CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
38/2012/NĐ-CP
|
Hà
Nội, ngày 25 tháng 04 năm 2012
|
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT
AN TOÀN THỰC PHẨM
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật an
toàn thực phẩm ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật tiêu
chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật chất
lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Theo đề nghị của Bộ
trưởng Bộ Y tế;
Chính phủ ban hành
Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm,
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm về:
1. Công bố hợp quy hoặc
công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm.
2. Bảo đảm an toàn thực phẩm biến đổi
gen.
3. Cấp, thu hồi Giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
4. Kiểm tra nhà nước
về an toàn thực phẩm đối với thực phẩm nhập khẩu, xuất khẩu.
5. Ghi nhãn thực phẩm.
6. Phân công trách
nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm:
a) Trách nhiệm quản
lý nhà nước về an toàn thực phẩm của Bộ Y tế;
b) Trách nhiệm quản
lý nhà nước về an toàn thực phẩm của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
c) Trách nhiệm quản
lý nhà nước về an toàn thực phẩm của Bộ Công Thương;
d) Trách nhiệm quản
lý nhà nước về an toàn thực phẩm của Ủy ban nhân dân các cấp;
đ) Phối hợp giữa các
bộ quản lý ngành trong việc thực hiện chức năng quản lý nhà nước về an toàn thực
phẩm.
7. Thanh tra chuyên ngành về an
toàn thực phẩm.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
Nghị định này áp dụng
đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân Việt Nam; tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt
Nam tham gia sản xuất, kinh doanh thực phẩm; tổ chức, cá nhân có hoạt động liên
quan đến an toàn thực phẩm tại Việt Nam (sau đây gọi chung là tổ chức, cá
nhân).
Chương 2.
CÔNG BỐ HỢP QUY
VÀ CÔNG BỐ PHÙ HỢP QUY ĐỊNH AN TOÀN THỰC PHẨM
Điều
3. Công bố hợp quy và công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm
1. Thực phẩm đã qua
chế biến bao gói sẵn; phụ gia thực phẩm; chất hỗ trợ chế biến thực phẩm; dụng cụ,
vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm (sau đây gọi chung là sản phẩm) đã có quy
chuẩn kỹ thuật phải được công bố hợp quy và đăng ký bản công bố hợp quy với cơ
quan nhà nước có thẩm quyền trước khi đưa ra lưu thông trên thị trường.
2. Sản phẩm chưa có
quy chuẩn kỹ thuật phải được công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm và đăng
ký bản công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm với cơ quan nhà nước có thẩm quyền
trước khi đưa ra lưu thông trên thị trường cho đến khi quy chuẩn kỹ thuật tương
ứng được ban hành và có hiệu lực.
Điều
4. Tiếp nhận bản công bố hợp quy và công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm
1. Bộ Y tế có trách
nhiệm tổ chức quản lý công tác tiếp nhận hồ sơ đăng ký bản công bố hợp quy và
công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh
doanh sản phẩm, bao gồm: thực phẩm chức năng; phụ gia thực phẩm; chất hỗ trợ chế
biến thực phẩm; các sản phẩm nhập khẩu là thực phẩm đã qua chế biến bao gói sẵn,
dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm.
2. Sở Y tế có trách
nhiệm tổ chức quản lý công tác tiếp nhận hồ sơ đăng ký bản công bố hợp quy và công
bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm đối với các sản phẩm sản xuất trong nước
của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh sản phẩm đó đóng trên địa bàn trừ các
sản phẩm đã quy định tại Khoản 1 Điều này.
3. Trong vòng 7 ngày
làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải cấp
Giấy Tiếp nhận bản công bố hợp quy đối với hồ sơ công bố hợp quy theo mẫu được
quy định tại Mẫu số 01a ban hành kèm theo Nghị định này; trường hợp không cấp
Giấy Tiếp nhận cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải trả lời bằng văn bản lý do
không cấp.
4. Trong vòng 15 ngày
làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải cấp
Giấy Xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm đối với hồ sơ công bố
phù hợp quy định an toàn thực phẩm theo mẫu được quy định tại Mẫu số 01b ban
hành kèm theo Nghị định này; trường hợp không cấp Giấy Xác nhận, cơ quan nhà nước
có thẩm quyền phải trả lời bằng văn bản lý do không cấp.
5. Trong vòng 30 ngày
làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải cấp
Giấy Xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm đối với hồ sơ công bố
phù hợp quy định an toàn thực phẩm là thực phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường
vi chất dinh dưỡng theo mẫu được quy định tại Mẫu số 01b ban hành kèm theo Nghị
định này; trường hợp không cấp Giấy Xác nhận, cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải
trả lời bằng văn bản lý do không cấp.
6. Các cơ quan tiếp
nhận hồ sơ công bố hợp quy hoặc công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm có
trách nhiệm thông báo công khai các sản phẩm đã được cấp Giấy Tiếp nhận bản
công bố hợp quy hoặc Giấy Xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm
trên trang thông tin điện tử (website) của mình và trên phương tiện thông tin đại
chúng khi có yêu cầu.
Định kỳ hàng tháng, các
Sở Y tế báo cáo Bộ Y tế kết quả tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy hoặc công bố
phù hợp quy định an toàn thực phẩm.
Điều
5. Hồ sơ công bố hợp quy đối với sản phẩm đã có quy chuẩn kỹ thuật
1. Công bố hợp quy dựa
trên kết quả chứng nhận hợp quy của tổ chức chứng nhận hợp quy được chỉ định
(bên thứ ba), hồ sơ gồm:
a) Bản công bố hợp
quy được quy định tại Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản thông tin chi
tiết sản phẩm, được quy định tại Mẫu số 03a hoặc Mẫu số 03c ban hành kèm theo
Nghị định này (có đóng dấu giáp lai của bên thứ ba);
c) Chứng chỉ chứng nhận
sự phù hợp của bên thứ ba (bản sao có công chứng hoặc bản sao có xuất trình bản
chính để đối chiếu);
d) Chứng chỉ phù hợp
tiêu chuẩn HACCP hoặc ISO 22000 hoặc tương đương trong trường hợp tổ chức, cá
nhân sản xuất sản phẩm có hệ thống quản lý chất lượng được chứng nhận phù hợp
tiêu chuẩn HACCP hoặc ISO 22000 hoặc tương đương (bản sao công chứng hoặc bản
sao có xuất trình bản chính để đối chiếu).
2. Công bố hợp quy dựa
trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm
(bên thứ nhất), hồ sơ gồm:
a) Bản công bố hợp
quy được quy định tại Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản thông tin chi
tiết về sản phẩm, được quy định tại Mẫu số 03a hoặc Mẫu số 03c ban hành kèm
theo Nghị định này;
c) Kết quả kiểm nghiệm
sản phẩm trong vòng 12 tháng, gồm các chỉ tiêu theo yêu cầu của quy chuẩn kỹ
thuật tương ứng; do các đối tượng sau cấp: Phòng kiểm nghiệm được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm độc lập được công nhận (bản
gốc hoặc bản sao có công chứng); hoặc Phòng kiểm nghiệm của nước xuất xứ được
cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam thừa nhận (bản gốc hoặc bản sao có công chứng
hoặc hợp pháp hóa lãnh sự);
d) Kế hoạch kiểm soát
chất lượng được xây dựng và áp dụng theo mẫu được quy định tại Mẫu số 04 ban
hành kèm theo Nghị định này (bản xác nhận của bên thứ nhất);
đ) Kế hoạch giám sát
định kỳ (bản xác nhận của bên thứ nhất);
e) Báo cáo đánh giá hợp
quy (bản xác nhận của bên thứ nhất);
g) Chứng chỉ phù hợp
tiêu chuẩn HACCP hoặc ISO 22000 hoặc tương đương trong trường hợp tổ chức, cá
nhân sản xuất sản phẩm có có hệ thống quản lý chất lượng được chứng nhận phù hợp
tiêu chuẩn HACCP hoặc ISO 22000 hoặc tương đương (bản sao có công chứng hoặc bản
sao có xuất trình bản chính để đối chiếu).
Điều
6. Hồ sơ công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm đối với sản phẩm chưa có
quy chuẩn kỹ thuật
1. Đối với sản phẩm
nhập khẩu (trừ thực phẩm chức năng và thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng),
hồ sơ gồm:
a) Bản công bố phù hợp
quy định an toàn thực phẩm, được quy định tại Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị
định này;
b) Bản thông tin chi
tiết về sản phẩm, được quy định tại Mẫu số 03a hoặc Mẫu số 03c ban hành kèm
theo Nghị định này;
c) Kết quả kiểm nghiệm
sản phẩm trong vòng 12 tháng, gồm các chỉ tiêu chất lượng chủ yếu, chỉ tiêu an
toàn, do các đối tượng sau cấp: Phòng kiểm nghiệm được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm độc lập được công nhận (bản gốc hoặc bản
sao có công chứng); hoặc Phòng kiểm nghiệm của nước xuất xứ được cơ quan có thẩm
quyền tại Việt Nam thừa nhận (bản gốc hoặc bản sao có công chứng hoặc hợp pháp
hóa lãnh sự).
d) Kế hoạch giám sát
định kỳ (có xác nhận của tổ chức, cá nhân);
đ) Mẫu nhãn sản phẩm lưu
hành tại nước xuất xứ và nhãn phụ bằng tiếng Việt (có xác nhận của tổ chức, cá
nhân);
e) Mẫu sản phẩm hoàn
chỉnh đối với sản phẩm lần đầu tiên nhập khẩu vào Việt Nam để đối chiếu khi nộp
hồ sơ;
g) Giấy đăng ký kinh
doanh có ngành nghề kinh doanh thực phẩm hoặc chứng nhận pháp nhân đối với tổ
chức, cá nhân nhập khẩu thực phẩm (bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân);
h) Giấy chứng nhận cơ
sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở nhập khẩu thuộc đối tượng phải
cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định (bản sao
có xác nhận của tổ chức, cá nhân);
i) Chứng chỉ phù hợp
tiêu chuẩn HACCP hoặc ISO 22000 hoặc tương đương trong trường hợp tổ chức, cá
nhân sản xuất sản phẩm có hệ thống quản lý chất lượng được chứng nhận phù hợp tiêu
chuẩn HACCP hoặc ISO 22000 hoặc tương đương (bản sao có công chứng hoặc bản sao
có xuất trình bản chính để đối chiếu).
