TT
|
Nội dung
|
Đơn vị chịu trách
nhiệm thực hiện
|
Đơn vị phối
hợp
|
Dự kiến sản
phẩm đạt được
|
Nguồn kinh phí
|
Thời gian hoàn thành
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
I
|
Xây dựng các cơ chế, chính
sách phát triển dược liệu.
|
1.1
|
Củng cố tổ chức, bộ
máy
|
|
|
|
|
|
1.1.1
|
Kiện toàn thành lập bộ phận chuyên
trách hoặc bán chuyên trách về Y, Dược cổ truyền thuộc Sở Y tế các tỉnh, thành
phố
|
Vụ Tổ chức cán bộ (Bộ Y tế)
|
Vụ Tổ chức biên chế (Bộ Nội vụ)
|
62 Sở Y tế có bộ phận
chuyên
trách
hoặc bán chuyên trách Quản lý YDCT
|
|
2018
|
1.2
|
Rà soát, sửa đổi, bổ sung, ban
hành các văn bản quy phạm pháp luật
|
1.2.1
|
Sửa đổi thông tư 14/2009/TT-BYT về
hướng dẫn triển
khai áp dụng GACP.
|
Cục Quản lý YDCT
|
Ban soạn thảo
|
Thông tư được cấp có thẩm quyền
ban hành
|
Ngân sách sự nghiệp y tế (NSSNYT)
|
2015
|
1.2.2
|
Xây dựng Thông tư quy định
điều kiện buôn bán dược liệu, vị thuốc YHCT
|
Cục Quản lý YDCT
|
Ban soạn thảo
|
Trình Bộ trưởng ký ban
hành Thông tư
|
NSSNYT
|
2015
|
1.2.3
|
Xây dựng Thông tư quy định điều kiện
chế biến dược liệu, vị thuốc YHCT
|
Cục Quản lý YDCT
|
Ban soạn thảo
|
Trình Bộ trưởng ký ban hành Thông tư
|
NSSNYT
|
2015
|
1.2.4
|
Xây dựng Thông tư quy định nguồn gốc
xuất xứ của dược
liệu
|
Cục Quản lý YDCT
|
Ban soạn thảo
|
Trình Bộ trưởng ký ban hành Thông tư
|
NSSNYT
|
2015
|
1.2.5
|
Xây dựng Thông tư quy định
về xuất khẩu, nhập khẩu dược liệu
|
Cục Quản lý YDCT
|
Ban soạn thảo
|
Trình Bộ trưởng ký ban hành Thông tư
|
NSSNYT
|
2016
|
1.2.6
|
Xây dựng danh mục dược liệu ưu tiên
phát triển giai đoạn
2015-2020
|
Cục Quản lý YDCT
|
Cục QL Dược, Viện Dược liệu, Học viện
YDHCT VN, TW Hội Đông y Việt Nam, Trường ĐH Dược Hà Nội, Hiệp hội DN Dược
VN
|
Trình Bộ trưởng ký ban hành Quyết định
|
NSSNYT
|
2015
|
1.2.7
|
Xây dựng danh mục thuốc nam sử dụng
trong các cơ sở khám chữa bệnh được quỹ BHYT thanh toán
|
Cục Quản lý YDCT
|
Cục Quản lý Dược,Học viện YDHCT Việt
Nam, Viện Dược liệu, Vụ BHYT, BHXHVK TW Hội Đông y VN
|
Trình Bộ trưởng ký ban hành Thông tư
|
NSSNYT
|
2015
|
1.2.8
|
Xây dựng kế hoạch, nguyên tắc và các
giải pháp khai thác bền vững các dược liệu tự nhiên
|
Viện Dược liệu
|
Cục Quản lý YDCT, Cục Quản lý Dược, Hiệp
hội Dược liệu VN, Hiệp hội Doanh nghiệp Dược VN
|
Kế hoạch được Bộ trưởng ký ban hành
|
NSSNYT
|
2015
|
1.2.9
|
Xây dựng chính sách ưu tiên trong việc
sản xuất, lưu hành
đối với dược
liệu đạt GACP-WHO và các thuốc từ dược liệu.
