ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BẮC KẠN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1270/QĐ-UBND
|
Bắc Kạn, ngày
24 tháng 7 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU Y
TẾ - DÂN SỐ NĂM 2018
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số: 1125/QĐ-TTg ngày 31
tháng 7 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục
tiêu Y tế - Dân số giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Thông tư số: 26/2018/TT-BTC ngày 21
tháng 3 năm 2018 của Bộ Tài chính về việc Quy định quản lý và sử dụng kinh phí
sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số: 2307/QĐ-UBND ngày 29
tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc cấp bổ sung, đồng thời
thu hồi kinh phí tạm ứng cho các đơn vị thực hiện Chương trình mục tiêu Y tế -
Dân số, Chương trình mục tiêu Giáo dục nghề nghiệp - Việc làm và An toàn lao động
năm 2017;
Căn cứ Quyết định số: 341/QĐ-UBND ngày 06
tháng 3 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc cấp kinh phí cho Sở Y
tế để thực hiện Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số năm 2018;
Xét đề nghị của Sở Y tế tại Tờ trình số:
1492/TTr-SYT ngày 18 tháng 7 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu Y tế -
Dân số năm 2018.
Điều 2. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Y tế, Thủ trưởng các đơn vị có liên
quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Duy Hưng
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU Y TẾ - DÂN SỐ 2018
(Kèm theo Quyết định số: 1270/QĐ-UBND ngày 24/7/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Phần thứ
nhất
ĐÁNH GIÁ TÌNH
HÌNH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU Y TẾ - DÂN SỐ, GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
1. Một số kết quả đạt được
Nhìn chung, các Chương trình mục
tiêu quốc gia về lĩnh vực y tế được triển khai trong toàn tỉnh thu được kết quả
tốt. Nhiều chỉ tiêu về sức khỏe đều đạt so với kế hoạch như:
Tỷ lệ trẻ em < 01 tuổi được tiêm chủng đầy đủ đạt > 97%; tỷ lệ suy dinh
dưỡng theo cân nặng trẻ em < 05 tuổi là 18,2%; tỷ suất chết trẻ dưới 01 tuổi
là 6,3‰; tỷ suất chết trẻ dưới 05 tuổi là 7,8‰; tỷ số chết mẹ là 36,5/100.000
trẻ đẻ sống. Trong những năm qua, không xảy ra các vụ ngộ độc thực phẩm lớn. Số người nhiễm HIV giảm, tỷ lệ
người nhiễm HIV/AIDS được tư vấn và tiếp cận thuốc ARV tăng. Chất lượng dân số
từng bước được cải thiện, tỷ lệ tăng dân số tự nhiên hằng năm được duy trì ổn định
1,0%; tỷ lệ sinh con thứ 3 trở lên giảm; tỷ lệ chấp nhận các biện pháp tránh
thai hiện đại đạt mức cao (>70%). Công tác truyền thông - giáo dục sức khỏe
tiếp tục được đẩy mạnh cả về phạm vi và hiệu quả hoạt động, đã góp phần thay đổi
những kiến thức hành vi có lợi cho việc chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân tại
cộng đồng.
2. Thuận lợi, khó khăn, vướng mắc
trong triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số giai đoạn 2011 -
2015
2.1. Thuận lợi
Được sự
quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo kịp thời
của các cấp ủy Đảng và chính quyền địa phương; sự quan tâm chỉ đạo thường xuyên về chuyên môn, kỹ
thuật, hỗ trợ kinh phí, trang thiết bị của Bộ Y tế, các Bệnh viện tuyến Trung ương cũng như sự phối hợp thực hiện của các Sở,
Ngành, các tổ chức đoàn thể trong việc triển khai các hoạt động của Chương
trình. Đội ngũ cán bộ y tế các tuyến, mạng lưới chuyên trách, cộng tác viên nỗ
lực, cố gắng hoàn thành tốt nhiệm vụ.
Việc triển khai các hoạt động của
Chương trình đảm bảo về tiến độ và chất lượng so với Kế hoạch đề ra.
2.2. Khó khăn
Là tỉnh miền núi, tỷ lệ người dân
tộc thiểu số chiếm trên 83% nên còn tồn tại một số phong tục, tập quán lạc hậu,
nhất là ở khu vực vùng sâu, vùng xa phần nào đã ảnh hưởng đến công tác chăm sóc
và bảo vệ sức khỏe nhân dân. Thiếu đội ngũ bác sĩ có trình độ chuyên môn sâu,
cán bộ làm công tác quản lý có kinh nghiệm. Trang thiết bị phục vụ cho chuyên
môn thiếu hoặc có nhưng không đồng bộ. Ngân sách địa phương hỗ trợ cho các
chương trình, dự án hằng năm còn hạn chế. Nguồn kinh phí Chương trình mục tiêu
bị cắt giảm ảnh hưởng đến kết quả thực hiện nhiệm vụ. Khả năng tiếp cận các dịch
vụ của Chương trình phòng, chống HIV/AIDS còn hạn chế, độ bao phủ về xét nghiệm
HIV còn thấp; người dân ở xa khó tiếp cận dịch vụ y tế liên quan đến HIV, do đó
khả năng người nhiễm HIV chưa được xét nghiệm HIV và không biết tình trạng nhiễm
HIV còn đáng kể. Việc đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, đầu tư trang thiết bị cho
các dịch vụ phòng chống AIDS chưa đồng bộ, thống nhất giữa các địa phương nhất
là chương trình điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện thay thế bằng
Methadone, chương trình sàng lọc HIV. Chế độ chính
sách cho cán bộ làm công tác phòng chống HIV/AIDS còn chậm thực hiện. Đội ngũ cán bộ dân số cấp xã chưa được tuyển dụng thành viên chức cấp
xã nên một số có tư tưởng thiếu an tâm công tác, giảm nhiệt tình và trách nhiệm
đối với công việc.
Phần thứ
hai
KẾ HOẠCH, NHIỆM
VỤ CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU Y TẾ - DÂN SỐ NĂM 2018
I. CĂN CỨ LẬP KẾ
HOẠCH
- Quyết định số: 1125/QĐ-TTg ngày
31 tháng 7 năm 2017 của Thủ tướng chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu Y tế
- Dân số giai đoạn 2016 - 2020.
- Thông tư số: 26/2017/TT-BTC ngày
21 tháng 3 năm 2018 của Bộ Tài chính về việc quy định quản lý và sử dụng kinh
phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số giai đoạn 2016 -
2020.
- Quyết định số: 2121/QĐ-BYT ngày
30 tháng 3 năm 2018 của Bộ Y tế về việc phê duyệt kế hoạch hoạt động bằng nguồn
ngân sách nhà nước năm 2018 của Dự án 1- Phòng chống một số bệnh truyền nhiễm
nguy hiểm và các bệnh không lây nhiễm phổ biến (hoạt động phòng, chống Sốt xuất
huyết) thuộc Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số.
- Quyết định số: 2112/QĐ-BYT ngày
30 tháng 3 năm 2018 của Bộ Y tế về việc phê duyệt Kế hoạch hoạt động bằng nguồn
ngân sách nhà nước năm 2018 của Dự án 1- Phòng, chống một số bệnh truyền nhiễm
nguy hiểm và các bệnh không lây nhiễm phổ biến (hoạt động phòng, chống bệnh
Phong) thuộc Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số.
- Quyết định số: 2113/QĐ-BYT ngày
30 tháng 3 năm 2018 của Bộ Y tế về việc phê duyệt Kế hoạch hoạt động bằng nguồn
ngân sách nhà nước năm 2018 của Dự án 1- Phòng, chống một số bệnh truyền nhiễm
nguy hiểm và các bệnh không lây nhiễm phổ biến (hoạt động phòng, chống Lao) thuộc
Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số.
- Quyết định số: 2116/QĐ-BYT ngày
30 tháng 3 năm 2018 của Bộ Y tế về việc phê duyệt Kế hoạch hoạt động bằng nguồn
ngân sách nhà nước năm 2018 của Dự án 1- Phòng, chống một số bệnh truyền nhiễm
nguy hiểm và các bệnh không lây nhiễm phổ biến (hoạt động phòng, chống bệnh Phổi
tắc nghẽn mạn tính và Hen phế quản) thuộc Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số.
- Quyết định số: 2117/QĐ-BYT ngày
30 tháng 3 năm 2018 của Bộ Y tế về việc phê duyệt Kế hoạch hoạt động bằng nguồn
ngân sách nhà nước năm 2018 của Dự án 1- Phòng, chống một số bệnh truyền nhiễm
nguy hiểm và các bệnh không lây nhiễm phổ biến (hoạt động phòng, chống Sốt rét)
thuộc Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số.
- Quyết định số: 2118/QĐ-BYT ngày
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ Y tế về việc phê duyệt Kế hoạch hoạt động bằng
nguồn ngân sách nhà nước năm 2018 của Dự án 1- Phòng, chống một số bệnh truyền
nhiễm nguy hiểm và các bệnh không lây nhiễm phổ biến (hoạt động phòng, chống bệnh
Đái tháo đường và phòng, chống các rối loại do thiếu Iốt) thuộc Chương trình mục
tiêu Y tế - Dân số.
- Quyết định số: 2119/QĐ-BYT ngày
30 tháng 3 năm 2018 của Bộ Y tế về việc phê duyệt Kế hoạch hoạt động bằng nguồn
ngân sách nhà nước năm 2018 của Dự án 1- Phòng, chống một số bệnh truyền nhiễm
nguy hiểm và các bệnh không lây nhiễm phổ biến (hoạt động bảo vệ sức khỏe tâm
thần) thuộc Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số.
- Quyết định số: 2120/QĐ-BYT ngày
30 tháng 3 năm 2018 của Bộ Y tế về việc phê duyệt Kế hoạch hoạt động bằng nguồn
ngân sách nhà nước năm 2018 của Dự án 1- Phòng, chống một số bệnh truyền nhiễm
nguy hiểm và các bệnh không lây nhiễm phổ biến (hoạt động phòng, chống bệnh Tim
mạch) thuộc Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số.
- Quyết định số: 3233/QĐ-BYT ngày
30 tháng 5 năm 2018 của Bộ Y tế về việc phê duyệt Kế hoạch hoạt động bằng nguồn
ngân sách nhà nước năm 2018 của Dự án 1- Phòng, chống một số bệnh truyền nhiễm
nguy hiểm và các bệnh không lây nhiễm phổ biến (hoạt động phòng, chống bệnh Ung
thư) thuộc Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số.
- Quyết định số: 2112/QĐ-BYT ngày
30 tháng 3 năm 2018 của Bộ Y tế về việc phê duyệt Kế hoạch hoạt động bằng nguồn
ngân sách nhà nước năm 2018 của Dự án 2 - Tiêm chủng mở rộng thuộc Chương trình
mục tiêu Y tế - Dân số.
- Quyết định số: 2110/QĐ-BYT ngày
30 tháng 3 năm 2018 của Bộ Y tế về việc phê duyệt Kế hoạch hoạt động bằng nguồn
ngân sách nhà nước năm 2018 của Dự án 3 - Dân số và phát triển (hoạt động chăm
sóc sức khỏe sinh sản) thuộc Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số.
- Quyết định số: 2122/QĐ-BYT ngày
30 tháng 3 năm 2018 của Bộ Y tế về việc phê duyệt Kế hoạch hoạt động bằng nguồn
ngân sách nhà nước năm 2018 của Dự án 3 - Dân số và phát triển (hoạt động chăm
sóc sức khỏe người cao tuổi) thuộc Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số.
- Quyết định số: 2123/QĐ-BYT ngày
30 tháng 3 năm 2018 của Bộ Y tế về việc phê duyệt Kế hoạch hoạt động bằng nguồn
ngân sách nhà nước năm 2018 của Dự án 3 - Dân số và phát triển (hoạt động phục
hồi chức năng người khuyết tật) thuộc Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số.
- Quyết định số: 2790/QĐ-BYT ngày
08 tháng 5 năm 2018 của Bộ Y tế về việc phê duyệt kế hoạch hoạt động bằng nguồn
ngân sách nhà nước năm 2018 của Dự án 3 - Dân số và phát triển (Dân số - Kế hoạch
hóa gia đình) thuộc Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số.
- Quyết định số: 3172/QĐ-BYT ngày
25 tháng 5 năm 2018 của Bộ Y tế về việc phê duyệt Kế hoạch hoạt động bằng nguồn
ngân sách nhà nước năm 2018 của Dự án 4 - An toàn thực phẩm và hoạt động truyền
thông về an toàn thực phẩm thuộc Dự án 8 thuộc Chương trình mục tiêu Y tế - Dân
số.
- Quyết định số: 2114/QĐ-BYT ngày
30 tháng 3 năm 2018 của Bộ Y tế về việc phê duyệt Kế hoạch hoạt động bằng nguồn
ngân sách nhà nước năm 2018 của Dự án 5 - Phòng, chống HIV/AIDS thuộc Chương
trình mục tiêu Y tế - Dân số.
- Quyết định số: 2115/QĐ-BYT ngày
30 tháng 3 năm 2018 của Bộ Y tế về việc phê duyệt Kế hoạch hoạt động bằng nguồn
ngân sách nhà nước năm 2018 của Dự án 6 - Bảo đảm máu an toàn và phòng, chống một
số bệnh lý huyết học thuộc Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số.
- Quyết định số: 1640/QĐ-BYT ngày
07 tháng 3 năm 2018 của Bộ Y tế về việc phê duyệt Kế hoạch hoạt động của Dự án
quân dân y kết hợp thuộc Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số năm 2018.
- Quyết định số: 607/QĐ-BYT ngày
25 tháng 01 năm 2018 của Bộ Y tế về việc phê duyệt Kế hoạch hoạt động bằng nguồn
ngân sách nhà nước bổ sung năm 2017 và nguồn ngân sách nhà nước năm 2018 của Dự
án 8 - Theo dõi, kiểm tra, giám sát, đánh giá thực hiện chương trình và truyền
thông y tế thuộc Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số.
II. MỤC TIÊU,
CHỈ TIÊU, GIẢI PHÁP VÀ KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG
1. DỰ ÁN 1: Phòng, chống một số bệnh truyền nhiễm nguy hiểm và các bệnh không
lây nhiễm phổ biến
1.1. Phòng
chống Lao
1.1.1. Mục tiêu chung
- Giảm số người
mắc bệnh Lao trong cộng đồng xuống dưới 78 người trên 100.000 người dân.
- Giảm số người chết do bệnh Lao
xuống dưới 10 người trên 100.000 người dân. Khống chế số người mắc bệnh Lao đa
kháng thuốc với tỷ lệ dưới 5% trong tổng số người bệnh Lao mới phát hiện.
1.1.2. Mục tiêu, chỉ tiêu
- Số người nghi lao đến khám được
xét nghiệm đờm: 2.300 (tương đương 0,7% dân số).
- Phát hiện bệnh nhân mắc Lao mới
các thể 130 bệnh nhân, trong đó:
+ Bệnh nhân Lao phổi AFB (+) phát
hiện mới 80 bệnh nhân tương đương 25 AFB (+) /100.000 dân;
+ Bệnh nhân Lao phổi AFB (-) và
lao khác: 50 bệnh nhân.
- Lao/HIV: 10 bệnh nhân.
- Số bệnh nhân Lao mãn tính, Lao
kháng thuốc: 03 bệnh nhân.
- Thu nhận và quản lý điều trị 100%
bệnh nhân phát hiện mới và bệnh nhân từ nơi khác chuyển đến.
- Tỷ lệ điều trị khỏi ở bệnh nhân
AFB (+) mới đạt từ 85% trở lên.
1.1.3. Giải
pháp thực hiện
- Chủ động tổ chức triển khai khám
bệnh, tư vấn cho những người nghi Lao.
- Tổ chức triển khai khám sàng lọc
tại cồng đồng phát hiện Lao, Lao kháng thuốc, Lao/HIV, Lao trẻ em.
- Thực hiện công tác kiểm định hằng
tháng theo quy định để kịp thời khắc phục những sai sót.
- Phối hợp chương trình HIV/AIDS
khám sàng lọc Lao bằng chụp X-Quang cho các đối tượng nhiễm HIV/AIDS được quản
lý ở các tuyến. Phối hợp xét nghiệm HIV cho bệnh nhân Lao.
- Hướng dẫn tuyến cơ sở chú trọng
giới thiệu bệnh nhân nghi Lao đi khám, chụp X-Quang, xét nghiệm đờm từ các khoa
phòng: Phòng khám, khoa nội, nhi lây, các trạm y tế xã và cộng đồng.
