Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Kế hoạch 764/KH-UBND 2020 Chăm sóc phòng chống suy dinh dưỡng bà mẹ trẻ em Nghệ An

Số hiệu: 764/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An Người ký: Bùi Đình Long
Ngày ban hành: 25/12/2020 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 764/KH-UBND

Nghệ An, ngày 25 tháng 12 năm 2020

 

KẾ HOẠCH

CHƯƠNG TRÌNH “CHĂM SÓC DINH DƯỠNG 1.000 NGÀY ĐẦU ĐỜI NHẰM PHÒNG CHỐNG SUY DINH DƯỠNG BÀ MẸ, TRẺ EM, NÂNG CAO TẦM VÓC NGƯỜI VIỆT NAM” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN

Thực hiện Quyết định số 1896/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 25/12/2019 về việc ban hành Chương trình “Chăm sóc dinh dưỡng 1.000 ngày đầu đời nhằm phòng chống suy dinh dưỡng bà mẹ, trẻ em, nâng cao tầm vóc người Việt Nam”;

UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình “Chăm sóc dinh dưỡng 1.000 ngày đầu đời nhằm phòng chống suy dinh dưỡng bà mẹ, trẻ em, nâng cao tầm vóc người Việt Nam” trên địa bàn tỉnh Nghệ An, cụ thể:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

Thực hiện tốt công tác quản lý, chăm sóc dinh dưỡng cho phụ nữ mang thai và trẻ em dưới 24 tháng tuổi. Tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả các hoạt động, bảo đảm đạt các mục tiêu, nhiệm vụ đề ra trong Chương trình “Chăm sóc dinh dưỡng 1.000 ngày đầu đời nhằm phòng chống suy dinh dưỡng bà mẹ, trẻ em, nâng cao tầm vóc người Việt Nam” trên địa bàn tỉnh Nghệ An (sau đây gọi tắt là Chương trình).

2. Các mục tiêu phát triển bền vững đến 2030 của tỉnh Nghệ An

a) Cải thiện tình trạng dinh dưỡng của phụ nữ có thai và trẻ em

- Đến năm 2025: Tỷ lệ suy dinh dưỡng thể thấp còi ở trẻ em dưới 5 tuổi dưới 20%; tỷ lệ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân ở trẻ em dưới 5 tuổi dưới 11%, riêng tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi cao dưới 15%; tỷ lệ trẻ có cân nặng sơ sinh thấp (dưới 2.500 gram) dưới 8%; tỷ lệ thiếu máu ở phụ nữ có thai dưới 23%, riêng ở vùng miền núi dưới 25,5%.

- Đến năm 2030: Tỷ lệ suy dinh dưỡng thể thấp còi ở trẻ em dưới 5 tuổi dưới 19%; tỷ lệ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân ở trẻ em dưới 5 tuổi dưới 10,5%; tỷ lệ trẻ có cân nặng sơ sinh thấp (dưới 2.500 gram) dưới 7%; tỷ lệ thiếu máu ở phụ nữ có thai dưới 20%, riêng ở vùng miền núi dưới 23,5%.

b) Nâng cao tỷ lệ thực hành về chăm sóc dinh dưỡng 1.000 ngày đầu dời cho người chăm sóc trẻ

- Đến năm 2025: 80% bà mẹ thực hành cho trẻ bú sớm và 25% bà mẹ cho trẻ bú hoàn toàn trong 6 tháng đầu; 60% bà mẹ tiếp tục cho trẻ bú mẹ đến khi trẻ được 24 tháng tuổi hoặc lâu hơn; 70% bà mẹ cho trẻ từ 6 - 24 tháng tuổi ăn bổ sung đúng cách.

- Đến năm 2030: 85% bà mẹ thực hành cho trẻ bú sớm và 30% bà mẹ cho trẻ bú hoàn toàn trong 6 tháng đầu; 70% bà mẹ tiếp tục cho trẻ bú mẹ đến khi trẻ được 24 tháng tuổi hoặc lâu hơn; 80% bà mẹ cho trẻ từ 6-24 tháng tuổi ăn bổ sung đúng cách.

II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP

1. Về chính sách và chỉ đạo điều hành

- Căn cứ các chính sách của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các Bộ, ngành Trung ương liên quan ban hành và khả năng cân đối của ngân sách địa phương, Sở Y tế chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp và các cơ quan liên quan xem xét việc đề xuất các biện pháp, giải pháp cụ thể về công tác chăm sóc dinh dưỡng 1.000 ngày đầu đời phù hợp với quy định của Trung ương và tình hình thực tiễn tại địa phương.

