Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 1919/QĐ-BYT Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Bộ Y tế Người ký: Nguyễn Thị Xuyên
Ngày ban hành: 04/06/2012 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

BỘ Y TẾ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 1919/QĐ-BYT

Hà Nội, ngày 04 tháng 06 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY TRÌNH KỸ THUẬT KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH CHUYÊN NGÀNH PHONG - DA LIỄU

BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ

Căn cứ Nghị định số 188/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 và Nghị định số 22/2010/NĐ-CP ngày 09/3/2010 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

Căn cứ Biên bản họp ngày 12/7/2011 của Hội đồng nghiệm thu Quy trình kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh chuyên ngành phong - da liễu của Bộ Y tế;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý khám, chữa bệnh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này 34 Quy trình kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh chuyên ngành phong - da liễu.

Điều 2. Các Quy trình kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh chuyên ngành phong - da liễu này áp dụng cho tất cả các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có đủ điều kiện thực hiện theo quy định hiện hành.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký và ban hành.

Điều 4. Các Ông, Bà: Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Quản lý khám, chữa bệnh, Chánh thanh tra Bộ; các Vụ trưởng, Cục trưởng các Vụ, Cục của Bộ Y tế; Giám đốc các bệnh viện, viện có giường trực thuộc Bộ Y tế, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Thủ trưởng Y tế các Bộ, ngành và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Lưu: VT, KCB.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Thị Xuyên

 

DANH SÁCH

34 QUY TRÌNH KỸ THUẬT KHÁM CHỮA BỆNH CHUYÊN NGÀNH PHONG - DA LIỄU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1919 ngày 04 tháng 6 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

Số TT

TÊN QUY TRÌNH KỸ THUẬT

1

Phẫu thuật MOHS điều trị ung thư da

2

Phẫu thuật giải áp thần kinh cho bệnh nhân phong

3

Phẫu thuật điều trị loét lỗ đáo có viêm xương cho bệnh nhân phong

4

Phẫu thuật chuyển gân cơ chày sau điều trị chân cất cần cho bệnh phân phong

5

Phẫu thuật chuyển gân gấp chung nông điều trị cò mềm ngón tay cho bệnh nhân phong bằng kỹ thuật LITTLER

6

Phẫu thuật chuyển gân điều trị liệt đối chiếu ngón cái ở bệnh nhân phong

7

Phẫu thuật tạo hình lông mày bằng mảnh ghép da đầu tự do cho bệnh nhân phong

8

Phẫu thuật điều trị mắt thỏ cho bệnh nhân phong bằng kỹ thuật Johnson

9

Điều trị lộn mi dưới (Ectropion) cho bệnh nhân phong bằng phẫu thuật thu ngắn bờ mi

10

Phẫu thuật nâng sống mũi bằng ghép silicon cho bệnh nhân phong

11

Phẫu thuật mở rộng hố khẩu cái bằng kỹ thuật Z-plasty cho bệnh nhân phong

12

Điều trị bệnh da bằng laser YAG

13

Điều trị bệnh da bằng IPL

14

Sinh thiết u dưới da và cân cơ

15

Điều trị bệnh da bằng PUVA

16

Điều trị bệnh da bằng tia UVB

17

Đánh giá các chỉ số của da bằng máy chụp và phân tích da

18

Điều trị bệnh lý của da bằng phương pháp lăn kim

19

Điều trị bệnh da bằng máy ACTHYDERM

20

Kỹ thuật chăm sóc bệnh nhân Pemphigus

21

Kỹ thuật chăm sóc bệnh nhân dị ứng thuốc

22

Điều trị bệnh da bằng ngâm, tắm dung dịch thuốc tím 1/10 000

23

Phẫu thuật điều trị loét lỗ đáo không viêm xương cho bệnh nhân phong

24

Điều trị các bệnh lý của da bằng máy plasma và máy siêu cao tần

25

Điều trị bệnh da bằng laser CO2

26

Điều trị bệnh da bằng ni tơ lỏng

27

Điều trị u mềm lây bằng nạo thương tổn

28

Sinh thiết da và niêm mạc

29

Điều trị sẹo lõm bằng a xít Trichloracetic

30

Phẫu thuật điều trị móng chọc thịt

31

Điều trị rụng tóc bằng tiêm corticoid tại thương tổn

32

Điều trị sẹo lồi bằng tiêm corticoid trong thương tổn

33

Điều trị bệnh da bằng đắp mặt nạ

34

Điều trị bệnh da bằng laser chiếu ngoài

 

LỜI NÓI ĐẦU

Bộ Y tế đã xây dựng và ban hành Hướng dẫn Quy trình kỹ thuật bệnh viện tập I (năm 1999), tập II (năm 2000) và tập III (năm 2005), các quy trình kỹ thuật đó là quy chuẩn về quy trình thực hiện các kỹ thuật trong khám, chữa bệnh.

Tuy nhiên, trong những năm gần đây khoa học công nghệ trên thế giới phát triển rất mạnh, trong đó có các kỹ thuật công nghệ phục vụ cho ngành y tế trong việc khám bệnh, điều trị, theo dõi và chăm sóc người bệnh. Nhiều kỹ thuật, phương pháp trong khám bệnh, chữa bệnh đã được cải tiến, phát minh, nhiều quy trình kỹ thuật chuyên môn trong khám bệnh, chữa bệnh đã có những thay đổi về mặt nhận thức cũng như về mặt kỹ thuật.

Nhằm cập nhật, bổ sung và chuẩn hóa các tiến bộ mới về số lượng và chất lượng kỹ thuật trong khám bệnh, chữa bệnh, Bộ trưởng Bộ Y tế đã thành lập Ban Chỉ đạo xây dựng hướng dẫn quy trình kỹ thuật trong khám bệnh, chữa bệnh do Lãnh đạo Bộ Y tế làm Trưởng ban. Trên cơ sở đó Bộ Y tế có các Quyết định thành lập các Hội đồng biên soạn Hướng dẫn Quy trình kỹ thuật trong khám, chữa bệnh theo các chuyên khoa, chuyên ngành mà Chủ tịch Hội đồng là Giám đốc các Bệnh viện chuyên khoa, đa khoa hoặc các chuyên gia hàng đầu của Việt Nam. Các Hội đồng phân công các Giáo sư, Phó Giáo sư, Tiến sĩ, Bác sĩ chuyên khoa theo chuyên khoa sâu biên soạn các nhóm Hướng dẫn Quy trình kỹ thuật. Mỗi Hướng dẫn Quy trình kỹ thuật đều được tham khảo các tài liệu trong nước, nước ngoài và chia sẻ kinh nghiệm của các đồng nghiệp thuộc chuyên khoa, chuyên ngành. Việc hoàn chỉnh mỗi Hướng dẫn Quy trình kỹ thuật cũng tuân theo quy trình chặt chẽ bởi các Hội đồng khoa học cấp bệnh viện và các Hội đồng nghiệm thu của chuyên khoa đó do Bộ Y tế thành lập. Mỗi Hướng dẫn Quy trình kỹ thuật trong khám bệnh, chữa bệnh đảm bảo được nguyên tắc ngắn gọn, đầy đủ, khoa học và theo một thể thức thống nhất.

Hướng dẫn Quy trình kỹ thuật trong khám bệnh, chữa bệnh là tài liệu hướng dẫn chuyên môn kỹ thuật, là cơ sở pháp lý để thực hiện tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trong toàn quốc được phép thực hiện kỹ thuật đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của Luật khám bệnh, chữa bệnh đồng thời cũng là cơ sở để xây dựng giá dịch vụ kỹ thuật, phân loại phẫu thuật, thủ thuật và những nội dung liên quan khác. Do số lượng danh mục kỹ thuật trong khám bệnh, chữa bệnh rất lớn mà mỗi Hướng dẫn Quy trình kỹ thuật trong khám, chữa bệnh từ khi biên soạn đến khi Quyết định ban hành chứa đựng nhiều yếu tố, điều kiện nghiêm ngặt nên trong một thời gian ngắn không thể xây dựng, biên soạn và ban hành đầy đủ các Hướng dẫn Quy trình kỹ thuật. Bộ Y tế sẽ Quyết định ban hành những Hướng dẫn Quy trình kỹ thuật trong khám bệnh, chữa bệnh cơ bản, phổ biến theo từng chuyên khoa, chuyên ngành và tiếp tục ban hành bổ sung những Hướng dẫn Quy trình kỹ thuật đối với mỗi chuyên khoa, chuyên ngành nhằm đảm bảo sự đầy đủ theo Danh mục kỹ thuật trong khám bệnh, chữa bệnh.

Để giúp hoàn thành các Hướng dẫn Quy trình kỹ thuật này, Bộ Y tế trân trọng cảm ơn, biểu dương và ghi nhận sự nỗ lực tổ chức, thực hiện của Lãnh đạo, Chuyên viên Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, sự đóng góp của Lãnh đạo các Bệnh viện, các Giáo sư, Phó Giáo sư, Tiến sĩ, Bác sĩ chuyên khoa, chuyên ngành là tác giả hoặc là thành viên của các Hội đồng biên soạn, Hội đồng nghiệm thu Hướng dẫn Quy trình kỹ thuật trong khám bệnh, chữa bệnh và các nhà chuyên môn đã tham gia góp ý cho tài liệu.

Trong quá trình biên tập, in ấn tài liệu khó có thể tránh được các sai sót, Bộ Y tế mong nhận được sự góp ý gửi về Cục Quản lý Khám, chữa bệnh - Bộ Y tế 138A - Giảng Võ - Ba Đình - Hà Nội./.

 

 

Thứ trưởng Bộ Y tế
Trưởng Ban chỉ đạo
PGS.TS. Nguyễn Thị Xuyên

 

BAN BIÊN TẬP

Chủ biên

PGS.TS. Nguyễn Thị Xuyên, Thứ trưởng Bộ Y Tế.

Đồng chủ biên

PGS.TS. Lương Ngọc Khuê, Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh.

PGS.TS. Trần Hậu Khang, Giám đốc Bệnh viện Da liễu Trung ương.

Ban thư ký

ThS. Nguyễn Đức Tiến, Trưởng phòng Nghiệp vụ - Pháp chế, Cục Quản lý Khám, chữa bệnh.

PGS.TS. Nguyễn Hữu Sáu, Trưởng phòng Đào tạo và Nghiên cứu Khoa học, Bệnh viện Da liễu Trung ương.

ThS. Phạm Thị Kim Cúc, Chuyên viên phòng Nghiệp vụ - Pháp chế, Cục Quản lý Khám, chữa bệnh.

 

BAN BIÊN SOẠN

Hội đồng Biên soạn, Hội Đồng nghiệm thu

PGS.TS. Phạm Văn Hiển, Nguyên Viện Trưởng Viện Da liễu Quốc gia.

TS. Nguyễn Huy Quang, Vụ Trưởng Vụ Pháp chế.

TS. Trần Quý Tường, Phó Cục Trưởng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh.

TS. Nguyễn Hoàng Long, Phó Vụ Trưởng Kế hoạch - Tài chính.

ThS. Nguyễn Trọng Khoa, Phó Cục Trưởng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh.

PGS.TS. Nguyễn Tất Thắng, Chủ nhiệm Bộ môn Da liễu - Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh.

TS. Nguyễn Sỹ Hóa, Phó Giám đốc Bệnh viện Da liễu Trung ương.

TS. Trần Văn Tiến, Phó Giám đốc Bệnh viện Da liễu Trung ương.

ThS. Trần Mẫn Chu, Phó Giám đốc Bệnh viện Da liễu Trung ương.

ThS. Trần Văn Khoa, Chủ nhiệm Bộ môn Da liễu - Đại học Y Dược Huế.

TS. Vũ Tuấn Anh, Phó Giám đốc Bệnh viện Phong - Da liễu Trung ương Quy Hòa.

PGS.TS. Đặng Văn Em, Trưởng khoa Da Liễu - Dị ứng, Bệnh viện Trung ương Quân đội 108.

PGS.TS. Nguyễn Văn Đoàn, Trưởng khoa Dị ứng Miễn dịch lâm sàng, Bệnh viện Bạch Mai.

PGS.TS. Nguyễn Ngọc Bích, Trưởng khoa Ngoại, Bệnh viện Bạch Mai.

TS. Nguyễn Huy Thọ, Chủ nhiệm khoa Phẫu thuật Hàm Mặt và Tạo hình, Bệnh viện Trung ương Quân đội 108.

TS. Nguyễn Văn Liệu, Phó Trưởng khoa Thần kinh, Bệnh viện Bạch Mai.

BSCKII. Nguyễn Thế Hùng, Chủ nhiệm khoa Y học Thực nghiệm, Bệnh viện Trung ương Quân đội 108.

Tham gia biên soạn

PGS.TS. Nguyễn Hữu Sáu, Trưởng phòng Đào tạo và Nghiên cứu Khoa học, Bệnh viện Da Liễu Trung ương.

TS. Nguyễn Thị Hải Vân, Trưởng khoa Tế bào gốc, Bệnh viện Da liễu Trung ương.

BSCKII. Lê Thị Anh Thư, khoa Điều trị bệnh Phong - Laser - Phẫu thuật, Bệnh viện Da liễu Trung ương.

ThS. Vũ Thái Hà, khoa Điều trị bệnh Phong - Laser - Phẫu thuật, Bệnh viện Da liễu Trung ương.

ThS. Phạm Cao Kiêm, khoa Điều trị bệnh Phong - Laser - Phẫu thuật, Bệnh viện Da liễu Trung ương.

BS. Nguyễn Như Lan, khoa Điều trị bệnh Phong - Laser - Phẫu thuật, Bệnh viện Da liễu Trung ương.

BS. Nguyễn Hồng Sơn, khoa Điều trị bệnh Phong - Laser - Phẫu thuật, Bệnh viện Da liễu Trung ương.

BS. Trương Văn Huân, khoa Điều trị bệnh Phong - Laser - Phẫu thuật, Bệnh viện Da liễu Trung ương.

BS. Nguyễn Thị Hoa, khoa Điều trị bệnh Phong - Laser - Phẫu thuật, Bệnh viện Da liễu Trung ương.

BS. Nguyễn Quang Minh, khoa Điều trị bệnh Phong - Laser - Phẫu thuật, Bệnh viện Da liễu Trung ương.

BS. Nguyễn Lê Hoa, khoa Khám bệnh, Bệnh viện Da liễu Trung ương. BS. Đặng Thu Hương, khoa Khám bệnh, Bệnh viện Da liễu Trung ương.

 

MỤC LỤC

Lời nói đầu

Kỹ thuật chăm sóc người bệnh Pemphigus

Kỹ thuật chăm sóc người bệnh dị ứng thuốc

Điều trị bệnh da bằng ngâm, tắm dung dịch thuốc tím 1/10.000

Phẫu thuật giải áp thần kinh cho người bệnh phong

Phẫu thuật điều trị loét lỗ đáo không viêm xương cho người bệnh phong

Phẫu thuật điều trị loét lỗ đáo có viêm xương cho người bệnh phong

Phẫu thuật chuyển gân cơ chày sau điều trị chân cất cần cho người bệnh phong

Phẫu thuật chuyển gân gấp chung nông điều trị cò mềm ngón tay cho người bệnh phong bằng kỹ thuật littler

Phẫu thuật chuyển gân điều trị liệt đối chiếu ngón tay cái cho người bệnh phong

Phẫu thuật tạo hình lông mày bằng mảnh ghép da đầu tự do cho người bệnh phong

Phẫu thuật điều trị mắt thỏ cho người bệnh phong bằng kỹ thuật Johnson

Điều trị lộn mi dưới (Ectropion) cho người bệnh phong bằng phẫu thuật thu ngắn bờ mi

Phẫu thuật nâng sống mũi bằng ghép silicon cho người bệnh phong

Phẫu thuật mở rộng hố khẩu cái bằng kỹ thuật Z-plasty cho người bệnh phong

Phẫu thuật MOHS điều trị ung thư da

Điều trị các bệnh lý của da bằng máy plasma và máy siêu cao tần

Điều trị bệnh da bằng laser CO2

Điều trị bệnh da bằng laser YAG

Điều trị các bệnh lý da bằng IPL

Điều trị các bệnh lý của da bằng nitơ lỏng

Điều trị u mềm lây bàng nạo thương tổn

Sinh thiết da và niêm mạc

Sinh thiết u dưới da và cân cơ

Điều trị sẹo lõm bằng acid trichloracetic

Phẫu thuật điều trị móng chọc thịt

Điều trị rụng tóc bằng tiêm corticoid tại thương tổn

Điều trị sẹo lồi bằng tiêm corticoid trong thương tổn

Điều trị bệnh da bằng PUVA

Điều trị bệnh da bằng tia UVB

Điều trị bệnh da bằng đắp mặt nạ

Điều trị bệnh da bằng laser chiếu ngoài

Đánh giá các chỉ số của da bằng máy chụp và phân tích da

Điều trị các bệnh lý của da bằng phương pháp lăn kim

Điều trị bệnh da bằng máy ACTHYDERM

 

KỸ THUẬT CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH PEMPHIGUS

I. ĐỊNH NGHĨA

Kỹ thuật chăm sóc người bệnh pemphigus bao gồm nhiều quy trình nhằm.

- Làm sạch các thương tổn da và niêm mạc.

- Bảo vệ tốt vùng da lành.

- Chống nhiễm trùng.

- Bồi phụ nước điện giải.

- Đảm bảo chế độ dinh dưỡng, nâng cao thể trạng.

II. CHUẨN BỊ

1. Người bệnh

Giải thích cho người bệnh, hoặc người nhà người bệnh biết việc mình sắp làm để họ yên tâm, hợp tác.

2. Người thực hiện

- Điều dưỡng viên.

- Đảm bảo vô khuẩn khi chăm sóc người bệnh.

- Có thái độ ân cần, thông cảm với người bệnh.

3. Dụng cụ

Tùy theo nhận định người bệnh mà chuẩn bị dụng cụ cho phù hợp. Dụng cụ cơ bản gồm:

- Ống nghe, nhiệt kế, huyết áp kế.

- Khay đựng dụng cụ.

- Kẹp, bông, gạc vô khuẩn, găng tay sạch.

- Chậu nước ấm, khăn mặt bông to.

- Tấm vải trải giường, quần áo sạch (nếu người bệnh còn mặc được quần áo), tấm vải trải giường phủ.

- Túi đựng đồ bẩn.

- Quạt sưởi (nếu là mùa đông).

- Thuốc và dung dịch sát khuẩn: nước muối 9‰, dung dịch Jarich, dung dịch eosin 2%, milian, glycerinborat, thuốc theo chỉ định của bác sĩ.

III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

1. Theo dõi tình trạng toàn thân và các dấu hiệu sinh tồn của người bệnh

- Quan sát người bệnh: sắc mặt, vùng da tổn thương, mức độ tổn thương.

- Tình trạng tiêu hóa.

- Đo mạch, nhiệt độ, nhịp thở, huyết áp, nước tiểu 24 giờ (màu sắc, số lượng).

- Tình trạng tinh thần của người bệnh.

2. Chăm sóc cơ bản và đặc biệt

2.1. Chăm sóc thương tổn niêm mạc, hốc tự nhiên

- Lau rửa niêm mạc mắt, mũi bằng muối sinh lý, tra thuốc mắt theo chỉ định của bác sĩ chuyên khoa mắt (nếu có).

- Nếu có trợt niêm mạc miệng: lau rửa miệng bằng muối sinh lý và bôi glycerinborat 2%.

- Nếu có trợt niêm mạc sinh dục: rửa bằng muối sinh lý, thuốc tím pha loãng 1/10.000, bôi glycerinborat 2%, dung dịch eosin 2%, hoặc chấm dung dịch milian.

2.2. Chăm sóc da bị tổn thương

- Cho người bệnh nằm giường bột talc.

- Thay tấm vải trải giường hàng ngày 1-2 lần.

- Tắm, gội đầu cho người bệnh 1-2 lần/ngày bằng dung dịch thuốc tím 1/10.000. Khi tắm, gội cần tránh kỳ cọ mạnh làm trầy xước, lột da thành mảng gây đau rát, nhiễm khuẩn, lâu lành tổn thương.

- Thấm khô tổn thương.

- Với vùng tổn thương tiết dịch nhiều: đắp dung dịch Jarich 30 phút/lần, 1-2 lần/ngày.

- Tiếp theo, bôi dung dịch màu (milian), hoặc dung dịch eosin 2% lên bọng nước và vùng da trợt ướt, sau đó có thể rắc một lớp bột talc mỏng lên các vết trợt để tránh tấm vải trải giường dính vào các vết loét gây trợt và đau cho người bệnh.