2. Đối với sản phẩm sản
xuất trong nước (trừ thực phẩm chức năng và thực phẩm tăng cường vi chất dinh
dưỡng), hồ sơ gồm:
a) Bản công bố phù hợp
quy định an toàn thực phẩm, được quy định tại Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị
định này;
b) Bản thông tin chi
tiết và sản phẩm, được quy định tại Mẫu số 03b hoặc Mẫu số 03c ban hành kèm
theo Nghị định này;
c) Kết quả kiểm nghiệm
sản phẩm trong vòng 12 tháng, gồm các chỉ tiêu chất lượng chủ yếu, chỉ tiêu an
toàn do phòng kiểm nghiệm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chỉ định hoặc
phòng kiểm nghiệm độc lập được công nhận cấp (bản gốc hoặc bản sao có công chứng);
d) Kế hoạch kiểm soát
chất lượng được xây dựng và áp dụng theo mẫu được quy định tại Mẫu số 04 ban
hành kèm theo Nghị định này (có xác nhận của tổ chức, cá nhân);
đ) Kế hoạch giám sát
định kỳ (có xác nhận của tổ chức, cá nhân);
e) Mẫu nhãn sản phẩm
(có xác nhận của tổ chức, cá nhân);
g) Giấy đăng ký kinh
doanh có ngành nghề kinh doanh thực phẩm hoặc chứng nhận pháp nhân đối với tổ
chức, cá nhân (bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân);
h) Giấy chứng nhận cơ
sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở thuộc đối tượng phải cấp giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định (bản sao có xác
nhận của tổ chức, cá nhân);
i) Chứng chỉ phù hợp
tiêu chuẩn HACCP hoặc ISO 22000 hoặc tương đương trong trường hợp tổ chức, cá
nhân sản xuất sản phẩm có hệ thống quản lý chất lượng được chứng nhận phù hợp
tiêu chuẩn HACCP hoặc ISO 22000 hoặc tương đương (bản sao có công chứng hoặc bản
sao có xuất trình bản chính để đối chiếu).
3. Đối với thực phẩm
chức năng và thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng nhập khẩu, hồ sơ gồm:
a) Bản công bố phù hợp
quy định an toàn thực phẩm, được quy định tại Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị
định này;
b) Bản thông tin chi
tiết về sản phẩm, được quy định tại Mẫu số 03b ban hành kèm theo Nghị định này
(có đóng dấu giáp lai của tổ chức, cá nhân);
c) Giấy chứng nhận
lưu hành tự do hoặc chứng nhận y tế hoặc giấy chứng nhận tương đương do cơ quan
nhà nước có thẩm quyền của nước xuất xứ cấp trong đó có nội dung thể hiện sản
phẩm an toàn với sức khỏe người tiêu dùng và phù hợp với pháp luật về thực phẩm
(bản gốc hoặc bản sao công chứng hoặc hợp pháp hóa lãnh sự);
d) Kết quả kiểm nghiệm
sản phẩm trong vòng 12 tháng, gồm các chỉ tiêu chất lượng chủ yếu, chỉ tiêu an
toàn, do các đối tượng sau cấp: Phòng kiểm nghiệm được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm độc lập được công nhận (bản gốc hoặc bản
sao có công chứng); hoặc Phòng kiểm nghiệm của nước xuất xứ được cơ quan có thẩm
quyền tại Việt Nam thừa nhận (bản gốc hoặc bản sao có công chứng hoặc hợp pháp
hóa lãnh sự);
đ) Kế hoạch giám sát
định kỳ (có xác nhận của tổ chức, cá nhân);
e) Nhãn sản phẩm lưu
hành tại nước xuất xứ và nhãn phụ bằng tiếng Việt (có xác nhận của tổ chức, cá
nhân);
g) Mẫu sản phẩm hoàn
chỉnh để đối chiếu khi nộp hồ sơ;
h) Giấy đăng ký kinh doanh
có ngành nghề kinh doanh thực phẩm hoặc chứng nhận pháp nhân đối với tổ chức,
cá nhân nhập khẩu thực phẩm (bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân);
i) Giấy chứng nhận cơ
sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở nhập khẩu thuộc đối tượng phải
cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định (bản sao
có xác nhận của tổ chức, cá nhân);
k) Chứng chỉ phù hợp
tiêu chuẩn HACCP hoặc ISO 22000 hoặc tương đương trong trường hợp tổ chức, cá
nhân sản xuất sản phẩm có hệ thống quản lý chất lượng được chứng nhận phù hợp
tiêu chuẩn HACCP hoặc ISO 22000 hoặc tương đương (bản sao có công chứng hoặc bản
sao có xuất trình bản chính để đối chiếu);
l) Thông tin, tài liệu
khoa học chứng minh về tác dụng của mỗi thành phần tạo nên chức năng đã công bố
(bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân).
4. Đối với thực phẩm
chức năng và thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng sản xuất trong nước, hồ sơ
gồm:
a) Bản công bố phù hợp
quy định an toàn thực phẩm, được quy định tại Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị
định này;
b) Bản thông tin chi
tiết về sản phẩm, được quy định tại Mẫu số 03b ban hành kèm theo Nghị định này
(có đóng dấu giáp lai của tổ chức, cá nhân);
c) Kết quả kiểm nghiệm
sản phẩm trong vòng 12 tháng, gồm các chỉ tiêu chất lượng chủ yếu, chỉ tiêu an
toàn do phòng kiểm nghiệm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chỉ định hoặc
phòng kiểm nghiệm độc lập được công nhận cấp (bản gốc hoặc bản sao có công chứng);
d) Mẫu nhãn sản phẩm
(có xác nhận của tổ chức, cá nhân);
đ) Mẫu sản phẩm hoàn
chỉnh để đối chiếu khi nộp hồ sơ;
e) Giấy đăng ký kinh
doanh có ngành nghề kinh doanh thực phẩm hoặc chứng nhận pháp nhân đối với tổ
chức, cá nhân (bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân);
g) Giấy chứng nhận cơ
sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở thuộc đối tượng phải cấp giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định (bản sao có xác
nhận của tổ chức, cá nhân);
h) Chứng chỉ phù hợp
tiêu chuẩn HACCP hoặc ISO 22000 hoặc tương đương trong trường hợp tổ chức, cá
nhân sản xuất sản phẩm có hệ thống quản lý chất lượng được chứng nhận phù hợp
tiêu chuẩn HACCP hoặc ISO 22000 hoặc tương đương (bản sao có công chứng hoặc bản
sao có xuất trình bản chính để đối chiếu);
i) Thông tin, tài liệu
khoa học chứng minh về tác dụng của mỗi thành phần tạo nên chức năng đã công bố
(bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân);
k)
Báo cáo thử nghiệm hiệu quả về công dụng của sản phẩm thực phẩm đối với sản phẩm
mới lần đầu tiên đưa ra lưu thông trên thị trường (bản sao có công chứng hoặc bản
sao có xuất trình bản chính để đối chiếu);
l) Kế hoạch kiểm soát
chất lượng được xây dựng và áp dụng theo mẫu được quy định tại Mẫu số 04 ban
hành kèm theo Nghị định này (có xác nhận của tổ chức, cá nhân);
m) Kế hoạch giám sát
định kỳ (có xác nhận của tổ chức, cá nhân).
Điều
7. Nộp hồ sơ công bố hợp quy hoặc công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm
1. Hồ sơ công bố hợp
quy hoặc công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm được đóng quyển như sau:
a) Hồ sơ pháp lý
chung, được lập thành 01 quyển, bao gồm:
- Giấy đăng ký kinh
doanh có ngành nghề kinh doanh thực phẩm hoặc chứng nhận pháp nhân đối với tổ
chức, cá nhân (bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân);
- Giấy chứng nhận cơ
sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với các cơ sở thuộc đối tượng phải có giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định (bản sao có xác
nhận của tổ chức, cá nhân);
- Chứng chỉ phù hợp
tiêu chuẩn HACCP hoặc ISO 22000 hoặc tương đương trong trường hợp tổ chức, cá
nhân có hệ thống quản lý chất lượng được chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn HACCP hoặc
ISO 22000 hoặc tương đương (bản sao có công chứng hoặc bản sao có xuất trình bản
chính để đối chiếu).
b) Hồ sơ công bố hợp
quy hoặc công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm đối với sản phẩm được lập
thành 02 quyển, bao gồm các hồ sơ như quy định tại Điều 5, Điều 6 của Nghị định
này, trừ các giấy tờ được quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này.
2. Tổ chức, cá nhân sản
xuất, kinh doanh sản phẩm nộp trực tiếp hồ sơ công bố hợp quy hoặc công bố phù
hợp quy định an toàn thực phẩm cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Bộ Y tế
và Sở Y tế hoặc nộp hồ sơ theo đường bưu điện.
3. Đối với tổ chức,
cá nhân sản xuất, kinh doanh sản phẩm tiến hành công bố hợp quy hoặc công bố
phù hợp quy định an toàn thực phẩm từ sản phẩm thứ hai trở lên chỉ phải nộp 01
bộ hồ sơ pháp lý chung.
