BỘ Y TẾ
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2170/QĐ-BYT
|
Hà Nội,
ngày 05 tháng 8 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH TÀI LIỆU “HƯỚNG DẪN
PHỤC HỒI CHỨC NĂNG THEO NHÓM CHO TRẺ KHUYẾT TẬT”
BỘ
TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ
Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6
năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Y tế;
Căn cứ
Quyết định số 1607/QĐ-BYT ngày 17/3/2021 về
việc triển khai thử nghiệm tài liệu “Hướng dẫn chẩn đoán và can thiệp trẻ có
rối loạn phổ tự kỷ”;
Căn cứ
biên bản họp ngày 25/01/2022 của Hội đồng thẩm định và nghiệm thu tài liệu
“Hướng dẫn chẩn đoán và can thiệp trẻ có rối loạn phổ tự kỷ”;
Theo đề
nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh - Bộ Y tế.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này tài liệu “Hướng dẫn phục
hồi chức năng theo nhóm cho trẻ khuyết tật”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, ban hành.
Điều 3. Các
Ông, bà: Chánh văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ; Vụ trưởng, Cục trưởng các Vụ,
Cục thuộc Bộ Y tế; Giám đốc các bệnh viện, viện có giường bệnh trực thuộc Bộ Y
tế; Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thủ trưởng các
đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như điều 3;
- Q.Bộ trưởng Đào Hồng Lan (để b/c);
- Cổng TTĐT Bộ Y tế; website Cục QLKCB;
- Lưu; VT, KCB
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Trường Sơn
|
HƯỚNG DẪN
PHỤC HỒI CHỨC NĂNG THEO NHÓM CHO TRẺ
KHUYẾT TẬT
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2170/QĐ-BYT ngày 05 tháng 08 năm 2022 của Bộ trưởng
Bộ Y tế)
DANH SÁCH BAN BIÊN SOẠN
Chỉ đạo
soạn thảo
|
|
PGS.TS.
Nguyễn Trường Sơn
|
Thứ
trưởng Bộ Y tế
|
Ban soạn
thảo được thành lập tại Quyết định số 5164/QĐ-BYT ngày 21/10/2019
|
PGS.TS.
Lương Ngọc Khuê
|
Cục
trưởng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Bộ Y tế, Trưởng Ban soạn thảo
|
TS.
Nguyễn Trọng Khoa
|
Phó Cục
trưởng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Bộ Y tế, Phó trưởng ban soạn thảo
|
PGS.TS.
Phạm Duy Hiền
|
Phó Giám
đốc Bệnh viện Nhi Trung ương, Phó trưởng ban soạn thảo
|
TS.
Nguyễn Tấn Dũng
|
Phó Giám
đốc Bệnh viện C Đà Nẵng
|
TS.
Nguyễn Hữu Chiến
|
Nguyên
Phó giám đốc Bệnh viện tâm thần Trung ương I
|
TS.
Nguyễn Doãn Phương
|
Nguyên
Viện trưởng Viện Sức khỏe tâm thần, Bệnh viện Bạch Mai
|
PGS.TS.Phạm
Văn Minh
|
Trưởng
Bộ môn PHCN, Trường Đại học Y Hà Nội
|
TS. Trần
Ngọc Nghị
|
Trưởng
Phòng PHCN và Giám định, Cục Quản lý khám, chữa bệnh, Bộ Y tế
|
PGS.TS.Lương
Tuấn Khanh
|
Giám đốc
trung tâm PHCN, Bệnh viện Bạch Mai
|
TS.
Trịnh Quang Dũng
|
Trưởng
khoa PHCN, Bệnh viện Nhi Trung ương
|
ThS.
BSCKII. Thành Ngọc Minh
|
Trưởng
khoa Tâm thần, Bệnh viện Nhi Trung ương
|
TS. Phạm
Thị Cẩm Hưng
|
Chủ
nhiệm Bộ môn PHCN, Trường Đại học kỹ thuật y tế Hải Dương
|
ThS. Lê
Thanh Vân
|
Chủ
nhiệm Bộ môn VLTL, Trường Đại học Y - Dược Thành phố Hồ Chí Minh
|
TS. Vũ
Song Hà
|
Phó Giám
đốc Trung tâm Sáng kiến Sức khỏe và Dân số
|
Tổ biên
tập được thành lập tại Quyết định số 5164/QĐ-BYT ngày 21/10/2019
|
TS.
Nguyễn Trọng Khoa
|
Phó Cục
trưởng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Bộ Y tế, Tổ trưởng Tổ biên tập
|
TS. Trần
Ngọc Nghị
|
Trưởng
Phòng PHCN và Giám định, Cục Quản lý khám, chữa bệnh, Bộ Y tế, Tổ phó Tổ biên
tập
|
TS. Đỗ
Chí Hùng
|
Trưởng
khoa PHCN, Bệnh viện E
|
ThS.BSCKII.Trần
Quốc Đạt
|
Trưởng
khoa PHCN, Bệnh viện Hữu Nghị
|
BSCKI.
Nguyễn Thị Thanh Lịch
|
Phó
trưởng Phòng PHCN và Giám định, Cục Quản lý khám, chữa bệnh, Bộ Y tế
|
TS.Nguyễn
Thị Hương Giang
|
Phó
trưởng khoa PHCN, Bệnh viện Nhi Trung ương
|
ThS.Nguyễn
Minh Hạnh
|
Chuyên
viên chính, Phòng PHCN và Giám định, Cục Quản lý khám, chữa bệnh, Bộ Y tế
|
ThS.
Nguyễn Thu Thủy
|
Khoa
PHCN, Bệnh viện Nhi Trung ương
|
ThS.
Nguyễn Thị Hồng Thúy
|
Khoa tâm
thần, Bệnh viện Nhi Trung ương
|
ThS.
Trương Thị Bảo Ngọc
|
Chuyên
viên Cục Quản lý Khám, chữa bệnh
|
Tham gia
góp ý và nghiệm thu
|
|
PGS.TS.
Trần Trọng Hải
|
Chủ tịch
Hội Phục hồi chức năng Việt Nam
|
GS.TS. Cao
Minh Châu
|
Tổng thư
ký Hội Phục hồi chức năng Việt Nam, Nguyên chủ nhiệm Bộ môn PHCN - Trường Đại
học Y Hà Nội
|
TS.
Nguyễn Mạnh Phát
|
Phó Giám
đốc chuyên môn Bệnh viện Tâm thần Trung ương 1
|
PGS. TS.
Nguyễn Thị Minh Thủy
|
Nguyên
chủ nhiệm Bộ môn PHCN - Trường Đại học Y tế công cộng
|
PGS. TS.
Hồ Thị Hiền
|
Trưởng
khoa Y học lâm sàng - Trường Đại học Y tế công cộng
|
ThS.
Nguyễn Mai Hương
|
Phó
trưởng khoa Tâm thần - Bệnh viện Nhi Trung ương
|
ThS. Hà
Chân Nhân
|
Trưởng
Bộ môn PHCN - Trường Đại học Y Dược Huế
|
TS.
Nguyễn Anh Tài
|
Trưởng
Khoa nội thần kinh - Bệnh viện Chợ Rẫy
|
PGS. TS.
Nguyễn Thị Kim Liên
|
Phó chủ
nhiệm Bộ môn PHCN - Trường Đại học Y Hà Nội
|
ThS.
Hoàng Văn Quyên
|
Kỹ thuật
viên trưởng Khoa Vật lý trị liệu - Bệnh viện Nhi Đồng 1
|
ThS.
Phạm Dũng
|
Ủy ban Y
tế Hà Lan - Việt Nam
|
Chuyên
gia tư vấn
|
|
TS. Kiah
Evans
|
Giảng
viên Đại học Tây Úc
|
|
Nghiên
cứu viên Viện Telethon Kids, Úc
|
GS. TS.
Cheryl Dissanayake
|
Giám đốc
Trung tâm Nghiên cứu tự kỷ Olga Tennison, Trường Đại học La Trobe, Úc
|
ThS.
Kelly Rostin
|
Chuyên
gia tư vấn của USAID
|
Thư ký
biên soạn
|
|
ThS.
Nguyễn Minh Hạnh
|
Chuyên
viên chính, Phòng PHCN và Giám định, Cục Quản lý khám, chữa bệnh, Bộ Y tế
|
ThS.
Hoàng Khánh Chi
|
Trưởng
khoa Nhi - Bệnh viện PHCN Hà Nội
|
CN. Lê
Hải Đăng
|
Chuyên
viên chính, Thư ký Thứ trưởng, Bộ Y tế
|
ThS.
Hoàng Thị Hoa
|
Trung
tâm Sáng kiến Sức khỏe và Dân số
|
MỤC LỤC
LỜI NÓI
ĐẦU
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC
TỪ VIẾT TẮT
PHẦN 1.
ĐẠI CƯƠNG
I. THÔNG
TIN CHUNG
1. Sự cần
thiết của tài liệu hướng dẫn
2. Một số
khái niệm về phục hồi chức năng (PHCN)
3. Dạng
tật và mức độ khuyết tật
II. THỰC
TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG PHỤC HỒI CHỨC NĂNG THEO NHÓM TẠI VIỆT NAM
1. Hoạt
động phục hồi chức năng theo nhóm tại Việt Nam
2. Quá
trình thí điểm mô hình
3. Quá
trình xây dựng Tài liệu
PHẦN 2.
HƯỚNG DẪN PHỤC HỒI CHỨC NĂNG THEO NHÓM
I. ĐỐI
TƯỢNG SỬ DỤNG
II. MỤC
ĐÍCH CỦA TÀI LIỆU
III. VAI
TRÒ, TẦM QUAN TRỌNG CỦA PHCN THEO NHÓM
IV. MỘT SỐ
THÁCH THỨC KHI TRIỂN KHAI PHCN THEO NHÓM
V. HƯỚNG
DẪN THỰC HIỆN PHỤC HỒI CHỨC NĂNG THEO NHÓM
1. Nguyên
tắc
2. Thành phần
và vai trò của các thành viên trong nhóm
3. Nhiệm
vụ chính của các thành viên trong nhóm
4. Hoạt
động phối hợp nhóm trong trình chẩn đoán, can thiệp và quản lý trẻ khuyết tật
Sơ đồ PHCN
theo nhóm
5. Vai trò
quản lý của Khoa/Bệnh viện
Phụ
lục 1:
Mẫu biên bản họp nhóm
Phụ
lục 2:
Mẫu phiếu cung cấp thông tin cho gia đình
Phụ
lục 3:
Một số biểu mẫu tham khảo trong lượng giá
TÀI LIỆU
THAM KHẢO
LỜI NÓI ĐẦU
Phục hồi
chức năng theo nhóm là một nội dung quan trọng của chương trình phục hồi chức
năng. Sự phối hợp liên chuyên khoa/liên ngành trong phát hiện sớm và can thiệp
cho trẻ khuyết tật giúp đẩy mạnh chất lượng công tác phục hồi chức năng. Do
vậy, việc xây dựng và ban hành tài liệu chuyên môn hướng dẫn nội dung này trên
toàn quốc là cấp thiết.
Ban biên soạn
đã tham khảo nhiều hướng dẫn hiện có của các chuyên gia, các tác giả trong nước
và quốc tế, cũng như thực hiện quá trình thử nghiệm tại Bệnh viện trường Đại
học Y dược Huế, Bệnh viện Phục hồi chức năng tỉnh Thừa Thiên Huế và Bệnh viện
Đa khoa Khu vực Quảng Nam và một số cơ sở phục hồi chức năng, cơ sở đào tạo cán
bộ phục hồi chức năng để điều chỉnh các quy trình cho phù hợp với thực tế Việt
Nam. Bộ tài liệu này cung cấp những kỹ năng cơ bản, quan trọng đối với cán bộ
quản lý về phục hồi chức năng và cán bộ chuyên môn về y tế từ tuyến trung ương
tới cộng đồng.
Bộ Y tế
đánh giá cao sự giúp đỡ quý báu về kỹ thuật và tài chính của Cơ quan Phát triển
Quốc tế Hoa Kỳ (USAID) thông qua Trung tâm Sáng kiến Sức khoẻ và Dân số
(C.CIHP). Bộ Y tế cũng trân trọng cảm ơn những góp ý rất quý báu của các chuyên
gia về phục hồi chức năng của Hội Phục hồi chức năng Việt Nam, Bệnh viện Nhi
Trung ương, Bệnh viện Phục hồi chức năng Hà Nội, các đơn vị, tổ chức, cá nhân
tham gia thử nghiệm và các chuyên gia trong nước và quốc tế về nội dung, hình
thức bộ tài liệu.
