|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
19/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Lắk
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thiên Văn
|
Ngày ban hành:
|
21/01/2025
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 19/KH-UBND
|
Đắk Lắk, ngày 21
tháng 01 năm 2025
|
KẾ HOẠCH
CHƯƠNG TRÌNH TIÊM CHỦNG MỞ RỘNG TỈNH ĐẮK LẮK, NĂM 2025
I. CĂN CỨ KẾ
HOẠCH
- Nghị định số 104/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng;
- Nghị định số 13/2024/NĐ-CP
ngày 05/2/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ;
- Văn bản số 03/VBHN-BYT ngày
11/3/2024 của Bộ Y tế về hợp nhất các Nghị định của Chính phủ quy định về hoạt
động tiêm chủng;
- Thông tư số 24/2018/TT-BYT
ngày 18/9/2018 của Bộ Y tế quy định việc thành lập, tổ chức và hoạt động của Hội
đồng tư vấn chuyên môn đánh giá nguyên nhân tai biến nặng trong quá trình sử dụng
vắc-xin;
- Thông tư số 34/2018/TT-BYT
ngày 12/11/2018 quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 104/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng;
- Thông tư số 05/2020/TT-BYT
ngày 03/4/2020 của Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
24/2018/TT-BYT ngày 18/9/2018 của Bộ Y tế quy định việc thành lập, tổ chức và
hoạt động của Hội đồng tư vấn chuyên môn đánh giá nguyên nhân tai biến nặng
trong quá trình sử dụng vắc-xin;
- Thông tư số 10/2024/TT-BYT
ngày 13/6/2024 của Bộ Y tế ban hành danh mục bệnh truyền nhiễm, phạm vi và đối
tượng phải sử dụng vắc-xin, sinh phẩm y tế bắt buộc;
- Quyết định số 1987/QĐ-BYT ngày
11/7/2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế về Quyết định ban hành Kế hoạch Tiêm chủng mở rộng
năm 2025;
- Quyết định số 3972/QĐ-BYT
ngày 28/12/2024 của Bộ Y tế về việc sửa đổi, bổ sung “Kế hoạch Tiêm chủng mở rộng
năm 2025” ban hành kèm theo Quyết định số 1987/QĐ-BYT ngày 11/7/2024 của Bộ trưởng
Bộ Y tế;
- Nghị quyết số 18/2022/NQ-HĐND
ngày 14/12/2022 của HĐND tỉnh về việc ban hành một số nội dung chi, mức chi đặc
thù cho công tác Y tế dự phòng - dân số trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk;
- Kế hoạch số 11173/KH-UBND
ngày 12/11/2021 của UBND tỉnh về thực hiện Chương trình hoạt động lĩnh vực Y tế
dự phòng - dân số giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk;
- Tình hình dịch bệnh và kết quả
hoạt động Dự án Tiêm chủng mở rộng (TCMR) trên địa bàn toàn tỉnh.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Giữ vững các kết quả đã đạt được
tiến tới khống chế và loại trừ một số bệnh có vắc-xin phòng ngừa trong chương
trình TCMR. Củng cố và nâng cao chất lượng hệ thống tiêm chủng trên địa bàn
toàn tỉnh.
2. Mục tiêu cụ thể
- Duy trì tỷ lệ tiêm chủng đầy
đủ cho trẻ em và phụ nữ là đối tượng của Chương trình TCMR đạt các chỉ tiêu
chuyên môn.
- Bảo vệ thành quả thanh toán Bại
liệt.
- Duy trì thành quả loại trừ bệnh
Uốn ván sơ sinh và loại trừ bệnh Sởi.
- Triển khai vắc-xin Rota phòng
bệnh tiêu chảy cấp trong TCMR.
3. Chỉ tiêu chuyên môn
TT
|
Nội dung
|
Chỉ tiêu
|
1
|
Tiêm chủng đầy đủ (TCĐĐ) 8 loại
vắc-xin cho trẻ dưới 1 tuổi (Lao, Bạch hầu, Ho gà, Uốn ván, VGB, Hib, Bại liệt,
Sởi)
|
≥ 90%
|
2
|
Tiêm chủng vắc-xin Viêm gan B
sơ sinh trong vòng 24 giờ
|
≥ 90%
|
3
|
Tiêm chủng vắc-xin Bạch hầu -
Ho gà - Uốn ván (DPT) cho trẻ 18 tháng tuổi
|
≥ 90%
|
4
|
Tiêm chủng vắc-xin Sởi -
Rubella (MR) cho trẻ 18 tháng tuổi
|
≥ 95%
|
5
|
Tiêm chủng đủ mũi vắc-xin
Viêm não Nhật Bản B
|
≥ 90%
|
6
|
Tiêm chủng vắc-xin Bại liệt
(IPV 2)
|
≥ 90%
|
7
|
Tiêm chủng vắc-xin Uốn ván
cho phụ nữ có thai (UV2+)
|
≥ 90%
|
8
|
Uống vắc-xin Rota
|
≥ 90%
|
9
|
Tiêm chủng vắc-xin Uốn ván -
Bạch hầu giảm liều (Td) cho trẻ 7 tuổi
|
≥ 90%
|
* Chỉ tiêu giám sát bệnh
trong TCMR
TT
|
Nội dung
|
Chỉ tiêu
|
1
|
Không có trường hợp mắc bệnh Bại
liệt hoang dại
|
0 trường hợp
|
2
|
100% huyện đạt tiêu chuẩn loại
trừ Uốn ván sơ sinh (UVSS)
|
100% huyện
|
3
|
Tỷ lệ mắc Sởi
|
≤ 5/100.000 dân
|
4
|
Tỷ lệ mắc bệnh Bạch hầu
|
≤ 0,1/100.000 dân
|
5
|
Tỷ lệ mắc Ho gà
|
≤ 1/100.000 dân
|
6
|
Ca Liệt mềm cấp được điều tra
và lấy mẫu
|
≥ 1/100.000 trẻ dưới 15 tuổi
|
7
|
Ca nghi Sởi/Rubella được điều
tra và lấy mẫu máu
|
≥ 2/100.000 dân
|
8
|
Số ca chết sơ sinh được điều
tra
|
≥ 2/1.000 trẻ đẻ sống
|
III. GIẢI
PHÁP THỰC HIỆN
1. Công tác
tổ chức, chỉ đạo
- Xã hội hóa công tác TCMR, coi
đây là nhiệm vụ thường xuyên của các cấp ủy Đảng, chính quyền các cấp. Tăng cường
trách nhiệm của UBND các cấp trong công tác tiêm chủng. Đưa các chỉ tiêu TCMR
vào Nghị quyết phát triển kinh tế - xã hội của HĐND, UBND các cấp.
- Đẩy mạnh sự tham gia, phối hợp
của các cơ quan, ban, ngành, tổ chức chính trị xã hội, các đoàn thể với các hoạt
động nâng cao tỷ lệ tiêm chủng, vận động người dân hưởng ứng dịch vụ tiêm chủng
tại địa phương.
- Tăng cường công tác kiểm tra,
giám sát đôn đốc chỉ đạo tuyến dưới.