- Nếu có các bọng nước to chưa vỡ, nên dùng bơm tiêm hút hết dịch trước khi chấm thuốc màu.

- Với các tổn thương đã đóng vẩy tiết khô thì bôi mỡ kháng sinh hoặc mỡ corticoid theo chỉ định của bác sĩ.

2.3. Thực hiện thuốc tiêm truyền, thuốc uống theo chỉ định của bác sĩ

- Thuốc tiêm truyền: dung dịch truyền, số lượng, tốc độ truyền theo đúng y lệnh của bác sĩ, các thao tác tiêm truyền phải vô trùng.

- Đặc biệt, da của người bệnh pemphigus rất dễ trợt nên các động tác như ga-rô khi lấy tĩnh mạch, giữ tay khi chọc kim cần hết sức nhẹ nhàng tránh tổn thương thêm cho người bệnh.

- Thuốc uống: nếu có thương tổn niêm mạc miệng thì phải nghiền nhỏ thuốc rồi pha loãng và cho người bệnh uống từng ít một.

2.4. Chế độ dinh dưỡng

- Loại thức ăn, nước uống, số lượng, giờ ăn, số lần: thực hiện theo y lệnh của bác sĩ.

- Cần chú ý khuyên người bệnh ăn hạn chế đồ ăn nhiều đường và không ăn mặn nhằm tránh tác dụng phụ của corticoid là làm tăng đường huyết và tăng natri huyết.

3. Đánh giá, ghi sơ và báo cáo

- Đánh giá tình trạng tiến triển của thương tổn.

- Các kỹ thuật và thuốc đã thực hiện.

- Báo cáo bác sĩ các bất thường về tình trạng của người bệnh: sốt, tăng hoặc hạ huyết áp, xuất hiện tổn thương mới.

- Vẽ biểu đồ về sự thay đổi của các dấu hiệu sinh tồn.

4. Hướng dẫn người bệnh và gia đình

- An ủi, động viên người bệnh và người nhà để họ yên tâm, tin tưởng và hợp tác điều trị.

- Hướng dẫn người nhà tuân thủ các nội quy bệnh viện để đảm bảo vô trùng.

 

KỸ THUẬT CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH DỊ ỨNG THUỐC

I. ĐỊNH NGHĨA

Kỹ thuật chăm sóc người bệnh dị ứng thuốc bao gồm nhiều quy trình nhằm làm sạch các thương tổn da và niêm mạc.

- Chống nhiễm trùng.

- Bồi phụ nước điện giải.

- Nâng cao thể trạng.

II. CHUẨN BỊ

1. Người bệnh

Giải thích cho người bệnh, hoặc người nhà người bệnh biết tình trạng bệnh.

2. Người thực hiện

- Điều dưỡng viên đầy đủ trang phục y tế.

- Đảm bảo vô khuẩn khi chăm sóc người bệnh.

- Có thái độ ân cần, thông cảm với người bệnh.

3. Dụng cụ

- Ống nghe, nhiệt kế, huyết áp kế.

- Khay đựng dụng cụ.

- Kẹp, bông, gạc vô khuẩn, găng tay sạch.

- Chậu nước ấm, khăn mặt bông to.

- Tấm vải trải giường, quần áo sạch (nếu người bệnh còn mặc được quần áo), tấm vải trải giường phủ.

- Túi đựng đồ bẩn.

- Quạt sưởi (nếu là mùa đông).

- Thuốc và dung dịch sát khuẩn: nước muối 9‰, dung dịch Jarich, dung dịch milian, dung dịch eosin 2%, glycerinborat, thuốc theo chỉ định của bác sĩ.

III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

1. Theo dõi tình trạng toàn thân và các dấu hiệu sinh tồn của người bệnh

- Đo mạch, nhiệt độ, nhịp thở, huyết áp, nước tiểu 24 giờ (màu sắc, số lượng). Thực hiện 6 giờ một lần, đánh giá toàn trạng mức độ tổn thương tiến triển bệnh báo cáo bác sĩ kịp thời.

- Chế độ dinh dưỡng hợp lý dùng đồ ăn lỏng như sữa, cháo do điều dưỡng viên trực tiếp thực hiện tại giường.

- Theo dõi tình trạng tiêu hóa và tinh thần của người bệnh báo cáo bác sĩ điều trị xử trí kịp thời.

2. Chăm sóc cơ bản và đặc biệt

2.1. Chăm sóc thương tổn niêm mạc, hốc tự nhiên

- Lau rửa niêm mạc mắt, mũi bằng muối sinh lý, tra các loại thuốc theo chỉ định của bác sĩ chuyên khoa mắt.

- Nếu có trợt niêm mạc miệng: lau rửa miệng bằng muối sinh lý và bôi glycerinborat 2%.

- Nếu có trợt niêm mạc sinh dục: rửa bằng muối sinh lý, bôi glycerinborat 2% hoặc chấm dung dịch milian (hoặc dung dịch eosin 2%).

2.2. Chăm sóc da bị tổn thương

- Cho người bệnh nằm giường bột tal phủ kín toàn bộ giường tránh để da tổn thương tiếp xúc trực tiếp tấm vải trải giường.

- Thay tấm vải trải giường hàng ngày 1-2 lần.

- Tắm, gội đầu cho người bệnh 1 lần/ngày bằng dung dịch thuốc tím 1/10.000. Khi tắm, gội cần tránh kỳ cọ mạnh làm trầy xước, lột da thành mảng gây đau rát, nhiễm khuẩn, lâu lành tổn thương.

- Thấm khô tổn thương.

- Với vùng tổn thương tiết dịch nhiều: đắp dung dịch Jarich 30 phút/lần, 1 lần/ngày.

- Tiếp theo, bôi dung dịch màu lên bọng nước và vùng da trợt ướt, sau đó có thể đắp gạc mỡ mỏng lên các vết trợt để tránh tấm vải trải giường dính vào các vết loét gây trợt và đau cho người bệnh.

- Nếu có các bọng nước to chưa vỡ, nên dùng xilanh hút hết dịch trước khi chấm thuốc màu.

- Với các tổn thương đã đóng vẩy tiết khô thì bôi mỡ kháng sinh hoặc mỡ corticoid theo chỉ định của bác sĩ.

2.3. Thực hiện thuốc tiêm truyền, thuốc uống theo chỉ định của bác sĩ

- Thuốc tiêm truyền: dung dịch truyền, số lượng, tốc độ truyền theo đúng y lệnh của bác sĩ, các thao tác tiêm truyền phải vô trùng.

- Đặc biệt, da của người bệnh Lyell rất dễ trợt nên các động tác như ga-rô khi lấy tĩnh mạch, giữ tay khi chọc kim cần hết sức nhẹ nhàng tránh tổn thương thêm cho người bệnh.

- Thuốc uống: nếu có thương tổn niêm mạc miệng thì phải nghiền nhỏ thuốc rồi pha loãng và cho người bệnh uống từng ít một.

2.4. Chế độ dinh dưỡng

- Loại thức ăn, nước uống, số lượng, giờ ăn, số lần: thực hiện theo y lệnh của bác sĩ.

- Cần chú ý khuyên người bệnh ăn hạn chế đồ ăn nhiều đường và không ăn mặn nhằm tránh tác dụng phụ của corticoid là làm tăng đường huyết và tăng natri huyết.

3. Đánh giá, ghi hồ sơ và báo cáo

- Đánh giá tình trạng tiến triển của thương tổn.

- Các kỹ thuật và thuốc đã thực hiện.

- Báo cáo bác sĩ các bất thường về tình trạng của người bệnh: sốt, tăng hoặc hạ huyết áp, xuất hiện tổn thương mới.

- Vẽ biểu đồ về sự thay đổi của các dấu hiệu sinh tồn.

4. Hướng dẫn người bệnh và gia đình

- An ủi, động viên người bệnh và người nhà người bệnh để họ yên tâm, tin tưởng và hợp tác điều trị.

- Hướng dẫn người nhà tuân thủ các nội quy bệnh viện để đảm bảo vô trùng.

 

ĐIỀU TRỊ BỆNH DA BẰNG NGÂM TẮM DUNG DỊCH THUỐC TÍM 1/10.000

I. ĐỊNH NGHĨA

Ngâm tắm bằng dung dịch thuốc tím 1/10.000 là phương pháp điều trị đặc biệt, áp dụng cho các bệnh da nhiễm khuẩn, các bệnh da lan tỏa toàn thân.

Mục đích

- Sát khuẩn.

- Chống viêm.

II. CHỈ ĐỊNH

- Các bệnh da nhiễm khuẩn.

- Các bệnh đỏ da toàn thân.

- Viêm da cơ địa.

III. CHUẨN BỊ

1. Người thực hiện

Điều dưỡng viên đội mũ, đeo khẩu trang.

2. Dụng cụ

- Thuốc tím bột: gói 2g.

- Bồn tắm trong phòng kín gió.

- Nước ấm (có thể nước bằng sử dụng bình nóng lạnh).

3. Người bệnh

Trước khi ngâm tắm dung dịch thuốc tím 1/10.000 nên cho người bệnh tắm qua bằng nước ấm.

IV. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

- Thông báo, giải thích cho người bệnh và gia đình người bệnh về lợi ích của việc ngâm tắm dung dịch thuốc tím 1/10.000.

- Xả nước ấm ở nhiệt độ từ 25o đến 30oC vào bồn. Lượng nước nhiều hay ít tùy theo từng trường hợp. Cần lưu ý dùng tay để thử độ nóng của nước để đảm bảo chắc chắn nước không quá nóng hay quá lạnh.

- Pha dung dịch thuốc tím: pha 1g thuốc tím cho 10 lít nước ấm dùng tay pha đều thuốc. Theo kinh nghiệm sau khi pha xong nước có màu hồng cánh sen.

- Ngâm trong thời gian từ 15 đến 20 phút.

- Lau khô, mặc quần áo.

- Ghi hồ sơ bệnh án về tiến triển của tổn thương như mức độ trợt da, tiết dịch. Báo cáo với bác sĩ điều trị các bất thường về tình trạng bệnh.

Lưu ý:

- Không nên để cho người bệnh ngâm tắm quá lâu nhất là người có tuổi.

Đối với bệnh nhi, luôn có người nhà ở bên cạnh.

 

PHẪU THUẬT GIẢI ÁP THẦN KINH CHO NGƯỜI BỆNH PHONG

I. ĐỊNH NGHĨA

Phẫu thuật giải áp thần kinh là thủ thuật nhằm làm giảm áp lực trong dây thần kinh ngoại biên bị chèn ép do phản ứng viêm trong cơn phản ứng phong hoặc viêm thần kinh đơn thuần do phong.

II. CHỈ ĐỊNH

Viêm dây thần kinh trong bệnh phong:

- Hiện tượng chèn ép nhiều: thần kinh to, người bệnh đau nhức nhiều.

- Không đáp ứng với điều trị corticoid sau 2-4 tuần.

- Liệt vận động hay cảm giác tiến triển mặc dù đang điều trị corticoid thích hợp.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Không

IV. CHUẨN BỊ

1. Người thực hiện

- Phẫu thuật viên: 1 người

- Bác sĩ gây mê phụ trách tê vùng: 1 người

- Bác sĩ phụ mổ: 1 người

- Điều dưỡng viên: 1 người

2. Dụng cụ

- Bàn mổ.

- Bàn dụng cụ.

- Dao điện (để cầm máu).

- Bộ dụng cụ phẫu thuật giải áp thần kinh gồm:

+ Dao mổ: số 23 (cắt da), số 15 (cắt mô dưới da).

+ Kẹp cầm máu: 4 cái

+ Kẹp phẫu tích: 2 cái

+ Kìm cặp kim: 1 cái

+ Kéo: 1 cái

+ Kìm gặm xương

- Thuốc và vật tư tiêu hao:

+ Dung dịch sát khuẩn: Povidin 10%.

+ Dung dịch nước NaCl 9‰.

+ Thuốc tê: xylocain 1%: 1-2 ống

+ Gạc vô khuẩn: 3 cái

+ Bơm tiêm 5ml: 3 cái

+ Chỉ khâu: 1 sợi (khâu da chỉ nylon hay ethylon 4.0; khâu niêm mạc: chỉ vicryl hay catgut 4.0).

- Tấm vải (vô khuẩn) phủ vùng mổ (bằng vải hay bằng giấy): 4 cái

- Áo mố: 4 cái

- Găng vô khuẩn: 4 đôi

3. Người bệnh

- Tư vấn và giải thích cho người bệnh:

+ Tình trạng bệnh.

+ Sự cần thiết phải phẫu thuật giải áp dây thần kinh.

+ Các bước thực hiện.

+ Các biến chứng có thể có.

+ Chi phí (miễn phí).

- Kiểm tra:

+ Tình trạng phản ứng phong, sự hoạt tính của bệnh.

+ Hỏi tiền sử dị ứng của người bệnh: đặc biệt với thuốc tê.

+ Các bệnh rối loạn đông máu.

+ Sử dụng các thuốc chống đông.

+ Các bệnh mạn tính: hen phế quản, các bệnh tim mạch, tiểu đường.

+ Hỏi tiền sử choáng phản vệ của người bệnh.

+ Tình trạng ăn uống trước khi làm thủ thuật.

4. Hồ sơ bệnh án

- Kiểm tra chỉ định của bác sĩ: hồ sơ bệnh án, phiếu duyệt mổ, giấy cam đoan phẫu thuật của người bệnh.

- Kiểm tra phiếu xét nghiệm.

- Các thuốc đã dùng.

- Kiểm tra tình trạng máu chảy, máu đông.

V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

1. Chuẩn bị người bệnh

- Tư thế người bệnh tùy thuộc thần kinh phẫu thuật, thoải mái, thuận lợi cho việc tiến hành thủ thuật.

- Bộc lộ rộng vùng phẫu thuật.

2. Người thực hiện

Đội mũ, mang khẩu trang, rửa tay, đeo găng vô khuẩn.

3. Vô cảm

Tê vùng hay gây tê đám rối thần kinh.

4. Tiến hành thủ thuật

- Sát khuẩn.

- Trải tấm vải (vô khuẩn) có lỗ phủ vùng mổ.

- Rạch da dọc theo đường đi của dây thần kinh. Chiều dài của đường rạch da phụ thuộc vào mức độ và vị trí của dây thần kinh bị viêm.

- Qua da, tổ chức dưới da, cân nông, dây chằng bộc lộ dây thần kinh.

- Khảo sát mức độ viêm và mức độ chèn ép của dây thần kinh.

- Dùng bơm tiêm bơm dung dịch nước muối 9% (thường dùng lidocain 2%) vào trong bao thần kinh để bóc tách bao thần kinh và các bó sợi thần kinh.

- Dùng kéo đầu tù bóc tách bao thần kinh và cắt bỏ ít nhất là 1/3 chu vi của bao.

Lưu ý:

- Khi cắt bỏ bao xơ để lại phải có các mạch máu nuôi của dây thần kinh.

- Đối với thần kinh trụ ở vùng khuỷu tay, sau khi giải áp bao xơ, có thể cắt bỏ mỏm trên ròng rọc hay chuyển dây thần kinh ra phía trước lồi cầu trong.

- Đối với dây thần kinh giữa ở vị trí cổ tay, nên cắt bỏ một phần dây chằng vòng cổ tay.

- Kiểm tra cầm máu. Nếu chảy máu, cầm máu bằng dao điện.

- Khâu tổn khuyết: khâu hai lớp, mũi rời.

- Lau sạch thương tổn bằng dung dịch nước muối sinh lý.

- Băng thương tổn bằng gạc vô khuẩn.

- Nẹp bột cố định tùy thuộc vào vị trí phẫu thuật dây thần kinh.

VI. THEO DÕI

- Chảy máu.

- Chèn ép.

- Nhiễm khuẩn.

- Thay băng hàng ngày.

- Cắt chỉ sau 7 ngày đối với sinh thiết da.

VII. XỬ TRÍ TAI BIẾN

- Choáng phản vệ.

- Chảy máu.

- Chèn ép.

- Nhiễm khuẩn.

 

PHẪU THUẬT ĐIỀU TRỊ LOÉT LỖ ĐÁO KHÔNG VIÊM XƯƠNG CHO NGƯỜI BỆNH PHONG

I. ĐỊNH NGHĨA

- Loét lỗ đáo là vết loét mạn tính xảy ra trên bàn chân mất cảm giác ở người bệnh phong do thương tổn thần kinh chày sau.

- Phẫu thuật làm sạch là biện pháp lấy bỏ hết các tổ chức hoại tử, dày sừng để giúp lành sẹo nhanh hơn.

II. CHỈ ĐỊNH

Loét lỗ đáo không viêm xương.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Loét lỗ đáo ung thư hóa.

IV. CHUẨN BỊ

1. Người thực hiện

- Bác sĩ: 1 người

- Phụ phẫu thuật: 1 điều dưỡng viên

- Hộ lý: 1 người

2. Dụng cụ

- Đèn mổ/đèn gù: 1 cái

- Cán dao mổ: 1 cái

- Kéo cong: 1 cái

- Kẹp sát trùng: 1 cái

- Nạo xương: 1 cái

- Lưỡi dao mổ: 2 cái

- Tấm vải giấy (vô trùng) trải giường.

- Povidin 10%.

- Oxy già (H2O2).

- Gạc vô khuẩn.

- Găng tay phẫu thuật.

- Khẩu trang, mũ.

3. Người bệnh

- Tư vấn cho người bệnh.

- Tắm, vệ sinh sạch sẽ.

4. Hồ sơ bệnh án

- Bệnh án ghi chép đầy đủ, có số hồ sơ, mã người bệnh, chẩn đoán xác định, mô tả chính xác và cụ thể thương tổn.

- Các xét nghiệm thực hiện đầy đủ cho cuộc phẫu thuật.

5. Kiểm tra người bệnh

- Kiểm tra chức năng sống.

- Kiểm tra hô hấp.

- Đánh giá thương tổn và tình trạng biến dạng do thương tổn gây ra.

V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

- Lựa chọn nơi thực hiện phẫu thuật (có thể trong phòng mổ, giường bệnh, hoặc tại cộng đồng).

- Nhân viên y tế đi găng vô trùng, đội mũ, đeo khẩu trang.

- Sát trùng, che tấm vải (vô khuẩn) có lỗ lên vùng mổ.

- Cắt bỏ các tổ chức hoại tử và bờ dày sừng bằng dao phẫu thuật và kéo cong phẫu thuật.

- Dùng thìa nạo (curette) nạo sạch tổ chức hoại tử. Rửa sạch thương tổn bằng oxy già và povidin 10%.

- Kiểm tra cầm máu.

- Băng ép bằng gạc tẩm vaselin.

VI. THEO DÕI

1. Ngay sau phẫu thuật

- Toàn trạng, chức năng sống, mạch, nhiệt độ, huyết áp.

- Tình trạng chảy máu.

2. Sau phẫu thuật

- Tình trạng nhiễm trùng vết mổ.

- Tình trạng mọc tổ chức hạt.

VII. XỬ TRÍ TAI BIẾN

- Chảy máu: cầm máu kỹ, băng ép.

- Nhiễm trùng: rửa thay băng, dùng mỡ kháng sinh, kháng sinh toàn thân.

 

PHẪU THUẬT ĐIỀU TRỊ LOÉT LỖ ĐÁO CÓ VIÊM XƯƠNG CHO NGƯỜI BỆNH PHONG

I. ĐỊNH NGHĨA

Phẫu thuật làm sạch loét lỗ đáo có viêm xương là phương pháp điều trị lấy bỏ toàn bộ xương viêm, tổ chức hoại tử, dày sừng giúp thương tổn mau lành.

II. CHỈ ĐỊNH

Loét lỗ đáo có viêm xương gồm các triệu chứng sau:

- Loét bàn chân có chảy dịch hôi, bọt khí.

- Ấn có điểm đau chói.

- Dấu hiệu chạm xương dương tính.

- X quang có hình ảnh xương viêm.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

1. Chống chỉ định tuyệt đối

Loét lỗ đáo ung thư hóa.

2. Chống chỉ định tương đối

- Cơn phản ứng phong.

- Đường máu cao.

- Bệnh tim mạch nặng.

- Suy kiệt nặng.

- Rối loạn đông máu.

IV. CHUẨN BỊ

1. Người thực hiện

- Phẫu thuật viên: 1 bác sĩ

- Phụ phẫu thuật: 1 bác sĩ

- Phụ dụng cụ: 1 điều dưỡng viên

- Giúp việc ngoài: 1 điều dưỡng viên

2. Dụng cụ

- Đèn mổ/đèn gù: 1 cái

- Cán dao mổ: 1 cái

- Kéo cong: 1 cái

- Kẹp sát trùng: 1 cái

- Thìa nạo: 1 cái

- Lưỡi dao mổ: 1 cái

- Povidin 10%

- Oxy già (H2O2)

- Vaselin

- Kìm gặm xương: 1 cái

- Gạc vô trùng: 10 gói

- Tấm vải giấy (vô trùng) trải giường: 2 cái

- Găng tay phẫu thuật: 3 đôi

- Khẩu trang, mũ: 3 bộ

3. Người bệnh

- Tư vấn cho người bệnh.

