BỘ Y TẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1376/QĐ-BYT
|
Hà Nội, ngày 22
tháng 04 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY CHẾ GIẢI THƯỞNG ''THƯƠNG HIỆU VÀNG THỰC PHẨM VIỆT NAM''
Căn cứ Luật an toàn thực phẩm;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003
và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng
6 năm 2005;
Căn cứ Quyết định số 51/2010/QĐ-TTg ngày 28 tháng
7 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý tổ chức xét và tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng
cho doanh nhân và doanh nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 01/2012/TT-BNV ngày 16 tháng 01
năm 2012 của Bộ Nội vụ Quy định chi tiết thi hành Quyết định số 51/2010/QĐ-TTg ngày
28 tháng 7 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 08
năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Truyền thông và thi
đua khen thưởng, Cục trưởng Cục An toàn thực phẩm;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy chế Giải thưởng "Thương hiệu vàng Thực phẩm Việt Nam".
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Các ông/bà: Chánh Văn
phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Truyền thông và Thi đua khen thưởng, Cục trưởng Cục An
toàn thực phẩm, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Y tế, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Tấn Dũng (để báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ;
- Ban Thi đua khen thưởng Trung ương;
- Các Bộ: Công thương, NN&PTNT, Khoa học và CN;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ; Cổng TTĐT BYT;
- Lưu: VP1, TT-KT, ATTP.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thanh Long
|
QUY CHẾ
GIẢI
THƯỞNG ‘’THƯƠNG HIỆU VÀNG THỰC PHẨM VIỆT NAM’’
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1376/QĐ-BYT ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Y tế)
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định chi tiết về đối tượng áp dụng,
tiêu chí và thang điểm xét thưởng, trình tự, quy trình, thủ tục xét, trao tặng
Giải thưởng "Thương hiệu vàng Thực phẩm Việt Nam".
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy chế này áp dụng đối với doanh nghiệp, doanh
nhân có hồ sơ tham dự Giải thưởng "Thương hiệu vàng Thực phẩm Việt Nam"
và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động xét tặng Giải thưởng
"Thương hiệu vàng Thực phẩm Việt Nam".
Điều 3. Nguyên tắc xét tặng
1. Việc đăng ký tham dự xét, tặng Giải thưởng
"Thương hiệu vàng Thực phẩm Việt Nam" được thực hiện trên cơ sở tự
nguyện.
2. Hoạt động xét và trao tặng Giải thưởng phải đảm
bảo công khai, khách quan, công bằng theo phương pháp chuyên gia đánh giá, cho
điểm trên cơ sở các tiêu chí xét thưởng quy định tại Điều 7 Quy chế này.
3. Giải thưởng "Thương hiệu vàng Thực phẩm Việt
Nam" là Giải thưởng trao tặng cho các doanh nghiệp, doanh nhân có sản phẩm
thực phẩm có chất lượng, an toàn thực phẩm được Hội đồng xét tặng dựa trên cơ sở đáp ứng các yêu cầu của Quy chế này và
quy định về an toàn thực phẩm, không xét tặng các cá nhân, doanh nghiệp sản
xuất, kinh doanh các sản phẩm rượu có độ cồn trên 15 độ và các sản phẩm thực
phẩm bị cấm sản xuất, phân phối trên thị trường.
4. Giải thưởng "Thương hiệu vàng Thực phẩm
Việt Nam" được tổ chức định kỳ thường niên ba (03) năm một lần.
5. Các doanh nghiệp, doanh nhân đã được xét tặng
Giải thưởng "Thương hiệu vàng Thực phẩm Việt Nam" không được tham gia
xét tặng trong những lần tiếp theo.
Điều 4. Số lượng, cơ cấu giải
thưởng
Giải thưởng "Thương hiệu vàng Thực phẩm Việt
Nam" được trao cho tối đa 200 doanh nghiệp, doanh nhân cơ cấu theo các
nhóm đối tượng sau:
- 120 doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh thực phẩm
an toàn;
- 60 Doanh nhân nhận danh hiệu "Vì chất
lượng cuộc sống";
- Top 20 thương hiệu vàng Thực phẩm Việt Nam tiêu
biểu.
Điều 5. Quyền lợi và trách
nhiệm của tổ chức, cá nhân được tặng Giải thưởng
1. Quyền lợi của doanh nghiệp, doanh nhân:
a) Doanh nghiệp được tặng Biểu tượng, nhận Giấy
chứng nhận giải thưởng và Bằng khen của Bộ Y tế.
b) Doanh nghiệp được sử dụng những hình ảnh liên
quan đến chương trình giải thưởng, Iô-gô giải thưởng để sử dụng vào mục đích
truyền thông, quảng bá thương hiệu của doanh nghiệp, kinh doanh, tiếp thị.
c) Doanh nghiệp được hưởng các lợi ích quảng bá
hình ảnh của chương trình giải thưởng trên hệ thống kênh truyền thông, thông
tin trong nước.
d) Tổ chức, doanh nghiệp đạt giải được các Bộ,
ngành và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương sử dụng nguồn quỹ khen
thưởng hàng năm để khen thưởng theo quy định của pháp luật.
2. Trách nhiệm:
a) Tuân thủ quy định của Quy chế này và các quy
định khác có liên quan.
b) Các doanh nghiệp được tặng thưởng Giải thưởng,
cam kết khai thác, sử dụng thương hiệu của chương trình đúng sản phẩm, mục đích
sản xuất, kinh doanh lành mạnh, đúng pháp luật.
Chương 2.
