Số TT
|
Hình thức
văn bản
|
Số ký hiệu
|
Ngày ban
hành
|
Trích yếu
|
1. QUYẾT ĐỊNH DO BỘ Y TẾ BAN HÀNH
|
1
|
Quyết định
|
1359/BYT-QĐ
|
19-11-1976
|
Đổi tên Bệnh viện 1 Bộ Giao thông.
|
2
|
Quyết định
|
1360/BYT-QĐ
|
19-11-1976
|
Đổi tên Bệnh viện 6 Bộ Giao thông.
|
3
|
Quyết định
|
1361/BYT-QĐ
|
19-11-1976
|
Đổi tên Bệnh viện 5 Bộ Giao thông.
|
4
|
Quyết định
|
1362/BYT-QĐ
|
19-11-1976
|
Đổi tên Bệnh viện 2 Bộ Giao thông.
|
5
|
Quyết định
|
1363/BYT-QĐ
|
19-11-1976
|
Đổi tên Bệnh viện 26 Bộ Giao thông.
|
6
|
Quyết định
|
171/BYT-QĐ
|
10-2-1977
|
Quy định nhiệm vụ, quyền hạn Ban thanh tra
Tổng công ty Dược.
|
7
|
Quyết định
|
346/BYT-QĐ
|
24-3-1977
|
Quy chế về dự trù Phân phối, quản lý sử dụng
thuốc trong các cơ quan xí nghiệp.
|
8
|
Quyết định
|
428/ BYT-QĐ
|
13-4-1977
|
Thành lập phòng tổng hợp thuộc Vụ Tổ chức cán
bộ
|
9
|
Quyết định
|
572/ BYT-QĐ
|
29-5-1977
|
Thống nhất Cục Quản lý dược cùng với các đơn
vị Sản xuất, kinh doanh tại B2 cũ trực thuộc vào Tổng công ty Dược.
|
10
|
Quyết định
|
937/BYT-QĐ
|
10-9-1977
|
Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, tổ chức
của phân hiệu cán bộ quản lý ngành y tế thành phố Hồ Chí Minh.
|
11
|
Quyết định
|
1392/BYT-QĐ
|
9-12-1977
|
Thành lập các Phòng thuộc Viện Bảo vệ sức khoẻ
trẻ em.
|
12
|
Quyết định
|
297/BYT-QĐ
|
14-3-1978
|
Thành lập đơn vị nghiên cứu Sâm khu V.
|
13
|
Quyết định
|
328/ BYT-QĐ
|
20-3-1978
|
Công nhận Viện Bào chế nước ngoài tại thành
phố Hồ Chí Minh.
|
14
|
Quyết định
|
1402/BYT-QĐ
|
25-11-1978
|
Chuyển trường Trung học Y tế Hải Hưng thành
trường Trung học Kỹ thuật y tế Hải Dương.
|
15
|
Quyết định
|
270/BYT-QĐ
|
7-3-1979
|
Ban hành chế độ Báo cáo thống kê.
|
16
|
Quyết định
|
278/BYT-QĐ
|
9-3-1979
|
Ban hành các quy chế dược.
|
17
|
Quyết định
|
1130/BYT-QĐ
|
01-10-1979
|
Quy chế sản xuất, kiểm tra chất lượng và cấp
giấy chứng nhận các loại thuốc xuất khẩu
|
18
|
Quyết định
|
317/BYT-QĐ
|
13-4-1985
|
Chuyển đơn vị nghiên cứu chuyên đề Sâm khu V
thành Trung tâm Sâm khu V.
|
19
|
Quyết định
|
591/BYT-QĐ
|
17-6-1985
|
Ban hành chế độ tạm thời về quản lý, sử dụng
xăng dầu xe ô tô các loại trong ngày y tế.
|
20
|
Quyết định
|
845/BYT-QĐ
|
17-8-1985
|
Chuyển giao nhiệm vụ của Vụ I, Trọng tài kinh
tế và Vụ Công tác chính trị cho Vụ Kế hoạch, Ban Thanh tra, Văn phòng Bộ.
|
21
|
Quyết định
|
486/BYT-QĐ
|
3-5-1986
|
Thành lập Phòng Quản lý học sinh Đại học Y Bắc
Thái.