|
Cục Quản lý YDCT
|
Cục Quản lý Dược, Vụ
KHTC, Vụ Pháp chế, Hiệp hội Dược liệu, Các doanh nghiệp
|
Trình Bộ trưởng ký ban hành Quyết định
|
NSSNYT
|
2015
|
1.2.10
|
Xây dựng Danh mục loài cây làm
thuốc được bảo hộ
|
Cục Quản lý YDCT
|
Cục Quản lý Dược, Viện Dược liệu,
Trường ĐH Dược, Học viên YDHCT VN, Vụ Pháp chế, TW Hội Đông y Việt Nam, Bộ
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
|
Văn bản QPPL được ban hành
|
NSSNYT
|
2016
|
1.2.11
|
Lập Đề án tổng thể xây dựng Bộ dược
liệu chuẩn, dược liệu đối chiếu quốc gia. Mục tiêu:
- Thu thập và xây dựng được bộ mẫu dược
liệu làm chuẩn đối chiếu (của 100 loại mẫu dược liệu) gồm các loại dược liệu
có giá trị sử dụng phổ
biến và dễ bị
nhầm lẫn ở Việt Nam hiện nay.
- Xây dựng qui trình đánh giá dược liệu
chuẩn/ dược liệu đối chiếu.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu về
dược liệu, chuẩn đối chiếu phục vụ công tác quản lý, tra cứu, thẩm định và kiểm
nghiệm dược liệu, thuốc từ dược liệu
|
Viện Dược liệu
|
Cục KHCN và Đào tạo, viện kiểm
nghiệm thuốc TW, Viện Kiểm nghiệm thuốc Tp. Hồ Chí Minh, Cục
Quản lý YDCT, Cục Quản lý Dược
|
Đề án được Bộ Trưởng phê duyệt
|
NSSNKH
|
2015
|
1.2.12
|
Ban hành hệ thống các văn bản QPPL
theo Luật tiêu chuẩn quy chuẩn về giống và công nhận giống cây thuốc
|
Cục Khoa học Công nghệ và Đào tạo
|
Cục Quản lý YDCT, Cục Quản lý Dược,
Viện Dược liệu,
Trường ĐH Dược, Vụ Pháp chế
|
Văn bản QPPL được ban hành
|
Ngân sách sự nghiệp khoa học (NSSNKH)
|
2015-2018
|
1.2.13
|
Xây dựng, ban hành các tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật về giống cây thuốc, quy trình khai thác và trồng theo GACP
của 60 loài ưu tiên phát triển tạo nguồn nguyên liệu làm thuốc
|
Cục Khoa học Công nghệ và Đào tạo
|
Cục Quản lý YDCT, Cục
Quản lý Dược, Viện
Dược liệu
|
1. Trình Bộ trưởng phê duyệt
và ban hành tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về giống của dược liệu và
kế hoạch xây dựng các giống
cây thuốc trọng điểm
khác.
2. Trình Bộ trưởng phê duyệt và ban
hành quy trình GACP của 60 cây dược liệu trong nuôi trồng và khai
thác
|
NSSNKH
|
2015-2020
|
1.2.14
|
Lập đề án Xây dựng Atlas
cây thuốc Quốc gia
Mục tiêu: Xây dựng Atlas cây thuốc của 300
loài cây thuốc có tiềm năng khai thác và phát triển ở Việt Nam
|
Viện Dược liệu
|
Cục KHCN & ĐT, Cục Quản lý Dược,
Trường Đại học Dược Hà Nội, Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật
|
Đề án được Bộ Trưởng phê duyệt
|
NSSNYT
|
2015
|
1.2.15
|
Xây dựng, ban hành các tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật
về dược liệu
sau chế biến
|
Cục Quản lý Y Dược cổ truyền
|
Cục KHCN & ĐT, Cục Quản lý
Dược,
Viện
Dược liệu,
Viện
Kiểm nghiệm thuốc TW, Viện Kiểm nghiệm thuốc tp HCM
|
1. Trình Bộ trưởng phê duyệt dự án về ban
hành tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về dược liệu sau chế biến
|
NSSNKH
|
2015
|
II
|
Tăng cường nghiên cứu và ứng dụng
khoa học công nghệ
|
2.1
|
Sưu tầm các bài thuốc
và kinh nghiệm sử
dụng cây thuốc của các dân tộc trong cộng đồng.
