|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND phân công phân cấp quản lý an toàn thực phẩm tỉnh Thanh Hóa
Số hiệu:
|
18/2019/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Đình Xứng
|
Ngày ban hành:
|
25/06/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
---------------
|
Số:
18/2019/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày
25 tháng 6 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH PHÂN CÔNG, PHÂN CẤP QUẢN LÝ VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
THANH HÓA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19/06/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm ngày 17/6/2010;
Căn cứ Nghị định
số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn
thực phẩm;
Căn cứ Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày
12/11/2018 của Chính phủ quy định sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;
Căn cứ Thông tư số 17/2018/TT-BNNPTNT ngày
31/10/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định phương thức quản
lý điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất kinh doanh nông,
lâm, thuỷ sản không thuộc diện cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn
thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT ngày
25/12/2018 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn quy định việc thẩm định,
chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn
thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 43/2018/TT-BCT ngày
15/11/2018 của Bộ Công Thương quy định về quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách
nhiệm của Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tại Tờ trình số 136/TTr-SNN&PTNT ngày 19/6/2019; Báo cáo thẩm
định số 251/BCTĐ-STP ngày 17/5/2019 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định phân công,
phân cấp quản lý về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05
tháng 7 năm 2019 và thay thế Quyết định số 3912/2016/QĐ-UBND ngày 10/10/2016 của
UBND tỉnh Thanh Hóa ban hành Quy định phân công trách nhiệm quản lý nhà nước về
vật tư nông nghiệp và an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
Các nội dung quản lý nhà nước
khác về an toàn thực phẩm, vật tư nông nghiệp được thực hiện theo quy định hiện
hành của pháp luật.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Nông nghiệp
và PTNT, Y tế, Công Thương; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch
UBND các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 Quyết định;
- Văn phòng Chính phủ (để b/c);
- Ban chỉ đạo Liên ngành TW về ATTP;
- Các Bộ: Y tế, NN & PTNT, Công Thương (để b/c);
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (để b/c);
- Đoàn ĐBQH tỉnh (để b/c);
- Cục KTVB - Bộ Tư pháp;
- UBMTTQ VN tỉnh, các đoàn thể cấp tỉnh;
- VP Điều phối về VSATTP tỉnh;
- Báo Thanh Hóa, Đài PTTH tỉnh, Cổng TTĐT tỉnh;
- Website Chính phủ, Công báo;
- Lưu: VT, NN. (168.2019)
|
TM.ỦY
BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đình Xứng
|
QUY ĐỊNH
PHÂN
CÔNG, PHÂN CẤP QUẢN LÝ VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 18/2019/QĐ-UBND ngày 25/6/2019 của Uỷ ban
nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định việc phân công, phân cấp
trách nhiệm quản lý, cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực
phẩm; quản lý cơ sở không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn
thực phẩm; tiếp nhận bản công bố sản phẩm thực phẩm trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các cơ quan quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm
trên địa bàn tỉnh gồm: Sở Y tế, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công
Thương; Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là UBND cấp
huyện) và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là UBND cấp
xã).
2. Các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực
phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống trên địa bàn tỉnh.
3. Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Trách nhiệm của Sở Y
tế
1. Quản lý, cấp, thu hồi Giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sau:
a) Cơ sở sản xuất, kinh doanh
sản phẩm/nhóm sản phẩm thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế được quy
định tại Phụ lục 1 kèm theo Quy định này (trừ cơ sở sản xuất dụng cụ, vật liệu
bao gói, chứa đựng tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm).
b) Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống có Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp; cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống có Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh do UBND cấp huyện cấp có quy mô từ 200 suất ăn/lần phục vụ
trở lên.
2. Quản lý về an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản
xuất, kinh doanh thực phẩm; cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống không thuộc diện cấp
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định, gồm các cơ
sở sau:
a) Cơ sở sản xuất dụng cụ, vật
liệu bao gói, chứa đựng tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm (trừ những dụng cụ, vật
liệu bao gói chứa đựng tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm thuộc thẩm quyền quản
lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Công Thương được sản xuất
trong cùng một cơ sở và chỉ để dùng cho các sản phẩm thực phẩm của cơ sở đó) có
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
b) Cơ sở kinh doanh các sản phẩm thực phẩm/nhóm sản
phẩm thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế được quy định tại Phụ lục 1
kèm theo Quy định này có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
c) Nhà hàng trong khách sạn.
d) Bếp ăn tập thể không có đăng ký
ngành nghề kinh doanh thực phẩm có quy mô từ 200 suất ăn/lần phục vụ trở lên.
