ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
67/KH-UBND
|
Hà Nội, ngày 05
tháng 4 năm 2016
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI “THÁNG HÀNH ĐỘNG VÌ AN TOÀN THỰC PHẨM” NĂM 2016
Thực hiện Chỉ thị số 34/CT-TTg ngày
11/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp tục đẩy mạnh công tác đảm bảo
an toàn thực phẩm và phòng chống ngộ độc thực phẩm trong tình hình mới; Thực hiện
chỉ đạo của Phó Thủ tướng Vũ Đức Đam tại Thông báo số 04/TB-VPCP ngày 7/1/2016
của Văn phòng Chính phủ; Thực hiện kế hoạch số 241/KH-BCĐTƯVSATTP ngày
22/3/2016 của Ban chỉ đạo VSATTP Trung ương về "Triển khai Tháng hành động
vì an toàn thực phẩm” năm 2016; UBND Thành phố Hà Nội xây dựng kế hoạch triển
khai “Tháng hành động vì ATTP” năm 2016 (sau đây gọi tắt là Tháng hành động)
như sau:
I. CHỦ ĐỀ “THÁNG
HÀNH ĐỘNG” NĂM 2016
“Tiếp tục tăng cường sản xuất,
kinh doanh, tiêu dùng rau, thịt an toàn”
Công tác bảo đảm an toàn thực phẩm, đặc
biệt trong lĩnh vực nông nghiệp luôn được quan tâm, có những chiến dịch cao điểm
được triển khai và đã đạt được một số kết quả quan trọng, bước đầu ngăn chặn hiệu
quả, xử lý nghiêm các trường hợp lưu thông, buôn bán và sử dụng chất cấm trong
chăn nuôi. Tuy nhiên, vấn đề đảm bảo ATTP vẫn còn bức xúc khi việc sử dụng chất
cấm trong chăn nuôi chưa triệt để, tình trạng rau chứa tồn dư thuốc bảo vệ thực
vật, lạm dụng hóa chất, kháng sinh trong chăn nuôi tuy có giảm nhưng còn tồn tại
ảnh hưởng đến sức khỏe và niềm tin của người tiêu dùng.
Nhiệm vụ trọng tâm trong năm 2016 cần
tập trung giải quyết vấn đề an toàn thực phẩm cơ bản từ gốc: bắt đầu từ khâu
thúc đẩy, mở rộng sản xuất nông sản an toàn, đồng thời tạo dựng thị trường cho
việc tiêu thụ sản phẩm an toàn, xử lý nghiêm các vi phạm trong kinh doanh và sử
dụng chất cấm trong chăn nuôi, tập trung tạo đột phá, chuyển biến ở 4 lĩnh vực
chính: chất cấm trong chăn nuôi; hóa chất, kháng sinh cấm trong nuôi trồng thủy
sản; thuốc bảo vệ thực vật (BVTV) và phân bón hữu cơ, phân bón khác. Nhằm tiếp
nối các kết quả đã đạt được trong năm 2015, chủ đề của Tháng hành động vì an
toàn thực phẩm năm 2016 là “Tiếp tục tăng cường sản xuất, kinh doanh, tiêu
dùng rau, thịt an toàn”.
II. MỤC TIÊU
1. Giải quyết căn bản bức xúc nổi cộm
hiện nay là sử dụng chất cấm trong chăn nuôi; giảm thiểu rõ nét mức tồn dư thuốc
bảo vệ thực vật trong rau, quả; tồn dư hóa chất, kháng sinh trong thịt lợn, thịt
gà, thủy sản nuôi, tạo niềm tin cho người tiêu dùng thực phẩm nông sản, thủy sản;
đồng thời, nâng cao nhận thức của các tổ chức, cá nhân trong việc sản xuất,
kinh doanh, tiêu dùng rau, thịt an toàn.
2. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm
tra bảo đảm an toàn thực phẩm tại các cơ sở sản xuất, sơ chế,
chế biến, nhập khẩu, lưu thông, buôn bán thực phẩm, đặc biệt là các chợ đầu mối,
cung ứng rau, thịt, nông sản.
3. Giảm thiểu ngộ độc thực phẩm từ
rau, thịt mất an toàn thực phẩm
III. THỜI GIAN VÀ
PHẠM VI TRIỂN KHAI
- Thời gian: 15/04/2016 đến
15/5/2016.
- Phạm vi triển khai: Trên phạm vi
toàn Thành phố.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG
Đẩy mạnh các hoạt động thường xuyên bảo
đảm chất lượng an toàn thực phẩm, “Tháng hành động” năm 2016 còn là điểm nhấn
trong năm, tạo nên đợt cao điểm, phát động một chiến dịch truyền thông đẩy mạnh
các hoạt động vì chất lượng ATTP và chủ động phòng ngừa ô nhiễm thực phẩm, hạn
chế tối đa ngộ độc thực phẩm, đặc biệt là các vụ ngộ độc thực phẩm tập thể và
các bệnh truyền qua thực phẩm do sử dụng sản phẩm thực phẩm không an toàn nói
chung và rau, thịt nói riêng.
Tăng cường các hoạt động nâng cao nhận
thức, trách nhiệm của UBND các cấp, các đoàn thể chính trị xã hội, trách nhiệm
của cộng đồng bao gồm trách nhiệm của cá nhân, tổ chức sản xuất kinh doanh, người
tiêu dùng đối với công tác bảo đảm chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm, đặc biệt
là sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng rau, thịt an toàn.
1. Tổ chức triển khai “Tháng hành
động”
- Tại Thành phố: Ban chỉ đạo VSATTP Thành phố tổ chức Lễ phát động “Tháng hành động”
năm 2016.
- Tại địa phương: Tổ chức hội nghị, lễ phát động triển khai “Tháng hành động” ở tất cả
các quận, huyện, thị xã, xã, phường, thị trấn.
Thời gian: Từ ngày 15/4 đến 20/4/2016
2. Triển khai chiến dịch truyền
thông bảo đảm an toàn thực phẩm (phụ lục I)
- Các cơ quan thông tấn báo chí ở
Thành phố tham gia chiến dịch truyền thông về bảo đảm chất lượng, vệ sinh an
toàn thực phẩm, tạo diễn đàn trao đổi sâu rộng giữa các nhà khoa học, nhà quản
lý, người sản xuất, kinh doanh và người tiêu dùng về sản xuất, kinh doanh thực
phẩm rau, thịt theo pháp luật. Quản lý kinh doanh rau, thịt trong các chợ đầu mối,
cửa hàng chuyên doanh, các siêu thị, chợ bán lẻ, các cơ sở sản xuất, nhập khẩu
rau, thịt. Phối hợp thông tin đến người dân kết quả thanh tra, kiểm tra về an
toàn thực phẩm, trong đó công khai tên các cơ sở cung cấp các sản phẩm rau, thịt
không đảm bảo an toàn và biểu dương các cơ sở cung cấp sản phẩm rau, thịt đảm bảo
an toàn.
- Sở Y tế, Sở Nông nghiệp & Phát
triển nông thôn, Sở Công thương phối hợp với các sở, ban ngành, tổ chức chính
trị, xã hội tổ chức tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng, báo
đài, tổ chức các buổi tọa đàm, hội chợ, nói chuyện chuyên đề về an toàn thực phẩm.
Đặc biệt huy động hệ thống loa truyền thanh xã phường tham gia tuyên truyền an
toàn thực phẩm. Phối hợp với Mặt trận tổ quốc, các tổ chức chính trị xã hội,
các phương tiện truyền thông thích hợp để phổ biến kiến thức, giáo dục pháp luật
về an toàn thực phẩm, các văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, Chính phủ,
các Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân các cấp về an toàn thực phẩm; các tiêu chuẩn,
quy chuẩn, quy định điều kiện an toàn thực phẩm và kiến thức khoa học về ATTP,
tác hại của thực phẩm không an toàn; giám sát, hướng dẫn các mô hình sản xuất,
kinh doanh nông sản thực phẩm an toàn; mở rộng diện tích trồng rau an toàn,
tăng các khu giết mổ gia súc, gia cầm tập trung bảo đảm an toàn thực phẩm;
tuyên truyền vận động nhân dân trong việc tố giác các cơ sở sản xuất, kinh
doanh, sử dụng chất cấm, tiêu thụ, vận chuyển thực phẩm không an toàn đến các
cơ quan chức năng.
- Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của
UBND các cấp, trách nhiệm của cộng đồng bao gồm trách nhiệm của cá nhân, tổ chức
sản xuất, kinh doanh, của người tiêu dùng đối với công tác bảo đảm vệ sinh an
toàn thực phẩm nói chung và bảo đảm an toàn thực phẩm rau, thịt nói riêng.
- Phát động phong trào thi đua an
toàn thực phẩm, truyền thông “Chung tay vì ATTP”
a) Đối tượng ưu tiên truyền thông
- Tổ chức, cá nhân sản xuất, sơ chế/giết
mổ, chế biến, nhập khẩu, xuất khẩu, kinh doanh rau, thịt.
- Chính quyền các cấp, ban quản lý chợ,
siêu thị, chợ đầu mối, khu du lịch, khu công nghiệp.
- Người tiêu dùng.
b) Nội dung truyền thông
- Tuyên truyền, vận động, hướng dẫn
cách sản xuất, sơ chế, bảo quản và tiêu dùng rau, thịt an toàn: Nói không với
chất cấm trong chăn nuôi; thực hiện tốt các quy định về sử dụng thuốc bảo vệ thực
vật, thuốc thú y, hóa chất, phụ gia; vệ sinh cơ sở, trang thiết bị, dụng cụ sơ
chế, chế biến rau, thịt, vệ sinh cá nhân trong việc phòng ngừa ô nhiễm thực phẩm
và các bệnh truyền qua thực phẩm;
- Tuyên truyền, phổ biến, tăng cường
nhận thức, làm rõ trách nhiệm của người sản xuất, kinh doanh và người tiêu dùng
trong việc bảo đảm an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật.
- Gửi tin bài về hoạt động triển khai
Tháng hành động tại địa phương để đăng trên các báo, tạp chí, bản tin, website
của các Sở, Bộ, ngành.
3. Hoạt động thanh tra, kiểm tra
trong Tháng hành động vì an toàn thực phẩm năm 2016 (Nội dung triển khai và báo
cáo theo Phụ lục II).
a) Tại Thành phố: Ban chỉ đạo VSATTP Thành phố tổ chức 6 Đoàn liên ngành thanh tra, kiểm
tra liên ngành kiểm tra hoạt động của Ban chỉ đạo VSATTP của quận, huyện, thị
xã trong việc thực hiện chỉ đạo của UBND Thành phố về công tác đảm bảo an toàn
thực phẩm; Việc tổ chức quản lý các cơ sở sản xuất, kinh doanh, sơ chế, chế biến
thực phẩm trên địa bàn (chú trọng đối với các cơ sở có liên quan tới các sản phẩm
rau, thịt); Kiểm tra thực tế tại các cơ sở sản xuất, kinh doanh, sơ chế, chế biến
thực phẩm.
Kết thúc đợt thanh tra, kiểm tra, các
đoàn thanh, kiểm tra nhận xét, đánh giá kết quả việc thực hiện Chỉ thị
34/CT-TTg và việc triển khai Tháng hành động năm 2016 đồng thời đề xuất các giải
pháp nâng cao hiệu quả của quản lý nhà nước về ATTP từ Thành phố đến quận, huyện,
thị xã.
- Đoàn 1: do Lãnh đạo Sở Y tế làm trưởng
đoàn kiểm tra tại: Nam Từ Liêm, Hoàng Mai, Hai Bà Trưng, Mê Linh, Sóc Sơn.
- Đoàn 2: do Lãnh đạo Sở Y tế làm trưởng
đoàn kiểm tra tại: Ba Đình, Thanh Xuân, Đống Đa, Hoài Đức, Bắc Từ Liêm.
- Đoàn 3: do Lãnh đạo Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn làm trưởng đoàn kiểm tra tại: Mỹ Đức, Ứng Hòa, Đông
Anh, Long Biên, Đan Phượng.
- Đoàn 4: do Lãnh đạo Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn làm trưởng đoàn kiểm tra tại: Gia Lâm, Chương Mỹ,
Thanh Oai, Hà Đông, Phúc Thọ.
- Đoàn 5: do Lãnh đạo Sở Công thương
làm trưởng đoàn kiểm tra tại: Sơn Tây, Ba Vì, Quốc Oai, Thạch Thất, Tây Hồ.
- Đoàn 6: do Lãnh đạo Sở Công thương
làm trưởng đoàn kiểm tra tại: Thanh Trì, Thường Tín, Phú Xuyên, Hoàn Kiếm, Cầu Giấy.
(Trưởng đoàn thanh tra, kiểm tra
chủ động xếp lịch; Chịu trách nhiệm thông báo thời gian, nội dung, chương trình
làm việc cho đơn vị được kiểm tra; Bố trí phương tiện đi lại cho đoàn để đảm bảo
thời gian và tiến độ theo phân công; Báo cáo kết quả thanh, kiểm tra của đoàn về
đầu mối Thường trực BCĐ ATVSTP Thành phố theo mẫu 2 của phụ lục gửi kèm).
b) Tại quận, huyện, thị xã
Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã
xây dựng Kế hoạch thanh tra, kiểm tra bám sát chủ đề Tháng hành động tại địa
phương và thực hiện từ tuyến quận, huyện, thị xã đến tuyến xã, phường, thị trấn
theo phân cấp. Ban chỉ đạo VSATTP quận, huyện, thị xã tổ chức kiểm tra tiến độ
triển khai công tác đảm bảo an toàn thực phẩm Tháng hành động đối với BCĐ
VSATTP xã, phường, thị trấn; Thực hiện báo cáo kết quả triển khai của địa
phương với các đoàn thanh tra, kiểm tra liên ngành Thành phố và báo cáo BCĐ
ATVSTP Thành phố theo đúng tiến độ.
Các đoàn thanh tra, kiểm tra thành lập
đúng theo quy định của pháp luật, chuẩn bị đầy đủ các văn bản có liên quan,
trang thiết bị kỹ thuật lấy mẫu, dụng cụ kiểm tra nhanh tại hiện trường, xử lý
hoặc đề xuất xử lý nghiêm và kịp thời các vi phạm trong sản xuất, kinh doanh,
sơ chế, chế biến thực phẩm. Tăng cường kiểm tra các cơ sở sản xuất, kinh doanh
rau, thịt chưa được kiểm tra xếp loại và các cơ sở đã được xếp loại C trong các
đợt kiểm tra theo Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/1/2014 về việc quy định
việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng
nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
4. Công tác báo cáo tổng kết Tháng
hành động
Kết thúc Tháng hành động năm 2016,
Ban chỉ đạo liên ngành VSATTP các quận, huyện, thị xã và các Sở, Ban, ngành,
đoàn thể liên quan, báo cáo kết quả hoạt động (theo mẫu 1 và mẫu 3 gửi kèm)
về Sở Y tế, đơn vị đầu mối Ban chỉ đạo VSATTP Thành phố (đơn vị nhận báo cáo:
Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm Hà Nội, số 70 Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa, Hà Nội;
Điện thoại: (04) 38358976; Fax: (04) 37759839 Email: [email protected]).) trước ngày 15/5/2016
để tổng hợp báo cáo BCĐ VSATTP Trung ương, Chính phủ.
V. NGUỒN LỰC
1. Kinh phí
- Kinh phí hoạt động công tác ATTP của
các sở, ngành, quận, huyện, thị xã; xã, phường, thị trấn thuộc Thành phố.
- Nguồn kinh phí Chương trình VSATTP
Thành phố năm 2016.
- Kinh phí huy động từ các nguồn hợp
pháp khác.
2. Tài liệu
- Đĩa tiếng: Sử dụng Thông điệp của
Tháng hành động năm 2015.
- Đĩa hình: Sử dụng Thông điệp của
Tháng hành động năm 2015.
- Tài liệu truyền thông dựa trên tài
liệu tham khảo đăng trên trang điện tử của Cục ATTP (địa chỉ http://vfa.gov.vn)
và tờ rơi tờ gấp do Chi cục ATVSTP cung cấp.
