BỘ Y TẾ
----------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2295/QĐ-BYT
|
Hà Nội,
ngày 02 tháng 06 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT TÀI LIỆU “HƯỚNG DẪN QUỐC GIA VỀ LIÊN KẾT DỊCH VỤ CHĂM SÓC SỨC KHỎE
SINH SẢN, PHÒNG CHỐNG NHIỄM TRÙNG LÂY TRUYỀN QUA ĐƯỜNG TÌNH DỤC, HIV/AIDS VÀ DỰ
PHÒNG LÂY TRUYỀN MẸ - CON”
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày
31 tháng 8 năm 2012 của
Chính
phủ
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Quyết định số 2013/QĐ-TTg ngày
14 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về
phê duyệt Chiến lược Dân số Sức khỏe sinh sản Việt
Nam giai
đoạn
2011-2020;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Sức khỏe
Bà mẹ - Trẻ em,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt “Hướng dẫn quốc gia về liên kết dịch vụ chăm sóc sức
khỏe sinh sản, phòng chống nhiễm trùng lây truyền qua đường tình dục, HIV/AIDS
và dự phòng lây truyền mẹ - con” ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 2. “Hướng dẫn quốc gia về liên kết dịch vụ chăm sóc sức khỏe
sinh sản, phòng chống nhiễm trùng lây truyền qua đường tình dục, HIV/AIDS và dự
phòng lây truyền mẹ - con” là cơ sở để các đơn vị y tế triển khai thực hiện việc
liên kết, lồng ghép các hoạt động cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản,
phòng chống nhiễm trùng lây truyền qua đường tình dục, HIV/AIDS và dự phòng lây
truyền viêm gan vi rút B, giang mai, HIV từ mẹ sang con.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, ban hành.
Điều 4. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Sức khỏe Bà mẹ
- Trẻ em, Chánh thanh tra Bộ và các Vụ trưởng, Cục trưởng của Bộ Y tế; Giám đốc
các viện, Bệnh viện trực thuộc Bộ Y tế; Thủ trưởng Y tế ngành; giám đốc Sở Y tế
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 4;
- Bộ trưởng Bộ Y tế
(để báo cáo);
- Các Thứ trưởng (để biết);
- Website Bộ Y
tế;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ Y tế
- Lưu: VT, BMTE.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Viết Tiến
|
BẢN
GIẢI TRÌNH CÁC Ý KIẾN CÁC VỤ CỤC VỀ TÀI LIỆU
“Hướng dẫn quốc
gia về liên kết dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản, phòng chống nhiễm trùng lây
truyền qua đường tình dục,
HIV/AIDS và dự phòng lây truyền mẹ con”
Vụ Sức khỏe Bà mẹ - Trẻ em đã có công
văn số 9763/BYT-BM-TE ngày 11 tháng 12 năm 2015 gửi các Vụ/Cục và
bệnh viện trung ương về góp ý Hướng dẫn quốc gia về liên kết dịch vụ chăm
sóc sức khỏe sinh sản, phòng chống nhiễm trùng lây truyền qua đường tình dục,
HIV/AIDS và dự phòng lây truyền mẹ - con. Vụ đã nhận được công văn góp ý của
các Vụ/Cục và bệnh viện trung ương để hoàn thiện tài liệu.
Các Vụ/Cục và bệnh viện trung ương đều
đánh giá cao tài liệu, chi có một vài góp ý nhỏ để tài liệu hoàn thiện
hơn. Vụ Sức khỏe
Bà mẹ - Trẻ em xin giải trình việc tiếp thu các ý kiến đó như sau:
Nội dung
góp ý
|
Giải trình
|
1. Ý kiến của Cục
Quản lý Khám chữa bệnh
|
Tên Hướng dẫn “Liên kết các dịch vụ...”
viết dưới dạng chữ thường, in đậm
|
Tiếp thu, đã chỉnh sửa vào bản dự thảo
|
Xem xét thay thế cụm từ “phụ nữ mang
thai” bằng từ “thai
phụ”
|
Xin giữ nguyên như trong dự thảo vì
cụm từ “phụ nữ mang thai” được sử dụng thường xuyên trong các hướng dẫn
chuyên môn do Vụ xây dựng
|
Điểm 3.2 Khoản 3 Điều 3 phần II: xem
lại phần nguyên tắc, viết chưa rõ ràng
|
Tiếp thu, đã bỏ phần
nguyên tắc
|
Thay thế từ “bệnh nhân” bằng từ “người
bệnh”
|
Tiếp thu, đã chỉnh sửa vào
bản dự thảo
|
Phần “Báo cáo thống kê”: nghiên cứu
ghép nội dung vào chương sau
|
Trong tài liệu “Hướng dẫn sử dụng hệ
thống thông tin lồng ghép CSSKSS và dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con”
được phê duyệt tại Quyết định 5315/QĐ-BYT ngày 26/12/2014 đã quy định 4 chỉ
số về dự phòng lây truyền mẹ-con và các biểu mẫu để thu thập số liệu cho việc
tính toán các chỉ số này.
Như vậy cần phải có một nội dung riêng quy định về báo cáo,
thống kê. Phần này cũng không đưa vào Tổ chức thực hiện được vì không phù hợp.
Vì vậy đề nghị giữ nguyên nội dung báo cáo, thống kê và đặt tại Phần III.
|
Trong từng phần nên viết thành các Điều
do có tiêu đề của Điều
|
Do thể thức văn bản là Hướng dẫn
chuyên môn được phê duyệt kèm theo Quyết định cá biệt của Bộ trưởng Bộ Y tế
nên sẽ viết theo bố cục của
văn bản chuyên môn, không viết theo thể thức Thông tư (chương, Điều)
|
Trình bày văn bản: không sử
dụng bảng chữ cái
tiếng anh (phần các dịch vụ có thể liên kết), không gạch đầu dòng tự động
|
Tiếp thu, đã chỉnh sửa vào
bản dự thảo
|
2. Về ý kiến của
Vụ Pháp chế
|
Đề nghị Quý Vụ dự thảo Quyết định
ban hành Hướng dẫn để thuận tiện cho việc góp ý
|
Tiếp thu, đã dự thảo Quyết định ban
hành Hướng dẫn
|
Nhất trí với hình thức ban hành văn
bản là Quyết định cá biệt của Bộ trưởng Bộ Y tế để phê duyệt tài liệu hướng dẫn
chuyên môn về liên kết dịch vụ CSSKSS, phòng, chống các bệnh NTLTQDTD và dự
phòng lây truyền mẹ con
|
|
Về nội dung Hướng dẫn, phần quan Điểm:
đề nghị xem lại vì phạm vi Điều chỉnh tập trung 03 bệnh lây truyền mẹ
con là HIV, viêm gan virut B, giang mai. Tuy nhiên gạch đầu
dòng thứ 2 chỉ đề cập đến
HIV. Như vậy là thiếu tính logic
|
Tiếp thu, đã bổ sung vào bản dự thảo
ở ý 2 phần này như sau: “Hướng dẫn này áp dụng cho tất cả các cơ sở y
tế có cung cấp các hoạt động chăm sóc sức khỏe sinh sản; chăm sóc/Điều trị
nhiễm trùng lây truyền qua đường tình dục và phòng, chống HIV/AIDS”
|
Phạm vi Điều chỉnh: đề nghị
viết lại như sau “Hướng dẫn này quy định các dịch vụ có thể liên kết, quy
trình liên kết và trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong tổ
chức thực hiện các hoạt động liên kết...”