3. Tiếp nhận, quản lý hồ sơ và cấp Giấy tiếp nhận
đăng ký bản công bố sản phẩm, Giấy xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm
dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng
dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi; tiếp nhận bản tự công bố sản phẩm đối với các sản
phẩm/nhóm sản phẩm thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ
Y tế; đăng tải tên tổ chức, cá nhân và tên các sản phẩm được tiếp nhận công
bố, tự công bố trên trang thông tin điện tử của cơ quan tiếp nhận.
4. Thực hiện các nhiệm vụ về quản
lý an toàn thực phẩm theo quy định hiện hành của pháp luật.
Điều 4. Trách nhiệm của Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
1. Quản lý, cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ
điều kiện an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sau:
a) Cơ sở sản xuất, kinh doanh các sản phẩm/nhóm sản
phẩm thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn được quy định tại Phụ lục 2 kèm theo Quy định này có Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp.
b) Tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 15 mét trở lên.
c) Cơ sở giết mổ động vật tập trung có Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp.
2. Quản lý về an toàn thực phẩm
đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thuỷ sản không thuộc diện
cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định gồm các
cơ sở sau:
a) Chợ đầu mối, chợ đấu giá nông sản thực phẩm.
b) Cảng cá.
3. Tiếp nhận bản tự công bố sản phẩm đối với các sản
phẩm/nhóm sản phẩm thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; đăng tải tên tổ chức, cá nhân và tên
các sản phẩm tự công bố trên trang thông tin điện tử của cơ quan tiếp nhận.
4. Thực hiện các nhiệm vụ về quản lý an toàn thực
phẩm theo quy định hiện hành của pháp luật.
Điều 5. Trách nhiệm của Sở Công
Thương
1. Quản lý cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sau:
a) Cơ sở sản xuất sản phẩm/nhóm sản phẩm thực phẩm
thuộc thẩm quyền quản lý của ngành Công Thương theo Phụ lục 3 kèm theo Quy định
này có công suất thiết kế nhỏ hơn các cơ sở quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 6
Thông tư số 43/2018/TT-BCT ngày 15/11/2018 của Bộ Công Thương có Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp.
b) Cơ sở bán buôn, bán lẻ thực phẩm (bao gồm cả thực
phẩm tổng hợp) của thương nhân trên địa bàn một tỉnh; chuỗi
siêu thị mini và chuỗi cửa hàng tiện lợi có diện tích tương đương siêu thị mini
theo quy định có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
c) Cơ sở vừa sản xuất vừa kinh doanh tại cùng một địa
điểm có công suất thiết kế nhỏ hơn các cơ sở quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 6
Thông tư số 43/2018/TT-BCT ngày 15/11/2018 của Bộ Công Thương.
2. Quản lý về an toàn thực phẩm đối với cơ sở không
thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm, gồm các cơ
sở sau:
a) Cơ sở kinh doanh các sản phẩm/nhóm sản phẩm thực
phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Công Thương được quy định tại Phụ lục 3
kèm theo Quy định này có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
b) Chợ hạng 1 (trừ chợ đầu mối, chợ đấu giá nông sản).
3. Tiếp nhận bản tự công bố sản
phẩm đối với các sản phẩm/nhóm sản phẩm thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của
ngành Công Thương; đăng tải tên tổ chức, cá nhân và tên các sản phẩm tự công bố
trên trang thông tin điện tử của cơ quan tiếp nhận.
4. Thực hiện các nhiệm vụ về quản lý an toàn thực
phẩm theo quy định hiện hành của pháp luật.
Điều 6. Trách nhiệm của Ủy ban
nhân dân cấp huyện
1. Quản lý, cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ
điều kiện an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sau:
a) Cơ sở kinh doanh sản phẩm/nhóm sản phẩm thực phẩm
theo Phụ lục 1 và cơ sở sản xuất, kinh doanh sản phẩm/nhóm sản phẩm thực phẩm
theo Phụ lục 2, 3 kèm theo Quy định này có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
do UBND cấp huyện cấp.
b) Tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 6 mét đến dưới
15 mét.
c) Cơ sở giết mổ động vật tập trung có Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh do UBND huyện cấp.
d) Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống có Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh do UBND cấp huyện cấp có quy mô dưới 200 suất ăn/lần phục
vụ.
