ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1276/KH-UBND
|
Đắk Lắk, ngày 12
tháng 02 năm 2018
|
KẾ HOẠCH
THỰC
HIỆN MÔ HÌNH TĂNG CƯỜNG NĂNG LỰC Y TẾ CÔNG TRONG LĨNH VỰC DÂN SỐ-KẾ HOẠCH HÓA
GIA ĐÌNH, GIAI ĐOẠN 2018-2020
I. SỰ CẦN THIẾT VÀ CÁC CĂN CỨ
XÂY DỰNG MÔ HÌNH PSS
1. Sự cần thiết:
Đắk Lắk là một trong 4 tỉnh Tây Nguyên, có diện
tích tự nhiên là 13.085 km2, dân số trung bình của tỉnh năm 2017 là
1.856.256 người, mật độ dân số trung bình 141 người/km2 có 13 huyện,
1 thị xã Buôn Hồ và Thành phố Buôn Ma Thuột với 184 xã, phường, thị trấn (xã),
gồm 47 dân tộc anh em sinh sống, dân cư nông thôn chiếm 75,5% dân số. Tỷ suất
sinh thô 17.3%; tỷ lệ áp dụng các biện pháp tránh thai hiện đại 69%, tỷ lệ tăng
dân số tự nhiên 1.16%. Trong thời gian qua Đảng và Nhà nước đã ban hành nhiều
chủ trương, chính sách để đẩy mạnh xã hội hóa công tác y tế, dân số, trong đó
có cung cấp phương tiện tránh thai (PTTT) và dịch vụ kế hoạch hóa gia đình/sức
khỏe sinh sản (KHHGĐ/SKSS)... Xã hội hóa PTTT và dịch vụ KHHGĐ/SKSS bước đầu đã
thu được một số kết quả tích cực. Đặc biệt nhận thức và hành động trong các tầng
lớp nhân dân về công tác DS-KHHGĐ và việc chăm lo gia đình theo tiêu chí “gia
đình ít con, no ấm, bình đẳng, tiến bộ, hạnh phúc và phát triển bền vững” được
quần chúng nhân dân tích cực hưởng ứng.
Tuy nhiên, theo kết quả khảo sát công tác DS-KHHGĐ
hàng năm số người sử dụng biện pháp tránh thai và dịch vụ KHHGĐ tăng vì số người
trong độ tuổi sinh đẻ tăng mà Ngân sách nhà nước đầu tư cho PTTT và dịch vụ
KHHGĐ ngày càng hạn hẹp, chưa đáp ứng được nhu cầu sử dụng của người dân. Mặt
khác quan niệm và thói quen được Nhà nước “bao cấp” PTTT, hàng hóa, dịch vụ
KHHGĐ/SKSS trong thời gian dài, trong khi hiện nay Nhà nước chỉ cấp miễn phí
cho các đối tượng thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, người đồng bào dân tộc thiểu số
vùng khó khăn, phần còn lại huy động đóng góp của cộng đồng và xã hội.
Từ nhu cầu thực tiễn, cần thiết trên và với sự hỗ
trợ từ Tổ chức Marie Stopes International Việt Nam (MSIVN), Trung tâm Sức khỏe
Sinh sản Cộng Đồng (VNCRH) tỉnh Đắk Lắk triển khai xây dựng Mô hình tăng cường
năng lực Y tế công (Mô hình) trong lĩnh vực DS-KHHGĐ trên địa bàn toàn tỉnh góp
phần quan trọng trong việc thực hiện các mục tiêu của Chiến lược Dân số - Sức
khỏe sinh sản Việt Nam 2011-2020, phát triển bền vững chương trình và mang lại
lợi ích cho mỗi cá nhân, gia đình và toàn xã hội. Mặt khác, thực hiện Mô hình
nhằm hướng tới dịch vụ chăm sóc sức khoẻ cho người dân thuận lợi, công bằng và
chất lượng cao, trong đó có việc đầu tư quản lý của nhà nước, đồng thời người
dân có trách nhiệm và đồng thuận tự nguyện chi trả một phần chi phí dịch vụ
chăm sóc SKSS/KHHGĐ
2. Các căn cứ pháp lý:
- Nghị quyết số 18/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc
hội về đẩy mạnh thực hiện chính sách pháp luật, pháp luật xã hội hóa để nâng
cao chất lượng chăm sóc sức khỏe nhân dân;
- Nghị quyết số 05/2005/NQ-CP ngày 18/4/2005 của
Chính phủ về việc đẩy mạnh xã hội hóa các hoạt động giáo dục, y tế, văn hóa và
thể dục thể thao;
- Nghị định số 53/2006/NĐ-CP ngày 25/5/2006 của
Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển các cơ sở cung ứng dịch vụ
ngoài công lập;
- Chỉ thị số 13/2007/CT-TTg ngày 06/6/2007 của Thủ
tướng Chính phủ “Về việc tăng cường thực hiện chương trình hành động của Chính
phủ”, thực hiện Nghị quyết số 47/NQ-TW ngày 22/03/2005 của Bộ chính trị “Về tiếp
tục đẩy mạnh Chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình”;
- Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của
Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường; và Thông tư số
135/2008/TT-BTC ngày 31/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định số
69/2008/NĐ-CP;
- Chỉ thị số 01/CT-TU ngày 01/02/2005 của Ban Thường
vụ Tỉnh ủy Đắk Lắk về đẩy mạnh thực hiện Chính sách DS-KHHGĐ;
- Quyết định số 2013/QĐ-TTg ngày 14/11/2011 của Thủ
tướng Chính phủ về việc “Phê duyệt chiến lược Dân số và Sức khỏe sinh sản Việt
Nam giai đoạn 2011-2020”;
- Quyết định 2348/QĐ-TTg ngày 5/12/2016 của Thủ tướng
Chính phủ Phê duyệt Đề án xây dựng phát triển mạng lưới y tế cơ sở trong tình
hình mới;
- Thông tư 02/2017/TT-BYT ngày 15/03/2017 của Bộ Y
tế quy định mức tối đa khung giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm
vi thanh toán qua Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của
nhà nước và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh
trong một số trường hợp;
- Quyết định 818/QĐ-BYT ngày 12/3/2015 của Bộ trưởng
Bộ Y tế phê duyệt Đề án xã hội hóa cung cấp PTTT và dịch vụ KHHGĐ tại khu vực
thành thị và nông thôn phát triển giai đoạn 2015-2020;
- Quyết định 3628/QĐ-BYT ngày 31/8/2015 của Bộ trưởng
Bộ Y tế về việc phê duyệt Dự án “Tăng cường tiếp cận bền vững các dịch vụ
KHHGĐ/CSSKSS chất lượng tại Việt Nam giai đoạn 2015-2020”.
III. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát:
Thúc đẩy cung ứng và tăng cường tiếp cận của cộng đồng
đối với các dịch vụ KHHGĐ có chất lượng, phù hợp với nhu cầu, khả năng chi trả
của người dân.
2. Mục tiêu cụ thể:
2.1. Nâng cao năng lực cung cấp dịch vụ KHHGĐ tại
tuyến y tế cơ sở;
2.2. Tăng cường sự sẵn có của các dịch vụ KHHGĐ chất
lượng tại tuyến y tế cơ sở;
2.3. Đẩy mạnh thu phí dịch vụ KHHGĐ tại y tế cơ sở.
3. Các chỉ báo kiểm định:
Các chỉ báo đến năm 2020:
- 100% địa bàn xã trên toàn tỉnh triển khai Mô hình
PSS;
- 100% Trạm Y tế xã tại địa bàn triển khai Mô hình
có người cung cấp dịch vụ (CCDV) đạt được cấp độ I - cấp độ người cung cấp dịch
vụ có thể tự cung cấp dịch vụ độc lập, không cần sự hỗ trợ của người hướng dẫn;
- 100% cơ sở CCDV tại địa bàn triển khai Mô hình
PSS đảm bảo đủ điều kiện thiết yếu về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ
KHHGĐ, PTTT, thuốc thiết yếu và vật tư tiêu hao sẵn có cung cấp dịch vụ (cơ sở đủ
điều kiện CCDV);
- 100% Trạm Y tế xã tại địa bàn triển khai Mô hình
đạt chuẩn cơ sở mẫu mảng dịch vụ KHHGĐ;
-100% số ca dịch vụ dụng cụ tử cung (DCTC) trong Mô
hình được thực hiện bởi người CCDV đạt cấp độ I;
- 100% ca dịch vụ DCTC trong Mô hình thực hiện thu
phí dịch vụ với đối tượng có khả năng chi trả và không thuộc nhóm ưu tiên của
Nhà nước. Miễn phí dịch vụ đối với nhóm đối tượng ưu tiên theo quy định của Nhà
nước;
- 60% Trạm Y tế xã tại địa bàn triển khai Mô hình
thực hiện thu phí dịch vụ KHHGĐ.
III. ĐỊA BÀN TRIỂN KHAI MÔ
HÌNH
Năm
|
Huyện
|
Xã
|
Duy trì
|
Mở rộng
|
Cộng
|
Tỷ lệ (%) so
toàn tỉnh
|
Duy trì
|
Mở rộng
|
Cộng
|
Tỷ lệ (%) so
toàn tỉnh
|
2018
|
6
|
9
|
15
|
100
|
97
|
87
|
184
|
100
|
2019
|
15
|
0
|
15
|
100
|
184
|
0
|
184
|
100
|
2020
|
15
|
0
|
15
|
100
|
184
|
0
|
184
|
100
|
IV. NHIỆM VỤ VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ
YẾU
1. Hoạt động 1: Tập huấn, bồi dưỡng chuyên
môn nghiệp vụ, kỹ năng cung cấp dịch vụ KHHGĐ cho cán bộ quản lý và tổ chức triển
khai Mô hình
- Xây dựng phương trình, hoàn thiện tài liệu tập huấn
về kiến thức và kỹ năng quản lý mô hình; truyền thông giáo dục, tư vấn và cung
cấp dịch vụ;
- Tổ chức, bồi dưỡng đội ngũ giảng viên chủ chốt
các cấp;
- Tổ chức các khóa tập huấn, bồi dưỡng cho cán bộ
chuyên môn, kỹ thuật cấp xã, huyện đạt cấp độ I và cán bộ quản lý tổ chức triển
khai Mô hình;
- Tổ chức giám sát duy trì chất lượng dịch vụ sau
đào tạo;
- Thực hiện chuyển giao kỹ thuật.
- Tổ chức các cuộc hội thảo chuyên đề, hội nghị triển
khai hàng năm, sơ kết, tổng kết.
- Đánh giá hoạt động hàng năm, Phổ biến và triển
khai các hoạt động những năm tiếp theo. Sơ kết, tổng kết thực hiện Mô hình, đề
xuất nội dung để hoàn thiện Mô hình.
2. Hoạt động 2: Củng cố cơ sở vật chất,
trang thiết bị, dụng cụ KHHGĐ tuyến Y tế cơ sở phục vụ cung cấp dịch vụ
- Rà soát tình trạng trang thiết bị Y tế, dụng cụ
KHHGĐ tại Y tế tuyến cơ sở
- Lập kế hoạch mua sắm, bổ sung, thay thế.
