|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2194/QĐ-BNN-QLCL
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
Người ký:
|
Cao Đức Phát
|
Ngày ban hành:
|
16/08/2010
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số: 2194/QĐ-BNN-QLCL
|
Hà Nội, ngày 16 tháng
8 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH CHUẨN BỊ TRIỂN KHAI LUẬT AN TOÀN THỰC PHẨM CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12;
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và PTNT; Nghị định số 75/2009/NĐ-CP
ngày 10/09/2009 của Chính phủ sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03
tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và
Thủy sản,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch chuẩn bị triển khai Luật An toàn thực
phẩm của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Điều 3. Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
Như
điều 3;
Thủ tướng, các Phó Thủ tướng (để b/c);
Bộ Y tế;
Lãnh đạo Bộ Nông nghiệp và PTNT;
Website của Bộ NN và PTNT;
Lưu: VT, QLCL.
|
BỘ TRƯỞNG
Cao Đức Phát
|
KẾ HOẠCH
CHUẨN
BỊ TRIỂN KHAI LUẬT AN TOÀN THỰC PHẨM CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2194/QĐ-BNN-QLCL ngày 16 / 8 /2010 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
I. MỤC TIÊU
Mục tiêu của Kế hoạch là cụ thể hóa
các nhiệm vụ của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để chuẩn bị và triển
khai Luật An toàn thực phẩm ngay sau khi Luật có hiệu lực, cụ thể:
- Phổ biến Luật An toàn thực phẩm tới các đối
tượng chịu sự điều chỉnh của Luật trong phạm vi quản lý của ngành NN&PTNT.
- Rà soát tổng thể các văn bản Quy phạm pháp luật
(QPPL) dưới Luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật thuộc trách nhiệm của Bộ
NN&PTNT để sửa đổi, bổ sung nhằm điều chỉnh toàn diện,
đồng bộ và thống nhất các vấn đề về quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm theo
qui định của Luật An toàn thực phẩm.
- Phân công, phân cấp quản lý đáp ứng yêu cầu
nhiệm vụ quản lý an toàn thực phẩm được giao của Bộ và toàn ngành.
- Kiện toàn hệ thống tổ chức cơ quan quản lý
chất lượng nông lâm thủy sản, hệ thống thanh tra chuyên ngành từ Trung ương đến
địa phương.
-
Tăng cường năng lực quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm
nông lâm thủy sản trong ngành đủ sức triển khai đầy đủ các nhiệm vụ được phân
công theo Luật An toàn thực phẩm.
II. NỘI
DUNG
1. Phổ biến Luật An
toàn thực phẩm tới các đối tượng chịu sự điều chỉnh của Luật trong phạm vi quản
lý của ngành NN&PTNT.
- Tổ chức các hội nghị phổ biến Luật An toàn
thực phẩm cho các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan đến an toàn thực phẩm
trong ngành.
- Tuyên truyền Luật An toàn thực phẩm đến các
tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp chịu sự điều chỉnh của Luật An toàn thực phẩm
thông qua các phương tiện thông tin đại chúng, các tài liệu hướng dẫn, công bố
trên website của Bộ và các Cục chuyên ngành.
- Lồng ghép phổ biến Luật An toàn thực phẩm
trong các khóa đào tạo, tập huấn về chất lượng vật tư nông nghiệp, an toàn thực
phẩm nông lâm thủy sản.
2. Xây dựng
hoặc tham gia xây dựng các văn bản được phân công tại Luật An toàn thực phẩm:
- Phối hợp với Bộ Y tế hoàn thành và trình Chính
phủ ban hành các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật An toàn thực phẩm.
- Phối hợp với Bộ Y tế ban hành Thông tư liên
tịch phân công quản lý nhà nước về chất lượng, ATTP thay thế Thông tư liên tịch
24/2005/TTLT-BYT-BTS và Thông tư liên tịch 01/2006/TTLT-BYT-BNN.