|
Tiếp thu, đã chỉnh sửa vào dự thảo
|
Những cơ sở cung cấp dịch vụ liên kết:
Đề nghị xem lại có áp dụng đối với cơ sở cung cấp dịch vụ kế hoạch hóa gia
đình, ví dụ trung tâm kế hoạch hóa gia đình...
|
Cơ sở cung cấp dịch vụ KHHGĐ cũng
chính là các cơ sở cung cấp dịch vụ CSSKSS. Do đó xin được giữ nguyên như
trong dự thảo
|
Các dịch vụ liên kết có thể cung cấp
ở mỗi cơ sở: để
tránh
thừa hoặc thiếu các dịch vụ có thể liên kết khi liệt kê, đề nghị rà soát thật
kỹ theo hướng dịch vụ sẵn có, dịch vụ có thể liên kết thêm đối với mỗi loại
hình cơ sở. Nhóm soạn thảo có thể thêm một ô về dịch vụ sẵn có trên cơ sở chức
năng, nhiệm vụ, danh Mục kĩ thuật cơ sở được phép thực hiện. Để tránh trường
hợp cơ sở được
phép thực hiện nhưng trên thực tế lại chưa thực hiện mà cần phải liên kết thì
cũng có thể ghi rõ để các cơ sở khỏi lúng túng và có căn cứ khi triển khai thực
hiện liên kết.
|
Tiếp thu, đã rà soát rất kỹ để tránh
bỏ sót các dịch vụ có thể liên kết. Đã bổ sung các dịch vụ chuyển gửi đến các
cơ sở Điều trị thay thế nghiện chất và các cơ quan bảo trợ xã hội, pháp lý nếu
cần, đảm bảo người khách hàng/người bệnh được hỗ trợ về mặt y tế,
tâm lý và cả pháp lý.
|
Các bước thực hiện liên kết dịch vụ:
Đề nghị xem lại vì Mục 2 trang 2 quy định mỗi cơ sở rất nhiều loại dịch vụ có
thể liên kết nhưng các bước thì lại không đề cập đến khi nào chuyển cơ sở Điều
trị thay thế, khi nào chuyển nhóm đồng đẳng...
|
Việc chuyển đi cơ sở nào phụ thuộc
vào tình trạng bệnh lý cụ thể và quyết định chuyên môn của người bác sĩ. Vì vậy
không nên quy định cứng khi nào thì chuyển đến cơ sở nào. Do đó, xin được giữ
nguyên như trong dự thảo
|
Báo cáo thống kê: Do thiếu sự cân đối
về bố cục giữa các chương nên đề nghị chuyển nội dung này thành Mục 1 của Phần
tổ chức thực hiện
|
Như đã giải trình ở trên, do trong
Quyết định 5315/QĐ-BYT ngày 26/12/2014 đã quy định 4 chỉ số về dự
phòng lây truyền mẹ-con và các biểu mẫu thu thập số liệu cho việc tính toán
các chỉ số này. Như vậy cần phải có một nội dung riêng quy định về báo cáo,
thống kê. Phần này cũng không đưa vào Tổ chức thực hiện được vì không phù hợp. Vì vậy đề
nghị giữ nguyên nội dung báo cáo, thống kê và đặt tại Phần III.
|
Về kĩ thuật soạn thảo, Vụ pháp chế
xin góp ý trực tiếp vào bản dự thảo Hướng dẫn và gửi kèm
|
Đã tiếp thu các ý kiến và sửa vào bản
dự thảo
|
3. Ý kiến các bệnh
viện trung ương
|
Nhất trí với bản dự thảo
|
HƯỚNG DẪN
LIÊN
KẾT CÁC DỊCH VỤ CHĂM SÓC SỨC KHỎE SINH SẢN, PHÒNG CHỐNG NHIỄM TRÙNG LÂY TRUYỀN
QUA ĐƯỜNG TÌNH DỤC/ HIV/AIDS VÀ DỰ PHÒNG LÂY TRUYỀN TỪ MẸ SANG CON
(Ban hành kèm theo Quyết định số.... /QĐ-BYT ngày…..tháng....năm
2016)
Phần I
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Mục đích
Hướng dẫn nhằm tăng cường liên kết các
dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản (CSSKSS), phòng chống nhiễm trùng lây
truyền qua đường tình dục (NTLTQĐTD), HIV/AIDS và dự phòng lây truyền từ mẹ
sang con (DPLTMC), góp phần mở rộng độ bao phủ, nâng cao chất lượng và
tăng cường hiệu quả các dịch vụ cho khách hàng, kể các các nhóm đối tượng dễ bị
tổn thương.
2. Quan Điểm
- Phòng chống nhiễm trùng lây truyền
qua đường tình dục, phòng chống HIV/AIDS và dự phòng lây truyền mẹ - con là nhiệm
vụ của hệ thống chăm sóc sức
khỏe sinh sản và là nội dung của gói dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản toàn diện;
- Cần thực hiện liên kết đối với cả 4
thành tố của Chiến lược can thiệp toàn diện dự phòng lây truyền mẹ - con: 1) Dự
phòng sớm lây nhiễm HIV cho phụ nữ, đặc biệt là phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ;
2) Phòng tránh mang thai ngoài ý muốn cho phụ nữ nhiễm HIV; 3) Can thiệp cho phụ
nữ mang thai có nhiễm HIV; 4) Cung cấp các chăm sóc, hỗ trợ và Điều trị thích hợp
cho bà mẹ nhiễm HIV và con của
họ sau sinh.
- Cần tiếp cận các dịch vụ liên kết có
chất lượng tới tất cả các đối tượng, kể cả các nhóm dễ bị tổn thương để hạn chế
nhiễm trùng lây truyền qua đường tình dục và HIV trong cộng đồng.
3. Phạm vi Điều
chỉnh và đối tượng áp dụng
- Hướng dẫn này quy định các hoạt động
có thể liên kết, lồng ghép và tổ chức thực hiện các hoạt động liên kết, lồng
ghép các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản; phòng, chống các nhiễm trùng lây
truyền qua đường tình dục (trong đó chú trọng viêm gan virut B,
giang mai, HIV) và dự phòng lây truyền lây truyền từ mẹ sang con đối với các bệnh
HIV/AIDS, viêm gan virut B, giang mai.
- Hướng dẫn này áp dụng
cho tất cả các cơ sở y tế có cung cấp các hoạt động chăm sóc sức khỏe sinh sản;
chăm sóc/Điều trị nhiễm trùng lây truyền qua đường tình dục và phòng, chống
HIV/AIDS.