|
22
|
Quyết định
|
514/BYT-QĐ
|
12-5-1986
|
Thành lập Ban chỉ huy phòng, chống lụt bão Bộ
Y tế.
|
23
|
Quyết định
|
516/BYT-QĐ
|
12-5-1986
|
Thành lập Phân ban phòng, chống lụt bão Miền
Trung.
|
24
|
Quyết định
|
525/BYT-QĐ
|
12-5-1986
|
Thành lâu Phân ban phòng, chống lụt bão thành
phố Hồ Chí Minh.
|
25
|
Quyết định
|
672/BYT-QĐ
|
7- 7-1986
|
Ban hành Tiêu chuẩn nghiệp vụ của một số chức
danh viên chức ngành y tế.
|
26
|
Quyết định
|
940/BYT-QĐ
|
18-10-1986
|
Thành lập Hội đồng xét duyệt nhà giáo nhân
dân, nhà giáo ưu tú Bộ Y tế.
|
27
|
Quyết định
|
60/BYT-QĐ
|
16-01-1987
|
Giao thêm một số nhiệm vụ cho Ban thanh tra Bộ.
|
28
|
Quyết định
|
208/BYT-QĐ
|
21-3-1987
|
Ban hành Bảng xếp hạng mất sức lao động cho
người vì hoạt động cách mạng bị địch bắt tra tấn,tù đầy.
|
29
|
Quyết định
|
219/BYT-QĐ
|
21-8-1987
|
Thành lập Hội đồng Giám định chức danh tiêu
chuẩn nghiệp vụ viên chức cơ quan Bộ.
|
30
|
Quyết định
|
341/BYT-QĐ
|
24-4-1987
|
Thành lập Hội đồng xét tặng thầy thuốc nhân
dân, thầy thuốc ưu tú.
|
31
|
Quyết định
|
528/BYT-QĐ
|
24-4-1987
|
Thành lập tiểu ban phòng chữa bệnh SIDA thuộc
Uỷ ban phòng chống các Bệnh truyền nhiễm.
|
32
|
Quyết định
|
450/BYT-QĐ
|
29-5-1987
|
Thành lập tổ chức nghiên cứu định mức lao động
SNYT (hệ thống phòng bệnh - chữa bệnh).
|
33
|
Quyết định
|
491/BYT-QĐ
|
10-6-1987
|
Chấn chỉnh tổ chức Viện Bảo vệ sức khoẻ trẻ em.
|
34
|
Quyết định
|
576/BYT-QĐ
|
20-7-1987
|
Hợp nhất chi nhánh Công ty Thiết bị dụng cụ y
tế - hoá chất xét nghiệm cấp I Hà Nội vào Công ty Dược liệu Trung ương 3.
|
35
|
Quyết định
|
107/BYT-QĐ
|
01-2-1988
|
Bổ nhiệm các thanh tra viên bệnh viện.
|
36
|
Quyết định
|
293/BYT-QĐ
|
7-4-1988
|
Thành lập Ban chỉ đạo chăm sóc sức khoẻ ban
đầu ngành y tế.
|
37
|
Quyết định
|
574/BYT-QĐ
|
01-7-1988
|
Quy định bộ máy tổ chức trường Cán bộ quản lý
Y tế.
|
38
|
Quyết định
|
724/BYT-QĐ
|
24-8-1988
|
Quy định bộ máy giúp việc quản lý Đại học Y
Bắc Thái và Bệnh viện Đa khoa Thái Nguyên.
|
39
|
Quyếtđịnh
|
76/BYT-QĐ
|
22-2-1989
|
Ban hành một số danh từ liên quan đến thuốc để
sử dụng thống nhất trong cả nước.
|
40
|
Quyết định
|
562/BYT-QĐ
|
20-9-1989
|
Thành lập Trung tâm Dược phẩm Việt Nam
|
41
|
Quyết định
|
257/BYT-QĐ
|
27-3-1990
|
Thành lập Ban chủ nhiệm dự án hỗ trợ để thực
hiện chăm sóc sức khoẻ ban đầu gọi tắt là PAM 3844.
|
42
|
Quyết định
|
766/BYT-QĐ
|
22-9-1990
|
Thành lập Ban quản trị TƯ dự án 3844.
