|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 10/2021/TT-BYT Danh mục chất cấm sử dụng sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe
Số hiệu:
|
10/2021/TT-BYT
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Y tế
|
|
Người ký:
|
Trương Quốc Cường
|
Ngày ban hành:
|
30/06/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ Y TẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 10/2021/TT-BYT
|
Hà Nội, ngày 30
tháng 6 năm 2021
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH DANH MỤC CHẤT CẤM SỬ DỤNG TRONG SẢN XUẤT, KINH
DOANH THỰC PHẨM BẢO VỆ SỨC KHỎE
Căn cứ Luật an toàn thực phẩm ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của
Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính
phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Cục
trưởng Cục An toàn thực phẩm;
Bộ trưởng Bộ Y tế ban
hành Thông tư quy định Danh mục chất cấm sử dụng trong sản xuất, kinh doanh thực
phẩm bảo vệ sức khỏe.
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định
Danh mục chất cấm sử dụng trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm bảo vệ sức khỏe.
2. Thông tư này áp dụng đối
với tổ chức, cá nhân Việt Nam; tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam tham
gia sản xuất, kinh doanh thực phẩm bảo vệ sức khỏe; tổ chức, cá nhân có hoạt động
liên quan đến thực phẩm bảo vệ sức khỏe tại Việt Nam.
Điều
2. Nguyên tắc xây dựng Danh mục chất cấm sử dụng trong sản xuất, kinh doanh thực
phẩm bảo vệ sức khỏe
1. Bảo đảm phù hợp với
các quy định của pháp luật và có cơ sở khoa học.
2. Phù hợp với thông lệ
quốc tế và thực tiễn quản lý an toàn thực phẩm tại Việt Nam.
3. Kịp thời cập nhật, sửa
đổi, bổ sung Danh mục để đáp ứng yêu cầu bảo vệ sức khỏe và yêu cầu quản lý nhà
nước.
4. Chất đưa vào Danh mục
là chất có khả năng gây hại đến sức khỏe hoặc tính mạng người sử dụng hoặc các
chất không thuộc loại dùng trong thực phẩm.
Điều
3. Danh mục chất cấm sử dụng trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm bảo vệ sức khỏe
Chất cấm sử dụng trong sản
xuất, kinh doanh thực phẩm bảo vệ sức khỏe, bao gồm chất có trong các Danh mục
sau:
1. Phụ lục V “Danh mục
thuốc, nguyên liệu làm thuốc cấm nhập khẩu, cấm sản xuất” ban hành kèm theo Nghị
định số 54/2017/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm
2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật dược.
2. Danh mục I "Các
chất ma túy tuyệt đối cấm sử dụng trong y học và đời sống xã hội; Việc sử dụng
các chất này trong phân tích, kiểm nghiệm, nghiên cứu khoa học, điều tra tội phạm
theo quy định đặc biệt của cơ quan có thẩm quyền"; Danh mục II "Các
chất ma túy được dùng hạn chế trong phân tích, kiểm nghiệm, nghiên cứu khoa học,
điều tra tội phạm hoặc trong lĩnh vực y tế theo quy định của cơ quan có thẩm
quyền"; Danh mục III "Các chất ma túy được dùng trong phân tích, kiểm
nghiệm, nghiên cứu khoa học, điều tra tội phạm hoặc trong lĩnh vực y tế, thú y
theo quy định của cơ quan có thẩm quyền"; Danh mục IVA "Các tiền chất
thiết yếu, tham gia vào cấu trúc chất ma túy" ban hành kèm theo Nghị định
số 73/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của
Chính phủ quy định các danh mục chất ma túy và tiền chất.
3. Phụ lục I “Danh mục dược
chất gây nghiện” ban hành kèm theo Thông tư số 20/2017/TT-BYT
ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế Quy định chi tiết một số điều của
Luật dược và Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2017 của
Chính phủ về thuốc và nguyên liệu làm thuốc phải kiểm soát đặc biệt.
4. Danh mục Thuốc độc và
nguyên liệu độc làm thuốc ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BYT ngày 03 tháng 5 năm 2017 của Bộ
trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục Thuốc độc và nguyên liệu độc làm thuốc.
