|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
26/VBHN-BTNMT
|
|
Loại văn bản:
|
Văn bản hợp nhất
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thị Phương Hoa
|
Ngày ban hành:
|
31/12/2024
|
|
Ngày hợp nhất:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 26/VBHN-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 31
tháng 12 năm 2024
|
THÔNG TƯ
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐO VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH ĐÁY
BIỂN TỶ LỆ 1:100 000
Thông tư số 72/2015/TT-BTNMT
ngày 28 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Ban hành Định
mức kinh tế - kỹ thuật đo vẽ bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ 1:100 000.
Thông tư số 15/2024/TT-BTNMT
ngày 20 tháng 9 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Sửa đổi, bổ
sung một số nội dung của các Thông tư quy định định mức kinh tế - kỹ thuật thuộc
lĩnh vực đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý.
Căn cứ Nghị định số
21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số
45/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản
đồ;
Theo đề nghị của Tổng cục
trưởng Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch và Vụ trưởng Vụ
Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường ban hành Thông tư ban hành Định mức kinh tế-kỹ thuật đo vẽ bản đồ địa
hình đáy biển tỷ lệ 1:100 000[1].
Điều 1.
Ban hành kèm theo Thông tư này Định mức kinh tế-kỹ
thuật đo vẽ bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ 1:100 000.
Điều 2.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng
02 năm 2016[2].
Điều 3.
Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các đơn vị trực thuộc Bộ
Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Thông tư này.
Trong quá trình tổ chức thực hiện,
nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để
xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (để đăng công
báo);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Các Sở TN&MT tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ TN&MT;
- Cổng TTĐT Chính phủ (để đăng tải);
- Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT;
- Cổng thông tin điện tử Bộ TN&MT;
- Lưu: VT, ĐĐBĐVN.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Phương Hoa
|
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
ĐO VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH ĐÁY BIỂN TỶ LỆ 1:100 000
(Ban hành kèm theo Thông tư số 72/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 12 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh
Định mức kinh tế - kỹ thuật đo
vẽ bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ 1:100 000 (sau đây gọi tắt là Định mức KT-KT)
được áp dụng cho các công việc sau:
1.1. Công việc phục vụ đo vẽ bản
đồ địa hình đáy biển
1.1.1. Xây dựng điểm kiểm tra
thiết bị đo biển.
1.1.2. Xây dựng lưới khống chế
phục vụ đo sâu bằng sào.
1.1.3. Xây dựng trạm tĩnh phục
vụ đo vẽ chi tiết bằng công nghệ Real Time Kinematic.
1.1.4. Xây dựng điểm độ cao
nghiệm triều.
1.1.5. Đo nối và tính toán độ
cao thủy chuẩn kỹ thuật cho điểm "0" của điểm nghiệm triều.
1.2. Đo vẽ bản đồ địa hình đáy
biển
1.2.1. Xây dựng điểm nghiệm triều.
1.2.2. Kiểm nghiệm thiết bị đo
biển.
1.2.3. Đo sâu địa hình đáy biển.
1.2.4. Lấy mẫu chất đáy.
1.2.5. Thành lập bản đồ gốc số.
1.3. Biên vẽ bản đồ địa hình
đáy biển từ bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ lớn.
2. Đối tượng áp dụng
2.1. Định mức KT-KT được sử dụng
để tính đơn giá sản phẩm đo vẽ bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ 1:100 000, làm
căn cứ lập dự toán và quyết toán giá trị sản phẩm hoàn thành của các dự án,
công trình và nhiệm vụ do các cơ quan, tổ chức và cá nhân thực hiện khi chưa có
định mức tổng hợp.
2.2. Định mức KT-KT được sử dụng
để phục vụ công tác điều hành sản xuất của các đơn vị sản xuất cơ sở và biên soạn
định mức tổng hợp phục vụ công tác quản lý sản xuất của Bộ Tài nguyên và Môi
trường.
3. Cơ sở xây dựng Định mức
KT-KT gồm
3.1. Thông tư số 34/2011/TT-BTNMT
ngày 01 tháng 8 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật
thành lập bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ 1:100 000 bằng phương pháp đo vẽ trực
tiếp (gọi tắt là Thông tư 34/2011/TT- BTNMT).
3.2. Thông tư số
24/2010/TT-BTNMT ngày 27 tháng 10 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định về đo đạc, thành lập bản đồ địa hình đáy biển bằng máy đo sâu hồi âm đa
tia.
3.3. Thông tư số
27/2011/TT-BTNMT ngày 20 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
về kiểm nghiệm và hiệu chỉnh một số thiết bị đo đạc bản đồ biển.
3.4. Các quy chuẩn kỹ thuật,
quy phạm, quy định kỹ thuật về đo đạc và bản đồ có liên quan khác.
3.5. Trang thiết bị kỹ thuật sử
dụng phổ biến trong công tác đo đạc và bản đồ.
3.6. Quy định hiện hành của nhà
nước về quản lý, sử dụng công cụ, dụng cụ, thiết bị, máy móc, bảo hộ lao động
cho người sản xuất.
3.7. Tổ chức sản xuất, trình độ
lao động công nghệ của người lao động trong ngành đo đạc và bản đồ.
3.8. Kết quả khảo sát thực tế,
số liệu thống kê thực hiện khi đo vẽ bản đồ địa hình đáy biển trong các năm gần
đây.
4. Những hạng mục công việc phục
vụ đo vẽ bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ 1:100 000 giống như các hạng mục công
việc phục vụ đo vẽ bản đồ địa hình đáy biển các tỷ lệ 1:10 000, 1:50 000 sẽ
không xây dựng các mức: lao động, vật tư và thiết bị mà sử dụng các định mức được
quy định tại Thông tư số 20/2012/TT- BTNMT ngày 19 tháng 12 năm 2012 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc và bản đồ (gọi
tắt là Thông tư 20/2012/TT- BTNMT).
5. Định mức KT-KT bao gồm các định
mức thành phần sau
5.1.[3] Định mức lao động: là hao phí thời gian lao động
cần thiết của người lao động trực tiếp sản xuất ra một sản phẩm (hoặc thực hiện
một bước công việc hoặc một công việc cụ thể) và thời gian nghỉ được hưởng
nguyên lương theo quy định của pháp luật hiện hành. Định mức lao động
quy định trong Chương II của định mức kinh tế - kỹ thuật này chưa bao gồm mức
thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương đối với lao động trực tiếp và hệ số điều
chỉnh thời tiết.
Thành phần định mức lao động gồm:
5.1.1. Nội dung công việc: liệt
kê mô tả nội dung công việc, các thao tác cơ bản, thao tác chính để thực hiện
công việc.
5.1.2. Xác định điều kiện chuẩn
(phân loại khó khăn): xác định các yếu tố cơ bản như địa hình, địa vật, giao
thông, địa chất và các điều kiện khác liên quan đến thực hiện công việc; xác định
các mức khó khăn khác với điều kiện chuẩn.
5.1.3. Định biên: mô tả vị trí
việc làm của từng lao động trong từng bước công việc đến khi tạo ra sản phẩm.
Trên cơ sở đó xác định số lượng và cấp bậc lao động cụ thể để thực hiện từng nội
dung của từng công đoạn của công việc trong chu trình lao động đến khi hoàn
thành sản phẩm.
5.1.4. Định mức: thời gian lao
động trực tiếp cần thiết để hoàn thành một sản phẩm và thời gian nghỉ được hưởng
nguyên lương theo quy định của pháp luật hiện hành; đơn vị tính là công cá nhân
hoặc công nhóm/01 đơn vị sản phẩm.
5.1.4.1. Công cá nhân: là công
lao động xác định cho một lao động trực tiếp thực hiện một bước công việc tạo
ra sản phẩm.
5.1.4.2. Công nhóm: là công lao
động xác định cho một nhóm lao động trực tiếp thực hiện một sản phẩm hoặc bước
công việc tạo ra sản phẩm.
5.1.4.3. Các mức ngoại nghiệp
thể hiện dưới dạng phân số, trong đó:
a) Tử số là mức lao động kỹ thuật
(tính theo công nhóm, công cá nhân). Lao động kỹ thuật là lao động được đào tạo
về chuyên môn nghiệp vụ theo chuyên ngành về tài nguyên và môi trường và các
ngành nghề khác có liên quan theo quy định của pháp luật;
b) Mẫu số là mức lao động phục
vụ (lao động phổ thông), tính theo công cá nhân. Lao động phục vụ (lao động phổ
thông) là lao động giản đơn để vận chuyển thiết bị, vật tư, mẫu vật, dẫn đường
và các hoạt động khác trong quá trình sản xuất tạo ra sản phẩm.
5.1.4.4. Ngày công làm việc trực
tiếp trên đất liền (ca) tính bằng 8 giờ làm việc; ngày công làm việc trực tiếp
trên biển (ca) tính bằng 6 giờ làm việc.
5.1.4.5. Mức thời gian nghỉ được
hưởng nguyên lương đối với lao động trực tiếp a) Thời gian nghỉ được hưởng nguyên
lương đối với lao động trực tiếp, bao gồm: nghỉ phép, nghỉ tăng thêm theo thâm
niên (nếu có), nghỉ lễ tết, nghỉ hội họp, học tập, tập huấn được tính là 34
ngày trên tổng số 312 ngày làm việc của một (01) năm
Mức thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương
|
=
|
Định mức lao động kỹ thuật trực tiếp
|
x
|
34
|
312
|
b) Mức thời gian nghỉ được hưởng
nguyên lương được áp dụng đối với tất cả các bước công việc.
5.1.4.6. Hệ số điều chỉnh thời
tiết: Mức lao động kỹ thuật khi phải ngừng nghỉ việc do thời tiết của lao động
kỹ thuật ngoại nghiệp được tính theo hệ số trong Bảng A.
Bảng
A: Hệ số điều chỉnh thời tiết
TT
|
Vùng và công việc tính hệ số
|
Hệ số
|
1
|
Công việc thực hiện trên đất
liền
|
|
1.1
|
Đo thủy chuẩn hạng I, hạng
II, hạng III, hạng IV và thủy chuẩn kỹ thuật
|
0,30
|
1.2
|
Các công việc ngoại nghiệp
còn lại
|
0,25
|
2
|
Thành lập bản đồ địa hình đáy
biển thực hiện tại các vùng biển
|
|
2.1
|
Từ Quảng Ninh đến Ninh Bình
|
0,60
|
2.2
|
Từ Thanh Hóa đến Bình Thuận
|
0,55
|
2.3
|
Từ Bà Rịa - Vũng Tàu đến Kiên
Giang
|
0,50
|
2.4
|
Vùng biển cách bờ từ 100 km của
tất cả các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đến giáp các khu vực quần đảo
Hoàng Sa, Trường Sa
|
0,80
|
2.5
|
Khu vực quần đảo Hoàng Sa, quần
đảo Trường Sa
|
1,00
|
5.2. Định mức vật tư và thiết bị
5.2.1. Định mức vật tư và thiết
bị bao gồm: định mức sử dụng vật liệu và định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị.
5.2.1.1. Định mức sử dụng vật
liệu: là số lượng vật liệu cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm.
5.2.1.2. Định mức sử dụng dụng cụ,
thiết bị: là số ca người lao động trực tiếp sử dụng dụng cụ, thiết bị cần thiết
để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm.
5.2.2. Thời hạn sử dụng dụng cụ,
thiết bị là thời gian sử dụng dụng cụ, thiết bị vào hoạt động sản xuất trong điều
kiện bình thường, phù hợp với các thông số kinh tế - kỹ thuật của dụng cụ, thiết
bị.
5.2.2.1. Thời hạn sử dụng dụng
cụ: xác định bằng phương pháp thống kê, kinh nghiệm; đơn vị tính là tháng.
5.2.2.2. Thời hạn sử dụng thiết
bị: được quy định tại Thông tư liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27
tháng 02 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính hướng dẫn lập
dự toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai.
5.2.3.[4] (được bãi bỏ).
5.2.4.[5] (được bãi bỏ).
6. Diện tích mảnh bản đồ địa
hình tỷ lệ 1:100 000 theo cách chia mảnh trong hệ tọa độ VN-2000 tính trung
bình là 3 000 km2 ở thực địa (tương ứng 30 dm2 trên bản đồ).
7. Trong trường hợp do tổ chức
lại sản xuất, áp dụng tiến bộ khoa học - kỹ thuật mới, phải tính lại mức cho hợp
lý, phù hợp với điều kiện sản xuất, thiết bị, công nghệ áp dụng.
Trường hợp chưa đủ cơ sở để chỉnh
lý mức thì được phép vận dụng các mức hiện hành.
8. Quy định đo sâu địa hình đáy
biển bằng máy đo sâu hồi âm và đo rà soát hải văn
8.1. Đo sâu địa hình đáy biển bằng
máy đo sâu hồi âm đơn tia theo tuyến: các tuyến cách nhau 1000 mét ở thực địa,
tương ứng với 1 cm trên bản đồ, độ sâu đo giới hạn từ 3 mét đến 1000 mét; đo rà
soát hải văn: đo theo tuyến, các tuyến cách nhau 20 mét ở thực địa.
8.2. Đo sâu địa hình đáy biển bằng
máy đo sâu hồi âm đa tia theo tuyến: các tuyến cách nhau 1000 mét ở thực địa,
tương ứng với 1 cm trên bản đồ, trên mỗi tuyến đo sẽ thu được một vệt dữ liệu độ
sâu, độ rộng của vệt dữ liệu độ sâu này tùy thuộc vào khả năng của từng loại
máy đo sâu hồi âm đa tia và độ sâu trung bình của tia trung tâm (độ sâu đo giới
hạn từ 3 mét đến 50 mét); đo rà soát hải văn: quét địa hình đáy biển.
8.3. Đo sâu địa hình đáy biển bằng
máy đo sâu hồi âm đa tia theo dải: khoảng cách giữa 2 hàng điểm ở rìa dải quét
này đến rìa dải quét kế tiếp cách nhau 1000 mét ở thực địa, tương ứng với 1 cm
trên bản đồ, trên mỗi tuyến đo sẽ thu được một dải dữ liệu độ sâu, độ rộng của
dải dữ liệu độ sâu này tùy thuộc vào khả năng của từng loại máy đo sâu hồi âm
đa tia và độ sâu trung bình của tia trung tâm (độ sâu giới hạn từ 50 mét đến
1000 mét); đo rà soát hải văn: quét địa hình đáy biển.
9. Quy định đo sâu địa hình đáy
biển khu vực biển nông (không đo sâu bằng máy đo sâu hồi âm được) gọi chung là
đo sâu bằng sào
9.1. Sử dụng máy toàn đạc điện
tử để xác định vị trí điểm đo sâu, độ sâu của điểm được xác định bằng sào đo
sâu.
9.2. Sử dụng máy định vị vệ
tinh động (loại cầm tay) để xác định vị trí điểm, độ sâu của điểm được xác định
bằng sào đo sâu.
9.3. Sử dụng bộ thiết bị RTK để
đo vẽ chi tiết (xác định tọa độ và độ sâu của điểm cần đo).
10. Quy định các chữ viết tắt
trong Định mức KT-KT như Bảng B
Bảng B: Các chữ viết tắt
Chữ viết tắt
|
Thay cho
|
Chữ viết tắt
|
Thay cho
|
KSĐ
|
Khoảng sâu đều
|
ĐB
|
Định biên
|
BĐĐH
|
Bản đồ địa hình
|
BQ
|
Bình quân
|
KK
|
Khó khăn
|
BHLĐ
|
Bảo hộ lao động
|
KT-KT
|
Kinh tế - kỹ thuật
|
TQ
|
Thành quả
|
KTNT
|
Kiểm tra nghiệm thu
|
LX3
|
Lái xe bậc 3
|
ĐVT
|
Đơn vị tính
|
KTV10
|
Kỹ thuật viên bậc 10
|
TH
|
Thời hạn
|
KS2
|
Kỹ sư bậc 2
|
TCKT
|
Thủy chuẩn kỹ thuật
|
ĐCNT
|
Độ cao nghiệm triều
|
KTTBĐB
|
Kiểm tra thiết bị đo biển
|
TT
|
Số thứ tự
|
N
|
Số lượng thủy thủ tàu chuyên
dụng
|
RTK
|
Real Time Kinematic
|
GPS
|
Global Positioning System
|
DGPS
|
Differential Global
Positioning System
|
Chương II
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ
THUẬT
Mục 1.
CÔNG VIỆC PHỤC VỤ ĐO VẼ BĐĐH ĐÁY BIỂN
1. Xây dựng điểm KTTBĐB
1.1. Chọn điểm.
1.2. Chôn mốc, xây tường vây.
1.3. Tìm điểm tọa độ cũ, tìm điểm
độ cao cũ.
1.4. Đo nối tọa độ, độ cao bằng
máy định vị vệ tinh vào điểm KTTBĐB.
1.5. Tính toán tọa độ, độ cao
(GPS) của điểm KTTBĐB.
1.6. Đo nối độ cao (thủy chuẩn)
hạng IV vào điểm KTTBĐB.
1.7. Tính độ cao hạng IV của điểm
KTTBĐB.
Định mức (lao động, vật liệu, dụng
cụ và thiết bị) cho các hạng mục công việc quy định tại mục này áp dụng định mức
tương tự các công việc của lưới độ cao, lưới tọa độ quy định tại Thông tư
20/2012/TT-BTNMT.
2. Xây dựng lưới khống chế phục
vụ đo sâu bằng sào
2.1. Chọn điểm và đóng cọc điểm
khống chế.
2.2. Tìm điểm tọa độ cũ, tìm điểm
độ cao cũ.
2.3. Đo nối tọa độ, độ cao bằng
máy định vị vệ tinh vào điểm khống chế.
2.4. Tính tọa độ, độ cao (GPS)
của điểm khống chế.
2.5. Đo nối độ cao (TCKT) vào
điểm khống chế.
2.6. Tính độ cao (TCKT) của điểm
khống chế.
Định mức (lao động, vật liệu, dụng
cụ và thiết bị) cho hạng mục công việc tại mục 2.1 áp dụng hệ số 0,40 của mức
chọn điểm tọa độ hạng III; các hạng mục công việc quy định tại mục 2.2, 2.3,
2.4, 2.5, 2.6 áp dụng định mức tương tự các công việc của lưới độ cao, lưới tọa
độ quy định tại Thông tư 20/2012/TT-BTNMT.
3. Xây dựng trạm tĩnh (trạm
Base) phục vụ đo vẽ chi tiết bằng công nghệ RTK
3.1. Chọn điểm (có đóng cọc hoặc
đánh dấu vị trí điểm) cho trạm tĩnh ở thực địa (gọi tắt là điểm trạm tĩnh).
3.2. Tìm điểm tọa độ cũ, tìm điểm
độ cao cũ.
3.3. Đo nối tọa độ, độ cao bằng
máy định vị vệ tinh vào điểm trạm tĩnh.
3.4. Tính tọa độ, độ cao (GPS)
của điểm trạm tĩnh.
Định mức (lao động, vật liệu, dụng
cụ và thiết bị) cho hạng mục công việc tại mục 3.1 áp dụng hệ số 0,40 của mức
chọn điểm tọa độ hạng III; các hạng mục công việc quy định tại mục 3.2, 3.3,
3.4 áp dụng định mức tương tự các công việc của lưới độ cao, lưới tọa độ quy định
tại Thông tư 20/2012/TT-BTNMT.
4. Xây dựng điểm ĐCNT
4.1. Chọn điểm, đóng cọc (hoặc
đánh dấu) điểm ĐCNT (điểm quá độ để đo nối TCKT vào điểm “0” của điểm nghiệm
triều khi điểm nghiệm triều bố trí ngoài đảo).
4.2. Tìm điểm độ cao cũ.
4.3. Đo nối độ cao bằng máy định
vị vệ tinh vào điểm ĐCNT.
4.4. Tính độ cao (GPS) của điểm
ĐCNT.
Định mức (lao động, vật liệu, dụng
cụ và thiết bị) cho hạng mục công việc tại mục 4.1 áp dụng hệ số 0,40 của mức
chọn điểm tọa độ hạng III; các hạng mục công việc quy định tại mục 4.2, 4.3,
4.4 áp dụng định mức tương tự các công việc của lưới độ cao, lưới tọa độ quy định
tại Thông tư 20/2012/TT-BTNMT.
5. Đo nối độ cao và tính toán độ
cao TCKT cho điểm “0” của điểm nghiệm triều
Định mức lao động, vật liệu, dụng
cụ và thiết bị của hạng mục đo nối và tính độ cao TCKT vào điểm “0” của điểm
nghiệm triều áp dụng định mức tương tự các công việc của đo và tính TCKT - lưới
độ cao quy định tại Thông tư 20/2012/TT-BTNMT.
Mục 2. ĐO
VẼ BĐĐH ĐÁY BIỂN
1. Định mức
lao động
1.1. Nội
dung công việc
1.1.1. Xây dựng điểm nghiệm triều
Nghiên cứu Thiết kế kỹ thuật -
dự toán; chuẩn bị tư tài liệu. Xác định vị trí điểm nghiệm triều ở thực địa;
liên hệ với chính quyền địa phương hoặc cơ quan quản lý cảng để làm thủ tục xây
dựng điểm nghiệm triều; đào hố móng, đổ bê tông chân móng, gắn thước đo mực nước
(hoặc chằng buộc cố định vào thành cầu cảng). Phục vụ KTNT các cấp.
