|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 3046/QĐ-UBND 2016 Bộ tiêu chí quản lý an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản Quảng Nam
Số hiệu:
|
3046/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Nam
|
|
Người ký:
|
Lê Trí Thanh
|
Ngày ban hành:
|
29/08/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3046/QĐ-UBND
|
Quảng Nam, ngày
29 tháng 8 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH BỘ TIÊU CHÍ VÀ QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ AN TOÀN THỰC
PHẨM NÔNG LÂM THỦY SẢN TẠI CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG
NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12
ngày 17/6/2010;
Căn cứ Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012
hướng dẫn một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09/4/2014 của Liên Bộ: Y tế - Nông nghiệp và
PTNT - Công Thương về hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước
về an toàn thực phẩm;
Căn cứ Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày
13/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất,
kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh
nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm; Thông tư số
51/2014/TT-BNNPTNT ngày 27/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định điều kiện
đảm bảo an toàn thực phẩm và phương thức quản lý đối với các cơ sở sản xuất ban
đầu nhỏ lẻ;
Căn cứ Thông tư số 14/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày
25/3/2015 của Liên Bộ: Nông nghiệp và PTNT - Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát
triển nông thôn thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện;
Căn cứ Quyết định số 4070/QĐ-BNN-QLCL ngày
14/10/2015 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành Bộ tiêu chí và quy trình
đánh giá, xếp hạng công tác quản lý an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản tại các
địa phương;
Căn cứ Quyết định số 813/QĐ-UBND ngày 03/3/2016
của UBND tỉnh Quảng Nam về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 387/QĐ-UBND ngày
02/02/2015 của UBND tỉnh Quảng Nam về Phân công nhiệm vụ kiểm tra cơ sở sản xuất,
kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh
doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm; điều kiện bảo đảm an
toàn thực phẩm và phương thức quản lý đối với các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ
trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ
trình số 334/TTr-SNN&PTNT ngày 24/8/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí và quy trình
đánh giá, xếp hạng công tác quản lý an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản tại các
huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và
PTNT, Y tế, Công Thương, Nội vụ; Giám đốc Công an tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện,
thị xã, thành phố và thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Cục QLCL NLS&TS;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh, các đoàn thể nhân dân;
- BCĐ LN VSATTP tỉnh;
- Báo, Đài PT&TH Quảng Nam;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- CPVP;
- Lưu: VT, TH, VX, KTN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Trí Thanh
|
BỘ TIÊU CHÍ VÀ QUY TRÌNH
ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ AN TOÀN THỰC PHẨM NÔNG LÂM THỦY SẢN
TẠI CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3046/QĐ-UBND ngày 29/8/2016 của UBND tỉnh
Quảng Nam)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng và phạm vi
áp dụng
1. Bộ tiêu chí này áp dụng để đánh giá, xếp hạng
các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Quảng Nam trong việc triển khai
công tác quản lý an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản thuộc phạm vi quản lý của
UBND tỉnh Quảng Nam (sau đây viết tắt là Bộ tiêu chí);
2. Việc đánh giá, xếp hạng được áp dụng đối với huyện,
thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Quảng Nam trong việc triển khai công tác quản
lý an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng
Nam.
Điều 2. Nguyên tắc đánh giá,
xếp hạng
Việc đánh giá, xếp hạng tại các huyện, thị xã,
thành phố trên địa bàn tỉnh Quảng Nam trong việc triển khai công tác quản lý an
toàn thực phẩm nông lâm thủy sản phải đảm bảo nguyên tắc sau:
1. Tuân thủ đầy đủ các nội dung đánh giá, xếp hạng
của Bộ Tiêu chí và quy trình đánh giá, xếp hạng;
2. Phản ánh trung thực, khách quan, hiệu quả triển
khai công tác quản lý an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản;
3. Đảm bảo rõ ràng, đầy đủ và thống nhất của thông
tin thu nhận được từ hoạt động đánh giá;
4. Mức xếp hạng được tính theo tổng số điểm đạt được
của huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Quảng Nam theo các mức thứ hạng
như sau:
- Hạng nhất (Tiếp tục duy trì) có tổng số điểm từ
80 điểm trở lên;
- Hạng nhì (Tăng cường hơn nữa) có tổng số điểm từ
60 điểm đến dưới 80 điểm;
- Hạng ba (Đẩy mạnh hơn nữa) có tổng số điểm dưới
60 điểm trở xuống.
