ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH THỪA THIÊN
HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
128/KH-UBND
|
Thừa Thiên
Huế, ngày 31 tháng 3 năm 2022
|
KẾ
HOẠCH
TIÊM
VẮC XIN PHÒNG COVID-19 CHO TRẺ EM TỪ 05 ĐẾN DƯỚI 12 TUỔI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA
THIÊN HUẾ
Căn cứ Nghị quyết số 14/NQ-CP ngày
05/02/2022 của Chính Phủ về việc mua vắc xin phòng COVID-19 của Pfizer cho trẻ
em từ 5 đến dưới 12 tuổi;
Căn cứ Nghị quyết số 38/NQ-CP ngày
17/03/2022 của Chính phủ về việc ban hành Chương trình phòng, chống dịch
COVID-19;
Căn cứ Quyết định số 3355/NQ-BYT ngày
08/7/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành kế hoạch triển khai chiến dịch
tiêm vắc xin phòng COVID-19 năm 2011-2022;
Căn cứ Công văn số 1535/BYT-DP ngày
28/03/2022 của Bộ Y tế về việc tiêm vắc xin phòng COVID-19 cho trẻ em từ 5 đến
dưới 12 tuổi.
UBND tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Kế hoạch
tiêm vắc xin phòng COVID-19 cho trẻ em từ 05 tuổi đến 12 tuổi trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế với các nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU, ĐỐI TƯỢNG
1. Mục tiêu: 100% nhóm đối tượng
trẻ em từ 05 đến dưới 12 tuổi được tiêm vắc xin phòng COVID-19.
2. Đối tượng, phạm vi, thời gian, hình
thức, loại vắc xin
a) Đối tượng: tất cả trẻ em từ 05 đến dưới 12
tuổi hiện đang sinh sống hoặc học tập trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Dự kiến: số trẻ từ 05 đến dưới 12 tuổi (phụ
lục đính kèm).
b) Phạm vi triển khai: 9 huyện, thị xã, thành
phố Huế.
c) Thời gian: Dự kiến từ tháng 4-2022 đến
tháng 6-2022, tùy nguồn vắc xin Trung ương cấp.
d) Hình thức:
+ Đối với trẻ đi học: tiêm tại trường học.
+ Đối với trẻ không đi học: tiêm tại Trạm Y
tế địa phương.
+ Đối với trẻ có bệnh nền hoặc đang điều trị
nội trú: tiêm tại cơ sở y tế đang điều trị (nếu cơ sở đã được công nhận đủ điều
kiện tiêm chủng) hoặc Trung tâm Y tế địa phương hoặc Bệnh viện Trường Đại học Y
Dược Huế hoặc Bệnh viện Trung ương Huế.
đ) Loại vắc xin sử dụng: vắc xin đã được Bộ Y
tế phê duyệt sử dụng cho lứa tuổi từ 05 đến dưới 12 tuổi, theo hướng dẫn sử
dụng của nhà sản xuất và Bộ Y tế.
II. NỘI DUNG, NHIỆM
VỤ
1. Nguyên tắc
- Đảm bảo an toàn tiêm chủng khi sử dụng vắc
xin phòng COVID-19.
- Cơ sở tiêm chủng đủ điều kiện theo quy định
của Bộ Y tế.
- Tổ chức triển khai tiêm chủng ngay sau khi
tiếp nhận vắc xin.
- Tiêm cho trẻ từ 05 đến dưới 12 tuổi theo lộ
trình từ lứa tuổi cao đến lứa tuổi thấp.
2. Nội dung triển khai:
2.1. Lập danh sách đối tượng:
a) UBND các huyện/thị xã/thành phố:
- Làm đầu mối lập, thống kê số trẻ từ 05 đến
dưới 12 tuổi được phụ huynh đồng ý và không đồng ý tiêm chủng vắc xin phòng
COVID-19, trẻ có mắc bệnh nền trên địa bàn quản lý, bao gồm trẻ có đến trường
và trẻ không đến trường, gửi về Sở Y tế.
- Chuẩn bị danh sách trẻ từ 05 đến 12 tuổi
trên địa bàn theo Phụ lục 3 (bao gồm trẻ được phụ huynh đồng ý và không đồng ý
tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19) để vận động và triển khai tiêm chủng ngay
khi tỉnh triển khai.