|
2.1.1
|
Đề án sưu tầm, nghiên cứu và chứng
minh tri thức bản địa thuốc nam trong phòng và chữa bệnh
|
Cục Quản lý YDCT
|
Cục Quản lý Dược, Học viện YDHCT VN,
Cục KHCN & ĐT, Viện Dược liệu
|
Đề án được Bộ Y tế phê duyệt (thuộc
chương trình nghiên cứu trọng điểm)
|
NSSNKH
|
2016
|
2.1.2
|
Đề án sử dụng thuốc nam trong phòng và
chữa bệnh
|
Học viện YDHCT VN
|
Cục Quản lý YDCT, Cục
Quản lý Khám chữa bệnh, Vụ BHYT, Cục KHCN & ĐT, TW Hội Đông y VN, Đại học
Dược Hà Nội
|
Đề án được Bộ Y tế phê duyệt (thuộc
chương trình nghiên cứu trọng điểm)
|
NSSNKH
|
2018
|
2.2
|
Lập Đề án khảo sát về Đào
tạo và sử dụng hợp lý nguồn nhân lực dược, thực hiện cử tuyển và đào tạo theo
địa chỉ để khắc phục sự mất
cân đối nguồn nhân lực dược giữa các vùng, chú ý bảo đảm đủ
nhân lực cho các vùng dược liệu tập trung, các dự án phát triển dược liệu
|
Cục KHCN &ĐT
|
Cục Quản lý YDCT, Trường ĐH Dược Hà
Nội.
|
Đề án được duyệt
|
NSSNYT
|
2017
|
2.3.
|
Xây dựng chương trình đào tạo, bồi
dưỡng nâng cao năng lực quản lý cho cán bộ và đào tạo bổ sung nhân
lực có chuyên môn phục vụ công tác phát triển dược liệu
|
Trường Đại Học Dược, Học viện
YDHCT Việt Nam, Viện Dược liệu
|
Vụ Tổ chức cán bộ, Cục Quản lý YDCT,
Cục
Quản
lý Dược, Cục KHCN&ĐT, Trường ĐH Y Dược TP HCM, Vụ Tổ chức cán bộ
|
Chương trình và kế hoạch đào tạo
trình Bộ trưởng phê duyệt
|
NSSNYT
|
2016
|
2.4
|
Xây dựng Đề án nâng
cao năng lực kiểm soát chất lượng dược liệu và các sản phẩm từ dược liệu
dùng cho mục đích phòng bệnh và chữa bệnh
|
Viện Kiểm nghiệm thuốc TW
|
Cục Quản lý YDCT, Cục Quản lý
Dược,
Viện
Kiểm nghiệm thuốc TP HCM
|
Đề án được duyệt
|
NSSNYT
|
2017
|
2.5
|
Xây dựng Chương trình khoa học công
nghệ trọng điểm nghiên cứu phát triển dược liệu
|
Cục KHCN &ĐT
|
Cục Quản lý YDCT, Cục Quản lý Dược,
Viện Dược liệu, Đại học Dược Hà Nội, Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh, Hiệp
hội dược liệu VN
|
Chương trình Khoa học trọng điểm cấp
Quốc gia được Chính phủ phê duyệt
|
NSSNKH
|
2018
|
2.6
|
Triển khai sản xuất các loại giống
dược liệu phục vụ cho sản xuất
|
Viện Dược liệu
|
Trường ĐH Dược Hà Nội, Các doanh
nghiệp, Học viện Nông nghiệp Việt Nam
|
Các giống dược liệu chất lượng
|
NSSNYT
|
2015-2020
|
2.7
|
Chuẩn hóa mô hình
thực nghiệm đánh giá tác dụng dược lý, lâm sàng của dược liệu, thuốc từ dược
liệu
|
Cục KHCN &ĐT
|
Cục Quản lý YDCT, Viện Dược liệu, ĐH
Y Hà Nội, Cục Quản lý Dược
|
