BỘ
CÔNG THƯƠNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 23/VBHN-BCT
|
Hà Nội, ngày 30
tháng 8 năm 2024
|
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA
LUẬT HÓA CHẤT
Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất, có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng
11 năm 2017 được sửa đổi, bổ sung bởi:
1. Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2020 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có
hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 03 năm 2020;
2. Nghị định số 82/2022/NĐ-CP ngày 18 tháng 10 năm 2022 của
Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng
12 năm 2022;
3. Nghị định số 33/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 3 năm 2024 của Chính
phủ quy định việc thực hiện công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử
dụng và phá hủy vũ khí hóa học, có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 5 năm 2024.
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Luật phòng, chống ma túy ngày 09 tháng 12 năm
2000; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
phòng, chống ma túy ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Luật đầu tư ngày 26 tháng 01 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về danh
mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật đầu tư ngày 22
tháng 11 năm 2016;
Theo đề nghị của Bộ
trưởng Bộ Công Thương[1].
Chương
I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Nghị định này quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
hóa chất về:
1. Yêu cầu chung để đảm
bảo an toàn trong sản xuất, kinh doanh hóa chất.
2. Hóa chất sản xuất,
kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp; điều kiện, hồ sơ, trình tự,
thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản
xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp.
3. Điều kiện sản xuất,
kinh doanh tiền chất công nghiệp; hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy phép xuất
khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp.
4. Hóa chất hạn chế sản
xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp; điều kiện, hồ sơ, trình tự, thủ
tục cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong
lĩnh vực công nghiệp.
5. Hóa chất cấm, hóa chất độc.
6. Kế hoạch, biện pháp
phòng ngừa ứng phó sự cố hóa chất.
7. Khoảng cách an toàn
đối với cơ sở hoạt động hóa chất nguy hiểm.
8. Phân loại hóa chất,
phiếu an toàn hóa chất.
9. Khai báo hóa chất, thông
tin về hóa chất.
10. Huấn luyện an toàn hóa chất.
11.[2] Các sản phẩm sau không thuộc đối tượng hóa chất được điều
chỉnh của Nghị định:
a) Dược phẩm; chế phẩm
diệt khuẩn, diệt côn trùng; thực phẩm; mỹ phẩm;
b) Thức ăn chăn nuôi;
thuốc thú y; thuốc bảo vệ thực vật; phân bón hữu cơ, phân bón sinh học, phân
bón hóa học là phân bón hỗn hợp, phân bón khoáng hữu cơ, phân bón khoáng sinh
học; sản phẩm bảo quản, chế biến nông sản, lâm sản, hải sản và thực phẩm;
c) Chất phóng xạ; vật
liệu xây dựng; sơn, mực in;
d) Keo dán sử dụng trong
lĩnh vực gia dụng và sản phẩm tẩy rửa sử dụng trong lĩnh vực gia dụng;
đ) Xăng, dầu theo quy
định pháp luật về xăng, dầu; condensate, naphta sử dụng trong chế biến xăng
dầu.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
Nghị định này áp dụng đối
với tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động hóa chất; tổ chức, cá nhân liên quan
đến hoạt động hóa chất trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các
từ ngữ sau đây được hiểu như sau:
1.[3] Sản xuất hóa chất là hoạt động tạo ra hóa chất thông qua các
phản ứng hóa học, quá trình sinh hóa hoặc quá trình hóa lý, vật lý như trích
ly, cô đặc, pha loãng, phối trộn và quá trình hóa lý, vật lý khác không bao gồm
hoạt động phát thải hóa chất không chủ đích.
2. Kinh doanh hóa chất
bao gồm hoạt động buôn bán, xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất để cung ứng hóa chất
trên thị trường nhằm mục đích sinh lời.
3. San chiết, đóng gói
hóa chất là việc sử dụng thiết bị, dụng cụ để san, chiết hóa chất từ dạng xá,
dạng rời vào bao bì hoặc từ bao bì này sang bao bì khác mà không làm thay đổi
bản chất, thành phần, hàm lượng, tính chất của hóa chất.
4. GHS là tên viết tắt
của Hệ thống hài hòa toàn cầu về phân loại và ghi nhãn hóa chất (Globally
Harmonized System of Classification and Labelling of Chemicals).
5. Tiền chất công nghiệp
là các hóa chất được sử dụng làm nguyên liệu, dung môi, chất xúc tiến trong sản
xuất, nghiên cứu khoa học, phân tích, kiểm nghiệm, đồng thời là các hoá chất
không thể thiếu trong quá trình điều chế, sản xuất chất ma tuý, được quy định
trong danh mục do Chính phủ ban hành. Danh mục tiền chất công nghiệp được phân
theo mức độ nguy hiểm để quản lý, kiểm soát cho phù hợp, gồm tiền chất công
nghiệp Nhóm 1 và tiền chất công nghiệp Nhóm 2:
a) Tiền chất công nghiệp
Nhóm 1 gồm các hóa chất thiết yếu được sử dụng trong quá trình điều chế, sản
xuất chất ma túy;
b) Tiền chất công nghiệp
Nhóm 2 gồm các hoá chất được sử dụng làm chất phản ứng hoặc làm dung môi trong
quá trình điều chế, sản xuất chất ma tuý.
Điều
4. Yêu cầu đối với nhà xưởng, kho chứa
1. Nhà
xưởng phải đạt yêu cầu theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, phù hợp
với tính chất, quy mô và công nghệ sản xuất, lưu trữ hóa chất.
2. Nhà
xưởng, kho chứa phải có lối, cửa thoát hiểm. Lối thoát hiểm phải được chỉ dẫn
rõ ràng bằng bảng hiệu, đèn báo và được thiết kế thuận lợi cho việc thoát hiểm,
cứu hộ, cứu nạn trong trường hợp khẩn cấp.
3. Hệ thống thông gió của
nhà xưởng, kho chứa phải đáp ứng các quy chuẩn, tiêu chuẩn về hệ thống thông
gió.
4. Hệ
thống chiếu sáng đảm bảo theo quy định để đáp ứng yêu cầu sản xuất, lưu trữ hóa
chất. Thiết bị điện trong nhà xưởng, kho chứa có hóa chất dễ cháy, nổ phải đáp
ứng các tiêu chuẩn về phòng, chống cháy, nổ.
5. Sàn nhà xưởng, kho
chứa hoá chất phải chịu được hóa chất, tải trọng, không gây trơn trượt, có rãnh
thu gom và thoát nước tốt.
6. Nhà xưởng, kho chứa
hóa chất phải có bảng nội quy về an toàn hóa chất, có biển báo nguy hiểm phù
hợp với mức độ nguy hiểm của hóa chất, treo ở nơi dễ thấy. Các biển báo thể
hiện các đặc tính nguy hiểm của hóa chất phải có các thông tin: Mã nhận dạng
hóa chất; hình đồ cảnh báo, từ cảnh báo, cảnh báo nguy cơ. Trường hợp hóa chất
có nhiều đặc tính nguy hiểm khác nhau thì hình đồ cảnh báo phải thể hiện đầy đủ
các đặc tính nguy hiểm đó. Tại khu vực sản xuất có hoá chất nguy hiểm phải có
bảng hướng dẫn cụ thể về quy trình thao tác an toàn ở vị trí dễ đọc, dễ thấy.
7. Nhà xưởng, kho chứa
phải có hệ thống thu lôi chống sét hoặc nằm trong khu vực được chống sét an
toàn và được định kỳ kiểm tra theo các quy định hiện hành.
8. Đối với bồn chứa ngoài
trời phải xây đê bao hoặc các biện pháp kỹ thuật khác để đảm bảo hóa chất không
thoát ra môi trường khi xảy ra sự cố hóa chất và có biện pháp phòng chống cháy
nổ, chống sét.
9. Nhà xưởng, kho chứa
phải đáp ứng đủ các điều kiện về phòng, chống cháy nổ, bảo vệ môi trường, an
toàn và vệ sinh lao động theo quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 5. Yêu cầu đối với công nghệ, thiết bị, dụng cụ, bao
bì
1. Công nghệ sản xuất hóa
chất được lựa chọn đảm bảo giảm thiểu nguy cơ gây sự cố hóa chất, ô nhiễm môi
trường, đảm bảo an toàn phòng, chống cháy nổ.
2. Thiết bị kỹ thuật phải
đạt yêu cầu chung về an toàn theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, phù
hợp với chủng loại hóa chất và quy trình công nghệ, đáp ứng được công suất sản
xuất, quy mô kinh doanh. Máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an
toàn, vệ sinh lao động và thiết bị đo lường thử nghiệm phải được kiểm định,
hiệu chuẩn, hiệu chỉnh, bảo dưỡng theo quy định hiện hành về kiểm định máy móc,
thiết bị.
3. Yêu cầu về bao bì
a) Vật chứa, bao bì phải
đảm bảo kín, chắc chắn, có độ bền chịu được tác động của hóa chất, thời tiết và
các tác động thông thường khi bốc, xếp vận chuyển. Bao bì đã qua sử dụng phải
bảo quản riêng. Trước khi nạp hóa chất, cơ sở thực hiện nạp phải kiểm tra bao
bì, vật chứa hóa chất, làm sạch bao bì đã qua sử dụng để loại trừ khả năng phản
ứng, cháy nổ khi nạp hóa chất. Các vật chứa, bao bì đã qua sử dụng nhưng không
sử dụng lại phải được thu gom, xử lý theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi
trường;
b) Vật chứa, bao bì chứa
đựng hoá chất phải có nhãn ghi đầy đủ các nội dung theo quy định về ghi nhãn
hóa chất. Nhãn của hoá chất phải đảm bảo rõ, dễ đọc và có độ bền chịu được tác
động của hóa chất, thời tiết và các tác động thông thường khi bốc, xếp vận
chuyển.
Điều
6. Yêu cầu đối với bảo quản, vận chuyển hóa chất
1. Các hoá chất nguy hiểm
phải được phân khu, sắp xếp theo tính chất của từng loại hoá chất. Không được
bảo quản chung các hóa chất có khả năng phản ứng với nhau hoặc có yêu cầu về an
toàn hóa chất, phòng, chống cháy nổ khác nhau trong cùng một khu vực.
2. Hoá
chất trong kho phải được bảo quản theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
hiện hành, đảm bảo yêu cầu an toàn, thuận lợi cho công tác ứng phó sự cố hóa
chất.
3. Quá
trình vận chuyển hóa chất phải thực hiện theo quy định về vận chuyển hàng nguy
hiểm.
Điều
7. Yêu cầu đối với hoạt động san chiết, đóng gói hóa chất
1. Hoạt động san chiết,
đóng gói hóa chất phải được thực hiện tại địa điểm đảm bảo các điều kiện về
phòng, chống cháy nổ, bảo vệ môi trường, an toàn và vệ sinh lao động theo quy
định của pháp luật có liên quan.
2. Thiết bị san chiết,
đóng gói hóa chất phải đạt yêu cầu chung về an toàn theo tiêu chuẩn, quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia hiện hành. Máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an
toàn và thiết bị đo lường thử nghiệm phải được kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu
chỉnh, bảo dưỡng theo quy định hiện hành về kiểm định máy móc, thiết bị.
3. Bao bì, vật chứa và
nhãn hóa chất sau khi san chiết, đóng gói phải đáp ứng yêu cầu quy định tại khoản 3 Điều 5 của Nghị định này.
4. Người lao động trực
tiếp san chiết, đóng gói hóa chất phải được huấn luyện về an toàn hóa chất.
Điều
8. Hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp
Hóa chất sản xuất, kinh
doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp bao gồm:
1. Chất có trong Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện
trong lĩnh vực công nghiệp được ban hành tại Phụ lục I kèm theo Nghị định này.
2. Hỗn hợp chất chứa các chất có trong Phụ lục I và hỗn hợp chất chứa
các chất có trong Phụ lục II mà không thuộc trường hợp quy định tại Điều 14 của Nghị định này được phân loại theo quy định tại Điều 23 của Nghị định này thuộc ít nhất một trong các nhóm phân
loại sau đây:
a) Nguy hại vật chất cấp
1, 2, 3 hoặc kiểu A, B, C và D;
b) Độc cấp tính (theo các
đường phơi nhiễm khác nhau) cấp 2, 3;
c) Tổn thương nghiêm
trọng, kích ứng mắt cấp 1, 2/2A;
d) Ăn mòn, kích ứng da
cấp 1, cấp 2;
đ) Tác nhân gây ung thư,
đột biến tế bào mầm, độc tính sinh sản cấp 2;
e) Nguy hại môi trường
cấp 1.
Điều
9. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản
xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp
1. Điều kiện sản xuất
a)[4] Là
tổ chức, cá nhân được thành lập theo quy định của pháp luật;
b) Cơ sở vật chất - kỹ
thuật phải đáp ứng yêu cầu trong sản xuất theo quy định tại Điều 12 của Luật hóa chất; Điều 4; khoản 1,
2 Điều 5; khoản 1, khoản 2 Điều 6 của Nghị định này;
c)[5] (được
bãi bỏ);
d) Giám đốc hoặc Phó Giám
đốc kỹ thuật hoặc cán bộ kỹ thuật phụ trách hoạt động sản xuất hóa chất phải có
bằng đại học trở lên về chuyên ngành hóa chất;
đ) Các đối tượng quy định
tại Điều 32 của Nghị định này phải được huấn luyện an toàn
hóa chất.
2. Điều kiện kinh doanh
a)[6] Là
tổ chức, cá nhân được thành lập theo quy định của pháp luật;
b) Cơ sở vật chất – kỹ
thuật phải đáp ứng yêu cầu trong kinh doanh theo quy định tại Điều 12 của Luật hóa chất; Điều 4; khoản 2
Điều 5; khoản 1, khoản 2 Điều 6 của Nghị định này;
c)[7] (được
bãi bỏ);
d) Có cửa hàng hoặc địa
điểm kinh doanh, nơi bày bán đảm bảo các yêu cầu về an toàn hóa chất, an toàn
phòng, chống cháy nổ theo quy định của pháp luật;
đ)[8] (được
bãi bỏ);
e) Có kho chứa hoặc có
hợp đồng thuê kho chứa hóa chất hoặc sử dụng kho của tổ chức, cá nhân mua hoặc
bán hóa chất đáp ứng được các điều kiện về bảo quản an toàn hóa chất, an toàn
phòng, chống cháy nổ;
g) Người phụ trách về an
toàn hóa chất của cơ sở kinh doanh hóa chất phải có trình độ trung cấp trở lên
về chuyên ngành hóa chất.
h) Các đối tượng quy định
tại Điều 32 của Nghị định này phải được huấn luyện an toàn
hóa chất.
3.[9]
Tổ chức, cá nhân, trừ tổ chức, cá nhân thuộc trường hợp quy định tại Điều 10a của Nghị định này, chỉ được sản xuất, kinh doanh hóa
chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp sau khi được
cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện và có trách nhiệm duy
trì đủ điều kiện quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này trong suốt quá trình
hoạt động sản xuất, kinh doanh. Trường hợp tổ chức, cá nhân không còn đáp ứng
đủ điều kiện sẽ bị thu hồi Giấy chứng nhận theo quy định tại khoản 2 Điều 18
của Luật Hóa chất.
Điều
10. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh
doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có
điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp[10]
1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện sản xuất
a) Văn bản đề nghị cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều
kiện trong lĩnh vực công nghiệp;
b) Bản sao Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh;
c) Bản sao Quyết định phê
duyệt hoặc văn bản xác nhận các tài liệu liên quan đến bảo vệ môi trường theo
quy định của pháp luật được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành;
d) Bản sao văn bản chấp
thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Cảnh sát phòng
cháy và chữa cháy đối với từng cơ sở sản xuất thuộc đối tượng phải thẩm duyệt
thiết kế về phòng cháy và chữa cháy;
Biên bản kiểm tra an toàn
về phòng cháy và chữa cháy hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền chứng minh
đảm bảo các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với từng cơ sở sản
xuất không thuộc đối tượng bắt buộc phải thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và
chữa cháy;
đ) Bản vẽ tổng thể hệ
thống mặt bằng nhà xưởng, kho chứa, nội dung bản vẽ phải đảm bảo các thông tin
về vị trí nhà xưởng, kho tàng, khu vực chứa hóa chất, diện tích và đường vào
nhà xưởng, khu vực sản xuất và kho hóa chất; Bản sao giấy tờ chứng minh quyền
sử dụng đối với thửa đất xây dựng nhà xưởng, kho chứa hoặc Hợp đồng thuê nhà
xưởng, kho chứa;
e) Bản kê khai thiết bị
kỹ thuật, trang bị phòng hộ lao động và an toàn của cơ sở sản xuất hóa chất;
g) Bản sao bằng đại học
trở lên chuyên ngành hóa chất của Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật hoặc cán
bộ kỹ thuật phụ trách hoạt động sản xuất hóa chất của cơ sở sản xuất;
h) Bản sao quyết định
công nhận kết quả kiểm tra huấn luyện an toàn hóa chất của tổ chức, cá nhân
theo quy định tại điểm đ khoản 4 Điều 34 của Nghị định này;
i) Phiếu an toàn hóa chất
của các hóa chất nguy hiểm trong cơ sở sản xuất theo quy định.