|
48
|
Quyết định
|
1218/BYT-QĐ
|
27-12-1990
|
Phê duyệt Điều lệ về tổ chức và hoạt động kinh
doanh xuất nhập khẩu trực tiếp Công ty Dược liệu trung ương
|
44
|
Quyết định
|
511/BYT-QĐ
|
03-5-1991
|
Đổi tên Công ty Xuất nhập khẩu y tế thành phố
Hồ Chí Minh thành Công ty Xuất nhập khẩu y tế II trực thuộc Bộ Y tế.
|
45
|
Quyết định
|
862/BYT-QĐ
|
09-9-1991
|
Thành lập Trung tâm khám chữa bệnh thuộc Bệnh
viện Bạch Mai tại Ba Vì.
|
46
|
Quyết định
|
910/BYT-QĐ
|
09-10-1991
|
Thành lập Trung tâm thống kê và tin học thuộc
Bộ Y tế.
|
47
|
Quyết định
|
968/BYT- QĐ
|
23-10-1991
|
Tách Vụ Dược - Trang thiết bị y tế và bộ phận
xây dựng cơ bản của Vụ Kế hoạch thành hai Vụ: Vụ Quản lý dược và Vụ Quản lý
xây dựng cơ bản và trang thiết bị y tế.
|
48
|
Quyết định
|
1000/BYT-QĐ
|
8-11-1991
|
Ban hành quy định tạm thời về chế độ đối với
cán bộ đi hợp tác khoa học kỹ thuật y tế với nước ngoài.
|
49
|
Quyết định
|
1072/BYT-QĐ
|
30- 11-1991
|
Phê duyệt Điều lệ 'tổ chức và hoạt động kinh
doanh xuất nhập khẩu trực tiếp của Công ty Thiết bị dụng cụ y tế và hoá chất
xét nghiệm cấp I thành phố Hồ Chí Minh.
|
50
|
Quyết định
|
733/BYT-QĐ
|
16-6-1992
|
Ban hành Quy chế tuyển chọn và quản lý cán bộ
công tác đi học tập ở nước ngoài.
|
51
|
Quyết định
|
958/BYT- QĐ
|
11-9-1992
|
Thành lập Bảo hiểm y tế Việt Nam trực thuộc Bộ
Y tế.
|
52
|
Quyết định
|
1005/BYT- QĐ
|
29-9-1992
|
Thành lập Chi nhánh Bảo hiểm y tế Việt Nam tại
thành phố Hồ Chí Minh.
|
53
|
Quyết định
|
104/BYT-QĐ
|
10-2-1993
|
Uỷ quyền khai thác bảo hiểm y tế cho các địa
phương.
|
54
|
Quyết định
|
263/BYT-QĐ
|
4-3-1993
|
Tạm giao quyền khai thác bảo hiểm y tế đối với
các cơ quan Trung ương trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh cho Chi
nhánh Bảo hiểm y tế Việt Nam tại thành phố Hồ Chí Minh.
|
55
|
Quyết định
|
265/BYT-QĐ
|
5-3-1993
|
Quy định chuyên môn về xử lý nhiễm HIV và SIDA.
|
56
|
Quyết định
|
287/BYT-QĐ
|
16-3-1993
|
Sáp nhập phân viện được liệu thành phố Hồ Chí
Minh vào Trung tâm Sâm Việt Nam.
|
57
|
Quyết định
|
316/BYT-QĐ
|
26-3-1993
|
Thành lập Ban chỉ huy phòng, chống lụt, bão Bộ
Y tế.
|
58
|
Quyết định
|
361/BYT-QĐ
|
9-8-1993
|
Thành lập các phòng bảo hiểm y tế Việt Nam.
|
59
|
Quyết định
|
351/BYT-QĐ
|
19-3-1994
|
Giao lại quyền khai thác hảo hiểm y tế đối với
các cơ quan Trung ương trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh cho Chi nhánh Bảo
hiểm y tế Việt Nam tại thành phố Hồ Chí Minh.
|
60
|
Quyết định
|
310/BYT-QĐ
|
20-9-1994
|
Ban hành thẻ bảo hiểm y tế và phiếu khám bệnh.
|
61
|
Quyết định
|
565/BYT-QĐ
|
21-4- 1995
|
Giao cho Vụ Điều trị xây dựng dự án Quy hoạch
mạng lưới khám chữa bệnh.