Trong lần
đầu tiên xuất bản, mặc dù ban biên soạn đã hết sức cố gắng nhưng tài liệu khó
tránh khỏi thiếu sót. Bộ Y tế kính mong bạn đọc gửi những nhận xét, phản hồi
cho chúng tôi về bộ tài liệu này để những lần tái bản sau được hoàn chỉnh hơn.
Các ý kiến
góp ý xin gửi về: Cục Quản lý Khám, chữa bệnh - Bộ Y tế, 138A Giảng Võ, Ba
Đình, Hà Nội.
Trân trọng
cảm ơn.
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Trường Sơn
|
LỜI CẢM ƠN
Tài liệu “Hướng
dẫn phục hồi chức năng theo nhóm cho trẻ khuyết tật” được thực hiện thông
qua nỗ lực của nhiều bên, trong đó Cục Quản lý Khám chữa bệnh - Bộ Y tế được
Lãnh đạo Bộ Y tế giao chủ trì với sự tham gia của các Vụ, Cục thuộc Bộ Y tế,
Hội đồng thẩm định, các chuyên gia trong nước và quốc tế.
Để hoàn
thành tài liệu này, Cục Quản lý Khám, chữa bệnh - Bộ Y tế xin trân trọng cảm ơn
sự chỉ đạo sâu sát của PGS.TS. Nguyễn Trường Sơn, Thứ trưởng Bộ Y tế; sự phối
hợp của các Vụ/Cục, các Bệnh viện, Trường Đại học Y và các đơn vị trực thuộc Bộ
Y tế.
Cục Quản
lý Khám, chữa bệnh - Bộ Y tế trân trọng cảm ơn sự tham gia nhiệt tình và những
đóng góp giá trị của PGS.TS Trần Trọng Hải, Chủ tịch Hội Phục hồi chức năng
Việt Nam; các chuyên gia của Hội Phục hồi chức năng Việt Nam; Sở Y tế tỉnh Thừa
Thiên Huế, Sở Y tế tỉnh Quảng Nam và cơ sở Phục hồi chức năng các tuyến thuộc
ngành Y tế và ngành Lao động Thương binh và Xã hội, các cá nhân và tổ chức đã
tham gia đóng góp, chia sẻ kiến thức và kinh nghiệm về Phục hồi chức năng tại
Việt Nam. Những đóng góp của quý vị là rất hữu ích trong quá trình xây dựng tài
liệu này.
Chúng tôi
xin gửi lời cảm ơn đặc biệt đến Cơ quan Phát triển Quốc tế Hoa Kỳ (USAID),
Trung tâm Sáng kiến Sức khỏe và Dân số (C.CIHP) và một số tổ chức phi chính
phủ, tổ chức xã hội hoạt động trong lĩnh vực PHCN tại Việt Nam vì những hỗ trợ
về chuyên môn, kỹ thuật và tài chính trong suốt trong quá trình xây dựng, thử
nghiệm và hoàn thiện tài liệu. Chúng tôi đánh giá cao sự cam kết của USAID,
C.CIHP, Viethealth, MCNV, HI, VNAH và nhiều tổ chức khác trong việc tiếp tục hỗ
trợ tổ chức triển khai hướng dẫn này và phát triển hoạt động PHCN ở Việt Nam
trong thời gian tới.
Chúng tôi
trân trọng cảm ơn ban lãnh đạo và các cán bộ thuộc Bệnh viện Đại học Y - Dược
Huế, Bệnh viện Phục hồi chức năng tỉnh Thừa Thiên Huế, Bệnh viện Đa khoa Khu
vực Quảng Nam đã tham gia hoạt động thử nghiệm hướng dẫn. Chúng tôi đặc biệt
cảm ơn Bs.ThS. Nguyễn Mai Hương - Bệnh viện Nhi Trung ương, Bs.ThS. Hà Chân
Nhân - Đại học Y dược Huế, Bs.ThS. Cao Bích Thuỷ - Đại học Kỹ thuật Y dược Đà
Nẵng, ThS Hoàng Văn Quyên - Bệnh viện Nhi đồng 1, ThS Hồ Thị Huyền Thương -
C.CIHP, Bs. Phan Thiệu Xuân Giang - Đại học Y Phạm Ngọc Thạch đã hỗ trợ ba bệnh
viện trong suốt quá trình xây dựng nhóm liên chuyên khoa và thí điểm mô hình
PHCN theo nhóm cho trẻ khuyết tật. Cuối cùng, chúng tôi xin được cảm ơn Ban
giám đốc Bệnh viện Nhi Trung ương và Bệnh viện Phục hồi chức năng Hà Nội;
Bs.ThS Hoàng Khánh Chi, Bệnh viện PHCN Hà Nội; Bs.TS. Nguyễn Thị Hương Giang,
Bệnh viện Nhi Trung ương, Bs.TS. Vũ Song Hà, C.CIHP, những người có chuyên môn
trong việc xây dựng tài liệu, nghiêm túc tiếp thu ý kiến của các chuyên gia
trong nước và quốc tế, giúp hoàn thiện tài liệu tốt nhất có thể.
Tài liệu
này được hoàn thành trong thời gian ngắn nên không tránh khỏi thiếu sót. Cục
Quản lý Khám, chữa bệnh rất mong nhận được góp ý của quý bạn đọc. Mọi góp ý xin
gửi về: Cục Quản lý Khám, chữa bệnh - Bộ Y tế. Địa chỉ: Số 138A Giảng Võ, Ba
Đình, Hà Nội.
|
Hà Nội,
ngày tháng năm 2022
CỤC
TRƯỞNG
CỤC QUẢN LÝ KHÁM, CHỮA BỆNH
Trưởng ban soạn thảo
PGS.TS. Lương Ngọc Khuê
|
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
AGREE
|
Bộ công
cụ thẩm định các hướng dẫn về nghiên cứu và đánh giá - phiên bản 2 (The
Appraisal of Guidelines for Research & Evaluation II)
|
ASQ
|
Bộ công
cụ theo dõi sự phát triển của trẻ theo độ tuổi và giai đoạn (Ages and Stages
Questionnaires)
|
BS
|
Bác sĩ
|
BSCKI
|
Bác sĩ
Chuyên khoa I
|
BV
|
Bệnh
viện
|
CT
|
Can
thiệp
|
CTS
|
Can
thiệp sớm
|
DCCH
|
Dụng cụ
chỉnh hình
|
ĐD
|
Điều
dưỡng
|
HĐTL/OT
|
Hoạt
động trị liệu
|
HI
|
Tổ chức
Humanity & Inclusion
|
KCB
|
Khám
chữa bệnh
|
KTPT
|
Khuyết
tật phát triển
|
KTTT
|
Khuyết
tật trí tuệ
|
KTV
|
Kỹ thuật
viên
|
MCHAT-R,
MCHAT-R/F
|
Bộ công
cụ sàng lọc nguy cơ tự kỷ
|
NICE
|
Viện
Quốc gia Vì Sự Xuất chúng Trong Y tế và Chăm sóc (National Institute for
Health and Care Excellence)
|
NNTL/ST
|
Ngôn ngữ
trị liệu
|
PHCN
|
Phục hồi
chức năng
|
PHS
|
Phát
hiện sớm
|
PHCNDVCĐ
|
Phục hồi
chức năng dựa vào cộng đồng
|
SMART
|
Mục tiêu
thông minh
|
TKT
|
Trẻ
khuyết tật
|
TP HCM
|
Thành
phố Hồ Chí Minh
|
VLTL/PT
|
Vật lý
trị liệu
|
PHẦN 1. ĐẠI CƯƠNG
I.
THÔNG TIN CHUNG
1.
Sự cần thiết của tài liệu hướng dẫn
Trẻ khuyết
tật thường gặp khó khăn ở nhiều lĩnh vực trong quá trình phát triển. Để can
thiệp phục hồi chức năng đạt hiệu quả cao, cần có sự hỗ trợ của các chuyên gia
từ nhiều lĩnh vực khác nhau. Phối hợp PHCN theo nhóm là sự phối hợp nhiều ngành
cho trẻ khuyết tật, là quá trình các nhà chuyên môn từ nhiều chuyên ngành khác
phối hợp với nhau, đồng thời phối hợp cùng cha mẹ, người nuôi dưỡng chăm sóc
trẻ và các nhân lực có liên quan khác để chung sức, hỗ trợ, đảm bảo tính phối
hợp, thống nhất, đồng bộ và tính hiệu quả trong suốt quá trình can thiệp phục
hồi chức năng.
Các nghiên
cứu đã chỉ ra rằng, phục hồi chức năng theo nhóm đa ngành, lấy người bệnh/gia
đình làm trung tâm giúp cải thiện chất lượng dịch vụ, tăng hiệu quả phục hồi
chức năng, giảm thời gian nằm viện và nâng cao chất lượng cuộc sống của người
bệnh [1-3]. Sự phối hợp nhóm không chỉ mang lại lợi ích cho người bệnh mà còn
giúp nâng cao trình độ chuyên môn, cải thiện khả năng làm việc nhóm, tạo được
niềm tin chung cho các thành viên nhóm trong quá trình phục hồi chức năng [4].
Tại Việt
Nam, đội ngũ nhân lực làm công tác phục hồi chức năng ở các bệnh viện chủ yếu
bao gồm: bác sĩ phục hồi chức năng, kỹ thuật viên phục hồi chức năng (gồm kỹ
thuật viên phục hồi chức năng được đào tạo về chuyên ngành vật lý trị liệu và điều
dưỡng). Một số bệnh viện có kỹ thuật viên hoạt động trị liệu, ngôn ngữ trị liệu
và một số ít bệnh viện chuyên khoa hoặc tuyến Trung ương có thêm kỹ thuật viên
dụng cụ chỉnh hình, cán bộ tâm lý lâm sàng ... Số lượng kỹ thuật viên về hoạt
động trị liệu và ngôn ngữ trị liệu hiện nay tại Việt Nam còn hạn chế nên tại
nhiều bệnh viện chủ yếu cung cấp dịch vụ vật lý trị liệu cho người bệnh.
Thông tư
số 24/2021/TT-BYT của Bộ Y tế và một số chính
sách, định hướng phát triển ngành phục hồi chức năng của Bộ Y tế ban hành trong
thời gian qua đã hướng tới việc tổ chức cung cấp dịch vụ phục hồi chức năng dựa
trên phương pháp tiếp cận làm việc nhóm. Tuy nhiên, cho tới nay, việc thực hiện
phục hồi chức năng theo nhóm chưa được tiến hành một cách hệ thống. Nguyên nhân
chính là hạn chế về nguồn nhân lực và cách thức, tiếp cận và thói quen làm việc
độc lập, việc phối hợp nhóm chưa được quan tâm đúng mức. Hiện nay, bác sĩ phục
hồi chức năng thường là người đưa ra các quyết định điều trị, ít có sự tham
vấn, phối hợp với các chuyên ngành, kỹ thuật viên khác, ít có sự tham gia của
gia đình/người bệnh.
2.
Một số khái niệm về phục hồi chức năng
2.1. Phục
hồi chức năng
Theo Tổ
chức Y tế Thế giới, Phục hồi chức năng (PHCN) là tập hợp các biện pháp
can thiệp để tối ưu hoá chức năng và giảm thiểu tình trạng khuyết tật ở người
có những vấn đề về sức khoẻ, trong mối tương tác với môi trường họ sinh sống
[5].
Thông tư
số 24/2021/TT-BYT ngày 12 tháng 12 năm 2021
của Bộ Y tế quy định: Phục hồi chức năng là một tập hợp các can thiệp,
bao gồm các phương pháp y học, kỹ thuật phục hồi chức năng, công nghệ trợ giúp,
biện pháp giáo dục, hướng nghiệp, xã hội và cải thiện môi trường, để người bệnh
và người khuyết tật (sau đây gọi chung là người bệnh) phát triển, đạt được, duy
trì tối đa hoạt động chức năng, phòng ngừa và giảm khuyết tật phù hợp với môi
trường sống của họ.
