CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 109/2016/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày 01
tháng 7 năm 2016
|
NGHỊ ĐỊNH
QUY
ĐỊNH CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ ĐỐI VỚI NGƯỜI HÀNH NGHỀ VÀ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG
ĐỐI VỚI CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
Căn cứ Luật tổ chức
Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật đầu tư
ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật khám bệnh,
chữa bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Y tế;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định cấp chứng
chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Nghị định này quy định về:
a) Hồ sơ, thủ tục cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề
đối với người hành nghề;
b) Điều kiện, hồ sơ, thủ tục cấp, cấp lại, điều chỉnh
giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
2. Nghị định này không điều chỉnh việc cấp chứng chỉ
hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh trong quân đội.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Nghị định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức,
cá nhân trong nước và tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam (sau đây gọi
chung là tổ chức, cá nhân) thực hiện các hoạt động liên quan đến khám bệnh, chữa
bệnh tại Việt Nam.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh là người có chứng chỉ hành nghề theo quy định của Luật khám bệnh, chữa bệnh, hành nghề cơ hữu tại
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, có phạm vi hoạt động chuyên môn phù hợp với cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh mà mình phụ trách và chịu trách nhiệm trước pháp luật về
toàn bộ hoạt động chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
2. Bản sao hợp lệ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc
bản sao được chứng thực từ bản chính bởi cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc bản
sao có chữ ký đối với cá nhân hoặc có chữ ký và đóng dấu đối với tổ chức đã được
đối chiếu với bản chính. Trường hợp giấy tờ do tổ chức nước ngoài cấp thì phải
hợp pháp hóa lãnh sự và dịch ra tiếng Việt, bản dịch phải được chứng thực theo
quy định của pháp luật Việt Nam.
3. Người hành nghề cơ hữu là
người đăng ký làm việc liên tục 8 giờ/ngày trong thời gian hoạt động mà cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh đã đăng ký hoặc người làm việc đầy đủ thời gian mà cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh đăng ký hoạt động có thời gian ít hơn 8 giờ/ngày phù hợp với quy định
của pháp luật về lao động.
4. Người làm việc một phần thời gian là người đăng
ký làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nhưng không đủ thời gian quy định tại
khoản 3 Điều này.
Chương II
CẤP, CẤP LẠI CHỨNG CHỈ
HÀNH NGHỀ
Mục 1. HỒ SƠ, THỦ TỤC CẤP, CẤP LẠI CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ
Điều 4. Các trường hợp cấp, cấp
lại chứng chỉ hành nghề
1. Việc cấp chứng chỉ hành nghề áp dụng đối với các
trường hợp sau đây:
a) Cấp lần đầu chứng chỉ hành nghề.
b) Cấp điều chỉnh chứng chỉ
hành nghề khi có thay đổi nội dung trong chứng chỉ hành nghề, bao gồm:
- Bổ sung phạm vi hoạt động chuyên môn trong chứng
chỉ hành nghề khi người hành nghề đề nghị thêm kỹ thuật chuyên môn thuộc chuyên
khoa khác với phạm vi hoạt động chuyên môn đã được cấp trong chứng chỉ hành nghề;
- Thay đổi phạm vi hoạt động chuyên môn trong chứng
chỉ hành nghề khi người hành nghề đề nghị thay đổi kỹ thuật chuyên môn thuộc
chuyên khoa khác với phạm vi hoạt động chuyên môn đã được cấp trong chứng chỉ
hành nghề;
- Thay đổi họ và tên, ngày tháng năm sinh trong chứng
chỉ hành nghề.
2. Việc cấp lại chứng chỉ hành nghề áp dụng đối với
các trường hợp sau đây:
a) Chứng chỉ hành nghề bị thu hồi theo quy định tại
khoản 1 Điều 29 Luật khám bệnh, chữa bệnh;
b) Chứng chỉ hành nghề bị mất hoặc hư hỏng.
Điều 5. Hồ sơ đề nghị cấp lần đầu
chứng chỉ hành nghề đối với người Việt Nam
1. Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo Mẫu 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Bản sao hợp lệ văn bằng chuyên môn phù hợp với
phạm vi hoạt động chuyên môn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề, cụ thể như sau:
a) Văn bằng chuyên môn y;
b) Văn bằng cử nhân y khoa do
nước ngoài cấp được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận tương đương trình độ đại học
nhưng phải kèm theo giấy chứng nhận đã qua đào tạo bổ sung theo ngành, chuyên
ngành phù hợp với thời gian đào tạo ít nhất là 12 tháng tại cơ sở đào tạo hợp
pháp của Việt Nam theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế thì được coi là tương
đương với văn bằng bác sỹ và được cấp chứng chỉ hành nghề với chức danh là bác
sỹ;
c) Văn bằng cử nhân hóa học, sinh học, dược sĩ
trình độ đại học và phải kèm theo chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận đào tạo chuyên
ngành kỹ thuật y học về xét nghiệm với thời gian đào tạo ít nhất là 3 tháng hoặc
văn bằng đào tạo sau đại học về chuyên khoa xét nghiệm;
d) Giấy chứng nhận là lương y hoặc giấy chứng nhận
người có bài thuốc gia truyền hoặc người có phương pháp chữa bệnh gia truyền do
Bộ trưởng Bộ Y tế hoặc Giám đốc Sở Y tế cấp.
Trường hợp mất các văn bằng chuyên môn trên thì phải
có giấy chứng nhận tốt nghiệp hoặc bản sao hợp lệ giấy chứng nhận thay thế bằng
tốt nghiệp do cơ sở đào tạo nơi đã cấp văn bằng chuyên môn đó cấp.
3. Giấy xác nhận quá trình thực hành theo Mẫu 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này hoặc
bản sao hợp lệ các văn bằng tốt nghiệp bác sỹ nội trú, bác sỹ chuyên khoa I,
bác sỹ chuyên khoa II, trừ trường hợp là lương y, người có bài thuốc gia truyền
hoặc người có phương pháp chữa bệnh gia truyền.
4. Giấy chứng nhận đủ sức khỏe do cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh quy định tại khoản 6 Điều 23 và khoản
5 Điều 25 Nghị định này cấp.
5. Phiếu lý lịch tư pháp.
6. Sơ yếu lý lịch tự thuật theo Mẫu 03 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này có
xác nhận của thủ trưởng đơn vị nơi công tác đối với người đề nghị cấp chứng chỉ
hành nghề đang làm việc trong cơ sở y tế tại thời điểm đề nghị cấp chứng chỉ
hành nghề hoặc sơ yếu lý lịch tự thuật có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường,
thị trấn nơi thường trú đối với những người xin cấp chứng chỉ hành nghề không
làm việc cho cơ sở y tế nào tại thời điểm đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
7. Hai ảnh màu 04 cm x 06 cm được chụp trên nền trắng
trong thời gian không quá 06 tháng, tính đến ngày nộp đơn.
Điều 6. Hồ sơ đề nghị cấp chứng
chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh lần đầu đối với người nước ngoài, người Việt
Nam định cư ở nước ngoài
1. Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo Mẫu 04 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Bản sao hợp lệ văn bằng chuyên môn y phù hợp với
các đối tượng hành nghề quy định tại Điều 17 Luật khám bệnh, chữa
bệnh.
3. Giấy xác nhận quá trình thực hành:
a) Trường hợp thực hành tại Việt Nam thực hiện theo
Mẫu 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Trường hợp thực hành tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
ở nước ngoài thì trong giấy xác nhận quá trình thực hành của người có thẩm quyền
của cơ sở đó phải bảo đảm các nội dung sau đây: Họ và tên người thực hành;
ngày, tháng, năm sinh; địa chỉ cư trú; số hộ chiếu (ngày cấp, nơi cấp); văn bằng
chuyên môn; năm tốt nghiệp; nơi thực hành; thời gian thực hành; nhận xét về
năng lực chuyên môn và đạo đức nghề nghiệp của người thực hành đó.
4. Bản sao hợp lệ giấy phép lao động do cơ quan nhà
nước có thẩm quyền về lao động của Việt Nam cấp.
5. Bản sao hợp lệ của một trong các giấy tờ sau
đây:
a) Giấy chứng nhận biết tiếng Việt thành thạo đối với
người nước ngoài đăng ký sử dụng tiếng Việt để khám bệnh, chữa bệnh;
b) Giấy chứng nhận đủ trình độ phiên dịch của người
phiên dịch phù hợp với ngôn ngữ mà người hành nghề đăng ký sử dụng để khám bệnh,
chữa bệnh và hợp đồng lao động của người phiên dịch với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
nơi người hành nghề đó làm việc;
c) Đối với người nước ngoài đăng ký sử dụng ngôn ngữ
không phải là ngôn ngữ mẹ đẻ để khám bệnh, chữa bệnh:
- Giấy chứng nhận sử dụng thành thạo ngôn ngữ mà
người hành nghề đăng ký sử dụng theo quy định tại Điều 17 Nghị định
này để khám bệnh, chữa bệnh;
- Giấy chứng nhận đủ trình độ phiên dịch của người
phiên dịch ngôn ngữ mà người hành nghề đăng ký sử dụng để khám bệnh, chữa bệnh
theo quy định tại Điều 18 Nghị định này và hợp đồng lao động
của người phiên dịch với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nơi người hành nghề đó làm
việc.
6. Giấy chứng nhận đủ sức khỏe để hành nghề khám bệnh,
chữa bệnh do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng yêu cầu theo quy định của Bộ
trưởng Bộ Y tế cấp hoặc giấy chứng nhận đủ sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
nước ngoài cấp mà thời điểm cấp giấy chứng nhận sức khỏe tính đến ngày nộp hồ
sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề không quá 12 tháng.
7. Lý lịch tư pháp (áp dụng đối với trường hợp
không thuộc diện cấp giấy phép lao động).
8. Hai ảnh màu 04 cm x 06 cm được chụp trên nền trắng
trong thời gian không quá 06 tháng, tính đến ngày nộp đơn.
Điều 7. Hồ sơ đề nghị cấp điều
chỉnh chứng chỉ hành nghề
1. Hồ sơ đề nghị cấp bổ sung phạm
vi hoạt động chuyên môn trong chứng chỉ hành nghề bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp bổ sung phạm vi hoạt động chuyên
môn trong chứng chỉ hành nghề theo Mẫu 05 Phụ lục
I ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề đã được cấp;
c) Bản sao hợp lệ văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng
nhận chuyên môn phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn đề nghị bổ sung;
d) Giấy xác nhận quá trình thực
hành theo quy định tại khoản 3 Điều 5 Nghị định này phù hợp với văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận chuyên
môn.
2. Hồ sơ đề nghị cấp thay đổi phạm vi hoạt động
chuyên môn trong chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp thay đổi phạm vi hoạt động chuyên
môn theo Mẫu 06 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định
này;
b) Bản sao hợp lệ văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng
nhận chuyên môn phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn đề nghị thay đổi;
c) Bản gốc chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
đã được cấp;
d) Giấy xác nhận quá trình thực hành quy định tại khoản 3 Điều 5 Nghị định này;
đ) Hai ảnh màu 04 cm x 06 cm được chụp trên nền trắng
trong thời gian không quá 06 tháng, tính đến ngày nộp đơn.
3. Hồ sơ đề nghị thay đổi họ và tên, ngày tháng năm
sinh trong chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh bao gồm:
a) Đơn đề nghị thay đổi họ và tên, ngày tháng năm
sinh, theo Mẫu 07 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị
định này;
b) Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng minh thay đổi họ và
tên, ngày tháng năm sinh của người hành nghề;
c) Bản gốc chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
đã được cấp;
d) Hai ảnh màu 04 cm x 06 cm, được chụp trên nền trắng
trong thời gian không quá 06 tháng, tính đến ngày nộp đơn.
Điều 8. Hồ sơ đề nghị cấp lại
chứng chỉ hành nghề
1. Hồ sơ đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề đối với
người bị mất hoặc bị hư hỏng hoặc bị thu hồi chứng chỉ hành nghề theo quy định
tại các điểm a và b khoản 1 Điều 29 Luật khám bệnh, chữa bệnh
bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề theo Mẫu 08 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Hai ảnh màu 04 cm x 06 cm được chụp trên nền trắng
trong thời gian không quá 06 tháng, tính đến ngày nộp đơn.
2. Hồ sơ đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề trong
trường hợp bị thu hồi theo quy định tại các điểm c, d, đ, e và g
khoản 1 Điều 29 Luật khám bệnh, chữa bệnh bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề theo Mẫu 09 Phụ lục I đối với người Việt Nam hoặc theo Mẫu 10 Phụ lục I đối với người nước ngoài, người Việt
Nam định cư tại nước ngoài ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Giấy chứng nhận đã cập nhật kiến thức y khoa
liên tục theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
c) Các giấy tờ quy định tại các khoản
2, 4, 5, 6 và 7 Điều 5 Nghị định này đối với người Việt Nam; các giấy tờ
quy định tại các khoản 2, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 6 Nghị định này
đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
Điều 9. Nộp hồ sơ đề nghị cấp,
cấp lại chứng chỉ hành nghề
1. Việc nộp hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại chứng chỉ
hành nghề theo quy định tại các điều 5, 6, 7
và 8 Nghị định này được thực hiện như sau:
a) Người đề nghị cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề
thuộc các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c khoản 1 Điều
26 Luật khám bệnh, chữa bệnh gửi 01 bộ hồ sơ về Bộ Y tế;
b) Người đề nghị cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề
làm việc tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn quản lý của Sở Y tế,
trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản này gửi 01 bộ hồ sơ về Sở Y tế.
2. Trường hợp người hành nghề đã được Bộ Y tế hoặc
Sở Y tế cấp chứng chỉ hành nghề nhưng tại thời điểm đề nghị cấp, cấp lại chứng
chỉ hành nghề, người hành nghề thay đổi nơi làm việc thì nộp hồ sơ như sau:
a) Người hành nghề đang làm việc tại cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế nộp hồ sơ về Sở Y tế nơi cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh đó đặt trụ sở;
b) Người hành nghề đang làm việc tại cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Y tế nộp hồ sơ về Bộ Y tế.
3. Trường hợp người hành nghề không làm việc tại cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh nào tại thời điểm đề nghị cấp, cấp lại chứng chỉ hành
nghề thì nộp hồ sơ về Sở Y tế, nơi đăng ký thường trú để đề nghị cấp, cấp lại
chứng chỉ hành nghề.
Điều 10. Thủ tục cấp, cấp lại
và quản lý chứng chỉ hành nghề
1. Sau khi nhận được hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại chứng
chỉ hành nghề, Bộ Y tế hoặc Sở Y tế (sau đây gọi tắt là cơ quan tiếp nhận hồ
sơ) cấp cho người đề nghị Phiếu tiếp nhận hồ sơ theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này, cụ thể như
sau:
a) Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan tiếp
nhận hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ gửi ngay
cho người đề nghị cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề Phiếu tiếp nhận hồ sơ;
b) Trường hợp hồ sơ gửi theo đường bưu điện thì
trong thời hạn 02 ngày, tính từ thời điểm nhận được hồ sơ (tính theo dấu bưu điện
đến), cơ quan tiếp nhận hồ sơ gửi Phiếu tiếp nhận cho người đề nghị cấp, cấp lại
chứng chỉ hành nghề;
2. Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày ghi trên Phiếu
tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải tiến hành thẩm định hồ sơ và có
biên bản thẩm định.
3. Trường hợp hồ sơ hợp lệ, thì trong thời hạn 10
ngày làm việc, kể từ ngày có biên bản thẩm định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp, cấp
lại chứng chỉ hành nghề.
4. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ:
a) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có
biên bản thẩm định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải có văn bản thông báo cho người
đề nghị cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề để hoàn chỉnh hồ sơ. Văn bản thông báo
phải ghi cụ thể những tài liệu cần bổ sung, nội dung cần sửa đổi.
b) Khi nhận được văn bản yêu cầu hoàn chỉnh hồ sơ,
người đề nghị cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề phải sửa đổi, bổ sung theo đúng
những nội dung đã được ghi trong văn bản và gửi hồ sơ bổ sung về cơ quan tiếp
nhận hồ sơ. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ bổ sung cho người
đề nghị cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề.
c) Cơ quan tiếp nhận hồ sơ tiếp tục thực hiện thủ tục
theo quy định tại các khoản 2, 3 và điểm a khoản 4 Điều này. Trường hợp hồ sơ bổ
sung vẫn chưa hợp lệ thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ tiếp tục hướng dẫn người đề
nghị cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề hoàn thiện hồ sơ.
d) Trường hợp cơ quan tiếp nhận hồ sơ đã có yêu cầu
sửa đổi, bổ sung hồ sơ mà trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày cơ quan tiếp nhận
hồ sơ có văn bản yêu cầu nhưng người đề nghị cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề
không bổ sung, sửa đổi hồ sơ thì phải thực hiện lại từ đầu hồ sơ, thủ tục đề
nghị cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề.
5. Quản lý chứng chỉ hành nghề:
a) Chứng chỉ hành nghề do Bộ trưởng Bộ Y tế cấp
theo Mẫu 01 Phụ lục III, do Giám đốc Sở Y tế cấp
theo Mẫu 02 Phụ lục III và Quyết định bổ sung phạm
vi hoạt động chuyên môn trong chứng chỉ hành nghề do Bộ trưởng Bộ Y tế, Giám đốc
Sở Y tế cấp theo Mẫu 03 Phụ lục III ban hành kèm
theo Nghị định này. Mã ký hiệu chứng chỉ hành nghề thực hiện theo Mẫu 04 Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này;
phạm vi hoạt động chuyên môn ghi trong chứng chỉ hành nghề thực hiện theo hướng
dẫn của Bộ trưởng Bộ Y tế.
b) Cơ quan tiếp nhận hồ sơ tự in chứng chỉ hành nghề
để cấp theo mẫu quy định tại điểm a khoản này, bảo đảm tính liên tục của số chứng
chỉ hành nghề trong quá trình cấp và mỗi người hành nghề chỉ có một số chứng chỉ
hành nghề.
c) Sở Y tế tiếp tục sử dụng phôi chứng chỉ hành nghề
do Bộ Y tế cấp đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2016.
Điều 11. Hội đồng tư vấn về cấp,
cấp lại chứng chỉ hành nghề
1. Bộ trưởng Bộ Y tế hoặc Giám đốc Sở Y tế thành lập
Hội đồng tư vấn về cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề (sau đây gọi tắt là Hội đồng
tư vấn) theo quy định tại khoản 4 Điều 28 Luật khám bệnh, chữa bệnh.
2. Chủ tịch Hội đồng tư vấn có trách nhiệm chỉ đạo
việc xây dựng quy chế hoạt động của Hội đồng tư vấn để trình Bộ trưởng Bộ Y tế
hoặc Giám đốc Sở Y tế phê duyệt và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.
Mục 2. ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
Điều 12. Nguyên tắc đăng ký
hành nghề
1. Người hành nghề chỉ được làm người chịu trách
nhiệm chuyên môn kỹ thuật của một cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
2. Người hành nghề chỉ được đăng ký làm người phụ
trách một khoa của một cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. Không được đồng thời làm người
phụ trách từ hai khoa trở lên trong cùng một cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc đồng
thời làm người phụ trách khoa của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác.
3. Người hành nghề chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ
thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thể kiêm nhiệm phụ trách một khoa trong
cùng một cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và phải phù hợp với phạm vi hoạt động
chuyên môn trong chứng chỉ hành nghề đã được cấp.
4. Người hành nghề tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
được đăng ký làm người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của một cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh ngoài giờ.
5. Người hành nghề tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của
Nhà nước không được đăng ký làm người đứng đầu của bệnh viện tư nhân hoặc cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh được thành lập và hoạt động theo Luật doanh nghiệp, Luật
hợp tác xã, trừ trường hợp được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cử tham gia
quản lý, điều hành tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có phần vốn của Nhà nước.
6. Người hành nghề đã đăng ký làm người chịu trách
nhiệm chuyên môn kỹ thuật của một cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được đăng ký hành
nghề ngoài giờ tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác.
7. Người hành nghề được đăng
ký hành nghề tại một hoặc nhiều cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nhưng không được
đăng ký hành nghề cùng một thời gian tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác
nhau và tổng thời gian làm ngoài giờ không quá 200 giờ theo quy định của Bộ luật lao động. Người hành nghề phải bảo đảm hợp
lý về thời gian đi lại giữa các địa điểm hành nghề đã đăng ký.
8. Người hành nghề đã đăng ký
hành nghề ở một cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khi thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh
theo chế độ luân phiên người hành nghề, khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo hoặc thực
hiện kỹ thuật chuyên môn theo hợp đồng giữa các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh với
nhau thì không phải đăng ký hành nghề tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh này.
Điều 13. Đăng ký hành nghề
khám bệnh, chữa bệnh
1. Việc đăng ký hành nghề do người chịu trách nhiệm
chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh lập theo Mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Nội dung đăng ký hành nghề:
a) Địa điểm hành nghề: Ghi rõ tên, địa chỉ của cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh nơi đăng ký hành nghề;
b) Thời gian hành nghề: Ghi cụ
thể thời gian hành nghề: Giờ trong ngày, ngày trong tuần hành nghề tại cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh và bảo đảm hợp lý về thời gian đi lại giữa các địa điểm
hành nghề của người hành nghề đã đăng ký quy định tại điểm a khoản này;
c) Chức danh, vị trí chuyên môn của người hành nghề:
Danh sách người đăng ký hành nghề phải ghi rõ chức danh mà người hành nghề được
phân công đảm nhiệm là người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật hoặc người phụ
trách khoa hoặc vị trí chuyên môn đảm nhiệm khác của người hành nghề.
3. Trường hợp danh sách đăng ký hành nghề của cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh có người hành nghề đang hành nghề tại một cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh khác thì việc đăng ký hành nghề của người hành nghề đó phải ghi rõ thời
gian, địa điểm, vị trí chuyên môn của người hành nghề tại cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh khác đó.
Điều 14. Trình tự đăng ký hành
nghề
1. Thời điểm đăng ký hành nghề:
a) Đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề nghị cấp
giấy phép hoạt động thì việc đăng ký hành nghề cho người hành nghề được thực hiện
cùng thời điểm cơ sở đề nghị cấp giấy phép hoạt động;
b) Đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đã được cấp
giấy phép hoạt động, nếu có thay đổi về nhân sự thì trong thời hạn 10 ngày làm
việc, kể từ khi thay đổi, người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh đó phải thông báo đến cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận văn
bản đăng ký hành nghề quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Tiếp nhận văn bản đăng ký
hành nghề trong trường hợp thay đổi người hành nghề:
a) Bộ Y tế tiếp nhận việc đăng ký hành nghề của các
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Bộ Y tế;
b) Sở Y tế tiếp nhận việc
đăng ký hành nghề của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có trụ sở đóng trên địa
bàn quản lý, trừ các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quy định tại điểm a khoản này.
Điều 15. Quản lý thông tin
đăng ký hành nghề
1. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ khi cấp
giấy phép hoạt động hoặc nhận được danh sách thay đổi về người hành nghề quy định
tại khoản 1 Điều 14 Nghị định này, Sở Y tế theo thẩm quyền
tiếp nhận đăng ký người hành nghề quy định tại điểm b khoản 2
Điều 14 Nghị định này phải gửi danh sách người hành nghề về Bộ Y tế.
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ khi cấp
giấy phép hoạt động hoặc nhận được danh sách thay đổi về người hành nghề quy định
tại khoản 1 Điều 14 Nghị định này, Bộ Y tế theo thẩm quyền
tiếp nhận đăng ký người hành nghề quy định tại điểm a khoản 2
Điều 14 Nghị định này về Sở Y tế nơi cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có người
đăng ký hành nghề đặt trụ sở.
3. Việc đăng tải danh sách
đăng ký người hành nghề được thực hiện như sau:
a) Bộ Y tế đăng tải danh sách đăng ký người hành
nghề trên toàn quốc với đầy đủ các thông tin quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này lên Cổng
thông tin điện tử của Bộ Y tế;
b) Sở Y tế đăng tải danh sách
đăng ký người hành nghề với đầy đủ các thông tin quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này theo thẩm
quyền tiếp nhận đăng ký người hành nghề quy định tại điểm b khoản
2 Điều 14 Nghị định này lên Trang thông tin điện
tử của Sở Y tế.
Mục 3. THỰC HÀNH ĐỂ CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ
Điều 16. Tổ chức việc thực
hành
1. Tiếp nhận người thực hành:
a) Người thực hành phải có đơn đề nghị thực hành
theo Mẫu 01 Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định
này và bản sao hợp lệ văn bằng chuyên môn liên quan đến y tế gửi đến cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh nơi đăng ký thực hành;
b) Sau khi nhận được đơn đề nghị thực hành, nếu đồng
ý tiếp nhận, người đứng đầu của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có trách nhiệm ký hợp
đồng thực hành với người thực hành theo Mẫu 02 Phụ
lục V ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Phân công người hướng dẫn
thực hành:
Người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ra quyết
định phân công người hướng dẫn thực hành theo Mẫu 03
Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này. Một người hướng dẫn thực hành chỉ được
hướng dẫn tối đa là 5 người thực hành trong cùng một thời điểm.
3. Người hướng dẫn thực hành
phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Có chứng chỉ hành nghề;
b) Có phạm vi hoạt động chuyên môn phù hợp với văn
bằng của người thực hành, có trình độ đào tạo tương đương hoặc cao hơn người thực
hành và có thời gian hành nghề khám bệnh, chữa bệnh liên tục từ 3 năm trở lên.
4. Trách nhiệm của người hướng dẫn thực hành:
a) Hướng dẫn thực hành khám bệnh, chữa bệnh cho người
thực hành;
b) Nhận xét về kết quả thực hành và chịu trách nhiệm
về nội dung nhận xét của mình;
c) Chịu trách nhiệm trong trường hợp người thực
hành gây sai sót chuyên môn trong quá trình thực hành, gây ảnh hưởng đến sức khỏe
của người bệnh do lỗi của người hướng dẫn thực hành.
5. Cấp giấy xác nhận quá trình thực hành: Sau khi
có nhận xét bằng văn bản của người hướng dẫn thực hành đối với người thực hành,
người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cấp Giấy xác nhận quá trình thực hành
theo Mẫu 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định
này.
Mục 4. TIÊU CHÍ ĐỂ CÔNG NHẬN BIẾT TIẾNG VIỆT THÀNH THẠO HOẶC SỬ DỤNG
THÀNH THẠO NGÔN NGỮ KHÁC HOẶC ĐỦ TRÌNH ĐỘ PHIÊN DỊCH TRONG KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
Điều 17. Tiêu chí để công nhận
người hành nghề biết tiếng Việt thành thạo hoặc sử dụng thành thạo ngôn ngữ
khác trong khám bệnh, chữa bệnh
1. Người hành nghề được công nhận biết tiếng Việt
thành thạo trong khám bệnh, chữa bệnh khi được cơ sở giáo dục quy định tại Điều 19 Nghị định này kiểm tra và công nhận, trừ các trường hợp
quy định tại khoản 3 Điều này.