ĐIỀU KIỆN VÀ TIÊU CHÍ
XÉT THƯỞNG
Điều 6. Điều kiện để tham dự
xét tặng
1. Giải thưởng "Thương hiệu vàng Thực phẩm
Việt Nam" trao tặng cho các doanh nghiệp, doanh nhân ngành thực phẩm hoạt
động, sản xuất kinh doanh tại Việt Nam, có sản phẩm thực phẩm đáp ứng các yêu
cầu quy định về an toàn thực phẩm.
a) Tuân thủ các quy định về điều kiện an toàn thực
phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm;
b) Tuân thủ việc công bố sản phẩm theo quy định
(công bố hợp quy hoặc công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm);
c) Thực hiện đúng các quy định của pháp luật về đầu
tư, lao động, đất đai, xây dựng, bảo vệ môi trường, vệ sinh an toàn lao động,
bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho người lao động và các quy định khác của pháp
luật có liên quan;
d) Tổ chức sản xuất, kinh doanh ổn định và phát
triển; đảm bảo đời sống, việc làm ổn định cho người lao động;
đ) Chấp hành đầy đủ các nghĩa vụ về tài chính, thuế
và các khoản thu khác của ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
e) Doanh nhân được xét tặng phải có thời gian lãnh
đạo doanh nghiệp liên tục tính đến thời điểm xét thưởng 03 năm trở lên.
f) Doanh nhân là người Việt Nam hoặc nước ngoài,
đang lãnh đạo doanh nghiệp Việt Nam trên lãnh thổ Việt Nam đủ điều kiện tham
gia xét giải.
2. Không xét tặng cho các doanh nghiệp, doanh nhân
như sau:
a) Các doanh nghiệp, doanh nhân không đáp ứng điều
kiện tại mục 1 của Điều này;
b) Sản phẩm của doanh nghiệp đã bị thu hồi sử dụng
hoặc đang trong thời gian thi hành các hình thức kỷ luật;
c) Các sản phẩm không rõ nguồn gốc hoặc có nguồn
gốc nhập khẩu không đủ điều kiện tham gia xét giải;
d) Doanh nghiệp, doanh nhân vi phạm pháp luật, đang
trong thời gian bị kỷ luật hoặc nghi vấn điều tra hoạt động của cơ quan có thẩm
quyền;
đ) Doanh nghiệp nước ngoài;
e) Các doanh nghiệp, doanh nhân đã được xét tặng
Giải thưởng "Thương hiệu vàng Thực phẩm Việt Nam"
Điều 7. Tiêu chí xét thưởng
1. Đối với doanh nghiệp:
a) Tiêu chí chung:
- Kết quả sản xuất kinh doanh/ kết quả hoạt động
của đơn vị trong 03 năm liên tục tính đến thời điểm tham dự giải;
- Trách nhiệm đối với người lao động (chế độ bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, an toàn, vệ sinh lao động, các phúc lợi xã hội cho
người lao động);
- Thành tích trong sản xuất, kinh doanh của doanh
nghiệp.
b) Tiêu chí đặc thù:
- Chất lượng sản phẩm/ dịch vụ (nêu rõ các tiêu
chuẩn an toàn thực phẩm đã đạt được, các giấy tờ chứng nhận, kiểm nghiệm chất
lượng) như: ISO 9001:2008/ ISO 22000:2005/ ISO 14000:2004/ HACCP/ GMP/ GPP/
GDP...);
- Công tác đầu tư, đổi mới, ứng dụng công nghệ,
nâng cao chất lượng sản phẩm;
- Nguồn gốc xuất xứ, các thông số, chỉ tiêu khoa
học của sản phẩm;
- Tính đặc thù, nổi bật, khả năng cạnh tranh;
- Báo cáo về kênh phân phối, số lượng và số người
sử dụng;
- Chính sách phát triển thương hiệu cho sản phẩm;
- Chính sách bảo vệ môi trường.
2. Đối với doanh nhân:
a) Là những lãnh đạo doanh nghiệp có nhiều đóng góp
trong quản lý, điều hành, lãnh đạo doanh nghiệp.
b) Doanh nghiệp do doanh nhân lãnh đạo đạt giải
thưởng "Thương hiệu vàng Thực phẩm Việt Nam".
c) Luôn đổi mới, áp dụng những công nghệ tiên tiến
để khắc phục khó khăn, vượt qua khủng hoảng kinh tế, tạo ra những sản phẩm thực
phẩm an toàn cho xã hội, đồng thời tăng cường khả năng cạnh tranh và hội nhập
quốc tế của doanh nghiệp. Bên cạnh đó hoàn thành trách nhiệm với Nhà nước, quan
tâm chăm sóc đời sống vật chất, tinh thần cho người lao động và tham gia tích
cực vào các hoạt động xã hội.
3. Nội dung chi tiết của từng tiêu chí và cách cho
điểm đối với từng nội dung chi tiết của mỗi tiêu chí quy định tại khoản 1, 2
Điều này thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục 5 và Phụ lục 8.
Chương 3.
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG XÉT
THƯỞNG
Điều 8. Cơ quan tổ chức, quản
lý điều hành Giải thưởng
1. Bộ Y tế là cơ quan chủ trì và phối hợp với Bộ
Công thương, Bộ Nông nghiệp và phát triển
nông thôn tổ chức Giải thưởng "Thương
hiệu vàng Thực phẩm Việt Nam".
2. Cục An toàn thực phẩm là cơ quan thường trực tổ
chức của Giải thưởng, thực hiện các nhiệm vụ sau:
a) Chủ trì và phối hợp với các tổ chức liên quan
triển khai thực hiện các hoạt động của giải thưởng;
b) Chủ trì xây dựng và hướng dẫn thực hiện các văn
bản, tài liệu nghiệp vụ về giải thưởng;
c) Đề nghị danh sách các thành viên Hội đồng quốc
gia trình Bộ trưởng Bộ Y tế quyết định
thành lập dựa trên đề cử của các Bộ, cơ quan có liên quan;
d) Thành lập các Hội đồng sơ khảo;
đ) Chủ trì thực hiện hoạt động thông tin, tuyên
truyền về giải thưởng;
e) Thực hiện tổ chức lễ trao giải cho các tổ chức, doanh nghiệp đạt giải;
f) Giải quyết các khiếu nại, tố cáo liên quan đến
giải thưởng; báo cáo và kiến nghị Bộ trưởng Bộ Y tế xử lý các vi phạm Quy chế
giải thưởng của các tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân khác có liên quan.