Điều
8. Cấp lại Giấy Tiếp nhận bản công bố hợp quy và Giấy Xác nhận công bố phù hợp
quy định an toàn thực phẩm
1. Trường hợp không
có sự thay đổi về quy trình sản xuất, chế biến thực phẩm làm ảnh hưởng đến các
chỉ tiêu chất lượng và vi phạm các mức giới hạn an toàn thực phẩm so với công bố,
tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải định kỳ thực hiện đăng ký
lại bản công bố hợp quy hoặc công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm:
a) 05 năm đối với sản
phẩm của cơ sở sản xuất, kinh doanh có một trong các chứng chỉ về hệ thống quản
lý chất lượng tiên tiến: HACCP, ISO 22000 hoặc tương đương;
b) 03 năm đối với sản
phẩm của cơ sở sản xuất, kinh doanh không có các chứng chỉ trên.
2. Việc đăng ký lại bản
công bố hợp quy hoặc công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm được thực hiện
tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã cấp Giấy Tiếp nhận bản công bố hợp quy và
Giấy Xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm lần đầu tiên cho sản
phẩm đó.
3. Hồ sơ đề nghị cấp
lại Giấy Tiếp nhận bản công bố hợp quy và Giấy Xác nhận công bố phù hợp quy định
an toàn thực phẩm, bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp lại
Giấy Tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc Giấy Xác nhận công bố phù hợp quy định
an toàn thực phẩm theo mẫu được quy định tại Mẫu số 05 ban hành kèm theo Nghị định
này (có xác nhận của tổ chức, cá nhân);
b) Giấy Tiếp nhận bản
công bố hợp quy hoặc Giấy Xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm lần
gần nhất (bản sao);
c) Kết quả kiểm nghiệm
sản phẩm định kỳ do phòng kiểm nghiệm được công nhận do cơ quan nhà nước có thẩm
quyền chỉ định (bản sao có công chứng hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối
chiếu):
- 1 lần/năm đối với cơ
sở có một trong các chứng chỉ về hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến: GMP,
HACCP, ISO 22000 và tương đương.
- 2 lần/năm đối với
các cơ sở không có các chứng chỉ trên.
d) Chứng chỉ phù hợp
tiêu chuẩn HACCP hoặc ISO 22000 hoặc tương đương trong trường hợp tổ chức, cá
nhân có hệ thống quản lý chất lượng được chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn HACCP hoặc
ISO 22000 hoặc tương đương (bản sao có công chứng hoặc bản sao có xuất trình bản
chính để đối chiếu);
4. Trong vòng 7 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị, cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải
cấp lại Giấy Tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc Giấy Xác nhận công bố phù hợp
quy định an toàn thực phẩm; trường hợp không cấp lại, cơ quan quản lý nhà nước
có thẩm quyền phải trả lời bằng văn bản lý do không cấp lại.
5. Khi có bất kỳ sự
thay đổi nào trong quá trình sản xuất, chế biến thực phẩm làm ảnh hưởng đến các
chỉ tiêu chất lượng và vi phạm các mức giới hạn an toàn thực phẩm so với công bố,
tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh sản phẩm phải thực hiện lại việc công bố
hợp quy hoặc công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm với cơ quan nhà nước có
thẩm quyền theo quy định tại Điều 4, 5, 6 của Nghị định này.
Điều
9. Dấu hợp quy đối với sản phẩm
Sản phẩm quy định tại
Khoản 1 Điều 3 của Nghị định này được mang dấu hợp quy theo quy định của pháp luật
về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
tiếp nhận bản công bố hợp quy.
Việc sử dụng dấu hợp
quy được thực hiện theo Điểm c Khoản 1 Điều 49 Luật tiêu chuẩn
và quy chuẩn kỹ thuật và Điều 15 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP
ngày 01 tháng 8 năm 2007 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tiêu
chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật.
Chương 3.
BẢO ĐẢM AN TOÀN
THỰC PHẨM BIẾN ĐỔI GEN
Điều
10. Bảo đảm an toàn đối với thực phẩm có thành phần từ sinh vật biến đổi gen và
sản phẩm của sinh vật biến đổi gen
1. Quy định về điều
kiện cấp Giấy Xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm;
trình tự, thủ tục cấp, thu hồi Giấy Xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện
sử dụng làm thực phẩm; danh mục sinh vật biến đổi gen được cấp Giấy Xác nhận đủ
điều kiện sử dụng làm thực phẩm thực hiện theo quy định tại Mục
1 Chương VI Nghị định số 69/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2010 về an toàn
sinh học đối với sinh vật biến đổi gen, mẫu vật di truyền và sản phẩm của sinh
vật biến đổi gen.
2. Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm cấp, thu hồi Giấy Xác nhận sinh
vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm; lập và công bố Danh mục
sinh vật biến đổi gen được cấp Giấy Xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện
sử dụng làm thực phẩm; thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ chế hoạt động
của Hội đồng An toàn sinh vật biến đổi gen và sản phẩm của sinh vật biến đổi
gen dùng làm thực phẩm.
Điều
11. Ghi nhãn đối với hàng hóa chứa sinh vật biến đổi gen, sản phẩm của sinh vật
biến đổi gen sử dụng làm thực phẩm
1. Tổ chức, cá nhân
lưu thông thực phẩm có chứa sinh vật biến đổi gen, sản phẩm của sinh vật biến đổi
gen trên thị trường với tỷ lệ lớn hơn 5% mỗi thành phần thì ngoài việc phải
tuân thủ các quy định của pháp luật về ghi nhãn hàng hóa còn phải thể hiện các
thông tin liên quan đến sinh vật biến đổi gen trên nhãn hàng hóa.
2. Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn
chi tiết việc ghi nhãn đối với thực phẩm có chứa sinh vật biến đổi gen, sản phẩm
của sinh vật biến đổi gen.
Chương 4.
CẤP, THU HỒI GIẤY
CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
Điều
12. Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
1.
Việc cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm được thực hiện đối
với từng cơ sở sản xuất, kinh doanh; từng nhà máy sản xuất độc lập tại một địa điểm
(sau đây gọi tắt là cơ sở), trừ các trường hợp sau:
a) Sản xuất ban đầu
nhỏ lẻ;
b) Kinh doanh thực phẩm
nhỏ lẻ;
c) Bán hàng rong;
d) Kinh doanh thực phẩm
bao gói sẵn không yêu cầu điều kiện bảo quản đặc biệt theo quy định.
2. Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định thẩm quyền cấp, thu hồi giấy chứng nhận cơ sở
đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý tại Điều 62, 63, 64 của Luật an toàn thực phẩm
và Nghị định này và quy định phương thức quản lý đối với các loại hình sản xuất,
kinh doanh tại Điểm a, b, c và d Khoản 1 Điều này.
Điều
13. Thu hồi giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
Cơ sở sản xuất, kinh
doanh thực phẩm bị thu hồi giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
trong trường hợp:
1. Tổ chức, cá nhân sản
xuất, kinh doanh không hoạt động ngành nghề kinh doanh thực phẩm đã đăng ký.
2. Có quyết định của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền chuyển đổi ngành nghề kinh doanh tại cơ sở cũ.
3. Cơ sở sản xuất, kinh
doanh thực phẩm bị tước quyền sử dụng giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật
về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn thực phẩm.
Chương 5.
KIỂM TRA NHÀ NƯỚC
VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM NHẬP KHẨU, XUẤT KHẨU
Điều
14. Kiểm tra thực phẩm nhập khẩu
1. Tất cả các loại thực
phẩm, nguyên liệu thực phẩm, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến, dụng cụ,
vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm khi nhập khẩu vào Việt Nam phải kiểm tra
tại cơ quan kiểm tra nhà nước có thẩm quyền do các Bộ quản lý ngành chỉ định,
trừ các trường hợp được quy định tại Khoản 2 Điều này.
2. Các trường hợp sau
đây được miễn kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm đối với thực phẩm nhập khẩu:
a) Thực phẩm mang
theo người nhập cảnh để tiêu dùng cá nhân trong định mức được miễn thuế nhập khẩu;
b) Thực phẩm trong
túi ngoại giao, túi lãnh sự;
c) Thực phẩm quá cảnh,
chuyển khẩu;
d) Thực phẩm gửi kho
ngoại quan;
đ) Thực phẩm là mẫu
thử nghiệm hoặc nghiên cứu;
e) Thực phẩm là mẫu
trưng bày hội trợ, triển lãm.
3. Bộ Y tế có trách
nhiệm kiểm tra và cấp thông báo kết quả kiểm tra cho lô hàng nhập khẩu nhiều loại
thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của từ 2 bộ trở lên.
Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn có trách nhiệm kiểm tra và cấp thông báo kết quả kiểm tra
cho lô hàng nhập khẩu nhiều loại thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của từ 2 bộ
trở lên, trong đó có thực phẩm tươi sống.
Điều
15. Kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm tại nước xuất khẩu
1. Trong trường hợp
đánh giá để thừa nhận lẫn nhau, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền của Việt
Nam xây dựng kế hoạch kiểm tra, thông báo và phối hợp với cơ quan có thẩm quyền
của nước xuất khẩu thực hiện kiểm tra hệ thống kiểm soát an toàn thực phẩm của
nước xuất khẩu và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm xuất khẩu vào Việt Nam
theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên:
a) Cơ quan thẩm quyền
nước xuất khẩu gửi hồ sơ đăng ký về Bộ quản lý ngành;
b) Trong thời hạn 30
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đăng ký danh sách cơ sở sản xuất, kinh
doanh của cơ quan có thẩm quyền nước xuất khẩu, cơ quan có thẩm quyền của Bộ quản
lý ngành thực hiện thẩm tra hồ sơ, thông báo cho Cơ quan có thẩm quyền của nước
xuất khẩu kết quả thẩm tra và kế hoạch kiểm tra trong trường hợp cần thiết thực
hiện kiểm tra đối với nước xuất khẩu vào Việt Nam.