Phần II
LIÊN
KẾT DỊCH VỤ
1. Những cơ sở
thực hiện cung cấp dịch vụ liên kết
- Cơ sở cung cấp dịch vụ CSSKSS;
- Cơ sở cung cấp dịch vụ dự phòng, tư
vấn, chăm sóc, Điều trị và hỗ trợ HIV/AIDS;
- Cơ sở cung cấp dịch vụ khám, Điều trị
NTLTQĐTD;
- Trạm y tế xã/phường.
2. Các dịch vụ
liên kết có thể cung cấp ở mỗi cơ sở
Với mỗi cơ sở cung cấp dịch vụ, việc
chọn loại dịch vụ để liên kết cần căn cứ vào chức năng nhiệm vụ, năng lực của
cơ sở và phê duyệt của cấp có thẩm quyền để thực hiện.
Các dịch vụ có thể liên kết bao gồm:
Loại cơ sở
|
Dịch vụ có
thể liên kết
|
1. Cơ sở dịch vụ CSSKSS
|
- Thông tin - giáo dục - truyền thông, tư
vấn về nguy cơ
NTLTQĐTD, nhiễm HIV, tình dục an toàn, lợi ích bảo vệ kép của bao cao su, dự
phòng lây truyền HIV, viêm gan B, giang mai từ mẹ sang con;
- Tư vấn và xét nghiệm HIV, viêm gan
B, giang mai cho phụ nữ có thai và các khách hàng khác đến cơ sở dịch vụ
CSSKSS;
- Tư vấn và Điều trị ARV trong khi
mang thai và khi chuyển dạ;
- Tư vấn về chẩn đoán sớm nhiễm HIV
cho trẻ;
- Tư vấn về các phương án nuôi dưỡng
trẻ sơ sinh cho các bà mẹ HIV (+);
- Tư vấn, tiêm vắc xin phòng bệnh
viêm gan B cho trẻ sơ sinh;
- Tư vấn tiêm vắc xin dự phòng HPV;
- Phối hợp trong theo dõi, chăm sóc,
Điều trị và hỗ trợ bà mẹ HIV (+), con và chồng của họ;
- Dịch vụ hỗ trợ sau
sinh (nuôi dưỡng trẻ nhỏ và chuyển
tiếp);
- Chuyển gửi đến cơ sở Điều trị thay
thế nghiện các chất dạng thuốc phiện nếu cần;
- Chuyển gửi đến các nhóm đồng đẳng,
nhóm tự lực, các cơ quan bảo trợ xã hội và hỗ trợ pháp lý nếu cần;
|
2. Cơ sở khám, và Điều trị NTLTQĐTD
|
- Thông tin- giáo dục- truyền thông,
tư vấn về nguy cơ nhiễm HIV, lợi
ích bảo vệ kép của bao cao su;
- Tư vấn và xét nghiệm HIV và những
NTLTQĐTD hay gặp ở phụ nữ mang thai;
- Chuyển gửi đến cơ sở Điều trị thay
thế nghiện các chất dạng thuốc phiện nếu cần;
- Chuyển gửi đến các nhóm đồng đẳng,
nhóm tự lực, các cơ quan bảo trợ xã hội và hỗ trợ pháp lý nếu cần;
|
3. Cơ sở chăm sóc và Điều trị HIV
|
- Truyền thông, tư vấn về nguy cơ
NTLTQĐTD, tình dục an toàn, lợi ích bảo vệ kép của bao cao su, quyền sinh con
của người nhiễm HIV, lựa chọn biện pháp phòng tránh thai và có thai an toàn;
- Tư vấn chẩn đoán sớm nhiễm HIV cho
trẻ sinh ra từ mẹ nhiễm HIV;
- Tư vấn về các phương án nuôi dưỡng
trẻ sơ sinh cho các bà mẹ HIV (+);
- Tư vấn tiêm vắc xin dự phòng viêm
gan B, HPV;
- Phối hợp trong chăm sóc và Điều trị
ARV cho phụ nữ mang thai;
- Theo dõi, chăm sóc, Điều trị và hỗ
trợ bà mẹ HIV (+), con và chồng/ bạn tình của họ, với sự phối hợp của cơ sở
CSSKSS;
- Chuyển gửi đến cơ sở Điều trị thay
thế nghiện các chất dạng thuốc phiện nếu cần;
- Chuyển gửi đến các nhóm đồng đẳng,
nhóm tự lực, các cơ quan bảo trợ xã hội và hỗ trợ pháp lý nếu cần;
|
5. Trạm y tế xã phường
|
- Truyền thông, tư vấn về nguy cơ
lây nhiễm HIV và
NTLTQĐTD;
- Truyền thông, tư vấn về tác dụng bảo
vệ kép của bao cao su, cung cấp bao cao su nếu có
- Tư vấn và xét nghiệm sàng lọc HIV,
viêm gan B, giang mai nếu có Điều kiện;
- Truyền thông, tư vấn về bình đẳng
giới, vai trò và trách nhiệm của nam giới trong phòng tránh HIV, NTLTQĐTD
- Tiếp nhận bệnh nhân Điều trị ARV
theo quy định
- Chuyển gửi đến cơ sở Điều trị thay
thế nghiện các chất dạng thuốc phiện nếu cần
- Chuyển gửi đến các nhóm đồng đẳng,
nhóm tự lực, các cơ quan bảo trợ xã hội và hỗ trợ pháp lý nếu cần
|
3. Qui trình
thực hiện liên kết
3.1. Quy định chung
- Tiếp nhận và chuyển
gửi khách hàng:
Nếu có đủ Điều kiện, cung cấp dịch vụ hiện
có tại cơ sở;
+ Nếu không có đủ Điều kiện, chuyển gửi
khách hàng theo quy định (có kèm phiếu chuyển/phiếu phản hồi);
+ Đơn vị tiếp nhận chuyển gửi phải phản
hồi cho nơi chuyển gửi (bằng email hoặc
qua điện thoại trong vòng 10 ngày làm việc và bằng văn bản gửi khi báo cáo theo
định kỳ)
+ Báo cáo cơ quan quản lý theo quy định.
- Hồ sơ chuyển tiếp
bao gồm:
+ Phiếu chuyển tiếp có chữ ký và dấu của
cơ quan chuyển tiếp. Trong trường hợp cấp cứu phiếu chuyển tiếp không cần dấu
và chữ ký của cơ quan nhưng cán bộ chuyển tiếp phải ghi rõ lý do chuyển cấp cứu.
+ Phiếu phản hồi chuyển tiếp
(Xem mẫu Phiếu chuyển tiếp, Phiếu phản
hồi chuyển tiếp tại Phụ lục 4)
- Vấn đề bảo mật: thực hiện
theo quy định của Chương trình phòng, chống HIV/AIDS.
3.2. Các bước thực hiện
liên kết dịch vụ
3.2.1. Tại cơ sở cung cấp
dịch vụ CSSKSS
Bước 1: Tiếp nhận, thăm khám
+ Tiếp nhận khách hàng, xác định nhu cầu
khách hàng;
+ Thăm khám;
+ Đối với khách hàng nói chung: đánh
giá hành vi nguy cơ để làm căn cứ
chuyển tư vấn - xét nghiệm sàng lọc HIV hoặc khám, xét nghiệm, Điều trị
NTLTQĐTD;
+ Đối với phụ nữ đang mang thai: xét
nghiệm viêm gan B, giang mai; tư vấn, xét nghiệm sàng lọc HIV theo quy định.