VI. TỔ CHỨC TRIỂN
KHAI
1. Cơ quan chủ trì
a) Tại Thành phố
- Ban chỉ đạo VSATTP Thành phố.
b) Tại quận huyện, thị xã; xã,
phường, thị trấn
- Ủy ban nhân dân quận huyện, thị xã;
xã, phường, thị trấn
c) Cơ quan thường trực: Sở Y tế Thành phố, Chi cục ATVSTP, phòng Y tế quận, huyện, thị xã;
Trung tâm y tế quận, huyện, thị xã; Trạm Y tế xã, phường, thị trấn.
2. Tiến trình thực hiện
- Xây dựng kế hoạch và phân công tổ
chức triển khai thực hiện.
+ Tại Thành phố: Trước ngày 05/4/2016
+ Tại quận huyện thị xã: Trước ngày
08/4/2016
+ Triển khai chiến dịch tuyên truyền:
Từ 01/4 đến 15/5/2016.
+ Tổ chức Lễ phát động, Hội nghị:
Từ 15/4 đến 20/4/2016.
+ Tổ chức thanh tra, kiểm tra: Từ
15/4 đến 15/5/2016.
+ Báo cáo: Từ 10/5 đến 15/5/2016.
VII. PHÂN CÔNG NHIỆM
VỤ
1. Sở Y tế
Là đơn vị đầu mối thường trực Ban chỉ
đạo VSATTP Thành phố, chủ trì phối hợp với các sở, ngành, đoàn thể, quận, huyện,
thị xã triển khai kế hoạch và tổ chức Lễ phát động “Tháng hành động vì ATTP”
năm 2016. Triển khai các hoạt động tuyến Thành phố, tham mưu UBND Thành phố
thành lập các đoàn liên ngành và thành lập các đoàn chuyên ngành tiến hành
thanh tra, kiểm tra công tác quản lý ATTP, tăng cường thanh tra chuyên ngành. Tổng
hợp báo cáo kết quả Tháng hành động của các sở ngành, quận huyện, đoàn thể, báo
cáo UBND Thành phố và Cục ATTP Bộ Y tế.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
Tăng cường công tác quản lý sản xuất,
sơ chế, chế biến, nhập khẩu, lưu thông, kinh doanh nông lâm sản và thủy sản.
Tăng cường kiểm tra thú y, kiểm dịch gia súc gia cầm và kiểm soát giết mổ tại
các điểm giết mổ và các cơ sở kinh doanh thịt, rau bán trên thị trường, đặc biệt
là các chợ đầu mối, cung ứng rau, thịt, nông sản. Tăng cường các biện pháp phòng
chống các dịch bệnh trong đàn gia súc gia cầm, không để lây lan sang người qua
đường thực phẩm, sản xuất, sơ chế, chế biến, nhập khẩu, lưu thông, buôn bán thực
phẩm.
3. Sở Công thương
Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc phối hợp
với các quận, huyện, thị xã có kế hoạch kiểm tra khối chợ đảm bảo ATTP và vệ
sinh môi trường; Kiểm tra và xử phạt vi phạm về ATTP tại các cơ sở sản xuất
kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý, giám sát phát hiện hàng giả, quy
chế nhãn mác.
4. Đài Phát thanh và truyền hình
Hà Nội, Báo Hà Nội mới, Kinh tế Đô thị, các cơ quan báo đài Thành phố
Tăng cường thời lượng phát sóng tuyên
truyền về ATTP. Đặc biệt tập trung truyền tải thông điệp của chủ đề Tháng hành
động vì ATTP năm 2016 đến các nhóm đối tượng ưu tiên; Đưa tin, bài tuyên truyền
về ATTP, về kết quả công tác thanh kiểm tra trong “Tháng hành động”.
5. Công an Thành phố, các sở ngành
Thành phố, Ban quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội
Theo chức năng nhiệm vụ, chỉ đạo các
đơn vị trực thuộc bảo đảm ATTP Tháng Hành động. Cử cán bộ tham gia đoàn kiểm
tra ATTP khi có yêu cầu.
6. Các tổ chức, đoàn thể, quần
chúng của Thành phố
Đề nghị Mặt trận Tổ quốc, Hội Liên hiệp
Phụ nữ, Hội Nông dân, Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Chữ thập đỏ, Hội
Cựu chiến binh, Hội Người cao tuổi, Hội Khoa học kỹ thuật an toàn thực phẩm, Hội
Tiêu chuẩn và bảo vệ người tiêu dùng... tăng cường tuyên truyền vận động hội
viên thực hiện tốt công tác ATTP, người tiêu dùng cùng với chính quyền tham gia
việc giám sát thực hiện cam kết bảo đảm ATTP của các doanh nghiệp chế biến và
kinh doanh thực phẩm, tẩy chay thực phẩm kém chất lượng đồng thời tố cáo hành
vi vi phạm quy định pháp luật về ATTP.
7. UBND quận, huyện, thị xã và xã,
phường, thị trấn
Xây dựng kế hoạch và triển khai
“Tháng hành động vì ATTP”; Đồng loạt tổ chức Lễ phát động Tháng hành động ở cấp
quận, huyện, thị xã và xã, phường, thị trấn; Chỉ đạo tuyến xã, phường, thị trấn
xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện các nội dung đảm bảo ATTP Tháng Hành
động theo phân cấp. Tập trung tuyên truyền phổ biến kiến thức ATTP; Thành lập
đoàn thanh kiểm tra liên ngành, chuyên ngành các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực
phẩm, dịch vụ ăn uống, thức ăn đường phố, chợ theo phân cấp, kiên quyết xử phạt
các cơ sở vi phạm các quy định về ATTP theo quy định. Tăng cường công tác Thanh
tra chuyên ngành tại 5 quận huyện thí điểm. Đẩy mạnh tiến độ cấp giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện ATTP/ cam kết ATTP theo phân cấp.
UBND Thành phố yêu cầu Thủ trưởng các
sở, ban, ngành, đoàn thể Thành phố, Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã tổ chức
thực hiện nghiêm túc kế hoạch này, báo cáo UBND Thành phố theo quy định./.
Nơi nhận:
- Bộ Y tế; (để b/cáo)
- Thường trực TU, HĐND TP; (để b/cáo)
- Chủ tịch UBND Thành phố; (để b/cáo)
- Các đ/c PCT UBND TP; (để b/cáo)
- Ban tuyên giáo Thành ủy;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể TP;
- UBND các quận, huyện, thị xã;
- CVP, PVP Phạm Văn Chiến;
- Phòng: VX, CT, NN; TH;
- Lưu VP, VXThành.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Sửu
|
PHỤ LỤC 1
HƯỚNG DẪN TRIỂN KHAI CÔNG TÁC TUYÊN
TRUYỀN “THÁNG HÀNH ĐỘNG VÌ ATTP” NĂM 2016
(Kèm theo Kế hoạch số 67/KH-UBND ngày 05 tháng 04 năm 2016)
I. CHỦ ĐỀ “THÁNG HÀNH ĐỘNG” NĂM
2016: “Tiếp tục tăng cường sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng rau, thịt an toàn”
Rau, thịt là thực phẩm chủ lực và phổ
biến trong bữa ăn hàng ngày của người Việt Nam. Tuy nhiên thực phẩm rau, thịt
cũng tiềm ẩn rất nhiều nguy cơ cao như tồn dư thuốc bảo vệ thực vật, kim loại nặng
trên rau; tồn dư chất cấm, thuốc kháng sinh trên thịt; nhiễm vi sinh trên rau,
thịt... Sản phẩm rau, thịt không đảm bảo an toàn thực phẩm có thể dẫn đến ngộ độc
thực phẩm, gây ra các bệnh đường ruột, các bệnh mãn tính, tiềm ẩn ảnh hưởng trực
tiếp và lâu dài tới sức khỏe người tiêu dùng; ảnh hưởng đến an sinh xã hội.