- Rà soát tổng thể các văn bản QPPL dưới Luật
liên quan đến ATTP nông lâm thủy sản trái với Luật, Nghị định hướng dẫn để hủy
bỏ hoặc sửa đổi, bổ sung.
- Rà soát tổng thể, xây dựng và hài hoà các tiêu
chuẩn, các quy định, quy chuẩn kỹ thuật về an toàn thực phẩm với
các tiêu chuẩn và quy định của quốc tế (Codex, OIE, IPPC); khẩn trương chuyển
đổi các tiêu chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn ngành bắt buộc áp dụng thành các qui
chuẩn kỹ thuật quốc gia.
3. Phân công,
phân cấp quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ quản lý
được giao của Bộ và toàn ngành.
- Rà soát chức năng nhiệm vụ của các Tổng cục, Cục
có liên quan đến an toàn thực phẩm.
- Ban hành, trình ban hành văn bản sửa đổi, bổ
sung chức năng nhiệm vụ của các Tổng cục, Cục về an toàn thực phẩm.
- Ban hành Thông tư phân công trách nhiệm giúp
Bộ trưởng quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm cho các Tổng cục, Cục, cơ chế điều
phối, phối hợp giữa các cơ quan có liên quan thực hiện quản lý nhà nước về an
toàn thực phẩm.
- Rà soát, sửa đổi bổ sung các văn bản quy định
về phân cấp nhiệm vụ quản lý an toàn thực phẩm trong ngành nông nghiệp và phát
triển nông thôn phù hợp Luật An toàn thực phẩm, theo hướng phân cấp mạnh cho
chính quyền địa phương.
4. Kiện toàn và ổn định
bộ máy tổ chức, quản lý, kiểm soát chất lượng, an toàn thực phẩm của Ngành Nông
nghiệp.
4.1. Hoàn thiện tổ chức bộ
máy quản lý, kiểm soát chất lượng, an toàn thực phẩm tại các Tổng cục, Cục
chuyên ngành thuộc Bộ NN&PTNT.
- Rà soát, sắp xếp lại tổ chức bộ
máy quản lý nhà nước, đơn vị sự nghiệp phục vụ quản lý nhà nước và dịch vụ công
về an toàn thực phẩm tại các Tổng cục, Cục chuyên ngành thuộc
Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, phạm vi
quản lý được phân công.
- Kiện toàn hệ thống thanh tra
chuyên ngành ATTP thuộc Bộ NN&PTNT, đào tạo nhân lực thanh, kiểm tra tại
các Chi cục Quản lý CLNLTS tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương.
4.2. Xây dựng và ổn định bộ máy tổ chức
QLCL NLTS địa phương
- Đôn đốc, hướng dẫn các địa phương
nhanh chóng thành lập, ổn định tổ chức, đầu tư năng lực cho Chi cục Quản lý
Chất lượng nông lâm sản và thủy sản (Chi cục Quản lý CLNLTS) tại 63 tỉnh/thành
phố trực thuộc Trung ương.
- Hướng dẫn các địa phương thí điểm thành lập
đơn vị sự nghiệp trực thuộc Chi Cục thực hiện nhiệm vụ tư vấn, đào tạo. kiểm
nghiệm, chứng nhận về an toàn thực phẩm trong phạm vi được phân cấp và cung cấp
dịch vụ cho tổ chức, cá nhân.
5. Tăng cường năng lực
quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản
5.1. Phát triển nguồn nhân lực
- Đảm bảo bố trí đủ biên chế cho
các cơ quan quản lý chất lượng NLTS để hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ đã
được giao.
- Chủ trì, phối hợp với các Bộ,
ngành có liên quan xây dựng hệ thống tiêu chuẩn chức danh quản lý chất lượng,
an toàn thực phẩm. Xây dựng và thực hiện chiến lược phát triển nguồn nhân lực
về quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm đồng bộ trên cơ sở khảo sát, đánh giá,
tập hợp nhu cầu đào tạo ngắn hạn và dài hạn đối với từng lĩnh vực và chuyên
ngành trong hệ thống từ trung ương đến địa phương.