- Căn cứ mục tiêu, chỉ tiêu nêu tại Kế hoạch này, các địa phương xây dựng các chỉ tiêu về dinh dưỡng 1.000 ngày đầu đời và xem xét đưa vào hệ thống chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; xây dựng thực đơn dinh dưỡng phù hợp theo nhóm đối tượng và vùng miền. Lồng ghép các chỉ tiêu về dinh dưỡng trong Chương trình này với các chỉ tiêu về dinh dưỡng của các chương trình khác có liên quan tại địa phương.

- Tăng cường hoạt động thanh tra, kiểm tra, giám sát việc xây dựng kế hoạch và hệ thống chỉ tiêu, bố trí kinh phí, thực thi chính sách hỗ trợ phụ nữ có thai, bà mẹ cho con bú và trẻ em dưới 24 tháng tuổi; việc thực hiện Nghị định số 100/2014/NĐ-CP ngày 06/11/2014 của Chính phủ về kinh doanh và sử dụng sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ nhỏ, bình bú và vú ngậm nhân tạo.

- Đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả công tác phối hợp liên ngành trong chăm sóc dinh dưỡng 1.000 ngày đầu đời; chú trọng phối hợp với Hội Liên hiệp Phụ nữ các cấp trong việc thực hiện Chương trình.

2. Về thông tin, truyền thông và vận động thay đổi hành vi về chăm sóc dinh dưỡng 1.000 ngày đầu đời

- Tăng cường công tác thông tin, truyền thông và vận động về lợi ích của việc khám thai định kỳ và chăm sóc dinh dưỡng cho phụ nữ có thai, bú sữa mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu, cho trẻ ăn bổ sung hợp lý, bổ sung vi chất dinh dưỡng.

- Tập trung cung cấp thông tin và truyền thông vận động đối với phụ nữ có thai, bà mẹ nuôi con nhỏ, người chăm sóc trẻ và gia đình, đặc biệt là các đối tượng ở vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số.

- Đa dạng hóa các phương thức truyền thông phù hợp với các nhóm đối tượng. Chú trọng thông tin, truyền thông qua hệ thống cơ sở, cán bộ y tế cơ sở, hội phụ nữ, thông tin tại thôn, làng thuộc vùng sâu, vùng xa.

- Phổ biến kiến thức và kỹ năng truyền thông cho cán bộ y tế, cán bộ hội phụ nữ các cấp, nhất là cấp cơ sở về chăm sóc dinh dưỡng 1.000 ngày đầu đời.

- Tăng cường tuyên truyền hướng dẫn cho các bậc cha mẹ cho trẻ luyện tập, vận động phù hợp với lứa tuổi để phát triển thể lực cân đối hài hòa.

- Tổ chức các hoạt động biểu dương, tôn vinh bằng hình thức phù hợp đối với các tổ chức, cá nhân có thành tích, các mô hình thực hiện có hiệu quả.

3. Về cách thức thực hiện

- Triển khai toàn diện các can thiệp về chăm sóc dinh dưỡng cho 1.000 ngày đầu đời bao gồm: thực hiện chăm sóc sức khỏe và đảm bảo dinh dưỡng hợp lý cho bà mẹ trước, trong và sau sinh; nuôi con bằng sữa mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu; ăn bổ sung hợp lý cho trẻ dưới 2 tuổi; định kỳ theo dõi tăng trưởng và phát triển của trẻ.

- Hướng dẫn dinh dưỡng phù hợp với từng đối tượng và địa bàn, sử dụng nguồn lương thực, thực phẩm sẵn có tại hộ gia đình, đảm bảo an ninh lương thực, an toàn vệ sinh thực phẩm.

- Xác định nhóm đối tượng ưu tiên và khu vực cần được can thiệp dựa theo các tiêu chí về suy dinh dưỡng thấp còi, tình trạng dinh dưỡng của phụ nữ có thai, bà mẹ nuôi con nhỏ và điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương, trước hết là tại các xã đặc biệt khó khăn thuộc miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng có tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng thấp còi cao.

- Tập huấn, cập nhật kiến thức cho cán bộ y tế tuyến cơ sở, đội ngũ y tế thôn bản về chăm sóc sức khỏe và đảm bảo dinh dưỡng hợp lý, tư vấn nuôi con bằng sữa mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu; hướng dẫn ăn bổ sung hợp lý cho trẻ dưới 2 tuổi; theo dõi tăng trưởng và phát triển của trẻ em dưới 2 tuổi.

- Xây dựng các mô hình, triển khai mô hình điểm tại một số xã khó khăn, đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh.

4. Về kinh phí thực hiện

- Kinh phí thực hiện Chương trình sử dụng từ nguồn kinh phí ngân sách trung ương, xem xét bố trí từ ngân sách địa phương và các nguồn kinh phí được bố trí trong dự toán chi thường xuyên của cơ quan, đơn vị được giao thực hiện nhiệm vụ y tế, dân số, lồng ghép với các chương trình, dự án có liên quan theo quy định của Luật ngân sách nhà nước.