Bước 2: Cung cấp dịch vụ tại chỗ hoặc
chuyển tiếp dịch vụ
Tùy theo tình trạng, nhu cầu khách
hàng và kết quả khám/xét nghiệm để có xử trí phù hợp.
a. Đối với khách hàng nói chung
(không phải là phụ nữ mang thai)
- Nếu khách hàng không thuộc nhóm có nguy cơ
cao lây nhiễm HIV, không đồng ý làm xét nghiệm sàng lọc HIV hoặc có kết quả xét
nghiệm sàng lọc HIV âm tính:
+ Tiếp tục cung cấp dịch vụ theo nhu cầu
của khách hàng;
+ Truyền thông, tư vấn về phòng lây
nhiễm HIV, tình dục an toàn; vai trò bảo vệ kép của bao cao su, vận động sử dụng
và cung cấp bao cao su;
+ Nếu khách hàng có NTLTQĐTD: Điều trị NTLTQĐTD nếu
cơ sở có đủ năng lực hoặc chuyển tiếp khách hàng đến phòng khám/bệnh viện da liễu để khám và Điều
trị chuyên khoa.
- Nếu khách hàng là người nhiễm HIV
(đã có kết quả xét nghiệm khẳng định HIV dương tính khi đến với dịch vụ)
+ Tiếp tục cung cấp dịch vụ theo yêu cầu
của khách hàng;
+ Truyền thông, tư vấn về tình dục an
toàn, quảng bá vai trò bảo vệ kép của bao cao su, vận động sử dụng và cung cấp
bao cao su, tư vấn về các dịch
vụ kế hoạch hóa gia đình để phòng tránh có thai ngoài ý muốn;
+ Đồng thời, nếu khách hàng chưa được
đăng ký quản lý thì chuyển tiếp khách hàng đến cơ sở chăm sóc và Điều trị HIV (kèm theo hồ sơ chuyển tiếp) để được Điều trị ARV theo
tiêu chuẩn Điều trị;
+ Nếu khách hàng có NTLTQĐTD: Điều trị
NTLTQĐTD nếu cơ sở có đủ năng lực hoặc chuyển tiếp khách hàng đến phòng khám/bệnh viện da
liễu để khám và Điều trị chuyên khoa;
+ Tư vấn cho khách hàng giới thiệu vợ/bạn
tình đi xét nghiệm sàng lọc các bệnh lây qua đường máu và NTQDTD (ví dụ HIV,
viêm gan B).
b. Đối với khách hàng
là phụ nữ mang thai, chuyển dạ, sau sinh, trẻ sinh ra từ sản phụ có kết quả xét
nghiệm sàng lọc và khẳng định HIV dương tính
Nguyên tắc:
+ Tiếp tục cung cấp dịch vụ theo nhu cầu
+ Liên kết, phối hợp Điều trị để đảm bảo
Điều trị liên tục (cả NTLTQĐTD)
- Nếu người phụ nữ mang thai không đồng
ý làm xét nghiệm
sàng lọc HIV hoặc có kết
quả xét nghiệm sàng lọc HIV âm tính:
+ Tiếp tục chăm sóc thai nghén và cung
cấp dịch vụ khác theo nhu cầu của khách hàng
+ Truyền thông, tư vấn về phòng lây
nhiễm HIV, tình dục an toàn; vai trò bảo vệ kép của bao cao su, vận động sử dụng
và cung cấp bao cao su;
+ Nếu thấy cần thiết, chuyển tiếp
khách hàng đến cơ sở dịch vụ khác có thể đáp ứng nhu cầu của khách hàng;
+ Tiếp tục tư vấn về lợi ích xét nghiệm
HIV cho bản thân họ và cho thai nhi.
- Nếu người phụ nữ
mang thai có xét nghiệm sàng lọc HIV dương tính
+ Tiếp tục chăm sóc thai nghén và cung
cấp dịch vụ khác theo nhu cầu của khách hàng;
+ Gửi mẫu xét nghiệm sàng lọc HIV đến
phòng xét nghiệm khẳng định. Hẹn khách hàng quay lại để tư vấn sau xét nghiệm
và trả kết quả xét nghiệm theo qui định;
+ Nếu người phụ nữ mang thai có xét
nghiệm sàng lọc HIV dương tính ở giai đoạn
chuyển dạ: Điều trị dự phòng lây truyền mẹ con bằng ARV ngay, đồng thời
gửi mẫu máu xét nghiệm sàng lọc HIV đến phòng xét nghiệm khẳng định. Nếu sau đó khẳng
định nhiễm HIV: tiếp tục Điều trị ARV suốt đời. Nếu sau đó khẳng định
không nhiễm HIV: dừng thuốc.
- Nếu người phụ nữ mang thai có kết quả
xét nghiệm khẳng định HIV
dương tính
+ Tiếp tục chăm sóc thai nghén và cung
cấp dịch vụ khác theo nhu cầu của khách hàng
+ Tư vấn sau xét nghiệm có kết quả HIV
dương tính;
+ Truyền thông, tư vấn về tình dục an
toàn, quảng bá vai trò bảo vệ của bao cao su, vận động sử dụng và cung cấp bao
cao su;
+ Nếu cơ sở có đủ Điều kiện, Điều trị
ARV ngay không phụ thuộc giai đoạn lâm sàng và số lượng tế bào CD4, đồng
thời chuyển tiếp khách hàng đến cơ sở chăm sóc và Điều trị HIV để được đăng ký
quản lý (kèm theo hồ sơ chuyển tiếp).
+ Nếu cơ sở không đủ Điều kiện, chuyển
tiếp khách hàng đến cơ sở chăm sóc và Điều trị HIV để được Điều trị ARV ngay
không phụ thuộc giai đoạn lâm sàng và số lượng tế bào CD4, và để
được đăng ký quản lý (kèm theo hồ sơ chuyển tiếp).
- Nếu người phụ nữ sau khi sinh có kết
quả xét nghiệm khẳng định HIV dương tính
+ Tiếp tục chăm sóc mẹ và con sau sinh
theo quy trình;
+ Truyền thông, tư vấn về tình dục an
toàn, quảng bá vai trò bảo vệ của bao cao su, vận động sử dụng và cung cấp bao
cao su;
+ Trong trường hợp mẹ chưa Điều trị
trong giai đoạn chuyển dạ: Điều trị ARV và chuyển tiếp mẹ, con đến cơ sở chăm
sóc và Điều trị HIV (kèm theo hồ sơ chuyển tiếp) để được tiếp tục quản lý, chăm
sóc, Điều trị;
Trong trường hợp mẹ đã Điều trị ở giai đoạn
chuyển dạ: tiếp tục Điều trị ARV và chuyển tiếp như trên;
Nếu mẹ không cho con bú: không Điều trị
ARV tại cơ sở sản khoa, chuyển tiếp mẹ, con đến cơ sở chăm sóc và Điều
trị HRV để được quản lý, chăm
sóc, Điều trị.