- Thiết lập các điểm CCDV đạt chuẩn mẫu dịch vụ
KHHGĐ.
3. Hoạt động 3: Tổ chức hoạt động tuyên truyền,
truyền thông, tư vấn vận động đối tượng nhận dịch vụ thường xuyên tại Y tế cơ sở
- Tổ chức hoạt động tuyên truyền Mô hình.
- Tổ chức các hoạt động thông tin, truyền thông, vận
động đối tượng đến thực hiện dịch vụ tại cơ sở
- Phối hợp với các đơn vị thông tin đại chúng, các
cơ quan, đoàn thể, các tổ chức chính trị xã hội, các tổ chức xã hội…tuyên truyền
bằng nhiều hình thức để chuyển tải các nội dung của Mô hình, các chính sách của
đảng, nhà nước về DS-KHHGĐ/SKSS đến người dân trong tỉnh biết để thực hiện.
- Tuyên truyền về quyền lợi của khách hàng là được
tiếp cận dịch vụ có chất lượng, kịp thời, giá cả phù hợp, được đáp ứng nhu cầu
đa dạng và ngày càng cao của từng nhóm đối tượng, được quan tâm và nhận dịch vụ
có chất lượng, được theo dõi và giải quyết những bất cập khi nhận dịch vụ ...
- Tăng cường truyền thông, vận động tạo môi trường
xã hội đồng thuận thúc đẩy và phát triển dịch vụ KHHGĐ/SKSS:
+ Đẩy mạnh hoạt động truyền thông chuyển đổi hành
vi để nâng cao hiểu biết nhận thức của cộng đồng, tạo sự chuyển đổi hành vi
đúng đắn và bền vững của đối tượng tác động, đối tượng thụ hưởng.
+ Sản xuất các loại tài liệu, tờ rơi, sách..., phát
sóng các chương trình truyền hình, phát thanh trên Đài PT-TH tỉnh.
4. Hoạt động 4: Tổ chức cung cấp dịch vụ
- Tổ chức cung cấp dịch vụ thường xuyên tại Y tế cơ
sở hoặc thông qua đợt cung cấp dịch vụ lưu động tại địa bàn khó tiếp cận dịch vụ.
- Củng cố và phát triển mạng lưới cung cấp dịch vụ
KHHGĐ/SKSS trên cơ sở huy động sự tham gia của các đơn vị, tổ chức, cá nhân.
5. Hoạt động 5: Tổ chức kiểm tra, giám sát,
đánh giá quá trình triển khai và kết quả thực hiện Mô hình
- Thông qua hoạt động kiểm tra, giám sát định kỳ hoặc
đột xuất, cơ quan quản lý cấp trên nắm bắt tình hình, đánh giá chất lượng việc
triển khai thực hiện các hoạt động và hỗ trợ kỹ thuật nâng cao năng lực về quản
lý và thực hiện nhiệm vụ của Cơ quan quản lý tuyến dưới và các thành phần tham
gia mô hình.
- Xây dựng các chỉ báo giám sát, đánh giá, khung
công cụ giám sát, đánh giá. Thực hiện điều tra thu thập các thông tin cơ bản đầu
kỳ, giữa kỳ và cuối kỳ để đánh giá kết quả nhằm kịp thời đưa ra các giải pháp,
điều chỉnh chính sách phù hợp.
- Phối hợp kiểm tra giám sát, tăng cường quản lý chất
lượng cung cấp dịch vụ KHHGĐ/SKSS.
6. Hoạt động 6: Xây dựng chính sách, lộ
trình thu phí dịch vụ
Xây dựng và trình phê duyệt mức thu phí, lộ trình
thu phí.
V. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN MÔ HÌNH
Năm
|
Số cơ sở CCDV
tham gia PSS
|
Số cán bộ CCDV
mức I
|
Chỉ tiêu ca
DCTC
|
Tỷ lệ (%) miễn
phí dịch vụ DCTC
|
Tỷ lệ thu phí dịch
vụ DCTC
|
Số ca
|
Tỷ lệ %
|
Số ca
|
Tỷ lệ %
|
Thu phí TYT
|
2018
|
200
|
200
|
14.000
|
11.200
|
80
|
2.800
|
20
|
560
|
2019
|
200
|
200
|
15.000
|
9.000
|
60
|
6.000
|
40
|
2.400
|
2020
|
200
|
200
|
16.000
|
6.400
|
40
|
9.600
|
60
|
5.760
|
VI. KINH PHÍ ĐẦU TƯ MÔ HÌNH
1. Tổng kinh phí đầu tư giai đoạn 2018-2020:
- Dự kiến tổng kinh phí thực hiện (2018-2020): 6.065.200.000
đồng.
Bằng chữ: Sáu tỷ, không trăm sáu mươi lăm triệu,
hai trăm ngàn đồng chẵn
+ Ngân sách Trung ương: 1.409.000.000 đồng
+ Ngân sách địa phương: 2.609.200.000 đồng
Trong đó:
Ngân sách tỉnh hỗ trợ: 778.000.000 đồng
Ngân sách thu phí: 1.831.200.000 đồng
+ Kinh phí MSIVN/VNCRH hỗ trợ: 2.047.000.000 đồng
Huy động các nguồn lực để triển khai Mô hình gồm: Nguồn
ngân sách Nhà nước (Ngân sách trung ương và địa phương) và Tổ chức MSIVN trong
đó nguồn ngân sách Nhà nước đóng vai trò chủ đạo. Đảm bảo thực hiện mục tiêu và
lộ trình mở rộng địa bàn triển khai các hoạt động của Mô hình.