1.1.2. Kiểm nghiệm thiết bị đo
biển
1.1.2.1. Nghiên cứu Thiết kế kỹ
thuật - dự toán, các quy định kỹ thuật liên quan, nghiên cứu tính năng kỹ thuật
của máy móc, thiết bị. Chuẩn bị vật tư, dụng cụ và thiết bị gồm máy đo sâu, máy
định vị, máy toàn đạc điện tử, máy thủy chuẩn, máy cải chính sóng, máy đo tốc độ
âm, la bàn số...
1.1.2.2. Di chuyển đến bãi kiểm
nghiệm. Kiểm nghiệm hoặc kiểm định theo quy định của từng loại máy (các máy đo
sâu, máy định vị phải kiểm nghiệm trước đợt sản xuất và sau đợt sản xuất/năm),
hiệu chỉnh sai số (nếu cần); lắp đặt và kiểm nghiệm hệ thống thiết bị đo sâu
theo các hạng mục quy định kỹ thuật được quy định tại Thông tư
34/2011/TT-BTNMT.
a) Tính toán, hoàn chỉnh kết quả
kiểm nghiệm.
b) Phục vụ KTNT các cấp, đóng
gói, giao nộp sản phẩm.
1.1.3. Đo sâu địa hình đáy biển
bằng sào
1.1.3.1. Đo sâu địa hình đáy biển
bằng sào đo sâu, sử dụng toàn đạc điện tử để xác định vị trí điểm đo sâu
Đối với khu vực sình lầy, nhiều
thực phủ..., phải tiến hành đo vẽ chi tiết địa hình đáy biển theo phương pháp
toàn đạc.
a) Quan trắc mực nước (Quan trắc
nghiệm triều)
- Nghiên cứu Thiết kế kỹ thuật
- dự toán. Chuẩn bị tư tài liệu, dụng cụ; kiểm tra độ ổn định, chắc chắn của
thước đo mực nước;
- Quan trắc mực nước biển, ghi
chép kết quả quan trắc vào sổ quan trắc mực nước. Vẽ đường cong biểu diễn sự
thay đổi của mực nước hàng ngày. Kiểm tra, hoàn chỉnh kết quả quan trắc mực nước;
- Phục vụ KTNT các cấp, đóng
gói, giao nộp sản phẩm.
b) Sử dụng máy toàn đạc điện tử
để xác định vị trí điểm đo sâu
- Chuẩn bị tư tài liệu, dụng cụ
và máy móc;
- Trường hợp vùng đo sâu bằng
sào rộng lớn cần phải thành lập lưới khống chế (đã nêu ở khoản 2, Mục 1);
- Định tâm máy, định hướng máy,
xác định tọa độ (vị trí) các điểm đo sâu và ghi vào sổ đo toàn đạc; xác định vị
trí của các địa vật (nếu có);
- Tính toán, kiểm tra và xử lý
số liệu;
- Phục vụ KTNT các cấp, đóng
gói, giao nộp sản phẩm.
c) Đo sâu địa hình đáy biển bằng
sào đo sâu
- Nghiên cứu Thiết kế kỹ thuật
- dự toán, nghiên cứu tuyến đo sâu. Đưa tàu vào khu vực đo vẽ;
- Đo sâu địa hình đáy biển bằng
sào đo sâu, ghi kết quả độ sâu đo được vào sổ đo sâu bằng sào; xác định độ sâu
của địa vật (nếu có);
- Đo các tuyến đo kiểm tra (nếu
cần);
- Kiểm tra, xử lý kết quả đo
sâu;
- Điền viết lý lịch bản đồ;
- Phục vụ KTNT các cấp, đóng
gói, giao nộp sản phẩm.
d) Vận chuyển
Vận chuyển lao động, vật tư,
thiết bị.
1.1.3.2. Đo sâu địa hình đáy biển
bằng sào đo sâu, sử dụng máy định vị vệ tinh động để xác định vị trí điểm đo
sâu
Đối với khu vực dài hẹp (ven bờ
cát, ven chân đảo), địa hình đơn giản, không bị che khuất, có thể lợi dụng lúc
triều cường để xác định vị trí điểm đo sâu bằng sào, sẽ dùng máy định vị vệ
tinh động để xác định vị trí điểm đo sâu bằng tay (manual logging) và ghi lại số
liệu tọa độ điểm đo sâu vào file đo và ghi kết quả đo sâu bằng sào vào sổ đo
sào.
a) Quan trắc mực nước
Theo quy định của Quan trắc mực
nước ở mục 1.1.3.1.
b) Sử dụng máy định vị vệ tinh
động để xác định vị trí điểm đo sâu
- Chuẩn bị tư tài liệu, dụng cụ
và máy móc;
- Xác định vị trí (định vị) các
điểm đo sâu bằng máy định vị vệ tinh động, ghi tọa độ điểm đo sâu vào file đo;
xác định vị trí của các địa vật (nếu có);
- Tính toán, kiểm tra và xử lý
số liệu;
- Phục vụ KTNT các cấp, đóng
gói, giao nộp sản phẩm.
c) Đo sâu địa hình đáy biển bằng
sào đo sâu
- Nghiên cứu Thiết kế kỹ thuật
- dự toán, nghiên cứu tuyển đo sâu. Đưa tàu vào khu vực đo vẽ;
- Đo sâu địa hình đáy biển bằng
sào đo sâu, ghi kết quả độ sâu đo được vào sổ đo sâu bằng sào; xác định độ sâu
của địa vật (nếu có)
- Đo các tuyển đo kiểm tra (nếu
cần);
- Kiểm tra, xử lý kết quả đo
sâu;
- Điền viết lý lịch bản đồ;
- Phục vụ KTNT các cấp, đóng
gói, giao nộp sản phẩm,
d) Vận chuyển
Vận chuyển lao động, vật tư,
thiết bị.
1.1.3.3. Đo vẽ chi tiết bằng
công nghệ RTK
Đối với các khu vực bãi cạn
(lúc chìm, lúc nổi), bãi đáy... có diện tích lớn, không bị che khuất thì sử dụng
công nghệ RTK để đo vẽ chi tiết địa hình đáy biển.
a) Quan trắc mực nước
Theo quy định của Quan trắc mực
nước ở mục 1.1.3.1.
b) Đo vẽ chi tiết địa hình đáy
biển bằng công nghệ RTK
- Chuẩn bị tư tài liệu, máy
móc;
- Xây dựng trạm tĩnh (đã nêu ở
khoản 3, Mục 1);
- Đo vẽ chi tiết địa hình, địa
vật và ghi vào sổ đo vẽ chi tiết (theo quy định kỹ thuật sử dụng công nghệ
RTK);
- Tính toán, kiểm tra và xử lý
số liệu;
- Điền viết lý lịch bản đồ;
- Phục vụ KTNT các cấp, đóng
gói, giao nộp sản phẩm.
c) Vận chuyển
Vận chuyển lao động, vật tư,
thiết bị.
1.1.4. Đo sâu địa hình đáy biển
bằng máy đo sâu hồi âm
1.1.4.1. Đo sâu địa hình đáy biển
bằng máy đo sâu hồi âm đơn tia theo tuyến
a) Đo sâu địa hình đáy biển
- Quan trắc mực nước
Theo quy định của Quan trắc mực
nước nêu tại mục 1.1.3.1.
- Xác định vị trí điểm đo sâu bằng
máy định vị vệ tinh kết nối với máy đo sâu hồi âm
Trường hợp sử dụng tín hiệu trạm
DGPS (tín hiệu cải chính GPS)
+ Chuẩn bị tư tài liệu, máy
móc; nghiên cứu Thiết kế kỹ thuật - dự toán;
+ Nghiên cứu, kiểm tra toàn bộ
thiết bị của trạm DGPS (hoặc phải liên hệ với đơn vị quản lý và vận hành trạm
DGPS); cài đặt các tham số, vận hành thiết bị và ghi kết quả vào sổ đo và đĩa
CD/DVD;
+ Kiểm tra, xử lý kết quả định
vị.
Trường hợp sử dụng tín hiệu định
vị cải chính qua vệ tinh (tín hiệu thuê bao)
+ Chuẩn bị tư tài liệu, máy
móc; nghiên cứu Thiết kế kỹ thuật - dự toán; liên hệ với nhà cung cấp tín hiệu
để thuê bao tín hiệu vệ tinh;
+ Cài đặt các tham số, theo dõi
thiết bị hoạt động và ghi kết quả vào sổ đo và đĩa CD/DVD;
+ Kiểm tra, xử lý kết quả định
vị;
- Đo sâu địa hình đáy biển bằng
máy đo sâu hồi âm đơn tia theo tuyến
+ Nghiên cứu Thiết kế kỹ thuật
- dự toán, nghiên cứu tuyến đo sâu, tuyến đo kiểm tra. Chuẩn bị dụng cụ, máy
móc thiết bị. Lắp đặt và kiểm tra tình trạng hoạt động của hệ thống thiết bị đo
sâu hồi âm đơn tia (hàng ngày hoặc hàng chuyến đi). Đưa tàu vào khu vực đo vẽ;
+ Đo sâu địa hình đáy biển bằng
máy đo sâu hồi âm đơn tia. Ghi lưu số liệu vào CD/DVD;
+ Đo sâu các tuyến đo kiểm tra,
ghi lưu số liệu vào đĩa CD/DVD;
+ Đo bù (nếu có);
+ Kiểm tra, xử lý kết quả đo
sâu;
+ Điền viết lý lịch bản đồ;
+ Phục vụ KTNT các cấp, đóng
gói, giao nộp sản phẩm.
b) Đo rà soát hải văn
- Quan trắc mực nước và xác định
vị trí điểm trong đo rà soát hải văn: Theo quy định của Quan trắc mực nước nêu
tại mục 1.1.3.1 và quy định của Xác định vị trí điểm đo sâu bằng máy định vị vệ
tinh trong đo sâu bằng máy hồi âm đơn tia nêu trên;
- Nghiên cứu Thiết kế kỹ thuật
- dự toán, nghiên cứu khu vực cần đo rà soát hải văn sau khi đo sâu theo tuyến,
đo kiểm tra theo tuyến. Thiết kế tuyến rà soát hải văn. Chuẩn bị máy móc, đưa
tàu vào khu vực cần đo rà soát hải văn. Cài đặt các tham số kỹ thuật. Đo rà
soát các nguy hiểm hàng hải, đo rà soát các dị thường địa hình hoặc điểm cao nhất,
sâu nhất của một khu vực có thay đổi đột xuất về độ sâu... Ghi lưu số liệu vào
CD/DVD. Ghi chép mô tả tỉ mỉ vào sổ công tác để chuyển cho nội nghiệp xử lý kết
quả;
- Kiểm tra, xử lý kết quả đo rà
soát hải văn;
- Điền viết lý lịch bản đồ;
- Phục vụ KTNT các cấp, đóng
gói, giao nộp sản phẩm.
c) Vận chuyển
Vận chuyển lao động, vật tư,
thiết bị.
1.1.4.2. Đo sâu địa hình đáy biển
bằng máy đo sâu hồi âm đa tia theo tuyến
a) Đo sâu địa hình đáy biển
- Quan trắc mực nước
Theo quy định của Quan trắc mực
nước nêu tại mục 1.1.3.1.
- Xác định vị trí điểm đo sâu bằng
máy định vị vệ tinh
Theo quy định của Xác định vị
trí điểm đo sâu bằng máy định vị vệ tinh trong đo sâu bằng máy hồi âm đơn tia
nêu tại mục 1.1.4.1.
- Đo sâu địa hình đáy biển bằng
máy đo sâu hồi âm đa tia theo tuyến
+ Nghiên cứu Thiết kế kỹ thuật
- dự toán, nghiên cứu hướng tuyến đo sâu, hướng tuyến đo kiểm tra. Chuẩn bị máy
móc thiết bị. Lắp đặt và kiểm tra tình trạng hoạt động của hệ thống thiết bị đo
sâu bằng máy hồi âm đa tia (hàng ngày hoặc hàng chuyến đi). Đưa tàu vào khu vực
đo vẽ;
+ Đo sâu địa hình đáy biển bằng
máy đo sâu hồi âm đa tia theo tuyến. Ghi lưu số liệu vào CD/DVD (số liệu đo sâu
thu được là một vệt dữ liệu độ sâu);
+ Đo sâu các tuyến đo kiểm tra,
ghi lưu số liệu vào đĩa CD/DVD;
+ Đo bù (nếu có);
+ Ghi lưu số liệu vào ổ cứng
ngoài để giao nộp sản phẩm (khi cần);
+ Kiểm tra, xử lý kết quả đo
sâu;
+ Điền viết lý lịch bản đồ;
+ Phục vụ KTNT các cấp, đóng
gói, giao nộp sản phẩm.
b) Đo rà soát hải văn
- Quan trắc mực nước và xác định
vị trí điểm trong đo rà soát hải văn: Theo quy định của Quan trắc mực nước nêu
tại mục 1.1.3.1 và quy định của Xác định vị trí điểm đo sâu bằng máy định vị vệ
tinh trong đo sâu bằng máy hồi âm đơn tia nêu tại mục 1.1.4.1;
- Nghiên cứu quy định kỹ thuật,
nghiên cứu khu vực cần đo rà soát hải văn sau khi đo sâu theo tuyến, đo kiểm
tra theo tuyến. Chuẩn bị máy móc, đưa tàu vào khu vực cần đo rà soát hải văn.
Cài đặt các tham số kỹ thuật. Quét địa hình đáy biển khu vực cần đo rà soát hải
văn. Ghi lưu số liệu vào CD/DVD (số liệu đo sâu thu được là dữ liệu độ sâu phủ
kín 100% diện tích khu vực rà soát). Ghi chép mô tả tỉ mỉ vào sổ công tác để
chuyển cho nội nghiệp xử lý kết quả;
- Kiểm tra, xử lý kết quả đo rà
soát hải văn;
- Phục vụ KTNT các cấp, đóng
gói, giao nộp sản phẩm.
c) Vận chuyển
Vận chuyển lao động, vật tư,
thiết bị.
1.1.4.3. Đo sâu địa hình đáy biển
bằng máy đo sâu hồi âm đa tia theo dải
a) Đo sâu địa hình đáy biển
- Quan trắc mực nước
Theo quy định của Quan trắc mực
nước nêu tại mục 1.1.3.1.
- Xác định vị trí điểm đo sâu bằng
công nghệ GPS
Theo quy định của Xác định vị trí
điểm đo sâu bằng máy định vị vệ tinh trong đo sâu bằng máy hồi âm đơn tia nêu tại
mục 1.1.4.1.
- Đo sâu địa hình đáy biển bằng
máy đo sâu hồi âm đa tia theo dải
+ Nghiên cứu Thiết kế kỹ thuật
- dự toán, nghiên cứu hướng dải đo sâu, hướng dải đo kiểm tra. Chuẩn bị máy móc
thiết bị. Lắp đặt và kiểm tra tình trạng hoạt động của hệ thống thiết bị đo sâu
bằng máy hồi âm đa tia (hàng ngày hoặc hàng chuyến đi). Đưa tàu vào khu vực đo
vẽ;
+ Đo sâu địa hình đáy biển bằng
máy hồi âm đa tia theo dải. Ghi lưu số liệu vào CD/DVD;
+ Đo sâu các dải đo kiểm tra,
ghi lưu số liệu vào đĩa CD/DVD (số liệu đo sâu thu được là một dải dữ liệu độ
sâu);
+ Đo bù (nếu có);
+ Ghi lưu số liệu vào ổ cứng
ngoài để giao nộp sản phẩm (khi cần);
+ Kiểm tra, xử lý kết quả đo
sâu;
+ Điền viết lý lịch bản đồ;
+ Phục vụ KTNT các cấp, đóng
gói, giao nộp sản phẩm.
b) Đo rà soát hải văn
Theo quy định của đo rà soát hải
văn khi đo sâu bằng máy đo sâu hồi âm đa tia theo tuyến nêu tại mục 1.1.4.2.
c) Vận chuyển
Vận chuyển lao động, vật tư,
thiết bị.
1.1.5. Lấy mẫu chất đáy khu vực
đo sâu bằng sào
1.1.5.1. Lấy mẫu chất đáy, sử dụng
toàn đạc điện tử xác định vị trí điểm lấy mẫu
a) Xác định vị trí điểm
- Nghiên cứu Thiết kế kỹ thuật
- dự toán; chuẩn bị tư tài liệu, dụng cụ và máy móc;
- Vị trí điểm lấy mẫu được xác
định bằng máy toàn đạc điện tử: Sử dụng lưới khống chế đã nêu ở khoản 2, Mục 1:
Định tâm máy, định hướng máy và xác định tọa độ vị trí các điểm lấy mẫu bằng
máy toàn đạc điện tử;
- Đưa tàu vào khu vực lấy mẫu
chất đáy.
b) Lấy mẫu chất đáy
- Định tuyến tàu chạy theo tuyến
lấy mẫu, lấy mẫu chất đáy tại vị trí đã xác định vị trí điểm lấy mẫu, phân tích
mẫu chất đáy, ghi chép kết quả lấy mẫu chất đáy vào sổ.
- Điền viết lý lịch bản đồ.
- Phục vụ KTNT các cấp, đóng
gói, giao nộp sản phẩm.
c) Vận chuyển
Vận chuyển lao động, vật tư,
thiết bị.
1.1.5.2. Lấy mẫu chất đáy, sử dụng
máy định vị vệ tinh động xác định vị trí điểm lấy mẫu
a) Xác định vị trí điểm
- Nghiên cứu Thiết kế kỹ thuật
- dự toán; chuẩn bị tư tài liệu, dụng cụ và máy móc;
- Đưa tàu vào khu vực lấy mẫu
chất đáy;
- Xác định vị trí điểm: Như xác
định vị trí điểm trong đo sâu nêu tại mục 1.1.4.1
b) Lấy mẫu chất đáy
- Định tuyến tàu chạy theo tuyến
lấy mẫu, lấy mẫu chất đáy tại vị trí đã xác định vị trí điểm lấy mẫu, phân tích
mẫu chất đáy, ghi chép kết quả lấy mẫu chất đáy vào sổ.
- Điền viết lý lịch bản đồ.
- Phục vụ KTNT các cấp, đóng
gói, giao nộp sản phẩm.
c) Vận chuyển
Vận chuyển lao động, vật tư,
thiết bị.
1.1.5.3. Lấy mẫu chất đáy, sử dụng
RTK xác định vị trí điểm lấy mẫu
a) Xác định vị trí điểm
- Nghiên cứu Thiết kế kỹ thuật
- dự toán; chuẩn bị tư tài liệu, dụng cụ và máy móc;
- Xác định vị trí điểm lấy mẫu
bằng công nghệ RTK từ trạm tĩnh: Theo quy định kỹ thuật khi sử dụng công nghệ
RTK;
b) Lấy mẫu chất đáy
- Lấy mẫu chất đáy tại vị trí
đã xác định, phân tích mẫu chất đáy, ghi chép kết quả lấy mẫu chất đáy vào sổ.
- Điền viết lý lịch bản đồ.
- Phục vụ KTNT các cấp, đóng
gói, giao nộp sản phẩm.
c) Vận chuyển
Vận chuyển lao động, vật tư,
thiết bị.
1.1.6. Lấy mẫu chất đáy khu vực
đo sâu bằng máy hồi âm (đơn tia và đa tia)
1.1.6.1. Xác định vị trí điểm lấy
mẫu
- Nghiên cứu Thiết kế kỹ thuật
- dự toán; chuẩn bị tư tài liệu, dụng cụ và máy móc;
- Xác định vị trí điểm lấy mẫu:
Theo quy định của Xác định vị trí điểm đo sâu bằng máy định vị vệ tinh động
trong đo sâu bằng máy hồi âm đơn tia nêu tại mục 1.1.4.1.
1.1.6.2. Lấy mẫu chất đáy
- Đưa tàu vào khu vực lấy mẫu
chất đáy;
- Định tuyến tàu chạy theo tuyến
lấy mẫu. Lấy mẫu chất đáy, phân tích mẫu chất đáy, ghi chép kết quả lấy mẫu chất
đáy vào sổ;
- Điền viết lý lịch bản đồ;
- Phục vụ KTNT các cấp, đóng
gói, giao nộp sản phẩm.
1.1.6.3. Vận chuyển
Vận chuyển lao động, vật tư,
thiết bị.
1.1.7. Thành lập bản đồ gốc số
1.1.7.1. Nghiên cứu Thiết kế kỹ
thuật - dự toán, ký hiệu bản đồ, quy phạm đo vẽ BĐĐH; nghiên cứu BĐĐH trên đất
liền, chuẩn bị vật tư, máy móc, thiết bị; nhận tài liệu, thành quả đo vẽ ngoại
nghiệp; kiểm tra, soát xét thành quả ở ngoại nghiệp...
1.1.7.2. Xử lý số liệu ngoại
nghiệp; thành lập bản đồ gốc bằng các phần mềm thích hợp; ghép các yếu tố đã số
hóa trên bản đồ phần đất liền, các đảo nổi (nếu có); biên tập nội dung theo từng
nhóm - lớp theo quy định, ghi chú và trình bày trong và ngoài khung; sửa chữa,
hoàn thiện bản đồ gốc số sau KTNT các cấp;
1.1.7.3. In bản đồ bằng máy in
phun;
- Ghi lưu dữ liệu trên đĩa
CD/DVD.
- Điền viết lý lịch bản đồ. Lập
file lý lịch bản đồ số và ghi vào CD/DVD.
- Phục vụ KTNT các cấp, đóng
gói, giao nộp sản phẩm.