2. Hội nghị,
tập huấn
Tăng cường công tác tập huấn,
hướng dẫn về tiêm chủng an toàn, giám sát và xử trí kịp thời các trường hợp tai
biến nặng sau tiêm chủng, nâng cao năng lực chuyên môn cho cán bộ tham gia công
tác tiêm chủng và kỹ năng truyền thông cho cộng tác viên, y tế thôn, buôn, y tế
cơ sở...
3. Triển
khai các hoạt động tiêm chủng
a) Tổ chức tiêm chủng thường
xuyên hàng tháng
- Phạm vi thực hiện: Triển khai
tại 185/185 điểm tiêm chủng trên địa bàn toàn tỉnh.
- Đối tượng triển khai:
+ Trẻ dưới 1 tuổi: Tiêm vắc-xin
Viêm gan B trong vòng 24 giờ sau sinh tại các cơ sở y tế có phòng sinh; Tiêm 8
loại vắc-xin gây miễn dịch cơ bản; và uống vắc-xin Rota phòng bệnh tiêu chảy cấp
(vắc-xin mới triển khai trong TCMR);
+ Trẻ từ 18 tháng tuổi: Tiêm vắc-xin
Sởi/Rubella (MR) và vắc-xin Bạch hầu, Ho gà, Uốn ván (DPT mũi 4);
+ Trẻ từ 1-5 tuổi: Tiêm vắc-xin
Viêm não Nhật bản B mũi 1, 2 và mũi 3;
+ Trẻ đủ 7 tuổi: Tiêm vắc-xin Uốn
ván - Bạch hầu (Td);
+ Phụ nữ có thai: Tiêm vắc-xin
phòng bệnh Uốn ván.
- Thời gian tổ chức tiêm: Duy
trì 12 vòng tiêm chủng thường xuyên cố định ngày trong năm, đảm bảo đủ thời
gian cho một vòng tiêm chủng (có thể tăng số buổi, số ngày tiêm chủng trong
một tháng để vét những đối tượng tạm hoãn hoặc trễ lịch tiêm chủng).
- Địa điểm tiêm chủng: Tại các
cơ sở đủ điều kiện tiêm chủng và mở rộng điểm tiêm chủng ngoài trạm theo quy định
của Bộ Y tế.
b) Bảo vệ thành quả thanh
toán bệnh Bại liệt
- Thực hiện giám sát tích cực
các trường hợp Liệt mềm cấp tại tất cả các tuyến từ tỉnh đến huyện, xã và cộng
đồng. Đảm bảo 100% các ca Liệt mềm cấp được điều tra, lấy mẫu bệnh phẩm theo
quy định nhằm phát hiện sớm vi-rút Bại liệt hoang dại.
- Duy trì tỷ lệ trẻ dưới 1 tuổi
uống đủ 3 liều vắc-xin Bại liệt (OPV) và tiêm 02 mũi vắc-xin Bại liệt (IPV)
trong tiêm chủng thường xuyên đạt >90%.
- Tổ chức đánh giá định kỳ tiến
độ thực hiện tiêm chủng và đề xuất các biện pháp triển khai khắc phục.
c) Các hoạt động duy trì
thành quả loại trừ Uốn ván sơ sinh
- Đảm bảo duy trì tỷ lệ tiêm vắc-xin
Uốn ván (UV2+) cho phụ nữ có thai. Tăng cường truyền thông về bệnh UVSS và tiêm
vắc-xin cho phụ nữ có thai để phòng bệnh UVSS.
- Tăng cường giám sát tích cực
các trường hợp chết sơ sinh, UVSS tại tất cả các tuyến, giao chỉ tiêu giám sát
cho tuyến huyện.
- Chủ động triển khai các hoạt
động đáp ứng khi có trường hợp UVSS: Triển khai tiêm vắc-xin phòng Uốn ván cho
phụ nữ tuổi sinh đẻ (15 - 35 tuổi) trên địa bàn toàn xã có trường hợp mắc bệnh
UVSS. Tăng cường công tác khám thai và quản lý thai nghén.
- Duy trì tỷ lệ UV2 (+) cho phụ
nữ có thai; lưu ý tại các vùng khó khăn của huyện, xã; đánh giá định kỳ tiến độ
tiêm chủng và triển khai các biện pháp khắc phục.
- Rà soát và tổ chức triển khai
tiêm vét, tiêm bổ sung cho những đối tượng chưa tiêm hoặc tiêm chưa đủ mũi tại
vùng có tỷ lệ thấp, vùng sâu, vùng xa, vùng có nguy cơ cao về xảy ra trường hợp
Uốn ván sơ sinh.
d) Các hoạt động tiến tới
loại trừ bệnh Sởi
- Đẩy mạnh tiêm vắc-xin Sởi mũi
1 cho trẻ từ 9 tháng tuổi và tiêm vắc-xin Sởi - Rubella (MR) cho trẻ 18 tháng đạt
≥ 95% trên địa bàn toàn tỉnh.
- Thực hiện giám sát, phát hiện
các trường hợp có biểu hiện sốt phát ban nghi Sởi, Rubella; tiến hành điều tra,
lấy mẫu xét nghiệm khẳng định chẩn đoán.
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền
về phòng chống và loại trừ bệnh Sởi.
e) Củng cố, tăng cường
các hoạt động thống kê, báo cáo
- Rà soát, thống nhất các mẫu
biểu, sổ sách số liệu báo cáo trong TCMR từ tỉnh đến huyện, xã. Hướng dẫn, hỗ
trợ phân tích số liệu thống kê tiêm chủng đối cho tuyến dưới.
- Cập nhật số liệu trẻ tiêm chủng
tiêm chủng dịch vụ, vắc-xin trên Hệ thống quản lý thông tin tiêm chủng Quốc gia
và báo cáo theo đúng quy định.
4. Kiểm
tra, giám sát hỗ trợ
a) Giám sát công tác tiêm
chủng thường xuyên tại tuyến huyện, xã
- Công tác kiểm tra, giám sát
được thực hiện ở tất cả các tuyến: Tuyến tỉnh giám sát tuyến huyện, xã hoặc các
điểm tiêm chủng; tuyến huyện giám sát tuyến xã và các điểm tiêm chủng.
- Nội dung kiểm tra giám sát:
Công tác chỉ đạo điều hành, công tác xây dựng kế hoạch, công tác quản lý và bảo
quản vắc-xin, tỷ lệ và tiến độ tiêm chủng thường xuyên tại các tuyến; giám sát
buổi tiêm chủng, thực hành tiêm chủng và các nội dung đảm bảo an toàn trong
tiêm chủng, hoạt động truyền thông, vận động; công tác quản lý sổ sách, thống
kê, báo cáo; giám sát, điều tra các bệnh truyền nhiễm thuộc TCMR: Điều tra giám
sát và lấy mẫu bệnh phẩm các trường hợp nghi mắc bệnh TCMR. Đặc biệt là đối tượng
<15 tuổi mắc các bệnh truyền nhiễm trong TCMR.
b) Giám sát phản ứng sau
tiêm chủng
- Thực hiện nghiêm túc Nghị định
số 104/2016/NĐ-CP ngày 01/07/2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng;
Thông tư số 34/2018/TT-BYT ngày 12/11/2018 của Bộ Y tế.