Điều 3. Nội dung đánh giá, xếp
hạng
1. Khối lượng, chất lượng hoàn thành các nhiệm vụ
liên quan đến triển khai công tác quản lý an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản
theo phân công, phân cấp của UBND tỉnh.
2. Hiệu quả, tác động thực tế triển khai công tác
quản lý an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản tại các huyện, thị xã, thành phố
trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Chương II
BỘ TIÊU CHÍ
Điều 4. Bộ tiêu chí
Bộ tiêu chí đánh giá, xếp hạng gồm các lĩnh vực
sau:
1. Chỉ đạo, điều hành công tác quản lý an toàn thực
phẩm.
2. Tuyên truyền, giáo dục, truyền thông nâng cao nhận
thức về an toàn thực phẩm và ý thức chấp hành pháp luật về an toàn thực phẩm.
3. Giám sát, kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm
pháp luật về an toàn thực phẩm.
4. Tăng cường năng lực công tác quản lý an toàn thực
phẩm.
5. Xây dựng và phát triển chuỗi cung cấp thực phẩm
an toàn; xác nhận sản phẩm an toàn.
Điều 5. Hướng dẫn đánh giá, chấm
điểm
1. Bộ tiêu chí gồm 16 tiêu chí với tổng số điểm là
100 điểm, mỗi một tiêu chí quy định có số điểm nhất định.
2. Việc đánh giá, chấm điểm từng tiêu chí được thực
hiện theo Phụ lục ban hành kèm theo quy định này.
Chương III
QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ, CHẤM
ĐIỂM, THẨM ĐỊNH VÀ XẾP HẠNG
Điều 6. Tự đánh giá, chấm điểm
UBND huyện, thị xã, thành phố căn cứ vào các nội
dung quy định trong Quyết định này, tự đánh giá, chấm điểm triển khai công tác
quản lý an toàn thực phẩm trong năm (thời gian triển khai tính từ ngày 01/12 của
năm trước đến 30/11 của năm) và hoàn thiện hồ sơ gửi về Sở Nông nghiệp và PTNT.
Điều 7. Gửi hồ sơ kết quả tự
đánh giá, chấm điểm
UBND các huyện, thị xã, thành phố gửi hồ sơ về Sở
Nông nghiệp và PTNT trước ngày 05/12 (qua Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản
và Thủy sản). Hồ sơ gồm có:
1. Văn bản báo cáo kết quả tự đánh giá, chấm điểm
công tác quản lý an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản.
2. Phụ lục kết quả tự đánh giá, chấm điểm theo hướng
dẫn nêu tại phụ lục của Quy định này, kèm theo các hồ sơ, tài liệu chứng minh
liên quan.
Điều 8. Thẩm định kết quả tự
đánh giá, chấm điểm
1. Việc thẩm định kết quả chấm điểm được thực hiện
bởi Hội đồng của Sở Nông nghiệp và PTNT, gồm các đơn vị có chuyên môn liên quan
thuộc Sở.
2. Sau khi nhận được hồ sơ tự đánh giá, chấm điểm của
UBND huyện, thị xã, thành phố; Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy
sản trình Sở Nông nghiệp và PTNT ra Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định và
tổ chức thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm cùa huyện, thị xã, thành phố.
3. Trong trường hợp cần thiết có thể tổ chức đoàn
công tác kiểm tra thực tế tại huyện, thị xã, thành phố.
Điều 9. Hồ sơ trình UBND tỉnh
phê duyệt kết quả xếp hạng
Căn cứ biên bản thẩm định của Hội đồng thẩm định, Sở
Nông nghiệp và PTNT tổng hợp, trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt kết quả xếp hạng.
