NGHỊ QUYẾT
VỀ CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG ĐẶC THÙ ĐỐI VỚI HUẤN LUYỆN
VIÊN, VẬN ĐỘNG VIÊN THỂ THAO THÀNH TÍCH CAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 20
Căn cứ Luật
Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật
Thể dục – Thể thao ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Luật
Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị
định số 60/2003/NĐ-CP , ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ Quy định chi tiết
và Hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số
67/2008/QĐ-TTg , ngày 26 tháng 5 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về
Chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên
thể thao thành tích cao;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số
127/2008/TTLT-BTC-BVHTTDL, ngày 24 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài chính và Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc Hướng dẫn thực hiện chế độ
dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao
thành tích cao;
Sau khi xem
xét Tờ trình số 1535/TTr-UBND, ngày 02 tháng 7 năm 2010 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Tây Ninh về Ban hành Quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với
vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh
Tây Ninh; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh
và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất chế độ dinh dưỡng đặc thù đối
với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao áp dụng trên
địa bàn tỉnh gồm các nội dung sau:
I. Phạm vi
và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi
a) Đội tuyển
và đội tuyển trẻ tỉnh, ngành;
b) Đội tuyển
năng khiếu các cấp;
c) Đội tuyển
và đội tuyển trẻ huyện, thị xã;
d) Đội tuyển
xã, phường, thị trấn.
2. Đối tượng
a) Vận động
viên, huấn luyện viên đang tập luyện, huấn luyện tại các Trung tâm Đào
tạo và Huấn luyện thể thao, các trường năng khiếu thể thao, các câu
lạc bộ thể thao chuyên nghiệp.
b) Vận động
viên, huấn luyện viên đang làm nhiệm vụ tại các giải thể thao thành tích
cao quy định tại Điều 37 Luật Thể dục - Thể thao.
3. Thời
gian áp dụng
Trong thời
gian tập trung tập luyện và tập trung thi đấu theo quyết định của cấp
có thẩm quyền, đảm bảo đúng theo đặc trưng từng bộ môn thể thao và quy mô,
tính chất của từng giải thi đấu (kể cả Đại hội thể dục thể thao các cấp ở địa
phương).
II. Chế
độ
1. Chế độ dinh dưỡng được tính bằng
tiền cho một ngày tập trung tập luyện, thi đấu của một vận động
viên, huấn luyện viên. Mức quy định cụ thể như sau:
a) Chế độ
dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên trong thời gian tập
trung tập luyện (đồng/người/ngày)
STT
|
Vận động viên, huấn luyện viên theo cấp đội
tuyển
|
Mức dinh dưỡng
|
1
|
Đội tuyển
tỉnh, ngành.
|
70.000
|
2
|
Đội tuyển
trẻ tỉnh, ngành.
|
55.000
|
3
|
Đội năng
khiếu các cấp.
|
45.000
|
4
|
Đội tuyển
huyện, thị xã.
|
45.000
|
5
|
Đội tuyển
trẻ huyện, thị xã.
|
35.000
|
6
|
Đội tuyển
xã, phường, thị trấn.
|
25.000
|
b) Chế độ
dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên trong thời gian tập
trung thi đấu (đồng/người/ngày).
STT
|
Vận động viên, huấn luyện viên theo cấp đội
tuyển
|
Mức dinh dưỡng
|
1
|
Đội tuyển
tỉnh, ngành.
|
95.000
|
2
|
Đội tuyển
trẻ tỉnh, ngành.
|
75.000
|
3
|
Đội năng
khiếu các cấp.
|
60.000
|
4
|
Đội tuyển
huyện, thị xã.
|
60.000
|
5
|
Đội tuyển
trẻ huyện, thị xã.
|
50.000
|
6
|
Đội tuyển
xã, phường, thị trấn.
|
40.000
|
c) Đối với
các vận động viên khuyết tật khi được cấp có thẩm quyền triệu tập
tập huấn và thi đấu được hưởng chế độ dinh dưỡng theo quy định này.
2. Chế độ hỗ trợ,
khuyến khích
Đối với vận động
viên có thành tích cao đang tập trung đào tạo, ngoài chế độ tiền ăn, tiền công
hiện hưởng, được hỗ trợ, khuyến khích như sau:
- Vận động
viên đạt kiện tướng có huy chương: 1.500.000 đồng/tháng;
- Vận động
viên đạt kiện tướng không có huy chương:1.000.000 đồng/tháng;
- Vận động
viên đạt cấp I có huy chương: 700.000 đồng/tháng;
- Vận động
viên đạt cấp I không có huy chương: 550.000 đồng/tháng.
Thời gian được
hưởng chế độ hỗ trợ, khuyến khích là 12 tháng, kể từ ngày được cấp có thẩm
quyền công nhận đẳng cấp vận động viên.
3. Nguồn
kinh phí thực hiện
a) Ngân sách
tỉnh đảm bảo kinh phí thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với các vận
động viên, huấn luyện viên thuộc các đội tuyển do tỉnh quản lý (đội
tuyển cấp tỉnh, đội tuyển trẻ cấp tỉnh, đội năng khiếu các cấp).
b) Ngân sách
cấp huyện, cấp xã đảm bảo kinh phí thực hiện chế độ dinh dưỡng đối
với các vận động viên, huấn luyện viên thuộc các đội tuyển do địa
phương quản lý (đội tuyển huyện, thị xã; đội tuyển trẻ huyện, thị xã; đội
tuyển xã, phường, thị trấn).
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày
Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 37/2006/NQ-HĐND ,
ngày 11 tháng 12 năm 2006 về Chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện
viên thể thao áp dụng ở địa phương.
Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị
quyết này, đảm bảo đúng quy định.
Điều 4. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Ban Kinh
tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tổ
chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này
đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh khóa VII, kỳ họp thứ 20 thông qua./.