3. Sở Y tế là cơ quan chủ trì, chỉ đạo Chi cục An
toàn vệ sinh thực phẩm tại địa phương thực hiện các nhiệm vụ sau:
a) Tham gia phối hợp triển khai hoạt động giải thưởng
tại địa phương;
b) Tuyên truyền, phổ biến và hướng dẫn các doanh
nghiệp, doanh nhân tham dự giải thưởng tại địa phương;
c) Tham gia đánh giá thẩm định tại chỗ tổ chức,
doanh nghiệp tham dự giải thưởng tại địa phương để làm rõ các yêu cầu đáp ứng
Quy chế giải thưởng nếu có;
d) Phối hợp giải quyết, xử lý các khiếu nại, tố cáo
liên quan đến giải thưởng tại địa phương.
4. Các cơ quan, đơn vị thuộc các Bộ, ngành và tổ
chức liên quan phối hợp với Cục An toàn thực phẩm và Sở Y tế các tỉnh/ thành
phố trực thuộc Trung ương triển khai tổ chức thực hiện các hoạt động của Giải thưởng, đề xuất thành viên tham gia các
Hội đồng.
Điều 9. Hội đồng quốc gia
1. Hội đồng quốc gia do Bộ trưởng Bộ Y tế quyết
định thành lập theo đề nghị của các Bộ, cơ quan có liên quan, bao gồm:
a) Chủ tịch Hội đồng: Lãnh đạo Bộ Y tế.
b) Phó Chủ tịch Hội đồng: Cục trưởng Cục An toàn
thực phẩm.
c) Các ủy viên Hội đồng:
Là lãnh đạo hoặc chuyên gia - những người am hiểu
về lĩnh vực an toàn thực phẩm và các lĩnh vực có liên quan đến giải thưởng thuộc
các Bộ, ngành, tổ chức xã hội, cơ quan chuyên môn kỹ thuật:
- Bộ Y tế: Vụ Truyền thông và Thi đua Khen thưởng,
Cục An toàn thực phẩm, Vụ Pháp chế và các cơ quan, đơn vị khác thuộc ngành y tế
có liên quan đến lĩnh vực an toàn thực phẩm.
- Bộ Công thương: Vụ Khoa học và công nghệ và một
số cơ quan, đơn vị có liên quan thuộc Bộ Công thương.
- Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn: Cục Quản
lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản và một số cơ quan, đơn vị có liên quan
thuộc Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn.
- Bộ Khoa học và Công nghệ: Tổng cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng.
- Ban Tuyên giáo trung ương (Vụ Báo chí);
- Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Báo chí);
- Cơ quan truyền thông: Đài Truyền hình Việt Nam và
một số cơ quan thông tấn, báo chí.
- Các tổ chức
xã hội nghề nghiệp: Hội Tiêu chuẩn và bảo vệ người tiêu dùng Việt Nam
(VINASTAS) và một số tổ chức xã hội có liên quan.
d) Thư ký Hội đồng: Là cán bộ của Cục An toàn thực
phẩm.
Chủ tịch hội đồng điều khiển các phiên họp của Hội
đồng quốc gia. Trường hợp Chủ tịch vắng mặt thì Phó Chủ tịch thay mặt Chủ tịch
điều khiển các phiên họp của Hội đồng. Hội đồng quốc gia làm việc theo nguyên
tắc bàn bạc thống nhất của các thành viên có mặt. Các phiên họp của Hội đồng
phải có ít nhất 2/3 số thành viên tham dự. Các quyết định của Hội đồng quốc gia
chỉ có giá trị khi được ít nhất 3/4 số thành viên Hội đồng thống nhất đồng ý.
2. Nhiệm vụ của Hội đồng quốc gia:
a) Xem xét, đánh giá và thẩm định các hồ sơ do Hội
đồng sơ khảo trình lên;
b) Tiến hành xem xét, đánh giá tại tổ chức, doanh
nghiệp tham dự khi cần thiết;
Trên cơ sở các
hồ sơ do Hội đồng sơ khảo đề xuất, Hội đồng quốc gia xem xét trên bình diện tầm
vóc cả nước và toàn ngành để cân nhắc lựa chọn những đơn vị, doanh nghiệp,
doanh nhân đáp ứng đủ các tiêu chí theo quy định của Giải thưởng và có sản phẩm
tiêu biểu xuất sắc nhất đã được thực tiễn thừa nhận và đánh giá cao trong các
lĩnh vực của ngành thực phẩm để trình Bộ trưởng Bộ Y tế quyết định tặng Giải thưởng "Thương hiệu vàng Thực phẩm
Việt Nam" cho các đơn vị, doanh nghiệp, doanh nhân.
Điều 10. Hội đồng sơ khảo
1. Hội đồng sơ khảo do Cục trưởng Cục An toàn thực
phẩm quyết định thành lập.
Hội đồng có từ 7-15 thành viên là đại diện các cơ
quan, đơn vị chuyên môn có liên quan giúp Ban tổ chức giải thưởng kiểm tra điều
kiện pháp lý của hồ sơ đăng ký tham dự giải thưởng của doanh nghiệp, doanh
nhân.
