|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
437/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Gia Lai
|
|
Người ký:
|
Dương Mah Tiệp
|
Ngày ban hành:
|
26/02/2025
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 437/KH-UBND
|
Gia Lai, ngày 26
tháng 02 năm 2025
|
KẾ HOẠCH
HÀNH ĐỘNG ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN THỰC PHẨM, GIA TĂNG CHẾ
BIẾN VÀ PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG NÔNG LÂM THỦY SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI NĂM
2025
Thực hiện Quyết định số
372/QĐ-BNN-CCPT ngày 17/01/2025 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch hành động đảm bảo chất lượng, an toàn thực
phẩm, gia tăng chế biến và phát triển thị trường nông lâm thủy sản trên địa bàn
tỉnh năm 2025 với những nội dung như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
- Triển khai đầy đủ, kịp thời,
hiệu quả các nhiệm vụ đảm bảo an toàn thực phẩm, nâng cao chất lượng nông lâm
thủy sản theo chỉ đạo của Trung ương, của Tỉnh ủy như Chỉ thị số 17-CT/TW ngày
21 tháng 10 năm 2022 của Ban Bí thư về tăng cường bảo đảm an ninh, an toàn thực
phẩm trong tình hình mới, Kế hoạch số 142-KH/TU ngày 27 tháng 3 năm 2023 của Tỉnh
ủy về tăng cường bảo đảm an ninh, an toàn thực phẩm trong tình hình mới,…
- Tiếp tục nâng cao vai trò,
trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước trong công tác quản lý chất lượng an
toàn thực phẩm ở các cấp, các ngành nhằm tăng cường hiệu lực quản lý nhà nước,
tạo bước chuyển biến tích cực trong việc kiểm soát toàn bộ chuỗi cung ứng thực
phẩm, bảo vệ sức khỏe người tiêu dùng, mở rộng thị trường tiêu thụ trong nước
và quốc tế, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ,
hiệu quả giữa các ngành, địa phương trong việc tham mưu đề xuất, tổ chức triển
khai các nhiệm vụ, giải pháp tại các chương trình, đề án, kế hoạch về chất lượng,
an toàn thực phẩm, chế biến và phát triển thị trường nông lâm thủy sản của tỉnh.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Đảm bảo an toàn thực phẩm nông
lâm thủy sản; nâng cao chất lượng, gia tăng giá trị sản phẩm thông qua chế biến
sâu, giảm tổn thất sau thu hoạch; phát triển chuỗi cung ứng bền vững, tăng cường
tiêu thụ tại thị trường trong nước, mở rộng thị trường xuất khẩu, nâng cao năng
lực cạnh tranh của nông lâm thủy sản của tỉnh; hướng đến mục tiêu phát triển
ngành nông nghiệp hiện đại, hiệu quả và bền vững.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Triển khai chính sách,
pháp luật
- 100% văn bản quy phạm pháp luật,
tiêu chuẩn, quy chuẩn về an toàn thực phẩm mới ban hành được triển khai thực hiện
trên địa bàn tỉnh;
- Tăng 10% số lượng các hoạt động
tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật so với năm 2024.
2.2. Kiện toàn tổ chức, nâng
cao năng lực
- 100% các cơ quan cấp tỉnh và
cơ quan địa phương rà soát, kiện toàn hệ thống quản lý chất lượng, chế biến và
phát triển thị trường nông lâm thủy sản đảm bảo đủ nguồn lực triển khai các nhiệm
vụ phù hợp với phân công, phân cấp;
- Tổ chức 1-2 lớp tập huấn, bồi
dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm, chế
biến và phát triển thị trường nông lâm thủy sản các cấp. Cử cán bộ chuyên ngành
tham dự đầy đủ các khóa đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng do Trung ương, Bộ ngành tổ
chức.
