Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
18/2008/QĐ-BYT
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Bộ Y tế
Người ký:
Trịnh Quân Huấn
Ngày ban hành:
06/05/2008
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đã biết
Số công báo:
Đã biết
Tình trạng:
Đã biết
BỘ
Y TẾ
-----
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------
Số:
18/2008/QĐ-BYT
Hà
Nội, ngày 06 tháng 5 năm 2008
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC HOÁ CHẤT, CHẾ PHẨM
DIỆT CÔN TRÙNG, DIỆT KHUẨN DÙNG TRONG LĨNH VỰC GIA DỤNG VÀ Y TẾ ĐƯỢC PHÉP ĐĂNG
KÝ ĐỂ SỬ DỤNG, ĐƯỢC PHÉP ĐĂNG KÝ NHƯNG HẠN CHẾ SỬ DỤNG, CẤM SỬ DỤNG TẠI VIỆT
NAM NĂM 2008.
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định
số 188/2007/NĐ-CP ngày 27/12/2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Quyết định số 3486/2001/QĐ-BYT ngày13/8/2001 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban
hành Quy chế quản lý hoá chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong
lĩnh vực gia dụng và y tế;
Theo đề nghị của ông Cục trưởng Cục Y tế dự phòng và Môi trường - Bộ Y tế,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Danh mục hoá chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng
trong lĩnh vực gia dụng và y tế được phép đăng ký để sử dụng, được phép đăng ký
nhưng hạn chế sử dụng, cấm sử dụng tại Việt Nam năm 2008.
Điều 2. Những hoá chất
không thuộc Danh mục quy định tại Điều 1 của Quyết định này, Bộ Y tế sẽ xem xét
từng trường hợp cụ thể để cho phép đăng ký sử dụng.
Điều 3. Quyết định
này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng công báo.
Bãi bỏ Quyết định
số 09/2006/QĐ-BYT ngày 07/02/2006 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Danh mục
hoá chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn được phép đăng ký để sử dụng, được
phép đăng ký nhưng hạn chế sử dụng, cấm sử dụng trong lĩnh vực gia dụng và y tế
tại Việt Nam năm 2006.
Điều 4. Các Ông, Bà:
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Cục trưởng Cục Y tế dự phòng và Môi trường;
Vụ trưởng, Cục trưởng, Tổng cục trưởng các Vụ, Cục, Tổng Cục thuộc Bộ Y tế, Thủ
trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan, tổ chức, cá nhân trong nước và
nước ngoài sản xuất, buôn bán và sử dụng hoá chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt
khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế tại Việt Nam chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trịnh Quân Huấn
DANH MỤC
HOÁ CHẤT, CHẾ PHẨM DIỆT CÔN TRÙNG, DIỆT
KHUẨN DÙNG TRONG LĨNH VỰC GIA DỤNG VÀ Y TẾ ĐƯỢC PHÉP ĐĂNG KÝ ĐỂ SỬ DỤNG, ĐƯỢC
PHÉP ĐĂNG KÝ NHƯNG HẠN CHẾ SỬ DỤNG VÀ CẤM SỬ DỤNG TẠI VIỆT NAM NĂM 2008
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 18/2008/QĐ-BYT ngày 06/5/2008 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
BẢNG 1: DANH MỤC HOÁ CHẤT DIỆT CÔN TRÙNG TRONG
LĨNH VỰC GIA DỤNG VÀ Y TẾ ĐUỢC PHÉP ĐĂNG KÝ ĐỂ SỬ DỤNG
STT
Tên
hoá chất
1
Alpha-cypermethrin (min 90%)
2
Bayrepel
3
Belzyl benzoate
4
Beta-cypermethrin (min 98%)
5
Bifenthrin (min 97%)
6
Bioresmethrin
7
Chlorpyrifos
Methyl
8
Citronella
9
Cyfluthrin (min 93%)
10
Cypermethrin (min 90%)
11
Cyphenothrin
12