- Báo cáo phản ứng sau tiêm chủng:
Khi có trường hợp tai biến nặng sau tiêm chủng cần báo cáo ngay cho Hội đồng tư
vấn chuyên môn đánh giá tai biến sau tiêm chủng tuyến tỉnh để phối hợp giải quyết.
5. Truyền
thông, tuyên truyền
- Tăng cường các hoạt động truyền
thông về lợi ích của tiêm chủng bằng các hình thức phù hợp như: Trực tiếp tại cộng
đồng, trên loa phát thanh xã... Tập trung vào các đối tượng như: Cán bộ chính
quyền địa phương, trưởng thôn/buôn, người có uy tín, người đồng bào dân tộc thiểu
số, người dân ở vùng sâu, vùng xa, vùng khó khăn...; cung cấp các tài liệu truyền
thông cho Y tế thôn/buôn thực hiện truyền thông tại cộng đồng.
- Phối hợp với các cơ quan truyền
thông tỉnh xây dựng tài liệu truyền thông, nội dung truyền thông về hoạt động
tiêm chủng phát trên các phương tiện thông tin đại chúng, đài truyền hình địa
phương, Báo Đắk Lắk, Thông tấn xã... Nội dung truyền thông bằng tiếng phổ thông
và tiếng dân tộc thiểu số Ê đê, Mnông...
+ Hàng quý nói chuyện chuyên đề
về tiêm chủng; an toàn tiêm chủng; phản ứng sau tiêm chủng, phổ biến lịch tiêm
chủng cho trẻ em và phụ nữ; hướng dẫn các bà mẹ theo dõi trẻ sau tiêm chủng
trên các kênh truyền hình tại địa phương.
+ Ngành Y tế phối hợp với cơ
quan truyền thông xây dựng một số sản phẩm truyền thông về tác hại của các bệnh
truyền nhiễm trong tiêm chủng; lợi ích của tiêm chủng và an toàn khi sử dụng vắc-xin
để phục vụ hoạt động tuyên truyền tại cộng đồng nhằm tuyên truyền cho người dân
hiểu được lợi ích của tiêm chủng, hưởng ứng dịch vụ tiêm chủng tại các cơ sở y
tế.
- Truyền thông trực tiếp tại cộng
đồng:
+ Tổ chức thường xuyên các buổi
truyền thông trực tiếp, thăm hộ gia đình, tư vấn, nhắc nhở lịch tiêm chủng nhằm
duy trì tỷ lệ bao phủ tiêm chủng thông qua mạng lưới y tế thôn buôn và cộng tác
viên: ít nhất 2 lần trở lên/tháng.
+ Xây dựng và phát triển mô
hình truyền thông có hiệu quả tại cộng đồng phù hợp với điều kiện và nhu cầu thực
tiễn địa phương.
- Định kỳ hàng năm tổ chức giám
sát, đánh giá hiệu quả việc triển khai các hoạt động truyền thông về tiêm chủng
ở tất cả các tuyến.
- Tổ chức mô hình truyền thông trọng
điểm đối với vùng sâu, vùng xa, vùng khó tiếp cận với dịch vụ y tế, người dân
chưa hiểu về lợi ích của tiêm chủng, không hưởng ứng dịch vụ tiêm chủng.
6. Cung ứng
vắc-xin, vật tư
- Xác định nhu cầu vắc-xin, xây
dựng kế hoạch chi tiết, dự trù gửi Viện Vệ sinh Dịch tễ Tây Nguyên, Viện Vệ
sinh Dịch tễ Trung ương để đảm bảo số lượng vắc-xin, vật tư cho công tác triển
khai tiêm chủng trên địa bàn toàn tỉnh.
- Tăng cường công tác quản lý,
bảo quản vắc-xin tại các tuyến đảm bảo chất lượng vắc-xin và hiệu quả sử dụng.
- Tăng cường công tác kiểm tra,
giám sát vận chuyển cung ứng vắc-xin từ tỉnh xuống huyện; huyện xuống xã và các
điểm tiêm chủng đảm bảo cung ứng kịp thời, tránh hiện tượng thiếu vắc-xin và vật
tư.
- Cung cấp đầy đủ sổ, biểu mẫu,
vật tư như bông, cồn... phục vụ tiêm chủng thường xuyên, tiêm chủng chiến dịch
tại các cơ sở tiêm chủng trên địa bàn tỉnh.
7. Quản lý
hệ thống dây chuyền lạnh
- Thường xuyên cập nhật tình trạng
thiết bị hệ thống dây chuyền lạnh bảo quản vắc-xin trên phần mềm quản lý thiết bị
dây chuyền lạnh (IGA).
- Bảo dưỡng thiết bị dây chuyền
lạnh, giám sát việc bảo quản vắc-xin trong dây chuyền lạnh phải được thực hiện
thường xuyên, theo dõi tình trạng hoạt động, bảo dưỡng định kỳ theo hướng dẫn của
nhà sản xuất. Được sửa chữa, thay thế, bảo trì, bảo dưỡng kịp thời phù hợp với
yêu cầu kỹ thuật của nhà sản xuất bảo đảm vắc-xin luôn được lưu giữ ở đúng nhiệt
độ trong suốt quá trình bảo quản, vận chuyển và sử dụng.
8. Thực hiện
an toàn tiêm chủng
a) Tăng cường thực hiện công
tác an toàn trong tiêm chủng theo quy định tại Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ và Thông tư 34/2018/TT-BYT ngày 16/11/2018 của Bộ Y tế.
b) Đẩy mạnh các hoạt động về
truyền thông trên các phương tiện thông tin đại chúng về tác dụng, lợi ích, đối
tượng, lịch tiêm chủng, những phản ứng có thể xảy ra khi tiêm chủng và cách
theo dõi, chăm sóc người được tiêm chủng, khuyến cáo người dân tích cực tham
gia tiêm chủng phòng bệnh.
c) Tăng cường công tác kiểm
tra, giám sát, hỗ trợ trong quá trình triển khai hoạt động tiêm chủng tại các địa
phương. Đảm bảo thực hiện nghiêm túc các quy định pháp luật có liên quan tại
các cơ sở tiêm chủng và công tác an toàn tiêm chủng.
d) Đẩy mạnh việc áp dụng Hệ thống
quản lý thông tin tiêm chủng quốc gia tại các cơ sở thực hiện tiêm chủng trên địa
bàn tỉnh, kể cả các cơ sở tiêm chủng dịch vụ và cơ sở y tế có phòng sinh. Quản
lý chặt chẽ đối tượng tiêm chủng đảm bảo 100% trẻ sinh ra sống được quản lý
trên Hệ thống; Định kỳ rà soát, sàng lọc tránh hiện tượng trùng lặp các đối tượng;
đ) Duy trì ổn định hệ thống dây
chuyền lạnh bảo quản vắc-xin tại tất cả các tuyến (tỉnh, huyện, xã). Thực hiện
tốt việc vận chuyển, bảo quản vắc-xin, theo dõi nhiệt độ theo quy định, sắp xếp
vắc-xin đúng vị trí, thường xuyên kiểm tra vắc-xin đang bảo quản để phát hiện
và xử lý kịp thời sự cố (nếu có) trong quá trình bảo quản vắc-xin;
e) Tăng cường giám sát các trường
hợp mắc bệnh trong Chương trình TCMR.