- Tắm, vệ sinh sạch sẽ.

- Nhịn ăn trước phẫu thuật ít nhất 6 giờ.

- Dùng thuốc an thần trước 1 ngày.

4. Hồ sơ bệnh án

- Bệnh án ghi chép đầy đủ, có số hồ sơ, mã người bệnh, chẩn đoán xác định, mô tả chính xác và cụ thể thương tổn.

- Biên bản thông qua mổ, giấy cam đoan mổ.

- Các xét nghiệm thực hiện đầy đủ cho cuộc phẫu thuật.

5. Kiểm tra người bệnh

- Kiểm tra chức năng sống.

- Kiểm tra hô hấp, tim mạch.

- Đánh giá thương tổn và tình trạng biến dạng do thương tổn gây ra.

V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

- Nhân viên y tế đi găng vô trùng, đội mũ, đeo khẩu trang.

- Tư thế người bệnh nằm ngửa.

- Tê vùng hoặc tê tủy sống kết hợp với tê tại chỗ bằng xylocain 1-2%.

- Sát trùng, ga-rô cẳng chân.

- Phủ tấm vải (vô khuẩn) có lỗ lên vùng phẫu thuật.

- Cắt bỏ các tổ chức hoại tử và bờ dày sừng bằng dao phẫu thuật và kéo cong phẫu thuật.

- Dùng thìa nạo (curette) nạo sạch tổ chức hoại tử.

- Xác định vùng xương viêm, dùng kìm gặm xương và thìa nạo lấy sạch xương viêm.

- Rửa sạch thương tổn bằng oxy già và povidin 10%.

- Kiểm tra cầm máu kỹ.

- Băng ép bằng gạc povidin 10%.

VI. THEO DÕI

1. Ngay sau phẫu thuật

- Toàn trạng người bệnh, mạch, nhiệt độ, huyết áp.

- Chảy máu.

2. Sau phẫu thuật

- Nhiễm trùng vết mổ.

- Đau sau phẫu thuật.

VII. XỬ TRÍ TAI BIẾN

- Chảy máu: cầm máu kỹ, băng ép.

- Nhiễm trùng: rửa thay băng, kháng sinh toàn thân.

 

PHẪU THUẬT CHUYỂN GÂN CƠ CHÀY SAU ĐIỀU TRỊ CHÂN CẤT CẦN CHO NGƯỜI BỆNH PHONG

I. ĐỊNH NGHĨA

Phẫu thuật chuyển gân điều trị bàn chân rủ (phẫu thuật Swnivasan) và bàn chân lật trong (varus) nhằm phục hồi chức năng gập bàn chân vào cẳng chân do liệt các cơ nhóm trước ngoài cẳng chân.

II. CHỈ ĐỊNH

- Liệt nhóm cơ trước ngoài cẳng chân trên 6 tháng, không còn khả năng phục hồi bằng vật lý trị liệu.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

- Cứng khớp cổ chân.

- Cụt rụt quá 3/4 bàn chân.

IV. CHUẨN BỊ

1. Người thực hiện

- Phẫu thuật viên: 1 bác sĩ chuyên khoa đã được đào tạo về kỹ thuật.

- Phụ mổ: 2 người

- Bác sĩ gây mê: 1 người

- Dụng cụ viên: 1 người

2. Dụng cụ

- Bàn mổ.

- Bàn dụng cụ.

- Dao điện (để cầm máu).

- Bộ dụng cụ phẫu thuật chuyển gân.

- Thuốc và vật tư tiêu hao.

+ Dung dịch sát khuẩn: povidin 10%.

+ Dung dịch nước NaCl 9‰.

+ Gạc vô khuẩn.

+ Chỉ khâu.

+ Tấm vải (vô khuẩn) có lỗ phủ vùng mổ (bằng vải hay bằng giấy).

+ Áo mổ.

+ Găng vô khuẩn.

3. Người bệnh

- Tư vấn và giải thích cho người bệnh:

+ Tình trạng bệnh.

+ Sự cần thiết phải phẫu thuật chuyển gân điều trị phục hồi chức năng bàn chân.

+ Các bước thực hiện.

+ Các biến chứng có thể có.

+ Chi phí (miễn phí).

- Kiểm tra:

+ Thời gian bị bệnh.

+ Thời gian điều trị phục hồi bằng vật lý trị liệu và tiến triển của bệnh (dựa vào các phiếu đánh giá tàn tật).

+ Tiền sử dị ứng của người bệnh: đặc biệt với thuốc tê như lidocain, xylocain.

+ Các bệnh rối loạn đông máu.

+ Sử dụng các thuốc chống đông.

+ Các bệnh mạn tính: hen phế quản, các bệnh tim mạch, tiểu đường.

+ Hỏi tiền sử choáng phản vệ của người bệnh.

+ Tình trạng ăn uống trước khi làm thủ thuật.

4. Hồ sơ bệnh án

- Kiểm tra chỉ định của bác sĩ: hồ sơ bệnh án, phiếu duyệt mổ, giấy cam đoan của người bệnh.

- Kiểm tra các xét nghiệm.

- Các thuốc đã dùng.

- Kiểm tra tình trạng máu chảy, máu đông.

V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

1. Chuẩn bị người bệnh

- Nhịn ăn sáng.

- Vệ sinh hai chân (rửa bằng xà phòng từ đùi xuống bàn chân từ tối hôm trước).

- Tư thế người bệnh nằm ngửa thoải mái, thuận lợi cho việc tiến hành thủ thuật.

2. Người thực hiện

Đội mũ, mang khẩu trang, rửa tay, đeo găng vô khuẩn.

3. Gây tê tủy sống

4. Tiến hành thủ thuật

- Sát khuẩn từ đùi xuống hết bàn và ngón chân.

- Trải tấm vải (vô khuẩn) có lỗ phủ vùng mổ.

4.1. Phẫu tích lấy gân cơ chày sau

- Rạch da 2 cm theo nếp lằn da phía dưới mắt cá trong.

- Qua da, tổ chức dưới da, bộc lộ gân cơ chày sau sát nơi bám tận.

- Cắt gân cơ chày sau sát nơi bám tận.

4.2. Chuyển gân cơ chày sau lên 1/3 dưới cẳng chân

- Rạch da dài 10 cm phía sau trong 1/3 dưới cẳng chân.

- Qua da, tổ chức dưới da bộc lộ gân cơ chày sau và đưa gân cơ chày sau lên vị trí này.

4.3. Chuyển gân cơ chày sau ra phía trước cẳng chân qua màng gian cốt

- Rạch da 10 cm ở 1/3 giữa phía trước ngoài cẳng chân, song song và cách mào trước xương chày 2 cm.

- Qua da, tổ chức dưới da, cân cơ trước ngoài cẳng chân bộc lộ khoảng gian cốt giữa xương chày và xương mác.

- Dùng kéo đầu tù tạo một cửa sổ ở màng liên cốt.

- Dùng chuyển gân luồn gân cơ chày sau từ sau ra trước qua màng gian cốt.

4.4. Bộc lộ gân cơ duỗi ngón cái và các gân cơ duỗi chung ngón chân ở mu chân

- Rạch da 2 cm trên gân cơ duỗi ngón cái, song song và cách nếp lằn cổ chân 3 cm, ở bàn chân qua da và cân nông, bộc lộ gân cơ duỗi ngón cái.

- Rạch da 2 cm phía trên gân cơ duỗi chung các ngón, qua cân nông, bộc lộ gân cơ duỗi chung các ngón chân.

4.5. Nối gân cơ chày sau vào gân cơ duỗi ngón cái và gân cơ duỗi chung ngón chân

- Chia gân cơ chày sau thành hai nhánh bằng nhau.

- Luồn hai nhánh cân cơ chày sau xuống phía dưới cổ chân, một nhánh nối với gân cơ duỗi ngón cái, một nhánh nối với gân cơ duỗi chung ngón chân tư thế: gối gấp 90o, cẳng bàn chân 80o.

- Kiểm tra cầm máu.

- Khâu da.

- Khâu tổn khuyết: khâu hai lớp, mũi rời.

- Bột cẳng bàn chân ở tư thế bàn chân gấp 70o - 80o vào cẳng chân.

VI. THEO DÕI

- Chảy máu.

- Chèn ép bột.

- Nhiễm khuẩn.

- Bỏ bột sau 4 tuần.

- Cắt chỉ.

- Tập vật lý trị liệu.

VII. XỬ TRÍ TAI BIẾN

- Chảy máu: lấy máu tụ.

- Chèn ép bột: làm lại bột.

- Nhiễm khuẩn: kháng sinh.

 

PHẪU THUẬT CHUYỂN GÂN GẤP CHUNG NÔNG ĐIỀU TRỊ CÒ MỀM CÁC NGÓN TAY CHO NGƯỜI BỆNH PHONG BẰNG KỸ THUẬT LITTLER

I. ĐỊNH NGHĨA

Phẫu thuật littler là kỹ thuật dùng gân gấp chung nông của ngón 4 (hoặc ngón 3) bàn tay để thay thế chức năng các cơ giun bị liệt do tổn thương dây thần kinh trụ đơn thuần hoặc kết hợp dây thần kinh giữa.

II. CHỈ ĐỊNH

Cò mềm các ngón tay trên 6 tháng.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

- Người bệnh đang đa hóa trị liệu

- Người bệnh đang có phản ứng phong

- Cò cứng ngón tay.

- Cơ lực của gân cơ gấp chung nông ngón 4 dưới bậc 4.

IV. CHUẨN BỊ

1. Người thực hiện

- Bác sĩ phẫu thuật: 2 người

- Bác sĩ gây mê: 1 người

- Điều dưỡng viên: 1 người

- Kỹ thuật viên gây mê: 1 người

2. Dụng cụ

- Cán dao số 3: 1 chiếc

- Kìm cặp kim: 1 chiếc

- Kẹp phẫu tích: 2 chiếc

- Kẹp sát khuẩn: 1 chiếc

- Kẹp xăng: 4 chiếc

- Kẹp cầm máu: 4 chiếc

- Dụng cụ luồn gân: 1 chiếc

- Bát đựng dung dịch sát khuẩn: 1 chiếc

- Kéo bóc tách: 1 chiếc

- Kéo cắt chỉ:

- Lưỡi dao số 15: 1 chiếc

- Chỉ PDS 4/0 hoặc vicryl 4/0: 2 sợi

- Chỉ prolene 4/0: 2 sợi

- Gạc vô khuẩn: 5 gói

- Găng tay vô trùng: 4 đôi

- Áo mổ vô khuẩn: 4 chiếc

- Bột: 3 cuộn

- Giấy cuộn: 2 cuộn

V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

1. Người bệnh

Tư vấn cho người bệnh:

- Sự cần thiết điều trị phẫu thuật.

- Quy trình phẫu thuật.

- Tai biến có thể gặp.

2. Kiểm tra

- Phiếu lượng giá tàn tật.

- Chỉ định, chống chỉ định.

- Tiền sử dị ứng, các bệnh mạn tính.

- Các thuốc đang dùng: thuốc chống đông.

- Hồ sơ bệnh án.

+ Bệnh án đầy đủ: lâm sàng, xét nghiệm, sơ kết bệnh án, hội chẩn duyệt phẫu thuật.

+ Cam kết tự nguyện phẫu thuật của người bệnh.

+ Chụp ảnh trước, trong và sau phẫu thuật.

3. Thực hiện kỹ thuật

- Gây tê đám rối cánh tay.

- Sát khuẩn cánh cẳng bàn tay bằng dung dịch betadin.

- Ga-rô cánh tay.

- Rạch da bờ ngoài đốt gần ngón 4, bộc lộ và cắt gân cơ gấp nông ngón 4 sát nơi bám tận.

- Rạch da theo đường chỉ tay ở giữa lòng bàn tay và rút gân cơ gấp nông ngón 4 qua vị trí này.

- Chia gân làm 4 dải bằng nhau.

- Rạch da đốt gần bờ trong ngón 2 và bờ ngoài các ngón 3, 4, 5 để bộc lộ dải bên.

- Dùng luồn gân đưa lần lượt các dải gân chuyển đến các ngón.

- Dùng chỉ prolene khâu cố định các dải gân chuyền vào giải bên ngón tay sau khi để các ngón tay ở tư thế cơ giun (gập khớp bàn đốt và duỗi các khớp liên đốt).

Cổ tay gập 30o

Gập bàn ngón:              2 ® góc 45o

                                    3 ® góc 45o

                                    4 ® góc 50o

                                    5 ® góc 55o

- Kiểm tra độ căng đều của các dải gân chuyển.

- Tháo ga-rô, kiểm tra cầm máu.

- Khâu da 2 lớp.

- Cố định bằng bột cẳng bàn tay ở tư thế cổ tay gập 30o và ngón tay gập 60o trong 3 tuần. Bó bột ống các ngón dài thêm một tuần.

- Vật lý trị liệu sau tháo bột.

VI. THEO DÕI

- Theo dõi tình trạng toàn thân.

- Theo dõi tình trạng vết mổ: chảy máu, nhiễm trùng, đau sau mổ.

- Chèn ép bột.

VII. XỬ TRÍ TAI BIẾN

- Sốc: xử trí theo phác đồ.

- Chảy máu: tháo bột, mở vết mổ, lấy máu tụ, kiểm tra cầm máu.

- Chèn ép bột: rạch bột.

- Nhiễm khuẩn: phải tháo bột sớm, cấy mủ, cho kháng sinh.

 

PHẪU THUẬT CHUYỂN GÂN ĐIỀU TRỊ LIỆT ĐỐI CHIẾU NGÓN TAY CÁI CHO NGƯỜI BỆNH PHONG

I. ĐỊNH NGHĨA

Ngón cái giữ vai trò rất quan trọng trong hoạt động cầm nắm của bàn tay. Khi các cơ vận động ngón cái bị liệt do tổn thương dây thần kinh giữa, làm mất chức năng dạng và đối chiếu của ngón cái, ảnh hưởng nghiêm trọng tới chức năng của bàn tay.

Phẫu thuật chuyển gân phục hồi đối và dạng ngón cái là phẫu thuật dùng gân cơ còn chức năng ở tay (gân cơ gấp nông ngón tay, gân cơ gan tay dài) để thay thế một phần hay toàn bộ chức năng của cơ bị liệt ở ngón tay các (cơ đối chiếu và các cơ dạng ngón cái).

II. CHỈ ĐỊNH

Liệt không hồi phục các cơ dạng và đối chiếu ngón cái với các điều kiện cần và đủ sau:

- Góc giữa ngón cái và ngón trỏ lớn hơn 700.

- Khớp bàn ngón một không quá duỗi.

- Khớp cổ ngón tay cái ổn định.

- Lực gân cơ chuyển để phục hồi ngón cái > 4 (thường là gân gấp chung nông ngón 4).

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

- Hố khẩu cái hẹp: góc giữa ngón cái và ngón trỏ nhỏ hơn 300.

- Khớp bàn ngón một quá duỗi.

- Cò cứng các khớp cổ ngón cái và các ngón tay dài.

- Gân chuyển để phục hồi ngón cái (thường là gân gấp chung nông ngón 4) không đủ mạnh.

- Người bệnh không đồng ý phẫu thuật.

IV. CHUẨN BỊ

1. Người thực hiện

- Bác sĩ phẫu thuật: 2 người

- Bác sĩ gây mê: 1 người

- Điều dưỡng viên: 2 người

- Kỹ thuật viên gây mê: 1 người

2. Dụng cụ

- Cán dao số 3: 1 chiếc

- Kìm cặp kim: 1 chiếc

- Kẹp phẫu tích: 1 chiếc

- Kẹp sát khuẩn: 2 chiếc

- Kẹp xăng: 1 chiếc

- Kẹp cầm máu: 4 chiếc

- Dụng cụ luồn gân: 1 chiếc

- Bát đựng dung dịch sát khuẩn: 2 chiếc

- Kéo bóc tách: 2 chiếc

- Kéo cắt chỉ: 1 chiếc

- Lưỡi dao số 15: 1 chiếc

- Chỉ PDS 4/0 hoặc vicryl 4/0: 2 sợi

- Chỉ Prolène 4/0: 4 sợi

- Gạc vô khuẩn: 5 gói

- Găng tay vô khuẩn: 06 đôi

- Găng tay thường: 06 đôi

- Áo mổ vô khuẩn: 05 chiếc

- Bột:

- Giấy cuốn: 03 cuộn

3. Người bệnh

Được giải thích về lý do phải phẫu thuật, quy trình kỹ thuật, lợi và bất lợi của phẫu thuật.

4. Hồ sơ bệnh án

Có đầy đủ tiêu chuẩn theo quy định chung, ngoài ra còn phải có phiếu ghi các thông số đánh giá chức năng ngón cái trước mổ.

V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

1. Kiểm tra hồ sơ

2. Khám lại người bệnh trước mổ

3. Thực hiện kỹ thuật

- Rạch da, bộc lộ và cắt gân cơ gấp nông ngón bốn ở bám tận.

- Rạch da và rút gân cơ gấp nông ngón 4 ở cổ tay, đồng thời bộc lộ gân cơ gấp cổ tay trụ.

- Tạo ròng rọc tại đầu xa gân cơ gấp cổ tay trụ.

- Rút gân cơ gấp nông ngón bốn tại cổ tay, luồn gân này qua ròng rọc vừa tạo ở gân gấp cổ tay trụ.

- Chia gân cấy chuyển làm hai nhánh, dùng luồn gân đưa hai nhánh xuống ô mô cái. Một nhánh được khâu vào gân duỗi dài ngón cái ở bám tận, nhánh còn lại khâu vào bám tận của gân cơ khép ngón cái sau khi để ngón cái dạng tối đa, ngón cái ở tư thế xoay trong và gập 30o, cổ tay gập 30o.

- Khâu da 2 lớp.

- Cố định ngón cái bằng bột trong 3 tuần.

- Sau 3 tuần tháo bột.

- Bó bột số 8 ngón cái thêm một tuần.

- Tập vật lý trị liệu ngón cái.

VI. THEO DÕI

- Sau mổ người bệnh cần được theo dõi chặt chẽ các dấu hiệu sinh tồn và nhiễm khuẩn.

- Tập vật lý trị liệu để vận động cơ chuyển 1-2 tuần.

- Sau khi ra viện, người bệnh cần được theo dõi để sử dụng hợp lý ngón cái đã được phẫu thuật.

VII. XỬ TRÍ TAI BIẾN

- Nếu nhiễm khuẩn phải tháo bột sớm, cấy mủ, cho kháng sinh.

- Nếu chức năng ngón cái chưa được cải thiện hoặc cải thiện ít cần phải đánh giá lại và phẫu thuật phục hồi sau 6 tháng.

 

PHẪU THUẬT TẠO HÌNH LÔNG MÀY BẰNG MẢNH GHÉP DA ĐẦU TỰ DO CHO NGƯỜI BỆNH PHONG

I. ĐỊNH NGHĨA

Phẫu thuật tạo hình lông mày bằng mảnh ghép da đầu tự do là kỹ thuật nhằm phục hồi lại lông mày đã rụng vĩnh viễn một phần hay toàn bộ. Đây là kỹ thuật đơn giản, hiệu quả, có thể áp dụng tại địa phương.

II. CHỈ ĐỊNH

Người bệnh phong bị rụng lông mày vĩnh viễn một phần hay toàn bộ.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

- Người bệnh đang đa hóa trị liệu, hoặc có phản ứng phong.

- Người bệnh mắc bệnh cấp tính không có chỉ định phẫu thuật.

- Người bệnh không chấp nhận phẫu thuật hoặc có trạng thái tâm lý không ổn định.

IV. CHUẨN BỊ

1. Người thực hiện

- Phẫu thuật viên: 1 bác sĩ

- Phụ phẫu thuật: 1 bác sĩ

- Phụ dụng cụ: 1 điều dưỡng viên

- Giúp việc ngoài: 1 điều dưỡng viên

2. Người bệnh

- Tư vấn cho người bệnh:

+ Tình trạng bệnh, sự cần thiết điều trị phẫu thuật.

+ Quy trình phẫu thuật.

+ Hiệu quả phẫu thuật.

+ Tai biến có thể gặp.

- Kiểm tra:

+ Chỉ định, chống chỉ định.

 + Tiền sử dị ứng, các bệnh mạn tính.

