BỘ Y TẾ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 31/2012/TT-BYT
|
Hà Nội, ngày 20 tháng 12 năm 2012
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN HOẠT ĐỘNG DƯỢC
LÂM SÀNG TRONG BỆNH VIỆN
Căn cứ Nghị
định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Xét đề nghị
của Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh;
Bộ trưởng Bộ
Y tế ban hành Thông tư hướng dẫn hoạt động dược lâm sàng trong bệnh viện.
Chương
I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn
hoạt động dược lâm sàng trong các bệnh viện có khoa Dược với cơ cấu đầy đủ theo
quy định.
Điều
2. Giải thích từ ngữ
1. Dược lâm sàng là hoạt
động thực hành thuộc lĩnh vực khoa học sức khỏe, trong đó người dược sĩ thực hiện
vai trò tư vấn về thuốc cho thầy thuốc, giúp tối ưu hóa phác đồ điều trị; đồng
thời thực hiện vai trò cung cấp thông tin, tư vấn, hướng dẫn sử dụng thuốc an
toàn, hợp lý, hiệu quả cho cán bộ y tế và cho người bệnh.
2. Dược sĩ lâm sàng là
những dược sĩ làm việc trong lĩnh vực dược lâm sàng tại các cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh; thực hiện tư vấn về thuốc cho thầy thuốc trong chỉ định, điều trị và hướng
dẫn sử dụng thuốc cho cán bộ y tế và cho người bệnh.
Chương
II
ĐIỀU KIỆN
TRIỂN KHAI HOẠT ĐỘNG DƯỢC LÂM SÀNG
Điều
3. Điều kiện của dược sĩ lâm sàng
Dược sĩ chuyên trách
làm công tác dược lâm sàng là dược sĩ đại học và phải đáp ứng một trong ba điều
kiện sau:
1. Được đào tạo liên tục
và có chứng chỉ thực hành dược lâm sàng.
2. Được đào tạo đại học
chuyên ngành định hướng dược lâm sàng.
3. Được đào tạo sau đại
học chuyên ngành dược lý - dược lâm sàng.
Điều
4. Điều kiện bảo đảm về nhân lực và cơ sở vật chất
1. Nhân lực:
a) Dược sĩ lâm sàng phải
được đào tạo và cập nhật thường xuyên các hướng dẫn điều trị của Việt Nam, của
thế giới, tài liệu về y dược có liên quan, các vấn đề khoa học, công nghệ phục
vụ hoạt động thực hành dược lâm sàng;
b) Dược sĩ lâm sàng phải
được tham dự các hội thảo khoa học, lớp học chuyên đề để tiếp cận với dược lâm
sàng trong nước, khu vực và trên thế giới.
2. Cơ sở vật chất:
a) Trang thiết bị: phải
có hệ thống máy vi tính, nối mạng internet, máy in, máy fax, điện thoại;
b) Bàn, ghế làm việc,
tủ sách;
c) Tài liệu, sách, báo, tạp chí, phần mềm tra cứu
thông tin thuốc khoa học: phải có tối thiểu các tài liệu, sách, báo, tạp chí, phần
mềm tra cứu thông tin thuốc thuộc danh mục ưu tiên phải có theo Phụ lục 1 được ban hành kèm theo Thông tư này.