2. Cơ quan thẩm quyền
nước xuất khẩu gửi 01 bộ hồ sơ đăng ký về cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam: Bộ
Y tế hoặc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc Bộ Công Thương, bao gồm:
a) Danh sách các cơ sở
sản xuất, kinh doanh thực phẩm đăng ký xuất khẩu vào Việt Nam theo mẫu quy định
tại Mẫu số 06 ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Thông tin về hệ thống
quản lý và năng lực kiểm soát an toàn thực phẩm của cơ quan thẩm quyền nước xuất
khẩu theo mẫu quy định tại Mẫu số 07 ban hành kèm theo Nghị định này;
c) Tóm lược thông tin
về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
theo mẫu quy định tại Mẫu số 08 ban hành kèm theo Nghị định này.
Điều
16. Kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm đối với thực phẩm xuất khẩu
1. Bộ trưởng Bộ Y tế,
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ trưởng Bộ Công Thương quy
định thẩm quyền kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm đối với thực phẩm xuất
khẩu thuộc lĩnh vực được phân công quản lý tại Điều 62, 63, 64 của
Luật an toàn thực phẩm.
2. Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn có trách nhiệm kiểm tra đối với lô hàng thực phẩm xuất khẩu
gồm nhiều mặt hàng thuộc thẩm quyền quản lý của từ 2 bộ trở lên.
Chương 6.
GHI NHÃN THỰC PHẨM
Điều
17. Ghi hạn sử dụng trên nhãn thực phẩm
1. Hạn sử dụng an
toàn bắt buộc phải ghi “Hạn sử dụng”, hoặc “Sử dụng đến ngày” đối với thực phẩm
chức năng, thực phẩm bổ sung, thực phẩm bảo vệ sức khỏe, thực phẩm dinh dưỡng y
học, thực phẩm tăng cường vi chất và những thực phẩm dễ có khả năng bị hư hỏng
do vi sinh vật. Hạn sử dụng an toàn đối với các thực phẩm khác có thể ghi “Sử dụng
tốt nhất trước ngày” phù hợp với loại sản phẩm thực phẩm.
2. Đối với thực phẩm
ghi “Hạn sử dụng” hoặc “Sử dụng đến ngày” thì không được phép bán ra thị trường
khi đã quá thời hạn này.
3. Đối với thực phẩm
ghi “Sử dụng tốt nhất trước ngày” thì sau thời điểm này thực phẩm vẫn được phép
bán trên thị trường nếu nhà sản xuất chứng minh được thực phẩm đó an toàn với
cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải ghi hạn sử dụng rõ ràng theo một trong
hai hình thức “Hạn sử dụng”, hoặc “Sử dụng đến ngày”. Chỉ nhà sản xuất thực phẩm
mới được kéo dài hạn sử dụng cho sản phẩm thực phẩm của mình và hạn sử dụng kéo
dài tối đa chỉ bằng hạn sử dụng đã quy định lần đầu tiên.
Điều
18. Nội dung bắt buộc ghi nhãn
1. Các thực phẩm bao
gói sẵn phải bắt buộc ghi nhãn theo quy định của pháp luật về ghi nhãn thực phẩm.
2. Tùy từng loại thực
phẩm bao gói sẵn, ngoài các quy định tại Khoản 1 Điều này, nội dung bắt buộc ghi
nhãn còn phải đáp ứng một số quy định sau đây:
a) Thông tin trên
nhãn phải đúng bản chất sản phẩm, trung thực, chính xác, rõ ràng, không gây hiểu
lầm cho người sử dụng;
b) Đối với thực phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng,
trên nhãn phải thể hiện được các nội dung chính sau: Công bố thành phần dinh dưỡng;
hoạt chất tác dụng sinh học; tác dụng đối với sức khỏe; chỉ rõ đối tượng, liều
dùng, cách dùng, cảnh báo nếu có;
c)
Đối với thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm bổ sung vitamin, khoáng chất, chất
vi lượng không nhằm phổ cập cộng đồng như thức ăn công thức dành cho bà mẹ mang
thai, trẻ em dưới 36 tháng tuổi và thức ăn qua ống thông cho người bệnh phải
công bố mức đáp ứng so với nhu cầu dinh dưỡng, liều lượng sử dụng của từng đối
tượng và hướng dẫn của bác sĩ;
d) Thực phẩm chức
năng, thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng, phụ gia thực phẩm, một số thực
phẩm biến đổi gen (thuộc đối tượng phải ghi nhãn theo quy định của pháp luật về
ghi nhãn đối với thực phẩm biến đổi gen) phải ghi rõ thành phần và hàm lượng có
trong thực phẩm;
đ) Khi lấy thành phần
nào đó trong sản phẩm làm tên sản phẩm thì phải ghi rõ hàm lượng thành phần đó
bên cạnh tên sản phẩm;
e) Tên sản phẩm phải
là cỡ chữ lớn nhất, rõ nhất và tối thiểu gấp 3 lần cỡ chữ khác trên nhãn;
g) Khi chuyển dịch
nhãn phải đảm bảo không sai lệch nội dung so với nhãn gốc.
3. Bộ Y tế chủ trì,
phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương hướng dẫn
chi tiết việc ghi nhãn thực phẩm.
Chương 7.
PHÂN CÔNG TRÁCH
NHIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM
Điều
19. Nguyên tắc phân công trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm
1. Trên cơ sở các quy
định của Luật an toàn thực phẩm và bảo đảm phù hợp với các văn bản pháp luật hiện
hành.
2. Trên cơ sở thống
nhất quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm.
3. Bảo đảm việc quản
lý xuyên suốt toàn bộ quá trình sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
4. Phối hợp chặt chẽ
giữa các bộ ngành.
5. Đảm bảo nguyên tắc
một cửa, một sản phẩm, một cơ sở sản xuất, kinh doanh chỉ chịu sự quản lý của một
cơ quan quản lý nhà nước.
6. Bảo đảm tính khoa
học, đầy đủ và khả thi.
7. Phân cấp quản lý
nhà nước giữa Trung ương và chính quyền địa phương các cấp trong quản lý nhà nước
về an toàn thực phẩm.
8.
Trong quá trình quản lý, nếu có vấn đề phát sinh, giao thoa không thể phân định
rõ, Bộ Y tế chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ
Công Thương xây dựng Thông tư liên tịch hướng dẫn cụ thể.
Điều
20. Trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm của Bộ Y tế
1. Bộ Y tế chịu trách
nhiệm trước Chính phủ thực hiện thống nhất quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm.
2. Trong phạm vi nhiệm
vụ, quyền hạn của mình, Bộ Y tế có trách nhiệm:
a) Thực hiện các quy
định về trách nhiệm chung trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm quy định
tại Khoản 1 Điều 62 Luật an toàn thực phẩm;
b) Báo cáo định kỳ, đột
xuất với Chính phủ về công tác quản lý an toàn thực phẩm trên cơ sở giám sát và
tổng hợp báo cáo của các bộ quản lý ngành;
c) Thẩm định, xây dựng
kế hoạch và lộ trình xây dựng, soát sét quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với tất
cả các sản phẩm thực phẩm, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến, dụng cụ, vật
liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm đáp ứng với yêu cầu quản lý và phù hợp với
phát triển kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ;
d) Chủ trì xây dựng
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với sản phẩm thuộc phạm vi quản lý quy định tại
Điều 62 Luật an toàn thực phẩm; Ban hành quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia hoặc quy định về chỉ tiêu và mức giới hạn an toàn đối với tất cả các sản
phẩm thực phẩm, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến, dụng cụ, vật liệu bao
gói, chứa đựng thực phẩm;
đ) Chỉ định các tổ chức chứng nhận hợp quy đối với các sản phẩm thực phẩm,
phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến, dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng
thực phẩm đã có quy chuẩn kỹ thuật được ban hành trên cơ sở tham vấn các bộ quản
lý ngành khi cần thiết;
e)
Quản lý an toàn thực phẩm trong suốt quá trình sản xuất, sơ chế, chế biến thực
phẩm, bảo quản, vận chuyển, xuất khẩu, nhập khẩu, kinh doanh đối với: Phụ gia
thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến, nước uống đóng chai, nước khoáng thiên nhiên,
thực phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng, dụng cụ, vật liệu
bao gói, chứa đựng thực phẩm;
g) Quy định cụ thể về quản lý thực phẩm chức năng, phụ gia thực phẩm và
thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng;
h) Tổ chức việc cấp Giấy Tiếp nhận bản công bố hợp quy, Giấy Xác nhận
công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm, Giấy Xác nhận nội dung quảng cáo thực
phẩm đối với các thực phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý;
i) Tổ chức và phân cấp
việc cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho các tổ chức,
cá nhân sản xuất, kinh doanh các sản phẩm thuộc lĩnh vực được phân công tại Điểm
e Khoản 2 của Điều này;
k) Chứng nhận y tế đối
với thực phẩm; phụ gia thực phẩm; chất hỗ trợ chế biến; dụng cụ, vật liệu bao
gói, chứa đựng thực phẩm khi tổ chức, cá nhân có yêu cầu;
l) Quy định điều kiện
cơ sở kiểm nghiệm, chỉ định đơn vị tham gia kiểm nghiệm thực phẩm phục vụ quản
lý nhà nước thuộc phạm vi quản lý; chỉ định đơn vị thực hiện kiểm nghiệm trọng
tài và kết luận cuối cùng khi có sự khác biệt về kết quả kiểm nghiệm của các
đơn vị kiểm nghiệm thực phẩm trong và ngoài ngành Y tế;
m)
Quy định điều kiện an toàn thực phẩm đối với bếp ăn tập thể, khách sạn, khu nghỉ
dưỡng, nhà hàng, cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống;
n) Chỉ định cơ quan
kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm nhập khẩu đối với các sản phẩm thuộc
lĩnh vực được phân công tại Điểm e Khoản 2 của Điều này và Khoản 3 Điều 14 Nghị
định này.