2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
a) Văn bản đề nghị cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều
kiện trong lĩnh vực công nghiệp;
b) Bản sao Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh;
c) Bản kê khai về từng
địa điểm kinh doanh;
d) Bản sao Quyết định phê
duyệt hoặc văn bản xác nhận các tài liệu liên quan đến bảo vệ môi trường theo
quy định của pháp luật được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành;
đ) ) Bản sao văn bản chấp
thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Cảnh sát phòng
cháy và chữa cháy đối với từng kho chứa hóa chất thuộc đối tượng phải thẩm
duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy;
Biên bản kiểm tra an toàn
về phòng cháy và chữa cháy hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền chứng minh
đảm bảo các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với từng kho chứa
hóa chất không thuộc đối tượng bắt buộc phải thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy
và chữa cháy;
e) Bản vẽ tổng thể hệ
thống mặt bằng của từng địa điểm kinh doanh, nội dung bản vẽ phải đảm bảo các
thông tin về vị trí kho chứa, khu vực chứa hóa chất, diện tích và đường vào khu
vực kho hóa chất; Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đối với thửa đất xây
dựng kho chứa hoặc Hợp đồng thuê kho đối với trường hợp thuê kho lưu trữ hoặc
Hợp đồng hay thỏa thuận mua bán hóa chất trong trường hợp sử dụng kho của tổ
chức, cá nhân mua hoặc bán hóa chất;
g) Bản kê khai thiết bị
kỹ thuật, trang bị phòng hộ lao động và an toàn của từng địa điểm kinh doanh
hóa chất;
h) Bản sao bằng trung cấp
trở lên về chuyên ngành hóa chất của người phụ trách về an toàn hóa chất;
i) Bản sao quyết định
công nhận kết quả kiểm tra huấn luyện an toàn hóa chất của tổ chức, cá nhân
theo quy định tại điểm đ khoản 4 Điều 34 của Nghị định này;
k) Phiếu an toàn hóa chất
của các hóa chất nguy hiểm trong cơ sở kinh doanh theo quy định.
3. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện sản xuất và kinh doanh
a) Văn bản đề nghị cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất và kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh
doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp;
b) Bản sao Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh;
c) Bản kê khai từng cơ sở
sản xuất, địa điểm kinh doanh hóa chất;
d) Bản sao quyết định phê
duyệt hoặc văn bản xác nhận các tài liệu liên quan đến bảo vệ môi trường theo
quy định của pháp luật được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành đối
với từng cơ sở sản xuất, kho chứa hóa chất;
đ) Bản sao văn bản chấp
thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Cảnh sát phòng
cháy và chữa cháy đối với từng cơ sở sản xuất, kho chứa hóa chất thuộc đối
tượng phải thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy;
Biên bản kiểm tra an toàn
về phòng cháy và chữa cháy hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền chứng minh
đảm bảo các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với từng cơ sở sản
xuất, kho chứa hóa chất không thuộc đối tượng phải thẩm duyệt thiết kế về phòng
cháy và chữa cháy;
e) Bản vẽ tổng thể hệ
thống mặt bằng từng cơ sở sản xuất, địa điểm kinh doanh hóa chất, nội dung bản
vẽ phải đảm bảo các thông tin về vị trí nhà xưởng, kho chứa, khu vực chứa hóa
chất, diện tích và đường vào nhà xưởng, khu vực sản xuất, kho chứa hóa chất;
Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đối với thửa đất xây dựng cơ sở sản
xuất, kho chứa hóa chất hoặc Hợp đồng thuê nhà xưởng, kho chứa, Hợp đồng hay
thỏa thuận mua bán hóa chất trong trường hợp tổ chức, cá nhân kinh doanh sử
dụng kho của tổ chức, cá nhân mua hoặc bán hóa chất;
g) Bản kê khai thiết bị
kỹ thuật, trang bị phòng hộ lao động và an toàn của từng cơ sở sản xuất, kinh
doanh hóa chất;
h) Bản sao bằng đại học
trở lên chuyên ngành hóa chất của Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật hoặc cán
bộ kỹ thuật phụ trách hoạt động sản xuất hóa chất của cơ sở sản xuất; Bản sao
bằng trung cấp trở lên về chuyên ngành hóa chất của người phụ trách về an toàn
hóa chất;
i) Bản sao quyết định
công nhận kết quả kiểm tra huấn luyện an toàn hóa chất của tổ chức, cá nhân
theo quy định tại điểm đ khoản 4 Điều 34 của Nghị định này;
k) Phiếu an toàn hóa chất
của các hóa chất nguy hiểm trong cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất theo quy
định.
4. Sở Công Thương nơi tổ
chức, cá nhân đặt trụ sở chính có trách nhiệm thẩm định, cấp, cấp lại, cấp điều
chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh
doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp cho tổ chức, cá nhân.
5. Trình tự, thủ tục thẩm
định, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
a) Tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện lập 01 bộ hồ sơ gửi qua đường bưu điện
hoặc gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến cơ quan có
thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận theo quy định tại khoản 4 Điều này;
b) Trường hợp hồ sơ chưa
đầy đủ và hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ
quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận thông báo để tổ chức, cá nhân bổ sung,
hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian hoàn chỉnh hồ sơ không được tính vào thời gian cấp
Giấy chứng nhận quy định tại điểm c, điểm d khoản này;
c) Trường hợp cơ sở sản
xuất, kinh doanh hóa chất của tổ chức, cá nhân được đặt tại địa phương đặt trụ
sở chính, trong thời hạn 12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ quy
định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy
chứng nhận có trách nhiệm xem xét, thẩm định hồ sơ, kiểm tra điều kiện thực tế
và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp không cấp
Giấy chứng nhận, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận phải có văn bản trả
lời, nêu rõ lý do;
d) Trường hợp tổ chức, cá
nhân có cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất tại địa phương khác với địa phương
đặt trụ sở chính, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này, cơ quan có thẩm quyền cấp
Giấy chứng nhận có trách nhiệm gửi bản sao hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận
của tổ chức, cá nhân để lấy ý kiến của Sở Công Thương địa phương nơi tổ chức,
cá nhân đặt cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất. Trong thời hạn 09 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được bản sao hồ sơ, Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân
đặt cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất có trách nhiệm kiểm tra điều kiện thực
tế đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất trên địa bàn quản lý và có ý
kiến bằng văn bản về việc đáp ứng điều kiện theo quy định tại khoản
1, 2 Điều 9 của Nghị định này. Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận có
trách nhiệm xem xét, thẩm định hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho tổ
chức, cá nhân không muộn hơn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận văn bản của Sở
Công Thương địa phương nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa
chất về việc đã đáp ứng đủ điều kiện, đồng thời gửi 01 bản cho Sở Công Thương
nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất để phối hợp quản
lý. Mẫu Giấy chứng nhận được quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị
định này. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy
chứng nhận phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
6. Hồ sơ, trình tự, thủ
tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện
a) Trường hợp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện bị mất, sai sót, hư hỏng hoặc có thay đổi về thông tin đăng
ký thành lập của tổ chức, cá nhân, tổ chức, cá nhân lập 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp
lại Giấy chứng nhận và gửi cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận qua đường
bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến;
b) Hồ sơ đề nghị cấp lại
Giấy chứng nhận bao gồm: Văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận; bản chính
Giấy chứng nhận đã được cấp trong trường hợp Giấy chứng nhận bị sai sót hoặc có
thay đổi về thông tin của tổ chức, cá nhân; phần bản chính còn lại có thể nhận
dạng được của Giấy chứng nhận trong trường hợp Giấy chứng nhận bị hư hỏng;
c) Trong thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng
nhận kiểm tra, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho tổ chức, cá nhân đồng
thời gửi 01 bản cho Sở Công Thương nơi tổ chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất,
kinh doanh. Trường hợp không cấp lại Giấy chứng nhận, cơ quan có thẩm quyền cấp
Giấy chứng nhận phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
7. Hồ sơ, trình tự, thủ
tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện
a) Trường hợp có thay đổi
địa điểm cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất; loại hình, quy mô, chủng loại hóa
chất sản xuất, kinh doanh, tổ chức, cá nhân lập 01 bộ hồ sơ đề nghị điều chỉnh
Giấy chứng nhận và gửi cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận qua đường bưu
điện hoặc gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến;
b) Hồ sơ đề nghị điều
chỉnh Giấy chứng nhận bao gồm: Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ
điều kiện; bản chính Giấy chứng nhận đủ điều kiện đã được cấp; giấy tờ, tài
liệu chứng minh việc đáp ứng được điều kiện sản xuất, kinh doanh đối với các
nội dung điều chỉnh;
c) Trình tự, thủ tục điều
chỉnh Giấy chứng nhận thực hiện như cấp mới Giấy chứng nhận.
8. Sở Công Thương nơi tổ
chức, cá nhân đặt cơ sở sản xuất, kinh doanh thực hiện thanh tra, kiểm tra,
giám sát việc thực hiện quy định về điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản
xuất, kinh doanh có điều kiện của tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi quản lý.
9. Bộ Công Thương xây
dựng và thực hiện kế hoạch thanh tra, kiểm tra định kỳ hoặc thanh tra, kiểm tra
đột xuất khi cần thiết việc thực hiện quy định về điều kiện sản xuất, kinh
doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện của tổ chức, cá nhân thuộc
phạm vi quản lý.
10. Trách nhiệm của tổ
chức, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
a) Trong quá trình hoạt
động hóa chất, tổ chức, cá nhân phải bảo đảm các điều kiện quy định tại Điều 9 Nghị định này;
b) Lưu giữ Giấy chứng
nhận đủ điều kiện đã được cấp tại cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất làm căn
cứ để tổ chức, cá nhân thực hiện công tác kiểm soát an toàn tại cơ sở hóa chất
và xuất trình các cơ quan có thẩm quyền khi có yêu cầu;
c) Thực hiện chế độ báo
cáo theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 36 Nghị định này.
11. Các biểu mẫu trong hồ
sơ đề nghị cấp, cấp lại, cấp điều chỉnh và mẫu Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản
xuất, kinh doanh hóa chất có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp được quy định
tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này.
Điều
10a. Các trường hợp không thuộc diện phải cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản
xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công
nghiệp[11]
1. Hoạt động pha loãng,
phối trộn hóa chất không xảy ra phản ứng hóa học tạo thành hóa chất sản xuất,
kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp để đưa vào quá trình sử
dụng, sản xuất sản phẩm, hàng hóa khác của chính tổ chức, cá nhân.
2. Thành phần hóa chất
trong hỗn hợp chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện
trong lĩnh vực công nghiệp có hàm lượng trong hỗn hợp chất nhỏ hơn 0,1%.
1. Điều kiện sản xuất
Tổ chức, cá nhân sản xuất
tiền chất công nghiệp phải đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản
1 Điều 9 của Nghị định này, trong quá trình hoạt động sản xuất phải đảm bảo
các yêu cầu quy định tại Điều 4, 5, 6, 7 của Nghị định này
và các điều kiện dưới đây:
a) Phải lập sổ riêng theo dõi tình hình sản xuất tiền chất
công nghiệp. Sổ theo dõi bao gồm: Số lượng tiền chất đã sản xuất, số lượng tồn
kho, số lượng đã bán, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax, mục đích sử
dụng của tổ chức, cá nhân mua tiền chất công nghiệp;
b)[12] (được bãi bỏ).
2. Điều kiện kinh doanh
Tổ chức, cá nhân kinh
doanh tiền chất công nghiệp phải đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 9 của Nghị định này, trong quá trình hoạt động
kinh doanh phải đảm bảo các yêu cầu quy định tại Điều 4, 5, 6,
7 của Nghị định này và các điều kiện dưới đây:
a) Phải có đầy đủ
hóa đơn mua bán, giấy tờ chứng minh nguồn gốc xuất xứ nhà sản xuất, nhà nhập
khẩu hoặc nhà cung cấp các loại tiền chất công nghiệp;
b) Phải lập sổ
theo dõi riêng tiền chất công nghiệp. Sổ theo dõi bao gồm các thông tin: Tên
đầy đủ, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax; tên tiền chất công nghiệp,
số lượng mua, bán, tồn kho; mục đích sử dụng của tổ chức, cá nhân mua tiền chất
công nghiệp;
c)[13] (được bãi bỏ).
3. Trong quá
trình sản xuất, kinh doanh tổ chức, cá nhân phải có biện pháp quản lý, kiểm
soát tiền chất công nghiệp và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc làm
thất thoát tiền chất công nghiệp.
Điều 11a. Quản lý, kiểm soát sử dụng tiền chất công nghiệp[14]
1. Tổ chức, cá
nhân sử dụng tiền chất công nghiệp để sản xuất các sản phẩm, hàng hóa khác phải
thực hiện các quy định tại Chương V của Luật
Hóa chất và các quy định sau:
a) Phải có đầy đủ
hóa đơn mua tiền chất công nghiệp, giấy tờ chứng minh nguồn gốc xuất xứ, thông
tin về nhà sản xuất, nhà nhập khẩu hoặc nhà cung cấp các loại tiền chất công
nghiệp; có phiếu xuất kho, nhập kho;
b) Phải lập sổ
theo dõi tình hình sử dụng tiền chất công nghiệp. Sổ theo dõi bao gồm các thông
tin: Tên tiền chất công nghiệp, số lượng tiền chất mua vào (số lượng nhập khẩu,
mua trong nước), số lượng đã sử dụng, số lượng tồn kho; mục đích sử dụng tiền
chất công nghiệp.
2. Trong quá
trình sử dụng tiền chất công nghiệp, tổ chức, cá nhân phải có biện pháp quản
lý, kiểm soát tiền chất công nghiệp và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về
việc làm thất thoát tiền chất công nghiệp.
1. Tổ chức, cá
nhân xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp phải có Giấy phép do cơ quan có
thẩm quyền cấp. Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp là điều
kiện để thông quan khi xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp.
2. Hồ sơ đề nghị
cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp
a)[15] Văn bản đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền
chất công nghiệp;
b) Bản sao giấy
tờ về việc đăng ký thành lập đối với tổ chức, cá nhân xuất khẩu, nhập khẩu lần
đầu;
c) Bản sao hợp
đồng hoặc một trong các tài liệu: Thỏa thuận mua bán, đơn đặt hàng, bản ghi
nhớ, hóa đơn ghi rõ tên, số lượng tiền chất công nghiệp;
d) Báo cáo về
tình hình xuất khẩu, nhập khẩu, mua bán và sử dụng tiền chất công nghiệp của
Giấy phép đã được cấp gần nhất đối với tiền chất công nghiệp Nhóm 1.
3. Trình tự, thủ
tục cấp phép
a) Tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp lập 01 bộ
hồ sơ gửi qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công
trực tuyến đến cơ quan có thẩm quyền cấp phép quy định tại Khoản 8 Điều này;
b) Trường hợp hồ
sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ
sơ, cơ quan cấp phép thông báo để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian hoàn chỉnh hồ sơ không được
tính vào thời gian cấp phép quy định tại điểm c khoản này;
c) Trong thời hạn
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp phép kiểm tra hồ
sơ và cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp. Mẫu Giấy phép
xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất được quy định tại Phụ lục VI của Nghị định này.
Trường hợp không cấp Giấy phép, cơ quan có thẩm quyền cấp phép phải có văn bản
trả lời và nêu rõ lý do.
4. Thời hạn của
Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất
a) Đối với
tiền chất công nghiệp Nhóm 1, Giấy phép xuất
khẩu, nhập khẩu được cấp cho từng
lô xuất khẩu, nhập khẩu và có thời hạn trong vòng 6 tháng kể từ ngày cấp;
b) Đối với
tiền chất công nghiệp Nhóm 2, Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu có thời hạn trong
vòng 6 tháng kể từ ngày cấp.
5. Hồ sơ,
trình tự, thủ tục cấp lại Giấy phép
a) Trường hợp Giấy phép
bị mất, sai sót, hư hỏng hoặc có thay đổi về thông tin đăng ký thành lập của tổ
chức, cá nhân, tổ chức, cá nhân lập 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép và
gửi cơ quan cấp phép qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống
dịch vụ công trực tuyến;
b) Hồ sơ đề nghị cấp lại
Giấy phép bao gồm: Văn bản đề nghị cấp lại Giấy phép; bản chính Giấy phép đã
được cấp trong trường hợp Giấy phép bị sai sót hoặc có thay đổi về thông tin
của tổ chức, cá nhân; phần bản chính còn lại có thể nhận dạng được của Giấy
phép trong trường hợp Giấy phép bị hư hỏng;
c) Trong thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp phép kiểm tra, cấp lại
Giấy phép cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp không cấp lại Giấy phép, cơ quan có
thẩm quyền cấp phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do;
d) Thời hạn của Giấy phép
cấp lại bằng thời hạn còn lại của Giấy phép đã cấp.
6. Hồ sơ, trình tự, thủ
tục cấp điều chỉnh Giấy phép
a) Trường hợp thay đổi
nội dung hợp đồng, thỏa thuận mua bán, đơn đặt hàng, bản ghi nhớ hoặc hóa đơn,
tổ chức, cá nhân lập 01 bộ hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy phép và gửi cơ quan
cấp phép qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công
trực tuyến;
b) Hồ sơ đề nghị cấp điều
chỉnh Giấy phép bao gồm: Văn bản đề nghị cấp điều chỉnh Giấy phép xuất khẩu,
nhập khẩu tiền chất công nghiệp; giấy tờ, tài liệu xác nhận đối với các nội
dung điều chỉnh;
c) Thủ tục điều chỉnh
Giấy phép, thời hạn Giấy phép thực hiện như cấp mới Giấy phép.
7. Hồ sơ, thủ tục gia hạn
Giấy phép
a) Giấy phép được gia hạn
trong trường hợp hết thời hạn ghi trong Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu quy định
tại khoản 4 Điều này nhưng việc xuất khẩu, nhập khẩu chưa thực hiện được hoặc
thực hiện chưa xong. Giấy phép chỉ được gia hạn một lần;
b) Trước khi Giấy phép
hết hạn tối thiểu 05 ngày làm việc, tổ chức, cá nhân có nhu cầu gia hạn Giấy
phép phải lập 01 bộ hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy phép gửi cơ quan cấp phép qua
đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến;
c) Hồ sơ đề nghị gia hạn
Giấy phép bao gồm: Văn bản đề nghị gia hạn Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền
chất công nghiệp; bản sao Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp
đã được cấp;
d) Trong thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp phép kiểm tra, gia hạn
Giấy phép cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp không gia hạn Giấy phép, cơ quan có
thẩm quyền cấp phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do;
e) Giấy phép xuất khẩu,
nhập khẩu được gia hạn không quá 06 tháng kể từ ngày cấp phép gia hạn.