2. Nhiệm vụ Hội đồng sơ khảo:
a) Tiếp nhận hồ sơ đăng ký tham dự Giải thưởng của
doanh nghiệp, doanh nhân và tiến hành việc xem xét, đánh giá sơ bộ hồ sơ bảo
đảm đầy đủ, đúng quy định của Quy chế này;
b) Tổ chức đánh giá thẩm định tại chỗ tổ chức,
doanh nghiệp tham dự giải thưởng để làm rõ các yêu cầu đáp ứng Quy chế giải
thưởng nếu có;
c) Lập hồ sơ đánh giá và đề xuất với Hội đồng quốc
gia danh sách các tổ chức, doanh nghiệp được đề nghị trao tặng giải thưởng.
d) Thông báo bằng văn bản kết quả đánh giá và thông
tin phản hồi khác cho doanh nghiệp, doanh nhân sau khi có kết quả đánh giá của
Hội đồng.
Chương 4.
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XÉT
TẶNG GIẢI THƯỞNG
Điều 11. Quy trình xét tặng
Giải thưởng
Quá trình đánh giá xét tặng giải thưởng được tiến
hành 2 bước:
Bước 1: Đánh giá tại Hội đồng sơ khảo.
- Tiến hành đánh giá trên hồ sơ và đánh giá tại chỗ
doanh nghiệp, doanh nhân (nếu có). Việc đánh giá tại chỗ cần phải lập biên bản
đánh giá.
- Căn cứ vào kết quả đánh giá sơ bộ hồ sơ và đánh
giá tại chỗ (nếu có), Hội đồng sơ khảo lập danh sách tổ chức, doanh nghiệp, doanh nhân đề nghị với Hội đồng quốc gia
xét tặng giải thưởng và gửi các hồ sơ liên quan để Hội đồng quốc gia xem xét.
Bước 2: Đánh giá tại Hội đồng quốc gia.
- Trên cơ sở hồ sơ đề nghị của Hội đồng sơ khảo
tham gia xét tặng Giải thưởng "Thương hiệu vàng Thực phẩm Việt
Nam", Hội đồng quốc gia sẽ tổ chức thẩm định và chấm điểm các hồ sơ để
xét chọn các doanh nghiệp, doanh nhân đề xuất trao tặng Giải thưởng. Trong
trường hợp cần thiết, Hội đồng quốc gia cử đoàn đánh giá tiến hành đánh giá,
thẩm định tại tổ chức, doanh nghiệp để bổ sung các thông tin làm cơ sở cho việc
xét chọn và trao giải.
- Dựa trên kết quả đánh giá, Hội đồng quốc gia lựa
chọn danh sách các doanh nghiệp, doanh nhân xuất sắc nhất kiến nghị Bộ trưởng
Bộ Y tế quyết định trao tặng giải thưởng.
Các sản phẩm, doanh nghiệp, doanh nhân tham dự được
xét tặng khi đạt số điểm trung bình chung từ Hội đồng xét tặng đạt 500/1000
điểm trở lên trên.
Điều 12. Hồ sơ tham dự xét tặng
1. Hồ sơ của doanh nghiệp, doanh nhân gửi Ban tổ
chức giải thưởng:
a) Hồ sơ xét tặng đối với doanh nghiệp bao gồm:
- Đơn đăng ký tham gia xét tặng Giải thưởng của
doanh nghiệp;
- Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh
trong 03 năm liên tục tính đến thời điểm tham dự giải;
- Tài liệu chứng minh về tuân thủ về công bố sản
phẩm thực phẩm: Giấy chứng nhận công bố tiêu chuẩn sản phẩm, hoặc giấy Xác nhận
phù hợp quy định an toàn thực phẩm, hoặc giấy Tiếp nhận công bố hợp quy.
- Bản thuyết minh, mô tả sản phẩm, các mẫu, hình
ảnh, tài liệu của sản phẩm dự xét giải thưởng;
- Tài liệu chứng minh cơ
sở đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Tài liệu chứng minh kết quả thực hiện nghĩa vụ
thuế đối với Nhà nước, chế độ bảo hiểm xã hội cho người lao động.
- Tài liệu chứng minh về công tác bảo vệ môi trường
theo quy định của pháp luật trong 03 năm liên tục tính đến thời điểm tham dự
giải (bản sao);
- Tài liệu chứng minh về việc áp dụng hệ thống quản
lý chất lượng tiên tiến, các cải tiến khoa học - kỹ thuật để nâng cao chất
lượng, an toàn thực phẩm của sản phẩm thực phẩm đã được thừa nhận (nếu có);
- Bản sao các chứng nhận thành tích, các huy
chương, bằng khen của doanh nghiệp được các cơ quan có thẩm quyền cấp (nếu có);
- Các tài liệu chứng minh khác về kết quả hoạt động
sản xuất, kinh doanh của tổ chức, doanh nghiệp trong 03 năm liên tục tính đến
thời điểm tham dự giải, nếu có (bản sao).
- Các tài liệu khác có liên quan (nếu có).
b) Hồ sơ xét tặng đối với doanh nhân bao gồm:
- Đơn đăng ký tham gia xét thưởng
- Báo cáo những thành tựu đã đạt được trong quá
trình lãnh đạo, quản lý, điều hành doanh nghiệp.
- Liệt kê các hoạt động đóng góp xã hội, hoạt động
thiện nguyện, nhân đạo.
- Liệt kê các thành tích cá nhân lãnh đạo đạt được
trong thời gian lãnh đạo, quản lý, điều hành doanh nghiệp.
c) Hồ sơ gồm 02 bộ, đựng trong phong bì bìa cứng
(kích thước 30x25cm), đầy đủ nội dung theo yêu cầu xét tặng;
d) Thời gian nhận hồ sơ theo quy định của Ban tổ
chức.
