|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1343/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hòa Bình
|
|
Người ký:
|
Bùi Văn Cửu
|
Ngày ban hành:
|
22/09/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HOÀ BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1343/QĐ-UBND
|
Hòa Bình, ngày 22
tháng 09 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THỰC HIỆN DỰ ÁN BỆNH VIỆN VỆ TINH TỈNH HÒA
BÌNH GIAI ĐOẠN 2013 - 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 92/QĐ-TTg
ngày 09-01-2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án giảm tải bệnh viện giai
đoạn 2013 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 774/QĐ-BYT
ngày 11-3-2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế phê duyệt Đề án bệnh viện vệ tinh giai
đoạn 2013 - 2020; các Quyết định phê duyệt Dự án bệnh viện vệ tinh các chuyên
ngành: Tim mạch, Ngoại chấn thương, Ung bướu, Nhi khoa, Sản phụ khoa giai đoạn
2013 - 2020 của các bệnh viện hạt nhân Trung ương;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Y
tế tại Tờ trình số 44/TTr-SYT ngày 17-7-2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế
hoạch thực hiện Dự án bệnh viện vệ tinh các chuyên ngành: Tim mạch, Ung bướu tỉnh
Hòa Bình (có Kế hoạch kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Y tế chủ
trì, phối hợp với các Sở, ngành và các đơn vị liên quan triển khai thực hiện các
nội dung của Kế hoạch này theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
các Sở: Y tế, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh, Giám
đốc Bệnh viện Đa khoa tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Bùi Văn Cửu
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN DỰ ÁN BỆNH VIỆN VỆ TINH CHUYÊN NGÀNH UNG BƯỚU CỦA BỆNH VIỆN
ĐA KHOA TỈNH HOÀ BÌNH
I. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG DỰ ÁN BỆNH VIỆN VỆ TINH: Hòa Bình là tỉnh miền núi vùng Tây Bắc, diện tích tự
nhiên gần 4.600km², bao gồm 10 huyện và 01 thành phố với 210 xã, phường, thị
trấn. Dân số trên 80 vạn người, người dân tộc thiểu số chiếm trên 72% với 6 dân
tộc chủ yếu (Mường, Kinh, Thái, Tày, Dao, Mông) trong đó dân tộc Mường chiếm
trên 63%. Được thành lập năm 1886, ban đầu có tên là tỉnh Mường, đến năm 1896
đổi tên thành tỉnh Hòa Bình như ngày nay.
Về địa giới hành chính, phía Bắc
giáp tỉnh Phú Thọ; phía Đông giáp thành phố Hà Nội; phía Nam giáp tỉnh Ninh
Bình, Hà Nam; phía Tây giáp tỉnh Sơn La và Thanh Hóa. Trung tâm tỉnh lỵ đặt tại
Thành phố Hòa Bình, cách trung tâm thủ đô Hà Nội 76km theo quốc lộ 6. Tỉnh nằm
trên các tuyến đường giao thông quan trọng như: quốc lộ 6, quốc lộ 15A, quốc lộ
12B, quốc lộ 21, đường Hồ Chí Minh…nối với hệ thống đường các huyện, xã trong
tỉnh và với các huyện, tỉnh bạn rất thuận lợi cho giao lưu kinh tế - xã hội.
Với đặc điểm có nhiều sông, suối, Hoà Bình còn có điều kiện để phát triển giao
thông đường thuỷ và thuỷ điện nhỏ.
Là một tỉnh nghèo, đời sống nhân dân
còn khó khăn, lạc hậu chưa theo kịp được với đời sống xã hội hiện đại, sự đầu
tư về tài chính và nguồn lực trong ngân sách của tỉnh vào y tế chưa cao.
Khoa Ung bướu của Bệnh viện đa khoa
tỉnh Hòa Bình liên tục hoạt động với công suất sử dụng giường bệnh là 130%; sự
đầu tư của Tỉnh Hòa Bình, Sở y tế Hòa Bình, Bệnh viện đa khoa tỉnh còn chưa
đồng bộ cả về kỹ thuật, trang thiết bị và con người. Hàng năm khoa phải gửi
nhiều bệnh nhân lên tuyến Trung ương chỉ vì thiếu trang thiết
bị khám chẩn đoán và điều trị cũng như kiến thức của cán bộ chưa tốt.
Mục tiêu trong thời gian tới của
ngành y tế là nâng cao chất lượng khám chữa bệnh, giảm tình trạng quá tải tại
các bệnh viện. Hiện nay để thực hiện Dự án giảm tải bệnh
viện , Bộ Y tế đã xây dựng dự án Bệnh viện vệ tinh giai đoạn 2013-2020. Dự án nhằm mục tiêu nâng cao
năng lượng y tế cho tuyến dưới về KCB thông qua đào tạo, chuyển giao kỹ thuật,
cải tạo cơ sở vật chất, nâng cấp TTB y tế, giúp người dân tiếp cận các dịch vụ
y tế chất lượng cao được thuận lợi và góp phần giảm quá tải cho bệnh viện tuyến
Trung ương.
Thực hiện Dự án Bệnh viện vệ tinh sẽ
góp phần nâng cao năng lực, nâng cao chất lượng các dịch vụ KCB của BV vệ tinh,
củng cố lòng tin của người dân với BV vệ tinh, tăng tỷ lệ người bệnh đến khám
và điều trị, giảm tỷ lệ chuyển tuyến từ Bệnh viện vệ tinh lên BV hạt nhân, tăng
tỷ lệ chuyển tuyến phù hợp từ BV hạt nhân về BV vệ tinh, giảm quá tải cho Bệnh
viện hạt nhân, góp phần thực hiện thắng lợi nhiệm vụ bảo vệ, chăm sóc và nâng
cao sức khỏe nhân dân do Đảng và Nhà nước giao cho ngành y tế.
Khoa Ung bướu của Bệnh viện đang
trong quá trình được lập Dự án xây dựng với nhiều trang thiết bị hiện đại nên
việc xây dựng Bệnh viện ĐK tỉnh Hòa Bình thành Bệnh viện vệ tinh của Bệnh viện
K là một yêu cầu khách quan, nhu cầu chuyển giao kỹ thuật chuyên sâu về chuyên
ngành Ung bướu là hết sức cần thiết và có tính khả thi cao.
II. CƠ SỞ PHÁP LÝ ĐỂ XÂY DỰNG DỰ ÁN:
- Luật Khám chữa bệnh số 40/2009/QH12;
- Nghị quyết số
46-NQ/TW ngày 23 tháng 02 năm 2005 của Bộ Chính trị về công tác bảo vệ, chăm
sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới. Trên tinh thần của Bộ
Chính trị, Bộ Y tế đã xây dựng và được phê duyệt tại Quyết định số 30/2008/QĐ-TTg
ngày 22/2/2008 phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng lưới khám, chữa bệnh đến năm
2010 và tầm nhìn đến năm 2020. Việc bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân
dân, đảm bảo cung cấp dịch vụ khám, chữa bệnh được xác định là một trong những
nhiệm vụ ưu tiên hàng đầu trong công tác phát triển chuyên môn của Ngành y tế
Hòa Bình nói chung và BVĐK tỉnh Hòa Bình nói riêng.
- Quyết định số 23/2005/QĐ- BYT ngày
30 tháng 8 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Qui định về Phân
tuyến kỹ thuật và Danh mục kỹ thuật trong khám chữa bệnh.
- Quyết định số 1895/1997/BYT-QĐ ngày
19/9/1997 của Bộ Y tế về việc ban hành Quy chế bệnh viện.
- Quyết định số
1958/ QĐ-TTG ngày 04/11/2011 của Thủ tướng chính phủ về việc Phê duyệt kế hoạch
chi tiết phát triển, ứng dụng bức xạ trong y tế đến năm 2020 trong đó chỉ rõ
mục tiêu cụ thể “80% tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có cơ sở Y học hạt
nhân và cơ sở Ung bướu có thiết bị xạ trị. Toàn quốc đạt tỷ lệ ít nhất 01
thiết bị xạ trị và 01 thiết bị xạ hình trên 01 triệu dân”.
- Căn cứ Quyết định số 774/QĐ-BYT
ngày 11/03/2013 của Bộ Y tế về việc phê duyệt DỰ ÁN Bệnh viện vệ tinh giai đoạn
2013-2020.
- Công văn số 203/KCB-CĐT ngày
20/03/2013 của Cục quản lý KCB - BYT về việc triển khai DỰ ÁN bệnh viện vệ tinh
giai đoạn 2013-2020.
- Công văn số 267/KCB-CĐT ngày
10/04/2013 của Cục quản lý KCB - BYT về việc phê duyệt dự án Bệnh viện vệ tinh
của các Bệnh viện hạt nhân.
- Quyết định số 3068/QĐ-BYT ngày
22/08/2013 của Bộ Y tế về việc phê duyệt dự án bệnh viện vệ tinh của bệnh viện
K giai đoạn 2013-2015.
III. MỤC TIÊU
VÀ PHẠM VI CỦA DỰ ÁN
1. Mục tiêu
chung:
Nâng cao năng
lực y tế của Bệnh viện đa khoa tỉnh Hòa Bình về khám bệnh, chữa bệnh thông qua hoạt động đào tạo, chuyển giao kỹ thuật, cải tạo cơ
sở vật chất, nâng cấp trang thiết bị y tế, giúp người dân tiếp nhận dịch vụ y
tế lượng cao được thuận lợi và góp phần giảm quá tải bệnh viện tuyến trên.
2. Mục tiêu
cụ thể:
- Bệnh viện đa khoa tỉnh Hòa Bình sẽ
là bệnh viện vệ tinh của Bệnh viện K về chuyên ngành ung bướu.
- Nâng cao năng lực khám bệnh, chữa
bệnh cho nhân viên y tế của Bệnh viện đa khoa tỉnh Hòa Bình thông qua việc tăng
cường đào tạo, chuyển giao kỹ thuật và tư vấn khám chữa bệnh từ xa bằng công
nghệ thông tin (Telemedicine). phấn đấu đạt các chỉ tiêu cụ thể sau:
+ 100% nhân viên y tế làm công tác
Ung bướu của Bệnh viện đa khoa tỉnh Hòa Bình tham gia tiếp nhận chuyển giao kỹ
thuật được đào tạo về chuyên môn kỹ thuật phù hợp.
+ 100% các kỹ thuật sau khi tiếp nhận
chuyển giao được BVĐK tỉnh thực hiện tốt và duy trì bền vững.
+ BVĐK tỉnh thực hiện được đào tạo và
tư vấn khám chữa bệnh từ xa bằng công nghệ thông tin cho tuyến dưới.
+ Tăng tỷ lệ người bệnh đến khám,
chữa bệnh tại BV Đa Khoa tỉnh, giảm tối đa tỷ lệ chuyển tuyến từ Bệnh viện ĐK
tỉnh Hòa Bình lên Bệnh Viện K so với trước khi thực hiện dự án BV vệ tinh.
3. Phạm vi dự
án:
3.1. Phạm vi chuyên môn: Tập trung
đầu tư vào các chuyên khoa Ung bướu, Giải phẫu bệnh, Thăm dò chức năng, Chẩn
đoán hình ảnh.
3.2. Thời gian và địa điểm triển
khai:
a. Thời gian: giai đoạn 2013-2015
b. Địa điểm: Tại BVĐK tỉnh Hòa Bình
Địa chỉ: Tổ 27, P.Đồng Tiến, Tp Hòa
Bình, Hòa Bình.
IV. THÔNG TIN BỆNH
VIỆN VÀ CHUYÊN NGÀNH VỆ TINH
1. Thông tin về
Bệnh viện:
1.1. Đặc điểm Bệnh viện.
Bệnh viện đa khoa tỉnh Hòa Bình là bệnh viện hạng I
trực thuộc Sở Y tế tỉnh Hòa Bình với quy mô 550 giường bệnh.
Tổng số 496 cán bộ viên chức (trong đó BS. 123; cán
bộ khác 373)
- Bác sỹ: 123
+ Tiến sỹ: 01.
+ Nghiên cứu sinh: 03.
+ BS CK II: 08. (đang theo học 12)
+ Thạc sỹ:10. (đang theo học 03)
+ BS CKI: 41. (đang theo học 12)
+ BS Đa khoa: 60.
- Điều dưỡng và KTV: 309
+ ĐD đại học, Cao Đẳng :48.
+ KTV đại học, Cao đẳng : 11.
+ ĐD trung học: 250.
- CB khác 64.
1.2. Về cơ cấu tổ chức.
Bệnh viện có 35 khoa, phòng: 27 khoa lâm sàng, cận
lâm sàng và 8 phòng chức năng. Bệnh viện đang thực hiện tốt nhiệm vụ công tác
khám và chữa bệnh cho toàn bộ người dân trong tỉnh và vùng lân cận tỉnh Hòa
Bình như là Phú Thọ.
1.3.Về chuyên môn kỹ thuật.
- Tổng số kỹ thuật trong phân tuyến đã thực hiện
được tính đến hết năm 2013 là 1810/2130 kỹ thuật đạt 87 % theo phân tuyến.
1.4. Về cơ sở hạ tầng.
Bệnh viện đa khoa tỉnh Hòa Bình được đầu tư xây
dựng và khánh thành mới năm 2010. Tháng 1 năm 2012, bệnh viện trở thành bệnh
viện hạng 1 với cơ sở vật chất, trang thiết bị đầy đủ phục vụ nhân dân.
2. Chức năng và nhiệm vụ của Bệnh
viện.
Bệnh viện thực hiện bảy chức năng nhiệm vụ theo quy
định của Bộ y tế: Khám, chữa bệnh - Đào tạo cán bộ y tế - Nghiên cứu khoa học y
học - Chỉ đạo tuyến về chuyên môn kỹ thuật - Phòng bệnh - Hợp tác quốc tế -
Quản lý kinh tế.
2.1. Cấp cứu - khám
bệnh - chữa bệnh:
- Tiếp nhận tất cả các
trường hợp người bệnh từ ngoài vào hoặc các Bệnh viện khác chuyển đến để cấp
cứu, khám bệnh, chữa bệnh nội trú và ngoại trú.
- Tổ chức khám sức khoẻ
và chứng nhận sức khoẻ theo quy định của Nhà nước.
- Có trách nhiệm giải
quyết toàn bộ bệnh tật từ các nơi chuyển đến cũng như tại địa phương nơi Bệnh
viện đóng. Tổ chức khám giám định sức khoẻ khi hội đồng giám định y khoa trung
ương hoặc tỉnh, thành phố trưng cầu; khám giám định pháp y khi cơ quan bảo vệ
pháp luật trưng cầu.
2.2. Đào tạo cán bộ y tế:
- Bệnh viện
là cơ sở thực hành để đào tạo cán bộ y tế ở bậc trên Đại học, Đại học, Cao đẳng
và trung học.
- Tổ chức
đào tạo liên tục cho các thành viên trong Bệnh viện và tuyến dưới nâng cao
trình độ chuyên môn.
2.3.