5. Phụ lục I “Danh mục dược
liệu có độc tính nguồn gốc thực vật”; Phụ lục II “Danh mục dược liệu có độc
tính nguồn gốc động vật”; Phụ lục III “Danh mục dược liệu có độc tính nguồn gốc
khoáng vật” ban hành kèm theo Thông tư số 42/2017/TT-BYT
ngày 13 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế Ban hành Danh mục dược liệu độc
làm thuốc, trừ các dược liệu có dấu (*) đã được chế biến theo đúng phương pháp
chế biến do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định tại Thông tư số 30/2017/TT-BYT ngày 11 tháng 7 năm 2017 hướng dẫn
phương pháp chế biến các vị thuốc cổ truyền và bảo đảm an toàn khi làm thực phẩm.
6. Danh mục các chất có
trong Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều
4. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2021.
2. Trường hợp các văn bản
quy phạm pháp luật được dẫn chiếu trong Thông tư này có sự thay đổi, bổ sung hoặc
được thay thế thì áp dụng thực hiện theo quy định tại văn bản mới.
Điều
5. Tổ chức thực hiện
1. Cục An toàn thực phẩm
(Bộ Y tế) có trách nhiệm:
a) Chủ trì phối hợp với
các đơn vị có liên quan quan phổ biến, hướng dẫn và triển khai thực hiện Thông
tư này;
b) Chỉ đạo các đơn vị
tham gia kiểm nghiệm thực phẩm bảo vệ sức khỏe xây dựng phương pháp, đầu tư
nhân lực, trang thiết bị kiểm nghiệm để đáp ứng yêu cầu kiểm nghiệm các chất có
trong Danh mục chất cấm quy định tại Thông tư này.
2. Sở Y tế, Ban Quản lý
an toàn thực phẩm các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm tổ
chức thực hiện, Sở Y tế chỉ đạo các Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm và các
đơn vị liên quan kiểm tra và giám sát các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh
thực phẩm bảo vệ sức khỏe tại địa phương.
Trong quá trình thực hiện
Thông tư này, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân
báo cáo về Bộ Y tế (Cục An toàn thực phẩm) để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Ủy ban về Các vấn đề xã hội của Quốc
hội;
- Văn phòng Chính phủ (Phòng Công báo, Cổng TTĐTCP);
- Bộ trưởng Nguyễn Thanh Long (để b/c);
- Các Thứ trưởng Bộ Y tế;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, Thành phố trực thuộc TW;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- Các Vụ, Cục, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ,
Tổng cục thuộc Bộ Y tế;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế;
- Y tế các ngành;
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Ban Quản lý an toàn thực phẩm, Chi cục an toàn vệ sinh thực phẩm các tỉnh,
thành phố trực thuộc TW;
- Lưu: VT, ATTP(02b), PC(02b)
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trương Quốc Cường
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC CHẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2021/TT-BYT ngày 30 tháng 6 năm 2021)
