ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 125/KH-UBND
|
Hòa Bình, ngày 25 tháng 12 năm 2015
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH THU HÚT BÁC SỸ CHO CÁC CƠ SỞ Y TẾ CÔNG LẬP TỈNH
HÒA BÌNH ĐẾN NĂM 2020 THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 119/2015/NQ-HĐND NGÀY 03/7/2015 CỦA HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Nghị quyết số 119/2015/NQ-HĐND
ngày 03/7/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc sửa đổi,
bổ sung Nghị Quyết số 151/2010/NQ-HĐND
ngày 21/7/2010 Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc thông qua “Đề án đào tạo bác sỹ, được sỹ đại học tuyến y tế
cơ sở tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2010 - 2020”.
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án với
các nội dung như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Xây dựng hệ thống y tế tỉnh Hoà Bình ổn
định, phát triển và từng bước hiện đại hóa,
nhằm đáp ứng yêu cầu bảo vệ, chăm sóc, nâng cao sức khỏe của nhân dân với chất lượng ngày càng cao, giảm tỷ lệ mắc bệnh,
tỷ lệ tử vong, cải thiện chất lượng cuộc sống, cải thiện giống nòi, tăng tuổi
thọ của người dân.
Bảo đảm đáp ứng nguồn nhân lực y tế
thực hiện nhiệm vụ bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân.
2. Mục tiêu cụ thể
Phấn đấu đến năm 2020 nâng tỷ lệ bác
sỹ phục vụ tại các cơ sở y tế công lập tỉnh Hòa Bình lên 8,5 bác sỹ/vạn dân.
II. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG VÀ THỜI
GIAN THỰC HIỆN
1. Phạm vi
Các đơn
vị y tế công lập trên địa bàn tỉnh Hòa Bình và các xã đặc biệt khó khăn
theo quy định.
2. Đối tượng áp dụng
Người có bằng tốt nghiệp bác sỹ hệ
chính quy, bác sỹ hệ chính quy theo địa chỉ có bằng tốt nghiệp bác sỹ loại khá
trở lên và chưa được hưởng chính sách hỗ trợ học phí theo Nghị quyết số 151, đối với nữ dưới 45 tuổi, nam dưới 50 tuổi (tính
đến ngày nộp hồ sơ xin tuyển dụng).
3. Đối tượng không được hưởng
chính sách thu hút
a) Bác sỹ đào hệ tạo liên thông từ y
sỹ, bác sỹ hệ cử tuyển.
b) Những bác sỹ trước đây đã làm. việc
tại các cơ sở y tế công lập thuộc tỉnh
Hòa Bình, sau đó chuyển đến bệnh viện khác của tỉnh, chuyển
ra ngoài tỉnh hoặc các đơn vị y tế tư nhân, nay có nguyện vọng trở về tùy theo
đơn vị tiếp nhận.
c) Những người đã được hưởng chính sách đào tạo theo Nghị quyết số 151, Nghị quyết số 119 và các
chính sách hỗ trợ khác của tỉnh Hòa Bình.
d) Thời gian thực hiện: Từ năm 2015 đến
năm 2020.
III. KẾ HOẠCH THU HÚT BÁC SỸ
Đến năm 2020 thu hút được 128 bác sỹ
hệ chính quy về công tác tại các cơ sở y tế trong tỉnh, cụ thể:
Tuyến
|
Năm
2015
|
Năm
2016
|
Năm
2017
|
Năm
2018
|
Năm
2019
|
Năm
2020
|
Tổng
|
Tỉnh (*)
|
8
|
8
|
8
|
8
|
6
|
6
|
44
|
Huyện
|
6
|
14
|
14
|
14
|
15
|
15
|
78
|
Xã (**)
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
6
|
Cộng
|
15
|
23
|
23
|
23
|
22
|
22
|
128
|
(*) Tuyến tỉnh bao gồm: Các đơn vị
tuyến tỉnh, Bệnh viện đa khoa thành phố, Trung tâm y tế dự phòng thành phố.
(**) Tuyến xã bao gồm: Các xã đặc
biệt khó khăn theo quy định.
IV. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
1. Tăng cường công tác tuyên truyền về
chính sách thu hút bác sỹ đã được Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt tại Nghị quyết
số 119/2015/NQ-HĐND ngày 03/7/2015 đến các tổ chức Chính trị - Xã hội và nhân
dân trong tỉnh, đặc biệt là tuyên truyền đến các cơ sở đào tạo bác sỹ chính quy
trong cả nước.
2. Đảm bảo về biên chế tại các cơ sở
y tế công lập trên địa bàn tỉnh, có chính sách tuyển dụng riêng đối với bác sỹ
chính quy nhất là những bác sỹ chính quy mới ra trường.
Hàng năm, căn cứ vào chỉ tiêu biên chế
được giao ưu tiên tuyển dụng bác sỹ chính quy.
3. Tạo môi trường làm việc tốt cho đội
ngũ bác sỹ: Ưu tiên đầu tư về cơ sở hạ tầng, trang thiết bị đảm bảo đồng bộ, thống
nhất tại các cơ sở y tế và cải thiện điều
kiện làm việc tại các đơn vị y tế trong tỉnh để các bác sỹ
yên tâm công tác.
4. Các cơ sở y tế cần xây dựng các chính sách về đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật
kiến thức, nghiên cứu khoa học nhằm nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho
đội ngũ bác sỹ được thu hút.
5. Tổ chức kiểm tra, giám sát, sơ kết,
tổng kết
- Tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh
giá định kỳ hàng năm các hoạt động, kết quả, sản phẩm đầu ra và hiệu quả của kế
hoạch.
- Thực hiện chế độ báo cáo, tổng hợp
và lưu giữ số liệu về nhân lực, tuyển dụng và sử dụng trong phạm vi kế hoạch.