- Phối hợp với các đơn vị y tế liên quan để
xây dựng kế hoạch và tổ chức tiêm chủng cho trẻ em.
b) Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội
- Rà soát và lập danh sách số trẻ từ 05 đến
dưới 12 tuổi, đồng ý và không đồng ý tiêm chủng đang tham gia học tập thuộc các
cơ sở giáo dục, đào tạo đang quản lý, gửi về UBND huyện/thị xã/thành phố nơi
các cháu đang học tập để tổng hợp gửi Sở Y tế.
- Chuẩn bị danh sách trẻ từ 05 đến 12 tuổi
trên địa bàn theo Phụ lục 3 (bao gồm trẻ được phụ huynh đồng ý và không đồng ý
tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19) để vận động và triển khai tiêm chủng ngay
khi tỉnh triển khai.
- Phối hợp với UBND huyện/thị xã/thành phố và
các đơn vị y tế liên quan để xây dựng kế hoạch và tổ chức tiêm chủng cho trẻ
em.
2.2. Đảm bảo nguồn cung ứng vắc xin,
phân phối và quản lý sử dụng vắc xin
- Sở Y tế tham mưu UBND tỉnh đề nghị Bộ Y tế
phân bổ vắc xin phòng COVID-19 để bao phủ 02 liều vắc xin cho trẻ từ 05 đến
dưới 12 tuổi trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Tiếp nhận nguồn vắc xin phòng COVID-19 do
Bộ Y tế cấp cho tỉnh; Sở Y tế phân phối, chỉ đạo Trung tâm Kiểm soát bệnh tật
tỉnh cấp phát vắc xin, vật tư tiêm chủng cho các Trung tâm y tế 9 huyện/thị
xã/thành phố và các cơ sở tiêm chủng để thực hiện tiêm chủng đầy đủ số trẻ đúng
độ tuổi và đúng thời gian theo lịch tiêm chủng.
- Tổ chức quản lý chặt chẽ việc sử dụng vắc
xin trên địa bàn tỉnh; thống kê báo cáo đầy đủ theo quy định.
2.3. Vận chuyển, bảo quản, phân phối
vắc xin và vật tư tiêm chủng
- Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh tiếp nhận
và bảo quản vắc xin COVID- 19 từ Kho khu vực Miền Trung, Quân khu 4 về kho của
tỉnh và thực hiện cấp phát vắc xin COVID-19 cho Trung tâm Y tế cấp huyện ít
nhất 01 ngày trước khi tổ chức tiêm.
- Trung tâm Y tế các huyện/thị xã/thành phố
Huế:
+ Tham mưu UBND các địa phương bố trí điểm
tiêm chủng phù hợp đảm bảo an toàn tiêm chủng theo đúng hướng dẫn tại Quyết
định số 3588/QĐ-BYT ngày 26/7/2021 của Bộ Y tế và Quyết định số 43/QĐ-BYT ngày 07/01/2022
của Bộ Y tế.
+ Bố trí đầy đủ thiết bị dây chuyền lạnh bảo
quản vắc xin tại các điểm tiêm, đảm bảo đúng yêu cầu về nhiệt độ bảo quản tại
điểm tiêm chủng.
+ Sử dụng phương tiện vận chuyển phù hợp để
tiếp nhận vắc xin phân phối từ Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh; bố trí đầy đủ
phương tiện và sắp xếp thời gian hợp lý để vận chuyển vắc xin từ kho bảo quản
đến từng địa điểm tiêm hằng ngày, đảm bảo đúng tiến độ tổ chức tiêm.
- Tổ chức tập huấn và kiểm tra giám sát quy
trình vận chuyển, bảo quản vắc xin tại các đơn vị, đảm bảo tối đa chất lượng
bảo quản theo quy định.
2.4. Tổ chức Kế hoạch tiêm chủng
- Địa điểm tiêm chủng: Tổ chức tiêm tại
trường học, trạm y tế và bệnh viện có trẻ em đang điều trị nội trú.