2. Trường hợp người hành nghề đăng ký ngôn ngữ
không phải tiếng mẹ đẻ hoặc tiếng Việt để khám bệnh, chữa bệnh thì phải được cơ
sở giáo dục quy định tại Điều 19 Nghị định này kiểm tra để
công nhận người hành nghề thành thạo ngôn ngữ mà người hành nghề đăng ký sử dụng
trong khám bệnh, chữa bệnh, trừ các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.
3. Các trường hợp được công nhận biết tiếng Việt
thành thạo hoặc sử dụng thành thạo ngôn ngữ khác trong khám bệnh, chữa bệnh mà
không phải qua kiểm tra khi người hành nghề có một trong các tiêu chí sau đây:
a) Có bằng tốt nghiệp trình độ trung cấp chuyên
ngành y trở lên do cơ sở đào tạo hợp pháp của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp mà
ngôn ngữ sử dụng trong quá trình đào tạo là tiếng Việt hoặc là ngôn ngữ mà người
hành nghề đăng ký sử dụng trong khám bệnh, chữa bệnh;
b) Có chứng chỉ đã hoàn thành các khóa đào tạo
chuyên ngành y với thời gian đào tạo tối thiểu từ 12 tháng trở lên mà ngôn ngữ
sử dụng trong quá trình đào tạo là tiếng Việt hoặc là ngôn ngữ mà người hành
nghề đăng ký sử dụng trong khám bệnh, chữa bệnh;
c) Có bằng tốt nghiệp trình độ đại học chuyên ngành
tiếng Việt hoặc ngôn ngữ mà người hành nghề đăng ký sử dụng trong khám bệnh, chữa
bệnh do cơ sở đào tạo hợp pháp của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp.
Các văn bằng, chứng chỉ quy định tại các điểm a, b
khoản này phải được cấp trong thời gian không quá 05 năm, tính đến ngày nộp hồ
sơ.
Điều 18. Tiêu chí để công nhận
người đủ trình độ phiên dịch trong khám bệnh, chữa bệnh
1. Người được công nhận đủ trình độ phiên dịch ngôn
ngữ trong khám bệnh, chữa bệnh khi được cơ sở giáo dục quy định tại Điều 19 Nghị định này kiểm tra để công nhận, trừ các trường hợp
quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Các trường hợp được công nhận mà không phải qua
kiểm tra khi người phiên dịch có một trong các tiêu chí sau đây:
a) Có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên ngành y trở
lên do cơ sở đào tạo hợp pháp của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp mà ngôn ngữ sử dụng
trong quá trình đào tạo là ngôn ngữ mà người phiên dịch đăng ký làm phiên dịch;
b) Có chứng chỉ đã hoàn thành các khóa đào tạo
chuyên ngành y với thời gian đào tạo tối thiểu từ 12 tháng trở lên mà ngôn ngữ
sử dụng trong quá trình đào tạo là ngôn ngữ mà người phiên dịch đăng ký làm
phiên dịch;
c) Có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên ngành y trở
lên hoặc lương y và bằng tốt nghiệp đại học ngoại ngữ phù hợp với ngôn ngữ mà
người phiên dịch đăng ký làm phiên dịch.
Các văn bằng, chứng chỉ quy định tại các điểm a và
b khoản 2 Điều này phải được cấp trong thời gian không quá 05 năm, tính đến
ngày nộp hồ sơ.
3. Một người phiên dịch chỉ được làm phiên dịch cho
một người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh tại cùng một thời điểm mà người hành
nghề đó đang khám bệnh, chữa bệnh cho người bệnh.
Điều 19. Điều kiện đối với cơ
sở giáo dục được kiểm tra và công nhận biết tiếng Việt thành thạo hoặc sử dụng
thành thạo ngôn ngữ khác hoặc đủ trình độ phiên dịch trong khám bệnh, chữa bệnh
Cơ sở giáo dục được kiểm tra và công nhận biết tiếng
Việt thành thạo hoặc sử dụng thành thạo ngôn ngữ khác hoặc đủ trình độ phiên dịch
trong khám bệnh, chữa bệnh khi có đủ các điều kiện sau đây:
1. Là trường đại học chuyên ngành y của Việt Nam.
2. Có khoa hoặc bộ môn ngoại ngữ của một trong các
ngôn ngữ sau đây: Anh, Pháp, Nga, Trung Quốc, Nhật Bản và Hàn Quốc.
3. Có ngân hàng đề thi để kiểm tra và công nhận biết
tiếng Việt thành thạo hoặc sử dụng thành thạo ngôn ngữ khác hoặc đủ trình độ
phiên dịch trong khám bệnh, chữa bệnh.
Điều 20. Hồ sơ, thủ tục cấp giấy
chứng nhận cơ sở giáo dục đủ điều kiện kiểm tra và công nhận biết tiếng Việt
thành thạo hoặc sử dụng thành thạo ngôn ngữ khác hoặc đủ trình độ phiên dịch
trong khám bệnh, chữa bệnh
1. Hồ sơ:
a) Bản sao hợp lệ các giấy tờ chứng minh việc thành
lập và hoạt động của cơ sở giáo dục;
b) Giấy tờ chứng minh có khoa hoặc bộ môn ngoại ngữ
quy định tại khoản 2 Điều 19 Nghị định này và danh sách giảng
viên làm việc toàn thời gian của khoa hoặc bộ môn ngoại ngữ;
c) Ngân hàng đề thi được sử dụng để kiểm tra, công
nhận biết tiếng Việt thành thạo hoặc sử dụng thành thạo ngôn ngữ khác hoặc đủ
trình độ phiên dịch trong khám bệnh, chữa bệnh của ít nhất một trong các ngôn
ngữ: Anh, Pháp, Nga, Trung Quốc, Nhật Bản và Hàn Quốc.
2. Trường hợp Cơ sở giáo dục đã được cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện để kiểm tra, công nhận biết tiếng Việt thành thạo hoặc sử dụng
thành thạo ngôn ngữ khác hoặc đủ trình độ phiên dịch trong khám bệnh, chữa bệnh
đề nghị bổ sung thêm ngôn ngữ để kiểm tra, công nhận thì hồ sơ thực hiện theo
quy định tại các điểm b và c khoản này.
3. Thủ tục:
a) Cơ sở giáo dục gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy
chứng nhận đủ điều kiện kiểm tra và công nhận biết tiếng Việt thành thạo hoặc sử
dụng thành thạo ngôn ngữ khác hoặc đủ trình độ phiên dịch trong khám bệnh, chữa
bệnh (sau đây gọi tắt là kiểm tra ngôn ngữ) theo quy định tại khoản 1 Điều này
về Bộ Y tế;
b) Khi nhận được hồ sơ, Bộ Y tế gửi cho cơ sở giáo
dục Phiếu tiếp nhận hồ sơ theo Mẫu 01 Phụ lục VI
ban hành kèm theo Nghị định này;
c) Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày tiếp nhận hồ
sơ, nếu hồ sơ hợp lệ, Bộ Y tế phải cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện kiểm
tra ngôn ngữ trong khám bệnh, chữa bệnh cho cơ sở giáo dục theo Mẫu 02 Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này.
Trường hợp từ chối thì phải có văn bản nêu rõ lý do;
d) Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời gian
5 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ
sơ phải có văn bản thông báo cho cơ sở giáo dục nêu rõ những nội dung phải sửa
đổi bổ sung để hoàn chỉnh hồ sơ.
đ) Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ
sơ sửa đổi, bổ sung, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ
điều kiện kiểm tra ngôn ngữ cho cơ sở giáo dục theo Mẫu
02 Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này; nếu không cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
e) Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày cấp Giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện kiểm tra ngôn ngữ cho cơ sở giáo dục, Bộ Y tế đăng tải
công khai tên cơ sở đã được cấp Giấy chứng nhận lên Cổng thông tin điện tử của
Bộ Y tế.
Điều 21. Hồ sơ, thủ tục đề nghị
kiểm tra, công nhận biết tiếng Việt thành thạo hoặc sử dụng thành thạo ngôn ngữ
khác hoặc đủ trình độ phiên dịch trong khám bệnh, chữa bệnh
1. Hồ sơ đề nghị kiểm tra và công nhận thành thạo
ngôn ngữ trong khám bệnh, chữa bệnh bao gồm:
a) Đơn đề nghị theo Mẫu 01
Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản sao hợp lệ giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ
chiếu còn hạn sử dụng;
c) Hai ảnh màu 04 cm x 06 cm được chụp trên nền trắng
trong thời gian không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
2. Hồ sơ đề nghị công nhận biết tiếng Việt thành thạo
hoặc sử dụng thành thạo ngôn ngữ khác hoặc đủ trình độ phiên dịch trong khám bệnh,
chữa bệnh bao gồm:
a) Đơn đề nghị công nhận biết thành thạo tiếng Việt
hoặc sử dụng thành thạo ngôn ngữ khác hoặc đủ trình độ phiên dịch trong khám bệnh,
chữa bệnh quy định tại Mẫu 02 Phụ lục VII ban hành
kèm theo Nghị định này;
b) Các giấy tờ quy định tại các điểm b và c khoản 1
Điều này;
c) Bản sao hợp lệ văn bằng, chứng chỉ quy định tại khoản 3 Điều 17 Nghị định này đối với trường hợp đề nghị công
nhận biết tiếng Việt thành thạo hoặc sử dụng thành thạo ngôn ngữ khác để khám bệnh,
chữa bệnh; văn bằng, chứng chỉ quy định tại khoản 2 Điều 18 Nghị
định này đối với người đề nghị công nhận có đủ trình độ phiên dịch trong
khám bệnh, chữa bệnh.
3. Thủ tục kiểm tra và công nhận:
a) Người đề nghị công nhận gửi 01 bộ hồ sơ quy định
tại khoản 1 Điều này tới cơ sở giáo dục quy định tại Điều 19 Nghị
định này;
b) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, cơ sở giáo dục phải kiểm tra và cấp giấy chứng nhận theo Mẫu 03 Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này đối
với các trường hợp quy định tại các khoản 1 và 2 Điều 17, khoản 1 Điều 18. Kết quả kiểm tra phải được niêm yết công
khai.
4. Thủ tục công nhận:
a) Người đề nghị công nhận gửi 01 bộ hồ sơ quy định
tại khoản 2 Điều này tới cơ sở giáo dục quy định tại Điều 19
Nghị định này;
b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, cơ sở giáo dục phải cấp giấy chứng nhận đối với các trường hợp
quy định tại khoản 3 Điều 17, khoản 2 Điều
18 Nghị định này. Trường hợp không cấp giấy chứng nhận phải có văn bản trả
lời và nêu rõ lý do.
Chương III
ĐIỀU KIỆN, HỒ SƠ, THỦ TỤC
CẤP, CẤP LẠI, ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
Mục 1. ĐIỀU KIỆN CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ KHÁM BỆNH,
CHỮA BỆNH
Điều 22. Hình thức tổ chức của
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được thành lập theo quy
định của pháp luật và phải theo một trong các hình thức tổ chức sau đây:
1. Bệnh viện bao gồm bệnh viện đa khoa và bệnh viện
chuyên khoa.
2. Bệnh xá thuộc lực lượng Công an nhân dân.
3. Phòng khám đa khoa.
4. Phòng khám chuyên khoa, bao gồm:
a) Phòng khám nội tổng hợp;
b) Phòng khám chuyên khoa thuộc hệ nội: Tim mạch,
hô hấp, tiêu hóa, nhi và chuyên khoa khác thuộc hệ nội;
c) Phòng khám tư vấn sức khỏe hoặc phòng tư vấn sức
khỏe qua các phương tiện công nghệ thông tin, viễn thông;
d) Phòng khám chuyên khoa ngoại;
đ) Phòng khám chuyên khoa phụ sản;
e) Phòng khám chuyên khoa nam học;
g) Phòng khám chuyên khoa răng - hàm - mặt;
h) Phòng khám chuyên khoa tai - mũi - họng;
i) Phòng khám chuyên khoa mắt;
k) Phòng khám chuyên khoa thẩm mỹ;
l) Phòng khám chuyên khoa phục hồi chức năng;
m) Phòng khám chuyên khoa tâm thần;
n) Phòng khám chuyên khoa ung bướu;
o) Phòng khám chuyên khoa da liễu;
p) Phòng khám chuyên khoa dinh dưỡng;
q) Phòng khám hỗ trợ điều trị cai nghiện ma túy;
r) Phòng khám, điều trị HIV/AIDS;
s) Phòng khám, điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện
bằng thuốc thay thế thực hiện theo quy định tại Nghị định số 90/2016/NĐ-CP ngày
01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều trị nghiện các chất dạng thuốc
phiện bằng thuốc thay thế;
t) Phòng khám chuyên khoa khác.
5. Phòng chẩn trị y học cổ truyền.
6. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh y học gia đình (hoặc
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo nguyên lý y học gia đình): Thực hiện thí điểm
theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
7. Phòng xét nghiệm.
8. Phòng khám chẩn đoán hình ảnh, Phòng X-Quang.
9. Cơ sở giám định y khoa, cơ sở giám định pháp y,
cơ sở pháp y tâm thần có thực hiện khám bệnh, chữa bệnh thì phải tổ chức theo
hình thức tổ chức cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quy định tại khoản 3 Điều này. Cơ
sở giám định pháp y tâm thần có thực hiện khám bệnh, chữa bệnh thì phải tổ chức
theo một trong các hình thức tổ chức cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quy định tại
các khoản 1, 3 hoặc điểm m khoản 4 Điều này. Các cơ sở này phải đáp ứng điều kiện
tương ứng với từng hình thức tổ chức cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
10. Nhà hộ sinh.
11. Phòng khám, tư vấn và điều trị dự phòng.
12. Phòng khám, điều trị bệnh nghề nghiệp.
13. Cơ sở dịch vụ y tế bao gồm:
a) Cơ sở dịch vụ tiêm (chích), thay băng, đếm mạch,
đo nhiệt độ, đo huyết áp;
b) Cơ sở dịch vụ chăm sóc sức khoẻ tại nhà;
c) Cơ sở dịch vụ cấp cứu, hỗ trợ vận chuyển người bệnh
trong nước và ra nước ngoài;
d) Cơ sở dịch vụ kính thuốc;
đ) Cơ sở dịch vụ thẩm mỹ;
e) Cơ sở dịch vụ xoa bóp;
g) Cơ sở dịch vụ y tế khác.
14. Trạm y tế cấp xã, trạm xá.
15. Cơ sở y tế cơ quan, đơn vị, tổ chức có thực hiện
việc khám bệnh, chữa bệnh thì phải thực hiện theo một trong các hình thức tổ chức
quy định tại khoản 3, điểm a khoản 4 hoặc khoản 14 Điều này và phải đáp ứng điều
kiện quy định tương ứng với hình thức tổ chức đó.
16. Trung tâm y tế có chức
năng khám bệnh, chữa bệnh thì cấp giấy phép hoạt động theo hình thức tổ chức
tương đương với bệnh viện đa khoa hoặc phòng khám đa khoa.
17. Trường hợp cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh nếu thực hiện xét nghiệm HIV thì ngoài việc đáp ứng các quy định tại
Nghị định này còn phải đáp ứng các quy định của Nghị định số 75/2016/NĐ-CP ngày
01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ Quy định điều kiện thực hiện xét nghiệm HIV.
18. Trường hợp cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh nếu thực hiện tiêm chủng vắc xin thì ngoài việc đáp ứng các quy định
tại Nghị định này còn phải đáp ứng các quy định của Nghị định số 104/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ Quy định về hoạt động tiêm chủng.
19. Trường hợp cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh có phòng xét nghiệm vi sinh vật, các mẫu bệnh phẩm có khả năng chứa
vi sinh vật có nguy cơ gây bệnh truyền nhiễm cho người thì ngoài việc đáp ứng
các quy định tại Nghị định này còn phải đáp ứng các quy định của Nghị định số
103/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ Quy định về bảo đảm an
toàn sinh học tại phòng xét nghiệm.
Điều 23. Điều kiện cấp giấy
phép hoạt động đối với bệnh viện
1. Quy mô bệnh viện:
a) Bệnh viện đa khoa phải có ít nhất là 30 giường bệnh;
b) Bệnh viện chuyên khoa, bệnh viện y học cổ truyền
phải có ít nhất 20 giường bệnh; riêng đối với bệnh viện chuyên khoa mắt sử dụng
kỹ thuật cao phải có ít nhất là 10 giường bệnh.
2. Cơ sở vật chất:
a) Tùy theo quy mô bệnh viện
đa khoa hoặc chuyên khoa, bệnh viện phải được thiết kế, xây dựng theo hình thức
nhà hợp khối và phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Bố trí các khoa, phòng, hành lang bảo đảm hoạt động
chuyên môn theo mô hình tập trung, liên hoàn, khép kín trong phạm vi khuôn viên
của bệnh viện; bảo đảm điều kiện vô trùng và các điều kiện vệ sinh môi trường
theo quy định của pháp luật;
- Đối với bệnh viện đa khoa, bệnh viện chuyên khoa
bảo đảm diện tích sàn xây dựng ít nhất là 50 m2/giường bệnh trở lên;
chiều rộng mặt trước (mặt tiền) bệnh viện phải đạt ít nhất là 10 m.
b) Bảo đảm các điều kiện về an toàn bức xạ, xử lý
chất thải y tế, phòng cháy chữa cháy theo quy định của pháp luật.
c) Bảo đảm có đủ điện, nước và các điều kiện khác để
phục vụ chăm sóc người bệnh.
3. Thiết bị y tế:
a) Có đủ thiết bị, dụng cụ y
tế phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn của bệnh viện;
b) Có đủ phương tiện vận chuyển cấp cứu trong và
ngoài bệnh viện. Trường hợp không có phương tiện cấp cứu ngoài bệnh viện, phải
có hợp đồng với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đã được cấp giấy phép hoạt động và
có phạm vi hoạt động chuyên môn về cung cấp dịch vụ cấp cứu hỗ trợ vận chuyển
người bệnh.
4. Tổ chức:
a) Các khoa:
- Có ít nhất 02 trong 04 khoa nội, ngoại, sản, nhi
đối với bệnh viện đa khoa hoặc một khoa lâm sàng phù hợp đối với bệnh viện
chuyên khoa;
- Khoa khám bệnh: Có nơi tiếp đón người bệnh, phòng
cấp cứu, lưu bệnh, phòng khám, phòng tiểu phẫu (nếu thực hiện tiểu phẫu);
- Khoa cận lâm sàng: Có ít nhất một phòng xét nghiệm
và một phòng chẩn đoán hình ảnh. Riêng đối với bệnh viện chuyên khoa mắt nếu
không có bộ phận chẩn đoán hình ảnh thì phải có hợp đồng hỗ trợ chuyên môn với
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đã được cấp giấy phép hoạt động có bộ phận chẩn đoán
hình ảnh;
- Khoa dược;
- Các khoa, phòng chuyên môn khác trong bệnh viện
phải phù hợp với quy mô, chức năng nhiệm vụ.
b) Có các phòng, bộ phận để thực hiện các chức năng
về kế hoạch tổng hợp, tổ chức nhân sự, quản lý chất lượng, điều dưỡng, tài
chính kế toán và các chức năng cần thiết khác.
5. Nhân sự:
a) Số lượng người hành nghề làm việc toàn thời gian
(cơ hữu) trong từng khoa phải đạt tỷ lệ ít nhất là 50% trên tổng số người hành
nghề trong khoa.
b) Số lượng người làm việc,
cơ cấu, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp thực hiện theo quy định của Bộ trưởng
Bộ Y tế.
c) Người chịu trách nhiệm
chuyên môn kỹ thuật của bệnh viện phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Là bác sỹ có chứng chỉ hành nghề có phạm vi hoạt
động chuyên môn phù hợp với ít nhất một trong các chuyên khoa mà bệnh viện đăng
ký hoạt động;
- Có thời gian khám bệnh, chữa bệnh ít nhất là 54
tháng. Việc phân công, bổ nhiệm người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của
bệnh viện phải được thể hiện bằng văn bản;
- Là người hành nghề cơ hữu tại bệnh viện.
d) Trưởng khoa lâm sàng phải
đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Là bác sỹ có chứng chỉ hành nghề phù hợp với
chuyên khoa đó;
- Có thời gian khám bệnh, chữa bệnh về chuyên khoa
đó ít nhất là 54 tháng. Việc phân công, bổ nhiệm trưởng khoa phải được thể hiện
bằng văn bản;
- Là người hành nghề cơ hữu tại bệnh viện.
đ) Trưởng các khoa cận lâm
sàng (xét nghiệm, vi sinh, giải phẫu bệnh):
- Trưởng khoa xét nghiệm: Là bác sỹ hoặc kỹ thuật
viên chuyên ngành xét nghiệm, cử nhân hóa học, sinh học, dược sĩ trình độ đại học
trở lên, có chứng chỉ hành nghề chuyên khoa xét nghiệm.
Kỹ thuật viên xét nghiệm có trình độ đại học được đọc
và ký kết quả xét nghiệm. Trường hợp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh không có bác sỹ
chuyên khoa xét nghiệm thì bác sỹ chỉ định xét nghiệm kết luận chẩn đoán.
- Trường hợp có khoa vi sinh riêng thì trưởng khoa
vi sinh: Là bác sỹ hoặc kỹ thuật viên chuyên ngành xét nghiệm trình độ đại học
trở lên, có chứng chỉ hành nghề chuyên khoa vi sinh hoặc cử nhân hóa học, sinh
học, dược sĩ trình độ đại học đối với người đã được tuyển dụng làm chuyên ngành
xét nghiệm trước ngày Nghị định này có hiệu lực được cấp chứng chỉ hành nghề
chuyên khoa vi sinh.
- Trường hợp có khoa giải phẫu bệnh riêng thì trưởng
khoa giải phẫu bệnh: Là bác sỹ chuyên ngành giải phẫu bệnh hoặc bác sỹ có chứng
chỉ đào tạo về giải phẫu bệnh và có chứng chỉ hành nghề chuyên khoa giải phẫu bệnh.
- Có thời gian làm việc về chuyên khoa xét nghiệm
hoặc vi sinh hoặc giải phẫu bệnh ít nhất là 54 tháng hoặc có thời gian hành nghề
chuyên khoa xét nghiệm hoặc vi sinh hoặc giải phẫu bệnh ít nhất là 36 tháng,
bao gồm cả thời gian học sau đại học về các chuyên khoa này, được tính từ ngày
bắt đầu thực hiện công việc xét nghiệm, vi sinh, giải phẫu bệnh (xác định từ thời
điểm ký kết hợp đồng lao động hoặc có quyết định tuyển dụng) đến ngày được phân
công, bổ nhiệm làm người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của khoa xét nghiệm,
vi sinh, giải phẫu bệnh.
- Là người hành nghề cơ hữu tại bệnh viện.
e) Trưởng khoa chẩn đoán hình
ảnh, trưởng khoa X-quang:
- Trưởng khoa chẩn đoán hình ảnh phải là bác sỹ có
chứng chỉ hành nghề chuyên khoa chẩn đoán hình ảnh và có thời gian trực tiếp
khám bệnh, chữa bệnh về chẩn đoán hình ảnh ít nhất là 54 tháng hoặc có thời
gian hành nghề chuyên khoa chẩn đoán hình ảnh ít nhất là 36 tháng, bao gồm cả
thời gian học sau đại học về các chuyên khoa này, được tính từ ngày bắt đầu thực
hiện công việc chẩn đoán hình ảnh (xác định từ thời điểm ký kết hợp đồng lao động
hoặc có quyết định tuyển dụng) đến ngày được phân công, bổ nhiệm làm người chịu
trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của khoa;
- Trưởng khoa X-Quang phải là cử nhân X-Quang có
trình độ đại học trở lên, có chứng chỉ hành nghề và có thời gian trực tiếp khám
bệnh, chữa bệnh về X-Quang ít nhất là 54 tháng hoặc có thời gian hành nghề
chuyên khoa X-Quang ít nhất là 36 tháng, bao gồm cả thời gian học sau đại học về
chuyên khoa này, được tính từ ngày bắt đầu thực hiện công việc X-Quang (xác định
từ thời điểm ký kết hợp đồng lao động hoặc có quyết định tuyển dụng) đến ngày
được phân công, bổ nhiệm làm người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của
khoa. Cử nhân X-Quang có trình độ đại học được đọc và mô tả hình ảnh chẩn đoán
nhưng không được kết luận chẩn đoán;
- Trường hợp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh không có
bác sỹ chuyên khoa chẩn đoán hình ảnh hoặc bác sỹ X-Quang thì bác sỹ chỉ định kỹ
thuật chẩn đoán hình ảnh kết luận chẩn đoán;
- Là người hành nghề cơ hữu tại bệnh viện.
g) Trưởng khoa Dược là người hành nghề cơ hữu tại bệnh
viện và phải đáp ứng các quy định của pháp luật về dược;
h) Trưởng khoa khác không thuộc đối tượng cấp chứng
chỉ hành nghề phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Tốt nghiệp đại học và có thời gian làm việc về
chuyên khoa đó ít nhất là 36 tháng kể từ ngày được cấp bằng tốt nghiệp đại học
đến ngày được phân công, bổ nhiệm làm trưởng khoa. Việc phân công, bổ nhiệm trưởng
khoa phải được thể hiện bằng văn bản;
- Là người hành nghề cơ hữu tại bệnh viện.
i) Ngoài các đối tượng quy định
tại các điểm c, d, đ, e, g và h khoản này, các đối tượng khác làm việc trong bệnh
viện nếu thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh thì phải có chứng chỉ hành nghề và
chỉ được thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh trong phạm vi công việc được phân
công. Việc phân công phải được thể hiện bằng văn bản, phù hợp với phạm vi hoạt
động chuyên môn ghi trong chứng chỉ hành nghề;
k) Có người phụ trách an toàn
bức xạ (nếu cơ sở có sử dụng thiết bị bức xạ nguồn phóng xạ, thuốc phóng xạ sử
dụng trong y tế và thiết bị sử dụng trong y học hạt nhân).
6. Bệnh viện thực hiện khám sức
khỏe và cấp Giấy chứng nhận sức khỏe ngoài việc đáp ứng điều kiện theo quy định
tại Điều này còn phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Điều kiện về nhân sự:
- Người kết luận kết quả khám sức khỏe: Là bác sỹ
có chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh và có thời gian khám bệnh, chữa bệnh
ít nhất là 54 (năm mươi tư) tháng và được người có thẩm quyền của cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh phân công thực hiện việc kết luận sức khỏe, ký giấy khám sức khỏe, Sổ
khám sức khỏe định kỳ. Việc phân công phải được thể hiện bằng văn bản.
- Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thực hiện khám sức khỏe
cho người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người Việt Nam đi
lao động theo hợp đồng ở nước ngoài, học tập ở nước ngoài (sau đây gọi tắt là
cơ sở khám sức khỏe có yếu tố nước ngoài), ngoài việc đáp ứng các điều kiện
trên, phải đáp ứng thêm các điều kiện sau đây:
+ Người thực hiện khám lâm sàng, người kết luận kết
quả khám sức khỏe phải là bác sỹ chuyên khoa cấp I hoặc thạc sỹ y khoa hoặc bác
sỹ nội trú trở lên;
+ Khi người được khám sức khỏe và người khám sức khỏe
không cùng thành thạo một thứ tiếng thì phải có người phiên dịch. Người phiên dịch
phải có giấy chứng nhận đủ trình độ phiên dịch trong khám bệnh, chữa bệnh theo
quy định tại Điều 18 Nghị định này;
b) Điều kiện về chuyên môn:
- Đối với cơ sở khám sức khỏe không có yếu tố nước
ngoài: Có đủ các bộ phận khám lâm sàng gồm: Nội, nhi, ngoại, phụ sản, mắt, tai
mũi họng, răng hàm mặt, da liễu và cận lâm sàng gồm: phòng chụp X - quang và
phòng xét nghiệm.
- Đối với cơ sở khám sức khỏe có yếu tố nước ngoài,
ngoài việc đáp ứng các điều kiện trên còn phải thực hiện được các kỹ thuật cận
lâm sàng sau đây:
+ Xét nghiệm máu: Công thức máu, nhóm máu ABO, nhóm
máu Rh, tốc độ máu lắng, tỷ lệ huyết sắc tố, u rê máu;
+ Tìm ký sinh trùng sốt rét trong máu;
+ Xét nghiệm viêm gan A, B, C, E;
+ Xét nghiệm huyết thanh giang mai;
+ Xét nghiệm khẳng định tình trạng nhiễm HIV (HIV
dương tính);
+ Thử phản ứng Mantoux;
+ Thử thai;
+ Xét nghiệm ma túy;
+ Xét nghiệm phân tìm ký sinh trùng;
+ Điện tâm đồ;
+ Điện não đồ;
+ Siêu âm;
+ Xét nghiệm chẩn đoán bệnh phong.
Trường hợp cơ sở chưa đủ điều kiện thực hiện các kỹ
thuật xét nghiệm khẳng định tình trạng nhiễm HIV (HIV dương tính), xét nghiệm
chẩn đoán bệnh phong và đo điện não thì phải ký hợp đồng hỗ trợ chuyên môn với
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có giấy phép hoạt động và được phép thực hiện các kỹ
thuật đó.
- Đối với cơ sở khám sức khỏe lái xe: Ngoài việc
đáp ứng điều kiện như đối với cơ sở khám sức khỏe không có yếu tố nước ngoài,
còn phải thực hiện được các kỹ thuật sau đây:
+ Điện não đồ (đo điện não);
+ Đo thị trường mắt;
+ Xét nghiệm xác định nồng độ cồn trong máu, nồng độ
cồn trong hơi thở;
+ Xét nghiệm khẳng định sử dụng thuốc, ma túy và
các chất hướng thần.
Trường hợp cơ sở khám sức khỏe lái xe chưa đủ điều
kiện thực hiện kỹ thuật đo điện não, đo thị trường mắt thì phải ký hợp đồng hỗ
trợ chuyên môn với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có giấy phép hoạt động và được
phép thực hiện các kỹ thuật đó.
c) Điều kiện về trang thiết bị: có đủ thiết bị, dụng
cụ y tế phù hợp với hoạt động chuyên môn và nội dung khám sức khỏe.
d) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thực hiện khám sức khỏe
phải làm hồ sơ, thủ tục công bố cơ sở đủ điều kiện thực hiện khám sức khỏe theo
quy định tại khoản 8 Điều 43 và khoản 4 và
5 Điều 44 Nghị định này sau khi đã được cấp giấy phép hoạt
động.
Điều 24. Điều kiện cấp giấy
phép hoạt động đối với bệnh xá thuộc lực lượng Công an nhân dân
1. Quy mô
Bệnh xá phải có ít nhất là 10 giường bệnh trở lên.
2. Cơ sở vật chất
a) Có nơi tiếp đón người bệnh, phòng khám, phòng cấp
cứu, phòng người bệnh, phòng xét nghiệm có diện tích đủ để triển khai các
phương tiện, dụng cụ phục vụ cho công tác khám bệnh, chữa bệnh;
b) Bảo đảm các điều kiện về
an toàn bức xạ, quản lý chất thải y tế, phòng cháy, chữa cháy theo quy định của
pháp luật;
c) Bảo đảm có đủ điện, nước
và các điều kiện khác để phục vụ cho chăm sóc người bệnh.
3. Thiết bị y tế
Có đủ thiết bị, dụng cụ y tế phù hợp với phạm vi hoạt
động chuyên môn mà bệnh xá đăng ký.
4. Tổ chức: Có ít nhất 02 chuyên khoa nội, ngoại,
bao gồm phòng cấp cứu; phòng người bệnh; bộ phận cận lâm sàng.
5. Nhân sự:
a) Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của bệnh
xá phải là bác sỹ có chứng chỉ hành nghề phù hợp với một trong những chuyên
khoa mà bệnh xá đăng ký hoạt động và có thời gian khám bệnh, chữa bệnh ít nhất
là 54 tháng tại chuyên khoa đó;
b) Ngoài người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật
của bệnh xá, các đối tượng khác làm việc trong bệnh xá nếu có thực hiện việc
khám bệnh, chữa bệnh thì phải có chứng chỉ hành nghề và chỉ được thực hiện việc
khám bệnh, chữa bệnh trong phạm vi công việc được phân công. Việc phân công phải
phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn ghi trong chứng chỉ hành nghề của người
đó.
Điều 25. Điều kiện cấp giấy
phép hoạt động đối với phòng khám đa khoa
1. Quy mô phòng khám đa khoa:
a) Phòng khám đa khoa phải đáp ứng ít nhất các điều
kiện sau đây:
- Có ít nhất 02 trong 04 chuyên khoa nội, ngoại, sản,
nhi;
- Có phòng cấp cứu, phòng tiểu phẫu (nếu thực hiện
tiểu phẫu), phòng lưu người bệnh;
- Có bộ phận xét nghiệm và chẩn đoán hình ảnh.
b) Trường hợp phòng khám đa khoa đáp ứng đủ điều kiện
của các cơ sở dịch vụ y tế quy định tại các Điều 33, 34, 35, 36, 37 và 38 Nghị định này thì phòng
khám đa khoa được bổ sung quy mô và phạm vi hoạt động chuyên môn tương ứng.
2. Cơ sở vật chất:
a) Địa điểm cố định, tách biệt
với nơi sinh hoạt gia đình, bảo đảm đủ ánh sáng, có trần chống bụi, tường và nền
nhà phải sử dụng các chất liệu dễ tẩy rửa, làm vệ sinh.
b) Có nơi tiếp đón, phòng cấp cứu, phòng lưu người
bệnh, phòng khám chuyên khoa và phòng tiểu phẫu (nếu thực hiện tiểu phẫu). Các
phòng khám trong phòng khám đa khoa phải đáp ứng các yêu cầu ít nhất về diện
tích như sau:
- Phòng cấp cứu có diện tích ít nhất là 12 m2;
- Phòng lưu người bệnh có diện tích ít nhất là 15 m2;
có ít nhất từ 02 giường lưu trở lên, nếu có từ 03 giường lưu trở lên thì diện
tích phải bảo đảm ít nhất là 05 m2 trên một giường bệnh;
- Các phòng khám chuyên khoa và buồng tiểu phẫu có
diện tích ít nhất là 10 m2.
c) Bảo đảm các điều kiện về
an toàn bức xạ, xử lý chất thải y tế, phòng cháy chữa cháy theo quy định của
pháp luật.
d) Bảo đảm có đủ điện, nước
và các điều kiện khác để phục vụ chăm sóc người bệnh.
3. Thiết bị y tế:
a) Có đủ thiết bị, dụng cụ y
tế phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn mà phòng khám đa khoa đăng ký;
b) Có hộp thuốc chống sốc và đủ thuốc cấp cứu
chuyên khoa.
4. Nhân sự:
a) Số lượng bác sỹ khám bệnh, chữa bệnh hành nghề
cơ hữu phải đạt tỷ lệ ít nhất là 50% trên tổng số bác sỹ hành nghề khám bệnh,
chữa bệnh của phòng khám đa khoa.
b) Người chịu trách nhiệm
chuyên môn kỹ thuật của phòng khám đa khoa phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Là bác sỹ có chứng chỉ hành nghề phù hợp với ít
nhất một trong các chuyên khoa mà phòng khám đa khoa đăng ký;
- Có thời gian khám bệnh, chữa bệnh ít nhất là 54
tháng. Việc phân công, bổ nhiệm người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của
phòng khám đa khoa phải được thể hiện bằng văn bản;
- Là người hành nghề cơ hữu tại phòng khám đa khoa.
c) Số lượng người làm việc, cơ cấu, chức danh nghề
nghiệp của phòng khám đa khoa thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
Ngoài người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của
phòng khám đa khoa các đối tượng khác làm việc trong phòng khám đa khoa nếu có
thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh thì phải có chứng chỉ hành nghề, việc phân
công phải phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn ghi trong chứng chỉ hành nghề
của người đó.
5. Đối với phòng khám đa khoa
có thực hiện khám sức khỏe thì phải đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 6
Điều 23 Nghị định này.
6. Đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh y học gia
đình thực hiện theo quy định thí điểm của Bộ trưởng Bộ Y tế.
Điều 26. Điều kiện cấp giấy
phép hoạt động đối với phòng khám chuyên khoa
1. Cơ sở vật chất:
a) Đáp ứng các điều kiện theo
quy định tại điểm a khoản 2 Điều 25 Nghị định này.
b) Phòng khám chuyên khoa phải có phòng khám bệnh,
chữa bệnh có diện tích ít nhất là 10 m2 và nơi đón tiếp người bệnh
(trừ Phòng khám tư vấn sức khỏe hoặc phòng tư vấn sức khỏe qua các phương tiện
công nghệ thông tin, viễn thông). Riêng đối với phòng khám chuyên khoa ngoại,
phòng khám chuyên khoa thẩm mỹ phải có thêm buồng lưu người bệnh có diện tích
ít nhất là 12 m2; phòng khám phục hồi chức năng phải có thêm buồng
phục hồi chức năng có diện tích ít nhất là 10 m2; Phòng khám, điều
trị HIV/AIDS phải có diện tích ít nhất là 18 m2 (không bao gồm khu vực
chờ khám), được chia thành hai buồng thực hiện chức năng khám bệnh và tư vấn
cho người bệnh.
c) Ngoài quy định tại các điểm a và b khoản này,
tùy theo phạm vi hoạt động chuyên môn đăng ký, phòng khám chuyên khoa phải đáp ứng
thêm các điều kiện sau đây:
- Trường hợp thực hiện thủ thuật, bao gồm cả kỹ thuật
cấy ghép răng (implant) thì phòng thủ thuật phải có diện tích ít nhất là 10 m2;
- Trường hợp thực hiện thăm dò chức năng thì phòng
thăm dò chức năng phải có diện tích ít nhất là 10 m2;
- Trường hợp thực hiện việc khám phụ khoa hoặc khám
các bệnh lây truyền qua đường tình dục thì phòng khám phải có diện tích ít nhất
là 10 m2;
- Trường hợp thực hiện kỹ thuật kế hoạch hóa gia
đình thì phòng thực hiện kỹ thuật kế hoạch hóa gia đình phải có diện tích ít nhất
là 10 m2;
- Trường hợp thực hiện bó bột thì phòng bó bột phải
có diện tích ít nhất là 10 m2;
- Trường hợp thực hiện vận động trị liệu thì phòng
vận động trị liệu phải có diện tích ít nhất là 20 m2;
- Trường hợp phòng khám chuyên khoa răng - hàm - mặt
có hơn 01 ghế răng thì phải bảo đảm diện tích cho mỗi ghế răng ít nhất là 5 m2;
- Trường hợp phòng khám chuyên khoa sử dụng thiết bị
bức xạ (bao gồm cả thiết bị X-Quang chụp răng gắn liền với ghế răng) phải đáp ứng
các quy định của pháp luật về an toàn bức xạ;
- Trường hợp phòng khám, điều trị
HIV/AIDS có cấp phát thuốc kháng HIV (ARV) phải có nơi bảo quản và cấp phát thuốc
kháng HIV (ARV) đáp ứng các điều kiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
d) Phải bố trí khu vực tiệt
trùng riêng biệt để xử lý dụng cụ y tế sử dụng lại.
đ) Bảo đảm các điều kiện về
an toàn bức xạ, xử lý chất thải y tế, phòng cháy chữa cháy theo quy định của
pháp luật; bảo đảm vô trùng đối với các phòng thực hiện thủ thuật.
e) Có đủ điện, nước và các điều
kiện khác để phục vụ, chăm sóc người bệnh.
2. Thiết bị y tế:
a) Có đủ thiết bị, dụng cụ y
tế phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn mà cơ sở đăng ký;
b) Có hộp thuốc chống sốc và đủ thuốc cấp cứu
chuyên khoa;
c) Phòng khám tư vấn sức khỏe hoặc phòng tư vấn sức
khỏe qua các phương tiện công nghệ thông tin, viễn thông không phải có thiết bị,
dụng cụ y tế quy định tại điểm a và điểm b khoản này nhưng phải có đủ các
phương tiện công nghệ thông tin, viễn thông, thiết bị phù hợp với phạm vi hoạt
động đăng ký.
3. Nhân sự:
a) Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của
phòng khám chuyên khoa phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Là bác sỹ có chứng chỉ hành nghề phù hợp với chuyên
khoa mà phòng khám đăng ký.
- Có thời gian khám bệnh, chữa bệnh ít nhất là 54
tháng về chuyên khoa đó.
Ngoài ra, riêng đối với các phòng khám chuyên khoa
dưới đây, người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật phải đáp ứng các điều kiện
như sau:
+ Phòng khám chuyên khoa Phục hồi chức năng: Là bác
sỹ có chứng chỉ hành nghề về chuyên khoa vật lý trị liệu hoặc phục hồi chức
năng;
+ Phòng khám, điều trị hỗ trợ cai nghiện ma túy: Là
bác sỹ chuyên khoa tâm thần, bác sỹ đa khoa có chứng chỉ đào tạo về chuyên khoa
tâm thần hoặc bác sỹ chuyên khoa y học cổ truyền có chứng chỉ đào tạo về hỗ trợ
cai nghiện ma túy bằng phương pháp y học cổ truyền;
+ Phòng khám, điều trị HIV/AIDS: Là bác sỹ chuyên
khoa truyền nhiễm hoặc bác sỹ đa khoa và có giấy chứng nhận đã đào tạo, tập huấn
về điều trị HIV/AIDS;
+ Phòng khám dinh dưỡng: Là bác sỹ chuyên khoa dinh
dưỡng hoặc bác sỹ đa khoa và có chứng chỉ đào tạo về chuyên khoa dinh dưỡng;
+ Phòng khám chuyên khoa thẩm mỹ: Là bác sỹ chuyên
khoa phẫu thuật tạo hình hoặc chuyên khoa phẫu thuật tạo hình thẩm mỹ;
+ Phòng khám chuyên khoa nam học: Là bác sỹ chuyên
khoa nam học hoặc bác sỹ đa khoa và có chứng chỉ đào tạo về chuyên khoa nam học.
b) Ngoài người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật
của phòng khám chuyên khoa, các đối tượng khác làm việc trong phòng khám chuyên
khoa nếu có thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh thì phải có chứng chỉ hành nghề
và được phân công công việc phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn ghi trong
chứng chỉ hành nghề của người đó.
Điều 27. Điều kiện cấp giấy phép
hoạt động đối với phòng chẩn trị y học cổ truyền
1. Cơ sở vật chất:
a) Đáp ứng các điều kiện theo
quy định tại điểm a khoản 2 Điều 25 Nghị định này.
b) Phòng chẩn trị có diện tích ít nhất là 10 m2
và có nơi đón tiếp người bệnh.
c) Tùy theo phạm vi hoạt động chuyên môn đăng ký,
phòng chẩn trị y học cổ truyền phải đáp ứng thêm các điều kiện sau đây:
- Trường hợp có châm cứu, xoa bóp day ấn huyệt thì
phải có buồng hoặc bố trí nơi kê giường châm cứu, xoa bóp day ấn huyệt có diện
tích ít nhất là 05 m2 một giường bệnh;
- Trường hợp có xông hơi thuốc thì phải có buồng
xông hơi có diện tích ít nhất là 02 m2 và phải kín nhưng đủ ánh
sáng.
d) Bảo đảm các điều kiện về
an toàn bức xạ (nếu sử dụng các thiết bị bức xạ), xử lý chất thải y tế, phòng
cháy chữa cháy theo quy định của pháp luật.
đ) Bảo đảm có đủ điện, nước
và các điều kiện khác để phục vụ chăm sóc người bệnh.
2. Thiết bị y tế:
a) Nếu thực hiện việc khám bệnh, kê đơn, bốc thuốc:
- Có tủ thuốc, các vị thuốc được đựng trong ô kéo
hoặc trong chai lọ thủy tinh hoặc nhựa trắng có nắp và ghi rõ tên vị thuốc ở
bên ngoài;
- Có cân thuốc và phân chia các vị
thuốc theo thang, giấy gói thuốc (không dùng giấy báo, giấy có chữ).
b) Trường hợp thực hiện việc châm cứu, xoa bóp, day
ấn huyệt phải có ít nhất các thiết bị sau:
- Có giường châm cứu, xoa bóp, day ấn huyệt;
- Có đủ dụng cụ để châm cứu, xoa bóp, day ấn huyệt;
- Có đủ dụng cụ và hướng dẫn xử lý vượng châm.
c) Trường hợp có xông hơi thuốc: Phải có hệ thống tạo
hơi thuốc, van điều chỉnh, có bảng hướng dẫn xông hơi và hệ thống chuông báo
trong trường hợp khẩn cấp.
3. Nhân sự:
a) Người làm việc tại cơ sở nếu
thực hiện khám bệnh, chữa bệnh thì phải có chứng chỉ hành nghề và được phân
công công việc phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn ghi trong chứng chỉ
hành nghề của người đó.
b) Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của
phòng chẩn trị y học cổ truyền phải là bác sỹ chuyên khoa y học cổ truyền hoặc
y sỹ chuyên khoa y học cổ truyền hoặc là người có giấy chứng nhận là lương y do
Bộ trưởng Bộ Y tế hoặc Giám đốc Sở Y tế cấp hoặc người có bài thuốc gia truyền
hoặc có phương pháp chữa bệnh gia truyền và phải có chứng chỉ hành nghề khám bệnh,
chữa bệnh y học cổ truyền.
- Có thời gian khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ
truyền ít nhất là 54 tháng đối với bác sỹ chuyên khoa y học cổ truyền;
- Có thời gian khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ
truyền ít nhất là 48 tháng đối với y sỹ chuyên khoa y học cổ truyền;
- Có thời gian khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ
truyền ít nhất là 36 tháng đối với lương y hoặc người có bài thuốc gia truyền
hoặc người có phương pháp chữa bệnh gia truyền;
- Là người hành nghề cơ hữu tại phòng chẩn trị y học
cổ truyền.
Điều 28. Điều kiện cấp giấy
phép hoạt động đối với phòng xét nghiệm
1. Cơ sở vật chất:
a) Đáp ứng các điều kiện theo quy định tại các điểm a, đ và e khoản 1 Điều 26 Nghị định này và các điều kiện
sau đây tùy theo phạm vi hoạt động chuyên môn đăng ký:
- Trường hợp thực hiện một trong các xét nghiệm huyết
học hoặc hóa sinh hoặc di truyền y học hoặc miễn dịch thì phòng xét nghiệm có
diện tích ít nhất là 10 m2;
- Trường hợp thực hiện 02 hoặc 03 trong các xét
nghiệm huyết học, hóa sinh, di truyền y học, miễn dịch thì phòng xét nghiệm có
diện tích ít nhất là 15 m2;
- Trường hợp thực hiện cả 04 xét nghiệm huyết học,
hóa sinh, di truyền y học thì phòng xét nghiệm có diện tích ít nhất là 20 m2;
- Trường hợp thực hiện giải phẫu bệnh và tế bào học
thì phòng xét nghiệm phải có diện tích tối thiểu là 20 m2 và phải
riêng biệt với các phòng xét nghiệm huyết học, hóa sinh, di truyền y học và các
phòng xét nghiệm khác;
- Trường hợp thực hiện xét nghiệm vi sinh thì phòng
xét nghiệm phải có diện tích ít nhất là 20 m2 và phải riêng biệt với
các phòng xét nghiệm huyết học, hóa sinh, di truyền y học và các phòng xét nghiệm
khác;
- Bề mặt tường của phòng xét nghiệm phải sử dụng vật
liệu không thấm nước sát đến trần nhà;
- Bề mặt sàn của phòng xét nghiệm phải sử dụng vật
liệu không thấm nước, bề mặt phẳng, không đọng nước;
- Bàn xét nghiệm phải sử dụng vật liệu không thấm
nước, chống ăn mòn, có hệ thống chậu rửa, vòi nước sạch lắp ngay tại bàn;
- Có nơi chờ lấy bệnh phẩm, nơi nhận bệnh phẩm, nơi
vệ sinh dụng cụ;
- Phòng xét nghiệm có thực hiện
xét nghiệm vi sinh vật có nguy cơ gây bệnh truyền nhiễm cho người thì phải đáp ứng
các điều kiện quy định của pháp luật về bảo đảm an toàn sinh học tại phòng xét
nghiệm;
- Phòng xét nghiệm HIV phải thực
hiện theo đúng quy định của pháp luật về phòng, chống HIV/AIDS.
b) Bảo đảm xử lý chất thải y
tế, phòng cháy chữa cháy theo quy định của pháp luật.
c) Có đủ điện, nước và các điều
kiện khác để phục vụ chăm sóc người bệnh.
2. Thiết bị y tế:
Có đủ thiết bị xét nghiệm, dụng cụ y tế để thực hiện
được phạm vi hoạt động chuyên môn mà cơ sở đăng ký, trong đó ít nhất phải có đủ
thiết bị để thực hiện được 01 trong 06 loại xét nghiệm vi sinh, hóa sinh, huyết
học, miễn dịch, giải phẫu bệnh và tế bào học, di truyền y học.
3. Nhân sự:
a) Người làm việc tại cơ sở nếu
thực hiện khám bệnh, chữa bệnh thì phải có chứng chỉ hành nghề và được phân
công công việc phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn ghi trong chứng chỉ
hành nghề của người đó.
b) Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của
phòng xét nghiệm phải đáp ứng các điều kiện như sau:
- Là bác sỹ hoặc kỹ thuật viên chuyên ngành xét
nghiệm, trình độ đại học trở lên có chứng chỉ hành nghề chuyên khoa xét nghiệm;
hoặc cử nhân hóa học, sinh học, dược sĩ trình độ đại học đối với người đã được
tuyển dụng làm chuyên ngành xét nghiệm trước ngày Nghị định này có hiệu lực và
được cấp chứng chỉ hành nghề chuyên khoa xét nghiệm với chức danh là kỹ thuật
viên.
- Có thời gian làm chuyên khoa xét nghiệm phù hợp
ít nhất là 54 tháng hoặc thời gian hành nghề xét nghiệm ít nhất là 36 tháng,
bao gồm cả thời gian học sau đại học về chuyên khoa xét nghiệm kể từ ngày bắt đầu
thực hiện công việc xét nghiệm (xác định từ thời điểm ký kết hợp đồng lao động
hoặc có quyết định tuyển dụng) đến ngày được phân công, bổ nhiệm làm người chịu
trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của phòng xét nghiệm.
- Là người hành nghề cơ hữu tại
phòng xét nghiệm.
Điều 29. Điều kiện cấp giấy
phép hoạt động đối với phòng khám chẩn đoán hình ảnh, phòng X-Quang
1. Cơ sở vật chất:
a) Đáp ứng các điều kiện theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 25 Nghị định này và các điều kiện sau đây
tùy theo phạm vi hoạt động chuyên môn đăng ký:
- Đối với phòng siêu âm, phòng nội soi chẩn đoán phải
được thiết kế độc lập, mỗi phòng có diện tích ít nhất là 10 m2;
- Đối với phòng nội soi tiêu hóa nếu thực hiện cả
hai kỹ thuật nội soi tiêu hóa trên và nội soi tiêu hóa dưới thì phải có 02
phòng riêng biệt, mỗi phòng có diện tích ít nhất là 10 m2.
b) Bảo đảm các điều kiện về
an toàn bức xạ, xử lý chất thải y tế, chất thải nguy hại (nếu có), phòng cháy
chữa cháy theo quy định của pháp luật.
c) Bảo đảm có đủ điện, nước
và các điều kiện khác để phục vụ chăm sóc người bệnh.
2. Thiết bị y tế:
a) Có đủ thiết bị, dụng cụ y tế phù hợp với phạm vi
hoạt động chuyên môn mà cơ sở đăng ký;
b) Có thiết bị phòng hộ cá nhân theo quy định của
pháp luật về an toàn bức xạ.
3. Nhân sự:
a) Người làm việc tại cơ sở nếu
thực hiện khám bệnh, chữa bệnh thì phải có chứng chỉ hành nghề và được phân
công công việc phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn ghi trong chứng chỉ
hành nghề của người đó;
b) Người chịu trách nhiệm
chuyên môn kỹ thuật của phòng khám chẩn đoán hình ảnh phải là bác sỹ có chứng
chỉ hành nghề chuyên khoa chẩn đoán hình ảnh và có thời gian trực tiếp khám bệnh,
chữa bệnh về chuyên khoa chẩn đoán hình ảnh ít nhất là 54 tháng; là người hành
nghề cơ hữu tại phòng khám chẩn đoán hình ảnh;
c) Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của
phòng X-Quang phải là bác sỹ chuyên khoa chẩn đoán hình ảnh hoặc cử nhân
X-Quang trình độ đại học trở lên, có chứng chỉ hành nghề và có thời gian trực
tiếp làm chuyên khoa X-Quang ít nhất là 54 tháng. Cử nhân X-Quang (trình độ đại
học) được đọc và mô tả hình ảnh chẩn đoán nhưng không được kết luận chẩn đoán;
là người hành nghề cơ hữu tại phòng X-Quang.
Điều 30. Điều kiện cấp giấy
phép hoạt động đối với nhà hộ sinh
1. Cơ sở vật chất:
a) Đáp ứng các điều kiện quy
định tại điểm a khoản 2 Điều 25 Nghị định này;
b) Các phòng chức năng phải được thiết kế liên
hoàn, hợp lý để thuận tiện cấp cứu, khám bệnh, chữa bệnh;
c) Có các phòng khám thai, khám phụ khoa, kỹ thuật
kế hoạch hóa gia đình, mỗi phòng phải có diện tích ít nhất là 10 m2;
phòng đẻ phải có diện tích ít nhất là 16 m2, phải bố trí góc sơ
sinh; phòng nằm của sản phụ có diện tích ít nhất là 10 m2. Trường hợp
phòng nằm của sản phụ có từ 3 giường bệnh trở lên thì phải bảo đảm diện tích ít
nhất cho một giường bệnh là 5 m2;
d) Bảo đảm các điều kiện về
an toàn bức xạ (nếu có sử dụng các thiết bị bức xạ), xử lý chất thải y tế,
phòng cháy chữa cháy theo quy định của pháp luật;
đ) Bảo đảm có đủ điện, nước
và các điều kiện khác để phục vụ chăm sóc người bệnh.