2. Hồ sơ do Hội đồng sơ khảo trình Hội đồng quốc
gia:
Hồ sơ gồm 01 bộ, đựng trong phong bì bìa cứng (kích
thước 30x25cm), cụ thể mỗi hồ sơ bao gồm:
a) Danh sách đề nghị xét tặng Giải thưởng;
b) Biên bản đánh giá của Hội đồng sơ khảo đối với
doanh nghiệp, doanh nhân tham gia xét giải thưởng (đánh giá hồ sơ và đánh giá
tại chỗ nếu có);
c) Các hồ sơ của doanh nghiệp, doanh nhân nộp xin
xét tặng giải thưởng quy định tại tiết a, b khoản 1 của Điều này.
Điều 13. Nơi tiếp nhận hồ sơ
Cục An toàn thực phẩm (cơ quan thường trực) tiếp
nhận hồ sơ xét tặng Giải thưởng của doanh nghiệp, doanh nhân.
Điều 14. Tổ chức lễ công bố và
trao Giải thưởng
1. Sau khi Bộ trưởng Bộ Y tế, có quyết định tặng
Giải thưởng, cơ quan thường trực giải thưởng trình Bộ trưởng Bộ Y tế xem xét, quyết định việc tổ
chức lễ công bố và trao Giải thưởng.
2. Lễ trao tặng Giải thưởng "Thương hiệu vàng
Thực phẩm Việt Nam" được tổ chức 03 năm một lần tại Thủ đô Hà Nội, hoặc
tỉnh thành khác phụ thuộc vào năm tổ chức.
3. Lễ trao tặng Giải thưởng phải được tổ chức trang
trọng nhằm tôn vinh các doanh nghiệp để lại ấn tượng tốt đẹp đối với các đại
biểu tham dự và toàn xã hội.
4. Giải thưởng được tuyên truyền rộng rãi trên các
phương tiện thông tin đại chúng.
Điều 15. Kinh phí tổ chức
1. Kinh phí tổ chức xét tặng, tổ chức Lễ trao tặng,
hoạt động tuyên truyền từ các nguồn:
a) Dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia về
bảo đảm chất lượng Vệ sinh An toàn thực phẩm;
b) Kinh phí tài trợ của các doanh nghiệp, tập thể,
cá nhân;
2. Không huy động kinh phí từ các đơn vị, doanh
nghiệp có hồ sơ tham gia xét tặng dưới bất kỳ hình thức nào.
Chương 5.
GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ
CÁO VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 16. Khiếu nại, tố cáo và
giải quyết khiếu nại, tố cáo
1. Tổ chức, cá nhân có quyền khiếu nại về kết quả
xét thưởng và những hành vi vi phạm trong quá trình tổ chức xét tặng Giải
thưởng.
2. Cá nhân có quyền tố cáo với cơ quan, tổ chức, cá
nhân có thẩm quyền về kết quả xét thưởng và những vi phạm trong tổ chức xét tặng Giải thưởng theo quy định của
pháp luật về tố cáo.
3. Cơ quan, tổ chức quy định tại Điều 8 Quy chế này
có trách nhiệm xem xét, giải quyết khiếu nại, tố cáo về việc xét tặng Giải
thưởng theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
Điều 17. Xử lý vi phạm
1. Cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có các hành vi
vi phạm Quy chế Giải thưởng "Thương hiệu vàng Thực phẩm Việt Nam" và
quy định khác của pháp luật có liên quan thì tùy theo tính chất, mức độ của
hành vi vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
2. Trong thời gian 03 năm, kể từ ngày công bố xét
tặng, doanh nghiệp, doanh nhân đạt giải, nếu bị phát hiện có hành vi gian lận
trong quá trình tham dự giải thưởng hoặc vi phạm các quy định pháp luật khác
làm ảnh hưởng đến hình ảnh và uy tín của giải thưởng "Thương hiệu vàng
Thực phẩm Việt Nam" thì Hội đồng xét tặng cấp Bộ căn cứ vào mức độ vi phạm
của tổ chức, doanh nghiệp đạt giải để xem xét và kiến nghị việc thu hồi, hủy bỏ
kết quả đã trao tặng.
3. Việc thu hồi, hủy bỏ kết quả đã trao tặng đối
với tổ chức, doanh nghiệp đạt giải phải được công bố công khai trên các phương
tiện thông tin đại chúng.
PHỤ LỤC 1
MẪU
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG ‘’THƯƠNG HIỆU VÀNG THỰC PHẨM VIỆT NAM’’
DANH SÁCH DOANH
NGHIỆP ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG
(Gửi kèm tờ trình
số ..../, ngày.... tháng.... năm 20....)
STT
|
Tên đơn vị/cá nhân
(Địa chỉ và số
ĐT)
|
Tên sản phẩm tham
gia xét tặng
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
4
|
|
|
|
5
|
|
|
|
6
|
|
|
|
7
|
|
|
|
8
|
|
|
|
9
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
HỘI ĐỒNG SƠ
TUYỂN
(Ký tên, đóng dấu)
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Không viết tắt chức vụ, chức danh
- Ghi đầy đủ địa chỉ đơn vị, điện thoại liên hệ
người đại diện
- Ghi chú rõ ràng những điểm cần lưu ý về sản
phẩm tham gia xét tặng.
PHỤ LỤC 2
Báo
cáo 1
QUY MÔ DOANH NGHIỆP
1. Tóm tắt kết quả sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp:
TT
|
Chỉ tiêu
|
Năm …….
|
Năm …….
|
Năm …….
|
Năm …….
|
Năm …….
|
Tốc độ tăng
trưởng bình quân 2 năm gần nhất
|
1
|
Vốn điều lệ (tỷ đồng)
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Vốn kinh doanh (tỷ đồng)
- Vốn tự có
- Vốn vay
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Tổng doanh thu (tỷ đồng)
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Doanh thu xuất khẩu (triệu USD)
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Lợi nhuận trước thuế (tỷ đồng)
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Nộp ngân sách (tỷ đồng)
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Lợi nhuận sau thuế (tỷ đồng)
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Tổng số lao động (người)
- Số lao động thường xuyên
- Số lao động thời vụ
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Thu nhập bình quân của công nhân, nhân viên (triệu
đồng/tháng)
|
|
|
|
|
|
|
2. Trách nhiệm với
người lao động:
- Nêu các chính sách áp dụng đối với người lao
động: (chế độ BHXH, BHYT, an toàn, vệ sinh lao động, các phúc lợi xã hội cho
người lao động).