Nhằm tuyên truyền sâu rộng đến các tổ
chức, cá nhân biết và tuân thủ pháp luật về an toàn thực phẩm, tiếp tục nhân rộng
các mô hình điểm về an toàn thực phẩm rau, thịt trên cả nước; từng bước hạn chế
những nhược điểm, nguy cơ tiềm ẩn mà thực phẩm rau, thịt có thể mang đến, Ban
chỉ đạo VSATTP tổ chức triển khai “Tháng hành động vì an toàn thực phẩm” năm
2016 với chủ đề: “Tiếp tục tăng cường sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng rau,
thịt an toàn”
II. MỤC TIÊU
- Nâng cao vai trò, trách nhiệm của
chính quyền cơ sở các cấp, người quản lý; nhận thức, ý thức trách nhiệm của người
sản xuất, kinh doanh, người tiêu dùng trong công tác bảo đảm an toàn thực phẩm
đối với rau, thịt là sản phẩm tiêu dùng hàng ngày.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm
tra bảo đảm an toàn thực phẩm rau, thịt tại các cơ sở sản xuất, sơ chế, chế biến,
nhập khẩu, lưu thông, buôn bán thực phẩm, đặc biệt là các chợ đầu mối.
- Giảm thiểu ngộ độc thực phẩm từ
rau, thịt mất an toàn thực phẩm
III. ĐỐI TƯỢNG ƯU TIÊN TRUYỀN
THÔNG
1. Cơ sở sản xuất, sơ chế/ chế biến,
kinh doanh rau.
2. Cơ sở chăn nuôi, giết mổ, sơ chế/
chế biến, kinh doanh thịt.
3. Chính quyền các cấp, ban quản lý
chợ đầu mối, siêu thị, cơ sở tiêu dùng rau, thịt (nhà hàng, khách sạn, bếp ăn tập
thể...).
4. Người tiêu dùng thực phẩm
IV. NỘI DUNG TRUYỀN THÔNG
+ Tuyên truyền, hướng dẫn sản xuất,
chế biến, bảo quản và tiêu dùng thực phẩm rau, thịt an toàn, nâng cao vai trò
trách nhiệm, tầm quan trọng của việc thực hiện tốt các quy định bảo đảm an toàn
sản xuất rau, thịt, quy định về sử dụng thuốc bảo vệ thực vật trên rau, sử dụng
hóa chất, thuốc kháng sinh trong chăn nuôi phòng ngừa nguy cơ ô nhiễm rau, củ,
quả, nông sản do tồn dư thuốc bảo vệ thực vật, sử dụng thuốc bảo vệ thực vật
ngoài danh mục, góp phần vào giảm thiểu ngộ độc thực phẩm từ rau, thịt.
+ Đưa tin, tuyên truyền về các hoạt động
bảo đảm ATTP rau, thịt trên địa bàn cả nước.
+ Biểu dương các tổ chức, cá nhân tích
cực tham gia các hoạt động bảo đảm an toàn thực phẩm, đồng thời phê phán, đưa
tin các đơn vị, cá nhân vi phạm các quy định pháp luật về bảo đảm vệ sinh an
toàn thực phẩm rau, thịt.
+ Chỉ rõ các vấn đề bức xúc nhất hiện
nay trong công tác quản lý ATTP, nêu rõ trách nhiệm của các nhà quản lý, của
các cấp chính quyền, các ban ngành, đoàn thể và từng cá nhân, tập thể trong hoạt
động sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng thực phẩm tại các sự việc cụ thể. Thẳng thắn
chỉ rõ những vấn đề tồn đọng trong công tác quản lý ATTP của các nhà quản lý,
lãnh đạo, các ban ngành, đoàn thể, các cấp chính quyền.
+ Tập trung tuyên truyền, hướng dẫn
cho các đối tượng hiểu đúng, thực hiện đúng Luật an toàn thực phẩm, Nghị định
hướng dẫn Luật ATTP, các thông tư quy định bảo đảm an toàn thực phẩm
Đặc biệt tập trung tuyên truyền giáo
dục đến các nhóm đối tượng ưu tiên, cụ thể như sau:
1. Người sản xuất, kinh doanh rau,
thịt
- Các văn bản QPPL, các tiêu chuẩn,
quy chuẩn, các hệ thống quản lý ATTP, an toàn dịch bệnh trong sản xuất, sơ chế,
chế biến, kinh doanh rau, thịt.
- Các quy phạm thực hành, các hệ thống
VietGAP, HACCP, trong sản xuất, kinh doanh rau, thịt bảo đảm an toàn thực phẩm.
- Giới thiệu, biểu dương các tổ chức,
cá nhân sản xuất, kinh doanh rau, thịt bảo đảm an toàn thực phẩm.
- Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, phân
bón trong danh mục được phép sử dụng và theo nguyên tắc “4 đúng”.
- Sử dụng thuốc thú y, kháng sinh
trong danh mục được phép sử dụng; sử dụng thuốc thú y, thuốc kháng sinh đúng
nguyên tắc; sử dụng thức ăn chăn nuôi phù hợp, an toàn, không chứa chất cấm.
2. Đối với người sản xuất, chế biến,
kinh doanh thực phẩm
- Luật an toàn thực phẩm năm 2010.
- Nghị định số 38/2012/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 25/4/2012 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ATTP.
- Nghị định số 178/2013/NĐ-CP
của Chính phủ ngày 14/11/2013 quy định xử phạt vi phạm hành chính về an toàn thực
phẩm
- Nghị định số 89/2006/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 30/8/2006 về ghi nhãn hàng hóa.
- Thông tư 15/2012/TT-BYT của Bộ Y tế
ngày 12/9/2012 quy định điều kiện chung bảo đảm ATTP đối với cơ sở sản xuất,
kinh doanh thực phẩm.
- Văn bản hợp nhất số 02/VBHN-BYT
ngày 15/6/2015 của Bộ Y tế hướng dẫn việc quản lý phụ gia thực phẩm.
- Các Thông tư của Bộ Y tế, Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công thương và của liên
bộ về bảo đảm ATTP theo từng lĩnh vực cụ thể.
- Các mô hình, hệ thống quản lý, kiểm
soát ATTP trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm như: HACCP (ISO 22000), GMP,
GHP, VietGAP, GLOBAL GAP...
3. Nhà lãnh đạo, nhà quản lý,
chính quyền các cấp
- Luật an toàn thực phẩm năm 2010;
- Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày
25/4/2012 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ATTP;
- Nghị định 178/2013/NĐ-CP ngày
14/11/2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về an toàn thực phẩm;
- Nghị định 181/2013/NĐ-CP ngày
14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng
cáo;
- Nghị định số 89/2006/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 30/8/2006 về ghi nhãn hàng hóa;
- Thông tư 15/2012/TT-BYT của Bộ Y tế
ngày 12/9/2012 quy định điều kiện chung bảo đảm ATTP đối với cơ sở sản xuất,
kinh doanh thực phẩm.
- Thông tư số 19/2012/TT-BYT của Bộ Y
tế ngày 9/11/2012 hướng dẫn việc công bố hợp quy và phù hợp quy định ATTP.
- Văn bản hợp nhất số 02/VBHN-BYT
ngày 15/6/2015 của Bộ Y tế hướng dẫn việc quản lý phụ gia thực phẩm
- Các văn bản pháp luật khác có liên
quan đến công tác quản lý an toàn thực phẩm của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp &
PTNT, Bộ Công Thương.
4. Người tiêu dùng thực phẩm
- Cần tuyên truyền để người tiêu dùng
hiểu rõ quyền lợi và nghĩa vụ mình trong an toàn thực phẩm. Đặc biệt là quyền
khiếu nại, trách nhiệm khai báo, tố giác các hành vi vi phạm an toàn thực phẩm
của các tổ chức, cá nhân trong hoạt động sản xuất, kinh doanh thực phẩm, rau,
thịt.
- Hướng dẫn cách chọn mua, chế biến,
bảo quản và tiêu dùng rau, thịt an toàn.
- Tuyên truyền để người tiêu dùng có
thói quen từ chối các cơ sở sản xuất, kinh doanh rau, thịt không đảm bảo an
toàn thực phẩm; Không tiêu thụ những sản phẩm rau, thịt không rõ nguồn gốc hoặc
có dấu hiệu ôi thiu, mốc, hỏng; Khai báo khi bị ngộ độc thực phẩm và các bệnh
truyền qua thực phẩm.