- UBND các địa phương phối hợp với ngành Giáo
dục huy động tối đa lực lượng cán bộ, công chức, viên chức, đoàn thanh niên,
sinh viên,... trên địa bàn để tiếp đón, đảm bảo an ninh, trật tự, hướng dẫn
khai báo y tế, đo thân nhiệt, hỗ trợ hậu cần, nhập dữ liệu tiêm chủng vắc xin
phòng COVID-19 lên Hệ thống tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 với tinh thần
“Tiêm đến đâu nhập đến đó”.
- UBND các địa phương lập danh sách đối tượng
đến tiêm theo khung giờ khác nhau, không giới hạn đối tượng/điểm tiêm
chủng/buổi tiêm chủng.
- UBND các địa phương sắp xếp khu vực để tiêm
chủng đủ rộng, đảm bảo giãn cách, trang thiết bị đủ phương tiện cấp cứu và bố
trí thêm khu vực ngồi chờ cho phụ huynh học sinh.
- Đội tiêm là cán bộ y tế của Trung tâm Y tế
huyện/thị xã/thành phố và Trạm Y tế trên địa bàn; tùy theo tình hình nguồn lực
tại địa phương và số lượng trẻ dự kiến tiêm chủng tại các điểm tiêm, Sở Y tế sẽ
huy động các đội tiêm từ các bệnh viện công lập, ngoài công lập và phòng khám
đa khoa để hỗ trợ y tế địa phương.
2.5. Đảm bảo an toàn tiêm chủng và an
toàn phòng, chống dịch COVID-19
- Trước khi tổ chức tiêm chủng:
+ Tư vấn cho phụ huynh hoặc người giám hộ về
tác dụng, lợi ích của việc sử dụng vắc xin và giải thích những phản ứng có thể
gặp sau tiêm chủng; thông báo cho trẻ tiêm chủng, người giám hộ về hiệu quả,
liều lượng của loại vắc xin phòng COVID-19 được tiêm chủng; tư vấn các thông
tin về theo dõi sau tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19.
+ Bố mẹ, người giám hộ thực hiện ký phiếu
đồng ý tiêm chủng (nếu đồng ý tiêm chủng cho trẻ) theo Công văn số 1535/BYT-DP
ngày 28/3/2022 của Bộ Y tế (Phụ lục 2).
- Trong buổi tiêm chủng:
+ Tổ chức tiêm chủng phải tuân thủ các biện
pháp phòng và kiểm soát lây nhiễm COVID-19 theo quy định.
+ Tổ chức buổi tiêm chủng theo quy định tại
Quyết định số 3588/QĐ-BYT ngày 26 tháng 7 năm 2021 của Bộ Y tế về việc ban hành
Hướng dẫn tổ chức buổi tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19; Quyết định số
43/QĐ-BYT ngày 07 tháng 01 năm 2022 của Bộ Y tế về việc sửa đổi, bổ sung Quyết
định 3588/QĐ-BYT ngày 26/7/2021 của Bộ Y tế về hướng dẫn tổ chức buổi tiêm
chủng vắc xin phòng COVID-19; Công văn số 5488/BYT-KCB ngày 09 tháng 7 năm 2021
của Bộ Y tế về việc hướng dẫn đảm bảo an toàn tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19
và hướng dẫn của Ủy ban Nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế tại Kế hoạch số
253/KH-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2021 về việc triển khai công tác an toàn tiêm
chủng vắc xin phòng COVID-19 năm 2021-2022.
+ Thực hiện khám sàng lọc kịp thời phát hiện
những trường hợp chống chỉ định hoặc tạm hoãn theo hướng dẫn tại Quyết định
2470/QĐ-BYT ngày 14/6/2019 và Quyết định số 5002/QĐ-BYT ngày 29/10/2021 của Bộ
trưởng Bộ Y tế.
+ Hướng dẫn cách theo dõi, chăm sóc sau tiêm
chủng theo các hướng dẫn tại Quyết định số 3588/QĐ-BYT ngày 26/7/2021 của Bộ
trưởng Bộ Y tế.
+ Sau khi trẻ được tiêm chủng sẽ được cấp
giấy xác nhận đã tiêm vắc xin phòng COVID-19.