2. Thiết bị y tế:
a) Có đủ thiết bị, dụng cụ y
tế phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn mà nhà hộ sinh đăng ký;
b) Có đủ phương tiện vận chuyển cấp cứu trong và
ngoài nhà hộ sinh. Trường hợp không có phương tiện cấp cứu ngoài nhà hộ sinh
thì phải có hợp đồng với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đã được cấp giấy phép hoạt
động và được phép cung cấp dịch vụ cấp cứu, hỗ trợ vận chuyển người bệnh;
c) Có hộp thuốc chống sốc và đủ thuốc cấp cứu
chuyên khoa.
3. Tổ chức, nhân sự:
a) Người làm việc tại nhà hộ
sinh nếu có thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh thì phải có chứng chỉ hành nghề
và được phân công công việc phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn ghi trong
chứng chỉ hành nghề của người đó.
b) Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của
nhà hộ sinh phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Là bác sỹ chuyên khoa sản phụ khoa hoặc hộ sinh
viên tốt nghiệp đại học có chứng chỉ hành nghề;
- Có thời gian khám bệnh, chữa bệnh
về sản phụ khoa ít nhất là 54 tháng;
- Là người hành nghề cơ hữu tại
nhà hộ sinh.
4. Trường hợp nhà hộ sinh có đủ điều kiện cung cấp
dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh chuyên khoa nhi theo quy định tại Điều
26 Nghị định này và tiêm chủng vắc-xin theo quy định của pháp luật về tiêm
chủng thì được bổ sung vào quy mô, phạm vi hoạt động chuyên môn của nhà hộ
sinh.
Điều 31. Điều kiện cấp giấy phép
hoạt động đối với phòng khám, tư vấn và điều trị dự phòng
1. Quy mô:
Phòng khám, tư vấn và điều trị dự phòng có quy mô
tương đương với phòng khám đa khoa hoặc phòng khám chuyên khoa tùy theo cơ sở
pháp lý để thành lập các phòng khám này.
2. Cơ sở vật chất:
Trường hợp có quy mô tương đương với phòng khám đa
khoa thì cơ sở vật chất phải đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản
2 Điều 25 Nghị định này. Trường hợp có quy mô tương đương với phòng khám
chuyên khoa thì cơ sở vật chất phải đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 26 Nghị định này.
3. Thiết bị y tế:
Đáp ứng các điều kiện về thiết bị y tế phù hợp với
quy mô tương đương với phòng khám đa khoa quy định tại khoản 3
Điều 25 hoặc quy mô tương đương với phòng khám chuyên khoa quy định tại khoản 2 Điều 26 Nghị định này.
4. Nhân sự:
a) Người làm việc tại cơ sở nếu
thực hiện khám bệnh, chữa bệnh thì phải có chứng chỉ hành nghề và được phân
công công việc phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn ghi trong chứng chỉ
hành nghề của người đó;
b) Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của
Phòng khám, tư vấn và điều trị dự phòng phải là bác sỹ đa khoa có chứng chỉ
hành nghề hoặc bác sỹ chuyên khoa phù hợp có chứng chỉ hành nghề và có thời
gian khám bệnh, chữa bệnh ít nhất là 54 tháng; là người hành nghề cơ hữu tại
phòng khám.
5. Nếu phòng khám thực hiện
tiêm chủng vắc-xin, sinh phẩm điều trị thì phải thực hiện theo quy định của
pháp luật về tiêm chủng.
Điều 32. Điều kiện cấp giấy
phép hoạt động đối với phòng khám, điều trị bệnh nghề nghiệp
1. Quy mô:
Phòng khám, điều trị bệnh nghề nghiệp có quy mô
tương đương với phòng khám đa khoa hoặc phòng khám chuyên khoa tùy theo cơ sở
pháp lý để thành lập các phòng khám này.
2. Cơ sở vật chất:
a) Trường hợp có quy mô tương đương với phòng khám
đa khoa thì cơ sở vật chất phải đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định này. Trường hợp có quy mô tương
đương với phòng khám chuyên khoa thì cơ sở vật chất phải đáp ứng các điều kiện
quy định tại khoản 1 Điều 26 Nghị định này;
b) Có ít nhất hai bộ phận xét
nghiệm (sinh hóa, độc chất, vi sinh) và chẩn đoán hình ảnh.
3. Thiết bị y tế:
a) Trường hợp có quy mô tương đương với phòng khám
đa khoa thì phải đáp ứng các điều kiện về thiết bị y tế quy định tại khoản 3 Điều 25 Nghị định này. Trường hợp có quy mô tương
đương với phòng khám chuyên khoa thì phải đáp ứng các điều kiện về thiết bị y tế
quy định tại khoản 2 Điều 26 Nghị định này;
b) Đáp ứng các điều kiện về
thiết bị y tế về xét nghiệm quy định tại khoản 2 Điều 28,
điều kiện về thiết bị y tế về chẩn đoán hình ảnh quy
định tại khoản 2 Điều 29 Nghị định này.
4. Nhân sự:
a) Người làm việc tại cơ sở nếu
có thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh thì phải có chứng chỉ hành nghề và chứng
chỉ đào tạo về bệnh nghề nghiệp, phân công công việc phù hợp với phạm vi hoạt động
chuyên môn ghi trong chứng chỉ hành nghề của người đó.
b) Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của
Phòng khám, điều trị bệnh nghề nghiệp phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Là bác sỹ chuyên khoa bệnh nghề nghiệp có chứng
chỉ hành nghề hoặc bác sỹ đa khoa có chứng chỉ hành nghề và chứng chỉ đào tạo về
bệnh nghề nghiệp;
- Có thời gian khám bệnh, chữa bệnh nghề nghiệp ít
nhất là 54 tháng;
- Là người hành nghề cơ hữu tại phòng khám.
Điều 33. Điều kiện cấp giấy
phép hoạt động đối với cơ sở dịch vụ tiêm (chích), thay băng, đếm mạch, đo nhiệt
độ, đo huyết áp
1. Cơ sở vật chất:
a) Địa điểm cố định, có đủ ánh sáng, tách biệt với
nơi sinh hoạt gia đình;
b) Phòng tiêm (chích), thay băng phải có diện tích
ít nhất là 10 m2;
c) Có đủ điện, nước và các điều kiện vệ sinh khác để
phục vụ chăm sóc người bệnh.
2. Thiết bị y tế:
a) Có đủ thiết bị, dụng cụ y tế phù hợp với phạm vi
hoạt động chuyên môn mà cơ sở đã đăng ký;
b) Có hộp thuốc chống sốc.
3. Nhân sự:
a) Người làm việc tại cơ sở nếu thực hiện khám bệnh,
chữa bệnh thì phải có chứng chỉ hành nghề và phân công công việc phù hợp với phạm
vi hoạt động chuyên môn ghi trong chứng chỉ hành nghề của người đó.
b) Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật đối với
cơ sở dịch vụ tiêm (chích), thay băng, đếm mạch, đo nhiệt độ, đo huyết áp phải
đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Là người tốt nghiệp trung cấp y trở lên có chứng
chỉ hành nghề;
- Có thời gian khám bệnh, chữa bệnh về tiêm
(chích), thay băng, đếm mạch, đo nhiệt độ, đo huyết áp ít nhất là 45 tháng.
- Là người hành nghề cơ hữu tại
cơ sở.
Điều 34. Điều kiện cấp giấy
phép hoạt động đối với cơ sở dịch vụ chăm sóc sức khỏe tại nhà
Các cơ sở dịch vụ chăm sóc sức khỏe tại nhà cung cấp
các dịch vụ như thay băng, cắt chỉ; vật lý trị liệu, phục hồi chức năng; chăm
sóc mẹ và bé; lấy máu xét nghiệm, trả kết quả; chăm sóc người bệnh ung thư và
các dịch vụ điều dưỡng khác tại nhà phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
1. Thiết bị y tế:
Có đủ thiết bị, dụng cụ y tế phù hợp với phạm vi hoạt
động chuyên môn mà cơ sở dịch vụ đăng ký.
2. Nhân sự:
a) Người làm việc tại cơ sở nếu thực hiện khám bệnh,
chữa bệnh thì phải có chứng chỉ hành nghề và được phân công công việc phù hợp với
phạm vi hoạt động chuyên môn ghi trong chứng chỉ hành nghề của người đó.
b) Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật đối với
cơ sở dịch vụ chăm sóc sức khỏe tại nhà phải là người tốt nghiệp trung cấp y trở
lên có chứng chỉ hành nghề và có thời gian khám bệnh, chữa bệnh ít nhất là 45
tháng.
- Là người hành nghề cơ hữu tại cơ sở.
Điều 35. Điều kiện cấp giấy
phép hoạt động đối với cơ sở dịch vụ cấp cứu, hỗ trợ vận chuyển người bệnh
1. Cơ sở vật chất:
a) Địa điểm cố định, có đủ ánh sáng, tách biệt với
nơi sinh hoạt gia đình;
b) Bảo đảm có đủ điện, nước và các điều kiện vệ
sinh khác để phục vụ chăm sóc người bệnh.
2. Thiết bị, phương tiện vận chuyển y tế:
a) Có đủ phương tiện vận chuyển cấp cứu với đầy đủ
thiết bị, dụng cụ y tế;
b) Có hộp thuốc chống sốc và đủ thuốc cấp cứu bảo đảm
an toàn và điều kiện vệ sinh cho người bệnh.
3. Nhân sự:
a) Người làm việc tại cơ sở nếu có thực hiện việc
khám bệnh, chữa bệnh thì phải có chứng chỉ hành nghề và được phân công công việc
phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn ghi trong chứng chỉ hành nghề của người
đó.
b) Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của
cơ sở dịch vụ cấp cứu, hỗ trợ vận chuyển người bệnh trong nước và ra nước ngoài
phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Là bác sỹ có chứng chỉ hành nghề;
- Có văn bằng chuyên môn hoặc chứng chỉ hoặc giấy
chứng nhận đã được học về chuyên ngành hồi sức cấp cứu;
- Có thời gian khám bệnh, chữa bệnh ít nhất là 54
tháng.
- Là người hành nghề cơ hữu tại cơ sở.
4. Có hợp đồng vận chuyển cấp cứu với công ty dịch
vụ hàng không nếu cơ sở đăng ký vận chuyển người bệnh ra nước ngoài.
Điều 36. Điều kiện cấp giấy
phép hoạt động đối với cơ sở dịch vụ kính thuốc
1. Cơ sở vật chất:
a) Địa điểm cố định, có đủ ánh sáng, tách biệt với
nơi sinh hoạt gia đình;
b) Cơ sở có diện tích ít nhất là 15 m2;
c) Bảo đảm có đủ điện, nước và các điều kiện vệ
sinh khác để phục vụ chăm sóc người bệnh.
2. Thiết bị y tế:
Có đủ dụng cụ, thiết bị y tế phù hợp với phạm vi hoạt
động chuyên môn mà cơ sở đã đăng ký.
3. Nhân sự:
a) Người hành nghề tại cơ sở dịch vụ kính thuốc phải
có chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh phạm vi hành nghề chuyên khoa mắt
hoặc đo kiểm, chẩn đoán tật khúc xạ mắt và được phân công công việc phù hợp với
phạm vi hoạt động chuyên môn ghi trong chứng chỉ hành nghề của người đó.
b) Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật đối với
cơ sở dịch vụ kính thuốc:
- Trình độ trung cấp y trở lên được cấp chứng chỉ
hành nghề về chuyên khoa mắt hoặc đo kiểm, chẩn đoán tật khúc xạ mắt;
- Có thời gian hành nghề chuyên khoa mắt tại cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh hoặc đo kiểm, chẩn đoán tật khúc xạ mắt tại cơ sở dịch vụ
kính thuốc ít nhất là 36 tháng.
- Là người hành nghề cơ hữu tại cơ sở dịch vụ kính
thuốc;
Điều 37. Điều kiện hoạt động đối
với cơ sở dịch vụ thẩm mỹ
1. Cơ sở dịch vụ thẩm mỹ chỉ được thực hiện các hoạt
động xăm, phun, thêu trên da, không sử dụng thuốc gây tê dạng tiêm và phải đáp ứng
các điều kiện sau đây:
a) Cơ sở vật chất:
- Có địa điểm cố định;
- Bảo đảm các điều kiện vệ sinh.
b) Thiết bị:
Có đủ thiết bị, dụng cụ, vật tư phù hợp với phạm vi
hoạt động của cơ sở và có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng.
c) Nhân sự:
Người thực hiện xăm, phun, thêu trên da không sử dụng
thuốc gây tê dạng tiêm tại cơ sở dịch vụ thẩm mỹ phải có giấy chứng nhận hoặc
chứng chỉ đào tạo, dạy nghề về phun, xăm, thêu trên da do cơ sở đào tạo hoặc dạy
nghề hợp pháp cấp.
d) Cơ sở dịch vụ thẩm mỹ không thuộc loại hình phải
có giấy phép hoạt động nhưng phải có văn bản thông báo đủ điều kiện quy định tại
điểm a, b và c khoản này gửi về Sở Y tế nơi đặt trụ sở để quản lý trước khi hoạt
động ít nhất 10 ngày. Văn bản thông báo theo mẫu quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Các dịch vụ thẩm mỹ có sử dụng thuốc, các chất,
thiết bị để can thiệp vào cơ thể người (phẫu thuật, thủ thuật, các can thiệp có
tiêm, chích, bơm, chiếu tia, sóng, đốt hoặc các can thiệp xâm lấn khác) làm
thay đổi màu sắc da, hình dạng, cân nặng, khiếm khuyết của các bộ phận trên cơ
thể (da, mũi, mắt, môi, khuôn mặt, ngực, bụng, mông và các bộ phận khác trên cơ
thể người), xăm, phun, thêu trên da có sử dụng thuốc gây tê dạng tiêm chỉ được
thực hiện tại bệnh viện có chuyên khoa thẩm mỹ hoặc phòng khám chuyên khoa thẩm
mỹ hoặc cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có phạm vi hoạt động chuyên môn về chuyên
khoa thẩm mỹ tùy theo phạm vi hoạt động chuyên môn được cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt.
Điều 38. Điều kiện hoạt động đối
với cơ sở dịch vụ xoa bóp (massage)
1. Cơ sở vật chất:
a) Địa điểm cố định, có đủ ánh sáng, tách biệt với
nơi sinh hoạt gia đình.
b) Các phòng xoa bóp phải bảo đảm các điều kiện sau
đây:
- Mỗi phòng xoa bóp có chuông cấp cứu bố trí một
chiều từ phòng xoa bóp tới phòng bác sỹ hoặc nơi đón tiếp khách hàng;
- Có bản quy trình kỹ thuật xoa bóp chữ to, dễ đọc
dán hoặc treo trên tường phòng xoa bóp in trên khổ giấy A1.
c) Có buồng tắm hợp vệ sinh, bảo đảm có đủ điện, nước
và các điều kiện vệ sinh khác để chăm sóc khách hàng.
2. Thiết bị:
a) Có giường xoa bóp hoặc ghế hoặc đệm phù hợp; ga
trải giường, gối, khăn tắm phải bảo đảm vệ sinh;
b) Có giường khám bệnh, tủ thuốc cấp cứu, bàn làm
việc và một số dụng cụ y tế (ống nghe, huyết áp, nhiệt kế, bơm kim tiêm) tại
phòng trực của bác sỹ;
c) Có đủ thuốc cấp cứu thông thường.
3. Nhân sự:
a) Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật đối với
cơ sở dịch vụ xoa bóp phải là bác sỹ hoặc y sỹ hoặc kỹ thuật viên thuộc một
trong các chuyên ngành phục hồi chức năng, vật lý trị liệu, y học cổ truyền hoặc
có chứng chỉ đào tạo chuyên khoa phục hồi chức năng, vật lý trị liệu hoặc y học
cổ truyền. Trường hợp có chỉ định thuốc thì người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ
thuật phải là bác sỹ các chuyên ngành phục hồi chức năng, vật lý trị liệu, y học
cổ truyền;
b) Người làm việc tại cơ sở nếu có thực hiện kỹ thuật
xoa bóp thì phải có chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận đào tạo về xoa bóp do cơ sở
đào tạo hợp pháp cấp.
Nhân viên thực hiện kỹ thuật xoa bóp phải mặc trang
phục gọn, sạch, đẹp, có phù hiệu ghi rõ tên cơ sở, tên nhân viên, có ảnh 3 cm x
4 cm.
4. Cơ sở dịch vụ xoa bóp không thuộc loại hình phải
cấp giấy phép hoạt động nhưng trong thời hạn 10 ngày, trước khi hoạt động phải
có văn bản thông báo đủ điều kiện quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này gửi
về Sở Y tế nơi đặt trụ sở để quản lý. Văn bản thông báo theo mẫu quy định tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Nghị định này.
Điều 39. Điều kiện cấp giấy
phép hoạt động đối với trạm y tế cấp xã, trạm xá
1. Cơ sở vật chất:
a) Bảo đảm thiết kế theo quy định của Bộ trưởng Bộ
Y tế;
b) Bảo đảm các điều kiện về
an toàn bức xạ, xử lý chất thải y tế, phòng cháy chữa cháy theo quy định của
pháp luật;
c) Bảo đảm có đủ điện, nước
và các điều kiện khác để phục vụ chăm sóc người bệnh.
2. Thiết bị y tế:
a) Có đủ thiết bị, dụng cụ y
tế phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn mà cơ sở đăng ký;
b) Có hộp thuốc chống sốc.
3. Nhân sự:
a) Người chịu trách nhiệm chuyên môn phải đáp ứng
các điều kiện sau đây:
- Là bác sỹ hoặc y sỹ có chứng chỉ hành nghề;
- Có thời gian khám bệnh, chữa bệnh ít nhất là 54
tháng đối với bác sỹ và 45 tháng đối với y sỹ.
b) Số lượng người hành nghề thuộc trạm y tế cấp xã
phải đáp ứng định mức biên chế sự nghiệp trong các cơ sở y tế nhà nước theo quy
định của pháp luật.
c) Nhân viên y tế thôn, bản thực hiện chăm sóc sức
khỏe ban đầu theo sự phân công và chỉ đạo về chuyên môn của Trưởng Trạm y tế
xã.
4. Đối với trường hợp Trạm y tế xã có thực hiện
khám bệnh, chữa bệnh theo nguyên lý y học gia đình thì phải thực hiện theo hướng
dẫn thí điểm của Bộ trưởng Bộ Y tế
Điều 40. Phạm vi hoạt động
chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
Căn cứ vào hình thức tổ chức, điều kiện cấp giấy
phép hoạt động đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quy định tại Nghị định
này, Bộ trưởng Bộ Y tế quy định phạm vi hoạt động chuyên môn đối với từng hình
thức tổ chức của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, trừ hình thức tổ chức là cơ sở dịch
vụ thẩm mỹ và cơ sở dịch vụ xoa bóp (massage).
Điều 41. Quy định về nội dung
biển hiệu của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh sau khi được cấp giấy
phép hoạt động phải có biển hiệu theo quy định của pháp luật về biển hiệu,
không sử dụng biểu tượng chữ thập đỏ trên biển hiệu và có đủ các thông tin cơ bản
sau đây:
1. Tên đầy đủ của cơ sở, số giấy phép hoạt động
khám bệnh, chữa bệnh.
2. Địa chỉ của cơ sở ghi trong giấy phép hoạt động
khám bệnh, chữa bệnh; số điện thoại.
3. Thời gian làm việc hằng ngày.
Mục 2. THẨM QUYỀN, HỒ SƠ, THỦ TỤC CẤP, CẤP LẠI, ĐIỀU CHỈNH GIẤY
PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
Điều 42. Thẩm quyền cấp, cấp lại,
điều chỉnh giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
1. Bộ trưởng Bộ Y tế cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy
phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo quy định tại khoản 1 Điều 45 Luật khám bệnh, chữa bệnh.
2. Giám đốc Sở Y tế cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy
phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo quy định tại khoản 2 Điều 45 Luật khám bệnh, chữa bệnh.
Điều 43. Hồ sơ đề nghị cấp, cấp
lại, điều chỉnh giấy phép hoạt động, thay đổi người chịu trách nhiệm chuyên môn
đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, công bố cơ sở đủ điều kiện khám sức khỏe
1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đối với cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh quy định tại khoản 1 Điều 46 Luật khám bệnh,
chữa bệnh, cụ thể như sau:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động theo Mẫu 01 Phụ lục XI ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản sao hợp lệ quyết định thành lập hoặc văn bản
có tên của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân hoặc giấy chứng nhận đầu tư đối với
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài;
c) Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của người chịu
trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; người phụ trách
bộ phận chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
d) Danh sách đăng ký người hành nghề tại cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh (bao gồm đăng ký người hành nghề và người làm việc chuyên môn y
tế tại cơ sở nhưng không thuộc diện phải cấp chứng chỉ hành nghề) theo mẫu quy
định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định
này;
đ) Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức
và nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo Mẫu 02
Phụ lục XI ban hành kèm theo Nghị định này;
e) Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức nhân sự phù hợp với
phạm vi hoạt động chuyên môn của một trong các hình thức tổ chức quy định tại Mục
1 Chương III Nghị định này;
g) Điều lệ tổ chức và hoạt động đối với bệnh viện
nhà nước thực hiện theo mẫu quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế; đối với bệnh viện
tư nhân thực hiện theo Mẫu 03 Phụ lục XI ban hành
kèm theo Nghị định này và phương án hoạt động ban đầu đối với bệnh viện;
h) Bản sao hợp lệ hợp đồng vận chuyển người bệnh đối
với bệnh viện, nhà hộ sinh không có phương tiện vận chuyển cấp cứu ngoài cơ sở;
i) Danh mục chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh đề xuất trên cơ sở danh mục chuyên môn kỹ thuật do Bộ trưởng Bộ Y tế
ban hành;
k) Đối với cơ sở dịch vụ cấp cứu, hỗ trợ vận chuyển
người bệnh: Bản sao hợp lệ hợp đồng hỗ trợ chuyên môn với bệnh viện. Trong trường
hợp có cung cấp dịch vụ vận chuyển người bệnh ra nước ngoài cần có bản sao hợp
lệ hợp đồng vận chuyển người bệnh với công ty dịch vụ hàng không.
2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đối với cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh khi thay đổi hình thức tổ chức, chia tách, hợp nhất,
sáp nhập thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đối với cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh khi thay đổi địa điểm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép hoạt động theo Mẫu 04 Phụ lục XI;
b) Các giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều này
(nếu có sự thay đổi so với hồ sơ tại địa điểm trước đây).
4. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đối với cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh khi thay đổi tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép hoạt động theo Mẫu 05 Phụ lục XI;
b) Các giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều này
(nếu có sự thay đổi so với hồ sơ trước đây).
5. Hồ sơ đề nghị điều chỉnh nội
dung giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khi thay đổi quy mô
giường bệnh hoặc cơ cấu tổ chức hoặc phạm vi hoạt động chuyên môn thực hiện
theo quy định tại khoản 3 Điều 46 Luật khám bệnh, chữa bệnh
bao gồm:
a) Đơn đề nghị theo Mẫu
06 Phụ lục XI ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức
và nhân sự tương ứng với quy mô hoặc phạm vi hoạt động chuyên môn dự kiến điều
chỉnh theo Mẫu 02 Phụ lục XI ban hành kèm theo
Nghị định này.
6. Hồ sơ đề nghị thay đổi người chịu trách nhiệm
chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh:
a) Đơn đề nghị theo Mẫu
07 Phụ lục XI ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Quyết định bãi nhiệm người chịu trách nhiệm
chuyên môn của cơ sở trước đây;
c) Quyết định bổ nhiệm người chịu trách nhiệm
chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
d) Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của người được
bổ nhiệm chịu trách nhiệm chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
đ) Hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng của
người được bổ nhiệm chịu trách nhiệm chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
e) Giấy xác nhận quá trình đã hành nghề 36 tháng
sau khi được cấp chứng chỉ hành nghề theo Mẫu 10
Phụ lục XI ban hành kèm theo Nghị định này;
g) Bản gốc Giấy phép hoạt động của cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh đã được cấp.
7. Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động đối với
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bị mất hoặc hư hỏng hoặc bị thu hồi theo quy định tại
điểm a khoản 1 Điều 48 Luật khám bệnh, chữa bệnh bao gồm:
a) Đơn đề nghị theo Mẫu
08 Phụ lục XI ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản gốc giấy phép bị hư hỏng (nếu có).
8. Hồ sơ công bố đủ điều kiện
thực hiện khám sức khỏe:
a) Văn bản công bố đủ điều kiện thực hiện khám sức
khỏe theo Mẫu 01 Phụ lục X ban hành kèm theo Nghị
định này;
b) Bản sao hợp lệ giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa
bệnh của cơ sở;
c) Danh sách người tham gia khám sức khỏe theo Mẫu 02 Phụ lục X ban hành kèm theo Nghị định này;
d) Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức
và nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo Mẫu
02 Phụ lục XI ban hành kèm theo Nghị định này;
đ) Bản sao hợp lệ danh mục chuyên môn kỹ thuật của
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
e) Bản sao hợp lệ hợp đồng hỗ trợ chuyên môn của bệnh
viện (nếu có).
Điều 44. Thủ tục cấp, cấp lại,
điều chỉnh giấy phép hoạt động, thay đổi người chịu trách nhiệm chuyên môn của
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, công bố cơ sở đủ điều kiện khám sức khỏe
1. Hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép
hoạt động, thay đổi người chịu trách nhiệm chuyên môn đối với cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh quy định tại Điều 43 Nghị định này, được lập
thành 01 bộ và gửi tới cơ quan có thẩm quyền như sau:
a) Bộ Y tế đối với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt
động của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ Y tế, bệnh viện tư nhân hoặc bệnh
viện thuộc các bộ khác;
b) Sở Y tế đối với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt
động của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn, trừ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
quy định tại điểm a khoản này.