2. Kinh phí từng năm:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Năm
|
Ngân sách Trung
ương
|
Ngân sách địa
phương
|
Kinh phí MSIVN
|
Nguồn thu phí dịch
vụ
|
Tổng cộng
|
2018
|
814.000
|
0
|
679.000
|
117.600
|
1.610.600
|
2019
|
290.000
|
455.000
|
660.000
|
504.000
|
1.909.000
|
2020
|
305.000
|
323.000
|
708.000
|
1.209.600
|
2.545.600
|
Tổng
|
1.409.000
|
778.000
|
2.047.000
|
1.831.200
|
6.065.200
|
VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Y tế/Chi cục Dân Số-Kế hoạch hóa gia đình:
-Chủ trì phối hợp các Sở, ngành liên quan xây dựng kế
hoạch hoạt động trình UBND tỉnh phê duyệt.
- Tổ chức triển khai thực hiện sau khi được phê duyệt;
hướng dẫn, chỉ đạo các đơn vị, địa phương liên quan thực hiện các hoạt động
theo kế hoạch đề ra.
- Xây dựng, triển khai thí điểm, nhân rộng Mô hình
phù hợp với điều kiện kinh tế xã hội và đặt thù văn hóa địa phương.
- Tham mưu xây dựng và trình ban hành theo thẩm quyền
các văn bản, hướng dẫn mô hình trong lĩnh vực DS-KHHGĐ/SKSS.
- Phối hợp Sở Tài chính xây dựng dự toán trình UBND
tỉnh hỗ trợ ngân sách tỉnh cho hoạt động của mô hình tại địa phương. Tiếp nhận,
quản lý, điều phối và sử dụng các nguồn lực theo quy định hiện hành.
- Chủ trì phối hợp kiểm tra, giám sát, đánh giá việc
thực hiện Mô hình tại địa phương theo kế hoạch định kỳ và đột xuất.
- Thực hiện chế độ báo cáo, tiến độ thực hiện Mô
hình trên địa bàn tỉnh theo quy định. Tổ chức sơ kết, tổng kết, báo cáo UBND tỉnh
và Bộ Y tế (Tổng cục DS-KHHGĐ) theo quy định.
2. Sở Tài chính:
Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế tham mưu UBND tỉnh bố
trí kinh phí địa phương để thực hiện Mô hình. Kiểm tra việc sử dụng kinh phí
theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các quy định khác của pháp luật hiện
hành.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:
Tích cực huy động nguồn lực và khai thác lợi thế của
từng địa phương, tổ chức thực hiện các hoạt động theo nội dung Mô hình
Lồng ghép có hiệu quả Mô hình với Chương trình
DS-KHHGĐ trên địa bàn (từ khâu xây dựng kế hoạch triển khai đến khâu tổ chức thực
hiện); kiểm tra việc thực hiện Mô hình tại địa phương, thực hiện chế độ báo cáo
theo quy định hiện hành.
4. Đề nghị Ủy ban mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh,
các tổ chức thành viên của mặt trận và các Hội, đoàn thể:
Tăng cường tuyên truyền, vận động thực hiện Chính
sách DS-KHHGĐ. Đặc biệt tuyên truyền, nâng cao nhận thức thay đổi hành vi của cộng
đồng trong việc chấp nhận tự chi trả toàn bộ hoặc một phần các dịch vụ
DS-KHHGĐ/SKSS.
VIII. ĐỐI TƯỢNG THỤ HƯỞNG VÀ HIỆU
QUẢ KINH TẾ XÃ HỘI:
1. Đối tượng thụ hưởng:
Những đối tượng có nhu cầu sử dụng PTTT và dịch vụ
KHHGĐ/SKSS được tiếp cận và lựa chọn những dịch vụ phù hợp với nhu cầu và khả
năng của họ, tạo sự thỏa mãn, tăng tính bền vững.
Những đơn vị, tổ chức cung cấp dịch vụ được ưu đãi
để phát triển, cung cấp những sản phẩm và dịch vụ có chất lượng theo phân khúc
thị trường theo khả năng, tránh cạnh tranh không lành mạnh.
2. Hiệu quả kinh tế xã hội:
Triển khai Mô hình sẽ từng bước đem lại hiệu quả
kinh tế - xã hội ngày càng cao, bảo đảm tính bền vững của Chương trình
DS-KHHGĐ. Cụ thể là:
- Kết quả thực hiện Mô hình cho phép bổ sung, hoàn
thiện những hoạt động, chính sách và cơ chế để triển khai mở rộng việc cung cấp
dịch vụ KHHGĐ chất lượng, bảo đảm cho sự phát triển bền vững của chương trình
DS-KHHGĐ.
- Trực tiếp góp phần củng cố, phát triển mạng lưới
cung ứng PTTT, hàng hóa KHHGĐ/SKSS và cung cấp dịch vụ KHHGĐ/SKSS thành thị trường
tổng thể, đảm bảo an ninh hàng hóa và dịch vụ KHHGĐ/SKSS.
- Đối với chương trình DS-KHHGĐ, việc triển khai Mô
hình sẽ tạo điều kiện để đảm bảo thực hiện mục tiêu của chương trình theo Chiến
lược DS-SKSS Việt Nam giai đoạn 2011-2020, tạo sự triển khai toàn diện, đồng bộ,
có hiệu quả hơn công tác DS-KHHGĐ và chăm sóc sức khoẻ nhân dân.
- Ngoài ra, mô hình còn góp phần phát triển kinh tế
tại địa bàn triển khai, vừa đáp ứng được nhu cầu của người dân, tạo thu nhập
cho đội ngũ cung cấp dịch vụ.