- Đối với trẻ sinh ra từ mẹ nhiễm HIV,
hoặc trẻ sinh ra từ mẹ có kết quả xét nghiệm sàng lọc và khẳng định HIV dương
tính
+ Điều trị ARV dự phòng lây truyền HIV
từ mẹ sang con cho trẻ theo quy định;
+ Tư vấn về nuôi dưỡng và các dịch
vụ hỗ trợ xã hội cho trẻ;
+ Chuyển tiếp trẻ phơi nhiễm HIV đến
cơ sở chăm sóc và Điều trị HIV nhi khoa (kèm theo hồ sơ chuyển tiếp) để trẻ
được chẩn đoán xác định tình trạng nhiễm HIV và theo dõi, chăm sóc tiếp tục;
- Sàng lọc viêm gan vi rút B
+ Trong thời kỳ mang thai tại lần khám
đầu tiên, cần xét nghiệm sàng lọc viêm gan vi rút B
+ Phụ nữ mang thai có xét nghiệm sàng
lọc dương tính: cần chuyển gửi tới cơ sở chẩn đoán và Điều trị viêm gan vi rút để ra quyết định
Điều trị. Tư vấn cho sản phụ về tiêm phòng huyết thanh phòng chống
viêm gan vi rút B và vaccin phòng bệnh viêm gan vi rút B cho trẻ trong vòng 48
giờ đầu sau khi sinh (tốt nhất là 12 giờ đầu).
+ Phụ nữ mang thai có xét nghiệm sàng lọc âm tính:
nếu thai phụ có yếu tố nguy cơ cao bị viêm gan vi rút B, cần tiếp tục tư
vấn phòng tránh và tiêm vaccin phòng bệnh viêm gan B. Xét nghiệm sàng lọc lại
trước khi sinh, nếu dương tính thì xử trí như trên.
- Sàng lọc giang mai
+ Phụ nữ mang thai mắc bệnh
giang mai dễ dẫn đến sảy thai, sảy thai liên tiếp, thai chết lưu, giang mai bẩm
sinh ở trẻ sơ
sinh...
Vì
vậy sàng lọc giang mai ở phụ nữ mang thai là cần thiết.
+ Phụ nữ mang thai cần được xét nghiệm
sàng lọc giang mai ở thời Điểm 3 tháng đầu, 3 tháng
giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ
+ Nếu xét nghiệm sàng lọc âm tính tại
thời Điểm
3
tháng
đầu
hoặc
3 tháng giữa thì tiếp tục
được tư vấn làm xét nghiệm sàng lọc ở 3 tháng tiếp theo
+ Nếu xét nghiệm sàng lọc dương tính cần
chuyển gửi sản phụ đến cơ sở chuyên khoa da liễu để được khẳng định bệnh, theo
dõi và Điều trị.
(Xem Sơ đồ liên kết/chuyển gửi dịch vụ
CSSKSS, phòng chống NTLTQĐTD, HIV/AIDS và DPLTMC tại Phụ lục
1)
3.2.2. Tại cơ sở cung cấp dịch vụ khám
và Điều trị NTLTQĐTD
Bước 1: Tiếp nhận, thăm khám
+ Tiếp nhận khách hàng, xác định nhu cầu
khách hàng;
+ Thăm khám
+ Tư vấn về xét nghiệm HIV (test
nhanh)
Bước 2: Cung cấp dịch vụ tại chỗ hoặc
chuyển tiếp dịch vụ
Tùy theo sự đồng ý của khách hàng và kết
quả xét nghiệm sàng lọc HIV:
- Khách hàng không đồng ý xét nghiệm
HIV hoặc có xét nghiệm sàng lọc
HIV âm tính:
+ Cung cấp các dịch vụ theo yêu cầu của
khách hàng;
+ Truyền thông về tình dục an toàn,
cung cấp bao cao su.
- Đối với khách
hàng có xét nghiệm
sàng lọc HIV dương tính:
+ Gửi mẫu xét nghiệm đến phòng xét
nghiệm khẳng định HIV. Hẹn khách hàng quay lại tư vấn và trả kết quả xét nghiệm
theo quy định;
+ Cung cấp dịch vụ theo yêu cầu của
khách hàng. Hẹn lịch tái khám.
- Khi khách hàng có kết quả xét nghiệm
khẳng định HIV dương tính
+ Cung cấp dịch vụ tại cơ sở khi khách
hàng có yêu cầu;
+ Truyền thông về an toàn tình dục,
cung cấp bao cao su;
+ Chuyển tiếp khách hàng đến cơ sở
chăm sóc và Điều trị HIV (do khách hàng lựa chọn từ danh Mục đã có sẵn) hoặc đến
cơ sở CSSKSS nếu khách hàng có nhu cầu;
+ Tư vấn cho khách hàng giới thiệu vợ/bạn
tình đi xét nghiệm sàng lọc các bệnh lây qua đường máu và NTQDTD (HIV, viêm gan
B, giang mai).
3.2.3. Tại cơ sở cung cấp dịch vụ chăm
sóc và Điều trị HIV/AIDS
Bước 1: Tiếp nhận, thăm
khám
+ Tiếp nhận khách hàng;
+ Tiến hành các hoạt động chuyên môn
theo trình tự đã quy định
Bước 2: Cung cấp dịch vụ tại chỗ hoặc
chuyển tiếp dịch vụ
Tùy từng trường hợp khách hàng để tư vấn/thảo
luận về:
+ Quyền sinh con của người nhiễm HIV, kế hoạch hóa gia đình, lựa
chọn biện pháp tránh thai phù hợp;
+ Tư vấn về chăm sóc thai nghén ở phụ nữ nhiễm HIV, tư vấn
cách nuôi dưỡng trẻ;
+ Vận động sử dụng và cung cấp bao cao
su;
+ Tư vấn xét nghiệm các NTLTQĐTD
+ Cung cấp xét nghiệm nhanh HIV (hoặc
lấy mẫu máu gửi lên tuyến trên xét nghiệm) và NTLTQĐTD nếu có đủ Điều kiện
+ Chuyển tiếp khách hàng đến cơ sở
CSSKSS hoặc cơ sở khám, Điều trị NTLTQĐTD nếu khách hàng có nhu cầu.