Chương
III
NHIỆM VỤ
CHUYÊN MÔN CỦA DƯỢC SĨ LÂM SÀNG
Điều
5. Các nhiệm vụ chung
Dược sĩ lâm sàng có
các nhiệm vụ chung sau:
1. Tham gia phân tích,
đánh giá tình hình sử dụng thuốc;
2. Tham gia tư vấn
trong quá trình xây dựng danh mục thuốc của đơn vị, đưa ra ý kiến hoặc cung cấp
thông tin dựa trên bằng chứng về việc thuốc nào nên đưa vào hoặc bỏ ra khỏi
danh mục thuốc để bảo đảm mục tiêu sử dụng thuốc an toàn, hợp lý và hiệu quả;
3. Tham gia xây dựng
các quy trình chuyên môn liên quan đến sử dụng thuốc: quy trình pha chế thuốc
(dùng cho chuyên khoa nhi, chuyên khoa ung bướu, dịch truyền nuôi dưỡng nhân tạo
ngoài đường tiêu hóa), hướng dẫn điều trị, quy trình kỹ thuật của bệnh viện;
4. Tham gia xây dựng
quy trình giám sát sử dụng đối với các thuốc trong danh mục (bao gồm các thuốc
có khoảng điều trị hẹp, nhiều tác dụng phụ nghiêm trọng, kháng sinh, thuốc cần
pha truyền đặc biệt (chuyên khoa nhi, ung bướu), thuốc cần điều kiện bảo quản đặc
biệt) do Giám đốc bệnh viện ban hành trên cơ sở được tư vấn của Hội đồng Thuốc
và Điều trị;
5. Hướng dẫn và giám
sát việc sử dụng thuốc trong bệnh viện;
6. Thông tin thuốc
cho người bệnh và cán bộ y tế: dược sĩ lâm sàng cập nhật thông tin sử dụng
thuốc, thông tin về thuốc mới, thông tin cảnh giác dược gửi đến cán bộ y tế và
đến người bệnh bằng nhiều hình thức khác nhau như: trực tiếp, văn bản, bảng tin
bệnh viện, thư điện tử, tranh ảnh, tờ hướng dẫn, trang thông tin điện tử;
7. Tập huấn, đào tạo về
dược lâm sàng: dược sĩ lâm sàng lập kế hoạch, chuẩn bị tài liệu, cập nhật kiến
thức sử dụng thuốc cho bác sĩ, dược sĩ, điều dưỡng viên, kỹ thuật viên, hộ sinh
viên của đơn vị mình. Kế hoạch và nội dung phải được Giám đốc bệnh viện phê duyệt;
8. Báo cáo định kỳ hằng
tháng, hằng quý, hằng năm và báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Ban Giám đốc, Hội
đồng Thuốc và Điều trị: Dược sĩ lâm sàng báo cáo công tác sử dụng thuốc trong
buổi họp của Hội đồng Thuốc và Điều trị hoặc buổi giao ban của đơn vị, có ý kiến
trong các trường hợp sử dụng thuốc chưa phù hợp;
9. Theo dõi, giám sát
phản ứng có hại của thuốc (ADR) và là đầu mối báo cáo các phản ứng có hại của
thuốc tại đơn vị theo quy định hiện hành;
10. Tham gia các hoạt
động, công trình nghiên cứu khoa học, đặc biệt là các nghiên cứu liên quan đến
vấn đề sử dụng thuốc an toàn - hợp lý, vấn đề cải tiến chất lượng và nâng cao
hiệu quả công tác dược lâm sàng, nghiên cứu sử dụng thuốc trên lâm sàng;
11. Tham gia hội chẩn
chuyên môn về thuốc, đặc biệt trong các trường hợp bệnh nặng, bệnh cần dùng thuốc
đặc biệt, người bệnh bị nhiễm vi sinh vật kháng thuốc;
12. Tham gia bình ca
lâm sàng định kỳ tại khoa lâm sàng, tại bệnh viện;
13. Giám sát chặt chẽ
việc tuân thủ quy trình sử dụng thuốc đã được Hội đồng Thuốc và Điều trị thông
qua và Giám đốc bệnh viện phê duyệt;
14. Tham gia xây dựng
và thực hiện quy trình giám sát điều trị thông qua theo dõi nồng độ thuốc trong
máu (Therapeutic Drug Monitoring - TDM) tại các bệnh viện có điều kiện triển
khai TDM.