STT
|
Tên chất
|
Tên khoa học
|
1
|
1-3-dimethylamylamine
|
4-methylhexan-2-amine
|
2
|
Aildenafil
|
5-[5-[(3S,5R)-3,5
-dimethylpiperazin-1-yl]sulfonyl-2-ethoxyphenyl]-1-methyl-3-propyl-6H-pyrazolo[4,3-d]
pyrimidin-7-one
|
3
|
Aminotadalafil
|
(2R,8R)-6-amino-2-(1,3-benzodioxol-5-yl)-3,6,17-triazatetracyclo
[8.7.0.03,8.011,16]heptadeca-1(10),11,13,15-tetraene-4,7-dione
|
4
|
Aromatase inhibitor
|
Aminogluteth imide
|
3-(4-aminophenyI)-3-ethylpiperidine-2,6-dione
|
Formestane
|
(8R,9S,10R,13S,14S)-4-hydroxy-10,13-dimethyl-2,6,7,8,9,11,12,14,15,16-decahydro-1H-cyclopenta[a]phenanthrene-3,17-dione
|
Anastrozole
|
2-[3-(2-cyanopropan-2-yl)-5-(1,2,4-triazol-1-ylmethyl)
phenyl]-2- methylpropanenitrile
|
Letrozole
|
4-[(4-cyanophenyl)-(1,2,4-triazol-1-yl)methyl]benzonitrile
|
Vorozole
|
6-[(4-chlorophenyl)-(1,2,4-triazol-1-yl)methyl]-1-methylbenzotriazole
|
Exemestane
|
6- Methyleneandrosta
-1,4-diene-3,17-dione
(8R,9S,10R,13S,14S)-10,13-dimethyl-6-methylidene-7,8,9,11,12,14,15,16-octahydrocyclopenta[a]phenanthrene-3,17-
dione
|
5
|
Beclomethasone
|
(8S,9R,10S,11S,13S,14S,16S,17R)-9-chloro-11,17-dihydroxy-17-(2-hydroxyacetyl)-10,13,16-trimethyl-6,7,8,11,12,14,15,16-
octahydrocyclopenta[a]phenanthren-3-one
|
6
|
Benproperine
|
1-[1-(2-benzylphenoxy)propan-2-yl]piperidine
|
7
|
Benzamidenafil
|
N-[(3,4-dimethoxyphenyl)methyl]-2-(1-hydroxypropan-2-ylamino)-5-nitrobenzamide
|
8
|
Benzyl sibutramine
|
1-(1-(4-chlorophenyl)cyclobutyl)-N,N-dimethyl-2-phenylethan-1-
amine
|
9
|
Betamethasone
|
(8S,9R,10S,11S,13S,14S,16S,17R)-9-fluoro-11,17-dihydroxy-17-(2-hydroxyacetyl)-10,13,16-trimethyl-6,7,8,11,12,14,15,16-octahydrocyclopenta[a]phenanthren-3-one
|
10
|
Budesonide
|
(1S,2S,4R,8S,9S,11S,12S,13R)-11-hydroxy-8-(2-hydroxyacetyl)-9,13-dimethyl-6-propyl-5,7-dioxapentacyclo
[10.8.0.02,9.04,8.013,18]icosa-14,17-dien-16-one
|
11
|
Buformin
|
2-butyl-1-(diaminomethylidene)guanidine
|
12
|
Cetilistat
|
2-hexadecoxy-6-methyl-3,1-benzoxazin-4-one
|
13
|
Chlorpheniramine
|
3-(4-chlorophenyl)-N,N-dimethyl-3-pyridin-2-ylpropan-1-amine
|
14
|
Chlorpromazine
|
3-(2-chlorophenothiazin-10-yl)-N,N-dimethyIpropan-1-amine
|
15
|
Chlorzoxazone
|
5-chloro-3H-1,3-benzoxazol-2-one
|
16
|
Cinnarizine
|
1-benzhydryl-4-[(E)-3-phenylprop-2-enyl]piperazine
|
17
|
Clobetasol propionate
|
[(8S,9R,10S,11S,13S,14S,16S,17R)-17-(2-chloroacetyl)-9-fluoro-11-hydroxy-10,13,16-trimethyl-3-oxo-6,7,8,11,12,14,15,16-octahydrocyclopenta[a]phenanthren-17-yl]
propanoate
|
18
|
Colchicine
|
N-[(7S)-1,2,3,10-tetramethoxy-9-oxo-6,7-dihydro-5H-benzo[a]heptalen-7-yl]acetamide
|
19
|
Cortisone
|
(8S,9S,10R,13S,14S,17R)-17-hydroxy-17-(2-hydroxyacetyl)-10,13-dimethyl-1,2,6,7,8,9,12,14,15,16-decahydrocyclopenta[a]phenanthrene-3,11-dione