Nghiên cứu khoa học về y học:
- Tổ chức
thực hiện các đề tài nghiên cứu về y học và ứng dụng những tiến bộ kỹ thuật y
học ở cấp Nhà nước, cấp bộ, cấp Cơ sở, chú trọng nghiên cứu y học cổ truyền kết
hợp với y học hiện đại và các phương pháp chữa bệnh không dùng thuốc - Kết hợp
với các bệnh viện chuyên khoa đầu ngành để phát triển kỹ thuật của Bệnh viện.
- Nghiên cứu
dịch tễ học cộng đồng trong công tác chăm sóc sức khỏe ban đầu…
2.4. Chỉ
đạo tuyến dưới về chuyên môn kỹ thuật:
- Lập kế
hoạch và tổ chức thực hiện chỉ đạo các Bệnh viện tuyến dưới phát triển kỹ thuật
chuyên môn nâng cao chất lượng chuẩn đoán và điều trị.
- Kết hợp với các Bệnh
viện tuyến dưới thực hiện chương trình và kế hoạch chăm sóc sức khoẻ ban đầu
trong khu vực.
2.5. Phòng bệnh:
- Tuyên truyền, giáo dục
sức khoẻ cho cộng đồng.
- Phối hợp với các cơ sở
y tế dự phòng thực hiện thường xuyên nhiệm vụ phòng bệnh, phòng dịch.
2.6. Hợp tác quốc tế:
Hợp tác với các tổ chức
hoặc cá nhân ở ngoài nước theo đúng quy định của Nhà nước.
2.7. Quản lý kinh tế
trong Bệnh viện:
- Có kế hoạch sử dụng
hiệu quả cao ngân sách Nhà nước cấp.
- Thực hiện nghiêm chỉnh
các quy định của Nhà nước về thu, chi ngân sách của Bệnh viện. Từng bước hạch
toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh.
- Tạo thêm nguồn kinh phí
từ các dịch vụ y tế: Viện phí, bảo hiểm, y tế, đầu tư của nước ngoài và các tổ
chức kinh tế khác.
3. Hoạt động khám chữa bệnh.
3.1. Công tác khám chữa bệnh:
TT
|
Nội dung
|
ĐV
|
Năm 2010
|
Năm 2011
|
Năm 2012
|
Năm 2013
|
1
|
Số giường nội trú
|
Giường
|
520
|
520
|
520
|
520
|
2
|
Công suất sử dụng giường bệnh
|
%
|
115%
|
115%
|
114%
|
118%
|
3
|
Khám bệnh
|
Lần
|
124.950
|
133.166
|
121.092
|
125.977
|
4
|
Số BN điều trị nội trú
|
Người
|
25.236
|
27.018
|
27.404
|
27.745
|
5
|
Tổng số ngày điều trị nội trú
|
Ngày
|
217.784
|
218.124
|
211.457
|
224.243
|
6
|
Tỷ lệ tử vong
|
Người
|
56
|
73
|
55
|
89
|
7
|
Tổng số BN điều trị ngoại trú
|
Người
|
1.895
|
2.310
|
2.127
|
2.252
|
8
|
Tổng số PT
|
Ca
|
4.184
|
7.462
|
9.154
|
7.214
|
9
|
Chụp X- quang
|
Lần
|
43.444
|
46.583
|
50.599
|
52.065
|
10
|
Chụp CT
|
Lần
|
4.129
|
6.016
|
6.222
|
9.854
|
11
|
Tổng số siêu âm
|
Lần
|
29.315
|
29.707
|
36.932
|
20.023
|
12
|
Tổng số nội soi
|
Lần
|
2.560
|
2.989
|
3.348
|
3.230
|
13
|
Tổng số XN
|
Tiêu bản
|
625.895
|
627.812
|
778.603
|
730.996
|
14
|
Chuyển viện tuyến trên
|
Lượt
|
3.707
|
3.698
|
3.245
|
3.076
|
4. Mô hình bệnh ung bướu tại bệnh
viện ĐK tỉnh Hòa Bình
Những nỗ lực của phòng chống ung thư
Việt Nam còn hạn chế, do thiếu thốn về cơ sở vật chất và trang thiết bị lẫn
thầy thuốc được đào tạo đúng chuyên khoa . Trong đó có Bệnh viện đa khoa tỉnh
Hòa Bình, công tác khám chữa bệnh cho người bệnh ung thư còn gặp nhiều hạn chế
không đáp ứng đủ nhu cầu. Với mô hình bệnh tật người bệnh điều trị tại bệnh
viện như trên và số người bệnh không có điều kiện đi tuyến trên là lớn nên với
một số bệnh cần chữa trị toàn diện là khó khăn. Mặt khác số người bệnh cần phải
có sự hỗ trợ của các thiết bị hiện đại phải chuyển tuyến trên là một vấn đề cần
được quan tâm.
a. Số lượng bệnh nhân vào điều trị
tại Khoa Ung bướu tăng qua các năm.
+ Năm 2010: 1.563 lượt
+ Năm 2011: 1.987 lượt
+ Năm 2012: 1.950 lượt.
+ Năm 2013: 2.443 lượt.
b. Mô hình bệnh ung bướu chủ yếu
tại khoa Ung bướu Bệnh viện ĐK tỉnh Hòa Bình là :
+ Ung thư vú giai
đoạn cuối cần xạ trị
+ Ung thư Phổi
+ Ung thư cơ quan
tiêu hóa (Thực quản, dạ dày, đại tràng).
+ Ung thư gan
+ Ung thư tuyến
giáp
+ Ung thư vòm mũi
họng
+ Ung thư đường
sinh dục (tử cung, cổ tử cung…)
+ Ung thư cơ quan
tạo máu
+ Ung thư cột sống
+ Ung thư hạch cần
xạ trị
+ Ung thư phần
mềm....
+ Ung thư da.
+ Ung thư tiết
niệu (Bàng quang, tuyến tiền liệt...).
+ Các u phần mềm
khác
Với mô hình bệnh trên nhận thấy các
bệnh nhân cần có sự can thiệp của các kỹ thuật cao, trang thiết bị hiện đại như
xạ trị, y học hạt nhân… Sự cần thiết trên thể hiện qua mô hình người bệnh ung
bướu vào điều trị tại Bệnh viện 9 tháng đầu năm 2011:
Bệnh
|
Số lượng
|
Tỷ lệ %
|
Ung thư phổi
|
265
|
12,5
|
Ung thư vòm
|
74
|
3,4
|
Khác
(U dạ dày, đại trực tràng, vú, hạch, tuyến giáp, sinh dục…)
|
1776
|
84,1
|
Tổng
|
2115
|
100
|
5.Thực trạng trang thiết bị
trong chẩn đoán và điều trị ung thư:
5.1. Trang thiết
bị của khoa Giải phẫu bệnh: Hầu hết các TTB đã cũ
và lạc hậu, tình trạng sử dụng kém
TT
|
Tên TTB
|
Số lượng
|
Tình trạng sử
dụng
|
Đề xuất
|
1
|
Máy cắt quay tay
|
1
|
Trung bình
|
Xin thêm 1 máy mới
|
2
|
Máy sử lý mô
|
1
|
Trung bình
|
Xin thêm 1 máy mới
|
3
|
Tủ ấm
|
1
|
Trung bình
|
Xin thêm 1 máy mới
|
4
|
Kính hiển vi
|
1
|
Trung bình
|
Mua máy hiện đại hơn
|
5
|
Dàn bệnh phẩm
|
1
|
Trung bình
|
Xin thêm 1 máy mới
|
5.2. Trang thiết
bị chẩn đoán và điều trị Ung bướu:
- 01 máy cắt lớp vi tính, 01 máy XQ vú và các thiết
bị khác phục vụ chung cho toàn bệnh viện: Siêu âm 4D, X quang số hóa CR, máy đo
độ loãng xương, đo chức năng hô hấp, dàn nội soi dạ dày - đại trực tràng, nội
soi cổ tử cung, nội soi mũi họng...
- Máy - dụng cụ phẫu thuật nội soi, dao mổ siêu âm
Hamonic...
6. Cơ cấu tổ chức
và kết quả thực hiện của Khoa Ung bướu.
a. Chức năng, nhiệm vụ và kết
quả thực hiện.
Khám sàng lọc, chẩn đoán và
điều trị người bệnh ung thư theo quy định, quy chế chuyên môn của Bộ Y tế.
b. Kết quả chuyên môn (2012)
- Phối hợp các khoa phòng: phối
hợp tốt với các khoa/phòng trong bệnh viện để thực hiện nhiệm vụ được giao.
* Số lượng giường bệnh được giao: 40 giường
* Công suất sử dụng giường bệnh: 135%.
* Các kỹ thuật đã triển khai và triển
khai mới:
- Triển khai các kỹ thuật giúp chẩn
đoán bệnh: sinh thiết u phổi, u gan, u vú làm giải phẫu bệnh dưới hướng dẫn của
CTscaner.
- Dùng hóa chất điều trị ung thư nhiều người bệnh
được hoàn thành liệu trình điều trị và kiểm soát tốt, tạo được niềm tin với
người bệnh.
- Điều trị chống đau, giảm nhẹ trong ung thư.
- Các phẫu thuật đó triển khai và ngày càng hoàn
thiện hơn về kỹ thuật:
+ Phẫu thuật bảo tồn hoặc triệt căn một số bệnh ung
thư: UT vú, UT hạch, melanoma, cắt toàn bộ tuyến giáp...
+ Phẫu thuật u não: u màng não -
não.
+ Phẫu thuật cắt u cột sống, sinh thiết u xương qua
mổ
+ Phẫu thuật các bệnh lý mạch máu não: AVM, TBMMN.
+ Phẫu thuật các u lành tính khác...
- Kết hợp với các khoa trong khối phẫu thuật các
bệnh lý: Cắt khối tá tụy, cắt toàn bộ dạ dày, u đại tràng, cắt
cụt trực tràng, ung thư thận tiết niệu… Phẫu thuật nội soi các u buồng trứng,
cắt tử cung, cắt đại tràng, bướu cổ…
c. Các kết quả khác
- Công tác đào tạo: 01 thạc sỹ đang
học nghiên cứu sinh về ung bướu thần kinh, 01 thạc sỹ chuyên ngành ung thư, 01
bác sỹ chuyên khoa định hướng ung thư, 01 bác sỹ chuyên khoa định hướng y học
hạt nhân, 01 bác sỹ chuyên khoa định hướng phẫu thuật tạo hình và các bác sỹ
tốt nghiệp một số chuyên ngành phụ khác như ngoại khoa, nội soi cổ tử cung...
02 Bs đang học CKI Ung thư.
- Công tác chỉ đạo tuyến: tham gia
tích cực mạng lưới chỉ đạo tuyến của bệnh viện cho tuyến dưới. Đặc biệt kết hợp
với Chương trình phòng chống ung thư quốc gia để giảng cho các cán bộ chủ chốt
tuyến xã về kiến thức cơ bản khám phát hiện sớm và phòng chống ung thư.
V. CÁC HOẠT ĐỘNG VÀ GIẢI PHÁP CỤ
THỂ.
Trong giai đoạn 2013 – 2015: Bệnh viện Đa
khoa tỉnh tập trung đầu tư về cơ sở hạ tầng, nhân lực, trang thiết bị và đề
nghị Sở Y tế, Bệnh Viện K tham mưu xây dựng chuyên khoa Ung bướu đáp ứng nhu
cầu của Dự án.
1. Về đào tạo:
Bệnh viện đề xuất học các gói kỹ thuật trong Dự án,
đào tạo tập trung tại Bệnh viện K về các nội dung đào tạo cụ thể về lý thuyết
và thực hành.
+ Đào tạo tập trung tại viện K (Có danh
mục và dự toán kinh phí kèm theo).
+ Đào tạo tại chỗ theo nhu cầu thực tế của Bệnh
viện.
Bệnh viện Đa khoa tỉnh chuẩn bị bệnh nhân (theo
từng kỹ thuật được chuyển giao), các chuyên gia của Bệnh viện K xuống cùng thực
hiện việc thăm khám, chẩn đoán, chỉ định điều trị và chuyển giao kỹ thuật. Thời
gian thực hiện theo lộ trình của nội dung gói đào tạo trong dự án.
Danh sách gói
dịch vụ kỹ thuật trong dự án.
TT
|
Nội dung đào tạo
|
Đối tượng
|
Thời gian
chuyển giao
|
Địa điểm chuyển
giao
|
1
|
Hóa trị một số bệnh ung thư đường tiêu hóa
|
BS
|
2013
|
Bệnh Viện K
(đã chuyển giao)
|
2
|
Xạ trị một số bệnh ung thư đường tiêu hóa
|
BS
|
2014
|
Bệnh Viện K
|
3
|
Hóa trị một số bệnh ung thư phụ khoa tiết niệu
|
BS
|
2014
|
Bệnh Viện K
|
4
|
Xạ trị một số bệnh ung thư phụ khoa tiết niệu
|
BS
|
2014
|
Bệnh Viện K
|
5
|
Hóa trị một số bệnh ung thư vùng đầu cổ
|
BS
|
2014
|
Bệnh Viện K
|
6
|
Xạ trị một số bệnh ung thư vùng đầu cổ
|
BS
|
2014
|
Bệnh Viện K
|
7
|
Kỹ thuật xét nghiệm mô bệnh học trong chẩn đoán 1
số bệnh Ung thư
|
BS/ĐD
|
2014
|
Bệnh Viện K
|
8
|
Phẫu thuật ung thư đường tiêu hóa, ổ bụng
|
BS
|
2015
|
Bệnh Viện K
|
9
|
Phẫu thuật ung thư phụ khoa tiết niệu
|
BS
|
2015
|
Bệnh Viện K
|
10
|
Phẫu thuật ung thư vùng đầu cổ
|
BS
|
2015
|
Bệnh Viện K
|
2. Cơ sở hạ tầng và trang thiết
bị:
- Mở rộng khoa Ung Bướu, nâng số giường điều trị
của khoa Ung Bướu lên từ 80 đến 100 giường bệnh, đảm bảo kê đủ số giường bệnh
và lắp đặt Hệ thống trang thiết bị theo nhu cầu của Dự án.
- Trang thiết bị của Dự án, đề nghị dự án đầu tư
theo lộ trình thực hiện dự án.
* Yêu cầu trang thiết bị cơ
bản đề nghị Dự án hỗ trợ.
- Tủ cô lập điều chế sản phẩm vô trùng áp lực âm
ESCO.
- Bộ dụng cụ phẫu thuật đầu mặt cổ.
- Dao mổ sử dụng sóng tần số Radio với tay cắt
Plasma trong phẫu thuật ung bướu (Ung thư vú, đầu mặt cổ, phổi, tiêu hóa...)
- Súng sinh thiết dùng nhiều lần.
- Bộ chọc hút tế bào gan.
- Kim sinh thiết xương.
- Kim sinh thiết tủy xương.
- Kim sinh thiết màng phổi.
- Kìm sinh thiết cổ tử cung.
- Hệ thống bàn pha bệnh phẩm trong giải phẫu bệnh.