2.3. Đảm bảo chất lượng, an
toàn thực phẩm nông lâm thủy sản
- Tỷ lệ cơ sở sản xuất, kinh
doanh nông lâm thủy sản được chứng nhận đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm
đạt 99%;
- Tỷ lệ cơ sở sản xuất, kinh
doanh nông lâm thủy sản nhỏ lẻ ký cam kết đảm bảo an toàn thực phẩm trên số cơ
sở được thống kê đạt 100%;
- Tỷ lệ mẫu thực phẩm nông lâm
thủy sản được giám sát đạt yêu cầu về an toàn thực phẩm đạt 99%;
- Tỷ lệ cơ sở sơ chế, chế biến
thực phẩm nông lâm thủy sản được chứng nhận HACCP, ISO 22 000 hoặc tương đương
tăng ít nhất 10% (so với năm 2024);
- Số lượng diện tích, cơ sở trồng
trọt, cơ sở chăn nuôi được chứng nhận tiêu chuẩn chất lượng (như VietGAP,
VietGAHP và tương đương) tăng ít nhất 10% (so với năm 2024);
- Áp dụng hiệu quả cơ sở dữ liệu
về chất lượng, an toàn thực phẩm, hệ thống truy xuất nguồn gốc cho các sản phẩm
nông lâm thủy sản chủ lực .
2.4. Gia tăng chế biến, bảo
quản nông lâm thủy sản
- Tổn thất sau thu hoạch của
các nông sản chủ lực giảm từ 0,5% đến 1,0%;
- Nâng cao tỷ lệ chế biến các sản
phẩm nông sản, thủy sản chủ lực có lợi thế sản xuất, xuất khẩu, kết hợp với xây
dựng và phát triển thương hiệu đặc trưng nông sản của tỉnh.
2.5. Phát triển thị trường
nông lâm thủy sản
- Duy trì và mở rộng thị trường
xuất khẩu; tổng kim ngạch xuất khẩu nông lâm thủy sản đạt 750 triệu USD;
- Phát triển chuỗi cung ứng bền
vững gắn với quản lý chất lượng và an toàn thực phẩm; tăng tỷ lệ tiêu thụ hàng
hóa nông lâm thủy sản tỉnh qua các kênh phân phối hiện đại (siêu thị, cửa hàng
tiện lợi, trung tâm thương mại, thương mại điện tử,…) tăng thêm ít nhất 10% so
với năm 2024;
- Phát triển thị trường nội địa
với tỷ lệ sản phẩm nông lâm thủy sản chất lượng cao (đạt tiêu chuẩn chất lượng,
an toàn thực phẩm, VietGAP, GlobalGAP, VietGAHP, ISO, truy xuất nguồn gốc, OCOP
3 sao trở lên,…) tăng thêm ít nhất 10% (so với năm 2024) trong chuỗi sản xuất,
cung ứng, tiêu thụ nông lâm thủy sản.
III. CÁC NHIỆM
VỤ, GIẢI PHÁP TRỌNG TÂM NĂM 2025
1. Rà soát, triển khai
chính sách, pháp luật, tiêu chuẩn kỹ thuật, quy chuẩn kỹ thuật đảm bảo chất lượng,
an toàn thực phẩm và thúc đẩy chế biến, phát triển thị trường.
2. Kiện toàn tổ chức bộ
máy; nâng cao chất lượng nguồn nhân lực; đảm bảo nguồn lực cơ sở vật chất kỹ
thuật cho công tác quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm, chế biến và phát triển
thị trường từ tỉnh đến xã.
3. Triển khai đồng bộ,
hiệu quả công tác tuyên truyền, phổ biến chính sách pháp luật, thông tin, truyền
thông về chất lượng, an toàn thực phẩm, gia tăng chế biến và phát triển thị trường.
4. Chuyển đổi số và ứng
dụng công nghệ thông tin trong công tác đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm
chế biến và phát triển thị trường.
5. Triển khai công tác đảm
bảo chất lượng, an toàn thực phẩm, gia tăng chế biến và phát triển thị trường.
6. Chủ động thanh tra,
kiểm tra, hậu kiểm, giám sát, phát hiện kịp thời và xử lý nghiêm các vi phạm
quy định về chất lượng, an toàn thực phẩm trong sản xuất, chế biến, bảo quản,
kinh doanh nông lâm thủy sản.