Điều
21. Trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
1. Phối hợp xây dựng
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với sản phẩm thực phẩm.
2. Quản lý an toàn thực
phẩm đối với sản xuất ban đầu nông, lâm, thủy sản, muối bao gồm: Quá trình trồng
trọt, chăn nuôi, thu hái, đánh bắt, khai thác nông, lâm, thủy sản; sản xuất muối.
3.
Quản lý an toàn thực phẩm trong suốt quá trình sản xuất, thu gom, giết mổ, sơ
chế, chế biến, bảo quản, vận chuyển, xuất khẩu, nhập khẩu, kinh doanh đối với ngũ
cốc; thịt và các sản phẩm từ thịt; thủy sản và sản phẩm thủy sản; rau, củ, quả
và sản phẩm rau, củ, quả; trứng và các sản phẩm từ trứng; sữa tươi nguyên liệu;
mật ong và các sản phẩm từ mật ong; thực phẩm biến đổi gen; muối; gia vị; đường;
chè; cà phê; cacao; hạt tiêu; điều và các nông sản thực phẩm; dụng cụ, vật liệu
bao gói, chứa đựng thực phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý.
4. Tổ chức việc cấp
Giấy Xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm đối với các thực phẩm thuộc lĩnh vực
được phân công quản lý. Trường hợp xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm có
công bố tác dụng tới sức khỏe phải có ý kiến của Bộ Y tế.
5. Tổ chức và phân cấp
việc cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho các tổ chức,
cá nhân sản xuất, kinh doanh các sản phẩm thuộc lĩnh vực được phân công tại Khoản
2, 3 và 7 của Điều này.
6.
Xây dựng, ban hành quy định điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản
xuất, sơ chế, chế biến, kinh doanh các sản phẩm thuộc lĩnh vực được phân công tại
Khoản 3 của Điều này trên cơ sở quy định về điều kiện chung bảo đảm an toàn thực
phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm do Bộ Y tế ban hành.
7.
Quản lý an toàn thực phẩm đối với các chợ đầu mối, đấu giá nông sản.
8. Quy định điều kiện
cơ sở kiểm nghiệm; chỉ định đơn vị kiểm nghiệm và đơn vị kiểm nghiệm kiểm chứng;
công bố kết quả kiểm nghiệm đối với thực phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản
lý.
9. Chỉ định cơ quan
kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm nhập khẩu đối với các sản phẩm thuộc
lĩnh vực được phân công tại Khoản 3 của Điều này và Khoản 3 Điều 14 Nghị định
này.
Điều
22. Trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm của Bộ Công Thương
1. Phối hợp xây dựng
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với sản phẩm thực phẩm.
2.
Quản lý an toàn thực phẩm trong suốt quá trình sản xuất, chế biến, bảo quản, vận
chuyển, xuất khẩu, nhập khẩu, kinh doanh đối với các loại rượu, bia, nước giải
khát, sữa chế biến, dầu thực vật, sản phẩm chế biến bột, tinh bột, bánh, mứt, kẹo,
bao bì chứa đựng thuộc phạm vi quản lý.
3. Tổ chức việc cấp
Giấy Xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm đối với các thực phẩm thuộc lĩnh vực
được phân công quản lý. Trường hợp xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm có
công bố tác dụng tới sức khỏe phải có ý kiến của Bộ Y tế.
4. Tổ chức và phân cấp
việc cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho các tổ chức,
cá nhân sản xuất, kinh doanh các sản phẩm thuộc lĩnh vực được phân công tại Khoản
2, 5 của Điều này.
5. Quản lý an toàn thực
phẩm đối với các chợ, siêu thị, và các cơ sở thuộc hệ thống dự trữ, phân phối
hàng hóa thực phẩm.
6. Thực hiện việc kiểm
tra phòng chống thực phẩm giả, gian lận thương mại trên thị trường đối với tất
cả các loại thực phẩm, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, dụng
cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm.
7.
Quy định điều kiện cơ sở kiểm nghiệm; chỉ định đơn vị kiểm nghiệm và đơn vị kiểm
nghiệm kiểm chứng; công bố kết quả kiểm nghiệm đối với thực phẩm thuộc lĩnh vực
được phân công quản lý.
8. Chỉ định cơ quan
kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm nhập khẩu đối với các sản phẩm thuộc
lĩnh vực được phân công tại Khoản 2 của Điều này.
Điều
23. Trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm của Ủy ban nhân dân các cấp
1. Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm
trên phạm vi địa phương, chịu trách nhiệm trước Chính phủ về an toàn vệ sinh thực
phẩm tại địa phương.
a) Tổ chức, điều hành
Ban Chỉ đạo liên ngành về vệ sinh an toàn thực phẩm tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
b) Chỉ đạo thực hiện
các quy định của Chính phủ, các bộ, ngành về an toàn thực phẩm.
2. Ban hành quy chuẩn
kỹ thuật địa phương về an toàn thực phẩm đối với các sản phẩm thực phẩm đặc thù
của địa phương.
3. Sở Y tế chịu trách
nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện quản
lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn; đầu mối Thường trực Ban Chỉ đạo
liên ngành về an toàn thực phẩm tại địa phương.
a) Là đầu mối tổng hợp,
báo cáo tình hình an toàn thực phẩm tại địa phương cho Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương, Bộ Y tế;
b) Định kỳ hằng năm tổ
chức kiểm tra tình hình an toàn thực phẩm trên địa bàn; là đầu mối giám sát mối
nguy ô nhiễm thực phẩm trên địa bàn;
c) Thanh tra, kiểm
tra sản phẩm và các cơ sở sản xuất, kinh doanh phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ
chế biến, nước uống đóng chai, nước khoáng thiên nhiên, thực phẩm chức năng, thực
phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng trên địa bàn theo phân cấp của Bộ Y tế; cơ sở
kinh doanh dịch vụ ăn uống, thức ăn đường phố;
d) Chủ trì, phối hợp
với các Sở chuyên ngành tổ chức thực hiện thanh tra, kiểm tra đột xuất đối với
toàn bộ quá trình sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của các
ngành khác khi có chỉ đạo của Ủy ban nhân dân, Trưởng Ban Chỉ đạo liên ngành vệ
sinh an toàn thực phẩm tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Bộ Y tế; khi phát
hiện thực phẩm, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, dụng cụ, vật
liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm lưu thông trên địa bàn vi phạm có nguy cơ gây
ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe người tiêu dùng; khi có sự khác biệt trong
kết luận thanh tra của các sở chuyên ngành; theo đề nghị của sở chuyên ngành;
đ) Tổ chức tiếp nhận
bản công bố hợp quy hoặc xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm;
xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm theo phân công tại khoản 2 Điều 4 Nghị định
này; cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản
xuất, kinh doanh các loại hình sản phẩm theo phân cấp của Bộ Y tế;
e) Chịu trách nhiệm
quản lý an toàn thực phẩm trên địa bàn; quản lý điều kiện bảo đảm an toàn đối với
cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ, thức ăn đường phố, cơ sở kinh
doanh, dịch vụ ăn uống, an toàn thực phẩm tại các chợ trên địa bàn và các đối
tượng theo phân cấp quản lý.
4. Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm:
a) Thanh tra, kiểm
tra sản phẩm và các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo phân cấp của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
b) Tổ chức cấp giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh
doanh các loại hình thực phẩm theo phân cấp của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
c) Tổ chức việc cấp
Giấy Xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm theo phân cấp của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn;
d) Định kỳ, đột xuất
báo cáo Thường trực Ban Chỉ đạo liên ngành (Sở Y tế) để tổng hợp báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Bộ Y tế, Bộ quản lý ngành.
5. Sở Công Thương chịu
trách nhiệm:
a) Thanh tra, kiểm
tra sản phẩm các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo phân cấp của Bộ Công
Thương;
b) Tổ chức cấp giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh
doanh các loại hình thực phẩm theo phân cấp của Bộ Công Thương;
c) Tổ chức việc cấp
Giấy Xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm theo phân cấp của Bộ Công Thương;
d) Thực hiện việc kiểm
tra phòng chống thực phẩm giả, gian lận thương mại trên thị trường đối với tất
cả các loại thực phẩm, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, dụng
cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm;
đ) Định kỳ, đột xuất
báo cáo Thường trực Ban Chỉ đạo liên ngành (Sở Y tế) để tổng hợp báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Bộ Y tế, Bộ quản lý ngành.
6. Ủy ban nhân dân quận,
huyện chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương về an toàn thực phẩm trên phạm vi địa bàn.
a) Tổ chức, điều hành
Ban Chỉ đạo liên ngành về vệ sinh an toàn thực phẩm quận, huyện;
b) Chỉ đạo, thực hiện
các quy định của Chính phủ, các bộ, ngành và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương về an toàn thực phẩm;
c) Quản lý hoạt động
kinh doanh thức ăn đường phố, nhà hàng, khách sạn trên địa bàn quận, huyện theo
phân cấp.
7. Ủy ban nhân dân
xã, phường chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân quận, huyện về an toàn thực
phẩm trên phạm vi địa bàn.
a) Tổ chức, điều hành
Ban Chỉ đạo liên ngành về vệ sinh an toàn thực phẩm xã, phường;
b) Thực hiện các quy
định của Chính phủ, các bộ, ngành và Ủy ban nhân dân cấp trên về an toàn thực
phẩm;
c) Chịu trách nhiệm
trước Ủy ban nhân dân quận, huyện về quản lý các hoạt động kinh doanh thức ăn
đường phố, nhà hàng, khách sạn trên địa bàn xã, phường theo phân cấp.