3. Về nhân lực:
- Bổ sung nhân lực cho khoa Ung Bướu
đảm bảo đủ nhân lực, tham gia các khóa đào tạo của Bệnh Viện K, để có thể tiếp
nhận những kỹ thuật chuyển giao theo Dự án Bệnh viện vệ tinh của Bệnh Viện K.
+ Bác sỹ Đa khoa từ 06 đến 10 Bs.
+ Điều dưỡng: 10 đến 15.
4. Ứng dụng công nghệ thông
tin:
- Củng cố hệ thống mạng bệnh viện: Bệnh viện hiện
tại đã triển khai mạng nội bộ trong toàn Bệnh viện.
- Xây dựng hệ thống Telemedicine, kết
nối giữa Bệnh viện K và các BV tham gia Dự án BV vệ tinh
của Bệnh viện K để trao đổi thông tin (bao gồm cả thông
tin chuyển tuyến), đào tạo, hội chẩn, tư vấn chuyên môn, kết nối trong nước và
nước ngoài: Dự kiến toàn bộ hệ thống Telemedicine do BVVT cung cấp.
Giai đoạn 2016 – 2020: Hoàn thiện và duy trì
những nội dung triển khai của Dự án.
VI. NGUỒN KINH PHÍ THỰC HIỆN DỰ
ÁN:
1. Dự kiến kinh phí thực hiện
dự án:
a. Kinh phí để mua sắm trang thiết bị
y tế theo mục tiêu chuyển giao kỹ thuật: Dự kiến đề xuất hỗ trợ kinh phí từ Dự
án BV vệ tinh của Bệnh viện K
b. Kinh phí đào tạo chuyển giao kỹ
thuật: Dự kiến đề xuất hỗ trợ kinh phí từ Dự án BV vệ tinh
của BV K.
c. Kinh phí xây dựng hệ thống
Telemedicine đề nghị Dự án hỗ trợ.
2. Dự kiến kinh
phí đối ứng của tỉnh:
- Kinh phí đối
ứng của tỉnh là các nguồn vốn dự án đầu tư cho tỉnh ( JICA, 0DA ĐBSH, A RAP XE
UT), ngân sách của Tỉnh Hòa Bình.
- Kinh phí đối ứng của tỉnh về
hỗ trợ đào tạo chuyển giao kỹ thuật tại bệnh viện K là: 687.800.000 (sáu
trăm tám bẩy triệu, tám trăm nghìn đồng). Có bảng dự toán kèm theo.
VII. HIỆU QUẢ KINH TẾ-XÃ HỘI:
1. Lợi ích kinh
tế xã hội:
- Tiết kiệm chi phí cho người
bệnh. Khi Bệnh viện tỉnh Hòa Bình phát triển là bệnh viện vệ tinh của Bệnh viện K, phát triển các chuyên khoa ung bướu sẽ giảm lượt bệnh nhân ung bướu chuyển tuyến/năm, giảm chi phí cho
người bệnh khi phải đi lên các bệnh viện lớn.
- Đồng thời làm giảm tải Bệnh viện K và cũng giảm sự vất vả cho người bệnh và người nhà người bệnh khi
phải di chuyển xa.
- Đây là bệnh viện đầu ngành của
tỉnh về chuyên môn kỹ thuật, nên sẽ có khả năng hỗ trợ rất lớn về chuyên môn
cho các tuyến dưới, đặc biệt đây sẽ là cơ sở đào tạo kỹ thuật cho các y bác sĩ
trên địa bàn tỉnh và của trường Trung cấp Y Hòa Bình, do vậy sẽ tiết kiệm được
kinh phí cho ngành khi không phải cử cán bộ tham gia đào tạo tại các bệnh viện
tuyến trung ương.
- Tranh thủ các nguồn lực của Trung ương, các tổ chức kinh tế - xã
hội khác.
2. Lợi ích về
chuyên môn kỹ thuật:
Tạo điều kiện cho Bệnh viện đào
tạo được các đội ngũ chuyên môn giỏi, hoàn toàn chủ động trong khám chữa bệnh
cho người dân trong địa bàn tỉnh cũng như khu vực. Đồng thời đây là cơ hội quan
trọng để ngành y tế tỉnh tiếp nhận chuyển giao các kỹ thuật công nghệ cao của
các bệnh viện trung ương để phát triển thành một Trung tâm kỹ thuật chuyên khoa
mạnh trong khu vực./.
PHỤ LỤC 1
SỞ Y TẾ TỈNH HÒA BÌNH
BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH
DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐÀO TẠO THEO DỤ ÁN BỆNH VIỆN VỆ
TINH
Chuyển giao gói
Xạ trị một số bệnh ung thư đường tiêu hóa tại Bệnh viện K 2014
Đơn vị chuyển giao: Bệnh viện K
Thời gian chuyển giao: 03 tháng tại Bệnh
viện K
Đối tượng: Cán bộ Y tế thuộc bệnh viện đa
khoa tỉnh Hòa Bình (2 bác sỹ )
Kinh phí do Tỉnh Hòa Bình chi trả:
Chi tiết kinh phí tỉnh Hòa Bình
Đơn vị tính: VNĐ
NỘI DUNG
|
Số lượng
|
Mức chi
|
Tổng số
|
Ghi chú
|
|
|
1. Chi cho cán bộ bệnh viện đa khoa tỉnh Hòa
Bình đi nhận chuyển giao tại BV K 3 tháng
|
|
|
|
Theo thông tư 97/2010/TT-BTC ngày 6/7/2010
|
|
1.1. Tiền hỗ trợ đi lại: (2người x 2 lượt)
|
4
|
50,000
|
200,000
|
Theo mức giá hiện hành
|
|
1.2. Tiền hỗ trợ ăn cho học viên: (2 người x
90ngày)
|
180
|
50,000
|
9,000,000
|
Theo thông tư 139/2010/TT-BTC ngày 12/9/2010
|
|
1.3. Tiền thuê phòng ngủ ( 2
người x 90 ngày)
|
180
|
350,000
|
63,000,000
|
Theo thông tư 97/2010/TT-BTC ngày 6/7/2010
|
|
1.4. Hỗ trợ tiền tài liệu (2 người x 1 bộ)
|
2
|
100,000
|
200,000
|
|
|
2. Chi khác
|
|
|
|
|
|
3.Cộng (1+2)/01 lớp
|
|
|
72,400,000
|
|
|
PHỤ LỤC 2
SỞ Y TẾ TỈNH HÒA BÌNH
BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH
DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐÀO TẠO THEO DỰ ÁN BỆNH VIỆN VỆ
TINH
Chuyển giao gói
Hóa trị một số bệnh ung thư vùng đầu cổ tại Bệnh viện K 2014
Đơn vị chuyển giao: Bệnh viện K
Thời gian chuyển giao: 03 tháng tại Bệnh
viện K
Đối tượng: Cán bộ Y tế thuộc bệnh viện đa
khoa tỉnh Hòa Bình (2 bác sỹ )
Kinh phí do Tỉnh Hòa Bình chi trả:
Chi tiết kinh phí tỉnh Hòa Bình
Đơn vị tính: VNĐ
NỘI DUNG
|
Số lượng
|
Mức chi
|
Tổng số
|
Ghi chú
|
|
|
1. Chi cho cán bộ bệnh viện đa khoa tỉnh Hòa
Bình đi nhận chuyển giao tại BV K 3 tháng
|
|
|
|
Theo thông tư 97/2010/TT-BTC ngày 6/7/2010
|
|
1.1. Tiền hỗ trợ đi lại: (2người x 2 lượt)
|
4
|
50,000
|
200,000
|
Theo mức giá hiện hành
|
|
1.2. Tiền hỗ trợ ăn cho học viên: (2 người x
90ngày)
|
180
|
50,000
|
9,000,000
|
Theo thông tư 139/2010/TT-BTC ngày 12/9/2010
|
|
1.3. Tiền thuê phòng ngủ ( 2
người x 90 ngày)
|
180
|
350,000
|
63,000,000
|
Theo thông tư 97/2010/TT-BTC ngày 6/7/2010
|
|
1.4. Hỗ trợ tiền tài liệu (2 người x 1 bộ)
|
2
|
100,000
|
200,000
|
|
|
2. Chi khác
|
|
|
|
|
|
3.Cộng (1+2)/01 lớp
|
|
|
72,400,000
|
|
|
PHỤ LỤC 3
SỞ Y TẾ TỈNH HÒA BÌNH
BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH
DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐÀO TẠO THEO DỰ ÁN BỆNH VIỆN VỆ
TINH
Chuyển giao gói
Phẫu thuật ung thư vùng đầu cổ tại Bệnh viện K 2015
Đơn vị chuyển giao: Bệnh viện K
Thời gian chuyển giao: 03 tháng tại Bệnh
viện K
Đối tượng: Cán bộ Y tế thuộc bệnh viện đa
khoa tỉnh Hòa Bình (2 bác sỹ )
Kinh phí do Tỉnh Hòa Bình chi trả:
Chi tiết kinh phí tỉnh Hòa Bình
Đơn vị tính: VNĐ
NỘI DUNG
|
Số lượng
|
Mức chi
|
Tổng số
|
Ghi chú
|
|
|
1. Chi cho cán bộ bệnh viện đa khoa tỉnh Hòa
Bình đi nhận chuyển giao tại BV K 3 tháng
|
|
|
|
Theo thông tư 97/2010/TT-BTC ngày 6/7/2010
|
|
1.1. Tiền hỗ trợ đi lại: (2người x 2 lượt)
|
4
|
50,000
|
200,000
|
Theo mức giá hiện hành
|
|
1.2. Tiền hỗ trợ ăn cho học viên: (2 người x
90ngày)
|
180
|
50,000
|
9,000,000
|
Theo thông tư 139/2010/TT-BTC ngày 12/9/2010
|
|
1.3. Tiền thuê phòng ngủ ( 2
người x 90 ngày)
|
180
|
350,000
|
63,000,000
|
Theo thông tư 97/2010/TT-BTC ngày 6/7/2010
|
|
1.4. Hỗ trợ tiền tài liệu (2 người x 1 bộ)
|
2
|
100,000
|
200,000
|
|
|
2. Chi khác
|
|
|
|
|
|
3.Cộng (1+2)/01 lớp
|
|
|
72,400,000
|
|
|
PHỤ LỤC 4
SỞ Y TẾ TỈNH HÒA BÌNH
BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH
DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐÀO TẠO THEO DỰ ÁN BỆNH VIỆN VỆ
TINH
Chuyển giao gói
Hóa trị một số bệnh ung thư phụ khoa tiết niệu tại Bệnh viện K 2014
Đơn vị chuyển giao: Bệnh viện K
Thời gian chuyển giao: 03 tháng tại Bệnh
viện K
Đối tượng: Cán bộ Y tế thuộc bệnh viện đa
khoa tỉnh Hòa Bình (2 bác sỹ )
Kinh phí do Tỉnh Hòa Bình chi trả:
Chi tiết kinh phí tỉnh Hòa Bình
Đơn vị tính: VNĐ
NỘI DUNG
|
Số lượng
|
Mức chi
|
Tổng số
|
Ghi chú
|
|
|
1. Chi cho cán bộ bệnh viện đa khoa tỉnh Hòa
Bình đi nhận chuyển giao tại BV K 3 tháng
|
|
|
|
Theo thông tư 97/2010/TT-BTC ngày 6/7/2010
|
|
1.1. Tiền hỗ trợ đi lại: (2người x 2 lượt)
|
4
|
50,000
|
200,000
|
Theo mức giá hiện hành
|
|
1.2. Tiền hỗ trợ ăn cho học viên: (2 người x
90ngày)
|
180
|
50,000
|
9,000,000
|
Theo thông tư 139/2010/TT-BTC ngày 12/9/2010
|
|
1.3. Tiền thuê phòng ngủ ( 2
người x 90 ngày)
|
180
|
350,000
|
63,000,000
|
Theo thông tư 97/2010/TT-BTC ngày 6/7/2010
|
|
1.4. Hỗ trợ tiền tài liệu (2 người x 1 bộ)
|
2
|
100,000
|
200,000
|
|
|
2. Chi khác
|
|
|
|
|
|
3.Cộng (1+2)/01 lớp
|
|
|
72,400,000
|
|
|
PHỤ LỤC 5
SỞ Y TẾ TỈNH HÒA BÌNH
BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH
DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐÀO TẠO THEO DỰ ÁN BỆNH VIỆN VỆ
TINH
Chuyển giao gói
Phẫu thuật ung thư phụ khoa tiết niệu tại Bệnh viện K 2015
Đơn vị chuyển giao: Bệnh viện K
Thời gian chuyển giao: 03 tháng tại Bệnh
viện K
Đối tượng: Cán bộ Y tế thuộc bệnh viện đa
khoa tỉnh Hòa Bình (2 bác sỹ )
Kinh phí do Tỉnh Hòa Bình chi trả:
Chi tiết kinh phí tỉnh Hòa Bình
Đơn vị tính: VNĐ
NỘI DUNG
|
Số lượng
|
Mức chi
|
Tổng số
|
Ghi chú
|
|
|
1. Chi cho cán bộ bệnh viện đa khoa tỉnh Hòa
Bình đi nhận chuyển giao tại BV K 3 tháng
|
|
|
|
Theo thông tư 97/2010/TT-BTC ngày 6/7/2010
|
|
1.1. Tiền hỗ trợ đi lại: (2người x 2 lượt)
|
4
|
50,000
|
200,000
|
Theo mức giá hiện hành
|
|
1.2. Tiền hỗ trợ ăn cho học viên: (2 người x
90ngày)
|
180
|
50,000
|
9,000,000
|
Theo thông tư 139/2010/TT-BTC ngày 12/9/2010
|
|
1.3. Tiền thuê phòng ngủ ( 2
người x 90 ngày)
|
180
|
350,000
|
63,000,000
|
Theo thông tư 97/2010/TT-BTC ngày 6/7/2010
|
|
1.4. Hỗ trợ tiền tài liệu (2 người x 1 bộ)
|
2
|
100,000
|
200,000
|
|
|
2. Chi khác
|
|
|
|
|
|
3.Cộng (1+2)/01 lớp
|
|
|
72,400,000
|
|
|
PHỤ LỤC 6
SỞ Y TẾ TỈNH HÒA BÌNH
BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH
DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐÀO TẠO THEO DỰ ÁN BỆNH VIỆN VỆ
TINH
Chuyển giao gói
Phẫu thuật ung thư đường tiêu hóa, ổ bụng tại Bệnh viện K 2015
Đơn vị chuyển
giao:
Bệnh viện K
Thời gian chuyển
giao: 03
tháng tại Bệnh viện K
Đối tượng: Cán bộ Y tế thuộc bệnh viện đa
khoa tỉnh Hòa Bình (2 bác sỹ )