2.2. Kỹ
thuật phục hồi chức năng
Thông tư
số 24/2021/TT-BYT ngày 12 tháng 12 năm 2021
của Bộ Y tế quy định: Kỹ thuật phục hồi chức năng gồm vật lý trị liệu,
vận động trị liệu, hoạt động trị liệu, ngôn ngữ trị liệu, tâm lý trị liệu, can
thiệp bằng dụng cụ phục hồi chức năng và kỹ thuật khác. Cụ thể:
- Vật
lý trị liệu (VLTL) là kỹ thuật sử dụng các tác nhân vật lý nhằm mục tiêu
nâng cao sức khỏe; điều trị, can thiệp, phục hồi chức năng bệnh lý, sau chấn
thương hoặc điều chỉnh, thích nghi với các khiếm khuyết của cơ thể người bệnh;
phòng ngừa các yếu tố nguy cơ khuyết tật liên quan đến vận động;
- Hoạt
động trị liệu (HĐTL) là sử dụng các kỹ thuật huấn luyện kỹ năng, thay đổi
cách thức thực hiện hoạt động chức năng, điều chỉnh môi trường sống và cung cấp
các dụng cụ thích nghi nhằm tăng cường khả năng tham gia các hoạt động trong
đời sống, sinh hoạt hàng ngày của mỗi người bệnh, phù hợp với nhu cầu và theo
cách người đó mong muốn;
- Ngôn
ngữ trị liệu (NNTL) là kỹ thuật sử dụng các hình thức giao tiếp và tương
tác để lượng giá, chẩn đoán, phòng ngừa và điều trị, can thiệp, nghiên cứu các
vấn đề rối loạn về giao tiếp, ngôn ngữ, lời nói, giọng nói, sự trôi chảy (nói
khó), nghe, nhận thức và nuốt của người bệnh;
- Tâm
lý trị liệu (VLTL) là kỹ thuật sử dụng các hình thức giao tiếp và tương tác
để lượng giá, chẩn đoán, điều trị và can thiệp các rối loạn chức năng về phản
ứng cảm xúc, cách suy nghĩ và mẫu hành vi của người bệnh;
- Can
thiệp bằng dụng cụ phục hồi chức năng là việc sử dụng một hoặc một số sản
phẩm, thiết bị hoặc phần mềm để can thiệp về vận động hoặc di chuyển (bao gồm
dụng cụ chỉnh hình, chân tay giả), nghe, nhìn, giao tiếp, nhận thức, chỉnh sửa
môi trường, sinh hoạt hàng ngày để người bệnh phát triển, duy trì, cải thiện
chức năng, phòng ngừa, giảm hậu quả của khuyết tật và thích nghi tối đa với môi
trường sống của họ.
2.3. Phục
hồi chức năng theo nhóm
Tại điểm b, khoản 6, Điều 1, Thông tư số 24/2021/TT-BYT của Bộ Y
tế:
“Quy định
việc phối hợp giữa các thành viên trong nhóm phục hồi chức năng để khám, chẩn
đoán, lượng giá, xác định mục tiêu, lập kế hoạch, điều trị và can thiệp phục
hồi chức năng có hiệu quả. Nhóm phục hồi chức năng bao gồm: Bác sĩ phục hồi
chức năng làm trưởng nhóm, các thành viên là bác sĩ điều trị của các khoa,
phòng hoặc các đơn vị có liên quan trong bệnh viện, kỹ thuật viên phục hồi chức
năng, điều dưỡng và nhân viên công tác xã hội.”
Như vậy,
nhóm PHCN (Rehabilitation Team): Gồm nhiều chuyên gia ở các ngành,
chuyên ngành, chuyên khoa khác nhau cùng phối hợp trong đánh giá, điều trị PHCN
và hỗ trợ một người bệnh. Để tối ưu hóa quá trình PHCN, cần sự hợp tác một cách
hệ thống của tất cả các thành viên nhóm, cùng hướng đến mục tiêu chung nhằm
phát triển kế hoạch can thiệp cá nhân và đánh giá quá trình thực hiện để đạt
được các mục tiêu đó [4, 6].
Sự hợp tác
của các thành viên nhóm PHCN có thể theo các mức độ khác nhau. Mức độ thường
gặp là Phục hồi chức năng theo nhóm đa ngành (Multidisciplinary team - MDT),
trong đó các nhà chuyên môn ở nhiều chuyên ngành, chuyên khoa khác nhau đánh
giá trẻ độc lập theo từng phiên khác nhau. Các nhà chuyên môn hoạt động độc lập
cần phối hợp của các thành viên khác. Trong quá trình làm việc với trẻ và gia
đình, các nhà chuyên môn chia sẻ các kết quả đánh giá, nhận định của mình và
một báo cáo tổng hợp được đưa ra dựa trên tất cả các kết quả đánh giá đó. Việc
xác định mục tiêu điều trị được thực hiện bởi từng chuyên gia với sự tham gia
của người bệnh/gia đình. Việc điều trị, can thiệp cho trẻ cũng được thực hiện
tương đối độc lập bởi từng nhà chuyên môn. Cách tiếp cận PHCN theo nhóm đa
ngành cho phép tận dụng được năng lực chuyên môn của nhiều ngành, chuyên ngành,
chuyên khoa và tiết kiệm nguồn lực trong PHCN
Ở mức độ
cao hơn, hay còn gọi là cách tiếp cận nhóm liên ngành (interdisciplinary team):
Các nhà chuyên môn cùng đánh giá trẻ tại một phiên, cùng thảo luận và báo cáo
tổng hợp dựa trên sự đồng thuận của cả nhóm. Các mục tiêu chung được xây dựng
với sự cộng tác của người bệnh và gia đình cùng các thành viên trong nhóm
thường xuyên làm việc và trao đổi cùng nhau. Cách tiếp cận liên ngành, liên
chuyên ngành có thuận lợi là người bệnh được nhận chăm sóc từ các chuyên gia có
những năng lực kỹ năng chuyên sâu, nhưng cũng có thách thức là cần nguồn lực để
điều phối, sắp xếp các chuyên gia cùng tham gia phiên làm việc với trẻ. [7-9].
3.
Dạng tật và mức độ khuyết tật
3.1. Khái
niệm khuyết tật:
Luật người khuyết tật số 51/2010/QH12 quy định:
Người khuyết tật (NKT) là người bị khiếm khuyết một hoặc nhiều bộ phận
cơ thể hoặc bị suy giảm chức năng được biểu hiện dưới dạng tật khiến cho lao
động, sinh hoạt, học tập gặp khó khăn.
3.2. Dạng
tật bao gồm:
- Khuyết
tật vận động;
- Khuyết
tật nghe, nói;
- Khuyết
tật nhìn;
- Khuyết
tật thần kinh, tâm thần;
- Khuyết
tật trí tuệ;
- Khuyết
tật khác.
Điều 2,
Nghị định 28/2012/NĐ-CP quy định cụ thể về dạng tật
1. Khuyết
tật vận động là tình trạng giảm hoặc mất chức năng cử động đầu, cổ, chân, tay,
thân mình dẫn đến hạn chế trong vận động, di chuyển.
2. Khuyết
tật nghe, nói là tình trạng giảm hoặc mất chức năng nghe, nói hoặc cả nghe và
nói, phát âm thành tiếng và câu rõ ràng dẫn đến hạn chế trong giao tiếp, trao
đổi thông tin bằng lời nói.
3. Khuyết
tật nhìn là tình trạng giảm hoặc mất khả năng nhìn và cảm nhận ánh sáng, màu
sắc, hình ảnh, sự vật trong điều kiện ánh sáng và môi trường bình thường.
4. Khuyết
tật thần kinh, tâm thần là tình trạng rối loạn tri giác, trí nhớ, cảm xúc, kiểm
soát hành vi, suy nghĩ và có biểu hiện với những lời nói, hành động bất thường.
5. Khuyết
tật trí tuệ là tình trạng giảm hoặc mất khả năng nhận thức, tư duy biểu hiện
bằng việc chậm hoặc không thể suy nghĩ, phân tích về sự vật, hiện tượng, giải
quyết sự việc.
6. Khuyết
tật khác là tình trạng giảm hoặc mất những chức năng cơ thể khiến cho hoạt động
lao động, sinh hoạt, học tập gặp khó khăn mà không thuộc các trường hợp được
quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này (nêu trên).”
3.3. Mức
độ khuyết tật:
Điều 3,
Nghị định 28/2012/NĐ-CP quy định cụ thể về mức độ khuyết tật:
“1. Người
khuyết tật đặc biệt nặng là những người do khuyết tật dẫn đến mất hoàn toàn
chức năng, không tự kiểm soát hoặc không tự thực hiện được các hoạt động đi
lại, mặc quần áo, vệ sinh cá nhân và những việc khác phục vụ nhu cầu sinh hoạt
cá nhân hàng ngày mà cần có người theo dõi, trợ giúp, chăm sóc hoàn toàn.
2. Người
khuyết tật nặng là những người do khuyết tật dẫn đến mất một phần hoặc suy giảm
chức năng, không tự kiểm soát hoặc không tự thực hiện được một số hoạt động đi
lại, mặc quần áo, vệ sinh cá nhân và những việc khác phục vụ nhu cầu sinh hoạt
cá nhân hàng ngày mà cần có người theo dõi, trợ giúp, chăm sóc.
3. Người
khuyết tật nhẹ là người khuyết tật không thuộc trường hợp quy định tại Khoản 1
và Khoản 2 Điều này.”
II.
THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG PHỤC HỒI CHỨC NĂNG THEO NHÓM TẠI VIỆT NAM
1.
Hoạt động phục hồi chức năng theo nhóm tại Việt Nam
Từ hơn 20
năm nay, tại Việt Nam, mô hình PHCN theo nhóm theo cách tiếp cận đa ngành, liên
ngành (hay trong bối cảnh các đơn vị y tế là đa chuyên khoa, liên chuyên khoa)
đã được các cơ sở PHCN đặt ra như là một mục tiêu phát triển. Các chính sách
phát triển ngành PHCN của Bộ Y tế được ban hành trong thời gian qua cũng hướng
tới việc tổ chức cung cấp dịch vụ PHCN theo cách tiếp cận đa ngành, liên ngành
bởi chỉ có PHCN theo nhóm mới đáp ứng được yêu cầu PHCN toàn diện và có chất
lượng cho người bệnh. Một số ví dụ về những hướng dẫn mới đây do Bộ Y tế ban
hành đã hướng tới việc cung cấp dịch vụ PHCN đa ngành như Hướng dẫn PHCN trẻ
bại não hoặc Hướng dẫn PHCN cho người bệnh đột quỵ [10, 11]. Thông tư số 24/2021/TT-BYT của Bộ Y tế sửa đổi bổ sung
Thông tư 46/2013/TT-BYT đã được Bộ Y tế ban
hành cũng quy định về PHCN theo nhóm.
Tuy vậy,
hiện chỉ có một số cơ sở PHCN tuyến Trung ương hoặc các tỉnh/thành phố lớn được
các tổ chức quốc tế hỗ trợ thì có thể tổ chức PHCN theo nhóm:
- Trung
tâm PHCN, Bệnh viện Bạch Mai; Bệnh viện PHCN bệnh nghề nghiệp TP HCM; Bệnh viện
Đại học Y dược Huế ...
- Khoa
PHCN tại các bệnh viện: Bệnh viện Nhi Trung ương, Bệnh viện C Đà Nẵng, Bệnh
viện Chợ Rẫy, Bệnh viện Đa khoa Đồng Nai…
- Khoa Tâm
thần, Bệnh viện Nhi Trung ương;
- Khoa Nhi
tại Bệnh viện PHCN Hà Nội;
- Một số
Khoa/Trung tâm/Bệnh viện PHCN.
PHCN theo
nhóm chưa được thực hành một cách hệ thống, đặc biệt là PHCN cho TKT. Hướng dẫn
này nhằm hỗ trợ các cơ sở PHCN làm việc với TKT có thể thiết lập và thực hành
PHCN theo nhóm. Nguyên tắc làm việc giữa các thành viên của nhóm được xây dựng
dựa trên các bằng chứng và thực hành tốt về PHCN theo nhóm nói chung. Các
nguyên tắc này cũng có thể áp dụng trong PHCN theo nhóm cho các nhóm bệnh nhân
người lớn khác. Thành viên, vai trò của các thành viên trong nhóm và các công
cụ kèm theo trong phần phụ lục của hướng dẫn này có những điểm riêng biệt dành
riêng cho nhóm TKT.
2.
Quá trình thí điểm mô hình
2.1. Thí điểm
của tổ chức Humanity & Inclusion và VietHealth tại Đồng Nai
Một trong
những ví dụ được coi là mô hình điểm về PHCN theo nhóm là khoa PHCN của Bệnh
viện Đa khoa Đồng Nai. Từ năm 2019, trong dự án hợp tác với tổ chức Humanity
& Inclusion (HI), Bệnh viện đa khoa Đồng Nai đã xây dựng và thực hiện quy
trình PHCN theo nhóm đối với việc điều trị người bệnh nội trú và người bệnh
ngoại trú tổn thương não.