2. Quản lý về an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản
xuất, kinh doanh thực phẩm, cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống không thuộc diện cấp
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định có Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh do UBND huyện cấp, gồm các cơ sở sau:
a) Cơ sở kinh doanh sản phẩm/nhóm thực phẩm được
quy định tại Phụ lục 2, 3 kèm theo Quy định này.
b) Bếp ăn tập thể không có đăng ký ngành nghề kinh
doanh thực phẩm quy mô từ 50 suất ăn đến dưới 200 suất ăn/lần phục vụ.
c) Chợ hạng 2.
3. Thực hiện các nhiệm vụ về quản lý an toàn thực
phẩm theo quy định hiện hành của pháp luật.
Điều 7. Trách nhiệm của Ủy ban
nhân dân cấp xã
1. Quản lý về an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản
xuất, kinh doanh thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống không thuộc diện cấp Giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm không phải đăng ký kinh doanh
thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn, gồm các cơ sở sau:
a) Sản xuất ban đầu nhỏ lẻ.
b) Sản xuất, kinh doanh thực phẩm không có địa điểm
cố định.
c) Sơ chế nhỏ lẻ.
d) Kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn, nhỏ lẻ không
thuộc diện đăng ký kinh doanh.
đ) Chợ hạng 3.
e) Tàu cá có chiều dài lớn nhất dưới 6m.
f) Bếp ăn tập thể không có đăng ký ngành nghề kinh
doanh thực phẩm có quy mô dưới 50 suất ăn/lần phục vụ.
g) Kinh doanh thức ăn đường phố.
2. Quản lý về an toàn thực phẩm
đối với cơ sở giết mổ động vật nhỏ lẻ.
3. Thực hiện các nhiệm vụ về quản lý an toàn thực
phẩm theo quy định hiện hành của pháp luật.
Chương
III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 8. Tổ chức thực hiện
1. Các sở: Y tế, Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Công Thương; UBND cấp huyện và UBND cấp xã căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ
được giao và các quy định hiện hành của pháp luật để tổ chức triển khai thực hiện
các nội dung của Quy định này.
2. Giao Sở Y tế triển khai, đôn đốc, kiểm tra, giám
sát việc thực hiện Quy định này. Định kỳ tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh về tình
hình thực hiện các nội dung của Quy định này.
3. Trong quá trình triển khai thực hiện Quy định
này, nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc có những vấn đề mới phát sinh cần phải sửa
đổi, bổ sung, các sở, ngành và UBND cấp huyện, UBND cấp xã phản ánh kịp thời về
Sở Y tế để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC 1:
DANH MỤC CÁC SẢN PHẨM THỰC PHẨM/NHÓM
SẢN PHẨM THỰC PHẨM; HÀNG HÓA THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA SỞ Y TẾ
(Kèm theo Quyết định số: 18/2019/QĐ-UBND ngày 25/6/2019 của UBND tỉnh Thanh
Hóa)
Số TT
|
Tên sản phẩm/nhóm sản phẩm
|
Ghi chú
|
1
|
Nước uống đóng chai, nước
khoáng thiên nhiên, đá thực phẩm (nước đá dùng liền và nước đá dùng để chế biến
thực phẩm)
|
Trừ nước đá sử dụng để bảo quản, chế biến sản phẩm thuộc
lĩnh vực được phân công quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
2
|
Thực phẩm bổ sung, thực
phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm dinh
dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi
|
|
3
|
Các vi chất bổ sung vào
thực phẩm
|
|
4
|
Phụ
gia, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm
|
|
5
|
Dụng cụ, vật liệu bao
gói, chứa đựng tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm
|
Trừ những dụng cụ, vật liệu bao gói chứa đựng tiếp xúc trực
tiếp với thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn và Bộ Công Thương được sản xuất trong cùng một cơ sở và chỉ để dùng
cho các sản phẩm thực phẩm của cơ sở đó.