5.2. Tăng cường năng lực
kiểm nghiệm, xét nghiệm
- Áp dụng hệ thống tiêu
chuẩn ISO 17025 đối với các Phòng kiểm nghiệm tham gia kiểm nghiệm an toàn thực
phẩm thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ.
- Đầu tư bổ sung các thiết bị kiểm
nghiệm đáp
ứng phân tích 100% các chỉ tiêu an toàn thực phẩm các sản phẩm nông lâm thủy sản
tại các Phòng kiểm nghiệm an toàn thực phẩm thuộc các Cục chuyên ngành.
- Hoàn thiện việc xây dựng cơ sở pháp lý đối
với phòng kiểm nghiệm kiểm chứng cấp quốc gia. Chọn lựa và xây dựng khoảng 02
phòng kiểm chứng quốc gia trở thành phòng kiểm chứng cấp khu vực.
5.3. Xã hội hóa các dịch vụ về chất
lượng, ATTP nông lâm sản và thủy sản; thu hút và nâng cao vai trò của các hội
nghề nghiệp
- Hoàn thiện cơ chế
quản lý, đánh giá, công nhận các tổ chức xã hội làm dịch vụ phục vụ quản lý
chất lượng, ATTP nông lâm sản và thủy sản thuộc các thành phần kinh tế.
- Tổ chức đánh giá
năng lực các tổ chức kiểm nghiệm, các tổ chức chứng nhận chất lượng nông lâm
thủy sản hiện có để chỉ định các cơ sở đáp ứng yêu cầu tham gia kiểm tra, chứng
nhận chất lượng ATTP nông lâm thủy sản.
- Nâng cao vai trò
cầu nối trong quản lý chất lượng, ATTP nông sản của các hội, hiệp hội sản xuất.
Thiết lập cơ chế hỗ trợ các hiệp hội nhà sản xuất, chế biến.
5.4. Đầu tư cho quản lý chất lượng, ATTP nông
lâm thủy sản
- Đầu tư nâng cấp và mở rộng trụ sở
làm việc và phòng kiểm nghiệm của các cơ quan quản lý chất lượng nông lâm thủy
sản từ trung ương đến địa phương đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ. Trang bị đồng bộ
thiết bị kiểm nghiệm các chỉ tiêu chất lượng nông lâm thủy sản cho các phòng
kiểm nghiệm kiểm chứng quốc gia và khu vực.
- Hướng dẫn định hướng về đầu tư
thiết bị kiểm nghiệm chất lượng cơ bản cho các Chi cục tham gia quản lý chất
lượng, an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản cấp tỉnh.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức trực
thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT; Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương theo chức năng, nhiệm vụ được phân công, chỉ đạo xây
dựng kế hoạch triển khai Luật An toàn thực phẩm và các chương trình, đề án của
Ngành, cụ thể hóa trong kế hoạch hoạt động của cơ quan, đơn vị.
2. Giao các Tổng cục, Cục chuyên ngành, các cơ
quan thuộc Bộ NN&PTNT triển khai thực hiện các nhiệm vụ được phân công tại
Phụ lục 1 và Phụ lục 2 gửi kèm.
3. Giao Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm thủy
sản chủ trì, phối hợp với các Tổng cục, Cục chuyên ngành thuộc Bộ NN&PTNT,
các cơ quan, đơn vị liên quan hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc theo dõi thực hiện
Kế hoạch, định kỳ hàng quí báo cáo Bộ để Bộ báo cáo Thủ tướng Chính phủ, Ban
Chỉ đạo Liên ngành Trung ương về ATTP.
4. Kinh phí thực hiện: Kinh phí cho các hoạt
động được lấy từ nguồn kinh phí chi hoạt động thường xuyên, các dự án thuộc
Chương trình Mục tiêu quốc gia về an toàn thực phẩm và các dự án khác. Các đơn
vị được giao chủ trì các nhiệm vụ lập dự toán trình Bộ duyệt làm căn cứ triển
khai./.
