|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 23/2019/QĐ-UBND thẩm định cơ sở sản xuất đủ điều kiện an toàn thực phẩm Bến Tre
Số hiệu:
|
23/2019/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bến Tre
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Hữu Lập
|
Ngày ban hành:
|
29/05/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
23/2019/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 29
tháng 5 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH CƠ QUAN THẨM ĐỊNH CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH NÔNG, LÂM, THỦY SẢN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM VÀ PHÂN CÔNG, PHÂN CẤP CƠ QUAN QUẢN LÝ CÁC CƠ SỞ
SẢN XUẤT, KINH DOANH NÔNG, LÂM, THỦY SẢN KHÔNG THUỘC DIỆN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ
ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA NGÀNH NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BẾN TRE
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật an toàn thực phẩm ngày 17 tháng 6
năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng
02 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an
toàn thực phẩm;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
14/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn - Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Ủy
ban nhẵn dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Căn cứ Thông tư số 17/2018/TT-BNNPTNT ngày 31
tháng 10 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định phương thức
quản lý điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất kinh doanh
nông lâm thủy sản không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an
toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn;
Căn cứ Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25
tháng 12 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc thẩm
định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều
kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tại Tờ trình số 808/TTr-SNN ngày 04 tháng 4 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định cơ quan thẩm định cơ sở sản
xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm và việc
phân công, phân cấp cơ quan quản lý các cơ sở sản xuất, kinh doanh nông, lâm,
thủy sản không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm
thuộc phạm vi quản lý của ngành Nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các cơ quan được giao nhiệm vụ thẩm định.
b) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
c) Các cơ sở sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản
thuộc phạm vi quản lý của ngành nông nghiệp.
đ) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 2. Cơ quan thẩm định, cấp
giấy chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an
toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của ngành nông nghiệp
1. Thực hiện theo phân công tại Phụ lục 1 ban hành
kèm theo Quyết định này.
2. Trường hợp một cơ sở sản xuất, kinh doanh nông,
lâm, thủy sản thuộc thẩm quyền thẩm định, cấp giấy chứng nhận của từ hai đơn vị
trở lên thì Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản chủ trì, phối hợp
với các đơn vị có liên quan để thực hiện thẩm định.
Điều 3. Phân công, phân cấp cơ
quan quản lý các cơ sở sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản không thuộc diện
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của
ngành nông nghiệp
Thực hiện theo phân công, phân cấp tại Phụ lục 2
ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo,
hướng dẫn, kiểm tra, theo dõi các cơ quan, đơn vị được phân công thực hiện nhiệm
vụ theo đúng quy định của Thông tư số 17/2018/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm
2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định phương thức quản lý điều
kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất kinh doanh nông lâm thủy
sản không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Thông tư số
38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 12 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định việc thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực
phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Sở Tài chính có trách nhiệm thẩm định, trình phê
duyệt kinh phí từ nguồn ngân sách hàng năm cho các cơ quan thẩm định và cơ quan
được phân công theo quy định của pháp luật hiện hành.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chỉ đạo Ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn thực hiện nhiệm vụ theo đúng quy định của
Thông tư số 17/2018/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn quy định phương thức quản lý điều kiện bảo đảm an toàn thực
phẩm đối với cơ sở sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản không thuộc diện cấp
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
4. Định kỳ hàng tháng, các cơ
quan thẩm định, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn báo cáo kết quả thực hiện
về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Chi cục Quản lý Chất lượng nông
lâm sản và thủy sản).
Điều 5. Điều khoản thi hành
1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc
các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính; Thủ trưởng các sở,
ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
10 tháng 6 năm 2019 và thay thế Quyết định số 15/2015/QĐ-UBND ngày 30 tháng 6
năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre về việc phân công nhiệm vụ kiểm tra,
chứng nhận, quản lý cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp, sản phẩm
nông lâm thủy sản trên địa bàn tỉnh Bến Tre./.