|
6
|
Các sản phẩm thực phẩm
khác không được quy định tại danh mục của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Bộ Công Thương và không thuộc thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ
điều kiện an toàn thực phẩm của Bộ Y tế
|
|
PHỤ LỤC 2:
DANH MỤC CÁC SẢN PHẨM/NHÓM SẢN
PHẨM THỰC PHẨM; HÀNG HÓA THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
(Kèm theo Quyết định số: 18/2019/QĐ-UBND ngày 25/6/2019 của UBND tỉnh Thanh
Hóa)
Số TT
|
Tên sản phẩm/nhóm sản phẩm
|
Ghi chú
|
I
|
Ngũ cốc
|
|
1
|
Ngũ cốc
|
|
2
|
Ngũ cốc đã sơ chế, chế
biến (xay xát, cắt, tách vỏ, tách cám, dạng mảnh, nảy mầm, xử lý nhiệt,...)
|
Trừ các sản phẩm dạng bột, tinh bột và chế biến từ bột,
tinh bột.
|
II
|
Thịt và các sản phẩm
từ thịt
|
|
1
|
Thịt dạng tươi, ướp đá,
giữ mát, đông lạnh (nguyên con, pha lọc, cắt lát, mảnh, xay, viên,...)
|
|
2
|
Phụ phẩm ăn được của
gia súc, gia cầm (nội tạng, xương, chân, cổ, cánh, mỡ, máu,...)
|
|
3
|
Sản phẩm chế biến từ thịt
và phụ phẩm ăn của gia súc, gia cầm (khô, hun khói, đồ hộp, xử lý nhiệt, ướp
muối, collagen, gelatin,...)
|
Trừ thực phẩm chức năng do Bộ Y tế quản lý.
|
4
|
Sản phẩm phối chế có chứa
thịt (giò, chả, nem, lạp sườn, salami, xúc xích, Jăm bông, Pa tê, thịt bao bột,
tẩm bột, tẩm bột, ngâm dầu, súp, nước ép, nước chiết,...)
|
Trừ sản phẩm dạng bánh do Bộ Công Thương quản lý.
|
III
|
Thủy sản và sản phẩm
thủy sản (bao gồm các loài lưỡng cư)
|
|
1
|
Thủy sản sống, tươi, ướp
đá, bảo quản lạnh (dạng nguyên con, sơ chế, fillet, xay, viên, cắt lát, bóc vỏ,
cán mỏng,...)
|
|
2
|
Phụ phẩm thủy sản dùng
làm thực phẩm (da, vây, bóng, mỡ, gan, trứng,... của các loài thủy sản)
|
|
3
|
Sản phẩm chế biến từ thủy
sản và các phụ phẩm thủy sản dùng làm thực phẩm (lên men, dạng mắm, gia nhiệt,
xông khói, khô, ướp muối, ngâm nước muối, bao bột, ngâm dầu, dịch chiết, nước
ép, gelatin, collagen... kể cả có sử dụng hóa chất, phụ gia, chất hỗ trợ chế
biến)
|
Trừ thực phẩm chức năng do Bộ Y tế quản lý.
|
4
|
Mỡ và dầu có nguồn gốc
từ thủy sản được tinh chế hoặc chưa tinh chế dùng làm thực phẩm
|
Trừ thực phẩm chức năng, dược phẩm có nguồn gốc từ thủy sản
do Bộ Y tế quản lý.
|
5
|
Sản phẩm thủy sản phối
trộn với bột, tinh bột, bao bột, sữa chế biến, dầu thực vật (bao gồm cả phồng
tôm, cá, mực,...)
|
Trừ sản phẩm dạng bánh do Bộ Công Thương quản lý.
|
6
|
Rong biển, tảo và các sản
phẩm sản xuất từ rong biển, tảo dùng làm thực phẩm
|
Trừ thực phẩm chức năng có nguồn gốc từ rong, tảo do Bộ Y
tế quản lý.
|
IV
|
Rau, củ, quả và sản
phẩm rau, củ, quả
|
|
1
|
Rau, củ, quả tươi và sơ
chế (cắt mảnh, tách vỏ, tách hạt, tách múi, xay,...)
|
Trừ các loại rau, củ, quả, hạt làm giống.
|
2
|
Rau, củ, quả chế biến
(lên men, làm khô, xử lý nhiệt, dạng bột, đóng hộp, tẩm bột, ngâm dấm, ngâm dầu,
ngâm đường, bao bột, dịch chiết, nước ép,...)
|
Trừ các sản phẩm dạng bánh, mứt, kẹo, ô mai và nước giải
khát do Bộ Công Thương quản lý.