(Nội dung chi tiết và phân
công tại Phụ lục kèm theo)
IV. NGUỒN
KINH PHÍ
Các đơn vị bố trí kinh phí đã
được giao năm 2025 để triển khai các nội dung trong Kế hoạch hành động đảm bảo
chất lượng, an toàn thực phẩm, gia tăng chế biến và phát triển thị trường nông
lâm thủy sản trên địa bàn tỉnh năm 2025 đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả.
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn (Sở Nông nghiệp và Môi trường sau khi sắp xếp, sáp nhập)
- Chủ trì, phối hợp với các sở,
ban, ngành, địa phương liên quan triển khai Kế hoạch hành động đảm bảo chất lượng,
an toàn thực phẩm, gia tăng chế biến và phát triển thị trường nông lâm thủy sản
trên địa bàn tỉnh năm 2025 theo quy định; kịp thời tham mưu, đề xuất Ủy ban
nhân dân tỉnh để chỉ đạo tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển
khai thực hiện.
- Định kỳ 6 tháng (trước ngày
15/6), cả năm (trước ngày 15/12) báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch hành động đảm
bảo chất lượng, an toàn thực phẩm, gia tăng chế biến và phát triển thị trường
nông lâm thủy sản trên địa bàn tỉnh năm 2025 về Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Cục Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị
trường ), trong đó nêu rõ những việc đã hoàn thành, việc chưa hoàn thành,
nguyên nhân và đề xuất giải pháp tiếp tục hoàn thiện.
2. Các sở, ngành, đơn vị
liên quan: Theo chức năng, nhiệm vụ của đơn vị tổ chức triển khai thực hiện
các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch hành động đảm bảo chất lượng, an toàn thực
phẩm, gia tăng chế biến và phát triển thị trường nông lâm thủy sản trên địa bàn
tỉnh năm 2025; phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố định kỳ báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch
theo đúng quy định của Trung ương và của tỉnh.
3. Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố
- Xây dựng, ban hành Kế hoạch
hành động đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm, gia tăng chế biến và phát triển
thị trường nông lâm thủy sản năm 2025 của địa phương và tổ chức triển khai hiệu
quả, đúng tiến độ.
- Bố trí kinh phí, nguồn lực để
triển khai Kế hoạch hành động đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm, gia tăng
chế biến và phát triển thị trường nông lâm thủy sản năm 2025 trên địa bàn quản
lý.
- Định kỳ 6 tháng (trước ngày
05/6), cả năm (trước ngày 30/11) báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch hành động đảm
bảo chất lượng, an toàn thực phẩm, gia tăng chế biến và phát triển thị trường
nông lâm thủy sản năm 2025 trên địa bàn về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn theo quy định.
Trong quá trình tổ chức triển
khai thực hiện, nếu có vấn đề vướng mắc, phát sinh đề nghị các đơn vị phản ánh
về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (b/c);
- Cục Chất lượng, Chế biến và PTTT;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Chánh VP, các Phó CVP UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- UBND các xã, phường, thị trấn;
- Báo Gia Lai, Đài Phát thanh và TH tỉnh;
- Lưu: VT, KTTH, NL.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Dương Mah Tiệp
|
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG THỰC HIỆN KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG,
AN TOÀN THỰC PHẨM, GIA TĂNG CHẾ BIẾN VÀ PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG NÔNG LÂM THỦY SẢN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 437/KH-UBND ngày 26/02/2025 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Gia Lai)
TT
|
Nhiệm vụ
|
Chủ trì
|
Phối hợp
|
Thời hạn thực hiện
|
1
|
Rà soát, triển khai các
chính sách pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật đảm bảo chất lượng, an
toàn thực phẩm và gia tăng chế biến, phát triển thị trường
|
|
|
|
1.1
|
Tiếp tục rà soát, kiến nghị sửa
đổi bổ sung văn bản chính sách, pháp luật về chất lượng, an toàn thực phẩm,
chế biến và phát triển thị trường nông lâm thủy sản.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
- UBND các huyện, thị xã,
thành phố;
- Các cơ quan, đơn vị liên
quan.