Sơ đồ Quy trình triển khai thực hiện tiêm
chủng vắc xin phòng COVID-19:
2.6. Công tác truyền thông, vận động
người dân đưa trẻ đi tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19
- Thực hiện truyền thông, vận động để người
dân đưa trẻ từ 05 đến dưới 12 tuổi đủ điều kiện tiêm chủng tích cực tham gia
tiêm chủng kịp thời và đầy đủ.
- Cung cấp thông tin cho cơ quan báo chí,
truyền thông cho người dân và cộng đồng về đối tượng ưu tiên, loại vắc xin
phòng COVID-19, lợi ích của vắc xin, lịch tiêm, tính an toàn của vắc xin, các
sự cố bất lợi sau tiêm, kế hoạch triển khai tiêm.
III. HOẠT ĐỘNG GIÁM
SÁT, BÁO CÁO
1. Giám sát chủ động sự cố bất lợi sau
tiêm chủng:
- Các cơ sở tiêm chủng thực hiện giám sát chủ
động sự cố bất lợi sau tiêm chủng theo Hướng dẫn của Bộ Y tế. Khi xảy ra trường
hợp tai biến nặng sau tiêm chủng, quy trình điều tra, báo cáo và thông báo kết
quả điều tra, xử trí trường hợp tai biến nặng sau tiêm chủng được thực hiện
theo Điều 6 Nghị định 104/2016/NĐ-CP ngày 01/07/2016.
- Hội đồng tư vấn chuyên môn đánh giá nguyên
nhân tai biến nặng trong quá trình sử dụng vắc xin từ cấp Khu vực đến cấp tỉnh
được thành lập, tổ chức và hoạt động theo Thông tư số 24/2018/TT-BYT ngày
18/09/2018 và Thông tư 05/2020/TT-BYT sửa đổi, cập nhật một số điều của Thông
tư 24/2018/TT-BYT ngày 18/09/2018, đã được đào tạo, tập huấn hàng năm về các
hoạt động chuyên môn đánh giá nguyên nhân tai biến nặng trong quá trình sử dụng
vắc xin.
- Xử trí sốc phản vệ trong quá trình sử dụng
vắc xin theo đúng quy trình chẩn đoán và xử trí phản vệ theo Thông tư
51/2017/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ Y tế.
2. Kiểm tra, giám sát và báo cáo hoạt
động tiêm:
- Sở Y tế, Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh
tiến hành giám sát công tác chuẩn bị tiêm vắc xin phòng, chống COVID-19 bao gồm
điều tra đối tượng, lập kế hoạch tổ chức điểm tiêm chủng, dự trù vắc xin vật tư
tiêm chủng, phân công nhân lực, xử trí cấp cứu phản ứng sau tiêm chủng và
trước, trong quá trình sử dụng vắc xin về công tác tổ chức an toàn tiêm chủng
theo Thông tư 34/2018/TT- BYT ngày 12/11/2018 của Bộ Y tế.
- Kiểm tra, giám sát công tác tổ chức buổi
tiêm chủng và đảm bảo an toàn tiêm chủng.
- Thống kê báo cáo nhanh kết quả tiêm hàng
ngày theo quy định gửi lên Sở Y tế và Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh để tổng
hợp gửi Viện, Tiêm chủng Quốc gia.
IV. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
- Nguồn kinh phí: Từ nguồn Trung ương, nguồn
địa phương và các nguồn kinh phí khác.
- Nội dung chi:
+ Vận chuyển, bảo quản vắc xin theo quy định.
+ Hội nghị, tập huấn, truyền thông triển khai
chiến dịch.
+ Công tác kiểm tra, giám sát.
+ Hỗ trợ công tiêm cho cán bộ y tế.
+ Thuốc, vật tư, trang thiết bị y tế phục vụ
tiêm chủng.
+ In ấn, văn phòng phẩm.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Y tế
- Chủ trì, phối hợp các đơn vị triển khai kế
hoạch, theo dõi, kiểm tra hoạt động tiêm chủng; tham mưu UBND tỉnh giải quyết
các vấn đề phát sinh (nếu có); báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh và Bộ Y
tế.
- Căn cứ số lượng trẻ được tiêm chủng tại các
địa phương để phân bổ vắc xin.
