HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 29/2024/NQ-HĐND
|
Bạc Liêu, ngày 30 tháng 12 năm
2024
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ KHÁM BỆNH, CHỮA
BỆNH DO QUỸ BẢO HIỂM Y TẾ THANH TOÁN; GIÁ DỊCH VỤ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH DO NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC THANH TOÁN; GIÁ DỊCH VỤ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH KHÔNG THUỘC DANH MỤC
DO QUỸ BẢO HIỂM Y TẾ THANH TOÁN MÀ KHÔNG PHẢI LÀ DỊCH VỤ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
THEO YÊU CẦU ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH CỦA NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH BẠC LIÊU
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 22
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Khám bệnh, chữa bệnh
ngày 09 tháng 01 năm 2023;
Căn cứ Luật Giá ngày 19 tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2023 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khám
bệnh, chữa bệnh;
Căn cứ Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2024 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 21/2024/TT-BYT ngày 17 tháng 10 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định phương pháp định giá dịch vụ khám bệnh, chữa
bệnh;
Căn cứ Thông tư số 23/2024/TT-BYT ngày 18 tháng 10 năm 2024 của
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục kỹ thuật trong khám bệnh, chữa bệnh;
Xét Tờ trình số 277/TTr-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2024 của
Ủy ban nhân dân tỉnh “về dự thảo nghị quyết quy định giá dịch vụ khám bệnh,
chữa bệnh do quỹ bảo hiểm y tế thanh toán; giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh do
ngân sách Nhà nước thanh toán; giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc
danh mục do quỹ bảo hiểm y tế thanh toán mà không phải là dịch vụ khám bệnh,
chữa bệnh theo yêu cầu đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên
địa bàn tỉnh Bạc Liêu”; báo cáo thẩm tra của Ban văn hóa - xã hội của Hội đồng
nhân dân; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất quy định giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh
thuộc danh mục do quỹ bảo hiểm y tế thanh toán; giá dịch vụ khám bệnh, chữa
bệnh do ngân sách Nhà nước thanh toán; giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không
thuộc danh mục do quỹ bảo hiểm y tế thanh toán mà không phải là dịch vụ khám
bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà
nước trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu, cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh:
Nghị quyết này quy định giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh
thuộc danh mục do quỹ bảo hiểm y tế thanh toán; giá dịch vụ khám bệnh, chữa
bệnh do ngân sách Nhà nước thanh toán; giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không
thuộc danh mục do quỹ bảo hiểm y tế thanh toán mà không phải là dịch vụ khám bệnh,
chữa bệnh theo yêu cầu đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên
địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh.
b) Người bệnh tham gia bảo hiểm y tế được quỹ bảo hiểm y tế chi
trả và đồng chi trả.
c) Người bệnh chưa tham gia bảo hiểm y tế; người bệnh có thẻ bảo hiểm y tế
nhưng đi khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y
tế; các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 2. Giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh
1. Giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh thuộc danh mục do
quỹ bảo hiểm y tế thanh toán; giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh do ngân sách Nhà
nước thanh toán; giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc danh mục do quỹ
bảo hiểm y tế thanh toán mà không phải là dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo yêu
cầu đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh được
quy định như sau:
a) Giá dịch vụ khám bệnh, hội chẩn quy định tại Phụ lục I
kèm theo.
b) Giá dịch vụ ngày giường bệnh quy định tại Phụ lục II kèm
theo.
c) Giá dịch vụ kỹ thuật và xét nghiệm quy định tại Phụ lục
III kèm theo.
d) Giá các dịch vụ kỹ thuật thực hiện bằng phương pháp vô
cảm gây tê (chưa bao gồm thuốc và oxy sử dụng trong dịch vụ) quy định
tại Phụ lục IV kèm theo. Chi phí thuốc và oxy sử dụng trong dịch vụ sẽ thanh
toán với cơ quan Bảo hiểm xã hội và người bệnh theo thực tế sử dụng và kết quả
mua sắm của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
đ) Giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh áp dụng đối với các cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh chưa được phân hạng: Áp dụng mức giá dịch vụ khám bệnh,
chữa bệnh của bệnh viện hạng IV.
e) Giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh áp dụng đối với phòng
khám đa khoa khu vực: áp dụng mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của bệnh
viện hạng IV. Trường hợp được Sở Y tế quyết định có giường lưu: Áp dụng mức giá
dịch vụ ngày giường bệnh bằng 50% mức giá ngày giường bệnh nội khoa loại 3 của
bệnh viện hạng IV.
g) Giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh áp dụng đối với Trạm Y
tế các xã, phường, thị trấn:
Giá dịch vụ khám bệnh: áp dụng mức giá của Trạm Y tế xã.