3.2.4. Tại trạm y tế xã/phường
Bước 1:
+ Tiếp nhận khách hàng;
+ Tiến hành các hoạt động chuyên môn
theo quy định của trạm;
Bước 2:
Tùy từng trường hợp khách hàng để:
+ Trao đổi về phòng lây nhiễm HIV và
các NTLTQĐTD, dịch vụ tư vấn, xét nghiệm HIV; khám và Điều
trị NTLTQĐTD;
+ Thảo luận về quyền của người nhiễm
HIV, quyền sinh con của người nhiễm HIV, lựa chọn biện pháp tránh thai phù hợp;
+ Chăm sóc thai nghén ở phụ nữ nhiễm HIV, phương án
cho con bú;
+ Truyền thông về tình dục an toàn; vận
động sử dụng và cung cấp bao cao su;
+ Cung cấp xét nghiệm sàng lọc HIV (hoặc
lấy mẫu máu gửi tuyến trên) và các xét nghiệm viêm gan B, giang mai nếu có Điều
kiện;
Phần III
BÁO
CÁO, THỐNG KÊ
Hàng quý, Trạm Y tế xã và Bệnh viện
huyện tổng
hợp
báo cáo về các dịch vụ liên kết, gửi Trung tâm Y tế huyện;
Tại các thời Điểm 3 tháng, 6 tháng, 9
tháng và 12 tháng, Trung tâm Y tế huyện tổng hợp báo cáo của các xã
trong địa bàn huyện, Bệnh viện huyện và Trung tâm y tế huyện, gửi Trung tâm
CSSKSS tỉnh; Bệnh viện tuyến tỉnh và các cơ sở thực hiện liên kết dịch vụ trong
địa bàn tỉnh tổng hợp báo cáo, gửi Trung tâm CSSKSS tỉnh và Trung tâm Phòng chống
HIV/AIDS; Trung
tâm CSSKSS tỉnh tổng hợp báo cáo của
các huyện và các cơ sở có liên kết dịch vụ trong địa bàn tỉnh, gửi Sở Y tế và Vụ Sức
khỏe Bà mẹ- Trẻ em.
(Xem sơ đồ Báo cáo thống kê tại Phụ lục
2, Chỉ số
báo cáo các dịch vụ liên kết CSSKSS, phòng
chống NTLTQĐTD, HIV/AIDS và DPLTMC tại Phụ lục 3)
Phần IV
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
1. Tuyến
trung ương
1.1. Vụ Sức khỏe Bà mẹ - Trẻ em
- Là cơ quan đầu mối ở Trung ương chịu
trách nhiệm xây dựng kế hoạch liên kết dịch vụ và dự phòng lây truyền mẹ - con
- Chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện,
đào tạo, theo dõi và giám sát thực hiện hoạt động liên kết trong hệ thống chăm
sóc SKSS.
- Phối hợp với Cục phòng, chống
HIV/AIDS và Cục Quản lý Khám, chữa
bệnh tổ chức thực hiện Hướng dẫn này:
+ Điều phối các hoạt động liên kết;
+ Xây dựng các hướng dẫn chuyên môn bổ
sung nếu cần thiết;
+ Xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch đào tạo
lại cho cán bộ cung cấp dịch vụ CSSKSS về kiến thức và kỹ năng để thực
hiện được liên kết tại các cơ sở dịch vụ CSSKSS;
+ Giám sát và hỗ trợ kỹ thuật tại các cơ
sở dịch vụ CSSKSS;
+ Rà soát, bổ sung, lồng ghép các chỉ
số về liên kết dịch vụ vào bộ chỉ số về CSSKSS hiện hành.
- Phối hợp với các bộ, ngành liên quan
xây dựng và triển khai các chính sách phù hợp nhằm cung cấp dịch vụ CSSKSS/HIV
và hỗ trợ xã hội cho các nhóm đối tượng dễ bị tổn thương (lao động di cư, người
bán dâm, vị thành niên,...)
1.2. Cục Phòng, chống
HIV/AIDS
- Chỉ đạo việc Điều phối nguồn lực
(kinh phí, sinh phẩm, thuốc và các vật tư liên quan đến chương trình phòng chống
HIV/AIDS) để thực
hiện liên kết;
- Xây dựng các hướng dẫn chuyên môn bổ
sung nếu cần thiết;
- Xây dựng và triển khai thực hiện kế
hoạch đào tạo lại cho cán bộ cung cấp dịch vụ phòng chống HIV/AIDS về kiến thức
và kỹ năng để thực
hiện được liên kết tại các cơ sở tư vấn, xét nghiệm, chăm sóc và Điều trị
HIV/AIDS;
- Giám sát và hỗ trợ kỹ thuật tại
các cơ sở chăm sóc và Điều trị HIV/AIDS.
1.3. Cục Quản lý Khám chữa bệnh
- Xây dựng các hướng dẫn chuyên môn
bổ sung nếu cần thiết;
- Xây dựng và triển khai thực hiện kế
hoạch đào tạo lại cho cán bộ cung cấp dịch vụ khám, Điều trị NTLTQĐTD về kiến
thức và kỹ năng để thực
hiện được liên kết tại các cơ sở khám, Điều trị NTLTQĐTD;
- Giám sát và hỗ trợ kỹ thuật tại
các cơ sở khám, Điều trị NTLTQĐTD.
1.4. Các bệnh viện tuyến trung ương (Bệnh viện
Phụ Sản trung ương, Bệnh viện Da liễu trung ương, Bệnh viện
Nhi trung ương, Bệnh viện
Bệnh Nhiệt đới trung ương)
- Thực hiện liên kết các dịch vụ
CSSKSS, phòng chống HIV/AIDS/DPLTMC, phòng chống NTLTQĐTD tại các khoa tương ứng;
- Liên kết giữa các chuyên khoa và các
tuyến trong việc tiếp nhận, phản hồi trong quá trình chăm sóc, Điều trị bệnh
nhân;
- Phối hợp với các cơ sở tuyến trung
ương trong công tác theo dõi, kiểm tra, giám sát tập huấn, hỗ trợ
các hoạt động chuyên môn kỹ thuật về liên kết dự phòng lây truyền HIV từ
mẹ sang con cho tuyến tỉnh, huyện, xã/phường;
- Thực hiện việc báo cáo các dịch vụ
liên kết tại bệnh viện, gửi Trung tâm CSSKSS tỉnh.
- Giám sát và hỗ trợ kỹ thuật tại các
cơ sở dịch vụ CSSKSS/HIV/NTLTQĐTD tuyến dưới
2. Tuyến tỉnh/thành
phố
2.1. Sở Y tế
- Chỉ đạo, giao cho Trung tâm CSSKSS
làm đầu mối xây dựng và triển khai kế hoạch thực hiện liên kết tại các cơ
sở y tế trên địa bàn tỉnh/thành phố dựa trên chức năng nhiệm vụ, phân tuyến kỹ thuật và
năng lực của các cơ sở cung cấp dịch vụ tại từng tuyến;
- Thiết lập hệ thống liên kết theo chiều
dọc và chiều ngang giữa 3 nhóm dịch vụ: chăm sóc sức khỏe sinh sản (bao gồm cả
kế hoạch hóa gia đình),
phòng, chống HIV/AIDS/DPLTMC, phòng chống NTLQĐTD, cụ thể hóa bằng danh Mục các
cơ sở thực hiện liên kết và văn bản
hướng dẫn chuyển tiếp dịch vụ tại tỉnh/thành phố;
- Chỉ đạo Trung tâm phòng, chống
HIV/AIDS Điều phối các nguồn lực (kinh phí, sinh phẩm, thuốc và các vật
tư liên quan đến chương trình phòng chống HIV/AIDS cho các đơn vị thực hiện
liên kết khi có nhu cầu;
- Tổ chức phổ biến hướng dẫn quốc gia về
liên kết các dịch vụ CSSKSS/ phòng chống NTLTQĐTD và HIV cho các cơ
sở y tế công lập và
tư nhân có cung cấp các dịch vụ
liên quan
- Theo dõi và giám sát thực hiện liên
kết dịch vụ tại các tuyến;
- Tổng kết, đánh giá việc thực hiện Hướng
dẫn này trên địa bàn tỉnh/thành phố; báo cáo Bộ Y tế và đưa ra khuyến nghị để
thực hiện liên kết tốt hơn.