Điều
24. Phối hợp giữa các bộ quản lý ngành trong quản lý nhà nước về an toàn thực
phẩm
Các bộ quản lý ngành
trong phạm vi quản lý nhà nước của mình có trách nhiệm phối hợp với Bộ Y tế
trong việc thực hiện các hoạt động quản lý nhà nước để bảo đảm thống nhất quản
lý nhà nước về an toàn thực phẩm có hiệu quả.
1.
Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương tổ chức thực hiện
chương trình giám sát, phòng ngừa và ngăn chặn sự cố an toàn thực phẩm theo quy
định tại Điều 52 Luật an toàn thực phẩm
thuộc lĩnh vực được phân công.
2.
Khi xảy ra ngộ độc thực phẩm, Bộ Y tế chịu trách nhiệm tổ chức cấp cứu, điều trị
kịp thời cho người bị ngộ độc thực phẩm. Bộ quản lý ngành có trách nhiệm cung cấp
đầy đủ hồ sơ thông tin liên quan tới nguồn gốc thực phẩm nghi ngờ gây ngộ độc
thuộc phạm vi quản lý; phối hợp với Bộ Y tế điều tra nguyên nhân và giám sát điều
tra căn nguyên, tiến hành truy xuất nguồn gốc và xử lý thực phẩm gây ngộ độc.
Chương 8.
THANH TRA CHUYÊN NGÀNH VỀ
AN TOÀN THỰC PHẨM
Điều
25. Cơ quan được giao chức năng thanh tra an toàn thực phẩm
Thanh tra về an toàn
thực phẩm là thanh tra chuyên ngành, do ngành y tế, ngành nông nghiệp và phát
triển nông thôn, ngành công thương thực hiện. Việc giao các cơ quan thực hiện
chức năng thanh tra chuyên ngành an toàn thực phẩm được thực hiện theo quy định
của Chính phủ về cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành.
Điều
26. Phối hợp giữa các bộ, ngành và các lực lượng khác trong thanh tra an toàn
thực phẩm
1. Các Bộ: Y tế, Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương chịu trách nhiệm thanh tra về an
toàn thực phẩm trong suốt quá trình sản xuất, chế biến, bảo quản, vận chuyển,
xuất khẩu, nhập khẩu, kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản
lý theo quy định tại các Điều 62, 63, 64, 65, 67 Luật an toàn thực
phẩm.
2. Bộ Y tế, cơ quan
thường trực Ban chỉ đạo liên ngành trung ương về vệ sinh an toàn thực phẩm, chủ
trì, phối hợp với các bộ quản lý ngành, các lực lượng liên quan khác tổ chức và
phân công thực hiện thanh tra liên ngành.
3. Bộ Y tế thanh tra,
kiểm tra đột xuất đối với toàn bộ quá trình sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu,
kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của các bộ khác trong những trường hợp
sau:
a) Theo chỉ đạo của
Thủ tướng Chính phủ hoặc Trưởng Ban Chỉ đạo liên ngành trung ương về vệ sinh an
toàn thực phẩm;
b) Phát hiện thực phẩm,
phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, dụng cụ, vật liệu bao gói,
chứa đựng thực phẩm vi phạm có nguy cơ gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe
người tiêu dùng;
c) Khi có sự khác biệt
trong kết luận thanh tra của các bộ quản lý ngành, lĩnh vực;
d) Theo đề nghị của bộ
quản lý ngành, lĩnh vực.
Chương 9.
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều
27. Hiệu lực thi hành
Nghị định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 11 tháng 6 năm 2012.
Điều
28. Trách nhiệm thi hành
Các Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KGVX (5b)
|
TM.
CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
|
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012
của Chính phủ)
Mẫu số 01a
|
Mẫu Giấy Tiếp nhận công bố hợp
quy
|
Mẫu số 01b
|
Mẫu Giấy Xác nhận công bố phù hợp
quy định an toàn thực phẩm
|
Mẫu số 02
|
Mẫu bản công bố hợp quy hoặc công
bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm
|
Mẫu số 03a
|
Mẫu bản thông tin chi tiết về sản
phẩm
|
Mẫu số 03b
|
Mẫu bản thông tin chi tiết về sản
phẩm đối với thực phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường vi chất
|
Mẫu số 03c
|
Mẫu bản thông tin chi tiết về sản
phẩm đối với dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm
|
Mẫu số 04
|
Mẫu kế hoạch kiểm soát chất lượng
|
Mẫu số 05
|
Mẫu đơn đề nghị cấp lại Giấy Tiếp
nhận bản công bố hợp quy hoặc Giấy Xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn
thực phẩm
|
Mẫu số 06
|
Mẫu danh sách cơ sở sản xuất,
kinh doanh thực phẩm đăng ký xuất khẩu vào Việt Nam
|
Mẫu số 07
|
Thông tin về hệ thống quản lý và
năng lực kiểm soát an toàn thực phẩm của cơ quan thẩm quyền nước xuất khẩu
|
Mẫu số 08
|
Bản tóm lược thông tin về điều kiện
bảo đảm an toàn thực phẩm của cơ sở sản xuất, kinh doanh
|
Mẫu số 01a
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN TIẾP NHẬN BẢN CÔNG BỐ HỢP QUY
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
………../ký hiệu của cơ quan-TNCB
|
………..,
ngày….. tháng ….. năm …..
|
GIẤY TIẾP NHẬN BẢN CÔNG BỐ HỢP QUY
……. (Tên cơ quan
tiếp nhận công bố) …… xác nhận đã nhận Bản công bố hợp quy của: …….... …………
(tên của tổ chức, cá nhân) địa chỉ …………………………………… điện thoại,…………..
Fax………………… Email ……………………. cho sản phẩm: ………………………………………… do ……………………….. (tên,
địa chỉ nơi sản xuất và nước xuất xứ)…………… sản xuất, phù hợp quy chuẩn kỹ
thuật (số hiệu quy chuẩn kỹ thuật) …………………………………………………..
Bản thông báo này chỉ
ghi nhận sự cam kết của doanh nghiệp, không có giá trị chứng nhận cho sản phẩm
phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng. Doanh nghiệp phải hoàn toàn chịu
trách nhiệm về tính phù hợp của sản phẩm đã công bố.
Định kỳ … (5 năm
hoặc 3 năm) … tổ chức, cá nhân phải thực hiện lại việc đăng ký bản công bố
hợp quy.
Nơi nhận:
- Tổ chức, cá nhân;
- Lưu trữ.
|
ĐẠI
DIỆN CÓ THẨM QUYỀN
CỦA CƠ QUAN CẤP GIẤY
(Ký tên, chức vụ, đóng dấu)
|
Mẫu số 01b
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN XÁC NHẬN CÔNG BỐ PHÙ HỢP QUY ĐỊNH AN TOÀN THỰC PHẨM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
………../ký hiệu của cơ quan-XNCB
|
………..,
ngày….. tháng ….. năm …..
|
XÁC NHẬN CÔNG BỐ PHÙ HỢP QUY ĐỊNH AN TOÀN THỰC PHẨM
……. (Tên cơ quan
xác nhận công bố) …… xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm của:
……..………… (tên của tổ chức, cá nhân) địa chỉ ….…………………………………… điện thoại,…………………..
Fax………………… Email …………………...…………. cho sản phẩm: …………………………………………………………..…… do
……………….….. (tên, địa chỉ nơi sản xuất và nước xuất xứ)…………… sản xuất,
phù hợp quy định an toàn thực phẩm.
Tổ chức, cá nhân có
trách nhiệm thực hiện chế độ kiểm tra và kiểm nghiệm định kỳ theo quy định hiện
hành và phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính phù hợp của sản phẩm đã công bố.
Định kỳ … (5 năm
hoặc 3 năm) … tổ chức, cá nhân phải thực hiện lại việc đăng ký bản công bố
phù hợp quy định an toàn thực phẩm.
Nơi nhận:
- Tổ chức, cá nhân;
- Lưu trữ.
|
ĐẠI
DIỆN CÓ THẨM QUYỀN CỦA
CƠ QUAN XÁC NHẬN
(Ký tên, chức vụ, đóng dấu)
|
Mẫu số 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
CÔNG BỐ HỢP QUY HOẶC CÔNG BỐ PHÙ HỢP
QUY ĐỊNH AN TOÀN THỰC PHẨM
Số
……………………
Tên tổ chức, cá nhân:
………………………………………………………………………………………
Địa chỉ:
………………………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: ………………………………………. Fax:
…………………………………………………….
E-mail………………………………………………………………………………………………………….
CÔNG
BỐ:
Sản phẩm: ……………………………………………………………………………………………………
Xuất xứ: tên và địa chỉ, điện thoại,
fax, email của nhà sản xuất (đối với sản phẩm nhập khẩu phải có tên nước xuất
xứ)
…………………………………………………………………………………………………………………
Phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật/quy
định an toàn thực phẩm (số hiệu, ký hiệu, tên gọi)
…………………………………………………………………………………………………………………
Phương thức đánh giá sự phù hợp
(đối với trường hợp công bố hợp quy):
…………………………………………………………………………………………………………………
Chúng tôi xin cam kết thực hiện
chế độ kiểm tra và kiểm nghiệm định kỳ theo quy định hiện hành và hoàn toàn
chịu trách nhiệm về tính phù hợp của sản phẩm đã công bố.
|
|
……….., ngày …..
tháng …… năm…….