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
PHỤ LỤC 1:
PHÂN
CÔNG THỰC HIỆN KẾ HOẠCH CHUẨN BỊ TRIỂN KHAI LUẬT AN TOÀN THỰC PHẨM
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2194 /QĐ-BNN-QLCL ngày 16/8/2010 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và PTNT)
TT
|
Hoạt động chính
|
Thời hạn hoàn thành
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
I
|
Phổ biến Luật An toàn thực phẩm tới
các đối tượng chịu sự điều chỉnh của Luật trong phạm vi quản lý của ngành
NN&PTNT.
|
|
|
|
1
|
Tổ chức các hội nghị phổ biến Luật An toàn
thực phẩm cho các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan đến an toàn thực phẩm
trong ngành.
|
12/2010
|
Vụ Pháp chế
|
Các Tổng cục, Cục quản lý chuyên ngành (*)
|
2
|
Tuyên truyền Luật An toàn thực phẩm đến các
tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp chịu sự điều chỉnh của Luật An toàn thực phẩm
thông qua các phương tiện thông tin đại chúng, các tài liệu hướng dẫn, công
bố trên website của Bộ và các Tổng Cục, Cục quản lý chuyên ngành.
|
5/2011
|
Các Tổng cục, Cục quản lý chuyên ngành
|
Cục QLCL NLS&TS
|
3
|
Lồng ghép phổ biến Luật An toàn thực phẩm
trong các khóa đào tạo, tập huấn về chất lượng vật tư nông nghiệp, an toàn
thực phẩm nông lâm thủy sản.
|
5/2011
|
Các Tổng cục, Cục quản lý chuyên ngành.
|
Cục QLCL NLS&TS
|
II
|
Rà soát, bổ sung, hoàn
thiện cơ chế chính sách, văn bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật:
|
|
|
|
4
|
Phối hợp với Bộ Y tế hoàn thành và trình
Chính phủ các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật An toàn thực phẩm.
|
5/2011
|
Cục QLCL NLS&TS
|
Các Tổng cục, Cục quản lý chuyên ngành.
|
5
|
Phối hợp với Bộ Y tế xây dựng Thông tư liên
tịch phân công quản lý nhà nước về chất lượng, ATTP thay thế Thông tư liên
tịch 24/2005/TTLT-BYT-BTS và Thông tư liên tịch 01/2006/TTLT-BYT-BNN.
|
5/2011
|
Cục QLCL NLS&TS
|
Các Tổng cục, Cục quản lý chuyên ngành.
|
6
|
Rà soát tổng thể các văn bản QPPL dưới Luật
liên quan đến ATTP nông lâm thủy sản trái với Luật An toàn thực phẩm và Nghị
định hướng dẫn để hủy bỏ hoặc sửa đổi, bổ sung.
|
Thực hiện rà soát 9/2010
Thực hiện sửa đổi 5/2011
|
Vụ Pháp chế
|
Các Tổng cục, Cục quản lý chuyên ngành
|
7
|
Rà soát tổng thể, xây dựng và hài hòa các
tiêu chuẩn, các quy định, quy chuẩn kỹ thuật về an toàn thực phẩm của Việt
Nam với tiêu chuẩn quốc tế (Codex, OIE, IPPC); khẩn trương chuyển đổi các
tiêu chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn ngành bắt buộc áp dụng thành các qui chuẩn kỹ
thuật quốc gia.
|
Theo kế hoạch riêng
|
Các Tổng cục, Cục quản lý chuyên ngành trong
lĩnh vực được phân công
|
.Vụ KHCN&MT
|
III
|
Phân công, phân cấp quản lý an toàn
thực phẩm đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ quản lý được giao của Bộ và toàn ngành.
|
|
|
|
8
|
Rà soát chức năng nhiệm vụ của các Tổng cục,
Cục có liên quan đến an toàn thực phẩm.
|
10/2010
|
Vụ TCCB
|
Các Tổng cục, Cục quản lý chuyên ngành.