|
20
|
Cyproheptadine
|
1-methyl-4-(2-tricyclo[9.4.0.03,8]pentadeca-1(15),3,5,7,9,11,13-
heptaenylidene)piperidine
|
21
|
Dapoxetine
|
(1S)-N,N-dimethyl-3-naphthalen-1-yloxy-1-phenylpropan-1-amine
|
22
|
Deflazacort
|
[2-[(1S,2S,4R,8S,9S,11S,12S,13R)-11-hydroxy-6,9,13-trimethyl-16-oxo-5-oxa-7-azapentacyclo[10.8.0.02,9.04,
8.013,18]icosa-6,14,17-trien-8-yl]-2-oxoethyl] acetate
|
23
|
Desisobutyl-benzylsibutramine
|
1-[1-(4-chlorophenyl)cyclobutyl]-N,N-dimethyl-2-phenylethanamine
|
24
|
Desmethyl carbodenafil
|
5-[2-ethoxy-5-(4-methylpiperazine-1-carbonyl)phenyl]-1-methyl-3-propyl-6H-pyrazolo[4,3-d]pyrimidin-7-one
|
25
|
Desmethylsibutramine
|
1-[1-(4-chlorophenyl)cyclobutyl]-N,3-dimethylbutan-1-amine
|
26
|
Desmethylsildenafil
|
5-(2-ethoxy-5-piperazin-1-ylsulfonylphenyl)-1-methyl-3-propyl-6H-pyrazolo[4,3-d]pyrimidin-7-one
|
27
|
Dexamethasone
|
(8S,9R,10S,11S,13S,14S,16R,17R)-9-fluoro-11,17-dihydroxy-17-(2-hydroxyacetyl)-10,13,16-trimethyl-6,7,8,
11,12,14,15,16-octahydrocyclopenta[a]phenanthren-3-one
|
28
|
Diclofenac
|
[2-[(2,6-dichlorophenyl)amino]phenyl]acetatic
acid
|
29
|
Diclofenac Sodium
|
Sodium
2-[(2,6-dichlorophenyl)amino]phenyl]acetate
|
30
|
Didesmethylsibutramine
|
1-[1-(4-chlorophenyl)cyclobutyl]-3-methylbutan-1-amine
|
31
|
Dimethylacetildenafil
|
5-[5-[2-[(3S,5R)-3,5-dimethylpiperazin-1-yl]acetyl]-2-ethoxyphenyl]-1-methyl-3-propyl-6H-pyrazolo[4,3-d]pyrimidin-7-
one
|
32
|
Dithiodesmethylcarboden
afil
|
5-[2-ethoxy-5-(4-methylpiperazine-1-carbothioyl)phenyl]-1-methyl-3-propyl-4H-pyrazolo[4,3-d]pyrimidine-7-thione
|
33
|
Doxepin
|
(3E)-3-(6H-benzo[c][1]benzoxepin-11-ylidene)-N,N-dimethylpropan-1-amine
|
34
|
Ephedrine alkaloids
|
ephedrine
|
(1R,2S)-2-(methylamino)-1-phenylpropan-1-ol
|
pseudoephedrine
|
(1S,2S)-2-(methylamino)-1-phenylpropan-1-ol
|
norephedrine
|
(1S,2R)-2-amino-1-phenylpropan-1-ol
|
norpseudoephedrine
|
(1S,2S)-2-amino-1-phenylpropan-1-ol
|
35
|
Fenfluramine
|
N-ethyl-1-[3-(trifluoromethyl)phenyl]propan-2-amine
|
36
|
Flibanserin
|
3-[2-[4-[3-(trifluoromethyl)phenyl]piperazin-1-yl]ethyl]-1H-benzimidazol-2-one
|
37
|
Fludrocortisone
|
(8S,9R,10S,11S,13S,14S,17R)-9-fluoro-11,17-dihydroxy-17-(2-
hydroxyacetyl)-10,13-dimethyl-1,2,6,7,8,11,12,14,
15,16-decahydrocyclopenta[a]phenanthren-3-one
|
38
|
Fluocinolone
|
(6S,8S,9R,10S,11S,13S,14S,16R,17S)-6,9-difluoro-11,16,17-
trihydroxy-17-(2-hydroxyacetyl)-10,13-dimethyl-6,7,8,11,12,14,15,16-octahydrocyclopenta[a]phenanthren-3-one
|
39
|
Fluocinonide
|
[2-[(1S,2S,4R,8S,9S,11S,12R,13S,19S)-12,19-difluoro-11-hydroxy-6,6,9,13-tetramethyl-16-oxo-5,7-dioxapentacyclo[10.8.0.02,9.04,8.013,18]icosa-14,17-dien-8-yl]-2-oxoethyl]
acetate
|
40
|