Kinh phí do Tỉnh Hòa Bình chi trả:
Chi tiết kinh phí tỉnh Hòa Bình
Đơn vị tính: VNĐ
NỘI DUNG
|
Số lượng
|
Mức chi
|
Tổng số
|
Ghi chú
|
|
|
1. Chi cho cán bộ bệnh viện đa khoa tỉnh Hòa
Bình đi nhận chuyển giao tại BV K 3 tháng
|
|
|
|
Theo thông tư 97/2010/TT-BTC ngày 6/7/2010
|
|
1.1. Tiền hỗ trợ đi lại: (2người x 2 lượt)
|
4
|
50,000
|
200,000
|
Theo mức giá hiện hành
|
|
1.2. Tiền hỗ trợ ăn cho học viên: (2 người x
90ngày)
|
180
|
50,000
|
9,000,000
|
Theo thông tư 139/2010/TT-BTC ngày 12/9/2010
|
|
1.3. Tiền thuê phòng ngủ ( 2
người x 90 ngày)
|
180
|
350,000
|
63,000,000
|
Theo thông tư 97/2010/TT-BTC ngày 6/7/2010
|
|
1.4. Hỗ trợ tiền tài liệu (2 người x 1 bộ)
|
2
|
100,000
|
200,000
|
|
|
2. Chi khác
|
|
|
|
|
|
3.Cộng (1+2)/01 lớp
|
|
|
72,400,000
|
|
|
PHỤ LỤC 7
SỞ Y TẾ TỈNH HÒA BÌNH
BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH
DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐÀO TẠO THEO DỰ ÁN BỆNH VIỆN VỆ
TINH
Chuyển giao gói
Xạ trị một số bệnh ung thư phụ khoa tiết niệu tại Bệnh viện K 2014
Đơn vị chuyển giao: Bệnh viện K
Thời gian chuyển giao: 03 tháng tại Bệnh
viện K
Đối tượng: Cán bộ Y tế thuộc bệnh viện đa
khoa tỉnh Hòa Bình (2 bác sỹ )
Kinh phí do Tỉnh Hòa Bình chi trả:
Chi tiết kinh phí tỉnh Hòa Bình
Đơn vị tính: VNĐ
NỘI DUNG
|
Số lượng
|
Mức chi
|
Tổng số
|
Ghi chú
|
|
|
1. Chi cho cán bộ bệnh viện đa khoa tỉnh Hòa
Bình đi nhận chuyển giao tại BV K 3 tháng
|
|
|
|
Theo thông tư 97/2010/TT-BTC ngày 6/7/2010
|
|
1.1. Tiền hỗ trợ đi lại: (2người x 2 lượt)
|
4
|
50,000
|
200,000
|
Theo mức giá hiện hành
|
|
1.2. Tiền hỗ trợ ăn cho học viên: (2 người x
90ngày)
|
180
|
50,000
|
9,000,000
|
Theo thông tư 139/2010/TT-BTC ngày 12/9/2010
|
|
1.3. Tiền thuê phòng ngủ ( 2 người x 90 ngày)
|
180
|
350,000
|
63,000,000
|
Theo thông tư 97/2010/TT-BTC ngày 6/7/2010
|
|
1.4. Hỗ trợ tiền tài liệu (2 người x 1 bộ)
|
2
|
100,000
|
200,000
|
|
|
2. Chi khác
|
|
|
|
|
|
3.Cộng (1+2)/01 lớp
|
|
|
72,400,000
|
|
|
PHỤ LỤC 8
SỞ Y TẾ TỈNH HÒA BÌNH
BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH
DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐÀO TẠO THEO DỰ ÁN BỆNH VIỆN VỆ
TINH
Chuyển giao gói
Xạ trị một số bệnh ung thư vùng đầu cổ tại Bệnh viện K 2015
Đơn vị chuyển giao: Bệnh viện K
Thời gian chuyển giao: 03 tháng tại Bệnh
viện K
Đối tượng: Cán bộ Y tế thuộc bệnh viện đa
khoa tỉnh Hòa Bình (2 bác sỹ )
Kinh phí do Tỉnh Hòa Bình chi trả:
Chi tiết kinh phí tỉnh Hòa Bình
Đơn vị tính: VNĐ
NỘI DUNG
|
Số lượng
|
Mức chi
|
Tổng số
|
Ghi chú
|
|
|
1. Chi cho cán bộ bệnh viện đa khoa tỉnh Hòa
Bình đi nhận chuyển giao tại BV K 3 tháng
|
|
|
|
Theo thông tư 97/2010/TT-BTC ngày 6/7/2010
|
|
1.1. Tiền hỗ trợ đi lại: (2người x 2 lượt)
|
4
|
50,000
|
200,000
|
Theo mức giá hiện hành
|
|
1.2. Tiền hỗ trợ ăn cho học viên: (2 người x
90ngày)
|
180
|
50,000
|
9,000,000
|
Theo thông tư 139/2010/TT-BTC ngày 12/9/2010
|
|
1.3. Tiền thuê phòng ngủ ( 2 người x 90 ngày)
|
180
|
350,000
|
63,000,000
|
Theo thông tư 97/2010/TT-BTC ngày 6/7/2010
|
|
1.4. Hỗ trợ tiền tài liệu (2 người x 1 bộ)
|
2
|
100,000
|
200,000
|
|
|
2. Chi khác
|
|
|
|
|
|
3.Cộng (1+2)/01 lớp
|
|
|
72,400,000
|
|
|
PHỤ LỤC 9
SỞ Y TẾ TỈNH HÒA BÌNH
BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH
DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐÀO TẠO THEO DỰ ÁN BỆNH VIỆN VỆ
TINH
Chuyển giao gói
Kỹ thuật xét nghiệm mô bệnh học trong chẩn đoán một số bệnh ung thư tại Bệnh
viện K 2014
Đơn vị chuyển giao: Bệnh viện K
Thời gian chuyển giao: 03 tháng tại Bệnh
viện K
Đối tượng: Cán bộ Y tế thuộc bệnh viện đa
khoa tỉnh Hòa Bình (1 bác sỹ, 2 điều dưỡng)
Kinh phí do Tỉnh Hòa Bình chi trả:
Chi tiết kinh phí tỉnh Hòa Bình
Đơn vị tính: VNĐ
NỘI DUNG
|
Số lượng
|
Mức chi
|
Tổng số
|
Ghi chú
|
|
|
1. Chi cho cán bộ bệnh viện đa khoa tỉnh Hòa
Bình đi nhận chuyển giao tại BV K 3 tháng
|
|
|
|
Theo thông tư 97/2010/TT-BTC ngày 6/7/2010
|
|
1.1. Tiền hỗ trợ đi lại: (3 người x 2 lượt)
|
6
|
50,000
|
300,000
|
Theo mức già hiện hành
|
|
1.2. Tiền hỗ trợ ăn cho học viên: (3 người x
90ngày)
|
270
|
50,000
|
13,500,000
|
Theo thông tư 139/2010/TT-BTC ngày 12/9/2010
|
|
1.3. Tiền thuê phòng ngủ (3 người x 90 ngày)
|
270
|
350,000
|
94,500,000
|
Theo thông tư 97/2010/TT-BTC ngày 6/7/2010
|
|
1.4. Hỗ trợ tiền tài liệu (3 người x 1 bộ)
|
3
|
100,000
|
300,000
|
|
|
2. Chi khác
|
|
|
|
|
|
3.Cộng (1+2)/01 lớp
|
|
|
108,600,000
|
|
|
PHỤ LỤC 10
SỞ Y TẾ TỈNH HÒA BÌNH
BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH
DỰ TOÁN KINH PHÍ HỆ THỐNG
TELEMEDICINE
DỰ ÁN BỆNH VIỆN VỆ TINH
Đơn vị tính: VNĐ
STT
|
Hạng mục
|
SL
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
Phòng Hội chẩn
tại 1 BV vệ tinh
|
1
|
|
721,233,600
|
1
|
Hệ thống thiết bị đầu
cuối THHN chất lượng full HD, hỗ trợ 2 luồng đồng thời với chất lượng 1080p60.
|
1
|
326,976,000
|
326,976,000
|
2
|
Hệ thống màn hình hiển
thị dành riêng hội nghị kích thước tối thiểu 42 inch
|
1
|
27,248,000
|
27,248,000
|
3
|
Hệ thống âm thanh hội
nghị với công nghệ analog. Hỗ trợ hội nghị với khoảng 10 đại biểu.
|
1
|
251,520,000
|
251,520,000
|
4
|
Hệ thống màn hình cảm
ứng kích thước tối thiểu 7 inch điều khiển hội nghị.
|
1
|
31,440,000
|
31,440,000
|
5
|
Hệ thống thiết bị
Switch hỗ trợ kết nối quang giữa các khu vực cách xa nhau.
|
1
|
64,976,000
|
64,976,000
|
6
|
Dịch vụ kỹ thuật triển
khai
|
1
|
19,073,600
|
19,073,600
|
Phòng Phẫu thuật
tại 1 BV vệ tinh
|
1
|
|
1,117,377,600
|
1
|
Hệ thống thiết bị đầu
cuối THHN chất lượng full HD, hỗ trợ 2 luồng đồng thời với chất lượng 1080p60.
|
1
|
326,976,000
|
326,976,000
|
2
|
Thiết bị điều khiển cảm
ứng, gắn tường với kích thước màn hình tối thiểu 7 inch. Giúp các thao tác
điều khiển thuận tiện.
|
1
|
31,440,000
|
31,440,000
|
3
|
Thiết bị chuyển mạch
hình ảnh với đa nguồn tín hiệu, độ phân giải tới full HD.
|
1
|
146,720,000
|
146,720,000
|
4
|
Micro không dây chất
lượng cao dành cho bác sĩ phẫu thuật. Khoảng cách cảnh báo suy hao tín hiệu
tới 90m.
|
2
|
236,848,000
|
473,696,000
|
5
|
Hệ thống màn hình hiển
thị dành riêng cho Telemedicine, kích thước 42".
Hệ thống truyền nhận tín hiệu audio không dây chất lượng cao, 4 kênh.
|
2
|
27,248,000
|
54,496,000
|
6
|
Hệ thống thiết bị
Switch hỗ trợ kết nối quang giữa các khu vực cách xa nhau.
|
1
|
64,976,000
|
64,976,000
|
7
|
Dịch vụ kỹ thuật triển
khai
|
1
|
19,073,600
|
19,073,600
|
Dịch vụ khác cho
mỗi điểm cầu
|
1
|
|
19,282,800
|
1
|
Dịch vụ vận chuyển đến
nơi sử dụng
|
1
|
11,528,000
|
11,528,000
|
2
|
Dịch vụ đào tạo, hướng
dẫn sử dụng và bảo quản hệ thống
|
1
|
7,754,800
|
7,754,800
|
Tổng cộng:
|
1,857,894,000
|
SỞ Y TẾ TỈNH HÒA BÌNH
BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH
BẢNG TỔNG DỰ TOÁN
KINH PHÍ ĐỐI ỨNG DỰ ÁN BỆNH VIỆN VỆ TINH
BỆNH VIỆN K GIAI
ĐOẠN 2014 - 2015
Đơn vị tính: VNĐ
Nội dung
|
Tổng số
|
Ghi chú
|
|
|
1. Chi cho cán bộ bệnh viện đa khoa tỉnh Hòa
Bình đi đào tạo
|
|
|
|
1.1.Chuyển giao gói Kỹ thuật xét nghiệm mô bệnh
học trong chẩn đoán 1 số bệnh Ung thư
|
108,600,000
|
PL9
|
|
1.2.Chuyển giao gói Xạ trị một
số bệnh ung thư đường tiêu hóa
|
72,400,000
|
PL1
|
|
1.3. Chuyển giao gói Phẫu thuật ung thư vùng đầu
cổ
|
72,400,000
|
PL3
|
|
1.4. Chuyển giao gói Hóa trị một số bệnh ung thư
phụ khoa tiết niệu
|
72,400,000
|
PL4
|
|
1.5. Chuyển giao gói Phẫu thuật ung thư phụ khoa
tiết niệu
|
72,400,000
|
PL5
|
|
1.6. Chuyển giao gói Phẫu thuật ung thư đường
tiêu hóa, ổ bụng
|
72,400,000
|
PL6
|
|
1.7. Chuyển giao gói Hóa trị một số bệnh ung thư
vùng đầu cổ
|
72,400,000
|
PL2
|
|
1.8. Chuyển giao gói Xạ trị một số bệnh ung thư
phụ khoa tiết niệu
|
72,400,000
|
PL7
|
|
1.9. Chuyển giao gói Xạ trị một số bệnh ung thư
vùng đầu cổ
|
72,400,000
|
PL8
|
|
2. Kinh phí xây dựng hệ thống Telemedicine
|
|
Kinh phí do BV K
đầu tư trang bị
|
|
Tổng cộng
|
687,800,000
|
|
|
KẾ
HOẠCH THỰC HIỆN DỰ ÁN BỆNH VIỆN VỆ TINH CHUYÊN NGÀNH TIM MẠCH CỦA BỆNH VIỆN ĐA KHOA
TỈNH HOÀ BÌNH
I. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG DỰ
ÁN
Hòa Bình là tỉnh miền núi vùng Tây
Bắc, diện tích tự nhiên gần 4.600km², bao gồm 10 huyện và 01 thành phố với 210
xã, phường, thị trấn. Dân số trên 80 vạn người, người dân tộc thiểu số chiếm
trên 72% với 6 dân tộc chủ yếu (Mường, Kinh, Thái, Tày, Dao, Mông) trong đó dân
tộc Mường chiếm trên 63%. Được thành lập năm 1886, ban đầu có tên là tỉnh
Mường, đến năm 1896 đổi tên thành tỉnh Hòa Bình như ngày nay.
Về địa giới hành chính, phía Bắc
giáp tỉnh Phú Thọ; phía Đông giáp thành phố Hà Nội; phía Nam giáp tỉnh Ninh
Bình, Hà Nam; phía Tây giáp tỉnh Sơn La và Thanh Hóa. Trung tâm tỉnh lỵ đặt tại
Thành phố Hòa Bình, cách trung tâm thủ đô Hà Nội 76km theo quốc lộ 6. Tỉnh nằm
trên các tuyến đường giao thông quan trọng như: quốc lộ 6, quốc lộ 15A, quốc lộ
12B, quốc lộ 21, đường Hồ Chí Minh…nối với hệ thống đường các huyện, xã trong
tỉnh và với các huyện, tỉnh bạn rất thuận lợi cho giao lưu kinh tế - xã hội.
Với đặc điểm có nhiều sông, suối, Hoà Bình còn có điều kiện để phát triển giao
thông đường thuỷ và thuỷ điện nhỏ. Là một tỉnh nghèo đời sống nhân dân còn khó
khăn, chưa theo kịp được với đời sống xã hội hiện đại, do vậy sự đầu tư về tài
chính và nguồn lực trong ngân sách của tỉnh vào y tế chưa cao.