|
V
|
Trứng và các sản phẩm
từ trứng
|
|
1
|
Trứng động vật trên cạn
và lưỡng cư
|
|
2
|
Trứng động vật trên cạn
và lưỡng cư đã sơ chế, chế biến (bóc vỏ, đóng bánh, đông lạnh, nghiền bột, xử
lý nhiệt, muối, ngâm ướp thảo dược,...)
|
|
3
|
Các loại thực phẩm phối
chế có chứa trứng, bột trứng
|
Trừ bánh kẹo có thành phần là trứng, bột trứng do Bộ Công
Thương quản lý.
|
VI
|
Sữa tươi nguyên liệu
|
|
VII
|
Mật ong và các sản
phẩm từ mật ong
|
|
1
|
Mật ong nguyên chất, cô
đặc, pha loãng
|
|
2
|
Sáp ong, phấn hoa, sữa
ong chúa có lẫn hoặc không có mật ong
|
|
3
|
Các sản phẩm có chứa mật
ong, sáp ong, phấn hoa, sữa ong chúa
|
Trừ bánh, mứt, kẹo, đồ uống có mật ong làm nước giải khát
do Bộ Công Thương quản lý. Trừ thực phẩm chức năng, dược phẩm do Bộ Y tế quản
lý.
|
VIII
|
Thực phẩm biến đổi
gen
|
|
IX
|
Muối
|
|
1
|
Muối biển, muối mỏ
|
|
2
|
Muối tinh chế, chế biến,
phối trộn với các thành phần khác
|
|
X
|
Gia vị
|
|
1
|
Gia vị đơn chất, hỗn hợp,
gia vị có nguồn gốc động vật, thực vật (bột hương liệu từ thịt, xương, dạng bột,
dịch chiết, mù tạt,...)
|
Trừ gia vị đi kèm sản phẩm chế biến từ bột, tinh bột (mì
ăn liền, cháo ăn liền,...) do Bộ Công Thương quản lý.
|
2
|
Nước xốt và các chế phẩm
làm nước xốt
|
|
3
|
Tương, nước chấm
|
|
4
|
Các loại quả thuộc chi
Capsicum hoặc chi Pimenta, tươi, khô, xay hoặc nghiền
|
|
XI
|
Đường
|
|
1
|
Đường mía hoặc đường củ
cải và đường sucroza tinh khiết về mặt hóa học, ở thể rắn
|
|
2
|
Đường khác (kể cả đường
lactoza, mantoza, glucoza và fructoza, tinh khiết về mặt hóa học, ở thể rắn;
xirô đường chưa pha thêm hương liệu hoặc chất màu; mật ong nhân tạo đã hoặc
chưa pha trộn với mật ong tự nhiên; đường caramen)
|
|
3
|
Mật thu được từ chiết
xuất hoặc tinh chế đường
|
|
XII
|
Chè
|
|
1
|
Chè tươi, chế biến đã
hoặc chưa pha hương liệu
|
Trừ sản phẩm đã pha dạng nước giải khát; bánh, mứt, kẹo
có chứa chè do Bộ Công Thương quản lý.
|
2
|
Các sản phẩm trà từ thực
vật khác
|
Trừ sản phẩm đã pha dạng nước giải khát, do Bộ Công
Thương quản lý.
|
XIII
|
Cà phê
|
|
1
|
Cà phê hạt tươi, khô,
chất chiết xuất, tinh chất và các chất cô đặc từ cà phê
|
|
2
|
Cà phê, rang hoặc chưa
rang, đã hoặc chưa khử chất ca-phê-in; vỏ quả và vỏ lụa cà phê; các chất thay
thế cà phê có chứa cà phê theo tỷ lệ nào đó; dạng bột chiết có hoặc không có
đường, sữa, kem để pha uống liền, các sản phẩm chế biến có chứa cà phê
|
Trừ sản phẩm đã pha dạng nước giải khát; bánh kẹo, mứt có
chứa cà phê do Bộ Công Thương quản lý.