Điều
6. Các nhiệm vụ tại khoa lâm sàng
Dược sĩ lâm sàng tham
gia đi buồng bệnh và phân tích về sử dụng thuốc của người bệnh. Tùy theo đặc
thù của từng bệnh viện, mỗi bệnh viện sẽ lựa chọn khoa lâm sàng và đối tượng
người bệnh cần ưu tiên để triển khai các hoạt động thực hành dược lâm sàng. Đối
với từng người bệnh, dược sĩ lâm sàng phải thực hiện bốn nhóm nhiệm vụ sau:
1. Khai thác thông
tin của người bệnh (bao gồm cả khai thác thông tin trên bệnh án và tiến hành
phỏng vấn trực tiếp người bệnh) về:
a) Tiền sử sử dụng
thuốc;
b) Tóm tắt các dữ
kiện lâm sàng và các kết quả cận lâm sàng đã có.
2. Xem xét các thuốc
được kê đơn cho người bệnh (trong quá trình đi buồng bệnh cùng với bác sĩ và
xem xét y lệnh trong hồ sơ bệnh án, đơn thuốc) về:
a) Chỉ định;
b) Chống chỉ định;
c) Lựa chọn thuốc;
d) Dùng thuốc cho người
bệnh: liều dùng, khoảng cách dùng, thời điểm dùng, đường dùng, dùng thuốc trên
các đối tượng đặc biệt, thời gian dùng thuốc;
đ) Các tương tác thuốc
cần chú ý;
e) Phản ứng có hại của
thuốc.
Sau khi hoàn thành quá
trình xem xét các thuốc được kê đơn cho người bệnh, nếu phát hiện có vấn đề
liên quan đến sử dụng thuốc, dược sĩ lâm sàng trao đổi với bác sĩ điều
trị để tối ưu hóa việc dùng thuốc đồng thời điền
vào mẫu phân tích sử dụng thuốc trên người bệnh (theo mẫu được quy định tại Phụ
lục 2 (bao gồm Phụ lục 2A và Phụ lục 2B) được ban hành kèm theo Thông tư này). Trong
trường hợp cần thiết, báo cáo trưởng khoa Dược xin ý kiến chỉ đạo.
3. Hướng dẫn sử dụng
thuốc cho điều dưỡng viên.
4. Phối hợp với bác sĩ
điều trị để cung cấp thông tin tư vấn cho người bệnh về những điều cần lưu ý
trong quá trình sử dụng thuốc.
Chương
IV
TRÁCH NHIỆM
TRONG HOẠT ĐỘNG DƯỢC LÂM SÀNG
Điều
7. Trách nhiệm của Giám đốc bệnh viện
1. Tuyển dụng
và đào tạo dược sĩ lâm sàng.
2. Chỉ đạo Trưởng
khoa Dược xây dựng và thực hiện nhiệm vụ cụ thể của dược lâm sàng phù hợp với
điều kiện của đơn vị trình Giám đốc bệnh viện phê duyệt; bố trí nhân lực và
trang thiết bị cho hoạt động dược lâm sàng.
3. Chỉ đạo các
khoa lâm sàng, khoa cận lâm sàng, khoa chống nhiễm khuẩn và các khoa, phòng
liên quan phối hợp với khoa Dược để thực hiện hoạt động dược lâm sàng.
Điều 8. Trách nhiệm của trưởng khoa Dược
1. Chịu trách nhiệm
và phối hợp chặt chẽ với các khoa lâm sàng và cận lâm sàng để triển khai hoạt động
dược lâm sàng.
2. Xây dựng
nhiệm vụ và giám sát các dược sĩ lâm sàng triển khai hoạt động dược lâm sàng.
3. Báo cáo định
kỳ hằng quý, hằng năm hoặc đột xuất về hoạt động dược lâm sàng gửi Giám đốc bệnh
viện.
Điều 9. Trách nhiệm của trưởng phòng Kế hoạch tổng hợp
Chủ trì, phối
hợp với khoa Dược, khoa lâm sàng, khoa cận lâm sàng để xây dựng kế hoạch triển
khai hoạt động dược lâm sàng.