Khi đời sống kinh tế của người dân ngày càng nâng
cao thì tỷ lệ bệnh Tim mạch và Huyết áp gặp ngày càng nhiều; do vậy nhu cầu
khám, chẩn đoán, chăm sóc và điều trị bệnh tim mạch ngày càng lớn (khoa TM của
Bệnh viện đa khoa tỉnh Hòa Bình có lúc đạt công suất sử dụng giường bệnh là
130%); sự đầu tư của Tỉnh Hòa Bình, Sở y tế Hòa Bình, Bệnh viện đa khoa tỉnh
còn chưa đồng bộ cả về kỹ thuật, trang thiết bị và con người.
Năm 2013, dưới sự chỉ đạo của UBND tỉnh Hòa Bình,
Sở y tế Hòa Bình về nâng cao công tác phát triển toàn diện BVĐK tỉnh Hòa Bình
nhằm đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh của nhân dân đặc biệt trong chuyên ngành
Tim Mạch và xứng đáng với tầm vóc của một BV đa khoa hạng I hoàn chỉnh. Trong
chiến lược quy hoạch và phát triển của ngành y tế, xem dự án BVVT của viện Tim
mạch Việt Nam hỗ trợ cho khoa Tim Mạch Bệnh viện đa khoa tỉnh Hòa Bình như một
đòn bẩy để phát triển đồng bộ, toàn diện và bền vững về chuyên ngành Tim Mạch
tại tỉnh Hòa Bình và cũng là cơ sở để đầu tư về ngân sách, con người, trang
thiết bị một cách bài bản, hiệu quả.
II. CƠ SỞ PHÁP LÝ
- Quyết định số 30/2008/QĐ - TTG ngày 22/02/2008
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng lưới khám, chữa
bệnh đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020.
- Quyết định số 1816/QĐ – BYT ngày 26/5/2008 của Bộ
trưởng Bộ y tế về việc phê duyệt Đề án cử cán bộ chuyên môn luân phiên từ bệnh
viện tuyến trên về hỗ trợ các bệnh viện tuyến dưới nhằm nâng cao chất lượng
khám, chữa bệnh.
- Quyết định số 92/Q Đ-TTG ngày 09 tháng 01 năm
2013 của Thủ Tướng Chính phủ Phê duyệt Đề án giảm quá tải bệnh viện giai đoạn
2013-2020.
- Quyết định số 774/QĐ-BYT ngày 11 tháng 3 năm 2013
của Bộ trưởng Bộ Y tế phê duyệt Đề án bệnh viện vệ tinh giai đoạn 2013-2020.
- Quyết định số 3061/QĐ-BYT ngày 22-8-2013 của Bộ
trưởng bộ Y tế về việc phê duyệt dự án Bệnh viện vệ tinh chuyên ngành tim mạch
của Bệnh viện Bạch Mai giai đoạn 2013-2015.
III. MỤC TIÊU CỦA DỰ ÁN
1.Mục tiêu chung.
Nâng cao năng lực khám bệnh, chữa bệnh cho chuyên
ngành Tim mạch tại bệnh viện thông qua các hình thức đào tạo, chuyển giao kỹ
thuật, cải tạo cơ sở vật chất nâng cấp trang thiết bị y tế, chuyên ngành Tim
Mạch tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Hòa Bình một cách hoàn chỉnh, đạt tiêu chuẩn
của bệnh viện hạng I. giúp người dân được khám, chữa bệnh chất lượng cao tại
bệnh viện tỉnh, giảm tải cho các BV Trung Ương, làm cơ sở cho các chuyên khoa
khác.
2.Mục tiêu cụ thể.
- Năm 2013:
+ Khảo sát cơ sở vật chất, trang thiết bị cần
thiết, bổ sung thiết bị phục vụ việc tiếp nhận chuyển giao kỹ thuật.
+ Bước đầu lựa chọn, cử cán bộ đi đào tạo theo các
gói kỹ thuật chuyên khoa về tim mạch tại bệnh viện Tim Mạch, Bệnh viện Bạch Mai
và các Viện đầu ngành khác.
+ Hoàn thiện cơ cấu, tổ chức nhân lực theo tư vấn
của bệnh viện Tim Mạch - Bệnh viện Bạch Mai.
+ Triển khai hệ thống mạng nội bộ, đầu tư trang
thiết bị cho Công nghệ thông tin.
- Năm 2014:
+ Tiếp tục đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị
cần thiết, bổ sung thiết bị phục vụ việc tiếp nhận chuyển giao kỹ thuật mới.
+ Tiếp tục cử cán bộ đi Đào tạo tại bệnh viện Tim
Mạch - bệnh viện Bạch Mai, đảm bảo 100% số bác sỹ được đào tạo về chuyên khoa
Tim mạch như: Siêu âm tim, Cấp cứu tim mạch, Siêu âm mạch máu và các gói đào
tạo về chuyên môn kỹ thuật trong dự án, bước đầu triển khai kế hoạch can thiệp
Tim Mạch.
+ Hoàn
thiện hệ thống công nghệ thông tin đảm bảo thực hiện được việc đào tạo và tư
vấn khám, chữa bệnh bằng công nghệ thông tin.
- Năm 2015:
+ Đảm bảo 100% các kỹ thuật mà Viện Tim mạch bệnh
viện Bạch Mai chuyển giao được thực hiện tốt và duy trì bền vững.
+ Giảm tối thiểu 20% tỷ lệ người bệnh chuyển tuyến
từ bệnh viện Đa khoa tỉnh lên Viện Tim mạch - BV Bạch Mai so với trước khi thực
hiện Dự án đối với các bệnh lý liên quan đến các kỹ thuật đã được chuyển giao.
Tiếp nhận người bệnh giai đoạn phục hồi chuyển từ
Viện Tim mạch - bệnh viện Bạch Mai về tiếp tục điều trị tại bệnh viện nhằm rút
ngắn thời gian điều trị trung bình hợp lý tại Viện Tim mạch - bệnh viện Bạch
Mai.
IV. THÔNG TIN VỀ BỆNH VIỆN VÀ
CHUYÊN NGÀNH VỆ TINH
1. Thông tin về Bệnh viện:
1.1. Đặc điểm Bệnh viện.
Bệnh viện đa khoa tỉnh Hòa Bình là bệnh viện hạng I
trực thuộc Sở Y tế tỉnh Hòa Bình với quy mô 550 giường bệnh.
Tổng số 496 cán bộ viên chức (trong đó BS. 123; cán
bộ khác 373)
- Bác sỹ: 123.
+ Tiến sỹ: 01.
+ Nghiên cứu sinh: 03.
+ BS CK II: 08. (đang theo học 12)
+ Thạc sỹ:10. (đang theo học 03)
+ BS CKI: 41. (đang theo học 12)
+ BS Đa khoa: 60.
- Điều dưỡng và KTV: 309.
+ ĐD đại học, Cao Đẳng :48.
+ KTV đại học, Cao đẳng : 11.
+ ĐD trung học: 250.
- CB khác 64.
1.2. Về cơ cấu tổ chức.
Bệnh viện có 35 khoa, phòng: 27 khoa lâm sàng, cận
lâm sàng và 8 phòng chức năng. Bệnh viện đang thực hiện tốt nhiệm vụ công tác
khám và chữa bệnh cho toàn bộ người dân trong tỉnh và vùng lân cận tỉnh Hòa
Bình như là Phú Thọ.
1.3.Về chuyên môn kỹ thuật.
- Tổng số kỹ thuật trong phân tuyến đã thực hiện
được tính đến cuối năm 2013 là 1810/2130 kỹ thuật đạt trên 87 % theo phân tuyến.
1.4. Về cơ sở hạ tầng.
Bệnh viện đa khoa tỉnh Hòa Bình được đầu tư xây
dựng và khánh thành mới năm 2010. Tháng 1 năm 2012, bệnh viện trở thành bệnh
viện hạng I với cơ sở vật chất, trang thiết đầy đủ để phục vụ nhân dân.
2. Chức năng và nhiệm vụ của Bệnh
viện.
Bệnh viện thực hiện bảy chức năng nhiệm vụ theo quy
định của Bộ y tế: Khám, chữa bệnh - Đào tạo cán bộ y tế - Nghiên cứu khoa học y
học - Chỉ đạo tuyến về chuyên môn kỹ thuật - Phòng bệnh - Hợp tác quốc tế -
Quản lý kinh tế.
2.1. Cấp cứu - khám
bệnh - chữa bệnh:
- Tiếp nhận tất cả các
trường hợp người bệnh từ ngoài vào hoặc các Bệnh viện khác chuyển đến để cấp
cứu, khám bệnh, chữa bệnh nội trú và ngoại trú.
- Tổ chức khám sức khoẻ
và chứng nhận sức khoẻ theo quy định của Nhà nước.
- Có trách nhiệm giải
quyết toàn bộ bệnh tật từ các nơi chuyển đến cũng như tại địa phương nơi Bệnh
viện đóng. Tổ chức khám giám định sức khoẻ khi hội đồng giám định y khoa trung
ương hoặc tỉnh, thành phố trưng cầu; khám giám định pháp y khi cơ quan bảo vệ
pháp luật trưng cầu.
2.2. Đào tạo cán bộ y tế:
- Bệnh viện là cơ sở thực hành để đào tạo cán bộ y tế ở bậc
trên Đại học, Đại học, Cao đẳng và trung học.
- Tổ chức đào tạo liên
tục cho các thành viên trong Bệnh viện và tuyến dưới nâng cao trình độ chuyên
môn.
2.3. Nghiên cứu khoa
học về y học:
- Tổ chức thực hiện các
đề tài nghiên cứu về y học và ứng dụng những tiến bộ kỹ thuật y học ở cấp Nhà
nước, cấp bộ, cấp Cơ sở, chú trọng nghiên cứu y học cổ truyền kết hợp với y học
hiện đại và các phương pháp chữa bệnh không dùng thuốc - Kết hợp với các bệnh
viện chuyên khoa đầu ngành để phát triển kỹ thuật của Bệnh viện.
- Nghiên cứu dịch tễ học
cộng đồng trong công tác chăm sóc sức khỏe ban đầu…
2.4. Chỉ đạo tuyến
dưới về chuyên môn kỹ thuật:
- Lập kế hoạch và tổ chức
thực hiện chỉ đạo các Bệnh viện tuyến dưới phát triển kỹ thuật chuyên môn nâng
cao chất lượng chẩn đoán và điều trị.
- Kết hợp với các Bệnh
viện tuyến dưới thực hiện chương trình và kế hoạch chăm sóc sức khoẻ ban đầu
trong khu vực.
2.5. Phòng bệnh:
- Tuyên truyền, giáo dục
sức khoẻ cho cộng đồng.
- Phối hợp với các cơ sở
y tế dự phòng thực hiện thường xuyên nhiệm vụ phòng bệnh, phòng dịch.
2.6. Hợp tác quốc tế:
Hợp tác với các tổ chức
hoặc cá nhân ở ngoài nước theo đúng quy định của Nhà nước.
2.7. Quản lý kinh tế
trong Bệnh viện:
- Có kế hoạch sử dụng
hiệu quả cao ngân sách Nhà nước cấp.
- Thực hiện nghiêm chỉnh
các quy định của Nhà nước về thu, chi ngân sách của Bệnh viện. Từng bước hạch
toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh.
- Tạo thêm nguồn kinh phí
từ các dịch vụ y tế: Viện phí, bảo hiểm, y tế, đầu tư của nước ngoài và các tổ
chức kinh tế khác.
3. Hoạt động khám chữa bệnh.
3.1. Công tác khám chữa
bệnh:
TT
|
Nội dung
|
ĐV
|
Năm 2010
|
Năm 2011
|
Năm 2012
|
Năm 2013
|
1
|
Số giường nội trú
|
Giường
|
520
|
520
|
520
|
520
|
2
|
Công suất sử dụng
giường bệnh
|
%
|
115%
|
115%
|
114%
|
118%
|
3
|
Khám bệnh
|
Lần
|
124.950
|
133.166
|
121.092
|
125.977
|
4
|
Số BN điều trị nội
trú
|
Người
|
25.236
|
27.018
|
27.404
|
27.745
|
5
|
Tổng số ngày điều
trị nội trú
|
Ngày
|
217.784
|
218.124
|
211.457
|
224.243
|
6
|
Tỷ lệ tử vong
|
Người
|
56
|
73
|
55
|
89
|
7
|
Tổng số
BN điều trị ngoại
trú
|
Người
|
1895
|
2.310
|
2.127
|
2.252
|
8
|
Tổng số PT
|
Ca
|
4.184
|
7.462
|
9.154
|
7.214
|
9
|
Chụp X- quang
|
Lần
|
43.444
|
46.583
|
50.599
|
52.065
|
10
|
Chụp CT
|
Lần
|
4.129
|
6.016
|
6.222
|
9.854
|
11
|
Tổng số
Siêu âm
|
Lần
|
29.315
|
29.707
|
36.932
|
20.023
|
12
|
Tổng số
Nội soi
|
Lần
|
2.560
|
2.989
|
3.348
|
3.230
|
13
|
Tổng số XN
|
Tiêu bản
|
625.895
|
627.812
|
778.603
|
730.996
|
14
|
Chuyển viện tuyến
trên
|
Lượt
|
3.707
|
3.698
|
3.245
|
3.076
|
3.3. Thực trạng khám chữa
bệnh của chuyên ngành Tim mạch:
* Tình hình bệnh nhân mắc bệnh tim mạch vào
khám tại bệnh viện Đa khoa tỉnh Hòa Bình từ năm 2010 đến 2012:
|
Khám bệnh
|
Bệnh nhân điều
trị nội trú
|
Năm
|
Tổng số
|
Khám Tim mạch
|
Tỷ lệ (%)
|
Tổng số
|
BN Tim mạch
|
Tỷ lệ (%)
|
2010
|
124.950
|
10.044
|
8.04
|
25.236
|
1.138
|
4.51
|
2011
|
133.166
|
15.663
|
11.76
|
27.018
|
1.161
|
4.29
|
2012
|
121.092
|
13.715
|
11.33
|
27.404
|
1.320
|
4.82
|
2013
|
125.997
|
12.131
|
9.62
|
27.745
|
1.050
|
3.78
|
Tổng
|
505.205
|
51.553
|
10.19
|
107.403
|
4.669
|
4.35
|
* Cơ cấu các bệnh Tim mạch
vào điều trị tại bệnh viện Đa khoa tỉnh Hòa Bình từ năm 2010 đến 2012.