Đề án được Bộ Y tế phê duyệt
|
NSSNYT
|
2017
|
III
|
Kế hoạch tăng
cường truyền thông quảng bá cho dược liệu và các thuốc
từ dược liệu
|
3.1
|
Xây dựng và thực hiện Kế hoạch truyền
thông về chính sách phát triển nguồn dược liệu trong nước
|
Cục Quản lý YDCT, Vụ Truyền
thông thi đua khen thưởng, Cục Quản lý Dược
|
Viện Dược liệu, Tổng
Công ty Dược VN, Hiệp hội DN Dược, Hiệp hội DLVN, TW Hội Đông y VN
|
Kế hoạch được phê duyệt
|
NSSNYT
|
2015-2020
|
3.2
|
Xây dựng và thực hiện Kế hoạch truyền
thông về tăng cường sử dụng dược liệu đảm bảo chất lượng có
nguồn gốc xuất xứ phục vụ công tác chăm sóc sức khỏe nhân dân
|
Cục Quản lý YDCT, Vụ Truyền thông
thi đua khen thưởng, Cục Quản
lý Dược
|
Cục Quản lý Dược, Viện Dược liệu, Tổng
Công ty Dược VN, Hiệp hội DN Dược, Hiệp hội DLVN, TW Hội Đông y VN
|
Kế hoạch được phê duyệt
|
NSSNYT
|
2015-2020
|
3.3
|
Xây dựng kế hoạch truyền
thông Bảo tồn và phát triển bền vững nguồn tài nguyên dược liệu Việt Nam
|
Viện Dược liệu, Vụ Truyền thông thi
đua khen thưởng
|
Cục Quản lý YDCT, Cục Quản lý
Dược,
Cục
Khoa học và đào tạo
|
Kế hoạch được phê duyệt
|
NSSNYT
|
2016
|
3.4
|
Đẩy mạnh chủ trương sản xuất và sử dụng
dược liệu trong nước nhằm hạ thấp tỷ
lệ nhập khẩu dược liệu, thực hiện cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng
thuốc sản xuất tại Việt Nam”
|
Cục Quản lý Y Dược cổ truyền
|
Cục quản lý Dược; Hiệp Hội dược
liệu Việt Nam; Tổng Công ty dược Việt Nam; TW Hội Đông y Việt Nam
|
Xây dựng Dự án được Lãnh đạo Bộ
phê duyệt
|
NSSNYT
|
2015
|
IV
|
Xây dựng và phát
triển các đề
án, dự án
|
4.1
|
Quy hoạch 08 vùng khai thác các loài
dược liệu tự nhiên
|
Viện dược liệu
|
Cục Quản lý Y Dược cổ truyền, Cục
Khoa học Công nghệ & Đào tạo, Cục Quản lý Dược, Trường ĐH Dược Hà Nội, Sở
Y tế các tỉnh/Thành
phố
|
Đề án quy hoạch được Bộ trưởng phê
duyệt
|
NSSNYT
|
2016
|
4.2
|
Quy hoạch 08 vùng trồng dược liệu có
thế mạnh
|
Viện Dược liệu
|
Cục Quản lý YDCT, Cục Quản lý Dược,
Trường ĐH Dược Hà Nội, Cục Khoa học Công nghệ & Đào tạo, Sở Y tế các tỉnh/Thành phố
|
Đề án quy hoạch được Bộ trưởng phê
duyệt
|
NSSNYT
|
2016
|
4.3
|
Quy hoạch hệ thống
các cơ sở sơ chế, chế biến, chiết xuất và bảo quản dược liệu
|
4.3.1
|
Xây dựng đề án nâng cấp, cải tạo đồng
bộ về cơ sở hạ tầng, đổi
mới công nghệ, đổi mới trang thiết bị để mỗi vùng có ít nhất một xưởng, nhà
máy các cơ sở sơ chế, chế biến, chiết xuất, bảo quản dược liệu.