|
XIV
|
Ca cao
|
|
1
|
Hạt ca cao tươi, khô,
đã hoặc chưa vỡ mảnh, sống hoặc đã rang; vỏ quả, vỏ hạt, vỏ lụa và phế liệu
ca cao khác; bột ca cao nhão, đã hoặc chưa khử chất béo, bơ ca cao, mỡ và dầu
ca cao; bột ca cao, chưa pha thêm đường hoặc chất ngọt khác
|
|
2
|
Các chế phẩm từ ca cao
dạng bột đã rang xay, không rang xay, dạng đặc, lỏng, bột uống liền có hoặc
không có đường, sữa, kem, chế phẩm khác có chứa ca cao
|
Trừ sản phẩm uống dạng nước giải khát; bánh kẹo, mứt có
chứa ca cao do Bộ Công thương quản lý
|
XV
|
Hạt tiêu
|
|
1
|
Hạt tiêu (chỉ Piper)
khô, tươi, hạt tiêu xay, nghiền
|
|
2
|
Các loại quả thuộc chi
Capsicum hoặc chi Pimenta, tươi, khô, xay hoặc nghiền
|
|
XVI
|
Điều
|
|
1
|
Hạt điều
|
|
2
|
Các sản phẩm chế biến từ
hạt điều
|
Trừ bánh, mứt, kẹo có chứa hạt điều do Bộ Công Thương quản
lý.
|
XVII
|
Nông sản thực phẩm
khác
|
|
1
|
Các loại hạt (hướng
dương, hạt bí, hạt dưa,...) đã hoặc chưa chế biến
|
|
2
|
Các sản phẩm có nguồn gốc
thực vật dùng làm thực phẩm khác dạng nguyên bản hoặc đã sơ chế, chế biến
(măng, mộc nhĩ, nấm; sản phẩm từ đậu nành ngoại trừ dầu; vỏ, rễ, lá, thân,
hoa ăn được của một số loại cây,...)
|
Trừ đối tượng được sử dụng là dược liệu, thực phẩm chức
năng do Bộ Y tế quản lý.
|
3
|
Tổ yến và các sản phẩm
từ tổ yến
|
Trừ đối tượng được sử dụng là dược liệu, thực phẩm chức
năng do Bộ Y tế quản lý.
|
4
|
Sản phẩm nguồn gốc từ
côn trùng dùng làm thực phẩm (châu chấu, dế, nhộng tằm,...)
|
|
XVIII
|
Dụng cụ, vật liệu
bao gói, chứa đựng thực phẩm trong quá trình sản xuất, chế biến, kinh doanh
thực phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý
|
|
XIX
|
Nước đá sử dụng để bảo
quản, chế biến sản phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
PHỤ LỤC 3:
DANH MỤC CÁC SẢN PHẨM/NHÓM SẢN
PHẨM THỰC PHẨM; HÀNG HÓA THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số 18/2019/QĐ-UBND ngày 25/6/2019 của UBND tỉnh Thanh
Hóa)
Số TT
|
Tên sản phẩm/nhóm sản phẩm
|
Ghi chú
|
I
|
Bia
|
|
1
|
Bia hơi
|
|
2
|
Bia chai
|
|
3
|
Bia lon
|
|
II
|
Rượu, cồn và đồ uống
có cồn
|
Không bao gồm sản phẩm
rượu bổ do Bộ Y tế quản lý.
|
1
|
Rượu vang
|
|
1.1
|
Rượu vang không có gas
|
|
1.2
|
Rượu vang có gas (vang
nổ)
|
|
2
|
Rượu trái cây
|
|
3
|
Rượu mùi
|
|
4
|
Rượu cao độ
|
|
5
|
Rượu trắng, rượu vodka
|
|
6
|
Đồ uống có cồn khác
|
|
III
|
Nước giải khát
|
Không bao gồm nước
khoáng, nước tinh khiết do Bộ Y tế quản lý.
|
1
|
Đồ uống đóng hộp, bao gồm
nước ép rau, quả
|
|
2
|
Nước giải khát cần pha
loãng trước khi dùng
|
|
3
|
Nước giải khát dùng
ngay
|
Không bao gồm nước
khoáng, nước tinh khiết do Bộ Y tế quản lý.
|
IV
|
Sữa chế biến
|
Không bao gồm các sản
phẩm bổ sung vi chất dinh dưỡng, thực phẩm chức năng do Bộ Y tế quản lý.