Điều 10. Trách nhiệm của Trưởng khoa lâm sàng
1. Phối hợp chặt
chẽ với khoa Dược để triển khai hoạt động dược lâm sàng. Chỉ đạo bác sĩ điều trị
phối hợp với các dược sĩ lâm sàng để thực hiện hoạt động dược lâm sàng.
2. Chủ động mời
dược sĩ lâm sàng tham gia hội chẩn chuyên môn khi cần thiết.
Điều 11. Trách nhiệm của dược sĩ lâm sàng
1. Thực hiện
các nhiệm vụ được quy định tại Điều 5, Điều 6 của Thông tư này và kế hoạch công
tác dược lâm sàng được Giám đốc bệnh viện phê duyệt.
2. Thực hiện
các nhiệm vụ khác do Trưởng khoa Dược phân công.
Chương
V
ĐIỀU KHOẢN
THI HÀNH
Điều 12. Hiệu lực thi hành
Thông tư này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 04 tháng 02 năm 2013.
Điều 13. Trách nhiệm thi
hành
Cục trưởng Cục
Quản lý Khám, chữa bệnh có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Thông tư
này.
Trong quá trình
thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị, các địa phương cần phản ánh kịp
thời về Bộ Y tế (Cục Quản lý Khám, chữa bệnh) để được hướng dẫn, xem xét và giải
quyết./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ
(Công báo, CTTĐTCP);
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng BYT;
- Các Vụ, Cục, Tổng cục, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ thuộc Bộ Y tế;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Các Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế;
- Y tế các Bộ, Ngành;
- CTTĐT BYT, CTTĐT Cục QLKCB;
- Lưu: VT, PC, KCB.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Xuyên
|
PHỤ LỤC 1
CƠ SỞ DỮ LIỆU
ĐỂ TRA CỨU, THAM KHẢO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2012/TT-BYT ngày 20
tháng 12 năm 2012 của Bộ Y tế)
Loại hình
thông tin
|
Hình thức tài liệu tra cứu
|
Tên tài liệu tra cứu
|
Ưu tiên phải
có
|
Khuyến
khích có
|
Thông tin chung
|
Sách
|
Dược thư Quốc gia Việt Nam
|
x
|
|
Dược thư Quốc gia Việt Nam dùng cho tuyến cơ sở,
2007
|
x
|
|
British National Formulary
|
|
x
|
Martindale: The Complete Drug Reference
|
|
x
|
AHFS Drug Information
|
|
x
|
Drug Information Handbook
|
|
x
|
Handbook of Clinical Drug Data
|
|
x
|
Trực tuyến
|
Micromedex – DrugDex
|
|
x
|
Phản ứng có hại của thuốc
|
Sách
|
Meyler’s Side Effects of Drugs
|
|
x
|
|
Tài liệu tra cứu thông tin chung
|
|
Sử dụng thuốc trên những đối tượng đặc biệt
|
Sách
|
Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị bệnh trẻ em (Bệnh
viện Nhi TW)
|
|
x
|
Drug Prescribing in Renal Failure
|
|
x
|
Drugs in Pregnancy and Lactation
|
|
x
|
Geriatric Dosage Handbook
|
|
x
|
Pediatric Dosage Handbook
|
|
x
|
British National Formulary for Children
|
|
x
|
|
Tài liệu tra cứu thông tin chung
|
|
Tương tác thuốc
|
Sách
|
Tương tác thuốc và chú ý khi chỉ định
|
x
|
|
Stockley's Drug Interactions
|
|
x
|
Stockley's Drug Interactions Pocket Companion
|
|
x
|
Phần mềm
|
Drug Interaction Facts