|
Trong năm
|
1.2
|
Phối hợp góp ý hoàn thiện và
tổ chức triển khai Nghị định về xây dựng và phát triển nhãn hiệu, thương hiệu
nông sản Việt Nam trên địa bàn tỉnh.
|
- Sở Khoa học và Công nghệ;
- Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
|
- UBND các huyện, thị xã,
thành phố;
- Các cơ quan, đơn vị liên
quan.
|
Trong năm
|
1.3
|
Phối hợp góp ý hoàn thiện Đề
án Phát triển hệ thống dịch vụ Logistics nâng cao chất lượng và năng lực cạnh
tranh của nông sản Việt Nam đến năm 2030; xây dựng kế hoạch triển khai đề án
trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
- Sở Công Thương;
- UBND các huyện, thị xã,
thành phố;
- Các cơ quan, đơn vị liên
quan.
|
Trong năm
|
1.4
|
Xây dựng, ban hành các văn bản
liên quan tổ chức bộ máy hợp nhất các cơ quan chuyên môn tại địa phương; Quyết
định ban hành chức năng, nhiệm vụ các đơn vị liên quan đến chất lượng, chế biến
và phát triển thị trường.
|
- Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
- UBND các huyện, thị xã,
thành phố.
|
Các cơ quan, đơn vị liên
quan.
|
Trong năm
|
1.5
|
Rà soát, xây dựng quy chuẩn kỹ
thuật địa phương về lĩnh vực quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
- Sở Khoa học và Công nghệ;
- UBND các huyện, thị xã,
thành phố;
- Các cơ quan, đơn vị liên
quan.
|
Trong năm
|
1.6
|
Rà soát, triển khai thực hiện
các chính sách pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tạo môi trường thuận
lợi và động lực cho người dân, doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nông lâm thủy
sản chất lượng, an toàn, bền vững.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
UBND các huyện, thị xã, thành
phố.
|
Trong năm
|
2
|
Kiện toàn tổ chức bộ máy,
nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và đầu tư, nâng cấp cơ sở vật chất kỹ thuật
|
|
|
|
2.1
|
Triển khai đề án kiện toàn tổ
chức bộ máy thực thi quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm, chế biến và phát
triển thị trường các cấp gắn với tinh giản biên chế theo Nghị quyết số
18-NQ/TW và 19-NQ/TW được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
- Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
- UBND các huyện, thị xã,
thành phố.
|
- Các cơ quan, đơn vị liên
quan.
|
Trong năm
|
2.2
|
Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn
nâng cao năng lực, kỹ năng, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ quản lý các cấp, các
cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản về đảm bảo chất lượng, an toàn
thực phẩm, chế biến và phát triển thị trường
|
- Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
- UBND các huyện, thị xã,
thành phố.
|
- UBND các xã, phường, thị trấn.
- Các cơ quan, đơn vị liên
quan.
|
Trong năm
|
2.3
|
Đầu tư, nâng cấp, cải tạo cơ
sở vật chất kỹ thuật trong các hoạt động kiểm nghiệm, thử nghiệm, xét nghiệm,
giám định, kiểm tra, thẩm tra, giám sát, chứng nhận phục vụ quản lý nhà nước.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
- Các cơ quan, đơn vị liên
quan.
|
Trong năm
|
3
|
Tuyên truyền, phổ biến
chính sách pháp luật, thông tin, truyền thông
|
|
|
|
3.1
|
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến
pháp luật, quy định cập nhật của Việt Nam và thị trường nhập khẩu về chất lượng,
an toàn thực phẩm tới các tổ chức, người dân, doanh nghiệp.
|
- Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
- UBND các huyện, thị xã,
thành phố.
|
Các cơ quan, đơn vị liên
quan.
|
Trong năm
|
3.2
|
Truyền thông, giới thiệu, quảng
bá cách làm hay, mô hình sản xuất, sản phẩm nông lâm thủy sản an toàn,...
trên các phương tiện thông tin đại chúng tới người dân, doanh nghiệp.
|
- Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
- UBND các huyện, thị xã,
thành phố.
|
- Sở Thông tin và Truyền
thông;
- Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh,
Hội Nông dân tỉnh;
- Các cơ quan, đơn vị có liên
quan.