|
1
|
Sữa dạng lỏng (bao gồm
sữa dạng lỏng được bổ sung hương liệu hoặc các phụ gia thực phẩm khác)
|
|
1.1
|
Các sản phẩm được thanh
trùng bằng phương pháp Pasteur
|
|
1.2
|
Các sản phẩm được tiệt
trùng bằng phương pháp UHT hoặc các phương pháp tiệt trùng bằng nhiệt độ cao
khác
|
|
2
|
Sữa lên men
|
|
2.1
|
Dạng lỏng
|
|
2.2
|
Dạng đặc
|
|
3
|
Sữa dạng bột
|
|
4
|
Sữa đặc
|
|
4.1
|
Có bổ sung đường
|
|
4.2
|
Không bổ sung đường
|
|
5
|
Kem sữa
|
|
5.1
|
Được tiệt trùng bằng phương
pháp Pasteur
|
|
5.2
|
Được tiệt trùng bằng
phương pháp UHT
|
|
6
|
Sữa đậu nành
|
|
7
|
Các sản phẩm khác từ sữa
|
|
7.1
|
Bơ
|
|
7.2
|
Pho mát
|
|
7.3
|
Các sản phẩm khác từ sữa
chế biến
|
|
V
|
Dầu thực vật
|
Không bao gồm các sản
phẩm bổ sung vi chất dinh dưỡng, thực phẩm chức năng do Bộ Y tế quản lý.
|
1
|
Dầu hạt vừng (mè)
|
|
2
|
Dầu cám gạo
|
|
3
|
Dầu đậu tương
|
|
4
|
Dầu lạc
|
|
5
|
Dầu ô liu
|
|
6
|
Dầu cọ
|
|
7
|
Dầu hạt hướng dương
|
|
8
|
Dầu cây rum
|
|
9
|
Dầu hạt bông
|
|
10
|
Dầu dừa
|
|
11
|
Dầu hạt cọ hoặc dầu cọ
ba-ba-su
|
|
12
|
Dầu hạt cải hoặc dầu mù
tạt
|
|
13
|
Dầu hạt lanh
|
|
14
|
Dầu thầu dầu
|
|
15
|
Các loại dầu khác
|
|
VI
|
Bột, tinh bột
|
Không bao gồm các sản
phẩm bổ sung vi chất dinh dưỡng, thực phẩm chức năng do Bộ Y tế quản lý.
|
1
|
Bột mì hoặc bột meslin
|
|
2
|
Bột ngũ cốc
|
|
3
|
Bột khoai tây
|
|
4
|
Malt: Rang hoặc chưa
rang
|
|
5
|
Tinh bột: Mì, ngô,
khoai tây, sắn, khác
|
|
6
|
Inulin
|
|
7
|
Gluten lúa mì
|
|
8
|
Sản phẩm từ bột nhào,
đã hoặc chưa làm chín: spaghety, macaroni, mì sợi, mì ăn liền, mì dẹt,
gnochi, ravioli, cannelloni, cháo ăn liền, bánh đa, phở, bún, miến...
|
|
9
|
Sản phẩm từ tinh bột sắn
và sản phẩm thay thế chế biến từ tinh bột, ở dạng mảnh, hạt, bột xay, bột rây
hay các dạng tương tự
|
|
VII
|
Bánh, mứt, kẹo
|
Không bao gồm các sản
phẩm bổ sung vi chất dinh dưỡng, thực phẩm chức năng do Bộ Y tế quản lý.
|
1
|
Bánh quy ngọt, mặn hoặc
không ngọt, mặn
|
|
2
|
Bánh bít cốt, bánh mì
nướng và các loại bánh nướng tương tự
|
|
3
|
Bánh bột nhào
|
|
4
|
Bánh mì giòn
|
|
5
|
Bánh gato
|
|
6
|
Các loại kẹo cứng, mềm
có đường không chứa cacao
|
|
7
|
Kẹo cao su, đã hoặc
chưa bọc đường
|
|
8
|
Kẹo sô cô la các loại
|
|
9
|
Mứt, thạch trái cây, bột
nghiền và bột nhão từ quả hoặc quả hạch, thu được từ quá trình đun nấu, đã hoặc
chưa pha thêm đường hay chất làm ngọt khác hoặc rượu
|
|
10
|
Quả, quả hạch và các phần
khác ăn được của cây, đã chế biến hoặc bảo quản bằng cách khác, đã hoặc chưa
pha thêm đường hay chất làm ngọt khác hoặc rượu
|
|
11
|
Các sản phẩm bánh mứt kẹo
khác
|
|
VIII
|
Dụng cụ, vật liệu
bao gói, chứa đựng thực phẩm trong quá trình sản xuất, chế biến, kinh doanh
thực phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý
|
|
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND quy định về phân công, phân cấp quản lý về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND ngày 25/06/2019 quy định về phân công, phân cấp quản lý về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
5.210
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|