8.[16]
Cục Hóa chất (Bộ Công Thương) có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, cấp, cấp lại,
điều chỉnh, gia hạn Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp trên
hệ thống Cổng thông tin một cửa quốc gia.
9.[17]
Các biểu mẫu trong hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại, cấp điều chỉnh, gia hạn và mẫu
Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp được quy định tại Phụ lục
VI ban hành kèm theo Nghị định này.
1. Các trường hợp được
miễn trừ cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu
a) Hỗn hợp chất[18] chứa tiền chất công nghiệp Nhóm 1 có hàm lượng nhỏ hơn 1%
khối lượng;
b) Hỗn hợp chất[19] chứa tiền chất công nghiệp Nhóm 2 có hàm lượng nhỏ hơn 5%
khối lượng.
2. Trường hợp phải thu
hồi Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu
a) Tự ý tẩy xóa, sửa chữa
nội dung của Giấy phép;
b) Sử dụng giấy tờ giả,
cung cấp thông tin không trung thực trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;
c) Tổ chức, cá nhân được
cấp Giấy phép chấm dứt hoạt động.
3. Cơ quan cấp Giấy phép
quy định tại khoản 8 Điều 12 của Nghị định này là cơ quan
thu hồi Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp. Tổ chức, cá nhân
bị thu hồi Giấy phép có trách nhiệm gửi Giấy phép phải thu hồi có đến cơ quan
cấp phép trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày có quyết định thu hồi.
Mục
4. SẢN XUẤT, KINH DOANH HÓA CHẤT HẠN CHẾ SẢN XUẤT, KINH DOANH TRONG LĨNH VỰC
CÔNG NGHIỆP
Hóa chất hạn chế sản
xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp bao gồm:
1. Chất có trong Danh mục
hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp được ban hành
tại Phụ lục II kèm theo Nghị định này.
2. Hỗn hợp chất chứa các
chất có trong Phụ lục II kèm theo Nghị định này được phân loại theo quy định
tại Điều 23 của Nghị định này thuộc ít nhất một trong các
nhóm phân loại sau đây:
a) Độc cấp tính (theo các
đường phơi nhiễm khác nhau) cấp 1;
b) Tác nhân gây ung thư
cấp 1A, 1B;
c) Độc tính sinh sản
cấp 1A, 1B;
d) Đột biến tế bào mầm
cấp 1A, 1B.
1. Điều kiện cấp Giấy phép sản xuất hóa chất hạn chế sản xuất, kinh
doanh trong lĩnh vực công nghiệp thực hiện theo quy định tại khoản
1 Điều 9 của Nghị định này.
2. Điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh
doanh trong lĩnh vực công nghiệp thực hiện theo quy định tại khoản
2 Điều 9 của Nghị định này.
3. Hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công
nghiệp phải được tồn trữ, bảo quản ở một khu vực riêng trong kho hoặc kho riêng.
4.[20] Tổ
chức, cá nhân, trừ tổ chức, cá nhân thuộc trường hợp quy định tại Điều 16a của Nghị định này, chỉ được sản xuất, kinh doanh hóa
chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp sau khi được cơ
quan có thẩm quyền cấp Giấy phép và có trách nhiệm duy trì đủ điều kiện quy
định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều này trong suốt quá trình hoạt động sản
xuất, kinh doanh. Trường hợp tổ chức, cá nhân không còn đáp ứng đủ điều kiện sẽ
bị thu hồi Giấy phép theo quy định tại khoản 2 Điều 18 của Luật Hóa chất.
Điều
16. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn
chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp
1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy
phép sản xuất
a)[21]
Văn bản đề nghị cấp Giấy phép sản xuất hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh
trong lĩnh vực công nghiệp theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo
Nghị định này;
b) Các giấy tờ quy định
từ điểm b đến điểm i khoản 1 Điều 10 của Nghị định này;
c) Thuyết minh quy trình
công nghệ sản xuất hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh.
2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy
phép kinh doanh
a)[22]
Văn bản đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh
trong lĩnh vực công nghiệp theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo
Nghị định này;
b) Các giấy tờ quy định
từ điểm b đến điểm k khoản 2 Điều 10 của Nghị định này;
c).[23] (được
bãi bỏ).
2a.[24] Hồ
sơ đề nghị cấp Giấy phép sản xuất và kinh doanh
a) Văn bản đề nghị cấp
Giấy phép sản xuất và kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong
lĩnh vực công nghiệp theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị
định này;
b) Các giấy tờ quy định
từ điểm b đến điểm k khoản 3 Điều 10 của Nghị định này;
c) Thuyết minh quy trình
công nghệ sản xuất hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công
nghiệp.
3. Trình tự, thủ tục thẩm
định, cấp Giấy phép
a) Tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh
lập 01 bộ hồ sơ gửi qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc hệ thống dịch vụ
công trực tuyến đến cơ quan cấp phép;
b) Trường hợp hồ sơ chưa
đầy đủ và hợp lệ, trong vòng 03 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp
phép thông báo để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian hoàn
chỉnh hồ sơ không được tính vào
thời gian cấp phép quy định tại điểm c khoản này;
c) Trong thời hạn 16 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều
này, cơ quan cấp phép có trách nhiệm xem xét, thẩm định hồ sơ, kiểm tra điều
kiện thực tế và cấp Giấy phép cho tổ chức, cá nhân. Mẫu Giấy phép sản xuất,
kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp
được quy định tại Phụ lục VI của Nghị định này. Trường hợp không cấp Giấy phép,
cơ quan có thẩm quyền cấp phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
4. Hồ sơ, thủ tục cấp lại
Giấy phép
a) Trường hợp Giấy phép
bị mất, sai sót, hư hỏng hoặc có thay đổi về thông tin của tổ chức, cá nhân, tổ
chức, cá nhân lập 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép và gửi cơ quan cấp phép
qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực
tuyến;
b)[25] Hồ
sơ đề nghị cấp lại Giấy phép bao gồm: Văn bản đề nghị cấp lại Giấy phép theo
mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này; bản chính Giấy
phép đã được cấp trong trường hợp Giấy phép bị sai sót hoặc có thay đổi về
thông tin đăng ký thành lập của tổ chức, cá nhân; phần bản chính còn lại có thể
nhận dạng được của Giấy phép trong trường hợp Giấy phép bị hư hỏng;
c) Trong thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp phép kiểm tra, cấp lại
Giấy phép cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp không cấp lại Giấy phép, cơ quan có
thẩm quyền cấp phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
5. Hồ sơ, thủ tục điều
chỉnh Giấy phép
a) Trường hợp có thay đổi
về địa điểm cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất; loại hình, quy mô, chủng loại
hóa chất sản xuất, kinh doanh, tổ chức, cá nhân lập 01 bộ hồ sơ đề nghị điều
chỉnh Giấy phép và gửi cơ quan cấp phép qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp
hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến;
b)[26] Hồ
sơ đề nghị điều chỉnh Giấy phép bao gồm: Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy phép
theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này; bản chính
Giấy phép đã được cấp; giấy tờ, tài liệu chứng minh việc đáp ứng được điều kiện
sản xuất, kinh doanh đối với các nội dung điều chỉnh;
c) Thủ tục điều chỉnh
Giấy phép thực hiện như cấp mới Giấy phép.
6. Trách nhiệm của tổ
chức, cá nhân được cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản
xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp
a) Trong quá trình
hoạt động hóa chất, tổ chức, cá nhân phải bảo đảm các điều kiện quy định tại Điều 15 Nghị định này;
b) Lưu giữ Giấy phép đã
được cấp tại cơ sở hóa chất làm căn cứ để tổ chức, cá nhân thực hiện công tác
kiểm soát an toàn tại cơ sở hóa chất và xuất trình các cơ quan có thẩm quyền
khi có yêu cầu;
c) Thực hiện chế độ báo
cáo theo quy định tại khoản 2 Điều 36 Nghị định này.
7. Trách nhiệm của cơ
quan quản lý nhà nước
a)[27]
Cục Hóa chất (Bộ Công Thương) có trách nhiệm tiếp nhận, tổ chức thẩm định hồ sơ
đề nghị cấp, cấp lại, cấp điều chỉnh Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất
hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp. Bộ Công Thương có thẩm
quyền cấp, cấp lại, cấp điều chỉnh và quy định thời hạn của Giấy phép sản xuất,
kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp;
xây dựng, thực hiện kế hoạch thanh tra, kiểm tra định kỳ hoặc thanh tra, kiểm
tra đột xuất khi cần thiết đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn
chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp.
b) Sở Công
Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thực hiện thanh tra, kiểm tra,
giám sát việc thực hiện các quy định liên quan đến quá trình hoạt động hóa chất
hạn chế sản xuất, kinh doanh của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn quản lý, báo
cáo kết quả kiểm tra tới Bộ Công Thương. Trường hợp tổ chức, cá nhân không còn
đáp ứng các điều kiện theo quy định tại Điều 15 Nghị định này,
Sở Công Thương kiến nghị Bộ Công Thương để xem xét, xử lý.
8.[28] Các biểu mẫu trong hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại, cấp
điều chỉnh, mẫu Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh
doanh trong lĩnh vực công nghiệp được quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo
Nghị định này.
Điều 16a. Các trường hợp không thuộc diện phải cấp Giấy
phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực
công nghiệp[29]
1. Hoạt động
pha loãng, phối trộn hóa chất không xảy ra phản ứng hóa học tạo thành hóa chất
hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp để đưa vào quá trình sử
dụng, sản xuất sản phẩm, hàng hóa khác của chính tổ chức, cá nhân.
2. Thành phần
hóa chất trong hỗn hợp chất thuộc Danh mục hóa chất hạn chế sản xuất, kinh
doanh trong lĩnh vực công nghiệp có hàm lượng trong hỗn hợp chất nhỏ hơn 0,1%.
Điều 17. Kiểm soát hóa chất hạn chế sản xuất kinh doanh
1. Toàn bộ hóa
đơn Giá trị gia tăng và hóa đơn bán hàng liên quan đến hoạt động mua bán hóa
chất hạn chế sản xuất, kinh doanh phải ghi rõ ràng, đầy đủ tên hóa chất theo
Danh mục quy định tại Phụ lục II của Nghị định này.
2. Tổ chức, cá
nhân kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh chỉ được bán cho các tổ
chức, cá nhân đảm bảo các điều kiện sau đây:
a) Tổ chức, cá
nhân mua hóa chất để kinh doanh phải đảm bảo đủ điều kiện kinh doanh hóa chất
hạn chế sản xuất, kinh doanh quy định tại Điều 15 của Nghị định
này;
b) Tổ chức, cá
nhân mua hóa chất để sử dụng phải đảm bảo đủ các yêu cầu quy định tại Chương V
của Luật hóa chất.
1. Danh mục hóa chất cấm được ban hành tại Phụ lục III kèm theo Nghị
định này.
2. Trong
trường hợp đặc biệt để phục vụ mục đích nghiên cứu khoa học, bảo đảm quốc
phòng, an ninh, phòng, chống dịch bệnh, việc sản xuất, nhập khẩu, sử dụng hóa
chất cấm thực hiện theo quy định tại Điều 19 của Luật
hóa chất và quy định của Chính phủ.
Điều 19. Hóa chất độc
1. Hóa chất
độc bao gồm các hóa chất được quy định tại khoản 5 Điều 4 của Luật hóa chất.
2. Việc mua,
bán hóa chất độc phải có Phiếu kiểm soát mua, bán hóa chất độc theo quy định
tại Điều 23 của Luật hóa chất.
Chương III
KẾ
HOẠCH, BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ SỰ CỐ HÓA CHẤT VÀ KHOẢNG CÁCH AN TOÀN
Điều 20. Kế hoạch phòng ngừa ứng phó sự cố hóa chất
1. Danh mục
Hóa chất nguy hiểm phải xây dựng Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất
được ban hành tại Phụ lục IV kèm theo Nghị định này.
2. Chủ đầu tư
dự án sản xuất, kinh doanh, cất giữ và sử dụng hóa chất có ít nhất 01 hóa chất
thuộc Phụ lục IV kèm theo Nghị định này với khối lượng tồn trữ lớn nhất tại một
thời điểm lớn hơn hoặc bằng ngưỡng khối lượng quy định tại Phụ lục này phải xây
dựng Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất đối với tất cả các hóa chất
nguy hiểm mà dự án có hoạt động và trình Bộ quản lý ngành, lĩnh vực thẩm định,
phê duyệt trước khi chính thức đưa dự án vào hoạt động.
3. Kế hoạch
phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất gồm các nội dung cơ bản quy định tại Điều 39
của Luật hóa chất.
4.[30] Hồ sơ đề nghị
thẩm định Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất
a) Văn bản đề
nghị thẩm định Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hoá chất theo mẫu quy định
tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Kế hoạch
phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất gồm 09 bản. Cách trình bày, bố cục và nội
dung của Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất theo mẫu quy định tại Phụ
lục VI ban hành kèm theo Nghị định này
5. Thời hạn
thẩm định, phê duyệt Kế hoạch là 22 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan tiếp nhận
hồ sơ nhận đủ hồ sơ hợp lệ, không bao gồm thời gian tổ chức, cá nhân phải hoàn
chỉnh hồ sơ theo quy định tại điểm b, điểm đ khoản 6 Điều này.
6. Thủ
tục thẩm định, phê duyệt Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất
a) Tổ chức, cá
nhân đề nghị thẩm định Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất lập 01 bộ hồ
sơ gửi cơ quan thẩm định qua đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp hoặc qua hệ
thống dịch vụ công trực tuyến;
b) Trường hợp
hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, trong thời gian 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp
nhận hồ sơ, cơ quan thẩm định thông báo để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh
hồ sơ;
c) Sau khi
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan thẩm định có trách nhiệm tổ chức thẩm định Kế
hoạch. Thẩm định Kế hoạch được thực hiện thông qua Hội đồng thẩm định theo quy
định tại khoản 7 Điều này;
d) Trường hợp
Kế hoạch không được thông qua, tổ chức cá nhân có trách nhiệm xây dựng lại Kế
hoạch. Hồ sơ, thủ tục thẩm định thực hiện như đối với tổ chức, cá nhân nộp hồ
sơ lần đầu;
đ) Trường hợp
Kế hoạch được thông qua hoặc thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung,
tổ chức, cá nhân có trách nhiệm thực hiện các yêu cầu nêu tại Biên bản thẩm
định và gửi văn bản giải trình, 01 bản điện tử và 07 bản in Kế hoạch đã chỉnh
sửa theo yêu cầu của Hội đồng thẩm định cho cơ quan thẩm định;
e) Sau khi
nhận được báo cáo của tổ chức, cá nhân, cơ quan thẩm định xem xét, phê duyệt Kế
hoạch, trường hợp không phê duyệt Kế hoạch, phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý
do. Mẫu Quyết định phê duyệt Kế hoạch được quy định tại Phụ lục VI kèm theo
Nghị định này;
g) Trên cơ sở
Kế hoạch được phê duyệt, cơ quan thẩm định chứng thực vào trang phụ bìa của bản
Kế hoạch và gửi Quyết định phê duyệt kèm theo Kế hoạch cho tổ chức, cá nhân,
các cơ quan, đơn vị liên quan tại địa phương thực hiện dự án bao gồm: Cơ quan
quản lý chuyên ngành cấp tỉnh; cơ quan quản lý nhà nước về phòng cháy, chữa
cháy cấp tỉnh; cơ quan quản lý nhà nước về môi trường cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân
cấp huyện; Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế trong trường
hợp địa điểm thực hiện dự án nằm trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh
tế.
7. Tổ chức và
hoạt động của Hội đồng thẩm định Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất
a) Hội đồng
thẩm định do cơ quan phê duyệt Kế hoạch thành lập. Thành phần Hội đồng
thẩm định gồm đại diện cơ quan thẩm định và các cơ quan quản lý nhà nước tại
địa phương nơi thực hiện dự án bao gồm cơ quan quản lý chuyên ngành; cơ quan
quản lý nhà nước về phòng cháy, chữa cháy; cơ quan quản lý nhà nước về môi
trường. Hội đồng có thể có các chuyên gia trong các lĩnh vực liên quan;
b) Cơ cấu tổ
chức của Hội đồng thẩm định gồm: Chủ tịch Hội đồng, Phó Chủ tịch Hội đồng, Ủy
viên phản biện, Ủy viên thư ký và các Ủy viên. Tổng số thành viên Hội đồng tối
thiểu là 07 người, tối đa là 09 người;
c) Hội đồng
thẩm định có trách nhiệm kiểm tra thực tế việc thực hiện quy định về an toàn
hóa chất, tiến hành đánh giá, thẩm định Kế hoạch và chịu trách nhiệm về kết
luận thẩm định;
d) Hội đồng
thẩm định hoạt động theo nguyên tắc thảo luận tập thể giữa các thành viên trong
Hội đồng và lập Biên bản thẩm định theo mẫu quy định. Việc đánh giá Kế
hoạch thực hiện thông qua phiếu đánh giá. Hội đồng thẩm định chấm dứt hoạt động và tự
giải thể sau khi Kế hoạch được phê duyệt;
đ) Hội đồng
thẩm định chỉ tiến hành họp khi có sự tham gia của ít nhất 2/3 thành viên,
trong đó phải có Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch và ít nhất 01 ủy viên phản biện.