Giá dịch vụ kỹ thuật bằng 70% mức giá dịch vụ kỹ thuật áp
dụng tại Phụ lục III, Phụ lục IV.
Đối với các Trạm Y tế được Sở Y tế quyết định có giường lưu:
áp dụng mức giá dịch vụ ngày giường bệnh bằng 50% mức giá ngày giường bệnh nội
khoa loại 3 của bệnh viện hạng IV.
h) Giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh áp dụng đối với Nhà hộ
sinh: áp dụng mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của bệnh viện hạng IV.
Trường hợp được Sở Y tế quyết định có giường lưu: Áp dụng mức giá dịch vụ ngày
giường bệnh bằng 50% mức giá ngày giường bệnh nội khoa loại 3 của bệnh viện
hạng IV.
2.
Mức giá các dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh ban hành kèm theo nghị quyết này bao
gồm chi phí trực tiếp và tiền lương, tiền công, phụ cấp và các khoản đóng góp
theo quy định; trong đó, chi phí tiền lương theo mức lương cơ sở là 2,34 triệu đồng,
chưa bao gồm quỹ thưởng theo quy định tại Nghị định số 73/2024/NĐ-CP ngày 30
tháng 6 năm 2024 của Chính phủ “quy định mức lương cơ sở và chế độ tiền
thưởng đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang”.
3.
Việc hướng dẫn thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế thực hiện
theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
4.
Trường hợp có sự thay đổi về danh mục kỹ thuật được Bộ Y tế ban hành, giá dịch
vụ khám bệnh, chữa bệnh do Bộ Y tế ban hành thấp hơn giá dịch vụ kỹ thuật được
ban hành trong Nghị quyết này, các cơ sở cập nhật, áp dụng giá của Bộ Y tế
trong thời gian chờ cấp thẩm quyền sửa đổi, bổ sung các nội dung của nghị
quyết.
5.
Trường hợp có sự thay đổi các quy định về phân hạng, phân cấp chuyên môn của
đơn vị, giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo các hướng dẫn chuyên ngành.
Điều 3. Tổ
chức thực hiện
1.
Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện nghị quyết theo quy định pháp luật.
2.
Thường trực Hội
đồng nhân dân, các Ban
của Hội đồng
nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
1.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu khóa X, kỳ họp thứ 22 thông
qua ngày 30 tháng 12 năm 2024 và có hiệu lực từ ngày 09 tháng 01
năm 2025.
2.
Nghị quyết số 56/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh “quy
định giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh do quỹ bảo hiểm y tế thanh toán; giá dịch
vụ khám bệnh, chữa bệnh do ngân sách nhà nước thanh toán; giá dịch vụ khám
bệnh, chữa bệnh không thuộc danh mục do quỹ bảo hiểm y tế thanh toán mà không
phải là dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu đối với các cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu” hết hiệu lực kể từ ngày nghị
quyết này có hiệu lực.
3.
Đối với người bệnh đang điều trị tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trước thời điểm
nghị quyết này có hiệu lực và ra viện hoặc kết thúc đợt điều trị ngoại trú sau
thời điểm nghị quyết này có hiệu lực thì tiếp tục được áp dụng mức giá dịch vụ
khám bệnh, chữa bệnh theo quy định của cấp có thẩm quyền trước thời điểm thực
hiện mức giá theo quy định tại nghị quyết này cho đến khi ra viện hoặc kết thúc
đợt điều trị ngoại trú./.
Nơi nhận:
- UBTVQH (báo cáo);
- Chính phủ (báo cáo);
- Bộ Y tế (báo cáo);
- Bộ Tài chính (báo cáo);
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy
(báo cáo);
- TT HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Sở Y tế, Sở Tài chính;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- Lưu (NH).
|
CHỦ TỊCH
Lữ Văn Hùng
|
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO
VĂN BẢN

|