- Tư vấn cho bệnh nhân, người nhà
trước và trong thời gian điều trị; theo dõi xét nghiệm đúng, đủ, thực hiện giám
sát điều trị theo đúng quy định.
- Chỉ định đúng phác đồ điều trị đối
với bệnh nhân Lao phổi AFB (+) mới áp dụng các phác đồ điều trị được thống nhất
trên toàn quốc.
- Đảm bảo cung ứng kịp thời, đầy đủ
thuốc, vật tư hóa chất, trang thiết bị, sổ sách, biểu mẫu phục vụ cho các hoạt
động của Chương trình. Đảm bảo công tác ghi chép, báo cáo, sử dụng thuốc, vật
tư đầy đủ, chính xác, kịp thời.
- Theo dõi, bảo quản và phân phối
đồng đều vật tư, trang thiết bị theo quy định của Chương trình.
- Chỉ đạo tổ chức triển khai các
hoạt động truyền thông nhân ngày Thế giới phòng, chống Lao 24/3: Căng băng zôn,
áp phích, phát tờ rơi tại nơi đông dân cư, tuyên truyền trên đài phát thanh, tại
trường học, truyền thông trực tiếp tại khu dân cư.
- Phối hợp với Chương trình HIV
theo Quyết định số: 2496/QĐ-BYT ngày 18 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế
về việc ban hành “Quy chế phối hợp giữa chương trình mục tiêu Quốc gia phòng,
chống HIV/AIDS và Dự án phòng chống bệnh lao thuộc Chương trình mục tiêu quốc
gia y tế”.
- Cán bộ phụ trách huyện, thành phố
chủ động kiểm tra, giám sát thường kỳ ít nhất 01tháng/01lần. Giám sát đột xuất
để kịp thời điều chỉnh những sai sót. Thực hiện các kỳ giám sát, lần giám sát đảm
bảo chất lượng.
- Tổ chức tập huấn cho cán bộ y tế
tuyến huyện, tuyến xã về kiến thức và các hoạt động phòng chống Lao. Đào tạo
cho cán bộ quản lý Chương trình bằng hình thức tập huấn, giám sát, hướng dẫn trực
tiếp.
- Ghi chép vào các sổ, biểu mẫu kịp
thời chính xác, báo cáo quý qua phần mềm Vitimes từ tuyến huyện.
1.1.4. Kinh
phí hoạt động
Đơn
vị tính: 1.000 đồng
TT
|
Nội dung hoạt động
|
Nguồn kinh phí
|
Tổng
|
NSTW
|
NSĐP
|
1
|
Tổ chức khám sàng lọc, sàng lọc
phát hiện bệnh nhân tại cộng đồng
|
318.264
|
318.264
|
0
|
2
|
Mua vật tư xét nghiệm
|
29.811
|
29.811
|
0
|
3
|
Tổ chức tư vấn, nói chuyện
chuyên đề hướng dẫn bệnh nhân lao và người nhà bệnh nhân tại Bệnh viện đa
khoa, các xã
|
40.000
|
40.000
|
0
|
4
|
Dự hội nghị ngoại tỉnh, lĩnh
thuốc tại Trung ương
|
43.519
|
43.519
|
0
|
5
|
In ấn biểu đồ, sổ
sách... Chương trình
|
30.736
|
30.736
|
0
|
6
|
Sửa chữa máy vi tính, văn
phòng phẩm phục vụ Chương trình
|
14.670
|
14.670
|
0
|
7
|
Sửa chữa thường xuyên phương
tiện giám sát chương trình Lao cấp
|
50.000
|
50.000
|
0
|
8
|
Mua máy in phục vụ hoạt động
|
20.000
|
20.000
|
0
|
9
|
Mua trang thiết bị, vật tư y tế
phục vụ Chương trình
|
150.000
|
150.000
|
0
|
10
|
Chi hỗ trợ cho cán bộ y tế làm
công tác khám, phát hiện nguồn lây chính (Lao phổi AFB+) tại cộng đồng
|
3.900
|
0
|
3.900
|
11
|
Hỗ trợ cho cán bộ y tế xã trực
tiếp khám và đưa bệnh nhân lao tới Tổ chống Lao
|
43.920
|
0
|
43.920
|
12
|
Hỗ trợ cho cán bộ y tế trực tiếp
cấp phát thuốc, kiểm tra, giám sát bệnh nhân Lao trong quá trình điều trị
|
14.580
|
0
|
14.580
|
|
Tổng cộng
|
759.400
|
697.000
|
62.400
|
1.2. Phòng, chống Phong
1.2.1. Mục tiêu chung
- Tổ chức khám phát hiện và đa hóa
trị liệu cho bệnh nhân Phong mới.
- Phòng, chống tàn tật, phục hồi
chức năng và tái hòa nhập cộng đồng cho bệnh nhân Phong. Nghiên cứu, đào tạo tập
huấn chuyên môn về phòng, chống Phong.
- Giám sát chuyên môn hoạt động
phòng chống Phong ở địa phương.
- Tổ chức loại trừ bệnh Phong ở
tuyến huyện.
1.2.2. Mục
tiêu, chỉ tiêu cụ thể
- Duy trì kết quả đã đạt được sau
loại trừ bệnh Phong tuyến tỉnh.
- 100% bệnh nhân mới được khám
phát hiện và điều trị bằng đa hóa trị liệu.
- Duy trì 100% bệnh nhân sau mắc
phong dị hình tàn tật được phục hồi chức năng tái hòa nhập cộng đồng và phòng
chống tàn tật.
- 50% số huyện trong vùng có bệnh
nhân lưu hành được loại trừ bệnh Phong theo qui mô cấp huyện.
- Khám tiếp xúc 200 lượt người.
- Quản lý 100% số người bệnh Phong
trong toàn tỉnh 20 người.
- Duy trì tỷ lệ lưu hành <
0,18/10.000 dân 01 bệnh nhân.
- Duy trì tỷ lệ phát hiện <
0,7/100.000 dân 01 bệnh nhân.
- 04 huyện trong vùng dịch tễ lưu
hành đạt 4 tiêu chuẩn loại trừ bệnh Phong.
- 02 huyện được kiểm tra công nhận
loại trừ bệnh Phong theo quy mô cấp huyện.
1.2.3. Giải
pháp thực hiện
- Duy trì mạng lưới phòng chống
Phong tuyến huyện, thành phố, 122 xã đảm bảo các xã đều có cán bộ phụ trách
chương trình Phong - Da liễu.
- Kiện toàn ban chỉ đạo hoạt động
loại trừ bệnh Phong tuyến huyện.
- Tập huấn kiến thức về bệnh Phong
cho cán bộ y tế các tuyến.
- Tuyên truyền bệnh Phong lồng
ghép trong các buổi họp thôn, và ghép các hoạt động chương trình y tế khác.
- Duy trì khám tiếp xúc tại các
thôn, lồng ghép vào hoạt động y tế khác, tập trung khám tại các xã hiện đang có
người bệnh quản lý.
- Hướng dẫn bệnh nhân tự chăm sóc
bản thân như chăm sóc lỗ đáo, bàn chân, bàn tay, mắt bị mất cảm giác, cấp dụng
cụ (giầy, dép, ủng) để phòng tránh tàn tật nặng thêm.
- Quản lý hồ sơ bệnh án, ghi chép
đầy đủ các loại sổ sách theo quy định của chương trình.
- Kiểm tra giám sát chương trình,
chú trọng các huyện xã có người bệnh quản lý.
- Thống kê báo cáo theo quy định.
1.2.4. Kinh phí hoạt động
Đơn
vị tính: 1.000 đồng
TT
|
Nội dung hoạt động
|
Nguồn kinh phí
|
Tổng
|
NSTW
|
NSĐP
|
1
|
Tổ chức khám sàng lọc, sàng lọc
phát hiện bệnh nhân tại cộng đồng
|
83.400
|
83.400
|
0
|
2
|
Chi hỗ trợ cho cán bộ y tế trực
tiếp cấp phát thuốc và theo dõi bệnh nhân Phong đa hóa trị liệu tại nhà
|
700
|
700
|
0
|
3
|
Điều trị loét lỗ đáo cho bệnh
nhân Phong
|
3.000
|
3.000
|
0
|
4
|
Mua các vật dụng đặc thù cho
bệnh nhân, dụng cụ PHCN cho bệnh nhân Phong bị khuyết tật
|
27.300
|
27.300
|
0
|
5
|
In ấn tài liệu phục vụ cho tư
vấn, khám sàng lọc, khám phát hiện bệnh nhân Phong
|
25.000
|
25.000
|
0
|
6
|
Mua máy tính, máy in đa năng
phục vụ Chương trình
|
23.100
|
23.100
|
0
|
7
|
Chi công tác kiểm tra, đánh giá,
giám sát chuyên môn
|
10.000
|
0
|
10.000
|
8
|
Lĩnh thuốc vật tư chương
trình tại Hà Nội
|
3.460
|
3.460
|
0
|
9
|
Dự hội nghị do Trung ương tổ
chức
|
6.330
|
6.330
|
0
|
10
|
Kiểm tra chéo theo kế hoạch của
Bệnh viện Da liễu Trung ương
|
5.170
|
5.170
|
0
|
11
|
Kiểm tra chéo tại Bắc Kạn
|
4.910
|
0
|
4.910
|
12
|
Mua sắm vật tư văn phòng phẩm
phục vụ Chương trình
|
18.540
|
18.540
|
0
|
13
|
Tổ chức loại trừ bệnh Phong cấp
huyện tại huyện Ba Bể
|
57.224
|
0
|
57.224
|
|
Tổng cộng
|
268.134
|
196.000
|
72.134
|
1.3. Phòng chống bệnh Sốt rét
1.3.1. Mục
tiêu chung
Không để dịch Sốt rét xảy ra,
không để tử vong do Sốt rét.
1.3.2. Mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể
- Giảm mắc Sốt rét xuống ≤ 0,2/1.000 dân số chung.
- Số lượt
người được điều trị Sốt rét 100 lượt người; trong đó:
+ Điều trị: 17 lượt người;
+ Cấp thuốc tự điều trị: 16 lượt
người;
+ Điều trị khác: 67 lượt
người.
- Dân số được bảo vệ bằng hoá
chất phòng chống muỗi: 13.000 người.
Trong đó:
+ Bằng phun tồn lưu: 3.000 người.
+ Bằng tẩm màn: 10.000 người.
- Số lam máu phát hiện đối tượng
nghi Sốt rét: 20.000 lam XN0.
1.3.3. Giải pháp thực hiện
- Chỉ đạo và giám sát công tác
phòng, chống bệnh Sốt rét theo Quyết định số: 741/QĐ-BYT ngày 02 tháng 3 năm
2016 của Bộ Y tế về việc ban hành hướng dẫn giám sát và phòng, chống bệnh Sốt
rét.
- Chỉ đạo và giám sát công tác
chẩn đoán và điều trị bệnh Sốt rét theo Quyết định số: 4845/QĐ-BYT ngày 08
tháng 9 năm 2016 của Bộ Y tế.
- Triển khai loại trừ bệnh Sốt
rét theo hướng dẫn tại Quyết định số: 08/QĐ-BYT ngày 04 tháng 01 năm 2017 của Bộ
Y tế về phê duyệt lộ trình loại trừ Sốt rét tại Việt Nam đến năm 2025 và định
hướng đến 2030.
- Củng cố, duy trì và đảm bảo
chất lượng hoạt động các điểm kính hiển vi.
- Thực hiện tuyên truyền phòng
bệnh Sốt rét cho người dân. Vận động người dân ngủ màn thường xuyên và hướng dẫn
cách sử dụng, bảo quản màn đã tẩm hóa chất.
- Triển khai tốt công tác phun,
tẩm màn bằng hóa chất diệt muỗi theo đúng quy định.
- Thực hiện sử dụng, bảo quản,
phân phối, thuốc, hóa chất, vật tư, tài sản Sốt rét theo đúng quy định của
chương trình, dự án.
- Cấp cơ sở tham mưu cho cấp ủy,
chính quyền địa phương quan tâm dành kinh phí cho Chương trình phòng, chống Sốt
rét và ban hành các văn bản chỉ đạo các Ban, Ngành, đoàn thể cùng phối hợp triển
khai thực hiện có hiệu quả Chương trình phòng, chống Sốt rét trên địa bàn.
- Thực hiện tốt công tác thống
kê, báo cáo.
- Thực hiện nhập số liệu báo
cáo Sốt rét bằng phần mềm MIS.
1.3.4. Kinh phí hoạt động
Đơn
vị tính: 1.000 đồng
TT
|
Nội dung hoạt động
|
Nguồn kinh phí
|
Tổng
|
NSTW
|
NSĐP
|
1
|
Chi trả công trực tiếp cho
người phun hóa chất (trả bù hoạt động đã thực hiện hoạt động trong năm
2017)
|
19.904
|
6.667
|
19.904
|
2
|
Chi trả công trực tiếp cho
người tẩm màn (trả bù hoạt động đã thực hiện hoạt động trong năm 2017)
|
26.592
|
16.667
|
26.592
|
3
|
Điều tra, giám sát ca bệnh/ổ
bệnh (03 huyện ngoài DA RAI2E )
|
21.670
|
0
|
21.670
|
4
|
Giám sát (dịch tễ sốt rét,
véc tơ, điểm kính...)
|
17.970
|
0
|
17.970
|
5
|
Hỗ trợ cho cán bộ tại điểm
kính hiển vi tỉnh, huyện, xã: 34 điểm kính x 150.000đ/điểm/tháng x 12 tháng (chi
cho hoạt động năm 2017)
|
61.200
|
61.200
|
0
|
6
|
Hỗ trợ cho cán bộ xã trọng điểm
Sốt rét: 03 xã x 50.000đ/xã/tháng x 12 tháng (chi cho hoạt động 2017)
|
1.800
|
1.800
|
0
|
7
|
Chi trả công cho người làm mồi
và người bắt muỗi đêm (03 huyện ngoài DA RAI2E )
|
9.360
|
0
|
9.360
|
8
|
Mua hóa chất, vật tư phục vụ
điểm kính hiển vi XN SR
|
30.000
|
30.000
|
0
|
9
|
In ấn biểu đồ, sổ sách,..
chương trình phòng bệnh Sốt rét
|
95.000
|
95.000
|
0
|
10
|
Dự hội nghị, tập huấn do
Trung ương tổ chức
|
34.680
|
34.680
|
0
|
11
|
Xăng xe vận chuyển thuốc, hóa
chất, vật tư từ Trung ương đến tỉnh
|
10.000
|
10.000
|
0
|
12
|
Mua máy tính, máy in phục vụ chuyên môn
|
40.000
|
40.000
|
0
|
13
|
Quản lý, điều hành: Bảo dưỡng, sửa
chữa, thay thế máy vi tính, máy in, VPP, cài phần mềm diệt vius…
|
30.000
|
30.000
|
0
|
14
|
Mua trang thiết bị, vật tư y tế
phục vụ chương trình
|
93.986
|
93.986
|
0
|
|
Tổng cộng
|
515.496
|
420.000
|
95.496
|
1.4. Bảo vệ sức khỏe tâm thần cộng
đồng và trẻ em
1.4.1. Mục tiêu chung
Nâng cao hiệu quả việc khám sàng lọc,
phát hiện bệnh nhân Tâm thần phân liệt, Động kinh, Rối loạn trầm cảm mới và duy
trì quản lý, điều trị và phục hồi chức năng cho những bệnh nhân đang quản lý tại
cộng đồng.
1.4.2. Mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể
- Duy trì 122/122 xã, phường đã được
triển khai F20 về quản lý, điều trị phục hồi chức năng (PHCN) tại cộng đồng.
- Duy trì 91/122 xã, phường đã được
triển khai G40 về quản lý, điều trị PHCN tại cộng đồng.
- Triển khai 31 xã điểm động kinh
dựa vào cộng đồng.
- Khám lại cho 200 bệnh nhân F20,
G40 đang điều trị ngoại trú tại cộng đồng.
- Duy trì 02/122 xã, phường đã được
triển khai trầm cảm (F32) về quản lý, điều trị, chăm sóc bệnh nhân tại cộng đồng.
- Phát hiện mới 20 bệnh nhân F20.
- Phát hiện mới 45 bệnh nhân G40.
- Quản lý 100% số bệnh nhân F20 và
G40 được phát hiện và thu nhận.
- Điều trị ổn định, chống tái phát
đạt 85% số bệnh nhân đã được phát hiện và quản lý.
- Phục hồi chức năng, giảm tỷ lệ
mãn tính, tàn phế xuống dưới 20% số bệnh nhân F20 và G40 được phát hiện và quản
lý.