|
62
|
Quyết định
|
1833/BYT-QĐ
|
13-11-1995
|
Thành lập tổ chuyên viên giúp việc làm thủ tục
đăng ký học hàm giáo sư, phó giáo sư.
|
63
|
Quyết định
|
401/BYT-QĐ
|
16-3-1996
|
Thành lập Chương trình củng cố y tế cơ sở.
|
64
|
Quyết định
|
430/'BYT-QĐ
|
19-3-1996
|
Thành lập Ban điều tra thống kê cán bộ khoa
học thuộc các đơn vị nghiên cứu thống kê, văn phòng Bộ.
|
65
|
Quyết định
|
968/BYT-QĐ
|
03-6-1996
|
Thành lập Hội đồng xét tặng nhà giáo nhân do
nhà giáo ưu tú lần thứ 5-Bộ Y tế.
|
66
|
Quyết định
|
1190/BYT-QĐ
|
6-7-1996
|
Đổi tên Trung tâm nhân lực y tế và củng cố tổ
chức Trung tâm.
|
67
|
Quyết định
|
1386/BYT-QĐ
|
22-7-1997
|
Thành lập Ban điều hành dự án xử lý lồng ghép
các bệnh thường gặp ở trẻ em.
|
2. THÔNG TƯ DO BỘ Y TẾ BAN
HÀNH
|
1
|
Thông tư
|
32/BYT-TT
|
23-8-1976
|
Ban hành tiêu chuẩn thương tật và tiêu chuẩn
mất sức lao động mới.
|
2
|
Thông tư
|
02/BYT-TT
|
12-01-1977
|
Hướng dẫn Trạm vệ sinh phòng dịch, Đội vệ sinh
phòng dịch và chống sốt rét huyện, thị xã, thành phố.
|
3
|
Thông tư
|
32/BYT-TT
|
29-9-1977
|
Hướng dẫn tố chức công tác phòng bệnh, chữa
bệnh, vệ sinh phòng dịch cho Người nước ngoài công tác tại Việt Nam và gia
đình họ.
|
4
|
Thông tư
|
41/BYT-TT
|
17-11-1977
|
Hướng dẫn chế độ chữa bệnh đối với nhân dân
khi ốm đau điều trị nội trú tạibệnh viện.
|
5
|
Thông tư
|
09/BYT-TT
|
20-4-1979
|
Về công tác cấp cứu người bệnh, người bị tai
nạn và việc xây dựng mạng lưới cấp cứu tỉnh, thành phố từ 1978-1980.
|
6
|
Thông tư
|
16/BYTT-TT
|
02-6-1979
|
Quy định chế độ làm răng giả trong các cơ sở y
tế do Nhà nước quản lý.
|
7
|
Thông tư
|
18/BYT-TT
|
22-6-1979
|
Về công tác giám định y khoa.
|
8
|
Thông tư
|
06/BYT-TT
|
6-3-1981
|
Hướng dẫn thi hành Quyết định 323/TTg
ngày 22-12-1980 của Thủ tướng Chính phủ về Cải tiến chế độ bồi dưỡng với cán
bộ, công nhân viên làm công tác phẫu thuật
|
9
|
Thông tư
|
21/BYT-TT
|
28-7-1981
|
Cải tiến chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, nhân
viên làm công tác phẫu thuật.
|
10
|
Thông tư
|
03/BYT-TT
|
19-3-1982
|
Chế độ phụ cấp đối với học sinh khi thường
trực tại các cơ sở điều trị.
|
11
|
Thông tư
|
04/BYT-TT
|
6-4- 1982
|
Hướng dẫn thi hành chế độ phụ cấp chức vụ
nhiệm vụ, phó chủ nhiệm bộ môn các trường đại học y, dược
|
12
|
Thông tư
|
04/BYT-TT
|
23-3-1985
|
Hướng dẫn ứng dụng bản danh mục số 1 các chức
danh đầy đủ của viên chức ngành y tế tại các đơn vị trực thuộc Bộ, Sở Y tế
tỉnh, thành phố và y tế ngành.
|
13
|
Thông tư
|
28/BYT-TT
|
11-9-1985
|
Hướng dẫn tổ chức và hoạt động của Tổng công
ty Trang thiết bị - công trình y tế.
|
14
|
Thông tư
|
03/BYT-TT
|
13-01-1986
|
Hướng dẫn trộn muối i ốt phòng bệnh bướu cổ.