- Kinh phí được phân bổ cho địa phương (nếu có) từ nguồn dự án chăm sóc sức khỏe nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số, phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 theo Nghị quyết số 88/2019/QH14 ngày 18 tháng 11 năm 2019 của Quốc hội.

- Tăng cường xã hội hóa, đa dạng hóa các nguồn lực tài chính; huy động sự tham gia, đóng góp, hỗ trợ của các tổ chức trong và ngoài nước, đặc biệt trong việc sản xuất và cung ứng các vi chất dinh dưỡng cho phụ nữ có thai và trẻ em.

5. Về theo dõi, giám sát và đánh giá

- Xây dựng các chỉ số, báo cáo giám sát, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình.

- Thiết lập hệ thống theo dõi, thu thập thông tin phục vụ cho việc giám sát, đánh giá về kết quả thực hiện Chương trình.

- Thực hiện khảo sát, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện Chương trình tại các địa phương.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

I. SY tế

- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành có liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện, theo dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai thực hiện Kế hoạch này theo mục tiêu, chỉ tiêu đề ra.

- Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương xây dựng và tổ chức thực hiện một số mô hình điểm về chăm sóc dinh dưỡng 1.000 ngày đầu đời tại các xã khó khăn, đặc biệt khó khăn; thực hiện việc bổ sung vi chất dinh dưỡng thiết yếu cho phụ nữ có thai, trẻ em dưới 2 tuổi thuộc vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng có tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng thấp còi cao theo hướng dẫn của Bộ Y tế.

- Phối hợp Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh bố trí ngân sách thực hiện Chương trình theo quy định hiện hành.

- Phối hợp với Đài Phát thanh và Truyền hình, Báo Nghệ An và các cơ quan truyền thông xây dựng, phát sóng các chuyên mục, chuyên đề về chăm sóc dinh dưỡng 1.000 ngày đầu đời và thường xuyên tổ chức tọa đàm, chuyên mục giải đáp, hướng dẫn, đối thoại trên sóng phát thanh - truyền hình.

- Chủ trì, phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư để xem xét lồng ghép các chỉ tiêu về dinh dưỡng vào các quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế hội của tỉnh từng giai đoạn và hàng năm.

- Tăng cường đào tạo, phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực để thực hiện Chương trình; lồng ghép các hoạt động dinh dưỡng vào các chương trình hoạt động thường xuyên của các ngành, đoàn thể, các chương trình, dự án để đạt các mục tiêu về chăm sóc dinh dưỡng 1.000 ngày đầu đời của tỉnh.

- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá, định kỳ sơ kết, tổng kết rút kinh nghiệm việc thực hiện Kế hoạch này.

- Báo cáo Bộ Y tế, UBND tỉnh và các cơ quan liên quan về kết quả thực hiện Chương trình trước ngày 30 tháng 11 hàng năm.

2. Sở Giáo dục và Đào tạo

- Chủ trì, phối hợp Sở Y tế triển khai các hoạt động đào tạo, phát triển nguồn nhân lực trong lĩnh vực dinh dưỡng tiết chế tại trường mầm non.

- Phối hợp Sở Y tế theo dõi, giám sát tình trạng dinh dưỡng, các can thiệp dinh dưỡng và chăm sóc sức khỏe cho trẻ em, học sinh trong trường học, đặc biệt quan tâm trẻ em dưới 2 tuổi.

3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan thực hiện đảm bảo an ninh lương thực, thực phẩm; hướng dẫn các địa phương phát triển mô hình sinh thái vườn, ao, chuồng; triển khai chương trình nước sạch, vệ sinh môi trường nông thôn; đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm trong sản xuất nông lâm và thủy sản cung cấp cho người tiêu dùng.

- Đẩy mạnh việc quản lý và sử dụng an toàn hóa chất, các chất kích thích tăng trưởng trong nông nghiệp nhằm đảm bảo cung cấp thực phẩm an toàn cho nhân dân.

4. Sở Tài chính

Xem xét khả năng ngân sách để tham mưu cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện chính sách theo phân cấp ngân sách theo đúng quy định hiện hành.

5. Sở Kế hoạch và Đầu tư

Phối hợp Sở Y tế lồng ghép các chỉ tiêu về dinh dưỡng vào các quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của tỉnh từng giai đoạn và hàng năm.

6. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện các chính sách hỗ trợ dinh dưỡng cho người nghèo, đặc biệt chăm sóc dinh dưỡng 1.000 ngày đầu đời của trẻ tại các xã khó khăn, đặc biệt khó khăn. Triển khai các đề án, dự án cải thiện đời sống nhân dân, xóa đói giảm nghèo.