|
9
|
Ban hành Thông tư phân công trách nhiệm giúp
Bộ trưởng quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm cho các Tổng cục, Cục.
|
12/2010
|
Vụ TCCB
|
Các Tổng cục, Cục quản lý chuyên ngành.
|
10
|
Rà soát, sửa đổi bổ sung các văn bản quy định
về phân cấp nhiệm vụ quản lý an toàn thực phẩm trong ngành nông nghiệp và
phát triển nông thôn phù hợp Luật An toàn thực phẩm, theo hướng phân cấp mạnh
cho chính quyền địa phương.
|
5/2011
|
Các Tổng cục, Cục quản lý chuyên ngành theo
lĩnh vực được phân công
|
Vụ TCCB
|
IV
|
Kiện toàn và ổn định bộ máy tổ chức, quản
lý, kiểm soát chất lượng, an toàn thực phẩm.
|
|
|
|
IV.1
|
Hoàn thiện tổ chức bộ máy quản
lý, kiểm soát chất lượng, an toàn thực phẩm tại các Cục, Tổng cục chuyên
ngành thuộc Bộ NN&PTNT.
|
|
|
|
11
|
Rà soát, sắp xếp lại tổ chức bộ
máy quản lý nhà nước, đơn vị sự nghiệp phục vụ quản lý nhà nước và dịch vụ
công về an toàn thực phẩm tại các Tổng cục, Cục
chuyên ngành thuộc Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn phù hợp với chức
năng, nhiệm vụ, phạm vi quản lý được phân công.
|
12/2010
|
Vụ TCCB
|
Các Tổng cục, Cục quản lý chuyên ngành.
|
12
|
Kiện toàn thanh tra chuyên ngành
ATTP thuộc Bộ NN&PTNT, đào tạo nhân lực thanh, kiểm tra tại các Chi cục
Quản lý CLNLTS tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương.
|
3/2011
|
Thanh tra Bộ
|
Các Tổng cục, Cục quản lý chuyên ngành.
|
IV.3
|
Xây dựng và ổn định bộ máy
tổ chức QLCL NLTS địa phương
|
|
|
|
13
|
Đôn đốc, hướng dẫn các địa phương
nhanh chóng thành lập, ổn định tổ chức, đầu tư năng lực cho các đơn vị tham
gia quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm nông lâm sản và thủy sản tại 63
tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.
|
3/2011
|
Các Tổng cục, Cục quản lý chuyên ngành.
|
Vụ TCCB
|
14
|
Hướng dẫn các địa phương thí điểm thành lập
đơn vị sự nghiệp trực thuộc Chi Cục thực hiện nhiệm vụ tư vấn, đào tạo, kiểm
nghiệm, chứng nhận về an toàn thực phẩm trong phạm vi được phân cấp và cung
cấp dịch vụ cho tổ chức, cá nhân.
|
3/2011
|
Các Tổng cục, Cục quản lý chuyên ngành.
|
Vụ TCCB
|
V
|
Tăng cường năng lực quản lý chất lượng,
an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản
|
|
|
|
V.1
|
Phát triển nguồn nhân lực
|
|
|
|
15
|
Bố trí đủ biên chế cho các cơ
quan tham gia quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm NLTS để hoạt động theo
chức năng, nhiệm vụ đã được giao.
|
3/2011
|
Vụ TCCB
|
Các Tổng cục, Cục quản lý chuyên ngành.
|
16
|
Chủ trì, phối hợp với các Bộ,
ngành có liên quan xây dựng hệ thống tiêu chuẩn chức danh quản lý chất lượng,
an toàn thực phẩm.
|
6/2011
|
Vụ TCCB
|
Các Tổng cục, Cục quản lý chuyên ngành.
|
V.2
|
Tăng cường năng lực kiểm
nghiệm, xét nghiệm
|
|
|
|
17
|
Áp dụng hệ
thống tiêu chuẩn ISO 17025 đối với các Phòng kiểm nghiệm tham gia kiểm nghiệm
an toàn thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ.
