|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 335/QĐ-UBND 2018 giao chỉ tiêu thực hiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm Thanh Hóa
Số hiệu:
|
335/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Đình Xứng
|
Ngày ban hành:
|
24/01/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
335/QĐ-UBND
|
Thanh
Hóa, ngày 24 tháng 01 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC GIAO CHỈ TIÊU THỰC HIỆN CÔNG TÁC ĐẢM BẢO VỆ SINH AN
TOÀN THỰC PHẨM CHO CÁC SỞ, NGÀNH, ỦY BAN NHÂN CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ NĂM
2018
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Chỉ thị số 13/CT-TTg
ngày 09/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường trách nhiệm quản lý
nhà nước về an toàn thực phẩm;
Căn cứ Nghị quyết số 04-NQ/TU
ngày 18/8/2016 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng
đối với công tác đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh đến năm
2020;
Căn cứ Quyết định số
3517/QĐ-UBND ngày 14/9/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Kế hoạch hành
động thực hiện Nghị quyết số 04-NQ/TU ngày 18/8/2016 của Ban Chấp hành Đảng bộ
tỉnh;
Căn cứ Kế hoạch số
189/KH-UBND ngày 05/12/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc xây dựng
và phát triển mô hình chuỗi cung ứng thực phẩm nông lâm thủy sản an toàn, giai
đoạn 2017-2020;
Căn cứ Kế hoạch số
135/KH-UBND ngày 16/8/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc xây dựng các mô
hình thí điểm an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh đến hết năm 2018;
Xét đề nghị của Văn phòng điều
phối về vệ sinh an toàn thực phẩm tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Giao chỉ tiêu thực hiện công tác đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm cho các sở,
ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố năm 2018.
(Có phụ lục chi tiết đính kèm)
Điều 2.
Căn cứ các chỉ tiêu được giao tại Điều 1 Quyết định này, các sở, ngành, Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện
đảm bảo chất lượng và đúng tiến độ.
Sở Nông nghiệp và PTNT chủ
trì, phối hợp với các sở, ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm hướng dẫn
UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai xây dựng chu cung ứng thực phẩm an
toàn; cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm đáp ứng các quy định về điều kiện an toàn
thực phẩm; xã, phường, thị trấn đạt tiêu chí an toàn thực phẩm.
Sở Công Thương chủ trì, phối
hợp với các sở, ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm hướng dẫn UBND các
huyện, thị xã, thành phố triển khai xây dựng chợ an toàn thực phẩm, cửa hàng
kinh doanh thực phẩm an toàn.
Sở Y tế chủ trì, phối hợp với
các sở, ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm hướng dẫn UBND các huyện,
thị xã, thành phố triển khai xây dựng Bếp ăn tập thể an toàn thực phẩm.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Giám đốc các sở: Nông nghiệp
và PTNT, Y tế, Công Thương; Chánh Văn phòng điều phối về vệ sinh an toàn thực
phẩm tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đình Xứng
|
PHỤ LỤC 1.