|
Các doanh nghiệp
|
Cục Quản lý YDCT, Cục
Quản lý Dược,
Cục
KHCN & ĐT, Tổng công ty Dược Việt Nam, Hiệp hội DN Dược VN
|
Đề án được phê duyệt
|
NSSNYT
|
2016
|
4.3.2
|
Phát triển hệ thống các nhà
máy chế biến, chiết xuất dược liệu
tập trung vào các nhóm
sản phẩm chủ
lực
|
Cục Quản lý Dược
|
Cục Quản lý YDCT, Tổng Công ty Dược
Việt Nam
|
Chuỗi các nhà máy chế biến, chiết xuất
dược liệu tập trung vào các nhóm sản phẩm chủ lực
|
NSSNYT
|
2018
|
4.3.3
|
Củng cố, xây dựng hệ thống lưu
thông, cung ứng dược liệu.
|
Cục Quản lý YDCT
|
Tổng Công ty Dược VN, Cục Quản lý Dược,
Hiệp hội DN
Dược
VN
|
Hệ thống lưu thông, cung ứng dược liệu
được quy hoạch đồng bộ.
|
NSSNYT
|
2017
|
4.3.4
|
Xây dựng đề án hỗ trợ trong sản xuất,
đăng ký, lưu
hành, đấu thầu các
thuốc từ dược liệu
|
Cục Quản lý Dược
|
Cục Quản lý YDCT, Viện Dược liệu,
Trường ĐH Dược, Trường ĐH Y Dựợc TP HCM, Vụ Pháp chế, Vụ Tổ chức cán bộ
|
Đề án được lãnh đạo Bộ phê duyệt thực
hiện
|
NSSNYT
|
2018
|
4.4
|
Phát triển nguồn giống
dược liệu
|
4.4.1
|
Triển khai các đề tài nghiên cứu phục
tráng, thuần hóa và nhập nội giống dược liệu
|
Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo; Cục Quản lý
YDCT
|
Viện Dược liệu, Trường ĐH Dược Hà Nội
và các đơn vị thực hiện
|
Đề tài, dự án được phê duyệt và nghiệm
thu hoàn thành
|
NSSNKH
|
2015-2020
|
4.4.2
|
Nghiên cứu ứng dụng công nghệ mới
trong bào chế và sản xuất thuốc
từ dược liệu
|
Cục KHCN & ĐT, Cục Quản lý Dược
|
ĐH Dược Hà Nội, Tổng Công ty Dược
VN, Cục, quản lý YDCT
|
Đề án được Bộ Y tế phê duyệt
|
NSSNKH
|
2017
|
4.5
|
Các dự án ưu đãi đầu
tư
|
4.5.1
|
Điều tra tổng thể nguồn tài nguyên
dược liệu Việt Nam
|
Viện Dược liệu
|
Cục Quản lý Dược, Cục Quản lý YDCT,Viện Sinh
thái Tài nguyên sinh vật, Trường ĐH Dược, Viện Hải dương học Nha Trang, Viện
Hải dương học Hải Phòng
|
Dự án điều tra được Bộ Y tế phê duyệt
|
NSSNKH
|
2015
|
4.5.2
|
Xây dựng đề án vườn bảo tồn, phát
triển cây thuốc quốc gia
|
Cục KHCN & ĐT, Cục Quản lý YDCT
|
Viện Dược liệu, Cục Quản lý Dược, Mạng
lưới bảo tồn nguồn gen cây thuốc và các đơn vị thực hiện
|
Đề án được Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt
|
NSSNKH
|
2017
|
4.5.3
|
Xây dựng sản phẩm trọng điểm ngành Y
tế hướng đến
sản phẩm quốc gia.
|
Cục KHCN & ĐT
|
Cục QL YDCT, Cục Quản lý Dược, Tổng
công ty Dược, Viện Dược liệu, ĐH Dược, Các doanh nghiệp, Văn phòng sản phẩm
Quốc gia
|
Dự án được Bộ y tế phê duyệt
|
NSSNKH
|
2016
|
4.5.4
|
Xây dựng 02 phòng thí nghiệm nghiên
cứu phát triển dược liệu
trọng điểm
|
Cục KHCN &ĐT
|
Viện Dược liệu, Trường ĐH Y Dược TP
HCM, Bộ KHCN
|
Dự án được Bộ Y tế phê duyệt
|
NSSNKH
|
2016
|
4.5.5
|
Nghiên cứu phát triển nguồn nhân lực
cho ngành dược liệu Việt Nam.