|
|
x
|
Trực tuyến
|
Micromedex – DrugReax
|
|
x
|
Tương hợp – tương kị thuốc tiêm
|
Sách
|
Handbook on Injectable Drugs
|
|
x
|
Injectable Drugs Guide
|
|
x
|
Trực tuyến
|
Trissel’s IV Compatibility
|
|
x
|
|
Tài liệu tra cứu thông tin chung
|
|
Bào chế
|
Sách
|
Dược Điển Việt Nam
|
x
|
|
The United States Pharmacopeia – National
Formulary (USP/NF)
|
|
x
|
The British Pharmacopeia (BP)
|
|
x
|
Handbook of Pharmaceutical Expicients
|
|
x
|
Dược động học
|
Sách
|
Dược động học những kiến thức cơ bản (Hoàng
Kim Huyền)
|
x
|
|
Basic Clinical Pharmacokinetics
|
|
x
|
|
Tài liệu tra cứu thông tin chung
|
|
Ngộ độc thuốc
|
Sách
|
Clinical Management of Drug Overdose
|
|
x
|
Kháng sinh
|
Sách
|
Hướng dẫn sử dụng kháng sinh
(Bộ Y tế - Ban tư vấn sử dụng kháng sinh)
|
x
|
|
The Sanford Guide to Antimicrobial Therapy
|
|
x
|
|
Tài liệu tra cứu thông tin chung
|
|
Dược liệu
|
Sách
|
Cây thuốc và động vật làm thuốc ở Việt Nam (Đỗ
Tất Lợi)
|
x
|
|
Natural Medicine Comprehensive Database
|
|
x
|
Dược lâm sàng/điều trị/ y khoa nói chung
|
Sách
|
Cẩm nang điều trị nội khoa (sách dịch từ Manual
of Medical Therapeutics)
|
x
|
|
Các nguyên lý y học nội khoa Harrison
(sách dịch từ Harrison’s Principles of
Internal Medicine)
|
|
x
|
Dược lâm sàng (Bộ môn Dược lâm sàng - Đại học
Dược Hà Nội)
|
x
|
|
Dược lâm sàng và điều trị (Bộ môn Dược lâm
sàng - Đại học Dược Hà Nội)
|
|
x
|
Dược lý học lâm sàng (Bộ môn Dược lý - Đại học
Y Hà Nội)
|
|
x
|
Goodman & Gilman’s: The Pharmacological
Basis of Therapeutics
|
|
x
|
Applied Therapeutics: The Clinical Use of
Drugs
|
|
x
|
Clinical Pharmacy and Therapeutics
|
|
x
|
Textbook of Therapeutics: Drug and Disease
Management
|
|
x
|
Trực tuyến
|
Therapeutic Guidelines - eTG complete
|
|
x
|
Hướng dẫn điều trị
|
Sách
|
Các Hướng dẫn điều trị, phác đồ điều trị (Bộ Y
tế đã ban hành)
|
x
|
|
|
Khuyến cáo về các bệnh lý tim mạch và chuyển
hóa (Hội Tim mạch Việt Nam)
|
|
x
|
Nghiệp vụ thông tin thuốc
|
Sách
|
Drug Information: A Guide for Pharmacists
|
|
x
|
|
Các tài liệu có liên quan khác
|
|
|
PHỤ LỤC 2A
Bệnh viện:………………………………….
Khoa:……………..Mã bệnh án/đơn thuốc:………….
MẪU PHÂN TÍCH SỬ DỤNG THUỐC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2012/TT-BYT ngày 20
tháng 12 năm 2012 của Bộ Y tế)
(Lưu trong bệnh
án)
Dược sĩ:
|
|
Ngày:
|
|
Khoa:
|
|
Can thiệp số*:
|
Họ và tên người bệnh:
|
|
Tuổi:
|
|
Nam/Nữ
|
|
|
Thuốc liên quan (tên hoạt chất):
_____________________________
Mô tả vấn đề cần can thiệp trên người bệnh:
(+ Tài liệu tham khảo, nếu có)
|
Mô tả can thiệp đề xuất thực hiện trên người
bệnh: (+ Tài liệu tham khảo, nếu có)
|
Dược sĩ lâm
sàng
(ký và ghi
rõ họ tên)
|
Bác sĩ điều
trị
(ký và ghi
rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC 2B
Bệnh viện:………………………………….
Khoa:……………..Mã bệnh án/đơn thuốc:………….