|
15
|
Thông tư
|
14/BYT-TT
|
8-8-1986
|
Khám chữa bệnh cho người Lào, Campuchia ở Việt
Nam.
|
16
|
Thông tư
|
19/BYT-TT
|
24-9-1986
|
Hướng dẫn triển khai ứng dụng tiêu chuẩn
nghiệp vụ của một số chức lanh của viên chức ngành y tế thuộc nhóm 5 và nhóm
O vào bộ máy các đơn vị trực thuộc Bộ, các Sở Y tế tỉnh, thành phố,
đặc khu trực thuộc Trung ương và y tế ngành.
|
17
|
Thông tư
|
23/BYT-TT
|
9-12-1986
|
Hướng dẫn chế độ Phụ cấp trách nhiệm và lưu
động.
|
18
|
Thông tư
|
26/BYT-TT
|
28-12-1986
|
Hướng dẫn việc tổ chức khám sức khoẻ tuyến lao
động sang học tập và lao động có Thời hạn tại Liên Xô và các nước XHCN.
|
19
|
Thông tư
|
01/BYT-TT
|
5-01-1987
|
Hướng dẫn tổ chức và thực hiện chế độ Phụ cấp
làm đêm và làm thêm giờ đối với công nhân viên chức trong ngành y tế.
|
20
|
Thông tư
|
03/BYT-TT
|
4-2-1987
|
Sửa đổi các mức phụ cấp đối với cán bộ nhân
viên ngành y tế làm công tác phẫu thuật, thường trực, chống dịch.
|
21
|
Thông tư
|
14/BYT-TT
|
7-4-1987
|
Hướng dẫn xét tặng danh hiệu thầy thuốc nhân
dân, thầy thuốc ưu tú.
|
22
|
Thông tư
|
17/BYT-TT
|
10-7-1987
|
Quy định tạm thời công tác phân phối và sử
dụng học sinh tốt nghiệp các trường đại học y, dược.
|
23
|
Thông tư
|
25/BYT-TT
|
28-10-1987
|
Quy định việc kiểm tra sức khoẻ lần cuối cho
người Việt Nam đi lao động tại Cộng hoà dân chủ Đức và các nước XHCN (trừ
Liên Xô).
|
24
|
Thông tư
|
02/BYT-TT
|
8-2-1988
|
Hướng dẫn chế độ phụ cấp thâm niên đặc biệt
trong ngành y tế.
|
25
|
Thông tư
|
13/BYT-TT
|
26-4-1988
|
Hướng dẫn thi hành QĐ 84/CT của Chủ tịch Hội
đồng Bộ trưởng ngày 28-2-1985 về thống nhất quản lý biên chế, trả lương cho
chuyên gia y tế đi hợp tác với nước ngoài.
|
26
|
Thông tư
|
05/BYT-TT
|
3-4-1989
|
Hướng dẫn QĐ/203/HĐBT về chế độ lương và sinh
hoạt phí của cán bộ y tế xã, phường, Thị trấn.
|
27
|
Thông tư
|
19/BYT-TT
|
5-9-1989
|
Hướng dẫn chế độ nhượng, bản tài sản vật tư
tại các đơn vị hành chính sự nghiệp trong ngành y tế.
|
28
|
Thông tư
|
91/BYT-TT
|
4-4-1991
|
Hướng dẫn bổ sung việc cấp phát và quản lý
kinh phí chi tiêu cho công tác phòng chống sốt rét.
|
29
|
Thông tư
|
03/BYT-TT
|
27-3-1992
|
Hướng dẫn thi hành Luật Doanh nghiệp tư nhân.
|
30
|
Thông tư
|
04/BYT-TT
|
27-3-1992
|
Hướng dẫn thi hành Luật Công ty.
|
31
|
Thông tư
|
05/BYT-TT
|
11-4-1992
|
Hướng dẫn bổ sung việc quản lý kinh phí của
ngân sách Trung ương chi cho công tác phòng chống sát rét, bướu cổ, Tiêm
chủng mở rộng.
|
32
|
Thông tư
|
11/BYT-TT
|
17-9-1992
|
Hướng dẫn thực hiện Nghị định 299[HĐBT về hệ
thống tổ chức bảo hiểm y tế Việt Nam từ Trung ương đến địa phương, ngành.