- Các chế độ đãi ngộ khác (nếu có).
PHỤ LỤC 3
MẪU
BIÊN BẢN HỌP ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG “THƯƠNG HIỆU VÀNG THỰC PHẨM VIỆT NAM’’
HỘI ĐỒNG XÉT
TẶNG
GIẢI THƯỞNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Hà Nội, ngày…
tháng… năm 20…
|
BIÊN BẢN HỌP HỘI
ĐỒNG XÉT TẶNG
V/v đề nghị xét
tặng Giải thưởng "Thương hiệu vàng Thực phẩm Việt Nam"
Ngày…. tháng…. năm 20...., Hội đồng xét tặng Giải
thưởng "Thương hiệu vàng Thực phẩm Việt Nam" năm….…. đã họp dưới sự
chỉ đạo của Ông….. (tên, chức danh người chủ trì).
· Thành phần: (Họ và tên, chức danh)
1.
Ông:.....................................................................................................................
2.
Ông:.....................................................................................................................
3.
Ông:.....................................................................................................................
4.
Ông:.....................................................................................................................
5.
Ông:..........................................................................................................
Thư ký
● Nội dung:
Họp xét duyệt và thống nhất xét tặng Giải thưởng
"Thương hiệu vàng Thực phẩm Việt Nam" năm 20....
● Kết luận:
Sau khi xem xét, đối chiếu các tiêu chuẩn đánh giá
theo quy định, các thành viên Hội đồng đã cho điểm các sản phẩm, Hội đồng nhất
trí đề nghị Bộ trưởng Bộ Y tế xét tặng Giải thưởng "Thương hiệu vàng Thực
phẩm Việt Nam" năm 20.... cho doanh nghiệp/ doanh nhân như sau: …….
THƯ KÝ HỘI ĐỒNG
(Ký nêu rõ họ tên)
|
CHỦ TỊCH HỘI
ĐỒNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 4
MẪU
ĐĂNG KÝ THAM GIA XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG ‘’THƯƠNG HIỆU VÀNG THỰC PHẨM VIỆT NAM’’
ĐƠN ĐĂNG KÝ THAM
GIA XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG
Kính gửi: Hội
đồng xét tặng Giải thưởng "Thương hiệu vàng Thực phẩm Việt Nam"
năm………
I. SƠ YẾU LÝ LỊCH
- Tên đơn vị: (viết in
hoa)..........................................................................................
- Địa
chỉ:....................................................................................................................
- Điện thoại:……………………….., Fax:……………………….., Email:
....................
- Người đại diện:…………………………………………, Chức vụ:.............................
- Ngành hàng
SXKD:................................................................................................
II. NỘI DUNG
1. Đăng ký tham gia xét tặng Giải thưởng cho sản
phẩm:........................................
..................................................................................................................................
Nêu tóm tắt quá trình hình thành và phát triển của
đơn vị/cá nhân; những thuận lợi và khó khăn trong quá trình sản xuất ra sản
phẩm tham dự; nêu tóm tắt quá trình sản xuất của sản phẩm, nguồn gốc của sản
phẩm, các thông số khoa học đạt chuẩn, tác dụng, ưu điểm nổi bật của sản phẩm
và lợi ích kinh tế mà sản phẩm đem lại cho đơn vị.
2. Bổ sung biên bản đánh giá, nghiệm thu kết quả
của Hội đồng khoa học cấp có thẩm quyền, hoặc cơ quan chức năng chuyên môn; cơ
quan quản lý chuyên trách.
3. Các tài liệu chứng minh khác, hình ảnh sản phẩm.
Hồ sơ lập và gửi kèm bản đăng ký này (hồ sơ đóng
thành 02 bộ).
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu VT.
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ/
CÁ NHÂN
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 5
HỘI ĐỒNG XÉT
TẶNG
GIẢI THƯỞNG
"THƯƠNG HIỆU VÀNG
THỰC PHẨM VIỆT NAM"
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Hà Nội, ngày….. tháng…..
năm 20….
|
QUY
ĐỊNH THANG ĐIỂM
CHẤM ĐIỂM HỒ SƠ
DOANH NGHIỆP
I. TIÊU CHÍ CHUNG (300đ)
1. Quy mô doanh nghiệp (Tối đa đạt 200 điểm)
1.1. Vốn tự có (50 điểm)
- Dưới 5 tỷ đồng
- Từ 5 đến 50 tỷ đồng
- Từ 50 đến 100 tỷ đồng
- Trên 100 tỷ đồng
|
20
30
40
50
|
1.2. Doanh thu (50 điểm)
- Dưới 1 tỷ đồng
- Từ 1 đến 10 tỷ đồng
- Từ 10 đến 50 tỷ đồng
- Trên 50 tỷ đồng
|
20
30
40
50
|
1.3. Số lao động (50 điểm)
- Dưới 50 người
- Từ 50 đến 500 người
- Từ 500 đến 1000 người
- Trên 1000 người
|
20
30
40
50
|
1.4. Đóng thuế (50 điểm)
- Dưới 50 triệu đồng
- Từ 50 đến 200 triệu đồng
- Từ 200 đến 500 triệu đồng
- Trên 500 triệu đồng
|
20
30
40
50
|
2. Trách nhiệm xã hội (100 điểm)
- Ký hợp đồng lao động, đóng bảo hiểm y tế cho
toàn bộ nhân viên
|
60
|
- Trích Quỹ tham gia công tác xã hội (từ
thiện...)