Hàng năm, Sở Y tế tham mưu UBND tỉnh tổ chức đánh
giá kết quả thực hiện, qua đó phát hiện các nhân tố điển hình về thực hiện Mô
hình đề nghị khuyến khích, khen thưởng và nhân rộng điển hình toàn tỉnh. Vì sự
nghiệp phát triển DS-KHHGĐ, Sở Tài chính hàng năm xây dựng kế hoạch phân bổ
kinh phí đảm bảo cho giai đoạn đầu của Mô hình hoạt động.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Mô hình
tăng cường năng lực y tế công trong lĩnh vực DS-KHHGĐ tỉnh Đắk Lắk giai đoạn
2018-2020, yêu cầu các đơn vị phối hợp triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- Bộ Y tế;
- Tổng cục DS-KHHGĐ;
- Tỉnh ủy, HĐND;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Các Sở: TC, KHĐT, Y tế;
- UBND huyện/tx/tp;
- Ban chỉ đạo dân số huyện/Tp/Tx;
- CVP, PCVP UBND tỉnh;
- Lưu VT, KGVX (Th. 50b)
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
H’Yim Kđoh
|
STT
|
Nội dung hoạt động
|
ĐVT
|
Định mức
|
Số lượng
|
Số ngày
|
Thành tiền
|
Kinh phí Trung ương
|
Kinh phí Địa Phương
|
Kinh phí MSIVN
|
Thu phí
|
Số lần
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
6.065.200.000
|
1.409.000.000
|
|
|
1.831 200.000
|
Năm 2018
|
1.610.600.000
|
814.000.000
|
-
|
679.000.000
|
117.600.000
|
1
|
Tập huấn, bồi dưỡng
chuyên môn nghiệp vụ cung cấp dịch vụ KHHGĐ
|
Lớp
|
25.000.000
|
2
|
|
50.000.000
|
|
|
50.000.000
|
|
|
Tập huấn 1 lớp
|
Lớp
|
|
|
|
25.000.000
|
|
|
|
|
|
Văn phòng phẩm học
viên
|
Người
|
20.000
|
35
|
1
|
700.000
|
|
|
|
|
|
Tài liệu học viên
|
Người
|
15.000
|
35
|
1
|
525.000
|
|
|
|
|
|
Hỗ trợ phục vụ Quét
dọn hội trường
|
Người
|
150.000
|
1
|
3
|
450.000
|
|
|
|
|
|
In tiêu đề
|
lần
|
763.000
|
1
|
1
|
763.000
|
|
|
|
|
|
Hỗ trợ phục vụ điện
nước, loa đài
|
Người
|
200.000
|
1
|
3
|
600.000
|
|
|
|
|
|
Nước uống, ăn giữa
giờ
|
Người
|
42.000
|
37
|
3
|
4.662.000
|
|
|
|
|
|
Hỗ trợ xăng xe cho
học viên
|
Người
|
100.000
|
35
|
1
|
3.500.000
|
|
|
|
|
|
Chi phí giảng viên
|
Người
|
1.000.000
|
1
|
3
|
3.000.000
|
|
|
|
|
|
Hỗ trợ tiền ngủ cho
học viên
|
Phòng
|
300.000
|
12
|
3
|
10.800.000
|
|
|
|
|
2
|
Củng cố cơ sở vật
chất, trang thiết bị, dụng cụ KHHGĐ
|
lần
|
1
|
|
|
100.000.000
|
100.000.000
|
|
|
|
3
|
Công tác truyền
thông thay đổi hành vi
|
|
|
|
|
40.000.000
|
40.000.000
|
|
|
|
a
|
Hội nghị
chuyên đề cấp tỉnh
|
|
|
|
|
10.000.000
|
|
|
|
|
|
+ Chủ trì
|
Người
|
200.000
|
1
|
2
|
400.000
|
|
|
|
|
|
+ Thư ký
|
Người
|
100.000
|
1
|
2
|
200.000
|
|
|
|
|
|
+ Tài liệu và VVP
|
Người
|
30.000
|
50
|
2
|
3.000.000
|
|
|
|
|
|
+ Nước uống
|
Người
|
30.000
|
50
|
2
|
3.000.000
|
|
|
|
|
|
+ Hội trường, trang
trí khánh tiết
|
cuộc
|
700.000
|
1
|
2
|
1.400.000
|
|
|
|
|
|
+ Hỗ trợ viết báo
cáo, tham luận
|
Người
|
300.000
|
3
|
2
|
1.800.000
|
|
|
|
|
|
+ Thù lao cho người
phục vụ
|
Người
|
100.000
|
1
|
2
|
200.000
|
|
|
|
|
b
|
Sản xuất, nhân bản
các tài liệu, tờ rơi, sách tuyên truyền 1.000đ/tờ x 5000 tờ (các loại)
|
xã
|
1.000
|
5.000
|
2
|
10.000.000
|
|
|
|
|
c
|
Sản xuất và phát sóng
các chương trình truyền hình, phát thanh của tỉnh và huyện
|
lần
|
1.000.000
|
5
|
2
|
10.000.000
|
|
|
|
|
e
|
Xây dựng chuyên
trang trên báo Đắk Lắk phát hành bản tin Dân số, đưa tin trên website Chi cục
DS-KHHGĐ và Sở Y tế
|
lần
|