MẪU PHÂN TÍCH SỬ DỤNG THUỐC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2012/TT-BYT ngày
20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Y tế)
(Lưu tại khoa
dược)
Dược sĩ:
|
|
Ngày:
|
|
Khoa:
|
|
Can thiệp số*:
|
Họ và tên người bệnh
|
|
Tuổi:
|
|
Nam/Nữ:
|
|
|
Thuốc liên quan (tên hoạt chất):
________________________________
Mô tả vấn đề cần can thiệp trên người bệnh:
(+ Tài liệu tham khảo, nếu có)
|
Mô tả can thiệp đề xuất thực hiện trên người
bệnh: (+ Tài liệu tham khảo, nếu có)
|
Can thiệp số*: do dược sĩ lâm sàng đánh số
trong quá trình thực hiện can thiệp.
TÓM TẮT CAN
THIỆP ĐÃ THỰC HIỆN
Phát hiện vấn
đề trong:
|
Đề xuất can
thiệp:
|
□ Hỏi tiền sử
□ Đơn thuốc
|
□ Thời điểm người bệnh nhập viện
□ Trong quá trình theo dõi người bệnh
|
□Thời điểm người bệnh xuất viện
|
Can thiệp được đề xuất với:
□ Bác sỹ điều trị
□ Bác sỹ đi học/nội
trú
□ Y tá □ Người bệnh □
Khác: …
Yêu cầu can thiệp được:
□ Trao đổi trực tiếp
□ Văn bản
□ Khác: …
|
|
|
|
|
LÝ DO CAN
THIỆP
|
CAN THIỆP
|
□1. Chỉ định không phù hợp□/ kê đơn thuốc
trùng lặp trong đơn□/ thời gian dùng thuốc quá dài□
□2. Bệnh không được chỉ định thuốc□/ thời gian
dùng thuốc quá ngắn□
□3. Thuốc đắt tiền và có thể thay thế bằng thuốc
khác
□4. Thuốc không phải lựa chọn ưu tiên
□5. Đường dùng□/ Dạng bào chế không thích hợp□
□6. Chống chỉ định tuyệt đối□/tương đối□
□7. Liều dùng 1 lần hoặc liều hàng ngày quá thấp□/
quá cao□
□8. Kỹ thuật đưa thuốc/thao thác không hợp lý
□9. Thời điểm dùng thuốc không hợp lý
□10. Tác dụng không mong muốn
□11. Tương tác thuốc
□12. Theo dõi điều trị chưa hợp lý
□13. Tuân thủ điều trị kém
□14. Trả lời các câu hỏi của cán bộ y tế liên
quan đến sử dụng thuốc
□15. Các vấn đề dược chính
□16. Khác: …
|
□a. Ngừng dùng thuốc □ Giảm dần liều
□b. Đề nghị thêm thuốc mới□/ dùng lại một thuốc□
□c. Thay thuốc/đổi thuốc
□d. Thay đổi đường dùng thuốc□/dạng bào chế□
□e. Thay đổi liều□/ số lần dùng thuốc□
□f. Thay đổi kỹ thuật đưa thuốc□/ thời điểm
dùng thuốc□
□g. Tư vấn để tối ưu quá trình theo dõi người
bệnh
□/ đề nghị hội chẩn chuyên khoa
□h. Tư vấn, hướng dẫn cho người bệnh
□i. Trả lời câu hỏi liên quan của cán bộ y tế
liên quan đến sử dụng thuốc
□j. Kiểm tra lại bệnh án□/ chuẩn bị tư vấn về
dược khi xuất viện□
□k. Khác: …
|
CHẤP NHẬN
CAN THIỆP CỦA CÁN BỘ Y TẾ
|
□Đồng ý
□Không đồng ý
□Đồng ý một phần và/hoặc chưa thực hiện theo ý
kiến can thiệp
□Không áp dụng trong trường hợp này
|
Mô tả:
|
|
Dược sĩ lâm
sàng
(ký và ghi
rõ họ tên)
|