- Thường xuyên theo dõi tiến độ tiêm, quản lý
chặt chẽ việc điều phối, cấp phát, sử dụng vắc xin phòng COVID-19 cho các đơn
vị.
- Báo cáo kết quả thực hiện hàng ngày và tổng
hợp kết quả thực hiện Kế hoạch về Ban Chỉ đạo phòng, chống dịch bệnh COVID-19
tỉnh.
- Chỉ đạo Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh:
+ Tập huấn về tổ chức tiêm chủng cho nhân
viên y tế.
+ Cấp phát vắc xin, vật tư tiêm chủng, thiết
bị dây chuyền lạnh, bảo quản vắc xin và vật tư y tế cho các đơn vị tổ chức tiêm
chủng theo đúng quy định và hướng dẫn chuyên môn.
+ Thực hiện giám sát chuyên môn, hỗ trợ các
điểm tiêm chủng.
+ Tổ chức truyền thông, phổ biến về Kế hoạch
tiêm vắc xin phòng COVID- 19 cho trẻ từ 05 đến dưới 12 tuổi trên địa bàn tỉnh.
- Chỉ đạo Trung tâm Y tế các huyện/thị
xã/thành phố
+ Tiếp nhận, vận chuyển, bảo quản và cấp phát
vắc xin theo đúng quy trình của Bộ Y tế; quản lý chặt chẽ việc sử dụng vắc xin
được cấp phát, hạn chế tối đa hao phí vắc xin trong quá trình tổ chức tiêm.
+ Tham mưu UBND địa phương có kế hoạch tiêm
chủng đảm bảo các quy định chuyên môn, đúng tiến độ tiêm chủng và an toàn phòng
chống dịch COVID- 19, sẵn sàng xử lý sự cố bất lợi sau tiêm chủng.
+ Tham mưu cho UBND địa phương điều phối lịch
tiêm dựa trên số lượng trẻ được tiêm, địa điểm tiêm, đội tiêm, đội cấp cứu đã
phân công cho địa phương và thực tế tình hình dịch bệnh.
+ Thực hiện báo cáo đầy đủ, đúng thời hạn về
tình hình tiếp nhận, sử dụng vắc xin, kết quả tiêm chủng hàng ngày và sau khi
kết thúc Chiến dịch theo quy định.
- Đề nghị các bệnh viện Bộ, Ngành, Trung ương
đóng trên địa bàn:
+ Tổ chức tiêm chủng cho trẻ mắc bệnh nền
hoặc đang điều trị nội trú tại bệnh viện đảm bảo an toàn theo quy định tại cơ
sở đủ điều kiện tiêm chủng.
+ Hỗ trợ y tế địa phương tiêm chủng các
trường hợp trẻ em hoãn tiêm ở tuyến dưới.
+ Cấp Giấy xác nhận tiêm vắc xin phòng
COVID-19 cho trẻ ngay tại điểm tiêm.
+ Cung cấp số điện thoại hướng dẫn, giải đáp
cho người dân nếu có vấn đề sau tiêm vắc xin.
+ Sẵn sàng tiếp nhận, xử trí các trường hợp
sự cố bất lợi sau tiêm chủng tại các điểm tiêm trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Phối hợp chặt chẽ với ngành Y tế tuyên
truyền ý nghĩa, lợi ích của hoạt động tiêm vắc xin phòng COVID-19 cho trẻ từ 05
đến dưới 12 tuổi đến đội ngũ cán bộ, giáo viên, vận động phụ huynh cho con em
tích cực tham gia tiêm vắc xin phòng COVID-19 kịp thời và đầy đủ.
- Chịu trách nhiệm rà soát học sinh trong độ
tuổi quy định theo lộ trình tiêm chủng của ngành y tế không phân biệt cơ sở
giáo dục công lập và ngoài công lập; đồng thời rà soát hiện trạng sử dụng của
từng trường học cùng với UBND và Trung tâm Y tế trên địa bàn lựa chọn điểm tiêm
phù hợp, đảm bảo đủ diện tích để bố trí khu vực theo quy định. Trong trường hợp
trường học vẫn còn được trưng dụng để tổ chức điểm cách ly hoặc không đảm bảo
cơ sở vật chất thì phối hợp với UBND địa phương chọn điểm tiêm khác thay thế.