|
6/2011
|
Các Tổng cục, Cục quản lý chuyên ngành.
|
Vụ KHCN&MT
|
18
|
Đầu tư bổ sung các thiết bị
kiểm nghiệm
đáp ứng phân tích 100% các chỉ tiêu an toàn thực phẩm các sản phẩm nông
lâm thủy sản tại các Phòng kiểm nghiệm an toàn thực phẩm thuộc các Cục chuyên
ngành.
|
Theo dự án được duyệt
|
Các Tổng cục, Cục quản lý chuyên ngành.
|
Vụ Kế hoạch, Vụ Tài chính
|
19
|
Hoàn thiện việc xây dựng cơ sở pháp lý đối
với phòng kiểm nghiệm kiểm chứng cấp quốc gia. Chọn lựa và xây dựng khoảng 02
phòng kiểm chứng quốc gia trở thành phòng kiểm chứng cấp khu vực.
|
Có đề án riêng
|
Vụ KHCN&MT
|
Các Tổng cục, Cục quản lý chuyên ngành.
|
V.3
|
Xã hội hóa các dịch vụ về chất lượng,
ATTP nông lâm sản và thủy sản; thu hút và nâng cao vai trò của các hội nghề
nghiệp
|
|
|
|
20
|
Hoàn thiện cơ chế quản lý, đánh
giá, công nhận các tổ chức xã hội làm dịch vụ chứng nhận, kiểm nghiệm, tư
vấn…phục vụ quản lý chất lượng, ATTP nông lâm sản và thủy sản thuộc các thành
phần kinh tế.
|
6/2011
|
Vụ KHCN&MT
|
Các Tổng cục, Cục quản lý chuyên ngành.
|
21
|
Tổ chức đánh giá năng lực các tổ
chức kiểm nghiệm, các tổ chức chứng nhận chất lượng nông lâm thủy sản hiện có
để chỉ định các cơ sở đáp ứng yêu cầu tham gia kiểm tra, chứng nhận chất
lượng ATTP nông lâm thủy sản.
|
Theo chương trình
công tác năm
|
Các Tổng cục, Cục quản lý chuyên ngành.
|
Cục QLCLNLS&TS
|
V.4
|
Đầu tư cho quản lý chất lượng VTNN, ATTP
nông lâm thủy sản
|
|
|
|
22
|
Đầu tư nâng cấp và mở rộng trụ sở
làm việc và phòng kiểm nghiệm của các cơ quan quản lý chất lượng nông lâm
thủy sản đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ. Trang bị đồng bộ thiết bị kiểm nghiệm các
chỉ tiêu chất lượng nông lâm thủy sản cho các phòng kiểm nghiệm kiểm chứng
quốc gia và khu vực.
|
Theo dự án cụ thể
|
Cục QLCLNLS&TS
|
Các Tổng cục, Cục quản lý chuyên ngành.
|
23
|
Hướng dẫn định hướng đầu tư thiết
bị kiểm nghiệm chất lượng cơ bản cho các Chi cục quản lý chất lượng nông lâm
thủy sản cấp tỉnh.
|
5/2011
|
Cục QLCLNLS&TS
|
Các Tổng cục, Cục quản lý chuyên ngành.
|
(*) Chú thích: Các Tổng Cục, Cục
quản lý chuyên ngành được giao nhiệm vụ liên quan an toàn thực phẩm bao gồm:
Tổng Cục thủy sản, Cục Chăn nuôi, Cục Trồng trọt, Cục Bảo vệ thực vật, Cục Thú
y, Cục Chế biến thương mại Nông Lâm Thủy sản và Nghề muối, Cục Quản lý Chất
lượng Nông Lâm sản và Thủy sản.