Chỉ những thành viên Hội đồng tham gia họp Hội đồng thẩm định mới được tham gia
bỏ phiếu đánh giá Kế hoạch;
e) Chủ tịch
Hội đồng hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng trong trường hợp Chủ tịch Hội đồng vắng mặt
kết luận thẩm định Kế hoạch theo nguyên tắc sau: Kế hoạch được thông qua không
phải chỉnh sửa, bổ sung nếu có ít nhất 2/3 thành viên Hội đồng tham gia họp
đồng ý thông qua và các thành viên còn lại đều đồng ý thông qua với điều kiện
phải chỉnh sửa, bổ sung; Kế hoạch không được thông qua nếu có trên 1/3 thành
viên Hội đồng tham gia họp không đồng ý thông qua; các trường hợp khác, Kế hoạch
được thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung.
8. Trách nhiệm
của tổ chức, cá nhân được phê duyệt Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất
a) Trong quá
trình hoạt động hóa chất, tổ chức, cá nhân phải bảo đảm đúng các yêu cầu đề ra
tại Kế hoạch đã được phê duyệt;
b) Lưu giữ Bản
Kế hoạch đã được phê duyệt tại cơ sở hóa chất làm căn cứ để tổ chức, cá nhân
thực hiện công tác kiểm soát an toàn tại cơ sở hóa chất và xuất trình các cơ
quan có thẩm quyền khi có yêu cầu;
c)[31] Hàng năm, các
cơ sở hóa chất phải tổ chức diễn tập phương án ứng phó sự cố hóa chất đã được
xây dựng trong Kế hoạch với sự chứng kiến hoặc chỉ đạo của đại diện cơ quan
quản lý chuyên ngành địa phương;
d) Trường hợp
có sự thay đổi trong quá trình đầu tư và hoạt động liên quan đến những nội dung
đề ra trong Kế hoạch đã được phê duyệt, tổ chức, cá nhân phải gửi báo cáo về cơ
quan thẩm định xem xét, quyết định. Trường hợp phải xây dựng lại Kế hoạch, hồ
sơ, thủ tục thẩm định và phê duyệt Kế hoạch thực hiện như lần đầu.
9. Trách nhiệm
của Bộ quản lý ngành, lĩnh vực
a) Chủ trì,
phối hợp với các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan tổ chức việc thẩm định,
phê duyệt Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất;
b)[32] (được bãi
bỏ);
c) Xây dựng và
thực hiện kế hoạch thanh tra, kiểm tra định kỳ hoặc thanh tra, kiểm tra đột
xuất khi cần thiết việc thực hiện quy định về Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự
cố hóa chất của tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi quản lý;
d)[33] (được
bãi bỏ).
10. Trách
nhiệm của cơ quan quản lý ngành cấp tỉnh
Thực hiện
thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy định về Kế hoạch phòng ngừa,
ứng phó sự cố hóa chất của tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi quản lý.
11.[34] Bộ Công Thương xây
dựng các biểu mẫu sử dụng trong quá trình lập hồ sơ đề nghị và thẩm
định, phê duyệt kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hoá chất; mẫu chứng thực
trên trang phụ bìa của Kế hoạch sau khi được phê duyệt. Mẫu văn bản đề nghị và
mẫu quyết định phê duyệt kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hoá chất được quy
định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này.
Điều 21. Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất
1. Đối tượng
phải xây dựng Biện pháp
a) Chủ đầu tư
dự án sản xuất, kinh doanh, cất giữ và sử dụng hóa chất trừ trường hợp quy định
tại khoản 2 Điều 20 Nghị định này phải xây dựng Biện pháp
phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trước khi dự án chính thức đưa vào hoạt
động;
b) Chủ đầu tư
ra quyết định ban hành Biện pháp và xuất trình các cơ quan có thẩm quyền khi có
yêu cầu.
2.[35] Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất gồm các
nội dung cơ bản quy định tại khoản 3 Điều 36 của Luật Hóa chất. Tổ chức, cá nhân xây dựng Biện
pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban
hành kèm theo Nghị định này.
3. Trách nhiệm
thực hiện Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất của tổ chức, cá nhân
a) Trong quá
trình hoạt động sản xuất, kinh doanh, sử dụng, cất giữ hóa chất, tổ chức, cá
nhân phải bảo đảm đúng các nội dung đề ra tại Biện pháp đã được xây dựng;
b) Biện pháp
phải được lưu giữ tại cơ sở hóa chất và là căn cứ để tổ chức, cá nhân thực hiện
công tác kiểm soát an toàn tại cơ sở hóa chất;
c) Trường hợp
có sự thay đổi trong quá trình đầu tư và hoạt động liên quan đến những nội dung
đề ra trong Biện pháp, tổ chức, cá nhân phải bổ sung, chỉnh sửa Biện pháp.
d)[36] Hàng năm các cơ sở hóa chất phải tổ chức diễn tập
phương án ứng phó sự cố hóa chất đã được xây dựng trong Biện pháp phòng ngừa,
ứng phó sự cố hóa chất với sự chứng kiến hoặc chỉ đạo của đại diện cơ quan quản
lý chuyên ngành địa phương trong trường hợp cơ sở hóa chất có tồn trữ hóa chất
thuộc Danh mục hóa chất nguy hiểm phải xây dựng Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự
cố hóa chất nhưng dưới ngưỡng quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị
định này.
4. Trách nhiệm
của cơ quan quản lý ngành cấp tỉnh
Thực hiện
thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy định về Biện pháp phòng ngừa,
ứng phó sự cố hóa chất của tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi quản lý.
5. Trách nhiệm
của Bộ quản lý ngành, lĩnh vực
a)[37] (được bãi bỏ).
b) Xây dựng và
thực hiện kế hoạch thanh tra, kiểm tra định kỳ hoặc thanh tra, kiểm tra đột
xuất khi cần thiết việc thực hiện quy định về Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự
cố hóa chất của tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi quản lý.
1. Bộ Công Thương có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành
liên quan xây dựng và ban hành quy chuẩn kỹ thuật về khoảng cách an toàn cụ thể
đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, cất giữ, sử dụng hóa chất nguy hiểm quy
định tại Phụ lục IV Nghị định này.
2. Trách nhiệm
thực hiện thiết lập khoảng cách an toàn
a) Các dự án
đầu tư có hoạt động sản xuất, kinh doanh, cất giữ, sử dụng hóa chất nguy hiểm
quy định tại Phụ lục IV Nghị định này được cơ quan có thẩm quyền thẩm định
thiết kế cơ sở sau ngày quy chuẩn kỹ thuật về khoảng cách an toàn có hiệu lực
phải thiết lập khoảng cách an toàn đối với các điểm dân cư, công trình công
cộng, di tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh, khu dự trữ thiên nhiên,
vườn quốc gia, khu dự trữ sinh quyển, khu bảo tồn loài sinh cảnh, khu bảo tồn
biển, nguồn nước sinh hoạt trong báo cáo nghiên cứu khả thi;
b) Tổ chức, cá
nhân không được xây dựng nhà ở và công trình khác trong phạm vi khoảng cách an
toàn, trừ công trình chuyên dụng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép;
c) Tổ chức, cá
nhân phải đảm bảo duy trì khoảng cách an toàn khi tiến hành lập quy hoạch sử
dụng đất, quy hoạch ngành, lựa chọn địa điểm xây dựng các khu công nghiệp, khu
chế xuất, các dự án liên quan.
Chương IV
Điều
23. Phân loại hóa chất[38]
Việc phân loại hóa chất
được thực hiện theo quy tắc và hướng dẫn kỹ thuật của GHS, từ Phiên bản 2 năm
2007 trở đi. GHS phiên bản 2 bao gồm các phân loại chính như sau:
TT
|
Phân loại
|
Phân cấp
|
I
|
Nguy hại vật chất
|
1
|
Chất nổ
|
Chất nổ không bền
|
Cấp 1.1
|
Cấp 1.2
|
Cấp 1.3
|
Cấp 1.4
|
Cấp 1.5
|
Cấp 1.6
|
2
|
Khí dễ cháy
|
Cấp 1
|
Cấp 2
|
|
|
|
|
|
3
|
Sol khí dễ cháy
|
Cấp 1
|
Cấp 2
|
|
|
|
|
|
4
|
Khí oxy hoá
|
Cấp 1
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Khí chịu áp suất
|
Khí nén
|
Khí hoá lỏng
|
Khí hoá lỏng đông lạnh
|
Khí hoà tan
|
|
|
|
6
|
Chất lỏng dễ cháy
|
Cấp 1
|
Cấp 2
|
Cấp 3
|
Cấp 4
|
|
|
|
7
|
Chất rắn dễ cháy
|
Cấp 1
|
Cấp 2
|
|
|
|
|
|
8
|
Chất và hỗn hợp tự phản
ứng
|
Kiểu A
|
Kiểu B
|
Kiểu C&D
|
Kiểu E&F
|
Kiểu G
|
|
|
9
|
Chất lỏng tự cháy
|
Cấp 1
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Chất rắn tự cháy
|
Cấp 1
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Chất và hỗn hợp tự phát
nhiệt
|
Cấp 1
|
Cấp 2
|
|
|
|
|
|
12
|
Chất và hỗn hợp khi
tiếp xúc với nước sinh ra khí dễ cháy
|
Cấp 1
|
Cấp 2
|
Cấp 3
|
|
|
|
|
13
|
Chất lỏng oxy hoá
|
Cấp 1
|
Cấp 2
|
Cấp 3
|
|
|
|
|
14
|
Chất rắn oxy hoá
|
Cấp 1
|
Cấp 2
|
Cấp 3
|
|
|
|
|
15
|
Peroxyt hữu cơ
|
Kiểu A
|
Kiểu B
|
Kiểu C&D
|
Kiểu E&F
|
Kiểu G
|
|
|
16
|
Ăn mòn kim loại
|
Cấp 1
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Nguy hại sức khỏe
|
17
|
Độc cấp tính
|
Cấp 1
|
Cấp 2
|
Cấp 3
|
Cấp 4
|
Cấp 5
|
|
|
18
|
Ăn mòn/kích ứng
da
|
Cấp 1A
|
Cấp 1B
|
Cấp 1C
|
Cấp 2
|
Cấp 3
|
|
|
19
|
Tổn thương nghiêm
trọng/ kích ứng mắt
|
Cấp 1
|
Cấp 2A
|
Cấp 2B
|
|
|
|
|
20
|
Tác nhân nhạy hô hấp
|
Cấp 1
|
|
|
|
|
|
|
21
|
Tác nhân nhạy da
|
Cấp 1
|
|
|
|
|
|
|
22
|
Đột biến tế bào mầm
|
Cấp 1A
|
Cấp 1B
|
Cấp 2
|
|
|
|
|
23
|
Tác nhân gây ung thư
|
Cấp 1A
|
Cấp 1B
|
Cấp 2
|
|
|
|
|
24a
|
Độc tính sinh sản
|
Cấp 1A
|
Cấp 1B
|
Cấp 2
|
|
24b
|
Ảnh hưởng đến hoặc qua
sữa mẹ
|
|
|
|
|
25
|
Độc tính đến cơ quan cụ
thể sau phơi nhiễm đơn
|
Cấp 1
|
Cấp 2
|
Cấp 3
|
|
|
|
|
26
|
Độc tính đến cơ quan cụ
thể sau phơi nhiễm lặp lại
|
Cấp 1
|
Cấp 2
|
|
|
|
|
|
27
|
Nguy hại hô hấp
|
Cấp 1
|
Cấp 2
|
|
|
|
|
|
III
|
Nguy hại môi trường
|
28a
|
Nguy hại cấp tính đối
với môi trường thủy sinh
|
Cấp 1
|
Cấp 2
|
Cấp 3
|
|
|
|
|
28b
|
Nguy hại mãn tính đối
với môi trường thủy sinh
|
Cấp 1
|
Cấp 2
|
Cấp 3
|
Cấp 4
|
|
|
|
Điều
24. Phiếu an toàn hóa chất
1. Hóa chất nguy hiểm và
hỗn hợp chất chứa một hoặc một số chất nguy hiểm có hàm lượng lớn hơn hoặc bằng
mức quy định sau phải xây dựng phiếu an toàn hóa chất:
TT
|
Phân loại hóa chất
|
Hàm lượng
|
1
|
Độc cấp tính
|
≥ 1,0%
|
2
|
Ăn mòn/Kích ứng
da
|
≥ 1,0%
|
3
|
Tổn thương mắt nghiêm
trọng/Kích ứng mắt
|
≥ 1,0%
|
4[39]
|
Tác nhân nhạy da/hô hấp
|
≥ 1,0%
|
5
|
Đột biến tế bào mầm
(cấp 1)
|
≥ 0,1%
|
6
|
Đột biến tế bào mầm
(cấp 2)
|
≥ 1,0%
|
7
|
Tác nhân gây ung thư
|
≥ 0,1%
|
8
|
Độc tính sinh sản
|
≥ 0,1%
|
9
|
Độc tính đến cơ quan cụ thể sau phơi nhiễm
đơn
|
≥ 1,0%
|
10
|
Độc tính đến cơ quan cụ thể sau phơi nhiễm
lặp lại
|
≥ 1,0%
|
11
|
Nguy hại hô hấp (cấp 1)
|
≥ 1,0%
|
12
|
Nguy hại hô hấp (cấp 2)
|
≥ 1,0%
|
13
|
Nguy hại đối với môi
trường thủy sinh
|
≥ 1,0%
|
2. Tổ chức, cá nhân sản
xuất, kinh doanh hóa chất nguy hiểm phải cung cấp Phiếu an toàn hóa chất cho
các tổ chức, cá nhân tham gia vào hoạt động hóa chất.
3. Phiếu an toàn hóa chất
phải được xây dựng bằng tiếng Việt. Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với các
bộ, ngành liên quan hướng dẫn cụ thể việc thực hiện xây dựng phiếu an toàn hóa
chất.
Chương
V
KHAI BÁO HÓA
CHẤT
Điều
25. Hóa chất phải khai báo
1. Danh mục hóa chất phải
khai báo được ban hành tại Phụ lục V kèm theo Nghị định này.
2. Hóa chất phải khai báo
bao gồm các chất thuộc Danh mục hóa chất phải khai báo và các hỗn hợp chứa các
chất thuộc Danh mục hóa chất phải khai báo được phân loại theo quy định tại Điều 23 của Nghị định này là hóa chất nguy hiểm trừ trường hợp
được miễn trừ theo quy định tại Điều 28 Nghị định này.
Điều
26. Khai báo hóa chất sản xuất
Tổ chức, cá nhân sản xuất
hóa chất phải khai báo có trách nhiệm khai báo hóa chất sản xuất trong năm
thông qua chế độ báo cáo hàng năm quy định tại Điều 36 của Nghị
định này.
Điều
27. Khai báo hóa chất nhập khẩu
1. Tổ chức, cá nhân nhập
khẩu hóa chất phải khai báo có trách nhiệm thực hiện khai báo hóa chất nhập
khẩu trước khi thông quan qua Cổng thông tin một cửa quốc gia.
2. Tạo tài khoản truy cập
Cổng thông tin một cửa quốc gia
a) Tổ chức, cá nhân tạo
tài khoản đăng nhập theo mẫu quy định trên Cổng thông tin một cửa quốc gia, bao
gồm các thông tin, tệp tin đính kèm;
b) Trường hợp cần làm rõ
hoặc xác nhận thông tin, cơ quan tiếp nhận thông tin khai báo yêu cầu tổ chức,
cá nhân nộp các văn bản, chứng từ quy định tại điểm a khoản này dạng bản in.
3. Thông tin khai báo hóa
chất nhập khẩu
a) Các thông tin khai báo
theo mẫu quy định tại Phụ lục VI Nghị định này trên Cổng thông tin một cửa quốc
gia bao gồm các thông tin tổ chức, cá nhân khai báo, các thông tin hóa chất
nhập khẩu;
b) Hóa đơn mua, bán hóa
chất;
c) Phiếu an toàn hóa chất
bằng tiếng Việt;
d) Trường hợp đối với mặt
hàng phi thương mại không có hóa đơn mua bán hóa chất, tổ chức, cá nhân khai
báo hóa chất có thể sử dụng giấy báo hàng về cảng thay cho hóa đơn thương mại.
4. Giá trị pháp lý của
chứng từ điện tử
a) Tổ chức, cá nhân thực
hiện khai báo thông tin thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia. Thông tin sẽ
tự động chuyển đến hệ thống của Bộ Công Thương, khi đó hệ thống của Bộ Công
Thương sẽ tự động phản hồi qua Cổng thông tin một cửa quốc gia tới các tổ chức,
cá nhân khai báo và cơ quan hải quan, thông tin phản hồi như một bằng chứng xác
nhận hoàn thành khai báo hóa chất, làm cơ sở để các tổ chức, cá nhân hoạt động
liên quan làm thủ tục thông quan;
b)[40]
Thông tin khai báo và phản hồi khai báo hóa chất nhập khẩu qua Cổng thông tin
một cửa quốc gia theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định
này. Thông tin phản hồi khai báo hóa chất nhập khẩu có giá trị pháp lý để làm
thủ tục thông quan. Sau khi hóa chất được thông quan, hệ thống của Cơ quan Hải
quan gửi phản hồi trạng thái thông quan gồm thông tin tờ khai, hóa chất, khối
lượng hóa chất thông quan qua Cổng thông tin một cửa quốc gia và hệ thống của
Bộ Công Thương.