Trường hợp phải số hóa phần đất
liền hoặc phần trên đảo, chuyển hệ tọa độ... Định mức (lao động, vật liệu, dụng
cụ và thiết bị) của các công việc này áp dụng định mức tương tự các công việc số
hóa, chuyển hệ... quy định tại Mục 5 Thông tư 20/2012/TT-BTNMT.
1.2. Phân loại
khó khăn
1.2.1. Xây dựng điểm nghiệm triều
Loại 1: Khu vực có cảng biển,
có thể gắn thước đo mực nước vào chân các cầu cảng.
Loại 2: Khu vực bờ biển có độ dốc
trung bình chỉ phải bố trí từ 1 đến 3 điểm đặt thước đo mực nước, giao thông
thuận tiện.
Loại 3: Khu vực bờ biển thoải
phải bố trí nhiều hơn 3 cọc đặt thước đo mực nước; khu vực bờ biển dốc khó thi
công; khu vực sình lầy, thực phủ dầy đặc, giao thông khó khăn; khu vực ở các đảo
cách bờ dưới 10 km.
Loại 4: Khu vực ở các đảo cách
bờ trên 10 km.
1.2.2. Kiểm nghiệm thiết bị đo
biển
Loại 1: Các máy và hệ thống thiết
bị đo sâu đơn tia (máy cũ đã qua sử dụng).
Loại 2: Các máy và hệ thống thiết
bị đo sâu đơn tia (máy mới; máy sau sửa chữa).
Loại 3: Các máy và hệ thống thiết
bị đo sâu đa tia.
1.2.3. Đo sâu địa hình đáy biển
bằng sào
Loại 1: Khu vực biển sát bờ chạy
dài có địa hình thoải đều, ít thực phủ, chất đáy chủ yếu là cát và không phải bố
trí lưới khống chế đo sào; khu vực bãi nông ven các đảo có thể xác định vị trí
điểm bằng máy định vị vệ tinh và độ sâu đo bằng sào đo sâu;
Loại 2: Khu vực biển sát bờ có
địa hình phức tạp, chất đáy sình lầy, nhiều thực phủ phải bố trí lưới khống chế
đo sào;
Loại 3: Khu vực ven các đảo nổi
xa bờ; khu vực dọc theo các cửa sông, cảng biển; khu vực có nhiều nguy hiểm
hàng hải; khu vực có nhiều lồng bè nuôi trồng hải sản; khu vực bãi đá, bãi nông
có lẫn đá lớn chìm dưới nước gây nguy hiểm...
1.2.4. Đo sâu địa hình đáy biển
bằng máy
Quy ước chung cho đo sâu địa
hình đáy biển bằng máy (Đo sâu và Đo rà soát hải văn): Các hàng mảnh bản đồ quy
ước từ Bắc xuống Nam. Trong mỗi hàng mảnh, để tiện cho việc phân loại khó khăn,
quy định mảnh thứ nhất là mảnh có phần diện tích đất liền, sau đó là mảnh kề cận
về bên phải (bên trái) không có phần đất liền (thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ
năm, thứ sáu...) tính từ trong bờ ra tùy thuộc vào từng hàng mảnh theo chiều
Đông - Tây. Theo quy ước này, có một số hàng mảnh sẽ có tới hai hoặc ba mảnh đều
gọi chung là mảnh thứ nhất (ven biển Quảng Ninh - Nam Định, Hà Tĩnh - Quảng
Nam, Ninh Thuận - phía Đông Cà Mau, phía Bắc Kiên Giang), khi đó mảnh thứ hai
không có đất liền sẽ tính là mảnh liền kề về bên phải (bên trái) của mảnh thứ
nhất, mảnh thứ ba là mảnh liền kề về bên phải (bên trái) của mảnh thứ hai... Cá
biệt các hàng mảnh ở phía Nam mũi Cà Mau sẽ tính theo chiều Bắc - Nam theo quy
ước trên.
1.2.4.1. Đo sâu địa hình đáy biển
bằng máy đo sâu hồi âm đơn tia theo tuyến
Loại 1: Những mảnh thứ nhất thuộc
vùng biển của các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là tỉnh) từ
Hải Phòng (trừ khu vực quần đảo Cát Bà) đến Bình Định và từ Ninh Thuận đến Cà
Mau (các mảnh này tàu có thể đậu qua đêm ngay trong khu vực đo vẽ khi thời tiết
cho phép).
Loại 2: Những mảnh thứ nhất thuộc
vùng biển của khu vực quần đảo Cát Bà (Hải Phòng); những mảnh thứ nhất thuộc
vùng biển của các tỉnh Phú Yên, Khánh Hòa và tỉnh Kiên Giang (tại các khu vực
này có nhiều đảo, vũng, vịnh, địa hình biến đổi phức tạp...); những mảnh thứ
hai thuộc vùng biển của các tỉnh từ Hải Phòng đến Kiên Giang;
Loại 3: Những mảnh thứ ba thuộc
vùng biển của các tỉnh từ Hải Phòng đến Kiên Giang;
Loại 4: Những mảnh thứ nhất, thứ
hai thuộc vùng biển tỉnh Quảng Ninh (khu vực vịnh Bái Tử Long, Vịnh Hạ Long có
rất nhiều đảo đá, có nhiều đá ngầm, bãi đá…); những mảnh còn lại thuộc Vịnh Bắc
Bộ; những mảnh thứ tư thuộc vùng biển của các tỉnh từ Quảng Trị đến Kiên Giang;
Loại 5: Những mảnh thứ năm thuộc
vùng biển của các tỉnh từ Quảng Trị đến Kiên Giang;
Loại 6: Những mảnh thứ sáu, tiếp
giáp với mảnh thứ năm thuộc vùng biển của các tỉnh từ Quảng Trị đến Kiên Giang;
Loại n: Những mảnh thứ n, tiếp
giáp với mảnh thứ (n-1) tính từ trong bờ ra thuộc vùng biển của các tỉnh từ Quảng
Trị đến Kiên Giang.
1.2.4.2. Đo sâu địa hình đáy biển
bằng máy đo sâu hồi âm đa tia theo tuyến
Áp dụng ở vùng biển có độ sâu từ
3 mét đến 50 mét
Loại 1: Những mảnh thứ nhất thuộc
vùng biển của các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là tỉnh) từ
Hải Phòng (trừ khu vực quần đảo Cát Bà) đến Bình Định và từ Ninh Thuận đến Cà
Mau (Tại các mảnh này tàu có thể đậu qua đêm ngay trong khu vực đo vẽ khi thời
tiết cho phép).
Loại 2: Những mảnh thứ nhất thuộc
vùng biển của khu vực quần đảo Cát Bà (Hải Phòng); những mảnh thứ hai thuộc các
tỉnh từ Thái Bình đến Quảng Trị và từ Ninh Thuận đến Cà Mau; những mảnh thứ nhất,
thứ hai thuộc vùng biển của tỉnh Kiên Giang;
Loại 3: Những mảnh thứ ba thuộc
vùng biển của các tỉnh từ Hải Phòng đến Hà Tĩnh và từ Bình Thuận đến Kiên
Giang;
Loại 4: Những mảnh thứ nhất, thứ
hai, thứ ba thuộc vùng biển tỉnh Quảng Ninh (khu vực vịnh Bái Tử Long, Vịnh Hạ
Long có rất nhiều đảo đá, có nhiều đá ngầm, bãi đá...); những mảnh thứ tư thuộc
vùng biển của các tỉnh từ Bình Thuận đến Kiên Giang;
Loại 5: Những mảnh thứ năm thuộc
vùng biển của các tỉnh từ Bình Thuận đến Kiên Giang.
Loại 6: Những mảnh thứ sáu, tiếp
giáp với mảnh thứ năm thuộc vùng biển của các tỉnh từ Bình Thuận đến Kiên
Giang;
Loại n: Những mảnh thứ n, tiếp
giáp với mảnh thứ (n-1) tính từ trong bờ ra thuộc vùng biển của các tỉnh từ
Bình Thuận đến Kiên Giang.
1.2.4.3. Đo sâu địa hình đáy biển
bằng máy đo sâu hồi âm đa tia theo dải
Áp dụng ở vùng biển có độ sâu từ
50 mét đến 1000 mét
Loại 1: Những mảnh thứ nhất thuộc
vùng biển của các tỉnh Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định và Ninh Thuận;
Loại 2: Những mảnh thứ hai thuộc
vùng biển của các tỉnh từ Hà Tĩnh đến Bình Định; những mảnh thứ nhất, thứ hai của
các tỉnh Phú Yên, Khánh Hòa; những mảnh thứ hai của các tỉnh Ninh Thuận, Bình
Thuận;
Loại 3: Những mảnh thứ ba thuộc
vùng biển của các tỉnh từ Hà Tĩnh đến Bình Định; những mảnh thứ ba thuộc vùng
biển các tỉnh Ninh Thuận, Bình Thuận;
Loại 4: Những mảnh thứ tư thuộc
vùng biển của các tỉnh từ Hải Phòng đến Quảng Ngãi; những mảnh thứ tư thuộc
vùng biển các tỉnh Ninh Thuận, Bình Thuận;
Loại 5: Những mảnh thứ năm thuộc
vùng biển của các tỉnh từ Đà Nẵng đến Bình Định và từ Ninh Thuận đến Bình Thuận;
Loại 6: Những mảnh thứ sáu, tiếp
giáp với mảnh thứ năm thuộc vùng biển của các tỉnh từ Quảng Trị đến Quảng Ngãi,
từ Ninh Thuận đến Kiên Giang;
Loại n: Những mảnh thứ n, tiếp
giáp với mảnh thứ (n-1) tính từ trong bờ ra thuộc vùng biển của các tỉnh từ Quảng
Trị đến Kiên Giang.
Giới hạn độ sâu trung bình từ
50 mét đến 60 mét để xác định mức lao động ở mức khởi điểm cho tất cả các loại
khó khăn.
1.2.4.4. Đo rà soát hải văn
- KK loại 1, KK loại 2, KK loại
3, KK loại 4 và KK loại 5 áp dụng loại KK tương ứng quy định tại các khoản a,
b, c của mục này.
- Từ KK loại 6 đến KK loại n áp
dụng KK loại 5 tương ứng tại các khoản a, b, c của mục này.
1.2.5. Lấy mẫu chất đáy khu vực
đo sâu bằng sào
Loại 1: Khu vực biển sát bờ chạy
dài có địa hình thoải và không phải bố trí lưới khống chế đo sào; khu vực bãi
nông ven các đảo có thể xác định vị trí điểm bằng máy định vị vệ tinh;
Loại 2: Khu vực biển sát bờ
sình lầy, nhiều thực phủ phải bố trí lưới khống chế đo sào; khu vực có nhiều lồng
bè nuôi trồng hải sản;
Loại 3: Khu vực dọc theo các cửa
sông, cảng biển; khu vực có nhiều nguy hiểm hàng hải; khu vực bãi đá, bãi nông
có lẫn đá lớn chìm dưới nước gây nguy hiểm.
Ghi chú: Mật độ điểm lấy mẫu
khu vực đo sâu bằng sào không nhỏ hơn 3 lần mật độ điểm lấy mẫu khu vực đo sâu
bằng máy.
1.2.6. Lấy mẫu chất đáy ở khu vực
đo sâu bằng máy hồi âm (đơn tia và đa tia) Các quy ước chung về hàng mảnh bản đồ,
thứ tự mảnh trong từng hàng mảnh... như quy ước tại mục 1.2.4.
Loại 1: Những mảnh thứ nhất thuộc
vùng biển từ Quảng Ninh đến Kiên Giang;
Loại 2: Những mảnh thứ hai thuộc
vùng biển của các tỉnh từ Quảng Ninh đến Thừa Thiên - Huế và từ Ninh Thuận đến
Kiên Giang;
Loại 3: Những mảnh thứ ba thuộc
vùng biển từ Quảng Ninh đến Thừa Thiên - Huế và từ Ninh Thuận đến Kiên Giang;
Loại 4: Những mảnh thứ tư thuộc
vùng biển các tỉnh từ Quảng Ninh đến Thừa Thiên - Huế và từ Ninh Thuận đến Kiên
Giang;
Loại 5: Những mảnh thứ năm thuộc
vùng biển các tỉnh từ Quảng Trị đến Thừa Thiên - Huế và từ Ninh Thuận đến Kiên
Giang;
Loại 6: Những mảnh thứ sáu, tiếp
giáp với mảnh thứ năm thuộc vùng biển của các tỉnh từ Ninh Thuận đến Kiên
Giang;
Loại n: Những mảnh thứ n, tiếp
giáp với mảnh thứ (n-1) thuộc vùng biển của các tỉnh từ Ninh Thuận đến Kiên
Giang.
Ghi chú: Định mức KTKT này chỉ
đề cập lấy mẫu ở các khu vực biển có độ sâu đến 60 mét (sử dụng gầu lấy mẫu, độ
dày lớp chất đáy bề mặt từ 15 cm đến 20 cm), mỗi dm2 trên bản đồ có
một mẫu đại diện (30 mẫu/mảnh). Trường hợp cần lấy mẫu ở độ sâu trên 60 mét,
trường hợp mật độ nhỏ hơn hoặc lớn hơn 30 mẫu/mảnh bản đồ, trường hợp lấy mẫu bằng
ống phóng... sẽ được tính toán điều chỉnh, bổ sung mức trực tiếp trong Thiết kế
kỹ thuật - Dự toán (Dự án, nhiệm vụ chuyên môn) cụ thể.
1.2.7. Thành lập bản đồ gốc số
Các quy ước chung về hàng mảnh
bản đồ, thứ tự mảnh trong từng hàng mảnh... theo quy ước tại mục 1.2.4.
Loại 1: Những mảnh bản đồ thứ
ba, thứ tư... (nằm ngoài các tiêu chí đã nêu của các mảnh thuộc loại 2, loại 3
và loại 4 dưới đây);
Loại 2: Những mảnh bản đồ thứ
hai thuộc vùng biển các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương từ Hải Phòng đến
Bình Định và từ Ninh Thuận đến Kiên Giang; những mảnh bản đồ thứ ba thuộc vùng
biển Phú Yên, Khánh Hòa;
Loại 3: Những mảnh bản đồ thứ
nhất thuộc vùng biển của các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương từ Hải
Phòng (trừ khu vực quần đảo Cát Bà) đến Bình Định và từ Ninh Thuận đến Cà Mau;
những mảnh thứ hai thuộc vùng biển từ Phú Yên đến Khánh Hòa; những mảnh bản đồ
có trên 50 đường đẳng sâu cơ bản trên một mảnh bản đồ; những mảnh bản đồ thuộc
vùng biển Hoàng Sa, Trường Sa;
Loại 4: Những mảnh bản đồ thứ
nhất, thứ hai thuộc vùng biển của các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương:
Quảng Ninh, Hải Phòng (khu vực Vịnh Bái Tử Long, Vịnh Hạ Long, quần đảo Cát
Bà); những mảnh bản đồ thứ nhất thuộc vùng biển các tỉnh: Phú Yên, Khánh Hòa,
Kiên Giang (khu vực nhiều đảo; nhiều vũng, vịnh; mức độ biến đổi của địa hình
phức tạp).
1.3. Định
biên
Định biên nhân lực cho các nội
dung công việc nêu ở Bảng 1.
Bảng 1
TT
|
Danh mục công việc
|
KTV4
|
KTV6
|
KTV11
|
KS4
|
KS5
|
LX3
|
Nhóm
|
1
|
Xây dựng điểm nghiệm triều
|
1
|
|
2
|
|
|
|
3
|
2
|
Kiểm nghiệm thiết bị đo
|
1
|
1
|
3
|
3
|
|
|
8
|
|
biển
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đo sâu địa hình đáy biển bằng
sào
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Đo sâu địa hình đáy biển bằng
sào đo sâu
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Đo sâu địa hình đáy biển bằng
sào đo sâu, sử dụng máy toàn đạc điện tử để xác định vị trí điểm
|
|
5
|
6
|
2
|
|
1
|
14
|
b
|
Đo sâu địa hình đáy biển bằng
sào đo sâu, sử dụng máy định vị vệ tinh động để xác định vị trí điểm
|
|
3
|
4
|
2
|
|
1
|
10
|
3.2
|
Đo vẽ chi tiết địa hình đáy
biển, sử dụng công nghệ RTK
|
|
3
|
4
|
2
|
|
1
|
10
|
4
|
Đo sâu địa hình đáy biển bằng
máy hồi âm (đơn tia, đa tia) và đo rà soát hải văn
|
|
3
|
3
|
1
|
2
|
1
|
10
|
5
|
Lấy mẫu chất đáy khu vực đo
sâu bằng sào
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Lấy mẫu chất đáy, sử dụng máy
toàn đạc điện tử để xác định vị trí điểm
|
2
|
3
|
2
|
2
|
|
1
|
10
|
5.2
|
Lấy mẫu chất đáy, sử dụng máy
định vị vệ tinh động để xác định vị trí điểm
|
|
1
|
2
|
2
|
|
1
|
6
|
5.3
|
Lấy mẫu chất đáy, sử dụng
công nghệ RTK xác định vị trí điểm
|
|
1
|
2
|
2
|
|
1
|
6
|
6
|
Lấy mẫu chất đáy khu vực đo
sâu bằng máy
|
2
|
2
|
|
1
|
|
1
|
6
|
7
|
Thành lập bản đồ gốc số
|
|
|
1
|
|
1
|
|
2
|
Ghi chú: Các công việc có số thứ
tự 3, 4, 5 và 6 chưa tính định biên của tàu; định biên của tàu tính theo quy định
sau:
- Khi sử dụng tàu chuyên dụng: tính
bổ sung N thủy thủ
- Khi thuê tàu: không tính thủy
thủ
1.4. Định mức
lao động
Định mức lao động cho các công
việc nêu ở Bảng 2.
Bảng
2
TT
|
Công việc
|
ĐVT
|
KK loại
|
Mức
|
1
|
Xây dựng điểm nghiệm triều
|
điểm
|
1
|
2,70
4,50
|
|
|
|
2
|
6,75
8,10
|
|
|
|
3
|
9,00
10,80
|
|
|
|
4
|
18,00
22,50
|
2
|
Kiểm nghiệm thiết bị đo biển
|
bộ
|
1
|
8,20
4,50
|
|
|
|
2
|
10,00
5,40
|
|
|
|
3
|
15,00
9,00
|
3
|
Đo sâu địa hình đáy biển bằng
sào
|
|
|
|
3.1
|
Đo sâu địa hình đáy biển bằng
sào đo sâu
|
|
|
|
a
|
Đo sâu địa hình đáy biển bằng
sào đo sâu, sử dụng toàn đạc điện tử để xác định vị trí điểm
|
km2
|
1
|
0,15
0,25
|
|
|
|
2
|
0,22
0,40
|
|
|
|
3
|
0,26
0,50
|
b
|
Đo sâu địa hình đáy biển bằng
sào đo sâu, sử dụng máy định vị vệ tinh để xác định vị trí điểm
|
km2
|
1
|
0,13
0,25
|
|
|
|
2
|
0,20
0,35
|
|
|
|
3
|
0,24
0,45
|
3.2
|
Đo vẽ chi tiết địa hình đáy
biển sử dụng công nghệ RTK
|
km2
|
1
|
0,11
0,25
|
|
|
|
2
|
0,18
0,35
|
|
|
|
3
|
0,22
0,40
|
4
|
Đo sâu địa hình đáy biển bằng
máy
|
|
|
|
4.1
|
Sử dụng máy đo sâu hồi âm đơn
tia
|
|
|
|
a
|
Đo sâu địa hình theo tuyến
|
mảnh
|
1
|
132,10
396,20
|
|
|
|
2
|
222,90
668,60
|
|
|
|
3
|
294,00
882,00
|
|
|
|
4
|
355,30
1065,90
|
|
|
|
5
|
410,20
1230,60
|
b
|
Đo rà soát hải văn theo tuyến
|
km2
|
1
|
2,03
6,09
|
|
|
|
2
|
3,43
10,29
|
|
|
|
3
|
4,53
13,59
|
|
|
|
4
|
5,47
16,41
|
|
|
|
5
|
6,32
18,96
|
4.2
|
Sử dụng máy đo sâu hồi âm đa
tia
|
|
|
|
a
|
Đo sâu địa hình theo tuyến
|
mảnh
|
1
|
137,10
396,20
|
|
|
|
2
|
227,90
668,60
|
|
|
|
3
|
299,00
882,00
|
|
|
|
4
|
360,30
1065,90
|
|
|
|
5
|
415,20
1230,60
|
b
|
Đo rà soát hải văn (quét địa
hình)
|
km2
|
1
|
1,03
3,09
|
|
|
|
2
|
0,43
1,29
|
|
|
|
3
|
0,25
0,75
|
|
|
|
4
|
0,20
0,60
|
|
|
|
5
|
0,15
0,45
|
4.3
|
Sử dụng máy đo sâu hồi âm đa
tia
|
|
|
|
a
|
Đo sâu địa hình theo dải
|
mảnh
|
1
|
113,20
339,60
|
|
|
|
2
|
190,60
571,80
|
|
|
|
3
|
251,40
754,20
|
|
|
|
4
|
304,30
912,90
|
|
|
|
5
|
351,30
1053,90
|
b
|
Đo rà soát hải văn (quét địa
hình)
|
km2
|
1
|
1,03
3,09
|
|
|
|
2
|
0,43
1,29
|
|
|
|
3
|
0,25
0,75
|
|
|
|
4
|
0,20
0,60
|
|
|
|
5
|
0,15
0,45
|
5
|
Lấy mẫu chất đáy khu vực đo
sâu bằng sào
|
10km2
|
1
|
0,08
0,50
|
|
|
|
2
|
0,09
0,60
|
|
|
|
3
|
0,11
0,70
|
6
|
Lấy mẫu chất đáy khu vực đo
sâu bằng máy
|
mảnh
|
1
|
15,90
45,70
|
|
|
|
2
|
23,30
69,90
|
|
|
|
3
|
30,50
91,50
|
|
|
|
4
|
37,20
111,60
|
|
|
|
5
|
43,60
130,80
|
7
|
Thành lập bản đồ gốc
|
mảnh
|
1
|
38,91
|
|
|
|
2
|
46,52
|
|
|
|
3
|
54,15
|
|
|
|
4
|
61,82
|
Ghi chú: - Mức 4.3 Đo sâu địa
hình đáy biển bằng máy đo sâu hồi âm đa tia theo dải (áp dụng ở vùng biển có độ
sâu từ 50 mét đến 1000 mét) trong Bảng 2 là mức tính cho loại máy hồi âm đa tia
EM 710S, giới hạn độ sâu trung bình từ 50 mét đến 60 mét. Khi độ sâu giới hạn
trung bình thay đổi, áp dụng hệ số tính định mức lao động trong Bảng 2a cho tất
cả các loại KK
Bảng
2a
TT
|
Độ sâu giới hạn trung bình của mảnh
|
Hệ số áp dụng
|
1
|
Từ 50 mét đến 60 mét
|
1,00
|
2
|
Từ 61 mét đến 95 mét
|
0,95
|
3
|
Từ 96 mét đến 135 mét
|
0,90
|
4
|
Từ 136 mét đến 160 mét
|
0,85
|
5
|
Từ 161 mét đến 260 mét và từ
661 mét đến 1000 mét
|
0,80
|
6
|
Từ 261 mét đến 660 mét
|
0,75
|
- Mức 6 trong Bảng 2: Lấy mẫu
chất đáy khu vực đo sâu bằng máy quy định cho độ sâu trung bình là 20 mét để
tính mức khởi điểm cho tất cả các loại KK. Khi lấy mẫu chất đáy ở khu vực có độ
sâu trung bình khác, áp dụng hệ số mức lao động trong Bảng 2b.