Một số lợi
ích chính được ghi nhận bao gồm: (1) Người bệnh được bày tỏ tâm tư nguyện vọng
trong điều trị; (2) Cả nhóm điều trị đều nắm được tình trạng, mong muốn của
người bệnh; (3) Các nhà chuyên môn khác nhau có thể đóng góp vào khuyến cáo, điều
trị, phối hợp trong một mục đích điều trị giống nhau; (4) Các buổi họp nhóm
giúp các thành viên trong nhóm trao đổi trực tiếp để dễ dàng nắm được tình
trạng chung của người bệnh đang điều trị.
Mô hình
PHCN theo nhóm có những thuật lợi sau: (1) Được sự quan tâm, chỉ đạo của Ban
lãnh đạo bệnh viện trong phát triển các kỹ thuật chuyên ngành vật lý trị liệu,
hoạt động trị liệu và ngôn ngữ trị liệu; (2) Phương pháp tiếp cận theo nhóm
được đề cập trong các Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và PHCN do Bộ Y tế phê
duyệt, (3) Đội ngũ nhân viên được đào tạo chuyên sâu và nhiệt tình áp dụng các
phương pháp tiếp cận dựa trên y học thực chứng, cụ thể như phương pháp tiếp cận
nhóm và lấy người bệnh làm trung tâm, (4) Có được sự hỗ trợ về chuyên môn hợp
tác từ các tổ chức quốc tế.
Mặc dù
vậy, mô hình cũng gặp một số thách thức sau: (1) Số lượng và chất lượng nhân
lực KTV PHCN chuyên ngành như HĐTL, NNTL… còn hạn chế; (2) Không có đủ các
thành phần trong nhóm (chưa có chuyên gia dinh dưỡng tại khoa PHCN, nhân viên
xã hội, KTV dụng cụ chỉnh hình và phòng sản xuất dụng cụ chỉnh hình); (3) Số
lượng bệnh nhân đông cũng hạn chế thời gian quan sát/lượng giá kỹ lưỡng, họp
nhóm thảo luận và theo dõi xuyên suốt; (4) Đa phần bác sĩ đưa ra tất cả các
quyết định cho toàn bộ can thiệp PHCN mà chưa tham khảo hay thảo luận nhóm
trước khi đưa ra chỉ định; (5) Thói quen các nhà chuyên môn thường làm việc độc
lập từ bước chẩn đoán, lượng giá, thiết lập mục tiêu đến can thiệp. Việc chia
sẻ thông tin thường thực hiện nhanh khi giao ban khoa hoặc đi buồng; (6) Sự
tham gia của người bệnh/gia đình như một thành viên của nhóm điều trị chưa phổ
biến.
Đối với
TKT, tài liệu Hướng dẫn phát hiện sớm, can thiệp sớm (PHS- CTS) ban hành kèm
theo Quyết định 970/QĐ-BYT của Bộ Y tế năm 2014 đã ghi nhận: Dịch vụ PHS-CTS
TKT còn hạn chế. Hầu hết các tỉnh/thành phố chỉ có dịch vụ VLTL chung (chủ yếu
cho người lớn) và chưa có các dịch vụ PHCN toàn diện như NNTL, HĐTL. Sự phối
hợp liên ngành trong cung cấp dịch vụ PHS-CTS còn thiếu chặt chẽ [13].
Tháng 6
năm 2021, “Báo cáo khảo sát nhu cầu xây dựng đơn vị phục hồi chức năng đa
ngành” của tổ chức Viethealth thực hiện tại tỉnh Đồng Nai, Tây Ninh và Bình
Phước đã cho thấy: Nhân lực chuyên môn PHCN để vận hành các đơn vị đã có, tuy
nhiên hầu hết thông qua đào tạo ngắn hạn, còn gặp nhiều trở ngại khi vận hành
các dịch vụ mới như HĐTL, NNTL sẽ cần hỗ trợ về chuyên môn và kỹ thuật ở mức
tối đa trong quá trình triển khai các dịch vụ đa ngành. Đa số các cán bộ làm
việc chủ yếu với người lớn, khi cung cấp thêm dịch vụ cho trẻ em cần được hỗ
trợ giám sát lâm sàng nhiều hơn [14].
2.2. Thí điểm
của Trung tâm Sáng kiến Sức khoẻ và Dân số tại Thừa Thiên Huế và Quảng Nam
Trung tâm
Sáng kiến Sức khoẻ và Dân số (C.CIHP) đã cùng phối hợp với Sở Y tế hai tỉnh
Thừa Thiên Huế và Quảng Nam, Bệnh viện Đại học Y dược Huế, Bệnh viện PHCN tỉnh
Thừa Thiên Huế và Bệnh viện Đa khoa Khu vực tỉnh Quảng Nam thực hiện thí điểm
quy trình PHCN theo nhóm.
Theo báo
cáo của Bệnh viện Đại học Y dược Huế khi triển khai thí điểm PHCN theo nhóm
trên nhóm trẻ có rối loạn phát triển tại khoa PHCN của bệnh viện trong 6 tháng
đầu năm 2021, bệnh viện đã ghi nhận hướng dẫn đã giúp thành viên nhóm gồm các
bác sĩ chuyên khoa PHCN, chuyên khoa nhi, chuyên khoa tâm thần và các KTV
(VLTL, HĐTL và NNTL) đã cùng hợp tác trong việc khám, đánh giá và can thiệp cho
trẻ.
Sau khi có
kết quả khám và đánh giá của bác sĩ, một số trẻ được lựa chọn tham gia chương
trình sẽ được gửi đến KTV VLTL, HĐTL, NNTL tùy theo chỉ định của bác sĩ. Bác sĩ
sẽ giải thích với các KTV về kết quả khám của trẻ. Sau đó, bác sĩ và các KTV
cùng tham gia trong một buổi đánh giá ban đầu và thảo luận về kế hoạch can
thiệp cho trẻ.
Trong quá
trình thăm khám, đánh giá và lập kế hoạch can thiệp, bác sĩ cũng như các KTV
thảo luận với cha mẹ/người chăm sóc về kết quả khám, đánh giá và chẩn đoán, điểm
mạnh, điểm yếu của trẻ. Bên cạnh đó, các nhu cầu ưu tiên của gia đình về trẻ
cũng được tìm hiểu để thiết lập mục tiêu can thiệp phù hợp. Các buổi can thiệp
cho trẻ đều có sự tham gia cùng của cha mẹ/người chăm sóc, KTV giải thích cho
cha mẹ/người chăm sóc trong hoặc sau mỗi buổi trị liệu về mục tiêu của các hoạt
động can thiệp và sự đáp ứng của trẻ.
Tuy nhóm
chưa tổ chức được các buổi thảo luận định kỳ về tiến triển của trẻ và việc thay
đổi kế hoạch can thiệp giữa bác sĩ và các KTV nhưng luôn có sự trao đổi, thảo
luận thường xuyên với nhau nếu KTV gặp khó khăn trong quá trình can thiệp cho
trẻ.
Báo cáo đã
ghi nhận nhiều lợi ích khi thực hiện PHCN đa ngành cho TKT ở mức độ hợp tác cao
(Các nhà chuyên môn cùng đánh giá trẻ tại một phiên, cùng thảo luận và báo cáo
tổng hợp dựa trên sự đồng thuận của cả nhóm). Tuy nhiên, trong quá trình thực
hiện còn tồn tại một số thách thức1.
2.3. Thí
điểm của Bộ Y tế
Trong
nhiều năm qua, trong các các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn chuyên môn, thực hiện
các chương trình, dự án về PHCN, PHCN dựa vào cộng đồng, phát hiện sớm, can
thiệp sớm trẻ em khuyết tật, Bộ Y tế đã chỉ đạo, hướng dẫn các cơ sở KCB, cơ sở
PHCN thí điểm và thực hiện phối hợp liên ngành, liên chuyên khoa trong hội chẩn
chuyên môn, thực hiện các kỹ thuật chuyên môn KCB, PHCN nhằm nâng cao chất
lượng KCB, PHCN.
3.
Quá trình xây dựng Tài liệu
Hướng dẫn
được xây dựng theo quy trình của Bộ Y tế và bao gồm các bước sau:
- Rà soát
tài liệu và Biên tập bản thảo 1: Trong bước này, trước tiên các thành viên
chính của ban soạn thảo đã thực hiện việc rà soát tài liệu quốc tế, các mô hình
và kinh nghiệm triển khai công tác PHCN theo nhóm tại Việt Nam trong những năm
gần đây, và sau đó biên soạn tài liệu.
- Hội thảo
tham vấn: tháng 12/2020. Trong hội thảo này chuyên gia quốc tế và trong nước
trình bày về các mô hình và bài học kinh nghiệm. Ban soạn thảo trình bày bản
thảo lần 1 và lấy ý kiến góp ý của các chuyên gia.
- Chỉnh
sửa tài liệu sau hội thảo: tháng 12/2020.
- Áp dụng
thí điểm tại 03 bệnh viện bao gồm: Bệnh viện Đại học Y dược Huế, Bệnh viện Phục
hồi chức năng tỉnh Thừa Thiên Huế, và Bệnh viện Đa khoa Khu vực Quảng Nam: từ
tháng 1/2021 đến tháng 6/2021.
- Chỉnh
sửa tài liệu sau kết quả thử nghiệm.
- Lấy ý
kiến góp ý từ chuyên gia quốc tế và chuyên gia trong nước vòng 2: tháng 8 -
tháng 9/2021. Chỉnh sửa bản dự thảo dựa theo phản hồi của Hội đồng thẩm định và
các chuyên gia.
- Thẩm
định và Ban hành.
- Trong
quá trình xây dựng hướng dẫn, Ban soạn thảo áp dụng một số nguyên tắc trong
Hướng dẫn thẩm định về nghiên cứu và đánh giá II (The Appraisal of Guidelines
for Research & Evaluation II - hay còn viết tắt là AGREE II) đối với các
hướng dẫn lâm sàng.
PHẦN 2. HƯỚNG DẪN PHỤC HỒI CHỨC NĂNG
THEO NHÓM
I.
ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG
1. Cán bộ
quản lý y tế.
2. Lãnh
đạo các cơ sở PHCN.
3. Lãnh
đạo các Trung tâm/khoa/phòng chuyên môn các cơ sở y tế cung cấp dịch vụ KCB,
PHCN.
4. Cán bộ
y tế: Bác sĩ PHCN, điều dưỡng, kỹ thuật viên PHCN chuyên ngành VLTL, HĐTL,
NNTL, dụng cụ chỉnh hình, tâm lý.
5. Các đối
tượng khác: Nhân viên công tác xã hội, người bệnh, cha mẹ trẻ, thành viên gia
đình và các đối tượng khác thực hiện hoạt động giáo dục, chăm sóc trẻ…
II.
MỤC ĐÍCH CỦA TÀI LIỆU
1. Cung
cấp kiến thức, hiểu biết cơ bản khái niệm về làm việc nhóm, thành phần, vai trò
của các thành viên trong nhóm.
2. Hướng
dẫn quy trình làm việc trong nhóm.
3. Tăng
cường nhận thức và sự quan tâm của lãnh đạo bệnh viện/khoa, nhà chuyên môn,
người bệnh và gia đình về tầm quan trọng của hợp tác nhóm trong PHCN cho TKT.
III.
VAI TRÒ, TẦM QUAN TRỌNG CỦA PHCN THEO NHÓM
PHCN theo
nhóm mang lại nhiều lợi ích cho trẻ, gia đình và chính các thành viên trong
nhóm [4, 6-8], các lợi ích chính như sau:
1. Các
thành viên hiểu tốt hơn về tình trạng của trẻ và đánh giá trẻ một cách tổng thể
hơn.
2. Các
thành viên cùng thảo luận và đưa ra được các mục tiêu chung và kế hoạch can thiệp
tổng thể hơn.
3. Tạo
được sự thống nhất hơn giữa các chuyên khoa, giữa bệnh viện và gia đình, trong
quá trình điều trị.
4. Tăng
tính toàn diện, liên tục của dịch vụ, đặc biệt là với những trường hợp phức
tạp, ảnh hưởng tới nhiều lĩnh vực, nặng và lâu dài.
5. Tăng
hiểu biết về chuyên môn, đóng góp của các thành viên khác trong nhóm, giữa các
khoa khác nhau, trong đánh giá và điều trị cho trẻ.
6. Tăng
khả năng đánh giá, can thiệp cho trẻ, và sự tự tin khi làm việc với trẻ và gia
đình, đặc biệt đối với những trường hợp phức tạp.
7. Tăng sự
kết nối, tin tưởng và hài lòng của gia đình đối với công tác điều trị, PHCN.
IV.