IV. TỔ CHỨC
TRIỂN KHAI CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Hội thảo,
tập huấn
* Nội dung triển khai:
- Thực hành an toàn tiêm chủng
theo Nghị định số 104/2016/NĐ-CP của Chính phủ, các Thông tư, Quyết định, Văn bản
liên quan về TCMR của Bộ Y tế, của Chương trình TCMR Quốc Gia cho cán bộ tham
gia tiêm chủng.
- Hướng dẫn: Giám sát hỗ trợ và
giám sát ca bệnh trong tiêm chủng. Công tác thống kê báo cáo và lưu trữ hồ sơ;
Quản lý đối tượng trong diện tiêm chủng; Bảo quản và quản lý vắc-xin, vật tư
tiêm chủng bằng phần mềm; Giám sát phản ứng sau tiêm chủng…
- Nâng cao kỹ năng truyền
thông, tư vấn trước, trong và sau khi tiêm chủng cho cán bộ y tế cơ sở.
- Đánh giá thực trạng, thảo luận
và khắc phục khó khăn trong quá trình triển khai phần mềm Quản lý thông tin
TCMR quốc gia tại các Trung tâm Y tế huyện, Trạm Y tế xã, điểm tiêm chủng dịch
vụ trên địa bàn tỉnh.
- Triển khai các chiến dịch
tiêm chủng trong năm theo chỉ đạo, hướng dẫn của Bộ Y tế.
* Số lớp dự kiến triển
khai:
- 01 lớp tại tỉnh, thời gian dự
kiến: Trong quý I năm 2025; các lớp được hỗ trợ từ dự án (nếu có).
- 15 lớp/15 huyện trong năm;
các lớp được hỗ trợ từ dự án (nếu có).
2. Kiểm
tra, giám sát hỗ trợ:
* Nội dung giám sát:
- Công tác triển khai các hoạt
động an toàn tiêm chủng thường xuyên, tiêm chủng chiến dịch, bổ sung trong năm.
- Thực hành phần mềm Quản lý
thông tin TCMR quốc gia.
- Kỹ năng thống kê báo cáo.
- Kỹ năng quản lý đối tượng
trong TCMR.
* Đơn vị và thời gian
giám sát:
- 30 xã, thuộc 15 huyện, thị
xã, thành phố (2 xã/huyện).
- Thời gian dự kiến: Quý I -
IV, năm 2025.
3. Giám
sát ca bệnh
- Phân công cán bộ tuyến tỉnh,
huyện giám sát thường xuyên và giám sát tích cực tại các cơ sở điều trị tuyến tỉnh,
Trung tâm Y tế tuyến huyện (Khoa Nhiễm, Nhi, Cấp cứu lưu, Phòng khám),
Trạm y tế xã/phường/thị trấn để phát hiện các ca bệnh giám sát trong TCMR (Liệt
mềm cấp, UVSS, CSS, Sởi/Sốt phát ban nghi Sởi, Bạch hầu, Ho gà, Viêm não Nhật Bản).
- Tất cả các bệnh trong TCMR phải
được giám sát và báo cáo bằng danh sách và lập phiếu điều tra theo mẫu quy định,
lấy mẫu xét nghiệm đối với bệnh có chỉ định (mẫu phân/Liệt mềm cấp, huyết
thanh/Sởi...).
- Phản hồi cho tuyến cơ sở và tổ
chức điều tra khi có ca bệnh.
- Tìm kiếm tích cực: Quý I -
IV, năm 2025.
4. Truyền
thông
- Tập huấn kỹ năng truyền thông
về tiêm chủng cho cán bộ thực hành tiêm chủng và nhân viên y tế thôn, buôn.
- In tờ rơi, áp phích cấp phát
đến tuyến huyện, xã: nội dung giới thiệu các bệnh trong TCMR có vắc-xin dự
phòng, lịch tiêm chủng, tiêm phòng Uốn ván cho phụ nữ và thực hiện đẻ sạch...
- Truyền thông trên đài phát
thanh, truyền hình của tỉnh, huyện; phát trên loa, đài; phổ biến thông điệp
trên mạng xã hội. Truyền thông trực tiếp do nhân viên y tế xã và nhân viên y tế
thôn, buôn thực hiện. Nội dung truyền thông: Lợi ích của việc tiêm chủng, đối
tượng, lịch tiêm/uống vắc-xin, tính an toàn của vắc-xin, hướng dẫn các bà mẹ
theo dõi và phát hiện, xử trí phản ứng sau tiêm vắc-xin.
5. Đánh
giá thực trạng, tiến độ về tiêm chủng toàn tỉnh
- Thông qua các đợt giám sát, hỗ
trợ, kiểm tra thực tế để phân tích, đánh giá thực trạng kết quả TCMR trên địa
bàn tỉnh và phản hồi kết quả cho các đơn vị.
- Thời gian dự kiến: Quý I -
IV, năm 2025.
6. Triển
khai kiểm tra tiền sử và tiêm chủng bù liều cho trẻ nhập học tại các cơ sở giáo
dục mầm non, tiểu học
- Đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ
giữa ngành Y tế và ngành Giáo dục trong quá trình triển khai kiểm tra tiền sử
và tiêm chủng bù liều vắc-xin cho trẻ nhập học tại các cơ sở giáo dục mầm non,
tiểu học theo chức năng, nhiệm vụ của mỗi ngành.
- 100% trẻ được rà soát tiền sử
tiêm chủng các vắc-xin trong Chương trình TCMR khi nhập học tại các cơ sở giáo
dục mầm non, tiểu học tại các địa phương triển khai.
- Ít nhất 90% trẻ được xác định
chưa tiêm chủng hoặc tiêm chủng chưa đủ mũi vắc-xin Sởi, Sởi - Rubella (MR), vắc-xin
Bại liệt (bOPV, IPV) và Viêm não Nhật Bản được tiêm chủng bù liều để phòng bệnh.
- Đối tượng cần kiểm tra tiền sử
tiêm chủng: Tất cả trẻ em nhập học tại các cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục
tiểu học (lớp 1).
- Đối tượng cần tiêm chủng bù
liều: Trẻ em được xác định chưa tiêm chủng hoặc tiêm chủng chưa đủ liều vắc-xin
Sởi, Sởi-Rubella (MR), Bại liệt (bOPV, IPV), Viêm não Nhật Bản sẽ được tiêm chủng
bù các vắc-xin này.
7. Thống
kê báo cáo
- Báo cáo tiêm chủng thường
xuyên hàng tháng theo quy định; báo cáo hàng tháng theo phần mềm TCMR.
- Tổng hợp, báo cáo quý, năm,
đánh giá tiến độ, rút kinh nghiệm.