|
80
|
- Áp dụng quy định trách nhiệm với người lao
động theo tiêu chuẩn quốc tế (SA 8000, ILO..)
|
100
|
II. TIÊU CHÍ ĐẶC THÙ (600 điểm)
1. Tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm (200)
- Đăng ký sở hữu trí tuệ, kiểu dáng công
nghiệp bao bì, nhãn mác sản phẩm, công nghệ
|
80
|
- Đạt các chứng nhận về chất lượng sản phẩm theo
tiêu chuẩn trong nước
|
100
|
- Đạt các chứng nhận về chất lượng sản phẩm theo
tiêu chuẩn nước ngoài
|
150
|
- Nguồn gốc, xuất xứ, các thông số khoa học rõ
ràng, minh bạch
|
200
|
2. Ứng dụng và đổi mới công nghệ (100)
- Tự nghiên cứu
- Ứng dụng công nghệ trong nước
- Ứng dụng công nghệ của nước ngoài
- Ứng dụng hệ thống quản lý chất lượng tiên
tiến
|
60
80
90
100
|
3. Xây dựng và phát triển thương hiệu (100 điểm)
- Có chiến lược marketing và truyền thông thương
hiệu
- Đã đăng ký bảo hộ thương hiệu trong nước,
nước ngoài
- Thương hiệu đã có vị trí trên thị trường
|
60
80
100
|
4. Bảo vệ môi trường (100 điểm)
- Đang áp dụng tiêu chí bảo vệ môi trường theo
tiêu chuẩn trong và ngoài nước
|
80
|
- Sử dụng công nghệ sản xuất sạch, thân thiện môi
trường
|
100
|
5. Sản phẩm tiêu biểu của doanh nghiệp (100 điểm)
- Các chứng nhận ghi nhận chất lượng sản phẩm
- Tính độc đáo, ưu thế cạnh tranh cao của sản phẩm
- Quy mô phân phối và thị phần của sản phẩm
|
60
80
100
|
III. THÀNH TÍCH KHEN THƯỞNG (100 điểm)
1. Sản phẩm, dịch vụ đạt được Bằng khen,
giấy khen, bằng chứng nhận của các cấp quản lý cấp Tỉnh, Thành phố, các cơ quan
chức năng Bộ, ngang bộ, dưới cấp Bộ (70 điểm).
2. Sản phẩm dịch vụ đạt được Bằng khen, giấy khen, chứng nhận, huân huy
chương các loại đạt từ cấp Bộ trở lên (100 điểm).
Phương thức lựa chọn doanh nghiệp đạt đủ tiêu
chuẩn:
a) Doanh nghiệp xét được nhận Giải thưởng phải là
những doanh nghiệp:
- Có số điểm tối thiểu là 500 điểm
- Lấy thứ tự theo số điểm từ cao xuống thấp để
chọn ra 100 doanh nghiệp (trong TOP 100 doanh nghiệp có sản phẩm đạt chuẩn theo
quy định sẽ lựa chọn ra TOP 10 thương hiệu uy tín và phát triển bền vững nhất).
b) Danh sách doanh nghiệp bình chọn được sắp xếp
theo ngành hàng sản xuất, kinh doanh cụ thể để chấm điểm.
PHỤ LỤC 6:
(Dành
cho doanh nhân)
ĐƠN ĐĂNG KÝ THAM GIA GIẢI THƯỞNG
THƯƠNG HIỆU VÀNG
THỰC PHẨM VIỆT NAM
Kính gửi: Hội
đồng xét tặng Giải thưởng "Thương hiệu vàng Thực phẩm Việt Nam" năm
20....
I. Thông tin cá nhân
- Họ và tên:...............................................................................................................
- Sinh
ngày:..............................................................................................................
- Thường trú tại: Thôn (Số nhà)... xã(Phố)...
Huyện(Quận).... Tỉnh(Thành phố)...
- Điện thoại:………………………….. Fax:………………………..
DĐ:.......................
- Chức vụ hiện hành trong doanh
nghiệp:................................................................
- Trình
độ:.................................................................................................................
- Lĩnh vực chuyên
môn:............................................................................................
- Thời gian công tác trong doanh
nghiệp:.................................................................
II. Quá trình hoạt động:
- Bằng khen, giấy khen được
cấp:............................................................................
- Huân huy chương các loại từ trước đến nay (nếu
có):..........................................
- Danh vị anh hùng, chiến sỹ thi đua thời kỳ đổi
mới:...............................................
- Các giải thưởng, bằng chứng nhận quốc tế đạt
được:..........................................
- Các thành tích
khác:...............................................................................................
- Cá nhân tự tóm tắt những đóng góp trong quá trình
lãnh đạo, quản lý, điều hành đưa doanh nghiệp vượt qua khủng hoảng, tạo ra sản phẩm
thực phẩm an toàn cho xã hội, giúp doanh nghiệp phát triển, hội
nhập:..............
III. Những đóng góp cho xã hội của cá nhân:
- Thành tích về công tác xây dựng Đảng, Đoàn thể chính
trị, xã hội (tự khai nếu có):..............
- Thành tích đóng góp cho xã hội, cộng đồng (Phong trào
nuôi dưỡng mẹ Việt Nam Anh Hùng, con thương binh, liệt sỹ, ủng hộ Quỹ vì người
nghèo, đồng bào thiên tai, lũ
lụt).....................................................................
- Những đóng góp xã hội
khác:...................................................................................
|
Tỉnh (Tp) Ngày…..
tháng….. năm….