- Cấp thuốc điều trị cho 100% bệnh
nhân F20 được phát hiện và quản lý.
1.4.3. Giải
pháp thực hiện
- Tập huấn cho cán bộ y tế tuyến tỉnh,
huyện, xã tham gia thực hiện Chương trình bảo vệ sức khỏe tâm thần cộng đồng và
trẻ em.
- Đẩy mạnh công tác truyền thông,
tư vấn về chăm sóc sức khỏe tâm thần cho các gia đình bệnh nhân và các Ban,
Ngành đoàn thể liên quan trong xã hội.
- Chỉ đạo các đơn vị truyền thông
phối hợp với đài truyền hình, báo địa phương hoặc phối hợp viết bài truyền
thông phát trên hệ thống loa truyền thanh... để tuyên truyền, giáo dục sức khoẻ
tâm thần cho nhân dân.
- Cấp tài liệu, sổ sách, biểu mẫu...
của Chương trình.
- Cung ứng thuốc, vật tư:
+ Cung cấp thuốc an thần kinh cho
bệnh nhân Tâm thần phân liệt trên địa bàn tỉnh;
+ Bệnh nhân Động kinh do các trung
tâm y tế cấp theo chế độ bảo hiểm;
+ Cung cấp tài liệu, sổ sách, biểu
mẫu cho các tuyến.
- Khám, quản lý, điều trị, duy trì
ổn định:
+ Quản lý, điều trị ổn định và phục
hồi chức năng cho các bệnh nhân Tâm thần phân liệt, Động kinh và Trầm cảm đã được
phát hiện ở giai đoạn trước;
+ Phát hiện, lập hồ sơ điều trị,
quản lý, phục hồi chức năng cho bệnh nhân Tâm thần phân liệt, Động kinh và Trầm
cảm mới;
+ Điều trị và phục hồi chức năng
cho bệnh nhân tại cơ sở y tế;
+ Đảm bảo điều trị ổn định đạt 85%
trở lên bệnh nhân F20, G40 được phát hiện và quản lý;
+ Quản lý bệnh nhân Tâm thần phân
liệt và bệnh nhân Động kinh toàn tỉnh.
- Kiểm tra, giám sát cơ sở:
+ Chỉ đạo
tuyến huyện giám sát các xã, phường, thị trấn ít nhất mỗi xã 01 lần. Tư vấn, động
viên kịp thời cho bệnh nhân và người nhà những trường hợp bỏ thuốc, bỏ điều trị,
tử vong...;
+ Đảm bảo số lần giám sát, nâng
cao chất lượng các đợt giám sát, tập trung giám sát, chỉ đạo các đơn vị yếu
kém, các đơn vị thay đổi cán bộ mới. Giám sát đột xuất một số đơn vị khi cần.
Giám sát gián tiếp qua sổ sách, báo cáo hằng quý.
1.4.4. Kinh
phí hoạt động
Đơn
vị tính: 1.000 đồng
TT
|
Nội dung hoạt động
|
Nguồn kinh phí
|
Tổng
|
NSTW
|
NSĐP
|
1
|
Hội triển khai cho xã điểm Động kinh + khám
phát hiện bệnh nhân Động kinh mới (31 xã)
|
288.514
|
288.514
|
0
|
2
|
Tổ chức tư vấn, nói chuyện chuyên đề hướng dẫn
bệnh nhân tâm thần, động kinh và người nhà bệnh nhân tại các xã (02 lần/năm).
|
234.240
|
234.240
|
0
|
3
|
In sổ điều trị ngoại trú - bệnh án điều trị
|
99.490
|
99.490
|
0
|
4
|
Mua sinh hóa phẩm phục vụ khám lại cho 200 bệnh
nhân
|
58.300
|
58.300
|
0
|
5
|
Sửa chữa TTB phục vụ chuyên môn, quản lý
chương trình
|
62.650
|
62.650
|
0
|
6
|
Mua máy tính, máy in phục vụ chuyên môn
|
40.000
|
40.000
|
0
|
7
|
Tư vấn, hướng dẫn tại cộng đồng (tuyến huyện)
|
256.200
|
256.200
|
0
|
8
|
Mua sắm thuốc an thần kinh cho bệnh
nhân
|
93.606
|
93.606
|
0
|
9
|
Mua trang thiết bị, vật tư y tế
phục vụ Chương trình
|
180.000
|
180.000
|
0
|
|
Tổng cộng
|
1.313.000
|
1.313.000
|
0
|
1.5. Phòng chống Ung thư
1.5.1. Mục tiêu chung
Sàng lọc phát hiện sớm tỷ lệ mắc
một số bệnh Ung thư góp phần bảo vệ, chăm sóc, nâng cao sức khỏe nhân dân.
1.5.2. Mục
tiêu, chỉ tiêu cụ thể
- Khám sàng lọc phát hiện sớm yếu
tố nguy cơ gây Ung thư vú cho 1.000 phụ nữ trên 40 tuổi.
- Khám sàng lọc phát hiện sớm yếu
tố nguy cơ gây Ung thư cổ tử cung (HPV) bằng xét nghiệm cho 100 phụ nữ từ 30 -
54 tuổi.
- Khám sàng lọc phát hiện sớm yếu
tố nguy cơ gây Ung thư tuyến giáp bằng siêu âm tuyến giáp cho 2.000 người từ 40
tuổi trở lên.
1.5.3. Giải pháp thực hiện
- Tổ chức các đợt khám sàng lọc
phát hiện sớm tại cộng đồng.
- Giám sát chuyên môn hoạt động
phòng, chống Ung thư tại huyện, xã.
- Chỉ đạo tuyến huyện thực hiện tư
vấn cho các đối tượng có yếu tố nguy cơ (YTNC) mắc Ung thư đi khám tại các cơ sở
y tế có điều kiện khám sàng lọc phát hiện Ung thư sớm.
- Tổ chức tư vấn, nói chuyện
chuyên đề hướng dẫn phòng chống bệnh Ung thư tại cộng đồng.
- Thực hiện chế độ báo cáo định
kỳ đúng theo quy định.
1.5.4. Kinh phí hoạt động
Đơn
vị tính: 1.000 đồng
TT
|
Nội dung hoạt động
|
Nguồn kinh phí
|
Tổng
|
NSTW
|
NSĐP
|
1
|
Tổ chức tư vấn nói chuyện chuyên đề hướng dẫn
bệnh nhân và người nhà bệnh nhân phòng và điều trị chăm sóc và hỗ trợ tâm lý
cho người bệnh Ung thư tại cộng đồng
|
45.000
|
45.000
|
0
|
2
|
Khám sàng lọc phát hiện sớm các yếu tố nguy cơ
mắc bệnh Ung thư vú, Ung thư cổ tử cung, Ung thư tuyến giáp tại cộng đồng
|
245.000
|
245.000
|
0
|
|
Tổng cộng
|
290.000
|
290.000
|
0
|
1.6. Phòng chống Tăng huyết áp
1.6.1. Mục
tiêu chung
Nâng cao nhân thức của nhân dân
về phát hiện sớm, điều trị và cách phòng chống bệnh Tăng huyết áp.
1.6.2. Mục tiêu cụ thể
- 100% trạm y tế triển khai thực
hiện truyền thông lồng ghép vào các buổi họp cộng đồng hoặc với các chương
trình khác về phòng, chống bệnh Tăng huyết áp.
- Khám sàng lọc chủ động huyết áp
cho người có yếu tố nguy cơ tại bệnh viện huyện, thành phố và trạm y tế cho
26.000 lượt người.
- 100% các cơ sở điều trị bệnh
nhân Tăng huyết áp có ít nhất 03 nhóm thuốc hạ huyết áp trở lên.
1.6.3. Giải pháp thực hiện
- Khám sàng lọc chủ động phát
hiện bệnh Huyết áp cho tất cả các bệnh nhân đến khám tại cơ sở y tế.
- Tổ chức các đợt khám sàng lọc
phát hiện sớm cho người từ ≥ 25 tuổi có yếu tố nguy cơ mắc bệnh Tăng huyết áp tại
cộng đồng.
- Tư vấn nói chuyện chuyên đề
phòng, chống bệnh Tăng huyết áp, phòng chống yếu tố nguy
cơ tim mạch tại cộng đồng.
- Kiểm tra, giám sát hoạt động
Chương trình.
- Thực hiện chế độ báo cáo định
kỳ đúng theo quy định.
- Dự hội nghị, tập huấn triển
khai Chương trình do tuyến Trung ương tổ chức.
- Đánh giá tình trạng bệnh Tăng
huyết áp tại địa phương (tỷ suất hiện mắc THA ≥ 25 tuổi trong 100.000 dân).
1.6.4. Kinh phí hoạt động
Đơn vị tính: 1.000 đồng
TT
|
Nội dung hoạt động
|
Nguồn kinh phí
|
Tổng
|
NSTW
|
NSĐP
|
1
|
Tổ chức tư vấn nói chuyện chuyên đề hướng dẫn
bệnh nhân và người nhà bệnh nhân phòng và điều trị chăm sóc và hỗ trợ tâm lý
cho người bệnh THA tại cộng đồng
|
27.000
|
27.000
|
0
|
2
|
Tổ chức các đợt khám sàng lọc phát hiện sớm cho người từ ≥ 25 tuổi có yếu tố nguy cơ mắc bệnh Tăng huyết
áp tại cộng đồng
|
76.650
|
76.650
|
0
|
3
|
Dự hội nghị tập huấn triển khai Chương trình
phòng chống bệnh Tăng huyết áp do tuyến Trung ương tổ chức
|
10.350
|
10.350
|
0
|
4
|
Mua máy vi tính và máy in phục vụ
chuyên môn
|
17.000
|
17.000
|
0
|
5
|
Kiểm tra, giám sát hoạt động
Chương trình
|
16.000
|
0
|
16.000
|
|
Tổng cộng
|
150.000
|
134.000
|
16.000
|
1.7. Phòng
chống Đái tháo đường
1.7.1. Mục tiêu chung
Khám sàng lọc, tư vấn, điều trị và
nâng cao nhận thức của nhân dân về phát hiện sớm và cách phòng chống bệnh Đái
tháo đường.
1.7.2. Mục tiêu cụ thể
- 100% trạm y tế triển khai thực
hiện truyền thông lồng ghép vào các buổi họp cộng đồng hoặc với các chương trình
khác về phòng, chống bệnh Đái tháo đường.
- 100% trạm y tế triển khai xét
nghiệm test nhanh và làm nghiệm pháp dung nạp glucose máu.
- Khám sàng lọc chủ động tại bệnh
viện huyện, thành phố và trạm y tế cho 9.600 người.
1.7.3. Giải
pháp thực hiện
- Duy trì khám sàng lọc chủ động,
quản lý tư vấn bệnh Đái tháo đường, người tiền Đái tháo đường tại phòng khám tư
vấn huyện/thành phố và các trạm y tế.
- Tổ chức các đợt khám sàng lọc
phát hiện sớm bệnh Đái tháo đường và người tiền Đái tháo đường cho người có yếu
tố nguy cơ mắc bệnh Đái tháo đường tại cộng đồng.
- Giám sát hoạt động
chuyên môn về phòng chống bệnh Đái tháo đường tại huyện, xã.
- Đánh giá tình trạng bệnh Đái
tháo đường tại địa phương (tỷ suất hiện mắc Đái tháo đường trong 100.000 dân).
- Dự hội nghị, tập huấn do tuyến
Trung ương tổ chức.
- Thực hiện chế độ báo cáo theo
quy định.
1.7.4.
Kinh phí hoạt động
Đơn
vị tính: 1.000 đồng
TT
|
Nội dung hoạt động
|
Nguồn kinh phí
|
Tổng
|
NSTW
|
NSĐP
|
1
|
Khám sàng lọc phát hiện bệnh Đái tháo đường tại
cộng đồng
|
72.872
|
72.872
|
0
|
2
|
Dự hội nghị triển khai Chương trình phòng chống
bệnh Đái tháo đường và các rối loạn thiếu I ốt do tuyến trung ương tổ chức
|
12.724
|
12.724
|
0
|
|
Tổng cộng
|
85.596
|
85.596
|
0
|
1.8. Phòng chống các rối loạn thiếu
Iốt (CRLTI)
1.8.1. Mục tiêu chung
Nâng cao nhận thức của nhân dân về
phòng, chống các bệnh liên quan đến thiếu i ốt. Nâng cao trình độ chuyên môn
cho cán bộ y tế làm công tác phòng, chống các bệnh liên quan đến thiếu Iốt tại
tuyến tỉnh, huyện, xã.
1.8.2. Mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể
- 100% trạm y tế xã triển khai
truyền thông lồng ghép vào các buổi họp cộng đồng hoặc các chương trình khác về
phòng, chống các bệnh liên quan đến thiếu Iốt.
- 100% huyện, xã tổ chức triển
khai ngày toàn dân đi mua và sử dung muối Iốt (02/11).
- Giám sát, thu thập mẫu muối tại
hộ gia đình (480 mẫu).
1.8.3. Giải pháp thực hiện
1.8.3.1. Tuyến tỉnh
- Hướng dẫn trung tâm y tế huyện
triển khai thực hiện truyền thông về phòng, chống các bệnh liên quan đến thiếu Iốt và thu thập mẫu muối tại hộ gia đình có bà mẹ
có con dưới 05 tuổi.
- Kiểm tra giám sát các hoạt động:
Tỉnh giám sát một số trung tâm y tế huyện, trạm y tế.
- Nhận mẫu muối và định lượng Iốt muối.
- Thực hiện chế độ báo cáo hoạt động
theo quy định.
1.8.3.2. Tuyến huyện
- Quản lý hoạt động của Chương
trình, thực hiện báo cáo theo quy định.
- Giám sát hoạt động Chương trình
tại các xã được chọn thu thập mẫu muối.
- Chỉ đạo và phối hợp với các trạm
y tế thực hiện lập danh sách, giám sát thu thập mẫu muối tại các hộ gia đình có
bà mẹ có con dưới 05 tuổi được chọn và gửi về Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh
để định định lượng.
1.8.4. Kinh phí hoạt động
Đơn
vị tính: 1.000 đồng
TT
|
Nội dung hoạt động
|
Nguồn kinh phí
|
Tổng
|
NSTW
|
NSĐP
|
1
|
Mua hóa chất định lượng I ốt muối
|
11.548
|
11.548
|
0
|
2
|
Chi mua vật tư tiêu hao, dụng cụ đựng mẫu muối
và bảo quản mẫu muối, văn phòng phẩm phục vụ thu thập mẫu muối tại các xã được
chọn
|
1.896
|
1.896
|
0
|
3
|
Chi công xét nghiệm mẫu muối 2.000 đ/mẫu x 480
mẫu
|
960
|
960
|
0
|
4
|
Thu thập mẫu muối tại hộ gia
đình và định lượng Iốt muối
|
10.000
|
0
|
10.000
|
|
Tổng cộng
|
24.404
|
14.404
|
10.000
|
1.9. Phòng,
chống bệnh Phổi tắc nghẽn và Hen phế quản
1.9.1. Mục tiêu chung
Chủ động phòng,
chống bệnh Phổi tắc nghẽn mạn tính (BPTNMT) và Hen phế quản
(HPQ), nhằm khống chế tốc độ gia tăng tiến tới làm giảm tỷ lệ người mắc bệnh tại
cộng đồng, hạn chế tàn tật và tử vong sớm do mắc BPTNMT và HPQ góp phần bảo vệ,
chăm sóc, nâng cao sức khỏe nhân dân trên địa bàn.
1.9.2. Mục tiêu cụ thể
- 20% số người được phát hiện mắc
BPTNMT và được điều trị ở giai đoạn sớm trước khi có biến chứng trên tổng số
người được khám phát hiện mắc BPTNMT.
- 30% số người phát hiện BPTNMT được
điều trị theo hướng dẫn chuyên môn.
- 20% số người được phát hiện mắc
HPQ phát hiện và được điều trị ở giai đoạn sớm trước khi có biến chứng trên tổng
số người được khám phát hiện mắc bệnh HPQ.
- 30% số người bệnh HPQ được điều
trị đạt kiểm soát hen.
- 50% cán bộ y tế thực hiện công
tác phòng, chống BPTNMT và HPQ được đào tạo.
1.9.3 Giải pháp thực hiện
1.9.3.1. Công tác đào tạo, tập huấn
chuyên môn
- Cử các bác sỹ và điều dưỡng của
Phòng Quản lý BPTNMT và HPQ tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh tham gia các lớp đào tạo,
tập huấn về phòng, chống BPTNMT và HPQ do Ban Điều hành Dự án PCBPTNMT Trung
ương tổ chức.