- Báo cáo hoạt động giám sát bệnh;
phản hồi kết quả giám sát và tiến độ tiêm chủng hàng quý cho tuyến cơ sở.
- Báo cáo triển khai chiến dịch
tiêm chủng.
9. Nhận, cấp
vắc-xin, vật tư tiêm chủng
- Nhận vắc-xin TCMR định kỳ (2
tháng/1 lần) hoặc đột xuất từ Viện Vệ sinh Dịch tễ Tây Nguyên theo nhu cầu của
tỉnh và cấp vắc-xin (hàng tháng trước lịch tiêm chủng của huyện từ 5 - 7 ngày).
* Nhu cầu vắc-xin TCMR trong
năm 2025, với số lượng như sau:
TT
|
Loại vắc-xin
|
Số lượng (Liều)
|
1
|
Lao (BCG)
|
71.000
|
2
|
Viêm gan B
|
30.000
|
3
|
Vắc-xin 5 trong 1
(DPT-VGB-Hib)
|
89.500
|
4
|
Bại liệt uống (OPV)
|
160.000
|
5
|
Bại liệt tiêm (IPV)
|
90.000
|
6
|
Tiêu chảy cấp (Rota)
|
56.700
|
7
|
Sởi
|
56.800
|
8
|
Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván
(DPT)
|
74.700
|
9
|
Sởi-Rubella (MR)
|
56.400
|
10
|
Viêm não Nhật Bản (ml)
|
113.000
|
11
|
Uốn ván (VAT)
|
110.000
|
12
|
Uốn ván - Bạch hầu giảm liều
(Td)
|
53.300
|
Vắc-xin tiêm chủng chiến dịch,
bổ sung (nếu có): Theo nhu cầu của tỉnh.
* Nhu cầu vật tư bơm kim tiêm
và hộp an toàn :
TT
|
Loại vật tư
|
Số lượng (Cái)
|
1
|
Bơm kim tiêm BCG 0,1ml
|
35.000
|
2
|
Bơm kim tiêm 0,5ml
|
487.000
|
3
|
Bơm kim tiêm 5 ml
|
23.600
|
4
|
Hộp an toàn
|
6.230
|
V. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
- Kinh phí Trung ương: Cung ứng
các loại vắc-xin trong Chương trình TCMR từ nguồn ngân sách nhà nước của Trung
ương và các nguồn vắc-xin được cung ứng từ các nguồn hợp pháp khác.
- Kinh phí địa phương:
+ Thực hiện theo Kế hoạch hoạt
động Chương trình TCMR tỉnh năm 2025 do Ngân sách nhà nước đảm bảo theo phân cấp
ngân sách hiện hành theo Kế hoạch số 11173/KH-UBND ngày 12/11/2021 của UBND tỉnh
và các nguồn huy động hợp pháp khác (nếu có).
+ Các hoạt động triển khai vắc-xin
mới trong Chương trình TCMR (trừ vắc-xin Rota)
(Dự kiến kinh phí tại Phụ lục
kèm theo).
VI. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Y tế
- Xây dựng kế hoạch chi tiết và
tổ chức triển khai kế hoạch, bố trí đầy đủ nhân lực, trang thiết bị cho hoạt động
tiêm chủng thường xuyên và tiêm chủng chiến dịch.
- Chỉ đạo Trung tâm Kiểm soát bệnh
tật tỉnh và các đơn vị y tế chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện kế hoạch; kiểm
tra, giám sát, tổng hợp, báo cáo theo quy định.
- Chỉ đạo tăng cường các biện
pháp thực hiện cấp cứu và xử lý phù hợp với các trường hợp phản ứng sau tiêm chủng.
- Chỉ đạo thực hiện có hiệu quả,
đúng tiến độ và đạt chỉ tiêu đối với hoạt động tiêm chủng trong năm.
2. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Chỉ đạo các cơ sở giáo dục mầm
non, tiểu học phối hợp với ngành Y tế tại trên địa bàn tỉnh rà soát, lập danh
sách sách trẻ em mầm non, học sinh lớp 1 chưa tiêm chủng đầy đủ để tổ chức tiêm
chủng và những nhóm trẻ khi ngành Y tế tổ chức các chiến dịch tiêm chủng bổ
sung, tiêm chủng bù liều.
- Chủ động phối hợp với ngành Y
tế và các tổ chức đoàn thể tại địa phương tổ chức tuyên truyền, tư vấn, vận động
cha mẹ, người chăm sóc, người giám hộ của trẻ để trẻ được tiêm chủng đầy đủ
theo hướng dẫn của ngành Y tế.
- Phối hợp với ngành Y tế trong
quá trình triển khai công tác TCMR thường xuyên và các chiến dịch tiêm chủng tại
trường học.
- Hỗ trợ việc điều tra, rà
soát, lập danh sách học sinh trong diện tiêm chủng, tránh bỏ sót đối tượng; đảm
bảo đạt mục tiêu đề ra.
3. Sở Tài chính
Căn cứ dự toán của các cơ quan,
đơn vị được giao nhiệm vụ đề xuất và khả năng cân đối ngân sách, tham mưu UBND
tỉnh xem xét, bố trí kinh phí triển khai các nhiệm vụ tại Kế hoạch theo quy định
về phân cấp ngân sách hiện hành.
4. Bộ Chỉ huy Bộ đội biên
phòng tỉnh
- Chỉ đạo các đồn Biên phòng
tích cực hỗ trợ hoạt động tiêm chủng để đạt hiệu quả cao.
- Phối hợp với y tế địa phương,
tăng cường truyền thông giáo dục, vận động người dân hưởng ứng tiêm chủng; hỗ
trợ điều tra, lập danh sách đối tượng trong diện tiêm chủng trên địa bàn quản
lý; tổ chức phối hợp kiểm tra, giám sát trong quá trình triển khai thực hiện.
5. Sở Thông tin và Truyền
thông
Phối hợp với Sở Y tế, các sở,
ban, ngành chỉ đạo các cơ quan báo chí địa phương, Trung ương đóng trên địa
bàn, Đài Truyền thanh - Truyền hình các huyện, thị xã, thành phố tăng cường
công tác tuyên truyền, thông tin về lợi ích và hiệu quả của việc tiêm chủng nhằm
khuyến khích, hướng dẫn người dân tích cực tham gia tiêm chủng, bảo vệ bản thân
và cộng đồng, phòng chống dịch bệnh; tăng thời lượng, số lượng tin bài tuyên
truyền về lợi ích tiêm chủng.
6. Các sở, ban, ngành, đoàn
thể
Tổ chức tuyên truyền cho cán bộ,
nhân viên trong ngành và gia đình biết về lợi ích, hiệu quả của tiêm chủng, bảo
vệ sức khỏe cho cộng đồng.
7. UBND các huyện, thị xã,
thành phố
- Căn cứ Kế hoạch của UBND tỉnh,
chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn xây dựng Kế hoạch thực hiện cụ thể, phù hợp
với địa phương và chỉ đạo tổ chức thực hiện Kế hoạch trên địa bàn đảm bảo an
toàn, hiệu quả.
