ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 16/2020/QĐ-UBND
|
Kiên Giang, ngày 07 tháng 10
năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÂN
CẤP QUẢN LÝ VÀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM THUỘC
LĨNH VỰC Y TẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm
ngày 17/6/2010;
Căn cứ Nghị định số
15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật An toàn thực phẩm;
Căn cứ Nghị định số
155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Bộ
Y tế;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y
tế tại Tờ trình số 212/TTr-SYT ngày 22/7/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và
đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quyết định này quy định việc phân
cấp quản lý và cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với
các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống trên địa
bàn tỉnh Kiên Giang.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Cơ sở sản xuất nước uống đóng
chai, nước khoáng thiên nhiên, nước đá dùng liền, nước đá dùng để chế biến thực
phẩm, cơ sở sản xuất thực phẩm bổ sung, thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm
dùng cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng
tuổi, phụ gia, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, các vi chất bổ sung vào thực
phẩm, cơ sở sản xuất thực phẩm khác không được quy định tại danh mục của Bộ
Công Thương và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
b) Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ
ăn uống đã được Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
c) Hộ kinh doanh dịch vụ ăn uống
đã được Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh.
d) Các cơ sở không thuộc diện cấp
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
đ) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân
có liên quan đến việc quản lý, cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn
thực phẩm trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Điều 2. Phân cấp quản lý và cấp
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc lĩnh vực y tế trên
địa bàn tỉnh Kiên Giang
1. Sở Y tế quản lý và cấp Giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với các cơ sở quy định tại điểm a
và điểm b, khoản 2, Điều 1 Quyết định này.
2. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với các
cơ sở quy định tại điểm c, khoản 2, Điều 1 Quyết định này.
Điều 3. Trách nhiệm của Sở Y tế
1. Thực hiện quản lý Nhà nước đối
với hoạt động cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc
lĩnh vực y tế theo quy định tại Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm và
Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý Nhà
nước của Bộ Y tế.
2. Tổ chức thực hiện việc cấp Giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc lĩnh vực y tế theo quy
định tại khoản 1, Điều 2 Quyết định này.
3. Định kỳ hàng tháng tổng hợp,
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện công tác quản lý an toàn
thực phẩm trên địa bàn.
Điều 4. Trách nhiệm của Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố
1. Quản lý và thực hiện việc cấp
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc lĩnh vực y tế theo
quy định tại khoản 2, Điều 2 Quyết định này.
2. Quản lý các cơ sở không thuộc
diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
3. Định kỳ hàng tháng tổng hợp,
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Y tế) về tình hình thực hiện công
tác quản lý an toàn thực phẩm trên địa bàn.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
Giao cho Sở Y tế chủ trì, phối hợp
với các sở, ban ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ
chức triển khai và kiểm tra thực hiện Quyết định này.
Điều 6. Điều khoản thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 20 tháng 10 năm 2020.
Nơi nhận:
- Như Điều 6 của QĐ;
- Chính phủ;
- Website Chính phủ;
- Cục kiểm tra VBQPPL, Bộ Tư pháp;
- Bộ Y tế;
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh Kiên Giang;
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- Thành viên UBND tỉnh;
- Chánh, Phó CVP;
- Phòng KGVX;
- Công báo tỉnh;
- Cổng thông tin Kiên Giang;
- Lưu: VT, SYT, pthtran (1b).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Minh Thành
|