- Tổ chức các lớp tập huấn cho các
bác sĩ hệ nội đang làm việc tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh, trung tâm chuyên môn
tuyến tỉnh, trung tâm y tế các huyện/thành phố về chẩn đoán, điều trị, quản lý
BPTNMT và HPQ.
- Tổ chức tập huấn tại tỉnh cho
cán bộ trạm y tế xã, phường, thị trấn về công tác tuyên truyền, phát hiện, dự
phòng, quản lý bệnh nhân tại cộng đồng.
1.9.3.2. Khám sàng lọc phát hiện sớm
BPTNMT và HPQ tại cộng đồng, tư vấn cho người dân về bệnh phổi tắc nghẽn mạn
tính và hen phế quản
- Tổ chức khám sàng lọc trên địa
bàn tỉnh theo hướng dẫn của Ban Quản lý dự án trung ương, tại các xã/phường/thị
trấn. Đối tượng được khám sàng lọc bao gồm trẻ em có độ tuổi từ 06 đến 15 tuổi
và người lớn từ 40 tuổi trở lên để phát hiện bệnh nhân BPTNMT và HPQ đưa vào quản
lý theo Chương trình.
- Thực hiện quản lý các bệnh nhân
đã được phát hiện tại phòng quản lý BPTNMT và HPQ.
- Tổ chức các buổi tư vấn cho người
dân tại các huyện, thành phố về BPTNMT và HPQ để người dân có hiểu biết về bệnh
và các biện pháp phòng, chống.
1.9.3.3. Xây dựng mạng lưới các
phòng quản lý BPTNMT và HPQ
- Duy trì hoạt động phòng quản lý
BPTNMT và HPQ tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh (đã thành lập Phòng Quản lý BPTNMT và
HPQ tuyến tỉnh năm 2016).
- Xây dựng mạng lưới triển khai Dự
án phòng chống BPTNMT và HPQ: Là đội ngũ cán bộ kiêm nhiệm làm đầu mối tiếp nhận
các hoạt động của Dự án, tham mưu cho lãnh đạo đơn vị triển khai các hoạt động
của Dự án tại đơn vị.
- Triển khai Phòng Quản lý bệnh
nhân ngoại trú BPTNMT và HPQ đến Bệnh viện Đa khoa các huyện/thành phố (huyện
Chợ Đồn và Bạch Thông).
- Đào tạo cho các y, bác sĩ, điều
dưỡng tại các trạm y tế xã/phường/thị trấn về chẩn đoán, điều trị và dự phòng
BPTNMT và HPQ.
1.9.3.4. Thành lập Câu lạc bộ
phòng chống BPTNMT và HPQ
- Thành lập Câu lạc bộ phòng, chống
BPTNMT và HPQ tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh, tổ chức sinh hoạt 01 quý/lần.
- Đối tượng tham gia Câu lạc bộ
phòng chống BPTNMT và HPQ là các người bệnh thuộc Phòng Quản lý ngoại trú của Bệnh
viện.
- Nội dung: Tư vấn các kiến thức về
BPTNMT và HPQ; các yếu tố nguy cơ, biểu hiện bệnh, các dấu hiệu nhận biết đợt cấp,
cách xử trí khi có đợt cấp; cách dùng thuốc dạng phun hít; cách phòng tránh yếu
tố nguy cơ.
1.9.3.5. Tăng cường hệ thống báo
cáo, giám sát, đánh giá thực hiện Dự án
- Xây dựng hệ thống thông tin về
báo cáo và giám sát trong toàn tỉnh.
- Xây dựng kế hoạch và thực hiện
giám sát định kì các hoạt động triển khai tại địa phương, bao gồm các hoạt động
như: Tổ chức cán bộ, tuyên truyền giáo dục nâng cao nhận thức của người dân về
BPTNMT và HPQ, đào tạo tập huấn nâng cao năng lực nhân viên y tế, công tác khám
sàng lọc và triển khai quản lý BPTNMT và HPQ.
- Giám sát các hoạt động về quản
lý, điều trị người bệnh BPTNMT và HPQ, cấp phát thuốc, giám sát việc sử dụng các
trang thiết bị của Dự án.
- Triển khai phần mềm quản lý số
liệu thống kê, báo cáo bệnh nhân BPTNMT và HPQ theo chỉ đạo của dự án trung
ương.
- Chịu sự giám sát của Ban Điều
hành dự án PCBPTNMT Trung ương.
- Tổ chức hội nghị triển khai, sơ
kết, tổng kết hoạt động Dự án.
1.9.3.6. Tuyên truyền, nâng cao kiến
thức, nhận thức người dân về BPTNMT và HPQ và các yếu tố nguy cơ của BPTNMT và
HPQ
- Phát các tờ rơi, poster cho bệnh
nhân, người dân trong các đợt khám phát hiện bệnh nhân BPTNMT và HPQ (do Trung
ương cung cấp).
- Truyền thông giáo dục sức khỏe về
phòng chống BPTNMT và HPQ trên Đài Phát thanh - Truyền hình, Báo Bắc Kạn, Đài
Phát thanh các xã, phường, thị trấn những kiến thức cơ bản, những thông điệp
phòng, chống BPTNMT và HPQ.
- Viết bài tuyên truyền về BPTNMT
và HPQ, các bệnh lý đường hô hấp tuyên truyền trên loa truyền thanh phường, xã,
thị trấn và trang Website của Sở Y tế.
- Phối hợp với Chương trình phòng,
chống tác hại của thuốc lá thực hiện các hoạt động truyền thông về tác hại của
thuốc lá với BPTNMT và HPQ.
1.9.4. Kinh phí hoạt động
Đơn vị tính: 1.000 đồng
TT
|
Nội dung hoạt
động
|
Nguồn kinh
phí
|
Tổng
|
NSTW
|
NSĐP
|
1
|
Hội nghị triển khai, tổng kết
|
7.500
|
7.500
|
0
|
2
|
Tổ chức tư vấn về BPTN cho người dân tại cộng
đồng
|
10.000
|
10.000
|
0
|
3
|
Sinh hoạt câu lạc bộ
|
8.000
|
8.000
|
0
|
4
|
Khám sàng lọc
|
179.300
|
179.300
|
0
|
5
|
Giám sát chuyên môn, hỗ trợ kỹ thuật tuyến y tế
cơ sở
|
9.000
|
0
|
9.000
|
6
|
Mua sắm trang thiết bị thành lập phòng quản lý
tuyến huyện
|
45.200
|
45.200
|
0
|
7
|
Xây dựng, triển khai mô hình quản lý BPTNMT và
HPQ
|
4.800
|
0
|
4.800
|
|
Tổng cộng
|
263.800
|
250.000
|
13.800
|
2. DỰ ÁN 2: Tiêm chủng mở rộng
2.1. Mục tiêu chung
- Duy trì thanh
toán bại liệt, loại trừ bệnh Uốn ván sơ sinh.
- Hạn chế
thấp nhất số mắc/chết do các bệnh truyền nhiễm trong tiêm chủng mở rộng.
- Ứng dụng
hiệu quả các chức năng của “Hệ thống quản lý thông tin tiêm chủng quốc gia”
trong tiêm chủng.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Từ 95% trở lên trẻ em dưới 01 tuổi được tiêm chủng đầy đủ các vắc xin theo quy định của
chương trình theo đơn vị xã.
- Từ 90% trở lên trẻ từ 01 đến 05 tuổi được tiêm vắc xin phòng viêm não Nhật Bản B mũi 1, 2 và mũi 3.
- Từ 90% trở
lên trẻ từ 01-14 tuổi tại huyện Ba Bể, Pác Nặm
được tiêm nhắc lại 01 mũi vắc xin Sởi/Rubella (khi được Viện Vệ sinh dịch tễ
Trung ương phê duyệt).
- Từ 90% trở lên phụ nữ có thai được
tiêm UV2 (+).
- Từ 85% trở lên phụ nữ 15 - 35 tuổi
được tiêm UV2(+).
- Từ 80% trở lên trẻ sinh năm 2018
được tiêm vắc xin VGB trước 24 giờ.
- Từ 90% trở lên trẻ em đủ 18
tháng tuổi được tiêm bổ sung vắc xin Sởi/rubella và DPT mũi 4.
- 100% các ca bệnh truyền nhiễm
thuộc chương trình tiêm chủng mở rộng được điều tra, giám sát.
2.3. Giải pháp thực hiện
- Dự trù, cung ứng đầy đủ vắc xin,
vật tư trong tiêm chủng mở rộng cho
các tuyến.
- Xây dựng kế hoạch, bảng kiểm
giám sát cụ thể, sát với yêu cầu đánh giá các hoạt động trong tiêm chủng; duy
trì giám sát trực tuyến để phát hiện những tồn tại trong tiêm chủng mở rộng tại
các tuyến, phản hồi kết quả giám sát, tiến độ tiêm chủng ít nhất mỗi tháng 01 lần.
- Tập huấn phổ
biến, hướng dẫn sử dụng vắc xin IPV (bại liệt tiêm) cho cán bộ y tế xã/huyện. Cấp
“Giấy chứng nhận tham dự tập huấn về tiêm chủng” theo Thông
tư số: 12/2014/TT-BYT của Bộ Y tế.
- Thường xuyên rà soát đối tượng
sót tiêm, hoãn tiêm để có kế hoạch tiêm bù, tiêm vét kịp thời ngay trong các
ngày tiêm chủng thường xuyên, không để có “vùng lõm” về tiêm chủng.
- Bảo đảm 100% trẻ em sau sinh được
cấp Sổ tiêm chủng cá nhân để theo dõi lịch sử tiêm chủng và quá trình tiêm chủng.
- Ban hành văn bản chỉ đạo kịp thời
khắc phục những tồn tại trong tiêm chủng.
- Cập nhật kịp thời đối tượng mới
sinh, đối tượng chuyển đi, chuyển đến, xuất nhập vắc xin, vật tư trên hệ thống
quản lý thông tin tiêm chủng quốc gia.
- Tuyên truyền các bệnh trong tiêm
chủng mở rộng, cách phát hiện ca bệnh/nghi bệnh trong chương trình tiêm chủng mở
rộng ngay từ cộng đồng thông qua đội ngũ nhân viên y tế thôn, bản.
- Thực hiện thống kê báo cáo theo
qui định của chương trình và quy định của Sở Y tế.
2.4. Kinh phí hoạt động
Đơn
vị tính: 1.000 đồng
TT
|
Nội dung hoạt động
|
Nguồn kinh phí
|
Tổng
|
NSTW
|
NSĐP
|
1
|
Chi trả công tiêm chủng
|
242.580
|
104.000
|
0
|
2
|
Dự hội nghị tổng kết công tác
TCMR năm 2017, triển khai kế hoạch năm 2018 (tổ chức tại Quy Nhơn, tỉnh
Bình Định)
|
25.840
|
25.840
|
0
|
3
|
In Sổ tiêm chủng cá nhân
|
98.000
|
98.000
|
0
|
4
|
Tiền sửa chữa tủ lạnh, máy tính
quản lý chương trình TCMR
|
49.160
|
49.160
|
0
|
5
|
Mua bông cồn, hỗ trợ tiền điện bảo
quản dây chuyền lạnh; quản lý chương trình...
|
62.650
|
0
|
62.650
|
6
|
Hỗ trợ tiền thuê xuồng (xã
Nam Mẫu, Ba Bể) đi tiêm chủng ngoại trạm
|
5.000
|
0
|
5.000
|
7
|
Lĩnh vật tư, vắc xin, tập huấn,
hội nghị, hội thảo do tuyến trên tổ chức.
|
15.000
|
15.000
|
0
|
|
Tổng cộng
|
359.650
|
292.000
|
67.650
|
3. DỰ ÁN 3: Dân số và phát triển
3.1. Chăm sóc sức khỏe sinh sản
3.1.1. Mục tiêu chung
Cải thiện từng bước sức khỏe bà mẹ
- trẻ em góp phần giảm tử vong mẹ, tử vong sơ sinh.
3.1.2. Mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể
- Tỷ lệ phụ nữ có thai được đăng
ký quản lý thai nghén đạt >97%.
- Tỷ lệ phụ nữ đẻ được khám thai
03 lần (trong 03 thai kỳ) đạt 89%.
- Tỷ lệ phụ nữ đẻ được nhân viên y
tế đã qua đào tạo đỡ đạt 96,5%.
- Tỷ lệ phụ nữ đẻ tại cơ sở y tế đạt
> 90%.
- Tỷ lệ bà mẹ và tẻ sơ sinh được
chăm sóc sau sinh >90% .
- Tỷ suất tử vong trẻ em dưới 01
tuổi <12‰.
- Tỷ suất tử vong trẻ em dưới 05
tuổi < 15‰.
- Tỷ lệ tử vong mẹ < 55/100.000
trẻ đẻ sống.
- 100% tuyến huyện được giám
sát ít nhất 01 lần/năm.
- 50% số xã được giám sát hỗ
trợ chuyên môn ít nhất 01 lần/năm.
3.1.3. Giải
pháp thực hiện
3.1.3.1. Hoạt động đào tạo, tập huấn,
hội nghị hội thảo
Tham gia các lớp đào tạo tập huấn
chuyên môn, các hội nghị, hội thảo do trung ương tổ chức. Hướng dẫn lại cho cán
bộ y tế các tuyến, chủ yếu tăng cường công tác làm mẹ an toàn, chăm sóc sơ sinh
(đỡ đẻ có kỹ năng, chăm sóc sơ sinh thiết yếu trong và ngay sau mổ....).
3.1.3.2. Hoạt động tư vấn nói chuyện
chuyên đề
Tổ chức tốt các hoạt động nói chuyện
chuyên đề về làm mẹ an toàn (chăm sóc thai nghén, hướng dẫn phát hiện các dấu
hiệu bất thường khi mang thai, hướng dẫn chọn nơi đẻ an toàn, chuyển tuyến kịp
thời....) đặc biệt ưu tiên các xã có tỷ lệ đẻ tại nhà cao.
3.1.3.3. Hoạt động quản lý, điều
hành giám sát
Tại tất cả các tuyến thường xuyên
tổ chức giám sát hỗ trợ kỹ thuật đặc biệt chú ý công tác quản lý thai, theo dõi
và xử lý chuyển dạ, cấp cứu sản khoa, điều trị sơ sinh nhằm góp phần nâng cao
chất lượng dịch vụ CSSKSS/SKBMTE.
3.1.3.4. Hỗ trợ triển khai đơn
nguyên sơ sinh cho huyện Pác Nặm
Thực hiện theo Quyết định số:
1142/QĐ-BYT ngày 18 tháng 04 năm 2011 của Bộ Y tế về việc phê duyệt tài liệu
chuyên môn “Hướng dẫn tổ chức thực hiện đơn nguyên sơ sinh và góc sơ sinh tại
các tuyến y tế”.
3.1.4. Kinh phí hoạt động
Đơn
vị tính: 1.000 đồng
TT
|
Nội dung hoạt động
|
Nguồn kinh phí
|
Tổng
|
NSTW
|
NSĐP
|
1
|
Đào tạo, tập huấn, hội nghị,
hội thảo tại Trung ương, tỉnh, kiểm tra chéo...
|
71.600
|
71.600
|
0
|
2
|
Tổ chức tư vấn, nói chuyện
chuyên đề hướng dẫn cho phụ nữ có thai, người nhà sản phụ cách chăm sóc thai
nghén, chọn nơi đẻ an toàn... tại các xã có tỷ lệ phụ nữ đẻ tại nhà cao.
|
42.000
|
42.000
|
0
|
3
|
In ấn tài liệu, sổ theo dõi sức
khỏe bà mẹ trẻ em
|
75.600
|
75.600
|
0
|
4
|
Mua sắm máy tính, máy in, vật
tư phục vụ chương trình
|
25.000
|
25.000
|
0
|
5
|
Mua trang thiết bị để triển
khai đơn nguyên sơ sinh cho huyện Pác Nặm: Lồng ấp trẻ sơ sinh, đèn chiếu
vàng da, máy thở áp lực dương liên tục (CPAP), máy hút dịch trẻ sơ sinh.
|
263.400
|
263.400
|
0
|
6
|
In sổ theo dõi sức khỏe bà mẹ
trẻ em (bổ sung)
|
23.400
|
23.400
|
|
7
|
Chi công tác kiểm tra, đánh giá,
giám sát, hỗ trợ chuyên môn, thẩm định tử vong mẹ
|
20.000
|
0
|
20.000
|
|
Tổng cộng
|
521.000
|
501.000
|
20.000
|
3.2. Cải thiện tình trạng dinh dưỡng
trẻ em
3.2.1. Mục
tiêu chung
Giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ
em dưới 05 tuổi, đặc biệt là thể thấp còi. Cải thiện tình trạng thiếu vi
chất dinh dưỡng ở các đối tượng thuộc nhóm nguy cơ cao bao gồm phụ nữ mang
thai, phụ nữ cho con bú, phụ nữ tuổi sinh đẻ và trẻ dưới 05 tuổi.