+ Các thuốc đang dùng: thuốc chống đông.

+ Tình trạng ăn uống trước khi phẫu thuật.

3. Hồ sơ bệnh án

- Bệnh án đầy đủ: lâm sàng, xét nghiệm, sơ kết bệnh án, hội chẩn duyệt phẫu thuật.

- Cam kết tự nguyện phẫu thuật của người bệnh.

- Chụp ảnh trước, trong và sau phẫu thuật.

4. Dụng cụ

- Dụng cụ thường:

+ Kẹp sát trùng: 1 cái

+ Bát/khay inox: 3 cái

+ Cán dao số 3: 1 cái

+ Móc da: 2 cái

+ Kẹp phẫu tích có mấu: 1 cái

+ Kẹp phẫu tích không mấu: 1 cái

+ Kìm kẹp kim: 1 cái

+ Kìm cầm máu: 2 cái

+ Kéo phẫu tích: 1 cái

+ Kéo cắt chỉ: 1 cái

- Vật tư tiêu hao:

+ Dung dịch rửa tay: 30 ml

+ Mũ, khẩu trang: 3 bộ

+ Áo phẫu thuật: 3 cái

+ Găng vô khuẩn: 3 đôi

+ Tấm vải (vô khuẩn) có lỗ phủ vùng mổ: 3 cái

+ Gạc vô khuẩn: 20 cái

+ Gạc urgo tull: 1 cái

+ Mỡ kháng sinh: 1 ống

+ Băng chun: 1 cuộn

+ Băng dính chun: 50 cm

+ Betadin: 50 ml

+ Cồn 70o: 50 ml

+ Natri clorua 0,9%: 500 ml

+ Xylocain 1%: 40 ml

+ Bơm tiêm 20 ml: 1 cái

+ Bơm tiêm 05 ml: 1 cái

+ Dao mổ số 15: 1 cái

+ Chỉ vicryl 3.0: 1 sợi

+ Chỉ vicryl 6.0: 1 sợi

+ Chỉ nylon 3.0: 1 sợi

+ Chỉ nylon 5.0: 4 sợi

V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

1. Nơi thực hiện phẫu thuật

Phòng mổ hoặc phòng tiểu phẫu.

2. Chuẩn bị người bệnh

Tắm gội, làm sạch, sát khuẩn, băng kín vùng mổ trước phẫu thuật 8 giờ.

3. Người thực hiện

Đội mũ, đeo khẩu trang, rửa tay, mặc áo phẫu thuật, đeo găng vô khuẩn.

4. Thực hiện kỹ thuật

- Tư thế:

+ Người bệnh nằm ngửa.

+ Đầu nghiêng một bên.

- Vô khuẩn:

+ Sát khuẩn rộng vùng phẫu thuật.

+ Trải tấm vải (vô khuẩn) có lỗ phủ vùng mổ.

- Vô cảm:

+ Tiền mê (nếu cần).

+ Tê tại chỗ xylocain 1% + adrenalin 1/100.000.

- Thiết kế:

Cung mày: vẽ viền cung mày với vị trí, hình dáng thích hợp.

Da đầu: vẽ mảnh ghép với hình dạng tương ứng (chú ý chiều nang tóc).

Lấy mảnh ghép:

+ Rạch da theo đường viền, hướng mũi dao ra ngoài.

+ Mảnh ghép được lấy sâu đến lớp cân.

+ Loại bỏ bớt lớp mỡ, tránh làm tổn thương nang tóc.

 

PHẪU THUẬT ĐIỀU TRỊ MẮT THỎ CHO NGƯỜI BỆNH PHONG BẰNG KỸ THUẬT JOHNSON

I. ĐỊNH NGHĨA

Mt th tình trạng hai b mi trên và dưới không khép t vào nhau khi nhắm mt do lit nhánh nông ca dây thần kinh s VII chi phối vn đng cho các bó cơ vòng mi.

Phẫu thuật Jonhson là kỹ thuật sdng cân cơ ti dương được nối dài bằng cân đùi nhằm thay thế chức năng cơ vòng mi.

II. CHỈ ĐỊNH

Người bnh phong b liệt cơ vòng mi không hi phục.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Người bnh đang đa hóa tr liệu và/hoc có phản ứng phong. Người bnh mc bnh cp tính không có ch định phẫu thut.

Người bnh không chp nhận phẫu thuật hoc có trạng ti tâm lý không ổn đnh.

IV. CHUẨN BỊ

1. Người thc hiện

- Phẫu thut vn: 1 c sĩ

- Ph phẫu thuật: 1 c sĩ

- Ph dụng c: 1 điều dưng viên

- Giúp việc ngoài: 1 điều dưng viên

2. Người bnh

- Tư vn người bnh:

+ Tình trạng bnh, s cần thiết phải điều tr phu thuật.

+ Quy trình phẫu thuật.

+ Hiệu qu phẫu thut.

+ Tai biến có th gp.

- Kiểm tra:

+ Km chuyên khoa mắt.

+ Tiền s d ứng, các bnh mn tính.

+ Ch đnh, chng ch đnh.

+ c thuốc đang dùng: thuốc chng đông.

+ Tình trạng ăn ung tớc khi phẫu thuật.

- Tp vt lý trước phẫu thuật:

+ Tp cơ ti dương bằng cn răng hay nhai ko.

+ Th cm giác giác mạc.

+ Th cm giác da mt.

+ Đo đ h mi khi nhắm mt nh và nhắm mt chặt.

3. H sơ bnh án

- Bnh án đy đ: lâm sàng, xét nghiệm, sơ kết bnh án, hội chẩn duyệt phẫu thuật.

- Cam kết t nguyện phu thuật ca người bnh.

- Chụp ảnh trưc, trong và sau phẫu thuật.

4. Dụng c phẫu thuật

- Dụng c tng:

+ Kẹp t trùng: 1 cái

+ t/khay inox: 3 cái

+ n dao s 3: 1 cái

+ Móc da: 2 cái

+ Kẹp phẫu tích có mấu: 1 cái

+ Kẹp phẫu tích không mấu: 1 cái

+ Kìm kp kim: 1 cái

+ Kìm cm máu: 2 cái

+ Kéo phẫu tích: 1 cái

+ Kéo ct chỉ: 1 cái

- Dụng c chuyên:

+ Kim luồn cân b mi: 1 cái

+ Dụng c ly cân đùi: 1 cái

+ Luồn gân: 1 cái

- Vật tư tiêu hao:

+ Dung dch ra tay: 30 ml

+ Mũ, khẩu trang: 3 b

+ Áo phẫu thuật: 3 cái

+ Găng vô khuẩn: 3 đôi

+ Tm vi (vô khuẩn) có lỗ ph vùng mổ: 3 cái

+ Gc vô khuẩn: 20 cái

+ Gc urgo tull: 1 cái

+ M kháng sinh: 1 ng

+ Băng chun: 1 cuộn

+ Băng dính chun: 50 cm

+ Betadin: 50 ml

+ Cồn 70o: 50 ml

+ Natri clorua 0,9%: 500 ml

+ Xylocain 1%: 20 ml

+ Bơm tiêm 20 ml: 1 cái

+ Bơm tiêm 05 ml: 1 cái

+ Dao m s 15: 1 cái

+ Ch vicryl 5.0: 1 sợi

+ Ch nylon 5.0: 1 sợi

+ Ch nylon 6.0: 1 sợi

+ Ch prolene 4.0: 1 sợi

V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

1. i thực hiện phu thuật

Phòng m

2. Chun b người bệnh

Tm gội. Nh mt dung dch ớc muối sinh lý trước phẫu thuật 2-3 ngày.

3. Người thc hiện

Đội mũ, đeo khẩu trang, ra tay, mc áo phu thuật, đeo găng vô khun

4. Thực hin k thuật

thế

- Người bnh nm ngửa.

- Đu nghng một bên.

Vô khun

- Sát khuẩn rng vùng phẫu thut.

- Tri tm vi (vô khun) có lỗ ph vùng mổ.

Vô cảm

- Tiền mê.

- Tê ti ch xylocain 1% + adrenalin 1/100.000.

Phu thut ly cân cơ đùi

- Rạch da theo chiều ngang, mt ngoài đùi dài 2 cm, trên gối 5 cm.

- Bộc lộ cân đùi.

- Dùng dụng c ly cân ly 1 di cân dài 20 cm, rng 1-1,5 cm.

- Đóng da 2 lp: vicryl 5.0, nylon 5.0.

Phu thut khép mi

- Rạch da theo đưng cong vành tai, dài 5 cm, ch b trên tai 2 cm.

- Bộc lộ, phẫu tích ly một di cân cơ ti dương đến tn màng xương.

- Nối di cân cơ ti dương với cân đùi: prolene 4.0.

- Rạch da theo chiều ngang dài 1 cm cách góc mt ngoài 0,5 cm.

- To đưng hầm, chuyn di cân đùi tới góc mắt ngoài.

- Chia đôi di cân đùi góc mt ngoài.

- Rạch da hình S dài 0,5 cm cách góc mt trong 0,5 cm.

- Bộc lộ dây chằng mi trong.

- Luồn hai nhánh cân đùi dưới da mi trên và dưới, ku với dây chằng.

- Đóng da 2 lp: vicryl 5.0, nylon 5.0.

- M kháng sinh.

VI. THEO DÕI

- Ăn lỏng, không nhai trong 3 ngày. Tránh nhai mạnh trong 3 tuần.

- Theo dõi tình trạng toàn thân.

- Theo dõi tình trạng vết m: chảy máu, nhiễm trùng.

- Thay băng hàng ngày.

- Cắt ch sau 7-10 ngày.

- Kháng sinh ti chỗ, toàn thân: 5-7 ngày.

- Gim đau, chng phù nề.

V. TAI BIẾN VÀ XỬ TRÍ

1. Trong phu thut

- Sốc phản vệ.

- Chảy máu.

2. Sau phu thuật

- Tai biến gần:

+ Tụ máu.

+ Chảy ớc mt.

+ Nhiễm trùng vết mổ.

- Tai biến xa:

+ Dính gân chuyn.

+ Hở mi tr li do gân chuyển quá trùng.

+ Thoát v cơ đùi sau ly cân đùi.

 

ĐIỀU TRỊ LỘN MI DƯỚI (ECTROPION) CHO NGƯỜI BỆNH PHONG BẰNG PHẪU THUẬT THU NGẮN BỜ MI

I. ĐỊNH NGHĨA

Lộn mi dưới tình trạng kết mc mi lộn ra ngoài do liệt cơ vòng mi với kết hp giãn dây chằng ngoài và lỏng lẻo t chức.

Có nhiều pơng pháp phẫu thuật điều tr lộn mi tùy theo mc độ. Kthuật thu ngn b mi là phẫu thuật hay được s dụng nhất.

II. CHỈ ĐỊNH

Lộn mi mc đ nh và trung bình không hồi phục

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

- Người bnh đang hóa tr liệu và/hoc có phn ứng phong.

- Người bnh đang mc bnh cp không có ch đnh phẫu thuật.

- Người bnh có trạng ti tâm lý không ổn đnh.

- Người bnh không chấp nhận phẫu thuật.

IV. CHUẨN BỊ

1. Người thc hiện

- Phẫu thut vn: 1 c sĩ

- Ph phẫu thuật: 1 c sĩ

- Ph dụng c: 1 điều dưng viên

- Giúp việc ngoài: 1 điều dưng viên

2. Người bnh

- Tư vn cho người bnh:

+ Tình trạng bnh, s cần thiết phải điều tr phu thuật.

+ Quy trình phẫu thuật.

+ Hiệu qu phẫu thut.

+ Tai biến có th gp.

- Kiểm tra:

+ Km chuyên khoa mắt.

+ Tiền s d ứng, các bnh mn tính.

+ Ch đnh, chng ch đnh.

+ c thuốc đang dùng: thuốc chng đông.

+ Tình trạng ăn ung tớc khi phẫu thuật.

3. H sơ bnh án

- Bnh án đy đ: lâm sàng, xét nghiệm, sơ kết bnh án, hội chẩn duyệt phẫu thuật.

- Cam kết t nguyện phu thuật ca người bnh.

- Chụp ảnh trưc, trong và sau phẫu thuật.

4. Dụng c

- Dụng c tng:

+ Kẹp t trùng: 1 cái

+ t/khay inox: 3 cái

+ n dao s 3: 1 cái

+ Móc da: 2 cái

+ Kẹp phẫu tích có mấu: 1 cái

+ Kẹp phẫu tích không mấu: 1 cái

+ Kìm kp kim: 1 cái

+ Kìm cm máu: 2 cái

+ Kéo phẫu tích: 1 cái

+ Kéo ct chỉ: 1 cái

- Vật tư tiêu hao:

+ Dung dch ra tay: 30 ml

+ Mũ, khẩu trang: 3 b

+ Áo phẫu thuật: 3 cái

+ Găng vô khuẩn: 3 đôi

+ Tm vi (vô khuẩn) có lỗ ph vùng mổ: 3 cái

+ Gc vô khuẩn: 20 cái

+ Gc urgo tull: 1 cái

+ M kháng sinh: 1 ng

+ Băng dính giy: 50 cm

+ Betadin: 50 ml

+ Cồn 700: 50 ml

+ Natri clorua 0,9%: 500 ml

+ Xylocain 1%: 4 ml

+ Bơm tiêm 05 ml: 1 cái

+ Dao m s 15: 1 cái

+ Ch vicryl 5.0: 1 sợi

+ Ch nylon 6.0: 1 sợi

V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

1. i thực hiện phu thuật

Phòng mổ.

2. Chun bị người bệnh

Nh mt dung dch ớc muối sinh trước phẫu thut 2-3 ngày.

3. Người thc hiện

Đội mũ, đeo khẩu trang, ra tay, mc áo phu thuật, đeo găng vô khun.

4. Thực hin k thuật

- Tư thế:

+ Người bệnh nằm ngửa.

+ Đu thẳng.

- Vô khun:

+ Sát khuẩn rng vùng phẫu thut.

+ Tri tm vi (vô khun) có lỗ ph vùng mổ.

- Vô cảm:

+ Tiền mê.

+ Tê ti ch xylocain 1% + adrenalin 1/100.000

- Phẫu thut:

+ Rạch da dài 1,5 cm theo đưng nếp da t góc ngoài mắt.

+ Bóc tách mi dưới, bc l dây chằng góc ngoài.

+ Cắt b sụn mi dưới, kết mc, cơ vòng mi va đ làm căng mi.

+ Ku phục hồi sụn mi với dây chằng góc ngoài bng ch prolene 6/0 đt đ căng cn thiết cho mi dưới.

+ Cắt b da thừa và ku phục hi góc ngoài mi mt bng ch prolene 6/0.

+ M kháng sinh.

+ Băng ép.

VI. THEO DÕI

- Tình trạng toàn thân.

- Tình trạng vết mổ: chảy máu, nhiễm trùng.

VII. TAI BIẾN VÀ XỬ TRÍ

1. Trong phu thut

- Sốc phản vệ: xtrí theo pc đ.

- Chảy máu: cm máu.

2. Sau phu thuật

- Tai biến gần:

+ Tụ máu: ly máu t.

+ Chảy ớc mt: kiểm tra ng lệ.

+ Nhiễm trùng vết mổ: kháng sinh.

- Tai biến xa:

+ Lộn mi tr li: vt tr liệu, phẫu thuật sau 6 tháng (nếu cần).

 

PHẪU THUẬT NÂNG SỐNG MŨI BẰNG GHÉP SILICON CHO NGƯỜI BỆNH PHONG

I. ĐỊNH NGHĨA

Phẫu thuật nâng sng mũi bng ghép silicon cho người bnh phong nhm to hình li sng mũi b sập do bnh phong gây nên.

II. CHỈ ĐỊNH

Người bnh phong b sập sng mũi ảnh hưng đến chức năng, thẩm m.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

- Người bnh có tiền s d ứng với silicon.

- Người bnh đang đa hóa tr liệu, hoc có phn ứng phong.

- Người bnh mc bnh cp tính không có ch định phẫu thut.

- Người bnh không chấp nhận phẫu thuật hoc có trạng ti tâm lý không ổn đnh.

IV. CHUẨN BỊ

1. Người thc hiện

- Phẫu thut vn: 1 c sĩ

- Ph phẫu thuật: 1 c sĩ

- Ph dụng c: 1 điều dưng viên

- Giúp việc ngoài: 1 điều dưng viên

2. Người bnh

- Tư vn cho người bnh:

+ Tình trạng bnh, s cần thiết phải điều tr phu thuật.

+ Quy trình phẫu thuật.

+ Hiệu qu phẫu thut.

+ Tai biến có th gp.

- Kiểm tra:

+ Km chuyên khoa tai mũi hng.

+ Tiền s d ứng, các bnh mn tính.

+ Ch đnh, chng ch đnh.

+ c thuốc đang dùng: thuốc chng đông.

+ Tình trạng ăn ung tớc khi phẫu thuật.

3. H sơ bnh án

- Bnh án đy đ: lâm sàng, xét nghiệm, hội chẩn, sơ kết.

- Cam kết t nguyện phu thuật ca người bnh.

- Duyệt m.

- Chụp ảnh trưc, trong và sau phẫu thuật.

4. Dụng c phẫu thuật

- Dụng c tng:

+ Kẹp t trùng: 1 cái

+ t/khay inox: 3 cái

+ n dao s 3: 1 cái

+ Móc da: 2 cái

+ Kẹp phẫu tích có mấu: 1 cái

+ Kẹp phẫu tích không mấu: 1 cái

+ Kìm kp kim: 1 cái

+ Kìm cm máu: 2 cái

+ Kéo phẫu tích: 1 cái

+ Kéo ct chỉ: 1 cái

- Dụng c chuyên:

+ Lóc màng trán: 1 cái

- Vật tư tiêu hao:

+ Dung dch ra tay: 30 ml

+ Mũ, khẩu trang: 3 b

+ Áo phẫu thuật: 3 cái

+ Găng vô khuẩn: 3 đôi

+ Tm vi (vô khuẩn) có lỗ ph vùng mổ: 3 cái

+ Gc vô khuẩn: 20 cái

+ Mèche mũi: 1 cái

+ M kháng sinh: 01 ng

+ Băng dính giy: 50 cm

+ Betadin: 50 ml

+ Cồn 700: 50 ml

+ Natri clorua 0,9%: 500 ml

+ Xylocain 1%: 4 ml

+ Adrenalin 1mg/1ml: 1 ng

+ Solumedrol 40mg: 1 lọ

+ Bơm tiêm 10 ml: 1 cái

+ Bơm tiêm 05 ml: 1 cái

+ Dao m s 15: 1 cái

+ Ch vicryl 5.0: 1 sợi

+ Ch nylon 5.0: 1 sợi

+ Sng mũi silicon: 1 cái

V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

1. Nơi thực hiện phu thuật

Phòng m hoc phòng tiểu phẫu.

2. Chun b người bệnh

Làm sạch ng phẫu thuật, nh mũi dung dch nước muối sinh 2-3 ngày trước khi phẫu thuật.

3. Người thc hiện

Đội mũ, đeo khẩu trang, ra tay, mc áo phu thuật, đeo găng vô khun

4. Thực hin k thuật

thế:

- Người bnh nm ngửa.

- Cằm nâng cao va phải.

Vô khun:

- Sát khuẩn rng vùng phẫu thut.

- Tri tm vi (vô khun) có lỗ ph vùng mổ.

Comment H1:

Vô cm:

- Tê ti ch bằng xylocain 1% có adrenalin 1/100.000.

Ghép silicon:

- Đt mèche lỗ mũi bên rch da.

- Rạch da theo đưng viền lỗ mũi mt bên hoc hai bên.

- Bóc tách, to khoang đt mảnh ghép silicon.

- Lóc màng xương trán phía gốc mũi.

- ép cm máu.

- Gọt silicon có chiều cao, đ dầy, hình dáng phù hp.

- Đt và chnh mảnh ghép cân đối trong khoang đã bóc tách.

- Ku da.

- Hút hết máu đng.

- C đnh, băng ép.

VI. THEO DÕI VÀ CHĂM SÓC

- Tình trạng toàn thân.

- Chảy máu vết mổ, nhiễm trùng.

- Cắt ch sau 7 ngày.

VII. TAI BIẾN VÀ XỬ TRÍ

1. Trong phu thut

- Sốc phản vệ: xtrí theo pc đ.

- Chảy máu: cm máu.

2. Sau phu thuật

- Nhiễm khun, hoi tử: kháng sinh ti ch và toàn thân, ly b mảnh ghép silicon.

- Tụ máu: ly b máu t.

- Đào thải mảnh ghép: ly b mảnh ghép.