|
Trong năm
|
3.3
|
Đào tạo, tập huấn, thông tin
và truyền thông về an toàn thực phẩm. Hướng dẫn, hỗ trợ người dân, doanh nghiệp
chuyển giao tiến bộ khoa học công nghệ trong chế biến sâu, xây dựng thương hiệu
và kết nối tiêu thụ sản phẩm.
|
- Sở Khoa học và Công nghệ;
- Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
|
- Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh,
Hội Nông dân tỉnh;
- Các cơ quan, đơn vị liên
quan.
|
Trong năm
|
3.4
|
Triển khai các Chương trình
phối hợp với Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam; tổng kết,
đánh giá giai đoạn 2021-2025 và đề xuất Chương trình phối hợp giai đoạn 2026-
2030.
|
- Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
- Văn phòng Điều phối Nông
thôn mới tỉnh;
- Hội Nông dân tỉnh,
- Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh.
|
Các cơ quan, đơn vị liên
quan.
|
Trong năm
|
4
|
Chuyển đổi số, ứng dụng
công nghệ thông tin
|
|
|
|
4.1
|
Phối hợp xây dựng, triển khai
một số hệ thống thông tin, phần mềm, cơ sở dữ liệu hỗ trợ cán bộ quản lý lĩnh
vực chất lượng, chế biến và phát triển thị trường trong thực thi công vụ.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
- UBND các huyện, thị xã,
thành phố;
- Sở Thông tin và Truyền thông.
|
Trong năm
|
4.2
|
Triển khai Hệ thống truy xuất
nguồn gốc nông sản, hình thành chuỗi sản xuất nông nghiệp số toàn trình từ
khâu sản xuất đến phân phối, tiêu thụ sản phẩm, hình thành chuỗi cung ứng
nông sản và truy xuất nguồn gốc nông sản toàn trình từ sản xuất tới tiêu
dùng.
|
- Sở Khoa học và Công nghệ;
- Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
|
Các cơ quan, đơn vị liên
quan.
|
Trong năm
|
4.3
|
Phối hợp trong xây dựng cơ sở
dữ liệu, chuyển đổi số về cơ giới hóa nông nghiệp và chế biến nông lâm thủy sản.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
Các cơ quan, đơn vị liên
quan.
|
Trong năm
|
4.4
|
Ứng dụng truyền tải thông tin
thị trường, các hội chợ, triển lãm trong và ngoài nước, giải quyết thủ tục
hành chính về quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm trên môi trường điện tử.
|
- Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
- UBND các huyện, thị xã,
thành phố;
|
Các cơ quan, đơn vị liên
quan.
|
Trong năm
|
5
|
Triển khai công tác đảm bảo
chất lượng, an toàn thực phẩm, gia tăng chế biến và phát triển thị trường
|
|
|
|
5.1
|
Tổ chức triển khai kế hoạch
năm 2025, phối hợp với cơ quan Trung ương sơ kết/tổng kết giai đoạn 2021-2025
và xây dựng kế hoạch giai đoạn 2026-2030 thực hiện Chỉ thị số 17-CT/TW, các
chương trình, kế hoạch, đề án... đã ban hành về đảm bảo an ninh, an toàn thực
phẩm, nâng cao chất lượng nông lâm thủy sản.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
|
- Sở Y tế;
- UBND các huyện, thị xã,
thành phố;
- Các cơ quan, đơn vị có liên
quan.
|
Trong năm
|
5.2
|
Tổng kết, đánh giá giai đoạn
2021-2025 và đề xuất Chương trình phối hợp giai đoạn 2026-2030 giữa tỉnh Gia
Lai với các thành phố Hà Nội, Đà Nẵng, Hồ Chí Minh về đảm bảo an toàn thực phẩm,
nâng cao chất lượng nông lâm thủy sản giao thương giữa các tỉnh, thành phố.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
- UBND các huyện, thị xã,
thành phố;
- Các cơ quan, đơn vị có liên
quan.
|
Trong năm
|
5.3
|
Triển khai thực hiện Đề án
“Phát triển hệ thống dịch vụ Logistics nâng cao chất lượng và năng lực cạnh
tranh của nông sản Việt Nam đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh.