1.000.000
|
5
|
2
|
10.000.000
|
|
|
|
|
4
|
Tổ chức cung cấp dịch
vụ
|
|
|
|
|
1.233.000.000
|
644.000.000
|
-
|
589.000.000
|
-
|
4.1
|
Chi phí thủ thuật,
kỹ thuật DCTC
|
ca
|
50.000
|
11.780
|
|
589.000.000
|
|
|
589.000.000
|
|
4.2
|
Thuốc vật tư tiêu
hao
|
ca
|
45.000
|
11.200
|
|
504.000.000
|
504.000.000
|
|
|
|
4.3
|
Chi phí mua vòng
|
Chiếc
|
10.000
|
14.000
|
|
140.000.000
|
140.000.000
|
|
|
|
5
|
Tổ chức kiểm tra
giám sát, đánh giá triển khai mô hình
|
lần
|
1.000.000
|
30
|
|
30.000.000
|
10.000.000
|
|
20.000.000
|
|
6
|
Xây dựng chính
sách, lộ trình và thu phí dịch vụ
|
ca
|
210.000
|
560
|
|
117.600.000
|
|
|
|
117.600.000
|
7
|
Hoạt động đánh giá kết
quả đầu ra đầu vào, hội nghị sơ kết, tổng kết, hội thảo
|
lần
|
10.000.000
|
4
|
|
40.000.000
|
20.000.000
|
|
20.000.000
|
|
a
|
Hội thảo
|
|
|
|
|
10.000.000
|
|
|
|
|
|
+ Chủ trì
|
Người
|
400.000
|
1
|
1
|
400.000
|
|
|
|
|
|
+ Thư ký
|
Người
|
200.000
|
1
|
1
|
200.000
|
|
|
|
|
|
+ Tài liệu và VPP
|
Người
|
40.000
|
50
|
1
|
2.000.000
|
|
|
|
|
|
+ Nước uống
|
Người
|
40.000
|
50
|
1
|
2.000.000
|
|
|
|
|
|
+ Hội trường, trang
trí khánh tiết
|
cuộc
|
800.000
|
1
|
1
|
800.000
|
|
|
|
|
|
+ Hỗ trợ viết báo
cáo, tham luận
|
Người
|
300.000
|
3
|
1
|
900.000
|
|
|
|
|
|
+ Hỗ trợ tiền ăn
cho đại biểu
|
Người
|
70.000
|
50
|
1
|
3.500.000
|
|
|
|
|
|
+ Thù lao cho người
phục vụ
|
Người
|
200.000
|
1
|
1
|
200.000
|
|
|
|
|
b
|
Hội nghị sơ kết
|
|
|
|
|
10.000.000
|
|
|
|
|
|
+ Chủ trì
|
Người
|
400.000
|
1
|
1
|
400.000
|
|
|
|
|
|
+ Thư ký
|
Người
|
200.000
|
1
|
1
|
200.000
|
|
|
|
|
|
+ Tài liệu và VPP
|
Người
|
40.000
|
50
|
1
|
2.000.000
|
|
|
|
|
|
+ Nước uống
|
Người
|
40.000
|
50
|
1
|
2.000.000
|
|
|
|
|
|
+ Hội trường, trang
trí khánh tiết
|
cuộc
|
800.000
|
1
|
1
|
800.000
|
|
|
|
|
|
+ Hỗ trợ viết báo
cáo, tham luận
|
Người
|
300.000
|
3
|
1
|
900.000
|
|
|
|
|
|
+ Hỗ trợ tiền ăn
cho đại biểu
|
Người
|
70.000
|
50
|
1
|
3.500.000
|
|
|
|
|
|
+ Thù lao cho người
phục vụ
|
Người
|
200.000
|
1
|
1
|
200.000
|
|
|
|
|
|
+ Tài liệu và VPP
|
Người
|
20.000
|
50
|
1
|
1.000.000
|
|
|
|
|
|
+ Nước uống
|
Người
|
15.000
|
50
|
1
|
750.000
|
|
|
|
|
|
+ Hội trường, trang
trí khánh tiết
|
cuộc
|
500.000
|
1
|
1
|
500.000
|
|
|
|
|
|
+ Hỗ trợ tiền ăn
cho đại biểu không hưởng lương
|
Người
|
70.000
|
20
|
1
|
1.400.000
|
|
|
|
|
|
+ Hỗ trợ viết báo
cáo, tham luận
|
Người
|
200.000
|
3
|
1
|
600.000
|
|
|
|
|
|
+ Thù lao cho người
phục vụ
|
Người
|
70.000
|
1
|
1
|
70.000
|
|
|
|
|
Năm 2019
|
1.909.000
|
290.000.000
|
455.000.000
|
660.000.000
|
504.000.000
|
1
|
Tập huấn, bồi dưỡng
chuyên môn nghiệp vụ cung cấp dịch vụ KHHGĐ
|
Lớp
|
25.000.000
|
2
|
|
50.000.000
|
|
|
50.000.000
|
|
|
Tập huấn 1 lớp
|
Lớp
|
|
|
|
25.000.000
|
|
|
|
|
|
Văn phòng phẩm học
viên
|
Người
|
20.000
|
35
|
1
|
700.000
|
|
|
|
|
|
Tài liệu học viên
|
Người
|
15.000
|
35
|
1
|
525.000
|
|
|
|
|
|
Hỗ trợ phục vụ Quét
dọn hội trường
|
Người
|
150.000
|
1
|
3
|
450.000
|
|
|
|
|
|
In tiêu đề
|
lần
|
763.000
|
1
|
1
|
763.000
|
|
|
|
|
|
Hỗ trợ phục vụ điện
nước, loa đài
|
Người
|
200.000
|
1
|
3
|
600.000
|
|
|
|
|
|
Nước uống, ăn giữa
giờ
|
Người
|
42.000
|
37
|
3
|
4.662.000
|
|
|
|
|
|
Hỗ trợ xăng xe cho