- Biến dạng sống mũi (sống mũi quá cao, lch vẹo): đt lại sau ít nht 3 tháng.

- Giãn mch: ly b mảnh ghép, đt li sau ít nhất 3 tháng.

 

PHẪU THUẬT MỞ RỘNG HỐ KHẪU CÁI BẰNG KỸ THUẬT Z-PLASTY CHO NGƯỜI BỆNH PHONG

I. ĐỊNH NGHĨA

Phẫu thuật m rng h khẩu cái bng kỹ thuật z-plasty là th thuật làm tăng khẩu đ dạng ca ngón cái nhằm phục hồi chc năng dạng và đối chiếu ca ngón cái.

II. CHỈ ĐỊNH

- Góc gia ngón tr và ngón cái 30o.

- Đã tp vt tr liệu nhưng thất bại.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

- Người bnh b bnh tiểu đưng hoc suy gim miễn dch nặng.

- Người bnh không đng ý phẫu thuật.

IV. CHUẨN BỊ

1. Người thc hiện

- c sĩ phẫu thuật: 2 người

- c sĩ gây mê: 1 người

- Điều dưng vn: 2 người

- K thuật viên gây mê: 1 người

2. Dụng c

- n dao s 3: 1 chiếc

- Kìm cp kim: 1 chiếc

- Kẹp phẫu tích: 1 chiếc

- Kẹp t khuẩn: 2 chiếc

- Kẹp xăng: 1 chiếc

- Kẹp cm máu: 4 chiếc

- t đựng dung dch sát khuẩn: 2 chiếc

- Kéo bóc tách: 2 chiếc

- Kéo ct chỉ: 1 chiếc

- Lưỡi dao s 15: 1 chiếc

- Ch prolene 4/0: 4 sợi

- Gc vô khuẩn: 5 gói

- Găng tay vô khuẩn: 6 đôi

- Găng tay tng: 6 đôi

- Áo m vô khuẩn: 5 chiếc

- Bt: 5 cuộn

- Giy cun: 3 cuộn

3. Người bnh

Được gii thích v lý do phải phẫu thuật, quy trình kỹ thuật, lợi và bất lợi ca phẫu thuật.

4. H sơ bnh án

Có đy đ tiêu chuẩn theo quy đnh chung, ngoài ra còn phải có phiếu ghi các thông s đánh g n chân trước mổ.

V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

1. Kim tra h sơ

2. Khám li người bệnh trước m

3. Thực hin k thuật

Giới thiệu kỹ thuật diu bay (interdigital butterfly Z-plasty).

Ti vùng h khu cái v đưng rch da gm:

- Một đưng thẳng dc theo đưng co kéo (đưng y nằm ngay trên bt do ca h khẩu cái), kéo dài hết h y.

- Từ hai điểm cuối ca đưng y ta rch hai đưng thẳng phía lưng n tay sao cho đưng y to với đưng thẳng th nht mt góc khoảng 75o.

Từ đim gia ca đưng thng th nht rch 3 đưng thng:

- Hai đưng thẳng mt ng n tay hợp với nhau một góc 60o, đưng thẳng mt lưng chia đôi vt mt mu n tay.

- c đưng thẳng hai phía ca đưng thẳng th nht có chiều dài bằng chiều dài ca đưng thẳng th nhất.

- Đánh du vt s chuyển theo th t A,B,C,D,E.

- Bóc tách các vt t chức m dưới da. Hoán v các vt da theo hình vẽ.

- Ku da 2 lớp.

- Sau 7 ngày ct chỉ, tp vt tr liệu nếu thy cần.

VI. THEO DÕI

Sau m người bnh cần được theo dõi chặt ch các du hiệu sinh tồn và nhiễm khuẩn. Sau khi ra viện người bnh cần được theo dõi đ sdụng hợp n tay đã được phẫu thuật.

VII. XỬ TRÍ TAI BIẾN

Nếu nhiễm khun phải rch to m, cy m, cho kháng sinh.

 

PHẪU THUẬT MOHS ĐIỀU TRỊ UNG THƯ DA

I. ĐẠI CƯƠNG

Phẫu thut Mohs k thuật ct b từng lớp và được kim tra bng nh hiển vi cho đến khi loi b toàn b t chức ung t. Điu này cho phép bảo vtối đa t chức lành và đm bảo kết qu điều tr mc cao nhất.

K thuật đã to ra được ớc đt phá trong điều tr ung thư da, giúp cho c sĩ xác đnh ngay được việc loi b hết tchức ung thư trong quá trình phẫu thuật, tiết kim được t chức da lành xung quanh và gim tối đa mc đ tái pt ca bnh.

Tuy nhn, phẫu thuật Mohs đòi hỏi các trang thiết b hiện đi. Người bnh phải tri qua nhiều ln phẫu thuật, tốn kém v thời gian và kinh phí.

II. CHỈ ĐỊNH

- Ung thư tế o đáy (BCC) tiên pt và tái pt.

- Ung thư tế o vy (SCC) tiên pt và tái pt.

- c ung thư kc như ung thư tế o Merkel, ung thư hắc tố.

- Ch đnh rng cho ung thư tế o đáy: nguy cơ cao với mt hoc nhiều hơn các đim sau:

+ Xâm ln t chức: ung thư tế o đáy (BCC) th xơ, BCC không điển hình, BCC sừng hóa, BCC hỗn hợp (BCC kèm SCC), BCC pt triển xung quanh thn kinh và mch máu, BCC trên nn sẹo bng, BCC nhiu tâm.

+ Vùng gii phẫu có nguy cơ tái pt cao: xung quanh các hốc t nhiên (mắt, miệng, tai, mũi), vùng gia mặt.

+ Vùng gii phu cn to hình đt tối đa v thẩm m và chức năng: vùng đu mũi, cánh mũi, môi, mí mt, lỗ tai và vành tai, sinh dc.

+ Tơng tổn 6 cm mt. BCC tái phát, BCC pt triển nhanh và xâm ln v mt lâm sàng.

+ BCC người bnh suy gim miễn dch hay vùng chiếu tia x trước đó.

+ BCC người bnh tr đc bit người bnh n trẻ.

+ Người bnh có hội chng nơ vi tế o đáy.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Chng ch đnh tương đối:

- Người bnh có bnh tim mch nặng.

- Người bnh suy kiệt nặng.

IV. CHUẨN BỊ

1. Người thc hiện

- c sĩ: 2 người

+ Phẫu thut viên m chính: 1 người

+ c sĩ gii phẫu bnh: 1 người

- Điều dưng vn: 1 ph phẫu thuật

- K thuật vn: 2 người

+ K thuật viên gây mê: 1 người

+ K thuật viên gii phẫu bnh: 1 người

- Hộ lý: 1 người

2. Dụng c

- Máy ct lạnh (Cryotome): 1 chiếc

- Kính hin vi: 1 chiếc

- B tm vi tri giưng: 1 b

- Kẹp phẫu tích không mấu: 1 chiếc

- Kéo thẳng: 1 chiếc

- Kéo cong: 1 chiếc

- n dao m: 1 chiếc

- Lưỡi dao mổ: 3 chiếc

- Móc gillette: 2 chiếc

- Kẹp cong: 1 chiếc

- Kẹp không mấu: 1 chiếc

- Kẹp t trùng: 1 chiếc

- Kẹp răng chut: 1 chiếc

- Kẹp thẳng không mấu: 1 chiếc

- Kẹp phẫu tích có mấu: 1 chiếc

- Ch khâu trong: 3 sợi

- Ch khâu ngoài: 2 sợi

- Kim tiêm 20, bơm tiêm 5ml: 1 chiếc

- Tm vi tri giưng giy vô trùng: 4 chiếc

- Lam đựng mảnh ct mohs: 1 b

- Áo m vô trùng: 4 chiếc

- Găng tay phẫu thuật: 4 đôi

3. Người bnh

- Tm, v sinh sạch sẽ.

- Dùng thuốc an thần tớc 1 ngày.

4. H sơ bnh án

- Bnh án ghi chép đy đ, có s h sơ, mã người bnh, chn đoán xác đnh, mô t chính xác và cth tơng tn.

- c xét nghiệm thực hiện đy đcho cuộc phu thuật.

- Có biên bản hội chẩn duyệt phẫu thuật.

- Có bản cam kết ca người bnh hoặc ngưi thân người bnh trước phu thut.

5. Kim tra người bệnh

- Kiểm tra chức năng sng, kim tra hô hấp, kiểm tra tai mũi hng.

- Đánh g tơng tổn và tình trạng biến dạng do tơng tổn gây ra.

V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

- Gây tê ti chỗ.

- Đánh giá ranh giới thương tổn (bằng bút mầu không xóa), mức độ xâm nhiễm. Xác định ranh giới cắt bỏ thương tổn cách bờ thương tổn từ 1mm đến 2mm.

- Sát trùng, che tm vi vô khuẩn có lỗ lên vùng phẫu thut.

- Rạch da cách b tơng tổn 0,2 cm loi b toàn b tổ chức u.

- Sau đó ct lớp da tiếp theo, dày 1-2mm. Lưu ý lát ct phải đều và không bthng. Chia lát ct thành nhiều mảnh nhỏ, đánh stương đương với hình vtrên phiếu điều tr và đánh du b các mảnh ct với các mu kc nhau.

- Chuyển phòng gii phẫu bnh làm tiêu bản, đc kết qu tc thì và trsau 15-30 pt.

- Nếu còn tơng tổn ung thư thì lp li quy trình trên cho đến khi không pt hiện thấy tế o ung t.

- Phẫu thut ph tổn khuyết khi hết t chức ung t.

VI. THEO DÕI

- Ngay sau phu thut: toàn trạng, chức năng sng, mch, nhiệt đ, huyết áp, tình trạng chảy máu, vn đ đau.

- Xa phẫu thuật: sẹo xu, co o, mt chức năng.

VII. XỬ TRÍ TAI BIẾN

- Chảy máu: cm máu k, băng ép.

- Nhiễm trùng: kháng sinh phù hp, có th nuôi cy và làm kháng sinh đ.

 

ĐIỀU TRỊ CÁC BỆNH LÝ CỦA DA BẰNG MÁY PLASMA VÀ MÁY SIÊU CAO TẦN

I. ĐẠI CƯƠNG

Điều tr các bnh của da bằng máy plasma và máy siêu cao tần sdụng thiết b có năng lưng điện cao tn đ phá hy t chức bnh ca da.

II. CHỈ ĐỊNH

- c u lành tính da:

+ Ht cơm.

+ U nhú.

+ U ng tuyến m hôi.

+ U xơ thần kinh.

+ U biểu mô nang ng.

+ U tuyến .

+ U vàng.

+ U bạch mch.

+ Dày sừng da dầu.

+ Sùi mào gà.

+ Sn cc.

+ Bớt i.

+ U mm treo (skin tags).

+ U mch sừng hóa.

- Lichen đơn dạng mn tính.

- c bnh nấm sâu, lao da, u hạt nhiễm khuẩn.

- c u ác tính da không có ch đnh phẫu thuật:

+ Bnh Bowen.

+ Bnh Paget.

+ Ung thư tế o đáy th nông.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Cơ địa sẹo lồi.

IV. CHUẨN BỊ

1. Người thc hiện

- c sĩ: 1 người

- Điều dưng vn: 1 người

2. Dụng c

- n m (làm trong phòng th thuật).

- Máy đt điện cao tn hay máy plasma.

- n dụng c.

- Tm vi (vô khuẩn) có lỗ ph vùng m (bằng vi hay bằng giy): 1 cái

- Gc vô khuẩn: 5 cái

- Găng vô khuẩn: 1 đôi

- Bông cn.

- NaCl 0,9%: 1 chai

- Hộp dụng c vô khuẩn: gm kp phu tích có mu và không có mu, kp phu tích dài, kéo cong và kéo thng, kp phu tích có mấu và không có mu.

3. Người bnh

- Tư vn và gii thích cho người bnh:

+ Tình trng bnh.

+ S cn thiết phải đt điện.

+ c ớc thực hiện.

+ c biến chứng có th có.

+ Thời gian thực hiện th thuật.

- Kiểm tra: trạng ti tâm ca người bnh đã chấp nhận và sn sàng làm th thuật. c bnh nội khoa: tim mch, máy to nhịp tim,...

V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

1. i thực hiện th thuật

- Được trang b đy đc thiết bị, thuốc men cp cu hay sơ cứu.

- Không có các yếu td gây cy, nổ.

- Chun b ngưi bnh

- Km và bc lộ tơng tn.

- Ngưi bnh nm tư thế thoi mái, thun li cho quá trình thực hin th thut.

3. Người thc hin

Trang phc: đi mũ, đeo kính bảo h, đeo khẩu trang, ra tay, đeo găng vô khuẩn.

4. Tiến nh th thuật

- Sát khuẩn ng tơng tn.

- Tri tm vi (vô khun) có lỗ ph vùng mổ.

- Gây tê ti ch vùng làm th thuật.

- Tiến hành đốt điện: dùng dòng điện có tn s và cưng đ phù hợp với ý đnh tác đng vào tơng tn.

Lưu ý:

- Vùng tơng tổn khi đốt xong phải được cm máu và làm sạch.

- Băng tơng tổn bằng 01 lớp gc mng vô khuẩn.

VI. THEO DÕI

- Toàn trạng người bnh trưc, trong và sau th thut: tinh thn, các thông s sinh tồn mạch, nhiệt đ, huyết áp.

- Đ người bnh ngh ngơi ti ch khoảng 5 đến 10 pt khi đ đau không có biểu hiện gì cho về.

- Hẹn km li (nếu có bất tng đi km sm).

VII. XỬ TRÍ TAI BIẾN

Phản ng d ứng thuc hay sốc phản v do thuốc tê: dừng tiêm, s dụng pc đ chng sốc phản v hoc d ứng thuc.

 

ĐIỀU TRỊ BỆNH DA BẰNG LASER CO2

I. ĐỊNH NGHĨA

Điều tr bnh da bằng laser CO2 kỹ thuật s dụng cm tia có ớc sóng 10600 nm làm bốc bay t chức da bnh lý.

II. CHỈ ĐỊNH

- c u lành tính da.

+ Ht cơm.

+ U nhú.

+ U ng tuyến m hôi.

+ U xơ thần kinh.

+ U biểu mô nang ng.

+ Mũi sư t.

+ U vàng ch tớc dưới 0,5 cm.

+ U bạch mch.

+ Dày sừng da dầu.

+ Sùi mào gà.

+ Sn cc.

+ Bớt i.

+ U mm treo (skin tags).

+ U mch sừng hóa.

- Viêm da thần kinh.

- c bnh da nhiễm khuẩn: nấm sâu, lao da, u hạt nhiễm khun.

- c u ác tính da không có ch đnh phẫu thuật:

+ Bnh Bowen.

+ Bnh Paget.

+ Ung thư tế o đáy th nông.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

- Chng ch đnh tuyệt đối:

+ Mới ngừng s dụng isotretinoin dưới 6 tháng.

+ Vùng da điều tr nhim vi khuẩn/virus.

- Chng ch đnh tương đối.

+ Tiền s mc sẹo lồi hay sẹo quá pt.

+ Tng xuyên tiếp xúc với tia cc tím.

+ Vùng da điều tr đã chiếu tia x.

VI. CHUẨN BỊ

1. Người thc hiện

- c sĩ: 1 người

- Điều dưng viên: 1 người

2. Dụng c

- Máy laser CO2.

- n th thuật.

- n đ dụng c.

- Hệ thng t khói.

- B dụng cvô khuẩn:

+ Bơm tiêm áp lc.

+ Kẹp phẫu tích.

+ Kẹp cm máu.

+ Kéo thẳng.

- Thuốc và vt tư tiêu hao:

+ Dung dch t khuẩn povidin 10%.

+ Nước muối sinh 9%.

+ Thuốc tê xylocain 1%-2%.

+ Gc vô khuẩn.

+ Bông khô.

+ Găng vô khuẩn.

+ Băng urgo.

+ Băng dính.

+ Băng cun.

+ Acid acetic 5%.

3. Người bnh

- Tư vn và gii thích cho người bnh:

+ S cn thiết ca điều trị.

+ c ớc tiến hành điều trị.

+ c biến chứng có th xy ra.

- Kiểm tra:

+ Hỏi tiền s d ứng, đc biệt thuốc tê.

+ Tiền s có mc bnh herpes da-niêm mc.

+ c bnh rối lon đông máu.

+ S dụng các thuốc chng đông.

+ c bnh mn tính: hen phế quản, các bnh tim mch, tiểu đưng.

4. H sơ bnh án

- Ch đnh ca c sĩ và phiếu điều trị.

- Kiểm tra phiếu xét nghiệm (nếu cần).

V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

1. i thực hiện

Phòng tiểu phẫu.

2. Chun b người bệnh

thế người bnh thoi mái, thuận lợi cho tiến nh th thuật.

3. Người thc hiện

- Mc áo phẫu thuật, đi mũ và khẩu trang, đeo nh bảo hộ.

- Rửa tay và đeo găng vô trùng.

4. Tiến hành th thut

- Sát khuẩn da vùng điu trị.

- Gây tê ti chỗ.

- Chọn công suất phù hợp với từng loi tơng tn.

- Bốc bay t chức theo từng lớp.

- Lau sạch tơng tổn đốt bằng dung dch ớc muối ra 9%.

- Sát khuẩn bằng dung dch povidin 10%.

- Đp gc urgo tull.

- Băng tơng tổn bằng gc vô khuẩn.

Chú ý:

- Đ máy chế đ ch khi không s dụng.

- Không s dụng cồn và chất d cy nổ.

VI. THEO DÕI

- Toàn trạng.

- Chảy máu.

VII. XỬ TRÍ TAI BIẾN

- Sc: xtrí theo pc đồ.

- Chảy máu: băng ép hoc cm máu bằng dao điện.

- Nhiễm khuẩn: kháng sinh ti ch và toàn tn (nếu cần).

 

ĐIỀU TRỊ BỆNH DA BẰNG LASER YAG

I. ĐỊNH NGHĨA

Điều tr bằng laser YAG kỹ thuật s dụng thiết bpt ra cm tia có ớc sóng 1064nm có kh năng phá hủy phân t hắc tmelanin, một cách chọn lọc đ điều tr mt s thương tổn tăng sắc t da.

II. CHỈ ĐỊNH

- Bớt xanh đen (bt Ota).

- Bớt cà phê sữa.

- m má.

- Tàn nhang, đm nâu, đồi mồi.

- Xăm mình.

- Bớt mch máu.

- Tr hóa da, trit ng, trứng cá đỏ, sẹo do trng cá.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

- Tăng nhạy cảm với ánh nng.

- Ph n có thai, đang ung isotretinoin, cơ địa sẹo lồi.

- Mc các bnh rối loi m thần.

- Không chấp thuận điều trị.

IV. CHUẨN BỊ

1. Người thc hiện

c sĩ và kỹ thuật viên đội mũ, đeo khẩu trang, nh bảo v mt.

2. Dụng c

- Máy laser YAG.

- Bông băng, gc vô trùng.

- Thuốc t trùng.

- Kem tê.

- Cream đ chng nhiễm khuẩn và tái to sẹo.

3. Người bnh

Phải được tư vn trước khi thực hiện quy trình điều trị.

4. H sơ bnh án

Mỗi người bnh có bnh án theo dõi rng.

V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

1. Kim tra h sơ bệnh án

- Chụp ảnh trước mỗi ln điều trị.

- Ghi chép diễn biến bnh sau mỗi ln điều trị.

- Có h sơ và tng kết bnh án theo quy đnh.

2. Kim tra người bệnh

- Km và đánh g kết qu sau mỗi ln điều trị.

- Đng viên người bnh điều tr đu.

3. Thực hin k thuật

- Bôi kem tê EMLA 5% 60 pt trước khi điều trị. Đ thuốc thuốc có tác dụng tt, nên băng bịt khi bôi thuc.

- Theo nh bảo v mt cho thầy thuốc và ngưi bnh.

- Lau và t trùng vô khuẩn.

- Chọn công suất và c sóng phù hợp với loi tổn tơng. Nên bắt đu

điều tr với công suất t 7 đến 8J/ cm2 sau đó tăng dn trong quá trình điều tr.

Trưng hợp người bnh còn đau nhiều, nên cờm lạnh trước khi điều trị.

- Sát khuẩn và bôi thuc tái to sẹo.

- Băng.

- Dn dò người bnh cách cm sóc vết tơng hàng ngày ti nhà và sdụng kem chng nắng.

- Một tháng điều tr mt lần. Đánh g kết qu sau mỗi ln điều tr.

VI. THEO DÕI

- Nhiễm khuẩn.

- Tăng sắc t sau viêm.