4a.[41]
Các hóa chất cần kiểm soát đặc biệt khi nhập khẩu
a)
Các hóa chất nguy hiểm cần kiểm soát khi thực hiện thủ tục khai báo hóa chất
nhập khẩu bao gồm: dinitơ monoxit, các hợp chất của xyanua, thủy ngân và các
hợp chất của thủy ngân;
b) Trong thời hạn 16 giờ
làm việc, kể từ thời điểm hệ thống của Bộ Công Thương tiếp nhận hồ sơ khai báo
đối với các trường hợp quy định tại điểm a khoản này, Cơ quan tiếp nhận thông
tin khai báo của Bộ Công Thương (Cục Hóa chất) có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ và
phản hồi thông tin khai báo hóa chất nhập khẩu cho tổ chức, cá nhân khai báo.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Cơ quan tiếp nhận thông tin khai báo của Bộ Công
Thương (Cục Hóa chất) gửi phản hồi qua Cổng thông tin một cửa quốc gia đến tổ
chức, cá nhân khai báo hóa chất để bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Các trường hợp hồ
sơ không hợp lệ bao gồm: tổng khối lượng hóa chất nhập khẩu tính từ đầu năm đến
thời điểm khai báo lớn hơn khối lượng được cấp phép trong năm, các tài liệu
đính kèm không đúng theo quy định tại khoản 3 Điều này, thông tin khai báo hóa
chất nhập khẩu chưa chính xác. Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Cơ quan tiếp nhận thông
tin khai báo của Bộ Công Thương (Cục Hóa chất) phê duyệt hồ sơ và phản hồi
thông tin khai báo, thông tin được phản hồi qua Cổng thông tin một cửa quốc gia
tới tổ chức, cá nhân khai báo và cơ quan hải quan.
5. Trường hợp phát sinh
sự cố hệ thống
Trường hợp phát sinh sự
cố hệ thống, tổ chức, cá nhân không thể thực hiện khai báo qua Cổng thông tin
một cửa quốc gia, trong thời gian chờ khắc phục sự cố, tổ chức, cá nhân có thể
thực hiện khai báo hóa chất nhập khẩu qua hệ thống dự phòng do Cơ quan tiếp
nhận thông tin khai báo quy định.
6.[42]
Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân thực hiện khai báo hóa chất qua Cổng thông tin
một cửa quốc gia
Tổ chức, cá nhân phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính chính xác của các thông tin khai báo theo biểu mẫu có sẵn trên Cổng thông
tin một cửa quốc gia và các văn bản, chứng từ, dữ liệu điện tử trong bộ hồ sơ
khai báo hóa chất qua Cổng thông tin một cửa quốc gia. Trường hợp thông tin
khai báo không chính xác, hồ sơ khai báo hóa chất điện tử là cơ sở để tổ chức,
cá nhân có thẩm quyền tiến hành xử phạt vi phạm hành chính. Tổ chức, cá nhân
chịu trách nhiệm lưu trữ bộ hồ sơ khai báo hóa chất để xuất trình cho cơ quan
có thẩm quyền khi được yêu cầu, thời gian lưu trữ hồ sơ tối thiểu 05 năm.
7. Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính xây
dựng hệ thống quản lý tiếp nhận thông tin khai báo; chủ trì, phối hợp với bộ,
ngành liên quan kiểm tra tổ chức, cá nhân hoạt động khai báo hóa chất.
8. Dữ liệu nhập khẩu hóa
chất của tổ chức, cá nhân được Bộ Công Thương chia sẻ với các cơ quan quản lý
ngành ở địa phương thông qua Cơ sở dữ liệu về hóa chất.
Điều
28. Các trường hợp miễn trừ khai báo
1. Hóa chất được sản
xuất, nhập khẩu phục vụ an ninh, quốc phòng, ứng phó các sự cố thiên tai, dịch
bệnh khẩn cấp.
2. Hóa chất là tiền chất
ma túy, tiền chất thuốc nổ, vật liệu nổ công nghiệp và hóa chất bảng đã được
cấp phép sản xuất, nhập khẩu.
3. Hóa chất nhập khẩu
dưới 10 kg/một lần nhập khẩu. Trường hợp miễn trừ nêu tại điểm này không áp
dụng đối với các hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công
nghiệp.
4. Hóa chất là nguyên
liệu sản xuất thuốc đã có Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành thuốc tại Việt Nam,
nguyên liệu sản xuất thuốc là dược chất để sản xuất theo hồ sơ đăng ký thuốc đã
có Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành thuốc tại Việt Nam.
5. Hóa chất là nguyên
liệu sản xuất thuốc bảo vệ thực vật đã có Giấy chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ
thực vật tại Việt Nam.
6.[43]
Thành phần hóa chất trong hỗn hợp chất thuộc Danh mục hoá chất phải khai báo có
hàm lượng trong hỗn hợp nhỏ hơn 0,1%.
Điều
29. Thông tin bảo mật
1. Thông tin bảo mật của
bên khai báo, đăng ký, báo cáo theo quy định tại khoản 2 Điều 50 của Luật hóa chất bao gồm:
a) Tên và số lượng hóa
chất được sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh;
b) Thông tin có liên quan
đến bí quyết công nghệ, bí mật thương mại.
2. Những thông tin quan
trọng nhằm bảo vệ sức khỏe cộng đồng và môi trường sẽ không được coi là các
thông tin bảo mật, bao gồm:
a) Tên thương mại của hóa
chất;
b) Tên của tổ chức, cá
nhân sản xuất, nhập khẩu hóa chất; tổ chức, cá nhân báo cáo hoạt động hóa chất
theo Điều 43, Điều 52 của Luật hóa chất;
c) Thông tin trong Phiếu
an toàn hóa chất, trừ các thông tin bảo mật quy định tại khoản 1 Điều này;
d) Các thông tin phục vụ
phòng ngừa và ứng phó sự cố hóa chất; ngăn chặn và hạn chế các ảnh hưởng xấu do
độc tính của hóa chất; các thông tin cảnh báo khi sử dụng, tiếp xúc với hóa
chất và cách xử lý sơ bộ trong trường hợp xảy ra sự cố;
đ) Phương pháp phân tích
để xác định khả năng phơi nhiễm đối với con người và môi trường; tóm tắt kết
quả thử nghiệm độc tính của hóa chất;
e) Độ tinh khiết của hỗn
hợp chất và mức độ nguy hại của các phụ gia, tạp chất.
Điều
30. Xây dựng Danh mục hóa chất quốc gia và Cơ sở dữ liệu hóa chất quốc gia
1. Danh mục hóa chất quốc
gia và Cơ sở dữ liệu hóa chất quốc gia nhằm mục đích quản lý an toàn hóa chất
và cung cấp thông tin cho hệ thống giải đáp, cung cấp thông tin hóa chất nguy
hiểm trong tình huống khẩn cấp.
2. Bộ Công Thương chủ
trì, phối hợp các bộ quản lý ngành, lĩnh vực và địa phương xây dựng Đề án cơ sở
dữ liệu hóa chất quốc gia, Danh mục hóa chất quốc gia trình Thủ tướng Chính phủ
xem xét, phê duyệt.
Chương VI
HUẤN
LUYỆN AN TOÀN HÓA CHẤT
Điều 31. Tổ chức huấn luyện an toàn
hóa chất
1.[44] Tổ chức, cá nhân hoạt động hóa chất có trách nhiệm tổ chức
huấn luyện an toàn hóa chất hoặc cử các đối tượng được quy định tại Điều 32 của Nghị định này tham gia các khóa huấn luyện của các
tổ chức huấn luyện an toàn hóa chất và huấn luyện định kỳ ít nhất 02 năm một
lần. Thời gian huấn luyện lần đầu được quy định tại khoản 6
Điều 33 của Nghị định này. Thời gian huấn luyện định kỳ từ lần thứ hai
trở đi bằng 50% thời gian huấn luyện lần đầu, trừ trường hợp phải được
huấn luyện lại quy định tại khoản 3 Điều này.
2.
Hoạt động huấn luyện an toàn hóa chất có thể được tổ chức riêng hoặc kết hợp
với các hoạt động huấn luyện an toàn khác được pháp luật quy định.
3.
Người đã được huấn luyện phải được huấn luyện lại trong các trường hợp sau đây:
Khi có sự thay đổi chủng loại hóa chất, công nghệ, cơ sở vật chất, phương án
sản xuất liên quan đến vị trí làm việc; khi người đã được huấn luyện thay đổi
vị trí làm việc; sau 02 lần kiểm tra người đã được huấn luyện không đạt yêu
cầu; khi hết thời hạn 02 năm từ kể từ lần huấn luyện trước.
4.
Quy định về huấn luyện an toàn hóa chất tại Chương này không điều chỉnh đối với
các tổ chức, cá nhân hoạt động xăng dầu, dầu khí, vật liệu nổ công nghiệp; tổ
chức, cá nhân vận chuyển hóa chất bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ,
đường sắt và đường thủy nội địa.
Điều 32. Đối tượng phải được huấn luyện an toàn hóa chất
1. Nhóm
1, bao gồm:
a) Người đứng đầu đơn vị,
cơ sở sản xuất, kinh doanh và phòng, ban, chi nhánh trực thuộc; phụ trách bộ
phận sản xuất, kinh doanh, kỹ thuật; quản đốc phân xưởng hoặc tương đương;
b) Cấp phó của người đứng
đầu theo quy định tại điểm a Khoản 1 Điều này được giao nhiệm vụ phụ trách công
tác an toàn hóa chất.
2. Nhóm 2, bao gồm:
a) Cán bộ chuyên trách,
bán chuyên trách về an toàn hóa chất của cơ sở;
b) Người trực tiếp giám
sát về an toàn hóa chất tại nơi làm việc.
3. Nhóm 3, bao gồm người
lao động liên quan trực tiếp đến hóa chất.
Điều 33. Nội dung, người huấn luyện, thời gian huấn luyện
an toàn hóa chất
1. Nội
dung huấn luyện an toàn hóa chất phải phù hợp với vị trí công tác của người
được huấn luyện; tính chất, chủng loại, mức độ nguy hiểm của hóa chất tại cơ sở
hoạt động hóa chất.
2. Nội
dung huấn luyện đối với Nhóm 1
a) Những
quy định của pháp luật trong hoạt động hóa chất;
b) Các yếu tố nguy hiểm
trong sản xuất, kinh doanh, bảo quản, sử dụng hóa chất của cơ sở hoạt động hóa
chất;
c) Phương án phối hợp với
cơ quan có thẩm quyền để huy động nguồn lực bên trong và bên ngoài của cơ sở để
ứng phó, khắc phục sự cố.
3. Nội
dung huấn luyện đối với Nhóm 2:
a) Những
quy định của pháp luật trong hoạt động hóa chất;
b) Các đặc tính nguy hiểm
của hóa chất, phiếu an toàn hóa chất của các hóa chất nguy hiểm trong hoạt động
sản xuất, kinh doanh, bảo quản, sử dụng hóa chất của cơ sở hoạt động hóa chất;
phân loại, ghi nhãn hóa chất;
c) Quy trình quản lý an
toàn hóa chất, kỹ thuật đảm bảo an toàn khi làm việc, tiếp xúc với hóa chất
nguy hiểm;
d) Các yếu tố nguy hiểm
trong sản xuất, kinh doanh, bảo quản, sử dụng hóa chất của cơ sở hoạt động hóa
chất;
đ) Giải pháp ngăn ngừa,
ứng phó sự cố hóa chất; phương án phối hợp với cơ quan có thẩm quyền để huy
động nguồn lực bên trong và bên ngoài của cơ sở để ứng phó, khắc phục sự cố;
giải pháp ngăn chặn, hạn chế nguồn gây ô nhiễm lan rộng ra môi trường; phương
án khắc phục môi trường sau sự cố hóa chất;
e)[45] Nội dung thực hành tại cơ sở hoạt động hóa chất: Nhận biết
đặc tính nguy hiểm của hóa chất và thực hành quy trình xử lý một số sự
cố hóa chất điển hình tại cơ sở hoạt động hóa chất.
4. Nội dung huấn luyện
đối với Nhóm 3:
a) Các hóa chất trong
hoạt động sản xuất, kinh doanh, bảo quản, sử dụng hóa chất của cơ sở hoạt động
hóa chất: tên hóa chất, tính chất nguy hiểm, phân loại và ghi nhãn hóa chất,
phiếu an toàn hóa chất;
b) Các nguy cơ gây mất an
toàn hóa chất trong sản xuất, kinh doanh, bảo quản, sử dụng các loại hóa chất;
c) Quy trình sản xuất,
bảo quản, sử dụng hóa chất phù hợp với vị trí làm việc; quy định về an toàn hóa
chất;
d) Các quy trình ứng phó
sự cố hóa chất: sử dụng các phương tiện cứu hộ xử lý sự cố cháy, nổ, rò rỉ,
phát tán hóa chất; sơ cứu người bị nạn trong sự cố hóa chất; sử dụng, bảo quản,
kiểm tra trang thiết bị an toàn, phương tiện, trang thiết bị bảo vệ cá nhân để
ứng phó sự cố hóa chất; quy trình, sơ đồ liên lạc thông báo sự cố; ngăn chặn,
hạn chế nguồn gây ô nhiễm lan rộng ra môi trường; thu gom hóa chất bị tràn đổ,
khắc phục môi trường sau sự cố hóa chất;
đ)[46] Nội dung thực hành tại cơ sở hoạt động hóa chất: Nhận biết
đặc tính nguy hiểm của hóa chất và thực hành quy trình xử lý một số sự
cố hóa chất điển hình tại cơ sở hoạt động hóa chất.
5. Quy định đối với người huấn luyện an toàn hóa chất
Người huấn luyện an toàn hóa chất phải có trình độ đại học
trở lên về chuyên ngành hóa chất và có ít nhất 05 năm kinh nghiệm làm việc về
an toàn hóa chất.
6. Quy định về thời gian huấn luyện an toàn hóa chất:
a)
Đối với Nhóm 1: tối thiểu 8 giờ, bao gồm cả thời gian kiểm tra;
b)
Đối với Nhóm 2: tối thiểu 12 giờ, bao gồm cả thời gian kiểm tra;
c)
Đối với Nhóm 3: tối thiểu 16 giờ, bao gồm cả thời gian kiểm tra.
Điều 34. Đánh giá kết quả và lưu
giữ hồ sơ huấn luyện an toàn hóa chất
1. Tổ chức, cá nhân hoạt động hóa chất hoặc các tổ chức
huấn luyện an toàn hóa chất chịu trách nhiệm kiểm tra để đánh giá kết quả huấn
luyện an toàn hóa chất.
2. Quy định về kiểm tra
a) Nội dung kiểm tra phải phù hợp với nội dung huấn luyện;
b) Thời gian kiểm tra tối
đa là 02 giờ;
c) Bài kiểm tra đạt yêu cầu phải đạt điểm trung bình trở
lên.
3.
Trong thời gian 15 ngày làm việc kể từ khi kết thúc huấn luyện và kiểm tra kết
quả huấn luyện an toàn hóa chất, tổ chức, cá nhân tổ chức huấn luyện, kiểm tra
ban hành quyết định công nhận kết quả kiểm tra huấn luyện an toàn hóa chất.
4. Hồ sơ huấn luyện an toàn hóa chất gồm:
a) Nội dung huấn luyện;
b) Danh sách người được huấn luyện với các thông tin: Họ
tên, ngày tháng năm sinh, chức danh, vị trí làm việc, chữ ký xác nhận tham gia
huấn luyện;
c) Thông tin về người huấn luyện bao gồm: Họ tên, ngày
tháng năm sinh, trình độ học vấn, chuyên ngành được đào tạo, kinh nghiệm công
tác, kèm theo các tài liệu chứng minh;
d) Nội dung và kết quả kiểm tra huấn luyện an toàn hóa
chất;
đ) Quyết định công nhận kết quả kiểm tra huấn luyện an toàn
hóa chất của tổ chức, cá nhân.
5.
Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm lưu giữ đầy đủ hồ sơ quy định tại khoản 4 Điều
này trong thời gian 03 năm và xuất trình khi cơ quan quản lý nhà nước yêu cầu.
Điều 35. Trách nhiệm kiểm tra việc
thực hiện quy định về huấn luyện an toàn hóa chất
1. Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
định kỳ kiểm tra việc thực hiện quy định về huấn luyện an toàn hóa chất của tổ
chức, cá nhân, tối đa 01 lần 01 năm.
2. Bộ Công Thương, Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương xây dựng và thực hiện kế hoạch thanh tra, kiểm tra đột xuất
khi cần thiết việc thực hiện quy định về huấn luyện an toàn hóa chất của tổ
chức, cá nhân.
Chương VII
Điều 36. Chế độ báo cáo
1. Chế độ báo cáo của tổ
chức, cá nhân
a)[48]
Trước ngày 15 tháng 02 hàng năm, tổ chức, cá nhân hoạt động hóa chất có trách
nhiệm báo cáo tổng hợp về tình hình hoạt động hóa chất của năm trước trên Hệ
thống Cơ sở dữ liệu hóa chất quốc gia;
b) Tổ chức, cá nhân hoạt
động hóa chất có trách nhiệm báo cáo đột xuất tình hình hoạt động hóa chất khi
có sự cố xảy ra trong hoạt động hóa chất, chấm dứt hoạt động hóa chất và khi có
yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
2. Báo cáo tổng hợp về
tình hình hoạt động hóa chất hàng năm của tổ chức, cá nhân gồm các nội dung
sau:
a) Thông tin chung về tổ
chức, cá nhân;
b) Khai báo hóa chất sản
xuất gồm danh sách hóa chất sản xuất là hóa chất phải khai báo theo từng địa
điểm sản xuất;
c) Tình hình sản xuất,
kinh doanh, sử dụng hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện; hóa chất hạn
chế sản xuất, kinh doanh; hóa chất phải khai báo và các loại hóa chất khác;
d) Tình hình
thực hiện quy định huấn luyện an toàn hóa chất;
đ) Tình hình
và kết quả thực hiện Kế hoạch, Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất;
tình hình an toàn hóa chất;
e) Bộ quản lý
ngành, lĩnh vực hướng dẫn cụ thể mẫu báo cáo theo quy định tại khoản này.