Hồ sơ trình UBND tỉnh bao gồm:
1. Tờ trình về kết quả thẩm định và đề xuất xếp hạng.
2. Bảng tổng hợp tự chấm điểm của huyện, thị xã,
thành phố trên địa bàn tỉnh và kết quả thẩm định, xếp hạng của Hội đồng.
Điều 10. Phê duyệt kết quả xếp
hạng
1. UBND tỉnh phê duyệt kết quả xếp hạng công tác quản
lý an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản của các huyện, thị xã, thành phố trên địa
bàn tỉnh theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT.
2. Sở Nông nghiệp và PTNT trình UBND tỉnh ban hành
văn bản thông báo kết quả xếp hạng huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh về
công tác quản lý an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản và đăng tải trên website của
Sở Nông nghiệp và PTNT, Cổng Thông tin điện tử tỉnh, Đài Phát thanh và Truyền
hình Quảng Nam, Báo Quảng Nam.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Tổ chức thực hiện
1. UBND huyện, thị xã, thành phố:
- Giao nhiệm vụ cho Phòng Nông nghiệp và PTNT,
Phòng Kinh tế là cơ quan thường trực tham mưu UBND cấp huyện tổ chức triển khai
thực hiện nội dung Quyết định này.
- Hằng năm, căn cứ Bộ tiêu chí quy định tại Phụ lục
kèm theo Quyết định này tổ chức tự đánh giá, chấm điểm công tác quản lý an toàn
thực phẩm nông lâm thủy sản của huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn và gửi hồ
sơ về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Qua Chi cục Quản lý Chất lượng
Nông lâm sản và Thủy sản) trước ngày 05/12 hăng năm.
2. Sở Nông nghiệp và PTNT
- Phổ biến, hướng dẫn, kiểm tra và đôn đốc UBND các
huyện, thị xã, thành phố tổ chức, triển khai thực hiện Quyết định này tại các địa
phương.
- Tiếp nhận hồ sơ, báo cáo của các huyện, thị xã,
thành phố trên địa bàn tỉnh; quyết định thành lập Hội đồng thẩm định và tổ chức
thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các huyện, thị xã, thành phố;
trình UBND tỉnh (chậm nhất ngày 30 của tháng 01 năm tiếp theo) phê duyệt kết quả
xếp hạng các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh trong công tác quản lý
an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản.
- Hằng năm, tổng hợp, báo cáo tình hình, kết quả thực
hiện Quyết định này về UBND tỉnh để theo dõi, chỉ đạo.
Điều 12. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu gặp khó khăn, vướng
mắc đề nghị UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan phản ánh
về Sở Nông nghiệp và PTNT (qua Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy
sản) để xem xét, tham mưu giải quyết./.
PHỤ LỤC
TIÊU CHÍ VÀ HƯỚNG DẪN
ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ AN TOÀN THỰC PHẨM NÔNG LÂM THỦY SẢN TẠI CÁC
ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3046/QĐ-UBND ngày 29/8/2016 của UBND tỉnh
Quảng Nam )
TT
|
Tiêu chí
|
Hướng dẫn đánh
giá, chấm điểm
|
Tài liệu chứng
minh
|
Chấm điểm
|
Tổng điểm tối
đa
|
I
|
Chỉ đạo, điều hành công
tác quản lý an toàn thực phẩm
|
10
|
1
|
Ban hành văn bản chỉ đạo, hướng dẫn, kế hoạch triển
khai theo yêu cầu của UBND tỉnh, Sở Nông nghiệp và PTNT.
|
Liệt kê các văn bản (công văn hướng dẫn, chỉ đạo;
kế hoạch triển khai) đã ban hành theo yêu cầu văn bản tương ứng của UBND tỉnh,
Sở Nông nghiệp và PTNT.
|
- 05 điểm: Ban hành đầy đủ;
- Thiếu 01 văn bản bị trừ 0,5 điểm (trừ không quá
5 điểm).
|
5
|
2
|
Báo cáo định kỳ theo quy định.