3.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng thể nhẹ
cân (cân nặng/tuổi) ở trẻ dưới 05 tuổi xuống ≤ 17,6%.
- Giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng thể thấp
còi (chiều cao/tuổi) ở trẻ dưới 05 tuổi xuống ≤ 29%.
- Tỷ lệ trẻ sơ sinh được theo dõi
cân nặng đạt 95%.
- Duy trì tỷ lệ trẻ sơ sinh có trọng
lượng < 2500 gam dưới 10%.
- Tỷ lệ bú sữa mẹ hoàn toàn
trong 06 tháng đầu đạt 30%.
- Trẻ < 05 tuổi được cân, đo 01
lần/năm đạt > 98%. Trẻ < 02 tuổi được theo dõi cân nặng và được chấm biểu
đồ tăng trưởng 03 tháng/ lần đạt 98%. Cân trẻ em < 02 tuổi SDD 01 tháng/lần.
- 90% trẻ từ 06 - 60 tháng tuổi được
uống Vitamin A liều cao 02 lần/năm.
- 90% bà mẹ được uống Vitamin A liều
cao trong vòng một tháng đầu sau đẻ.
3.2.3. Giải
pháp thực hiện
- Kiện toàn Ban Chỉ đạo phòng,
chống suy dinh dưỡng tuyến tỉnh, 08 huyện thành phố và 122 xã, phường, thị trấn;
nâng cao vai trò của Ban Chỉ đạo thông qua các cuộc họp thường niên.
- Duy trì và củng cố hệ thống chuyên
trách/thư ký dinh dưỡng, đảm bảo đủ chuyên trách dinh dưỡng tại tuyến
tỉnh, huyện, xã.
- Lồng ghép vai trò và hoạt
động của cộng tác viên dinh dưỡng vào hệ thống y tế thôn bản, đảm bảo
100% các thôn bản có cộng tác viên là y tế thôn bản.
- Tập huấn nâng cao năng lực cho
cán bộ triển khai hoạt động Chương trình.
- Tư vấn chăm sóc dinh dưỡng
hợp lý cho bà mẹ trước, trong và sau sinh. Thúc đẩy nuôi con bằng sữa
mẹ hoàn toàn trong 06 tháng đầu và chế độ ăn bổ sung hợp lý cho trẻ
dưới 02 tuổi. Thực hiện chăm sóc trẻ em ngay từ khi sinh, tập trung
chăm sóc trong hai năm đầu với các hoạt động nuôi con bằng sữa mẹ,
thức ăn bổ sung, bổ sung vitamin A, phòng, chống nhiễm giun, theo dõi
biểu đồ tăng trưởng cả về cân nặng và chiều cao, cải thiện chất
lượng chăm sóc khi trẻ bệnh, chăm sóc tại gia đình cũng như chăm sóc
tại nhà trẻ mẫu giáo.
- Tổ chức các hoạt động truyền
thông giáo dục dinh dưỡng, truyền thông trực tiếp nhằm nâng cao kiến thức về
dinh dưỡng cho bà mẹ/người chăm sóc trẻ nhỏ, phụ nữ mang thai.
- Tổ chức trình diễn hướng dẫn thực
hành chế biến thức ăn cho trẻ ăn bổ sung, chú ý quan tâm tới phụ nữ có thai và
bà mẹ có con dưới 02 tuổi ít tăng cân. Chỉ đạo trực tiếp, giám sát hỗ trợ một số
xã khi thực hiện trình diễn bữa ăn cho trẻ tại cộng đồng.
- Triển khai ngày vi chất dinh dưỡng
(tháng 6 và tháng 12). Cân, đo toàn bộ trẻ dưới 05 tuổi 01 lần/năm. Tổ chức
bổ sung vitamin A liều cao cho trẻ 06 - 60 tháng và tẩy giun cho trẻ từ 24 - 60
tháng 02 lần/năm.
- Điều tra thu thập số liệu đánh
giá tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ em dưới 05 tuổi tại 30 cụm xã.
- Cung cấp sản phẩm phục hồi
dinh dưỡng cho trẻ dưới 05 tuổi bị suy dinh dưỡng nặng.
- Cung cấp tài liệu, biểu mẫu
phục vụ chương trình: Biểu đồ tăng trưởng trẻ em, tháp dinh dưỡng, biểu mẫu
báo cáo...
- Bổ sung vật tư, trang thiết
bị Chương trình: Cân, thước đo trẻ em, bộ dụng cụ thực hành dinh dưỡng...
- Thực hiện công tác chỉ đạo tuyến,
thường xuyên giám sát hỗ trợ chuyên môn, kỹ thuật cho tuyến cơ sở. Chỉ đạo
các huyện, thành phố giám sát hỗ trợ chuyên môn cho các trạm y tế xã, phường.
- Thực hiện công tác thống kê, báo
cáo theo đúng quy định hiện hành.
3.2.4. Kinh phí hoạt động
Đơn
vị tính: 1.000 đồng
TT
|
Nội dung hoạt động
|
Nguồn kinh phí
|
Tổng
|
NSTW
|
NSĐP
|
1
|
Hội nghị, hội thảo, tập
huấn tại Trung ương
|
25.000
|
25.000
|
0
|
2
|
Tổ chức tư vấn, nói chuyện
chuyên đề về dinh dưỡng
|
118.000
|
118.000
|
0
|
3
|
Hướng dẫn thực hành dinh
dưỡng cho phụ nữ có thai, bà mẹ có con dưới 02 tuổi, bà mẹ có con dưới 05 tuổi
bị suy dinh dưỡng
|
145.992
|
145.992
|
0
|
4
|
Chiến dịch bổ sung Vitamin A
|
|
|
|
4.1
|
In giấy mời uống vitamin A đợt I
và II (tháng 6; 12 năm 2018)
|
32.000
|
32.000
|
0
|
4.2
|
Xăng xe vận chuyển vật tư, thuốc,
phục vụ điều tra thu thập số liệu đánh giá tỷ lệ SDD trẻ < 05 tuổi tại 30
cụm xã và các hoạt động khác của Chương trình.
|
35.000
|
35.000
|
0
|
5
|
Điều tra thu thập số liệu đánh
giá tỷ lệ SDD trẻ em dưới 05 tuổi tại 30 cụm, xã. (thực hiện tháng 3 và
11)
|
120.000
|
120.000
|
0
|
6
|
Giám sát hoạt động của
Chương trình.
Tỉnh kiểm tra, giám sát huyện,
xã.
|
28.000
|
|
28.000
|
7
|
In ấn biểu đồ và sổ
|
75.000
|
75.000
|
0
|
7.1
|
Biểu đồ theo dõi tăng
trưởng trẻ em dưới 05 tuổi
|
25.000
|
25.000
|
0
|
7.2
|
Sổ theo dõi tình trạng dinh
dưỡng trẻ em (dùng cho CTV)
|
50.000
|
50.000
|
0
|
8
|
Mua sản phẩm dinh dưỡng phục
hồi cho trẻ dưới 05 tuổi bị suy dinh dưỡng.
|
98.000
|
98.000
|
0
|
9
|
Mua viên đa vi chất cho phụ nữ
mang thai
|
92.650
|
92.650
|
0
|
10
|
Bổ sung vật tư, trang thiết bị
Chương trình
|
164.000
|
164.000
|
0
|
10.1
|
Mua cân trẻ em
|
65.000
|
65.000
|
0
|
10.2
|
Mua bộ dụng cụ thực hành dinh
dưỡng
|
99.000
|
99.000
|
0
|
11
|
Mua máy tính + máy in, lưu điện
phục vụ hoạt động chuyên môn, bảo dưỡng, sữa chữa trang thiết bị, phương tiện,
vật tư, VPP...
|
48.358
|
48.358
|
0
|
|
Tổng cộng
|
982.000
|
954.000
|
28.000
|
3.3. Công tác Dân số - Kế
hoạch hóa gia đình
3.3.1. Mục tiêu chung
Chủ động duy trì mức sinh thay thế, từng bước
nâng cao chất lượng dân số về thể chất, trí tuệ, tinh thần nhằm đáp ứng nguồn
nhân lực chất lượng cao phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và sự
phát triển nhanh, bền vững của đất nước; khống chế tốc độ gia tăng tỷ số giới
tính khi sinh; quản lý, chăm sóc sức khỏe người cao tuổi.
3.3.2. Mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể
- Tỷ lệ sử dụng biện pháp tránh
thai hiện đại đạt 70%.
- Khống chế tốc độ gia tăng tỷ số
giới tính khi sinh, phấn đấu không vượt quá 115 trẻ sơ sinh trai/100 trẻ sơ
sinh gái.
- Phấn đấu giảm 05% số chưa thành
niên, thanh niên có thai ngoài ý muốn.
- Dân
số trung bình: 328.500 người.
- Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên: 01%.
- Mức giảm tỷ suất sinh: 0,06‰.
- Tỷ số giới tính khi sinh: Dưới
115 trẻ em nam/100 trẻ em nữ.
- Số bà mẹ mang thai được sàng
lọc trước sinh: 1.350 người.
- Số trẻ em mới sinh được sàng
lọc sơ sinh: 1.347 trẻ.
- Tổng số người mới sử dụng
BPTT hiện đại: 17.710 người; trong đó:
+ Triệt sản: 40 người;
+ Dụng cụ tử cung: 3.060 người;
+ Thuốc cấy tránh thai: 1.700
người;
+ Thuốc tiêm tránh thai: 1.550
người;
+ Thuốc uống tránh thai: 8.160
người;
+ Bao cao su: 3.200 người.
3.3.3. Giải pháp thực hiện
3.3.3.1. Lãnh đạo, chỉ đạo và
quản lý điều hành
- Tăng cường
công tác lãnh đạo chỉ đạo, nâng cao năng lực hoạt động vai trò phối hợp liên
ngành; ổn định, nâng cao năng lực
cho đội ngũ cán bộ dân số xã, cộng
tác viên trên địa bàn. Tổ chức đánh giá việc lãnh đạo, chỉ đạo công tác dân
số - kế hoạch hóa gia đình trong thời gian qua, đồng thời đề ra các nhiệm vụ, giải pháp trog thời gian tới. Tổ chức thực hiện và kiểm
tra giám sát thường xuyên công tác dân số - kế hoạch
hóa gia đình.
- Nâng cao trách nhiệm và tăng cường
sự phối hợp của các Ban, Ngành, đoàn
thể; tổ chức duy trì các hoạt động phối hợp trong công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình. Thường xuyên đổi
mới, sáng tạo trong phương pháp tuyên truyền vận động các hội viên, đoàn viên của
tổ chức mình gương mẫu thực hiện chính sách dân số - kế
hoạch hóa gia đình; đưa các chỉ tiêu dân số - kế hoạch hóa gia đình làm căn cứ để
bình xét khen thưởng hằng năm.
- Tổ chức rà soát kết quả
thực hiện kế hoạch công tác dân số - kế hoạch hóa gia
đình năm theo từng quý, từng tháng. Xây dựng kế hoạch công
tác truyền thông tháng, quý, năm phù hợp với nội dung, mục đích ý nghĩa theo
chuyên đề, theo nhóm đối tượng. Tổ chức giao chỉ tiêu kế hoạch, phát động ký kết
giao ước thi đua giữa các xã, thị trấn, các Ban, Ngành, đoàn thể, khối thi đua.
- Đảm bảo đội ngũ cán bộ làm công
tác dân số - kế hoạch hóa gia đình từ huyện đến cơ sở đủ về số lượng, đảm bảo có trình độ chuyên môn nghiệp
vụ, kỹ năng và tinh thần trách nhiệm.
- Công tác thi đua khen thưởng đảm
bảo công khai, minh bạch; biểu dương, khen thưởng động viên kịp thời những tập
thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong công tác dân
số - kế hoạch hóa gia đình; xử lý nghiêm những trường hợp
vi phạm chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình, nhất là đối với cán bộ, đảng viên.
3.3.3.2. Tổ chức các hoạt động
* Tầm soát các dị dạng, bệnh, tật
bẩm sinh và nâng cao chất lượng dân số về thể chất:
- Tầm soát các dị dạng, bênh, tật
bẩm sinh và nâng cao chất lượng dân số; củng cố, mở rộng và phát triển dịch vụ
sàng lọc, chẩn đoán trước sinh và sơ sinh. Hỗ trợ người nghèo, người cận nghèo,
đối tượng bảo trợ xã hội, người dân sống tại vùng có nguy cơ cao thực hiện dịch
vụ sàng lọc, chẩn đoán trước sinh và sơ sinh, dịch vụ khám sức khỏe tiền hôn
nhân; theo dõi, quản lý đối tượng đã sàng lọc, chẩn đoán trước sinh và sơ sinh;
- Tổ chức các hoạt động truyền
thông trực tiếp tại cộng đồng thông qua đội ngũ cộng tác viên dân số; các hoạt
động thăm và tư vấn tại hộ gia đình, tuyên truyền nhóm nhỏ, lồng ghép tư vấn trực
tiếp về mục tiêu, ý nghĩa của sàng lọc, chẩn đoán trước sinh và sơ sinh cho các
cặp vợ chồng chuẩn bị sinh con.
* Tư vấn và cung cấp dịch vụ dân số - kế hoạch hóa gia đình cho vị thành
niên/thanh niên:
- Tăng cường truyền thông giáo dục
nhằm nâng cao nhận thức, chuyển đổi hành vi của các bậc làm cha mẹ, gia đình và
cộng đồng xã hội về dân số - kế hoạch hóa gia đình đối với vị thành niên/thanh niên (VTN/TN); xóa bỏ quan niệm lạc hậu,
không đúng đắn, không phù hợp về VTN/TN;
- Trang bị kiến thức, kỹ năng cho
đội ngũ tư vấn, cung cấp dịch vụ chuyên biệt (cán bộ y tế) cho VTN/TN để tư vấn
thân thiện về sức khỏe tiền hôn nhân, kết hôn cận huyết thống và các yếu tố
nguy cơ đến bệnh tật bẩm sinh cho VTN/TN trước khi đăng ký kết hôn…;
- Can thiệp thay đổi hành vi, tập
quán sử dụng dịch vụ dân số - kế hoạch hóa gia đình và các loại hình dịch vụ phù hợp với tâm lý, tập quán của người dân tộc
thiểu số;
- Tổ chức can thiệp giảm tình trạng
người chưa thành niên, thanh niên mang thai ngoài ý muốn, chú trọng nhà trường,
khu công nghiệp và các địa bàn đặc thù; củng cố các điểm cung cấp dịch vụ dân số - kế hoạch hóa gia đình thân thiện.
* Tổ chức cung cấp dịch vụ dân số - kế hoạch hóa gia đình:
- Mua, cung cấp phương tiện tránh
thai, giấy thấm, hóa chất, thuốc thiết yếu và vật tư tiêu hao, trang thiết bị y
tế, dụng cụ y tế/kế hoạch hóa gia đình;
- Hỗ trợ, củng cố cơ sở vật chất
các kho chứa, bảo quản phương tiện tránh thai, các cơ sở cung cấp dịch vụ kế hoạch hóa gia đình, dịch vụ sàng lọc, chẩn
đoán trước sinh và sơ sinh tuyến tỉnh;
- Duy trì, hoàn thiện hệ thống quản
lý phương tiện tránh thai, khai thác và cung cấp thông tin chuyên ngành dân số - kế hoạch hóa gia đình;
- Hỗ trợ người nghèo, cận nghèo, đối
tượng bảo trợ xã hội, người dân sống tại vùng mức sinh cao thực hiện dịch vụ kế hoạch hóa gia đình và xử lý tai biến theo
chuyên môn y tế (nếu có). Tư vấn sử dụng, theo dõi, quản lý đối tượng sử dụng
các biện pháp tránh thai, kế hoạch hóa gia đình;
- Đẩy mạnh tiếp thị xã hội các
phương tiện tránh thai; xã hội hóa cung cấp phương tiện tránh thai và dịch vụ kế
hoạch hóa gia đình/sức khỏe sinh sản (KHHGĐ/SKSS) tại khu vực thành thị và nông
thôn phát triển;
- Tổ chức chiến dịch truyền thông
lồng ghép với cung cấp dịch vụ dân số - kế hoạch hóa
gia đình tại các địa bàn trọng điểm, địa bàn có mức sinh
cao, nâng cao nhận thức về mất cân bằng giới tính khi sinh; tổ chức các hoạt động
nhân các sự kiện ngày Dân số Thế giới (11/7), ngày Dân số Việt Nam (26/12), Tháng
hành động quốc gia về Dân số (tháng 12); tuyên truyền phổ biến, giáo dục về dân số - kế hoạch hóa gia đình;
- Tuyên truyền trực tiếp tại cộng
đồng thông qua đội ngũ cộng tác viên dân số; chú trọng công tác thăm, tư vấn tại
hộ gia đình và tư vấn nhóm nhỏ cho các đối tượng khó tiếp cận và địa bàn trọng
điểm.