PHỤ LỤC 2:
PHÂN
CÔNG XÂY DỰNG CÁC VĂN BẢN QUI PHẠM PHÁP LUẬT, QUI CHUẨN KỸ THUẬT VÀ
CÁC QUI ĐỊNH THI HÀNH LUẬT AN TOÀN THỰC PHẨM
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2194/QĐ-BNN-QLCL ngày 16 /8 /2010 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và PTNT)
TT
|
Nội dung Luật qui
định thẩm quyền của Bộ trưởng
|
Văn bản đề xuất
xây dựng/ Nội dung cần thực hiện
|
Đề xuất đơn vị
chủ trì xây dựng
|
Đơn vị phối hợp
|
I
|
Qui chuẩn kỹ thuật
|
|
|
|
1
|
Ban hành các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và
các quy định cụ thể về cơ sở vật chất, trang thiết bị trong sản xuất, kinh
doanh thực phẩm và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm (Điều
19)
|
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hoặc quy
định tạm thời
|
Sản phẩm động vật : Cục Thú y; Sản phẩm thực
vật: Cục BVTV; Sản phẩm thủy sản: Cục QLCL NLTS
|
Các Tổng Cục, Cục quản lý chuyên ngành
|
2
|
Ban hành quy chuẩn kỹ thuật và quy định khác
về điều kiện đối với bảo quản thực phẩm (Điều 20)
|
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hoặc quy
định tạm thời
|
Sản phẩm động vật : Cục Thú y; Sản phẩm thực
vật: Cục BVTV; Sản phẩm thủy sản: Cục QLCL NLTS
|
Vụ KHCN&MT, Các Tổng Cục, Cục quản lý
chuyên ngành
|
3
|
Ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy
định cụ thể về điều kiện bảo đảm an toàn đối với sản xuất, kinh doanh nhỏ lẻ
trong phạm vi trách nhiệm quản lý (Điều 22)
|
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hoặc quy
định tạm thời
|
Sản phẩm động vật : Cục Thú y; Sản phẩm thực
vật: Cục BVTV; Sản phẩm thủy sản: Cục QLCL NLS&TS
|
Vụ KHCN&MT, Các Tổng Cục, Cục quản lý
chuyên ngành
|
4
|
Quy định cụ thể điều kiện đối với cơ sở
kiểm nghiệm thực phẩm (Điều 46)
|
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (hiện đang
xây dựng)
|
Cục
QLCLNLS&TS
|
Các Tổng Cục, Cục quản lý chuyên ngành
|
II
|
Qui định thẩm quyền, trình tự,
thủ tục, điều kiện, danh mục
|
|
|
|
1
|
Ban hành Danh mục nhóm thực phẩm và liều
lượng được chiếu xạ đối với thực phẩm (Điều 17)
|
Thông tư ban hành danh mục nhóm thực phẩm
và liều lượng được chiếu xạ đối với thực phẩm
|
Cục QLCLNLS&TS
|
Các Tổng Cục, Cục quản lý chuyên ngành
|
2
|
Quy định cụ thể về điều kiện bảo đảm an toàn
đối với sản xuất thực phẩm tươi sống (Điều 23)
|
Thông tư Quy định điều kiện bảo đảm an toàn
đối với sản xuất thực phẩm tươi sống.
|
Sản phẩm động vật : Cục Thú y; Sản phẩm thực
vật: Cục BVTV; Sản phẩm thủy sản: Cục QLCL NLTS
|
Các Tổng Cục, Cục quản lý chuyên ngành
|
3
|
Quy định cụ thể về điều kiện bảo đảm an toàn
đối với kinh doanh thực phẩm tươi sống (Điều 24)
|
Thông tư Quy định điều kiện bảo đảm an toàn
đối với kinh doanh thực phẩm tươi sống.
|
Cục QLCLNLS&TS,
Cục Thú y, Cục BVTV
|
Các Tổng Cục, Cục quản lý chuyên ngành
|
4
|
Quy định cụ thể về thẩm quyền cấp, thu hồi
giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc lĩnh vực được phân
công quản lý (Điều 35)
|
Lồng ghép nội dung trong các Thông tư qui
định về điều kiện, trình tự, thủ tục kiểm tra công nhận điều kiện
ATTP các nhóm ngành hàng
|
Cục QLCLNLS&TS
|
Các Tổng Cục, Cục quản lý chuyên ngành
|
5
|
Quy định về chỉ định cơ quan kiểm tra
thực phẩm nhập khẩu (Điều 38)
|
Đã có qui định (TT 05, TT25,…). Rà soát
cho phù hợp với Luật ATTP.
