HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH
HẬU GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 58/NQ-HĐND
|
Hậu Giang,
ngày 10 tháng 12 năm 2024
|
NGHỊ
QUYẾT
QUY
ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH THUỘC DANH MỤC DO QUỸ BẢO HIỂM Y TẾ THANH
TOÁN, GIÁ DỊCH VỤ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH DO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THANH TOÁN, GIÁ DỊCH
VỤ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH KHÔNG THUỘC DANH MỤC DO QUỸ BẢO HIỂM Y TẾ THANH TOÁN MÀ
KHÔNG PHẢI LÀ DỊCH VỤ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH THEO YÊU CẦU ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ KHÁM
BỆNH, CHỮA BỆNH CỦA NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẬU
GIANG
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 23
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày
09 tháng 01 năm 2023;
Căn cứ Luật Giá ngày 19 tháng 6 năm
2023;
Căn cứ Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ngày
30 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám
bệnh, chữa bệnh;
Căn cứ Thông tư số 21/2024/TT-BYT ngày
17 tháng 10 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định phương pháp
định giá dịch vụ khám
bệnh, chữa bệnh;
Căn cứ Thông tư số 23/2024/TT-BYT ngày
18 tháng 10 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định danh mục
kỹ thuật trong khám bệnh, chữa bệnh;
Xét Tờ trình số 154/TTr-UBND ngày 25
tháng 11 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang dự thảo
Nghị quyết quy định giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh thuộc danh mục do quỹ bảo
hiểm y tế thanh toán,
giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh do ngân sách nhà nước thanh toán, giá dịch vụ
khám bệnh, chữa bệnh không thuộc danh mục do quỹ bảo hiểm y tế thanh toán
mà không phải là dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu đối với các cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hậu Giang; Báo cáo thẩm tra của Ban
Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định giá dịch vụ
khám bệnh, chữa bệnh thuộc danh mục do quỹ bảo hiểm y tế thanh toán, giá dịch vụ
khám bệnh, chữa bệnh do ngân sách nhà nước thanh toán, giá dịch vụ khám bệnh, chữa
bệnh không thuộc danh mục do quỹ bảo hiểm y tế thanh toán mà không phải là khám
bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước
trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
2. Đối tượng áp dụng
Nghị quyết này áp dụng đối với các cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước khám chữa bệnh cho các đối tượng:
a) Người tham gia bảo hiểm y tế.
b) Người không tham gia bảo hiểm y tế.
c) Người không thẻ bảo hiểm y tế nhưng
đi khám bệnh, chữa bệnh hoặc sử dụng các dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc
phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế.
d) Người khám bệnh, chữa bệnh thuộc đối
tượng do ngân sách nhà nước thanh toán.
đ) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác
có liên quan.
Điều 2. Giá dịch vụ
khám bệnh, chữa bệnh
1. Giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh
thuộc danh mục do quỹ bảo hiểm y tế thanh toán; giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh
do ngân sách nhà nước thanh toán; giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc
danh mục do quỹ bảo hiểm y tế thanh toán đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hậu Giang, gồm:
a) Giá dịch vụ khám bệnh, hội chẩn quy
định tại Phụ lục I kèm theo Nghị quyết này.
b) Giá dịch vụ ngày giường bệnh quy định
tại Phụ lục II kèm theo Nghị quyết này.
c) Giá dịch vụ kỹ thuật, xét nghiệm
quy định tại Phụ lục III kèm theo Nghị quyết này.
d) Giá dịch vụ kỹ thuật thực hiện bằng
phương pháp vô cảm gây tê chưa bao gồm chi phí thuộc và oxy sử dụng cho dịch
vụ theo quy định tại Phụ lục IV kèm theo Nghị quyết này. Chi phí thuốc và oxy
thanh toán với cơ quan bảo hiểm xã hội và người bệnh theo thực tế sử dụng và kết
quả mua sắm của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
2. Mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh
quy định tại khoản 1 Điều này bao gồm chi phí trực tiếp và tiền lương, tiền
công, phụ cấp và các khoản đóng góp theo quy định; trong đó chi phí tiền lương
theo mức lương cơ sở 2,34 triệu đồng, chưa bao gồm quỹ thưởng theo quy định tại
Nghị định số 73/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định mức
lương cơ sở và chế độ tiền thưởng đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực
lượng vũ trang.
Điều 3. Nguyên tắc áp
dụng giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh
1. Bệnh viện, Trung tâm Y tế có chức
năng khám bệnh, chữa bệnh với hình thức tổ chức là bệnh viện, Phòng khám đa
khoa, Phòng khám chuyên khoa thuộc các đơn vị công lập; Trạm Y tế, Phòng khám
đa khoa khu vực; Trung tâm Pháp y; Trung tâm Giám định y khoa. Áp dụng mức giá
dịch vụ kỹ thuật, xét nghiệm tại Phụ lục III kèm theo Nghị quyết này.
2. Trạm y tế xã, phường, thị trấn; Trạm
y tế cơ quan, đơn vị, tổ chức, trường học; Trạm y tế kết hợp quân dân y:
a) Giá dịch vụ khám bệnh: áp dụng mức
giá của Trạm y tế cấp xã.
b) Giá dịch vụ kỹ thuật, xét nghiệm bằng
70% mức giá quy định tại Phụ lục III kèm theo Nghị quyết này.
3. Trường hợp người bệnh có thẻ bảo hiểm
y tế nhưng có sử dụng các dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu thì người bệnh
được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong phạm vi được
hưởng và mức hưởng theo quy định của Luật Bảo hiểm y tế và các văn bản hướng dẫn
thực hiện.
4. Việc hướng dẫn thanh toán chi phí
khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế thực hiện theo quy định của Bộ Y tế.
5. Trường hợp các cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt chức năng nhiệm vụ mới do thay đổi cơ
cấu tổ chức, mô hình, tên gọi thì được áp dụng mức giá theo các cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh cùng cấp chuyên môn kỹ thuật.
Điều 4. Điều khoản
chuyển tiếp
Đối với người bệnh đang điều trị tại
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trước thời điểm Nghị quyết này có hiệu lực và ra viện
hoặc kết thúc đợt điều trị ngoại trú sau thời điểm Nghị quyết này có hiệu lực:
tiếp tục được áp dụng mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo quy định của cấp
có thẩm quyền trước thời điểm thực hiện mức giá theo quy định tại nghị quyết
cho đến khi ra viện hoặc kết thúc đợt điều trị ngoại trú.
Điều 5. Tổ chức thực
hiện
1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban
nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này theo quy định pháp luật.
2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường
trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân
dân và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Hậu Giang Khóa X, Kỳ họp 23 thông qua và có hiệu lực từ ngày 01
tháng 01 năm 2025./.
Nơi nhận:
-
Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Cục Quản trị II; Cục Hành chính - Quản trị II;
- Bộ Tài chính; Bộ Y tế;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- TT: TU, HĐND, UBND
tỉnh;
-
Đại biểu Quốc hội tỉnh; đại biểu HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN và đoàn thể tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- HĐND, UBND, UBMTTQVN cấp huyện;
- Cơ quan Báo, Đài tỉnh; Công báo tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT.TH
|
CHỦ TỊCH
Trần Văn Huyến
|