TT
|
Tên bệnh
|
Số bệnh nhân
mắc bệnh qua các năm
|
2010
|
2011
|
2012
|
2013
|
1
|
Tăng huyết áp
|
311
|
368
|
315
|
580
|
2
|
Nhồi máu cơ tim
|
76
|
116
|
120
|
42
|
3
|
Suy tim
|
159
|
200
|
198
|
323
|
4
|
Rối loạn dẫn truyền và loạn nhịp
|
95
|
99
|
198
|
83
|
5
|
Các bệnh lý tim mạch khác
|
114
|
105
|
403
|
180
|
Tổng
|
750
|
828
|
1.063
|
1.208
|
4.Trang
thiết bị hiện có và đề nghị bổ sung phục vụ cho chuyên ngành tim mạch:
Hạng mục
|
SL
|
Ghi chú
|
Đã có
|
Bổ sung
|
Đơn vị Nội tim mạch.
|
|
|
|
1
|
Giường bệnh
|
80
|
40
|
40
|
2
|
Máy Holter Huyết áp (6 Đầu ghi)
|
3
|
1
|
2
|
3
|
Máy Holter Điện tim (6 Đầu ghi)
|
3
|
1
|
3
|
4
|
Máy điện tim 12 cần
|
1
|
|
1
|
5
|
Thảm chạy điện tim gắng sức
|
1
|
|
1
|
6
|
Máy tạo nhịp tạm thời
|
2
|
1
|
1
|
7
|
Bàn nghiêng (Bàn mổ có thể điều chuyển)
|
1
|
|
1
|
8
|
Máy test đường huyết
|
3
|
1
|
2
|
9
|
Bơm tiêm điện
|
11
|
1
|
10
|
10
|
Bóng bóp
|
3
|
1
|
2
|
11
|
Monitoring
|
4
|
1
|
3
|
12
|
Đèn đọc phim (Tinh thể lỏng)
|
3
|
|
3
|
13
|
Máy hút ẩm
|
3
|
|
3
|
14
|
Máy hút đờm
|
3
|
1
|
2
|
Đơn vị Cấp cứu tim mạch.
|
|
|
|
1
|
Giường bệnh đa năng
|
10
|
|
10
|
2
|
Máy siêu âm đen trắng
|
1
|
|
1
|
3
|
Máy điện tim 12 cần
|
1
|
|
1
|
4
|
Máy sốc điện
|
2
|
1
|
1
|
5
|
Monitoring
|
10
|
|
10
|
6
|
Máy test đường huyết
|
1
|
|
1
|
7
|
Bộ hút dẫn lưu
|
2
|
|
2
|
8
|
Máy khí dung
|
2
|
1
|
1
|
9
|
Bóng bóp
|
2
|
|
2
|
10
|
Đèn đọc phim (Tinh thể lỏng)
|
1
|
|
1
|
11
|
Máy Thở
|
6
|
|
6
|
12
|
Bơm tiêm điện
|
10
|
|
10
|
13
|
Máy XQ tại giường
|
1
|
|
1
|
14
|
Bộ dụng cụ đặt nội khí quản
|
1
|
|
1
|
Đơn vị can thiệp tim mạch.
|
|
|
|
1
|
Giường bệnh đa năng
|
10
|
|
10
|
2
|
Hệ thống chụp mạch 2 bình diện
|
1
|
|
1
|
3
|
Máy sốc điện
|
1
|
|
1
|
4
|
Hệ thống máy siêu âm tim và siêu âm nội mạch
(IVUS)
|
1
|
0
|
1
|
5
|
Máy đo điện tim (12 cần)
|
1
|
|
1
|
6
|
Hệ thống cắt đốt điều trị RF
|
1
|
|
1
|
7
|
Máy tạo nhịp tim tạm thời
|
1
|
|
1
|
8
|
Máy theo dõi bệnh nhân 7 thông số
|
2
|
|
2
|
9
|
Bơm tiêm điện
|
6
|
|
6
|
10
|
Máy bấm đường huyết mao mạch
|
2
|
|
2
|
11
|
Máy siêu âm tim (Chỉ cần một máy xách tay)
|
1
|
|
1
|
12
|
Bộ hút dẫn lưu
|
1
|
|
1
|
13
|
Cáng, thay đổi chiều cao, có bánh xe
|
5
|
|
5
|
14
|
Tủ đựng dụng cụ, vật tư
|
1
|
|
1
|
15
|
Tủ lạnh đựng thuốc
|
1
|
|
1
|
16
|
Bộ bóp bóng ambu
|
2
|
|
2
|
17
|
Cọc truyền thay đổi theo chiều cao
|
5
|
|
5
|
18
|
Bộ máy đo huyết áp
|
2
|
|
2
|
19
|
Đèn đặt nội khí quản và bóng đèn
|
2
|
|
2
|
20
|
Bộ váy, áo chì, ( có bảo vệ cổ )
|
8
|
|
8
|
21
|
Máy in phim khô
|
1
|
|
1
|
22
|
Kính chì bảo vệ vùng đầu mặt
|
5
|
|
5
|
23
|
Máy thở (Có thể điều chuyển)
|
1
|
|
1
|
24
|
Bàn can thiệp hai tầng (120x80x100cm)
|
3
|
|
3
|
25
|
Bộ tiểu phẫu
|
10
|
|
10
|
26
|
Xe để thuốc (xe tiêm 2 tầng)
|
1
|
|
1
|
27
|
Đèn đọc phim (Tinh thể lỏng)
|
1
|
|
1
|
Phòng Siêu âm tim
|
|
|
|
1
|
Máy siêu âm tim (có đầu dò
siêu âm tim, đầu dò thực quản, đầu dò siêu âm mạch máu)
|
1
|
|
1
|
2
|
Máy tính + Máy in
|
1
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Thông tin về chuyên ngành vệ
tinh.
5.1. Khoa Nội Tim mạch
- Số giường: 40 (kế hoạch).
- Sồ giường khả năng thu dung 70.
- Sử dụng giường bệnh trung bình: 120%.
+ Bác sỹ 10.
+ Điều dưỡng 13 ĐD. (06ĐD Đại học và 07ĐD trung cấp)
Danh sách các bác sỹ làm việc tại khoa Nội
Tim Mạch - BVĐK Hòa Bình
STT
|
Họ và Tên
|
Năm sinh
|
Giới
|
Chức vụ
|
Các khoa sau ĐH
đã tham gia
|
1
|
Đỗ Đình Vận
|
1962
|
Nam
|
TK
|
BSCKII Nội tiêu hóa
|
2
|
Lê Xuân Hương
|
1962
|
Nữ
|
PTK
|
BSCKI Nội
|
3
|
Nguyễn Đức Tiến
|
1982
|
Nam
|
CB
|
BSCKI
|
4
|
Tạ Huy Kiên
|
1982
|
Nam
|
CB
|
BSCKI
|
5
|
Nguyễn Thị San
|
1986
|
Nữ
|
CB
|
Đang theo học CKI Nội
|
6
|
Nguyễn Thị Hải
|
1986
|
Nữ
|
CB
|
Đang theo học CKI Nội TM
|
7
|
Bùi Thị Minh Châu
|
1987
|
Nữ
|
CB
|
Đang theo học CKI Nội TM
|
8
|
Nguyễn Hải Sáng
|
1988
|
Nữ
|
CB
|
BS Đa khoa
|
9
|
Bùi Thị Bính
|
1987
|
Nữ
|
CB
|
BS Đa khoa
|
10
|
Lê Thùy Linh
|
1989
|
Nữ
|
CB
|
BS Đa khoa
|
- Các thủ thuật đó làm được.
+ Cấp cứu ngừng tuần hoàn
+ Đặt nội khí quản cấp cứu.
+ Đặt catheter kiểm soát áp lực tĩnh mạch trung
tâm.
+ Đo holter tim mạch, huyết áp.
+ Dẫn lưu màng
ngoài tim.
+ Đang triển
khai đặt máy tạo nhịp tạm thời.
5.2.
Phòng khám chuyên khoa tim mạch.
Phòng khám Tim
mạch có đầy đủ trang thiết bị để thực hiện tốt công tác khám và chẩn đoán bệnh.
5.3. Khoa Cận lâm sàng.
- Có các khoa Xét nghiệm và Chẩn đoán hình ảnh có
đủ điều kiện với trang thiết bị hiện đại.
VI. CÁC HOẠT ĐỘNG VÀ GIẢI PHÁP
CỤ THỂ
Giai đoạn I: 2013-2015: Bệnh viện Đa khoa
tỉnh tập trung đầu tư về cơ sở hạ tầng, nhân lực, trang thiết bị và đề nghị Sở
Y tế, Viện Tim mạch - Bệnh viện Bạch Mai tham mưu xây dựng chuyên khoa tim mạch
đáp ứng nhu cầu của dự án.
1. Về nhân lực:
- Bổ sung nhân lực cho khoa Tim mạch đảm bảo đủ
nhân lực, tham gia các khóa đào tạo của Viện Tim mạch - Bệnh viện Bạch Mai để
có thể tiếp nhận những kỹ thuật chuyển giao theo dự án bệnh viện vệ tinh của
Viện Tim mạch một cách hiệu quả.
* Dự kiến bổ sung nhân lực khoa Tim mạch.
+ Bác sỹ Đa khoa từ 05 đến 08 Bs.
+ Bác sỹ chuyên khoa Chẩn đoán hình ảnh: 01.
+ Điều dưỡng: 15.
Trong năm 2013 Bệnh viện đã bổ sung cho khoa Tim
mạch 02 bác sỹ và 02 CNĐD, để đáp ứng theo nhu cầu và tiến độ chuyển giao các
gói kỹ thuật của Dự án, Năm 2014-2015 Bệnh viện tiếp tục bổ sung số BS và ĐD
theo kế hoạch của khoa và Bệnh viện.
2. Về đào tạo:
Bệnh viện đề xuất học các gói kỹ thuật trong Dự án,
đào tạo tập trung tại Viện Tim Mạch và Viện Bạch Mai về các nội dung đào tạo cụ
thể về lý thuyết và thực hành.
+ Đào tạo tập trung tại viện Tim mạch (có danh
mục và dự toán kinh phí kèm theo).
+ Đào tạo tại chỗ (có danh mục và dự toán kinh
phí kèm theo).
Danh mục các gói kỹ thuật dự kiến triển khai
trong dự án
TT
|
Nội dung đào tạo
|
Đối tượng
|
Thời gian
|
Địa điểm
|
1
|
Kỹ thuật siêu âm tim, mạch
|
BS
|
2013
|
BV Bạch Mai
(đã chuyển giao)
|
2
|
Kỹ thuật ghi và đọc điện tâm đồ nâng cao
|
BS/ĐD
|
2014
|
BV Bạch Mai
|
3
|
Kỹ thuật ghi và đọc HOLTER
nâng cao
|
BS/ĐD
|
2014
|
BV Bạch Mai
|
4
|
Kỹ thuật chụp và đọc cắt lớp
vi tính
|
BS/ĐD
|
2014
|
BV Bạch Mai
|
5
|
Kỹ thuật chụp và đọc cộng hưởng từ (MRI)
|
BS/ĐD
|
2014
|
BV Bạch Mai
|
6
|
Kỹ thuật tim mạch can thiệp
|
BS
|
2015
|
BV Bạch Mai
|
7
|
Kỹ thuật phẫu thuật tim mạch
|
BS/ĐD
|
2015
|
BV Bạch Mai
|
Trong năm 2013 Bệnh viện đã cử cán bộ đi đào tạo
theo lộ trình gói kỹ thuật như: Siêu âm Tim mạch, các chuyên đề về Hồi sức tích
cực và thở máy, chuyên đề về rối loạn nhịp tim…Năm 2014-2015 Bệnh viện tiếp tục
cử các BS và ĐD tham gia các gói kỹ thuật theo lộ trình của dự án, bước đầu áp
dụng và triển khai Tim mạch can thiệp tại Bệnh viện. Bệnh viện Đa khoa tỉnh
chuẩn bị bệnh nhân (theo từng kỹ thuật được chuyển giao), các chuyên gia của
Viện Tim mạch xuống cùng thực hiện việc thăm khám, chẩn đoán, chỉ định điều trị
và chuyển giao kỹ thuật tại Bệnh viện.
3. Cơ sở hạ tầng và trang thiết
bị:
* Cơ sở hạ tầng:
+ Mở rộng khoa Tim Mạch, nâng số giường điều trị
của khoa Tim mạch lên từ 80 đến 100 giường bệnh.
+ Thành lập đơn vị can thiệp mạch với diện tích đảm
bảo cho việc lắp đặt thiết bị để thực hiện tốt các thủ thuật chụp mạch, can
thiệp mạch.
+ Thành lập Đơn vị cấp cứu Tim mạch trực thuộc khoa
Nội Tim mạch.
* Trang thiết bị của Dự án: Bệnh viện đang khảo
sát, lắp và dự kiến kế hoạch lắp đặt theo lộ trình của dự án.
+ Các trang thiết bị chính (mua theo tiến độ đào tạo,
khi có nhân lực đã được đào tạo, làm chủ kỹ thuật chuyển giao).
+ Các trang thiết bị khác thuộc hạ tầng do ngân
sách tỉnh cấp của Bệnh viện và các nguồn hợp pháp khác.
4. Về thực hiện các kỹ thuật
chuyển giao:
- Những kỹ thuật đã được đào tạo và chuyển giao
trong năm 2013 cho Bệnh viện, Bệnh viện đã tiếp thu và vận dụng một cách hiệu
quả nhất. Các kỹ thuật chuyển giao cho bệnh viện, sau khi thực hiện hàng quý,
hàng năm có sơ kết, đánh giá kết quả thực hiện, phân tích những kết quả đã làm
được, những tồn tại cần rút kinh nghiệm để Viện Tim mạch và Bệnh viện có kế
hoạch bổ sung, điều chỉnh kịp thời.
- Bệnh viện không được chuyển lên tuyến trên các
loại hình bệnh tật thuộc lĩnh vực kỹ thuật đã được tiếp nhận, chuyển giao.
5. Về công nghệ thông tin:
- Củng cố hệ thống mạng Bệnh viện: Bệnh viện hiện
tại đã triển khai mạng nội bộ trong toàn Bệnh viện.
- Lắp đặt
Hệ thống Telemedicin giao ban hội chẩn trực tuyến. Hoàn thiện hệ thống công
nghệ thông tin đảm bảo thực hiện được việc đào tạo và tư vấn khám, chữa bệnh
bằng công nghệ thông tin, (Hệ thống Telemedicin đưa vào Dự án
Bệnh viện vệ tinh chuyên khoa Ung Bướu đề nghị Bệnh viện K trang bị ).
Giai đoạn II: 2016-2020: Tiếp tục chuyển
giao kỹ thuật - phát triển, hoàn thiện và duy trì những nội dung triển khai của
Dự án.
VI. NGUỒN KINH PHÍ THỰC HIỆN
DỰ ÁN
Để đảm bảo kinh phí hỗ trợ cho
việc đào tạo chuyển giao kỹ thuật, mua sắm TTB y tế cần thiết, đáp ứng được mục
tiêu của Dự án bệnh viện vệ tinh của Viện Tim Mạch - Bệnh viện Bạch Mai. Với
các nguồn ngân sách dự kiến sau: (có phụ lục kèm theo).
1. Nguồn
ngân sách:
- Ngân sách đối ứng của tỉnh là
các nguồn vốn dự án đầu tư cho tỉnh ( JICA, 0DA ĐBSH, A RAP XE UT), ngân sách
của Tỉnh Hòa Bình.
- Ngân sách được hỗ trợ từ Dự
án Bệnh viện vệ tinh của viện Tim Mạch Trung Ương.