|
- Liệt kê các báo cáo Công tác quản lý vật tư
nông nghiệp và chất lượng an toàn thực phẩm (báo cáo tháng, 6 tháng, năm);
- Các văn bản yêu cầu báo cáo đột xuất; liệt kê
các báo cáo đột xuất theo yêu cầu tại văn bản tương ứng.
|
- 05 điểm: Báo cáo đầy đủ;
- Thiếu 01 lần báo cáo trừ 0,5 điểm (trừ không
quá 05 điểm).
|
5
|
II
|
Tuyên truyền, giáo dục,
truyền thông nâng cao nhận thức về an toàn thực phẩm và ý thức chấp hành pháp
luật về an toàn thực phẩm
|
15
|
3
|
Phổ biến, tuyên truyền pháp luật và hướng dẫn, vận
động các tổ chức, cá nhân áp dụng VietGAP, GMP, HACCP về đảm bảo an toàn thực
phẩm.
|
- Liệt kê các văn bản (công văn, kế hoạch tổ chức
lớp, tài liệu ấn phẩm phát hành như pano, tờ rơi,...) đã ban hành để minh chứng
cho các việc đã triển khai đến các nhóm đối tượng: Sản xuất, kinh doanh; người
tiêu dùng;
- Liệt kê các khóa tập huấn hướng dẫn cho các đối
tượng sản xuất, kinh doanh (bao gồm cả sơ chế, chế biến) áp dụng VietGAP,
GMP, HACCP (nội dung tập huấn, địa điểm tập huấn; đối tượng tập huấn...).
|
- 04 điểm: có phổ biến, tuyên truyền đến các nhóm
đối tượng sản xuất, kinh doanh, người tiêu dùng; thiếu 01 nhóm đối tượng trừ
0,5 điểm (trừ không quá 2 điểm);
- 01 điểm: có hướng dẫn áp dụng VietGAP, GMP,
HACCP đến các đối tượng yêu cầu áp dụng; không tuyên truyền trừ 01 điểm.
|
5
|
4
|
Công khai kết quả kiểm tra, phân loại A/B/C; quảng
bá sản phẩm của các cơ sở sản xuất kinh doanh sản phẩm an toàn.
|
- Liệt kê: các hình thức công khai khác theo quy
định của Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT, để minh chứng các công việc đơn vị đã triển
khai các hình thức công khai;
- Liệt kê danh sách các sản phẩm đã quảng bá (tên
sản phẩm; hình thức quảng bá; địa điểm/địa chỉ quảng bá...).
|
- 08 điểm: Công khai đầy đủ 100% các cơ sở được
kiểm tra, phân loại, không đạt 100% trừ 02 điểm, không thực hiện không có điểm;
- 02 điểm: Quảng bá đầy đủ các hình thức
(website, báo, đài, nơi bán,...). Thiếu 01 một hình thức trừ 0,5 điểm.
|
10
|
III
|
Giám sát, kiểm tra, thanh
tra và xử lý vi phạm pháp luật về an toàn thực phẩm
|
60
|
5
|
Tỷ lệ % thống kê cơ sở sản xuất kinh doanh thực
phẩm nông lâm thủy sản trên tổng số cơ sở sản xuất kinh doanh tại huyện, thị
xã, thành phố theo thẩm quyền quản lý theo quy định của Thông tư
45/2014/TT-BNNPTNT và Quyết định số 813/QĐ-UBND của UBND tỉnh Quảng Nam.
|
- Danh sách các cơ sở sản xuất, kinh doanh đã
đăng ký kinh doanh đã được thống kê (thể hiện tại văn bản nào);
- Danh sách các cơ sở sơ chế, chế biến chưa đăng
ký kinh doanh đã được thống kê (thể hiện tại văn bản nào).
|
- 03 điểm: Nếu 100 % cơ sở có đăng ký kinh doanh
được thống kê; thống kê thiếu 20% trên tổng số các cơ sở sẽ bị trừ 0,5 điểm
(khung trừ tiếp theo từ 21- 40% trừ 1 điểm; 41-60% trừ 1,5 điểm;...), không
thống kê không có điểm;
- 02 điểm: Nếu 100% cơ sở sơ chế, chế biến chưa
đăng ký kinh doanh được thống kê; có thống kê được 01 điểm.