* Hoạt động về kiểm soát mất cân bằng
giới tính khi sinh:
Kiểm soát tốc độ gia tăng tỷ số giới
tính khi sinh theo Quyết định số: 1972/QĐ-UBND ngày 28 tháng
11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt kế hoạch thực hiện Đề án
“Kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh” tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2016 -
2020. Khuyến khích cộng đồng, tập thể, cá nhân thực hiện tốt chính sách dân số.
Đưa nội dung chính sách dân số vào hương ước, quy ước, vào chương trình đào tạo
của các cơ sở giáo dục, đào tạo và các cơ sở giáo đào tạo, bồi dưỡng cán bộ.
* Hỗ trợ triển khai hoạt động dân số - kế hoạch hóa gia đình:
- Hỗ trợ triển khai thực hiện các
đề án, mô hình can thiệp đặc thù…thuộc lĩnh vực dân số
- kế hoạch hóa gia đình.
- Thực hiện nâng cấp, cải tạo trụ
sở làm việc Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình tỉnh và một số Trung tâm Dân số - Kế hoạch hóa
gia đình huyện, thành phố.
3.3.4. Kinh phí thực hiện
Dự kiến 7.623.780.000 đồng, trong đó ngân sách trung ương
7.123.000.000 đồng; ngân sách địa
phương 500.780.000 đồng; cụ thể như
sau:
3.3.4.1. Hỗ trợ các hoạt động dân
số - kế hoạch hóa gia đình
Đơn
vị tính: 1.000 đồng
TT
|
Nội dung hoạt động
|
Nguồn kinh phí
|
Tổng
|
NSTW
|
NSĐP
|
1
|
Chi trả chi phí DV-KHHGĐ năm
2017
|
181.620
|
181.620
|
0
|
2
|
Hỗ trợ thù lao cộng tác viên (07
tháng đầu năm 2017)
|
994.000
|
994.000
|
0
|
3
|
Quản lý dân số cấp xã 07 tháng đầu
năm 2017
|
85.400
|
85.400
|
0
|
4
|
Thu thập, cập nhật thông tin 07
tháng đầu năm 2017
|
49.700
|
49.700
|
0
|
5
|
In sổ tổng hợp + biểu mẫu báo
cáo thống kê chuyên ngành
|
50.000
|
50.000
|
0
|
6
|
Hội nghị triển khai thực hiện NQ
21/NQ-TW tại 08 huyện, thành phố
|
276.630
|
276.630
|
0
|
7
|
Vận chuyển thuốc, phương tiện
tránh thai
|
14.352
|
14.352
|
0
|
8
|
Tham dự hội nghị, hội thảo tại
TW + Học tập trao đổi kinh nghiệm
|
120.000
|
120.000
|
0
|
9
|
Mua trang thiết bị, máy tính kho
dữ liệu điện tử cấp tỉnh, huyện
|
508.298
|
508.298
|
0
|
10
|
Mua sắm, sửa chữa, duy tu, bảo
dưỡng, bảo trì kho thuốc, PTTT
|
95.000
|
95.000
|
0
|
11
|
Sửa chữa trụ sở
|
2.000.000
|
2.000.000
|
0
|
12
|
Mua bao cao su tránh thai cho đối
tượng được cấp miễn phí
|
41.280
|
0
|
41.280
|
13
|
Chi phí dịch vụ - kế hoạch hóa gia đình
|
343.760
|
0
|
343.760
|
14
|
Thu thập cập nhật thông tin
|
85.200
|
0
|
85.200
|
Tổng cộng
|
4.845.240
|
4.375.000
|
470.240
|
3.3.4.2. Kinh phí tăng cường tư vấn
và cung cấp dịch vụ dân số - kế hoạch hóa gia đình cho vị thành niên/thanh niên
Đơn
vị tính: 1.000 đồng
TT
|
Nội dung hoạt động
|
Nguồn kinh phí
|
Tổng
|
NSTW
|
NSĐP
|
1
|
Khảo sát đầu vào
|
23.090
|
23.090
|
0
|
2
|
Hỗ trợ triển khai Đề án tại huyện
|
120.000
|
120.000
|
0
|
3
|
Truyền thông lồng ghép với các
hoạt động truyền thông DS-KHHGĐ chung
|
40.000
|
40.000
|
0
|
4
|
Hoạt động truyền thông chuyên biệt
|
235.320
|
235.320
|
0
|
5
|
Củng cố và hoàn thiện hệ thống
cung cấp dịch vụ Dân số-KHHGĐ thân thiện với vị thành niên/thanh niên
|
72.200
|
72.200
|
0
|
6
|
Hội nghị, hội thảo
|
189.000
|
189.000
|
0
|
7
|
Học tập, trao đổi kinh nghiệm
|
40.390
|
40.390
|
0
|
8
|
Giám sát tại các huyện triển
khai đề án
|
5.540
|
0
|
5.540
|
Tổng cộng
|
725.540
|
720.000
|
5.540
|
3. 3.4.3. Kinh phí kiểm soát tốc độ
gia tăng tỷ số giới tính khi sinh
Đơn
vị tính: 1.000 đồng
TT
|
Nội dung hoạt động
|
Nguồn kinh phí
|
Tổng
|
NSTW
|
NSĐP
|
1
|
Hoạt động truyền thông nâng cao
nhận thức và thay đổi hành vi đối với kiểm soát mất cân bằng giới tính khi
sinh
|
161.000
|
161.000
|
0
|
2
|
Cung cấp thông tin, nhân bản tài
liệu, sản phẩm truyền thông
|
170.000
|
170.000
|
0
|
3
|
Xây dựng mô hình thử nghiệm
|
46.000
|
46.000
|
0
|
4
|
Hội nghị, hội thảo về mất cân bằng
giới
|
96.000
|
96.000
|
0
|
5
|
Nâng cao hiệu lực thực thi pháp
luật về cấm các hình thức lựa chọn giới tính thai nhi
|
26.000
|
26.000
|
0
|
6
|
Học tập, trao đổi kinh nghiệm Đề
án
|
31.000
|
31.000
|
0
|
Tổng cộng
|
530.000
|
530.000
|
0
|
3.3.4.4. Kinh phí Chiến dịch cung
cấp dịch vụ dân số - kế hoạch hóa gia đình
Đơn
vị tính: 1.000 đồng
TT
|
Nội dung hoạt động
|
Nguồn kinh phí
|
Tổng
|
NSTW
|
NSĐP
|
1
|
Triệt sản (40*420 nghìn/ca)
|
16.800
|
16.800
|
0
|
2
|
Hỗ trợ đội dịch vụ lưu động
|
120.800
|
120.800
|
0
|
3
|
Hỗ trợ cán bộ dân số xã, cộng
tác viên dân số tham gia Chiến dịch (125 nghìn/người)
|
166.625
|
166.625
|
0
|
4
|
Tổ chức triển khai Chiến dịch
|
99.000
|
99.000
|
0
|
5
|
In biểu mẫu Chiến dịch
|
8.775
|
8.775
|
0
|
6
|
Giám sát Chiến dịch
|
20.000
|
0
|
20.000
|
Tổng cộng
|
432.000
|
412.000
|
20.000
|
3.3.4.5. Kinh phí tầm soát các dị
dạng, bệnh, tật bẩm sinh và nâng cao chất lượng dân số
Đơn
vị tính: 1.000 đồng
TT
|
Nội dung hoạt động
|
Nguồn kinh phí
|
Tổng
|
NSTW
|
NSĐP
|
1
|
Kinh phí hỗ trợ sàng lọc trước
sinh 49.000 đ/ca
|
66.150
|
66.150
|
0
|
2
|
Kinh phí hỗ trợ sàng lọc sơ sinh
27.000 đ/ca (lấy máu 7.000, chi phí gửi và TBKQ 20.000)
|
36.369
|
36.369
|
0
|
3
|
Hội nghị triển khai SLTS, SLSS tại
địa bàn
|
32.900
|
32.900
|
0
|
4
|
Truyền thông cho phụ nữ có thai
về lợi ích của SLTS, SLSS
|
870.581
|
870.581
|
0
|
5
|
In sổ, thẻ theo dõi đối tượng
SLTS,SS + nhân bản sản phẩm, tài liệu truyền thông
|
80.000
|
80.000
|
0
|
6
|
Hỗ trợ chi phí đi lại cho bệnh
nhân nghi ngờ mắc bệnh phải chuyển tuyến
|
5.000
|
0
|
5.000
|
Tổng cộng
|
1.091.000
|
1.086.000
|
5.000
|
4. DỰ ÁN 4: An toàn thực
phẩm
4.1. Mục tiêu chung
Kiểm soát an toàn thực phẩm
trong toàn bộ chuỗi thực phẩm được thiết lập, phát huy hiệu quả, chủ động trong
việc bảo vệ sức khỏe và quyền lợi người tiêu dùng.
4.2. Mục tiêu cụ thể
- Giảm 30% tỷ lệ mắc ngộ độc
thực phẩm cấp tính trong vụ ngộ độc được ghi nhận so với năm 2017. Tỷ lệ mắc ngộ
độc thực phẩm cấp tính trong vụ ngộ độc được ghi nhận dưới 7,5 người/100.000
dân.
- Duy trì phòng kiểm nghiệm đạt
tiêu chuẩn ISO 17025 - 2005.
- Trên 76% người sản xuất, chế
biến, kinh doanh thực phẩm; người tiêu dùng, người quản lý được cập nhật kiến
thức về an toàn thực phẩm.
- Số người mắc ngộ độc thực phẩm
< 7,5/100.000 dân, 100% vụ ngộ độc thực phẩm được điều tra, xử lý, báo cáo kịp thời.
- Trên 76% cán bộ quản lý về an
toàn thực phẩm tuyến tỉnh, huyện được cập nhật văn bản và kiến thức về an toàn thực phẩm.
- Trên 76% người sản xuất, chế biến
thực phẩm, người kinh doanh tại các cơ sở do tỉnh, huyện quản lý được phổ biến
kiến thức về an toàn thực phẩm.
- Xây dựng thành công 02 mô hình
điểm đảm bảo an toàn thực phẩm trong kinh doanh thức ăn đường phố và bếp ăn tập
thể.
- Trên 50% các sản phẩm nông, lâm
sản và thủy sản được kiểm soát chất lượng về an toàn thực phẩm trước khi đưa ra
thị trường.
4.3. Giải
pháp thực hiện
4.3.1.
Tăng cường hoạt động kiểm tra và xử lý nghiêm các vi phạm về an toàn thực phẩm
tại cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
- Các đợt kiểm tra cao điểm
bao gồm: Tết Nguyên đán, Tháng hành động, tết Trung thu và đột xuất theo chỉ đạo của Trung ương, của tỉnh hoặc khi xảy ra sự cố về an toàn thực phẩm.
- Các loại hình cần thanh, kiểm
tra: Cơ sở sản xuất thực phẩm, cơ sở kinh doanh thực phẩm, kinh doanh thực phẩm
chức năng tại các hiệu thuốc, cơ sở tổ chức bếp ăn tập thể/bán trú, dịch vụ ăn
uống, thức ăn đường phố.
- Hạn chế các hình thức nhắc
nhở mà phải xử lý vi phạm một cách nghiêm minh (cảnh cáo, phạt tiền…).
4.3.2. Thực hiện tốt việc giải quyết các thủ tục
hành chính về an toàn thực phẩm do Ngành Y tế quản lý (tại Sở Y tế và Chi cục
An toàn vệ sinh thực phẩm).
4.3.3. Tổ chức thực hiện tốt các hoạt động trong
Tháng hành động vì an toàn thực phẩm tại cấp tỉnh, huyện và xã:
- Treo băng zôn, tuyên truyền
bằng nhiều hình thức, tổ chức Lễ phát động hưởng ứng Tháng hành động và tổ chức
diễu hành tại các trục lộ giao thông;
- Cung cấp đủ phương tiện truyền
thông cho tuyến xã và cho các thôn, bản, tổ dân phố;
- Tổ chức giám sát công tác quản
lý nhà nước nước về an toàn thực phẩm tại Ủy ban nhân dân các cấp và thanh kiểm tra đảm bảo an toàn thực phẩm đối với các cơ
sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm trên địa bàn tỉnh.
4.3.4. Tăng cường công tác tập huấn, truyền
thông giáo dục pháp luật và kiến thức về an toàn thực phẩm bằng nhiều kênh khác
nhau:
- Tập huấn nâng cao năng lực
quản lý an toàn thực phẩm cho Ban Chỉ đạo liên ngành về
vệ sinh an toàn thực phẩm cấp huyện, cấp xã;
- Tập huấn nâng cao năng lực
chuyên môn, giám sát mối nguy, xử lý vụ ngộ độc thực phẩm cho cán bộ y tế huyện,
xã;
- Tập huấn kỹ năng truyền
thông và giám sát ngộ độc thực phẩm cho đội ngũ nhân viên y tế thôn bản;
- Tuyên truyền trên Báo, Đài Phát
thanh truyền hình tỉnh và huyện;
- Tuyên truyền trên website của
Sở Y tế, website của Cục An toàn thực phẩm và tạp chí Y - Dược học của ngành;
- Tuyên truyền trực tiếp tại
thôn bản tại nơi hay xảy ra ngộ độc thực phẩm;
- Tuyên truyền trên trục lộ
giao thông (băng zôn, panô);
- Phối hợp tuyên truyền kiến
thức về an toàn thực phẩm đến các hộ gia đình tại các thôn, bản thuộc các xã
trong chương trình hỗ trợ xây dựng nông thôn mới;
- Xây dựng mô hình điểm về quản
lý an toàn thực phẩm trong kinh doanh thức ăn đường phố tại 02 phường Đức Xuân
và Sông Cầu, thành phố Bắc Kạn và mô hình điểm đảm bảo
an toàn thực phẩm đối với bếp ăn tập thể, bán trú tại các trường mầm non, tiểu
học trên địa bàn thành phố Bắc Kạn;
- Tăng cường công tác phối hợp
liên ngành trong tập huấn, tuyên truyền kiến thức quản lý nhà nước và kiến thức
về an toàn thực phẩm: Tuyên truyền thông qua hệ thống Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy (đưa tin, bài và qua hội nghị tuyên giáo các cấp), Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh; Công an, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Sở Giáo dục và Đào tạo, Đài
Phát thanh - Truyền hình, Hội Nông dân, Hội Liên
hiệp Phụ nữ tỉnh, Tỉnh đoàn, Trung tâm Hỗ trợ phát triển cộng đồng bền vững Việt Bắc.
4.3.5. Duy trì phòng kiểm nghiệm đạt tiêu chuẩn
ISO/IEC 17025:2005, nâng cao khả năng kiểm nghiệm về an toàn thực phẩm của
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Bắc Kạn.
4.3.6. Thực hiện kiểm nghiệm các chỉ tiêu an
toàn thực phẩm đối với thực phẩm chức năng lưu hành tại địa bàn tỉnh tại Trung
tâm Kiểm nghiệm Thuốc - Mỹ phẩm - Thực phẩm.
4.3.7. Giám sát cảnh báo ngộ độc thực phẩm và phục
vụ quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm theo hướng dẫn của Cục An toàn thực phẩm.
4.3.8. Giám sát đảm bảo an toàn thực phẩm phục vụ
tốt các sự kiện lớn của tỉnh trong năm (Hội nghị, Hội thảo, Lễ hội…).
4.3.9. Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn triển khai có hiệu quả các hoạt động giám sát về an toàn thực phẩm
trong nông, lâm sản và thủy sản, kiểm soát chất lượng vật tư nông nghiệp có nguy
cơ gây mất an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản trên địa bàn.