Bảng
2b
TT
|
Độ sâu giới hạn trung bình của mảnh
|
Hệ số áp dụng
|
1
|
Dưới 20 mét
|
1,00
|
2
|
Từ 21 mét đến 30 mét
|
1,10
|
3
|
Từ 31 mét đến 40 mét
|
1,20
|
4
|
Từ 41 mét đến 50 mét
|
1,30
|
5
|
Từ 51 mét đến 60 mét
|
1,40
|
- Mức 4, mức 6 trong Bảng 2: đo
sâu bằng máy hồi âm, lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng máy cho các mảnh thứ
sáu trở ra tính theo mức quy định của KK loại 5 và tính bổ sung thời gian đi và
về. Thời gian đi và về từ mảnh thứ sáu trở ra quy định trong Bảng 2c.
Bảng
2c
TT
|
Mảnh bản đồ
|
Bổ sung thời gian đi và về đo sâu bằng máy
|
Bổ sung thời gian đi và về lấy mẫu chất đáy
|
1
|
thứ sáu
|
35,00
|
5,00
|
2
|
thứ bảy
|
45,00
|
10,00
|
3
|
thứ tám
|
55,00
|
15,00
|
4
|
thứ chín
|
65,00
|
20,00
|
...
|
thứ n
|
Mức mảnh thứ (n-1) + 10
|
Mức mảnh thứ (n-1) + 5
|
- Mức đo rà soát hải văn của
các mảnh thứ sáu, thứ bảy, thứ tám..., thứ n trở ra áp dụng nguyên mức của loại
KK 5 tương ứng quy định trong Bảng 2.
- Mức 7 trong Bảng 2 là mức tính
trong trường hợp sử dụng kết quả đo sâu bằng máy hồi âm đơn tia, đo sào (nếu
có). Trường hợp sử dụng kết quả đo sâu bằng máy hồi âm đa tia, đo sào (nếu có)
quy định tính theo hệ số trong Bảng 2d.
Bảng
2d
TT
|
Sử dụng kết quả đo sâu
|
Hệ số
|
1
|
Máy đo sâu hồi âm đơn tia, đo
sào (nếu có)
|
1,00
|
2
|
Máy đo sâu hồi âm đa tia, đo
sào (nếu có)
|
1,10
|
2. Định mức
dụng cụ
2.1. Xây dựng
điểm nghiệm triều
Định mức dụng cụ cho công việc
xây dựng điểm nghiệm triều nêu ở Bảng 3:ca/điểm
Bảng
3
TT
|
Danh mục dụng cụ
|
ĐVT
|
TH
|
Mức
|
1
|
Bộ đồ nề
|
bộ
|
24
|
2,03
|
2
|
Cuốc, xẻng
|
bộ
|
12
|
2,03
|
3
|
Xô tôn
|
cái
|
12
|
2,03
|
4
|
Búa đinh
|
cái
|
36
|
1,35
|
5
|
Thước đo độ
|
cái
|
24
|
0,68
|
6
|
Đồng hồ bàn
|
cái
|
36
|
6,75
|
7
|
Cặp tài liệu
|
cái
|
12
|
0,68
|
8
|
Đèn pin
|
cái
|
12
|
0,68
|
9
|
Thước vải cuộn 30m
|
cái
|
12
|
0,68
|
10
|
Quần áo BHLĐ
|
bộ
|
9
|
21,60
|
11
|
Giầy bảo hộ
|
đôi
|
6
|
21,60
|
12
|
Tất sợi
|
đôi
|
6
|
21,60
|
13
|
Găng tay bảo hộ
|
đôi
|
6
|
21,60
|
14
|
Mũ BHLĐ
|
cái
|
12
|
21,60
|
15
|
Áo mưa
|
cái
|
18
|
10,80
|
16
|
Bi đông nhựa
|
cái
|
12
|
21,60
|
17
|
Áo rét BHLĐ
|
cái
|
18
|
10,80
|
18
|
Áo phao
|
cái
|
24
|
21,60
|
19
|
Hòm sắt dụng cụ, tài liệu
|
bộ
|
48
|
4,05
|
20
|
Kính BHLĐ
|
cái
|
24
|
21,60
|
21
|
Quy phạm
|
quyển
|
48
|
0,68
|
Ghi chú: Mức trong Bảng 3 quy định
cho KK loại 2, mức cho các loại KK khác áp dụng hệ số quy định trong Bảng 3a.
Bảng
3a
TT
|
KK loại
|
Hệ số
|
1
|
1
|
0,40
|
2
|
2
|
1,00
|
3
|
3
|
1,33
|
4
|
4
|
2,67
|
2.2. Kiểm
nghiệm thiết bị
Định mức dụng cụ cho công việc
kiểm nghiệm thiết bị đo biển quy định ở Bảng 4: ca/bộ
Bảng
4
TT
|
Danh mục dụng cụ
|
ĐVT
|
TH
|
Mức
|
1
|
Ác quy 12V
|
cái
|
12
|
4,50
|
2
|
Bộ nạp ác quy
|
bộ
|
36
|
1,80
|
3
|
Thước đo độ
|
cái
|
24
|
1,80
|
4
|
Đồng hồ bàn
|
cái
|
36
|
9,00
|
5
|
Cặp tài liệu
|
cái
|
12
|
8,16
|
6
|
Đèn pin
|
cái
|
12
|
0,90
|
7
|
Thước vải cuộn 30m
|
cái
|
12
|
0,90
|
8
|
Quần áo BHLĐ
|
bộ
|
9
|
57,60
|
9
|
Giầy bảo hộ
|
đôi
|
6
|
57,60
|
10
|
Tất sợi
|
đôi
|
6
|
57,60
|
11
|
Găng tay bảo hộ
|
đôi
|
6
|
57,60
|
12
|
Mũ BHLĐ
|
cái
|
12
|
57,60
|
13
|
Áo mưa
|
cái
|
18
|
21,60
|
14
|
Bi đông nhựa
|
cái
|
12
|
57,60
|
15
|
Áo rét BHLĐ
|
cái
|
18
|
21,60
|
16
|
Áo phao
|
cái
|
24
|
57,60
|
17
|
Hòm sắt đựng dụng cụ, tài liệu
|
bộ
|
48
|
5,40
|
18
|
Quy phạm
|
quyển
|
48
|
0,90
|
19
|
Địa bàn kỹ thuật
|
cái
|
48
|
0,90
|
20
|
Kính BHLĐ
|
cái
|
24
|
57,60
|
21
|
Chụp che máy
|
cái
|
24
|
5,40
|
22
|
Sào ăng ten máy định vị vệ
tinh
|
cái
|
48
|
5,40
|
23
|
Ống thép lắp đầu biến âm máy
đo sâu hồi âm
|
ống
|
48
|
5,40
|
24
|
Giá lắp hệ thống thiết bị đo
sâu hồi âm
|
bộ
|
60
|
5,40
|
25
|
Tời và cáp
|
bộ
|
72
|
0,24
|
Ghi chú: Mức trong Bảng 4 quy định
cho KK loại 2, mức cho các loại KK khác áp dụng hệ số quy định trong Bảng 4a.
Bảng
4a
TT
|
KK loại
|
Hệ số áp dụng
|
1
|
1
|
0,80
|
2
|
2
|
1,00
|
3
|
3
|
1,47
|
2.3. Đo sâu
địa hình đáy biển bằng sào: Ca/km2
2.3.1. Sử dụng máy toàn đạc điện
tử để xác định vị trí điểm đo sâu quy định ở Bảng 5:
Bảng
5
TT
|
Danh mục dụng cụ
|
ĐVT
|
TH
|
Mức
|
1
|
Quả dọi chuyên dụng
|
quả
|
36
|
0,180
|
2
|
Phao đánh dấu
|
cái
|
24
|
0,180
|
3
|
Ác quy 12V (loại lớn)
|
bộ
|
12
|
0,180
|
4
|
Bộ nạp ác quy
|
bộ
|
36
|
0,060
|
5
|
Thước đo độ
|
cái
|
24
|
0,010
|
6
|
Ê ke
|
cái
|
24
|
0,010
|
7
|
Đèn pin
|
cái
|
12
|
0,070
|
8
|
Hộp dụng cụ kỹ thuật
|
hộp
|
60
|
0,180
|
9
|
Ghế xếp
|
cái
|
6
|
0,180
|
10
|
Sào đo sâu
|
cái
|
36
|
0,180
|
11
|
Bàn làm việc
|
cái
|
96
|
0,180
|
12
|
Ghế tựa
|
cái
|
96
|
0,180
|
13
|
Hòm sắt đựng dụng cụ, tài liệu
|
cái
|
48
|
0,180
|
14
|
Đồng hồ bàn
|
cái
|
36
|
0,070
|
15
|
Bàn máy vi tính
|
cái
|
96
|
0,004
|
16
|
Chụp che máy
|
cái
|
24
|
0,180
|
17
|
Cặp tài liệu
|
cái
|
12
|
0,180
|
18
|
Ẩm kế
|
cái
|
48
|
0,060
|
19
|
Áp kế
|
cái
|
48
|
0,060
|
20
|
Nhiệt kế
|
cái
|
48
|
0,060
|
21
|
Quần áo bảo hộ
|
bộ
|
9
|
2,460
|
22
|
Giầy bảo hộ
|
đôi
|
6
|
2,460
|
23
|
Tất sợi
|
đôi
|
6
|
2,460
|
24
|
Găng tay bảo hộ
|
đôi
|
6
|
2,460
|
25
|
Mũ BHLĐ
|
cái
|
12
|
2,460
|
26
|
Áo mưa
|
cái
|
18
|
1,230
|
27
|
Bi đông nhựa
|
cái
|
12
|
2,460
|
28
|
Áo rét BHLĐ
|
cái
|
18
|
1,230
|
29
|
Áo phao
|
cái
|
24
|
2,460
|
30
|
Kính BHLĐ
|
cái
|
24
|
2,460
|
31
|
Ghế xoay
|
cái
|
96
|
0,004
|
32
|
Quy phạm ngoại nghiệp
|
quyển
|
48
|
0,010
|
33
|
Quy phạm nội nghiệp
|
quyển
|
48
|
0,180
|
34
|
Chuột máy tính
|
cái
|
12
|
0,004
|
35
|
Thẻ nhớ USB loại 2 Gb
|
cái
|
24
|
2,24
|
2.3.2. Sử dụng máy định vị vệ
tinh động để xác định vị trí điểm đo sâu quy định ở Bảng 5a:
Bảng
5a
TT
|
Danh mục dụng cụ
|
ĐVT
|
TH
|
Mức
|
1
|
Quả dọi chuyên dụng
|
quả
|
36
|
0,160
|
2
|
Phao đánh dấu
|
cái
|
24
|
0,160
|
3
|
Ác quy 12V (loại lớn)
|
bộ
|
12
|
0,160
|
4
|
Bộ nạp ác quy
|
bộ
|
36
|
0,050
|
5
|
Thước đo độ
|
cái
|
24
|
0,010
|
6
|
Ê ke
|
cái
|
24
|
0,010
|
7
|
Đèn pin
|
cái
|
12
|
0,060
|
8
|
Hộp dụng cụ kỹ thuật
|
hộp
|
60
|
0,160
|
9
|
Ghế xếp
|
cái
|
6
|
0,160
|
10
|
Sào đo sâu
|
cái
|
36
|
0,160
|
11
|
Bàn làm việc
|
cái
|
96
|
0,160
|
12
|
Ghế tựa
|
cái
|
96
|
0,160
|
13
|
Hòm sắt đựng dụng cụ, tài liệu
|
cái
|
48
|
0,160
|
14
|
Đồng hồ bàn
|
cái
|
36
|
0,060
|
15
|
Bàn máy vi tính
|
cái
|
96
|
0,004
|
16
|
Ô che máy
|
cái
|
24
|
0,160
|
17
|
Cặp tài liệu
|
cái
|
12
|
0,160
|
18
|
Ẩm kế
|
cái
|
48
|
0,050
|
19
|
Áp kế
|
cái
|
48
|
0,050
|
20
|
Nhiệt kế
|
cái
|
48
|
0,050
|
21
|
Quần áo bảo hộ
|
bộ
|
6
|
1,600
|
22
|
Giầy bảo hộ
|
đôi
|
6
|
1,600
|
23
|
Tất sợi
|
đôi
|
6
|
1,600
|
24
|
Găng tay bảo hộ
|
đôi
|
6
|
1,600
|
25
|
Mũ BHLĐ
|
cái
|
12
|
1,600
|
26
|
Áo mưa
|
cái
|
18
|
0,800
|
27
|
Bi đông nhựa
|
cái
|
12
|
1,600
|
28
|
Áo rét BHLĐ
|
cái
|
18
|
0,800
|
29
|
Áo phao
|
cái
|
24
|
1,600
|
30
|
Kính BHLĐ
|
cái
|
24
|
1,600
|
31
|
Ghế xoay
|
cái
|
96
|
0,004
|
32
|
Quy phạm ngoại nghiệp
|
quyển
|
48
|
0,010
|
33
|
Quy phạm nội nghiệp
|
quyển
|
48
|
0,160
|
34
|
Chuột máy tính
|
cái
|
12
|
0,004
|
35
|
Thẻ nhớ USB loại 2Gb
|
cái
|
24
|
0,160
|
2.3.3. Sử dụng thiết bị RTK để
xác định vị trí điểm đo chi tiết quy định ở Bảng 5b:
Bảng 5b
TT
|
Danh mục dụng cụ
|
ĐVT
|
TH
|
Mức
|
1
|
Quả dọi chuyên dụng
|
quả
|
36
|
0,140
|
2
|
Phao đánh dấu
|
cái
|
24
|
0,140
|
3
|
Ác quy 12V (loại lớn)
|
bộ
|
12
|
0,140
|
4
|
Bộ nạp ác quy
|
bộ
|
36
|
0,040
|
5
|
Thước đo độ
|
cái
|
24
|
0,010
|
6
|
Ê ke
|
cái
|
24
|
0,010
|
7
|
Đèn pin
|
cái
|
12
|
0,050
|
8
|
Hộp dụng cụ kỹ thuật
|
hộp
|
60
|
0,140
|
9
|
Ghế xếp
|
cái
|
6
|
0,140
|
10
|
Bàn làm việc
|
cái
|
96
|
0,140
|
11
|
Ghế tựa
|
cái
|
96
|
0,140
|
12
|
Hòm sắt đựng dụng cụ, tài liệu
|
cái
|
48
|
0,140
|
13
|
Đồng hồ bàn
|
cái
|
36
|
0,050
|
14
|
Bàn máy vi tính
|
cái
|
96
|
0,004
|
15
|
Ô che máy
|
cái
|
24
|
0,140
|
16
|
Cặp tài liệu
|
cái
|
12
|
0,140
|
17
|
Ẩm kế
|
cái
|
48
|
0,050
|
18
|
Áp kế
|
cái
|
48
|
0,050
|
19
|
Nhiệt kế
|
cái
|
48
|
0,050
|
20
|
Quần áo bảo hộ
|
bộ
|
9
|
1,500
|
21
|
Giầy bảo hộ
|
đôi
|
6
|
1,500
|
22
|
Tất sợi
|
đôi
|
6
|
1,500
|
23
|
Găng tay bảo hộ
|
đôi
|
6
|
1,500
|
24
|
Mũ BHLĐ
|
cái
|
12
|
1,500
|
25
|
Áo mưa
|
cái
|
18
|
0,750
|
26
|
Bi đông nhựa
|
cái
|
12
|
1,500
|
27
|
Áo rét BHLĐ
|
cái
|
18
|
0,750
|
28
|
Áo phao
|
cái
|
24
|
1,500
|
29
|
Kính BHLĐ
|
cái
|
24
|
1,500
|
30
|
Ghế xoay
|
cái
|
96
|
0,004
|
31
|
Quy phạm ngoại nghiệp
|
quyển
|
48
|
0,010
|
32
|
Quy phạm nội nghiệp
|
quyển
|
48
|
0,150
|
33
|
Chuột máy tính
|
cái
|
12
|
0,004
|
34
|
Thẻ nhớ USB loại 2Gb
|
cái
|
24
|
0,150
|
Ghi chú: Mức dụng cụ đo sâu địa
hình đáy biển bằng sào ở Bảng 5, Bảng 5a, Bảng 5b tính cho KK loại 2, các loại KK
khác áp dụng hệ số nêu ở Bảng 5c:
Bảng 5c
TT
|
Phương án
|
KK loại
|
1
|
2
|
3
|
1
|
Sử dụng máy toàn đạc điện tử
để xác định vị trí điểm
|
0,68
|
1,00
|
1,18
|
2
|
Sử dụng máy định vị vệ tinh động
để xác định vị trí điểm
|
0,65
|
1,00
|
1,20
|
3
|
Sử dụng thiết bị RTK để xác định
vị trí điểm chi tiết
|
0,61
|
1,00
|
1,22
|
2.4. Đo sâu
địa hình đáy biển bằng máy: ca/mảnh
2.4.1. Đo sâu bằng máy hồi âm
đơn tia
2.4.1.1. Phương án sử dụng tàu
thuê quy định ở Bảng 6:
Bảng
6
TT
|
Danh mục dụng cụ
|
ĐVT
|
TH
|
Mức
|
1
|
Quả dọi chuyên dụng
|
quả
|
36
|
235,20
|
2
|
Phao đánh dấu
|
cái
|
24
|
235,20
|
3
|
Ác quy 12V (loại lớn)
|
bộ
|
12
|
235,20
|
4
|
Bộ nạp ác quy
|
bộ
|
36
|
78,40
|
5
|
Thước đo độ
|
cái
|
24
|
2,35
|
6
|
Ê ke
|
cái
|
24
|
2,35
|
7
|
Đèn pin
|
cái
|
12
|
7,35
|
8
|
Hộp dụng cụ kỹ thuật
|
hộp
|
60
|
235,20
|
9
|
Ghế xếp
|
cái
|
6
|
235,20
|
10
|
Bàn làm việc
|
cái
|
96
|
235,20
|
11
|
Ghế tựa
|
cái
|
96
|
235,20
|
12
|
Hòm sắt đựng dụng cụ, tài liệu
|
cái
|
48
|
235,20
|
13
|
Đồng hồ bàn
|
cái
|
36
|
73,50
|
14
|
Bàn máy vi tính
|
cái
|
96
|
176,40
|
15
|
Ô che máy
|
cái
|
24
|
235,20
|
16
|
Cặp tài liệu
|
cái
|
12
|
235,20
|
17
|
Ẩm kế
|
cái
|
48
|
23,50
|
18
|
Áp kế
|
cái
|
48
|
23,50
|
19
|
Nhiệt kế
|
cái
|
48
|
23,50
|
20
|
Quần áo bảo hộ
|
bộ
|
9
|
2352,00
|
21
|
Giầy bảo hộ
|
đôi
|
6
|
2352,00
|
22
|
Tất sợi
|
đôi
|
6
|
2352,00
|
23
|
Găng tay bảo hộ
|
đôi
|
6
|
2352,00
|
24
|
Mũ BHLĐ
|
cái
|
12
|
2352,00
|
25
|
Áo mưa
|
cái
|
18
|
1176,00
|
26
|
Bi đông nhựa
|
cái
|
12
|
2352,00
|
27
|
Áo rét BHLĐ
|
cái
|
18
|
1176,00
|
28
|
Áo phao
|
cái
|
24
|
2352,00
|
29
|
Ghế xoay
|
cái
|
96
|
176,40
|
30
|
Sào ăng ten máy định vị vệ
tinh
|
cái
|
48
|
235,20
|
31
|
Ống thép lắp đầu biến âm máy
đo sâu hồi âm
|
ống
|
48
|
235,20
|
32
|
Giá lắp hệ thống thiết bị đo
sâu hồi âm
|
bộ
|
72
|
235,20
|
33
|
Tời, cáp và khung chữ A
|
bộ
|
72
|
2,35
|
34
|
Quy phạm ngoại nghiệp
|
quyển
|
48
|
7,06
|
35
|
Quy phạm nội nghiệp
|
quyển
|
48
|
7,06
|
36
|
Chuột máy tính
|
cái
|
12
|
176,40
|
37
|
Thẻ nhớ USB loại 2Gb
|
cái
|
24
|
176,40
|
2.4.1.2. Phương án sử dụng tàu chuyên
dụng quy định ở Bảng 6a: Bảng 6a
TT
|
Danh mục edụng cụ
|
ĐVT
|
TH
|
Mức
|
1
|
Quả dọi chuyên dụng
|
quả
|
36
|
235,20
|
2
|
Phao đánh dấu
|
cái
|
24
|
235,20
|
3
|
Ác quy 12 V (loại lớn)
|
bộ
|
12
|
235,20
|
4
|
Bộ nạp ác quy
|
bộ
|
36
|
78,40
|
5
|
Thước đo độ
|
cái
|
24
|
2,35
|
6
|
Ê ke
|
cái
|
24
|
2,35
|
7
|
Đèn pin
|
cái
|
12
|
7,35
|
8
|
Hộp dụng cụ kỹ thuật
|
hộp
|
60
|
235,20
|
9
|
Ghế xếp
|
cái
|
6
|
235,20
|
10
|
Bàn làm việc
|
cái
|
96
|
235,20
|
11
|
Ghế tựa
|
cái
|
96
|
235,20
|
12
|
Hòm sắt đựng dụng cụ, tài liệu
|
cái
|
48
|
235,20
|
13
|
Đồng hồ bàn
|
cái
|
36
|
73,50
|
14
|
Bàn máy vi tính
|
cái
|
96
|
176,40
|
15
|
Ô che máy
|
cái
|
24
|
235,20
|
16
|
Cặp tài liệu
|
cái
|
12
|
235,20
|
17
|
Ẩm kế
|
cái
|
48
|
23,50
|
18
|
Áp kế
|
cái
|
48
|
23,50
|
19
|
Nhiệt kế
|
cái
|
48
|
23,50
|
20
|
Quần áo bảo hộ
|
bộ
|
9
|
235,20 x (10+N)
|
21
|
Giầy bảo hộ
|
đôi
|
6
|
235,20 x (10+N)
|
22
|
Tất sợi
|
đôi
|
6
|
235,20 x (10+N)
|
23
|
Găng tay bảo hộ
|
đôi
|
6
|
235,20 x (10+N)
|
24
|
Mũ BHLĐ
|
cái
|
12
|
235,20 x (10+N)
|
25
|
Áo mưa
|
cái
|
18
|
117,60 x (10+N)
|
26
|
Bi đông nhựa
|
cái
|
12
|
235,20 x (10+N)
|
27
|
Áo rét BHLĐ
|
cái
|
18
|
117,60 x (10+N)
|
28
|
Áo phao
|
cái
|
24
|
235,20 x (10+N)
|
29
|
Ghế xoay
|
cái
|
96
|
176,40
|
30
|
Sào ăng ten máy định vị vệ
tinh
|
cái
|
48
|
235,20
|
31
|
Ống thép lắp đầu biến âm máy
đo sâu hồi âm
|
ống
|
48
|
235,20
|
32
|
Giá lắp hệ thống thiết bị đo
sâu hồi âm
|
bộ
|
72
|
235,20
|
33
|
Tời, cáp và khung chữ A
|
bộ
|
72
|
2,35
|
34
|
Quy phạm ngoại nghiệp
|
quyển
|
48
|
7,06
|
35
|
Quy phạm nội nghiệp
|
quyển
|
48
|
7,06
|
36
|
Chuột máy tính
|
cái
|
12
|
176,40
|
37
|
Thẻ nhớ USB loại 2Gb
|
cái
|
24
|
176,40
|
Ghi chú:
- Mức trong Bảng 6, Bảng 6a là
mức tính cho KK loại 3. Mức cho các loại KK khác áp dụng hệ số trong Bảng 6b:
Bảng
6b
TT
|
KK loại
|
Hệ số áp dụng mức Bảng 6, Bảng 6a
|
1
|
1
|
0,45
|
2
|
2
|
0,76
|
3
|
3
|
1,00
|
4
|
4
|
1,21
|
5
|
5
|
1,40
|
- Khi đo sâu bằng máy mảnh thứ
sáu được tính bổ sung các danh mục dụng cụ từ 20 đến 28 trong cột TT quy định
trong Bảng 6c.