7. Sở Thông tin và Truyền thông

- Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế hướng dẫn, chỉ đạo các cơ quan thông tin đại chúng của tỉnh đẩy mạnh các hoạt động thông tin, tuyên truyền về chăm sóc dinh dưỡng 1.000 ngày đầu đời.

- Phối hợp với Sở Y tế và các sở, ngành liên quan trong việc kiểm soát quảng cáo về dinh dưỡng và thực phẩm liên quan trên báo chí, sóng phát thanh, truyền hình, xuất bản phẩm và mạng Internet.

8. Sở Khoa học và Công nghệ

Chủ trì, phối hợp các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện các đề tài nghiên cứu liên quan vấn đề chăm sóc dinh dưỡng 1.000 ngày đầu đời trên địa bàn tỉnh.

9. Sở Công Thương

Tổ chức quản lý, lưu thông, phân phối, kiểm tra kiểm soát xuất nhập khẩu lương thực, thực phẩm nhằm đảm bảo an ninh lương thực và an toàn thực phẩm.

10. Cục Thống kê tỉnh

Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế và các sở, ngành liên quan trong việc thu thập, cung cấp đầy đủ, kịp thời, chính xác các số liệu về dinh dưỡng 1.000 ngày đầu đời hàng năm, tổng hợp và cung cấp đầy đủ số liệu liên quan cho các cơ quan chức năng làm cơ sở cho việc chỉ đạo, quản lý, xây dựng kế hoạch, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình.

11. Đài Phát thanh và Truyền hình, Báo Nghệ An

- Phối hợp với Sở Y tế xây dựng các chuyên mục phát thanh, truyền hình về chế độ chăm sóc dinh dưỡng 1.000 ngày đầu đời. Tăng cường xây dựng các chuyên mục, chuyên đề về chăm sóc dinh dưỡng 1.000 ngày đầu đời.

- Tổ chức tuyên truyền phổ biến những mô hình hay, phương pháp triển khai tốt về chăm sóc dinh dưỡng 1.000 ngày đầu đời.

12. UBND các huyện, thị xã, thành phố

- Căn cứ Kế hoạch này và tình hình thực tế tại địa phương xây dựng và triển khai Kế hoạch của địa phương thực hiện Chương trình; gắn việc thực hiện các chỉ tiêu về dinh dưỡng với hoạch định chính sách phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; thực hiện kiểm tra, giám sát và báo cáo kết quả thực hiện Chương trình theo quy định.

- Bố trí kinh phí từ ngân sách địa phương để thực hiện Chương trình theo đúng quy định hiện hành.

- Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền, vận động người dân thực hiện tốt việc chăm sóc dinh dưỡng 1.000 ngày đầu đời của trẻ.

- Chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn xây dựng kế hoạch thực hiện công tác chăm sóc dinh dưỡng 1.000 ngày đầu đời của địa phương.

13. Đề nghị Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh

Phối hợp ngành Y tế, các ngành, các cấp chính quyền địa phương để phổ biến các kiến thức và vận động phụ nữ thực hiện chế độ chăm sóc dinh dưỡng đối với phụ nữ có thai, trẻ em dưới 2 tuổi, chú trọng các nội dung như: Chăm sóc bà mẹ trước sinh, tư vấn, hướng dẫn cho con bú sữa mẹ, bổ sung vi chất, thực hiện dinh dưỡng hợp lý.

14. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các hội, đoàn thể trong tỉnh chỉ đạo các cấp hội

Phối hợp với ngành Y tế và các ngành, các cấp chính quyền địa phương tổ chức thực hiện Kế hoạch này theo mục tiêu, chỉ tiêu đề ra; phối hợp thực hiện xã hội hóa công tác chăm sóc dinh dưỡng.

Yêu cầu các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; các đơn vị liên quan căn cứ các nội để triển khai thực hiện; báo cáo kết quả thực hiện về Sở Y tế trước ngày 20 tháng 11 hàng năm để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh và Bộ Y tế.

Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương phản ánh về Sở Y tế để tổng hợp, báo cáo cho UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo kịp thời./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Y tế ;
- Chủ tịch, PCT VX UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành liên quan;
- UBND các huyện, thành, thị;
- Chánh VP, PVP VX UBND tỉnh;
- CV; KGVX (Toàn);
- Lưu: VT-UB.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Bùi Đình Long

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Kế hoạch 764/KH-UBND ngày 25/12/2020 về Chương trình “Chăm sóc dinh dưỡng 1.000 ngày đầu đời nhằm phòng chống suy dinh dưỡng bà mẹ, trẻ em, nâng cao tầm vóc người Việt Nam” trên địa bàn tỉnh Nghệ An

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


665

DMCA.com Protection Status
IP: 18.220.206.141
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!