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(Ký tên, chức vụ, đóng dấu)
|
Mẫu số 03a
BẢN THÔNG TIN CHI TIẾT VỀ SẢN PHẨM
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
|
Tên
nhóm sản phẩm
|
Số:
………………………
|
Tên
tổ chức, cá nhân
|
Tên
sản phẩm
|
|
1. Yêu cầu kỹ thuật:
1.1. Các chỉ tiêu cảm
quan:
- Trạng thái: (ghi rõ
thể rắn, lỏng, đặc và tính đồng đều như không vón cục,…)
- Màu sắc: (mô tả dải
màu có thể từ khi sản phẩm hoàn thành đến khi hết hạn)
- Mùi vị: (mô tả mùi
vị của sản phẩm)
- Trạng thái đặc
trưng khác nếu có
1.2. Các chỉ tiêu chất
lượng chủ yếu (là yêu cầu kỹ thuật của nhà sản xuất):
Ví dụ:
TT
|
Tên
chỉ tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Mức
công bố
|
1
|
Độ ẩm
|
|
|
2
|
Hàm lượng protein
|
|
|
|
….
|
|
|
* Hướng dẫn:
- Chỉ tiêu chất lượng
chủ yếu, chỉ tiêu chỉ điểm chất lượng là những chỉ tiêu ổn định và dễ kiểm
soát, giá trị dinh dưỡng.
- Độ ẩm hoặc hàm lượng
nước tự do đối với sản phẩm khô, thể rắn hoặc hỗn hợp; pH đối với sản phẩm dạng
lỏng, sệt.
- Hàm lượng chất rắn
trên tổng trọng lượng thực đối với sản phẩm ở dạng hỗn hợp.
- Hàm lượng tro đối với
sản phẩm hỗn hợp nhiều thành phần cấu tạo ở các thể khác nhau khi phối trộn.
- Chỉ tiêu chỉ điểm sự
phân hủy của sản phẩm đối với các sản phẩm giàu chất béo, chất đạm (ví dụ: hàm
lượng NH3 đối với sản phẩm thịt; độ ôi khét, phản ứng Kreiss đối với
dầu, mỡ,…)
1.3. Các chỉ tiêu vi
sinh vật (áp dụng theo quy chuẩn kỹ thuật hoặc quy định an toàn thực phẩm):
Ví dụ:
TT
|
Tên
chỉ tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Mức
tối đa
|
1
|
Tổng số vi sinh vật hiếu khí
|
CFU/g hoặc ml
|
|
2
|
E. Coli
|
CFU/g hoặc ml
|
|
|
….
|
|
|
* Hướng dẫn:
- Mức tối đa là mức mà
doanh nghiệp công bố nằm trong giới hạn cho phép trong suốt thời gian lưu hành
sản phẩm và không được vượt quá mức quy định về vệ sinh đối với nhóm sản phẩm
hay sản phẩm đã được quy định bắt buộc áp dụng theo quy chuẩn kỹ thuật hoặc quy
định an toàn thực phẩm.
1.4. Hàm lượng kim loại
nặng (áp dụng theo quy chuẩn kỹ thuật hoặc quy định an toàn thực phẩm):
Ví dụ:
TT
|
Tên
chỉ tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Mức
tối đa
|
1
|
Arsen
|
ppm
|
|
2
|
Chì
|
ppm
|
|
|
….
|
|
|
1.5. Hàm lượng hóa chất
không mong muốn (hóa chất bảo vệ thực vật, hóa chất khác).
* Hướng dẫn: ghi rõ
áp dụng theo quy chuẩn kỹ thuật hoặc quy định đối với nhóm thực phẩm nào.
2. Thành phần cấu tạo:
* Hướng dẫn: liệt kê
tất cả nguyên liệu và phụ gia thực phẩm được sử dụng trong sản xuất thực phẩm,
được liệt kê theo thứ tự giảm dần về khối lượng. Nếu nguyên liệu chính được lấy
làm tên sản phẩm thì có thể ghi tỷ trọng % trừ trường hợp đã ghi trên thành phần
chính gần tên sản phẩm.
3. Thời hạn sử dụng
(có nêu rõ vị trí ghi ở đâu trên bao bì của sản phẩm bán lẻ).
4. Hướng dẫn sử dụng
và bảo quản: kê khai đầy đủ cách chế biến, cách dùng, đối tượng sử dụng, khuyến
cáo nếu có và cách bảo quản.
5. Chất liệu bao bì
và quy cách bao gói.
6. Quy trình sản xuất
(có thuyết minh chi tiết quy trình sản xuất): Đưa vào phần phụ lục của bản
thông tin chi tiết về sản phẩm.
7. Các biện pháp phân
biệt thật, giả (nếu có).
8. Nội dung ghi nhãn:
phải phù hợp với các quy định pháp luật về ghi nhãn hàng hóa thực phẩm.
9. Xuất xứ và thương
nhân chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hóa
* Hướng dẫn: Xuất xứ
là nơi sản phẩm được đóng gói và dán nhãn hoàn chỉnh.
- Đối với thực phẩm
nhập khẩu:
+ Xuất xứ: tên nhà sản
xuất và nước xuất xứ.
+ Tên và địa chỉ của
tổ chức, cá nhân công bố, nhập khẩu, phân phối độc quyền.
- Đối với sản phẩm
trong nước:
+ Tên và địa chỉ của:
tổ chức, cá nhân công bố, sản xuất, phân phối độc quyền.
|
………..,
ngày ….. tháng …… năm…….
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(Ký tên, chức vụ, đóng dấu)
|
Mẫu số 03b
BẢN THÔNG TIN CHI TIẾT VỀ SẢN PHẨM ĐỐI VỚI
THỰC PHẨM CHỨC NĂNG, THỰC PHẨM TĂNG CƯỜNG VI CHẤT
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
|
Tên
nhóm sản phẩm
|
Số:
……………..
|
Tên
tổ chức, cá nhân
|
Tên
sản phẩm
|
|
1. Yêu cầu kỹ thuật:
1.1. Các chỉ tiêu cảm
quan:
- Trạng thái: (ghi rõ
thể rắn, lỏng, đặc, tính đồng đều như không vón cục, dạng viên,…)
- Màu sắc: (mô tả dải
màu có thể từ khi sản phẩm hoàn thành đến khi hết hạn)
- Mùi vị: (mô tả mùi
vị của sản phẩm)
- Trạng thái đặc
trưng khác nếu có
1.2. Các chỉ tiêu chất
lượng chủ yếu (là yêu cầu kỹ thuật của nhà sản xuất):
Ví dụ:
TT
|
Tên
chỉ tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Mức
công bố
|
Mức
đáp ứng/ khẩu phần ăn (serving size)
|
1
|
Vitamin A
|
|
|
|
2
|
Vitamin D
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
* Hướng dẫn:
- Độ ẩm hoặc hàm lượng
nước tự do đối với sản phẩm khô, thể rắn hoặc hỗn hợp; pH đối với sản phẩm dạng
lỏng, sệt.
- Hàm lượng các hoạt
chất làm nên công dụng của sản phẩm (vitamin, khoáng chất, thảo dược, chất dinh
dưỡng…).
1.3. Các chỉ tiêu vi
sinh vật (áp dụng theo quy chuẩn kỹ thuật hoặc quy định an toàn thực phẩm):
Ví dụ:
TT
|
Tên
chỉ tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Mức
tối đa
|
1
|
Tổng số vi sinh vật hiếu khí
|
CFU/g
hoặc ml
|
|
2
|
E.Coli
|
CFU/g
hoặc ml
|
|
|
….
|
|
|
* Hướng dẫn:
- Mức tối đa là mức
mà doanh nghiệp công bố nằm trong giới hạn cho phép trong suốt thời gian lưu
hành sản phẩm và không được vượt quá mức quy định về vệ sinh đối với nhóm sản
phẩm hay sản phẩm đã được quy định bắt buộc áp dụng theo quy chuẩn kỹ thuật hoặc
quy định an toàn thực phẩm.
1.4. Hàm lượng kim loại
nặng (áp dụng theo quy chuẩn kỹ thuật hoặc quy định an toàn thực phẩm):
Ví dụ:
TT
|
Tên
chỉ tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Mức
tối đa
|
1
|
Arsen
|
ppm
|
|
2
|
Chì
|
ppm
|
|
|
….
|
|
|
1.5. Hàm lượng hóa chất
không mong muốn (hóa chất bảo vệ thực vật, hóa chất khác).
* Hướng dẫn: ghi rõ
áp dụng theo quy chuẩn kỹ thuật hoặc quy định đối với nhóm thực phẩm nào.
2. Thành phần cấu tạo:
* Hướng dẫn:
- Liệt kê tất cả
nguyên liệu và phụ gia thực phẩm được sử dụng trong sản xuất thực phẩm theo thứ
tự giảm dần về khối lượng. Nếu nguyên liệu chính được lấy làm tên sản phẩm thì
có thể ghi tỷ trọng % trừ trường hợp đã ghi trên thành phần chính gần tên sản
phẩm.
- Nguyên liệu có tính
năng đặc biệt thì thuyết minh rõ về xuất xứ, nguồn nguyên liệu, công nghệ, tài
liệu chứng minh tính năng,… tạo nên công dụng.
- Nguyên liệu quý hiếm
có nguồn gốc động thực vật, thuộc loại được pháp luật bảo vệ nghiêm ngặt, phải
kê khai, chứng minh rõ xuất xứ, nguồn gốc và quyền sử dụng (ví dụ xương hổ, ngựa
bạch hay các sản phẩm của động vật hoang dã được pháp luật bảo vệ).
3. Thời hạn sử dụng
(nêu rõ vị trí ghi ở đâu trên bao bì của sản phẩm bán lẻ).