MỘT SỐ THÁCH THỨC KHI TRIỂN KHAI PHCN THEO NHÓM
Bên cạnh
PHCN theo nhóm mang lại nhiều lợi ích cho trẻ, gia đình và chính các thành viên
trong nhóm thì khi triển khai PHCN theo nhóm gặp một số thách thức sau:
1. Thiếu
các thành viên KTV PHCN thuộc chuyên ngành khác nhau, cụ thể là những chuyên
ngành chưa phổ biến ở Việt Nam như NNTL, HĐTL, dụng cụ chỉnh hình, tâm lý lâm
sàng. Các thành viên phải đảm nhiệm nhiều chức năng, vai trò khác nhau, ví dụ
như VLTL kèm NNTL, VLTL kèm HĐTL.
2. Số
lượng người cung cấp dịch vụ còn ít để có thể bố trí cung cấp đầy đủ dịch vụ
PHCN và có sự tham gia của nhiều thành viên trong nhóm.
3. Khó sắp
xếp thời gian để các thành viên làm việc cùng nhau trên cùng một người bệnh, tổ
chức giao ban kỹ về ca bệnh. Các hoạt động đến thăm gia đình để hiểu rõ hơn về
môi trường sống của trẻ mặc dù quan trọng, nhưng khó triển khai trên thực tế do
vấn đề về chi phí và thời gian.
4. Cần
thêm thời gian để đào tạo cho các thành viên nhóm có kiến thức và kỹ năng đánh
giá, can thiệp cho trẻ, một lĩnh vực khá mới.
5. Cần
thời gian để các thành viên trong nhóm làm quen với cách làm việc, quy trình
mới, thấy được lợi ích của làm việc nhóm, và sẵn sàng hơn khi các thành viên
khác trong nhóm đặt câu hỏi, trao đổi và học tập lẫn nhau.
6. Vướng
mắc về chi trả bảo hiểm y tế cho dịch vụ có nhiều thành viên của nhóm cùng tham
gia.
7. Thứ bậc
về chức danh chuyên môn trong nhóm cũng ảnh hưởng đến sự chủ động và tương tác
giữa các thành viên.
8. Khả
năng phối hợp giữa các khoa khác nhau sẽ thách thức hơn nhiều so với phối hợp
trên cùng một khoa.
9. Khả
năng trao đổi, tư vấn, tập huấn cho các thành viên gia đình cũng cần thời gian
để cải thiện.
10. Sự tham
gia của một số thành viên gia đình còn hạn chế.
V.
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN PHỤC HỒI CHỨC NĂNG THEO NHÓM
1.
Nguyên tắc
1.1. Làm
việc nhóm
Một số
nguyên tắc chính khi làm việc nhóm:
- Có kế
hoạch rõ ràng về lịch làm việc của các thành viên với TKT và gia đình.
- Thường
xuyên tổ chức các cuộc họp và thảo luận trường hợp bệnh để khuyến khích sự phối
hợp và cập nhật thông tin. Trao đổi và phản hồi giữa các thành viên của nhóm
được đánh giá là một trong những điểm then chốt của làm việc nhóm.
- Bảo đảm
các thông tin ghi chép về quá trình chăm sóc người bệnh được rõ ràng và mọi
thành viên trong nhóm có thể tiếp cận được.
- Thiết
lập và đáp ứng các mục tiêu phù hợp.
- Có kết
nối, liên lạc cụ thể với các chuyên gia khác, người bệnh và gia đình/người chăm
sóc.
1.2. Lấy
người bệnh/gia đình làm trung tâm
PHCN lấy
người bệnh/gia đình làm trung tâm xem xét các nhu cầu và sở thích của người
bệnh, bối cảnh gia đình và các nguồn lực hỗ trợ. Người bệnh và gia đình có cơ
hội đưa ra những quyết định sau khi được cung cấp đầy đủ thông tin về các
phương pháp chăm sóc đã được khuyến nghị và các phương pháp can thiệp sẵn có.
Cách tiếp cận lấy người bệnh/gia đình làm trung tâm nên là cơ sở cho quá trình
thiết lập mục tiêu can thiệp [15]. Các mục tiêu can thiệp dễ dàng đạt
được hơn nếu người bệnh tham gia trong quá trình thiết lập chúng. Bằng chứng
cho thấy quá trình thiết lập mục tiêu như vậy có tác dụng tích cực, khuyến
khích người bệnh đạt được các mục tiêu của họ. Thực hành lấy người bệnh/gia
đình làm trung tâm đặt cá nhân người bệnh ở trung tâm và nhấn mạnh việc xây
dựng mối quan hệ đối tác với gia đình, là những thành viên có giá trị của nhóm
PHCN. Tiếp cận này nhấn mạnh ba khía cạnh:
- Mỗi cá
nhân là một chuyên gia trong cuộc sống của chính họ;
- Quan hệ
đối tác là chìa khóa;
- Tập
trung vào các điểm mạnh của cá nhân.
1.3. Dựa
trên dữ liệu, bằng chứng
Các can
thiệp PHCN cho trẻ cần được xây dựng dựa trên các can thiệp, phương pháp đã
được ghi nhận có cơ sở, bằng chứng khoa học. Đồng thời, các dữ liệu, kết quả
lượng giá của cá nhân của trẻ cũng cần được ghi chép, lưu giữ hệ thống để điều
chỉnh trong quá trình điều trị.
2.
Thành phần và vai trò của các thành viên trong nhóm
Đối với
TKT, nhóm nhân lực làm việc tại khoa PHCN/Bệnh viện PHCN thường gồm một số
thành viên như bác sĩ PHCN, điều dưỡng, kỹ thuật viên PHCN (bao gồm KTV PHCN
được đào tạo chuyên ngành về VLTL, NNTL, HĐTL, dụng cụ chỉnh hình). Ngoài ra,
nhóm cũng có thể bao gồm các bác sĩ ở các ngành, chuyên ngành khác như bác sĩ
nhi khoa, bác sĩ tâm thần nhi, bác sĩ chỉnh hình, bác sĩ chuyên khoa khác cán
bộ tâm lý lâm sàng nhân viên công tác xã hội... Các thành viên trong gia đình
cần được tham gia vào cùng để phối hợp trong quá trình PHCN cho trẻ [10].

3.
Nhiệm vụ chính của các thành viên trong nhóm
3.1. Bác
sĩ PHCN
Bác sĩ
PHCN có nhiệm vụ khám bệnh, lượng giá, chẩn đoán bệnh, chỉ định PHCN và PHCN
cho người bệnh. Cụ thể:
- Hỏi và
khám bệnh, thiết lập chẩn đoán dựa vào các tiêu chuẩn/bộ công cụ đã được chuẩn
hóa (VD: Hướng dẫn PHCN bệnh nhân tổn thương não - Bộ Y tế 2018); phát hiện các
rối loạn đi kèm; điều trị thuốc nếu cần.
- Lập hồ
sơ bệnh án.
- Xác định
thành viên nhóm chẩn đoán, can thiệp.
- Đóng vai
trò trưởng nhóm.
- Tham gia
hội chẩn, thảo luận ca bệnh, phối hợp với các thành viên khác nâng cao chất
lượng công việc.
- Thực
hiện các đánh giá chuyên sâu cần thiết cho chẩn đoán bệnh chính.
- Tham gia
thiết lập mục tiêu và xây dựng chương trình can thiệp.
- Cung cấp
thông tin cho gia đình và tư vấn giáo dục sức khỏe.
- Giải
thích, tư vấn cho gia đình về tình trạng sức khỏe của trẻ và các nguyên tắc và
phương hướng can thiệp.
- Trao đổi
với gia đình về mục tiêu và chương trình can thiệp cụ thể.
- Thông
báo với gia đình về kết quả lượng giá, can thiệp.
- Hướng
dẫn gia đình cách theo dõi, chăm sóc, tập luyện cho trẻ.
3.2. Kỹ
thuật viên PHCN 2
Kỹ thuật
viên PHCN là người được đào tạo và có CCHN hoặc phạm vi hành nghề chung về PHCN
thực hiện những nhiệm vụ chủ yếu chung sau [16]:
- Thực
hiện các đánh giá chuyên sâu.
- Thiết
lập mục tiêu can thiệp cụ thể trong lĩnh vực công tác. Theo dõi, đánh giá mức
độ đạt mục tiêu.
- Xây dựng
kế hoạch can thiệp.
- Thực
hiện các hoạt động can thiệp.
- Ghi chép
hồ sơ bệnh án.
- Sưu tầm,
làm dụng cụ lượng giá và can thiệp.
- Tham gia
hội chẩn, thảo luận ca bệnh, phối hợp các thành viên khác nhằm nâng cao chất
lượng công việc.
- Cung cấp
thông tin, tư vấn, giáo dục sức khỏe cho cha mẹ/người chăm sóc trẻ.
- Hướng
dẫn, giám sát, chỉnh sửa cho cha mẹ/người chăm sóc cách can thiệp cho trẻ.
- Quan sát
và ghi chép lại những vấn đề về nhận thức, cảm xúc và thực hành của cha
mẹ/người chăm sóc để có thông tin đưa ra trong các buổi thảo luận nhóm.
Bên cạnh
các nhiệm vụ chung, từng nhóm kỹ thuật viên có những nhiệm vụ cụ thể hơn dưới
đây theo chuyên môn sâu của mình.
3.3. Kỹ
thuật viên PHCN được đào tạo chuyên ngành vật lý trị liệu
Là người
được đào tạo về VLTL và có phạm vi hành nghề phù hợp với các quy định hiện hành
về hành nghề tại các cơ sở khám chữa bệnh.
Kỹ thuật
viên VLTL cung cấp các dịch vụ nhằm phát triển, duy trì và phục hồi tối đa khả
năng vận động di chuyển của người bệnh bị ảnh hưởng bởi chấn thương, bệnh tật,
rối loạn hoặc các yếu tố môi trường [17].
3.4. Kỹ
thuật viên PHCN được đào tạo chuyên ngành về hoạt động trị liệu
Là người
được đào tạo về HĐTL và có phạm vi hành nghề phù hợp với các quy định hiện hành
về hành nghề tại các cơ sở khám chữa bệnh.
Mục tiêu
cơ bản là giúp người bệnh tăng khả năng tham gia vào các hoạt động sống hàng
ngày mà họ muốn, họ cần hoặc họ mong đợi được làm. Kỹ thuật viên HĐTL đạt được điều
này bằng cách cải thiện kỹ năng của người bệnh hoặc thay đổi các hoạt động hoặc
môi trường để giúp người bệnh dễ thực hiện hoạt động hơn [18].
3.5. Kỹ
thuật viên PHCN được đào tạo chuyên ngành về ngôn ngữ trị liệu
Là người
được đào tạo về NNTL và có phạm vi hành nghề phù hợp với các quy định hiện hành
về hành nghề tại các cơ sở khám chữa bệnh.
Cung cấp
dịch vụ cho người bệnh có các rối loạn giao tiếp (bao gồm các khó khăn về nói,
nghe, hiểu ngôn ngữ, đọc, viết, các kỹ năng xã hội, nói lắp và sử dụng giọng
nói), người bệnh gặp khó khăn trong giao tiếp (ví dụ do chậm phát triển, khuyết
tật học tập, khuyết tật trí tuệ, đột quỵ, chấn thương não, bại não), người bệnh
gặp khó khăn khi nuốt thức ăn và đồ uống một cách an toàn v.v.
3.6. Kỹ
thuật viên PHCN được đào tạo chuyên ngành về dụng cụ chỉnh hình
Là người
được đào tạo về dụng cụ chỉnh hình và có phạm vi hành nghề phù hợp với các quy
định hiện hành về hành nghề tại các cơ sở khám chữa bệnh.
Có nhiệm
vụ chế tạo, sản xuất, sửa chữa dụng cụ trợ giúp, dụng cụ thay thế và hướng dẫn
người bệnh, gia đình người bệnh và cộng đồng tự làm một số dụng cụ trợ giúp phù
hợp.
3.7. Điều
dưỡng
Thực hiện
nhiệm vụ theo quy định tại Thông tư số 31/2021/TT-BYT
ngày 28 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư quy định hoạt
động điều dưỡng trong bệnh viện.
- Xác định
và thực hiện các can thiệp chăm sóc điều dưỡng.
- Thực
hiện các đánh giá, lượng giá chuyên sâu, tham gia thiết lập mục tiêu và thực
hiện chương trình chăm sóc, can thiệp.
- Ghi chép
hồ sơ bệnh án.
- Tham gia
hội chẩn, thảo luận ca bệnh, phối hợp với các thành viên khác nhằm nâng cao
chất lượng công việc.
- Tư vấn,
giáo dục sức khỏe cho cha mẹ/người chăm sóc trẻ.