|
Cục KHCN & ĐT, Cục Quản lý
YDCT
|
Viện Dược liệu, Trường ĐH Dược, Trường
ĐH Y Dược TP HCM, Vụ Tổ chức cán bộ
|
Dự án được Bộ trưởng phê duyệt
|
NSSNYT
|
2016
|
4.5.6
|
Xây dựng và tăng cường
năng lực nghiên cứu khoa học phục vụ phát triển dược liệu.
|
Cục KH&ĐT
|
Cục Quản lý YDCT, Cục Quản lý Dược,
Viện Dược liệu, Trường ĐH Dược HN, Trường ĐH Y Dược TP HCM
|
Dự án được Bộ trưởng phê duyệt
|
NSSNKH
|
2016
|
4.5.7
|
Nhập nội 50 giống cây dược
liệu có chất lượng cao.
|
Cục KH&ĐT
|
Viện Dược liệu, ĐH Dược HN, các đơn
vị thực hiện
|
50 giống cây dược liệu
|
NSSNKH
|
2015-2020
|
4.5.8
|
Xây dựng Trung tâm thông tin và thư
viện điện tử về dược liệu
|
Viện Dược liệu
|
Cục Công nghệ Thông tin, Cục Quản lý
YDCT, Đại học Dược Hà Nội
|
Dự án được Bộ trưởng phê duyệt
|
NSSNYT
|
2016
|
4.5.9
|
Xây dựng Trung tâm kinh doanh dược
liệu
|
Các doanh nghiệp
|
Cục Quản lý YDCT, Cục QL Dược, Tổng công
ty Dược,
Hiệp
hội DN Dược VN
|
Các dự án được phê duyệt
|
NSSNYT
|
2016
|
4.5.10
|
Nâng cấp hoặc đầu tư xây mới nhà máy
sơ chế và chế biến dược liệu.
|
Các doanh nghiệp
|
Cục Quản lý YDCT, Cục
QL Dược, Tổng Công ty Dược VN
|
Dự án được phê duyệt
|
NSSNYT
|
2018
|
4.5.11
|
Xây dựng nhà máy chiết xuất dược liệu
quy mô công
nghiệp
|
Các doanh nghiệp
|
Cục Quản lý YDCT, Cục QL Dược, Tổng
Công ty Dược
|
Dự án được phê duyệt
|
NSSNYT
|
2018
|
4.5.12
|
Xây dựng Trung tâm
nghiên cứu nguồn gen và giống dược liệu Quốc gia đặt tại Viện Dược liệu, Bộ Y
tế.
|
Viện Dược liệu
|
Vụ tổ chức cán bộ, Vụ trang thiết bị, Cục
Quản lý YDCT
|
Dự án được Bộ trưởng phê duyệt
|
NSSNYT
|
2015
|
V
|
Các nội dung phối hợp
với Bộ, Ngành, địa phương
|
5.1
|
Lập kế hoạch, chuẩn bị nội dung để Bộ
Y tế/ ban chỉ đạo làm việc với các Bộ: Tài chính, Công thương, Kế hoạch và Đầu
tư, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Khoa học Công nghệ, Tài nguyên Môi
trường
|
Cục Quản lý YDCT
|
Ban chỉ đạo
|
Biên bản làm việc/thông báo ý kiến
chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ
|
NSSNYT
|
2015
|
5.2
|
Lập kế hoạch, chuẩn bị nội dung để Bộ Y tế phối
hợp với UBND các tỉnh/thành phố trực thuộc TW
|
Cục Quản lý YDCT
|
Ban chỉ đạo
|
Biên bản làm việc/thông báo ý kiến
chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ
|
NSSNYT
|
2015
|
5.3
|
Tổ chức họp giữa Lãnh đạo Bộ Y tế với Ban chỉ
đạo trung ương 389/TW và các bộ ngành có liên quan về việc tăng cường chỉ đạo trong
cả hệ thống về thanh kiểm tra việc sản xuất, xuất nhập khẩu và lưu
thông dược liệu, thuốc từ dược liệu trên thị trường, ngăn chặn việc nhập lậu dược liệu
tại các cửa khẩu; xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm về nhập khẩu,
kinh doanh, sử dụng dược liệu không rõ nguồn gốc xuất xứ, không đáp ứng các
tiêu chuẩn và điều kiện theo quy định của pháp luật.