|
05
|
6
|
Tỷ lệ % cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm nông
lâm thủy sản được kiểm tra, phân loại trên tổng số cơ sở đã được thống kê nêu
tại mục III số thứ tự 5.
|
Cung cấp tài liệu chứng minh các số liệu sau:
- Danh sách số cơ sở sản xuất, kinh doanh có đăng
ký kinh doanh được thống kê (nêu tại mục 5); Danh sách cơ sở có đăng ký kinh
doanh được kiểm tra đánh giá phân loại;
- Danh sách cơ sở sơ chế, chế biến chưa có đăng
ký kinh doanh được thống kê (nêu tại mục 5); Danh sách cơ sở sơ chế, chế biến
chưa có đăng ký kinh doanh được kiểm tra đánh giá phân loại.
|
- 07 điểm: Nếu 100 % cơ sở có đăng ký kinh doanh
được kiểm tra; kiểm tra thiểu 10% trừ 1 điểm; thiếu trên 10% trừ 02 điểm,
không thực hiện trừ 7 điểm;
- 03 điểm: Nếu 100% cơ sở sơ chế, chế biến chưa
đăng ký kinh doanh được kiểm tra; có kiểm tra được 02 điểm.
|
10
|
7
|
Tỷ lệ % các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
(trừ các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ) được cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện an toàn thực phẩm trên tổng số cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
(theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014).
|
Cung cấp tài liệu chứng minh các số liệu sau:
- Danh sách các cơ sở được kiểm tra đánh giá phân
loại (trích yếu quyết định kiểm tra);
- Danh sách số cơ sở đạt A, B được cấp giấy
(trích yếu số hiệu giấy nơi cấp ngày cấp, cơ quan cấp...).
|
05 điểm: Nếu 100% cơ sở đạt A, B được cấp giấy;
thiếu dưới 20% cơ sở kiểm tra đạt A, B nhưng không cấp giấy trừ 01 điểm
(tương tự khung: từ 20 đến dưới 40% trừ 02 điểm; từ 40 đến dưới 60% trừ 03 điểm;...).
|
05
|
8
|
Tỷ lệ % các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
(trừ các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ) loại C được tái kiểm tra (theo Thông
tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014) và xử lý, khắc phục tái kiểm tra vẫn
xếp loại C.
|
Cung cấp tài liệu chứng minh các số liệu sau:
- Danh sách các cơ sở có kết quả kiểm tra đánh
giá phân loại xếp loại C;
- Danh sách các cơ sở xếp loại C được tái kiểm
tra;
- Thống kê các trường hợp xử lý cơ sở tái kiểm
tra vẫn xếp loại C.
|
- 05 điểm: Nếu 100% cơ sở xếp loại C được tái kiểm
tra, thiếu dưới 10% cơ sở loại C không được tái kiểm tra trừ 0,5 điểm (tương
tự khung trừ: từ 10% đến dưới 20%; trừ 01 điểm; từ 20% đến dưới 30% trừ 1,5
điểm;...).
- 05 điểm: Nếu 100% cơ sở tái kiểm tra xếp loại C
được xử lý, khắc phục; thiếu dưới 10% cơ sở tái kiểm tra vẫn xếp loại C không
được xử lý trừ 0,5 điểm (tương tự khung trừ: từ 10% đến dưới 20%; trừ 01 điểm;
từ 20% đến dưới 30% trừ 1,5 điểm;...).
|
10
|
9
|
Tỷ lệ các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ ký cam kết
sản xuất sản phẩm an toàn trên tổng số cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ được thống
kê (theo Thông tư số 51/2014/TT-BNNPTNT ngày 27/12/2014).
|
Cung cấp tài liệu chứng minh các số liệu sau:
- Danh sách tổng hợp các cơ sở sản xuất ban đầu
nhỏ lẻ được thống kê (tên cơ sở loại hình sản xuất, địa chỉ cơ sở...);
- Danh sách các cơ sở sản xuất ban đầu được ký
cam kết (tên cơ sở loại hình sản xuất, địa chỉ cơ sở; ngày ký; đơn vị tổ chức
ký cam kết...).