CHỈ TIÊU XÂY DỰNG CHUỖI CUNG ỨNG THỰC PHẨM AN
TOÀN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 335/QĐ-UBND ngày 24 tháng 01 năm 2018 của
Chủ tịch UBND tỉnh)
TT
|
Tên đơn vị
|
Số lượng chuỗi cung ứng lúa, gạo an toàn
|
Số lượng chuỗi cung ứng rau, quả an toàn
|
Số lượng chuỗi cung ứng thịt gia súc, gia cầm an toàn
|
Số lượng chuỗi cung ứng thủy sản an toàn
|
|
Toàn tỉnh
|
56
|
112
|
171
|
68
|
I
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
3
|
6
|
6
|
3
|
II
|
UBND cấp huyện thực
hiện
|
53
|
106
|
165
|
65
|
1
|
TP Thanh Hóa
|
1
|
3
|
9
|
-
|
2
|
TP Sầm Sơn
|
1
|
1
|
3
|
3
|
3
|
TX Bỉm Sơn
|
-
|
1
|
4
|
-
|
4
|
Đông Sơn
|
2
|
2
|
4
|
1
|
5
|
Quảng Xương
|
1
|
3
|
5
|
3
|
6
|
Hoằng Hóa
|
2
|
6
|
8
|
30
|
7
|
Hậu Lộc
|
3
|
12
|
22
|
15
|
8
|
Hà Trung
|
1
|
2
|
2
|
-
|
9
|
Nga Sơn
|
6
|
8
|
8
|
3
|
10
|
Thiệu Hóa
|
1
|
2
|
2
|
1
|
11
|
Triệu Sơn
|
2
|
3
|
12
|
-
|
12
|
Yên Định
|
6
|
7
|
6
|
1
|
13
|
Tĩnh Gia
|
1
|
2
|
3
|
3
|
14
|
Nông Cống
|
3
|
3
|
-
|
1
|
15
|
Ngọc Lặc
|
-
|
4
|
2
|
-
|
16
|
Cẩm Thủy
|
-
|
1
|
2
|
-
|
17
|
Thạch Thành
|
-
|
2
|
1
|
-
|
18
|
Vĩnh Lộc
|
8
|
10
|
3
|
1
|
19
|
Thọ Xuân
|
3
|
6
|
12
|
-
|
20
|
Như Thanh
|
-
|
3
|
9
|
-
|
21
|
Như Xuân
|
3
|
8
|
5
|
2
|
22
|
Thường Xuân
|
8
|
7
|
12
|
1
|
23
|
Lang Chánh
|
1
|
1
|
1
|
-
|
24
|
Bá Thước
|
-
|
1
|
28
|
-
|
25
|
Quan Hóa
|
-
|
2
|
1
|
-
|
26
|
Quan Sơn
|
-
|
6
|
-
|
-
|
27
|
Mường Lát
|
-
|
-
|
1
|
-
|
PHỤ LỤC 2.
CHỈ TIÊU THỰC PHẨM TIÊU DÙNG CHỦ YẾU THÔNG QUA
CÁC CHUỖI CUNG ỨNG THỰC PHẨM AN TOÀN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 335/QĐ-UBND ngày 24 tháng 01 năm 2018 của
Chủ tịch UBND tỉnh)
STT
|
Tên đơn vị
|
Gạo
|
Rau, quả
|
Thịt gia súc, gia cầm
|
Thuỷ sản (tôm,cá)
|
|
Toàn tỉnh
|
143.783,4
|
75.194,1
|
33.532,5
|
24.895,4
|
1
|
TP. Thanh Hoá
|
14.304,2
|
7.480,6
|
3.336,0
|
2.476,7
|
2
|
TP. Sầm Sơn
|
3.911,0
|
2.045,3
|
912,1
|
677,2
|
3
|
Thị xã Bỉm Sơn
|
2.357,2
|
1.232,8
|
549,7
|
408,1
|
4
|
Huyện Thọ Xuân
|
8.852,2
|
4.629,4
|
2.064,5
|
1.532,7
|
5
|
Huyện Đông Sơn
|
3.128,2
|
1.635,9
|
729,5
|
541,6
|
6
|
Huyện Nông Cống
|
7.489,8
|
3.916,9
|
1.746,7
|
1.296,8
|
7
|
Huyện Triệu Sơn
|
8.187,4
|
4.281,8
|
1.909,4
|
1.417,6
|