3. Chế độ báo
cáo của cơ quan quản lý nhà nước
a)[49] Trước ngày 01
tháng 3 hàng năm, cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực tại địa phương có trách nhiệm
báo cáo công tác quản lý hóa chất trên Hệ thống Cơ sở dữ liệu hoá chất quốc
gia;
b) Khi được yêu cầu, Bộ
quản lý ngành, lĩnh vực có trách nhiệm báo cáo công tác quản lý hóa chất và
tổng hợp tình hình hoạt động hóa chất thuộc phạm vi quản lý, gửi Bộ Công Thương
tổng hợp;
c) Bộ Công Thương làm đầu
mối tổng hợp tình hình hoạt động hóa chất để báo cáo Chính phủ khi được yêu
cầu.
Điều
37. Trách nhiệm quản lý nhà nước về hoạt động hóa chất
1. Bộ Công Thương chịu
trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về hoạt động hóa chất.
Bộ Công Thương chủ trì,
phối hợp với các bộ, ngành liên quan thực hiện các nội dung quản lý nhà nước
sau đây:
a) Xây dựng, trình Thủ
tướng Chính phủ Đề án Cơ sở dữ liệu hóa chất quốc gia, Danh mục hóa chất quốc
gia;
b) Xây dựng hệ thống
phòng thí nghiệm đánh giá hóa chất mới tại Việt Nam;
c) Theo
yêu cầu quản lý trong từng thời kỳ, Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với các Bộ
quản lý ngành, lĩnh vực xem xét, trình Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Danh mục
hóa chất quy định tại Nghị định này;
d) Chủ
trì xây dựng, quản lý hệ thống công nghệ thông tin, dịch vụ công trực tuyến
phục vụ quản lý chuyên ngành hóa chất trong phạm vi quản lý của bộ;
đ) Thực
hiện thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm về hoạt
động hóa chất thuộc phạm vi quản lý được phân công, phân cấp;
e) Thực
hiện các nhiệm vụ được phân công tại Luật hóa
chất, Nghị định này và các nhiệm vụ khác liên quan đến quản lý hóa chất
được Chính phủ phân công.
2. Bộ Tài chính phối hợp với Bộ Công Thương trong việc kết
nối Cổng thông tin điện tử quốc gia với hệ thống công nghệ thông tin, dịch vụ
công trực tuyến phục vụ quản lý chuyên ngành hóa chất của Bộ Công Thương.
3. Các
Bộ quản lý ngành, lĩnh vực thực hiện quản lý nhà nước về hoạt động hóa chất
trong ngành, lĩnh vực quản lý theo quy định tại Luật
Hóa chất, Nghị định này và các nhiệm vụ khác liên quan đến hoạt động hóa
chất được Chính phủ phân công; thực hiện thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu
nại tố cáo xử lý vi phạm về hoạt động hóa chất thuộc phạm vi quản lý.
4. Trách
nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp
a) Thực
hiện các nhiệm vụ được phân công tại Luật hóa
chất và các nhiệm vụ khác liên quan đến hoạt động hóa chất được phân công
phân cấp;
b) Chịu
trách nhiệm quản lý hoạt động hóa chất, thực hiện thanh tra, kiểm tra, giải
quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý vi phạm về hoạt động hóa chất tại địa phương
theo quy định của pháp luật.
c) Tuyên
truyền, phổ biến, hướng dẫn pháp luật về quản lý hóa chất.
Điều 38. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 11 năm 2017 và thay thế Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất và Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP.
2. Bãi bỏ quy định tại
Điều 8 của Nghị định số 77/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện
đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực mua bán hàng hóa quốc tế, hóa chất; vật liệu
nổ công nghiệp, phân bón, kinh doanh khí, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi
quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
Điều 39. Điều khoản chuyển tiếp
1. Tổ chức, cá nhân đã
được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế
sản xuất, kinh doanh, Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa
chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trước khi Nghị định này có hiệu lực được
tiếp tục thực hiện cho đến khi Giấy phép, Giấy chứng nhận hết thời hạn.
2. Đối với các dự án
thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 20 của Nghị định này
đã được đưa vào hoạt động trước khi Nghị định có hiệu lực mà chưa có Kế hoạch
phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, phải
xây dựng Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất và trình cơ quan quản lý
nhà nước có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt trong vòng 02 năm kể từ ngày Nghị
định này có hiệu lực thi hành.
3. Đối với các dự án
thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 21 của Nghị định này
đã được đưa vào hoạt động trước khi Nghị định có hiệu lực mà chưa có Biện pháp
phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất, chủ cơ sở phải xây dựng và ra Quyết định
ban hành Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trong vòng 01 năm kể từ
ngày Nghị định này có hiệu lực.
Điều 40. Tổ chức thực hiện
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng
cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (để
đăng Công báo);
- Bộ Tư pháp (để theo dõi);
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Văn phòng Bộ (để đăng Cổng Thông tin
điện tử Bộ Công Thương);
- Vụ Pháp chế (để đăng CSDLQG về VBQPPL);
- Lưu: VT, HC.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Sinh Nhật Tân
|
[1] Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý
nhà nước của Bộ Công Thương có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm ngày 17 tháng 6
năm 2010;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm
2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày
20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá
ngày 18 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014 và
Luật sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về danh mục ngành, nghề đầu tư kinh
doanh có điều kiện của Luật đầu tư ngày 22 tháng 11 năm 2016;
Căn cứ Luật Phòng, chống tác hại của rượu, bia
ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương,”
Nghị định số
82/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày
09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Hóa chất có căn cứ ban hành như sau:
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Hóa chất
ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Luật Phòng,
chống ma túy ngày 30 tháng 3 năm 2021;
Căn cứ Luật Đầu tư
ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Theo đề nghị của Bộ
trưởng Bộ Công Thương;”
Nghị định số 33/2024/NĐ-CP quy định việc thực hiện
công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học
có căn cứ ban hành như sau:
"Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19
tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ
và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Công ước Cấm phát triển, sản xuất, tàng
trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học;
Căn cứ Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Luật Điều ước quốc tế ngày 09 tháng 4 năm
2016;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ
và công cụ hỗ trợ ngày 20 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 167 HĐ/CTN ngày 24 tháng 8
năm 1998 của Chủ tịch nước về việc phê chuẩn Công ước Cấm phát triển, sản xuất,
tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương;"
[2] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo
quy định tại khoản 1 Điều 1 của Nghị định số 82/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Hóa chất, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 12 năm 2022.
[3] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều
8 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của
Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.
[4] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 8 của
Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ
Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.
[5] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 9 của Nghị
định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan
đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công
Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.
[6] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 4 Điều 8 của
Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ
Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.
[7] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 9 của Nghị
định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan
đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công
Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.
[8] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 9 của Nghị
định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan
đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công
Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.
[9] Khoản này được sửa đổi theo
quy định tại khoản 2 Điều 1 của Nghị định số 82/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Hóa chất, có hiệu lực kể từ ngày 22
tháng 12 năm 2022.
[10]
Điều này được sửa đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Nghị định số
82/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất, có hiệu lực
kể từ ngày 22 tháng 12 năm 2022.
[11] Điều này được bổ sung
theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Nghị định số 82/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Hóa chất, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 12 năm
2022.
[12] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 2 Điều 9 của
Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ
Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.
[13] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 2 Điều 9 của
Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ
Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.
[14] Điều này được bổ sung
theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Nghị định số 82/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Hóa chất, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 12 năm
2022.
[15] Điểm này được sửa đổi
theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của Nghị định số 82/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Hóa chất, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 12 năm
2022.
[16] Khoản này được sửa đổi
theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của Nghị định số 82/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Hóa chất, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 12 năm
2022.
[17] Khoản này được sửa đổi
theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của Nghị định số 82/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Hóa chất, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 12 năm
2022.
[18] Cụm từ “hàng hoá” được thay thế bởi cụm từ “hỗn hợp chất” theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Nghị định số
82/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất, có hiệu lực
kể từ ngày 22 tháng 12 năm 2022.
[19] Cụm từ “hàng hoá” được thay thế bởi
cụm từ “hỗn hợp chất” theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Nghị định số
82/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất, có
hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 12 năm 2022.
[20] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 7 Điều 1 của
Nghị định số 82/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
113/2017/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa
chất, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 12 năm 2022.
[21] Điểm này được sửa đổi
theo quy định tại khoản 8 Điều 1 của Nghị định số 82/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Hóa chất, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 12 năm
2022.
[22] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 8 Điều 1 của
Nghị định số 82/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
113/2017/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa
chất, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 12 năm 2022.
[23] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của
Nghị định số 82/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
113/2017/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa
chất, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 12 năm 2022.
[24] Khoản này được bổ sung theo quy định tại khoản 8 Điều 1 của
Nghị định số 82/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
113/2017/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa
chất, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 12 năm 2022.
[25] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 8 Điều 1 của
Nghị định số 82/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
113/2017/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa
chất, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 12 năm 2022.
[26] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 8 Điều 1 của
Nghị định số 82/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
113/2017/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa
chất, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 12 năm 2022.
[27] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 8 Điều 1 của
Nghị định số 82/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
113/2017/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa
chất, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 12 năm 2022.
[28] Khoản này được bổ sung
theo quy định tại khoản 8 Điều 1 của Nghị định số 82/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Hóa chất, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 12 năm
2022.
[29] Điều này được bổ sung
theo quy định tại khoản 9 Điều 1 của Nghị định số 82/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Hóa chất, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 12 năm
2022.
[30] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 10 Điều 1 của
Nghị định số 82/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
113/2017/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa
chất, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 12 năm 2022.
[31] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 10 Điều 1 của
Nghị định số 82/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
113/2017/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa
chất, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 12 năm 2022.
[32] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của
Nghị định số 82/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
113/2017/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa
chất, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 12 năm 2022.
[33] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của
Nghị định số 82/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
113/2017/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa
chất, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 12 năm 2022.
[34] Khoản này được bổ sung
theo quy định tại khoản 10 Điều 1 của Nghị định số 82/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Hóa chất, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 12 năm
2022.
[35] Khoản này được sửa đổi
theo quy định tại khoản 11 Điều 1 của Nghị định số 82/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Hóa chất, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 12 năm
2022.
[36] Điểm này được bổ sung
theo quy định tại khoản 11 Điều 1 của Nghị định số 82/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Hóa chất, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 12 năm
2022.
[37] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của
Nghị định số 82/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
113/2017/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa
chất, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 12 năm 2022.
[38] Điều này được sửa đổi theo quy định
tại khoản 2 Điều 2 của Nghị định số 82/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Hóa chất, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 12 năm 2022.
[39] Mục này được sửa đổi theo quy định tại khoản 13 Điều 1 của
Nghị định số 82/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
113/2017/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa
chất, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 12 năm 2022.
[40] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 14 Điều 1 của
Nghị định số 82/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
113/2017/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa
chất, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 12 năm 2022.
[41] Khoản này được bổ sung theo quy định tại khoản 14 Điều 1 của
Nghị định số 82/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
113/2017/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa
chất, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 12 năm 2022.
[42] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 14 Điều 1 của
Nghị định số 82/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất, có hiệu
lực kể từ ngày 22 tháng 12 năm 2022.
[43] Khoản này được bổ sung theo quy định tại khoản 15 Điều 1 của
Nghị định số 82/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
113/2017/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa
chất, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 12 năm 2022.
[44] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 16 Điều 1 của
Nghị định số 82/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
113/2017/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa
chất, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 12 năm 2022.
[45] Điểm này được bổ sung theo quy định tại khoản 17 Điều 1 của
Nghị định số 82/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
113/2017/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa
chất, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 12 năm 2022.
[46] Điểm này được bổ sung theo quy định tại khoản 17 Điều 1 của
Nghị định số 82/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
113/2017/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa
chất, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 12 năm 2022.
[47] Điều 21 của Nghị định số 17/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực
quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020
quy định như sau:
“Điều
21. Hiệu lực thi hành và tổ chức thực hiện
1.
Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 22 tháng 3 năm 2020, trừ quy định
tại khoản 2 và 3 Điều này.
2.
Các quy định về sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu và kinh doanh dịch vụ bảo hành,
bảo dưỡng ô tô tại Nghị định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
3.
Các quy định về kinh doanh rượu tại Nghị định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban
hành.
4.
Bãi bỏ cụm từ “danh nghĩa Quốc gia Việt Nam” tại điểm đ khoản 6 và nội dung
“Việc tổ chức tham gia hội chợ, triển lãm thương mại tại nước ngoài với danh
nghĩa Quốc gia Việt Nam phải đạt được tiêu chuẩn theo quy định của Bộ Công
Thương” tại khoản 12 Điều 29; bãi bỏ cụm từ “Văn bản thỏa thuận/Hợp đồng gửi
kèm” tại số thứ tự 11 Mẫu số 01, số thứ tự 9 Mẫu số 02 và bãi bỏ cụm từ “việc
sử dụng danh nghĩa Quốc gia Việt Nam” tại số thứ tự 1 Mẫu số 10 của Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định số 81/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm
2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại
về hoạt động xúc tiến thương mại”.
5.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm
hướng dẫn và thi hành Nghị định này.”
Điều 3 của Nghị định số 82/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Hóa chất, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 12 năm
2022 quy định như sau:
“Điều
3. Điều khoản thi hành
1.
Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 22 tháng 12 năm 2022. Khoản 14 Điều
1 Nghị định này sửa đổi Điều 27 của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP có hiệu lực sau
một năm kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực.
2.
Đối với các dự án, cơ sở tồn trữ thủy ngân và các hợp chất thủy ngân trên 01 kg
đã được đưa vào hoạt động trước khi Nghị định này có hiệu lực mà chưa có Kế
hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt,
phải xây dựng Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất và trình cơ quan quản
lý nhà nước có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt trong vòng 02 năm kể từ ngày
Nghị định này có hiệu lực thi hành.
3.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm
thi hành Nghị định này.”
“Điều 38. Quy định chuyển tiếp
1. Giấy phép nhập khẩu, xuất khẩu hóa chất Bảng
được cấp trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành tiếp tục được sử dụng
cho đến khi hết hạn ghi trong Giấy phép.
2. Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn
chế sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp đối với 03 hóa chất: Arsenic
trichloride, Cyanogen chloride, Hydrogen cyanide được cấp trước khi Nghị định
này có hiệu lực, được tiếp tục sử dụng trong thời hạn 01 năm kể từ ngày Nghị
định này có hiệu lực thi hành.
3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh
doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện đối với các hóa chất được bãi
bỏ theo khoản 3 Điều 5 Nghị định này, được cấp trước khi Nghị định này có hiệu
lực, được tiếp tục sử dụng trong thời hạn 01 năm kể từ ngày Nghị định này có
hiệu lực thi hành.
4. Thủ tục khai báo hóa chất nhập khẩu đối với
các hóa chất phải khai báo được bãi bỏ theo khoản 4 Điều 5 Nghị định này, được
thực hiện trước khi Nghị định này có hiệu lực, tiếp tục có giá trị cho đến khi
thực hiện xong thủ tục nhập khẩu.
5. Cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất Bảng rà
soát để hoàn thiện điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất Bảng quy định tại
Nghị định này và phải đăng ký cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất Bảng
trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.
6. Các quy định về báo cáo hóa chất Bảng, hóa
chất DOC, DOC - PSF quy định tại mục c, khoản 2 các Điều 23, 24, 25, 26 Nghị
định này thông qua Cơ sở dữ liệu hóa chất quốc gia được áp dụng kể từ ngày 15
tháng 02 năm 2025.
Điều 39. Điều khoản tham chiếu
Trong trường hợp các văn bản được viện dẫn trong
Nghị định này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì áp dụng theo văn
bản mới.
Điều 40. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 19
tháng 5 năm 2024.
2. Nghị định này thay thế các văn bản quy phạm
pháp luật; điểm, khoản, điều của các văn bản quy phạm pháp luật sau đây:
a) Nghị định số 38/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 5
năm 2014 của Chính phủ về quản lý hóa chất thuộc diện kiểm soát của Công ước
cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học;
b) Điều 9, điểm a khoản 2 Điều 47 Nghị định số
77/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực mua bán hàng hóa quốc
tế, hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp, phân bón, kinh doanh khí, kinh doanh
thực phẩm thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
c) Điều 12 và 13 Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày
15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
d) Điều 6 và 7 Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày
05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước
của Bộ Công Thương;
3. Bãi bỏ Quyết định số 76/2002/QĐ-TTg ngày 14
tháng 6 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Tổ công tác thực
hiện Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng vũ khí hóa học và phá
hủy các loại vũ khí này (Công ước Cấm vũ khí hóa học).
Điều 41. Tổ chức thực hiện
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ
trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương, các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Nghị định này.”
[48] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 18 Điều 1 của
Nghị định số 82/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
113/2017/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa
chất, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 12 năm 2022.
[49] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 18 Điều 1 của
Nghị định số 82/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
113/2017/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa
chất, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 12 năm 2022.