3.8. Một
số thành viên khác
a. Bác sĩ
nhi khoa/ Bác sĩ tâm thần nhi/ BS chuyên khoa khác
Tại một số
cơ sở y tế, bác sĩ nhi khoa/bác sĩ tâm thần nhi khám, chẩn đoán cho trẻ và điều
trị các vấn đề sức khỏe kèm theo. Bác sĩ nhi khoa/tâm thần nhi cùng phối hợp
với các thành viên khác trong nhóm PHCN để can thiệp và theo dõi tiến trình
PHCN.
Nhiệm vụ:
Bác sĩ nhi khoa/tâm thần nhi có nhiệm vụ khám bệnh, lượng giá, chẩn đoán bệnh
và điều trị các vấn đề sức khỏe kèm theo. Cụ thể:
- Thu thập
thông tin, quan sát, thiết lập chẩn đoán dựa vào các tiêu chuẩn/các bộ công cụ
đã được chuẩn hóa (Cập nhật theo hướng dẫn của Bộ Y tế). Phát hiện các rối loạn
đi kèm. Điều trị thuốc nếu cần.
- Lập hồ
sơ bệnh án.
- Lượng
giá chuyên sâu.
- Xác định
thành viên nhóm chẩn đoán, can thiệp. Tham gia hội chẩn, thảo luận ca bệnh,
phối hợp các thành viên khác nâng cao chất lượng công việc.
- Tham gia
thiết lập mục tiêu và xây dựng chương trình can thiệp.
- Cung cấp
thông tin cho gia đình và tư vấn giáo dục sức khỏe:
+ Về tình
trạng sức khỏe của người bệnh và giải thích, tư vấn gia đình các nguyên tắc và
phương hướng can thiệp.
+ Trao đổi
với gia đình về mục tiêu và chương trình can thiệp cụ thể.
+ Thông
báo với gia đình về kết quả lượng giá, can thiệp.
+ Hướng
dẫn gia đình cách theo dõi, chăm sóc, tập luyện cho trẻ.
b. Cán bộ
tâm lý lâm sàng
- Là người
được đào tạo về tâm lý học lâm sàng và có phạm vi hành nghề phù hợp với các quy
định hiện hành về hành nghề tại các cơ sở khám chữa bệnh.
- Đánh giá
sự tiến triển của các kỹ năng phát triển, can thiệp hành vi, can thiệp các vấn
đề cảm xúc của trẻ, tham vấn tâm lý cho gia đình [19].
c. Nhân
viên công tác xã hội
Được trang
bị các kiến thức và kỹ năng trong công tác xã hội để trợ giúp các đối tượng
nâng cao khả năng giải quyết và đối phó với vấn đề trong cuộc sống, tạo cơ hội
để các đối tượng tiếp cận được nguồn lực cần thiết, thúc đẩy sự tương tác giữa
các cá nhân, giữa cá nhân với môi trường, tạo ảnh hưởng tới chính sách xã hội,
các cơ quan tổ chức vì lợi ích của các cá nhân, gia đình, nhóm và cộng đồng
thông qua hoạt động nghiên cứu và hoạt động thực tiễn [20].
d. Gia
đình
- Cha mẹ
và gia đình TKT tham gia vào hệ thống can thiệp với vai trò vừa là khách thể
vừa là chủ thể, gia đình chiếm vai trò rất lớn trong sự thành công của trẻ. Gia
đình và những người thân trong gia đình là những người thương yêu, đồng cảm, có
thời gian gần gũi và hiểu trẻ nhất. Môi trường gia đình cũng là môi trường phù
hợp có nhiều cơ hội để trẻ khuyết tật học hỏi, giao lưu, do vậy sự phối hợp
giữa gia đình và các nhà chuyên môn trong can thiệp TKT là vô cùng cần thiết.
- Nhanh
chóng vượt qua được “sốc” sau chẩn đoán, lấy lại tinh thần, chấp nhận và cung
cấp cho các nhà chuyên môn những thông tin cần thiết, không mặc cảm che dấu mà
tích cực cho trẻ hoà nhập cộng đồng, thông báo cho người có liên quan về tình
trạng của trẻ.
- Nhận
thức đúng về tình trạng khuyết tật của trẻ, chấp nhận và tự điều chỉnh cảm xúc,
hiểu lịch trình trị liệu.
- Bố trí
môi trường ở nhà ổn định, an toàn và có trật tự để trẻ phát triển và PHCN.
- Quan sát
và học hỏi kỹ năng can thiệp cho trẻ, thực hành can thiệp cho trẻ dưới sự hướng
dẫn trực tiếp của nhà chuyên môn. Phản ánh các thông tin về khó khăn, thuận lợi
khi tự tập cho con tại nhà (Trao đổi trực tiếp tại bệnh viện/quay lại video về
cách gia đình tự tập/tiếp nhà chuyên môn qua các chuyến thăm nhà…). Nhận phản
hồi của nhà chuyên môn và chỉnh sửa lại cách tập.
- Sưu tầm,
làm đồ chơi, dụng cụ dạy trẻ.
- Sinh
hoạt nhóm với cha mẹ trẻ khuyết tật khác để chia sẻ và đồng cảm.
4. Hoạt
động phối hợp nhóm trong trình chẩn đoán, can thiệp và quản lý trẻ khuyết tật
Phần này
mô tả kỹ hơn về sự phối hợp nhóm giữa các thành viên theo 7 bước trong tiến
trình chẩn đoán, can thiệp và quản lý trẻ khuyết tật tại khoa PHCN/Bệnh viện
PHCN. Tùy theo tình hình thực tế về nhân lực của bệnh viện, cũng như tình trạng
của trẻ mà sự phối hợp nhóm có thể linh hoạt.
4.1. Bước
1: Sàng lọc/Phát hiện sớm
a. Đối
tượng áp dụng: Trẻ em nói chung và đặc biệt là trẻ có dấu hiệu chậm
phát triển/rối loạn phát triển.
b. Người
thực hiện:
Nhân viên y tế làm công tác PHCN được đào tạo và phân công thực hiện, Bs. PHCN,
Bs. Nhi khoa, KTV. PHCN, điều dưỡng.
c. Vai trò
của các thành viên nhóm PHCN: Thực hiện các bộ câu hỏi/test sàng lọc
rối loạn phát triển cho trẻ3.
d. Kết quả
mong đợi: Phát
hiện trẻ có nguy cơ khuyết tật.
4.2. Bước
2: Chẩn đoán
a. Đối
tượng áp dụng: Trẻ em có nguy cơ khuyết tật phát hiện ở bước 1.
b. Người
thực hiện: Bác sĩ PHCN và các thành viên nhóm theo đề xuất của bác sĩ PHCN.
c. Vai trò
của các thành viên nhóm PHCN:
* Bác sĩ
PHCN
Hỏi bệnh,
khám lâm sàng, làm bệnh án.
- Trong
quá trình chẩn đoán tùy từng trường hợp bệnh và thực trạng nhân lực tại bệnh
viện, bác sĩ PHCN có thể cần yêu cầu phối hợp các nhà chuyên môn khác (bác sĩ chẩn
đoán hình ảnh, cán bộ tâm lý lâm sàng, kỹ thuật viên PHCN…) để đánh giá cụ thể
về chuyên khoa theo tình trạng sức khỏe của người bệnh.
- Bác sĩ
PHCN có thể đưa ra kết luận chẩn đoán sau khi thăm khám lâm sàng, hoặc dựa theo
kết quả đánh giá của các thành viên khác để chẩn đoán phân biệt, chẩn đoán xác
định, chẩn đoán mức độ nặng và phát hiện các vấn đề sức khỏe kèm theo. Trong
những trường hợp phức tạp có thể cần họp cùng nhau để thảo luận/hội chẩn và ghi
vào bệnh án. (Xem thêm mẫu bệnh án PHCN Nhi khoa trong phụ
lục 1).
- Bác sĩ
PHCN thông báo cho gia đình về kết quả chẩn đoán, cung cấp thông tin về tình
trạng sức khỏe của người bệnh và các phương pháp can thiệp hiện có, có thể áp
dụng và tìm hiểu mong muốn (nhu cầu) can thiệp của gia đình.
- Bác sĩ
PHCN xác định các lĩnh vực người bệnh cần được lượng giá, can thiệp và tập
PHCN.
* Gia đình
Cung cấp
thông tin cho bác sĩ PHCN về tình trạng sức khỏe của người bệnh và nhu cầu can
thiệp.
* Các
thành viên khác
Tham gia
theo đề xuất hỗ trợ chẩn đoán của bác sĩ PHCN
d. Kết quả
mong đợi:
- Thiết
lập chẩn đoán xác định và các vấn đề sức khỏe kèm theo.
- Tìm hiểu
được nhu cầu can thiệp của người bệnh và gia đình.
- Xác định
nhóm PHCN.
4.3. Bước
3: Lượng giá, xác định mục tiêu can thiệp, lập kế hoạch can thiệp
a. Đối
tượng áp dụng: TKT đã được chẩn đoán xác định.
b. Người
thực hiện: Nhóm PHCN.
c. Vai trò
của các thành viên nhóm PHCN:
* Bác sĩ
PHCN, bác sĩ chuyên khoa nhi, bác sĩ Tâm thần nhi, chuyên khoa khác:
- Cung cấp
thông tin về trường hợp bệnh cho nhóm PHCN (Kết quả bước 2).
- Tập hợp
thông tin quá trình làm việc nhóm của bước 3 vào phiếu lượng giá PHCN (Các hoạt
động chức năng, yếu tố môi trường, yếu tố cá nhân) và kế hoạch điều trị PHCN
tại bệnh viện và cung cấp thông tin cho gia đình.
* Các
thành viên nhóm:
- Thực hiện
lượng giá chuyên sâu tương ứng với lĩnh vực chuyên môn của mình. Bảng biểu
lượng giá của từng chuyên khoa và cho từng nhóm đối tượng được hướng dẫn chi tiết
trong các hướng dẫn kỹ thuật do Bộ Y tế ban hành, hoặc các bệnh viện xây dựng4.
- Cung cấp
thông tin về kết quả lượng giá cho nhóm PHCN.
- Cùng xác
định các mục tiêu can thiệp chính và lập kế hoạch can thiệp trên cơ sở nhu cầu
của trẻ, gia đình và kết quả lượng giá.
- Cung cấp
thông tin cho gia đình về kết quả lượng giá, mục tiêu can thiệp và kế hoạch can
thiệp.
- Trao đổi
với gia đình để xác định mục tiêu can thiệp SMART (Mục tiêu cụ thể, đo lường
được, chấp nhận được, thực tế và có giới hạn thời gian hoàn thành) và để họ lựa
chọn chương trình can thiệp cụ thể.
* Gia đình
- Được cung
cấp thông tin về kết quả lượng giá.
- Tham gia
xác định mục tiêu SMART.
- Lựa chọn chương
trình can thiệp cụ thể.
d. Kết quả
mong đợi:
- Thực hiện
được các lượng giá chuyên sâu (Các bảng lượng giá chuyên sâu).
- Xác định
được mục tiêu điều trị SMART.
- Lập được
kế hoạch can thiệp (Phiếu lượng giá PHCN).
4.4. Bước
4: Thực hiện can thiệp/Phục hồi chức năng
a. Đối
tượng áp dụng: TKT đã được lượng giá.
b. Người
thực hiện: Nhóm PHCN.
c. Vai trò
của các thành viên nhóm PHCN.
* Các
thành viên nhóm:
- Can thiệp
cho trẻ theo chương trình can thiệp đã được nhóm PHCN thống nhất.
- Tùy theo từng
trẻ, có thể can thiệp các kỹ thuật chuyên môn về VLTL/HĐTL/NNTL... hoặc cần can
thiệp nhiều hơn một chuyên khoa. Tùy thuộc vào mục tiêu can thiệp, các thành
viên nhóm có thể tiến hành can thiệp độc lập hoặc can thiệp phối hợp với nhau
trong một buổi tập luyện/can thiệp.
- Tư vấn,
hướng dẫn gia đình cách can thiệp cho trẻ, giám sát và chỉnh sửa cách can thiệp
của gia đình5.
- Cung cấp
thông tin về quá trình can thiệp trong nhóm PHCN. Có thể thực hiện các điều
chỉnh nếu cần.
* Gia đình
Học hỏi,
thực hành kỹ năng can thiệp cho trẻ từ nhà chuyên môn. Phản ánh các thông tin
về khó khăn, thuận lợi khi tự tập cho trẻ. Nhận phản hồi của nhà chuyên môn và
chỉnh sửa lại cách tập.
d. Kết quả
mong đợi:
- Thực hiện
được chương trình can thiệp nhằm đạt mục tiêu đã xác định.
- Thực hiện
việc trao đổi thông tin thường xuyên để đảm bảo sự phối hợp trong nhóm PHCN và
sự hỗ trợ cần thiết cho gia đình.