8
|
Huyện Quảng Xương
|
7.573,6
|
3.960,7
|
1.766,3
|
1.311,3
|
9
|
Huyện Hà Trung
|
4.517,6
|
2.362,6
|
1.053,6
|
782,2
|
10
|
Huyện Nga Sơn
|
5.590,9
|
2.923,9
|
1.303,9
|
968,0
|
11
|
Huyện Yên Định
|
6.602,8
|
3.453,0
|
1.539,9
|
1.143,2
|
12
|
Huyện Thiệu Hoá
|
6.419,3
|
3.357,1
|
1.497,1
|
1.111,5
|
13
|
Huyện Hoằng Hoá
|
9.165,5
|
4.793,3
|
2.137,5
|
1.587,0
|
14
|
Huyện Hậu Lộc
|
6.858,2
|
3.586,6
|
1.599,4
|
1.187,5
|
15
|
Huyện Tĩnh Gia
|
9.192,2
|
4.807,2
|
2.143,8
|
1.591,6
|
16
|
Huyện Vĩnh Lộc
|
3.373,5
|
1.764,2
|
786,8
|
584,1
|
17
|
Huyện Thạch Thành
|
5.734,5
|
2.999,0
|
1.337,4
|
992,9
|
18
|
Huyện Cẩm Thuỷ
|
4.275,1
|
2.235,7
|
997,0
|
740,2
|
19
|
Huyện Ngọc Lặc
|
5.450,9
|
2.850,7
|
1.271,2
|
943,8
|
20
|
Huyện Lang Chánh
|
1.942,5
|
1.015,9
|
453,0
|
336,3
|
21
|
Huyện Như Xuân
|
2.718,0
|
1.421,4
|
633,9
|
470,6
|
22
|
Huyện Như Thanh
|
3.602,4
|
1.883,9
|
840,1
|
623,7
|
23
|
Huyện Thường Xuân
|
3.545,3
|
1.854,1
|
826,8
|
613,8
|
24
|
Huyện Bá Thước
|
4.095,0
|
2.141,5
|
955,0
|
709,0
|
25
|
Huyện Quan Hoá
|
1.901,0
|
994,2
|
443,3
|
329,1
|
26
|
Huyện Quan Sơn
|
1.524,1
|
797,0
|
355,4
|
263,9
|
27
|
Huyện Mường Lát
|
1.471,1
|
769,3
|
343,1
|
254,7
|
PHỤ LỤC 3.
CHỈ TIÊU CƠ SỞ GIẾT MỔ GIA SÚC, GIA CẦM ĐÁP ỨNG
CÁC QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 335/QĐ-UBND ngày 24 tháng 01 năm 2018 của
Chủ tịch UBND tỉnh)
STT
|
Tên đơn vị
|
Số lượng cơ sở
|
|
Toàn tỉnh
|
1.546
|
1
|
TP. Thanh Hoá
|
84
|
2
|
TP. Sầm Sơn
|
17
|
3
|
Thị xã Bỉm Sơn
|
14
|
4
|
Huyện Thọ Xuân
|
52
|
5
|
Huyện Đông Sơn
|
36
|
6
|
Huyện Nông Cống
|
121
|
7
|
Huyện Triệu Sơn
|
167
|
8
|
Huyện Quảng Xương
|
71
|
9
|
Huyện Hà Trung
|
73
|
10
|
Huyện Nga Sơn
|
20
|
11
|
Huyện Yên Định
|
98
|
12
|
Huyện Thiệu Hoá
|
71
|
13
|
Huyện Hoằng Hoá
|
157
|
14
|
Huyện Hậu Lộc
|
85
|
15
|
Huyện Tĩnh Gia
|
74
|
16
|
Huyện Vĩnh Lộc
|
22
|
17
|
Huyện Thạch Thành
|
123
|
18
|
Huyện Cẩm Thuỷ
|
30
|
19
|
Huyện Ngọc Lặc
|
29
|
20
|
Huyện Lang Chánh
|
11
|
21
|
Huyện Như Xuân
|
20
|
22
|
Huyện Như Thanh
|
23
|
23
|
Huyện Thường Xuân
|
9
|
24
|
Huyện Bá Thước
|
78
|
25
|
Huyện Quan Hoá
|
15
|
26
|
Huyện Quan Sơn
|
25
|
27
|
Huyện Mường Lát
|
21
|
PHỤ LỤC 4.