|
38
|
Thông tư
|
16/BYT-TT
|
15-12-1992
|
Hướng dẫn tổ chức khám chữa bệnh và nguyên tác
thanh toán bảo hiểm y tế.
|
34
|
Thông tư
|
07/BYT-TT
|
24-5-1993
|
Bổ sung Thông tư số 11/BYT-TT ngày 17-9- 1992
hướng dẫn thực hiện Nghị định 299/HĐBT về tổ chức bảo hiểm y tế từ trung ương
đến địa phương.
|
35
|
Thông tư
|
08/BYT-TT
|
3-6-1993
|
Hướng dẫn Chế độ kế toán đối với các đơn vị
bảo hiểm y tế.
|
36
|
Thông tư
|
09/BYT-TT
|
17-6-1993
|
Hướng dẫn tạm thời phương thức thanh toán và
sử dụng kinh phí khám chữa bệnh.
|
37
|
Thông tư
|
12/BYT-TT
|
21-6-1994
|
Hướng dẫn hoạt động kinh doanh trang thiết bị
tư nhân.
|
38
|
Thông tư
|
16/BYT-TT
|
26-8-1994
|
Tổ chức Hợp đồng khám chữa bệnh cho người có
thẻ bảo hiểm y tế, sử dụng Quỹ Bảo hiểm y tế.
|
39
|
Thông tư
|
04/BYT-TT
|
8-4-1995
|
Hướng dẫn tuyển sinh Đại học Y, Dược khoá
1995-1998.
|
40
|
Thông tư
|
15/BYT-TT
|
24-10-1995
|
Hướng dẫn tổ chức hợp đồng khám chữa bệnh cho
người có thẻ bảo hiểm, sử dụng Quỹ bảo hiểm y tế và phương thức thanh toán
bảo hiểm y tế.
|
3. CHỈ THỊ DO BỘ Y TẾ BAN HÀNH
|
1
|
Chỉ thị
|
21/BYT-TT
|
5- 7-1976
|
Bổ sung Chỉ thị số 19/BYT-CT ngày 28-6-1976.
|
2
|
Chỉ thị
|
34/BYT-CT
|
14-9-1976
|
Về công tác phòng chống lao.
|
3
|
Chỉ thị
|
36/BYT-CT
|
7-10-1977
|
Về chế độ nuôi dưỡng bệnh nhân theo chế độ
bệnh lý tại Bệnh viện E.
|
4
|
Chỉ thị
|
16/BYT-CT
|
26-6-1978
|
Tăng cường và nâng cao chất lượng công tác
giám định y khoa.
|
5
|
Chỉ thị
|
21/BYT-CT
|
18-7-1979
|
Về việc sử dụng cơ số cấp cứu chiến thương
mới.
|
6
|
Chỉ thị
|
06/BYT-CT
|
31-01-1986
|
Về việc cấm uống rượu trong giờ làm việc, bài
trừ nạn say rượu và hạn chế hút thuốc lá trong cán bộ công nhân viền ngành y
tế.
|
7
|
Chỉ thị
|
18/BYT-CT
|
11-9-1986
|
Nâng cao chất lượng phục vụ người bệnh tại các
cơ sở khám chưa bệnh trong tình hình hiện nay.
|
8
|
Chỉ thị
|
24/BYT-CT
|
11-9-1991
|
Về công tác phòng chống bướu cổ.
|
9
|
Chỉ thị
|
06/BYT-CT
|
01-9-1992
|
Những việc cần triển khai đối với bệnh viện và
viện có giường bệnh để thực hiện Nghị định của Chính phủ về bảo hiểm y tế.
|
10
|
Chỉ thị
|
03/BYT-CT
|
9/2/1993
|
Về việc khẩn trương thực hiện Nghị định
299/HĐBT
|
11
|
Chỉ thị
|
08/BYT-CT
|
9/6/1993
|
Về một số vấn đề cấp bách trong các cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh.
|
12
|
Chỉ thị
|
11/1997/BYT-CT
|
6/11/1997
|
Về khắc phục hậu quả cơn bão số 5.
|
13
|
Chỉ thị
|
12/1997/BYT-CT
|
14/11/1997
|
Về khắc phục hậu quả cơn bão số 5.
|
|
|
|
|
|
|