Người khai
(Ký tên, đóng dấu, xác nhận của cơ quan)
|
PHỤ LỤC 7:
(Dành
cho doanh nhân)
Báo cáo 2
HIỆU QUẢ QUẢN LÝ
1. Tốc độ tăng trưởng bình quân và lợi nhuận:
TT
|
Chỉ tiêu
|
Năm ........
|
Năm ........
|
Năm ........
|
Năm ........
|
Năm ........
|
Tốc độ tăng
trưởng bình quân
|
1
|
Tốc độ tăng trưởng
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Lợi nhuận sau thuế
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Thu nhập bình quân của công - nhân viên / tháng
|
|
|
|
|
|
|
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế và lợi nhuận (Nguồn
báo cáo thuế, riêng năm 2013 (tính đến hết quý II).
2. Tiêu chuẩn quản lý:
- Liệt kê các tiêu chuẩn quản lý chất lượng mà
doanh nghiệp đang áp dụng theo thời gian (kèm theo các chứng nhận ...)
3. Đào tạo nguồn nhân lực
- Công tác đào tạo, bồi dưỡng, phát triển nguồn
nhân lực của doanh nghiệp:
- Bộ phận chuyên trách về đào tạo (phòng, ban,
trung tâm): Có □; Không □
Thông tin tóm tắt:
Ngân sách hàng năm dành cho đào tạo:
Số tuyệt đối:………………………………. tỷ đồng.
Tỷ lệ trên tổng quỹ lương: ..…… %
- Số lượng cán bộ, nhân viên được tham dự các khóa
đào tạo, bồi dưỡng hàng năm do doanh nghiệp tổ chức:
Số tuyệt đối: ………… người
Tỷ lệ trên tổng số cán bộ, công nhân viên: ……. %
- Các nội dung và hình thức đào tạo:
- Các thông tin khác:
4. Cơ cấu tổ chức và quản lý điều hành doanh
nghiệp (mô tả, vẽ sơ đồ cơ cấu tổ chức, các quy trình quản lý điều hành của DN)
- Trình độ và năng lực của bộ máy quản lý, điều hành doanh nghiệp:
- Trình độ chuyên môn, trình độ ngoại ngữ và trình
độ tin học của từng vị trí lãnh đạo chủ chốt của DN (Chủ tịch HĐQT, Tổng GĐ,
Giám đốc, trưởng các bộ phận,…………………..)
- Trình độ: Trên ĐH: …….%; ĐH: …….%; Cao đẳng,
Trung cấp: …….
PHỤ LỤC 8.
(Thang điểm đánh giá doanh nhân)
HỘI ĐỒNG XÉT
TẶNG GIẢI THƯỞNG "THƯƠNG HIỆU VÀNG THỰC PHẨM VIỆT NAM"
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Hà Nội, ngày….
tháng…. năm 20…
|
QUY ĐỊNH THANG ĐIỂM
CHẤM ĐIỂM HỒ SƠ
DOANH NHÂN
1. Hiệu quả quản lý (Tối đa đạt 200 điểm)
1.1. Tốc độ tăng trưởng (100 điểm)
- Dưới 5%
- Từ 5 đến 10%
- Từ 10 đến 20%
- Trên 20%
|
10
40
70
100
|
1.2. Lợi nhuận sau thuế (50 điểm)
- Dưới 5% doanh thu
- Từ 5 đến 10% doanh thu
- Từ 10 đến 15% doanh thu
- Trên 15% doanh thu
|
10
30
40
50
|
1.3. Lương nhân công (50 điểm)
- Dưới 2 triệu đồng
- Từ 2 đến 5 triệu đồng
- Từ 5 đến 10 triệu đồng
- Trên 10 triệu đồng
|
10
30
40
50
|
2. Tiêu chuẩn quản lý (100 điểm)
- Áp dụng tiêu chuẩn thông thường
- Áp dụng tiêu chuẩn quản lý chất lượng ISO
trở lên
|
60
100
|
3. Đào tạo nguồn nhân lực (100 điểm)
- Đã xây dựng phòng (ban) phát triển nhân lực
|
30
|
- Áp dụng phương pháp thi tuyển qua công ty tư
vấn
|
50
|
- Đã thường xuyên đào tạo nâng cao trình độ cán
bộ, nhân viên
|
70
|
- Có chính sách tài chính hỗ trợ việc đào tạo nhân
lực thường xuyên
|
100
|
4. Cơ cấu tổ chức và quản lý điều hành (100 điểm)
- Quy trình quản lý, sơ đồ bộ máy theo tiêu chuẩn
- Trình độ chuyên môn: > 50 trên đại học
- Trình độ Ngoại ngữ, tin học: > 50% có
chứng chỉ
|
40
70
100
|
5. Quá trình lãnh đạo, điều hành, quản lý doanh
nghiệp (300 điểm)
- Lãnh đạo doanh nghiệp từ 2 - 4
- Lãnh đạo doanh nghiệp từ 4 năm trở lên
- Có chiến lược lãnh đạo doanh nghiệp đạt hiệu
quả cao
- Lãnh đạo doanh nghiệp đạt hiệu quả đột phá, vượt
bậc
|
100
150
200
300
|
6. Thành tích đạt được và hoạt động xã hội (100
điểm)
- Khen thưởng cấp ngành, cấp tỉnh, cấp dưới Bộ
|
100
|
- Khen thưởng cấp Bộ, cấp Chính phủ, Nhà nước trở
lên và khen thưởng quốc tế
|
200
|
- Tham gia nhiệt tình các hoạt động xã hội,
hoạt động thiện nguyện, đền ơn đáp nghĩa.
|
100
|
8. Điểm ưu tiên
- Doanh nhân miền núi, vùng sâu vùng xa, vùng
đặc biệt khó khăn, doanh nhân là cựu chiến binh, thương bệnh binh đã có nhiều
nỗ lực, cố gắng vươn lên lãnh đạo doanh nghiệp, đóng góp vào sự phát triển
chung của cộng đồng, xã hội.
|
200
|