CHỈ TIÊU XÂY DỰNG CHỢ AN TOÀN THỰC PHẨM, CỬA
HÀNG KINH DOANH THỰC PHẨM AN TOÀN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 335/QĐ-UBND ngày 24 tháng 01 năm 2018 của
Chủ tịch UBND tỉnh)
STT
|
Tên đơn vị
|
Số lượng chợ an toàn thực phẩm
|
Số lượng cửa hàng kinh doanh thực phẩm an toàn
|
|
Toàn tỉnh
|
38
|
138
|
I
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
01
|
-
|
II
|
Sở Công Thương
|
05
|
-
|
III
|
UBND cấp huyện
|
32
|
138
|
1
|
TP Thanh Hóa
|
3
|
20
|
2
|
TP Sầm Sơn
|
1
|
10
|
3
|
TX Bỉm Sơn
|
1
|
10
|
4
|
Đông Sơn
|
2
|
5
|
5
|
Quảng Xương
|
2
|
5
|
6
|
Hoằng Hóa
|
2
|
5
|
7
|
Hậu Lộc
|
1
|
5
|
8
|
Hà Trung
|
1
|
5
|
9
|
Nga Sơn
|
1
|
5
|
10
|
Thiệu Hóa
|
1
|
5
|
11
|
Triệu Sơn
|
1
|
5
|
12
|
Yên Định
|
1
|
5
|
13
|
Tĩnh Gia
|
1
|
5
|
14
|
Nông Cống
|
1
|
5
|
15
|
Ngọc Lặc
|
1
|
3
|
16
|
Cẩm Thủy
|
1
|
3
|
17
|
Thạch Thành
|
1
|
3
|
18
|
Vĩnh Lộc
|
1
|
5
|
19
|
Thọ Xuân
|
1
|
5
|
20
|
Như Thanh
|
1
|
3
|
21
|
Như Xuân
|
1
|
3
|
22
|
Thường Xuân
|
1
|
3
|
23
|
Lang Chánh
|
1
|
3
|
24
|
Bá Thước
|
1
|
3
|
25
|
Quan Hóa
|
1
|
3
|
26
|
Quan Sơn
|
1
|
3
|
27
|
Mường Lát
|
1
|
3
|
PHỤ LỤC 5.
CHỈ TIÊU XÂY DỰNG BẾP ĂN TẬP THỂ AN TOÀN THỰC
PHẨM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 335/QĐ-UBND ngày 24 tháng 01 năm 2018 của
Chủ tịch UBND tỉnh)
TT
|
Huyện/thị xã/thành phố
|
Tổng số Bếp ăn tập thể đáp ứng quy định về điều kiện VSATTP
|
Theo phân cấp quản lý
|
Số lượng Bếp ăn tập thể được công
nhận ATTP
|
Xã
|
Huyện
|
Tỉnh
|
Xã
|
Huyện
|
Tỉnh
|
1
|
Thanh
Hoá
|
156
|
35
|
27
|
94
|
10
|
5
|
10
|
2
|
Bỉm
Sơn
|
25
|
-
|
6
|
19
|
-
|
1
|
2
|
3
|
Sầm
Sơn
|
18
|
6
|
6
|
6
|
3
|
1
|
1
|
4
|
Quan
Hoá
|
25
|
-
|
23
|
2
|
-
|
4
|
1
|
5
|
Quan
Sơn
|
21
|
-
|
21
|
0
|
-
|
4
|
-
|
6
|
Mường
Lát
|
14
|
-
|
13
|
1
|
-
|
2
|
1
|
7
|
Bá
Thước
|
25
|
-
|
21
|
4
|
-
|
4
|
1
|
8
|
Thường
Xuân
|
27
|
-
|
23
|
4
|
-
|
4
|
1
|
9
|
Như
Xuân
|
9
|
-
|
7
|
2
|
-
|
2
|
1
|
10
|
Như
Thanh
|
24
|
5
|
14
|
5
|
2
|
2
|
1
|
11
|
Lang
Chánh
|
22
|
-
|
22
|
0
|
-
|
4
|
-
|
12
|
Ngọc
Lặc
|
25
|
-
|
11
|
14
|
-
|
2
|
2
|
13
|
Cẩm
Thủy
|
33
|
1
|
2
|
30
|
1
|
1
|
3
|
14
|
Thạch
Thành
|
39
|
-
|
15
|
24
|
-
|
2
|
3
|
15
|
Thọ
Xuân
|
46
|
-
|
20
|
26
|
-
|
3
|
3
|
16
|
Vĩnh
Lộc
|
21
|
-
|
4
|
17
|
-
|
1
|
2
|
17
|
Thiệu
Hoá
|
27
|
-
|
13
|
14
|
-
|
2
|
2
|
18
|
Triệu
Sơn
|
38
|
-
|
7
|
31
|
-
|
2
|
3
|
19
|
Nông
Cống
|
34
|
-
|
9
|
25
|
-
|
2
|
3
|
20
|
Đông
Sơn
|
23
|
4
|
6
|
13
|
2
|
1
|
2
|
21
|
Hà
Trung
|
26
|
-
|
12
|
14
|
-
|
2
|
2
|
22
|
Hoằng
Hoá
|
47
|
-
|
2
|
45
|
-
|
1
|
5
|
23
|
Nga
Sơn
|
27
|
-
|
4
|
23
|
-
|
1
|
3
|
24
|
Hậu
Lộc
|
27
|
-
|
14
|
13
|
-
|
2
|
2
|
25
|
Quảng
Xương
|
35
|
-
|
4
|
31
|
-
|
1
|
3
|
26
|
Tĩnh
Gia
|
95
|
-
|
22
|
73
|
-
|
3
|
5
|
27
|
Yên
Định
|
30
|
1
|
7
|
22
|
1
|
2
|
2
|
28
|
Tổng cộng
|
939
|
52
|
335
|
552
|
19
|
61
|
64
|
PHỤ LỤC 6.
