HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH
BẠC LIÊU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 56/NQ-HĐND
|
Bạc Liêu, ngày 10 tháng 12 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ KHÁM BỆNH,
CHỮA BỆNH DO QUỸ BẢO HIỂM Y TẾ THANH TOÁN; GIÁ DỊCH VỤ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH DO
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THANH TOÁN; GIÁ DỊCH VỤ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH KHÔNG THUỘC
DANH MỤC DO QUỸ BẢO HIỂM Y TẾ THANH TOÁN MÀ KHÔNG PHẢI LÀ DỊCH VỤ KHÁM BỆNH, CHỮA
BỆNH THEO YÊU CẦU ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH CỦA NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 21
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm
2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày 19 tháng 01 năm
2023;
Căn cứ Luật Giá ngày 19 tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm
2023 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh;
Căn cứ Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2024 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 21/2024/TT-BYT ngày 17 tháng 10 năm
2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định phương pháp định giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh;
Căn cứ Thông tư số 23/2024/TT-BYT ngày 18 tháng 10 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế
ban hành Danh mục kỹ thuật trong khám bệnh, chữa bệnh;
Xét Tờ trình số 256/TTr-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban nhân dân
tỉnh “về việc thông qua nghị
quyết quy định giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh
thuộc danh mục do quỹ bảo hiểm y tế thanh toán; giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh
do ngân sách Nhà nước thanh toán; giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc
danh mục do quỹ bảo hiểm y tế thanh toán mà không phải là dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo yêu
cầu đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bạc
Liêu”; Báo cáo thẩm tra của Ban văn hóa - xã hội
của Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh thuộc danh
mục do quỹ bảo hiểm y tế thanh toán; giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh do ngân
sách Nhà nước thanh toán; giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc danh mục
do quỹ bảo hiểm y tế thanh toán mà không phải là dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh
theo yêu cầu đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh
Bạc Liêu, cụ thể:
1. Đối tượng áp dụng:
a) Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa
bàn tỉnh.
b) Người bệnh tham gia bảo hiểm y tế được quỹ bảo hiểm
y tế chi trả và đồng chi trả.
c) Người bệnh chưa tham gia bảo hiểm y tế; người bệnh có thẻ bảo
hiểm y tế, nhưng đi khám bệnh, chữa bệnh
không thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế; các cơ quan, tổ chức, cá
nhân khác có liên quan.
2. Giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh:
Giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh thuộc danh mục do quỹ
bảo hiểm y tế thanh toán; giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh do ngân sách Nhà nước
thanh toán; giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc danh mục do quỹ bảo hiểm
y tế thanh toán mà không phải là dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu đối
với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của
Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu, cụ thể:
a) Giá dịch vụ khám bệnh, hội chẩn quy định tại Phụ lục
I kèm theo.
b) Giá dịch vụ ngày giường bệnh quy định tại Phụ lục
II kèm theo.
c) Giá dịch vụ kỹ thuật và xét nghiệm quy định tại Phụ
lục III kèm theo.
d) Giá các dịch vụ kỹ thuật thực hiện bằng phương
pháp vô cảm gây tê (chưa bao gồm thuốc và oxy sử dụng trong dịch vụ) quy
định tại Phụ lục IV kèm theo. Chi phí thuốc và
oxy thanh toán với cơ quan bảo hiểm xã hội và người bệnh theo thực tế sử dụng
và kết quả mua sắm của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
đ) Giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh áp dụng đối với
các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chưa được phân hạng: áp dụng mức giá dịch vụ
khám bệnh, chữa bệnh của bệnh viện hạng IV.
e) Giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh áp dụng đối với
phòng khám đa khoa khu vực: Áp dụng mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của bệnh
viện hạng IV. Trường hợp được Sở Y tế quyết định có giường lưu: Áp dụng mức giá
dịch vụ ngày giường bệnh bằng 50% mức giá ngày giường bệnh nội khoa loại 3 của
bệnh viện hạng IV.
g) Giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh áp dụng đối với
Trạm Y tế các xã, phường, thị trấn:
- Giá dịch vụ khám bệnh: áp dụng mức giá của Trạm Y tế
xã.
- Giá dịch vụ kỹ thuật bằng 70% mức giá dịch vụ kỹ
thuật áp dụng tại Phụ lục III, Phụ
lục IV.
- Đối với các Trạm Y tế được Sở Y tế quyết định có
giường lưu: áp dụng mức giá dịch vụ ngày giường bệnh bằng 50% mức giá ngày giường
bệnh nội khoa loại 3 của bệnh viện hạng IV.
h) Giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh áp dụng đối với
Nhà hộ sinh: Áp dụng mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của bệnh viện hạng
IV. Trường hợp được Sở Y tế quyết định có giường lưu: áp dụng mức giá dịch vụ
ngày giường bệnh bằng 50% mức giá ngày giường bệnh nội khoa loại 3 của bệnh viện
hạng IV.
3. Mức giá các dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh ban hành kèm theo nghị quyết này bao gồm chi phí trực tiếp và tiền lương, tiền
công, phụ cấp và các khoản đóng góp theo quy định; trong đó, chi phí tiền lương
theo mức lương 2,34 triệu đồng, chưa bao gồm quỹ
thưởng theo quy định tại Nghị định số 73/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ “quy định mức lương cơ sở và chế độ tiền
thưởng đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang”.
4. Việc hướng dẫn thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo
hiểm y tế thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
5. Đối với người bệnh đang điều trị tại cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh trước thời điểm nghị quyết này có hiệu lực và ra viện hoặc kết thúc đợt điều
trị ngoại trú sau thời điểm nghị quyết này có hiệu lực: tiếp tục được áp dụng mức
giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo quy định của cấp có thẩm quyền trước thời
điểm thực hiện mức giá theo quy định tại nghị quyết này cho đến khi ra viện hoặc
kết thúc đợt điều trị ngoại trú.
6. Trường hợp có sự thay đổi về danh mục kỹ thuật được Bộ Y tế
ban hành, giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh do Bộ Y tế ban hành thấp hơn giá dịch
vụ kỹ thuật được ban hành trong nghị quyết này, các cơ sở cập nhật, áp dụng giá
của Bộ Y tế trong thời gian chờ cấp thẩm quyền sửa đổi, bổ sung các nội dung của
nghị quyết.
7. Trường hợp có sự thay đổi các quy định về phân hạng, phân cấp
chuyên môn của đơn vị, giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo các hướng dẫn
chuyên ngành.
8. Các quy định tại Điều này được áp dụng từ ngày 01 tháng 01
năm 2025.
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện nghị quyết
theo quy định pháp luật.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng
nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc
Liêu khóa X, kỳ họp thứ 21 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2024 và có hiệu lực
thi hành./.
Nơi nhận:
-
UBTVQH (báo cáo);
- Chính phủ (báo cáo);
- Bộ Tài chính; Bộ Y tế (báo cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy (báo cáo);
- TT. HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- ĐBQH, đại biểu HĐND tỉnh;
- Sở Y tế;
- Lưu (NH).
|
CHỦ TỊCH
Lữ Văn Hùng
|
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|