V. CÁC KÊNH TRUYỀN THÔNG
- Kênh truyền thông đại chúng: Huy động
đài phát thanh, truyền hình, báo chí dành nhiều thời gian, thời lượng phát sóng
tuyên truyền về ATTP. Đặc biệt phát huy hệ thống đài truyền thanh ở xã, phường,
khu phố để tập trung chuyển tải thông điệp Tháng hành động đến các nhóm đối tượng
ưu tiên. Tổ chức tọa đàm, đối thoại trực tiếp trên truyền hình, truyền thanh về
ATTP, phổ biến các nội dung của các văn bản quy phạm pháp luật về ATTP để nâng
cao hiệu quả thực thi, đưa nội dung của văn bản quy phạm pháp luật vào cuộc sống.
- Kênh truyền thông trực tiếp: Tăng
cường truyền thông trực tiếp thông qua đội ngũ cán bộ y tế, giáo dục, biên
phòng, nông nghiệp phát triển nông thôn, các ban ngành, đoàn thể (như Mặt trận
tổ quốc, Hội Chữ thập đỏ, Hội Phụ nữ, Đoàn thanh niên, lực lượng vũ trang, cộng
tác viên y tế thôn, bản...) với các hình thức dễ tiếp thu như hướng dẫn thực
hành cụ thể theo nhóm, nói chuyện, hội thảo, hội diễn, hội thi quần chúng, hội
thi cộng tác viên tuyên truyền về vệ sinh an toàn thực phẩm rau, thịt... Ngoài
ra, đưa vào thảo luận và có nghị quyết về đảm bảo ATTP trong các đợt sinh hoạt
của các cấp ủy đảng.
- Các kênh truyền thông khác: Tùy từng
địa phương, phong tục, tập quán, địa bàn dân cư triển khai các hình thức truyền
thông phù hợp như băng - rôn, khẩu hiệu, triển lãm, hướng dẫn cụ thể bằng cách
“cầm tay chỉ việc”.
Đặc biệt, cần huy động sự hưởng ứng
tham gia của các tổ chức, cá nhân doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh thực phẩm
và các tổ chức, đoàn thể bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng cùng tham gia vào các
hoạt động truyền thông, tuyên truyền về các nội dung bảo đảm an toàn thực phẩm
rau, thịt.
VI. KHẨU HIỆU ĐẢM BẢO AN TOÀN THỰC
PHẨM THÁNG HÀNH ĐỘNG NĂM 2016
1. Nhiệt liệt hưởng ứng “Tháng
hành động vì an toàn thực phẩm” năm 2016
2. Chính quyền các cấp, các cơ
quan chức năng quyết tâm ngăn chặn thực phẩm rau, thịt không an toàn
3. Kiên quyết xử lý nghiêm các
trường hợp nhập lậu, vận chuyển, kinh doanh, sử dụng thực phẩm không an toàn; gia cầm, sản phẩm gia cầm
nhập lậu, không rõ nguồn gốc, chưa qua kiểm dịch.
4. Vì sức khỏe người tiêu dùng,
tuyệt đối không sử dụng thuốc bảo vệ thực vật ngoài danh mục được phép sử dụng.
5. Vì sức khỏe người tiêu dùng,
hãy đảm bảo thời gian cách ly sau khi sử dụng thuốc bảo vệ thực vật.
6. Vì sức khỏe người tiêu dùng,
tuyệt đối không sử dụng hóa chất, kháng sinh ngoài danh mục, chất cấm trong
chăn nuôi.
7. Tuyệt đối không sử dụng phẩm
màu độc hại, các chất phụ gia, hóa chất ngoài danh mục cho phép trong sản xuất,
chế biến thực phẩm.
8. Sử dụng rau, thịt mất vệ
sinh, không an toàn là tự tìm đến bệnh tật.
9. Lựa chọn rau, thịt sạch, rõ
nguồn gốc xuất xứ cho bữa ăn ngon, an toàn sức khỏe.
10. Chủ động phát hiện hành vi
vi phạm an toàn thực phẩm và báo cho cơ quan chức năng gần nhất
11. Để đảm bảo an toàn thực phẩm
hãy ăn chín, uống sôi, rửa tay thường xuyên bằng xà phòng.
Mẫu 1
Đơn vị:........................
Số:............... /BC-
Điện thoại: ..................
Fax:............................
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………,
Ngày tháng năm 2016.
|
BÁO CÁO
Kết quả “Tháng Hành động vì an toàn thực
phẩm" năm 2016
(Dùng
cho báo cáo kết quả thực hiện
Tháng hành động vì an toàn thực phẩm của các tuyến)
Kính
gửi:................................................................................
I. Công tác chỉ đạo:
TT
|
Nội
dung hoạt động
|
Tuyến
xã
|
Tuyến
huyện
|
Tuyến
tỉnh
|
Tổng
số xã
|
Số
xã có (*)
|
Tổng
số huyện
|
Số
huyện có (*)
|
1.
|
Họp BCĐ về tháng hành động
|
|
|
|
|
|
2.
|
Quyết định, chỉ thị
(ghi rõ người ký)
|
|
|
|
|
|
3.
|
Kế hoạch
(ghi rõ người ký)
|
|
|
|
|
|
4.
|
Công văn.
(ghi rõ người ký)
|
|
|
|
|
|
5.
|
Hội nghị triển khai
|
|
|
|
|
|
6.
|
Lễ phát động
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú: Nếu là báo cáo của
1 xã, 1 huyện thì đánh dấu vào ô tương ứng (*).
II. Chiến dịch truyền thông:
TT
|
Hoạt
động
|
Số
lượng/buổi
|
Số
người nghe/phạm vi bao phủ
|
1.
|
Nói chuyện
|
|
|
2.
|
Tập huấn
|
|
|
3.
|
Hội thảo
|
|
|
4.
|
Phát thanh
|
|
|
5.
|
Truyền hình
|
|
|
6.
|
Báo viết
|
|
|
7.
|
Sản phẩm truyền thông:
|
|
|
- Băng rôn, khẩu hiệu
|
|
|
- Tranh áp - phích
|
|
|
- Tờ gấp
|
|
|
- Băng, đĩa hình
|
|
|
- Băng, đĩa âm
|
|
|
- Khác:...
|
|
|
8.
|
Hoạt động khác:...
|
|
|
III. Chiến dịch kiểm tra, thanh
tra:
1. Số đoàn:
................................................................................................................
2. Kết quả kiểm tra, thanh tra:
TT
|
Cơ
sở thực phẩm
|
Xã
|
Huyện
|
Tỉnh
|
TS
cơ sở
|
Số
được KT, Th.Tr
|
Số đạt
|
Tỉ lệ
đạt (%)
|
TS
cơ sở
|
Số
được KT, Th.Tr
|
Số đạt
|
Tỉ lệ
đạt (%)
|
TS
cơ sở
|
Số
được KT, Th.Tr
|
Số đạt
|
Tỉ lệ
đạt (%)
|
1.
|
Sản xuất chế biến TP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
Kinh doanh tiêu dùng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.
|
Dịch vụ ăn uống
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
(1+2+3)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Số cơ sở vi phạm
|
|
|
|
5
|
Xử
lý
|
- Số cơ sở bị cảnh cáo
|
|
|
|
- Số cơ sở bị phạt tiền
- Số tiền
|
|
|
|
- Số cơ sở bị hủy SP
- Loại SP/SL
|
|
|
|
- Số cơ sở bị đóng cửa
|
|
|
|
- Khác
|
|
|
|
IV. Tình hình ngộ độc thực phẩm:
TT
|
Chỉ
số
|
Tháng
hành động vì CLVSATTP
|
So
cùng kỳ năm trước
|
1.
|
Số vụ
|
|
|
2.
|
Số mắc
|
|
|
3.
|
Số chết
|
|
|
V. Đánh giá chung:
1. Ưu điểm:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
2. Yếu kém, tồn tại:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
3. Kiến nghị:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Nơi nhận:
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 2
HƯỚNG DẪN CHI TIẾT TRIỂN KHAI THANH
TRA, KIỂM TRA LIÊN NGÀNH TRONG THÁNG HÀNH ĐỘNG VÌ AN TOÀN THỰC PHẨM NĂM 2016
(Kèm theo Kế hoạch số:
/KH-UBND ngày
/4/2016)
Căn cứ Kế hoạch số 228/KH-UBND ngày
30 tháng 12 năm 2015 của UBND TP về việc Công tác An toàn
thực phẩm thành phố Hà Nội năm 2016.