2. Tổng kinh
phí dự kiến: 53.479.660.000 (năm ba tỷ, bốn trăm bẩy mươi
chín triệu, sáu trăm sáu mươi nghìn đồng).
- Kinh phí đào tạo tại
viện Tim Mạch Bệnh viện Bạch Mai: 1.264.560.000 ( một tỷ, hai trăm
sáu mươi tư triệu, năm trăm sáu mươi nghìn đồng).
- Kinh phí mua sắm trang thiết
bị y tế cần thiết cho chuyên khoa Tim Mạch: 52.215.100.000 (năm mươi
hai tỷ, hai trăm mười năm triệu, một trăm nghìn đồng).
Đề nghị Viện Tim mạch - Bệnh viện
Bạch Mai hỗ trợ bệnh viện Đa khoa tỉnh Hòa Bình kinh phí các khóa đào tạo
chuyển giao các gói kỹ thuật theo hình thức cầm tay chỉ việc tại Viện Tim Mạch
- Bệnh viện Bạch Mai.
VII. HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN BỆNH
VIỆN VỆ TINH
Dự án bệnh viện vệ tinh “Chuyên ngành Tim mạch” của
bệnh viện Đa khoa tỉnh Hòa Bình với mục tiêu Nâng cao năng lực về khám bệnh,
chữa bệnh về chuyên ngành Tim mạch cho Bệnh viện Đa khoa tỉnh, thông qua các
hoạt động đào tạo, chuyển giao kỹ thuật, cải tạo cơ sở vật chất, nâng cấp trang
thiết bị y tế, giúp người dân được khám, chữa bệnh chất lượng cao ngay tại Bệnh
viện, giảm thấp nhất người bệnh chuyển lên tuyến trên. Dự án này không chỉ mang
ý nghĩa về chuyên môn nghiệp vụ và hiệu quả kinh tế là hạn chế chi phí khám
chữa bệnh đồng nghĩa với giảm chi phí của người bệnh mà còn mang tính nhân văn
sâu sắc thể hiện bản chất tốt đẹp chế độ xã hội, thể hiện sự quan tâm của Đảng,
Nhà nước đến vấn đề an sinh xã hội. Dự án bệnh viện vệ tinh “Chuyên ngành Tim
mạch” của bệnh viện ĐK tỉnh Hòa Bình giúp cho bệnh viện Đa khoa tỉnh nói riêng
và ngành Y tế Hòa Bình nói chung hoàn thành tốt nhiệm vụ chăm sóc, bảo vệ và
nâng cao sức khỏe cho nhân dân, góp phần to lớn vào sự nghiệp phát triển kinh
tế xã hội của tỉnh./.
Phụ
lục
Phụ lục 1: Danh sách đội ngũ cán bộ nhân viên
của khoa Tim Mạch
Phụ lục 2: Dự toán và Danh mục trang thiết bị
đề nghị bổ sung
Phụ lục 3: Danh mục và Dự toán kinh phí, các
gói đào tạo của Dự án TM
Phụ lục 4: Bảng tổng hợp dự toán kinh phí dự
án năm 2014-2015
PHỤ LỤC SỐ 1
Danh sách đội
ngũ cán bộ nhân viên của khoa Tim Mạch
DANH SÁCH CÁN BỘ KHOA TIM MẠCH
BỆNH VIỆN ĐA KHOA HÒA BÌNH
TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Trình độ CM
|
Chức vụ
|
1
|
Đỗ Đình Vận
|
1962
|
BSCKII
|
TK
|
2
|
Lê Xuân Hương
|
1962
|
BSCKI
|
P.TK
|
3
|
Nguyễn Đức Tiến
|
1982
|
BSCKI
|
|
4
|
Tạ Huy Kiên
|
1983
|
BSCKI
|
|
5
|
Nguyễn Thị San
|
1986
|
BS
|
|
6
|
Nguyễn Thị Hải
|
1986
|
BS
|
|
7
|
Bùi Thị Bính
|
1987
|
BS
|
|
8
|
Nguyễn Hải Sáng
|
1988
|
BS
|
|
9
|
Bùi Thị Minh Châu
|
1987
|
BS
|
|
10
|
Lê Thị Linh
|
1989
|
BS
|
|
11
|
Trần Văn Doanh
|
1985
|
CNĐD
|
ĐDT
|
12
|
Hoàng Văn Tuân
|
1980
|
ĐD
|
|
13
|
Đào Thị Hạnh
|
1986
|
ĐD
|
|
14
|
Đinh Thị Thoa
|
1962
|
ĐD
|
|
15
|
Nguyễn Thị Huyền
|
1979
|
ĐD
|
|
16
|
Phạm Thị Huyền
|
1986
|
ĐD
|
|
17
|
Đinh Thị Hồng Chiên
|
1983
|
CNĐD
|
|
18
|
Nguyễn Thị Thẩm
|
1983
|
CNĐD
|
|
19
|
Nguyễn Thị Thương
|
1985
|
CNĐD
|
|
20
|
Nghiêm Thị Hằng
|
1985
|
ĐD
|
|
21
|
Lưu Thị Phương
|
1988
|
ĐD
|
|
22
|
Nuyễn Xuân Thủy
|
1990
|
CĐĐD
|
|
23
|
Trần Văn Chiên
|
1987
|
CNĐD
|
|
DANH MỤC TRANG THIẾT BỊ ĐỀ NGHỊ
BỔ SUNG KHOA TIM MẠCH BỆNH VIỆN TỈNH
|
Hạng mục
|
SL Bổ sung
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
Ghi chú
|
|
Đơn vị Nội tim
mạch
|
|
|
2,088,500,000
|
|
1
|
Giường bệnh
|
40
|
3,500,000
|
140,000,000
|
|
2
|
Máy điện tim 12 cần
|
1
|
117,000,000
|
117,000,000
|
Đối ứng ODA (A RAP
XE UT)
|
3
|
Thảm chạy điện tim gắng sức
|
1
|
80,000,000
|
80,000,000
|
|
4
|
Bàn nghiêng (Bàn mổ có thể điều chuyển)
|
1
|
699,000,000
|
699,000,000
|
Đối ứng ODA (A RAP
XE UT)
|
5
|
Máy test đường huyết
|
2
|
5,000,000
|
10,000,000
|
|
6
|
Bơm tiêm điện
|
10
|
36,000,000
|
360,000,000
|
|
7
|
Bóng bóp
|
3
|
7,500,000
|
22,500,000
|
|
8
|
Monitoring
|
3
|
140,000,000
|
420,000,000
|
Đối ứng ODA (A RAP
XE UT)
|
9
|
Đèn đọc phim (Tinh thể lỏng)
|
3
|
30,000,000
|
90,000,000
|
|
10
|
Máy hút ẩm
|
3
|
20,000,000
|
60,000,000
|
|
11
|
Máy hút đờm
|
2
|
45,000,000
|
90,000,000
|
|
|
Đơn vị Cấp cứu tim mạch
|
|
|
2,662,500,000
|
|
1.
|
Giường bệnh đa năng
|
10
|
45,000,000
|
450,000,000
|
Đối ứng ODA (A RAP
XE UT)
|
2.
|
Máy siêu âm đen trắng
|
1
|
450,000,000
|
450,000,000
|
Đối ứng ODA (A RAP
XE UT)
|
3.
|
Máy điện tim 12 cần
|
1
|
117,000,000
|
117,000,000
|
Đối ứng ODA (A RAP
XE UT)
|
4.
|
Máy sốc điện
|
1
|
120,000,000
|
120,000,000
|
Đối ứng ODA (A RAP
XE UT)
|
5
|
Monitoring
|
10
|
105,000,000
|
1,050,000,000
|
Đối ứng ODA (A RAP
XE UT)
|
6
|
Máy test đường huyết
|
1
|
5,000,000
|
5,000,000
|
|
7
|
Bộ hút dẫn lưu
|
2
|
21,000,000
|
42,000,000
|
Đối ứng ĐBSH
|
8
|
Máy khí dung
|
1
|
8,500,000
|
8,500,000
|
|
9
|
Bóng bóp
|
2
|
7,500,000
|
15,000,000
|
|
10
|
Đèn đọc phim, (Tinh thể lỏng)
|
1
|
30,000,000
|
30,000,000
|
|
11
|
Bơm tiêm điện
|
10
|
36,000,000
|
360,000,000
|
|
12
|
Bộ dụng cụ đặt nội khí quản
|
1
|
15,000,000
|
15,000,000
|
|
|
Đơn vị Can thiệp tim mạch
|
|
|
42,095,600,000
|
|
1.
|
Giường bệnh đa năng
|
10
|
45,000,000
|
450,000,000
|
Đối ứng ODA (A RAP
XE UT)
|
2.
|
Hệ thống chụp mạch 2 bình diện
|
1
|
35,000,000,000
|
35,000,000,000
|
Đối ứng ODA (A RAP
XE UT)
|
3.
|
Máy sốc điện
|
1
|
120,000,000
|
120,000,000
|
Đối ứng ODA (A RAP
XE UT)
|
4.
|
Hệ thống máy siêu âm tim và siêu âm nội mạch
(IVUS)
|
1
|
1,800,000,000
|
1,800,000,000
|
|
5.
|
Máy đo điện tim (12 cần)
|
1
|
117,000,000
|
117,000,000
|
Đối ứng ODA (A RAP
XE UT)
|
6
|
Máy tạo nhịp tạm thời
|
1
|
200,000,000
|
200,000,000
|
Đối ứng ODA (A RAP
XE UT)
|
7
|
Máy theo dõi bệnh nhân 7 thông số
|
2
|
315,000,000
|
630,000,000
|
Đối ứng ĐBSH
|
8
|
Máy bấm đường huyết mao mạch
|
2
|
5,000,000
|
10,000,000
|
|
9
|
Máy siêu âm tim (Chỉ cần một máy sách tay)
|
1
|
500,000,000
|
500,000,000
|
|
10
|
Cáng, thay đổi chiều cao, có bánh xe
|
5
|
35,000,000
|
175,000,000
|
|
11
|
Tủ đựng dụng cụ , vật tư
|
1
|
20,000,000
|
20,000,000
|
|
12
|
Tủ Lạnh đựng thuốc
|
1
|
10,000,000
|
10,000,000
|
|
13
|
Bộ bóp bóng ambu
|
2
|
10,000,000
|
20,000,000
|
|
14
|
Cọc chuyền thay đổi theo chiều cao
|
5
|
4,000,000
|
20,000,000
|
|
15
|
Bộ máy đo huyết áp
|
2
|
70,000,000
|
140,000,000
|
|
16
|
Đèn đặt nội khí quản và bóng đèn
|
2
|
7,800,000
|
15,600,000
|
|
17
|
Bộ váy, áo chì,( có bảo vệ cổ )
|
8
|
50,000,000
|
400,000,000
|
|
18
|
Máy in phim khô
|
1
|
1,200,000,000
|
1,200,000,000
|
|
19
|
Kính chì bảo vệ vùng đầu mặt
|
5
|
50,000,000
|
250,000,000
|
|
20
|
Máy thở (Có thể điều chuyển)
|
1
|
865,000,000
|
865,000,000
|
Đối ứng ĐBSH
|
21
|
Bàn can thiệp hai tầng (120x80x100cm)
|
3
|
25,000,000
|
75,000,000
|
|
22
|
Bộ tiểu phẫu
|
10
|
4,500,000
|
45,000,000
|
|
23
|
Xe để thuốc ( xe tiêm 2 tầng )
|
1
|
3,000,000
|
3,000,000
|
|
24
|
Đèn đọc phimb (Tinh thể lỏng)
|
1
|
30,000,000
|
30,000,000
|
|
|
Phòng Siêu âm tim
|
|
|
5,368,500,000
|
|
1.
|
Máy siêu âm tim (có đầu dò siêu âm tim, đầu dò
thực quản, đầu dò siêu âm mạch máu)
|
1
|
5,355,000,000
|
5,355,000,000
|
Đối ứng ĐBSH
|
2.