CHỈ TIÊU XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN ĐẠT TIÊU CHÍ
ATTP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 335/QĐ-UBND ngày 24 tháng 01 năm 2018 của Chủ
tịch UBND tỉnh)
STT
|
Tên đơn vị
|
Tổng số xã, phường, thị trấn đạt tiêu chí ATTP
|
Trong đó
|
Xã đạt tiêu chí ATTP
|
Phường đạt tiêu chí ATTP
|
Thị trấn đạt tiêu chí ATTP
|
|
Toàn tỉnh
|
305
|
247
|
30
|
28
|
1
|
TP. Thanh Hoá
|
28
|
8
|
20
|
-
|
2
|
TP. Sầm Sơn
|
8
|
4
|
4
|
-
|
3
|
Thị xã Bỉm Sơn
|
7
|
1
|
6
|
-
|
4
|
Huyện Thọ Xuân
|
31
|
28
|
-
|
3
|
5
|
Huyện Đông Sơn
|
13
|
12
|
-
|
1
|
6
|
Huyện Nông Cống
|
14
|
13
|
-
|
1
|
7
|
Huyện Triệu Sơn
|
13
|
12
|
-
|
1
|
8
|
Huyện Quảng Xương
|
28
|
27
|
-
|
1
|
9
|
Huyện Hà Trung
|
10
|
9
|
-
|
1
|
10
|
Huyện Nga Sơn
|
16
|
15
|
-
|
1
|
11
|
Huyện Yên Định
|
29
|
27
|
-
|
2
|
12
|
Huyện Thiệu Hoá
|
13
|
12
|
-
|
1
|
13
|
Huyện Hoằng Hoá
|
26
|
25
|
-
|
1
|
14
|
Huyện Hậu Lộc
|
9
|
8
|
-
|
1
|
15
|
Huyện Tĩnh Gia
|
7
|
6
|
-
|
1
|
16
|
Huyện Vĩnh Lộc
|
6
|
5
|
-
|
1
|
17
|
Huyện Thạch Thành
|
10
|
8
|
-
|
2
|
18
|
Huyện Cẩm Thuỷ
|
8
|
7
|
-
|
1
|
19
|
Huyện Ngọc Lặc
|
4
|
3
|
-
|
1
|
20
|
Huyện Lang Chánh
|
2
|
1
|
-
|
1
|
21
|
Huyện Như Xuân
|
6
|
5
|
-
|
1
|
22
|
Huyện Như Thanh
|
7
|
6
|
-
|
1
|
23
|
Huyện Thường Xuân
|
3
|
2
|
-
|
1
|
24
|
Huyện Bá Thước
|
3
|
2
|
-
|
1
|
25
|
Huyện Quan Hoá
|
2
|
1
|
-
|
1
|
26
|
Huyện Quan Sơn
|
1
|
0
|
-
|
1
|
27
|
Huyện Mường Lát
|
1
|
0
|
-
|
1
|
Quyết định 335/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu thực hiện công tác đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm cho sở, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố năm 2018 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 335/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu thực hiện công tác đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm cho sở, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố ngày 24/01/2018 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
1.672
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|