VII. XỬ TRÍ TAI BIẾN

Nếu có các diễn biến bt tng trên phải km c th và có ng điều tr kịp thời.

 

ĐIỀU TRỊ CÁC BỆNH LÝ DA BẰNG IPL

I. ĐỊNH NGHĨA

Máy IPL (Intense Pulsed Light) thiết b pt ra nguồn sáng mạnh. Sdụng IPL để điều tr mt s bnh da, da trên s hấp th chọn lc ca t chức đối với từng loi tia có ớc sóng khác nhau.

II. CHỈ ĐỊNH

- Triệt ng.

- Trứng cá.

- Xóa nếp nhăn da.

- Tổn tơng tăng sắc t.

- Giãn mch máu.

- Tr hóa da.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

- Ph n có thai.

- Người bnh mc các bnh da nhạy cảm với ánh nng.

- Đang hoc va hoàn thành hóa tr liệu hoc bức x điều tr.

- Đang điều tr gim béo.

- Đang điều tr thuốc vitamin A acid.

IV. CHUẨN BỊ

1. Người thc hiện

- c sĩ: 1 người

- Điều dưng vn: 1 người

2. Dụng c

- n th thuật.

- n dụng c.

- Máy Spectrum 2000 professional IPL system.

B dụng c bao gm:

- Kính bảo v mt: 3 cái

- B nh lọc.

- n dao co.

Thuốc và vt tiêu hao:

- Lưỡi dao co 1 lần.

- Dung dch ra mt không chứa cn: cetaphil moist, celeteque facial wash,... (dùng cho trưng hợp vùng điều tr mt).

- Gel lạnh: 1 lọ

- Gc sạch: 1 gói

- Que bôi gel: 1 cái

- Găng tng: 2 đôi

3. Người bnh

- Tư vn và gii thích cho người bnh.

+ Tình trạng bnh.

+ Đc đim ca pơng pp điều tr.

+ Hiệu qu điều trị.

+ Thời gian điều trị.

+ c ớc điều trị.

+ Tác dụng ph có th có.

+ Chi phí.

- Kiểm tra:

+ Ch đnh ca c sĩ.

+ Tiền s người bnh.

+ Bnh diễn biến bao lâu, quá trình diễn biến, tiền s điều trị.

+ Tình trạng sức khỏe hiện ti.

+ c bnh kc kèm theo.

4. H sơ bnh án

- Kiểm tra ch đnh ca c sĩ.

- Chun b mu bnh án phù hợp với từng tổn thương.

V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

1. i thực hiện th thuật

Phòng th thuật.

2. Chun b người bệnh

- Ra sạch vùng điu tr, rửa m phm bằng dung dịch trung nh không cn.

- La chn tư thế người bnh sao cho bộc lộ rõ nht tơng tn, thuận tiện cho vic tiến hành th thuật.

- Cạo ng vùng điều tr.

- Đeo nh bảo v mắt.

3. Người thc hiện

Đội mũ, đeo khẩu trang, đeo nh bảo v mt, ra tay, đi găng.

4. Tiến hành th thut

- Bôi gel lạnh vùng điều trị.

- Bật máy và la chọn thông s phù hp.

- Đt đu điều tr song song và tiếp xúc nh với mt da và tiến hành điều trị. Chú ý tránh trùng lp các ln chiếu trên 1 vùng điều trị.

- Sau mỗi ln điều tr 1 vùng, lau sạch gel và đt vào miếng gc lạnh.

- Quan t phản ứng ph như phng, rp.

- Tiếp tc điều tr những vùng kc.

V. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ CÁC TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

1. Đau rát

- Đt gc lạnh lên vùng da va điều trị.

- Bôi kem dưng bảo v da (cetaphil moist, cicalfast,...).

2. Hình tnh vảy

S dụng gói làm lạnh và thuốc m kháng sinh (bactroban) đến khi vy gim hết.

3. Sưng ty hoc ban đ

Dùng gói gel lạnh và kem bảo v làm mm da như hirudoid hoc mỡ kháng sinh.

 

ĐIỀU TRỊ CÁC BỆNH LÝ CỦA DA BẰNG NITƠ LỎNG

I. ĐỊNH NGHĨA

Áp lnh bng nitơ lng (phẫu thut lạnh) là phương pp dùng nitơ lng với nhiệt độ - 196oC để điu tr có kiểm soát mt số u lành tính tng bì ca da.

Đây pơng pp điều tr đơn giản, an toàn và có hiệu qu cao.

II. CHỈ ĐỊNH

- Ht cơm tng, ht cơm da du, ht cơm phng, y sng hóa do ánh nng.

- Lichen đơn dạng mn tính.

- Lichen amyloid.

- Sẹo lồi, sẹo quá pt.

- Ung thư tế bào đáy th nông không có ch đnh phu thuật.

- Một s tơng tổn tiền ung t: Bowen, paget.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

- Hội chứng Reynaud.

- Hội chứng tc mch do cryoglobulin.

- Người bnh mc mày đay do lạnh.

IV. CHUẨN BỊ

1. Người thc hiện

- c sĩ: 1 người

- Điều dưng vn: 1 người

2. Dụng c

- n dụng c.

- Bình xịt nitơ lỏng chuyên dụng hoc máy phẫu thuật lạnh (Cryo-Pulse).

- Bản nha có nhiều lỗ hình phễu với nhiều kích tớc kc nhau.

- Gc vô khuẩn: 5 cái.

- Găng vô khuẩn: 1 đôi.

- Bình tr bảo qun nitơ lỏng chuyên dụng.

3. Người bnh

- Tư vn và gii thích cho người bnh:

+ Tình trạng bnh.

+ S cn thiết phải áp nitơ lỏng.

+ c ớc thực hiện.

+ c biến chứng có th có:

- Trước mt:

+ Đ và đau.

+ To bng c.

+ Nhiễm khuẩn.

+ U hạt sinh m.

- Lâu dài:

+ Tổn tơng thần kinh.

+ Rối lon sắc tố.

+ To sẹo quá pt.

+ Lon dưng móng không hồi phục.

+ Tái pt ca tổn tơng.

+ Thời gian thực hiện th thuật.

+ Hẹn thời gian tái km kim tra li.

- Kiểm tra:

+ Trng thái tâm lý ca ngưi bnh đã chp nhn và sn sàng làm th thut.

+ c bnh nội khoa: hội chứng Raynaud, các bnh mch máu khác.

4. H sơ bnh án

- Kiểm tra ch đnh ca c sĩ: h sơ bnh án và phiếu xét nghiệm.

- Tiền s đã điều tr và c biện pp x trí khác.

VI. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

1. i thực hiện th thuật

Có các thiết b cp cu hay sơ cứu.

2. Chun b người bệnh

- Tư thế người bnh thoải i, thun li cho quá trình thc hin th thut.

- Bộc lộ tơng tn.

3. Người thc hiện

- Đội mũ, đeo nh bảo hộ, đeo khẩu trang, ra tay, đeo găng.

4. Tiến hành th thut

- Sát khuẩn ng thương tn.

- Vạch chu vi vùng cn điều tr hay đt phễu nha có ch tớc phù hợp với tơng tổn mc đích hạn chế vùng đóng băng lan ra da lành.

- Tiến hành điều trị: dùng bình xịt ni tơ hay dùng tăm bông thấm nitơ lỏng lên tổn tơng. Thời gian đóng băng cn cho từng loi tổn tơng:

+ c sẩn nh/hạt cơm thưng: 5 - 10 giây.

+ Dày sừng da dầu: 30 - 40 giây.

+ Dày sừng ánh nng: 40 - 60 giây.

+ Ung thư biểu mô tế o đáy/tế o gai: 80 - 90 giây.

Lưu ý:

- Không gây tơng tổn cho vùng da lành xung quanh.

- Băng bịt kem tê (EMLA) t 30 đến 60 phút trước điều tr có tác dụng gim đau (ch dùng cho tr em hay người chịu đau m).

- Băng tơng tổn bằng 01 lớp gc mng vô khuẩn.

VII. THEO DÕI

Đ người bnh ngh ngơi ti ch khoảng 5 đến 10 pt khi đ đau không có biểu hin gì cho v.

Hẹn sau 1-4 tun khám li (nếu có bất tng đi km sm).

VIII. XỬ TRÍ TAI BIẾN

- Đau sau điều trị: dùng thuốc gim đau (ch đau một thời gian ngn nên không cn dùng thuốc gim đau).

- Bng vùng da lành xung quanh tơng tn: điều tr như bng.

- Giảm hoc mt sắc t sau điều trị: đây biến chứng hiếm gp cn theo dõi và điều tr ghép da trong trưng hợp không hồi phục.

 

ĐIỂU TRỊ U MỀM LÂY BẰNG NẠO THƯƠNG TỔN

I. ĐỊNH NGHĨA

No u mềm lây th thuật dùng thìa nạo (curette) đ loi b nhân của tơng tổn da.

II. CHỈ ĐỊNH

U mm lây da và sinh dc

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Tr nh không hợp tác.

IV. CHUẨN BỊ

1. Người thc hiện

- c sĩ: 1 người

- Điều dưng vn: 1 người

2. Dụng c

- n th thuật.

- Khay dụng c.

- Thìa nạo vô khun: 1 cái

- Thuốc và vt tư tiêu hao:

+ Dung dch ớc muối sinh 0,9%.

+ Dung dch t khuẩn povidin 10%.

+ Thuốc tê b mt emla 5%.

- Gc vô trùng: 1 gói

- Găng vô khuẩn: 1 đôi

3. Người bnh

- Tư vn và gii thích cho người bnh (hoc người nhà người bnh trong trưng hp người bnh tr nhỏ):

+ Tình trạng bnh.

+ S cn thiết phải điều trị.

+ c ớc thực hiện.

- Kiểm tra: tình trạng ăn ung trước khi làm th thuật, tâm người bnh (tr nhỏ).

4. H sơ bnh án

Kiểm tra ch đnh ca c sĩ.

V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

1. i thực hiện

Phòng th thuật

2. Chun b người bệnh

Bôi, băng bịt kem tê lên b mt tơng tổn trước khi tiến hành th thuật 30 - 60 pt.

3. Người thc hiện

Đội mũ, mang khẩu trang, ra tay, đeo găng vô khuẩn.

4. Tiến hành th thut

- Tư thế người bnh phù hợp cho quá trình tiến hành th thut bóc băng bt, lau sạch kem tê bằng gc m.

- Sát khuẩn.

- Căng da vùng xung quanh tổn tơng, dùng thìa no ly nhân.

- Thấm máu.

- Kiểm tra tơng tổn u mm lây trước khi băng.

- Sát khuẩn, băng tơng tn.

VI. THEO DÕI

Toàn trạng.

 

SINH THIẾT DA VÀ NIÊM MẠC

I. ĐỊNH NGHĨA

Sinh thiết da và niêm mc th thuật nhm ly một mảnh da hay niêm mc ch tớc t 2 đến 5mm đ phục v cho xét nghiệm mô bnh học giúp chẩn đoán xác đnh các bnh da và niêm mc.

II. CHỈ ĐỊNH

c tổn tơng ở da và niêm mc.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Người bnh không đng ý.

IV. CHUẨN BỊ

1. Người thc hiện

- c sĩ: 1 người

- Điều dưng vn: 1 người

2. Dụng c

- n dụng c.

- Dao điện (đ cm máu).

- B dụng cvô khuẩn bao gm:

+ Dao: s 11 hay s 15, hoc dao lam.

+ Kẹp cm máu: 1 cái

+ Kẹp phẫu tích: 1 cái

+ Kìm cp kim 1 cái

+ Kéo: 1 cái

+ Dao khoan (punch biopsy).

- Thuốc và vt tư tiêu hao:

+ Dung dch t khuẩn: povidin 10%.

+ Dung dch NaCl 0,9%.

+ Thuốc tê: xylocain 1% 1-2 ống

+ Gc vô khuẩn: 3 cái

+ Bơm tiêm 5ml: 1 cái

+ Ch khâu: 1 sợi bằng ch không tiêu nylon/prolen hoc ethylon 4.0-6.0;

ku niêm mc bằng ch vicryl hoc catgut 4.0-5.0.

+ Tm vi (vô khuẩn) có lỗ ph vùng m (bằng vi hay bằng giy): 1 i

+ Găng vô khuẩn: 1 đôi

+ G đ ng xét nghiệm

+ Lọ chứa bnh phẩm (có formol 10%)

+ Dung dch aluminum chlorid 20-25% (dung dch Drysol): cm máu.

3. Người bnh

- Tư vn và gii thích cho người bnh:

+ Tình trạng bnh.

+ S cn thiết phải làm sinh thiết.

+ c ớc thực hiện.

+ c biến chứng có th có.

+ Thời gian tr kết quả.

- Kiểm tra:

+ Hỏi tiền s d ứng ca người bnh, đc biệt vi thuốc tê.

+ c bnh rối lon đông máu.

+ S dụng các thuốc chng đông.

+ c bnh mn tính: hen phế quản, các bnh tim mch, tiểu đưng.

4. H sơ bnh án

- Kiểm tra ch đnh ca c sĩ: h sơ bnh án và phiếu xét nghiệm.

- c thuốc đã dùng.

- Kiểm tra tình trạng u chảy, máu đông.

V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

1. i thực hiện th thuật

- Phòng mổ, phòng tiểu phẫu.

- Trưng hợp đc biệt có th thực hiện ti giưng nhưng phải đm bảo kín đáo, đtrang thiết b cp cu hay sơ cứu.

2. Chun b người bệnh

- La chọn tơng tổn cắt sinh thiết.

- Tư thế người bnh thoi mái, thuận lợi cho việc tiến nh th thuật.

- Bộc lộ đ rng nơi ct sinh thiết.

3. Người thc hiện

Đội mũ, mang khẩu trang, ra tay, đeo găng vô khuẩn.

4. Tiến hành th thut

- Sát khuẩn da vùng ct sinh thiết.

- Tri tm vi (vô khun) có lỗ ph vùng mổ.

- Gây tê ti chỗ.

- Tiến hành:

4.1. Sinh thiết cắt (Surgical excision biopsy)

Thực hin: hình dạng của sinh thiết ct hình ellip.

- ớc 1: mu ct s có ng thẳng góc với chu vi đi tda bình thưng ng v trung tâm ca tổn tơng.

- ớc 2: lưỡi dao được cầm thẳng đứng, cốt để ly được mt khối mô chắc với hai mt bên song song đến lp m.

- ớc 3: chiều sâu ca s ct b ph thuộc vào chẩn đoán và ch đnh trên lâm sàng, nhưng s bao gồm m, và có th ccân mc và cơ. Mô được ct bbằng kéo.

- ớc 4: cm máu bằng dao điện.

- ớc 5: đóng da giống như ct b hình thoi.

4.2. Sinh thiết khoan (Punch biopsy)

- D làm.

- Nhanh.

- Mu bnh phẩm hình tr t b mt da đến lp m dưới da.

- Chi phí cao hơn sinh thiết ct bằng dao.

Chun b

- ớc 1: dùng kim 30, tiêm t t quanh tổn tơng sinh thiết.

- ớc 2: đợi 5 pt cho thuốc tê adrenalin có c dụng.

- Gc thấm vô trùng.

Tiến hành

- ớc 1: dao khoan được nắm chặt gia ngón 1 và ngón 2 giúp cán dao khoan thẳng và đng c xoay dao được ddàng.

- Bưc 2: dùng 2 ngón tay của n tay trái đ căng da, đầu dao đưc n xung ng sinh thiết mt cách dt khoát và va xoay vừa n ln tiếp rt nhanh.

- ớc 3: khi dao khoan đi qua lớp bì đ vào lp mỡ, lc cn tng gim đi nên ta có cm giác nh tay.

- ớc 4: mu bnh phm được gp ra một cách nh nhàng bng móc da, đu kim tiêm hay kp Adson và ct đáy bằng dao hay o.

- ớc 5: cn đnh hưng vân da đ ku vùng da mt có hình bu dc, đóng da ddàng.

- ớc 6: chảy máu đưc cm li bằng cách ép, điện đông nên cm máu bằng đu kim.

- ớc 7: Ku da bằng 1-2 mũi ch rời.

Lưu ý:

- Mảnh da bao gm 2/3 vùng da bnh và 1/3 vùng da lành.

- Cho mảnh sinh thiết o ng đựng formol có ghi rõ tên tuổi người bnh như trong phiếu xét nghiệm bằng t không xóa.

- Kiểm tra cm máu. Nếu chảy máu, cm máu bằng dao điện.

- Ku tổn khuyết.

- Băng tơng tổn bằng gc vô khuẩn.

VI. THEO DÕI

- Đ người bnh nằm ti ch t 5 đến 10 pt để theo dõi.

- Thay băng hàng ngày.

- Cắt ch sau 7 ngày (nếu cần).

VII. XỬ TRÍ TAI BIẾN

Choáng phản vệ: xtrí theo pc đồ.

 

SINH THIẾT U DƯỚI DA VÀ CÂN CƠ

I. ĐỊNH NGHĨA

Sinh thiết u dưới da và cân cơ th thut nhằm ly một phần hoc toàn b t chức u dưới da hay cân, cơ đ phục v cho xét nghiệm mô bnh học giúp chẩn đoán xác đnh bnh.

II. CHỈ ĐỊNH

- c khối u hay tơng tổn dưới da (kén sán, u xơ, u m,...)

- c bnh cân cơ: viêm bì cơ, viêm đa cơ, u cơ.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Không

IV. CHUẨN BỊ

1. Người thc hiện

- c sĩ: 1 người

- Điều dưng vn: 1 người

2. Dụng c

- n dụng c.

- Dao điện (đ cm máu).

- B dụng cvô khuẩn bao gm:

+ Dao: s 10 hay s 15.

+ Kẹp phẫu tích: 1 cái

+ Kìm cp kim: 1 cái

+ Kéo: 1 cái

+ Móc Gillies: 2 chiếc

- Thuốc và vt tư tiêu hao:

+ Dung dch t khuẩn: povidin 10%.

+ Dung dch ớc NaCl 9%.

+ Thuốc tê: xylocain 1% (1-2 ống).

+ Gc vô khuẩn: 1 gói

+ Bơm tiêm 5ml: 1 cái

+ Ch khâu: 1 sợi bằng ch không tiêu nylon hoc bằng ethylon 4.0 hay 5.0; Ch tiêu Vicryl 4.0.

+ Tm vi (vô khuẩn) có lỗ ph vùng m (bằng vi hay bằng giy): 1 i

+ Găng vô khuẩn: 1 đôi

+ G đ ng xét nghiệm.

+ Ống đựng bnh phẩm (có formol 10%).

+ t v không xóa.

3. Người bnh

- Tư vn và gii thích cho người bnh:

+ Tình trạng bnh.

+ S cn thiết phải làm sinh thiết.

+ c ớc thực hiện.

+ c biến chứng không mong muốn có th xy ra.

+ Thời gian tr kết quả.

- Kiểm tra.

+ Hỏi tin s d ứng ca ngưi bnh: đc bit với thuc tê như lidocain, xylocain.

+ c bnh rối lon đông máu.

+ S dụng các thuốc chng đông.

+ c bnh mn tính: hen phế quản, các bnh tim mch, tiểu đưng.

+ Hỏi tiền s choáng phản v ca người bnh.

+ Tình trạng ăn ung tớc khi làm th thuật.

4. H sơ bnh án

- Kiểm tra ch đnh ca c sĩ: h sơ bnh án và phiếu xét nghiệm.

- c thuốc đã dùng.

- Kiểm tra tình trạng u chảy, máu đông.

V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

1. i thực hiện th thuật

Phòng m hoc phòng tiểu phẫu.

2. Chun b người bệnh

- La chọn tơng tổn cắt sinh thiết.

- Tư thế người bnh thoi mái, thuận lợi cho việc tiến nh th thuật.

- Bộc lộ rng nơi ct sinh thiết.

3. Người thc hiện

Đội mũ, mang khẩu trang, ra tay, đeo găng vô khuẩn.

4. Tiến hành th thut

- Dùng t v đánh du v trí tơng tổn nht các tơng tổn sâu dưới da di đng.

- Sát khuẩn da vùng ct sinh thiết.

- Tri tm vi (vô khun) có lỗ ph vùng mổ.

- Gây tê ti chỗ.

- Tiến hành sinh thiết:

+ Dùng dao phẫu thuật rạch da dài 2 cm.

+ Người ph dùng móc Gillies m rng vết mổ.

+ Bộc lộ t chức cn sinh thiết (u dưới da, cân cơ).

+ Phẫu thuật ly một phần t chức nếu thương tổn lớn. Mảnh sinh thiết cn đ lớn để có th làm mô bnh hc, ít nhất với kích tớc 3 x 4mm.