- Tăng cường chỉ đạo, kiểm tra,
giám sát công tác triển khai công tác tiêm chủng trên địa bàn. Khẩn trương khắc
phục những khó khăn, tồn tại trong hoạt động tiêm chủng phòng bệnh.
- Chủ động đầu tư, hỗ trợ nguồn
lực cho công tác TCMR trên địa bàn, nhằm nâng cao tỷ lệ tiêm chủng của người
dân.
- Cung cấp kịp thời thông tin về
tiêm chủng, không để tình trạng đưa tin thiếu chính xác, không đầy đủ, tạo dư
luận không tốt trong cộng đồng, ảnh hưởng tiêu cực đến việc tham gia tiêm chủng
của người dân.
- Phối hợp với ngành Y tế tăng
cường tuyên truyền về nguy cơ mắc bệnh nếu không tiêm chủng đầy đủ, đúng lịch;
về trách nhiệm của cha mẹ trong việc đăng ký và đưa trẻ đi tiêm chủng đầy đủ,
đúng lịch theo quy định.
- Đảm bảo bố trí nguồn kinh phí
địa phương hỗ trợ cho các hoạt động về tiêm chủng để hoàn thành các mục tiêu,
chỉ tiêu theo kế hoạch đề ra.
8. Các cơ sở y tế, cơ sở
khám chữa bệnh trực thuộc Sở Y tế
a) Trung tâm Kiểm soát bệnh
tật
- Đầu mối, tiếp nhận vắc-xin, vật
tư TCMR, phân phối đầy đủ, đáp ứng nhu cầu tiêm chủng của các địa phương, đảm bảo
triển khai đầy đủ, có hiệu quả các hoạt động tiêm chủng.
- Hướng dẫn chuyên môn, kỹ thuật
cho Trung tâm Y tế huyện, thị xã, thành phố và các cơ sở tiêm chủng trên địa
bàn trong triển khai công tác tiêm chủng đúng quy trình và đảm bảo chất lượng,
an toàn tiêm chủng, giám sát và xử lý kịp thời các trường hợp tai biến nặng sau
tiêm chủng (nếu có).
- Theo dõi, kiểm tra, giám sát
việc triển khai thực hiện các chỉ tiêu chuyên môn về tiêm chủng và tổng hợp,
báo cáo theo đúng quy định.
- Tiếp tục đẩy mạnh công tác
giám sát, hỗ trợ các tuyến trong duy trì, đẩy mạnh thực hiện ứng dụng công nghệ
thông tin trong quản lý tiêm chủng thông qua hệ thống quản lý thông tin tiêm chủng
quốc gia.
- Chủ động xây dựng kế hoạch và
tổ chức tập huấn lại về an toàn tiêm chủng cho nhân viên y tế các tuyến.
b) Trung tâm Y tế các huyện,
thị xã, thành phố
- Tham mưu kế hoạch triển khai
công tác TCMR năm 2025, trình UBND huyện, thị xã, thành phố phê duyệt.
- Tổ chức thực hiện có hiệu quả
công tác quản lý tiêm chủng và kiểm tra, giám sát các buổi tiêm tại cơ sở tiêm
chủng.
- Thực hiện có hiệu quả công
tác triển khai phần mềm quản lý thông tin tiêm chủng thông qua Hệ thống quản lý
thông tin tiêm chủng Quốc gia.
- Tổng hợp kết quả tiêm chủng,
tình hình sử dụng vắc-xin, vật tư TCMR theo đúng thời gian quy định.
- Kiện toàn đội cấp cứu lưu động
sẵn sàng hỗ trợ chuyên môn cho các điểm tiêm chủng trên địa bàn khi có các tình
huống phản ứng nặng sau tiêm chủng (nếu có).
- Dự trù vắc-xin, vật tư định kỳ
đủ số lượng, chủng loại, đảm bảo cung ứng kịp thời cho các điểm TCMR trên địa
bàn.
c) Các cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh
- Triển khai thực hiện hiệu quả
công tác tiêm chủng vắc-xin Viêm gan B trong vòng 24 giờ đầu sau sinh đảm bảo đạt
các chỉ tiêu đề ra; định kỳ tổng hợp, báo cáo theo đúng quy định.
- Duy trì hiệu quả Hệ thống quản
lý thông tin tiêm chủng Quốc gia. Đảm bảo 100% trẻ sinh ra sống được nhập và quản
lý trên Hệ thống phần mềm.
- Kiện toàn đội cấp cứu lưu động
sẵn sàng hỗ trợ chuyên môn cho các điểm tiêm chủng trên địa bàn khi có các tình
huống phản ứng nặng sau tiêm chủng (nếu có).
- Dự trù, tiếp nhận và bảo quản
vắc-xin TCMR hàng tháng đảm bảo thực hiện đầy đủ và kịp thời.
Trên đây là Kế hoạch Chương
trình TCMR tỉnh Đắk Lắk, năm 2025; UBND tỉnh yêu cầu các sở, ban, ngành, cơ
quan, đơn vị liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố chủ động phối hợp
triển khai thực hiện và tổng hợp, báo cáo kết quả đảm bảo thời gian quy định. Nếu
có vướng mắc, phát sinh trong quá trình thực hiện, đề nghị phản ánh về UBND tỉnh
(qua Sở Y tế) để kịp thời được hướng dẫn và tham mưu, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ Y tế (b/c);
- Cục Y tế dự phòng (b/c);
- Viện VSDT Trung ương (b/c);
- TT HĐND tỉnh (b/c);
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Viện VSDT Tây Nguyên;
- CVP, PCVP UBND tỉnh;
- Các Sở: Y tế, GDĐT, TC, TTTT;
- BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh;
- Các hội, đoàn thể;
- UBND các huyện, TX, TP;
- Trung Tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh;
- Phòng KT; Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, KGVX (Th.05b)