Bảng
6c
TT
|
Danh mục dụng cụ
|
ĐVT
|
TH
|
KTV, KS
|
Thủy thủ tàu chuyên dụng
|
20
|
Quần áo bảo hộ
|
bộ
|
9
|
280
|
28 x N
|
21
|
Giầy bảo hộ
|
đôi
|
6
|
280
|
28 x N
|
22
|
Tất sợi
|
đôi
|
6
|
280
|
28 x N
|
23
|
Găng tay bảo hộ
|
đôi
|
6
|
280
|
28 x N
|
24
|
Mũ BHLĐ
|
cái
|
12
|
280
|
28 x N
|
25
|
Áo mưa
|
cái
|
18
|
140
|
14 x N
|
26
|
Bi đông nhựa
|
cái
|
12
|
280
|
28 x N
|
27
|
Áo rét BHLĐ
|
cái
|
18
|
140
|
14 x N
|
28
|
Áo phao
|
cái
|
24
|
280
|
28 x N
|
- Khi đo sâu bằng máy các mảnh
thứ bảy, thứ tám…, thứ n được tính bổ sung các danh mục dụng cụ trong Bảng 6b với
hệ số áp dụng quy định trong Bảng 6d:
Bảng
6d
TT
|
Mảnh bản đồ
|
Hệ số áp dụng mức Bảng 6b
|
1
|
Mảnh bản đồ thứ sáu
|
1,00
|
2
|
Mảnh bản đồ thứ bảy
|
1,30
|
3
|
Mảnh bản đồ thứ tám
|
1,60
|
4
|
Mảnh bản đồ thứ chín
|
1,90
|
…
|
…..
|
|
n
|
Mảnh bản đồ thứ n
|
Hệ số mảnh thứ n = Hệ số mảnh thứ (n-1) +0,30
|
- Mức đo rà soát hải văn khi sử
dụng máy đo sâu hồi âm đơn tia sử dụng mức trong Bảng 6, Bảng 6a với hệ số áp dụng
trong Bảng 6đ:
Bảng
6đ
TT
|
KK loại
|
Hệ số áp dụng mức Bảng 6, Bảng 6a
|
1
|
1
|
0,007
|
2
|
2
|
0,012
|
3
|
3
|
0,015
|
4
|
4
|
0,019
|
5
|
5
|
0,021
|
6
|
Mảnh thứ sáu
|
0,021
|
7
|
Mảnh thứ bảy
|
0,021
|
8
|
Mảnh thứ tám
|
0,021
|
…
|
…
|
0,021
|
n
|
Mảnh thứ n
|
0,021
|
2.4.2. Đo sâu bằng máy hồi âm
đa tia theo tuyến
2.4.2.1. Phương án sử dụng tàu
thuê quy định ở Bảng 7:
Bảng
7
TT
|
Danh mục dụng cụ
|
ĐVT
|
TH
|
Mức
|
1
|
Quả dọi chuyên dụng
|
quả
|
36
|
239,20
|
2
|
Phao đánh dấu
|
cái
|
24
|
239,20
|
3
|
Ác quy 12 V (loại lớn)
|
bộ
|
12
|
239,20
|
4
|
Bộ nạp ác quy
|
bộ
|
36
|
79,93
|
5
|
Thước đo độ
|
cái
|
24
|
2,39
|
6
|
Ê ke
|
cái
|
24
|
2,39
|
7
|
Đèn pin
|
cái
|
12
|
7,48
|
8
|
Hộp dụng cụ kỹ thuật
|
hộp
|
60
|
239,20
|
9
|
Ghế xếp
|
cái
|
6
|
239,20
|
10
|
Bàn làm việc
|
cái
|
96
|
239,20
|
11
|
Ghế tựa
|
cái
|
96
|
239,20
|
12
|
Hòm sắt đựng dụng cụ, tài liệu
|
cái
|
48
|
239,20
|
13
|
Đồng hồ bàn
|
cái
|
36
|
74,75
|
14
|
Bàn máy vi tính
|
cái
|
96
|
179,40
|
15
|
Ô che máy
|
cái
|
24
|
239,20
|
16
|
Cặp tài liệu
|
cái
|
12
|
239,20
|
17
|
Ẩm kế
|
cái
|
48
|
23,92
|
18
|
Áp kế
|
cái
|
48
|
23,92
|
19
|
Nhiệt kế
|
cái
|
48
|
23,92
|
20
|
Quần áo bảo hộ
|
bộ
|
9
|
2392,00
|
21
|
Giày bảo hộ
|
đôi
|
6
|
2392,00
|
22
|
Tất sợi
|
đôi
|
6
|
2392,00
|
23
|
Găng tay bảo hộ
|
đôi
|
6
|
2392,00
|
24
|
Mũ BHLĐ
|
cái
|
12
|
2392,00
|
25
|
Áo mưa
|
cái
|
18
|
1196,00
|
26
|
Bi đông nhựa
|
cái
|
12
|
2392,00
|
27
|
Áo rét BHLĐ
|
cái
|
18
|
1196,00
|
28
|
Áo phao
|
cái
|
24
|
2392,00
|
29
|
Ghế xoay
|
cái
|
96
|
179,40
|
30
|
Sào ăng ten máy định vị vệ
tinh
|
cái
|
48
|
239,20
|
31
|
Ống thép lắp đầu biến âm máy
đo sâu hồi âm
|
ống
|
48
|
239,20
|
32
|
Giá lắp hệ thống thiết bị đo
sâu hồi âm
|
bộ
|
72
|
239,20
|
33
|
Tời, cáp và khung chữ A
|
bộ
|
72
|
2,39
|
34
|
Quy phạm ngoại nghiệp
|
quyển
|
48
|
7,18
|
35
|
Quy phạm nội nghiệp
|
quyển
|
48
|
7,18
|
36
|
Chuột máy tính
|
cái
|
12
|
179,40
|
37
|
Thẻ nhớ USB loại 2Gb
|
cái
|
24
|
179,40
|
2.4.2.2. Phương án sử dụng tàu
chuyên dụng quy định ở Bảng 7a: Bảng 7a
TT
|
Danh mục dụng cụ
|
ĐVT
|
TH
|
Mức
|
1
|
Quả dọi chuyên dụng
|
quả
|
36
|
239,20
|
2
|
Phao đánh dấu
|
cái
|
24
|
239,20
|
3
|
Ác quy 12V (loại lớn)
|
bộ
|
12
|
239,20
|
4
|
Bộ nạp ác quy
|
bộ
|
36
|
79,93
|
5
|
Thước đo độ
|
cái
|
24
|
2,39
|
6
|
Ê ke
|
cái
|
24
|
2,39
|
7
|
Đèn pin
|
cái
|
12
|
7,48
|
8
|
Hộp dụng cụ kỹ thuật
|
hộp
|
60
|
239,20
|
9
|
Ghế xếp
|
cái
|
6
|
239,20
|
10
|
Bàn làm việc
|
cái
|
96
|
239,20
|
11
|
Ghế tựa
|
cái
|
96
|
239,20
|
12
|
Hòm sắt đựng dụng cụ, tài liệu
|
cái
|
48
|
239,20
|
13
|
Đồng hồ bàn
|
cái
|
36
|
74,75
|
14
|
Bàn máy vi tính
|
cái
|
96
|
179,40
|
15
|
Ô che máy
|
cái
|
24
|
239,20
|
16
|
Cặp tài liệu
|
cái
|
12
|
239,20
|
17
|
Ẩm kế
|
cái
|
48
|
23,92
|
18
|
Áp kế
|
cái
|
48
|
23,92
|
19
|
Nhiệt kế
|
cái
|
48
|
23,92
|
20
|
Quần áo bảo hộ
|
bộ
|
9
|
239,20 x (10+N)
|
21
|
Giầy bảo hộ
|
đôi
|
6
|
239,20 x (10+N)
|
22
|
Tất sợi
|
đôi
|
6
|
239,20 x (10+N)
|
23
|
Găng tay bảo hộ
|
đôi
|
6
|
239,20 x (10+N)
|
24
|
Mũ BHLĐ
|
cái
|
12
|
239,20 x (10+N)
|
25
|
Áo mưa
|
cái
|
18
|
119,60 x (10+N)
|
26
|
Bi đông nhựa
|
cái
|
12
|
239,20 x (10+N)
|
27
|
Áo rét BHLĐ
|
cái
|
18
|
119,60 x (10+N)
|
28
|
Áo phao
|
cái
|
24
|
239,20 x (10+N)
|
29
|
Ghế xoay
|
cái
|
96
|
179,40
|
30
|
Sào ăng ten máy định vị vệ
tinh
|
cái
|
48
|
239,20
|
31
|
Ống thép lắp đầu biến âm máy đo
sâu hồi âm
|
ống
|
48
|
239,20
|
32
|
Giá lắp hệ thống thiết bị đo
sâu hồi âm
|
bộ
|
72
|
239,20
|
33
|
Tời, cáp và khung chữ A
|
bộ
|
72
|
2,39
|
34
|
Quy phạm ngoại nghiệp
|
quyển
|
48
|
7,18
|
35
|
Quy phạm nội nghiệp
|
quyển
|
48
|
7,18
|
36
|
Chuột máy tính
|
cái
|
12
|
179,40
|
37
|
Thẻ nhớ USB loại 2Gb
|
cái
|
24
|
179,40
|
Ghi chú:
- Mức trong Bảng 7, Bảng 7a là
mức tính cho KK loại 3. Mức cho các loại KK khác áp dụng hệ số trong Bảng 7b:
Bảng
7b
TT
|
KK loại
|
Hệ số áp dụng mức Bảng 7, Bảng 7a
|
1
|
1
|
0,46
|
2
|
2
|
0,76
|
3
|
3
|
1,00
|
4
|
4
|
1,21
|
5
|
5
|
1,39
|
- Khi đo sâu bằng máy mảnh thứ
sáu được tính bổ sung các danh mục dụng cụ quy định trong Bảng 6c ở phần đo sâu
bằng máy hồi âm đơn tia nêu trên.
- Khi đo sâu bằng máy các mảnh thứ
bảy, thứ tám..., thứ n được tính bổ sung các danh mục dụng cụ trong Bảng 6c với
hệ số áp dụng quy định trong Bảng 6d ở phần đo sâu bằng máy hồi âm đơn tia nêu
trên.
- Mức đo rà soát hải văn khi sử
dụng máy đo sâu hồi âm đa tia sử dụng mức trong Bảng 7, Bảng 7a với hệ số áp dụng
trong Bảng 7c:
Bảng
7c
TT
|
KK loại
|
Hệ số áp dụng mức Bảng 7, Bảng 7a
|
1
|
1
|
0,004
|
2
|
2
|
0,003
|
3
|
3
|
0,002
|
4
|
4
|
0,001
|
5
|
5
|
0,001
|
6
|
Mảnh thứ sáu
|
0,001
|
7
|
Mảnh thứ bảy
|
0,001
|
8
|
Mảnh thứ tám
|
0,001
|
...
|
….
|
0,001
|
n
|
Mảnh thứ n
|
0,001
|
2.4.3. Đo sâu bằng máy hồi âm
đa tia theo dải
2.4.3.1. Phương án sử dụng tàu
thuê quy định ở Bảng 8:
Bảng
8
TT
|
Danh mục dụng cụ
|
ĐVT
|
TH
|
Mức
|
1
|
Quả dọi chuyên dụng
|
quả
|
36
|
201,12
|
2
|
Phao đánh dấu
|
cái
|
24
|
201,12
|
3
|
Ác quy 12 V (loại lớn)
|
bộ
|
12
|
201,12
|
4
|
Bộ nạp ác quy
|
bộ
|
36
|
67,04
|
5
|
Thước đo độ
|
cái
|
24
|
2,01
|
6
|
Ê ke
|
cái
|
24
|
2,01
|
7
|
Đèn pin
|
cái
|
12
|
6,03
|
8
|
Hộp dụng cụ kỹ thuật
|
hộp
|
60
|
201,12
|
9
|
Ghế xếp
|
cái
|
6
|
201,12
|
10
|
Bàn làm việc
|
cái
|
96
|
201,12
|
11
|
Ghế tựa
|
cái
|
96
|
201,12
|
12
|
Hòm sắt đựng dụng cụ, tài liệu
|
cái
|
48
|
201,12
|
13
|
Đồng hồ bàn
|
cái
|
36
|
6,03
|
14
|
Bàn máy vi tính
|
cái
|
96
|
150,84
|
15
|
Ô che máy
|
cái
|
24
|
201,12
|
16
|
Cặp tài liệu
|
cái
|
12
|
201,12
|
17
|
Ẩm kế
|
cái
|
48
|
20,11
|
18
|
Áp kế
|
cái
|
48
|
20,11
|
19
|
Nhiệt kế
|
cái
|
48
|
20,11
|
20
|
Quần áo bảo hộ
|
bộ
|
9
|
2011,20
|
21
|
Giầy bảo hộ
|
đôi
|
6
|
2011,20
|
22
|
Tất sợi
|
đôi
|
6
|
2011,20
|
23
|
Găng tay bảo hộ
|
đôi
|
6
|
2011,20
|
24
|
Mũ BHLĐ
|
cái
|
12
|
2011,20
|
25
|
Áo mưa
|
cái
|
18
|
1005,60
|
26
|
Bi đông nhựa
|
cái
|
12
|
2011,20
|
27
|
Áo rét BHLĐ
|
cái
|
18
|
1005,60
|
28
|
Áo phao
|
cái
|
24
|
2011,20
|
29
|
Ghế xoay
|
cái
|
96
|
150,84
|
30
|
Sào ăng ten máy định vị vệ
tinh
|
cái
|
48
|
201,12
|
31
|
Ống thép lắp đầu biến âm máy
đo sâu hồi âm
|
ống
|
48
|
201,12
|
32
|
Giá lắp hệ thống thiết bị đo
sâu hồi âm
|
bộ
|
72
|
201,12
|
33
|
Tời, cáp và khung chữ A
|
bộ
|
72
|
2,01
|
34
|
Quy phạm ngoại nghiệp
|
quyển
|
48
|
60,34
|
35
|
Quy phạm nội nghiệp
|
quyển
|
48
|
60,34
|
36
|
Chuột máy tính
|
cái
|
12
|
150,84
|
37
|
Thẻ nhớ USB loại 2Gb
|
cái
|
24
|
150,84
|
2.4.3.2. Phương án sử dụng tàu
chuyên dụng quy định ở Bảng 8a.
Bảng
8a
TT
|
Danh mục dụng cụ
|
ĐVT
|
TH
|
Mức
|
1
|
Quả dọi chuyên dụng
|
quả
|
36
|
201,12
|
2
|
Phao đánh dấu
|
cái
|
24
|
201,12
|
3
|
Ác quy 12V (loại lớn)
|
bộ
|
12
|
201,12
|
4
|
Bộ nạp ác quy
|
bộ
|
36
|
67,04
|
5
|
Thước đo độ
|
cái
|
24
|
2,01
|
6
|
Ê ke
|
cái
|
24
|
2,01
|
7
|
Đèn pin
|
cái
|
12
|
6,03
|
8
|
Hộp dụng cụ kỹ thuật
|
hộp
|
60
|
201,12
|
9
|
Ghế xếp
|
cái
|
6
|
201,12
|
10
|
Bàn làm việc
|
cái
|
96
|
201,12
|
11
|
Ghế tựa
|
cái
|
96
|
201,12
|
12
|
Hòm sắt đựng dụng cụ, tài liệu
|
cái
|
48
|
201,12
|
13
|
Đồng hồ bàn
|
cái
|
36
|
6,03
|
14
|
Bàn máy vi tính
|
cái
|
96
|
150,84
|
15
|
Ô che máy
|
cái
|
24
|
201,12
|
16
|
Cặp tài liệu
|
cái
|
12
|
201,12
|
17
|
Ẩm kế
|
cái
|
48
|
20,11
|
18
|
Áp kế
|
cái
|
48
|
20,11
|
19
|
Nhiệt kế
|
cái
|
48
|
20,11
|
20
|
Quần áo bảo hộ
|
bộ
|
9
|
201,12 x (10+N)
|
21
|
Giầy bảo hộ
|
đôi
|
6
|
201,12 x (10+N)
|
22
|
Tất sợi
|
đôi
|
6
|
201,12 x (10+N)
|
23
|
Găng tay bảo hộ
|
đôi
|
6
|
201,12 x (10+N)
|
24
|
Mũ BHLĐ
|
cái
|
12
|
201,12 x (10+N)
|
25
|
Áo mưa
|
cái
|
18
|
100,56 x (10+N)
|
26
|
Bi đông nhựa
|
cái
|
12
|
201,12 x (10+N)
|
27
|
Áo rét BHLĐ
|
cái
|
18
|
100,56 x (10+N)
|
28
|
Áo phao
|
cái
|
24
|
201,12 x (10+N)
|
29
|
Ghế xoay
|
cái
|
96
|
150,84
|
30
|
Sào ăng ten máy định vị vệ
tinh
|
cái
|
48
|
201,12
|
31
|
Ống thép lắp đầu biến âm máy
đo sâu hồi âm
|
ống
|
48
|
201,12
|
32
|
Giá lắp hệ thống thiết bị đo
sâu hồi âm
|
bộ
|
72
|
201,12
|
33
|
Tời, cáp và khung chữ A
|
bộ
|
72
|
2,01
|
34
|
Quy phạm ngoại nghiệp
|
quyển
|
48
|
60,34
|
35
|
Quy phạm nội nghiệp
|
quyển
|
48
|
60,34
|
36
|
Chuột máy tính
|
cái
|
12
|
150,84
|
37
|
Thẻ nhớ USB loại 2Gb
|
cái
|
24
|
150,84
|
Ghi chú:
- Khi độ sâu trung bình thay đổi
nếu lựa chọn phương án dùng máy đo sâu hồi âm đa tia đo theo dải, như máy đa
tia EM 710S (hoặc tương đương) mà định mức lao động chịu sự điều chỉnh của Bảng
2a, thì mức dụng cụ cũng chịu sự điều chỉnh theo hệ số trong Bảng 2a.