PHỤ LỤC I
DANH
MỤC HÓA CHẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN TRONG LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP
(Kèm theo Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của
Chính phủ)
STT
|
Tên
hóa chất theo tiếng Việt
|
Tên
hóa chất theo tiếng Anh
|
Mã
số HS
|
Mã
số CAS
|
Công
thức hóa học
|
1.
|
Axetonitril
(Metyl xyanua)
|
Acetonitrile
Methyl cyanua)
|
9269000
|
75-05-8
|
C2H3N
|
2.
|
Adiponitril
|
Adiponitrile
|
29269000
|
111-69-3
|
C6H8N2
|
3.
|
Allyl axetat
|
Allyl acetate
|
29153990
|
591-87-7
|
C5H8O2
|
4.
|
Allyl bromua
|
Allyl bromide
|
29033990
|
106-95-6
|
C3H5Br
|
5.
|
Allyl chlorit
|
Allyl chloride
|
29032900
|
107-05-1
|
C3H5Cl
|
6.
|
Allyl clo fomat
|
Allyl chloro formate
|
29159090
|
2937-50-0
|
C4H5O2Cl
|
7.
|
Allyl etyl ete
|
Allyl ethyl ether
|
29091900
|
557-31-3
|
C5H10O
|
8.
|
Allyl glycidyl ete
|
Allyl glycidyl ether
|
29109000
|
106-92-3
|
C6H10O2
|
9.
|
Allyl isothioxynat
|
Allyl isothio cyanate
|
29309090
|
57-06-7
|
C4H5NS
|
10.
|
Allyl triclo silan
|
Allyl trichloro silane
|
29319090
|
107-37-9
|
C3H5Cl3Si
|
11.
|
Alpha-hexaclo xyclohexan
|
Alpha-hexachloro cyclohexane
|
29038100
|
319-84-6
|
C6H6Cl6
|
12.
|
Alpha-metyl benzyl alcohol
|
Alpha-Methyl benzyl alcohol
|
29062900
|
13323-81-4
|
C8H10O
|
13.
|
Alpha-Metyl valeraldehit
|
Alpha-methyl valeraldehyde
|
29121990
|
123-15-9
|
C6H12O
|
14.
|
Alpha-naphtyl thiourea
|
Alpha-naphthyl thiourea
|
29309090
|
86-88-4
|
C11H10N2S
|
15.
|
Alpha-Pinen
|
Alpha-pinene
|
29021900
|
80-56-8
|
C10H16
|
16.
|
Amiăng trắng
|
Asbestos chrysotile
|
25249000
|
12001- 29-5
|
Mg3(Si2O5)(OH)4
|
17.
|
Aminocarb
|
Aminocarb
|
29242990
|
2032-59-9
|
C11H16O2N2
|
18.
|
2-Amino-4-clo phenol
|
2-Amino-4-chlorophenol
|
29222900
|
95-85-2
|
C6H6ONCl
|
19.
|
[50](được bãi bỏ)
|
|
|
|
|
20.
|
[51](được bãi bỏ)
|
|
|
|
|
21.
|
2-Amino pyridin
|
2-Amino pyridine
|
29333100
|
504-29-0
|
C5H6N2
|
22.
|
3-Amino pyridin
|
3-Amino pyridine
|
29333100
|
462-08-8
|
C5H6N2
|
23.
|
4-Amino pyridin
|
4-Amino pyridine
|
29333100
|
504-24-5
|
C5H6N2
|
24.
|
Amon hydrodiflorua
|
Ammonium hydrogen difluoride
|
28261900
|
1341-49-7
|
NH4HF2
|
25.
|
Amon sunfua
|
Ammonium sulfide
|
28309090
|
12135-76-1
|
(NH4)2S
|
26.
|
Amoni perclorat
|
Amfmonium perchlorate
|
28299090
|
7790-98-9
|
NH4ClO4
|
27.
|
Amoni persunphat
|
Ammonium persulfate
|
28334000
|
7727-54-0
|
H8N2O8S2
|
28.
|
Amyl axetat
|
Amyl acetate
|
29153990
|
628-63-7
|
C7H14O2
|
29.
|
Amyl butyrat
|
Amyl butyrate
|
29156000
|
106-27-4
|
C9H18O2
|
30.
|
Amyl format
|
Amyl formate
|
29151300
|
638-49-3
|
C7H5Cl3
|
31.
|
Amyl mercaptan
|
Amyl mercaptan
|
29309090
|
110-66-7
|
C5H12S
|
32.
|
Amyl nitrit
|
Amyl nitrite
|
29209090
|
110-46-3
|
C5H11O2N
|
33.
|
Amyl triclo silan
|
Amyl trichloro silane
|
29319090
|
107-72-2
|
C5H11Cl3Si
|
34.
|
Anilin hydroclorit
|
Aniline hydrocloride
|
29214100
|
142-04-1
|
C6H8NCl
|
35.
|
Anisol (methoxy benzen)
|
Anisole (methoxybenzene)
|
29093000
|
100-66-3
|
C7H8O
|
36.
|
Anthracen-9,10-dion
|
Anthracene-9,10-dione
|
29146100
|
84-65-1
|
C14H8O2
|
37.
|
Antimonony clorua
|
Antimony trichloride
|
28273990
|
10025-91-9
|
SbCl3
|
38.
|
Argon
|
Argon
|
28042100
|
7440-37-1
|
Ar
|
39.
|
Axetaldehit
|
Acetadehyde
|
29121200
|
75-07-0
|
C2H4O
|
40.
|
Axetaldehit oxim
|
Acetaldehyde oxime
|
29080090
|
107-29-9
|
C2H5ON
|
41.
|
Axit 2-axetyloxy
benzoic
|
2-Acetyloxy benzoic acid
|
29182200
|
50-78-2
|
C9H8O4
|
42.
|
Axit 2-clo
propionic
|
2-Chloropropionic acid
|
29155000
|
598-78-7
|
C3H5O2Cl
|
43.
|
Axit acrylic
|
Acrylic acid
|
29161100
|
79-10-7
|
C3H4O2
|
44.
|
Axit bo triflo axetic
|
Boron trifluoride acetic acid
|
29420000
|
7578-36-1
|
C2H4O2F3B
|
45.
|
Axit brom axetic
|
Bromoacetic acid
|
29159090
|
79-08-3
|
C2H3O2Br
|
46.
|
Axit butyric
|
Butyric acid
|
29156000
|
107-92-6
|
C4H8O2
|
47.
|
Axit clo axetic
|
Chloroacetic acid
|
29154000
|
79-11-8
|
C2H3O2Cl
|
48.
|
Axit cloric
|
Chloric acid
|
28111990
|
7790-93-4
|
HClO3
|
49.
|
Axit cresylic
|
Cresylic acid
|
29071200
|
1319-77-3
|
C7H8O
|
50.
|
Axit crotonic
|
Crotonic acid
|
29161900
|
107-93-7
|
C4H6O2
|
51.
|
Axit diclo axetic
|
Dichloroacetic acid
|
29154000
|
79-43-6
|
C2H2O2Cl2
|
52.
|
Axit diclo isoxyanuric
|
Dichloro isocyanuric acid
|
29336900
|
2782-57-2
|
C3HO3N3Cl2
|
53.
|
Axit diflo photphoric
|
Difluoro phosphoric acid
|
28092099
|
13779-41-4
|
HPO2F2
|
54.
|
Axit flo silicic
|
Hexafluoro silicic acid
|
28111990
|
16961-83-4
|
H2SiF6
|
55.
|
Axit flo sunphonic
|
Fluorosulfonic acid
|
28111990
|
7789-21-1
|
HSO3F
|
56.
|
Axit floroboric
|
Fluoroboric acid
|
28111990
|
16872-11-0
|
HBF4
|
57.
|
Axit indolacetic
|
Indolacetic Aacid
|
29183000
|
87-51-4
|
C10H8NO2
|
58.
|
Axit isobutyric
|
Isobutyric acid
|
29156000
|
79-31-2
|
C4H8O2
|
59.
|
Axit metacrylic
|
Methacrylic acid
|
29161300
|
79-41-4
|
C4H6O2
|
60.
|
Axit nitrobenzen sunphonic
|
2-Nitrobenzene sulfonic acid
|
29049000
|
127-68-4
|
C6H5O5NS
|
61.
|
Axit nitrosyl sunphuric
|
Nitrosyl sulfuric acid
|
28111990
|
7782-78-7
|
NOHSO4
|
62.
|
Axit percloric
|
Perchloric acid
|
28111990
|
7601-90-3
|
HClO4
|
63.
|
Axit phenol sunphonic
|
Phenolsulfonic acid
|
29089900
|
1333-39-7
|
C6H6O4S
|
64.
|
Axit photphoric
|
Phosphoric acid
|
280920
|
7664-38-2
|
H3PO4
|
65.
|
Axit propionic
|
Propanoic acid
|
29155000
|
79-09-4
|
C3H6O2
|
66.
|
Axit selenic
|
Selenic acid
|
28111990
|
7783-06-6
|
H2SeO4
|
67.
|
Axit selenơ
|
Selenious acid
|
28111990
|
7783-00-8
|
H2SeO3
|
68.
|
Axit thioglycolic
|
Thioglycolic acid
|
29309090
|
68-11-1
|
C2H4O2S
|
69.
|
Axit triclo axetic
|
Trichloroacetic acid
|
29154000
|
76-03-9
|
C2HO2Cl3
|
70.
|
Axit triclo isoxyanuric
|
Trichloro isocyanuric acid
|
29336900
|
87-90-1
|
C3O3N3Cl3
|
71.
|
Axit triflo axetic
|
Trifluoroacetic acid
|
29159090
|
76-05-1
|
C2HO2F3
|
72.
|
Bạc nitrat
|
Silver nitrate
|
28432100
|
7761-88-8
|
AgNO3
|
73.
|
Bari
|
Barium
|
28051900
|
7440-39-3
|
Ba
|
74.
|
Bari bromic
|
Barium bromate
|
28299090
|
13967-90-3
|
Ba(BrO3)2
|
75.
|
Bari clorat
|
Barium chlorate
|
28291900
|
13477-00-4
|
Ba(ClO3)2
|
76.
|
Bari hypoclorit
|
Barium hypochlorite
|
28289090
|
13477-10-6
|
Ba(ClHO)2
|
77.
|
Bari nitrat
|
Bari nitrate
|
28342990
|
10022-31-8
|
Ba(NO3)2
|
78.
|
Bari oxit
|
Barium oxide
|
28164000
|
1304-28-5
|
BaO
|
79.
|
Bari perclorat
|
Barium perchlorate
|
28299090
|
13465-95-7
|
Ba(ClO4)2
|
80.
|
Bari peroxit
|
Barium peroxide
|
28164000
|
1304-29-6
|
BaO2
|
81.
|
Benz(a) anthracen
(1,2-Benzoanthracen)
|
Benz(a) anthracene
(1,2-Benzoanthracene)
|
29029090
|
56-55-3
|
C18H12
|
82.
|
1,4-Benzen diamin dihydroclorit
|
1,4-Benzene diamine
dihydrochloride
|
29215900
|
624-18-0
|
C6H10N2Cl2
|
83.
|
Benzen sunphonyl
clorua
|
Benzene sulfonyl chloride
|
29049000
|
98-09-9
|
C6H5O2ClS
|
84.
|
1,2-Benzo quinon
|
1,2-Benzo quinone
|
29146900
|
583-63-1
|
C6H4O2
|
85.
|
1,4-Benzo quinon
|
1,4-benz oquinone
|
29146900
|
106-51-4
|
C6H4O2
|
86.
|
Benzo triflorua
|
Benzo trifluoride
(Trifluorotoluene)
|
29039900
|
98-08-8
|
C7H5F3
|
87.
|
Benzoyl clorua
|
Benzoyl chloride
|
29163200
|
98-88-4
|
C7H5OCl
|
88.
|
Benzoyl peroxit
|
Benzoyl peroxide
|
29163200
|
94-36-0
|
C14H10O4
|
89.
|
Benzyl dimetyl amin
|
Dimethyl benzyl amine
|
29214900
|
103-83-3
|
C9H13N
|
90.
|
[52](được
bãi bỏ)
|
|
|
|
|
91.
|
Beta-hexaclo xyclohexan
|
Beta-hexachloro cyclohexane
|
29038100
|
319-85-7
|
C6H6Cl6
|
92.
|
(1RS,2RS;1RS,2SR)-1-(Biphenyl-4-yloxy)-3,3-dimetyl-1-(1H-1,2,4-triazol-1-yl)butan-2-ol
|
(1RS,2RS;1RS,2SR)-1-(Biphenyl-4-yloxy)-3,3-dimethyl-1-(1H-1,2,4-triazol-1-yl)butan-2-ol
|
29339990
|
55179-31-2
|
C20H23N3O2
|
93.
|
[53](được
bãi bỏ)
|
|
|
|
|
94.
|
Bis[tris(2-metyl-2-phenyl propyl)zinn] oxiy
|
Bis[tris(2-methyl-2-phenyl propyl)zinn] oxiy
|
29319090
|
13356-08-6
|
C60H78OSn2
|
95.
|
Bo tribromua
|
Boron tribromide
|
28129000
|
10294-33-4
|
BBr3
|
96.
|
Bo triflo dietyl etherat
|
Boron trifluoride diethyl
etherate
|
29420000
|
109-63-7
|
C4H11OF3B
C4H10OF3B
|
97.
|
Bo trifluorua
|
Boron trifluoride
|
28129000
|
7637-07-2
|
BF3
|
98.
|
Bột nhôm
|
Aluminium powder
|
76031000 hoặc 76032000
|
7429-90-5
|
Al
|
99.
|
1-Brom butan
|
1-Bromo butane
|
29033990
|
109-65-9
|
C4H9Br
|
100.
|
2-Brom butan
|
2-Bromo butane
|
29033990
|
78-76-2
|
C4H9Br
|
101.
|
Brom clorua
|
Bromine monochloride
|
28129000
|
13863-41-7
|
BrCl
|
102.
|
4-Brom-2-(4-clophenyl)-1-ethoxy metyl-5-triflo metyl-1H-pyrrole-3-cacbonitril
|
4-Bromo-2-(4-chloro phenyl)-1-ethoxy methyl-5-trifluoro methyl-1H-pyrrole-3-carbonitrile
|
29339990
|
122453-73-0
|
C15H11BrClF3N2O
|
103.
|
1-Bromo-2-ethoxy-etan
|
Ethane, 1 -bromo-2-ethoxy-
|
29091900
|
592-55-2
|
C4H9OBr
|
104.
|
Bromoform
|
Bromoform
|
29033990
|
75-25-2
|
CHBr3
|
105.
|
1-Bromo-3-metyl butan
|
1-Bromo-3- methyl butane
|
29033990
|
107-82-4
|
C5H11Br
|
106.
|
1-Bromo-2-metyl propan
|
1-Bromo-2-methylpropane
|
29033990
|
78-77-3
|
C4H9Br
|
107.
|
2-Bromo-2-metyl propan
|
2-Bromo-2-methylpropane
|
29033990
|
507-19-7
|
C4H9Br
|
108.
|
2-Brom-2-nitro-1,3-propandiol
|
2-Bromo-2-nitro-1,3-propanediol
|
29055900
|
52-51-7
|
C3H6O4NBr
|
109.
|
1-Brom propan
|
1-Propyl bromide
|
29033990
|
106-94-5
|
C3H7Br
|
110.
|
3-Brom propyn
|
3-Bromopropyne (Propargyl
bromide)
|
29033990
|
106-96-7
|
C3H3Br
|
111.
|
2-Brom-pentan
|
2-Bromopentane
|
29033990
|
107-81-3
|
C5H11Br
|
112.
|
Brom benzen
|
Bromobenzene
|
29039900
|
108-86-1
|
C6H5Br
|
113.
|
Butan, 2-iot-
|
Butane, 2-iodo-
|
29033990
|
513-48-4
|
C4H9I
|
114.
|
2,3-Butan dion (Diacetyl)
|
2,3-Butanedione (Diacetyl)
|
29141900
|
431-03-8
|
C4H6O2
|
115.
|
Butyl acrylat
|
Butyl acrylate
|
29161200
|
141-32-2
|
C7H12O2
|
116.
|
Butyl mercaptan (Butanethiol)
|
Butyl mercaptan (Butanethiol)
|
29309090
|
109-79-5
|
C4H10S
|
117.
|
Butyl metyl ete
|
Butyl methyl ether
|
29091900
|
628-28-4
|
C5H12O
|
118.
|
Butyl nitrit
|
Butyl nitrite
|
29209090
|
544-16-1
|
C4H9O2N
|
119.
|
Butyl propionat
|
Butyl propionate
|
29155000
|
590-01-2
|
C7H14O2
|
120.
|
Butyl vinyl ete
|
Tert-Butyl vinyl ether
|
29091900
|
926-02-3
|
C6H12O
|
121.
|
Butyl benzene
|
Butyl benzene
|
29029020
|
104-51-8
|
C10H14
|
122.
|
1,2-Butylen oxit
|
1,2-Butylene oxide
|
29109000
|
106-88-7
|
C4H8O
|
123.
|
[54](được bãi bỏ)
|
|
|
|
|
124.
|
1,4-Butyn diol
|
1,4-Butynediol
|
29053900
|
110-65-6
|
C4H6O2
|
125.
|
Butyraldehit
|
Butyraldehyde
|
29121910
|
123-72-8
|
C4H8O
|
126.
|
Butyric anhydrit
|
Butyric anhydride
|
29159090
|
106-31-0
|
C8H14O3
|
127.
|
Butyronitril
|
Butyronitrile
|
29269000
|
109-74-0
|
C4H7N
|
128.
|
Butyryl clorua
|
Butyryl chloride
|
29159090
|
141-75-3
|
C4H7OCl
|
129.
|
Cacbon tetrabromit
|
Tetrabromomethane
|
29033990
|
558-13-4
|
CBr4
|
130.
|
Cacbonyl florua
|
Carbonyl fluoride
|
28129000
|
353-50-4
|
COF2
|
131.
|
Cadimi selenua
|
Cadmium selenide
|
28429090
|
1306-24-7
|
CdSe
|
132.
|
Cadmi tellurua
|
Cadmium telluride
|
28530000
|
1306-25-8
|
CdTe
|
133.