4.4. Kinh phí thực hiện
Đơn vị tính:
1.000 đồng
STT
|
Nội dung hoạt động
|
Nguồn kinh
phí
|
Tổng
|
NSTW
|
NSĐP
|
1
|
Hỗ trợ xăng xe cho đoàn kiểm tra của BCĐ liên
ngành ATTP tỉnh trong dịp tết Nguyên đán, Tháng hành động, tết Trung thu và
kiểm tra chuyên ngành; kiểm tra quản lý nhà nước đối với tuyến xã, phường, thị
trấn
|
70.000
|
0
|
70.000
|
2
|
Tập huấn kỹ năng phòng, chống ngộ độc thực phẩm
cho nhân viên y tế thôn, bản, tổ dân phố trọng điểm về ATTP
|
35.000
|
0
|
35.000
|
3
|
Tập huấn nâng cao năng lực quản lý nhà nước về
VSATTP cho cán bộ y tế, thành viên BCĐ VSATTP huyện, xã (tại 08 huyện, thành
phố)
|
40.000
|
0
|
40.000
|
4
|
Mua bộ test phục vụ kiểm tra nhanh thực phẩm
(hóa sinh)
|
95.670
|
0
|
95.670
|
5
|
Mua hóa chất, test vi sinh vật (hóa chất xử lý
mẫu, dụng cụ bảo quản mẫu…)
|
20.330
|
0
|
20.330
|
6
|
Dự hội nghị, hội thảo do Trung ương tổ chức, học
tập kinh nghiệm quản lý nhà nước về ATTP tại tỉnh bạn (công tác phí, tiền ngủ…)
|
430.000
|
430.000
|
0
|
7
|
Chuẩn hóa phòng kiểm nghiệm, hiệu chuẩn trang
thiết bị, hóa chất phục vụ kiểm nghiệm
|
300.000
|
300.000
|
0
|
8
|
Mua hóa chất kiểm tra dụng cụ chứa đựng thực
phẩm (dung dịch thử tinh bột/bát ăn cơm, dầu mỡ trên đĩa đựng thức ăn, độ sôi
của nước)
|
32.000
|
32.000
|
0
|
9
|
Mua mẫu thực phẩm để kiểm nghiệm mối nguy ATTP
|
300.000
|
300.000
|
0
|
10
|
Chi trả công xét nghiệm mẫu giám sát mối nguy
ATTP (bao gồm test nhanh và xét nghiệm)
|
280.000
|
280.000
|
0
|
11
|
Chi trả công xét kiểm nghiệm mẫu phục vụ thanh
tra
|
20.000
|
20.000
|
0
|
12
|
Chi trả chi phí điều tra, phân tích dữ liệu,
báo cáo vụ ngộ độc thực phẩm, vận chuyển mẫu thực phẩm
|
128.000
|
128.000
|
0
|
13
|
May trang phục thanh tra chuyên ngành
|
97.000
|
97.000
|
0
|
14
|
Chi khen thưởng cho tập thể, cá nhân có thành
tích trong hoạt động đảm bảo ATTP
|
80.000
|
80.000
|
0
|
15
|
Mua sắm trang thiết bị phương tiện phục vụ quản
lý nhà nước và hoạt động chuyên môn về ATTP (bàn ghế làm việc, bàn ghế phòng
họp, tủ đựng tài liệu, hồ sơ lưu trữ, máy phô tô coppy…)
|
942.000
|
942.000
|
0
|
16
|
Sửa chữa, cải tạo, nâng cấp cơ sở vật chất
trang thiết bị phục vụ cho hoạt động quản lý nhà nước
|
774.000
|
774.000
|
0
|
17
|
Chi xây dựng mô hình điểm an toàn thực phẩm bếp
ăn tập thể tại các trường Mầm non, Tiểu học thuộc 04 phường trên địa bàn
thành phố Bắc Kạn (phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo)
|
600.000
|
600.000
|
0
|
18
|
Hỗ trợ xây dựng mô hình điểm quản lý ATTP
trong kinh doanh thức ăn đường phố tại phường Đức Xuân và Sông Cầu
|
400.000
|
400.000
|
0
|
|
Tổng cộng
|
4.644.000
|
4.383.000
|
261.000
|
5. DỰ ÁN 5: Phòng chống
HIV/AIDS
5. 1. Mục tiêu chung
Khống chế tỷ
lệ lây nhiễm HIV/AIDS trong cộng đồng dân cư dưới 0,3%.
5.2. Mục tiêu, chỉ tiêu
- Trên 90% người nghiện chích ma
túy trong diện quản lý được tiếp cận với chương trinh bơm kim tiêm.
- Trên 90% người nghiện chích ma
túy được sử dụng dụng cụ tiêm chích sạch.
- Trên 90% người xét nghiệm HIV đuợc tư vấn và đuợc biết kết
quả xét nghiệm HIV của mình.
- Trên 90% các Ban, Ngành, đoàn thể,
chính quyền các cấp ban hành văn bản chỉ đạo, xây dựng kế hoạch về công tác phòng, chống
HIV/AIDS.
- 100% các cơ quan thông tin đại
chúng tại các địa phương thực hiện tổ
chức truyền thông phòng, chống HIV/AIDS theo hướng dẫn.
- 90% người nhiễm HIV quản lý đuợc, có địa chỉ rõ
ràng đủ tiêu chuẩn điều trị được điều trị thuốc kháng HIV.
- Điều trị dự phòng LTMC cho 100%
số trẻ bị phơi nhiễm HIV.
- Duy trì ≥ 90% tỷ lệ người nhiễm HIV tiếp tục điều trị ARV sau 12 tháng.
- 80% người nhiễm HIV mắc bệnh lao
được điều trị đồng thời ARV và điều trị lao.
- 90 % người
nhiễm HIV có địa chỉ rõ ràng được quản lý, chăm sóc và hỗ trợ điều trị tại cộng đồng.
- Trên 90% người nhiễm HIV/AIDS có thẻ bảo hiểm y tế.
5.3. Giải pháp thực hiện
5.3.1. Can thiệp
giảm tác hại và dự phòng lây nhiễm HIV
5.3.1.1. Hoạt động can thiệp, dự
phòng cho nhóm người có ma túy, nguy cơ cao.
- Củng cố mạng lưới hoạt động phòng, chống HIV/AIDS từ huyện/thành phố đến các
xã/phường,thị trấn.
- Cung cấp, hỗ trợ kiến thức phòng
lây nhiễm HIV, kiến thức về cách sử dụng dụng cụ tiêm chích sạch cho nhóm người
có ma túy và nhóm có hành vi nguy cơ cao.
- Tăng cường nâng cao chất lượng dịch
vụ điều thay thế bằng trị Methadone cho nhóm người có ma túy.
- Vận động cộng đồng huy động các
đối tượng nghiện ma túy tham gia điều trị nghiện ma túy tại các cơ sở điều trị.
5.3.1.2. Tuyên
truyền can thiệp thay đổi hành vi
- Phối kết hợp
các Ban, Ngành thực hiện tổ chức triển khai các hội nghị, hội thảo chuyên đề về
HIV/AIDS, tháng LTMC và Tháng hành động phòng, chống HIV/AIDS.
- Triển khai thực hiện Tháng cao
điểm chiến dịch phòng lây nhiễm HIV từ mẹ sang con và Tháng hành động quốc gia
phòng, chống HIV/AIDS năm 2018 theo hướng dẫn của Bộ Y tế và Kế hoạch của Ban
Chỉ đạo 138 tỉnh.
- Triển khai thực
hiện có hiệu quả các nội dung của phong trào “Toàn dân tham gia phòng, chống
HIV/AIDS tại cộng đồng dân cư” tại 60%
xã, phường, thị trấn.
- Triển khai thực hiện hoạt động
thông tin, giáo dục truyền thông thay đổi hành vi phòng, chống HIV/AIDS tại cơ
quan, doanh nghiệp, cơ sở dịch vụ giải trí.
- Nhân bản các tài liệu truyền
thông phòng, chống HIV/AIDS/STIs để cung cấp cho các đối tượng có hành vi nguy
cơ cao và cho cộng đồng tại các địa phương.
5.3.2. Hoạt động giám sát và xét
nghiệm HIV
5.3.2.1. Tư vấn,
xét nghiệm HIV
- Quảng bá các
phòng tư vấn xét nghiệm HIV tự nguyện.
- Triển khai mô
hình xét nghiệm HIV tại cộng đồng theo hướng dẫn của Bộ Y tế.
- Thực hiện lồng
ghép tư vấn điều trị ARV, Methadone và tư vấn xét nghiệm HIV tại các đơn vị có
cơ sở điều trị Methadone, phòng khám ngoại trú và phòng xét nghiệm sàng lọc.
- Tổ chức tư vấn
xét nghiệm sàng lọc HIV cho các phụ nữ mang thai.
5.3.2.2. Hoạt động
giám sát HIV
- Giám sát hỗ trợ cho cán bộ tuyến
huyện, xã về công tác giám sát dịch HIV/AIDS/STIs theo Thông tư số: 09/TT-BYT.
- Tổ chức giám sát ca bệnh, điều
tra dịch tễ học đối với từng trường hợp nhiễm HIV tại cộng đồng thông qua mạng
lưới y tế thôn bản, xã, phường, thị trấn.
- Thực hiện kiểm tra, đánh giá thường
xuyên các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS trong đó chú trọng đến công tác xét
nghiệm HIV trên địa bàn tỉnh.
5.3.3. Điều trị
ARV và dự phòng lây truyền từ mẹ sang con
5.3.3.1. Điều trị ARV (bao gồm phối hợp lao và HIV)
- Hỗ trợ chuyên
môn kỹ thuật cho các phóng khám ngoại trú.
- Cập nhật kiến thức về điều trị
ARV nhằm nâng cao hiệu quả điều trị HIV/AIDS.
- Tổ chức các buổi tập huấn về
tuân thủ điều trị cho bệnh nhân tại các phòng khám ngoại trú trên địa bàn.
- Nâng cao chất lượng khám, đánh
giá của các phòng khám ngoại trú trong công tác điều trị bệnh nhân HIV/AIDS.
- Xây dựng mô hình chăm sóc điều
trị ARV toàn diện 2.0 tại một số phòng khám ngoại trú.
- Rà soát triển khai mua thẻ BHYT
cho bệnh nhân HIV/AIDS.
- Phối kết hợp chương trình
Lao/HIV, đảm bảo bệnh nhân đồng nhiễm lao HIV được chẩn đoán sớm, điều trị đúng
không để sảy ra lao kháng thuốc.
- Thực hiện điều trị dự phòng phơi
nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp đúng quy định.
- Tư vấn và tăng cường thực hiện
các xét nghiệm hỗ trợ cho chẩn đoán và điều trị HIV/AIDS, bao gồm cả xét nghiệm
CD4, đo tải lượng vi rút; triển khai xét nghiệm chẩn đoán sớm nhiễm HIV cho trẻ
dưới 18 tháng tuổi.
5.3.3.2. Dự phòng
lây truyền HIV từ mẹ sang con
- Tổ chức thực hiện tốt Tháng cao
điểm dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con.
- Phối kết hợp khoa sản Bệnh viện
Đa khoa tỉnh, đội CSSKSS tư vấn xét nghiệm HIV cho phụ nữ mang thai tại các xã,
phường, thị trấn.
- Lồng ghép dịch vụ phòng lây truyền
HIV từ mẹ sang con vào các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản tại cộng đồng.
- Điều trị ARV cho phụ nữ mang
thai nhiễm HIV ngay khi phát hiện và điều trị cho con của họ sau sinh để dự
phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con.
5.3.4. Tăng cường năng lực hệ thống
phòng, chống HIV/AIDS
5.3.4.1. Tăng cường
năng lực lĩnh vực can thiệp, dự phòng, giám sát dịch.
- Tổ chức các khóa đào tạo, tập huấn
cho cán bộ làm công tác phòng, chống HIV/AIDS tuyến tỉnh, huyện, đặc biệt là
các khóa đào tạo về kỹ năng lập kế hoạch, thu thập, phân tích và sử dụng số liệu,
theo dõi, đánh giá tình hình dịch.
- Tổ chức tập huấn triển khai Chỉ
thị số: 10/2017/CT-BYT về không phân biệt kỳ thị đối với bệnh
nhân HIV/AIDS tại các cơ sở y tế.
- Tập huấn về kỹ năng thực hiện phần
mềm báo cáo thuốc ARV, phần mềm quản lý bệnh nhân Methadone và các báo cáo
phòng, chống HIV/AIDS khác.
- Tổ chức tập huấn về tư vấn xét
nghiệm HIV.
5.3.4.2. Tăng cường
năng lực lĩnh vực điều trị và PMTCT
- Hỗ trợ kỹ thuật
cho cán bộ tham gia điều trị tại các phòng khám ngoại trú, cơ sở Methadone và
phòng xét nghiệm sàng lọc kiến thức HIV và LTMC.
- Tổ chức tập huấn
về tuân thủ điều trị ARV cho bệnh nhân và người hỗ trợ điều trị.
- Nâng cao chất
lượng báo cáo và quản lý bệnh nhân trên hệ thống phần mềm quy định. Nhận định
và đánh giá tình hình dịch chính xác.
5.3.4.3. Đầu tư
trang thiết bị và cơ sở vật chất.
Mua sắm thêm một
số trang thiết bị, phục vụ trong hoạt động can thiệp và cài đặt phần mềm hỗ trợ
công tác chẩn đoán và điều trị trực tuyến (ổ cứng, phần mềm diệt virút, máy
in....). Bảo dưỡng sửa chữa trang thiết bị phòng xét nghiệm khẳng định HIV tuyến
tỉnh.
5.3.4.4. Tổ chức
hội nghị sơ kết, tổng kết đánh giá về hoạt động phòng, chống HIV/AIDS tổng kết
10 năm hoạt động điều trị Methadone.
5.4. Kinh phí hoạt
động
Đơn vị tính: 1.000 đồng
TT
|
Nội dung hoạt động
|
Nguồn kinh phí
|
Tổng
|
NSTW
|
NSĐP
|
1
|
Can thiệp giảm tác hại và dự
phòng lây nhiễm HIV
|
|
|
|
1.1
|
Tổ chức tư vấn, nói chuyện
chuyên đề hướng dẫn bệnh nhân và người nhà bệnh nhân phòng, điều trị, chăm
sóc và hỗ trợ tâm lý cho người bệnh
|
160.000
|
160.000
|
0
|
1.2
|
Tổ chức tư vấn, nói chuyện
chuyên đề (tư vấn, hướng dẫn tại cộng đồng)
|
180.000
|
180.000
|
0
|
1.3
|
In tài liệu phục vụ tư vấn, nói
chuyện chuyên đề;
|
50.000
|
50.000
|
0
|
1.4
|
Chi ngoại kiểm phòng xét nghiệm
khẳng định
|
3.500
|
3.500
|
0
|
1.5
|
Mua bao cao su cho các đối tượng
NCC
|
92.500
|
92.500
|
0
|
1.6
|
Hội nghị, hội thảo, tập
huấn tại Trung ương
|
60.000
|
60.000
|
0
|
1.7
|
Tổ chức hội nghị sơ kết, tổng kết
đánh giá hoạt động phòng, chống HIV/AIDS (điều trị
Methadone, ARV...)
|
17.600
|
0
|
17.600
|
2
|
Hỗ trợ điều trị HIV/AIDS và dự
phòng lây truyền từ mẹ sang con
|
|
|
|
2.1
|
Mua sinh phẩm XN sàng lọc PN có
thai
|
54.000
|
54.000
|
0
|
2.2
|
Tư vấn, hướng dẫn tập trung về
tuân thủ điều trị ARV tại các phòng khám ngoại trú (OPC)
|
59.400
|
59.400
|
0
|
2.3
|
Tư vấn thường xuyên hằng tháng tại
CS XN HIV, cơ sở điều trị MTD
|
108.000
|
108.000
|
0
|
2.4
|
Chi công lấy mẫu
|
35.000
|
35.000
|
0
|
3
|
Tăng cường phát hiện HIV/AIDS
|
|
|
|
3.1
|
Mua sinh phẩm xét nghiệm HIV cho
đối tượng NCC
|
103.500
|
103.500
|
0
|
3.2
|
Chi lấy mẫu (đối tượng NCC cho mẫu)
|
90.000
|
90.000
|
0
|
3.3
|
Chi công lấy mẫu
|
21.000
|
21.000
|
0
|
3.4
|
Chi khám sàng lọc nhiễm khuẩn
lây truyền qua đường tình dục (STI)
|
32.000
|
32.000
|
0
|
3.5
|
Vật tư tiêu hao (BKT lấy máu, ống
nghiệm, găng tay, bông, cồn, Prricepp)
|
12.600
|
12.600
|
0
|
3.6
|
Hộp an toàn...
|
4.500
|
4.500
|
0
|
3.7
|
Mua bơm kim tiêm lấy máu xét
nghiệm sàng lọc HIV
|
8.700
|
8.700
|
0
|
3.8
|
Xăng xe vận chuyển mẫu xét nghiệm
|
57.600
|
57.600
|
0
|
3.9
|
Tập huấn phần mềm info 3.1 và phần
mềm zoom (giám sát và quản lý thuốc ARV nguồn BHYT)
|
12.000
|
0
|
12.000
|
3.10
|
Tập huấn tư vấn xét nghiệm HIV
|
13.140
|
0
|
13.140
|
4
|
Mua sắm trang thiết bị vật tư
phục vụ chương trình
|
|
|
|
4.1
|
Mua máy tính, máy in cài đặt phần
mềm hội chẩn trực tuyến về công tác điều trị ARV, MTD
|
56.000
|
56.000
|
0
|
4.2
|
Bảo dưỡng, sửa chữa máy tính,
cài đặt phần mềm MTD
|
11.700
|
11.700
|
0
|
|
Tổng cộng
|
1.242.740
|
1.200.000
|
42.740
|
6. DỰ ÁN 7: Quân dân y kết hợp
6.1. Mục tiêu chung
Tạo điều kiện cho người dân sinh sống
ở vùng đặc biệt khó khăn, vùng trọng điểm về an ninh quốc phòng được tiếp cận
các dịch vụ y tế có chất lượng cao, tăng khả năng đáp ứng của Ngành Y tế trong
đáp ứng các tình huổng khẩn cấp.