- Mức trong Bảng 8, Bảng 8a là
mức tính cho KK loại 3. Mức cho các loại KK khác áp dụng hệ số trong Bảng 8b:
Bảng
8b
TT
|
KK loại
|
Hệ số áp dụng mức trong Bảng 8, Bảng 8a
|
1
|
1
|
0,45
|
2
|
2
|
0,76
|
3
|
3
|
1,00
|
4
|
4
|
1,21
|
5
|
5
|
1,40
|
- Khi đo sâu bằng máy mảnh thứ sáu
được tính bổ sung các danh mục dụng cụ quy định trong Bảng 6c ở phần đo sâu bằng
máy hồi âm đơn tia nêu trên.
- Khi đo sâu bằng máy các mảnh
thứ bảy, thứ tám..., thứ n được tính bổ sung các danh mục dụng cụ trong Bảng 6c
với hệ số áp dụng quy định trong Bảng 6d ở phần đo sâu bằng máy hồi âm đơn tia
nêu trên.
- Mức đo rà soát hải văn khi sử
dụng máy đo sâu hồi âm đa tia sử dụng mức trong Bảng 8, Bảng 8a với hệ số áp dụng
trong Bảng 8c
Bảng
8c
TT
|
KK loại
|
Hệ số áp dụng mức Bảng 8, Bảng 8a
|
1
|
1
|
0,004
|
2
|
2
|
0,002
|
3
|
3
|
0,001
|
4
|
4
|
0,001
|
5
|
5
|
0,001
|
6
|
Mảnh thứ sáu
|
0,001
|
7
|
Mảnh thứ bảy
|
0,001
|
8
|
Mảnh thứ tám
|
0,001
|
…
|
...
|
0,001
|
n
|
Mảnh thứ n
|
0,001
|
2.5. Lấy mẫu
chất đáy khu vực đo sâu bằng sào: ca/10 km2
2.5.1. Sử dụng máy toàn đạc điện
tử để xác định vị trí điểm lấy mẫu quy định ở Bảng 9:
Bảng
9
TT
|
Danh mục dụng cụ
|
ĐVT
|
TH
|
Mức
|
1
|
Quả dọi chuyên dụng
|
quả
|
36
|
0,10
|
2
|
Phao đánh dấu
|
cái
|
24
|
0,10
|
3
|
Ác quy 12v
|
bộ
|
12
|
0,10
|
4
|
Bộ nạp ác quy
|
Bộ
|
36
|
0,07
|
5
|
Thước đo độ
|
cái
|
24
|
0,07
|
6
|
Ê ke
|
cái
|
24
|
0,07
|
7
|
Đèn pin
|
cái
|
12
|
0,07
|
8
|
Hộp dụng cụ kỹ thuật
|
hộp
|
60
|
0,07
|
9
|
Tời, cáp và khung chữ A
|
cái
|
60
|
0,07
|
10
|
Ghế xếp
|
cái
|
6
|
0,07
|
11
|
Gầu lấy mẫu
|
cái
|
36
|
0,07
|
12
|
Thước nhựa 1,2m
|
cái
|
24
|
0,07
|
13
|
Bàn làm việc
|
cái
|
96
|
0,07
|
14
|
Ghế tựa
|
cái
|
96
|
0,07
|
15
|
Hòm sắt đựng dụng cụ, tài liệu
|
cái
|
48
|
0,07
|
16
|
Đồng hồ bàn
|
cái
|
36
|
0,07
|
17
|
Chụp che máy
|
cái
|
24
|
0,07
|
18
|
Cặp tài liệu
|
cái
|
12
|
0,07
|
19
|
Quần áo bảo hộ
|
bộ
|
9
|
0,70
|
20
|
Giầy bảo hộ
|
đôi
|
6
|
0,70
|
21
|
Tất sợi
|
đôi
|
6
|
0,70
|
22
|
Găng tay bảo hộ
|
đôi
|
6
|
0,70
|
23
|
Mũ BHLĐ
|
cái
|
12
|
0,70
|
24
|
Áo mưa
|
cái
|
18
|
0,40
|
25
|
Bi đông nhựa
|
cái
|
12
|
0,70
|
26
|
Áo rét BHLĐ
|
cái
|
18
|
0,40
|
27
|
Áo phao
|
cái
|
24
|
0,70
|
28
|
Kính BHLĐ
|
cái
|
24
|
0,70
|
29
|
Ghế xoay
|
cái
|
96
|
0,07
|
30
|
Ký hiệu bản đồ
|
quyển
|
48
|
0,07
|
31
|
Quy định kỹ thuật
|
quyển
|
48
|
0,07
|
32
|
Chuột máy tính
|
cái
|
12
|
0,07
|
33
|
Thẻ nhớ USB loại 2Gb
|
cái
|
24
|
0,07
|
2.5.2. Sử dụng máy định vị vệ
tinh động hoặc thiết bị RTK để xác định vị trí điểm lấy mẫu quy định ở Bảng 9a:
Bảng
9a
TT
|
Danh mục dụng cụ
|
ĐVT
|
TH
|
Mức
|
1
|
Quả dọi chuyên dụng
|
quả
|
36
|
0,10
|
2
|
Phao đánh dấu
|
cái
|
24
|
0,10
|
3
|
Ác quy 12v
|
bộ
|
12
|
0,10
|
4
|
Bộ nạp ác quy
|
Bộ
|
36
|
0,07
|
5
|
Thước đo độ
|
cái
|
24
|
0,07
|
6
|
Ê ke
|
cái
|
24
|
0,07
|
7
|
Đèn pin
|
cái
|
12
|
0,07
|
8
|
Hộp dụng cụ kỹ thuật
|
hộp
|
60
|
0,07
|
9
|
Tời, cáp và khung chữ A
|
cái
|
60
|
0,07
|
10
|
Ghế xếp
|
cái
|
6
|
0,07
|
11
|
Gầu lấy mẫu
|
cái
|
36
|
0,07
|
12
|
Thước nhựa 1,2m
|
cái
|
24
|
0,07
|
13
|
Bàn làm việc
|
cái
|
96
|
0,07
|
14
|
Ghế tựa
|
cái
|
96
|
0,07
|
15
|
Hòm sắt đựng dụng cụ, tài liệu
|
cái
|
48
|
0,07
|
16
|
Đồng hồ bàn
|
cái
|
36
|
0,07
|
17
|
Chụp che máy
|
cái
|
24
|
0,07
|
18
|
Cặp tài liệu
|
cái
|
12
|
0,07
|
19
|
Quần áo bảo hộ
|
bộ
|
9
|
0,40
|
20
|
Giầy bảo hộ
|
đôi
|
6
|
0,40
|
21
|
Tất sợi
|
đôi
|
6
|
0,40
|
22
|
Găng tay bảo hộ
|
đôi
|
6
|
0,40
|
23
|
Mũ BHLĐ
|
cái
|
12
|
0,40
|
24
|
Áo mưa
|
cái
|
18
|
0,20
|
25
|
Bi đông nhựa
|
cái
|
12
|
0,40
|
26
|
Áo rét BHLĐ
|
cái
|
18
|
0,20
|
27
|
Áo phao
|
cái
|
24
|
0,40
|
28
|
Kính BHLĐ
|
cái
|
24
|
0,04
|
29
|
Ghế xoay
|
cái
|
96
|
0,07
|
30
|
Ký hiệu bản đồ
|
quyển
|
48
|
0,07
|
31
|
Quy định kỹ thuật
|
quyển
|
48
|
0,07
|
32
|
Chuột máy tính
|
cái
|
12
|
0,07
|
33
|
Thẻ nhớ USB loại 2Gb
|
cái
|
24
|
0,07
|
Ghi chú: Mức dụng cụ lấy mẫu chất
đáy khu vực đo sâu bằng sào quy định ở Bảng 9, Bảng 9a tính cho KK loại 2, các loại
KK khác áp dụng hệ số nêu ở Bảng 9b:
Bảng
9b
TT
|
Lấy mẫu chất đáy khu vực đo sào
|
KK loại
|
1
|
2
|
3
|
1
|
Hệ số mức áp dụng của Bảng 9,
Bảng 9a
|
0,89
|
1,00
|
1,22
|
2.6. Lấy mẫu
chất đáy khu vực đo sâu bằng máy: ca/mảnh
2.6.1. Phương án sử dụng tàu thuê
quy định ở Bảng 10:
Bảng 10
TT
|
Danh mục dụng cụ
|
ĐVT
|
TH
|
Mức
|
1
|
Quả dọi chuyên dụng
|
quả
|
36
|
24,40
|
2
|
Dây cáp lụa 200m
|
cuộn
|
36
|
24,40
|
3
|
Tời và khung chữ A
|
bộ
|
72
|
24,40
|
4
|
Gầu lấy mẫu
|
cái
|
36
|
24,40
|
5
|
Phao đánh dấu
|
cái
|
24
|
24,40
|
6
|
Ác quy 12v
|
bộ
|
12
|
24,40
|
7
|
Bộ nạp ác quy
|
Bộ
|
36
|
8,13
|
8
|
Thước đo độ
|
cái
|
24
|
2,40
|
9
|
Ê ke
|
cái
|
24
|
2,40
|
10
|
Đèn pin
|
cái
|
12
|
4,58
|
11
|
Hộp dụng cụ kỹ thuật
|
hộp
|
60
|
24,40
|
12
|
Ghế xếp
|
cái
|
6
|
24,40
|
13
|
Thước nhựa 1,2m
|
cái
|
24
|
2,40
|
14
|
Bàn làm việc
|
cái
|
96
|
24,40
|
15
|
Ghế tựa
|
cái
|
96
|
24,40
|
16
|
Hòm sắt đựng dụng cụ, tài liệu
|
cái
|
48
|
24,40
|
17
|
Đồng hồ bàn
|
cái
|
36
|
0,73
|
18
|
Cặp tài liệu
|
cái
|
12
|
24,40
|
19
|
Quần áo bảo hộ
|
bộ
|
9
|
146,40
|
20
|
Giầy bảo hộ
|
đôi
|
6
|
146,40
|
21
|
Tất sợi
|
đôi
|
6
|
146,40
|
22
|
Găng tay bảo hộ
|
đôi
|
6
|
146,40
|
23
|
Mũ BHLĐ
|
cái
|
12
|
146,40
|
24
|
Áo mưa
|
cái
|
18
|
73,20
|
25
|
Bi đông nhựa
|
cái
|
12
|
146,40
|
26
|
Áo rét BHLĐ
|
cái
|
18
|
73,20
|
27
|
Áo phao
|
cái
|
24
|
146,40
|
28
|
Kính BHLĐ
|
cái
|
24
|
146,40
|
29
|
Ghế xoay
|
cái
|
96
|
18,30
|
30
|
Sào ăng ten máy định vị vệ
tinh
|
cái
|
48
|
24,40
|
31
|
Ký hiệu bản đồ
|
quyển
|
48
|
4,39
|
32
|
Quy định kỹ thuật
|
quyển
|
48
|
4,39
|
33
|
Chuột máy tính
|
cái
|
12
|
18,30
|
34
|
Thẻ nhớ USB loại 2Gb
|
cái
|
24
|
18,30
|
2.6.2. Phương án sử dụng tàu
chuyên dụng quy định ở Bảng 10a: Bảng 10a
TT
|
Danh mục dụng cụ
|
ĐVT
|
TH
|
Mức
|
1
|
Quả dọi chuyên dụng
|
quả
|
36
|
24,40
|
2
|
Dây cáp lụa 200m
|
cuộn
|
36
|
24,40
|
3
|
Tời và khung chữ A
|
bộ
|
72
|
24,40
|
4
|
Gầu lấy mẫu
|
cái
|
36
|
24,40
|
5
|
Phao đánh dấu
|
cái
|
24
|
24,40
|
6
|
Ác quy 12v
|
bộ
|
12
|
24,40
|
7
|
Bộ nạp ác quy
|
Bộ
|
36
|
8,13
|
8
|
Thước đo độ
|
cái
|
24
|
2,40
|
9
|
Ê ke
|
cái
|
24
|
2,40
|
10
|
Đèn pin
|
cái
|
12
|
4,58
|
11
|
Hộp dụng cụ kỹ thuật
|
hộp
|
60
|
24,40
|
12
|
Ròng rọc
|
cái
|
60
|
24,40
|
13
|
Ghế xếp
|
cái
|
6
|
24,40
|
14
|
Thước nhựa 1,2m
|
cái
|
24
|
2,40
|
15
|
Bàn làm việc
|
cái
|
96
|
24,40
|
16
|
Ghế tựa
|
cái
|
96
|
24,40
|
17
|
Hòm sắt đựng dụng cụ, tài liệu
|
cái
|
48
|
24,40
|
18
|
Đồng hồ bàn
|
cái
|
36
|
0,73
|
19
|
Cặp tài liệu
|
cái
|
12
|
24,40
|
20
|
Quần áo bảo hộ
|
bộ
|
9
|
24,40 x (6+N)
|
21
|
Giày bảo hộ
|
đôi
|
6
|
24,40 x (6+N)
|
22
|
Tất sợi
|
đôi
|
6
|
24,40 x (6+N)
|
23
|
Găng tay bảo hộ
|
đôi
|
6
|
24,40 x (6+N)
|
24
|
Mũ BHLĐ
|
cái
|
12
|
24,40 x (6+N)
|
25
|
Áo mưa
|
cái
|
18
|
12,20 x (6+N)
|
26
|
Bi đông nhựa
|
cái
|
12
|
24,40 x (6+N)
|
27
|
Áo rét BHLĐ
|
cái
|
18
|
12,20 x (6+N)
|
28
|
Áo phao
|
cái
|
24
|
24,40 x (6+N)
|
29
|
Kính BHLĐ
|
cái
|
24
|
24,40 x (6+N)
|
30
|
Ghế xoay
|
cái
|
96
|
18,30
|
31
|
Sào ăng ten máy định vị vệ
tinh
|
cái
|
48
|
24,40
|
32
|
Ký hiệu bản đồ
|
quyển
|
48
|
4,39
|
33
|
Quy định kỹ thuật
|
quyển
|
48
|
4,39
|
34
|
Chuột máy tính
|
cái
|
12
|
18,30
|
35
|
Thẻ nhớ USB loại 2Gb
|
cái
|
24
|
18,30
|
Ghi chú:
- Khi lấy mẫu chất đáy ở khu vực
đo sâu bằng máy, nếu định mức lao động chịu sự điều chỉnh của Bảng 2b thì mức dụng
cụ cũng phải điều chỉnh theo hệ số quy định của Bảng 2b.
- Mức dụng cụ lấy mẫu khu đo
máy tính trong Bảng 10, Bảng 10a là mức tính cho KK loại 3. Các loại KK khác áp
dụng hệ số nêu ở Bảng 10b:
Bảng
10b
TT
|
KK loại
|
Hệ số áp dụng mức Bảng 10, Bảng 10a
|
1
|
1
|
0,52
|
2
|
2
|
0,76
|
3
|
3
|
1,00
|
4
|
4
|
1,22
|
5
|
5
|
1,43
|
- Khi lấy mẫu chất đáy khu vực
đo sâu bằng máy cho mảnh thứ sáu được tính bổ sung các danh mục dụng cụ từ 19 đến
28 trong cột TT của Bảng 10, các dụng cụ từ 20 đến 29 trong cột TT của Bảng 10a
quy định ở Bảng 10c:
Bảng
10c
TT
|
Danh mục dụng cụ
|
ĐVT
|
TH
|
Mức bổ sung
|
KTV, KS
|
Thủy thủ tàu chuyên dụng
|
19
|
Quần áo bảo hộ
|
bộ
|
9
|
24
|
4 N
|
20
|
Giầy bảo hộ
|
đôi
|
6
|
24
|
4 N
|
21
|
Tất sợi
|
đôi
|
6
|
24
|
4 N
|
22
|
Găng tay bảo hộ
|
đôi
|
6
|
24
|
4 N
|
23
|
Mũ BHLĐ
|
cái
|
12
|
24
|
4 N
|
24
|
Áo mưa
|
cái
|
18
|
12
|
2 N
|
25
|
Bi đông nhựa
|
cái
|
12
|
24
|
4 N
|
26
|
Áo rét BHLĐ
|
cái
|
18
|
12
|
2 N
|
27
|
Áo phao
|
cái
|
24
|
24
|
4 N
|
28
|
Kính BHLĐ
|
cái
|
24
|
24
|
4 N
|
- Mức dụng cụ lấy mẫu khu vực
đo sâu bằng máy các mảnh thứ bảy, thứ tám, thứ chín..., thứ n được tính bổ sung
hệ số quy định ở Bảng 10d:
Bảng
10d
TT
|
Mảnh bản đồ
|
Hệ số áp dụng mức Bảng 10c
|
1
|
Mảnh bản đồ thứ sáu
|
1,00
|
2
|
Mảnh bản đồ thứ bảy
|
2,00
|
3
|
Mảnh bản đồ thứ tám
|
3,00
|
4
|
Mảnh bản đồ thứ chín
|
4,00
|
..