FluoromethoIone
|
(6S,8S,9R,10S,11S,13S,14S,17R)-17-acetyl-9-fluoro-11,17-dihydroxy-6,10,13-trimethyl-6,7,8,11,12,14,
15,16-octahydrocyclopenta[a]phenanthren-3-one
|
41
|
Fluoxetine
|
N-methyl-3-phenyl-3-[4-(trifluoromethyl)phenoxy]propan-1-amine
|
42
|
Fluticasone
|
S-(fluoromethyl) (6S,8S,9R,10S,11S,13S,14S,16R,17R)
-6,9-difluoro-11,17-dihydroxy-10,13,16-trimethyl-3-oxo-6,7,8,11,12,14,15,16-octahydrocyclopenta[a]
phenanthrene-17- carbothioate
|
43
|
Furosemide
|
4-chloro-2-(furan-2-ylmethylamino)-5-sulfamoylbenzoic
acid
|
44
|
Hydrochlorothiazide
|
6-chloro-1,1-dioxo-3,4-dihydro-2H-1lambda6,2,4-benzothiadiazine-7-sulfonamide
|
45
|
Hydrocortisone
|
(8S,9S,10R,11S,13S,14S,17R)-11,17-dihydroxy-17-(2-hydroxyacetyl)-10,13-dimethyl-2,6,7,8,9,11,12,14,15,16-decahydro-1H-cyclopenta[a]phenanthren-3-one
|
46
|
Hydroxyhomosildenafil
|
5-[2-ethoxy-5-[4-(2-hydroxyethyl)piperazin-1-yl]sulfonylphenyl]-1-methyl-3-propyl-6H-pyrazolo[4,3-d]pyrimidin-7-one
|
47
|
Hydroxyacetildenafil
|
5-[2-ethoxy-5-[2-[4-(2-hydroxyethyl)piperazin-1-yl]acetyl]
phenyl]-1-methyl-3-propyl-6H-pyrazolo[4,3-d]pyrimidin-7-one
|
48
|
Ibuprofen
|
2-[4-(2-methylpropyl)phenyl]propanoic
acid
|
49
|
Indomethacin
|
2-[1-(4-chlorobenzoyl)-5-methoxy-2-methylindol-3-yl]acetic
acid
|
50
|
Ketoprofen
|
2-(3-benzoylphenyl)propanoic
acid
|
51
|
Lorcaserin
|
(5R)-7-chloro-5-methyl-2,3,4,5-tetrahydro-1H-3-benzazepine
|
52
|
Metformin
|
3-(diaminomethylidene)-1,1-dimethylguanidine
|
53
|
Methocarbamol
|
[2-hydroxy-3-(2-methoxyphenoxy)propyl]
carbamate
|
54
|
Methylprednisolone
|
(6S,8S,9S,10R,11S,13S,14S,17R)-11,17-dihydroxy-17-(2-
hydroxyacetyl)-6,10,13-trimethyl-7,8,9,11,12,14,15,16
-octahydro-6H-cyclopenta[a]phenanthren-3-one
|
55
|
Mometasone
|
(8S,9R,10S,11S,13S,14S,16R,17R)-9-chloro-17-(2-chloroacetyl)-11,17-dihydroxy-10,13,16-trimethyl-6,7,8,11,12,14,15,16-octahydrocyclopenta[a]phenanthren-3-one
|
56
|
Naproxen
|
(2S)-2-(6-Methoxynaphthalen-2-yl)propanoic
acid
|
57
|
N-Desmethyl tadalafil
|
(2R,8R)-2-(1,3-benzodioxol-5-yl)-3,6,17-triazatetracyclo
[8.7.0.03,8.011,16]heptadeca-1(10),11,13,15-tetraene-4,7-dione
|
58
|
N-Desmethyl-N-benzyl
sildenafil
|
5-[5-(4-benzylpiperazin-1-yl)sulfonyl-2-ethoxyphenyl]-1-methyl-3-
propyl-6H-pyrazolo[4,3-d]pyrimidin-7-one
|
59
|
N-Desmethylyardenafil
|
2-[2-ethoxy-5-(4-methylpiperazin-1-yl)sulfonylphenyl]-5-methyl-7-
propyl-3H-imidazo[5,1-f][1,2,4]triazin-4-one
|
60
|
Nefopam
|
5-methyl-1-phenyl-1,3,4,6-tetrahydro-2,5-benzoxazocine
|
61
|
Orlistat
|
[(2S)-1-[(2S,3S)-3-hexyl-4-oxooxetan-2-yl]
tridecan-2-yl] (2S)-2-formamido-4-methylpentanoate
|
62
|
Phenformin
|
1-(diaminomethylidene)-2-(2-phenylethyl)guanidine
|
63
|
Phenytoin
|
5,5-Diphenylimidazolidine-2,4-dione
|
64
|