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thiên Văn
|
PHỤ LỤC I
KINH PHÍ CHO CÁC HOẠT ĐỘNG TIÊM CHỦNG THƯỜNG XUYÊN, NĂM
2025
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số /KH-UBND
ngày /01/2025 của UBND tỉnh Đắk Lắk)
(Đơn
vị tính: 1.000 đồng)
TT
|
Đơn vị
|
Tổng cộng (đồng)
|
Truyền thông, băng rôn, tờ rơi, phát loa đài
|
Hội nghị, hội thảo, tập huấn TCMR
|
Xăng xe, công tác phí, tiền ngủ trong kiểm tra, giám sát, hỗ trợ
|
Kiểm tra, giám sát ca bệnh trong TCMR
|
Xăng xe, công tác phí trong vận chuyển vắc-xin, vật tư
từ tỉnh, huyện, xã
|
In ấn sổ, phiếu tiêm chủng cá nhân
|
VPP, vật tư tiêu hao, trang thiết bị phục vụ TCMR
|
Bảo trì, bảo dưỡng dây chuyền lạnh
|
Bông, cồn, đường túi đựng rác thải y tế
|
TỔNG CỘNG
|
510,750
|
78,000
|
65,000
|
129,000
|
41,000
|
65,000
|
24,000
|
37,000
|
43,000
|
28,750
|
I
|
KP TỈNH
|
107,500
|
0
|
20,000
|
25,000
|
18,500
|
0
|
24,000
|
7,000
|
13,000
|
0
|
II
|
KP HUYỆN/XÃ
|
390,750
|
65,500
|
45,000
|
104,000
|
22,500
|
65,000
|
0
|
30,000
|
30,000
|
28,750
|
1
|
Buôn Ma Thuột
|
26,600
|
6,000
|
3,000
|
7,000
|
1,500
|
2,000
|
0
|
2,000
|
2,000
|
3,500
|
2
|
Lắk
|
25,600
|
5,000
|
3,000
|
6,500
|
1,500
|
5,000
|
0
|
2,000
|
2,000
|
1,500
|
3
|
Krông Bông
|
28,000
|
6,000
|
3,000
|
7,500
|
1,500
|
5,000
|
0
|
2,000
|
2,000
|
2,000
|
4
|
Krông Búk
|
22,100
|
4,000
|
3,000
|
4,200
|
1,500
|
5,000
|
0
|
2,000
|
2,000
|
1,500
|
5
|
Ea H'leo
|
27,300
|
6,000
|
3,000
|
7,700
|
1,500
|
5,000
|
0
|
2,000
|
2,000
|
2,200
|
6
|
Krông Pắc
|
29,600
|
6,000
|
3,000
|
9,500
|
1,500
|
3,500
|
0
|
2,000
|
2,000
|
2,500
|
7
|
Krông Ana
|
21,500
|
4,000
|
3,000
|
4,800
|
1,500
|
3,500
|
0
|
2,000
|
2,000
|
1,500
|
8
|
Cư M’gar
|
30,200
|
6,000
|
3,000
|
9,500
|
1,500
|
3,500
|
0
|
2,000
|
2,000
|
2,800
|
9
|
Ea Súp
|
24,750
|
5,000
|
3,000
|
6,000
|
1,500
|
5,000
|
0
|
2,000
|
2,000
|
1,450
|
10
|
M’Drắk
|
27,500
|
5,000
|
3,000
|
7,800
|
1,500
|
5,000
|
0
|
2,000
|
2,000
|
1,500
|
11
|
Krông Năng
|
27,900
|
6,000
|
3,000
|
7,800
|
1,500
|
5,000
|
0
|
2,000
|
2,000
|
1,900
|
12
|
Ea Kar
|
30,500
|
6,000
|
3,000
|
9,500
|
1,500
|
5,000
|
0
|
2,000
|
2,000
|
1,900
|
13
|
Buôn Đôn
|
21,100
|
4,000
|
3,000
|
4,200
|
1,500
|
4,000
|
0
|
2,000
|
2,000
|
1,500
|
14
|
Cư Kuin
|
21,500
|
4,000
|
3,000
|
4,800
|
1,500
|
3,500
|
0
|
2,000
|
2,000
|
1,500
|
15
|
TX Buôn Hồ
|
26,600
|
5,000
|
3,000
|
7,200
|
1,500
|
5,000
|
0
|
2,000
|
2,000
|
1,500
|
PHỤ LỤC II
KINH PHÍ HỖ TRỢ CÔNG TIÊM VẮC-XIN TCMR NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số /KH-UBND
ngày /01/2025 của UBND tỉnh Đắk Lắk)
(Đơn
vị tính: 1.000 đồng)
TT
|
Đơn vị
|
Tổng cộng
|
Hỗ trợ tiêm đủ 8 liều vắc-xin (TCĐĐ) cho trẻ < 1 tuổi
|
Hỗ trợ mũi tiêm DPT4, Sởi-Rubella cho trẻ 18 tháng tuổi
|
Hỗ trợ tiêm vắc-xin VNNB cho trẻ 1-5 tuổi
|
Hỗ trợ tiêm mũi vắc-xin uốn ván cho PNCT
|
Hỗ trợ mũi tiêm vắc-xin Bại liệt (IPV) cho trẻ dưới 1 tuổi
|
Hỗ trợ tiêm mũi vắc-xin Viêm gan B liều sơ sinh
|
TỔNG CỘNG
|
539,000
|
222,300
|
69,100
|
113,000
|
66,600
|
35,900
|
32,100
|
1
|
Buôn Ma Thuột
|
100,300
|
39,800
|
13,300
|
21,000
|
13,600
|
6,600
|
6,000
|
2
|
Lắk
|
26,800
|
11,000
|
3,500
|
6,000
|
3,000
|
1,700
|
1,600
|
3
|
Krông Bông
|
27,800
|
13,000
|
900
|
6,500
|
3,600
|
2,000
|
1,800
|
4
|
Krông Búk
|
18,500
|
8,000
|
2,400
|
3,500
|
2,300
|
1,200
|
1,100
|
5
|
Ea H'leo
|
42,400
|
18,000
|
5,500
|
8,300
|
5,300
|
2,800
|
2,500
|
6
|
Krông Pắc
|
51,800
|
21,000
|
6,900
|
10,600
|
6,700
|
3,500
|
3,100
|
7
|
Krông Ana
|
24,400
|
9,800
|
3,300
|
5,000
|
3,200
|
1,600
|
1,500
|
8
|
Cư M’gar
|
56,300
|
23,500
|
7,500
|
11,800
|
6,300
|
3,800
|
3,400
|
9
|
Ea Súp
|
19,600
|
8,000
|
2,700
|
4,300
|
2,200
|
1,300
|
1,100
|
10
|
M’Drắk
|
20,900
|
8,800
|
3,000
|
4,200
|
2,300
|
1,400
|
1,200
|
11
|
Krông Năng
|
34,400
|
14,000
|
4,700
|
7,100
|
4,300
|
2,300
|
2,000
|
12
|
Ea Kar
|
36,700
|
15,000
|
5,000
|
7,800
|
4,200
|
2,500
|
2,200
|
13
|
Buôn Đôn
|
19,800
|
8,000
|
2,700
|
4,000
|
2,500
|
1,400
|
1,200
|
14
|
Cư Kuin
|
28,900
|
11,900
|
3,800
|
6,000
|
3,600
|
1,900
|
1,700
|
15
|
TX Buôn Hồ
|
30,400
|
12,500
|
3,900
|
6,900
|
3,500
|
1,900
|
1,700
|
PHỤ LỤC III
KINH PHÍ MUA BƠM KIM TIÊM, HỘP AN TOÀN TCMR, NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số /KH-UBND ngày