|
- Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
- Sở Công Thương.
|
- UBND các huyện, thị xã,
thành phố;
- Các cơ quan, đơn vị có liên
quan.
|
Trong năm
|
5.4
|
Phát triển các Trung tâm
logistics nông sản hiện đại với hệ thống kho lạnh, kho bảo quản nông lâm thủy
sản đạt tiêu chuẩn trong nước, quốc tế tại các vùng sản xuất tập trung, vùng
kinh tế trọng điểm, khu vực cửa khẩu,...
|
- Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
- Sở Công Thương.
|
- UBND các huyện, thị xã,
thành phố;
- Các cơ quan, đơn vị có liên
quan.
|
Trong năm
|
5.5
|
Triển khai Kế hoạch nhiệm vụ
đặc thù về an toàn thực phẩm năm 2025; Kế hoạch xúc tiến thương mại và phát
triển thị trường 2025; phối hợp tháo gỡ các rào cản kỹ thuật, thương mại, mở
cửa thị trường; phát triển, đa dạng hóa sản phẩm nông lâm thủy sản an toàn, mở
rộng thị trường trong nước và xuất khẩu.
|
- Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
- Sở Công Thương.
|
- Sở Y tế;
- UBND các huyện, thị xã,
thành phố;
- Các cơ quan, đơn vị có liên
quan.
|
Trong năm
|
6
|
Công tác giám sát, thanh
tra, kiểm tra, hậu kiểm
|
|
|
|
6.1
|
Triển khai đầy đủ, kịp thời
các Chương trình, Kế hoạch của Ban Chỉ đạo liên ngành Trung ương về an toàn
thực phẩm.
|
Sở Y tế
|
- Sở Nông nghiệp và PTNT;
- Sở Công Thương;
- UBND các huyện, thị xã,
thành phố;
- Các cơ quan, đơn vị có liên
quan.
|
Theo kế hoạch
|
6.2
|
Triển khai đầy đủ hoạt động
thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản
đủ điều kiện an toàn thực phẩm; triển khai giám sát, hậu kiểm các cơ sở được
chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định tại Thông tư
17/2024/TT-BNNPTNT và pháp luật hiện hành; giám sát an toàn thực phẩm nông
lâm thủy sản.
|
- Sở Nông nghiệp và PTNT;
- UBND các huyện, thị xã,
thành phố;
|
- Sở Y tế;
- Sở Công Thương.
|
Trong năm
|
6.3
|
Tiếp tục tổ chức thống kê, vận
động ký cam kết đảm bảo an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh
doanh nông lâm thủy sản không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện
an toàn thực phẩm.
|
- Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
- UBND các huyện, thị xã,
thành phố;
- UBND các xã, phường, thị trấn.
|
Các cơ quan, đơn vị có liên
quan.
|
Trong năm
|
6.4
|
Thanh tra, hậu kiểm phát hiện
và xử lý triệt để các vụ vi phạm về kinh doanh, sử dụng, lạm dụng vật tư nông
nghiệp và sản phẩm nông nghiệp không đảm bảo an toàn thực phẩm, gian lận chất
lượng, nguồn gốc xuất xứ.
|
- Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
- UBND các huyện, thị xã,
thành phố.
|
- Sở Y tế;
- Sở Công Thương;
- Các cơ quan, đơn vị có liên
quan.
|
Trong năm
|
6.5
|
Tổ chức triển khai kiểm tra, thẩm
tra các sản phẩm OCOP đã được phân hạng.
|
Văn phòng Điều phối nông thôn
mới tỉnh.
|
- Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
- Sở Y tế;
- Sở Công Thương;
- Các cơ quan, đơn vị có liên
quan.
|
Trong năm
|
Kế hoạch 437/KH-UBND hành động đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm, gia tăng chế biến và phát triển thị trường nông lâm thủy sản trên địa bàn tỉnh Gia Lai năm 2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 437/KH-UBND ngày 26/02/2025 hành động đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm, gia tăng chế biến và phát triển thị trường nông lâm thủy sản trên địa bàn tỉnh Gia Lai năm 2025
11
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|