Căn cứ chủ đề Tháng hành động vì an
toàn thực phẩm năm 2016, Ban Chỉ đạo vệ sinh an toàn thực phẩm hướng dẫn chi tiết
việc triển khai thanh tra, kiểm tra liên ngành trong Tháng hành động vì an toàn
thực phẩm năm 2016, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích:
- Kiểm tra, đánh giá việc triển khai
Tháng hành động vì an toàn thực phẩm năm 2016 của các cấp, các ngành; việc thực
hiện các quy định của pháp luật về bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản xuất,
kinh doanh, nhập khẩu thực phẩm tập trung vào các thực phẩm là rau, thịt và sản
phẩm chế biến từ rau, thịt theo chủ đề của Tháng hành động vì an toàn thực phẩm
năm 2016 là “Tiếp tục tăng cường sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng rau, thịt an
toàn”.
- Thông qua đợt thanh tra, kiểm tra,
kịp thời phát hiện, chấn chỉnh những bất cập, yếu kém trong công tác quản lý
nhà nước về an toàn thực phẩm; phát hiện, ngăn chặn, xử lý các trường hợp vi phạm
về bảo đảm an toàn thực phẩm, đồng thời đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả
công tác bảo đảm an toàn thực phẩm.
2. Yêu cầu:
- Thanh tra, kiểm tra có trọng tâm,
trọng điểm, tập trung vào những vấn đề tồn tại trong quản lý, những vi phạm về
bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu, tiêu dùng thực
phẩm là rau, thịt và sản phẩm chế biến từ rau, thịt.
- Phối hợp làm tốt công tác tuyên
truyền, phổ biến các qui định của pháp luật, các kiến thức về bảo đảm an toàn
thực phẩm.
- Đảm bảo đúng tiến độ, theo sự chỉ đạo
thống nhất của Ban Chỉ đạo liên ngành Trung ương về vệ sinh an toàn thực phẩm.
II. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG
1. Đối với các cơ quan quản lý nhà
nước:
- Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện Chỉ
thị số 34/CT-TTg ngày 11/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp tục đẩy mạnh
công tác bảo đảm an toàn thực phẩm và phòng chống ngộ độc thực phẩm trong tình
hình mới và triển khai Tháng hành động vì an toàn thực phẩm năm 2016, bao gồm:
+ Việc tổ chức và hoạt động của Ban
Chỉ đạo liên ngành vệ sinh an toàn thực phẩm các cấp;
+ Việc lập kế hoạch và triển khai
Tháng hành động năm 2016;
+ Việc triển khai các quy định về bảo
đảm an toàn thực phẩm tại địa phương;
- Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện
công tác tuyên truyền, giáo dục pháp luật và kiến thức về an toàn thực phẩm tại
từng địa phương;
- Việc triển khai công tác thanh tra,
kiểm tra về an toàn thực phẩm.
2. Đối với các cơ sở sản xuất,
kinh doanh thực phẩm là rau, thịt và sản phẩm chế biến từ rau, thịt: Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định về bảo đảm an toàn thực
phẩm được quy định tại các văn bản:
- Luật an toàn thực phẩm năm 2010.
- Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày
25/4/2012 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn
thực phẩm.
- Thông tư 15/2012/TT-BYT ngày
12/9/2012 của Bộ Y tế Quy định điều kiện chung bảo đảm an toàn thực phẩm đối với
cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
- Thông tư số 19/2012/TT-BYT ngày
09/11/2012 của Bộ Y tế Hướng dẫn việc công bố hợp quy và phù hợp quy định an
toàn thực phẩm.
- Văn bản hợp nhất số 02/VBHN-BYT
ngày 15/6/2015 của Bộ Y tế hướng dẫn việc quản lý phụ gia thực phẩm.
- Thông tư liên tịch số
13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT của liên Bộ: Y tế, Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Công thương Hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về
an toàn thực phẩm.
- Thông tư số 09/2015/TT-BYT ngày
25/5/2015 của Bộ Y tế quy định về xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ đặc biệt thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế.
- Thông tư số 47/2014/TT-BYT ngày
11/12/2014 của Bộ Y tế hướng dẫn quản lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh
doanh dịch vụ ăn uống.
- Thông tư số 43/2014/TT-BYT ngày
24/11/2014 của Bộ Y tế về hướng dẫn quản lý thực phẩm chức năng.
- Thông tư số 48/2015/TT-BYT ngày
01/12/2015 của Bộ Y tế Quy định hoạt động kiểm tra an toàn thực phẩm trong sản
xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế.
- Thông tư liên tịch số
34/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 27/10/2014 của liên Bộ: Y tế, Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Công thương Hướng dẫn ghi nhãn hàng hóa đối với thực phẩm,
phụ gia thực phẩm và chất hỗ trợ chế biến thực phẩm bao gói sẵn.
- Thông tư số 75/2011/TT-BNNPTNT ngày
31/10/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về đăng ký và
xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn.
- Thông tư số 03/2015/TT-BNNPTNT ngày
29/01/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành Danh mục thuốc bảo
vệ thực vật được phép sử dụng, cấm sử dụng ở Việt Nam và công bố mã HS đối với
thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng, cấm sử dụng ở Việt Nam.
- Thông tư số 33/2014/TT-BNNPTNT ngày
30/10/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định trình tự, thủ tục
kiểm dịch thực vật nhập khẩu, xuất khẩu, quá cảnh và sau nhập khẩu vật thể thuộc
diện kiểm dịch thực vật.
- Thông tư số 35/2014/TT-BNNPTNT ngày
31/10/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành Danh mục đối tượng
kiểm dịch thực vật của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
- Thông tư số 28/2014/TT-BNNPTNT ngày
04/9/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành Danh mục hóa chất,
kháng sinh cấm nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh và sử dụng trong thức ăn chăn
nuôi gia súc, gia cầm tại Việt Nam.
- Thông tư số 24/2014/TT-BNNPTNT ngày
19/8/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về điều kiện bảo
đảm an toàn thực phẩm đối với chợ đầu mối, đấu giá nông sản.
- Thông tư số 19/2014/TT-BNNPTNT ngày
23/6/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Sửa đổi, bổ sung Thông tư
số 38/2013/TT-BNNPTNT ngày 09/8/2013 ban hành Danh mục bổ sung phân bón được
phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng tại Việt Nam.
- Thông tư số 02/2014/TT-BNNPTNT ngày
24/01/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định trình tự, thủ tục
cấp và thu hồi Giấy xác nhận thực vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thực
phẩm, thức ăn chăn nuôi.
- Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày
03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định việc kiểm tra cơ
sở SXKD vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở SXKD nông lâm thủy sản
đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
- Thông tư số 51/2014/TT-BNNPTNT ngày
27/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định điều kiện bảo đảm
an toàn thực phẩm và phương thức quản lý đối với các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ
lẻ.
- Thông tư số 13/2011/TT-BNNPTNT ngày
16/3/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hướng dẫn việc kiểm tra an
toàn thực phẩm hàng hóa có nguồn gốc thực vật nhập khẩu.
- Thông tư số 25/2010/TT-BNNPTNT ngày
08/4/2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hướng dẫn việc kiểm tra vệ
sinh an toàn thực phẩm đối với hàng hóa có nguồn gốc động vật nhập khẩu.
- Các Thông tư của Bộ Y tế, Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công thương và của liên Bộ về bảo đảm an
toàn thực phẩm theo từng lĩnh vực cụ thể.