Piperadino vardenafil
|
2-[2-ethoxy-5-(piperidine-1-sulfonyl)-phenyl]-5-methyl-7-propyl-
3H-imidazo[5,1-f]-[1,2,4]triazin-4-one
|
65
|
Piroxicam
|
4-hydroxy-2-methyl-1,1-dioxo-N-pyridin-2-yl-1lambda6,2-
benzothiazine-3-carboxamide
|
66
|
Prednisolone
|
(8S,9S,10R,11S,13S,14S,17R)-11,17-dihydroxy-17-(2-
hydroxyacetyl)-10,13-dimethyl-7,8,9,11,12,14,15,16-octahydro-6H-cyclopenta[a]phenanthren-3-one
|
67
|
Prednisone
|
(8S,9S,10R,13S,14S,17R)-17-hydroxy-17-(2-hydroxyacetyl)-10,13-dimethyl-6,7,8,9,12,14,15,16-otahydrocyclopenta[a]phenanthrene-3,11-dione
|
68
|
Propranolol
|
(2RS)-1-[(Propan-2-yl)amino]-3-[(naphthalen-1-yl)oxy]propan-2-ol
|
69
|
Salbutamol
|
(1RS)-2-[(1,1-Dimethylethyl)amino]-1-[4-hydroxy-3-(hydroxymethyl)phenyl]ethanol
|
70
|
Salmeterol
|
2-(hydroxymethyl)-4-[1-hydroxy-2-[6-(4-phenylbutoxy)hexylamino]ethyl]phenol
|
71
|
Sildenafil
|
5-[2-ethoxy-5-(4-methylpiperazin-1-yl)sulfonylphenyl]-1-methyl-3
-propyl-6H-pyrazolo[4,3-d]pyrimidin-7-one
|
72
|
Sulfoaildenafil
|
5-[5-[(3S,5R)-3,5-dimethylpiperazin-1-yl]sulfonyl-2-ethoxyphenyl]-1-methyl-3-propyl-4H-pyrazolo[4,3-d]pyrimidine-7-thione
|
73
|
Sulfohydroxyhomosildenafil
|
5-[2-ethoxy-5-[4-(2-hydroxyethyl)piperazin-1-yl]sulfonylphenyl]-1-methyl-3-propyl-4H-pyrazolo[4,3-d]pyrimidine-7-thione
|
74
|
Tadalafil
|
(6R,12aR)-6-(1,3-Benzodioxol-5-yl)-2-methyl-2,3,6,7,12,12a-hexahydropyrazino[1',2':1,6]-pyrido[3,4-b]indole-1,4-dione
|
75
|
Terazosin hydrochloride
|
1-(4-Amino-6,7-dimethoxyquinazolin-2-yl)-4-[[(2RS)-tetrahydrofuran-2-yl]carbonyl]piperazine
hydrochloride
|
76
|
Testosterone
|
(8R,9S,10R,13S,14S,17S)-17-hydroxy-10,13-dimethyl-1,2,6,7,8,9,11,12,14,15,16,17-dodecahydrocyclopenta[a]phenanthren-3-one
|
77
|
Thioaidenafil
|
5-[5-[(3S,5R)-3,5-dimethylpiperazin-1-yl]sulfonyl-2-ethoxyphenyl]-1-methyl-3-propyl-6H-pyrazolo[4,3-d]pyrimidine-7-thione
|
78
|
Thiosildenafil
|
5-[2-ethoxy-5-(4-methylpiperazin-1-yl)sulfonylphenyl]-1-methyl-3-propyl-6H-pyrazolo[4,3-d]pyrimidine-7-thione
|
79
|
Triamcinolone
|
9α
-Fluoro-11β,16α,17α,21-tetrahydroxypregna-1,4-diene-3,20-dione
|
80
|
Vardenafil
|
1-{[3-(3,4-Dihydro-5-methyl-4-oxo-7-propylimidazo[5,1-f]-as-triazin-2-yl)-4-ethoxyphenyl]sulfonyl}-4-ethylpiperazine
|
|
|
|
|
|
Circular No. 10/2021/TT-BYT dated June 30, 2021 on prescribing Nomenclature List of agents prohibited from production and business of health protection food
MINISTRY OF
HEALTH
-------
|
SOCIALIST REPUBLIC
OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
|
No. 10/2021/TT-BYT
|
Hanoi, June 30,
2021
|
CIRCULAR PRESCRIBING
NOMENCLATURE LIST OF AGENTS PROHIBITED FROM PRODUCTION AND BUSINESS OF HEALTH PROTECTION
FOOD Pursuant to the Law on Food Safety dated June
17, 2010; Pursuant to the Government's Decree No.