2.2. Trung tâm CSSKSS
- Là đầu mối tổ chức thực hiện liên kết các dịch vụ
CSSKSS với dịch vụ phòng chống HIV/AIDS/DPLTMC, phòng chống NTLTQĐTD tại các cơ
sở dịch vụ CSSKSS trên địa bàn tỉnh/thành phố;
- Là đầu mối xây dựng và triển khai thực
hiện kế hoạch đào tạo lại về kiến thức và kỹ năng để thực hiện được liên kết
cho cán bộ cung cấp dịch vụ CSSKSS trên địa bàn tỉnh/thành phố;
- Phối hợp với các cơ sở tuyến tỉnh
trong công tác theo dõi, kiểm tra, giám sát, tập huấn, hỗ trợ nâng cao năng lực
chuyên môn kỹ thuật về liên kết dịch vụ
CSSKSS với phòng, chống
HIV/AIDS/DPLTMC, phòng chống NTLTQĐTD cho các tuyến;
- Thực hiện công tác tổng hợp
báo cáo các hoạt động liên kết tại các cơ sở CSSKSS tỉnh/thành phố theo quy định,
gửi Vụ Sức khỏe Bà mẹ - Trẻ em, Sở Y tế và Trung tâm Phòng, chống HIV/AIDS tỉnh.
2.3. Trung tâm phòng, chống HIV/AIDS
- Là đơn vị phối hợp thực hiện
liên kết các dịch vụ phòng, chống HIV với dịch vụ CSSKSS và phòng chống
NTLTQĐTD tại các cơ sở thực hiện liên kết trên địa bàn tỉnh/thành phố;
- Quản lý và Điều phối các nguồn lực
cho các đơn vị thực hiện liên kết;
- Giới thiệu chuyển tiếp, chuyển tuyến
khách hàng có nhu cầu CSSKSS, khám và Điều trị NTLTQDTD đến các cơ sở thực hiện
liên kết;
- Phối hợp với các ban ngành đoàn thể
và cộng đồng trong các hoạt động tuyên truyền về phòng chống HIV/AIDS, dự phòng
lây truyền HIV từ mẹ sang con, phòng chống NTLTQĐTD và CSSKSS; kết nối với các
nhóm tự lực, nhóm tiếp cận cộng đồng, nhóm giáo dục đồng đẳng cho các nhóm đối tượng dễ bị
tổn thương (lao động di cư, người bán dâm, vị thành niên, người nhiễm HIV) để
nhận chuyển gửi các khách hàng theo yêu cầu;
- Phối hợp với các bộ,
ngành khác tại địa phương để chuyển gửi khách hàng đến các dịch vụ xã hội khi cần.
- Phối hợp với các cơ sở
tuyến tỉnh trong công tác theo dõi, kiểm tra, giám sát, tập huấn, hỗ trợ nâng cao
năng lực chuyên môn kỹ thuật về liên kết dịch vụ cho các tuyến;
- Thực hiện việc báo cáo các dịch vụ
liên kết tại Trung tâm Phòng chống HIV/AIDS, gửi Trung tâm CSSKSS tỉnh.
2.4. Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia
đình
- Phối hợp với Trung tâm CSSKSS, Trung
tâm phòng chống HIV/AIDS và các cơ sở tuyến tỉnh trong công tác theo dõi, giám sát, tập huấn,
hỗ trợ nâng cao năng lực truyền thông, tư vấn về phòng chống HIV/AIDS cho các tuyến.
- Tổ chức truyền thông, cung cấp các
phương tiện tránh thai
cho các nhóm đối tượng đối tượng dễ bị tổn thương (lao
động di cư, người bán dâm, vị thành niên, người nhiễm HIV, phụ nữ làm việc tại
các cơ sở kinh doanh dịch vụ giải trí...)
2.5. Bệnh viện đa khoa tỉnh, bệnh viện
đa khoa khu vực có khoa Sản, khoa Da liễu, bệnh viện Phụ sản, bệnh viện Sản -
Nhi
- Thực hiện liên kết các dịch vụ
CSSKSS, phòng chống HIV/AIDS/DPLTMC, phòng chống NTLTQĐTD tại các
khoa tương ứng;
- Liên kết giữa các chuyên khoa và các
tuyến trong việc tiếp nhận, phản hồi trong quá trình chăm sóc, Điều trị bệnh
nhân;
- Phối hợp với các cơ sở tuyến tỉnh trong công tác
theo dõi, kiểm tra, giám sát tập huấn, hỗ trợ các hoạt động chuyên môn kỹ thuật về
liên kết dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con cho tuyến huyện, xã/phường;
- Thực hiện việc báo cáo các dịch vụ liên
kết tại bệnh viện, gửi Trung tâm CSSKSS tỉnh.
2.6. Trung tâm Phòng chống các bệnh xã
hội (hoặc Trung tâm Da liễu tỉnh)
- Thực hiện liên kết các dịch vụ phòng
chống HIV, phòng chống
các nhiễm khuẩn lây truyền qua đường
tình dục và chăm sóc sức khỏe sinh sản;
- Phối hợp với các cơ sở tuyến
tỉnh trong công tác theo dõi, kiểm tra, giám sát, tập huấn, hỗ trợ nâng cao
năng lực chuyên môn kỹ thuật về nhiễm trùng lây truyền qua đường tình dục;
- Thực hiện việc báo cáo các dịch vụ
liên kết tại các trung tâm, gửi Trung tâm CSSKSS tỉnh.
3. Tuyến huyện
(Bệnh viện huyện, Trung tâm Y tế huyện)
- Thực hiện liên kết các dịch vụ
phòng, chống HIV, dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con, phòng chống NTLTQĐTD
và CSSKSS;
- Chỉ đạo, giám sát tuyến xã/phường
trong thực hiện công tác tuyên truyền phòng chống HIV/AIDS, dự phòng lây truyền
HIV từ mẹ sang con, phòng chống NTLTQĐTD và CSSKSS;
- Phối hợp với các ban ngành đoàn thể
và cộng đồng trong các hoạt động tuyên truyền về phòng chống HIV/AIDS, dự phòng lây truyền
HIV từ mẹ sang con, phòng chống NTLTQĐTD và CSSKSS; kết nối với các nhóm tự lực,
nhóm tiếp cận cộng đồng, nhóm giáo dục đồng đẳng cho các đối tượng dễ bị
tổn thương (lao động di cư, người bán dâm, vị thành niên, người nhiễm HIV) để
nhận chuyển gửi các khách hàng theo yêu cầu;
- Tùy theo tình hình của địa phương, bố
trí các nhóm công tác lưu động để cung cấp dịch vụ SKSS/HIV/STI cho các đối tượng
dễ bị tổn
thương;
- Phối hợp với các bộ,
ngành khác tại địa phương để chuyển gửi khách hàng đến các dịch vụ xã hội khi cần.