học viên
|
Người
|
100.000
|
35
|
1
|
3.500.000
|
|
|
|
|
|
Chi phí giảng viên
|
Người
|
1.000.000
|
1
|
3
|
3.000.000
|
|
|
|
|
|
Hỗ trợ tiền ngủ cho
học viên
|
Phòng
|
300.000
|
12
|
3
|
10.800.000
|
|
|
|
|
2
|
Củng cố cơ sở vật
chất, trang thiết bị, dụng cụ KHHGĐ
|
lần
|
1
|
|
|
100.000.000
|
100.000.000
|
|
|
|
3
|
Công tác truyền
thông thay đổi hành vi
|
lần
|
15.000.000
|
4
|
|
60.000.000
|
40.000.000
|
20.000.000
|
|
|
a
|
Hội nghị
chuyên đề cấp tỉnh
|
|
|
|
|
15.000.000
|
|
|
|
|
|
+Chủ trì
|
Người
|
200.000
|
1
|
3
|
600.000
|
|
|
|
|
|
+Thư ký
|
Người
|
100.000
|
1
|
3
|
300.000
|
|
|
|
|
|
+Tài liệu và VPP
|
Người
|
30.000
|
50
|
3
|
4.500.000
|
|
|
|
|
|
+Nước uống
|
Người
|
30.000
|
50
|
3
|
4.500.000
|
|
|
|
|
|
+Hội trường, trang
trí khánh tiết
|
cuộc
|
700.000
|
1
|
3
|
2.100.000
|
|
|
|
|
|
+Hỗ trợ viết báo
cáo, tham luận
|
Người
|
300.000
|
3
|
3
|
2.700.000
|
|
|
|
|
|
+Thù lao cho người
phục vụ
|
Người
|
100.000
|
1
|
3
|
300.000
|
|
|
|
|
b
|
Sản xuất, nhân bản các
tài liệu, tờ rơi, sách tuyên truyền 1.000đ/tờ x 5000 tờ (các loại)
|
xã
|
1.000
|
5.000
|
3
|
15.000.000
|
|
|
|
|
c
|
Sản xuất và phát
sóng các chương trình truyền hình, phát thanh của tỉnh, và huyện
|
lần
|
1.000.000
|
5
|
3
|
15.000.000
|
|
|
|
|
e
|
Xây dựng chuyên
trang trên báo Đắk Lắk phát hành bản tin Dân số, đưa tin trên website Chi cục
DS-KHHGĐ và Sở Y tế
|
lần
|
1.000.000
|
5
|
3
|
15.000.000
|
|
|
|
|
4
|
Tổ chức cung cấp dịch
vụ
|
|
|
|
|
1.125.000.000
|
150.000.000
|
405.000.000
|
570.000.000
|
|
4.1
|
Chi phí thủ thuật,
kỹ thuật đặt DCTC
|
ca
|
50.000
|
11.400
|
|
570.000.000
|
|
|
570.000.000
|
|
4.2
|
Thuốc vật tư tiêu
hao
|
ca
|
45.000
|
9.000
|
|
405.000.000
|
|
405.000.000
|
|
|
4.3
|
Chi phí mua vòng
|
Chiếc
|
10.000
|
15.000
|
|
150.000.000
|
150.000.000
|
|
|
|
5
|
Tổ chức kiểm tra
giám sát, đánh giá triển khai mô hình
|
lần
|
1.000.000
|
30
|
|
30.000.000
|
|
10.000.000
|
20.000.000
|
|
6
|
Xây dựng chính
sách, lộ trình và thu phí dịch vụ
|
ca
|
210.000
|
2.400
|
|
504.000.000
|
|
|
|
504.000.000
|
7
|
Hoạt động đánh giá
kết quả đầu vào đầu ra, hội nghị sơ kết, tổng kết, hội thảo.
|
lần
|
10.000.000
|
4
|
|
40.000.000
|
|
20.000.000
|
20.000.000
|
|
a
|
Hội thảo
|
|
|
|
|
10.000.000
|
|
|
|
|
|
+Chủ trì
|
Người
|
400.000
|
4
|
1
|
400.000
|
|
|
|
|
|
+Thư ký
|
Người
|
200.000
|
1
|
1
|
200.000
|
|
|
|
|
|
+Tài liệu và VPP
|
Người
|
40.000
|
50
|
1
|
2.000.000
|
|
|
|
|
|
+Nước uống
|
Người
|
40.000
|
50
|
1
|
2.000.000
|
|
|
|
|
|
+Hội trường, trang
trí khánh tiết
|
cuộc
|
800.000
|
1
|
1
|
800.000
|
|
|
|
|
|
+Hỗ trợ viết báo
cáo, tham luận
|
Người
|
300.000
|
3
|
1
|
900.000
|
|
|
|
|
|
+ Hỗ trợ tiền ăn
cho đại biểu
|
Người
|
70.000
|
50
|
1
|
3.500.000
|
|
|
|
|
|
+Thù lao cho người
phục vụ
|
Người
|
200.000
|
1
|
1
|
200.000
|
|
|
|
|
Năm 2020
|
2.545.600.000
|
305.000.000
|
323.000.000
|
708.000.000
|
1.209.600.000
|
1
|
Tập huấn, bồi dưỡng
chuyên môn nghiệp vụ cung cấp dịch vụ KHHGĐ
|
Lớp
|
25.000.000
|
2
|
|
50.000.000
|
|
|
50.000.000
|
|
|
Tập huấn 1 lớp
|
Lớp
|
|
|
|
25.000.000
|
|
|
|
|
|
Văn phòng phẩm học
viên
|
Người
|
20.000
|
35
|
1
|
700.000
|
|
|
|
|
|
Tài liệu học viên
|
Người
|
15.000
|
35
|
1
|
525.000