|
…
|
|
n
|
Mảnh bản đồ thứ n
|
Hệ số mảnh thứ n = Hệ số mảnh thứ (n-1) + 1,00
|
2.7. Thành lập
bản đồ gốc số: ca/mảnh
Mức dụng cụ cho thành lập bản đồ
gốc số quy định trong Bảng 11:
Bảng
11
TT
|
Danh mục dụng cụ
|
ĐVT
|
TH
|
Mức
|
1
|
Tủ tài liệu
|
cái
|
96
|
28,04
|
2
|
Hòm sắt
|
cái
|
48
|
28,04
|
3
|
Quạt trần 100w
|
cái
|
36
|
18,79
|
4
|
Đèn neon 40w
|
bộ
|
24
|
112,16
|
5
|
Bàn máy vi tính
|
cái
|
96
|
112,16
|
6
|
Giá để tài liệu
|
cái
|
96
|
28,04
|
7
|
Quạt thông gió 40W
|
cái
|
36
|
18,79
|
8
|
Cặp tài liệu
|
cái
|
12
|
28,04
|
9
|
Ổn áp (chung)
|
cái
|
60
|
10,52
|
10
|
Lưu điện 600w
|
cái
|
60
|
42,06
|
11
|
Máy hút bụi 1,5 kW
|
cái
|
60
|
0,84
|
12
|
Máy hút ẩm 2 kw
|
cái
|
60
|
7,01
|
13
|
Ghế xoay
|
cái
|
96
|
42,06
|
14
|
Đồng hồ treo tường
|
cái
|
36
|
28,04
|
15
|
Ký hiệu bản đồ
|
quyển
|
48
|
3,36
|
16
|
Quy định kỹ thuật
|
quyển
|
48
|
3,36
|
17
|
Quy định số hóa
|
quyển
|
48
|
3,36
|
18
|
Chuột máy tính
|
cái
|
12
|
42,06
|
19
|
Áo Blu
|
cái
|
9
|
112,16
|
20
|
Dép xốp
|
đôi
|
6
|
112,16
|
21
|
Điện năng
|
kW
|
|
150,46
|
Ghi chú:
- Khi sử dụng kết quả đo sâu bằng
máy hồi âm đơn tia, máy hồi âm đa tia và bằng sào (nếu có) để thành lập bản đồ
gốc thì áp dụng hệ số mức quy định trong Bảng 11a:
Bảng 11ae
TT
|
Sử dụng kết quả đo sâu
|
Hệ số áp dụng mức Bảng 11
|
1
|
Đo sâu bằng máy hồi âm đơn tia,
bằng sào (nếu có)
|
1,00
|
2
|
Đo sâu bằng máy hồi âm đa
tia, bằng sào (nếu có)
|
1,10
|
- Mức trong Bảng 11 tính cho loại
khó khăn 3, mức cho các loại khó khăn khác áp dụng hệ số trong Bảng 11b:
Bảng
11b
TT
|
Loại khó khăn
|
Hệ số áp dụng
|
1
|
1
|
0,72
|
2
|
2
|
0,86
|
3
|
3
|
1,00
|
4
|
4
|
1,14
|
3. Định mức
thiết bị
3.1. Xây dựng điểm nghiệm triều:
Không
3.2. Kiểm nghiệm thiết bị đo biển:
Không
3.3. Đo sâu địa hình đáy biển bằng
sào: ca/km2
3.3.1. Đo sâu bằng sào đo sâu
3.3.1.1. Sử dụng toàn đạc điện
tử để xác định vị trí điểm đo sâu quy định ở Bảng 12:
Bảng
12
TT
|
Danh mục thiết bị
|
ĐVT
|
CS
|
KK1
|
KK2
|
KK3
|
1
|
Máy toàn đạc điện tử
|
bộ
|
|
0,100
|
0,140
|
0,170
|
2
|
Sổ điện tử
|
cái
|
|
0,100
|
0,140
|
0,170
|
3
|
Máy đàm thoại
|
cái
|
|
0,100
|
0,140
|
0,170
|
4
|
Máy tính xách tay
|
cái
|
0,4
|
0,003
|
0,004
|
0,005
|
5
|
Máy in laser
|
cái
|
0,4
|
0,001
|
0,001
|
0,001
|
6
|
Ô tô (12 chỗ)
|
cái
|
|
0,010
|
0,010
|
0,020
|
7
|
Điện năng
|
kW
|
|
0,330
|
0,480
|
0,570
|
3.3.1.2. Sử dụng máy định vị vệ
tinh để xác định vị trí điểm đo sâu quy định ở Bảng 12a:
Bảng 12a
TT
|
Danh mục thiết bị
|
ĐVT
|
CS
|
KK1
|
KK2
|
KK3
|
1
|
Máy định vị vệ tinh
|
cái
|
|
0,080
|
0,130
|
0,160
|
2
|
Máy đàm thoại
|
cái
|
|
0,080
|
0,130
|
0,160
|
3
|
Máy tính xách tay
|
cái
|
0,4
|
0,003
|
0,004
|
0,005
|
4
|
Máy in laser
|
cái
|
0,4
|
0,001
|
0,001
|
0,001
|
5
|
Ô tô (12 chỗ)
|
cái
|
|
0,010
|
0,010
|
0,020
|
6
|
Điện năng
|
kW
|
|
0,280
|
0,440
|
0,520
|
3.3.2. Sử dụng công nghệ RTK để
đo vẽ chi tiết
Đo vẽ chi tiết địa hình đáy biển
bằng công nghệ RTK quy định ở Bảng 12b:
Bảng
12b
TT
|
Danh mục thiết bị
|
ĐVT
|
CS
|
KK1
|
KK2
|
KK3
|
1
|
Thiết bị RTK
|
bộ
|
|
0,070
|
0,120
|
0,140
|
2
|
Máy đàm thoại
|
cái
|
|
0,070
|
0,120
|
0,140
|
3
|
Máy tính xách tay
|
cái
|
0,4
|
0,003
|
0,004
|
0,005
|
4
|
Máy in laser
|
cái
|
0,4
|
0,001
|
0,001
|
0,001
|
5
|
Ô tô (12 chỗ)
|
cái
|
|
0,010
|
0,010
|
0,020
|
6
|
Điện năng
|
cái
|
|
0,240
|
0,390
|
0,480
|
3.4. Đo sâu địa hình đáy biển bằng
máy đo sâu hồi âm: Ca/mảnh
3.4.1. Sử dụng máy hồi âm đơn
tia
3.4.1.1. Đo sâu địa hình đáy biển
theo tuyến quy định ở Bảng 13: Bảng 13
TT
|
Danh mục thiết bị
|
ĐVT
|
CS
|
KK1
|
KK2
|
KK3
|
KK4
|
KK5
|
1
|
Máy đo sâu đơn tia
|
cái
|
|
79,26
|
133,74
|
176,40
|
213,18
|
246,12
|
2
|
Máy đàm thoại
|
cái
|
|
79,26
|
133,74
|
176,40
|
213,18
|
246,12
|
3
|
Máy cải chính sóng
|
cái
|
|
79,26
|
133,74
|
176,40
|
213,18
|
246,12
|
4
|
La bàn số
|
cái
|
|
79,26
|
133,74
|
176,40
|
213,18
|
246,12
|
5
|
Máy đo tốc độ âm
|
cái
|
|
79,26
|
133,74
|
176,40
|
213,18
|
246,12
|
6
|
Máy định vị cải chính qua vệ
tinh
|
cái
|
|
79,26
|
133,74
|
176,40
|
213,18
|
246,12
|
7
|
Máy tính xách tay
|
cái
|
|
2,48
|
4,18
|
5,51
|
6,66
|
7,69
|
8
|
Phần mềm đo sâu
|
bản
|
|
79,26
|
133,74
|
176,40
|
213,18
|
246,12
|
9
|
Ô tô (12 chỗ)
|
cái
|
|
19,80
|
33,44
|
41,10
|
53,30
|
61,53
|
10
|
Máy phát điện
|
cái
|
|
79,26
|
133,74
|
176,40
|
213,18
|
246,12
|
11
|
Máy vi tính P-SEA
|
cái
|
0,4
|
79,26
|
133,74
|
176,40
|
213,18
|
246,12
|
12
|
Máy in laser
|
cái
|
0,4
|
0,25
|
0,42
|
0,55
|
0,67
|
0,77
|
3.4.1.2. Đo rà soát hải văn sử
dụng mức ở Bảng 13 với hệ số áp dụng quy định ở Bảng 13a:
Bảng
13a
TT
|
Rà soát hải văn
|
Loại khó khăn
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
1
|
Hệ số áp dụng mức Bảng 13
|
0,015
|
0,015
|
0,015
|
0,015
|
0,015
|
Ghi chú: Khi đo rà soát hải văn
của các mảnh thứ sáu, thứ bảy, thứ tám…, thứ n đều áp dụng mức thiết bị đo rà
soát hải văn của loại khó khăn 5 trong Bảng 13a.
3.4.2. Sử dụng máy đo sâu hồi
âm đa tia (đo theo tuyến)
3.4.2.1. Đo sâu địa hình đáy biển
theo tuyến quy định ở Bảng 14:
Bảng
14
TT
|
Danh mục thiết bị
|
ĐVT
|
CS
|
KK1
|
KK2
|
KK3
|
KK4
|
KK5
|
1
|
Máy đo sâu đa tia
|
cái
|
|
82,26
|
136,74
|
179,40
|
216,18
|
249,12
|
2
|
Máy đàm thoại
|
cái
|
|
82,26
|
136,74
|
179,40
|
216,18
|
249,12
|
3
|
Máy cải chính sóng
|
cái
|
|
82,26
|
136,74
|
179,40
|
216,18
|
249,12
|
4
|
La bàn số
|
cái
|
|
82,26
|
136,74
|
179,40
|
216,18
|
249,12
|
5
|
Máy đo tốc độ âm
|
cái
|
|
82,26
|
136,74
|
179,40
|
216,18
|
249,12
|
6
|
Máy đo tốc độ âm bề mặt
|
cái
|
|
82,26
|
136,74
|
179,40
|
216,18
|
249,12
|
7
|
Máy định vị cải chính qua vệ
tinh
|
cái
|
|
82,26
|
136,74
|
179,40
|
216,18
|
249,12
|
8
|
Máy tính xách tay
|
cái
|
|
2,57
|
4,27
|
5,61
|
6,76
|
7,79
|
9
|
Phần mềm đo sâu
|
bản
|
|
82,26
|
136,74
|
179,40
|
216,18
|
249,12
|
10
|
Ô tô (12 chỗ)
|
cái
|
|
20,55
|
34,19
|
44,85
|
54,05
|
62,28
|
11
|
Máy phát điện
|
cái
|
|
82,26
|
136,74
|
179,40
|
216,18
|
249,12
|
12
|
Máy vi tính P-SEA
|
cái
|
0,4
|
82,26
|
136,74
|
179,40
|
216,18
|
249,12
|
13
|
Máy in laser
|
cái
|
0,4
|
0,26
|
0,43
|
0,56
|
0,68
|
0,78
|
3.4.2.2. Đo rà soát hải văn sử
dụng mức của Bảng 14 với hệ số áp dụng quy định ở Bảng 14a:
Bảng
14a
TT
|
Rà soát hải văn
|
Loại khó khăn
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
1
|
Hệ số áp dụng mức của Bảng 14
|
0,008
|
0,004
|
0,003
|
0,002
|
0,001
|
Ghi chú: Khi đo rà soát hải văn
của các mảnh thứ sáu, thứ bảy, thứ tám…, thứ n đều áp dụng mức thiết bị đo rà soát
hải văn của loại khó khăn 5 trong Bảng 14a.
3.4.3. Sử dụng máy đo sâu hồi
âm đa tia (đo theo dải)
3.4.3.1. Đo sâu địa hình đáy biển
theo dải quy định ở Bảng 15: Bảng 15
TT
|
Danh mục thiết bị
|
ĐVT
|
CS
|
KK1
|
KK2
|
KK3
|
KK4
|
KK5
|
1
|
Máy đo sâu đa tia
|
cái
|
|
67,92
|
114,36
|
150,84
|
182,58
|
210,78
|
2
|
Máy đàm thoại
|
cái
|
|
67,92
|
114,36
|
150,84
|
182,58
|
210,78
|
3
|
Máy cải chính sóng
|
cái
|
|
67,92
|
114,36
|
150,84
|
182,58
|
210,78
|
4
|
La bàn số
|
cái
|
|
67,92
|
114,36
|
150,84
|
182,58
|
210,78
|
5
|
Máy đo tốc độ âm
|
cái
|
|
67,92
|
114,36
|
150,84
|
182,58
|
210,78
|
6
|
Máy đo tốc độ âm bề mặt
|
cái
|
|
67,92
|
114,36
|
150,84
|
182,58
|
210,78
|
7
|
Máy định vị cải chính qua vệ
tinh
|
cái
|
|
67,92
|
114,36
|
150,84
|
182,58
|
210,78
|
8
|
Máy tính xách tay
|
cái
|
|
2,12
|
3,57
|
4,71
|
5,71
|
6,59
|
9
|
Phần mềm đo sâu
|
bản
|
|
67,92
|
114,36
|
150,84
|
182,58
|
210,78
|
10
|
Ô tô (12 chỗ)
|
cái
|
|
16,98
|
25,59
|
37,71
|
45,64
|
52,70
|
11
|
Máy phát điện
|
cái
|
|
67,92
|
114,36
|
150,84
|
182,58
|
210,78
|
12
|
Máy vi tính P-SEA
|
cái
|
0,4
|
67,92
|
114,36
|
150,84
|
182,58
|
210,78
|
13
|
Máy in laser
|
cái
|
0,4
|
0,21
|
0,36
|
0,47
|
0,57
|
0,66
|
Ghi chú:
- Khi đo sâu địa hình đáy biển
bằng máy hồi âm đa tia EM710S (đo theo dải), nếu định mức lao động chịu sự điều
chỉnh của Bảng 2a thì định mức thiết bị cũng chịu sự điều chỉnh với hệ số đã
nêu trong Bảng 2a.
- Đo rà soát hải văn sử dụng mức
Bảng 15 với hệ số áp dụng quy định trong Bảng 15a:
Bảng
15a
TT
|
Rà soát hải văn
|
Loại khó khăn
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
1
|
Hệ số áp dụng mức của Bảng 15
|
0,009
|
0,003
|
0,002
|
0,001
|
0,001
|
Ghi chú: Khi đo rà soát hải văn
của các mảnh thứ sáu, thứ bảy, thứ tám…, thứ n đều áp dụng mức thiết bị đo rà
soát hải văn của loại khó khăn 5 trong Bảng 15a.
3.5. Lấy mẫu chất đáy khu vực
đo sâu bằng sào: ca/10km2
3.5.1. Sử dụng toàn đạc điện tử
để xác định vị trí điểm lấy mẫu quy định ở Bảng 16:
Bảng
16
TT
|
Danh mục thiết bị
|
ĐVT
|
CS
|
KK1
|
KK2
|
KK3
|
1
|
Máy toàn đạc điện tử
|
bộ
|
|
0,052
|
0,059
|
0,072
|
2
|
Sổ điện tử
|
cái
|
|
0,052
|
0,059
|
0,072
|
3
|
Máy đàm thoại
|
cái
|
|
0,052
|
0,059
|
0,072
|
4
|
Máy tính xách tay
|
cái
|
|
0,002
|
0,002
|
0,002
|
5
|
Ô tô (12 chỗ)
|
cái
|
|
0,050
|
0,050
|
0,050
|
6
|
Máy in laser
|
cái
|
0,4
|
0,001
|
0,001
|
0,001
|
7
|
Điện năng
|
kw
|
|
0,015
|
0,020
|
0,025
|
3.5.2. Sử dụng máy định vị vệ
tinh để xác định vị trí điểm lấy mẫu quy định ở Bảng 16a:
Bảng
16a
TT
|
Danh mục thiết bị
|
ĐVT
|
CS
|
KK1
|
KK2
|
KK3
|
1
|
Máy định vị vệ tinh
|
máy
|
|
0,052
|
0,059
|
0,072
|
2
|
Máy đàm thoại
|
cái
|
|
0,052
|
0,059
|
0,072
|
3
|
Máy tính xách tay
|
cái
|
|
0,002
|
0,002
|
0,002
|
4
|
Ô tô (12 chỗ)
|
cái
|
|
0,050
|
0,050
|
0,050
|
5
|
Máy in laser
|
cái
|
0,4
|
0,001
|
0,001
|
0,001
|
6
|
Điện năng
|
kw
|
|
0,015
|
0,020
|
0,025
|
3.5.3. Sử dụng công nghệ RTK để
xác định vị trí điểm lấy mẫu quy định ở Bảng 16b:
Bảng 16b
TT
|
Danh mục thiết bị
|
ĐVT
|
CS
|
KK1
|
KK2
|
KK3
|
1
|
Thiết bị RTK
|
bộ
|
|
0,052
|
0,059
|
0,072
|
2
|
Máy đàm thoại
|
cái
|
|
0,052
|
0,059
|
0,072
|
3
|
Máy tính xách tay
|
cái
|
|
0,002
|
0,002
|
0,002
|
4
|
Ô tô (12 chỗ)
|
cái
|
|
0,050
|
0,050
|
0,050
|
5
|
Máy in laser
|
cái
|
0,4
|
0,001
|
0,001
|
0,001
|
6
|
Điện năng
|
kw
|
|
0,015
|
0,020
|
0,025
|
3.6. Lấy mẫu chất đáy khu vực
đo sâu bằng máy: ca/mảnh
Định mức thiết bị lấy mẫu chất đáy
khu vực đo sâu bằng máy đo sâu hồi âm (đa tia, đơn tia) quy định Bảng 17:
Bảng
17
TT
|
Danh mục thiết bị
|
ĐVT
|
CS
|
KK1
|
KK2
|
KK3
|
KK4
|
KK5
|
1
|
Máy đàm thoại
|
cái
|
|
9,54
|
13,98
|
18,30
|
22,32
|
26,16
|
2
|
Máy định vị cải chính qua vệ
tinh
|
cái
|
|
9,54
|
13,98
|
18,30
|
22,32
|
26,16
|
3
|
Máy tính xách tay
|
cái
|
|
0,30
|
0,44
|
0,57
|
0,70
|
0,82
|
4
|
Ô tô (12 chỗ)
|
cái
|
|
9,54
|
13,98
|
18,30
|
22,32
|
26,16
|
5
|
Máy phát điện
|
cái
|
|
9,54
|
13,98
|
18,30
|
22,32
|
26,16
|
6
|
Máy tính P-SEA Master
|
cái
|
0,4
|
9,54
|
13,98
|
18,30
|
22,32
|
26,16
|
7
|
Máy in laser
|
cái
|
0,4
|
0,03
|
0,04
|
0,05
|
0,06
|
0,07
|
Ghi chú: Khi lấy mẫu chất đáy ở
khu vực đo sâu bằng máy có độ sâu trung bình thay đổi, nếu định mức lao động chịu
sự điều chỉnh của Bảng 2b thì định mức thiết bị cũng chịu sự điều chỉnh với hệ
số đã nêu trong Bảng 2b.
3.7. Thành lập bản đồ gốc số:
ca/mảnh
Định mức thiết bị cho thành lập
bản đồ gốc số quy định ở Bảng 18:
Bảng
18
TT
|
Danh mục thiết bị
|
ĐVT
|
CS
|
KK1
|
KK2
|
KK3
|
KK4
|
1
|
Máy in phun Ao
|
cái
|
0,6
|
0,35
|
0,42
|
0,50
|
0,60
|
2
|
Phần mềm đo vẽ
|
PM
|
|
60,26
|
72,20
|
84,12
|
96,04
|
3
|
Điều hòa 12.000 BTU
|
cái
|
2,2
|
13,46
|
16,12
|
18,79
|
21,45
|
4
|
Máy vi tính PC
|
cái
|
0,4
|
60,26
|
72,20
|
84,12
|
96,04
|
5
|
Máy chủ
|
cái
|
0,4
|
1,21
|
1,44
|
1,68
|
1,92
|
6
|
Thiết bị nối mạng
|
bộ
|
0,1
|
30,13
|
36,10
|
42,06
|
48,02
|
7
|
Điện năng
|
kw
|
|
381,12
|
456,47
|
526,42
|
607,56
|
Ghi chú: Bảng 18 là bảng tính cho
phương án sử dụng kết quả đo sâu bằng máy hồi âm đơn tia, bằng sào (nếu có) để
thành lập bản đồ gốc số. Trường hợp sử dụng kết quả đo sâu bằng máy hồi âm đa
tia, bằng sào (nếu có) để thành lập bản đồ gốc số thì mức trong Bảng 18 được
nhân với hệ số quy định trong Bảng 2d.
4. Định mức
vật liệu
4.1. Định mức vật liệu xây dựng
điểm nghiệm triều: điểm
Định mức vật liệu cho xây dựng
điểm nghiệm triều nêu ở Bảng 19:
Bảng
19
TT
|
Danh mục vật liệu
|
ĐVT
|
Mức
|
1
|
Sổ công tác
|
quyển
|
0,20
|
2
|
Giấy Ao loại 100g/m2
|
tờ
|
0,20
|
3
|
Pin đèn
|
đôi
|
0,20
|
4
|
Bản đồ cũ
|
tờ
|
0,20
|
5
|
Xà phòng rửa tay
|
kg
|
0,02
|
6
|
Xi măng PC 300
|
kg
|
350,00
|
7
|
Đá dăm
|
m3
|
1,00
|
8
|
Cát vàng
|
m3
|
0,50
|
9
|
Gỗ cốp pha
|
m3
|
0,20
|
10
|
Đinh 5 cm đến 10 cm
|
kg
|
0,60
|
11
|
Dây thép buộc
|
kg
|
0,50
|
12
|
Thước đo mực nước
|
bộ
|
1,00
|
13
|
Bút bi
|
cái
|
0,20
|
4.2. Định mức vật liệu kiểm
nghiệm thiết bị đo biển: bộ thiết bị
Định mức vật liệu cho kiểm nghiệm
thiết bị đo biển nêu ở Bảng 20:
Bảng
20
TT
|
Danh mục vật liệu
|
ĐVT
|
Mức
|
1
|
Sổ công tác
|
quyển
|
0,20
|
2
|
Xăng ô tô
|
lít
|
15,00
|
3
|
Dầu nhờn
|
lít
|
1,00
|
4
|
Giấy Ao loại 100g/m2
|
tờ
|
1,20
|
5
|
Pin đèn
|
đôi
|
0,50
|
6
|
Xà phòng rửa tay
|
kg
|
0,10
|
7
|
Bút bi
|
cái
|
1,00
|
8
|
Sổ kiểm nghiệm máy thủy chuẩn
|
quyển
|
1,00
|
9
|
Sổ kiểm nghiệm mia thủy chuẩn
|
quyển
|
1,00
|
10
|
Sổ kiểm nghiệm máy toàn đạc
điện tử
|
quyển
|
1,00
|
11
|
Sổ kiểm nghiệm máy định vị...