|
05 điểm: Nếu 100% cơ sở được thống kê ký cam kết;
có ký cam kết được 01 điểm, không ký cam kết không có điểm.
|
05
|
10
|
Tỷ lệ % các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ tuân thủ
theo cam kết sản xuất sản phẩm an toàn trên tổng số cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ
lẻ ký cam kết (theo Thông tư số 51/2014/TT-BNNPTNT ngày 27/12/2014)
|
Cung cấp tài liệu chứng minh các số liệu sau:
(danh sách liệt kê các cơ sở có xác nhận):
- Danh sách các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ đã
ký cam kết (mục 8 nêu trên);
- Danh sách các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ đã
tuân thủ theo cam kết (tên cơ sở loại hình sản xuất, địa chỉ cơ sở; ngày kiểm
tra tại cơ sở; đơn vị tổ chức kiểm tra xác nhận sự tuân thủ cam kết của cơ sở...).
|
05 điểm: Nếu 100% cơ sở tuân thủ so với nội dung
cơ sở đã ký cam kết; dưới 10% cơ sở không tuân thủ trừ 0,5 điểm; từ 10% trở
lên trừ 03 điểm.
|
05
|
11
|
Thực hiện lấy mẫu giám sát an toàn thực phẩm
trong sản xuất kinh doanh.
|
- Kế hoạch lấy mẫu của thành phố, huyện, thị xã
trên địa bàn tỉnh được phê duyệt (số kế hoạch, số mẫu,...) (nếu có) hoặc kế
hoạch phối hợp với các đơn vị chuyên ngành lấy mẫu trên địa bàn;
- Kết quả phân tích mẫu của các cơ sở sản xuất,
kinh doanh trên địa bàn thành phố, huyện, thị xã (thể hiện tại báo cáo). So
sánh với kết quả năm trước;
- Báo cáo xử lý vi phạm. Thông báo/cảnh báo, điều
tra nguyên nhân truy xuất nguồn gốc và hành động khắc phục.
|
- 03 điểm: Nếu thực hiện hoặc phối hợp lấy mẫu
giám sát 100% sản phẩm chủ lực (rau, thịt, thuỷ sản,..) tại thành phố, huyện,
thị xã; thực hiện thiếu 01 sản phẩm chủ lực trừ 0,5 điểm;
- 03 điểm: Nếu kết quả giám sát giảm dưới 3% được
01 điểm, từ 3% đến dưới 6% được 02 điểm; trên 6% được 03 điểm;
- 04 điểm: Thực hiện đầy đủ các nội dung thông
báo/ cảnh báo, điều tra nguyên nhân khắc phục vi phạm; thiếu 01 nội dung trừ
1 điểm (nhưng không quá 04 điểm).
|
10
|
12
|
Thực hiện thanh tra các cơ sở sản xuất kinh doanh
thực phẩm nông lâm thủy sản.
|
- Danh sách các cơ sở được lập kế hoạch thanh tra
được phê duyệt (tên cơ sở, địa chỉ, loại hình sản xuất,...);
- Danh sách các cơ sở được thanh tra theo quyết định
thành lập đoàn thanh tra/ kiểm tra được phê duyệt (Tên cơ sở, địa chỉ, trích
yếu quyết định số; thời gian kiểm tra...);
- Lập bản báo cáo tóm tắt các kết quả thanh tra
chuyên ngành các cơ sở: Tên cơ sở; có vi phạm hay không; nếu có xử lý thế
nào.
|
- 03 điểm: Nếu thực hiện thanh tra 100% cơ sở sản
xuất kinh doanh theo kế hoạch và theo quy định; thực hiện thiếu 1 cơ sở trừ
0,5 điểm;
- 02 điểm: Nếu không phát hiện cơ sở vi phạm hoặc
phát hiện xử lý đầy đủ các cơ sở vi phạm; Không xử lý hoặc thiếu 01 cơ sở trừ
0,5 điểm.