|
|
|
|
|
|
Hỗ trợ phục vụ Quét
dọn hội trường
|
Người
|
150.000
|
1
|
3
|
450.000
|
|
|
|
|
|
In tiêu đề
|
lần
|
763.000
|
1
|
1
|
763.000
|
|
|
|
|
|
Hỗ trợ phục vụ điện
nước, loa đài
|
Người
|
200.000
|
1
|
3
|
600.000
|
|
|
|
|
|
Nước uống, ăn giữa
giờ
|
Người
|
42.000
|
37
|
3
|
4.662.000
|
|
|
|
|
|
Hỗ trợ xăng xe cho
học viên
|
Người
|
100.000
|
35
|
1
|
3.500.000
|
|
|
|
|
|
Chi phí giảng viên
|
Người
|
1.000.000
|
1
|
3
|
3.000.000
|
|
|
|
|
|
Hỗ trợ tiền ngủ cho
học viên
|
Phòng
|
300.000
|
12
|
3
|
10.800.000
|
|
|
|
|
2
|
Củng cố cơ sở vật
chất, trang thiết bị, dụng cụ KHHGĐ
|
lần
|
1
|
|
|
100.000.000
|
100.000.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Công tác truyền
thông thay đổi hành vi
|
|
15.000.000
|
4
|
|
60.000.000
|
45.000.000
|
15.000.000
|
|
|
a
|
Hội nghị
chuyên đề cấp tỉnh
|
|
|
|
|
15.000.000
|
|
|
|
|
|
+Chủ trì
|
Người
|
200.000
|
1
|
3
|
600.000
|
|
|
|
|
|
+Thư ký
|
Người
|
100.000
|
1
|
3
|
300.000
|
|
|
|
|
|
+Tài liệu và VVP
|
Người
|
30.000
|
50
|
3
|
4.500.000
|
|
|
|
|
|
+Nước uống
|
Người
|
30.000
|
50
|
3
|
4.500.000
|
|
|
|
|
|
+Hội trường, trang
trí khánh tiết
|
cuộc
|
700.000
|
1
|
3
|
2.100.000
|
|
|
|
|
|
+ Hỗ trợ viết báo
cáo tham luận
|
Người
|
300.000
|
3
|
3
|
2.700.000
|
|
|
|
|
|
+ Thù lao cho người
phục vụ
|
Người
|
100.000
|
1
|
3
|
300.000
|
|
|
|
|
b
|
Sản xuất, nhân bản các
tài liệu, tờ rơi, sách tuyên truyền 1.000đ/tờ x 5000 tờ (các loại)
|
xã
|
1.000
|
5.000
|
3
|
15.000.000
|
|
|
|
|
c
|
Sản xuất và phát
sóng các chương trình truyền hình, phát thanh của tỉnh, và huyện
|
lần
|
1.000.000
|
5
|
3
|
15.000.000
|
|
|
.
|
|
d
|
Xây dựng chuyên
trang trên báo Đắk Lắk phát hành bản tin Dân số, đưa tin trên website Chi cục
DS-KHHGĐ và Sở Y tế
|
lần
|
1.000.000
|
5
|
3
|
15.000.000
|
|
|
|
|
4
|
Tổ chức cung cấp dịch
vụ
|
|
|
|
|
1.056.000.000
|
160.000.000
|
288.000.000
|
608.000.000
|
|
4.1
|
Chi phi thủ thuật,
kỹ thuật đặt DCTC
|
ca
|
50.000
|
12.160
|
|
608.000.000
|
|
|
608.000.000
|
|
4.2
|
Thuốc vật tư tiêu
hao
|
ca
|
45.000
|
6.400
|
|
288.000.000
|
|
288.000.000
|
|
|
4.3
|
Chi phí mua vòng
|
Chiếc
|
10.000
|
16.000
|
|
160.000.000
|
160.000.000
|
|
|
|
5
|
Tổ chức kiểm tra
giám sát, đánh giá triển khai mô hình
|
lần
|
1.000.000
|
30
|
|
30.000.000
|
|
|
30.000.000
|
|
6
|
Xây dựng chính sách,
lộ trình và thu phí dịch vụ
|
ca
|
210.000
|
5.760
|
|
1.209.600.000
|
|
|
|
1.209.600.000
|
7
|
Hoạt động đánh giá
kết quả đầu vào đầu ra, hội nghị sơ kết, tổng kết, hội thảo.
|
lần
|
10.000.000
|
4
|
|
40.000.000
|
|
20.000.000
|
20.000.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hội thảo
|
lần
|
|
|
|
10.000.000
|
|
|
|
|
|
+Chủ trì
|
Người
|
400.000
|
1
|
1
|
400.000
|
|
|
|
|
|
+Thư ký
|
Người
|
200.000
|
1
|
1
|
200.000
|
|
|
|
|
|
+Tài liệu và VVP
|
Người
|
40.000
|
50
|
1
|
2.000.000
|
|
|
|
|
|
+Nước uống
|
Người
|
40.000
|
50
|
1
|
2.000.000
|
|
|
|
|
|
+Hội trường, trang
trí khánh tiết
|
cuộc
|
800.000
|
1
|
1
|
800.000
|
|
|
|
|
|
+Hỗ trợ viết báo
cáo, tham luận
|
Người
|
300.000
|
3
|
1
|
900.000
|
|
|
|
|
|
+Hỗ trợ tiền ăn cho
đại biểu
|
Người
|
70.000
|
50
|
1
|
3.500.000
|
|
|
|
|
|
+Thù lao cho người
phục vụ
|
Người
|
200.000
|
1
|
1
|
200.000
|
|
|
|
|