2. Trình tự xem xét việc đề nghị cấp, cấp lại, điều
chỉnh giấy phép hoạt động, thay đổi người chịu trách nhiệm chuyên môn đối với
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thực hiện như sau:
a) Sau khi nhận được hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại, điều
chỉnh giấy phép hoạt động, Bộ Y tế hoặc Sở Y tế (sau đây gọi tắt là cơ quan tiếp
nhận hồ sơ) thực hiện như sau:
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan tiếp
nhận hồ sơ thì sau khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận gửi ngay cho cơ sở đề
nghị cấp giấy phép hoạt động Phiếu tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại Mẫu 09 Phụ lục XI ban hành kèm theo Nghị định này;
- Trường hợp hồ sơ gửi qua đường bưu điện thì trong
thời hạn 03 ngày, tính từ thời điểm nhận được hồ sơ (tính theo dấu bưu điện đến),
cơ quan tiếp nhận gửi cho cơ sở đề nghị cấp giấy phép hoạt động Phiếu tiếp nhận
hồ sơ theo quy định tại Mẫu 09 Phụ lục XI ban
hành kèm theo Nghị định này.
b) Trường hợp hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ
phải xem xét để cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt động trong thời hạn 60
ngày đối với bệnh viện; 45 ngày đối với các hình thức tổ chức khám bệnh, chữa bệnh
khác, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp không cấp, cấp lại,
điều chỉnh giấy phép hoạt động thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
c) Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động
chưa hợp lệ thì thực hiện như sau:
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi
trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải có văn bản thông
báo cho cơ sở đề nghị cấp giấy phép hoạt động để hoàn chỉnh hồ sơ. Văn bản
thông báo phải nêu cụ thể là bổ sung những tài liệu nào, nội dung nào cần sửa đổi;
- Khi nhận được văn bản yêu cầu hoàn chỉnh hồ sơ,
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề nghị cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt động,
thay đổi người chịu trách nhiệm chuyên môn đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
phải bổ sung, sửa đổi theo đúng những nội dung đã được ghi trong văn bản và gửi
về cơ quan tiếp nhận hồ sơ;
- Sau 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ
bổ sung, sửa đổi, nếu cơ quan tiếp nhận hồ sơ không có văn bản yêu cầu sửa đổi,
bổ sung thì phải cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt động trong thời gian
quy định tại điểm b khoản này; nếu không cấp, cấp lại, điều chỉnh thì phải có
văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
- Sau 60 ngày, kể từ ngày cơ quan tiếp nhận hồ sơ
có văn bản yêu cầu mà cơ sở đề nghị cấp giấy phép hoạt động không bổ sung, sửa
đổi, hoặc bổ sung, sửa đổi hồ sơ nhưng không đạt yêu cầu thì phải thực hiện lại
từ đầu thủ tục đề nghị cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt động.
3. Giấy phép hoạt động do Bộ trưởng Bộ Y tế hoặc
Giám đốc Sở Y tế cấp theo mẫu quy định tại Phụ lục XII.
Số giấy phép hoạt động căn cứ theo bảng mã ký hiệu quy định tại Mẫu 04 Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.
4. Thủ tục công bố đủ điều kiện thực hiện khám sức
khỏe:
Trước khi thực hiện khám sức khỏe lần đầu, cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh phải nộp hồ sơ công bố đủ điều kiện thực hiện khám sức khỏe
theo quy định tại khoản 8 Điều 43 Nghị định này đến cơ quan
quản lý nhà nước về y tế (nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện), cụ thể
như sau:
a) Đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Bộ
Y tế: Hồ sơ gửi về Cục Quản lý Khám, chữa bệnh - Bộ Y tế;
b) Đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm
quyền quản lý của Bộ Công an: hồ sơ gửi về Cục Y tế - Bộ Công an; đối với cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Giao thông vận tải: hồ sơ
gửi về Cục Y tế Giao thông vận tải - Bộ Giao thông vận tải;
c) Đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm
quyền quản lý của Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (trừ các cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh quy định tại các điểm a và b khoản này): Hồ sơ gửi về Sở Y
tế nơi cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đặt trụ sở.
5. Trình tự giải quyết hồ sơ công bố cơ sở đủ điều
kiện thực hiện khám sức khỏe:
a) Khi nhận được hồ sơ công bố đủ điều kiện thực hiện
khám sức khỏe, cơ quan quản lý nhà nước về y tế quy định tại khoản 4 Điều này
(sau đây gọi tắt là cơ quan tiếp nhận hồ sơ) gửi cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
công bố đủ điều kiện thực hiện khám sức khỏe (sau đây gọi tắt là cơ sở công bố
đủ điều kiện) Phiếu tiếp nhận hồ sơ theo Mẫu 3 Phụ
lục X ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ
theo quy định tại Khoản 8 Điều 43, cơ quan tiếp nhận hồ sơ
phải có văn bản gửi cho cơ sở công bố đủ điều kiện đề nghị bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ. Sau khi cơ sở công bố đủ điều kiện bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, cơ quan tiếp
nhận hồ sơ tiếp tục gửi cho cơ sở công bố đủ điều kiện Phiếu tiếp nhận hồ sơ
theo Mẫu 3 Phụ lục X ban hành kèm theo Nghị định
này.
b) Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ theo quy định
tại khoản 8 Điều 43 cơ quan tiếp nhận hồ sơ không có văn bản
đề nghị bổ sung, hoàn thiện hồ sơ thì trong sau 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được Phiếu tiếp nhận hồ sơ, cơ sở công bố đủ điều kiện được triển khai hoạt động
khám sức khỏe theo đúng phạm vi chuyên môn đã công bố.
c) Trường hợp cơ sở đã công bố đủ điều kiện thực hiện
khám sức khỏe có sự thay đổi về tên cơ sở, địa chỉ, điều kiện cơ sở vật chất,
nhân sự và phạm vi chuyên môn đã công bố, cơ sở này có trách nhiệm thông báo bằng
văn bản đến cơ quan đã tiếp nhận hồ sơ công bố.
Điều 45. Tổ chức thẩm định để
cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
1. Bộ trưởng Bộ Y tế, Giám đốc Sở Y tế thành lập
đoàn thẩm định để cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt động đối với cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh theo thẩm quyền.
2. Đoàn thẩm định thực hiện thẩm định theo thời hạn
quy định tại điểm b khoản 2 Điều 44 Nghị định này và phải
có biên bản thẩm định theo mẫu quy định tại Phụ lục XIII
ban hành kèm theo Nghị định này.
Biên bản thẩm định các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ trưởng Bộ Y tế được làm thành 03 bản: 01 bản
lưu tại Bộ Y tế, 01 bản lưu tại Sở Y tế nơi cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đặt trụ
sở, 01 bản lưu tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được thẩm định.
Biên bản thẩm định các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
thuộc thẩm quyền quản lý của Giám đốc Sở Y tế được làm thành 02 bản; 01 bản lưu
tại Sở Y tế, 01 bản lưu tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được thẩm định.
3. Quản lý giấy phép hoạt động:
a) Mỗi cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chỉ được cấp một
giấy phép hoạt động. Trường hợp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có nhiều địa điểm hoạt
động thì mỗi địa điểm đều phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 23 Nghị định này và được cấp một giấy phép hoạt động.
b) Bản sao hợp lệ giấy phép hoạt động và hồ sơ đề
nghị cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt động được lưu tại cơ quan cấp giấy
phép hoạt động.
c) Sau khi cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt
động cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cơ quan đã cấp giấy phép hoạt động phải thực
hiện các thủ tục sau đây:
- Bộ Y tế gửi văn bản thông báo cho Ủy ban nhân dân
tỉnh và Sở Y tế nơi cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đã được cấp giấy phép hoạt động
đặt trụ sở trong thời gian 30 ngày, kể từ ngày cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy
phép hoạt động;
- Sở Y tế gửi văn bản thông báo cho Ủy ban nhân dân
huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (cấp huyện) và phòng y tế cấp huyện
nơi cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đã được cấp giấy phép hoạt động đặt trụ sở trong
thời gian 30 ngày, kể từ ngày cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt động;
- Bộ Y tế đăng tải danh sách cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh được cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt động thuộc thẩm quyền lên Cổng
thông tin điện tử của Bộ Y tế. Sở Y tế đăng tải danh sách cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh được cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt động thuộc thẩm quyền lên
Trang thông tin điện tử của Sở Y tế.
Chương IV
CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ,
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH TRỰC TUYẾN
Điều 46. Yêu cầu đối với hồ sơ
đăng ký, đề nghị cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề, cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy
phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh trực tuyến
Hồ sơ đăng ký, đề nghị cấp, cấp lại chứng chỉ hành
nghề, cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh trực
tuyến (sau đây gọi tắt là hồ sơ đăng ký trực tuyến) được coi là hợp lệ khi đáp ứng
các yêu cầu sau đây:
1. Có đầy đủ hồ sơ, giấy tờ theo quy định và nội
dung hồ sơ, giấy tờ đó được kê khai đầy đủ theo quy định như hồ sơ bằng bản giấy
và được chuyển sang dạng văn bản điện tử. Tên văn bản điện tử phải được đặt
tương ứng với tên loại giấy tờ trong hồ sơ bằng bản giấy.
2. Các thông tin đăng ký, đề nghị cấp, cấp lại chứng
chỉ hành nghề, cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh
được nhập đầy đủ và chính xác theo thông tin trong các văn bản gốc.
Điều 47. Trình tự đăng ký trực
tuyến
1. Cá nhân người nộp hồ sơ hoặc người đại diện theo
pháp luật kê khai thông tin, tải văn bản điện tử, xác nhận nộp hồ sơ đăng ký trực
tuyến bằng chữ ký số và thanh toán lệ phí theo quy trình trên Cổng thông tin điện
tử của Bộ Y tế hoặc Trang thông tin điện tử của Sở Y tế.
Trường hợp không sử dụng chữ ký số để xác nhận hồ
sơ, tổ chức, cá nhân đăng ký trực tuyến phải scan hồ sơ bản giấy gửi kèm lên hệ
thống đăng ký về cơ quan tiếp nhận hồ sơ xem xét, đối chiếu.
2. Sau khi hoàn thành việc gửi hồ sơ đăng ký trực
tuyến, cơ quan tiếp nhận hồ sơ trực tuyến gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ trực tuyến
cho người nộp hồ sơ.
3. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ đăng ký trực tuyến thực
hiện các thủ tục hành chính tương ứng với các quy định tại Chương II và Chương
III Nghị định này.
4. Kết quả của thủ tục hành chính trực tuyến là văn
bản có chữ ký của cơ quan hoặc là văn bản điện tử có chữ ký số tiếp nhận hồ sơ
và có giá trị pháp lý như kết quả thủ tục hành chính giải quyết theo phương thức
thông thường.
5. Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn thực hiện việc cấp,
cấp lại chứng chỉ hành nghề, cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt động khám
bệnh, chữa bệnh trực tuyến.
Điều 48. Lưu trữ hồ sơ đăng ký
trực tuyến
1. Trường hợp thực hiện đăng ký trực tuyến, cơ sở
đăng ký phải lưu trữ hồ sơ đăng ký bằng bản giấy để có thể kiểm tra và xác thực
khi cần thiết.
2. Trường hợp các giấy tờ trong hồ sơ đăng ký quy định
tại khoản 1 Điều này bị mất hoặc hư hỏng, thì cá nhân, tổ chức đăng ký, cơ quan
tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thực hiện các thủ tục sau đây:
a) Cá nhân, tổ chức đăng ký phải thông báo bằng văn
bản cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ và hoàn chỉnh hồ sơ; thông báo bằng văn bản cho
cơ quan tiếp nhận hồ sơ sau khi đã hoàn chỉnh lại hồ sơ; chỉ được tiến hành cập
nhật hồ sơ sau khi có sự đồng ý của cơ quan tiếp nhận hồ sơ;
b) Trong thời gian 60 ngày, kể từ ngày cơ quan tiếp
nhận hồ sơ nhận được thông báo về việc mất hồ sơ, nếu cá nhân, tổ chức đăng ký
không có văn bản thông báo đã hoàn chỉnh lại hồ sơ, thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ
có trách nhiệm hủy bỏ các thông tin đã đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của
Bộ Y tế hoặc Trang thông tin điện tử của Sở Y tế có liên quan đến chứng chỉ
hành nghề, giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh đã cấp;
c) Thu hồi chứng chỉ hành nghề, giấy phép hoạt động
khám bệnh, chữa bệnh đã cấp;
d) Người hành nghề không được tiếp tục hành nghề,
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh không được tiếp tục hoạt động kể từ thời điểm cơ
quan tiếp nhận hồ sơ hủy bỏ các thông tin theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều
này.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 49. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 7 năm 2016.
2. Điều 3 Nghị định số
87/2011/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật khám bệnh, chữa bệnh
hết hiệu lực kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành. Các quy định trước
đây trái với quy định tại Nghị định này đều bị bãi bỏ.
Điều 50. Điều khoản chuyển tiếp
1. Trường hợp tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp,
cấp lại chứng chỉ hành nghề, cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt động trước
thời điểm Nghị định này có hiệu lực thì thực hiện theo các văn bản quy phạm
pháp luật đã được ban hành trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.
2. Các cá nhân, tổ chức đã thực hiện dịch vụ thẩm mỹ
quy định tại khoản 1 Điều 37 và dịch vụ xoa bóp quy định tại
Điều 38 Nghị định này, trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày
Nghị định này có hiệu lực thi hành thì phải bảo đảm đáp ứng đủ các điều kiện và
thủ tục quy định tại Nghị định này.
3. Phòng khám, điều trị bệnh nghề nghiệp; phòng
khám, điều trị HIV/AIDS; phòng khám chuyên khoa dinh dưỡng; phòng khám hỗ trợ
điều trị cai nghiện ma túy đang hoạt động trước ngày Nghị định này có hiệu lực
được tiếp tục hoạt động và phải hoàn thành thủ tục để được cấp giấy phép hoạt động
trước ngày 30 tháng 6 năm 2017.
4. Cơ sở dịch vụ làm răng giả đã được quy định tại
các văn bản quy phạm pháp luật về hành nghề y, dược tư nhân trước thời điểm Nghị
định này có hiệu lực chỉ được cấp giấy phép hoạt động khi đáp ứng các điều kiện
sau đây:
a) Cơ sở vật chất:
- Có địa điểm cố định;
- Bảo đảm các điều kiện về xử lý chất thải y tế,
phòng cháy chữa cháy theo quy định của pháp luật;
- Bảo đảm có đủ điện, nước và các điều kiện khác để
phục vụ chăm sóc người bệnh;
- Phòng khám và lắp răng, hàm giả phải có diện tích
ít nhất là 10 m2;
- Phòng làm răng, hàm giả phải có diện tích ít nhất
là 10 m2; trường hợp không có phòng làm răng, hàm giả thì phải ký hợp
đồng với cơ sở làm răng, hàm giả khác.
b) Thiết bị y tế: Có đủ thiết bị, dụng cụ y tế phù
hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn mà cơ sở đăng ký.
c) Nhân lực: người chịu trách nhiệm chuyên môn là
nha công đã hành nghề từ năm 1980 trở về trước (không cấp cho các đối tượng
khác), có giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã theo mẫu quy định tại Phụ lục XIV ban hành kèm theo Nghị định này, đã được cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề hoặc giấy phép hoạt động cơ sở dịch vụ
làm răng giả, phòng làm răng giả theo quy định của pháp luật về hành nghề y, dược tư nhân.
Điều 51. Trách nhiệm thi hành
1. Bộ trưởng Bộ Y tế có trách nhiệm hướng dẫn tổ chức
thực hiện Nghị định này.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ
trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KGVX (3b).
|
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|
PHỤ LỤC I
(Kèm theo Nghị định
số 109/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ)
1. Mẫu 01: Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề khám
bệnh, chữa bệnh áp dụng đối với người Việt Nam.
2. Mẫu 02: Giấy xác nhận quá trình thực hành.
3. Mẫu 03: Sơ yếu lý lịch tự thuật.
4. Mẫu 04: Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề áp dụng
đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
5. Mẫu 05: Đơn đề nghị cấp bổ sung phạm vi hoạt động
chuyên môn trong chứng chỉ hành nghề.
6. Mẫu 06: Đơn đề nghị cấp thay đổi phạm vi hoạt động
chuyên môn trong chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh.
7. Mẫu 07: Đơn đề nghị thay đổi họ và tên, ngày
tháng năm sinh trong chứng chỉ hành nghề.
8. Mẫu 08: Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề
đối với trường hợp người hành nghề bị mất hoặc bị hư hỏng chứng chỉ hành nghề
hoặc bị thu hồi chứng chỉ hành nghề theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 1
Điều 29 Luật khám bệnh, chữa bệnh.
9. Mẫu 09: Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề
đối với trường hợp người hành nghề là người Việt Nam bị thu hồi chứng chỉ hành
nghề theo quy định tại các điểm c, d, đ, e và g khoản 1 Điều 29 Luật khám bệnh, chữa bệnh.
10. Mẫu 10: Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề
đối với trường hợp người hành nghề là người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở
nước ngoài bị thu hồi chứng chỉ hành nghề theo quy định tại các điểm c, d, đ, e
và g khoản 1 Điều 29 Luật khám bệnh, chữa bệnh.
Mẫu
01
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
……1……..,
ngày.... tháng... năm 20....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
Kính gửi:
..........................2............................
Họ và tên:
............................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
.......................................................................................................
Địa chỉ cư trú:
......................................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân/Số định danh cá nhân/Số hộ
chiếu3:........................................
Ngày cấp
...................................................... Nơi cấp:
........................................................
Điện thoại:
...................................................... Email (nếu có):
...........................................
Văn bằng chuyên môn: 4 .....................................................................................................
Phạm vi hoạt động chuyên môn đề nghị cấp:
.....................................................................
Tôi xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ sơ bao gồm các
giấy tờ sau đây5:
1.
|
Bản sao hợp lệ văn bằng chuyên môn
|
□
|
2.
|
Văn bản xác nhận quá trình thực hành
|
□
|
3.
|
Phiếu lý lịch tư pháp
|
□
|
4.
|
Sơ yếu lý lịch tự thuật
|
□
|
5.
|
Giấy chứng nhận sức khỏe
|
□
|
6.
|
Hai ảnh màu (nền trắng) 04 cm x 06 cm
|
□
|
Kính đề nghị quý cơ quan xem xét và cấp chứng chỉ
hành nghề khám bệnh, chữa bệnh cho tôi./.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
_______________
1 Địa danh.
2 Tên cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề.
3 Ghi một trong ba thông tin về số chứng
minh nhân dân hoặc số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu còn hạn sử dụng.
4 Văn bằng chuyên môn ghi theo đối tượng
quy định tại Điều 17 Luật khám bệnh, chữa bệnh
hoặc giấy chứng nhận trình độ chuyên môn đối với lương y hoặc giấy chứng nhận
bài thuốc gia truyền hoặc phương pháp chữa bệnh gia truyền do Bộ Y tế cấp hoặc
Sở Y tế cấp phù hợp để đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
5 Đánh dấu X vào ô vuông tương ứng với
những giấy tờ có trong hồ sơ.
Mẫu
02
………..1………..
………..2………..
----------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
|
Số:
/GXNTH
|
……3……..,
ngày.... tháng... năm 20....
|
GIẤY
XÁC NHẬN QUÁ TRÌNH THỰC HÀNH
...............................2.......................
xác nhận:
Ông/bà:
...............................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
.......................................................................................................
Địa chỉ cư trú:
......................................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân/Số định danh cá nhân/Số hộ
chiếu4:........................................
Ngày cấp ......................................................
Nơi cấp: ........................................................
Văn bằng chuyên môn: ........................5.............................
Năm tốt nghiệp: ………………
đã thực hành tại ...................................2.................
do ........................6....................... hướng dẫn và đạt
kết quả như sau:
1. Thời gian thực hành:8
......................................................................................................
2. Năng lực chuyên môn: 9
..................................................................................................
3. Đạo đức nghề nghiệp: 10 ..................................................................................................
|
GIÁM ĐỐC
(Ký ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
_______________
1 Tên cơ quan chủ quản của cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh.
2 Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
3 Địa danh.
4 Ghi một trong ba thông tin về số chứng
minh nhân dân hoặc số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu còn hạn sử dụng.
5 Ghi văn bằng theo đơn của người đăng
ký thực hành.
6 Họ và tên người chịu trách nhiệm chính
trong việc hướng dẫn thực hành.
8 Ghi cụ thể thời gian thực hành từ ngày
.... tháng ...năm.... đến ngày.... tháng ....năm...
9 Nhận xét cụ thể về khả năng thực hiện
các kỹ thuật chuyên môn theo chuyên khoa đăng ký thực hành.
10 Nhận xét cụ thể về giao tiếp, ứng xử
của người đăng ký thực hành đối với đồng nghiệp và người bệnh.
Mẫu
03
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
Ảnh mầu
04 cm x 06 cm (có đóng dấu giáp lai của của cơ quan xác nhận lý lịch)
|
|
SƠ
YẾU LÝ LỊCH
TỰ THUẬT
Họ và tên:
.......................................................................... Nam,
nữ:..................................
Sinh ngày …………… tháng …………………năm
..............................................................
Nơi ở đăng ký hộ khẩu thường trú hiện nay:
......................................................................
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
Giấy chứng minh nhân dân/Số định danh cá nhân/Số hộ
chiếu1:.......................................
Ngày cấp ......................................................
Nơi cấp: .......................................................
Số điện thoại liên hệ: Nhà riêng …………….. ; Di động
(nếu có) .......................................
Khi cần báo tin cho ai? ở đâu?: ..........................................................................................
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Số hiệu: …………………………
Ký hiệu:.........................................
Họ và tên:
.............................................................................................................................
Sinh ngày ………….tháng ……………….năm …..……..Tại:.................................................
Nguyên quán:
.......................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Nơi đăng ký thường trú hiện
nay:.........................................................................................
..............................................................................................................................................
Dân tộc:
...................................................... Tôn giáo:
........................................................
Trình độ văn hóa:
..........................................Ngoại ngữ:
...................................................
Trình độ chuyên môn: ………………………... Loại hình đào tạo:
.......................................
Chuyên ngành đào tạo:........................................................................................................
Nghề nghiệp:
.......................................................................................................................
HOÀN CẢNH GIA
ĐÌNH
Họ và tên bố: ......................................................
Tuổi………… Nghề nghiệp ………………
Họ và tên mẹ:
...................................................... Tuổi: ……… Nghề nghiệp
………………
..............................................................................................................................................
Họ và tên vợ hoặc chồng:
............................................................ Tuổi:
.............................
Nghề nghiệp:........................................................................................................................
Nơi làm việc:
.......................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:
..................................................................................................................
QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
CỦA BẢN THÂN
Từ tháng năm đến
tháng năm
|
Chuyên ngành đào tạo
|
Tên cơ sở đào tạo
|
Văn bằng, chứng chỉ
được cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
QUÁ TRÌNH CÔNG
TÁC CỦA BẢN THÂN
Từ tháng năm đến
tháng năm
|
Làm công tác gì?
|
Ở đâu?
|
Giữ chức vụ gì?
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KHEN THƯỞNG VÀ KỶ LUẬT
Khen thưởng:
....................................................................................................................
Kỷ luật:
..............................................................................................................................
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực,
nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật./.
Xác nhận của Thủ
trưởng cơ quan/
Đơn vị công tác/
Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường2
|
…….., ngày....
tháng... năm...
Người khai ký tên
|
_______________
1 Ghi một trong ba thông tin về số chứng
minh nhân dân hoặc số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu còn hạn sử dụng.
2 Trường hợp tại thời điểm nộp hồ sơ người
đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề không làm việc tại cơ sở y tế nào thì cần được
xác nhận bởi Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu
thường trú.
Mẫu
04
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
……1……..,
ngày.... tháng... năm 20....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
Kính gửi:
..........................2............................
Họ và tên:
............................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
.......................................................................................................
Địa chỉ cư trú:
......................................................................................................................
Hộ chiếu số3:
............................... Ngày cấp ............................... Nơi cấp:
........................
Điện thoại:
...................................................... Email (nếu có):
...........................................
Văn bằng chuyên môn: 4 .....................................................................................................
Phạm vi hoạt động chuyên môn đề nghị cấp:
.....................................................................
Tôi xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ sơ bao gồm các
giấy tờ sau đây5:
1.
|
Bản sao hợp lệ văn bằng chuyên môn
|
□
|
2.
|
Giấy xác nhận quá trình thực hành
|
□
|
3.
|
Bản sao hợp lệ giấy phép lao động
|
□
|
4.
|
Bản sao giấy chứng nhận biết tiếng Việt thành thạo
hoặc giấy chứng nhận sử dụng thành thạo ngôn ngữ khác hoặc giấy chứng nhận đủ
trình độ phiên dịch trong khám bệnh, chữa bệnh
|
□
|
5.
|
Giấy chứng nhận sức khỏe
|
□
|
6.
|
Hai ảnh màu (nền trắng) 04 cm x 06 cm
|
□
|
Kính đề nghị quý cơ quan xem xét và cấp chứng chỉ
hành nghề khám bệnh, chữa bệnh cho tôi./.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
_______________
1 Địa danh.
2 Tên cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề.
3 Hộ chiếu còn hạn sử dụng.
4 Văn bằng chuyên môn ghi theo đối tượng
xin cấp chứng chỉ hành nghề quy định tại Điều 17 Luật
khám bệnh, chữa bệnh hoặc các văn bằng chuyên môn khác.
5 Đánh dấu X vào ô vuông tương ứng với
những giấy tờ có trong hồ sơ.
Mẫu
05
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
……1……..,
ngày.... tháng... năm 20....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp bổ sung phạm vi hoạt động chuyên môn trong chứng
chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
Kính gửi:
..........................2............................
Họ và tên:
.............................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ........................................................................................................
Địa chỉ cư trú:
......................................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân/Số định danh cá nhân/Số hộ
chiếu3: .......................................
Ngày cấp
...................................................... Nơi cấp:
........................................................
Điện thoại: ......................................................
Email (nếu có): ...........................................
Văn bằng chuyên
môn:...................................................... 4
...............................................
Số chứng chỉ hành nghề:...............................
Ngày cấp ............................... Nơi cấp ……
Phạm vi hoạt động chuyên môn đã được cấp:
...................................................................
Phạm vi hoạt động chuyên môn đề nghị bổ sung:
..............................................................
Tôi xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ sơ bao gồm các
giấy tờ sau đây4:
1.
|
Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa
bệnh đã được cấp
|
□
|
2.
|
Bản sao hợp lệ văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận
chuyên môn
|
□
|
3.
|
Giấy xác nhận quá trình thực hành
|
□
|
Kính đề nghị quý cơ quan xem xét và cấp bổ sung phạm
vi hoạt động chuyên môn trong chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh cho
tôi./.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
_______________
1 Địa danh.
2 Tên cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề.
3 Ghi một trong ba thông tin về số chứng
minh nhân dân hoặc số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu còn hạn sử dụng.
4 Văn bằng chuyên môn ghi theo đối tượng
xin cấp chứng chỉ hành nghề quy định tại Điều 17 Luật
khám bệnh, chữa bệnh hoặc các văn bằng chuyên môn khác.
5 Đánh dấu X vào ô vuông tương ứng với
những giấy tờ có trong hồ sơ.
Mẫu
06
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
……1……..,
ngày.... tháng... năm 20....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp thay đổi phạm vi hoạt động chuyên môn trong chứng
chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
Kính gửi:
..........................2............................