6.2. Mục tiêu cụ thể
- Rà soát và bổ sung kịp thời
biên chế lực lượng dự bị động viên chuyên ngành y tế thuộc Đội điều trị 100 giường
trên địa bàn tỉnh.
- 100% cán bộ y tế xã trực tiếp
tham gia sơ tuyển thanh niên trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự nắm vững
các điều kiện sức khỏe đối với thanh niên nhập ngũ.
- 100% các thành viên Hội đồng
khám tuyển nghĩa vụ quân sự các huyện/thành phố hiếu đúng, đầy đủ các quy định
tại Thông tư số: 16/2016/TTLT-BYT-BQP ngày 30
tháng 6 năm 2016 của Bộ Y tế, Bộ Quốc phòng.
6.3. Giải pháp thực hiện
- Kiện toàn và nâng cao chất
lượng tham mưu của Ban Quân dân y các cấp. Phát huy vai trò của Ban Quân dân y
các cấp trong việc chỉ đạo thực hiện, kiểm tra, giám sát các hoạt động thực hiện
mục tiêu của dự án.
- Rà soát và bổ sung kịp thời
biên chế lực lượng dự bị động viên chuyên ngành y tế thuộc Đội điều trị 100 giường
trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức tập huấn các quy định khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự theo
Thông tư số: 16/2016/TTLT-BYT-BQP cho đội ngũ khám tuyển nghĩa vụ quân sự các
huyện/thành phố trên địa bàn.
- Giám
sát chặt chẽ hoạt động khám tuyển nghĩa vụ quân sự tại một
số huyện/thành phố.
6.4. Kinh phí hoạt động
Đơn
vị tính: 1000 đồng
TT
|
Nội dung hoạt động
|
Nguồn kinh
phí
|
Tổng
|
NSTW
|
NSĐP
|
1
|
Tập huấn Thông tư số: 16/2016/TTLT-BYT-BQP cho các
thành viên Hội đồng khám tuyển nghĩa vụ quân sự các huyện/thành phố trên địa
bàn
|
10.000
|
0
|
10.000
|
2
|
Rà soát và cung cố lực lượng dự
bị động viên chuyên ngành y tế
|
20.000
|
20.000
|
0
|
Tổng cộng
|
30.000
|
20.000
|
10.000
|
7. DỰ ÁN 8: Theo dõi, kiểm tra,
giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình và truyền thông Y tế - Dân số
7.1. Mục tiêu chung
Tiếp tục đẩy mạnh, đa dạng hóa các
hoạt động truyền thông giáo dục sức khỏe, mở rộng kênh truyền thông, đổi mới
phương pháp, nội dung, hình thức truyền thông giáo dục sức khỏe để người dân biết
cách thay đổi hành vi, tự bảo vệ và chăm sóc sức khoẻ cho bản thân và cộng đồng,
góp phần tăng tỷ lệ người dân thực hành các biện pháp phòng bệnh, phòng dịch
cũng như thực hiện chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình.
7.2. Mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể
- 85% người dân được tiếp cận với
thông tin về các chính sách chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ nhân dân.
- 65% người dân hiểu biết đúng
về phòng, chống dịch bệnh nguy hiểm, bệnh không lây nhiễm.
- 85% bà mẹ có kiến thức và kỹ
năng thực hành về dinh dưỡng đúng chăm sóc sức khỏe cho trẻ em.
- 100% y tế thôn bản được cập
nhật kiến thức dân số, kế hoạch hoá gia đình, an toàn thực phẩm.
- 100% trạm y tế có viên chức
tập huấn về kỹ năng truyền thông an toàn thực phẩm.
- 100% các xã có mức sinh cao được
truyền thông về chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình.
- 100% nhân viên y tế thôn, bản,
cơ sở y tế công lập được cấp phát Bản tin Y tế Bắc Kạn làm tài liệu truyền
thông giáo dục sức khỏe.
- Đáp ứng 50% nhu cầu tài
liệu truyền thông giáo dục sức khoẻ phòng, chống dịch bệnh nguy hiểm
của y tế cơ sở.
7.3. Giải pháp thực hiện
7.3.1. Tuyên truyền trên các
phương tiện thông tin đại chúng
- Duy trì chuyên mục y tế
và sức khoẻ cộng đồng trên sóng truyền hình và sóng phát thanh của
Đài Phát thanh và Truyền hình, Báo Bắc Kạn. Nội dung tuyên truyền các
chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật Nhà nước về công tác y
tế; tuyên truyền, khuyến cáo, hướng dẫn kiến thức, kỹ năng phòng,
chống dịch bệnh; đưa tin, phản ánh các hoạt động của đơn vị và của
Ngành Y tế trong triển khai nhiệm vụ chuyên môn, quảng bá các thành tựu y tế,
các dịch vụ, kỹ thuật về y tế...
- Thường xuyên đăng tải,
phát sóng các tin, bài, thông tin, phản ánh về hoạt động của ngành,
hướng dẫn chuyên môn về phòng bệnh, phòng dịch tuyên truyền trên Báo Bắc
Kạn, báo trung ương, trang thông tin điện tử của Ngành, đơn vị...
7.3.2. Truyền thông trực
tiếp tại cộng đồng
- Đa dạng hoá các hình thức
hoạt động truyền thông trực tiếp phù hợp với các
đối tượng truyền thông khác nhau như nói chuyện sức khoẻ, tổ chức các sự
kiện, chiến dịch truyền thông, hội nghị, các cuộc thi nhằm huy động sự
phối hợp của các cơ quan, đoàn thể địa phương, sự tham gia, ủng hộ của
người dân.
- Tổ chức các lớp truyền
thông về dân số - kế hoạch hoá gia đình; về phòng, chống dịch bệnh
mới nổi, bệnh truyền nhiễm gây dịch.
7.3.3. Sản xuất tài liệu
truyền thông
- Xây dựng ma két, xuất bản
bản tin y tế Bắc Kạn làm tài liệu tuyên truyền cho đội ngũ y tế
thôn, bản.
- Lựa chọn, thiết kế,
nhân bản các tài liệu truyền thông với thông điệp chính xác, rõ ràng,
dễ hiểu, dễ thực hiện, phù hợp về hình thức, nội dung, các nhóm đối tượng
khác nhau.
- Sản xuất tờ rơi tuyên
truyền các hoạt động của đơn vị như: Hoạt động của các chương trình
y tế, hoạt động khám chữa bệnh tại đơn vị, dịch vụ tiêm phòng
vacxin...
7.3.4. Kinh phí hoạt động
7.3.4.1. Theo dõi, kiểm tra, giám
sát, đánh giá thực hiện chương trình và truyền thông y tế
Đơn
vị tính: 1.000 đồng
TT
|
Nội dung hoạt động
|
Nguồn kinh phí
|
Tổng
|
NSTW
|
NSĐP
|
A
|
Truyền thông y tế
|
382.000
|
382.000
|
0
|
I
|
Tuyên truyền trên các phương tiện thông
tin đại chúng
|
|
|
|
1
|
Tuyên truyền trên Đài Phát thanh Truyền hình
|
0
|
0
|
0
|
1.1
|
Kinh phí hợp đồng với Đài PTTH tỉnh
phát sóng Chuyên mục “Y tế và sức khoẻ cộng đồng”: 24 chuyên mục
truyền hình (02 phóng sự/chuyên mục TH), 52 chuyên mục phát thanh (01
Chuyên mục/tuần).
|
72.000
|
72.000
|
0
|
1.2.
|
Kinh phí thực hiện 18 phóng sự truyền hình
tại huyện
|
54.900
|
54.900
|
0
|
2
|
Tuyên truyền trên Báo Bắc Kạn
|
|
|
|
2.1
|
Kinh phí hợp đồng Chuyên mục “Y tế và
sức khoẻ cộng đồng” trên Báo Bắc Kạn (52 Chuyên mục)
|
20.800
|
20.800
|
0
|
2.2
|
Kinh phí hợp đồng Trang báo Bắc Kạn kỷ
niệm ngày Thầy thuốc Việt Nam 27/02/2018
|
5.000
|
5.000
|
0
|
II
|
Truyền thông trực tiếp tại cộng đồng
|
|
|
|
1
|
Tổ chức sự kiện hưởng ứng các ngày:
Phòng chống lao, tiêm chủng mở rộng, ngày dân số thế giới, giảm muối ăn
phòng chống tăng huyết áp, tim mạch
|
86.800
|
86.800
|
0
|
2
|
Tổ chức cuộc thi hái hoa dân chủ cho người
dân về phòng, chống bệnh không lây nhiễm
|
81.150
|
81.150
|
0
|
3
|
Hội nghị truyền thông về phòng, chống
dịch bệnh lây nhiễm (03 lớp)
|
17.670
|
17.670
|
0
|
4
|
Hội nghị truyền thông các chương trình y tế
khác trong năm 2018 theo văn bản chỉ đạo của cấp trên
|
28.680
|
28.680
|
0
|
III
|
Bảo dưỡng trang thiết bị máy ảnh, máy
camera, chi khác: Mua phần mềm diệt vi rút bảo vệ máy tính phục vụ công
tác truyền thông các chương trình Y tế - Dân số (dựng hình, bản tin, truyền
thông)
|
15.000
|
15.000
|
0
|
B
|
Truyền thông ATTP, kiểm
tra giám sát
|
1.280.000
|
1.280.000
|
|
1
|
Hợp đồng phát sóng Chuyên mục ATTP trên
sóng truyền hình Đài PTTH tỉnh: 06 chuyên mục truyền hình (mỗi chuyên
mục gồm phóng sự và thông điệp Tv Spot)
|
30.000
|
30.000
|
0
|
2
|
Kinh phí thực hiện 04 phóng sự tại huyện
|
8.200
|
8.200
|
0
|
3
|
Hội thi tuyên truyền viên giỏi về an toàn
vệ sinh thực phẩm cấp xã, phường tại thành phố Bắc Kạn (08 cuộc/08
xã, phường)
|
250.640
|
250.640
|
0
|
4
|
Hội nghị truyền thông về ATTP (các văn
bản quy định, phòng chống các bệnh lây truyền do thực phẩm không an
toàn…) tại tuyến tỉnh (05 lớp) - huyện (10 lớp)
|
116.500
|
116.500
|
0
|
5
|
Cuộc thi hái hoa dân chủ tìm hiểu Luật,
kiến thức về ATVSTP cho người dân
|
90.500
|
90.500
|
0
|
6
|
Bảo dưỡng trang thiết bị truyền thông
|
8.750
|
8.750
|
0
|
7
|
Phân bổ kinh phí cho tuyến huyện, thành phố
truyền thông trực tiếp về ATTP
|
100.000
|
100.000
|
0
|
8
|
Xây dựng và in ấn tài liệu truyền thông
|
|
|
|
8.1
|
In tờ rơi về ATTP
|
45.000
|
45.000
|
0
|
8.2
|
In tờ rơi về giảm muối ăn trong khẩu phần ăn hằng
ngày
|
30.000
|
30.000
|
0
|
8.3
|
Áp phích về tuyên truyền giảm muối ăn
|
39.750
|
39.750
|
0
|
8.4
|
In VCD thông điệp tết Trung thu, tết dương lịch
|
13.000
|
13.000
|
0
|
8.5
|
In sao đĩa VCD thông điệp ATVSTP
|
12.200
|
12.200
|
0
|
8.6
|
Băng zol tuyên truyền nhân dịp các sự
kiện
|
60.000
|
60.000
|
0
|
8.7
|
Nhuận bút chuyên mục ATTP trên bản tin, trang
thông tin điện tử, hợp đồng chuyên mục ATTP trên Báo Bắc Kạn
|
11.460
|
11.460
|
0
|
8.8
|
In tài liệu (tờ rơi, áp phích, sách
hướng dẫn) về phòng, chống dịch bệnh nguy hiểm
|
80.000
|
80.000
|
0
|
9
|
Đánh giá KAP tỷ lệ cập nhật
kiến thức về an toàn thực phẩm của các nhóm đối tượng theo Văn bản số: 51/ATTP-TT ngày 05/01/2018 của Cục An toàn thực phẩm.
|
384.000
|
384.000
|
0
|
|
Tổng cộng
|
1.662.000
|
1.662.000
|
0
|
7.3.4.2. Hoạt động truyền thông
về dân số - kế hoạch hóa gia đình
Đơn
vị tính: 1.000 đồng
TT
|
Nội dung hoạt động
|
Nguồn kinh
phí
|
Tổng
|
NSTW
|
NSĐP
|
1
|
Hội nghị truyền thông về công
tác dân số trong tình hình mới
|
18.000
|
18.000
|
0
|
2
|
Kỷ niệm ngày Dân số thế giới
11/7; ngày dân số Việt Nam 26/12, tháng HĐQG DS-KHHGĐ
|
27.000
|
27.000
|
0
|
3
|
Phối hợp tuyên truyền với các
Sở, Ban, Ngành, đoàn thể
|
29.000
|
29.000
|
0
|
4
|
Sửa chữa pa nô truyền thông
|
26.000
|
26.000
|
0
|
5
|
Truyền thông tăng cường tại
vùng có mức sinh cao
|
32.000
|
32.000
|
0
|
6
|
Truyền thông về nâng cao chất
lượng dân số
|
32.000
|
32.000
|
0
|
Tổng cộng
|
164.000
|
164.000
|
0
|
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Tổng dự toán kinh phí thực hiện Chương trình mục
tiêu Y tế - Dân số năm 2018 là: 20.899.000.000 đồng (hai mươi tỷ, tám trăm chín
mươi chín triệu đồng); trong đó:
- Ngân sách Trung ương: 19.699.000.000 đồng;
- Ngân sách địa phương: 1.200.000.000 đồng.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Y tế
- Chủ trì, phối hợp với các Sở,
Ngành liên quan tổ chức triển khai các nội dung hoạt động của Chương trình mục
tiêu Y tế - Dân số theo đúng Kế hoạch và quy định hiện hành; đồng thời xây dựng
và phê duyệt phương án phân bổ chi tiết nguồn vốn thực hiện
Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số
năm 2018.
- Thực hiện tốt
công tác kiểm tra, đôn đốc Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
thực hiện Kế hoạch này; tổng hợp báo cáo Bộ Y tế, Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy
định.
2. Sở Tài chính
Tham mưu cân đối, bố trí ngân sách
địa phương cho Ngành Y tế để triển khai thực hiện các nội dung Kế hoạch đảm bảo
tiến độ.
3. Giám
đốc các Sở, Thủ trưởng cơ quan trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố
Theo chức năng, nhiệm vụ được
giao, chủ động phối hợp với Ngành Y tế tổ chức triển khai thực hiện các nội
dung Kế hoạch đảm bảo đúng quy định hiện hành.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện
Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2018./.