|
Thanh tra Bộ
|
Cục Quản lý Dược; Cục Quản lý
Y, Dược cổ truyền; Ban chỉ đạo 389/TW
|
1. Biên bản/Bản ghi nhớ giữa Bộ Y tế và BCĐ
389/TW
2. Công văn chỉ đạo của BCĐ 389/TW gửi
các các đơn vị trong hệ thống (BCĐ 389/TW các tỉnh, Chi cục quản lý thị trường
các tỉnh) và trong toàn hệ thống về việc tăng cường thanh kiểm tra việc sản xuất, xuất
nhập khẩu và lưu thông dược liệu, thuốc từ dược liệu trên thị trường, ngăn chặn
việc nhập lậu dược liệu tại các cửa khẩu
|
NSSNYT
|
2015
|
5.4
|
Lập kế hoạch làm việc với
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công thương, Bộ Thông tin và truyền
thông và các cơ quan ban ngành,các địa phương có liên quan đến công tác bảo tồn
và phát triển dược liệu
|
Viện Dược liệu chuẩn bị nội dung, Cục Quản lý
Y,
Dược
cổ truyền lên kế hoạch, tổ chức làm việc cụ thể
|
Cục Quản lý Dược; Vụ Kế hoạch
Tài chính; Tổng Công ty dược; Trường Đại học Dược Hà Nội; Trường Đại học Y dược
TP. HCM; Hiệp hội dược liệu Việt Nam.
|
Biên bản/Bản ghi nhớ làm việc giữa
BYT và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các Bộ ban ngành có liên quan
|
NSSNYT
|
2015
|
5.5
|
Pháp chế hóa cơ chế và
chính sách khuyến khích, hỗ trợ, tạo điều kiện bảo tồn và
phát triển nguồn dược liệu trong nước
|
Cục Quản lý Y Dược cổ truyền
|
Vụ Kế hoạch Tài chính; Cục
Quản lý Dược,Hiệp hội dược liệu Việt Nam; Viện Dược liệu; Trường Đại học dược
Hà Nội; Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
Quyết định của Chính phủ ban
hành chính sách khuyến khích, hỗ trợ, tạo điều kiện bảo tồn và phát triển nguồn
dược liệu trong nước
|
NSSNYT
|
2015
|
5.6
|
Xây dựng chương trình hỗ trợ
phát triển sử dụng dược liệu và làm giảm tỷ lệ nhập khẩu dược liệu
|
Cục Quản lý Dược,
|
Cục Quản lý Y Dược cổ truyền; Hiệp hội
dược liệu Việt Nam; TW Hội Đông y Việt Nam; Bộ Công Thương;
Phòng Thương mại và công nghiệp Việt Nam (VCCI).
|
Đề án trình Thủ tướng Chính Phủ
|
NSSNYT
|
2015
|
5.7
|
Dự án điều tra về nhu cầu sử dụng dược
liệu trong YHCT, công nghiệp dược, thực phẩm chức năng, hương liệu và mỹ phẩm
Mục tiêu: Xác định được nhu cầu sử dụng
dược liệu của Việt Nam
|
Cục Quản lý YDCT
|
Cục Quản lý khám chữa bệnh, Cục Quản
lý dược,
Tổng
công ty dược Việt Nam, Tổng cục Hải quan, Viện Dược liệu và các đơn vị liên
quan,
Bộ
Công thương
|
Dự án được Bộ trưởng Bộ Y tế ban
hành
|
NSSNYT
|
2016
|
VI
|
Tổ chức thực hiện
|
6.1
|
- Ban Chỉ đạo Chương trình phát triển
dược liệu được thành lập theo Quyết định số 3099/QD-BYT ngày 18 tháng 8 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế chỉ đạo các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế xây dựng quy
hoạch, kế hoạch chi tiết triển khai Quyết định 1976/QĐ-TTg; ngày 30 tháng 10
năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ, xây dựng và trình cấp có thẩm quyền ban
hành hoặc ban hành theo thẩm quyền cơ chế, chính sách nhằm đẩy mạnh công tác
phát triển dược liệu;
- Ban chỉ đạo chương trình phát triển
dược liệu chủ trì, phối hợp với các Bộ,
ngành, địa phương xây dựng kế hoạch của Chính phủ và thành lập Ban chỉ đạo quốc
gia về phát triển dược liệu.