- Qua từng giai đoạn, tiến hành sơ kết,
tổng kết những kết quả đạt được và đúc rút những bài học
kinh nghiệm tiếp tục thực hiện các hoạt động của kế hoạch trong thời gian tiếp
theo.
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN
- Nguồn kinh phí: Từ ngân sách của tỉnh.
- Căn cứ điểm b mục 5 Điều 1 của Nghị
quyết số 119/2015/NQ-HĐND ngày 03/7/2015, dự kiến kinh phí qua các năm như sau:
Đơn vị
tính: Triệu đồng
Tuyến
|
Năm
2015
|
Năm
2016
|
Năm
2017
|
Năm
2018
|
Năm
2019
|
Năm
2020
|
Tổng
|
Tỉnh
|
400
|
400
|
400
|
400
|
300
|
300
|
2.200
|
Huyện
|
480
|
1.120
|
1.120
|
1.120
|
1.200
|
1.200
|
6.240
|
Xã
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
600
|
Cộng
|
980
|
1.620
|
1.620
|
1.620
|
1.600
|
1.600
|
9.040
|
(Bằng
chữ: Chín tỷ, không trăm bốn mươi triệu đồng)
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Y tế
- Hàng năm tham mưu điều chỉnh chỉ
tiêu kế hoạch thu hút cho phù hợp với tình hình thực tế trình
Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định;
- Phối hợp với Sở Nội vụ thực hiện
chính sách thu hút và tuyển dụng bác sĩ chính qui theo Kế hoạch;
- Tham mưu điều
chỉnh kế hoạch ngân sách hàng năm cho phù hợp với tình hình thực tế gửi Sở Tài
chính xem xét và bố trí vào dự toán ngân sách hàng năm; hướng dẫn các đơn vị
tham gia thực hiện đầy đủ các chế độ, chính sách thu hút trong kế hoạch;
- Đôn đốc, kiểm tra, giám sát, đánh
giá việc triển khai Kế hoạch đảm bảo mục tiêu Kế hoạch đã đề ra;
- Định kỳ hàng năm chịu trách nhiệm tổng hợp tình hình và
đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch, báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh.
2. Sở Nội vụ
- Chủ trì phối hợp với Sở Y tế trong công tác tuyển dụng, quản lý và sử dụng
theo quy định đối với các bác sĩ chính qui được thu hút về công tác tại tỉnh;
- Phối hợp với Sở Y tế tham
mưu thẩm định nhu cầu và kế hoạch thu hút hàng năm, trình UBND tỉnh phê duyệt;
- Tham mưu cho UBND tỉnh xem xét, bố
trí biên chế sự nghiệp dự phòng để thực hiện chính sách thu hút theo kế hoạch
được phê duyệt;
- Phối hợp với các Sở, ngành liên
quan thực hiện Kế hoạch.
3. Sở Tài chính
- Trên cơ sở dự
toán kinh phí thực hiện hằng năm của Sở Y tế, căn cứ khả năng ngân sách và chế
độ tài chính hiện hành, phối hợp các cơ
quan liên quan thẩm định trình cấp thẩm quyền phê duyệt;
- Hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý, sử dụng kinh phí theo quy định hiện hành của
nhà nước;
- Phối hợp với các Sở, ngành liên
quan thực hiện Kế hoạch.
4. Sở Thông tin và Truyền thông, Báo Hòa Bình, Đài Phát thanh và Truyền hình
tỉnh
- Phối hợp với Sở Y tế trong việc tổ chức thông tin tuyên truyền đến
các tầng lớp nhân dân được biết về Nghị quyết số 119, các quy định về chính
sách thu hút, Kế hoạch, chỉ tiêu thu hút
hàng năm;
- Phối hợp với các Sở, ngành liên quan thực hiện Kế hoạch.
5. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Phối hợp với Sở Y tế trong việc thẩm định Bằng tốt nghiệp của các bác sĩ chính qui được thu
hút về công tác tại tỉnh;
- Tuyên truyền Nghị quyết số 119, Kế
hoạch thực hiện chính sách thu hút và các quy định liên quan đến các Trường
Trung học phổ thông trong tỉnh và các cơ sở đào tạo ngành bác sỹ trong cả nước;
- Phối hợp với các Sở,
ngành liên quan thực hiện Kế hoạch.
6. Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố
- Căn cứ vào Kế hoạch, là đầu mối chủ
trì phối hợp với Sở Y tế, Sở Nội vụ xây dựng cơ cấu nhân lực của cấp mình quản
lý phù hợp với tình hình, đặc điểm cụ thể của địa phương;
- Tăng cường phối hợp và chỉ đạo các cơ quan, đơn vị có liên quan trên địa bàn triển khai thực
hiện;
- Đôn đốc, chỉ đạo, kiểm tra, giám
sát các cơ quan, đơn vị trực thuộc, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trong việc
triển khai thực hiện.
Thủ trưởng
các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan, Chủ
tịch UBND các huyện, thành phố có trách nhiệm triển khai thực hiện Kế hoạch này; tạo điều kiện thuận lợi để các đối
tượng thu hút đến làm việc tại các cơ sở y tế công lập trên địa bàn ổn định cuộc
sống và công tác lâu dài tại địa phương. Trong quá trình thực hiện có khó khăn,
vướng mắc phát sinh các ngành, các cấp kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Y tế tổng hợp) để nghiên cứu sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Sở: Y tế, Nội vụ, Tài chính,
GD&ĐT, TT&TT;
- UBND các huyện, thành phố;
- Báo Hòa Bình;
- Đài PT&TH tỉnh;
- Chánh, Phó Chánh VP/UBND tỉnh;
- Lưu: VT, VX (T035b).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC
Bùi Văn Cửu
|