|
05
|
13
|
Xử lý sự cố an toàn thực phẩm theo quy định của
Thông tư 74/2011/TT-BNNPTNT; Thông tư 03/2011/TT-BNNPTNT; cung cấp kịp thời
thông tin kiểm chứng cho người tiêu dùng.
|
- Liệt kê các sự cố xảy ra trên địa bàn do thông
tin đại chúng cung cấp; do yêu cầu của Sở; do tự phát hiện;
- Các văn bản chỉ đạo điều hành, phối hợp việc điều
tra truy xuất, xử lý sự cố;
- Văn bản thông báo về kết quả điều tra truy xuất,
xử lý sự cố trên thông tin đại chúng...
|
- Không có sự cố được 05 điểm;
- Thực hiện 01 yêu cầu về điều tra truy xuất và xử
lý sự cố được
01 điểm (nhưng tổng số không quá 03 điểm);
- Thực hiện 01 lần cung cấp thông tin kiểm chứng
kịp thời cho người tiêu dùng được 01 điểm (nhưng tổng số không quá 02 điểm).
|
05
|
IV
|
Tăng cường năng lực công
tác quản lý an toàn thực phẩm
|
10
|
14
|
Đào tạo, tập huấn nghiệp vụ cho cán bộ thanh tra,
kiểm tra.
|
Lập danh sách các các bộ trực tiếp làm công tác
quản lý về an toàn thực phẩm trong đó nêu cụ thể cán bộ đã được đào tạo theo yêu
cầu về chuyên môn; đào tạo tại thời điểm nào; đơn vị tổ chức.
|
06 điểm: Nếu tổ chức đào tạo 100% cho cán bộ được
giao làm công tác quản lý an toàn thực phẩm; thiếu dưới 20% trừ 0,5 điểm
(theo khung: từ 20% đến dưới 40% trừ 01 điểm; từ 40% đến dưới 60% trừ 1,5 điểm;...).
|
06
|
15
|
Đầu tư trang thiết bị cho hoạt động kiểm tra,
giám sát, đặc biệt trang thiết bị kiểm tra nhanh tại hiện trường.
|
- Lập danh sách các trang thiết cơ bản (máy tính,
máy ảnh, thiết bị lấy mẫu, vận chuyển mẫu, các test kiểm tra nhanh,...) cần
có để phục vụ Công tác thanh tra/ kiểm tra; công tác giám sát;
- Danh sách các thiết bị đã được trang bị tại cơ
quan có nhiệm vụ quản lý về an toàn thực phẩm.
|
04 điểm: Nếu đầu tư 100% trang thiết bị cơ bản và
cần thiết cho hoạt động kiểm tra, giám sát; thiếu dưới 20% trừ 0,5 điểm (theo
khung: từ 20% đến dưới 40% trừ 01 điểm; từ 40% đến dưới 60% trừ 1,5 điểm;...).
|
04
|
V
|
Xây dựng và phát triển
chuỗi cung cấp thực phẩm an toàn
|
05
|
16
|
Chuỗi nông lâm thủy sản, điểm kinh doanh được xác
nhận sản phẩm an toàn được xây dựng, duy trì phát triển trên địa bàn hoặc phối
hợp thực hiện.
|
Danh sách các chuỗi, các điểm đã được xác nhận sản
phẩm an toàn đã triển khai hoặc phối hợp thực hiện (tên chuỗi, tên các tác
nhân tham gia chuỗi, địa điểm triển khai, thời gian triển khai...).
|
03 điểm: Nếu có ít nhất 01 chuỗi được xây dựng
hoàn thiện hoặc phát triển hoàn thiện; có hơn 01 chuỗi hoặc 01 điểm kinh
doanh được xác nhận sản phẩm an toàn được tính 05 điểm; không có chuỗi nào
không được tính điểm.
|
05
|
TỔNG
|
100
|
Quyết định 3046/QĐ-UBND năm 2016 về Bộ tiêu chí và quy trình đánh giá, xếp hạng công tác quản lý an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản tại các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3046/QĐ-UBND ngày 29/08/2016 về Bộ tiêu chí và quy trình đánh giá, xếp hạng công tác quản lý an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản tại các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
534
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|