d-Allethrin (min 92%)
13
Deltamethrin (min 98%)
14
Diazinon (min 95%)
15
D-phenothrin (min 92%)
16
D-tetramethrin (min 92%)
17
D-trans allethrin (Esbiothrin) (min 95%)
18
Emamectin benzoate
19
Ethylbutylacetylaminopropionate
20
Esfenvalerate
21
Etofenprox (min 96%)
22
Fipronil (min 97%)
23
Imidacloprid (min 96%)
24
Imiprothrin
25
Lambda-cyhalothrin (min 81%)
26
Metofluthrin
27
Permethrin (min 92%)
28
Polyphenol
29
Prallethrin (min 90%)
30
Propoxur (min 95%)
31
Pyperonyl Butoxide
32
Pyrethrins
33
Rotenone
34
S-bioallethrin (Esbiol, Esdepallethrin) (min 95%)
35
Thiamethoxam
36
Tetramethrin (min 92%)
37
Transfluthrin (min 94%)
BẢNG 2: DANH MỤC HOÁ CHẤT
DIỆT KHUẨN ĐƯỢC PHÉP ĐĂNG KÝ ĐỂ SỬ DỤNG TRONG LĨNH VỰC GIA DỤNG VÀ Y TẾ
STT
Tên hoá chất
1
2 - Butoxyethanol
2
2-phospho-1,2,4-butanetricarbonxylic acid
3
Acetic acid
4
Acetylcaprolactam
5
Acid citric
6
Alcohol lauric ethoxylated
7
Alhynamio alkyglycine
8
Alkyl (50% C14, 40% C12, 10% C16) dimethyl benzyl ammonium chlorides
9
Alkylbenzyldimetyl amonium
chloride
10
Alkyldimethyl (ethylbenzyl)
ammoniumchlorid
11
Alkylpropylenediamineguanidium
acetate
12
Allantoin
13
Alpha - terpineol
14
Aluminium Oxide
15
Aluminium Sulphate
16
Ammonium nonyphenyl ether sulfate
17
Amoni bậc 4
18
Amonium betain
19
Amphostere
20
Benzalkonium Chloride
21
Biguanide
22
Biguanindium acetate
23
Bis (3-Aminopropyl)
Dodecylamine
24
C12-C16 Alkyldimethyl Benzyl
Amonium Chloride
25
Calcium hypoclorite
26
Cetrimide
27
Cetyl alcohol
28
Chlorhexidine Gluconate
29
Chlorine
30
Chlorine Isocyanurate
31
Chloroxylenol
32
Clohydrate biguanide
33
Cloramine B
34
Cloramine T
35
Clorua biguanide
36
Clorua didecyl dimethyl amonium
37
Cocamidopropyl Betaine
38
Cocopopylene Diamine
39
Colloidal Silver
40
Cresyl
41
Cyanuric Acid
42
Didecyl dimethyl ammonium chloride
43
didecyldimethylammonium
bromide
44
Dimethicone Copolyol
45
Dimethicones
46
Dioctyl dimethyl ammonium chloride
47
Disodium cocoamphodiacetate
48
Disodium oleamido MEA sulfosuccinate
49
Ethanol
50
Ethylene Diamino Tetra Acetic Acid
51
Ethylhexanol
52
Ethylic
53
Formaldehyde
54
Glutaraldehyde
55
Glyoxan
56
Hydrogen Peroxide
57
Iode
58
Isobutilic
59
Isopropanol
60
Isopropilic
61
Isothiazolone
62
Lauramphocarboxyglycinate sodium
63
Lauryldipropylene triamine
64
Laurylsulfate de sodium
65
Malic Acid
66
Methyl - Pentanediol
67
Methyl Hydroxybenzoate proryl
68
Methylchloroisothiazolinone
69
Methylisothiazolinone
70
Microbicidal Amphoteric
71
Monoethanolamide sulfosuccinate ricinoleic acid
72
Monopropyleneglycol
73
N, N Bis (2-hydroxyethyl) dodecanamide
74
N, N Bis (3 Aminopropyl) Dodecylamine
75
N-(3
Aminopropyl)-N-Dodecylpropane-1,3-Diamine
76
N,N-didecyl-N-methyl-poly
(oxyethyl) ammonium propionate
77
N,N-Didecyl-N,N-Dimethylammonium
Chloride
78
N[3-(Dodecylamino) propyl]glycine
79
N-akyl (60% C14, 30% C16, 5% C12, 5% C16) dimethyl benzyl amonium
chloride
80
N-akyl (68% C12, 32% C14) dimethyl ethylbenzyl amonium chloride
81
Natri benzoat
82
Natri hydroxid
83
N-lauryl-N, N-dimethylamide Oxide
84
Nonylphenol ethoxylated
85
Octy decyl dimethyl ammonium chloride
86
Ortho - phthalaldehyde
87
Paracetic acid
88
Phenol
89
Phenoxyethanol