4.5. Bước
5: Đánh giá lại
a. Đối
tượng áp dụng: TKT đã được can thiệp.
b. Người
thực hiện: Nhóm PHCN.
c. Vai trò
của các thành viên nhóm PHCN:
* Các
thành viên nhóm:
- Thực hiện
các lượng giá chuyên sâu và hoặc mức độ đạt mục tiêu SMART trong các lần đánh
giá định kì, đánh giá sau đợt can thiệp, khi có diễn biến bất thường và hoặc
khi có đề xuất của gia đình hoặc thành viên nhóm.
- Cung cấp
thông tin về kết quả đánh giá trong nhóm PHCN, đánh giá hiệu quả can thiệp và
cung cấp thông tin cho gia đình.
* Gia đình
Phối hợp
với các thành viên nhóm trong quá trình đánh giá
d. Kết quả
mong đợi: Lượng
giá được các thay đổi (Bảng lượng giá chuyên sâu, mức độ đạt mục tiêu SMART…)
trong quá trình can thiệp PHCN.
4.6. Bước
6: Hướng dẫn gia đình sau đợt can thiệp
a. Đối
tượng áp dụng: TKT đã được can thiệp.
b. Người
thực hiện: Nhóm PHCN.
c. Vai trò
của các thành viên nhóm PHCN:
* Bác sĩ
PHCN
- Cung cấp
thông tin tổng hợp cho gia đình (Kết quả lượng giá, mục tiêu can thiệp, quá
trình can thiệp, kết quả can thiệp...) và nhận phản ánh của gia đình về đợt can
thiệp.
- Thông báo
lịch hẹn khám lại/can thiệp tiếp tại bệnh viện
* Các
thành viên nhóm
Tư vấn,
giáo dục sức khỏe cho gia đình, hướng dẫn cách theo dõi, chăm sóc, tập luyện
cho trẻ tại nhà.
d. Kết quả
mong đợi:
* Gia đình
- Thực hiện
được các kỹ thuật tập PHCN cho trẻ tại nhà.
- Biết cách
chăm sóc và theo dõi trẻ tại nhà.
- Thực hiện
nghiêm túc lịch khám lại theo hẹn.
- Cung cấp
các ý kiến phản hồi cho Bệnh viện về dịch vụ nhận được (Cơ sở để cải tiến chất
lượng dịch vụ).
4.7. Bước
7: Theo dõi, quản lý
a. Đối
tượng áp dụng: TKT đã được can thiệp.
b. Người
thực hiện: Người quản lý chính và nhóm PHCN.
c. Vai trò
của các thành viên nhóm PHCN:
* Người
quản lý chính
- Tại các
bệnh viện chưa áp dụng bệnh án điện tử: Cần đề xuất người quản lý chính nếu
người bệnh được quản lý can thiệp lâu dài. Có thể là điều dưỡng hành chính/bác
sĩ PHCN/thành viên nhóm PHCN được phân công.
- Quản lý
bệnh án theo dõi, cung cấp thông tin cho nhóm theo dõi, liên hệ với gia đình,
nhân viên công tác xã hội…
* Bác sĩ
và các kỹ thuật viên
- Khi trẻ
đến khám lại định kỳ: Thực hiện khám, đánh giá lại các chức năng và hướng dẫn
gia đình cách chăm sóc, can thiệp PHCN tiếp theo tại nhà.
- Hoặc thực
hiện chu trình can thiệp tiếp theo tại bệnh viện.
- Tư vấn,
hướng dẫn gia đình cách cải tạo, bố trí môi trường ổn định, an toàn và có trật
tự để người bệnh phát triển và PHCN qua các buổi thăm nhà.
d. Kết quả
mong đợi:
- Thông tin
về ca bệnh được cung cấp đầy đủ cho các nhà chuyên môn trong quá trình theo dõi,
quản lý lâu dài.
- Người bệnh
và gia đình được theo dõi, hướng dẫn, tư vấn PHCN tại bệnh viện và tại cộng
đồng.
Sơ đồ PHCN theo nhóm
Sơ đồ dưới
đây tóm tắt quy trình PHCN theo nhóm giữa các thành viên và gia đình ở các
bước, và giữa các bước của tiến trình chẩn đoán, can thiệp và quản lý TKT tại
Khoa/Trung tâm /BV PHCN với nhau. Sự phối hợp nhóm trong từng bước cụ thể đã
được mô tả ở phần 3.

Sơ đồ Phục hồi chức năng theo nhóm
Tóm lại,
tùy theo từng hoàn cảnh cụ thể về nguồn nhân lực của cơ sở y tế, quy mô của
khoa PHCN, sự phối hợp giữa các khoa phòng khác trong bệnh viện, đặc điểm của
trẻ và gia đình trẻ mà sự phối hợp nhóm có thể thực hiện ở các mức độ khác
nhau. Đối với những trường hợp bệnh phức tạp (cần sự hỗ trợ của nhiều chuyên
ngành khác nhau) thì sự phối hợp có thể bao gồm tất cả các thành viên nhóm có
liên quan đến trẻ, như bác sĩ PHCN, bác sĩ chuyên khoa nhi, tâm thần nhi, kỹ
thuật viên (VLTL, NNTL, HĐTL)... Đối với những trường hợp không phức tạp hay
nơi chưa có nguồn nhân lực đa ngành, việc phối hợp giữa hai thành viên của nhóm
(ví dụ bác sĩ PHCN và KTV VLTL) cùng với gia đình cũng đã rất đáng trân trọng.
Đồng thời, mặc dù việc chuyên môn sâu theo từng chuyên ngành là cần thiết, tuy
nhiên, trong điều kiện nguồn nhân lực cho từng chuyên ngành còn hạn chế, việc
một cán bộ lâm sàng đảm nhiệm hai vai trò (ví dụ như kỹ thuật viên VLTL kiêm
HĐTL) cũng là một thực tế và quan trọng là họ cần cung cấp được dịch vụ theo
chuyên ngành mà người bệnh cần.
Hai buổi
họp nhóm nên được thực hiện thường quy khi người bệnh bắt đầu đợt can thiệp và
trước khi kết thúc mỗi đợt can thiệp. Ngoài ra, các buổi họp nhóm khác có thể
được thực hiện khi có đề xuất của thành viên nhóm. Sự trao đổi thông tin trong
nhóm có thể thực hiện trong buổi họp nhóm riêng hoặc lồng ghép trong các buổi
giao ban, đi buồng và sinh hoạt chuyên môn. Các nội dung thảo luận như:
- Chẩn đoán.
- Kế hoạch điều
trị/PHCN.
- Tiến triển
trong điều trị.
- Mục tiêu
ngắn hạn và mục tiêu dài hạn.
- Thời gian điều
trị, PHCN.
- Nhu cầu tư
vấn, tập huấn cho người bệnh và gia đình.
- Kế hoạch
xuất viện.
Biên bản
họp nhóm cần lưu lại trong hồ sơ của trẻ và xem lại trong các cuộc họp giao ban
ca tiếp theo. Mẫu biên bản họp có thể tham khảo ở Phụ
lục 2.
5. Vai trò
quản lý của Khoa/ Bệnh viện
Để có thể
thực hiện được cơ chế PHCN theo nhóm, thì sự ủng hộ của lãnh đạo Bệnh viện và
lãnh đạo khoa/đơn vị PHCN rất quan trọng. Lãnh đạo bệnh viện và khoa PHCN nên
triển khai những hoạt động dưới đây:
5.1. Ban
hành văn bản:
- Lãnh đạo
cơ sở PHCN ban hành quyết định về việc triển khai Hướng dẫn PHCN theo nhóm đa
ngành.
- Lãnh đạo
bệnh viện và lãnh đạo khoa PHCN lập kế hoạch thực hiện cơ chế PHCN theo nhóm,
bao gồm kế hoạch đào tạo nguồn nhân lực và thành lập nhóm đa chuyên ngành, phân
công nhiệm vụ của các thành viên trong nhóm.
5.2. Nâng
cao năng lực của cán bộ, nhân viên y tế:
- Gửi cán bộ
đi đào tạo những chuyên ngành còn thiếu.
- Tiếp tục
củng cố các kỹ năng chuyên môn (Phát hiện sớm, chẩn đoán, lượng giá, can thiệp
PHCN cho TKT).
- Củng cố về
kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng tư vấn hướng dẫn gia đình.
5.3. Triển
khai và ghi chép bài học kinh nghiệm:
- Giao cho
Khoa, đơn vị PHCN dựa theo tình hình nhân sự, cơ sở vật chất, số lượng bệnh
nhân và loại bệnh đề xuất quy trình phù hợp trong việc thực hiện PHCN theo
nhóm, bao gồm ai làm nhiệm vụ gì trong 7 bước đã trình bày ở trên, quy định về
giao ban ca: tần suất, nội dung, và các bảng biểu, biểu mẫu đi kèm, quy định về
ghi chép hồ sơ, biểu mẫu, để vừa phù hợp với yêu cầu của bệnh viện và bảo hiểm
y tế, vừa có thể hỗ trợ công tác PHCN theo nhóm đa ngành.
- Khoa, đơn
vị PHCN thực hiện việc ghi chép lại quá trình triển khai và bài học kinh
nghiệm.
5.4. Cải
thiện cơ sở vật chất, hạ tầng:
- Xem xét
việc áp dụng hệ thống bệnh án điện tử.
- Đầu tư cơ
sở vật chất cho cho 3 lĩnh vực PHCN nhi chính là VLTL, HĐTL và NNTL (Phòng tập,
dụng cụ tập luyện/can thiệp, ...).
5.5. Một
số lưu ý khác:
- Theo dõi
thời gian nhân viên y tế cần để cung cấp dịch vụ theo cơ chế phối hợp nhóm.
- Đề xuất
ban hành giá dịch vụ mới (tư vấn hướng dẫn gia đình, thăm nhà,…).
Phụ lục 1: Mẫu biên
bản họp nhóm
Tên cơ
sở KCB
……..
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
, ngày tháng
năm 20
|
I. Thời
gian: ……………………………………………………………………
II. Địa điểm:
……………………………………………………………………
III. Thành
phần tham dự:
Bác sĩ:
............................ ...............................................
........................................
Điều
dưỡng: ……………...............................................
........................................
KTV
VLTL:………………….. KTV HĐTL: ..............
........................................
KTV NNTL:
.................................................................
.........................................
Thành viên
khác (nếu có) ..............................................
.........................................
Thư kí
cuộc họp:
.....................................................................................................
IV. Người
bệnh
Họ tên
người bệnh: ..................... Tuổi: ................Giới: ...........
Giường: ............
Họ tên
người CS chính: ………………… Tuổi: …………….. Giới: ………….
Địa chỉ:
.................................................................................................................
Ngày vào
viện: .....................................................................................................
Chẩn đoán:
............................................................................................................
Nhu cầu điều
trị của người bệnh và gia đình:
…………………………………………………..………………………………..
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
V. Nội
dung cuộc họp:
.………………………………………………………………………………..…
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Nhóm
|
Tình trạng NB khi vào viện
|
Mục tiêu
|
Kế hoạch can thiệp
|
Kết quả
|
Bác sĩ
|
-
|
|
|
|
Điều
dưỡng
|
-
|
KTV VLTL
|
-
|
KTV HĐTL
|
-
|
KTV NNTL
|
-
|
Thành viên
khác
|
-
|
Kết luận:
………………………………………………………………………...…………
……………………………………………………………………………………
…………………………………..….……………………………………………
Một số lưu ý trong cuộc họp
|
Có/ không
|
Cuộc họp
được chuẩn bị kỹ (hồ sơ sẵn có, có người trình bày ca)
|
|
Tất cả
các thành viên của nhóm đều tham gia có ý kiến, thảo luận?
|
|
Tất cả
các câu hỏi, vẫn đề khó đều được thảo luận, và thống nhất
|
|
Các
thành viên biết các việc cần thực hiện tiếp theo
|
|
Thư kí
(Kí,
ghi rõ họ tên)
|
Chủ trì
cuộc họp
(Kí,
ghi rõ họ tên)
|
Phụ lục 3: Một số biểu
mẫu tham khảo trong lượng giá
Tên cơ
sở KCB
……….
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
MẪU PHIẾU LƯỢNG GIÁ NGÔN NGỮ
Họ và tên
trẻ: ………………… Sinh ngày: …… /……. /………….
I. NGÔN
NGỮ HIỂU
1. Xác
định vật thể: “Chỉ cho cô/chú…:”
Quả chuối □
Quả bóng □ Gấu bông □ Ghế □ Bút
chì □
Điểm: _____/5
2. Xác
định chức năng: “Cái nào dùng để…?”