4. Hướng dẫn sử dụng:
(kê khai đầy đủ theo thứ tự: cơ chế tác dụng, công dụng, đối tượng sử dụng,
cách dùng, liều dùng, khuyến cáo nếu có và cách bảo quản).
- Cơ chế tác dụng của
sản phẩm đưa vào phần phụ lục của Bản thông tin chi tiết về sản phẩm.
Giải thích cơ chế tạo
nên công dụng của sản phẩm một cách khoa học, rõ ràng (trên cơ sở thống nhất
công dụng, liều dùng của các thành phần cấu tạo chủ yếu, dạng sản phẩm và công
nghệ chế biến đối với các bệnh lý và chức năng mà sản phẩm có tác dụng). Các
khuyến cáo, cảnh báo và quảng cáo ngoài công dụng đã ghi trên nhãn cũng phải được
giải thích.
Các sản phẩm dùng cho
trẻ nhỏ dưới 2 tuổi có bổ sung vi chất dinh dưỡng thì phải có phần Giải thích
công thức dinh dưỡng để thay cho phần Giải thích cơ chế tác dụng.
- Công dụng của sản
phẩm: phải tập trung và thường không phải là tổng các công dụng của tất cả các
thành phần cấu tạo. Luôn phải có dòng chữ “Chú ý: Sản phẩm này không phải là
thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh” ngay sau phần công bố công
dụng. Các khuyến cáo khác nếu có quy định bắt buộc áp dụng hoặc nếu thấy cần
thiết để bảo vệ người sử dụng và bảo vệ thương hiệu.
5. Chất liệu bao bì
và quy cách bao gói.
6. Quy trình sản xuất
(có thuyết minh chi tiết quy trình sản xuất): Đưa vào phần phụ lục của Bản
Thông tin chi tiết về sản phẩm.
7. Các biện pháp phân
biệt thật, giả (nếu có).
8. Nội dung ghi nhãn
(hoặc nhãn đang lưu hành): phải phù hợp với quy định bắt buộc đối với ghi nhãn
hàng hóa thực phẩm.
9. Xuất xứ và thương
nhân chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hóa:
* Hướng dẫn: Xuất xứ
là nơi sản phẩm được đóng gói và dán nhãn hoàn chỉnh.
- Đối với thực phẩm
nhập khẩu:
+ Xuất xứ: tên nhà sản
xuất và nước xuất xứ.
+ Tên và địa chỉ của
tổ chức, cá nhân công bố, nhập khẩu, phân phối độc quyền.
- Đối với sản phẩm
trong nước:
+ Tên và địa chỉ của
tổ chức, cá nhân công bố, sản xuất, phân phối độc quyền.
|
………..,
ngày ….. tháng …… năm…….
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(Ký tên, chức vụ, đóng dấu)
|
Mẫu số 03c
BẢN THÔNG TIN CHI TIẾT VỀ SẢN PHẨM ĐỐI VỚI DỤNG CỤ, VẬT LIỆU BAO GÓI,
CHỨA ĐỰNG THỰC PHẨM
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
|
Tên
nhóm
|
Số:
……………..
|
Tên
tổ chức, cá nhân
|
Tên
sản phẩm
|
|
1. Yêu cầu kỹ thuật:
1.1. Các chỉ tiêu cảm
quan:
- Trạng thái:
- Màu sắc:
- Mùi vị:
- Các đặc tính khác:
1.2. Các chỉ tiêu về
mức thôi nhiễm
Ví dụ:
TT
|
Tên
chỉ tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Mức
công bố
|
1
|
Hàm lượng cặn khô
|
|
|
2
|
Hàm lượng chất thôi nhiễm
|
|
|
|
….
|
|
|
2. Thành phần cấu tạo
(gồm tất cả nguyên liệu và phụ gia được sử dụng trong chế biến, được liệt kê theo
thứ tự giảm dần về khối lượng).
3. Hướng dẫn sử dụng.
4. Chất liệu bao bì
và quy cách bao gói.
5. Quy trình sản xuất
(có thuyết minh chi tiết quy trình sản xuất): Đưa vào phần phụ lục của Bản
Thông tin chi tiết về sản phẩm.
6. Các biện pháp phân
biệt thật, giả (nếu có).
7. Nội dung ghi nhãn
(hoặc nhãn đang lưu hành) phải phù hợp với quy định của pháp luật về ghi nhãn
hàng hóa thực phẩm.
8. Xuất xứ và thương
nhân chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hóa:
* Hướng dẫn:
- Đối với thực phẩm
nhập khẩu:
+ Xuất xứ: tên nhà sản
xuất và nước xuất xứ.
+ Tên và địa chỉ của
tổ chức, cá nhân công bố, nhập khẩu, phân phối độc quyền.
- Đối với sản phẩm
trong nước:
+ Tên và địa chỉ của
tổ chức, cá nhân công bố, sản xuất, phân phối độc quyền.
|
………..,
ngày ….. tháng …… năm…….
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(Ký tên, chức vụ, đóng dấu)
|
Mẫu số 04
Tên tổ chức, cá
nhân: …………………………………………………………………………
Địa chỉ:
…………………………………………………………………………………………..
KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG
Sản
phẩm:………………………………………………………………………………………
Các
quá trình sản xuất cụ thể
|
Kế
hoạch kiểm soát chất lượng
|
Các
chỉ tiêu kiểm soát
|
Quy
định kỹ thuật
|
Tần
suất lấy mẫu/cỡ mẫu
|
Thiết
bị thử nghiệm/ kiểm tra
|
Phương
pháp thử/ kiểm tra
|
Biểu
ghi chép
|
Ghi
chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………..,
ngày ….. tháng …… năm…….
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 05
TÊN
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
………..
|
………..,
ngày….. tháng ….. năm …..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY TIẾP NHẬN BẢN CÔNG BỐ HỢP QUY HOẶC GIẤY XÁC NHẬN
CÔNG BỐ PHÙ HỢP QUY ĐỊNH AN TOÀN THỰC PHẨM
Kính gửi: (Tên cơ quan cấp Giấy Tiếp nhận hoặc
Giấy Xác nhận)
… “Tên tổ chức, cá
nhân” …. đã được cấp Giấy Tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc Giấy Xác nhận
công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm Giấy số ……….., ngày ……. tháng ……..
năm …….. do ……….. “Tên cơ quan xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực
phẩm hoặc tiếp nhận bản công bố hợp quy”…. cấp.
Nay, chúng tôi làm
đơn này đề nghị quý cơ quan cấp lại Giấy Tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc Giấy
Xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm.
Hồ sơ đề nghị cấp lại
gồm:
1. Đơn đề nghị cấp lại
Giấy Tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc Giấy Xác nhận công bố phù hợp quy định
an toàn thực phẩm.
2. Phiếu kết quả xét
nghiệm định kỳ đối với sản phẩm.
3. Chứng chỉ phù hợp
tiêu chuẩn HACCP hoặc ISO 22000 hoặc tương đương trong trường hợp tổ chức, cá
nhân sản xuất sản phẩm có hệ thống quản lý chất lượng được chứng nhận phù hợp
tiêu chuẩn HACCP hoặc ISO 22000 hoặc tương đương.
4. Giấy Xác nhận công
bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm hoặc Giấy Tiếp nhận bản công bố hợp quy
đã được cấp lần trước.
Chúng tôi làm đơn này
kính đề nghị quý cơ quan cấp lại Giấy Xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn
thực phẩm hoặc Giấy Tiếp nhận bản công bố hợp quy.
Chúng tôi cam kết bảo
đảm tính phù hợp của sản phẩm như đã công bố.
|
………..,
ngày ….. tháng …… năm…….
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(Ký tên, chức vụ, đóng dấu)
|
Mẫu số 06
DANH SÁCH CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH THỰC PHẨM ĐĂNG KÝ XUẤT KHẨU VÀO VIỆT
NAM
TT
|
Tên
cơ sở sản xuất kinh doanh
|
Mã
số
|
Địa
chỉ
|
Sản
phẩm đăng ký xuất khẩu vào Việt Nam
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………..,
ngày ….. tháng …… năm…….
CƠ QUAN THẨM QUYỀN VỀ ATTP CỦA NƯỚC XUẤT KHẨU
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 07
THÔNG TIN VỀ HỆ THỐNG QUẢN LÝ VÀ NĂNG LỰC KIỂM SOÁT AN TOÀN THỰC PHẨM CỦA
CƠ QUAN THẨM QUYỀN NƯỚC XUẤT KHẨU
1. Hệ thống tổ chức
và bộ máy quản lý:
…………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
2. Cán bộ thực thi
nhiệm vụ (số lượng, trình độ, các khóa đào tạo về kỹ thuật…):
…………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
3. Hệ thống các văn bản,
tiêu chuẩn, quy trình kiểm soát và chứng nhận ATTP:
…………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
4. Hệ thống kiểm tra,
giám sát các chất tồn dư, vi sinh vật gây bệnh, … đối với các cơ sở sản xuất,
kinh doanh:
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………...
5. Chương trình kiểm
tra, giám sát ATTP:
|
………..,
ngày ….. tháng …… năm…….
CƠ QUAN THẨM QUYỀN VỀ ATTP CỦA NƯỚC XUẤT KHẨU
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 08
BẢN TÓM LƯỢC THÔNG TIN VỀ ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM CỦA CƠ SỞ
SẢN XUẤT, KINH DOANH
1. Tên cơ sở sản xuất,
kinh doanh:
2. Địa chỉ:
3. Sản phẩm:
4. Mô tả quy trình sản
xuất:
5. Hệ thống quản lý
chất lượng áp dụng:
|
………..,
ngày ….. tháng …… năm…….
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN THẨM QUYỀN VỀ ATTP CỦA NƯỚC XUẤT KHẨU
(Ký tên, đóng dấu)
|