Nơi nhận: (kèm phụ lục)
- Như Điều 5;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Văn phòng Chính phủ;
- Website Chính phủ;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Cục QLCL NLS và TS - Bộ NN&PTNT;
- TT. TU, TT. HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó CT UBND tỉnh;
- Các PCVP;
- Các Sở: Tư pháp (tự kiểm tra), Công Thương, Tài chính, NN&PTNT;
- Báo Đồng Khởi; Đài PT&TH tỉnh;
- Website tỉnh; Trung tâm Thông tin điện tử tỉnh;
- Ban Tiếp công dân (để niêm yết);
- Phòng: KT, TH;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Lập
|
PHỤ LỤC 1
CƠ QUAN THẨM ĐỊNH CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH NÔNG, LÂM,
THỦY SẢN ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA NGÀNH NÔNG
NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 23/2019/QĐ-UBND ngày 29 tháng 5 năm 2019 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
STT
|
TÊN SẢN PHẨM/
NHÓM SẢN PHẨM
|
CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
|
Cơ sở sản xuất
ban đầu không phải nhỏ lẻ
|
Cơ sở thu gom,
sơ chế/ giết mổ
|
Cơ sở chế biến
|
Cơ sở kinh
doanh/ vận chuyển
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
1
|
Trồng trọt
|
1.1
|
Ngũ cốc
|
Chi cục
TT&BVTV
|
Chi cục QLCL
NLS&TS
|
Chi cục QLCL
NLS&TS
|
Chi cục QLCL
NLS&TS
|
1.2
|
Rau, củ, quả, và sản phẩm rau, củ, quả
|
Chi cục
TT&BVTV
|
Chi cục QLCL
NLS&TS
|
Chi cục QLCL
NLS&TS
|
Chi cục QLCL
NLS&TS
|
1.3
|
Đường, ca cao
|
Chi cục
TT&BVTV
|
Chi cục QLCL
NLS&TS
|
Chi cục QLCL
NLS&TS
|
Chi cục QLCL
NLS&TS
|
1.4
|
Các loại sản phẩm trồng trọt khác
|
Chi cục
TT&BVTV
|
Chi cục QLCL
NLS&TS
|
Chi cục QLCL
NLS&TS
|
Chi cục QLCL
NLS&TS
|
1.5
|
Chè (trà), cà phê, hạt tiêu, điều
|
|
Chi cục QLCL
NLS&TS
|
Chi cục QLCL
NLS&TS
|
Chi cục QLCL
NLS&TS
|
2
|
Sản phẩm động vật trên cạn
|
2.1
|
- Thịt và các sản phẩm từ thịt
- Trứng và các sản phẩm từ trứng
|
Chi cục CN&TY
|
Chi cục CN&TY
|
Chi cục QLCL
NLS&TS
|
Chi cục CN&TY
|
2.2
|
- Mật ong và sản phẩm từ mật ong
- Tổ yến và sản phẩm từ tổ yến
- Các loại sản phẩm động vật trên cạn khác
|
Chi cục CN&TY
|
Chi cục QLCL
NLS&TS
|
Chi cục QLCL
NLS&TS
|
Chi cục QLCL
NLS&TS
|
2.3
|
Sữa tươi nguyên liệu
|
Chi cục CN&TY
|
Chi cục QLCL NLS&TS
|
Sở Công thương
|
Chi cục QLCL
NLS&TS
|
3
|
Thủy sản
|
3.1
|
Nuôi trồng
|
Chi cục Thủy sản
|
Chi cục QLCL
NLS&TS
|
Chi cục QLCL
NLS&TS
|
Chi cục QLCL
NLS&TS
|
3.2
|
Khai thác/đánh bắt
|
Chi cục Thủy sản
(tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 15 mét trở lên)
|
Chi cục QLCL
NLS&TS (bao gồm cảng cá và các cơ sở trong cảng cá)
|
Chi cục QLCL
NLS&TS
|
Chi cục QLCL
NLS&TS
|
4
|
Muối
|
Chi cục
QLCLNLS&TS
|
5
|
Dụng cụ, vật liệu bao gói chứa đựng thực phẩm
trong quá trình sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực được
phân công quản lý
|
Chi cục QLCL
NLS&TS
|
6
|
Nước đá sử dụng để bảo quản, chế biến sản phẩm
thuộc lĩnh vực được phân công quản lý
|
Chi cục QLCL
NLS&TS
|
7
|
Nông sản thực phẩm khác
|
Chi cục
QLCLNLS&TS
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú:
- Chi cục CN&TY: Chi cục Chăn nuôi và Thú y
- Chi cục TT&BVTV: Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ
thực vật
- Chi cục QLCL NLS&TS: Chi cục Quản lý chất lượng
Nông lâm sản và Thủy sản.
PHỤ LỤC 2
PHÂN CÔNG, PHÂN CẤP CƠ QUAN QUẢN LÝ CÁC CƠ SỞ SẢN XUẤT,
KINH DOANH NÔNG, LÂM, THỦY SẢN KHÔNG THUỘC DIỆN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
AN TOÀN THỰC PHẨM THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA NGÀNH NÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 23/2019/QĐ-UBND ngày 29 tháng 5 năm 2019 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
STT
|
CƠ SỞ SẢN XUẤT,
KINH DOANH NÔNG, LÂM, THỦY SẢN KHÔNG THUỘC DIỆN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU
KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
|
CƠ QUAN ĐƯỢC
PHÂN CÔNG
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
1
|
Sản xuất ban đầu nhỏ lẻ (Khoản 8, Điều 3 Nghị định
số 15/2018/NĐ-CP)
|
Ủy ban nhân dân
xã, phường, thị trấn
|
2
|
Sản xuất, kinh doanh thực phẩm không có địa điểm
cố định, trừ tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 15 mét trở lên
|
3
|
Sơ chế nhỏ lẻ (Khoản 9, Điều 3 Nghị định số
15/2018/NĐ-CP)
|
4
|
Kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ (Khoản 10, Điều 3 Nghị
định số 15/2018/NĐ-CP)
|
5
|
Kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn
|
Quyết định 23/2019/QĐ-UBND quy định về cơ quan thẩm định cơ sở sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm và việc phân công, phân cấp cơ quan quản lý các cơ sở sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của ngành Nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 23/2019/QĐ-UBND ngày 29/05/2019 quy định về cơ quan thẩm định cơ sở sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm và việc phân công, phân cấp cơ quan quản lý các cơ sở sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của ngành Nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre
1.762
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|