/01/2025 của UBND tỉnh Đắk Lắk)
(Đơn
vị tính: 1.000 đồng)
TT
|
Đơn vị
|
Dự kiến số lượng (cái)
|
Thành tiền
|
BKT 0,1ml
|
BKT 0,5ml
|
BKT 5ml
|
Hộp an toàn
|
Kinh phí BKT 0,1ml
|
Kinh phí BKT 0,5ml
|
Kinh phí BKT 5ml
|
Kinh phi bơm kim tiêm
|
Kinh phí Hộp an toàn
|
TỔNG CỘNG
|
35,000
|
487,000
|
23,600
|
6,230
|
181,851
|
1,152,000
|
80,470
|
1,414,321
|
136,858
|
1
|
Buôn Ma Thuột
|
6,400
|
85,000
|
4,200
|
1,000
|
31,101
|
193,000
|
12,740
|
236,841
|
19,550
|
2
|
Lắk
|
1,700
|
26,000
|
1,100
|
350
|
9,700
|
62,000
|
4,500
|
76,200
|
8,348
|
3
|
Krông Bông
|
2,000
|
27,000
|
1,300
|
370
|
10,650
|
64,000
|
4,830
|
79,480
|
8,020
|
4
|
Krông Búk
|
1,200
|
20,000
|
1,000
|
270
|
6,450
|
48,000
|
3,350
|
57,800
|
6,020
|
5
|
Ea H'leo
|
2,700
|
35,000
|
1,800
|
450
|
13,200
|
82,000
|
5,350
|
100,550
|
9,020
|
6
|
Krông Pắc
|
3,400
|
44,000
|
2,200
|
570
|
17,950
|
101,000
|
7,850
|
126,800
|
13,020
|
7
|
Krông Ana
|
1,600
|
22,000
|
1,100
|
270
|
8,050
|
52,000
|
3,350
|
63,400
|
6,020
|
8
|
Cư M’gar
|
3,700
|
47,000
|
2,400
|
650
|
18,750
|
107,000
|
8,450
|
134,200
|
13,020
|
9
|
Ea Súp
|
1,200
|
20,000
|
1,000
|
270
|
7,100
|
53,000
|
3,650
|
63,750
|
6,720
|
10
|
M’Drắk
|
1,400
|
20,000
|
1,000
|
270
|
8,050
|
55,000
|
4,300
|
67,350
|
8,020
|
11
|
Krông Năng
|
2,200
|
32,000
|
1,500
|
380
|
11,750
|
76,000
|
5,050
|
92,800
|
9,020
|
12
|
Ea Kar
|
2,400
|
35,000
|
1,600
|
420
|
12,250
|
84,000
|
5,250
|
101,500
|
9,020
|
13
|
Buôn Đôn
|
1,300
|
22,000
|
1,000
|
270
|
7,250
|
53,000
|
3,500
|
63,750
|
6,420
|
14
|
Cư Kuin
|
1,900
|
25,000
|
1,200
|
320
|
9,800
|
58,000
|
4,100
|
71,900
|
7,320
|
15
|
TX Buôn Hồ
|
1,900
|
27,000
|
1,200
|
370
|
9,800
|
64,000
|
4,200
|
78,000
|
7,320
|
PHỤ LỤC IV
DỰ KIẾN SỐ ĐỐI TƯỢNG TRIỂN KHAI TCMR, NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số /KH-UBND
ngày /01/2025 của UBND tỉnh Đắk Lắk)
TT
|
Đơn vị
|
Trẻ < 1 tuổi
|
Trẻ 18 tháng
|
Đối tượng tiêm vắc-xin VNNB (1-5 tuổi)
|
Trẻ 7 tuổi
|
Phụ nữ có thai
|
Số trẻ < 1 tuổi
|
Số đối tượng vùng khó khăn
|
Số trẻ 18 tháng
|
Số đối tượng vùng khó khăn
|
Số trẻ tiêm 2 mũi
|
Số đối tượng vùng khó khăn
|
Số trẻ tiêm mũi 3
|
Số đối tượng vùng khó khăn
|
Số trẻ 7 tuổi
|
Số đối tượng vùng khó khăn
|
Số PNCT
|
Số đối tượng vùng khó khăn
|
Tổng cộng
|
29,651
|
7,717
|
29,223
|
7,836
|
34,468
|
8,217
|
38,096
|
7,561
|
37,954
|
9,450
|
29,639
|
7,372
|
1
|
TP. BMT
|
5,770
|
0
|
5,807
|
0
|
6,352
|
0
|
6,958
|
0
|
6,769
|
0
|
5,834
|
0
|
2
|
H. Lăk
|
1,517
|
1,282
|
1,488
|
1,308
|
2,069
|
1,483
|
1,715
|
1,138
|
1,653
|
1,353
|
1,385
|
1,281
|
3
|
H. Krông Bông
|
1,752
|
1,022
|
1,723
|
1,045
|
2,016
|
1,169
|
2,014
|
1,202
|
1,971
|
1,126
|
1,722
|
1,057
|
4
|
H. Krông Búk
|
1,054
|
128
|
993
|
147
|
1,310
|
128
|
1,727
|
106
|
1,346
|
158
|
1,052
|
148
|
5
|
H. Ea H'leo
|
2,118
|
417
|
2,034
|
425
|
2,430
|
411
|
2,744
|
314
|
3,051
|
318
|
2,118
|
319
|
6
|
H. Krông Pắc
|
3,019
|
774
|
2,764
|
672
|
3,376
|
841
|
3,736
|
730
|
3,874
|
901
|
3,005
|
781
|
7
|
H. Krông Ana
|
1,322
|
271
|
1,348
|
280
|
1,544
|
278
|
1,747
|
120
|
1,526
|
196
|
1,387
|
118
|
8
|
H. CưM'gar
|
2,826
|
0
|
2,883
|
0
|
3,310
|
0
|
4,059
|
0
|
3,655
|
0
|
2,807
|
0
|
9
|
H. Ea Sup
|
1,055
|
896
|
1,001
|
956
|
1,229
|
818
|
1,275
|
846
|
1,456
|
1,046
|
1,055
|
755
|
10
|
H. M'Drắk
|
1,213
|
865
|
1,189
|
882
|
1,431
|
868
|
1,719
|
945
|
1,480
|
1,049
|
1,213
|
865
|
11
|
Krông Năng *
|
1,861
|
518
|
1,875
|
514
|
2,075
|
520
|
2,225
|
446
|
2,929
|
1,278
|
1,875
|
518
|
12
|
H. Ea Kar
|
2,029
|
613
|
2,101
|
635
|
2,347
|
611
|
3,131
|
632
|
2,953
|
777
|
2,055
|
618
|
13
|
H. Buôn Đôn
|
1,026
|
776
|
996
|
819
|
1,192
|
805
|
1,296
|
791
|
1,307
|
890
|
1,031
|
771
|
14
|
H. Cư Kuin
|
1,575
|
0
|
1,597
|
0
|
1,881
|
0
|
1,718
|
0
|
1,915
|
0
|
1,649
|
0
|
15
|
TX. Buôn Hồ
|
1,514
|
155
|
1,424
|
153
|
1,906
|
285
|
2,032
|
291
|
2,069
|
358
|
1,451
|
141
|
* 01 Nông trường 49, thuộc huyện
Krông Năng có triển khai TCTX hàng tháng.
Kế hoạch 19/KH-UBND về Chương trình Tiêm chủng mở rộng tỉnh Đắk Lắk năm 2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 19/KH-UBND ngày 21/01/2025 về Chương trình Tiêm chủng mở rộng tỉnh Đắk Lắk năm 2025
12
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|