|
quyển
|
1,00
|
12
|
Sổ kiểm nghiệm máy đo tốc độ
âm
|
quyển
|
1,00
|
13
|
Sổ kiểm nghiệm độ lún đầu biến
âm
|
quyển
|
1,00
|
14
|
Sổ kiểm nghiệm máy la bàn
|
quyển
|
1,00
|
15
|
Sổ kiểm nghiệm máy hồi âm đơn
tia (đa tia)
|
quyển
|
1,00
|
16
|
Sổ kiểm nghiệm hệ thống máy
đơn tia (đa tia)
|
quyển
|
1,00
|
4.3. Định mức vật liệu đo sâu địa
hình đáy biển bằng sào: 3000 km2
4.3.1. Sử dụng toàn đạc điện tử
để xác định vị trí điểm quy định ở Bảng 21:
Bảng
21
TT
|
Danh mục vật liệu
|
ĐVT
|
Mức
|
1
|
Sổ công tác
|
quyển
|
2,00
|
2
|
Sổ đo sâu bằng sào
|
quyển
|
10,00
|
3
|
Sổ quan trắc mực nước
|
quyển
|
8,00
|
4
|
Sổ đo đường chuyền
|
quyển
|
3,00
|
5
|
Xăng ô tô
|
lít
|
600,00
|
6
|
Dầu nhờn
|
lít
|
3,00
|
7
|
Dây chão nilon
|
mét
|
50,00
|
8
|
Dây chằng cao su
|
mét
|
15,00
|
9
|
Đĩa CD
|
cái
|
1,00
|
10
|
Pin đèn
|
đôi
|
2,00
|
11
|
Cờ hiệu chuyên dụng
|
cái
|
7,00
|
12
|
Giấy A4
|
ram
|
0,50
|
13
|
Mực in laser
|
hộp
|
0,10
|
14
|
Bút bi
|
cái
|
2,00
|
15
|
Giấy bọc hàng
|
tờ
|
4,00
|
16
|
Bản đồ cũ
|
tờ
|
2,00
|
17
|
Lý lịch bản đồ
|
quyển
|
1,00
|
18
|
Xà phòng rửa tay
|
kg
|
0,50
|
4.3.2. Sử dụng máy định vị vệ tinh
để xác định vị trí điểm quy định ở Bảng 21a:
Bảng
21a
TT
|
Danh mục vật liệu
|
ĐVT
|
Mức
|
1
|
Sổ công tác
|
quyển
|
1,00
|
2
|
Sổ đo sâu bằng sào
|
quyển
|
10,00
|
3
|
Sổ quan trắc mực nước
|
quyển
|
8,00
|
4
|
Xăng ô tô
|
lít
|
600,00
|
5
|
Dầu nhờn
|
lít
|
3,00
|
6
|
Dây chão nilon
|
mét
|
50,00
|
7
|
Dây chằng cao su
|
mét
|
15,00
|
8
|
Đĩa CD
|
cái
|
1,00
|
9
|
Pin đèn
|
đôi
|
2,00
|
10
|
Cờ hiệu chuyên dụng
|
cái
|
7,00
|
11
|
Giấy A4
|
ram
|
0,50
|
12
|
Mực in laser
|
hộp
|
0,10
|
13
|
Bút bi
|
cái
|
2,00
|
14
|
Giấy bọc hàng
|
tờ
|
4,00
|
15
|
Bản đồ cũ
|
tờ
|
2,00
|
16
|
Lý lịch bản đồ
|
quyển
|
1,00
|
17
|
Xà phòng rửa tay
|
kg
|
0,50
|
4.3.3. Sử dụng thiết bị RTK để
xác định vị trí điểm quy định ở Bảng 21b:
Bảng
21b
TT
|
Danh mục vật liệu
|
ĐVT
|
Mức
|
1
|
Sổ công tác
|
quyển
|
1,00
|
2
|
Sổ đo vẽ chi tiết
|
|
10,00
|
3
|
Sổ quan trắc mực nước
|
quyển
|
8,00
|
4
|
Xăng ô tô
|
lít
|
600,00
|
5
|
Dầu nhờn
|
lít
|
3,00
|
6
|
Dây chão nilon
|
mét
|
50,00
|
7
|
Dây chằng cao su
|
mét
|
15,00
|
8
|
Đĩa CD
|
cái
|
1,00
|
9
|
Pin đèn
|
đôi
|
2,00
|
10
|
Cờ hiệu chuyên dụng
|
cái
|
7,00
|
11
|
Giấy A4
|
ram
|
0,50
|
12
|
Mực in laser
|
hộp
|
0,10
|
13
|
Bút bi
|
cái
|
2,00
|
14
|
Giấy bọc hàng
|
tờ
|
4,00
|
15
|
Bản đồ cũ
|
tờ
|
2,00
|
16
|
Lý lịch bản đồ
|
quyển
|
1,00
|
17
|
Xà phòng rửa tay
|
kg
|
0,50
|
4.4. Định mức vật liệu cho đo
sâu bằng máy hồi âm: mảnh
4.4.1. Sử dụng máy đo sâu hồi
âm đơn tia:
4.4.1.1. Đo sâu địa hình đáy biển
quy định ở Bảng 22: Bảng 22
TT
|
Danh mục vật liệu
|
ĐVT
|
Mức
|
1
|
Sổ công tác
|
quyển
|
2,00
|
2
|
Băng đo sâu (nếu cần)
|
cuộn
|
(30,00)
|
3
|
Sổ đo sâu máy hồi âm đơn tia
|
quyển
|
8,00
|
4
|
Sổ quan trắc mực nước
|
quyển
|
8,00
|
5
|
Xăng ô tô
|
lít
|
900,00
|
6
|
Dầu nhờn
|
lít
|
4,50
|
7
|
Dây chão nilon
|
mét
|
100,00
|
8
|
Dây chằng cao su
|
mét
|
50,00
|
9
|
Đĩa CD
|
cái
|
1,00
|
10
|
Pin đèn
|
đôi
|
4,00
|
11
|
Cờ hiệu chuyên dụng
|
cái
|
7,00
|
12
|
Giấy A4
|
ram
|
1,00
|
13
|
Mực in laser
|
hộp
|
0,20
|
14
|
Bút bi
|
cái
|
2,00
|
15
|
Giấy bọc hàng
|
tờ
|
4,00
|
16
|
Bản đồ cũ
|
tờ
|
2,00
|
17
|
Lý lịch bản đồ
|
quyển
|
1,00
|
18
|
Xà phòng rửa tay
|
kg
|
0,50
|
19
|
Flash drive
|
cái
|
1,00
|
4.4.1.2. Đo rà soát hải văn sử
dụng mức của Bảng 22 với hệ số áp dụng tính cho 1 km2 quy định ở Bảng 22a:
Bảng
22a
TT
|
Nội dung công việc
|
Hệ số áp dụng mức Bảng 22
|
1
|
Đo rà soát hải văn bằng máy hồi
âm đơn tia
|
0,001
|
4.4.2. Sử dụng máy đo sâu hồi
âm đa tia:
4.4.2.1. Đo sâu địa hình đáy biển
theo tuyến, theo dải quy định ở Bảng 23:
Bảng 23
TT
|
Danh mục vật liệu
|
ĐVT
|
Mức
|
1
|
Sổ công tác
|
quyển
|
2,00
|
2
|
Sổ đo sâu máy hồi âm đa tia
|
quyển
|
8,00
|
3
|
Sổ quan trắc mực nước
|
quyển
|
8,00
|
4
|
Xăng ô tô
|
lít
|
900,00
|
5
|
Dầu nhờn
|
lít
|
4,50
|
6
|
Dây chão nilon
|
mét
|
100,00
|
7
|
Dây chằng cao su
|
mét
|
50,00
|
8
|
Đĩa CD
|
cái
|
10,00
|
9
|
Pin đèn
|
đôi
|
4,00
|
10
|
Cờ hiệu chuyên dụng
|
cái
|
7,00
|
11
|
Giấy A4
|
ram
|
1,00
|
12
|
Mực in laser
|
hộp
|
0,20
|
13
|
Bút bi
|
cái
|
2,00
|
14
|
Giấy bọc hàng
|
tờ
|
4,00
|
15
|
Bản đồ cũ
|
tờ
|
2,00
|
16
|
Lý lịch bản đồ
|
quyển
|
1,00
|
17
|
Xà phòng rửa tay
|
kg
|
0,50
|
18
|
Flash drive
|
cái
|
1,00
|
4.4.2.2. Đo rà soát hải văn sử
dụng mức của Bảng 23 với hệ số áp dụng tính cho 1 km2 quy định ở Bảng
23a:
Bảng
23a
TT
|
Nội dung công việc
|
Hệ số áp dụng mức Bảng 23
|
1
|
Đo rà soát hải văn bằng máy hồi
âm đa tia
|
0,001
|
Ghi chú: Định mức sử dụng nhiên
liệu, nước ngọt vệ sinh công nghiệp khi dùng tàu chuyên dụng phục vụ công việc
đo sâu bằng máy hồi âm đơn tia, đa tia (đo sâu địa hình đáy biển và đo rà soát
hải văn) tính theo công suất của máy tàu, máy phát điện trên tàu, xuồng công
tác cho tổng số ca sản xuất và số ca đi về.
4.5. Định mức vật liệu cho lấy
mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng sào: 3000 km2
4.5.1. Sử dụng toàn đạc điện tử
để xác định vị trí điểm lấy mẫu quy định ở Bảng 24:
Bảng 24
TT
|
Danh mục vật liệu
|
ĐVT
|
Mức
|
1
|
Sổ công tác
|
quyển
|
0,30
|
2
|
Xăng ô tô
|
lít
|
120,00
|
3
|
Dầu nhờn
|
lít
|
3,00
|
4
|
Dây chão nilon
|
mét
|
40,00
|
5
|
Dây chằng cao su
|
mét
|
5,00
|
6
|
Đĩa CD
|
cái
|
0,15
|
7
|
Cờ hiệu chuyên dụng
|
cái
|
3,00
|
8
|
Pin đèn
|
đôi
|
1,00
|
9
|
Sổ lấy mẫu
|
quyển
|
2,00
|
10
|
Sổ đo đường chuyền
|
quyển
|
2,00
|
11
|
Giấy A4
|
ram
|
0,06
|
12
|
Mực in laser
|
hộp
|
0,02
|
13
|
Giấy bọc hàng
|
tờ
|
1,00
|
14
|
Bản đồ cũ
|
tờ
|
0,50
|
15
|
Xà phòng rửa tay
|
kg
|
0,05
|
16
|
Bút bi
|
cái
|
0,50
|
4.5.2. Sử dụng máy định vị vệ
tinh để xác định vị trí điểm lấy mẫu quy định ở Bảng 24a:
Bảng
24a
TT
|
Danh mục vật liệu
|
ĐVT
|
Mức 1
|
1
|
Sổ công tác
|
quyển
|
0,30
|
2
|
Xăng ô tô
|
lít
|
120,00
|
3
|
Dầu nhờn
|
lít
|
3,00
|
4
|
Dây chão nilon
|
mét
|
40,00
|
5
|
Dây chằng cao su
|
mét
|
5,00
|
6
|
Đĩa CD
|
cái
|
0,15
|
7
|
Cờ hiệu chuyên dụng
|
cái
|
3,00
|
8
|
Pin đèn
|
đôi
|
1,00
|
9
|
Sổ lấy mẫu
|
quyển
|
2,00
|
10
|
Giấy A4
|
ram
|
0,06
|
11
|
Mực in laser
|
hộp
|
0,02
|
12
|
Giấy bọc hàng
|
tờ
|
1,00
|
13
|
Bản đồ cũ
|
tờ
|
0,50
|
14
|
Xà phòng rửa tay
|
kg
|
0,05
|
15
|
Bút bi
|
cái
|
0,50
|
4.5.3. Sử dụng thiết bị RTK để
xác định vị trí điểm lấy mẫu quy định ở Bảng 24b:
Bảng
24b
TT
|
Danh mục vật liệu
|
ĐVT
|
Sử dụng RTK
|
1
|
Sổ công tác
|
quyển
|
0,30
|
2
|
Xăng ô tô
|
lít
|
120,00
|
3
|
Dầu nhờn
|
lít
|
3,00
|
4
|
Dây chão nilon
|
mét
|
70,00
|
5
|
Dây chằng cao su
|
mét
|
5,00
|
6
|
Đĩa CD
|
cái
|
0,15
|
7
|
Cờ hiệu chuyên dụng
|
cái
|
3,00
|
8
|
Pin đèn
|
đôi
|
1,00
|
9
|
Sổ lấy mẫu
|
quyển
|
2,00
|
10
|
Sổ đo vẽ chi tiết
|
|
2,00
|
11
|
Giấy A4
|
ram
|
0,06
|
12
|
Mực in laser
|
hộp
|
0,02
|
13
|
Giấy bọc hàng
|
tờ
|
1,00
|
14
|
Bản đồ cũ
|
tờ
|
0,50
|
15
|
Xà phòng rửa tay
|
kg
|
0,15
|
16
|
Bút bi
|
cái
|
1,00
|
4.6. Định mức vật liệu cho lấy
mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng máy: mảnh
Định mức vật liệu lấy mẫu chất
đáy khu đo máy quy định ở Bảng 25:
Bảng
25
TT
|
Danh mục vật liệu
|
ĐVT
|
Mức
|
1
|
Sổ công tác
|
quyển
|
0,30
|
2
|
Xăng ô tô
|
lít
|
120,00
|
3
|
Dầu nhờn
|
lít
|
3,00
|
4
|
Dây chão nilon
|
mét
|
70,00
|
5
|
Dây chằng cao su
|
mét
|
5,00
|
6
|
Đĩa CD
|
cái
|
0,15
|
7
|
Cờ hiệu chuyên dụng
|
cái
|
3,00
|
8
|
Pin đèn
|
đôi
|
1,00
|
9
|
Sổ lấy mẫu
|
quyển
|
2,00
|
10
|
Giấy A4
|
ram
|
0,06
|
11
|
Mực in laser
|
hộp
|
0,01
|
12
|
Giấy bọc hàng
|
tờ
|
1,00
|
13
|
Bản đồ cũ
|
tờ
|
0,50
|
14
|
Xà phòng rửa tay
|
kg
|
0,15
|
15
|
Bút bi
|
cái
|
1,00
|
Ghi chú: Định mức sử dụng nhiên
liệu, nước ngọt vệ sinh công nghiệp khi dùng tàu chuyên dụng phục vụ công việc
lấy mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng máy tính theo công suất của máy tàu, máy
phát điện trên tàu, xuồng công tác cho tổng số ca sản xuất và số ca đi về.
4.7. Định mức vật liệu cho
thành lập bản đồ gốc số: mảnh
Định mức vật liệu cho thành lập
bản đồ gốc số quy định ở Bảng 26:
Bảng
26
TT
|
Danh mục vật liệu
|
ĐVT
|
Mức
|
1
|
Sổ công tác
|
quyển
|
0,50
|
2
|
Giấy A4
|
ram
|
0,05
|
3
|
Giấy A0 kỹ thuật
|
tờ
|
4,00
|
4
|
Mực in laser
|
hộp
|
0,01
|
5
|
Mực in phun (4 hộp 4 màu)
|
hộp
|
0,04
|
6
|
Đĩa CD
|
cái
|
0,25
|
7
|
Giấy bọc hàng
|
tờ
|
2,00
|
8
|
Bản đồ cũ
|
tờ
|
2,00
|
9
|
Xà phòng rửa tay
|
kg
|
0,01
|
10
|
Bút bi
|
cái
|
1,00
|
Mục 3. BIÊN
VẼ BĐĐH ĐÁY BIỂN TỶ LỆ 1:100 000 TỪ BĐĐH ĐÁY BIỂN TỶ LỆ LỚN
Khi sử dụng bản đồ địa hình, bản
đồ địa hình đáy biển tỷ lệ lớn (1:10 000, 1:25 000, 1:50 000) để biên vẽ về bản
đồ địa hình đáy biển tỷ lệ 1:100 000 áp dụng các định mức lao động, định mức vật
liệu, định mức dụng cụ và định mức thiết bị tương ứng của các hạng mục trong
Biên vẽ bản đồ địa hình sử dụng BĐĐH dạng số theo quy định tại Mục 5 Thông tư
20/2012/TT-BTNMT.
Đối với phần diện tích đất liền,
phần diện tích trên đảo áp dụng hệ số 1,0 so với bản đồ địa hình trên đất liền.
Đối với phần diện tích biển áp dụng hệ số 0,8 so với bản đồ bản đồ địa hình
trên đất liền.
MỤC
LỤC
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Chương II
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
Mục 1
CÔNG VIỆC PHỤC VỤ ĐO VẼ BĐĐH
ĐÁY BIỂN
1. Xây dựng điểm KTTBĐB
2. Xây dựng lưới khống chế phục
vụ đo sâu bằng sào
3. Xây dựng trạm tĩnh (trạm
Base) phục vụ đo vẽ chi tiết bằng công nghệ RTK
4. Xây dựng điểm ĐCNT
5. Đo nối độ cao và tính toán độ
cao TCKT cho điểm "0" của điểm nghiệm triều
Mục 2
ĐO VẼ BĐĐH ĐÁY BIỂN
1. Định mức lao động
1.1. Nội dung công việc
1.1.1. Xây dựng điểm nghiệm triều
1.1.2. Kiểm nghiệm thiết bị đo
biển
1.1.3. Đo sâu địa hình đáy biển
bằng sào
1.1.4. Đo sâu địa hình đáy biển
bằng máy đo sâu hồi âm
1.1.5. Lấy mẫu chất đáy khu vực
đo sâu bằng sào
1.1.6. Lấy mẫu chất đáy khu vực
đo sâu bằng máy hồi âm (đơn tia và đa tia)
1.1.7. Thành lập bản đồ gốc số
1.2. Phân loại khó khăn
1.2.1. Xây dựng điểm nghiệm triều
1.2.2. Kiểm nghiệm thiết bị đo
biển
1.2.3. Đo sâu địa hình đáy biển
bằng sào
1.2.4. Đo sâu địa hình đáy biển
bằng máy
1.2.5. Lấy mẫu chất đáy khu vực
đo sâu bằng sào
1.2.6. Lấy mẫu chất đáy ở khu vực
đo sâu bằng máy hồi âm (đơn tia và đa tia)
1.2.7. Thành lập bản đồ gốc số
1.3. Định biên
1.4. Định mức lao động
2. Định mức dụng cụ
2.1. Xây dựng điểm nghiệm triều
2.2. Kiểm nghiệm thiết bị
2.3. Đo sâu địa hình đáy biển bằng
sào:
2.4. Đo sâu địa hình đáy biển bằng
máy:
2.5. Lấy mẫu chất đáy khu vực
đo sâu bằng sào:
2.6. Lấy mẫu chất đáy khu vực
đo sâu bằng máy:
3. Định mức thiết bị
3.1. Xây dựng điểm nghiệm triều:
3.2. Kiểm nghiệm thiết bị đo biển:
3.3. Đo sâu địa hình đáy biển bằng
sào:
3.4. Đo sâu địa hình đáy biển bằng
máy đo sâu hồi âm:
3.5. Lấy mẫu chất đáy khu vực
đo sâu bằng sào:
3.6. Lấy mẫu chất đáy khu vực
đo sâu bằng máy:
3.7. Thành lập bản đồ gốc số:
4. Định mức vật liệu
4.1. Định mức vật liệu xây dựng
điểm nghiệm triều:
4.2. Định mức vật liệu kiểm
nghiệm thiết bị đo biển:
4.3. Định mức vật liệu đo sâu địa
hình đáy biển bằng sào:
4.4. Định mức vật liệu cho đo
sâu bằng máy hồi âm:
4.5. Định mức vật liệu cho lấy
mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng sào:
4.6. Định mức vật liệu cho lấy
mẫu chất đáy khu vực đo sâu bằng máy:
4.7. Định mức vật liệu cho
thành lập bản đồ gốc số:
Mục 3
[1] Thông tư số 15/2024/TT-BTNMT ngày 20 tháng 9
năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Sửa đổi, bổ sung một số nội
dung của các Thông tư quy định định mức kinh tế - kỹ thuật thuộc lĩnh vực đo đạc,
bản đồ và thông tin địa lý có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Đo đạc và bản đồ
ngày 14 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 27/2019/NĐ-CP
ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Đo đạc và bản đồ; Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13
tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và
bản đồ;
Căn cứ Nghị định số
22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên
và môi trường;
Căn cứ Nghị định số
68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục
Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số nội dung của các Thông tư quy
định định mức kinh tế - kỹ thuật thuộc lĩnh vực đo đạc, bản đồ và thông tin địa
lý.”
[2]
Điều 15 và Điều 16 của Thông tư số 15/2024/TT-BTNMT ngày 20 tháng 9 năm 2024 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của các
Thông tư quy định định mức kinh tế - kỹ thuật thuộc lĩnh vực đo đạc, bản đồ và
thông tin địa lý quy định chuyển tiếp, trách nhiệm tổ chức thực hiện và hiệu lực
thi hành như sau:
“Điều 15. Quy định chuyển tiếp
Các đề án, dự án, thiết kế kỹ
thuật - dự toán, nhiệm vụ được phê duyệt trước ngày Thông tư này có hiệu lực
thì thực hiện theo các quy định hiện hành tại thời điểm phê duyệt.
Điều 16. Trách nhiệm tổ chức
thực hiện và hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 06 tháng 11 năm 2024.
2. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các đơn vị
trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Thông tư này./.”
[3]
Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư số
15/2024/TT-BTNMT ngày 20 tháng 9 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường ban hành Thông tư Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của các Thông tư quy
định định mức kinh tế - kỹ thuật thuộc lĩnh vực đo đạc, bản đồ và thông tin địa
lý, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06 tháng 11 năm 2024.
[4]
Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư số
15/2024/TT-BTNMT ngày 20 tháng 9 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của các Thông tư quy định định mức kinh
tế - kỹ thuật thuộc lĩnh vực đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý, có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 06 tháng 11 năm 2024.
[5]
Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư số
15/2024/TT-BTNMT ngày 20 tháng 9 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của các Thông tư quy định định mức kinh
tế - kỹ thuật thuộc lĩnh vực đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý, có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 06 tháng 11 năm 2024.
Văn bản hợp nhất 26/VBHN-BTNMT năm 2024 hợp nhất Thông tư về Định mức kinh tế - kỹ thuật đo vẽ bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ 1:100 000 do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Văn bản hợp nhất 26/VBHN-BTNMT ngày 31/12/2024 hợp nhất Thông tư về Định mức kinh tế - kỹ thuật đo vẽ bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ 1:100 000 do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
4
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|