|
Máy tính + Máy in
|
1
|
13,500,000
|
13,500,000
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
52,215,100,000
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
1. Nguồn đối ứng 0DA
(A RAP XE UT) là:
|
|
39,310,000,000
|
|
|
2. Nguồn đối ứng
ĐBSH là:
|
|
|
6,892,000,000
|
|
|
3. Vốn thực ứng của
Tim Mạch là:
|
|
|
6,013,100,000
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
52,215,100,000
|
|
PHỤ LỤC 1
SỞ Y TẾ TỈNH HÒA BÌNH
BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH
DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐÀO TẠO THEO ĐỀ ÁN BỆNH VIỆN
VỆ TINH
Chuyển giao gói
kỹ thuật chụp và đọc cộng hưởng từ (MRI) tại Bạch Mai
Đơn vị chuyển giao: Viện TM - Bệnh viện Bạch Mai
Thời gian chuyển giao: 3 tháng tại bệnh viện
Bạch Mai
Đối tượng: Cán bộ Y tế thuộc bệnh viện đa
khoa tỉnh Hòa Bình (Dự kiến 2 bác sỹ và 2 KTV )
Kinh phí do Tỉnh Hòa Bình chi trả:
Chi tiết kinh phí tỉnh Hòa Bình
Đơn vị tính: VNĐ
NỘI DUNG
|
Số lượng
|
Mức chi
|
Tổng số
|
Ghi chú
|
|
|
1. Chi cho cán bộ bệnh viện đa khoa tỉnh Hòa
Bình đi nhận chuyển giao tại BV Bạch Mai 3 tháng
|
|
|
|
|
|
1.1. Tiền hỗ trợ đi lại: (4 người x 2 lượt)
|
8
|
50,000
|
400,000
|
Theo mức giá hiện hành
|
|
1.2. Tiền hỗ trợ ăn cho học viên: (4 người x
90ngày)
|
360
|
50,000
|
18,000,000
|
Theo thông tư 139/2010/TT-BTC ngày 12/9/2010
|
|
1.3. Tiền thuê phòng ngủ (4
người x 90 ngày)
|
360
|
350,000
|
126,000,000
|
Theo thông tư 97/2010/TT-BTC ngày 6/7/2010
|
|
1.4. Hỗ trợ tiền tài liệu (4 người x 1 bộ)
|
4
|
100,000
|
400,000
|
|
|
2. Chi khác
|
|
|
|
|
|
3.Cộng (1+2)/01 lớp
|
|
|
144,800,000
|
|
|
PHỤ LỤC 2
SỞ Y TẾ TỈNH HÒA BÌNH
BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH
DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐÀO TẠO THEO ĐỀ ÁN BỆNH VIỆN VỆ
TINH
Chuyển giao gói
kỹ thuật ghi và đọc điện tâm đồ nâng cao tại Bệnh viện Bạch Mai
Đơn vị chuyển giao: Viện TM - Bệnh viện Bạch Mai
Thời gian chuyển giao: 3 tháng tại bệnh viện
Bạch Mai
Đối tượng: Cán bộ Y tế thuộc bệnh viện đa
khoa tỉnh Hòa Bình (Dự kiến 2 bác sỹ và 2 ĐD )
Kinh phí do Tỉnh Hòa Bình chi trả:
Chi tiết kinh phí tỉnh Hòa Bình
Đơn vị tính: VNĐ
NỘI DUNG
|
Số lượng
|
Mức chi
|
Tổng số
|
Ghi chú
|
|
|
1. Chi cho cán bộ bệnh viện đa khoa tỉnh Hòa
Bình đi nhận chuyển giao tại BV Bạch Mai 3 tháng
|
|
|
|
|
|
1.1. Tiền hỗ trợ đi lại: (4 người x 2 lượt)
|
8
|
50,000
|
400,000
|
Theo mức giá hiện hành
|
|
1.2. Tiền hỗ trợ ăn cho học viên: (4 người x
90ngày)
|
360
|
50,000
|
18,000,000
|
Theo thông tư 139/2010/TT-BTC ngày 12/9/2010
|
|
1.3. Tiền thuê phòng ngủ (4
người x 90 ngày)
|
360
|
350,000
|
126,000,000
|
Theo thông tư 97/2010/TT-BTC ngày 6/7/2010
|
|
1.4. Hỗ trợ tiền tài liệu (4 người x 1 bộ)
|
4
|
100,000
|
400,000
|
|
|
2. Chi khác
|
|
|
|
|
|
3.Cộng (1+2)/01 lớp
|
|
|
144,800,000
|
|
|
PHỤ LỤC 3
SỞ Y TẾ TỈNH HÒA BÌNH
BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH
DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐÀO TẠO THEO ĐỀ ÁN BỆNH VIỆN VỆ
TINH
Chuyển giao gói
kỹ thuật ghi và đọc Holter huyết áp nâng cao tại Hòa Bình
Đơn vị chuyển giao: Viện TM - Bệnh viện Bạch Mai
Thời gian chuyển giao: 3 tháng tại bệnh viện
Bạch Mai
Đối tượng: Cán bộ Y tế thuộc bệnh viện đa
khoa tỉnh Hòa Bình (Dự kiến 2 bác sỹ và 2 ĐD )
Kinh phí do Tỉnh Hòa Bình chi trả:
Chi tiết kinh phí tỉnh Hòa Bình
Đơn vị tính: VNĐ
NỘI DUNG
|
Số lượng
|
Mức chi
|
Tổng số
|
Ghi chú
|
|
|
1. Chi cho cán bộ bệnh viện đa khoa tỉnh Hòa
Bình đi nhận chuyển giao tại BV Bạch Mai 3 tháng
|
|
|
|
|
|
1.1. Tiền hỗ trợ đi lại: (4 người x 2 lượt)
|
8
|
50,000
|
400,000
|
Theo mức giá hiện hành
|
|
1.2. Tiền hỗ trợ ăn cho học viên: (4 người x
90ngày)
|
360
|
50,000
|
18,000,000
|
Theo thông tư 139/2010/TT-BTC ngày 12/9/2010
|
|
1.3. Tiền thuê phòng ngủ (4
người x 90 ngày)
|
360
|
350,000
|
126,000,000
|
Theo thông tư 97/2010/TT-BTC ngày 6/7/2010
|
|
1.4. Hỗ trợ tiền tài liệu (4 người x 1 bộ)
|
4
|
100,000
|
400,000
|
|
|
2. Chi khác
|
|
|
|
|
|
3.Cộng (1+2)/01 lớp
|
|
|
144,800,000
|
|
|
PHỤ LỤC 4
SỞ Y TẾ TỈNH HÒA BÌNH
BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH
DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐÀO TẠO THEO ĐỀ ÁN BỆNH VIỆN VỆ
TINH
Chuyển giao gói
kỹ thuật chụp và đọc cắt lớp vi tính tại Bạch Mai
Đơn vị chuyển giao: Viện TM - Bệnh viện Bạch Mai
Thời gian chuyển giao: 3 tháng tại bệnh viện
Bạch Mai
Đối tượng: Cán bộ Y tế thuộc bệnh viện đa
khoa tỉnh Hòa Bình (Dự kiến 2 bác sỹ và 2 KTV)
Kinh phí do Tỉnh Hòa Bình chi trả:
Chi tiết kinh phí tỉnh Hòa Bình
Đơn vị tính: VNĐ
NỘI DUNG
|
Số lượng
|
Mức chi
|
Tổng số
|
Ghi chú
|
|
|
1. Chi cho cán bộ bệnh viện đa khoa tỉnh Hòa
Bình đi nhận chuyển giao tại BV Bạch Mai 3 tháng
|
|
|
|
|
|
1.1. Tiền hỗ trợ đi lại: (4 người x 2 lượt)
|
8
|
50,000
|
400,000
|
Theo mức giá hiện hành
|
|
1.2. Tiền hỗ trợ ăn cho học viên: (4 người x
90ngày)
|
360
|
50,000
|
18,000,000
|
Theo thông tư 139/2010/TT-BTC ngày 12/9/2010
|
|
1.3. Tiền thuê phòng ngủ (4
người x 90 ngày)
|
360
|
350,000
|
126,000,000
|
Theo thông tư 97/2010/TT-BTC ngày 6/7/2010
|
|
1.4. Hỗ trợ tiền tài liệu (4 người x 1 bộ)
|
4
|
100,000
|
400,000
|
|
|
2. Chi khác
|
|
|
|
|
|
3.Cộng (1+2)/01 lớp
|
|
|
144,800,000
|
|
|
PHỤ LỤC 5
SỞ Y TẾ TỈNH HÒA BÌNH
BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH
DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐÀO TẠO THEO ĐỀ ÁN BỆNH VIỆN VỆ
TINH
Chuyển giao gói
hỗ trợ Phẫu thuật Tim mạch 6 tháng tại bệnh viện Bạch Mai
Đơn vị chuyển giao: Bệnh viện Bạch Mai
Thời gian chuyển giao: 06 tháng tại bệnh
viện Bạch Mai, 1 tháng tại Hòa Bình.
Đối tượng: Cán bộ Y tế thuộc bệnh viện đa
khoa tỉnh Hòa Bình (Dự kiến 2 bác sỹ và 2 KTV, ĐD)
Kinh phí do Tỉnh Hòa Bình chi trả:
Chi tiết kinh phí tỉnh Hòa Bình
Đơn vị tính: VNĐ
NỘI DUNG
|
Số lượng
|
Mức chi
|
Tổng số
|
Ghi chú
|
|
|
1. Chi cho cán bộ bệnh viện đa khoa tỉnh Hòa
Bình đi nhận chuyển giao tại Bạch Mai 6 tháng
|
|
|
|
|
|
1.1. Tiền hỗ trợ đi lại: (4 người x 2 lượt)
|
8
|
50,000
|
400,000
|
(Theo mức giá hiện hành)Theo thông tư
97/2010/TT-BTC ngày 6/7/2010
|
|
1.2. Tiền hỗ trợ ăn cho học viên: (4 người x 180
ngày)
|
720
|
50,000
|
36,000,000
|
Theo thông tư 139/2010/TT-BTC ngày 12/9/2010
|
|
1.3. Tiền thuê phòng ngủ (4
người x 180 ngày)
|
720
|
350,000
|
252,000,000
|
|
1.4. Hỗ trợ tiền tài liệu (4 người x 1 bộ)
|
4
|
100,000
|
400,000
|
|
|
2. Tư vấn, giám sát, hỗ trợ triển khai kỹ
thuật tại bệnh viện Hòa Bình 1 tháng
|
|
|
|
Theo thông tư 97/2010/TT-BTC ngày 6/7/2010
|
|
2.1. Làm Market hội trường (2 lần/đợt)
|
2
|
350,000
|
700,000
|
|
|
2.2. Chi tổ chức, quản lý và giám sát: 2 người x
29 ngày
|
58
|
150,000
|
8,700,000
|
|
|
2.3. Chi nước uống cho học viên, chuyên gia
(4HV+4CG) x 29 ngày
|
232
|
30,000
|
6,960,000
|
Theo thông tư 97/2010/TT-BTC ngày 6/7/2010
|
|
2.4. Tiền thuê phòng ngủ chuyên gia (04 người x
29 ngày)
|
116
|
350,000
|
40,600,000
|
(Theo mức khoán)Theo thông tư 97/2010/TT-BTC ngày
6/7/2010
|
|
2.5. Tiền tàu xe đi lại (04 người x 2 lượt)
|
8
|
50,000
|
400,000
|
Theo giá hiện hành
|
|
3. Cộng (1+2)/01 lớp
|
|
|
346,160,000
|
|
|
PHỤ LỤC 6
SỞ Y TẾ TỈNH HÒA BÌNH
BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH
DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐÀO TẠO THEO ĐỀ ÁN BỆNH VIỆN VỆ
TINH
Chuyển giao gói
kiến thức, kỹ thuật tim mạch can thiệp cơ bản 6 tháng tại Bạch Mai
Đơn vị chuyển giao: Viện Tim Mạch - Bệnh viện
Bạch Mai
Thời gian chuyển giao: 06 tháng tại bệnh
viện Bạch Mai, 1 tháng tại Hòa Bình.
Đối tượng: Cán bộ Y tế thuộc bệnh viện đa
khoa tỉnh Hòa Bình (Dự kiến 2 bác sỹ và 2 KTV)
Kinh phí do Tỉnh Hòa Bình chi trả:
Chi tiết kinh phí tỉnh Hòa Bình
Đơn vị tính: VNĐ
NỘI DUNG
|
Số lượng
|
Mức chi
|
Tổng số
|
Ghi chú
|
|
|
1. Chi cho cán bộ bệnh viện đa khoa tỉnh Hòa
Bình đi nhận chuyển giao tại Bạch Mai 6 tháng
|
|
|
|
|
|
1.1. Tiền hỗ trợ đi lại: (4 người x 2 lượt)
|
8
|
50,000
|
400,000
|
(Theo mức giá hiện hành)Theo thông tư 97/2010/TT-BTC
ngày 6/7/2010
|
|
1.2. Tiền hỗ trợ ăn cho học viên: (4 người x 180
ngày)
|
720
|
50,000
|
36,000,000
|
Theo thông tư 139/2010/TT-BTC ngày 12/9/2010
|
|
1.3. Tiền thuê phòng ngủ (4
người x 180 ngày)
|
720
|
350,000
|
252,000,000
|
|
1.4. Hỗ trợ tiền tài liệu (4 người x 1 bộ)
|
4
|
100,000
|
400,000
|
|
|
2. Tư vấn, giám sát, hỗ trợ triển khai kỹ
thuật tại bệnh viện Hòa Bình 1 tháng
|
|
|
|
|
|
2.1. Làm Market hội trường (2 lần/đợt)
|
2
|
350,000
|
700,000
|
|
|
2.2. Chi tổ chức, quản lý và giám sát: 2 người x
29 ngày
|
58
|
150,000
|
8,700,000
|
|
|
2.3. Chi nước uống cho học viên, chuyên gia
(4HV+4CG) x 29 ngày
|
232
|
30,000
|
6,960,000
|
Theo thông tư 97/2010/TT-BTC ngày 6/7/2010
|
|
2.4. Tiền thuê phòng ngủ chuyên gia (04 người x
29 ngày)
|
116
|
350,000
|
40,600,000
|
(Theo mức khoán)Theo thông tư 97/2010/TT-BTC ngày
6/7/2010
|
|
2.5. Tiền tàu xe đi lại (04 người x 2 lượt)
|
8
|
50,000
|
400,000
|
Theo giá hiện hành
|
|
3.Cộng (1+2)/01 lớp
|
|
|
|
346,160,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỔNG DỰ TOÁN KINH
PHÍ HOẠT ĐỘNG NĂM 2014-2015
CỦA DỰ ÁN BỆNH VIỆN VỆ TINH CHUYÊN NGÀNH TIM MẠCH
CỦA BỆNH VIỆN BẠCH MAI
STT
|
NỘI DUNG CHI
|
ĐƠN GIÁ
|
SỐ LƯỢNG (lớp)
|
THÀNH TIỀN
|
GHI CHÚ
|
|
Năm 2014
|
|
|
5,330,200,000
|
|
I
|
Đào tạo/chuyển giao kỹ thuật
|
|
|
579,200,000
|
|
1
|
Kỹ thuật siêu âm tim, mạch
|
|
|
|
Đã chuyển giao 2013
|
2
|
Kỹ thuật ghi và đọc điện tâm
đồ nâng cao
|
144,800,000
|
1
|
144,800,000
|
|
3
|
Kỹ thuật ghi và đọc HOLTER nâng cao
|
144,800,000
|
1
|
144,800,000
|
|
4
|
Kỹ thuật chụp và đọc cộng hưởng từ (MRI)
|
144,800,000
|
1
|
144,800,000
|
|
5
|
Kỹ thuật chụp và đọc cắt lớp vi tính
|
144,800,000
|
1
|
144,800,000
|
|
II
|
Mua sắm trang thiết bị và xây dựng phòng máy
|
|
|
4,751,000,000
|
|
1
|
Kinh phí mua trang thiết bị thành lập Đơn vị Nội
Tim mạch
|
2,088,500,000
|
1
|
2,088,500,000
|
|
2
|
Kinh phí mua trang thiết bị thành lập Đơn vị Cấp
cứu Tim mạch
|
2,662,500,000
|
1
|
2,662,500,000
|
|
3
|
Kinh phí xây dựng hệ thống Telemedicine ( đưa vào
kinh phí Dự án BV vệ tinh chuyên ngành Ung Bướu của Bệnh viện K cung cấp )
|
|
|
|
|
|
Năm 2015
|
|
|
48,135,960,000
|
|
I
|
Đào tạo/chuyển giao kỹ thuật
|
|
|
685,360,000
|
|
1
|
Kỹ thuật tim mạch can thiệp
|
342,680,000
|
1
|
342,680,000
|
|
2
|
Kỹ thuật phẫu thuật tim mạch
|
342,680,000
|
1
|
342,680,000
|
|
II
|
Mua sắm trang thiết bị và xây dựng phòng máy
|
|
|
47,450,600,000
|
|
|
Kinh phí mua trang thiết bị thành lập Đơn vị Can
thiệp Tim Mạch
|
42,095,600,000
|
1
|
42,095,600,000
|
|
|
Kinh phí mua trang thiết bị Phòng Siêu âm Tim mạch
|
5,355,000,000
|
1
|
5,355,000,000
|
|
|
Tổng cộng
2014+2015
|
|
|
53,466,160,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó trang thiết bị là: 52.215.100.000
đồng
|
|
|
|
|
|
Đào tạo chuyển giao kỹ thuật: 1.264.560.000
đồng
|
|
|
|
|
Tổng dự toán: 53.479.660.000 đồng
|
|
|
|
Quyết định 1343/QĐ-UBND năm 2014 Kế hoạch thực hiện Dự án bệnh viện vệ tinh tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2013 - 2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1343/QĐ-UBND ngày 22/09/2014 Kế hoạch thực hiện Dự án bệnh viện vệ tinh tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2013 - 2020
3.770
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|