Họ và tên: .............................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
........................................................................................................
Địa chỉ cư trú:
......................................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân/Số định danh cá nhân/Số hộ
chiếu3: .......................................
Ngày cấp ......................................................
Nơi cấp: ........................................................
Điện thoại:
...................................................... Email (nếu có):
...........................................
Văn bằng chuyên môn:......................................................
4 ...............................................
Số chứng chỉ hành nghề:...............................
Ngày cấp ............................... Nơi cấp ……
Phạm vi hoạt động chuyên môn đã được cấp: ...................................................................
Phạm vi hoạt động chuyên môn đề nghị thay đổi:
..............................................................
Tôi xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ sơ bao gồm các
giấy tờ sau đây4:
1.
|
Bản sao hợp lệ văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận
chuyên môn
|
□
|
2.
|
Giấy xác nhận quá trình thực hành
|
□
|
3.
|
Bản gốc chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
đã được cấp
|
□
|
4.
|
Hai ảnh màu (nền trắng) 04 cm x 06 cm
|
□
|
Kính đề nghị quý cơ quan xem xét và cấp thay đổi phạm
vi hoạt động chuyên môn trong chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh cho
tôi./.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
_______________
1 Địa danh.
2 Tên cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề.
3 Ghi một trong ba thông tin về số chứng
minh nhân dân hoặc số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu còn hạn sử dụng.
4 Văn bằng chuyên môn ghi theo đối tượng
xin cấp chứng chỉ hành nghề quy định tại Điều 17 Luật
khám bệnh, chữa bệnh hoặc các văn bằng chuyên môn khác.
5 Đánh dấu X vào ô vuông tương ứng với
những giấy tờ có trong hồ sơ.
Mẫu
07
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
……1……..,
ngày.... tháng... năm 20....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Thay đổi họ và tên, ngày tháng năm sinh trong chứng
chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
Kính gửi:
..........................2............................
Họ và tên:
.............................................................................................................................
Địa chỉ cư trú:
.......................................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân/Số định danh cá nhân/Số hộ
chiếu3: ........................................
Ngày cấp
...................................................... Nơi cấp:
.........................................................
Điện thoại:
...................................................... Email (nếu có):
............................................
Văn bằng chuyên
môn:...................................................... 4
................................................
Số chứng chỉ hành nghề:...............................
Ngày cấp ............................... Nơi cấp …….
Nội dung trên chứng chỉ hành nghề đã được cấp: 4
............................................................
Nội dung đề nghị thay đổi 5
..................................................................................................
Tôi xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ sơ bao gồm các
giấy tờ sau đây6:
1.
|
Văn bản xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc
thay đổi họ và tên, ngày tháng năm sinh
|
□
|
2.
|
Bản gốc chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
đã được cấp
|
□
|
3.
|
Hai ảnh màu (nền trắng) 04 cm x 06 cm
|
□
|
Kính đề nghị quý cơ quan xem xét và cấp thay đổi
ngày tháng năm sinh trong chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh cho tôi./.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
_______________
1 Địa danh.
2 Tên cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề.
3 Ghi một trong ba thông tin về số chứng
minh nhân dân hoặc số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu còn hạn sử dụng.
4 Văn bằng chuyên môn ghi theo đối tượng
xin cấp chứng chỉ hành nghề quy định tại Điều 17 Luật khám bệnh, chữa bệnh hoặc các văn bằng
chuyên môn khác.
4 Ghi rõ những nội dung cần thay đổi đã
được ghi trên chứng chỉ hành nghề (Họ và tên, Ngày tháng năm sinh, số chứng
minh nhân dân, số định danh cá nhân, số hộ chiếu).
5 Ghi rõ những nội dung đề nghị thay đổi
(Họ và tên, ngày tháng năm sinh, số chứng minh nhân dân, số định danh cá nhân,
số hộ chiếu).
6 Đánh dấu X vào ô vuông tương ứng với
những giấy tờ có trong hồ sơ.
Mẫu
08
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
……1……..,
ngày.... tháng... năm 20....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp lại chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
Kính gửi:
..........................2............................
Họ và tên:
............................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
.......................................................................................................
Địa chỉ cư trú:
......................................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân/Số định danh cá nhân/Số hộ
chiếu3:........................................
Ngày cấp
...................................................... Nơi cấp:
........................................................
Điện thoại: ......................................................
Email (nếu có): ...........................................
Văn bằng chuyên môn:
...........................................4...........................................................
Số chứng chỉ hành nghề đã được cấp (nếu có):
................................................................
Ngày cấp:
...................................................... Nơi cấp:
......................................................
Lý do xin cấp lại 4:
1.
|
Do bị mất
|
□
|
2.
|
Do bị hư hỏng
|
□
|
3.
|
Do bị thu hồi
|
□
|
Tôi xin gửi kèm Đơn này 02 ảnh màu (nền trắng) 04
cm x 06 cm
Kính đề nghị quý cơ quan xem xét và cấp lại chứng
chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh cho tôi./.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
_______________
1 Địa danh.
2 Tên cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề.
3 Ghi một trong ba thông tin về số chứng
minh nhân dân hoặc số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu còn hạn sử dụng.
4 Văn bằng chuyên môn ghi theo đối tượng
xin cấp chứng chỉ hành nghề quy định tại Điều 17 Luật khám bệnh, chữa bệnh hoặc các văn bằng
chuyên môn khác.
4 Đánh dấu X vào ô vuông tương ứng với
lý do đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề.
Mẫu
09
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
……1……..,
ngày.... tháng... năm 20....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp lại chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
Kính gửi:
..........................2............................
Họ và tên:
............................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
.......................................................................................................
Địa chỉ cư trú:
......................................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân/Số định danh cá nhân/Số hộ
chiếu3:........................................
Ngày cấp
...................................................... Nơi cấp:
........................................................
Điện thoại:
...................................................... Email (nếu có):
...........................................
Văn bằng chuyên môn: .........................................4............................................................
Số chứng chỉ hành nghề đã được cấp (nếu có):
................................................................
Ngày cấp:
...................................................... Nơi cấp:
......................................................
Lý do bị thu hồi chứng chỉ hành nghề:
......................................................4
.......................
Tôi xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ sơ bao gồm các
giấy tờ sau đây5:
1.
|
Bản sao hợp lệ văn bằng chuyên môn
|
□
|
2.
|
Phiếu lý lịch tư pháp
|
□
|
3.
|
Sơ yếu lý lịch tự thuật
|
□
|
4.
|
Giấy chứng nhận sức khỏe
|
□
|
5.
|
Giấy chứng nhận đã cập nhật kiến thức y khoa liên
tục
|
□
|
6.
|
Hai ảnh màu (nền trắng) 04 cm x 06 cm
|
□
|
Kính đề nghị quý cơ quan xem xét và cấp lại chứng
chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh cho tôi./.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
_______________
1 Địa danh.
2 Tên cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề.
3 Ghi một trong ba thông tin về số chứng
minh nhân dân hoặc số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu còn hạn sử dụng
4 Văn bằng chuyên môn ghi theo đối tượng
xin cấp chứng chỉ hành nghề quy định tại Điều 17 Luật khám bệnh, chữa bệnh hoặc giấy chứng nhận
trình độ chuyên môn đối với lương y hoặc giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền
hoặc phương pháp chữa bệnh gia truyền do Bộ Y tế cấp hoặc Sở Y tế cấp phù hợp để
đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
4 Lý do thu hồi chứng chỉ hành nghề ghi
theo quy định tại một trong các điểm c, d, đ, e và g khoản 1 Điều 29 Luật khám bệnh, chữa bệnh.
5 Đánh dấu X vào ô vuông tương ứng với
những giấy tờ có trong hồ sơ.
Mẫu
10
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
……1……..,
ngày.... tháng... năm 20....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp lại chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
Kính gửi:
..........................2............................
Họ và tên:
............................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
.......................................................................................................
Địa chỉ cư trú:
......................................................................................................................
Hộ chiếu số3:
............................... Ngày cấp ............................... Nơi cấp:
........................
Điện thoại:
...................................................... Email (nếu có):
...........................................
Văn bằng chuyên môn: 4 .....................................................................................................
Số chứng chỉ hành nghề đã được cấp (nếu có):
................................................................
Ngày cấp:
...................................................... Nơi cấp:
......................................................
Lý do bị thu hồi chứng chỉ hành nghề: 5
.............................................................................
Tôi xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ sơ bao gồm các
giấy tờ sau đây6:
1.
|
Bản sao hợp lệ văn bằng chuyên môn
|
□
|
2.
|
Bản sao hợp lệ giấy phép lao động
|
□
|
3.
|
Bản sao hợp lệ của một trong các giấy tờ sau đây:
|
|
a)
|
Giấy chứng nhận biết tiếng Việt thành thạo;
|
□
|
b)
|
Giấy chứng nhận thành thạo ngôn ngữ khác và Giấy
chứng nhận đủ trình độ phiên dịch của người phiên dịch và hợp đồng lao động của
người phiên dịch;
|
□
|
c)
|
Giấy chứng nhận đủ trình độ phiên dịch của người
phiên dịch và hợp đồng lao động của người phiên dịch đối với trường hợp đăng
ký sử dụng ngôn ngữ mẹ đẻ để khám bệnh, chữa bệnh.
|
□
|
4.
|
Giấy chứng nhận sức khỏe
|
□
|
5.
|
Giấy chứng nhận đã cập nhật kiến thức y khoa liên
tục
|
□
|
6.
|
Lý lịch tư pháp (áp dụng đối với trường hợp không
thuộc diện cấp GPLĐ)
|
□
|
7.
|
Hai ảnh màu (nền trắng) 04 cm x 06 cm
|
□
|
Kính đề nghị quý cơ quan xem xét và cấp lại chứng
chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh cho tôi./.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
_______________
1 Địa danh.
2 Tên cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề.
3 Hộ chiếu còn hạn sử dụng.
4 Văn bằng chuyên môn ghi theo đối tượng
xin cấp chứng chỉ hành nghề quy định tại Điều 17 Luật khám bệnh, chữa bệnh hoặc giấy chứng nhận
trình độ chuyên môn với lương y hoặc giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền hoặc
phương pháp chữa bệnh gia truyền do Bộ Y tế cấp hoặc Sở Y tế cấp phù hợp đề nghị
cấp chứng chỉ hành nghề.
5 Lý do thu hồi chứng chỉ hành nghề theo
quy định tại một trong các điểm c, d, đ, e và g khoản 1 Điều 29 Luật khám bệnh, chữa bệnh.
6 Đánh dấu X vào ô vuông tương ứng với
những giấy tờ có trong hồ sơ.
PHỤ LỤC II
MẪU PHIẾU TIẾP NHẬN HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI CHỨNG
CHỈ HÀNH NGHỀ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
(Kèm theo Nghị định số 109/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ)
………..1………..
----------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
|
Số:
/PTN-…2…
|
……3……..,
ngày.... tháng... năm 20....
|
PHIẾU TIẾP NHẬN
Hồ sơ đề nghị cấp,
cấp lại chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
Họ và tên:
.............................................................................................................................
Địa chỉ cư trú: .......................................................................................................................
Điện thoại:
............................................................................................................................
Hình thức cấp chứng chỉ hành nghề4: Cấp
lần đầu □ Cấp thay đổi nội dung □ Cấp lại □
Đã nhận hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại chứng chỉ hành
nghề khám bệnh, chữa bệnh bao gồm5:
1.
|
Đơn đề nghị cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề khám
bệnh, chữa bệnh
|
□
|
2.
|
Bản sao hợp lệ văn bằng chuyên môn
|
□
|
3.
|
Văn bản xác nhận quá trình thực hành
|
□
|
4.
|
Phiếu lý lịch tư pháp
|
□
|
5.
|
Sơ yếu lý lịch tự thuật
|
□
|
6.
|
Giấy chứng nhận sức khỏe
|
□
|
7.
|
Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận biết tiếng Việt thành
thạo hoặc giấy chứng nhận sử dụng thành thạo ngôn ngữ khác hoặc giấy chứng nhận
đủ trình độ phiên dịch trong khám bệnh, chữa bệnh (đối với người nước ngoài,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài)
|
□
|
8.
|
Bản sao hợp lệ giấy phép lao động (đối với người nước
ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài)
|
□
|
9.
|
Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề đã được cấp (đối
với cấp bổ sung PVHĐ chuyên môn)
|
□
|
10.
|
Bản gốc chứng chỉ hành nghề đã được cấp (6)
|
□
|
11.
|
Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận cập nhật kiến thức
y khoa liên tục
|
□
|
12.
|
Văn bản xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc
thay đổi ngày tháng năm sinh hoặc địa chỉ cư trú
|
□
|
13.
|
Hai ảnh màu (nền trắng) 04 cm x 06 cm
|
□
|
Ngày hẹn cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề:
......................................................
|
……3……..,
ngày.... tháng... năm 20...
NGƯỜI TIẾP NHẬN HỒ SƠ
(Ký, ghi rõ chức danh, họ và tên)
|
Tiếp nhận hồ sơ bổ sung lần:
ngày tháng
năm
Ký nhận
Tiếp nhận hồ sơ bổ sung lần:
ngày tháng
năm
Ký nhận
Tiếp nhận hồ sơ bổ sung lần:
ngày tháng
năm
Ký nhận
|
_______________
1 Tên cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề.
2 Chữ viết tắt tên cơ quan cấp chứng chỉ
hành nghề.
3 Địa danh.
4 Đánh dấu X vào nội dung đề nghị phù hợp.
5 Đánh dấu X vào ô vuông tương ứng với
những giấy tờ có trong hồ sơ.
6 Đối với cấp thay đổi phạm vi hoạt động
chuyên môn, ngày tháng năm sinh.
PHỤ LỤC III
(Kèm theo Nghị định
số 109/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ)
1. Mẫu 01: Chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
của Bộ Y tế.
2. Mẫu 02: Chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
của Sở Y tế.
3. Mẫu 03: Quyết định bổ sung phạm vi hoạt động
chuyên môn khám bệnh, chữa bệnh.
4. Mẫu 04: Mã ký hiệu phôi chứng chỉ hành nghề và
giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh.
Mẫu
01
BỘ Y TẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ...1.../BYT-CCHN
|
|
CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
BỘ TRƯỞNG BỘ Y
TẾ
Căn cứ Luật khám bệnh, chữa bệnh ngày 23 tháng 11
năm 2009;
Xét đề nghị của ………………….2……………………………………,
|
Ảnh
04 cm x 06 cm (ảnh
màu nền trắng)
|
CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
(Cấp lại lần thứ………….)3
|
Họ và tên: 4 …………………………………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh:
........................................................................................................
Giấy chứng minh nhân
dân/Số định danh cá nhân/Số hộ chiếu 5: …………………………..
Ngày cấp: …………………………………….… Nơi
cấp: ………………………………………
Địa chỉ cư
trú: ………………………………….…………………………………………………..
Văn bằng chuyên
môn: 6 …………………………………………………………………………
Phạm vi hoạt động
chuyên môn:7 ………………………………………………………………
|
|
Hà Nội, ngày
.... tháng .... năm 20....
BỘ TRƯỞNG 8...
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
|
|
|
|
_______________
1 Số chứng chỉ hành nghề.
2 Ghi rõ chức danh người đứng đầu của
đơn vị được giao chức năng đầu mối cấp, cấp lại như: Cục trưởng Cục.., Trưởng
phòng....
3 Áp dụng đối với trường hợp cấp lại chứng
chỉ hành nghề.
4 Ghi rõ tên của người được cấp chứng chỉ
hành nghề bằng chữ in hoa đậm; trường hợp là người nước ngoài phải ghi đúng
theo tên trong hộ chiếu của người đó.
5 Ghi một trong ba thông tin về số chứng
minh nhân dân hoặc số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu còn hạn sử dụng.
6 Ghi theo quy định tại Điều 17 Luật khám bệnh, chữa bệnh (Không ghi các chức
danh học hàm, học vị, chức danh được phong tặng như: giáo sư, tiến sỹ, thầy thuốc
ưu tú, anh hùng lao động...). Đối với người có văn bằng cử nhân y khoa do nước
ngoài cấp ghi văn bằng chuyên môn là bác sỹ, đối với cử nhân sinh học, hóa học,
dược sỹ trình độ đại học ghi văn bằng chuyên môn là kỹ thuật viên.
7 Ghi theo chuyên khoa hoặc đa khoa theo
quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
8 Không có chữ ký tắt của đại diện đơn vị
trình.
Mẫu
02
UBND TỈNH….1....
SỞ Y TẾ
---------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …2…./…3….-CCHN
|
|
CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
GIÁM ĐỐC SỞ Y TẾ
Căn cứ Luật khám bệnh, chữa bệnh ngày 23 tháng 11
năm 2009;
Xét đề nghị của ………………….4……………………………………,
|
Ảnh
04 cm x 06 cm (ảnh
màu nền trắng)
|
CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
(Cấp lại lần thứ………….)5
|
Họ và tên: 6 …………………………………………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh:
..................................................................................................................
Giấy chứng minh nhân
dân/Số định danh cá nhân/Số hộ chiếu 7: ………………………………..…
Ngày cấp: …………………………………….… Nơi
cấp: ……………………………………………….
Địa chỉ cư
trú: ………………………………….…………………………………………………………..
Văn bằng chuyên
môn: 8 …………………………………………………………………………………
Phạm vi hoạt động
chuyên môn:8 ………………………………………………………………………
|
|
……..10…,
ngày .... tháng .... năm 20....
GIÁM ĐỐC11
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
|
|
|
|
_______________
1 Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương.
2 Số chứng chỉ hành nghề.
3 Mã ký hiệu (tên viết tắt) của cơ quan cấp
chứng chỉ hành nghề ghi theo quy định tại Mẫu 04 Phụ lục III ban hành kèm theo
Nghị định số …/2016/NĐ-CP ngày……tháng…….năm 2016.
4 Ghi rõ chức danh người đứng đầu của
đơn vị được giao chức năng đầu mối cấp, cấp lại như: Cục trưởng Cục.., Trưởng
phòng....
5 Áp dụng đối với trường hợp cấp lại chứng
chỉ hành nghề.
6 Ghi rõ tên của người được cấp chứng chỉ
hành nghề bằng chữ in hoa đậm.
7 Ghi một trong ba thông tin về số chứng
minh nhân dân hoặc số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu còn hạn sử dụng.
8 Ghi theo quy định tại Điều 17 Luật khám bệnh, chữa bệnh (Không ghi các chức
danh học hàm, học vị, chức danh được phong tặng như: giáo sư, tiến sỹ, thầy thuốc
ưu tú, anh hùng lao động...). Đối với người có văn bằng cử nhân y khoa do nước
ngoài cấp ghi văn bằng chuyên môn là bác sỹ, đối với cử nhân sinh học, hóa học,
dược sỹ trình độ đại học ghi văn bằng chuyên môn là kỹ thuật viên.
9 Ghi theo chuyên khoa hoặc đa khoa theo
quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
10 Địa danh.
11 Không có chữ ký tắt của đại diện đơn
vị trình.
Mẫu
03
BỘ Y
TẾ (hoặc) UBND
…..1…
SỞ Y TẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
|
Số:……/QĐ-….2…
|
……3……..,
ngày.... tháng... năm 20....
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc bổ sung phạm vi hoạt động chuyên môn khám bệnh,
chữa bệnh đối với người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
(hoặc GIÁM ĐỐC SỞ Y TẾ)
Căn cứ Luật khám bệnh,
chữa bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Xét đề nghị của ......................................................4
......................................................,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ sung phạm vi hoạt động chuyên môn
khám bệnh, chữa bệnh cho ông/bà
Họ và tên:5 .........................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh
......................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân/Số định danh cá nhân/Số hộ
chiếu6:.....................................
Ngày cấp
...................................................... Nơi cấp:
.....................................................
Địa chỉ cư trú:
...................................................................................................................
Văn bằng chuyên môn: 7
...................................................................................................
Số chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh đã cấp:
................................................
Ngày cấp: ....../……. /20... Nơi cấp:
..................................................................................
Phạm vi hoạt động chuyên môn được bổ sung: 7 .............................................................
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký ban hành.
Điều 3. Ông/bà có tên tại Điều 1 và ...8...
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
BỘ TRƯỞNG (hoặc
GIÁM ĐỐC)
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
_______________
1 Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương.
2 Chữ viết tắt tên của đơn vị trình.
3 Địa danh.
4 Ghi rõ chức danh người đứng đầu của
đơn vị được giao chức năng đầu mối cấp, cấp lại như: Cục trưởng Cục.., Trưởng
phòng....
5 Ghi rõ tên của người được bổ sung phạm
vi hoạt động chuyên môn bằng chữ in hoa đậm; trường hợp là người nước ngoài phải
ghi đúng theo tên trong hộ chiếu của người đó.
6 Ghi một trong ba thông tin về số chứng
minh nhân dân hoặc số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu còn hạn sử dụng.
7 Ghi theo quy định tại Điều 17 Luật khám bệnh, chữa bệnh (Không ghi các chức
danh học hàm, học vị, chức danh được phong tặng như: giáo sư, tiến sỹ, thầy thuốc
ưu tú, anh hùng lao động...)
7 Ghi cụ thể chuyên khoa bổ sung hoặc
thay đổi trong phạm vi hoạt động chuyên môn.
8 Ghi cụ thể các cá nhân, đơn vị có liên
quan (nếu cần).
Mẫu
04
BẢNG MÃ KÝ HIỆU (TÊN VIẾT TẮT) CỦA CƠ QUAN CẤP CHỨNG CHỈ
HÀNH NGHỀ VÀ GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
STT
|
Tỉnh/Thành phố
thuộc trung ương
|
Mã ký hiệu
|
STT
|
Tỉnh/Thành phố
thuộc trung ương
|
Mã ký hiệu
|
1
|
Bộ Y tế
|
BYT
|
33
|
Khánh Hòa
|
KH
|
2
|
Hà Nội
|
HNO
|
34
|
Kiên Giang
|
KG
|
3
|
Hải Phòng
|
HP
|
35
|
Kon Tum
|
KT
|
4
|
Đà Nẵng
|
ĐNA
|
36
|
Lai Châu
|
LCH
|
5
|
Thành phố Hồ Chí Minh
|
HCM
|
37
|
Lâm Đồng
|
LĐ
|
6
|
An Giang
|
AG
|
38
|
Lạng Sơn
|
LS
|
7
|
Bà Rịa Vũng Tàu
|
BRVT
|
39
|
Lào Cai
|
LCA
|
8
|
Bắc Giang
|
BG
|
40
|
Long An
|
LA
|
9
|
Bắc Kạn
|
BK
|
41
|
Nam Định
|
NĐ
|
10
|
Bạc Liêu
|
BL
|
42
|
Nghệ An
|
NA
|
11
|
Bắc Ninh
|
BN
|
43
|
Ninh Bình
|
NB
|
12
|
Bến Tre
|
BTR
|
44
|
Ninh Thuận
|
NT
|
13
|
Bình Định
|
BĐ
|
45
|
Phú Thọ
|
PT
|
14
|
Bình Dương
|
BD
|
46
|
Phú Yên
|
PY
|
15
|
Bình Phước
|
BP
|
47
|
Quảng Bình
|
QB
|
16
|
Bình Thuận
|
BTH
|
48
|
Quảng Nam
|
QNA
|
17
|
Cà Mau
|
CM
|
49
|
Quảng Ngãi
|
QNG
|
18
|
Cần Thơ
|
CT
|
50
|
Quảng Ninh
|
QNI
|
19
|
Cao Bằng
|
CB
|
51
|
Quảng Trị
|
QT
|
20
|
Đắk Lắk
|
ĐL
|
52
|
Sóc Trăng
|
ST
|
21
|
Đắk Nông
|
ĐNO
|
53
|
Sơn La
|
SL
|
22
|
Điện Biên
|
ĐB
|
54
|
Tây Ninh
|
TNI
|
23
|
Đồng Nai
|
ĐNAI
|
55
|
Thái Bình
|
TB
|
24
|
Đồng Tháp
|
ĐT
|
56
|
Thái Nguyên
|
TNG
|
25
|
Gia Lai
|
GL
|
57
|
Thanh Hóa
|
TH
|
26
|
Hà Giang
|
HAG
|
58
|
Thừa Thiên Huế
|
TTH
|
27
|
Hà Nam
|
HNA
|
59
|
Tiền Giang
|
TG
|
28
|
Hà Tĩnh
|
HT
|
60
|
Trà Vinh
|
TV
|
29
|
Hải Dương
|
HD
|
61
|
Tuyên Quang
|
TQ
|
30
|
Hậu Giang
|
HAUG
|
62
|
Vĩnh Long
|
VL
|
31
|
Hòa Bình
|
HB
|
63
|
Vĩnh Phúc
|
VP
|
32
|
Hưng Yên
|
HY
|
64
|
Yên Bái
|
YB
|
PHỤ LỤC IV
MẪU DANH SÁCH ĐĂNG KÝ NGƯỜI HÀNH NGHỀ TẠI CƠ SỞ
KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
(Kèm theo Nghị định số 109/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
DANH SÁCH ĐĂNG KÝ
NGƯỜI HÀNH NGHỀ
TẠI CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
1. Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh:
..................................................................................
2. Địa chỉ:
.............................................................................................................................
3. Thời gian hoạt động của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh:1
...............................................
4. Danh sách đăng ký người hành nghề khám bệnh, chữa
bệnh:
STT
|
Họ và tên
|
Số chứng chỉ
hành nghề
|
Phạm vi hoạt động
chuyên môn
|
Thời gian đăng
ký hành nghề tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (ghi cụ thể thời gian làm việc)
|
Vị trí chuyên
môn2
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
5. Danh sách đăng ký người làm việc3:
STT
|
Họ và tên
|
Văn bằng chuyên
môn
|
Thời gian đăng
ký làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (ghi cụ thể thời gian làm việc)
|
Vị trí làm việc4
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
….5…..,
ngày ….. tháng …… năm …….
Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
_______________
1 Ghi rõ từ mấy giờ đến mấy giờ trong
ngày và mấy ngày trong tuần.
2 Ghi cụ thể chức danh, vị trí chuyên
môn được phân công đảm nhiệm.
3 Ghi danh sách người tham gia khám bệnh
chữa bệnh nhưng không thuộc diện cấp chứng chỉ hành nghề.
4 Ghi cụ thể chức danh, vị trí làm việc
được phân công đảm nhiệm.
5 Địa danh.
PHỤ LỤC V
(Kèm theo Nghị định
số 109/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ)
1. Mẫu 01: Đơn đề nghị thực hành tại cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh.
2. Mẫu 02: Hợp đồng thực hành khám bệnh, chữa bệnh.
3. Mẫu 03: Quyết định tiếp nhận và phân công người
hướng dẫn thực hành tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
Mẫu
01
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
……1……..,
ngày.... tháng... năm 20....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Thực hành tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
Kính gửi:
............................2..........................