Trong quá trình thanh tra, kiểm
tra tập trung xem xét các nội dung:
- Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện
an toàn thực phẩm (đối với những cơ sở thuộc diện phải có giấy chứng nhận cơ sở
đủ điều kiện an toàn thực phẩm).
- Giấy cam kết sản xuất thực phẩm an
toàn (đối với cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ).
- Giấy chứng nhận sức khỏe, xác nhận
kiến thức an toàn thực phẩm của chủ cơ sở và người lao động trực tiếp sản xuất,
kinh doanh thực phẩm.
- Hồ sơ công bố tiêu chuẩn sản phẩm,
chứng nhận hợp quy, chứng nhận hợp chuẩn đối với những sản phẩm phải công bố.
- Nhãn sản phẩm thực phẩm đối với những
sản phẩm thuộc diện phải ghi nhãn.
- Tài liệu quảng cáo, hồ sơ đăng ký quảng
cáo đối với những cơ sở có quảng cáo sản phẩm thực phẩm là rau, thịt và sản phẩm
chế biến từ rau, thịt.
- Hồ sơ theo dõi về chất lượng sản phẩm,
phiếu kiểm nghiệm định kỳ đối với thực phẩm là rau, thịt và sản phẩm chế biến từ
rau, thịt có bao gói sẵn đã qua chế biến.
- Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm
đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm là rau, thịt và sản phẩm chế biến
từ rau, thịt, trang thiết bị, dụng cụ, con người được quy định tại Luật an toàn
thực phẩm và Thông tư của các Bộ: Y tế, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Công thương.
- Quy trình sản xuất, chế biến, bảo
quản đối với cơ sở sản xuất thực phẩm là rau, thịt và sản phẩm chế biến từ rau,
thịt.
- Nguồn gốc nguyên liệu, phụ gia thực
phẩm.
- Nguồn nước dùng cho chế biến thực
phẩm.
- Việc kinh doanh và sử dụng hóa chất,
kháng sinh cấm; thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y. Kiểm soát giết mổ, kiểm tra
vệ sinh thú y.
- Lấy mẫu kiểm
nghiệm các chỉ tiêu an toàn thực phẩm theo quy định khi cần thiết.
III. PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH
1. Phương pháp kiểm tra: Ban Chỉ đạo
liên ngành vệ sinh an toàn thực phẩm các cấp tổ chức các đoàn thanh tra, kiểm
tra liên ngành, tiến hành thanh tra, kiểm tra việc triển khai tại BCĐ và trực
tiếp tại cơ sở sản xuất, kinh doanh rau, thịt và sản phẩm chế biến từ rau, thịt.
Trong quá trình thanh tra, kiểm tra chú trọng:
- Nghe báo cáo việc chấp hành các quy
định bảo đảm an toàn thực phẩm của cơ sở.
- Thu thập tài liệu liên quan.
- Kiểm tra thực tế cơ sở sản xuất,
kinh doanh thực phẩm.
- Lấy mẫu để kiểm nghiệm xác định các
chỉ tiêu an toàn thực phẩm.
- Lập biên bản thanh tra, biên bản vi
phạm hành chính (nếu có).
- Phân tích, đánh giá hồ sơ liên quan
an toàn thực phẩm.
- Phân tích, đánh giá kết quả kiểm
nghiệm để hoàn thành báo cáo.
Kết thúc đợt thanh tra, kiểm tra yêu
cầu các địa phương, các Đoàn thanh tra nhận xét, đánh giá việc thực hiện Chỉ thị
số 34/CT-TTg ngày 11/12/2014 và triển khai Tháng hành động vì an toàn thực phẩm
năm 2016 của địa phương; đánh giá việc thực hiện các quy định của pháp luật về
an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu thực phẩm là rau, thịt
và sản phẩm chế biến từ rau, thịt; đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý an
toàn thực phẩm đối với thực phẩm là rau, thịt và sản phẩm chế biến từ rau, thịt.
2. Xử lý vi phạm:
2.1. Các căn cứ để xử lý vi phạm
- Luật an toàn thực phẩm năm 2010.
- Luật Xử lý vi phạm hành chính năm
2012.
- Nghị định số 178/2013/NĐ-CP ngày
14/11/2013 của Chính phủ Quy định xử phạt vi phạm hành chính về an toàn thực phẩm.
- Nghị định số 80/2013/NĐ-CP ngày 19/7/2013
của Chính phủ Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo
lường, chất lượng sản phẩm hàng hóa.
- Nghị định số 114/2013/NĐ-CP ngày
03/10/2013 của Chính phủ Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giống
cây trồng, bảo vệ và kiểm dịch thực vật.
- Nghị định số 158/2013/NĐ-CP ngày
12/11/2013 của Chính phủ Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực văn
hóa, thể thao, du lịch và quảng cáo.
- Nghị định số 185/2013/NĐ-CP ngày
15/11/2013 của Chính phủ Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động
thương mại, sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng cấm và bảo vệ quyền lợi người
tiêu dùng.
- Nghị định số 119/2013/NĐ-CP ngày
09/10/2013 của Chính phủ Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thú
y, giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi.
- Nghị định số 103/2013/NĐ-CP ngày
12/9/2013 của Chính phủ Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thủy
sản.
- Các Nghị định khác quy định xử phạt
vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý nhà nước có liên quan.
2.2. Thực hiện xử lý vi phạm
Các đoàn thanh tra, kiểm tra khi phát
hiện vi phạm phải xử lý theo đúng quy định của pháp luật; tuyệt đối không để thực
phẩm là rau, thịt và sản phẩm chế biến từ rau, thịt không bảo đảm an toàn thực
phẩm, không rõ nguồn gốc lưu thông trên thị trường. Xử lý nghiêm các đơn vị, cá
nhân vi phạm quy định về ghi nhãn, quảng cáo thực phẩm. Áp dụng các biện pháp
đình chỉ hoạt động của cơ sở sản xuất, kinh doanh vi phạm quy định về ATTP, khắc
phục hậu quả; tịch thu tang vật, thu hồi, tiêu hủy sản phẩm vi phạm về ATTP (nếu
có).
Thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính về
an toàn thực phẩm theo đúng quy định của pháp luật.
IV. TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
A. Tổ chức các đoàn thanh tra, kiểm
tra
Ban Chỉ đạo vệ sinh an toàn thực phẩm
Thành phố giao các Sở: Y tế, Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Công Thương
phối hợp với Công an Thành phố tổ chức 06 đoàn thanh tra, kiểm tra liên ngành,
tiến hành thanh tra tại
B. Lấy mẫu kiểm nghiệm
Tại các địa phương: Ban Chỉ đạo liên
ngành vệ sinh an toàn thực phẩm của địa phương quy định cụ thể việc lấy mẫu và
kiểm nghiệm mẫu phục vụ công tác thanh tra, kiểm tra.
C. Tiến trình thực hiện
1. Xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm
tra xong trước ngày 30/3/2016
2. Triển khai thanh tra, kiểm tra
tại cơ sở
Căn cứ Kế hoạch triển khai Tháng hành
động năm 2016 của Thành phố, Ban chỉ đạo vệ sinh an toàn thực phẩm quận, huyện
và xã, phường xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra trên địa bàn và tổ chức thực
hiện; bảo đảm hoàn thành kế hoạch thanh tra, kiểm tra trước ngày 15/5/2016.
3. Báo cáo kết quả
- Báo cáo của các Đoàn thanh tra, kiểm
tra liên ngành Thành phố thực hiện theo mẫu 2 gửi về đầu mối thường trực
BCĐ VSATTP TP (Sở Y tế - Chi cục An toàn thực phẩm) trước ngày 15/5/2016.
- Báo cáo của địa phương quận huyện, thị
xã (tổng hợp khi Đoàn liên ngành Thành phố đến làm việc thực hiện theo mẫu
3 (số liệu tính đến thời điểm Đoàn liên ngành Thành phố đến làm việc).
Và Tổng hợp số liệu tính đến hết Tháng hành động gửi về Chi cục ATTP cùng với
báo cáo kết quả triển khai Tháng hành động năm 2016 (mẫu 1) trước ngày 15/5/2016.