- Trung tâm Y tế huyện tổng hợp báo cáo các
dịch vụ liên kết tại các trạm y tế xã và Trung tâm Y tế huyện, gửi Trung tâm
CSSKSS tỉnh.
4. Trạm y tế
xã, phường, thị trấn
- Thực hiện các dịch vụ liên kết cho
khách hàng/người bệnh phù hợp với phân tuyến kỹ thuật;
- Phối hợp với các ban ngành đoàn thể ở
địa phương, nhóm cộng tác viên trong công tác chăm sóc và hỗ trợ bà mẹ nhiễm HIV và trẻ nhiễm
HIV tại cộng đồng;
- Phối hợp với các ban
ngành đoàn thể và cộng đồng trong các hoạt động tuyên truyền về phòng,
chống HIV/AIDS, dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con, phòng chống NTLTQĐTD
và CSSKSS; kết nối với các nhóm tự lực, nhóm tiếp cận cộng đồng, nhóm giáo dục
đồng đẳng cho các đối tượng dễ bị tổn thương (lao động di cư, người bán dâm, vị
thành niên, người nhiễm HIV) để nhận
chuyển gửi các khách hàng theo yêu cầu;
- Thực hiện việc báo cáo các dịch vụ
liên kết, gửi Trung tâm Y tế huyện.
PHỤ
LỤC 1
SƠ
ĐỒ LIÊN KẾT/CHUYỂN GỬI DỊCH VỤ CSSKSS/PHÒNG, CHỐNG NTLTQĐTD/HIV/AIDS VÀ DPLTMC
* Nếu người phụ
nữ mang thai có xét nghiệm sàng lọc HIV dương tính ở giai đoạn chuyển dạ: Điều
trị dự phòng lây truyền mẹ con bằng ARV ngay,
đồng thời gửi mẫu máu xét
nghiệm sàng lọc HIV đến phòng xét nghiệm khẳng định. Nếu sau đó khẳng định nhiễm
HIV: tiếp tục Điều trị ARV suốt đời. Nếu sau đó
khẳng định không
nhiễm HIV: dừng thuốc.
* Nếu người phụ
nữ sau khi sinh có kết quả xét nghiệm khẳng định HIV dương tính:
tiếp tục Điều trị ARV và chuyển tiếp mẹ, con đến cơ sở chăm
sóc và Điều trị HIV (kèm theo hồ sơ chuyển tiếp) để được tiếp tục
quản lý, chăm sóc, Điều trị
PHỤ
LỤC 2
SƠ ĐỒ BÁO CÁO THỐNG KÊ CÁC DỊCH VỤ LIÊN KẾT
Ghi chú:
(*) Cơ sở Điều trị da liễu tuyến tỉnh bao gồm
trung tâm da liễu/ trung tâm PC các bệnh xã hội/ khoa da liễu BVĐK tỉnh
Báo cáo
Chia sẻ thông tin
PHỤ
LỤC 3
CHỈ SỐ BÁO CÁO CÁC DỊCH VỤ LIÊN KẾT CSSKSS, PHÒNG CHỐNG
NTLTQĐTD/HIV/AIDS VÀ DPLTMC
1. Tỷ lệ phụ nữ đẻ được xét nghiệm HIV
(%)
Cách tính:
=
|
Tổng số phụ
nữ đẻ được xét nghiệm HIV thuộc một khu vực trong một năm xác
định
|
x 100
|
Tổng số phụ
nữ đẻ của khu vực đó trong cùng năm
|
2. Tỷ lệ phụ nữ đẻ xét nghiệm HIV (+)
(%)
Cách tính:
=
|
Tổng số phụ
nữ đẻ có kết quả xét nghiệm HIV (+) thuộc một khu vực trong một năm
xác định
|
x 100
|
Tổng số phụ nữ đẻ
được xét nghiệm HIV của khu vực đó trong cùng năm
|
3. Tỷ lệ phụ nữ đẻ HIV (+) được Điều trị
ARV (%)
Cách tính:
=
|
Tổng số phụ
nữ đẻ có kết quả xét nghiệm HIV (+) được Điều trị ARV thuộc một khu vực trong
một năm xác định
|
x 100
|
Tổng số phụ
nữ đẻ có kết quả xét nghiệm HIV (+) của khu vực đó trong cùng năm
|
4. Tỷ lệ trẻ sinh ra từ mẹ HIV (+) được khẳng định
nhiễm HIV bằng xét nghiệm chẩn đoán sớm (PCR) (%)
Cách tính:
=
|
Tổng số trẻ
sinh ra từ mẹ HIV (+) được khẳng định nhiễm HIV bằng xét nghiệm chẩn
đoán sớm (PCR) thuộc một khu vực trong một năm xác định
|
x 100
|
Tổng số trẻ
sinh ra từ mẹ HIV (+) của khu vực đó trong cùng năm
|
PHỤ
LỤC 4
MẪU PHIẾU CHUYỂN TIẾP
SỞ Y TẾ
Đơn
vị:
Số:………./
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHIẾU CHUYỂN TIẾP
Mã số /họ tên khách hàng.......................................................................................................
Kết quả xét nghiệm HIV nhanh................................................................................................
Ngày có kết quả XN khẳng định HIV………………………Nơi khẳng định:...................................
Kết quả XN CD4 gần nhất……………………………………Ngày xét nghiệm:...............................
Đang sử dụng phác đồ ARV
(ghi rõ thuốc)…………………Thời gian bắt
đầu ARV......................
Kết quả XN giang mai gần nhất:……………………………Kết quả XN
viêm gan B gần nhất:.........
Kết quả xét nghiệm các NTLTQĐTD khác:................................................................................
Lý do chuyển gửi
□ 1. Khám,
chăm sóc thai
|
□ 4. Tư vấn
về CSSKSS, sức khỏe vị thành niên
|
□ 2. Điều trị
các NKĐSS
|
□ 5. Cung cấp
dịch vụ KHHGĐ
|
□ 3. Điều trị
các NTLQĐTD
|
□ 6. ĐT DP
lây truyền từ mẹ sang con
|
|
□ 7. Đăng ký
và Điều trị ARV
|
Khác, đề nghị ghi rõ:………………………………………………………………………………………
Vui lòng gửi lại cho chúng tôi phiếu
phản hồi và liên lạc với chúng tôi nếu anh/chị có
bất kỳ câu hỏi nào liên
quan đến việc hỗ trợ cho
khách hàng. ĐT:
…………………email: ……………………
LÃNH ĐẠO
ĐƠN VỊ
|
Ngày ……… tháng ………. năm 20……..
Cán
bộ chuyển tiếp
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
SỞ Y TẾ
Đơn
vị:
Số:………./
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHIẾU PHẢN HỒI CHUYỂN TIẾP
Mã số/họ tên khách hàng........................................................................................................
Chúng tôi xin thông báo:
□ Đã tiếp nhận và cung cấp dịch vụ
tiếp cho khách hàng
□ Đã cung cấp dịch vụ và nay chuyển trả lại
|
Ngày ……… tháng ………. năm 20……..
Cán
bộ chuyển tiếp
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|