Họ và tên:
..............................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
.........................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân/Số định danh cá nhân/Số hộ
chiếu3: ........................................
Ngày cấp
...................................................... Nơi cấp:
.........................................................
Địa chỉ cư trú:
.......................................................................................................................
Điện thoại:
...................................................... Email (nếu có):
............................................
Văn bằng chuyên môn: 4 .....................................................................................................
Chuyên khoa đăng ký thực hành: 5 .....................................................................................
Thời gian đăng ký thực hành:
..............................................................................................
Để có đủ điều kiện được cấp chứng chỉ hành nghề
khám bệnh, chữa bệnh, tôi đề nghị ………2……… cho phép và tạo điều kiện
cho tôi được thực hành khám bệnh, chữa bệnh tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
Tôi xin cam kết sẽ thực hiện đúng các quy định của
pháp luật về việc thực hành khám bệnh, chữa bệnh và các quy định khác có liên
quan của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh./.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
_______________
1 Địa danh.
2 Chức danh người đứng đầu cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh nơi đề nghị đăng ký thực hành như: Giám đốc bệnh viện..., Trưởng
phòng khám....
3 Ghi một trong ba thông tin về số chứng
minh nhân dân hoặc số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu còn hạn sử dụng.
4 Ghi theo đối tượng xin cấp chứng chỉ
hành nghề quy định tại Điều 17 Luật khám bệnh,
chữa bệnh.
5 Người thực hành đăng ký phù hợp văn bằng
chuyên môn được đào tạo.
Mẫu
02
………..1………..
………..2………..
----------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
|
Số:
/HĐTH-…….3……..
|
……4……..,
ngày.... tháng... năm 20....
|
HỢP ĐỒNG
THỰC HÀNH KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
Căn cứ Bộ luật dân sự
ngày 24 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật khám bệnh,
chữa bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Hôm nay, ngày ……… tháng …… năm …… tại
.................5............... , chúng tôi gồm:
BÊN A:2 ..............................................................................................................................
Đại diện là ông/bà:6 .............................................................................................................
Chức vụ: .............................................................................................................................
............................................................................................................................................
Địa chỉ thường trú:......................................................
Điện thoại:......................................
BÊN B: 7 .............................................................................................................................
Ông/bà: ...............................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Sinh ngày ……… tháng ……… năm ……… tại
.................................................................
Văn bằng chuyên môn: 8
.....................................................................................................
Địa chỉ thường trú: ..............................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân/Số định danh cá nhân/Số hộ
chiếu9:.......................................
Ngày cấp ......................................................
Nơi cấp: .......................................................
Thỏa thuận ký kết hợp đồng thực hành khám bệnh, chữa
bệnh theo các điều khoản sau đây:
Điều 1. Thời gian, địa điểm và nội dung chuyên
môn thực hành
1. Thời gian thực hành: Ông/bà…………. có văn bằng
chuyên môn ………… được thực hành từ ngày ……… tháng ……… năm ……… đến ngày ………
tháng ……… năm ………
2. Địa điểm thực hành: 10
......................................................................................................
3. Nội dung chuyên môn thực hành: 11
.................................................................................
Điều 2. Quyền và nghĩa vụ của Bên A
1. Bên A có quyền:
a) Bố trí người hướng dẫn thực hành để hướng dẫn người
thực hành thực hành theo đúng các điều khoản ghi trong Hợp đồng.
b) Chấm dứt Hợp đồng thực hành hoặc các biện pháp xử
lý khác nếu người thực hành vi phạm các thỏa thuận ghi trong Hợp đồng.
c) Thu kinh phí thực hành theo thỏa thuận với Bên
B.
d) Các quyền khác (nếu có)
2. Bên A có nghĩa vụ:
a) Bảo đảm các điều kiện thuận lợi để người thực
hành được thực hành theo đúng các thỏa thuận ghi trong Hợp đồng.
b) Bảo đảm quyền lợi của người thực hành theo quy định
của pháp luật (nếu có).
c) Xác nhận quá trình thực hành theo đúng mẫu quy định
tại Mẫu 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số ……./2016/NĐ-CP ngày … tháng
… năm 2016 của Chính phủ quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành
nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
d) Các nghĩa vụ khác (nếu có).
Điều 3. Quyền và nghĩa vụ của Bên B
1. Bên B có quyền:
a) Được thực hành khám bệnh, chữa bệnh, chăm sóc
người bệnh dưới sự giám sát của người hướng dẫn thực hành.
b) Được cung cấp các phương tiện, thiết bị bảo hộ
trong quá trình thực hành: 12
c) Được hưởng các quyền lợi theo quy định của pháp
luật (nếu có).
d) Được cấp giấy xác nhận quá trình thực hành.
đ) Các quyền khác (nếu có).
2. Bên B có nghĩa vụ:
a) Chấp hành nội quy, quy chế chuyên môn của cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh.
b) Hoàn thành những nhiệm vụ đã cam kết trong hợp đồng
thực hành.
c) Nộp kinh phí thực hành đầy đủ theo thỏa thuận với
Bên A.
d) Các nghĩa vụ khác (nếu có).
Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và sẽ hết
hiệu lực khi kết thúc thời gian thực hành và các bên đã hoàn thành các nghĩa vụ
của Hợp đồng.
2. Hai bên cam kết thực hiện đúng những điều khoản
nêu trên, bên nào vi phạm bên đó phải chịu trách nhiệm trước pháp luật. Trong
quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu xảy ra tranh chấp thì hai bên cùng nhau
thương lượng giải quyết, nếu không thống nhất thì đưa ra Tòa án để giải quyết.
3. Hợp đồng này làm thành hai bản có giá trị pháp
lý như nhau, mỗi bên giữ một bản./.
BÊN A
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
_______________
1 Tên cơ quan chủ quản của cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh.
2 Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
3 Chữ viết tắt tên của cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh
4 Địa danh.
5 Địa điểm ký kết hợp đồng.
6 Ghi rõ họ, tên của người đứng đầu cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh.
7 Họ và tên người đăng ký thực hành.
8 Ghi theo đối tượng xin cấp chứng chỉ
hành nghề quy định tại Điều 17 Luật khám bệnh,
chữa bệnh.
9 Ghi một trong ba thông tin về số chứng
minh nhân dân hoặc số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu còn hạn sử dụng.
10 Ghi rõ tên khoa/bộ phận chuyên môn
nơi thực hành.
11 Ghi cụ thể nhiệm vụ chuyên môn của
người đề nghị thực hành.
12 Ghi cụ thể các phương tiện, thiết bị
bảo hộ trang bị cho người thực hành.
Mẫu
03
………..1………..
………..2………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
|
Số:
/QĐ-…….3……..
|
……4……..,
ngày.... tháng... năm 20....
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc tiếp nhận và phân công người hướng dẫn thực
hành tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
Căn cứ ......................................................
5 ......................................................;
Căn cứ Điều 24 Luật
khám bệnh, chữa bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Xét đơn đề nghị của
...................................................... 6
.................................................,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tiếp nhận ông/bà…….7..........
, sinh ngày...tháng....năm ........, có văn bằng chuyên môn
.................................... được thực hành tại khoa/bộ phận chuyên môn
…………… trong thời gian từ ngày....tháng... năm ……… đến ngày....tháng... năm
……………
Điều 2. Phân công ông/bà ................8.....................
, chứng chỉ hành nghề số:….....9……… chịu trách nhiệm chính để hướng
dẫn thực hành cho ông/bà .....................7....................
trong thời gian quy định tại Điều 1 Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký ban hành. Các ông/bà có tên tại Điều 1, Điều 2 và ....10....
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
GIÁM ĐỐC
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
_______________
1 Tên cơ quan chủ quản của cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh.
2 Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
3 Chữ viết tắt tên của cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh.
4 Địa danh.
5 Căn cứ văn bản quy định chức năng, nhiệm
vụ của cơ sở.
6 Ghi rõ chức danh của người đứng đầu
đơn vị hoặc bộ phận được giao đầu mối về đào tạo thực hành.
7 Ghi rõ họ tên người đăng ký thực hành.
8 Ghi rõ họ tên của người hướng dẫn thực
hành chính.
9 Ghi rõ trình độ đào tạo, trình độ
chuyên môn theo văn bằng của người hướng dẫn thực hành chính.
10 Ghi cụ thể các cá nhân, đơn vị có
liên quan (nếu cần).
PHỤ LỤC VI
(Kèm theo Nghị định
số 109/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ)
1. Mẫu 01: Phiếu tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp giấy
chứng nhận cơ sở giáo dục đủ điều kiện kiểm tra và công nhận biết Tiếng Việt
thành thạo hoặc sử dụng thành thạo ngôn ngữ khác hoặc đủ trình độ phiên dịch
trong khám bệnh, chữa bệnh.
2. Mẫu 02: Giấy chứng nhận đủ điều kiện kiểm tra
ngôn ngữ cho cơ sở giáo dục.
Mẫu
01
BỘ Y TẾ
……..1……..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
|
Số:
/PTN-…..2…
|
……3……..,
ngày.... tháng... năm 20....
|
PHIẾU TIẾP NHẬN
Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận cơ sở giáo dục đủ
điều kiện kiểm tra và công nhận biết Tiếng Việt thành thạo hoặc sử dụng thành
thạo ngôn ngữ khác hoặc đủ trình độ phiên dịch trong khám bệnh, chữa bệnh
Tên cơ sở giáo dục:
.............................................................................................................
Địa điểm: 4 ............................................................................................................................
Điện thoại: ............................... Số Fax
........................... Email (nếu có): ..........................
Hồ sơ đã tiếp nhận bao gồm các giấy tờ sau:5
1. Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập đối với cơ
sở giáo dục
|
□
|
2. Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập khoa hoặc
bộ môn ngoại ngữ
|
□
|
3. Danh sách giảng viên làm việc toàn thời gian của
khoa hoặc bộ môn ngoại ngữ
|
□
|
4. Ngân hàng đề thi (bằng tài liệu in hoặc đĩa CD
hoặc DVD hoặc USB)
|
□
|
Ngày hẹn trả kết quả:
...................................................................................................................
|
…….., ngày....
tháng... năm 20...
NGƯỜI TIẾP NHẬN HỒ SƠ
(Ký, ghi rõ chức danh, họ và tên)
|
Tiếp nhận hồ sơ bổ sung lần:
ngày
tháng năm
Ký nhận
Tiếp nhận hồ sơ bổ sung lần:
ngày
tháng
năm
Ký nhận
Tiếp nhận hồ sơ bổ sung lần:
ngày
tháng
năm
Ký nhận
|
_______________
1 Tên đơn vị được giao đầu mối tiếp nhận
hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận.
2 Chữ viết tắt tên đơn vị được giao đầu
mối tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận.
3 Địa danh.
4 Địa chỉ cụ thể của cơ sở giáo dục.
5 Đánh dấu X vào ô vuông tương ứng với
những giấy tờ có trong hồ sơ.
Mẫu
02
BỘ Y TẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
Số:
/GCN-BYT
|
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
Cơ sở đủ điều kiện kiểm tra ngôn ngữ trong khám bệnh,
chữa bệnh
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Luật khám bệnh,
chữa bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Xét đề nghị của .........................1.............................
,
CHỨNG NHẬN
Tên cơ sở: 2 ......................................................................................................................
Địa chỉ:3
............................................................................................................................
Đủ điều kiện kiểm tra và công nhận ngôn ngữ trong
khám bệnh, chữa bệnh: ……4…….
|
Hà Nội, ngày
... tháng ... năm 20....
…………..5………
(Ký ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
_______________
1 Chức vụ của người đứng đầu đơn vị tiếp
nhận việc công nhận cơ sở đủ điều kiện kiểm tra ngôn ngữ trong khám bệnh, chữa
bệnh.
2 Ghi rõ tên của cơ sở giáo dục được
công nhận bằng chữ in hoa đậm đứng.
3 Ghi rõ địa chỉ của cơ sở giáo dục.
4 Ghi rõ các ngôn ngữ được kiểm tra và
công nhận.
5 Bộ trưởng hoặc người được Bộ trưởng ủy
quyền (không có chữ ký tắt của đại diện đơn vị trình)
PHỤ LỤC VII
(Kèm theo Nghị định
số 109/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ)
1. Mẫu 01: Đơn đề nghị kiểm tra và công nhận ngôn
ngữ
2. Mẫu 02: Đơn đề nghị công nhận biết tiếng Việt
thành thạo hoặc sử dụng thành thạo ngôn ngữ khác hoặc đủ trình độ phiên dịch
trong khám bệnh, chữa bệnh.
3. Mẫu 03: Giấy chứng nhận biết tiếng Việt thành thạo
hoặc giấy chứng nhận sử dụng thành thạo ngôn ngữ khác hoặc giấy chứng nhận đủ
trình độ phiên dịch trong khám bệnh, chữa bệnh.
Mẫu
01
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
……1……..,
ngày.... tháng... năm 20....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Kiểm tra và công nhận biết tiếng Việt thành thạo hoặc
sử dụng thành thạo ngôn ngữ khác hoặc đủ trình độ phiên dịch trong khám bệnh,
chữa bệnh
Kính gửi: Ban Giám
hiệu Trường ............................2..........................
Họ và tên:
............................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
.......................................................................................................
Địa chỉ thường trú:3
.............................................................................................................
Điện thoại:
...................................................... Email (nếu có):
...........................................
Giấy chứng minh nhân dân/Số định danh cá nhân/Số hộ
chiếu 4:.......................................
Ngày cấp
...................................................... Nơi cấp:
........................................................
Kính đề nghị Ban Giám hiệu Trường ………..2…………….………….:5
- Kiểm tra và công nhận biết tiếng Việt thành thạo
- Kiểm tra và công nhận sử dụng thành thạo ngôn
ngữ ………6……
- Kiểm tra và công nhận đủ trình độ phiên dịch
ngôn ngữ ...…6……
|
□
□
□
|
Giấy tờ kèm theo:5
- Bản sao hợp lệ chứng minh nhân dân/thẻ căn cước/hộ
chiếu
- Hai ảnh màu (nền trắng) 4 cm x 6 cm
|
□
□
|
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
_______________
1 Địa danh.
2 Tên trường kiểm tra biết tiếng Việt
thành thạo hoặc sử dụng thành thạo ngôn ngữ khác hoặc đủ trình độ phiên dịch
trong khám bệnh, chữa bệnh.
3 Ghi rõ địa chỉ theo nơi đăng ký thường
trú.
4 Ghi một trong ba thông tin về số chứng
minh nhân dân hoặc số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu còn hạn sử dụng.
5 Đánh dấu X vào ô vuông tương ứng với nội
dung đề nghị.
6 Ghi cụ thể ngôn ngữ đề nghị kiểm tra
và công nhận.
5 Đánh dấu X vào ô vuông tương ứng với
các giấy tờ gửi kèm theo đơn.
Mẫu
02
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
……1……..,
ngày.... tháng... năm 20....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Công nhận biết tiếng Việt thành thạo hoặc sử dụng
thành thạo ngôn ngữ khác hoặc đủ trình độ phiên dịch trong khám bệnh, chữa bệnh
Kính gửi: Ban Giám
hiệu Trường ...........................2...........................
Họ và tên: .............................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
........................................................................................................
Địa chỉ thường trú:3 ..............................................................................................................
Điện thoại:
...................................................... Email (nếu có):
............................................
Giấy chứng minh nhân dân/Số định danh cá nhân/Số hộ
chiếu 4:........................................
Ngày cấp
...................................................... Nơi cấp:
.........................................................
Kính đề nghị Ban Giám hiệu Trường 2 ......................................................:
5
- Công nhận biết tiếng Việt thành thạo
- Công nhận sử dụng thành thạo ngôn ngữ ……….. 5
……..
- Công nhận đủ trình độ phiên dịch ngôn ngữ ………..
6 ……..
|
□
□
□
|
Giấy tờ kèm theo: 7
- Bản sao hợp lệ chứng minh nhân dân/thẻ căn cước/hộ
chiếu
- Bản sao hợp lệ văn bằng chứng chỉ
- Hai ảnh màu (nền trắng) 4 cm x 6 cm
|
□
□
□
|
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
_______________
1 Địa danh.
2 Tên trường kiểm tra hoặc công nhận biết
tiếng Việt thành thạo hoặc sử dụng thành thạo ngôn ngữ khác hoặc đủ trình độ
phiên dịch trong khám bệnh, chữa bệnh.
3 Ghi rõ địa chỉ theo nơi đăng ký thường
trú.
4 Ghi một trong ba thông tin về số chứng
minh nhân dân hoặc số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu còn hạn sử dụng.
5 Đánh dấu X vào ô vuông tương ứng với nội
dung đề nghị.
6 Ghi cụ thể ngôn ngữ đề nghị kiểm tra
và công nhận.
7 Đánh dấu X vào ô vuông tương ứng với
các giấy tờ gửi kèm theo đơn.
Mẫu
03
………..1………..
………..2………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
|
Số:
/GCN-…3…
|
……4……..,
ngày.... tháng... năm 20....
|
Ảnh
03cm x 04cm
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
Cơ sở .......................................2...................................................................
Cấp cho ông/bà: ......
......................... 5
.......................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
..................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân/Số định danh cá nhân/Số
hộ chiếu 6: ................................. Ngày cấp
..................... Nơi cấp: ...............................
Đủ trình độ ...................... 7
............................ trong khám bệnh, chữa bệnh.
|
|
|
HIỆU TRƯỞNG
(Ký tên và đóng dấu)
|
|
|
|
|
_______________
1 Tên cơ quan chủ quản của cơ sở giáo dục
thực hiện việc công nhận.
2 Tên cơ sở giáo dục thực hiện việc công
nhận.
3 Chữ viết tắt tên của cơ sở giáo dục thực
hiện việc công nhận.
4 Địa danh.
5 Ghi đầy đủ họ và tên bằng chữ in hoa,
đậm, đứng.
6 Ghi một trong ba thông tin về số chứng
minh nhân dân hoặc số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu còn hạn sử dụng.
7 Ghi rõ một trong các trường hợp sau
đây: biết tiếng Việt thành thạo hoặc sử dụng thành thạo ngôn ngữ khác hoặc đủ
trình độ phiên dịch từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt (Ví dụ: đủ trình độ
phiên dịch từ tiếng Hàn Quốc sang tiếng Việt hoặc đủ trình độ phiên dịch từ tiếng
Hàn Quốc, tiếng Anh sang tiếng Việt).
PHỤ LỤC VIII
MẪU VĂN BẢN THÔNG BÁO ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ DỊCH
VỤ THẨM MỸ
(Kèm theo Nghị định số 109/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ)
…..1……
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
|
|
……2……..,
ngày.... tháng... năm 20....
|
THÔNG BÁO ĐĂNG KÝ
HOẠT ĐỘNG
CỦA CƠ SỞ DỊCH VỤ THẨM MỸ
Kính gửi: 3......................................................
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ:
1. Tên cơ sở:
.......................................................................................................................
2. Địa chỉ:
.............................................................................................................................
3. Điện thoại: ............................... Số
Fax: ............................... Email:................................
II. NHÂN SỰ CỦA CƠ SỞ:
STT
|
Họ và tên
|
Cơ sở cấp chứng
nhận, chứng chỉ hành nghề xăm, phun, thêu 4
|
Cơ sở chứng nhận
đã được tập huấn về phòng, chống lây nhiễm các bệnh qua đường máu, dịch sinh
học 5
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
...
|
|
|
|
III. THIẾT BỊ CỦA CƠ SỞ:
STT
|
Tên thiết bị
|
Ký hiệu thiết bị
(MODEL)
|
Nguồn gốc xuất
xứ
|
Số lượng
|
Tình trạng sử dụng
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
IV. THỜI GIAN BẮT ĐẦU HOẠT ĐỘNG: ngày ………
tháng ……… năm ………
V. PHẠM VI HOẠT ĐỘNG ĐĂNG KÝ: .............................................6..........................................
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU
CƠ SỞ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
_______________
1 Tên cơ sở dịch vụ thẩm mỹ.
2 Địa danh.
3 Sở Y tế nơi cơ sở dịch vụ thẩm mỹ hoạt
động.
4 Đối với người có giấy chứng nhận hoặc
chứng chỉ đào tạo về phun, xăm, thêu trên da.
5 Đối với người có giấy chứng nhận đã được
tập huấn về phòng, chống lây nhiễm các bệnh qua đường máu, dịch sinh học.
6 Ghi cụ thể các dịch vụ thẩm mỹ của cơ
sở trừ các dịch vụ được quy định tại khoản 2 Điều 38 Nghị định số
...../2016/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2016.
PHỤ LỤC IX
MẪU VĂN BẢN THÔNG BÁO ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ
SỞ DỊCH VỤ XOA BÓP
(Kèm theo Nghị định số 109/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của
Chính phủ)
………..1………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
|
|
……2……..,
ngày.... tháng... năm 20....
|
THÔNG BÁO ĐỦ ĐIỀU
KIỆN HOẠT ĐỘNG
CỦA CƠ SỞ DỊCH VỤ XOA BÓP (MASSAGE)
Kính gửi: 3......................................................
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ:
1. Tên cơ sở xoa bóp
(massage): .......................................................................................
2. Địa chỉ: .............................................................................................................................
3. Điện thoại: ..................................Số
Fax: ............................... Email:
.............................
4. Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của
cơ sở:
- Họ và tên: ..........................................................................................................................
- Văn bằng chuyên môn:4
....................................................................................................
II. DANH SÁCH NHÂN VIÊN THỰC HIỆN KỸ THUẬT XOA
BÓP TẠI CƠ SỞ:
STT
|
Họ và tên nhân
viên thực hiện kỹ thuật xoa bóp
|
Thời gian đăng
ký làm việc tại cơ sở
|
1
|
|
|
2
|
|
|
...
|
|
|
III. DỤNG CỤ Y TẾ CỦA CƠ SỞ:
STT
|
Tên dụng cụ y tế5
|
Số lượng
|
Tình trạng sử dụng
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
IV. THỜI GIAN BẮT ĐẦU HOẠT ĐỘNG: ngày ...
tháng ... năm ...
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU
CƠ SỞ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
_______________
1 Tên cơ sở dịch vụ xoa bóp.
2 Địa danh.
3 Sở Y tế nơi cơ sở dịch vụ xoa bóp hoạt
động.
4 Ghi cụ thể văn bằng, chứng chỉ theo quy
định tại điểm a khoản 3 Điều 39 Nghị định số ......./2016/NĐ-CP ngày …
tháng … năm 2016.
5 Liệt kê theo điểm b khoản 2 Điều 39
Nghị định số ...../2016/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2016.
PHỤ LỤC X
(Kèm theo Nghị định
số 109/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ)
1. Mẫu 01: Văn bản công bố cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
đủ điều kiện thực hiện khám sức khỏe.
2. Mẫu 02: Danh sách người thực hiện khám sức khỏe.
3. Mẫu 03: Phiếu tiếp nhận hồ sơ công bố cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh đủ điều kiện thực hiện khám sức khỏe.
Mẫu
01
………..1………..
………..2………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
|
Số:
/VBCB-……3……..
|
……4……..,
ngày.... tháng... năm 20....
|
VĂN BẢN CÔNG BỐ
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đủ điều kiện thực hiện
khám sức khỏe
Kính gửi:
...................................................... 5
......................................................
Tên cơ sở nộp hồ sơ:
..........................................................................................................
Địa điểm:
.................................................................... 6
......................................................
Điện thoại: ......................................................
Email (nếu có): ...........................................
Công bố đủ điều kiện thực hiện khám sức khỏe và gửi
kèm theo văn bản này 01 bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau đây:7
1. Bản sao hợp lệ Giấy phép hoạt động của cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh
2. Danh sách người tham gia khám sức khỏe
3. Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ
chức và nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
□
□
□
|
4. Báo cáo về phạm vi hoạt động chuyên môn của cơ
sở KSK
5. Các hợp đồng hỗ trợ chuyên môn kỹ thuật hợp pháp
đối với trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 11 Thông tư này.
|
□
□
|
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
_______________
1 Tên cơ quan chủ quản của cơ sở khám sức
khỏe
2 Tên của cơ sở khám sức khỏe
3 Chữ viết tắt tên cơ sở khám sức khỏe
4 Địa danh.
5 Tên cơ quan tiếp nhận hồ sơ quy định tại
Khoản 4 Điều 45 Nghị định số ........./2016/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2016
6 Địa chỉ cụ thể của cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh
7 Đánh dấu X vào ô vuông tương ứng với
những giấy tờ có trong hồ sơ.
Mẫu
02
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
DANH SÁCH NGƯỜI THỰC HIỆN KHÁM SỨC KHỎE
1. Tên cơ sở khám sức khỏe:
..............................................................................................
2. Địa chỉ:
.............................................................................................................................
3. Thời gian hoạt động của cơ sở khám sức khỏe: 1
...........................................................
4. Danh sách người thực hiện khám sức khỏe:
STT
|
Họ và tên
|
Số chứng chỉ
hành nghề
|
Phạm vi hoạt động
chuyên môn
|
Vị trí chuyên
môn2
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
……3…..,
ngày.... tháng... năm...
Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám sức khỏe
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
_______________
1 Ghi rõ từ mấy giờ đến mấy giờ trong
ngày và mấy ngày trong tuần.
2 Ghi cụ thể chức danh, vị trí chuyên
môn được phân công đảm nhiệm.
3 Địa danh.
Mẫu
03
………..1………..
----------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
|
Số:
/PTN-……2……..
|
……3……..,
ngày.... tháng... năm 20....
|
PHIẾU TIẾP NHẬN
Hồ sơ công bố cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đủ điều kiện
thực hiện khám sức khỏe
Họ và tên:
...........................................................................................................................
Chức vụ: .............................................................................................................................
Đơn vị công tác:
.................................................................................................................
Đã tiếp nhận hồ sơ công bố cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
đủ điều kiện khám sức khỏe của ………….4……………. bao gồm:
1.
...................................................... 5 ......................................................
2.
......................................................... ......................................................
3.
......................................................... ......................................................
4.
......................................................... ......................................................
5.
......................................................... ......................................................
.....................................................................................................................
|
□
□
□
□
□
□
|
|
…….., ngày....
tháng... năm 20...
NGƯỜI TIẾP NHẬN HỒ SƠ
(Ký, ghi rõ chức danh, họ và tên)
|
Tiếp nhận hồ sơ bổ sung lần:
ngày tháng
năm
Ký nhận
Tiếp nhận hồ sơ bổ sung lần:
ngày tháng
năm
Ký nhận
Tiếp nhận hồ sơ bổ sung lần:
ngày tháng
năm
Ký nhận
|
_______________
1 Tên cơ quan tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp,
cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt động cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
2 Chữ viết tắt tên cơ quan tiếp nhận hồ
sơ đề nghị cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt động cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
3 Địa danh.
4 Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề nghị
cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt động.
5 Liệt kê đầy đủ các giấy tờ có trong hồ
sơ.
PHỤ LỤC XI
(Kèm theo Nghị định
số 109/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ)
1. Mẫu 01: Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động đối
với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
2. Mẫu 02: Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế,
tổ chức và nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
3. Mẫu 03: Điều lệ tổ chức và hoạt động của bệnh viện
tư nhân.
4. Mẫu 04: Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động đối
với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khi thay đổi địa điểm.
5. Mẫu 05: Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động khi
thay đổi tên đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
6. Mẫu 06: Đơn đề nghị điều chỉnh nội dung giấy
phép hoạt động do thay đổi quy mô, cơ cấu tổ chức hoặc phạm vi hoạt động chuyên
môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
7. Mẫu 07: Đơn đề nghị thay đổi người chịu trách
nhiệm chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
8. Mẫu 08: Đơn đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động
do bị mất hoặc hư hỏng hoặc bị thu hồi.
9. Mẫu 09: Phiếu tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại,
điều chỉnh giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
10. Mẫu 10: Giấy xác nhận quá trình hành nghề.
Mẫu
01
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
……1……..,
ngày.... tháng... năm 20....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh
Kính gửi:
........................2..............................
Tên cơ sở đề nghị cấp giấy phép hoạt động:
......................................................................
Địa điểm:3 ............................................................................................................................
Điện thoại: ............................... Số Fax:
............................... Email (nếu có): .....................
Thời gian làm việc hằng ngày:
............................................................................................
(Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh) gửi kèm theo đơn
này 01 bộ hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây4:
1. Bản sao hợp lệ văn bản về việc thành lập đối với
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh5:
|
|
- Bản sao hợp lệ quyết định thành lập hoặc văn bản
có tên của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối
với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước
|
□
|
- Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân
|
□
|
- Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đầu tư đối với
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài
|
□
|
2. Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của người
chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật, người phụ trách bộ phận chuyên môn
|
□
|
3. Danh sách đăng ký người hành nghề tại cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh
|
□
|
4. Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ
chức và nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
□
|
5. Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất và điều kiện vệ sinh môi trường phù hợp với
phạm vi hoạt động chuyên môn quy định tại một trong các Điều
23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30, 31,
32, 33, 34, 35, 36, 37, 38, 39, 40 của Nghị định này.
|
□
|
6. Điều lệ tổ chức và hoạt động đối với bệnh viện
|
□
|
7. Bản sao hợp lệ hợp đồng vận chuyển người bệnh
đối với trường hợp bệnh viện không có phương tiện vận chuyển cấp cứu ngoài bệnh
viện
|
□
|
8. Danh mục chuyên môn kỹ thuật và phân tuyến kỹ
thuật dự kiến
|
□
|
9. Bản sao hợp lệ hợp đồng hỗ trợ chuyên môn đối
với cơ sở dịch vụ cấp cứu, hỗ trợ vận chuyển người bệnh
|
□
|
10. Bản sao hợp lệ hợp đồng vận chuyển người bệnh
với công ty dịch vụ hàng không trong trường hợp có cung cấp dịch vụ vận chuyển
người bệnh ra nước ngoài
|
□
|
Kính đề nghị quý cơ quan xem xét và cấp giấy phép
hoạt động.
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
_______________
1 Địa danh.
2 Tên cơ quan cấp giấy phép hoạt động.
3 Địa chỉ cụ thể của cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh.
4 Đánh dấu X vào ô vuông tương ứng với
những giấy tờ có trong hồ sơ.
5 Đánh dấu X vào ô vuông tương ứng với
những giấy tờ tương ứng với hình thức tổ chức của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
Mẫu
02
BẢN KÊ KHAI CƠ SỞ VẬT CHẤT, THIẾT BỊ Y TẾ, TỔ CHỨC VÀ
NHÂN SỰ CỦA CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
I. THÔNG TIN CHUNG:
1. Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh:
2. Địa chỉ:
Điện thoại: ...............................
Số Fax: ....................... Email: ............................................
3. Quy mô:……………..
giường bệnh
II. TỔ
CHỨC:
1. Hình thức tổ chức1:
2. Cơ cấu tổ chức2:
III. NHÂN SỰ:
1. Danh sách trưởng khoa, phụ trách phòng, bộ phận
chuyên môn:
STT
|
Họ và tên
|
Số chứng chỉ
hành nghề đã được cấp
|
Phạm vi hoạt động
chuyên môn
|
Thời gian đăng ký
làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (ghi cụ thể thời gian làm việc)
|
Tên khoa,
phòng, bộ phận chuyên môn
|
Vị trí, chức
danh được bổ nhiệm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
2. Danh sách người hành nghề:
STT
|
Họ và tên
|
Số chứng chỉ hành
nghề đã được cấp
|
Phạm vi hoạt động
chuyên môn
|
Thời gian đăng
ký làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (ghi cụ thể thời gian làm việc)
|
Vị trí chuyên
môn
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
3. Danh sách người làm việc:
STT
|
Họ và tên
|
Văn bằng chuyên
môn
|
Thời gian đăng
ký làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (ghi cụ thể thời gian làm việc)
|
Vị trí làm việc3
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
IV. THIẾT BỊ Y TẾ:
STT
|
Tên thiết bị
|
Ký hiệu (MODEL)
|
Hãng sản xuất
|
Xuất xứ
|
Năm sản xuất
|
Số lượng
|
Tình trạng sử dụng
(%)
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. CƠ SỞ VẬT CHẤT:
1. Tổng diện tích mặt bằng:
2. Tổng diện tích xây dựng: .......................
diện tích ......... m2/giường bệnh
3. Kết cấu xây dựng nhà:
4. Diện tích xây dựng trung bình cho 01 giường bệnh
(đối với bệnh viện):
5. Diện tích các khoa, phòng, buồng kỹ thuật chuyên
môn, xét nghiệm, buồng bệnh:
6. Bố trí các khoa/chuyên khoa, phòng (liệt kê cụ
thể):
7. Các điều kiện vệ sinh môi trường:
a) Xử lý nước thải:
b) Xử lý rác y tế, rác sinh hoạt:
8. An toàn bức xạ:
9. Hệ thống phụ trợ:
a) Phòng cháy chữa cháy:
b) Khí y tế:
c) Máy phát điện:
d) Thông tin liên lạc:
10. Cơ sở vật chất khác (nếu có):
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
_______________
1 Ghi cụ thể tên hình thức tổ chức theo
quy định tại Điều 22 Nghị định số ..../2016/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2016
2 Ghi rõ tên các khoa (khoa lâm sàng,
khoa cận lâm sàng), phòng, bộ phận chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
3 Ghi cụ thể chức danh, vị trí làm việc
được phân công đảm nhiệm.
Mẫu
03
………..1………..
………..2………..
----------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
|
|
……3……..,
ngày.... tháng... năm 20....
|
ĐIỀU LỆ
Tổ chức và hoạt động của bệnh viện tư nhân
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Địa vị pháp lý
Điều 2. Tên giao dịch, địa điểm hành nghề
Điều 3. Nguyên tắc hoạt động chuyên môn
Điều 4. Các tổ chức chính trị, chính trị - xã hội
của Bệnh viện
Chương II
MỤC TIÊU, CHỨC
NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ PHẠM VI HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN
Điều 5. Mục tiêu
Điều 6. Chức năng, nhiệm vụ
Điều 7. Phạm vi hoạt động chuyên môn
Chương III
QUY MÔ, TỔ CHỨC,
NHÂN SỰ
Điều 8. Quy mô bệnh viện
Điều 9. Cơ cấu tổ chức
1. Hội đồng quản trị/Hội đồng thành viên đối với bệnh
viện.
2. Giám đốc, các Phó Giám đốc bệnh viện.
3. Các Hội đồng trong bệnh viện.
4. Các phòng chức năng.
5. Các khoa, bộ phận chuyên môn.
Điều 10. Nhân sự
Điều 11. Nhiệm vụ quyền hạn Giám đốc, các Phó Giám
đốc bệnh viện
Điều 12. Nhiệm vụ quyền hạn của các trưởng khoa,
phòng bệnh viện
Điều 13. Mối quan hệ giữa Chủ tịch Hội đồng quản
trị/Chủ tịch Hội đồng thành viên của công ty với người phụ trách chuyên môn bệnh
viện (Giám đốc bệnh viện)
Điều 14. Quyền lợi của người lao động
Chương IV
TÀI CHÍNH CỦA BỆNH
VIỆN
Điều 15. Vốn đầu tư ban đầu
Điều 16. Chế độ tài chính của bệnh viện
Điều 17. Quản lý tài sản, thiết bị
Chương V
MỐI QUAN HỆ CÔNG
TÁC
Điều 18. Chính quyền địa phương, các cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh, các cơ quan có liên quan khác
1. Mối quan hệ công tác với chính quyền địa phương
2. Mối quan hệ công tác với Bộ Y tế, Sở Y tế
3. Mối quan hệ công tác với các cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh khác trên địa bàn.
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
_______________
1 Tên Công ty.
2 Tên cơ sở khám bệnh chữa bệnh.
3 Địa danh.
Mẫu
04
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
……1……..,
ngày.... tháng... năm 20....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh khi thay đổi địa điểm
Kính gửi:
.....................2.................................
Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh:
.............................................................................................
Địa điểm của cơ sở khám bệnh chữa bệnh trước đây:
..............................................................
Địa điểm của cơ sở khám bệnh chữa bệnh đề nghị chuyển
đến: .............................................
Điện thoại:
...................................................... Email (nếu có):
...................................................
Thời gian làm việc hằng ngày:
.....................................................................................................
Đề nghị được cấp giấy phép hoạt động do thay đổi địa
điểm hoạt động.
(Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc công ty) gửi kèm
theo đơn này 01 bộ hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây3:
1. Bản gốc giấy phép hoạt động đã được cấp
|
□
|
2. Bản sao hợp lệ văn bản về việc thành lập đối với
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh4:
|
|
- Bản sao hợp lệ quyết định thành lập hoặc văn bản
có tên của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối
với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước
|
□
|
- Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân
|
□
|
- Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đầu tư đối với
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài
|
□
|
3. Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của người
chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật, người phụ trách bộ phận chuyên môn
|
□
|
4. Danh sách đăng ký người hành nghề tại cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh
|
□
|
5. Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ
chức và nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
□
|
6. Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất và điều kiện vệ sinh môi trường phù hợp với
phạm vi hoạt động chuyên môn quy định tại một trong các Điều
23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30, 31,
32, 33, 34, 35, 36, 37, 38, 39, 40 của Nghị định này.
|
□
|
7. Điều lệ tổ chức và hoạt động đối với bệnh viện
|
□
|
8. Bản sao hợp lệ hợp đồng vận chuyển người bệnh
đối với trường hợp bệnh viện không có phương tiện vận chuyển cấp cứu ngoài bệnh
viện
|
□
|
9. Danh mục chuyên môn kỹ thuật và phân tuyến kỹ
thuật dự kiến
|
□
|
10. Bản sao hợp lệ hợp đồng hỗ trợ chuyên môn đối
với cơ sở dịch vụ cấp cứu, hỗ trợ vận chuyển người bệnh
|
□
|
11. Bản sao hợp lệ hợp đồng vận chuyển người bệnh
với công ty dịch vụ hàng không trong trường hợp có cung cấp dịch vụ vận chuyển
người bệnh ra nước ngoài
|
□
|
Kính đề nghị quý cơ quan xem xét và cấp lại giấy
phép hoạt động.
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
_______________
1 Địa danh.
2 Cơ quan cấp giấy phép hoạt động.
3 Đánh dấu X vào ô vuông tương ứng với
những giấy tờ có trong hồ sơ.
4 Đánh dấu X vào ô vuông tương ứng với
những giấy tờ tương ứng với hình thức tổ chức của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
Mẫu
05
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
……1……..,
ngày.... tháng... năm 20....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép hoạt động khi thay đổi tên đối với cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh
Kính gửi:
.......................2...............................
Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đã được cấp trước
đây: ..............................................
Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề nghị thay đổi:
..........................................................
Địa điểm:
...................................................... 3
...................................................................
Điện thoại: ......................................................
Email (nếu có): ..........................................
Đề nghị được cấp giấy phép hoạt động do thay đổi
tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
Hồ sơ bao gồm4:
1. Bản sao hợp lệ văn bản về việc thành lập đối với
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh5:
|
|
- Bản sao hợp lệ quyết định thành lập hoặc văn bản
có tên của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối
với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước
|
□
|
- Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân
|
□
|
- Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đầu tư đối với
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài
|
□
|
2. Đổi tên trong Điều lệ tổ chức và hoạt động đối
với bệnh viện.
|
□
|
3. Bản sao hợp lệ hợp đồng với công ty dịch vụ
hàng không để vận chuyển người bệnh đối với cơ sở dịch vụ cấp cứu, hỗ trợ vận
chuyển người ra nước ngoài.
|
□
|
4. Bản sao hợp lệ hợp đồng vận chuyển người bệnh
đối với bệnh viện không có phương tiện vận chuyển cấp cứu.
|
□
|
5. Hồ sơ pháp lý của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
được đổi theo tên mới.
|
□
|
Kính đề nghị quý cơ quan xem xét và cấp lại giấy
phép hoạt động.
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
_______________
1 Địa danh.
2 Cơ quan cấp giấy phép hoạt động.
3 Địa chỉ hoạt động của cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh.
4 Đánh dấu X vào ô vuông tương ứng với
những giấy tờ có trong hồ sơ.
5 Đánh dấu X vào ô vuông tương ứng với
những giấy tờ tương ứng với hình thức tổ chức của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
Mẫu
06
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
……1……..,
ngày.... tháng... năm 20....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Điều chỉnh nội dung giấy phép hoạt động do thay đổi
quy mô giường bệnh hoặc cơ cấu tổ chức hoặc phạm vi hoạt động chuyên môn của cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh
Kính gửi:
............................2..........................
Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh:
.....................................................................................
Địa điểm: ......................................................3
.....................................................................
Điện thoại:
...................................................... Email (nếu có):
...........................................
Đề nghị điều chỉnh giấy phép hoạt động vì: 4
Thay đổi quy mô giường bệnh
Thay đổi cơ cấu tổ chức
Thay đổi phạm vi hoạt động chuyên môn.
|
□
□
□
|
Hồ sơ bao gồm:5
1. Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ
chức và nhân sự bổ sung của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
□
|
2. Hợp đồng mua thiết bị y tế bổ sung
|
□
|
3. Hồ sơ nhân sự bổ sung của cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh
|
□
|
4. Phạm vi hoạt động chuyên môn dự kiến
|
□
|
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
_______________
1 Địa danh.
2 Cơ quan cấp giấy phép hoạt động.
3 Địa chỉ hoạt động của cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh.
4 Đánh dấu X vào nội dung đề nghị phù hợp.
5 Đánh dấu X vào ô vuông tương ứng với
những giấy tờ có trong hồ sơ.
Mẫu
07
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
……1……..,
ngày.... tháng... năm 20....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Thay đổi người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật
của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
Kính gửi:
.........................2...............................
Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh:
...................................................................................
Địa điểm: ................................3..........................................................................................
Điện thoại:
...................................................... Email (nếu có):
.........................................
Đề nghị điều chỉnh Giấy phép hoạt động vì thay đổi
người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật (CMKT) của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh:
Hồ sơ bao gồm: 4
1. Quyết định bãi nhiệm người chịu trách nhiệm
CMKT trước đây
|
□
|
2. Quyết định bổ nhiệm người chịu trách nhiệm
CMKT mới
|
□
|
3. Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của người
chịu trách nhiệm CMKT mới
|
□
|
4. Hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng
người chịu trách nhiệm CMKT mới
|
□
|
5. Giấy xác nhận quá trình thực hành hoặc tài liệu
chứng minh quá trình thực hành của người chịu trách nhiệm CMKT mới
|
□
|
6. Bản gốc Giấy phép hoạt động của cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh đã được cấp
|
□
|
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
_______________
1 Địa danh.
2 Cơ quan cấp giấy phép hoạt động.
3 Địa chỉ hoạt động của cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh.
4 Đánh dấu X vào ô vuông tương ứng với
những giấy tờ có trong hồ sơ.
Mẫu
08
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
……1……..,
ngày.... tháng... năm 20....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp lại giấy phép hoạt động do bị mất hoặc hư hỏng
hoặc bị thu hồi
Kính gửi:
........................2..............................
Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh:
.....................................................................................
Địa điểm:
......................................................3
.....................................................................
Điện thoại:......................................................
Email (nếu có): ............................................
Giấy phép hoạt động số:
..................................Ngày cấp: ………… Nơi cấp ………………
Đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động vì lý do:4
Tôi xin gửi kèm theo Đơn này:
- Bản gốc Giấy phép bị hư hỏng (nếu có)
Kính đề nghị quý cơ quan xem xét và cấp lại giấy
phép hoạt động.
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
_______________
1 Địa danh.
2 Cơ quan cấp giấy phép hoạt động.
3 Địa chỉ hoạt động của cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh.
4 Đánh dấu X vào lý do đề nghị cấp lại.
Mẫu
09
………..1………..
----------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
|
Số:
/PTN-……2……
|
……3……..,
ngày.... tháng... năm 20....
|
PHIẾU TIẾP NHẬN
Hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt
động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
Họ và tên: .............................................................................................................................
Chức vụ:
...............................................................................................................................
Đơn vị công tác:
...................................................................................................................
Đã tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại, điều chỉnh
giấy phép hoạt động của ……4…. bao gồm:
1. ……………………………………… 5………………………………………………………..…
2. ……………………………………………………………………………………………………
3. ……………………………………………………………………………………………………
4. ……………………………………………………………………………………………………
5. ……………………………………………………………………………………………………
…. ……………………………………………………………………………………………………
|
□
□
□
□
□
□
|
Ngày hẹn cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt động:
....................................................
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
|
…………..,
ngày.... tháng... năm 20...
NGƯỜI TIẾP NHẬN HỒ SƠ
(Ký, ghi rõ chức danh họ và tên)
|
Tiếp nhận hồ sơ bổ sung lần:
ngày
tháng
năm
Ký nhận
Tiếp nhận hồ sơ bổ sung lần:
ngày
tháng
năm
Ký nhận
Tiếp nhận hồ sơ bổ sung lần:
ngày
tháng
năm
Ký nhận
|
_______________
1 Tên cơ quan tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp,
cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt động cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
2 Chữ viết tắt tên cơ quan tiếp nhận hồ
sơ đề nghị cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt động cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
3 Địa danh.
4 Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề nghị
cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt động.
5 Liệt kê đầy đủ các giấy tờ có trong hồ
sơ.
Mẫu
10
………..1………..
………..2………..
----------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
|
Số:
/GXNTH
|
……3……..,
ngày.... tháng... năm 20....
|
GIẤY XÁC NHẬN QUÁ TRÌNH HÀNH NGHỀ
.........................2.............................
xác nhận:
Ông/bà: ................................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
........................................................................................................
Địa chỉ cư trú:
......................................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số4:
...........................................................................
Ngày cấp:
...................................................... Nơi cấp:
.......................................................
Văn bằng chuyên môn: .....................5............Năm
tốt nghiệp: ............................... đã hành nghề tại ……………………..6………………………..
và đạt kết quả như sau:
1. Thời gian hành nghề:7
.....................................................................................................
2. Năng lực chuyên môn: 8
..................................................................................................
3. Đạo đức nghề nghiệp:9
....................................................................................................
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
_______________
1 Tên cơ quan chủ quản của cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh.
2 Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
3 Địa danh.
4 Hộ chiếu còn hạn sử dụng.
5 Ghi văn bằng của người hành nghề.
6 Ghi cụ thể tên khoa phòng làm việc.
7 Ghi cụ thể thời gian hành nghề từ ngày
.... tháng ... năm.... đến ngày .... tháng .... năm...
8 Nhận xét cụ thể về khả năng thực hiện
các kỹ thuật chuyên môn theo chuyên khoa mà người hành nghề làm việc.
9 Nhận xét cụ thể về giao tiếp, ứng xử của
người hành nghề đối với đồng nghiệp và người bệnh.
PHỤ LỤC XII
MẪU GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA
BỆNH
(Kèm theo Nghị định số 109/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ)
……..1……..
----------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ….2/…3
….-GPHĐ
|
|
GIẤY PHÉP HOẠT
ĐỘNG KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
............................4..........................
Căn cứ Luật khám
bệnh, chữa bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Xét đề nghị của
......................................................5 ......................................................
CẤP PHÉP HOẠT ĐỘNG
KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh:
......................................................6
...............................
Tên người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật:
................................................................
Số chứng chỉ hành nghề: ……………. Ngày cấp:
…………….Nơi cấp:……………………… 7
Hình thức tổ chức:
......................................................8 ...........................................................
Địa điểm hành nghề:
...................................................... 9
......................................................
Phạm vi hoạt động chuyên môn: Thực hiện kỹ thuật
chuyên môn được Bộ trưởng Bộ Y tế hoặc Giám đốc Sở Y tế phê duyệt ban hành
kèm theo giấy phép hoạt động.
Thời gian làm việc hằng ngày:
.......................................................................................................
|
|
……10…..,
ngày.... tháng... năm 20...
CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
|
|
|
_______________
1 Tên cơ quan cấp giấy phép hoạt động (Bộ
Y tế/ Sở Y tế).
2 Số giấy phép hoạt động.
3 Chữ viết tắt theo mã ký hiệu quy định
tại Mẫu 04 Phụ lục III.
4 Chức danh của người có thẩm quyền cấp
giấy phép hoạt động.
5 Ghi rõ chức danh người đứng đầu của
đơn vị được giao chức năng đầu mối cấp, cấp lại như: Cục trưởng Cục.., Trưởng
phòng ...
6 Ghi bằng chữ in hoa, cỡ chữ 14.
7 Áp dụng đối với các cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh quy định tại Điều 25, 26, 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37, 38, 39,
40 Nghị định số ....../2016/NĐ-CP ngày ……… tháng ……… năm 2016
8 Ghi theo đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt
động.
9 Địa chỉ của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
10 Địa danh.
PHỤ LỤC XIII
MẪU BIÊN BẢN THẨM ĐỊNH CẤP PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI
CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
(Kèm theo Nghị định số 109/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ)
………..1………..
----------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
|
|
……2……..,
ngày.... tháng... năm 20....
|
BIÊN BẢN THẨM ĐỊNH
Cấp giấy phép hoạt
động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
I. THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
1. Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh:
...................................................................................
2. Địa chỉ:
..............................................................................................................................
3. Điện thoại:.............................................................Email
(nếu có): ...................................
4. Fax:
..................................................................................................................................
II. THÀNH PHẦN THAM GIA
1. Thành phần đoàn thẩm định:
2. Đại diện cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được thẩm định:
III. CĂN CỨ PHÁP LÝ
- Căn cứ Luật khám
bệnh, chữa bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009;
- Căn cứ Nghị định số
/2016/NĐ-CP ngày
tháng năm 2016 của Chính phủ
quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt
động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
- Các văn bản khác có liên quan …….
IV. NỘI DUNG THẨM ĐỊNH
1. Hồ sơ pháp lý:
Liệt kê đầy đủ các giấy tờ có liên quan đến cơ sở vật
chất, nhân sự, thiết bị y tế.
Nhận xét:
............................................................................................................................................
2. Tổ chức bộ máy:
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có quy mô... được tổ chức
như sau:
a) Bộ phận quản lý:
- Hội đồng quản trị/Hội đồng thành viên (nếu có);
- Ban giám đốc (nếu có);
- Các phòng Kế hoạch tổng hợp, điều dưỡng, tài
chính... (nếu có).
b) Bộ phận chuyên môn: Bao gồm các khoa/phòng
chuyên khoa theo các hình thức cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
Nhận xét:
………………………………………………………………………………………………………
3. Nhân sự:
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có tổng số nhân viên,
trong đó nhân viên làm công việc chuyên môn
(Thạc sỹ; BSCKII; BS và BSCKI; dược sỹ đại học, dược
sỹ trung học; điều dưỡng và kỹ thuật viên), nhân viên khác.
STT
|
Chức danh
|
Khoa khám bệnh
|
Khoa …………
|
Khoa cận lâm
sàng
|
Khoa dược
|
1
|
Thạc sĩ
|
|
|
|
|
2
|
BSCKII
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
STT
|
Chức danh
|
Hợp đồng làm việc
thường xuyên (toàn thời gian)
|
Hợp đồng làm việc
không thường xuyên (một phần thời gian)
|
Tổng số
|
1
|
Thạc sĩ
|
|
|
|
…
|
…..
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
Nhận xét:
………………………………………………………………………………………………………
5. Cơ sở vật chất:
a) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh gồm số lượng nhà, số
tầng hoặc số phòng với tổng diện tích sử dụng là: ... m2, bố trí như
sau:
Nhà A (01):
Tầng 1: Diện tích………. m2, gồm:
Tầng 2: Diện tích ……… m2, gồm:
......................................................
Nhà …….. (…):
......................................................
- Hệ thống điện:
- Hệ thống cấp nước:
- Hệ thống thông tin liên lạc:
- Hệ thống phòng cháy chữa cháy:
b) Điều kiện vệ sinh môi trường:
- Hệ thống xử lý nước thải:
- Hệ thống thoát nước:
- Xử lý rác thải sinh hoạt và rác thải y tế:
Nhận xét:
......................................................
6. Thiết bị y tế:
Liệt kê các thiết bị y tế
Nhận xét:
......................................................
7. Phạm vi hoạt động chuyên môn và danh mục kỹ thuật
chuyên môn:
8. Bảng giá dịch vụ y tế dự kiến.
V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận.
2. Kiến nghị (nếu có).
3. Ý kiến không đồng ý với kết luận hoặc kiến nghị
của Đoàn thẩm định (nếu có).
Chữ ký của các thành viên đoàn thẩm định và đại diện
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được thẩm định.
_______________
1 Tên cơ quan tiến hành thẩm định
2 Địa danh.
PHỤ LỤC XIV
MẪU GIẤY XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ ĐỐI VỚI
THỢ TRỒNG RĂNG
(Kèm theo Nghị định số 109/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ)
………..1………..
----------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
|
Số:
/GXN
|
……2……..,
ngày.... tháng... năm 20....
|
GIẤY XÁC NHẬN
..............................3........................
xác nhận:
Ông/bà:.................................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
........................................................................................................
Địa chỉ thường trú: 4..............................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân/Số định danh cá nhân/Số hộ
chiếu 5:.......................................
Ngày cấp
...................................................... Nơi cấp:
........................................................
Đã làm thợ trồng răng (nha công) từ năm 1980 trở về
trước trên địa bàn xã ……1………… (kèm theo giấy tờ liên quan chứng minh
việc làm nha công thực tế tại đó6).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
(XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN)
CHỦ TỊCH
(Ký ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
_______________
1 Tên xã, phường, thị trấn.
2 Địa danh.
3 Đại diện Ủy ban nhân dân xã, phường,
thị trấn.
4 Ghi rõ địa chỉ theo nơi đăng ký thường
trú.
5 Ghi một trong ba thông tin về số chứng
minh nhân dân hoặc số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu còn hạn sử dụng.
6 Giấy cho phép hành nghề hoặc nộp thuế
... (đơn không cấp giấy xác nhận khi không có các giấy tờ này)