Mẫu 2
BÁO CÁO
Kết quả thanh tra, kiểm tra trong
Tháng hành động vì ATTP năm 2016 do Đoàn liên ngành Thành phố thực hiện
I. Ghi nhận báo cáo của các địa
phương với Đoàn liên ngành Th. Phố.
1. Công tác chỉ đạo của địa phương.
2. Công tác tuyên truyền, giáo dục.
3. Việc triển khai thực hiện Kế hoạch
Tháng hành động năm 2016.
II. Kết quả thanh tra, kiểm tra tại
cơ sở thực phẩm do đoàn liên ngành Thành phố phối hợp với địa phương thực hiện:
Bảng
1: Tóm tắt kết quả thanh tra, kiểm tra:
TT
|
Nội
dung
|
Số
lượng
|
Tỷ lệ
% so với tổng số được thanh tra
|
1
|
Tổng số cơ sở được thanh tra
|
|
|
2
|
Số cơ sở có vi phạm
|
|
|
3
|
Số cơ sở vi phạm bị xử lý
Trong đó:
|
|
|
3.1
|
Số cơ sở vi phạm đã được xử lý ngay
trong quá trình thanh tra (nêu rõ hình thức xử lý):
|
|
|
3.2
|
Số cơ sở có vi phạm đã giao địa
phương xử lý
|
|
|
Bảng
2: Nội dung vi phạm chủ yếu tại các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm là
rau, thịt và sản phẩm chế biến từ rau, thịt:
TT
|
Nội
dung vi phạm
|
Số
cơ sở được thanh tra
|
Số
cơ sở vi phạm
|
Tỷ lệ
%
|
1
|
Quy định về sử dụng thuốc bảo vệ thực
vật
|
|
|
|
2
|
Quy định về sử dụng chất cấm, thuốc
kháng sinh trong chăn nuôi
|
|
|
|
3
|
Điều kiện vệ sinh trang thiết bị dụng
cụ
|
|
|
|
4
|
Điều kiện về con người
|
|
|
|
5
|
Công bố sản phẩm
|
|
|
|
6
|
Ghi nhãn thực phẩm
|
|
|
|
7
|
Quảng cáo thực phẩm
|
|
|
|
8
|
Chất lượng sản phẩm thực phẩm
|
|
|
|
9
|
Vi phạm khác (ghi rõ)
|
|
|
|
Bảng
3: Kết quả kiểm nghiệm mẫu do đoàn Thành phố thực hiện
TT
|
Loại
xét nghiệm
|
Kết
quả xét nghiệm mẫu
|
Tổng
số mẫu xét nghiệm
|
Số mẫu
không đạt
|
Tỷ lệ
% không đạt
|
1
|
Xét nghiệm tại labo
|
|
|
|
1.1
|
Hóa lý
|
|
|
|
1.2
|
Vi sinh
|
|
|
|
|
Tổng số xét nghiệm tại labo
|
|
|
|
2
|
Xét nghiệm nhanh
|
|
|
|
3
|
Cộng
|
|
|
|
III. Nhận xét, đánh giá chung
Đề nghị nhận xét, đánh giá cụ thể theo
số liệu tại các bảng từ 1 - 3; nêu rõ những điểm mạnh, những tồn tại, hạn chế của
từng địa phương.
IV. Đề xuất kiến nghị của đoàn và
ghi nhận kiến nghị của địa phương.
(ghi cụ thể)
Mẫu 3
BÁO CÁO
Kết quả thanh tra, kiểm tra trong
Tháng hành động năm 2016 do địa phương thực hiện
I. Công tác chỉ đạo:
(nêu cụ thể)
II. Kết quả thanh tra, kiểm tra tại
cơ sở thực phẩm (không bao gồm các cơ sở do đoàn
liên ngành Trung ương và Thành phố thực hiện báo cáo):
1. Việc tổ chức các đoàn thanh tra,
kiểm tra
Tổng số đoàn thanh tra, kiểm tra:
Trong đó:
1.1 Số đoàn thanh tra, kiểm tra tuyến
tỉnh:
1.2 Số đoàn thanh tra, kiểm tra tuyến
huyện:
1.3 Số đoàn kiểm tra tuyến xã:
2. Kết quả thanh tra, kiểm tra:
Bảng
1: Kết quả thanh tra, kiểm tra:
TT
|
Loại
hình cơ sở thực phẩm
|
Tổng
số cơ sở
|
Số
cơ sở được thanh, kiểm tra
|
Số
cơ sở đạt
|
Tỷ lệ
% đạt
|
1
|
Sản xuất
|
|
|
|
|
2
|
Sơ chế, chế biến
|
|
|
|
|
3
|
Kinh doanh
|
|
|
|
|
|
Tổng số (1 + 2 + 3)
|
|
|
|
|
Bảng 2:
Tình hình vi phạm và xử lý vi phạm
TT
|
Tổng
hợp tình hình vi phạm
|
Số
lượng
|
Tỷ lệ
% so với số được kiểm tra
|
1
|
Tổng số cơ sở được thanh tra, kiểm
tra
|
|
|
2
|
Số cơ sở có vi phạm
|
|
|
3
|
Số cơ sở vi phạm bị xử lý
|
|
|
Trong đó:
|
3.1 Hình thức phạt chính:
|
|
Số cơ sở bị cảnh cáo
|
|
|
|
Số cơ sở bị phạt tiền
|
|
|
|
Tổng số tiền phạt
|
|
|
3.2 Hình thức phạt bổ sung, biện
pháp khắc phục hậu quả
|
*
|
Số cơ sở bị đóng cửa
|
|
|
*
|
Số cơ sở bị đình chỉ lưu hành sản
phẩm
|
|
|
|
Số sản phẩm bị đình chỉ lưu hành
|
|
|
*
|
Số cơ sở bị tiêu hủy sản phẩm
|
|
|
|
Tổng số loại sản phẩm bị tiêu hủy
|
|
|
*
|
Số cơ sở phải khắc phục về nhãn
|
|
|
|
Số loại sản phẩm có nhãn phải khắc
phục
|
|
|
*
|
Số cơ sở bị đình chỉ lưu hành tài
liệu q/cáo
|
|
|
|
Số loại tài liệu q/cáo bị đình chỉ
lưu hành
|
|
|
*
|
Các xử lý khác
|
|
|
3.3
|
Chuyển hồ sơ sang cơ quan khác xử
lý
|
|
|
3.4
|
Số cơ sở có vi phạm nhưng không xử
lý (chỉ nhắc nhở)
|
|
|
Bảng
3: Các nội dung vi phạm chủ yếu
TT
|
Nội
dung vi phạm
|
Số
cơ sở được thanh tra
|
Số
cơ sở vi phạm
|
Tỷ lệ
%
|
1
|
Quy định về sử dụng thuốc bảo vệ thực
vật
|
|
|
|
2
|
Quy định về sử dụng chất cấm, thuốc
kháng sinh trong chăn nuôi
|
|
|
|
3
|
Điều kiện trang thiết bị dụng cụ
|
|
|
|
4
|
Điều kiện về con người
|
|
|
|
5
|
Công bố sản phẩm
|
|
|
|
6
|
Ghi nhãn thực phẩm
|
|
|
|
7
|
Quảng cáo thực phẩm
|
|
|
|
8
|
Chất lượng sản phẩm thực phẩm
|
|
|
|
9
|
Vi phạm khác (ghi rõ)
|
|
|
|
Bảng
4: Kết quả kiểm nghiệm mẫu:
TT
|
Loại
xét nghiệm
|
Kết
quả xét nghiệm mẫu
|
Tổng
số mẫu xét nghiệm
|
Số mẫu
không đạt
|
Tỷ lệ
% không đạt
|
1
|
Xét nghiệm tại labo
|
|
|
|
1.1
|
Hóa lý
|
|
|
|
1.2
|
Vi sinh
|
|
|
|
|
Tổng số xét nghiệm tại labo
|
|
|
|
2
|
Xét nghiệm nhanh
|
|
|
|
3
|
Cộng
|
|
|
|
III. Nhận xét, đánh giá chung (Đề nghị nhận xét, đánh giá cụ thể theo số liệu tại các bảng từ 1 -
4).
IV. Đề xuất kiến nghị (ghi cụ thể)