90
Phosphoric Acid
91
Poly Hexamethylene biguanide chlorhydrate
92
Poly Hexamethylene biguanide hydrochloride
93
Polyaluminium Chloride
94
Polyhexanide
95
polyvinylpyrrolidone iodine
96
Povidone Iodine
97
Propaltriol 1,2,3
98
Propanol
99
Proprietary ethoxylate fatty
alcohol
100
Proprietary fatty alkyl
cooamide
101
Propylene glycol
102
Propylene glycol butyl ether
103
Protease
104
Potassium
carbonate
105
Potassium hydrogen
peroxymonosulfate sulfate
106
Reaction product of Alkylminoacetic
Acid and Alkyl Diazapentane
107
Silver Sulphadiazine
108
Sodium Bicarbonate
109
Sodium C-14-16 Olefin sulfate
110
Sodium Chloride
111
Sodium Dichloroisocyanurate
112
Sodium Dodecyl Benzene
Sulphonate
113
Sodium hydroxide
114
Sodium hypochlorite
115
Sodium laurylether sulfate
116
Sodium Perborate
117
Sodium Peroxoborate
118
Sodium Sulphate
119
Soudium Di-iso-octylsulfosuccinate
120
Sulphamic Acid
121
Tetra Acetyl Ethylene Diamine
122
Trichloro-s-Triazinetrione
123
Triclosan
124
Triethanolamine
125
Trisodium Phosphate
BẢNG 3: DANH MỤC HOÁ CHẤT, CHẾ PHẨM DIỆT CÔN TRÙNG ĐƯỢC PHÉP
ĐĂNG KÝ NHƯNG HẠN CHẾ SỬ DỤNG TRONG LĨNH VỰC GIA DỤNG VÀ Y TẾ
STT
Tên hoá chất
Quy định sử dụng
1
AgniqueTM MMF
Không dùng để diệt côn trùng trong nước ăn uống và nước sinh hoạt
2
Bromchlophos
Chỉ phun dạng ULV để diệt ruồi ngoài nhà
3
Fenitrothion (min 95%)
Chỉ phun dạng ULV để diệt ruồi và muỗi ngoài nhà
4
Malathion (min 95%)
Chỉ phun dưới dạng ULV để diệt muỗi sốt xuất huyết
5
Novaluron
Không dùng để diệt côn trùng trong nước ăn uống và nước sinh hoạt
6
Pirimiphos-methyl 88%
Chỉ dùng để diệt bọ chét, ruồi và muỗi ngoài nhà
7
Pyriproxyfen
Không dùng để diệt côn trùng trong nước ăn uống và nước sinh hoạt
8
Temephos (min 88%)
Không dùng để diệt côn trùng trong nước ăn uống và nước sinh hoạt
9
Trichlofon (min 97%)
Chỉ phun diệt ruồi ngoài nhà và làm mồi diệt ruồi
10
Dimethyl phthalate
Nồng độ sử dụng dưới 30%, không sử dụng cho trẻ em dưới 4 tuổi
11
Diethyl toluamid (min 95%)
Không sử dụng cho trẻ em dưới 4 tuổi
BẢNG 4: DANH MỤC HOÁ CHẤT, CHẾ PHẨM DIỆT CÔN TRÙNG, DIỆT KHUẨN
CẤM SỬ DỤNG TRONG LĨNH VỰC GIA DỤNG VÀ Y TẾ
STT
Tên
hoá chất
1
Aldrin
2
BHC, Lindane
3
Cadmium compound
4
Chlordance
5
DDT
6
Dichlovos
7
Dieldrin
8
Heptachlor
9
Hexachlorobenzene
10
Isobenzan
11
Isodrin
12
Lead compound
13
Methamidophos
14
Methyl Parathion
15
Mirex
16
Monocrotophos
17
Naphthalene
18
Paradichlorobenzene (1,4-Dichlorobenzene, p-DCB)
19
Parathion Ethyl
20
Phosphamidon
21
Strobane
22
Toxaphen
23
Các chế phẩm sinh học (vi trùng, vi rút, ...) diệt côn trùng, diệt khuẩn
Quyết định 18/2008/QĐ-BYT về danh mục hoá chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế được phép đăng ký để sử dụng, được phép đăng ký nhưng hạn chế sử dụng, cấm sử dụng tại Việt Nam năm 2008 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 18/2008/QĐ-BYT về danh mục hoá chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế được phép đăng ký để sử dụng, được phép đăng ký nhưng hạn chế sử dụng, cấm sử dụng tại Việt Nam ngày 06/05/2008 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
8.834
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng