Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Kế hoạch 8218/KH-UBND 2018 thực hiện Chương trình Sức khỏe Việt Nam Lâm Đồng

Số hiệu: 8218/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng Người ký: Phan Văn Đa
Ngày ban hành: 12/12/2018 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 8218/KH-UBND

Lâm Đồng, ngày 12 tháng 12 năm 2018

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH SỨC KHỎE VIỆT NAM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG

Thực hiện Quyết định số 1092/QĐ-TTg ngày 02/9/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Sức khỏe Việt Nam, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện trên địa bàn tỉnh như sau:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung:

Xây dựng môi trường hỗ trợ, tăng cường năng lực cho mỗi người dân; thực hiện tốt công tác quản lý, chăm sóc sức khỏe toàn diện đnâng cao sức khỏe tầm vóc, tuổi thọ và chất lượng cuộc sống của người dân trong tỉnh.

2. Mục tiêu cụ thể:

a) Mục tiêu 1: Bảo đảm chế độ dinh dưỡng hợp lý, tăng cường vận động thlực đcải thiện tầm vóc và nâng cao sức khỏe cho người dân.

b) Mục tiêu 2: Nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi của người dân và cộng đồng đchủ động dự phòng các yếu tố nguy cơ ph biến đối với sức khỏe nhằm phòng tránh bệnh tật, bảo vệ sức khỏe cho cá nhân, gia đình và cộng đồng.

c) Mục tiêu 3: Thực hiện quản lý, chăm sóc sức khỏe liên tục, lâu dài tại tuyến y tế cơ sở để góp phần giảm gánh nặng bệnh tật, tử vong và nâng cao chất lượng cuộc sống cho nhân dân.

II. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG VÀ CÁC LĨNH VỰC ƯU TIÊN

1. Phạm vi:

- Chương trình Sức khỏe Việt Nam là một chương trình tổng thể nhm kết nối các chương trình, dự án, đề án trong những lĩnh vực liên quan để tập trung thực hiện được các mục tiêu ưu tiên về sức khỏe.

- Chương trình được triển khai trên quy mô toàn tỉnh từ năm 2018 đến năm 2030; từ năm 2031 trở đi, căn cứ thực trạng, nhu cầu và kết quả thực hiện của Chương trình để xác định mục tiêu và các lĩnh vực ưu tiên tiếp theo của Chương trình Sức khỏe Việt Nam trên địa bàn tỉnh.

2. Đối tượng: Toàn dân trên địa bàn tỉnh, trong đó có nhóm đối tượng được ưu tiên xác định theo từng lĩnh vực cụ thể.

3. Các lĩnh vực ưu tiên: Trong giai đoạn từ năm 2018 đến 2030, Chương trình Sức khỏe Việt Nam trên địa bàn tỉnh tập trung vào 11 lĩnh vực chia làm 03 nhóm, cụ thể như sau:

a) Nâng cao sức khỏe: Bảo đảm dinh dưỡng hợp lý; tăng cường vận động thể lực.

b) Bảo vệ sức khỏe và phòng bệnh: Chăm sóc sức khỏe trẻ em và học sinh; phòng chống tác hại của thuốc lá; phòng chống tác hại của rượu, bia; vệ sinh môi trường; an toàn thực phẩm.

c) Chăm sóc sức khỏe ban đầu, kiểm soát bệnh tật: Phát hiện sớm và quản lý một số bệnh không lây nhiễm; chăm sóc, quản lý sức khỏe người dân tại cộng đồng; chăm sóc sức khỏe người cao tuổi; chăm sóc sức khỏe người lao động.

Đối với những nội dung khác không đề cập trong 11 lĩnh vực ưu tiên của Chương trình Sức khỏe Việt Nam trên địa bàn tỉnh, các sở, ban, ngành, địa phương chủ động xây dựng chương trình, kế hoạch để ưu tiên triển khai theo ngành, lĩnh vực quản lý.

4. Các chỉ tiêu đến năm 2025 và 2030 của từng lĩnh vực:

STT

Lĩnh Vực/Chỉ tiêu

Năm 2025

Năm 2030

I.

Thực hiện Mục tiêu 1

 

 

1.

Bảo đảm dinh dưỡng hợp lý

 

 

a)

Giảm tỷ lệ trẻ < 5 tuổi suy dinh dưỡng thể thấp còi

<20%

<15%

b)

Khống chế tlệ người trưởng thành bị béo phì

<12%

<10%

c)

Tăng chiều cao trung bình của thanh niên (18 tuổi)

 

 

 

- Nam (cm)

167

168,5

 

- Nữ (cm)

156

157,5

d)

Giảm tỷ lệ người trưởng thành ăn thiếu rau/ trái cây

50%

45%

đ)

Giảm mức tiêu thụ muối /người/ngày (gam)

<8g

<7g

2.

Tăng cường vận động thlực (giảm tỷ lệ người dân thiếu vận động thể lực)

 

 

a)

- Người 18 - 69 tuổi

25%

20%

b)

- Trẻ em 13 - 17 tuổi

60%

40%

lI.

Thực hiện Mục tiêu 2

 

 

3.

Phòng chống tác hại của thuốc lá

 

 

a)

Giảm tỷ lệ hút thuốc ở nam giới trưởng thành

37%

32,5%

b)

Giảm tỷ lệ hút thuốc thụ động của người dân

 

 

 

- Tại nhà

50%

40%

 

- Nơi làm việc

35%

30%

4.

Phòng chống tác hại của rượu, bia

 

 

 

Giảm tỷ lệ uống rượu, bia ở mức nguy hại ở nam giới trưởng thành

39%

35%

5.

Vệ sinh môi trường

 

 

a)

Tăng tỷ lệ hộ gia đình được sử dụng nước sạch

 

 

 

- Nông thôn

75%

90%

 

- Thành thị

90%

95%

b)

Tăng tỷ lệ hộ gia đình được sử dụng nhà tiêu hp vệ sinh

 

 

 

- Nông thôn

85%

100%

 

- Thành thị

>95%

100%

c)

Tăng tỷ lệ người dân rửa tay với xà phòng (trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh)

50%

70%

6.

An toàn thực phẩm

 

 

a)

Giảm số vụ ngộ độc thực phẩm tập thể từ 30 người mc/vụ trở lên (so với trung bình giai đoạn 2011-2015)

10%

20%

b)

Tăng tỷ lệ người sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm, người quản lý và người tiêu dùng có kiến thức và thực hành đúng về an toàn thực phẩm

90%

>95%

c)

ng tỷ lệ cơ sở sản xuất, chế biến và kinh doanh thực phẩm đạt điều kiện an toàn thực phẩm

90%

>95%

7.

Chăm sóc sức khỏe trẻ em và học sinh

 

 

a)

Tỷ lệ tiêm chủng mở rộng đầy đủ:

 

 

 

- 12 loại vắc xin

> 95%

 

 

- 14 loại vắc xin

 

95%

b)

Tăng tỷ lệ trường học bán trú, nội trú có tổ chức bữa ăn học đường bảo đảm dinh dưỡng cho học sinh

 

 

 

- Trường mầm non

70%

90%

 

- Trường tiểu học

75%

100%

c)

Tăng tỷ lệ học sinh được tầm soát phát hiện giảm thị lực, được kê đơn kính và được hướng dẫn rèn luyện thị lực

40%

60%

III

Thực hiện Mục tiêu 3

 

 

8.

Phát hiện và quản lý một số bệnh không lây nhiễm

 

 

a)

Tỷ lệ Trạm Y tế cấp xã thực hiện dự phòng, quản lý, điều trị một số bệnh không lây nhiễm phổ biến

95%

100%

b)

Tăng tỷ lệ phát hiện tăng huyết áp

50%

70%

c)

Tăng tỷ lệ quản lý tăng huyết áp

25%

>40%

d)

Tăng tỷ lệ phát hiện đái tháo đường

50%

70%

d)

Tăng tỷ lệ quản lý đái tháo đường

>30%

>40%

e)

Tăng tỷ lệ người thuộc đối tượng nguy cơ được khám phát hiện sớm ung thư (Ung thư vú, ung thư cổ tử cung và ung thư đại trực tràng)

40%

50%

9.

Quản lý sức khe người dân

 

 

 

Tỷ lệ người dân được được quản lý, theo dõi sức khỏe tại cộng đồng

90%

95%

10.

Chăm sóc sức khỏe người cao tuổi

 

 

 

Tỷ lệ Trạm Y tế cấp xã triển khai chăm sóc sức khỏe người cao tuổi tại cộng đồng và gia đình

100%

100%

11.

Chăm sóc sức khỏe người lao động

 

 

a)

Tỷ lệ người lao động làm việc tại các cơ sở có nguy cơ bị các bệnh nghề nghiệp phổ biến được phát hiện bệnh nghề nghiệp

50%

70%

b)

T lxã, phường, thị trấn thực hiện các hoạt động chăm sóc sức khỏe lao động cơ bản cho người lao động trong khu vực không có hợp đồng lao động (nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và làng nghề,...)

40%

50%

IV. CÁC GIẢI PHÁP VÀ NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM

1. Giải pháp về quản lý, chỉ đạo, thực thi chính sách và phối hợp liên ngành:

a) Nâng cao vai trò, trách nhiệm của cấp ủy, chính quyền các cấp đtổ chức thực hiện hiệu quả Chương trình Sức khỏe Việt Nam trên địa bàn tỉnh. Các sở, ngành, địa phương chủ động xây dựng kế hoạch, chỉ đạo thực hiện, đưa vào chỉ tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế, xã hội của địa phương và ưu tiên phân bkinh phí hằng năm đđạt được các mục tiêu sức khỏe đã đề ra.

b) Tăng cường phối hợp giữa các sở, ban, ngành và địa phương đtriển khai thực hiện các chính sách, hoạt động của Chương trình Sức khỏe Việt Nam trên địa bàn tỉnh thuộc phạm vi do ngành, lĩnh vực phụ trách.

c) Phát triển hệ thống cung cấp dịch vụ phục hồi chức năng và hỗ trợ xã hội cho người cao tuổi và các đối tượng bảo trợ xã hội khác theo quy định, bảo đảm sự phối hợp và kết nối hiệu quả giữa ngành Lao động - Thương binh và Xã hội và ngành Y tế.

d) Thực hiện các chính sách, quy định của pháp luật về kiểm soát yếu tố nguy cơ, thúc đy các yếu tố tăng cường sức khỏe và phòng, chống bệnh tật:

- Thực hiện nghiêm Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá; Luật Bảo vệ môi trường; Luật An toàn thực phẩm; Luật An toàn, vệ sinh lao động; Luật Người cao tuổi; Luật Trẻ em; Chính sách quốc gia phòng, chống tác hại của lạm dụng đuống có cồn đến năm 2020 và các văn bản quy phạm pháp luật liên quan khác.

- Thực hiện các quy định của pháp luật về quản lý, kiểm soát việc quảng cáo, kinh doanh để hạn chế sử dụng thuốc lá, đồ uống có cồn, thực phm chế biến sẵn, nước ngọt có ga, phụ gia thực phẩm và một số sản phẩm khác có nguy cơ với sức khỏe, đặc biệt là các sản phẩm dành cho trẻ em.

- Rà soát, đề xuất, bổ sung các cơ chế, chính sách nhằm khuyến khích sản xuất, cung cấp và tiêu thụ các thực phẩm an toàn, dinh dưỡng có lợi cho sức khỏe; tạo điều kiện cho người dân tiếp cận, sử dụng không gian công cộng, cơ sở luyện tập thể dục, thể thao; phát triển giao thông công cộng, giao thông phi cơ giới, đồng thời bảo đảm các tiện ích cho người khuyết tật, người cao tui tại các khu vực công cộng.

2. Giải pháp về chuyên môn nghiệp vụ:

a) Bảo đảm dinh dưỡng hợp lý:

- Chăm sóc dinh dưỡng cho 1000 ngày vàng đầu đời của trem bao gồm: thực hiện chăm sóc và bảo đảm dinh dưỡng hợp lý cho bà mẹ trước, trong và sau sinh; nuôi con bằng sữa mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu; ăn bổ sung hợp lý cho trdưới 2 tuổi; định kỳ theo dõi tăng trưởng và phát triển của trẻ.

- Giám sát tình trạng dinh dưỡng, bổ sung vi chất dinh dưỡng cho trem dưới 5 tuổi, phụ nữ có thai; phát hiện và giải quyết kịp thời các vấn đề dinh dưỡng trong tình trạng khn cấp.

- Bảo đảm dinh dưỡng hợp lý và giảm muối trong khẩu phần ăn:

+ Kiểm tra, giám sát việc dán nhãn đối với thực phẩm chế biến sẵn trong đó công bố năng lượng, hàm lượng muối, đường, chất béo bão hòa, chất béo thể chuyn hóa (th trans), vi chất dinh dưỡng trong thực phẩm và cảnh báo sức khỏe cho người tiêu dùng;

+ Tchức bữa ăn bảo đảm dinh dưỡng cho người lao động tại các cơ sở sản xuất, kinh doanh; tư vấn về dinh dưỡng cho người lao động.

+ Thực hiện tư vấn, hướng dẫn cho cộng đồng, người cao tuổi, phụ nữ, trẻ em về chế độ dinh dưỡng hợp lý, ăn giảm muối, ăn đủ rau và trái cây và hạn chế sử dụng thực phẩm không có lợi cho sức khỏe. Kê đơn dinh dưỡng và vận động thlực trong quản lý và điều trị người mc bệnh không lây nhiễm.

+ Áp dụng các quy trình thực hành sản xuất tốt, các tiêu chuẩn, quy chuẩn kthuật quốc gia về an toàn thực phẩm trong sản xuất, chế biến và kinh doanh các sản phẩm thực phẩm.

b) Tăng cường vận động thlực cho người dân:

- Hỗ trợ người dân tăng cường vận động thlực theo khuyến cáo:

+ Phát động phong trào 10.000 bước chân mỗi ngày để vận động, khuyến khích, hỗ trợ cho người dân tham gia và duy trì thói quen vận động th lc bng hình thức đi bộ.

+ Huy động, cung cấp, tạo điều kiện cho người dân cộng đồng có đường đi bộ an toàn và thuận tiện, được tiếp cận, sử dụng không gian công cộng, cơ sở luyện tập thể dục, thể thao; tạo điều kiện, thúc đy người dân sử dụng giao thông công cộng, giao thông phi cơ giới.

+ Tổ chức các chương trình, mô hình vận động thể lực tại cộng đồng dân cư gắn với các hoạt động, sinh hoạt cộng đồng theo nhóm đối tượng, nhóm tui; kèm theo các hướng dẫn, hỗ trợ để làm cho người dân hình thành và duy trì thói quen vận động thlực hằng ngày.

+ Tổ chức các hình thức vận động thể lực, thể dục giữa giờ phù hợp cho người lao động tại nơi làm việc, đặc biệt cho những người làm việc văn phòng.

+ Thực hiện tư vấn, hướng dẫn về vận động thể lực cho người dân và bệnh nhân, lồng ghép kê đơn và vận động thể lực trong quản lý bệnh không lây nhiễm tại các cơ sở y tế và tại cộng đồng.

- Tăng cường vận động thchất cho trẻ em, học sinh, sinh viên:

+ Tổ chức tốt các chương trình giáo dục thể chất trong trường học; bảo đảm không gian, cơ sở vật chất và trang thiết bị cho các hoạt động luyện tập, rèn luyện thdục, thể thao của học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục theo quy định.

+ Duy trì các hoạt động thể dục đầu giờ, giữa giờ và bảo đảm số githể dục trong chương trình chính khóa. Tổ chức đa dạng các loại hình vận động thlực ngoại khóa, tăng cường vận động thlực thông qua các sinh hoạt, vui chơi giải trí có tính chất vận động ở trường và hạn chế thời gian ngồi lâu tại ch. Bảo đảm mỗi học sinh tối thiu được vận động thlực 60 phút trong một ngày.

c) Chăm sóc sức khỏe trẻ em và học sinh:

- Tiêm chủng cho trẻ em: Bảo đảm việc cung ứng vắc xin trong Chương trình tiêm chủng mở rộng; nâng cao chất lượng mạng lưới cung cấp dịch vụ tiêm chủng, tiêm chủng đầy đủ, đúng lịch, an toàn cho mọi trẻ em trong diện tiêm chủng. Áp dụng công nghệ thông tin để triển khai và duy trì hiệu quả hệ thống quản lý tiêm chủng quốc gia.

- Bảo đảm dinh dưỡng hợp lý cho học sinh:

+ Giáo dục thay đi hành vi cho học sinh về dinh dưỡng hợp lý bao gồm: ăn tối thiểu 3 bữa ăn/ngày; ăn đủ rau và trái cây; hạn chế ăn đồ ăn nhanh, thực phẩm chế biến sẵn, nước ngọt có ga; giảm muối trong khu phần ăn.

+ Có chương trình phối hợp giữa nhà trường và gia đình để giáo dục, hướng dẫn bảo đảm chế độ dinh dưỡng và hoạt động thể lực phù hợp cho nhóm học sinh tuổi tiền dậy thì và dậy thì đphát triển tốt về thế lực và tầm vóc.

+ Xây dựng thực đơn dinh dưỡng hợp lý và tổ chức các bữa ăn bảo đảm dinh dưỡng hợp lý cho trẻ em, học sinh tại các cơ sở giáo dục có ăn bán trú, nội trú hoặc có cung cấp dịch vụ ăn uống.

+ Quản lý hoạt động của căn - tin, dịch vụ trong trường học nhằm hạn chế tiếp cận của học sinh với các sản phẩm thực phẩm không có lợi cho sức khỏe; thực thi quy định không bán sản phẩm, thực phẩm không có lợi cho sức khỏe ở khu vực cổng trường.

+ Tư vn sức khỏe và dinh dưỡng cho học sinh và phụ huynh học sinh; định kỳ theo dõi tình trạng dinh dưỡng, phát triển và kiểm tra sức khỏe của học sinh đphát hiện sớm các nguy sức khỏe và bệnh tật; duy trì tẩy giun định kỳ tại những vùng có tỷ lệ nhiễm giun cao.

- Chăm sóc mắt cho trẻ em:

+ Cung cấp các dụng cụ, công cụ đơn giản cho các trạm y tế xã và các trường học kết hợp với hướng dẫn, hỗ trợ trẻ em, học sinh, thường xuyên tự đánh giá phát hiện ban đầu tình trạng giảm thị lực;

+ Tổ chức khám, theo dõi và hướng dẫn chăm sóc mắt cho những trẻ em, học sinh giảm thị lực;

+ Tổ chức các hoạt động ngoài trời phù hợp cho học sinh đtăng thời gian trẻ em được vận động thể lực ngoài trời, tăng thời gian mắt được rèn luyện thị lực bằng ánh sáng tự nhiên.

d) Phòng chống tác hại của thuốc lá:

- Tăng cường thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực thi Luật Phòng, chng tác hại của thuốc lá tại các sở, ban, ngành, các địa phương và cộng đồng. Tổ chức trin khai hiệu quả các biện pháp phòng, chống thuốc lá nhập lậu, thuốc lá giả. Thực hiện triệt để và xử phạt nghiêm hành vi vi phạm quy định không hút thuốc nơi công cộng, trường học, bệnh viện, gia đình, cơ quan, xí nghiệp.

- Cung cấp dịch vụ tư vấn và điều trị cai nghiện thuốc lá tại các cơ sy tế và cộng đồng trên phạm vi toàn quốc.

d) Phòng chống tác hại của sử dụng rượu, bia và đồ uống có cồn khác:

- Thực hiện nghiêm Chính sách Quốc gia về phòng chống tác hại của lạm dụng rượu, bia theo Quyết định số 244/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ; triển khai triệt đcác quy định không uống rượu, bia trong giờ làm việc, không lạm dụng rượu, bia trong các sinh hoạt cộng đồng (ma chay, cưới hỏi...).

- Tăng cường các biện pháp quản lý sản xuất, kinh doanh rượu, bia; phòng ngừa và xử lý rượu, bia nhập lậu, rượu, bia giả, không bảo đảm an toàn.

- Thực hiện nghiêm Luật Phòng chống tác hại của sử dụng rượu, bia.

- Cung cấp dịch vụ tư vấn, cai nghiện rượu, bia tại các cơ sở y tế và tại cộng đồng trên phạm vi toàn quốc.

d) Vệ sinh môi trường:

- Xây dựng đề án giảm tác động của biến đi khí hậu, ô nhiễm hóa chất độc hại, ô nhiễm không khí, nước và đất tới sức khỏe con người. Triển khai công tác truyền thông về nguy cơ, nâng cao năng lực giám sát và đánh giá tác động, xây dựng hệ thống quản lý thông tin và báo cáo thống kê về tình hình bệnh tật, tử vong do tác động của hóa chất độc hại và ô nhiễm môi trường. Thực hiện đồng bộ các biện pháp ứng phó kịp thời, hiệu quả với biến đi khí hậu và thiên tai đgiảm thiu tác động đến sức khỏe người dân.

- Có các giải pháp chuyên môn kỹ thuật phù hợp với vùng miền, tập quán sinh hoạt của người dân đtăng tỷ lệ hộ gia đình sử dụng nước sạch và nhà tiêu hp vệ sinh.

- Tăng cường triển khai Kế hoạch an toàn nước, giám sát chất lượng nước ăn uống, nước sinh hoạt; vận động người dân sử dụng nước sạch cho ăn uống và sinh hoạt giữ gìn vệ sinh nguồn nước và dụng cụ chứa nước tại các cộng đồng dân cư; thực hiện tốt việc xử lý nước và vệ sinh môi trường trong mùa lũ lụt.

- Truyền thông vận động cộng đồng xây dựng, sử dụng và bảo quản nhà tiêu hợp vệ sinh, chấm dứt đi tiêu bừa bãi; thực hành ủ phân hợp vệ sinh, không sử dụng phân tươi đbón ruộng và xóa bỏ cầu tiêu ao cá.

- Quản lý tốt rác thải sinh hoạt; vận động người dân thu gom, loại bỏ dụng cụ phế thải, hạn chế tối đa nơi sinh sản của muỗi truyền bệnh sốt xuất huyết.

- Vận động người dân làm chuồng trại xa nhà, không thả rông gia súc; thường xuyên tổ chức những đợt tng vệ sinh đường làng, cơ quan, trường học, nơi công cộng và nhà dân đtạo thói quen và nề nếp vệ sinh trong nhân dân.

- Rửa tay với xà phòng:

+ Phối hợp liên ngành để triển khai hiệu quả Chương trình Cộng đồng chung tay phòng chống dịch bệnh; tuyên truyền về lợi ích của rửa tay với xà phòng, quy trình rửa tay đúng cách và các thời điểm cần rửa tay với xà phòng.

+ Tổ chức chiến dịch hưởng ứng Ngày thế giới rửa tay với xà phòng hng năm. Xây dựng và nhân rộng các mô hình truyền thng rửa tay với xà phòng trong trường học, nơi công cộng và tại hộ gia đình.

+ Trang bị các thiết bị, điều kiện hỗ trợ cho việc rửa tay với xà phòng tại trường học, bệnh viện, nơi làm việc và các nơi công cộng khác.

e) An toàn thực phẩm:

- Phát huy hiệu quả vai trò phi hp liên ngành về an toàn thực phẩm ở các địa phương; tăng cưng thanh, kiểm tra, xử lý các vi phạm về an toàn thực phẩm; quản lý hoạt động quảng cáo các sản phẩm thực phẩm, đặc biệt là các sản phẩm thực phẩm tiếp cận với trẻ em.

- Tăng cường năng lực của hệ thống quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm.

- Đẩy mạnh nhân rộng các mô hình tiên tiến về quản lý, sản xuất thực phẩm an toàn. Hoàn thiện và áp dụng các quy trình thực hành sản xuất tt trong sản xuất rau, quả, chè và chăn nuôi gia súc, gia cầm, thủy sản gắn với chng nhận và công bố tiêu chun chất lượng. Phổ biến, hướng dẫn cho các doanh nghiệp chế biến thực phẩm, tư vấn và áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng an toàn thực phẩm tiên tiến (GMP, GHP, HACCP, ISO 22000).

- Đy mạnh triển khai nhân rộng, phát triển chuỗi cung ứng thực phẩm nông lâm thủy sản an toàn trên toàn quốc.

- Nâng cao năng lực phòng chống ngộ độc thực phẩm và các bệnh truyền qua thực phẩm. Tăng cường kiểm tra chặt chẽ việc thực hiện các quy định về điều kiện vệ sinh an toàn thc phẩm của các cơ sở bếp ăn tập th, cơ sở cung cấp sut ăn sẵn, nhà hàng, khách sạn, khu du lịch, lễ hội, thức ăn đường ph, chợ, cảng, trường học, khu công nghiệp và chế xuất.

- Xây dựng hệ thống cảnh báo và phân tích nguy cơ an toàn thực phẩm làm cơ sở cho công tác quản lý an toàn thực phm dựa vào bng chứng.

g) Phòng chống một số bệnh không lây nhiễm nhằm tăng tỷ lệ phát hiện và quản lý điều trị đối với các bệnh (1) tăng huyết áp, (2) đái tháo đường, (3) một số loại ung thư:

- Cung cấp thông tin dưới nhiều hình thức, hỗ trợ, hướng dẫn người dân biết tự theo dõi tình trạng sức khỏe, chủ động, định kỳ đi đo huyết áp đphát hiện sớm tăng huyết áp, kiểm tra đường huyết để phát hiện sớm đái tháo đường và khám phát hiện sớm một số bệnh ung thư; tư vn cho người dân thay đi hành vi; hướng dẫn người mắc bệnh mạn tính tuân thủ việc dùng thuc và tự chăm sóc tại nhà theo chỉ định của thầy thuốc.

- Phát hiện sớm và quản lý bệnh không lây nhiễm tại cộng đồng:

+ Tăng cường phát hiện sớm người mắc tăng huyết áp, đái tháo đường, nguy cơ tim mạch thông qua theo dõi chỉ số khối cơ th(BMI), đo huyết áp, xét nghiệm đường máu tối thiểu 1 lần/năm, phát hiện sớm một số ung thư ph biến qua khám sàng lọc tại y tế cơ sở và cộng đồng.

+ Cung cấp các dịch vụ chẩn đoán, điều trị, quản lý tăng huyết áp, đái tháo đường nguy cơ tim mạch và chăm sóc hỗ trợ người mc bệnh ung thư, một số bệnh không lây nhiễm khác theo quy định tại các Trạm Y tế xã, phường, thị trấn.

h) Chăm sóc sức khỏe người dân tại cộng đồng:

- Triển khai đầy đủ và hiệu quả các nội dung chăm sóc sức khỏe ban đầu cho người dân tại tuyến y tế cơ sở.

- Định kỳ kiểm tra sức khỏe cho người dân, bảo đảm mọi người dân được định kỳ kiểm tra, theo dõi các chỉ số sức khỏe cơ bản như: BMI, huyết áp, đường máu, sàng lọc một số ung thư và theo dõi các ch skhác phù hợp theo nhóm tui và nhóm đối tượng.

- Lập hồ sơ quản lý sc khỏe cho cá nhân đcập nhật, theo dõi, quản lý sức khỏe liên tục và lâu dài cho từng đối tượng theo các nhóm tui: trem, học sinh, người lao động và người cao tui.

- Theo dõi tình trạng sức khỏe, quản lý, khám, tư vấn, chuyn tuyến, can thiệp chăm sóc sức khỏe kịp thời cho người dân đặc biệt đối với quản lý bệnh không lây nhiễm và bệnh mạn tính khác.

- Ứng dụng công nghệ thông tin đquản lý, chăm sóc sức khỏe:

+ Kết nối liên tục, chia sẻ thông tin giữa các tuyến đbảo đảm theo dõi sức khỏe tình trạng bệnh tật của cá nhân một cách liên tục; bảo mật các thông tin về sức khỏe của người dân theo quy định. Tích hợp các nội dung vào hệ thống quản lý thông tin đ: (1) phát hiện bệnh sớm, (2) quản lý tiêm chủng, (3) giám sát bệnh truyền nhiễm, (4) quản lý các bệnh không lây nhiễm, (5) thống kê báo cáo.

+ Xây dựng và triển khai hệ thống thông tin quản lý sức khỏe toàn dân, có trang thông tin điện tử đgiao tiếp, kết nối với người dân, người bệnh, chia sẻ thông tin, cảnh báo sức khỏe, hỗ trợ người dân thực hành dinh dưỡng hợp lý và tăng cường vận động thể lực, hướng dẫn đi khám, kiểm tra sức khỏe, tiêm chủng, dùng thuốc và tự chăm sóc.

i) Chăm sóc sức khỏe người cao tui:

- Thực hiện chăm sóc sức khỏe người cao tuổi tại tuyến y tế cơ sở, tại các Trung tâm Bảo trợ xã hội và tại cộng đồng:

+ Cung cấp các hướng dẫn chuyên môn, tăng cường đào tạo tập huấn về chăm sóc người cao tuổi kết hợp quản lý bệnh mạn tính tại cộng đồng cho cán bộ y tế tuyến cơ sở và cho người chăm sóc.

+ Triển khai chăm sóc dài hạn lồng ghép quản lý bệnh không lây nhiễm cho người cao tuổi tại gia đình và cộng đồng.

+ Triển khai các gói dịch vụ y tế cơ bản vbệnh mạn tính và chăm sóc sức khỏe người cao tuổi theo hướng dẫn của Bộ Y tế.

+ Phát triển mạng lưới bác sỹ gia đình để cung cấp các dịch vụ quản lý bệnh mạn tính và chăm sóc dài hạn cho người cao tui.

+ Thực hiện quản lý sức khỏe và kiểm tra sức khỏe định kỳ cho người cao tuổi, bảo đảm mi người cao tuổi được định kỳ kiểm tra huyết áp, xét nghiệm đường máu và các chỉ số cơ bản khác.

k) Chăm sóc sức khỏe người lao động:

- Triển khai các chương trình nâng cao sức khỏe tại nơi làm việc. Tuyên truyền nâng cao nhận thức về vệ sinh môi trường lao động, các biện pháp an toàn vệ sinh lao động, phòng chống các yếu tố nguy cơ và yếu tố có hại, áp dụng hiệu quả mô hình phòng chống tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp phổ biến tại các cơ sở lao động.

- Kim soát ô nhiễm môi trường tại các khu công nghiệp, cơ sở sản xuất, làng ngh.

- Phối hợp, lồng ghép khám phát hiện bệnh không lây nhim trong khám sức khỏe định kỳ, khám phát hiện bệnh nghề nghiệp và quản lý sức khỏe người lao động tại các cơ quan, đơn vị, tổ chức. Triển khai quản lý sức khỏe người lao động, bảo đảm người lao động được chăm sóc liên tục, lâu dài bởi bộ phận y tế của các cơ sở lao động hoặc trạm y tế xã, phường, thị trấn.

- Triển khai mô hình gói dịch vụ chăm sóc sức khỏe lao động cơ ban cho người lao động trong khu vực không có hợp đồng lao động (các khu vực nông nghiệp, làng nghề, lâm nghiệp và ngư nghiệp...) tập trung vào các nội dung: quản lý sức khỏe người lao động thông qua quản lý hồ sơ sức khỏe chung của người dân trên địa bàn xã, phường, thị trấn; rà soát môi trường làm việc, tư vấn cải thiện điều kiện lao động; thông tin, truyền thông về các yếu tố nguy cơ, yếu tố có hại gây bệnh nghề nghiệp; thực hiện sơ cứu, cấp cứu các trường hợp tai nạn lao động tại trạm y tế xã, phường, thị trấn và cơ sở y tế tương đương.

- Đẩy mạnh xã hội hóa, tăng cường hợp tác quốc tế, nghiên cứu, ứng dụng về khoa học công nghệ trong lĩnh vực vsinh lao động, quan trc môi trường lao động, khám sức khỏe người lao động và bệnh nghề nghiệp.

l) Thực hiện các khuyến nghị, hướng dẫn cộng đồng về nâng cao sức khỏe, dự phòng bệnh tật phù hợp với từng nhóm đối tượng (trẻ em, học sinh, người lao động và người cao tuổi...). Cung cấp tài liệu chuyên môn kthuật, nâng cao năng lực cho mạng lưới y tế, đặc biệt là y tế cơ sở đsàng lọc, tư vn về sức khỏe, dinh dưỡng và vận động thủ tục; cai nghiện thuc lá, rượu, bia; hỗ trợ, chăm sóc sức khỏe cho trẻ em, học sinh, người lao động và người cao tui.

m) Đảm bảo sự tương thích, lồng ghép hài hòa các giải pháp chuyên môn kỹ thuật của các chương trình, dự án, đề án hiện có của ngành Y tế và các ngành khác để thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu của Chương trình Sức khỏe Việt Nam trên địa bàn tỉnh.

3. Giải pháp vtruyền thông vận động xã hội:

a) ng dụng công nghệ thông tin, sử dụng và phát huy hiệu quả mạng lưới thông tin truyền thông từ Trung ương tới địa phương đtuyên truyền, ph biến vận động các cấp, các ngành, đoàn thvà người dân thực hiện các chủ trương, chính sách, pháp luật, các hướng dẫn, khuyến cáo về nâng cao sức khỏe, phòng, chống bệnh tật.

b) Nghiên cứu, xây dựng và cung cấp các chương trình, tài liệu truyền thông về sức khỏe phù hợp với phương thức truyền thông và các nhóm đối tượng:

- Các chương trình truyền thông, giáo dục sức khỏe tại cộng đồng, hướng dẫn thực hành chế độ dinh dưỡng hợp lý ở các gia đình, cơ sở giáo dục và các cơ sở sản xuất, kinh doanh; truyền thông giảm muối trong khu phần ăn của người dân khuyến khích ăn đủ rau và trái cây, giảm tiêu thụ nước ngọt có đường...

- Truyền thông vận động phong trào toàn dân vận động thlực, rèn luyện thể dục thể thao, tổ chức ngày toàn dân đi bộ. Xây dựng, phổ biến và nhân rộng mô hình rèn luyện thdục thể thao, đi bộ ở nơi làm việc và ở cộng đồng dân cư.

- Truyền thông để phổ biến và thúc đẩy việc tuân thủ Luật Phòng chống tác hại của thuốc lá, đặc biệt là quy định về môi trường không khói thuc;

- Chiến dịch truyền thông về phòng chng tác hại của rượu, bia trên thông tin đại chúng và trong các cơ sở giáo dục.

- Truyền thông, vận động người dân đưa trẻ em đi tiêm chủng đy đủ và đúng lịch.

- Thông tin, giáo dục, truyền thông về bảo vệ chăm sóc sức khỏe người lao động, nhận biết nguy cơ và phòng chống hiệu quả bệnh nghề nghiệp đối với ngành Y tế và các ngành nghề lao động đặc thù. Phối hợp với các sở, ban, ngành thực hiện tháng hành động quốc gia về an toàn lao động, vệ sinh lao động phòng chng cháy n hng năm.

- Triển khai mạnh mẽ và đồng bộ các hoạt động thông tin, giáo dục và truyền thông thay đổi hành vi về an toàn thc phẩm; xây dựng và phát triển các kỹ năng truyền thông; nâng cao số lượng, chất lượng các tài liệu và thông điệp truyền thông về an toàn thực phẩm. Thực hiện có hiệu quả công tác tuyên truyền, vận động nhân dân sản xuất, kinh doanh nông sản thực phm an toàn.

- Chú trọng truyn thông về Chương trình Sức khỏe Việt Nam thông qua các phương thức truyền thông phổ biến như truyền thông trên phương tiện thông tin đại chúng, internet, thông qua mạng lưới thông tin truyền thông ở cơ sở, gn với các chương trình giáo dục, chương trình văn hóa, văn nghệ, ththao, các cuộc vận động, các phong trào quần chúng và các hoạt động khác cộng đồng.

c) Lồng ghép chủ đề truyền thông của Chương trình Sức khe Việt Nam vào các chiến dịch truyền thông, các ngày, sự kiện liên quan đến sức khỏe trong năm.

4. Giải pháp vnguồn lực:

a) Nguồn lực thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình Sức khỏe Việt Nam được lng ghép từ nguồn lực của các chương trình, dự án và từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách hiện hành. Hàng năm, tỉnh bố trí kinh phí để hỗ trợ cho một số hoạt động ưu tiên và tổ chức thu thập số liệu, giám sát, đánh giá, xây dựng báo cáo tiến độ thực hiện các mục tiêu và chỉ tiêu của Chương trình Sức khỏe Việt Nam trên địa bàn tỉnh.

b) Huy động sự tham gia, đóng góp của các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân đhỗ trợ nguồn lực cho xây dựng các mô hình nâng cao sức khỏe cộng đồng, tạo điu kiện cho người dân thực hiện các hành vi có lợi cho sức khỏe.

c) Thực hiện các hoạt động của Chương trình Sức khỏe Việt Nam cần bảo đảm nguyên tắc lồng ghép trong Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm và Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm, trên cơ sở tăng cường, điều chỉnh, mrộng các chương trình, dự án, đề án của các Sở, ban, ngành, các địa phương và các cơ quan, tổ chức có liên quan.

5. Giải pháp về theo dõi, giám sát và đánh giá:

a) Thực hiện khung giám sát và bộ công cụ đ theo dõi, đánh giá các chỉ tiêu, mục tiêu và hoạt động của Chương trình Sức khỏe Việt Nam, sử dụng thng nhất trên toàn quốc.

b) Thực hiện các điều tra, tng hp đầu kỳ, giữa kỳ, cuối kỳ để đánh giá kết quả thực hiện các chỉ tiêu của Chương trình Sức khỏe Việt Nam trên địa bàn tỉnh; lồng ghép thu thập số liệu trong điều tra các yếu tố nguy cơ bệnh không lây nhiễm, điều tra sức khỏe trường học, điều tra dinh dưng và điều tra của các ngành, các lĩnh vực.

c) Định kỳ sơ kết, tổng kết, rút kinh nghiệm và đề xuất lĩnh vực, mục tiêu, chỉ tiêu, giải pháp thực hiện cho giai đoạn tiếp theo.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Y tế:

- Chủ trì, phi hp với các sở, ban, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức thực hiện kế hoạch này trên địa bàn tỉnh.

- Chịu trách nhiệm chính tổ chức triển khai các hoạt động của Chương trình thuộc ngành Y tế; hướng dẫn, hỗ trợ chuyên môn kỹ thuật cho các Sở, ban, ngành, địa phương và cơ quan, tổ chức có liên quan trin khai thực hiện các nội dung của kế hoạch.

- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tiến hành kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện chương trình; định kỳ tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện theo quy định.

2. Sở Giáo dục và Đào tạo:

- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan thực hiện các chính sách, quy định pháp luật về bảo đảm dinh dưỡng hợp lý, tăng cường vận động thlực, an toàn thực phẩm, vệ sinh phòng bệnh, phòng chống các yếu tố nguy cơ với sức khỏe và chăm sóc sức khỏe cho học sinh tại các cơ sở giáo dục.

- Chủ trì, phối hợp với ngành y tế triển khai hoạt động truyền thông thay đi hành vi cho học sinh về dinh dưỡng hợp lý, tăng cường vận động thlực, an toàn thực phẩm, v sinh phòng bệnh và phòng, chống các yếu tnguy cơ có hại cho sức khỏe. Tổ chức triển khai các chương trình, hoạt động về chăm sóc mắt, bữa ăn học đường bảo đảm dinh dưỡng hợp lý và an toàn thực phẩm, sữa học đường, tăng cường vận động thế lực và chăm sóc sức khỏe học sinh.

- Củng c, kiện toàn và nâng cao hiệu quả công tác y tế trường học, bảo đảm chăm sóc sức khỏe ban đầu đối với học sinh.

3. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch:

- Triển khai các hoạt động tuyên truyền, hướng dẫn, vận động nhân dân tham gia phong trào toàn dân vận động thlực, rèn luyện thdục th thao và các hoạt động khác của Chương trình Sức khỏe Việt Nam trên địa bàn tỉnh.

- Triển khai chương trình 10.000 bước chân mỗi ngày và các chương trình, phong trào rèn luyện thể dục, thể thao khác trong cộng đồng.

- Phối hợp, trin khai thực hiện xây dựng mô hình xã, phường, thị trấn lành mạnh, khu du lịch không khói thuốc; lồng ghép các chỉ tiêu và nội dung liên quan của Chương trình Sức khỏe Việt Nam trong triển khai thực hiện Đề án tng th phát trin thlực, tầm vóc người Việt Nam 2011 - 2030, Chiến lược phát triển thdục, thể thao Việt Nam đến năm 2020 và các chương trình, đề án khác.

4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:

- Triển khai thực hiện các chính sách nhằm khuyến khích, hướng dẫn sản xuất các thực phẩm an toàn, dinh dưỡng có lợi cho sức khỏe; tiếp tục hỗ trợ VietGAP và xây dựng chui thực phẩm an toàn trên địa bàn tỉnh; hướng dẫn các địa phương phát triển sản xuất nhằm đảm bảo an ninh lương thực.

- Triển khai thực hiện có hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, trong đó, quan tâm nội dung bảo đảm cung cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn.

- Chủ trì và phối hợp với các Sở, ban, ngành liên quan tăng cường quản lý, thanh tra, giám sát bảo đảm thực phm sạch; kiểm soát dư lượng phân bón, các chất tăng trưởng, chất kháng sinh, chất phụ gia, thuốc bảo vệ thực vật trong các sản phẩm nông nghiệp.

5. Sở Xây dựng tăng cường thanh tra, kiểm tra công tác phát trin đô thị nhằm bảo đảm không gian sống và cơ sở vật chất cho tăng cường vận động thlực, nâng cao chất lượng sống cho cư dân đô thị; bảo đảm các tiện ích phục vụ người khuyết tật và người cao tui.

6. Sở Tài nguyên và Môi trường tăng cường các hoạt động ứng phó kịp thời, hiệu quả với biến đổi khí hậu và thiên tai; đẩy mạnh thực thi Luật Bảo vệ môi trường; triển khai thực hiện các quy định pháp luật về môi trường nhằm giảm thiu tối đa các yếu tnguy hại đến sức khỏe nhân dân.

7. SThông tin và Truyền thông:

- Phối hợp với Sở Y tế và các sở, ban, ngành liên quan định hướng các cơ quan báo chí và hệ thống thông tin cơ sở tổ chức trin khai các hoạt động thông tin, giáo dục, truyền thông về Chương trình Sức khỏe Việt Nam.

- Quản lý nhà nước việc quảng cáo trên phương tiện thông tin đại chúng đối với thuốc lá, rượu, bia và các sản phẩm khác có yếu tố nguy cơ sức khỏe.

8. Công an tnh tuyên truyền, vận động và xử lý vi phạm quy định về nồng độ cồn đối vi người điều khin phương tiện cơ giới đưng bộ; thực hiện các giải pháp đấu tranh phòng, chống tội phạm ma túy; đảm bảo an ninh, trật tự, an toàn xã hội.

9. Sở Giao thông Vận tải tăng cường quản lý, kiểm soát khí thải của các phương tiện giao thông cơ giới theo quy định; bảo đảm các tiện ích phục vụ cho người khuyết tật, người cao tuổi khi tham gia giao thông.

10. Sở Kế hoạch và Đầu tư lồng ghép triển khai, thực hiện Chương trình Sức khỏe Việt Nam trong các chương trình, dự án liên quan; vận động, huy động các nguồn tài trợ trong và ngoài nước cho thực hiện Chương trình.

11. Sở Tài chính:

- Tham mưu UBND tỉnh đảm bảo kinh phí triển khai thực hiện Chương trình trên địa bàn tỉnh.

- Thực hiện các chính sách tài chính khuyến khích sản xuất và tiêu dùng sản phẩm an toàn, có lợi cho sức khỏe; khuyến khích xã hội hóa các hoạt động và cung cấp dịch vụ nâng cao sức khỏe.

12. Sở Công Thương:

- Tăng cường quản lý về kinh doanh thuốc lá, đồ ung có cồn và các sản phẩm không có lợi cho sức khỏe khác nhằm giảm thiu yếu tố nguy cơ đi với sức khỏe tcác sản phẩm này.

- Triển khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật quy định về dán nhãn minh bạch sản phẩm, in thông tin cảnh báo sức khỏe trên các sản phẩm thuốc lá, đồ uống có cồn và các sản phẩm khác có yếu tố nguy với sức khỏe.

13. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:

- Phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan tăng cường quản lý, thanh tra, giám sát bảo đảm môi trường làm việc nâng cao sức khỏe cho người lao động, giảm thiểu các yếu tố nguygây bệnh; phối hợp với Liên đoàn lao động tỉnh tổ chức bữa ăn bảo đảm dinh dưỡng hợp lý và an toàn thực phẩm cho người lao động.

- Phối hợp với Sở Y tế tổ chức khám sức khỏe định kỳ, khám sàng lọc nhằm phát hiện sớm, điều trị, phục hồi chức năng và quản lý sức khỏe cho người lao động mắc bệnh không lây nhiễm, bệnh nghề nghiệp và các bệnh tật khác.

- Phối hợp với Sở Y tế nâng cao chất lượng chăm sóc y tế, phục hi chức năng đối với người cao tuổi và một số đối tượng cần chăm sóc đặc thù khác.

14. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh:

- Tuyên truyền, vận động toàn dân tích cực tham gia các hoạt động của Chương trình Sức khỏe Việt Nam trên địa bàn tỉnh; giám sát việc thực hiện Chương trình.

- Lồng ghép thực hiện các chỉ tiêu Chương trình Sức khỏe Việt Nam trong cuộc vận động toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh.

15. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố:

- Căn ccác chỉ tiêu, mục tiêu tại kế hoạch này, chủ động xây dựng kế hoạch thực hiện Chương trình phù hợp với đặc điểm của địa phương; lồng chép các chỉ tiêu của Chương trình Sức khỏe Việt Nam vào trong chương trình, kế hoạch phát trin kinh tế - xã hội của địa phương.

- Trin khai thực hiện lồng ghép các nội dung hoạt động của Chương trình trên địa bàn, bố trí ngân sách, nhân lực, cơ sở vật chất đtriển khai thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu của Chương trình Sức khỏe Việt Nam tại địa phương.

- Hàng năm tổ chức kiểm tra, giám sát, tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện Chương trình gửi Sở Y tế đ tng hợp, báo cáo UBND tỉnh.

Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình Sức khỏe Việt Nam trên địa bàn tỉnh; trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, kịp thời báo cáo cấp có thm quyền giải quyết theo quy định./.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng CP;
- CT, các PC
T UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam t
nh;
- Các s
ở, ngành tại Mục V;
- UBND các huyện, TP;
- L
ưu: VT, VX3.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Phan Văn Đa

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Kế hoạch 8218/KH-UBND ngày 12/12/2018 thực hiện Chương trình Sức khỏe Việt Nam trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


2.830

DMCA.com Protection Status
IP: 18.221.167.11
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!