Yêu cầu các điểm được chọn đảm bảo giãn cách, đủ chỗ ngồi; đủ diện tích bố trí
các khu vực tiêm chủng; ngoài ra bố trí thêm khu vực ngồi chờ cho phụ huynh học
sinh.
- Thống kê, lập danh sách trẻ em từ 05 đến
dưới 12 tuổi (bao gồm được phụ huynh đồng ý và không đồng ý tiêm chủng); thống
kê số liệu đồng ý và số trẻ mắc bệnh nền theo độ tuổi thuộc trường học tại mỗi
phường/xã của từng địa phương.
- Chỉ đạo các trường lấy ý kiến đồng ý của
phụ huynh hoặc người giám hộ và hướng dẫn phụ huynh mang theo phiếu đồng ý khi
đến tiêm nộp lại cho thầy/cô lưu giữ.
- Huy động giáo viên, nhân viên của các
trường tham gia hỗ trợ công tác tổ chức tiêm chủng tại trường:
+ Rà soát, lập danh sách và quản lý thông tin
theo từng lớp học.
+ Truyền thông, vận động phụ huynh đồng ý cho
trẻ tiêm chủng.
+ Hỗ trợ công tác tổ chức tại điểm tiêm: tiếp
nhận, điều phối đảm bảo khoảng cách, mời trẻ và phụ huynh đến tiêm theo khung
giờ tránh tập trung vào cùng một thời điểm; hỗ trợ nhập liệu tiêm chủng.
- Phối hợp tổ chức kiểm tra, giám sát trước,
trong và sau khi triển khai Chiến dịch tiêm vắc xin phòng COVID-19 tại các
trường học.
- Chỉ đạo các Phòng Giáo dục và Đào tạo,
trường học phối hợp với ngành Y tế và chính quyền địa phương tổ chức triển khai
tiêm vắc xin phòng COVID-19.
- Hướng dẫn các phụ huynh và trẻ được tiêm về
những nội dung cần thực hiện khi đến tiêm vắc xin phòng COVID-19.
3. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
- Phối hợp chặt chẽ với Sở Y tế tuyên truyền
ý nghĩa, lợi ích của hoạt động tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 cho trẻ từ 05
đến dưới 12 tuổi đến đội ngũ nhân viên giáo viên các trường nghề, trung tâm bảo
trợ xã hội, trung tâm giáo dục thường xuyên, vận động phụ huynh hoặc người giám
hộ đồng ý cho trẻ tham gia tiêm vắc xin phòng COVID-19.
- Thống kê, lập danh sách trẻ từ 05 đến dưới
12 tuổi (bao gồm trẻ được phụ huynh đồng ý và không đồng ý tham gia tiêm
chủng); thống kê số liệu đồng ý, số trẻ mắc bệnh nền theo độ tuổi thuộc trường
học tại tại các cơ sở đào tạo do Sở Lao động, Thương binh và Xã hội quản lý.
- Phối hợp với UBND các địa phương rà soát,
lập danh sách trẻ không đi học trên địa bàn để mời đến tiêm chủng.
- Hỗ trợ tổ chức tiêm chủng cho trẻ 05 đến
dưới 12 tuổi trên địa bàn; phối hợp tổ chức kiểm tra, giám sát trước, trong và
sau khi triển khai Kế hoạch tiêm vắc xin phòng COVID-19 cho trẻ.
- Hướng dẫn các phụ huynh và trẻ được tiêm về
những nội dung cần thực hiện khi đến tiêm vắc xin phòng COVID-19.
4. Sở Thông tin và Truyền thông
- Phối hợp chặt chẽ với Sở Y tế thực hiện
công tác tuyên truyền Kế hoạch tiêm vắc xin phòng COVID-19 cho trẻ từ 05 đến
dưới 12 tuổi trên địa bàn tỉnh.
- Chỉ đạo các cơ quan báo đài trên địa bàn
tỉnh thông tin tuyên truyền về ý nghĩa, lợi ích của hoạt động tiêm vắc xin
phòng COVID-19 cho trẻ từ 05 đến dưới 12 tuổi trên địa bàn tỉnh.