Lưu ý:

- Trưng hp khi u nh t 0,5 - 1 cm, có th phu tích ly toàn b thương tn.

- Cho mảnh sinh thiết o ng đựng formol có ghi rõ tên tuổi người bnh như trong phiếu xét nghiệm bằng t không xóa.

- Kiểm tra cm máu: nếu chảy máu, cm máu bằng dao điện.

- Ku tổn khuyết: khâu hai lớp, mũi rời.

- Lau sạch tơng tổn bằng dung dch ớc NaCl 9%.

- Băng tơng tổn bằng gc vô khuẩn.

VI. THEO DÕI

- Đ người bnh nm tại ch t 5 đến 10 phút. Cho người bnh v giưng nếu không có biu hin gì bt thưng như: đau đu, chóng mt, bun nôn hoc nôn.

- Thay băng hàng ngày.

- Cắt ch sau 7 ngày đối với sinh thiết da.

VII. XỬ TRÍ TAI BIẾN

Choáng phản vệ:

- Cho người bnh nằm đu thấp.

- Cởi b quần áo chật.

- Kiểm tra mch, huyết áp, nhp th, nhp tim, sc mt, nh trng tri giác.

- Ngm kẹo.

- Cho người bnh ung ớc trà đưng pha loãng.

- Sau 5 đến 10 pt tình trạng người bnh không ci thiện, chuyển cp cu ngay.

 

ĐIỀU TRỊ SẸO LÕM BẰNG ACID TRICHLORACETIC

I. ĐỊNH NGHĨA

Điều tr sẹo lõm bằng chấm acid tricloacetic (TCA) trc tiếp vào tơng tn, nhằm phá nền so, ch thích s pt triển ca các tế o xơ tng bì, tđó làm đy t chức sẹo.

II. CHỈ ĐỊNH

Sẹo lõm đã ổn đnh, kích tớc 1- 3mm.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

- Sẹo lõm ca ổn đnh.

- Sẹo có kích tớc lớn hơn 3mm.

IV. CHUẨN BỊ

1. Người thc hiện

c sĩ hoc kỹ thuật viên: 1 người.

2. Dụng c

- Giưng.

- n dụng c.

- Dụng c, thuốc và vt tư tiêu hao:

+ Dung dch ớc NaCl 0,9%.

+ Thuc: TCA (tricloacetic acid) nng đ 100%.

+ Chén đựng thuc.

+ Kim vô khuẩn.

+ Bông, gc t khuẩn.

+ Găng vô trùng: 1 đôi.

3. Người bnh

- Tư vn và gii thích cho người bnh:

+ Tình trạng bnh.

+ c ớc thực hiện.

- Kiểm tra:

+ Hỏi tiền s d ứng ca người bnh.

+ Kiểm tra ch đnh ca c sĩ: h sơ bnh án, phiếu ch đnh.

V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

1. i thực hiện

Phòng tiểu phẫu.

2. Chun b người bệnh

thế người bnh nằm thoi mái, thuận lợi cho việc tiến hành th thuật.

3. Người thc hiện

Đội mũ, đeo khẩu trang, đi găng.

4. Tiến hành th thut

- Dùng gc m che bảo v vùng da lành và vùng mt.

- Sát trùng vùng sẹo.

- Dùng kim vô khuẩn, chấm vào dung dch TCA, sau đó thấm nh qua gc đđm bảo dung dch acid không b nh giọt, chấm vào đáy tn tơng sẹo lõm, sau đó ch 1 đến 2 pt cho khô, có th chấm mt đến hai lần, đến khi thấy tơng tổn trắng thì dng chấm thuc.

- Ln lượt chấm hết các tổn tơng.

Lưu ý:

- Tùy kh năng chịu đng ca người bnh mà điều trnhiều hay ít v số lưng tơng tn. Tuy nhiên không nên chm quá nhiều tơng tổn trong mt ln điều trị.

- Theo dõi trong khi thực hiện: nếu chấm thuc ra vùng da lành phải lau hoc đp bằng gc ẩm.

VI. XỬ TRÍ TAI BIẾN

Nếu thấy d ứng với thuốc thì ngừng điều tr ngay.

 

PHẪU THUẬT ĐIỀU TRỊ MÓNG CHỌC THỊT

I. ĐỊNH NGHĨA

Phẫu thuật ct móng chọc thịt mt tiểu phẫu nhm ct bphần cạnh ngoài ca móng quá pt đâm vào phần tht cạnh móng và phn mm móng tương ứng (để tránh tái pt).

II. CHỈ ĐỊNH

Phẫu thuật được ch đnh cho các người bnh được chẩn đoán xác đnh móng chọc thịt giai đon 2,3 (không đáp ứng điều tr nội khoa).

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

c trường hp móng chọc thịt đang trong quá trình viêm.

IV. CHUẨN BỊ

1. Người thc hiện

- c sĩ: 1 người

- Điều dưng viên: 1 người

2. Dụng c

- n mổ.

- n dụng c.

- Dao điện (đ cm máu).

- B dụng cvô khuẩn gm:

+ Dây ga-rô: 1 chiếc (tng ct găng ch ngón tay đ làm ga-rô gốc ngón)

+ Dao 11: 1 chiếc

+ Kẹp phẫu tích Kelly: 1 chiếc

+ Kẹp phẫu tích có mấu: 1 chiếc

+ Kéo cong: 1 chiếc

+ Kéo thẳng: 1 chiếc

+ Kìm kp kim: 1 chiếc

- Thuốc và vt tư tiêu hao:

+ Dung dch oxy già.

+ Dung dch t khuẩn: povidin 10%.

+ Dung dch ớc muối: NaCl 9‰.

+ Thuốc tê: xylocain 1% (2-3 ống).

+ M kháng sinh: 1 ng

+ Gc vô khuẩn: 1 gói

+ Bơm tiêm 5ml: 1 chiếc

+ Ch khâu: 1 sợi (ku da bằng nylon 3.0 hoc nylon 4.0).

+ Tm vi (vô khuẩn) có lỗ ph vùng m (giy hoc vi): 1 chiếc

+ Găng vô khuẩn: 2 đôi

3. Người bnh

- Tư vn và gii thích người bnh:

+ Tình trạng bnh.

+ S cn thiết điều tr.

+ c ớc thực hiện.

+ Hiệu qu điều trị.

+ Thời gian khỏi.

+ Biến chng có th có.

+ Móng có b rng nh hơn sau phẫu thut.

+ Chi phí (bảo him y tế, t người bnh chi tr).

- Kiểm tra:

+ Tiền s d ứng ca người bnh (đc biệt với thuốc tê như xylocain).

+ c bnh rối lon đông máu.

+ S dụng thuốc chng đông.

+ Bnh mn tính: hen phế qun, các bnh tim mch, tiểu đưng.

+ Tiền s choáng phản v ca người bnh.

+ Tình trạng ăn ung tớc khi làm th thuật.

4. H sơ bnh án

- Kiểm tra ch đnh ca c sĩ.

- c thuốc đã dùng.

- Kiểm tra tình trạng u chảy máu đông.

V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

1. i thực hiện th thuật

- Phòng m hoc phòng tiểu phẫu.

2. Chun b người bnh

- Tư thế người bnh thoi mái, thuận tiện cho việc tiến hành th thut.

- Bộc lộ nơi tiến hành th thuật.

3. Người thc hiện

- Đội mũ, mang khẩu trang, ra tay, đeo găng vô khuẩn.

4. Tiến hành th thut

- Sát khuẩn da vùng tiến hành th thuật.

- Ga-rô gốc ngón.

- Tri tm vi vô khuẩn có lỗ ph vùng mổ.

- Gây tê ti ch gốc ngón hai bên.

- Tiến hành th thut: ct b phần góc móng chọc vào tht, ly b hết phần nền móng.

- Cầm máu bằng dao điện hoc laser CO2.

- Rửa sạch tổn khuyết bằng oxy già, povidin 10%.

- Ku tổn khuyết: khâu 1 lớp, mũi ri.

- Lau sạch vết m bằng NaCl 9‰.

- To ga-rô.

- Băng vết m bằng gc m vô khuẩn.

VI. THEO DÕI

- Đ người bnh nằm ti ch 5 - 10 pt, gác cn cao.

- Cho ngưi bnh v nếu không có du hiệu chảy máu, đau đầu, chóng mặt, nôn, buồn nôn.

- Thay băng hàng ngày.

- Cắt ch sau 10 ngày.

VII. TAI BIẾN VÀ CÁCH XỬ TRÍ

Choáng phản vệ:

- Cho người bnh nằm đu thấp, cn cao.

- Cởi b quần áo chật.

- Kiểm tra mch, huyết áp, nhp th, nhp tim, sc mt, tri giác, ngm ko.

- Cho người bnh ung ớc đưng pha loãng.

- Nặng: tiêm dưới da adrenalin 1ml tiếp tc cho tới khi huyết áp tr li bình tng. B sung bằng corticoid. Nếu ngừng tim: adrenalin tiêm vào tĩnh mch, xoa bóp tim, hoc sốc điện, th oxy.

 

ĐIỀU TRỊ RỤNG TÓC BẰNG TIÊM CORTICOID TẠI THƯƠNG TỔN

I. ĐỊNH NGHĨA

Điều tr rụng tóc bằng tiêm corticoid trong tơng tổn th thut đưa mt lưng thuốc thuộc nhóm steroid vào da nhm c chế phản ứng đáp ứng miễn dch ti chỗ, ch thích s pt triển ca nang tóc.

II. CHỈ ĐỊNH

- Rụng tóc thành mảng.

- Rụng tóc lan ta.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

- Rụng tóc có sẹo.

- Hội chứng Cushing hoc giả Cushing.

- Rối lon kinh nguyệt kéo dài, trứng cá nặng.

- Bnh d dày - tá tràng tiến triển.

- Mc các bnh mn tính như tăng huyết áp, đái to đưng, suy tim.

- c bnh nhiễm khun như lao phi hay nhim nm, suy giảm min dịch.

- Ph n mang thai hoc cho con .

IV. CHUẨN BỊ

1. Người thc hiện

- c sĩ: 1 người

- Điều dưng vn: 1 người

2. Dụng c

- n dụng c.

- Dụng c, thuốc và vt tư tiêu hao:

+ Dung dịch sát khuẩn: povidin 10% hoặc cồn 70o.

+ Dung dch ớc NaCl 0,9%.

+ Thuc: corticoid (tng dùng triamcinolon acetonid; ống 80mg/2ml hoc 40mg/2ml).

+ Lidocain 2%; 2ml (1-3 ng).

+ Gc vô trùng: 3 chiếc.

+ Bơm tiêm 5ml: 1 chiếc.

+ Bơm tiêm áp lc hoc bơm tiêm 1ml: 1 chiếc.

+ Bông t khuẩn.

+ Găng vô trùng: 1 đôi.

3. Người bnh

- Tư vn và gii thích cho người bnh:

+ Tình trạng bnh.

+ c ớc thực hiện.

+ c biến chứng có th có.

- Kiểm tra:

+ Hỏi tiền s d ứng ca người bnh, đc biệt vi thuốc tê.

+ c bnh liên quan đến chng ch đnh.

4. Hồ sơ bnh án

- Kiểm tra ch đnh ca c sĩ: h sơ bnh án, phiếu ch đnh.

- c thuốc dùng.

V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

1. i thực hiện th thuật

Phòng th thuật.

2. Chun b người bệnh

- Tư thế người bnh thun lợi cho việc tiến nh th thuật.

- Bộc lộ rng nơi tm.

3. Người thc hiện

Đội mũ, đeo khẩu trang, đi găng vô khuẩn.

4. Tiến hành th thut

Cách pha thuc:

Thuốc được pha loãng với dung dch lidocain HCl 2% đ đt nng đ7mg/ml (pha 1ml dung dch triamcinolon acetonid ng 80mg/2ml với 4ml dung dch ớc muối sinh Nacl 0,9% hay dung dch lidocain).

Tiến hành tiêm:

- Sát trùng vùng rụng tóc.

- Dùng t v chia vùng rụng tóc thành các ô vuông có cạnh là 1 cm. Chọc kim thẳng góc với da tại đnh các ô vuông. Bơm thuốc chậm vào trung bì khoảng 0,2 - 0,3ml ti mỗi v trí, tối đa không quá 80mg/ln tm.

- Sau khi tiêm xong dùng gạc vô khuẩn xoa nhẹ nhàng lên vùng tiêm thuốc vừa có tác dụng cầm máu, vừa có tác dụng dàn thuốc đều trên toàn bộ thương tổn.

- Liệu trình điều trị: 4 - 5 lần tiêm, mỗi lần cách nhau 4 tuần.

VI. THEO DÕI

- Để người bệnh nằm lại tại chỗ 5 - 10 phút.

- Cho người bệnh về khi không có các biểu hiện bất thường như: đau đầu, chóng mặt, buồn nôn hay nôn.

VII. XỬ TRÍ TAI BIẾN

- Choáng phản vệ: theo phác đồ.

- Loét sau tiêm thuốc: làm sạch và thay băng hàng ngày.

- Nhiễm khuẩn: thay băng hàng ngày và kháng sinh (nếu cần).

- Trứng cá do thuốc, rối loạn kinh nguyệt, loét dạ dày: ngừng điều trị.

 

ĐIỀU TRỊ SẸO LỒI BẰNG TIÊM CORTICOID TRONG THƯƠNG TỔN

I. ĐỊNH NGHĨA

Điều tr sẹo lồi (keloid) bằng tiêm corticoid trong tơng tổn th thuật đưa mt lưng thuốc thuộc nhóm steroid tác dụng kéo dài vào trong t chức sẹo nhằm làm mm và xp sẹo.

II. CHỈ ĐỊNH

Sẹo lồi.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

- Sẹo b loét, chảy máu, nhiễm khun, cm hóa.

- Hội chứng Cushing hoc giả Cushing.

- Rối lon kinh nguyệt kéo dài, trứng cá nặng.

- Bnh d dày - tá tràng tiến triển.

- Mc các bnh mn tính như tăng huyết áp, đái to đưng, suy tim.

- c bnh nhiễm khun như lao phi hay nhim nm, suy giảm min dịch.

- Ph n đang mang thai hoc cho con .

IV. CHUẨN BỊ

1. Người thc hiện

- c sĩ: 1 người

- Điều dưng vn: 1 người

2. Dụng c

- n dụng c.

- Dụng c, thuốc và vt tư tiêu hao:

+ Dung dch t khuẩn: povidin 10% hoc cồn 700.

+ Dung dch ớc NaCl 0,9%.

+ Thuốc corticoid: tng dùng triamcinolone acetonid, ng 80mg/2ml hoc 40mg/2ml.

+ Lidocain 2%/2ml: 1-3 ống

+ Gc vô trùng: 3 chiếc.

+ Bơm tiêm 5ml: 1 chiếc.

+ Bơm tiêm áp lc hoc bơm tiêm 1ml: 1 chiếc.

+ Bông t khuẩn.

+ Găng vô trùng: 1 đôi.

3. Người bnh

- Tư vn và gii thích cho người bnh:

+ Tình trạng bnh.

+ c ớc thực hiện.

+ c biến chứng có th có.

- Kiểm tra:

+ Hỏi tiền s d ứng ca người bnh, đc biệt vi thuốc tê.

+ c bnh liên quan đến chng ch đnh.

4. H sơ bnh án

- Kiểm tra ch đnh ca c sĩ: h sơ bnh án, phiếu ch đnh.

- c thuốc dùng.

V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

1. i thực hiện th thuật

Phòng th thuật.

2. Chun b người bệnh

- Tư thế người bnh nm sấp hay nằm nga tùy tơng tổn (thuận lợi cho việc tiến hành th thuật).

- Bộc lộ rng nơi tiêm.

3. Người thc hiện

Đội mũ, đeo khẩu trang, đi găng vô khuẩn.

4. Tiến nh th thuật

Cách pha thuc:

Thuốc được pha loãng với dung dch lidocain HCl 2% đ đt nng đ15mg/ml (pha 1ml dung dch triamcinolone acetat ng 80mg/2ml vi 1,5ml dung dch lidocain).

Tiến hành tiêm:

- Sát trùng vùng sẹo.

- Tiêm thuốc vào trong tổn tơng sẹo lồi bng cách chọc kim tvùng da lành, cách b sẹo khoảng 0,2 - 0,5 cm luồn kim vào trong tổn tơng sẹo sao cho ng kim song song với mt sẹo.

- Bơm thuốc chậm đến khi trên b mt sẹo nơi tiêm tr nên nhạt màu thì dừng bơm thuc, sau đó rút kim ra khoảng 0,5 cm thì tiếp tc bơm thuốc (đm bảo đt 0,5ml dung dch thuốc tiêm /1 cm2), c như vy va bơm thuốc va rút kim đến khi cách b tn tơng 0,5 cm thì dừng bơm. Đ gim đau có th cờm lên vùng tổn tơng túi đá 10 pt trước khi tm.

- Băng ép sau khi tiêm.

- Liều tối đa cho mt ln tiêm không quá 80mg.

- Liệu trình điều trị: 4 - 9 ln tm, mỗi ln cách nhau 4 tun. Nếu sau 4 ln tiêm không thấy ci thiện ngừng tiêm.

VI. THEO DÕI

- Đ người bnh nằm li ti ch 5 - 10 pt.

- Cho người bnh về khi không có các biu hin bt tng như: đau đầu, chóng mt, buồn nôn hay nôn.

VII. XỬ TRÍ TAI BIẾN

- Choáng phản vệ: theo pc đồ.

- Loét sau tiêm thuc: làm sạch và thay băng hàng ngày.

- Nhiễm khuẩn: thay băng hàng ngày và kháng sinh (nếu cần).

- Trứng cá do thuc, rối lon kinh nguyệt (rong kinh), loét d dày: ngừng điều trị.

- Teo da xung quanh thương tổn do thuốc tiêm ra ngoài tơng tn.

 

ĐIỀU TRỊ BỆNH DA BẰNG PUVA

I. ĐẠI CƯƠNG

Điều tr bằng PUVA là pơng pp chiếu tia cc tím ớc sóng A t320 nm đến 400 nm kết hợp với mt tác nhân quang đng lc thuộc nhóm psoralene.

PUVA có nhiều tác dụng trong điều tr đó c chế tng hợp ADN làm gim tăng sinh tế o. Ngoài ra, PUVA còn có các tác dụng kc như gim số lưng và chức năng ca tế o langerhans, gim lympho T, kích thích tế o sừng sn xuất cytokin,...

II. CHỈ ĐỊNH

- Vảy nến.

- Bạch biến.

- Ung thư lympho T ở da (mycosis fongoide).

- Viêm da cơ đa.

- Bnh tế o mast (mày đay sắc tố).

- Rụng tóc th mảng.

- Bnh da ánh sáng (PMLE, mày đay ánh nng).

- Lichen phẳng.

- Á vy nến (th git/Pityriasis Lichenoides Chronica, th mng lớn, th chấm).

- Sn cc.

- Viêm da tiếp xúc.

- Xơ cứng bì khu trú.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

1. Chống ch định tuyt đối

- Hội chứng nevi lon sn di truyn.

- Ung thư tế o đáy.

- Ph n có thai và cho con .

- Tiền s u da.

- Bnh có rối lon sa chữa ADN (xeroderma pigmentosum, hội chng Cockayne, hội chứng Bloom).

- Tiền s điều tr trước đó bằng tia x, arsenic.

- Lupus ban đ h thng.

2. Chống ch định tương đi

- Dưới 10 tuổi.

- Người bnh b dày sừng ánh sáng.

- Porphyrin da.

- Đc thủy tinh thể.

- Một sbnh có thb nng lên khi chiếu UV, n: pemphigus và pemphigoid.

- Đang điều tr thuốc c chế miễn dch methotrexat, ciclosporin.

- Bnh porphyrin.

- Bnh gan thận nng.

- Nhạy cảm ánh sáng liên quan hoc không đến thuc.

- Đc nhân mt.

- Điều tr quá 2000J hoc 250 ln chiếu.

- Loi da I.

IV. CHUẨN BỊ

1. Người thc hiện

- c sĩ: 1 người

- Điều dưng/k thuật vn: 1 người

- Hộ lý: 1 người

2. Dụng c

- Đèn chiếu UVA

- Đèn chiếu ti ch (Máy UVA Panosol II)

- Bung chiếu toàn tn (Máy UVA HOUVA II)

3. Người bnh

- Tm, v sinh sạch sẽ.

- Được tư vn v bnh, tư vn v điều trị: hiệu qu ca điều trị, tác dụng phụ, các nguy cơ khi điều tr bằng PUVA.