15/2018/ND-CP dated February 2, 2018, elaborating on implementation of a number
of articles of the Law on Food Safety; Pursuant to the Government's Decree No.
75/2017/ND-CP dated June 20, 2017, defining the functions, tasks, powers and
organizational structure of the Ministry of Health; Upon the request of the Director of Vietnam Food
Administration; The Minister of Health hereby promulgates the
Circular on the Nomenclature List of agents prohibited from production and
business of health protection food. Article 1. Scope and subjects
of application ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2. This Circular shall apply to domestic entities
and persons; foreign entities and persons in Vietnam that are involved in
production and business of health protection food; entities and persons whose
operations relate to health protection food in Vietnam. Article 2. Compilation
principles 1. Ensure compliance with laws and scientificity. 2. Accord with international practices and reality
of food safety administration in Vietnam. 3. Punctually update and revise the Nomenclature
List to meet health protection and state management requirements. 4. Ensure that agents included in the List are
those likely to harm the health or life of users or those that are not
food-grade. Article 3. Nomenclature List
Agents prohibited from production and business of
health protection food comprise substances included in the followings: 1. Appendix V - “List of pharmaceuticals and
medicinal ingredients prohibited from import or export” to the Government’s
Decree No. 54/2017/ND-CP dated May 8, 2017, elaborating on several articles and
measures for implementation of the Law on Pharmacy. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3. Appendix I – “List of narcotic active
ingredients” to the Circular No. 20/2017/TT-BYT dated May 10, 2017 of the
Minister of Health, elaborating some Articles of the Law on Pharmacy and the
Government's Decree No. 54/2017/ND-CP on drugs and medicinal ingredients
subject to special control. 4. The List of Toxic Drugs and Toxic Medicinal
Ingredients annexed to the Circular No. 06/2017/TT-BYT dated May 3, 2017 of the
Minister of Health, promulgating the List of Toxic Drugs and Toxic Medicinal
Ingredients. 5. Appendix I - “List of toxic medicinal substances
of plant origin”; Appendix II – “List of toxic medicinal substances of animal
origin”; Appendix III – “List of toxic medicinal substances of mineral origin”
to the Circular No. 42/2017/TT-BYT dated November 13, 2o17 of the Minister of
Health, issuing the Lists of toxic medicinal substances, except those with (*)
that are formulated according to methods regulated by the Minister of Health
under the Circular No. 30/2017/TT-BYT dated July 11, 2017, providing
instructions about methods for formulation of traditional medicines and
assurance of safety for production of food. 6. The List of agents included in the Appendix to
this Circular. Article 4. Entry into force 1. This Circular shall enter into force as of
September 1, 2021. 2. If legislative documents used as referents
herein are revised, supplemented or replaced, new versions shall be applied. Article 5. Implementation 1. Vietnam Food Administration (Ministry of Health)
shall assume the following responsibilities: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 b) Directing its affiliates participating in
testing of health protection food to develop test methods, invest in testing
personnel and equipment to meet the requirements for testing of agents included
in the list of prohibited agents regulated herein. 2. Departments of Health, Food Safety Management
Boards of provinces and centrally-affiliated cities shall be responsible for
implementing this Circular while Departments of Health shall be responsible for
directing Subdepartments of Food Safety and Hygiene and related units to inspect
and supervise local entities and persons manufacturing and trading health
protection food. In the course of implementation of this Circular,
should there be any query or difficulty, entities, organizations and persons
need to inform the Ministry of Health (Vietnam Food Administration) to seek
their solutions./. PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER
Truong Quoc Cuong
Circular No. 10/2021/TT-BYT dated June 30, 2021 on prescribing Nomenclature List of agents prohibited from production and business of health protection food
1.646
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|