- Theo dõi việc điều chỉnh các tính năng để
đáp ứng hoạt động nhập liệu trên hệ thống thông tin tiêm chủng COVID-19 đối với
hoạt động tiêm chủng cho trẻ từ 05 đến dưới 12 tuổi.
5. Công an tỉnh Thừa Thiên Huế
- Chỉ đạo Công an cấp huyện/thị xã/thành phố
tiếp nhận danh sách trẻ em từ 05 đến dưới 12 tuổi từ đơn vị địa phương để xác
nhận thông tin trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Phối hợp với lực lượng Y tế, Giáo dục đào
tạo trên địa bàn trong việc xác thực thông tin trẻ em từ 5 đến dưới 12 tuổi,
cung cấp mã số định danh cá nhân cho trẻ em từ 05 đến dưới 12 tuổi cho nhà
trường và đơn vị tiêm chủng nhằm phục vụ công tác tiêm chủng vắc xin phòng
COVID-19.
6. UBND các huyện, thị xã và thành phố
Huế
- Xây dựng kế hoạch, chuẩn bị đủ điều kiện
tiêm chủng để có thể triển khai ngay khi được phân bổ vắc xin.
- Chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo phối hợp
chặt chẽ với ngành Y tế rà soát trẻ từ 05 đến dưới 12 tuổi trên địa bàn và phối
hợp tổ chức tiêm vắc xin phòng COVID-19 theo quy định.
- Chỉ đạo Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội
phối hợp chặt chẽ với ngành y tế, rà soát trẻ từ 05 đến dưới 12 tuổi không đi
học cư trú trên địa bàn hoặc các học sinh đang học, đang nuôi dưỡng tại các
trường, trung tâm thuộc Sở Lao động, Thương binh và Xã hội quản lý và phối hợp
tổ chức tiêm vắc xin phòng COVID-19 theo quy định.
- Huy động nhân lực của các đơn vị trực
thuộc, trang thiết bị và phương tiện tham gia phục vụ công tác hậu cần, an
ninh, tổ chức Kế hoạch theo quy định.
- Chỉ đạo bộ phận Công nghệ thông tin phối
hợp với Trung tâm y tế địa phương tổ chức tập huấn cho giáo viên, thanh niên
tình nguyện nhập liệu trẻ được tiêm trên Hệ thống tiêm chủng vắc xin phòng
COVID-19.
- Chỉ đạo Trung tâm Y tế địa phương giám sát
buổi tiêm tuân thủ yêu cầu chuyên môn tại các điểm tiêm chủng, đảm bảo yêu cầu
khác về phòng chống dịch.
- Chỉ đạo Phòng Văn hóa và Thông tin, Trung
tâm Văn hóa và Thông tin phổ biến đầy đủ đến các phụ huynh và trẻ em ý nghĩa,
lợi ích của hoạt động tiêm vắc xin phòng COVID-19 cho trẻ từ 05 đến dưới 12
tuổi và vận động đến tiêm vắc xin phòng COVID-19; hướng dẫn những nội dung cần
thực hiện khi đến tiêm vắc xin phòng COVID-19.
Trên đây là Kế hoạch tổ chức tiêm chủng vắc
xin phòng COVID-19 cho trẻ từ 05 đến dưới 12 tuổi trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên
Huế. Đề nghị các đơn vị nghiêm túc, khẩn trương triển khai thực hiện theo nhiệm
vụ được phân công. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có vướng mắc, khó
khăn thì báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Y tế) để kịp thời xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
-
Bộ Y tế;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Cục Y tế Dự phòng;
- Viện VSDT TW, Viện Pasteur Nha Trang;
- Bệnh viện Trung ương Huế, BVĐHYD Huế;
- VP: CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, CN.