|
Cục QLCLNLS&TS
|
Các Tổng Cục, Cục quản lý chuyên ngành
|
6
|
Quy định cụ thể cơ quan kiểm tra nhà nước về
an toàn thực phẩm đối với thực phẩm nhập khẩu; việc áp dụng phương thức kiểm
tra nhà nước về an toàn đối với thực phẩm nhập khẩu (Điều 40)
|
Hiện đã ban hành. Rà soát cho phù hợp
với Luật ATTP.
|
Cục QLCLNLS&TS
|
Các Tổng Cục, Cục quản lý chuyên ngành
|
7
|
Quy định hồ sơ, thủ tục cấp các giấy chứng
nhận lưu hành tự do, chứng nhận y tế, chứng nhận nguồn gốc, xuất xứ hoặc các
giấy chứng nhận khác có liên quan đối với thực phẩm xuất khẩu (Điều
42)
|
Hiện đã ban hành nhưng chưa đầy đủ các
ngành hàng. Rà soát, bổ sung cho phù hợp với Luật ATTP.
|
Cục QLCLNLS&TS
|
Các Tổng Cục, Cục quản lý chuyên ngành
|
8
|
Quy định cụ thể loại thực phẩm phải đăng ký
quảng cáo, thẩm quyền, trình tự, thủ tục xác nhận nội dung quảng cáo thực
phẩm (Điều 43)
|
Thông tư Quy định cụ thể loại thực phẩm phải
đăng ký quảng cáo, thẩm quyền, trình tự, thủ tục xác nhận nội dung quảng cáo
thực phẩm
|
Cục QLCLNLS&TS
|
Các Tổng Cục, Cục quản lý chuyên ngành
|
9
|
Chỉ định cơ sở kiểm nghiệm thực phẩm phục vụ
hoạt động quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm (Điều 45).
|
Thông tư Quy định trình tự, thủ tục,
thẩm quyền đánh giá chỉ định phòng kiểm nghiệm thực phẩm (rà
soát các qui định hiện có)
|
Cục QLCLNLS&TS
|
Các Tổng Cục, Cục quản lý chuyên ngành
|
10
|
Quy định điều kiện đối với cơ sở kiểm nghiệm
kiểm chứng, Danh mục cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng đủ điều kiện hoạt động (Điều
47)
|
Thông tư Quy định điều kiện, trình tự,
thủ tục đánh giá chỉ định phòng kiểm nghiệm kiểm chứng thực phẩm
|
Cục QLCLNLS&TS
|
Các Tổng Cục, Cục quản lý chuyên ngành
|
11
|
Quy định cụ thể việc thu hồi và xử lý đối với
thực phẩm không bảo đảm an toàn (Điều 55)
|
Thông tư Quy định việc thu hồi và xử lý đối
với thực phẩm không bảo đảm an toàn
|
Cục QLCLNLS&TS
|
Các Tổng Cục, Cục quản lý chuyên ngành
|
12
|
Quy định cụ thể về hoạt động kiểm tra an toàn
thực phẩm trong phạm vi quản lý nhà nước được phân công (Điều 68)
|
Lồng ghép nội dung trong các Thông tư qui
định về điều kiện, trình tự, thủ tục kiểm soát ATTP các nhóm
ngành hàng
|
Các Tổng Cục, Cục quản lý chuyên ngành
|
Cục QLCLNLS&TS
|
Quyết định 2194/QĐ-BNN-QLCL năm 2010 ban hành Kế hoạch chuẩn bị triển khai Luật An toàn thực phẩm của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2194/QĐ-BNN-QLCL ngày 16/08/2010 ban hành Kế hoạch chuẩn bị triển khai Luật An toàn thực phẩm của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
2.351
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|