Dùng thuốc psoralene (8-MOP) trước khi chiếu:

+ Uống trước khi chiếu 2 giờ với liều 0,6/mg/kg hoc 25mg/m2.

+ Bôi ti ch trước khi chiếu 1 giờ.

+ Tm dung dch 3,6mg 8-MOP/lít ngay trước lúc chiếu hoc trước chiếu 30 pt.

- Đeo nh đen trong tng hợp dùng đưng ung trong vòng 24 giờ kể t khi ng thuc.

4. H sơ bnh án

- Bệnh án ghi chép đầy đủ, có số hồ sơ, mã người bệnh, chẩn đoán xác định, mô tả chính xác và cụ thể thương tổn.

- Các xét nghiệm thực hiện đầy đủ trước khi chiếu.

- Có bản cam kết của người bệnh hoặc người thân người bệnh trước khi chiếu.

- Ghi chép đầy đủ liều chiếu ở mỗi lần và liều chiếu tích lũy.

- Đánh giá tiến triển thương tổn, tình trạng bệnh và các tác dụng phụ sau mỗi lần chiếu.

5. Kim tra người bệnh

- Đánh g loi da ca người bnh.

- Km đánh g mc độ nng ca tơng tổn theo các ch s ca từng bnh và ghi đy đvào h sơ bnh án.

- Km mt kiểm tra tình trạng đáy mắt, tình trạng thủy tinh thể.

- Làm xét nghiệm men gan (SGOT, SGPT), chức năng gan, thận.

6. Thực hin k thuật

- S dụng nguồn điện 220-250V.

- Đeo nh bảo vmt cho người bnh và nhân viên tiếp xúc trc tiếp với nguồn tia UVA pt ra tmáy. Sau đó cho người bnh đứng vào bung chiếu, hoc đưa tay, chân, hoc đ h vùng da cn điều tr (dùng vi đen che các phần da không có tơng tn nếu tơng tổn ít và khu trú).

- Bật ổn áp và bật khóa nguồn điện ca máy.

- Xác đnh liều đ nhiễm đc quang tối thiểu ca từng người bnh.

- Chnh công suất máy và liều chiếu với các bước sau: thực hiện liu ban đu nh tùy theo từng loi da và da vào liu nhiễm độc quang tối thiểu. Sau đó, trước khi chiếu đánh g li tình trạng đ da và tăng sắc t tăng dn liu lên, nhưng không quá 5 ln liều ban đầu. Trong mt liệu trình điều tr thực hiện tng 3 bui/tuần trong 6 - 8 tuần, không vượt quá 30 buổi chiếu (liu chiếu tích lũy không quá 150J/ cm2).

V. THEO DõI

- Triệu chứng khó chịu v tiêu hóa khi ung 8 - MOP: buồn nôn, nôn.

- Ban đ da tng xuất hiện sau 48-72 giờ, khô da, ngứa.

- Đc thủy tinh thể: km mt đnh kỳ 1 tháng/ln đánh g đáy mắt và tình trạng thủy tinh thể.

- Nguy cơ ung thư da: km da 1 năm/lần.

VI. Xử trí TAI BIếN

- Với triệu chứng tiêu hóa: chia 1/2 liu dùng 2,5 giờ trước chiếu và 1/2 liều kc 2 giờ trước chiếu, hoc dùng biện pp tm 8-MOP.

- Ban đỏ, ngứa: dùng m corticoid.

- Khô da: kem làm mm, dưng m.

 

ĐIỀU TRỊ BỆNH DA BẰNG TIA UVB

I. ĐẠI CƯƠNG

Có th s dụng 2 loi UVB kc nhau đ điu tr các bnh da:

- UVB di rng (BBUVB): pơng pp sử dụng tia tngoi UVB ớc sóng trung bình 290 - 320nm.

- UVB di hẹp (NBUVB): pơng pp s dụng tia t ngoi UVB có ớc sóng 313 ± 2nm. pơng pp mới pt hiện và được coi phương pp ưu tiên trong điều tr vy nến.

Kh ng đâm xuyên của UVB ít, do vy ch yếu tác động vào lớp thưng . Tác dụng đda nhiều, d có tác dụng phụ.

II. CHỈ ĐỊNH

- Vảy nến.

- Bạch biến.

- Ung thư lympho T ở da (mycosis fongoide).

- Viêm da cơ đa.

- Bnh tế o mast (mày đay sắc tố).

- Rụng tóc th mảng.

- Bnh da ánh sáng (PMLE, mày đay ánh nng).

- Lichen phẳng.

- Á vảy nến (thể giọt/Pityriasis Lichenoides chronica, thể mảng lớn, thể chấm).

- Sn cc.

- Sn nga do suy thận mạn, xơ gan mt, nhim HIV.

- Viêm da tiếp xúc.

- Xơ cứng bì khu trú.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

1. Chống ch định tuyt đối

- Hội chứng nevi lon sn di truyn.

- Hội chứng ung thư tế bào đáy.

- Tiền s u da.

- Bnh có rối lon sa chữa ADN (xeroderma pigmentosum, hội chng Cockayne, hội chứng Bloom).

- Tiền s điều tr trước đó bằng tia x, arsenic.

- Lupus ban đ h thng.

2. Chống ch định tương đi

- Dưới 10 tuổi.

- Người bnh b dày sừng ánh sáng.

- Porphyrin da.

- Đc thủy tinh thể.

- Một sbnh có thb nng lên khi chiếu UV, n: pemphigus và pemphigoid.

- Đang điều tr thuốc c chế miễn dch methotrexat, ciclosporin.

- Bnh porphyrin.

- Bnh gan thận nng.

- Nhạy cảm ánh sáng liên quan hoc không đến thuc.

- Đc nhân mt.

- Loi da I.

IV. CHUẨN BỊ

1. Người thc hiện

- c sĩ: 1 người

- Điều dưng/k thuật vn: 1 người

- Hộ lý: 1 người

2. Dụng c

- Đèn chiếu UVB:

+ Đèn chiếu ti chỗ.

+ Bung chiếu toàn tn.

3. Người bnh

- Tm, v sinh sạch sẽ.

- Được tư vn v bnh, tư vn v điều trị: hiệu qu ca điều trị, tác dụng phụ, các nguy cơ khi điều tr bằng UVB.

- Người bnh phải bôi du paraphin ngay trưc khi chiếu.

- Bôi kem dưng m sau khi chiếu tia.

4. H sơ bnh án

- Bnh án ghi chép đy đ, có s h sơ, mã người bnh, chn đoán xác đnh, mô t chính xác và cth tơng tn.

- c xét nghiệm thực hiện đy đtrước khi chiếu.

- Có bản cam kết ca ngưi bnh hoc ngưi thân ngưi bệnh trưc khi chiếu.

- Ghi chép đy đ liều chiếu mỗi ln và liều chiếu tích lũy.

- Đánh g tiến triển thương tn, tình trạng bnh và các tác dụng phsau mỗi ln chiếu.

5. Kim tra người bệnh

- Đánh g loi da ca người bnh.

- Km đánh g mc độ nng ca tơng tổn theo các ch s ca từng bnh và ghi đy đvào h sơ/bnh án.

V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

- Xác đnh liều đ da tối thiểu ca từng người bnh.

- Thực hiện liu ban đu nh tùy theo từng loi da và da vào liều đỏ da tối thiểu (tng bng 70% liều đ da tối thiu). Sau đó, trước khi chiếu đánh g li tình trạng đ da và tăng sắc tố. Tăng dn liu lên mỗi buổi chiếu sau đó (20% liều đang chiếu), cho tới liu tối đa khoảng 200-400 mJ/ cm2.

- Trong mt liệu trình điều trthực hiện tng hàng ngày trong 6 - 8 tuần, không vượt quá 30 buổi chiếu. Không thực hin quá 200 buổi chiếu cho ccuộc đời.

VI. THEO DÕI

- Ban đ da, khô da, ngứa.

- Tơng tổn ca herpes i pt.

- Viêm kết, giác mc cp.

- Nguy cơ ung thư da: km da 1 năm/lần.

VII. XỬ TRÍ TAI BIẾN

- Khô da: kem làm mm, dưng m.

- Cho thuốc kháng virus khi có triệu chứng tái pt.

 

ĐIỀU TRỊ BỆNH DA BẰNG ĐẮP MẶT NẠ

I. ĐỊNH NGHĨA

Đp mt n là mt k thut đưc s dng ơng đi rng i nhm mục đích:

- Giúp duy trì vđp bản chất ca làn da.

- Duy trì s mm mi, b sung đ m, dưng cht và thuc (mt s bệnh da).

- Tc đy quá trình thay da diễn ra bình thưng.

- Bảo v và duy trì làn da khỏe mạnh.

II. CHỈ ĐỊNH

- Da bình tng.

- Da hỗn hợp (vùng ch T nhn, bóng và vùng ch U khô).

- Da khô.

- Da dầu.

- Da trứng cá.

- Da ch ứng.

- Sẹo tm.

- m má.

- Sm da.

- Da lão hóa, da chảy xệ.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

D ứng với các thành phần trong sản phẩm.

IV. CHUẨN BỊ

1. Người thc hiện

c sĩ và điều dưng viên.

2. Dụng c

- Bông băng, gc.

- Nước t trùng.

- Nước muối sinh lý.

- c loi mt n kc nhau.

- Máy xông nóng.

- Máy xông lạnh.

- Máy soi da.

- Máy siêu âm.

- Máy to oxy và làm sạch.

3. Người bnh

Phải được nghe gii thích trước khi thực hiện quy trình điều trị.

4. Bệnh án theo i cho tng ni bệnh

V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

- Kiểm tra người bnh: km trước và sau một liệu trình điều trị.

- Ghi h sơ bnh án sau mỗi ln km bnh.

- Thực hiện kỹ thuật:

+ ớc 1: làm sạch da mặt.

+ Bưc 2: chăm sóc da cơ bn (ty tế bào da, làm sch l chân lông, đp mt n, c mt n, bôi nưc hoa hng, bôi kem dưng hoặc su âm thuc điều tr).

+ ớc 3: cm sóc da đc biệt (ty tế o da, làm sạch lỗ chân ng, đp mt nạ, bóc mt nạ, bôi ớc hoa hng, siêu âm đưa các sản phẩm điều trcho từng loi da kc nhau).

VI. THEO DÕI

Theo dõi diễn biến bnh trong quá trình điều trị.

VII. XỬ TRÍ TAI BIẾN

Nếu có trưng hợp bviêm da kích ứng khi dùng các sản phẩm không phù hợp thì phải ngừng ngay và điều tr kp thời.

 

ĐIỀU TRỊ BỆNH DA BẰNG LASER CHIẾU NGOÀI

I. ĐỊNH NGHĨA

Điều tr bnh da bằng laser chiếu ngoài là pơng pp s dụng chùm tia laser Hé-Né công suất thấp, ớc sóng 632nm, có hiệu ng sinh học làm tc đy quá trình lành vết tơng.

II. CHỈ ĐỊNH

- Loét, trợt da và niêm mạc.

- Nhiễm khuẩn da và niêm mạc: nhọt, viêm quầng, viêm mô tế bào.

- Nhiễm trùng sau phẫu thuật.

- Zona, đau sau zona.

- Viêm da cơ địa.

- Viêm khớp.

- Tăng huyết áp (chiếu tia vào một số huyệt có tác dụng giảm đau và dãn mạch).

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

- Tổn tơng vùng mt.

IV. CHUẨN BỊ

1. Người thc hiện

Điều dưng hoc k thuật vn: 1 người

2. Dụng c

- Máy laser HeNe công suất 20mw.

- Kính bảo v mt cho nn viên y tế và người bnh.

3. Người bnh

- Tư vn và gii thích cho người bnh: tác dụng ca laser chiếu ngoài, các ớc thực hiện, thời gian chiếu và chi phí điu trị.

- Chun b h sơ bnh án, ch đnh phiếu điều trị.

V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

1. Chun b phòng chiếu

2. Chun b người bệnh

thế thích hợp.

3. c bưc tiến hành

- Đeo nh bảo v mt người bnh và nhân viên y tế.

- Khoảng cách gia đu pt tia đến tơng tổn t 25 - 50 cm. Chùm tia thẳng góc với b mt thương tn.

- Khởi đng máy: cm nguồn điện và bật công tc khởi đng.

- Đt thời gian chiếu: tùy theo từng tơng tổn (2-7 pt).

- Liệu trình điều trị: ngày chiếu 1 lần, trong 1-2 tuần. S buổi chiếu phthuộc vào sđánh g tơng tổn trên người bnh (do c sĩ ch đnh).

VI. THEO DÕI

Tiến triển ca tơng tn.

VII. XỬ TRÍ TAI BIẾN

- Bng da do chiếu quá liều.

- Ngừng chiều.

- Điều tr bng da.

 

ĐÁNH GIÁ CÁC CHỈ SỐ CỦA DA BẰNG MÁY CHỤP VÀ PHÂN TÍCH DA

I. ĐỊNH NGHĨA

Chụp và pn tích da dưới ánh sáng thưng và ánh sáng UV (Ultraviolet), giúp đánh g 7 ch s ca da bao gm:

- Đ nhờn trên da.

- Đ mịn màng ca da.

- Tình trạng lỗ cn ng, sẹo lõm trên da.

- Tình trạng vết rám, vết tm dưới ánh sáng tng.

- Tình trạng vết rám, vết tm dưới tia UV.

- Tình trạng nếp nhăn trên da.

- Đ tuổi tương ứng với tình trạng ca da ti thời đim chụp.

Trong bnh bạch biến: tình trạng mt sắc t, màu sắc ca ng (đ mt sắc t ca ng), màu sắc của b tơng tn, các đo sắc t trong vùng mất sắc tố.

II. CHỈ ĐỊNH

- Tt c các trưng hợp muốn đánh g tình trạng ca da mt đ phục vcho quá trình t cm sóc da ti nhà.

- Đánh g hiệu qu điu tr rám má, tàn nhang, trứng cá, sẹo lõm, chng lão hóa da, bạch biến,...

- Pt hiện sớm bnh bạch biến vùng mặt.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Không.

IV. CHUẨN BỊ

1. Người thc hiện

Điều dưng/k thuật vn.

2. Dụng c

- Máy chụp và pn tích da: 1 chiếc

- Máy vi tính đng bộ: 1 b

- B dụng c (bát thủy tinh, mút ra mt, mũ đi đầu,...) đ làm sch da mt: 1 b

- Sa ra mt (tùy theo từng loi da): 3 ml

3. Người bnh

Người bnh được gii thích c th v tác dụng, g thành của pơng pp chụp và pn tích da.

V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

- Người bệnh được nằm trên giường, đội mũ che kín tóc.

- Rửa sạch mặt cho người bệnh.

- Thực hiện các thao tác chụp và phân tích da.

- Tư vấn cho người bệnh về 7 chỉ số phản ánh tình trạng da mặt của người bệnh.

VI. THEO DÕI

Hẹn người bnh theo dõi đnh (tùy theo ch đnh).

VII. XỬ TRÍ TAI BIẾN

Không.

 

ĐIỀU TRỊ CÁC BỆNH LÝ CỦA DA BẰNG PHƯƠNG PHÁP LĂN KIM

I. ĐỊNH NGHĨA

Pơng pp lăn kim là liệu pp dùng kim siêu nh điều tr mt s bnh da, giúp tăng cưng tác dụng ca các sn phẩm s dụng bôi ngoài da và tăng cưng sản xuất collagen, elastin,... góp phần làm tái to da.

II. CHỈ ĐỊNH

- m má, tàn nhang.

- Sẹo lõm do trứng cá, thủy đậu.

- Lỗ cn ng giãn to.

- Rạn da.

- Nn da, chng lão hóa.

- Rụng tóc.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

- D ứng với sản phẩm thuốc gây tê b mt (lindocain).

- Da ch ng, viêm da cơ đa, viêm da tiếp c có tổn tơng vùng cn điều trị.

- Bnh nhiễm trùng, chấn tơng ngoài da vùng cn điều trị.

- Trứng cá đang viêm đ.

- Xuất huyết trên da mt.

- c bnh mn tính ảnh ng đến toàn trạng và có tổn tơng da (ung thư da, tăng huyết áp, HIV/AIDS,...).

- Vừa thực hiện phẫu thuật, thủ thuật gây chấn thương vùng da mặt chưa hồi phục (đốt laser, cắt nốt ruồi,...).

IV. CHUẨN BỊ

1. Người thc hiện

Điều dưỡng/kỹ thuật viên và bác sĩ.

2. Dụng c

- Kim lăn (mỗi người bệnh 1 kim riêng, cỡ kim tùy theo chỉ định của bác sĩ): 1 chiếc

- Bộ dụng cụ (bát thủy tinh, mút rửa mặt, mũ đội đầu, bông gạc, kẹp phẫu tích,...) để làm sạch da mặt, sát khuẩn ngoài da: 1 bộ

- Sữa rửa mặt (tùy theo từng loại da): 3 ml

- Thuốc tê bề mặt: 1- 2 ml/mg

- Cồn 70o, nước muối sinh lý 0,9%.

- Sản phẩm từ công nghệ tế bào gốc: 1 ống

3. Người bnh

Người bệnh được giải thích cụ thể về tác dụng, giá thành của phương pháp lăn kim.

V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

- Người bệnh được nằm trên giường, đội mũ che kín tóc.

- Rửa sạch mặt cho người bệnh.

- Bôi kem hoặc xịt thuốc gây tê bề mặt vùng cần điều trị.

- Lau sạch thuốc tê và sát khuẩn vùng cần điều trị.

- Bác sĩ tiến hành phương pháp lăn kim vùng cần điều trị.

- Bôi sản phẩm từ công nghệ tế bào gốc lên vùng lăn kim.

VI. THEO DÕI

- Theo dõi tình trạng dị ứng, kích ứng, xuất huyết trong và sau quá trình làm thủ thuật.

- Đánh giá hiệu quả điều trị 2 tuần/lần dựa vào máy chụp và phân tích da.

VII. XỬ TRÍ TAI BIẾN

Xử trí các trường hợp bị dị ứng hoặc kích ứng với các sản phẩm sử dụng ngoài da.

 

ĐIỀU TRỊ BỆNH DA BẰNG MÁY ACTHYDERM

I. ĐỊNH NGHĨA

Phương pháp sử dụng máy Acthyderm trong điều trị bệnh da làm tăng khả năng ngấm sâu của thuốc bôi ngoài da dựa trên cơ chế dịch chuyển dòng ion, giúp điều trị một số bệnh da.

II. CHỈ ĐỊNH

- Trứng cá (đang có viêm nhiễm nhiều vùng mặt).

- Rám má.

- Viêm da cơ địa vùng mặt.

- Chống lão hóa da mặt.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

- Dị ứng với sản phẩm dùng kèm theo máy bôi ngoài da.

- Chấn thương ngoài da mặt vùng cần điều trị.

- Vừa thực hiện phẫu thuật, thủ thuật gây chấn thương vùng da mặt chưa hồi phục (đốt laser, cắt nốt ruồi,...).

IV. CHUẨN BỊ

1. Người thc hiện

Điều dưỡng/kỹ thuật viên.

2. Dụng c

- Máy Acthyderm: 1 chiếc

- Bộ dụng cụ (bát thủy tinh, mút rửa mặt, bông gạc, khăn bông...) để làm sạch da mặt và mát xa da mặt: 1 bộ

- Bộ sản phẩm theo máy (chỉ định tùy từng bệnh): 1 bộ

3. Người bnh

Người bệnh được giải thích cụ thể về tác dụng, giá thành của phương pháp sử dụng máy Acthyderm.

V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

- Người bệnh được nằm trên giường, dùng khăn che kín tóc.

- Rửa sạch mặt cho người bệnh.

- Dán miếng dẫn điện vào lưng người bệnh.

- Bôi sản phẩm (tùy từng chỉ định) lên vùng cần điều trị.

- Chạy máy theo liệu trình của máy với đầu bút và đầu lăn.

- Xoa bóp mặt cho thuốc ngấm tốt vào da với khăn ấm và khăn lạnh.

VI. THEO DÕI

- Theo dõi tình trạng dị ứng, kích ứng trong và sau quá trình làm thủ thuật.

- Đánh giá hiệu quả điều trị 2 tuần/lần dựa vào máy chụp và phân tích da.

VII. XỬ TRÍ TAI BIẾN

Xử trí các trường hợp bị dị ứng hoặc kích ứng với các sản phẩm sử dụng ngoài da.

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 1919/QĐ-BYT ngày 04/06/2012 về Quy trình kỹ thuật khám, chữa bệnh chuyên ngành phong - da liễu do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


10.616

DMCA.com Protection Status
IP: 3.16.46.131
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!