Ăn □ Ngồi
□ Đá □ Ôm □ Vẽ □
Điểm: _____/5
3. Khả
năng làm theo hướng dẫn:
“Hãy đưa
cho cô/chú quả bóng”
|
□
…………………………………………………….
|
“Hãy đưa
cho cô/chú quả chuối và chiếc ghế”
|
□
…………………………………………………….
|
“Đặt con
gấu nhồi bông xuống đất”
|
□
…………………………………………………….
|
“Đặt bút
chì dưới quyển sổ”
|
□
…………………………………………………….
|
“Đưa cho
cô/chú quả xoài”
|
□
…………………………………………………….
|
[Không
trả lời]
|
|
Điểm: _____/5
II. NGÔN
NGỮ DIỄN ĐẠT
1. Thông
tin cá nhân:
“Con tên
gì?”
|
□
…………………………………………………….
|
“Con bao
nhiêu tuổi?”
|
□
…………………………………………………….
|
“Con
thích ăn gì nhất?”
|
□
…………………………………………………….
|
“Ai
đây?” (Chỉ vào người đi cùng)
|
□
…………………………………………………….
|
“Con là
con trai hay con gái?”
|
□
…………………………………………………….
|
Điểm: ____/5
2. Gọi tên
đồ vật: “Đây là gì?”
Quả chuối □
Quả bóng □ Gấu bông □ Ghế □ Bút
chì □
Điểm: ___/5
3. Gọi tên
hoạt động: “Người trong hình đang làm gì?”
[Cô bé
đang ăn mì] Cô bé □ đang ăn □ mì
□
[Em bé
đang ngủ trên nệm] Em bé □ đang ngủ □ nệm
□
[Người phụ
nữ đang đi xe đạp] Người phụ nữ □ đang đi □ xe đạp □
[Cậu bé
đang đá bóng] Cậu bé □ đang đá □ Bóng
□
[Người đàn
ông đang câu cá] Người đàn ông □ đang câu □ Cá □
Điểm: ____/5
4. Ngôn
ngữ mô tả:
“Mì ở
đâu?”
|
Trong
(ly/ miệng)
|
□
|
“Giỏ
xách của người phụ nữ thế nào?”
|
Đầy/màu
đỏ/lớn/trên (xe đạp)
|
□
|
“Quả
bóng màu gì?”
|
Vàng và
đen
|
□
|
“Quần
của cậu bé như thế nào?”
|
Màu
xanh/ngắn
|
□
|
“Thuyền
ở đâu?”
|
Trên
|
□
|
Điểm: ____/5
Tổng số điểm:
___/45
|
Ngày
...... tháng ...... năm ..........
Người
lượng giá
|
Tên cơ
sở KCB
…….
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
|
MẪU PHIẾU LƯỢNG GIÁ
VẬN ĐỘNG MIỆNG
Họ và tên
trẻ: ……………………………………………………………
Sinh ngày:
…… /……. /………….
Kỹ năng vận động miệng
|
Có
|
Không
|
Ghi chú
|
Môi
|
Cười
|
|
|
|
Chu môi
|
|
|
|
Luân phiên
chu môi - cười
|
|
|
|
Lưỡi
|
Thè lưỡi
|
|
|
|
Chạm đầu
lưỡi đến môi trên và môi dưới
|
|
|
|
Di
chuyển lưỡi nhanh sang bên trái, phải
|
|
|
|
Chạm đầu
lưỡi đến phía sau răng cửa trước trên
|
|
|
|
Vòm mềm
|
Vòm mềm
nâng lên hạ xuống đối xứng, khi nói “A...a...a”
|
|
|
|
Lặp lại
nhanh
|
Papapapa
|
|
|
|
Tatatata
|
|
|
|
Kakakaka
|
|
|
|
Pataka
|
|
|
|
|
Thời
gian tạo âm tối đa
|
|
|
............................giây.
|
|
Ngày
..... tháng ..... năm ........
Người
lượng giá
|
Tên cơ
sở KCB
…….
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHIẾU LƯỢNG GIÁ VẬT
LÝ TRỊ LIỆU
I. THÔNG
TIN CỦA TRẺ
|
Tháng
|
|
|
Họ và tên:
....................................................... Sinh ngày:
............./............./.......
1. Trẻ
sống với ai :
...............................................................................................................................
....................................................................................
2. Quá
trình phát triển :
Quá trình
mang thai: bình thường □ bất thường □
......................
Quá trình
sanh: bình thường □ sanh non □ sanh mổ □
Khác:
.........................................................................................................
Bệnh lý
sau sanh:
......................................……………………………………………….....
3. Thính
lực : Chưa kiểm tra □ Đã kiểm tra □ : Kết quả :
.....................
II. THÔNG
TIN LƯỢNG GIÁ:
1. Lý do
đến khám :
..........................................................................................................................
2. Lượng
giá Vận động:
Vận động thô
|
|
|
|
Kỹ năng
|
Có
|
Không
|
|
Có
|
Không
|
● Nằm sấp
● Nằm ngửa
● Ngồi
● Dịch
chuyển (lăn, ngồi sang nằm, đứng dậy)
● Bò
● Đứng
● Đi
● Nhảy
● Chạy
|
|
|
Trương
lực cơ
Tăng
trương lực
Giảm
trương lực
|
|
|
Tầm vận
động
● Hạn chế
● Không
đối xứng
|
|
|
Sức mạnh
● Sức mạnh
● Sức bền
|
|
|
Phản xạ
vận động
|
|
|
Vận động tinh
|
|
|
● Vươn tới
(trực tiếp, đường vòng, một bên, hai bên?)
● Cần nắm
(nắm cả bàn, nắm ngón, kẹp?)
● Thao tác
vật (thay một vật?)
● Thả (tự
ý, bàn tay trên bề mặt, có kiểm soát?)
● Chuyển
vật
● Qua
đường giữa
● Điều hợp
hai bên
● Tay
thuận
● Viết chì
(nắm ngón, kiểm soát, phân ly giữa ngón tay và cổ tay?)
● Sử dụng
kéo (kiểm soát?)
● Sử dụng
công cụ khác
|
|
|
3. Vấn đề
ăn - uống:
Loại thức
ăn hiện tại:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Cách ăn:
.................................................................................................................
Cách uống:
............................................................................................................
4. Đi vệ
sinh: .........................................................................................................
5. Mặc
quần áo:
.....................................................................................................
6. Thông
tin về môi trường quanh trẻ:
Môi trường
gia đình:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Trường
học:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Cộng đồng:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
7. Tóm tắt
tình trạng hiện tại:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
8. Hy vọng
và lo lắng gia đình:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
9. Hướng
xử trí:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
|
Ngày……
tháng….… năm……….
Người
lượng giá
|
Tên cơ
sở KCB
…….
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHIẾU LƯỢNG GIÁ HOẠT
ĐỘNG TRỊ LIỆU
I. PHẦN
HÀNH CHÍNH:
Họ tên
bệnh nhân: ........................................ Ngày sinh:
.............Tuổi: .......
Giới tính:
Nam □ Nữ □
Họ tên Bố:
....................................................... Nghề nghiệp:
.............................
Họ tên Mẹ:
....................................................... Nghề nghiệp:
...........................
Địa chỉ:
...............................................................................................................
Điện
thoại:
..........................................................................................................
Ngày vào
viện:
.....................................................................................................
Ngày ra
viện:
.....................................................................................................
II. BỆNH
SỬ:
1. Lí do
đến khám:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
2. Vấn đề
phụ huynh quan tâm:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
3. Khả
năng của trẻ:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
4. Sở
thích của trẻ:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
III. TIỀN
SỬ:
1. Tiền
sử sản khoa của mẹ:
- Quá
trình mang thai:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
- Quá
trình sinh:
● Sinh
thường □ Sinh mổ □
● Lí do
sinh mổ..............................................................................................
● Cân nặng
trẻ khi sinh: …….kg
● Thai: Đủ
tháng □ Non tháng: ………… □ Già tháng: …….. □
● Khác:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
1. Tiền
sử gia đình:
Nhà có
.........… anh chị em, là con thứ …………………… Bệnh tật:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
2. Tiền
sử bệnh lý của trẻ:
- Bệnh lý:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
- Kiểm tra
thính lực:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
- Dị ứng:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
- Sử dụng
thuốc:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
- Phẫu
thuật:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
3. Quá
trình phát triển
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
IV. Lượng
giá chức năng vận động thô
1. Cơ lực
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
2. Trương
lực cơ
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
3. Tầm vận
động khớp
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
4. Thăng
bằng - Điều hợp
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
5. Tư thế
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
6. Dáng đi
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
7. Chức
năng khác
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
V. Vận
động tinh:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
VI. Giác
quan
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
VII. Tự
chăm sóc:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Vệ sinh cá
nhân (Đánh răng, rửa mặt, chải tóc, …):
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Ăn uống:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Mặc áo:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Mặc quần:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Đi vệ
sinh:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Tắm rửa:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Khác:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Mô tả chi tiết:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
VIII. Nhận
thức:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
IX. Hành
vi:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
X. Ngôn
ngữ:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
XI. Học
tập:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
XII. Hoạt
động hằng ngày, môi trường giao tiếp:
- Giao
tiếp với người lớn:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
- Giao
tiếp với trẻ em khác:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
- Hoạt
động hằng ngày:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
XIII. THỜI
GIAN BIỂU CỦA TRẺ
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
XIV. ẢNH
HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG VÀ BỐI CẢNH XÃ HỘI
1. Môi
trường vậy lý
Nhà cửa:
…….........…tầng, trẻ ở tầng: …............………
Thú cưng:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
2. Môi
trường xã hội
Người chăm
sóc:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
3. Văn
hóa:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
4. Khác
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
XV. KẾT
LUẬN
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
XVI. ĐIỀU
TRỊ
1. Mục
tiêu điều trị
a. Mục tiêu
dài hạn:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
b. Mục tiêu
ngắn hạn:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
2. Kế
hoạch điều trị
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Fanfon,
T.N. The importance of multidisciplinary approach in the development of
rehabilitation. 12/08/2021]; Available from:
https://www.fatoafrique.org/congres2013/IMG/pdf/fafon_timothy_ppt_eng.pdf.
2. NICE. Implementation
of a multidisciplinary rehabilitation prescription. 2017; Available from:
https://www.nice.org.uk/sharedlearning/implementation-of-a-
multidisciplinary-rehabilitation-prescription.
3. Organization,
W.H., Rehabilitation in health systems. 2017: World Health Organization.
4. Momsen,
A.M., et al., Multidisciplinary team care in rehabilitation: an overview of
reviews. J Rehabil Med, 2012. 44(11): p. 901-12.
5. Organization,
W.H. Rehabilitation Fact sheets. 2021 15/8/2021]; Available from:
https://www.who.int/news-room/fact-sheets/detail/rehabilitation.
6. Wagner,
E.H., The role of patient care teams in chronic disease management. Bmj,
2000. 320(7234): p. 569-72.
7. Medicine,
J.o.R. The role of interdisciplinary teams in physical and rehabilitation
medicine. 2018; Available from:
https://www.medicaljournals.se/jrm/content/html/10.2340/16501977-2364.
8. Scotland,
T.I.H.-H.I. Multidisciplinary team meetings 2021; Available from: https://ihub.scot/media/7856/multidisciplinary-team-guidance.pdf.
9. Luật Trẻ em, số 102/2016/QH13. 2016.
10. Bộ Y
tế, Hướng dẫn phục hồi chức năng cho trẻ bại não. 2018.
11. Bộ Y
tế, Hướng dẫn phục hồi chức năng cho người bệnh đột quỵ. 2018.
12. HI, Báo
cáo tại hội thảo. 2019.
13. Bộ Y
tế, Hướng dẫn phát hiện sớm can thiệp sớm trẻ khuyết tật. 2014.
14.
USAID;, V., Báo cáo khảo sát nhu cầu xây dựng đơn vị phục hồi chức năng đa
ngành. 2021.
15. Bộ Y
tế, Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị, phục hồi chức năng cho trẻ bại não. 2018.
16. Thông
tư liên tịch Số: 26/2015/TTLT-BYT-BNV về việc
quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp điều dưỡng, hộ lý, kỹ thuật Y.
17. physiotherapy,
W. What is physiotherapy? ; Available from: https://world.physio/resources/what-is-physiotherapy.
18.
(WFOT), W.F.o.O.T. About Occupational Therapy. Available from: https://wfot.org/about/about-occupational-therapy.
19.
Association, A.P. Clinical Psychology. Available from: https://www.apa.org/ed/graduate/specialize/clinical.
20.
Workers, I.F.o.S. What is social work? [cited 2021 05/11]; Available
from: https://www.ifsw.org/what-is-social-work.