|
KT. CHỦ
TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Bình
|
PHỤ
LỤC 1:
THỐNG
KÊ SỐ LƯỢNG TRẺ EM TỪ 05 ĐẾN DƯỚI 12 TUỔI TIÊM VẮC XIN PHÒNG COVID-19
STT
|
Xã/phường/thị
trấn
|
Tổng số trẻ
từ 05 đến dưới 12 tuổi
|
Trẻ em từ
05 đến dưới 12 tuổi có đến trường
(bao gồm trường mầm non, tiểu học)
|
Trẻ em từ
05 đến dưới 12 tuổi không đến trường
(bao gồm trẻ thường trú và tạm trú)
|
Số trẻ được
đồng ý tiêm chủng
|
Số trẻ
không được đồng ý tiêm chủng
|
Số lượng có
mắc bệnh nền
|
Số trẻ được
đồng ý tiêm chủng
|
Số trẻ
không được đồng ý tiêm chủng
|
Số lượng có
mắc bệnh nền
|
1
|
Phú Lộc
|
17.084
|
13.835
|
2.910
|
98
|
261
|
78
|
51
|
2
|
A Lưới
|
7.136
|
6.896
|
180
|
114
|
58
|
2
|
6
|
3
|
Hương Trà
|
8.410
|
7.262
|
1.111
|
71
|
31
|
6
|
8
|
4
|
Nam Đông
|
3.859
|
3.574
|
266
|
52
|
18
|
1
|
9
|
5
|
Thành phố
Huế
|
61.592
|
49.648
|
9.714
|
889
|
1.206
|
46
|
89
|
6
|
Hương Thủy
|
12.786
|
11.830
|
880
|
156
|
55
|
21
|
28
|
7
|
Phong Điền
|
11.055
|
10.413
|
619
|
111
|
22
|
9
|
10
|
8
|
Quảng Điền
|
8.759
|
8.221
|
478
|
139
|
44
|
16
|
44
|
9
|
Phú Vang
|
14.129
|
12.596
|
1.101
|
291
|
124
|
16
|
1
|
|
Tổng
|
144.810
|
124.275
|
17.259
|
1.921
|
1.819
|
195
|
246
|
PHỤ
LỤC 2
PHIẾU ĐỒNG Ý THAM GIA TIÊM CHỦNG VẮC XIN COVID-19
1. Tiêm chủng vắc xin là biện pháp phòng
bệnh hiệu quả, tuy nhiên vắc xin phòng COVID-19 có thể không phòng được bệnh
hoàn toàn. Người được tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 đủ liều có thể phòng
được bệnh hoặc giảm mức độ nặng nếu mắc COVID-19. Sau khi được tiêm vắc xin
phòng COVID-19 cần thực hiện đầy đủ Thông điệp 5K phòng, chống dịch COVID-19.
2. Tiêm chủng vắc xin phòng COVID-19 có thể
gây ra một số biểu hiện tại chỗ tiêm hoặc toàn thân như sưng, đau chỗ tiêm,
nhức đầu, buồn nôn, sốt, đau cơ...hoặc tai biến nặng sau tiêm chủng.
3. Khi có triệu chứng bất thường về sức
khỏe, cha mẹ hoặc người giám hộ cần liên hệ với cơ sở y tế gần nhất để được
tư vấn, khám và điều trị kịp thời.
Sau khi đã đọc các thông tin nêu trên, tôi
đã hiểu về các nguy cơ và:
Đồng ý cho trẻ tiêm chủng □
Không đồng ý cho trẻ tiêm chủng □
Họ tên cha/mẹ hoặc người giám
hộ:…………………………………………………………………….
Số điện thoại:………………………………………………………………………………………………
Họ tên trẻ được tiêm
chủng:……………………………………………………………………………..
|
……..,ngày………tháng.
năm 202...
Cha/mẹ hoặc người giám hộ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
|
PHỤ
LỤC 3
DANH
SÁCH TRẺ EM TỪ 05 ĐẾN DƯỚI 12 TUỔI
STT
|
Họ và tên
trẻ
|
Ngày tháng
năm sinh của trẻ
|
Giới tính
|
Mã định
danh của trẻ
|
Địa chỉ
thường trú
|
Tên trường
trẻ đang theo học
(đối
với trẻ có đến trường)
|
Họ và tên
phụ huynh/ người giám hộ
|
Số điện thoại
của phụ huynh/ người giám hộ
|
Đồng ý tiêm
chủng
|
Không đồng
ý tiêm chủng
|
|
Nhóm 5 tuổi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm 6 tuổi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm 7 tuổi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm 8 tuổi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm 9 tuổi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm 10
tuổi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm 11
tuổi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|