- Trưởng ban chỉ đạo Chương
trình phát triển dược liệu ủy quyền cho GS.TS. Lê Quang Cường -Thứ trưởng Bộ
Y tế là Phó Trưởng Ban thường trực và chỉ đạo các công việc, báo cáo định kỳ
với Trưởng ban chỉ đạo.
- Bộ phận thường trực giúp việc Ban chỉ
đạo Chương trình phát triển dược liệu đặt tại Cục Quản lý Y Dược cổ
truyền và có trách nhiệm theo dõi, tổng hợp tình hình thực hiện nhiệm vụ của
các đơn vị, định kỳ báo cáo Lãnh đạo Bộ kết quả triển khai Kế hoạch.
- Thủ trưởng các đơn vị đầu mối được
giao nhiệm vụ tổ chức triển
khai thực hiện các hoạt động bảo đảm chất lượng và đúng tiến độ công việc, phối
hợp Vụ Kế hoạch tài chính, Cục Khoa học công nghệ và đào tạo dự toán kinh phí
cho từng hoạt động. Trường hợp khó khăn, đơn vị đề xuất giải pháp và chủ động
báo cáo Ban chỉ đạo Chương trình phát triển dược liệu.
- Định kỳ hàng quý, hàng năm, các
thành viên của Ban chỉ đạo Chương trình phát triển dược liệu trực
thuộc đơn vị phải báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao của đơn vị
mình và đề xuất nhiệm vụ trọng tâm giai đoạn tiếp theo gửi cho Trưởng ban chỉ
đạo thông qua Thường trực Ban chỉ đạo để tổng hợp, báo cáo Lãnh đạo Bộ.
|
6.2
|
- Các đơn vị chịu trách nhiệm triển
khai hoạt động của đơn vị mình hàng năm tiến hành xây dựng kế hoạch, dự toán
và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt về nội dung, kinh phí theo nguồn kinh
phí sự nghiệp y tế, sự nghiệp khoa học và các nguồn kinh phí hợp pháp khác;
- Giao Vụ Kế hoạch tài
chính hướng dẫn các đơn vị dự toán và bố trí kinh phí triển khai các hoạt động
theo quy định;
- Giao Cục Khoa học công nghệ và đào tạo
hướng dẫn các đơn vị dự toán và bố trí kinh phí triển khai cho các Đề án, Dự
án, đề tài theo nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học.
|
6.3
|
Ban Chỉ đạo Chương trình phát triển
dược liệu chỉ đạo, xây dựng, hướng dẫn, kiểm tra việc tổ chức, triển
khai, báo cáo các kết quả thực hiện các Đề án, Dự án quy hoạch dược liệu
trong Quyết định 1976/QĐ-TTg theo đúng mục tiêu, tiến độ, chất lượng và hiệu
quả. Ban chỉ đạo làm việc
theo chế độ tập thể thông qua
các phiên họp
định kỳ 3 tháng, 6 tháng và họp hàng năm để đánh giá kết quả thực hiện từng
giai đoạn và thông qua kế hoạch triển khai các giai đoạn tiếp theo;
trường hợp cần thiết, Trưởng ban chỉ đạo có thể triệu
tập họp đột xuất dưới sự chủ trì của Phó ban chỉ đạo thường trực đối với họp
Ban chỉ đạo.
|