|
Canxi
|
Calcium
|
28051200
|
7440-70-2
|
Ca
|
134.
|
Canxi cacbua
|
Calcium carbide
|
28491000
|
75-20-7
|
CaC2
|
135.
|
Canxi clorat
|
Calcium chlorate
|
28291900
|
10037-74-3
|
Ca(ClO3)2
|
136.
|
Canxi hypoclorua
|
Calcium hypochlorite
|
28281000
|
7778-54-3
|
Ca(ClO)2
|
137.
|
Canxi nitrat
|
Calcium nitrate
|
28342990
|
10124-37-5
|
Ca(NO3)2
|
138.
|
Canxi perclorat
|
Calcium perchlorate
|
28299090
|
13477-36-6
|
Ca(ClO4)2
|
139.
|
Canxi peroxit
|
Calcium peroxide
|
28259000
|
1305-79-9
|
CaO2
|
140.
|
Canxi resinat
|
Calcium resinate
|
29319090
|
9007-13-0
|
C40H58O4Ca
|
141.
|
Canxi silicua
|
Calcium silicide
|
28500000
|
12013-56-8
|
CaSi2
|
142.
|
Carbon tetraclorit
|
Carbon tetrachloride
|
29031400
|
56-23-5
|
CCl4
|
143.
|
Ceri nitrat
|
Caesium nitrate
|
28342990
|
7789-18-6
|
Cs(NO3)2
|
144.
|
Ceri sắt
|
Ferrocerium
|
28461000
|
69523-06-4
|
---
|
145.
|
Chrysen (1,2-benzophenanthren)
|
Chrysen (1,2-benzophenanthrene)
|
29029090
|
218-01-9
|
C18H12
|
146.
|
Clo axeton
|
Chloroacetone
|
29147000
|
78-95-5
|
C3H5OCl
|
147.
|
Clo axetonitril
|
Chloroacetonitrile
|
29269000
|
107-14-2
|
C2H2NCl
|
148.
|
Clo axetophenon
|
Phenacyl chloride
|
29147000
|
532-27-4
|
C8H7OCl
|
149.
|
Cloaxetyl
clorua
|
Chloroacetyl chloride
|
29159090
|
79-04-9
|
C2H2OCl2
|
150.
|
2-Clo anilin
|
2-Chloroaniline
|
29214200
|
95-51-2
|
C6H6NCl
|
151.
|
3-Clo anilin
|
3-Chloroaniline
|
29214200
|
108-42-9
|
C6H6NCl
|
152.
|
4-Clo anilin
|
4-Chloroaniline
|
29214200
|
106-47-8
|
C6H6NCl
|
153.
|
Clo benzo triflorua
|
Chlorobenzotri fluoride
|
29039900
|
88-16-4
|
C7H4F3Cl
|
154.
|
1-Clo-2-clometyl-benzen
|
1-Chloro-2-chloromethyl-benzene
|
29039900
|
611-19-8
|
C7H6Cl2
|
155.
|
1-Clo-3-clometyl-benzen
|
1-Chloro-3-chloromethyl-benzene
|
29039900
|
620-20-2
|
C7H6Cl2
|
156.
|
1-Clo-4-clometyl-benzen
|
1-Chloro-4-chloromethyl-benzene
|
29039900
|
104-83-6
|
C7H6Cl2
|
157.
|
6-Clo-3-(diethoxyphotphinothioyl sunfanyl metyl)-1,3-benzoxazol-2-on
|
6-chloro-3-(diethoxyphosphinothioyl sulfanyl methyl)-1,3-benzoxazol-2-one
(phosalone)
|
29309090
|
2310-17-0
|
C12H15ClNO4PS2
|
158.
|
Clo diflo brom metan
|
Bromo chlorodifluoro methane
|
29037600
|
353-59-3
|
CF2ClBr
|
159.
|
[55](được
bãi bỏ)
|
|
|
|
|
160.
|
Atrazin
|
Atrazine
|
29339990
|
1912-24-9
|
C8H14ClN5
|
161.
|
2-Clo-N-(ethoxy metyl)-N-(2-etyl-6-metyl phenyl) axetamit
|
2-Chloro-N-(ethoxymethyl)-N-(2-ethyl-6-methylphenyl) acetamide
|
29242990
|
34256-82-1
|
C14H20ClNO2
|
162.
|
2-Clo-N-isopropyl-N-phenyl axetamit
|
2-Chloro-N-isopropyl-N-phenyl acetamide
|
29241200
|
1918-16-7
|
C11H14ClNO
|
163.
|
Clo metyl etyl ete
|
Chloromethyl ethyl ether
|
29091900
|
3188-13-4
|
C3H7OCl
|
164.
|
1-Clo-2-metyl
benzen
|
1-chloro-2-methyl benzene
|
29039900
|
95-49-8
|
C7H7Cl
|
165.
|
1-Clo-3-metyl
benzen
|
1-chloro-3-methyl benzene
|
29039990
|
108-41-8
|
C7H7Cl
|
166.
|
1-Clo-4-metyl benzen
|
1-chloro-4-methyl benzene
|
29039900
|
106-43-4
|
C7H7Cl
|
167.
|
2-Clo-3-metyl phenol
|
2-Chloro-3-methyl phenol
|
29081900
|
608-26-4
|
C7H7OCl
|
168.
|
4-Clo-3-metyl phenol
|
4-Chloro-3-methyl phenol
|
29081900
|
59-50-7
|
C7H7OCl
|
169.
|
Clo nitroanilin
|
Chloronitro aniline
|
29214200
|
121-87-9
|
C6H5O2N2Cl
|
170.
|
1-Clo-2-nitrobenzen
|
1 -Chloro-2-nitrobenzene
|
29049000
|
88-73-3
|
C6H4O2NCl
|
171.
|
1-Clo-3-nitrobenzen
|
1-Chloro-3-nitrobenzene
|
29049000
|
121-73-3
|
C6H4O2NCl
|
172.
|
1-Clo propan
|
n-Propyl chloride
|
29031990
|
540-54-5
|
C3H7Cl
|
173.
|
3-Clo propanol-1
|
3-Chloropropan-1-ol
|
29055900
|
19210-21-0
|
C3H7OCl
|
174.
|
1-Clo phenol
|
1-Chlorophenol
|
29081900
|
106-48-9
|
C6H5OCl
|
175.
|
[56](được bãi bỏ)
|
|
|
|
|
176.
|
3-Clo phenol
|
3-Chlorophenol
|
29081900
|
108-43-0
|
C6H5OCl
|
177.
|
Clo silan
|
Chlorosilane
|
29319090
|
13465-78-6
|
ClH3Si
|
178.
|
[57] (được bãi bỏ)
|
|
|
|
|
179.
|
[58] (được bãi bỏ)
|
|
|
|
|
180.
|
[59] (được bãi bỏ)
|
|
|
|
|
181.
|
[60] (được bãi bỏ)
|
|
|
|
|
182.
|
Clo triflorua
|
Chlorine trifluoride
|
28121000
|
7790-91-2
|
ClF3
|
183.
|
Clopyralit
|
Clopyralid
|
29333990
|
1702-17-6
|
C6H3O2NCl2
|
184.
|
(RS)-2-Clo-N-(2,4-dimetyl-3-thienyl)-N-(2-methoxy-1-metyl ethyl)
acetamit
|
(RS)-2-Chloro-N-(2,4-dimethyl-3-thienyl)-N-(2-methoxy-1-methylethyl)
acetamide
|
29309090
|
87674-68-8
|
C12H18ClNO2S
|
185.
|
Cloanilin
|
Chlorobenzene
|
29039100
|
108-90-7
|
C6H5Cl
|
186.
|
Clorpyrifos
|
Chlorpyrifos
|
29333990
|
2921-88-2
|
C9H11O3NCl3SP
|
187.
|
Coban(II) naphthenat
|
Cobalt(II)
naphthenate
|
29319090
|
61789-51-3
|
Co(C11H7O2)2
|
188.
|
Cumen
|
Cumene
|
29027000
|
98-82-8
|
C9H12
|
189.
|
Cyanazin
|
Cyanazine
|
29336900
|
21725-46-2
|
C9H13N6Cl
|
190.
|
Decahydro naphathalen
|
Decahydronaphthalene
|
29021900
|
91-17-8
|
C10H18
|
191.
|
[61] (được bãi bỏ)
|
|
|
|
|
192.
|
Demeton-s-metyl (S-2-Etyl thioetyl
O,O-dimetyl photphorothioat)
|
Demeton-s-methyl (S-2-Ethyl thioethyl
O,O-dimethyl phosphorothioate)
|
29309090
|
919-86-8
|
C6H15O3S2P
|
193.
|
Di butyl oxit thiếc
|
Dibultyltin oxide
|
29319090
|
818-08-6
|
C8H18OSn
|
194.
|
Diallyl ete
|
Diallylether
|
29091900
|
557-40-4
|
C6H10O
|
195.
|
Diallylamin
|
Diallylamine
|
29211900
|
124-02-7
|
C6H11N
|
196.
|
1,2-Diamino benzen
|
1,2-Diamino benzene
|
29215900
|
95-54-5
|
C6H8N2
|
197.
|
1,3-Diamino benzen
|
1,3-Diamino benzene
|
29215900
|
108-45-2
|
C6H8N2
|
198.
|
1,4-Diamino benzen
|
1,4-Diamino benzene
|
29215100
|
106-50-3
|
C6H8N2
|
199.
|
Diazinon
|
Diazinon
|
29335910
|
333-41-5
|
C12H21O3N2SP
|
200.
|
Diazometan
|
Diazomethane
|
29270090
|
334-88-3
|
CH2N2
|
201.
|
[62] (được bãi bỏ)
|
|
|
|
|
202.
|
Dibutyl amino etanol
|
Dibutyl amino ethanol
|
29221990
|
102-81-8
|
C6H15ON
|
203.
|
Dibutyl ete
|
Dibutyl ether
|
29091900
|
142-96-1
|
C8H18O
|
204.
|
Diclo axetyl
clorua
|
Dichloro acetyl chloride
|
29159090
|
79-36-7
|
C2HOCl3
|
205.
|
2,3-Diclo anilin
|
2,3-Dichloro aniline
|
29214200
|
608-27-5
|
C6H5NCl2
|
206.
|
2,4-Diclo anilin
|
2,4-Dichloroaniline
|
29214200
|
554-00-7
|
C6H5NCl2
|
207.
|
2,5-Diclo anilin
|
2,5-Dichloroaniline
|
29214200
|
95-82-9
|
C6H5NCl2
|
208.
|
2,6-Diclo anilin
|
2,6-Dichloro aniline
|
29214200
|
608-31-1
|
C6H5NCl2
|
209.
|
3,4-Diclo anilin
|
3,4-Dichloro aniIine
|
29214200
|
95-76-1
|
C6H5NCl2
|
210.
|
3,5-Diclo anilin
|
3,5-Dichloro aniline
|
29214200
|
626-43-7
|
C6H5NCl2
|
211.
|
1-(2,4-Diclo anilino cacbonyl) xyclopropan
cacbonsaure
|
1-(2,4-Dichloranilinocarbonyl)cyclopropan
carbonsaure
|
29319090
|
113136-77-9
|
C11H9Cl2NO3
|
212.
|
2,6-Diclo benzonitril
|
2,6-Dichloro benzonitrile
|
29269000
|
1194-65-6
|
C7H3Cl2N
|
213.
|
1,1-Diclo etan
|
1,1-Dichloro ethane
|
29031990
|
75-34-3
|
C2H4Cl2
|
214.
|
3,3-Dietoxy propen
|
3,3 -Diethoxy propene
|
29110000
|
3054-95-3
|
C7H14O2
|
215.
|
1,2-Diclo etylen
|
1,2-Dicloetylen
|
29032900
|
540-59-0
|
C2H2Cl2
|
216.
|
[63] (được bãi bỏ)
|
|
|
|
|
217.
|
1,1-Diclo-1-nitroetan
|
1,1 -Dichloro-1-nitroethane
|
29049000
|
594-72-9
|
C2H3O2NCl2
|
218.
|
1,5-Diclopentan
|
1,5-Dichloro pentane
|
29031990
|
628-76-2
|
C5H10Cl2
|
219.
|
2,4-Diclo phenol
|
2,4-Dichloro phenol
|
29081900
|
120-83-2
|
C6H4OCl2
|
220.
|
2,4-Diclophenyl isoxyanat
|
2,4-Dichloro phenyl isocyanate
|
29291090
|
2612-57-9
|
C7H3ONCl2
|
221.
|
3,4-Diclophenyl isoxyanat
|
3,4-Dichloro phenyl isocyanate
|
29291090
|
102-36-3
|
C7H3ONCl2
|
222.
|
3,5-Diclo phenyl isoxyanua
|
3,5-Dichloro phenyl isocyanate
|
29291090
|
34893-92-0
|
C7H3ONCl2
|
223.
|
(E)-β-((Diclophenyl) metylen)-α-(1,1-dimetyl-etyl)-1H-1,2,4-triazol-1-ethanol
|
(E)-β-((Dichlorphenyl)methylen)-α-(1,1-dimethyl-ethyl)-1H-1,2,4-triazol-1-ethanol
|
29339990
|
83657-18-5
|
C15H17Cl2N3O
|
224.
|
3-(3,5-diclo phenyl)-1,5-dimetyl-3-azabicyclo[3.1.0] hexan-2,4-dion
|
3-(3,5-dichloro phenyl)-1,5-dimethyl-3-azabicyclo[3.1.0] hexane-2,4-dione
|
29329990
|
32809-16-8
|
C13H11Cl2NO2
|
225.
|
1,2-Diclo propan
|
1,2-Dichloropropane
|
29031910
|
78-87-5
|
C3H6Cl2
|
226.
|
1,3-Diclo propanol-2
|
1,3-Dichloro propan-2-ol
|
29055900
|
96-23-1
|
C3H6OCl2
|
227.
|
1,3-Diclo propen
|
1,3-Dichloropropene
|
29032900
|
542-75-6
|
C3H4Cl2
|
228.
|
2,2-diclovinyl
dimetyl photphat
|
2,2-dichlorovinyl
dimethyl phosphate
|
29199000
|
62-73-7
|
C4H7Cl2O4P
|
229.
|
Dixyclohexyl
amin
|
Dicyclo hexylamine
|
29213000
|
101-83-7
|
C12H23N
|
230.
|
Dixyclopentadien
|
Dicyclo pentadiene
|
29021900
|
77-73-6
|
C10H12
|
231.
|
1,2-Di-(dimetyl amino) etan
|
1,2-Di-(dimethyl amino) ethane
|
29212900
|
110-18-9
|
C6H16N2
|
232.
|
Dietyl phthalat (DEP)
|
Diethyl phthalate (DEP)
|
29173490
|
84-66-2
|
C12H14O4
|
233.
|
Dietoxymetan
|
Diethoxy methane
|
29110000
|
462-95-3
|
C5H12O2
|
234.
|
Dietyl cacbonat (etyl cacbonat)
|
Diethyl cacbonate (ethyl
carbonate)
|
29209090
|
105-58-8
|
C5H10O3
|
235.
|
Dietyl diclo silan
|
Diethyl dichloro silane
|
29319090
|
1719-53-5
|
C4H10Cl2Si
|
236.
|
Dietyl kẽm
|
Diethylzinc
|
29319090
|
557-20-0
|
C4H10Zn
|
237.
|
Dietyl photphit
|
Diethyl Phosphite
|
29209090
|
762-04-9
|
C4H11O3P
|
238.
|
Dietyl sunfit
|
Diethyl sulfide
|
29309090
|
352-93-2
|
C4H10S
|
239.
|
Dietyl aminopropyl amin
|
Diethyl aminopropyl amine
|
29212900
|
109-55-7
|
C5H14N2
|
240.
|
Dietyl bezen
|
Diethyl benzene
|
29029090
|
25340-17-4
|
C10H14
|
241.
|
1,4-Dietylen dioxit
|
1,4-Dioxane
|
29329990
|
123-91-1
|
C4H8O2
|
242.
|
Dietylen triamin
|
Diethylenet riamine
|
29212900
|
111-40-0
|
C4H13N3
|
243.
|
Dietyl thiophotphoryl clo
|
Diethylthiophosphoryl chloride
|
29209090
|
2524-04-1
|
C4H10O2ClSP
|
244.
|
Diflo metan
|
Difluoromethane
|
29033990
|
75-10-5
|
CH2F2
|
245.
|
2,3-Dihydropyran
|
Dihydropyran
|
29329990
|
110-87-2
|
C5H8O
|
246.
|
Diisobutyl keton
|
Diisobutyl ketone
|
29141900
|
108-83-8
|
C9H18O
|
247.
|
[64] (được bãi bỏ)
|
|
|
|
|
248.
|
Diisobutyllen
|
Diisobutylene
|
29091900
|
107-39-1
|
C8H16
|
249.
|
Diisopropyl ete
|
Diisopropyl ether
|
29012990
|
108-20-3
|
C6H14O
|
250.
|
Diisopropyla min
|
Diisopropyl amine
|
29211900
|
108-18-9
|
C6H15N
|
251.
|
Diketen (3-Butenoic axit)
|
Diketene (3-Butenoic acid)
|
29322000
|
674-82-8
|
C4H4O2
|
252.
|
1,1-Dimetoxyetan
|
1,1-Dimethoxyethane
|
29110000
|
534-15-6
|
C4H10O2
|
253.
|
2,3-Dimetyl butan
|
2,3-Dimethylbutane
|
29011000
|
79-29-8
|
C6H14
|
254.
|
Dimetyl-1,2-dibrom-2,2-diclo etyl photphat
|
Dimethyl-1,2-dibromo-2,2-dichlorethyl
phosphate
|
29199000
|
300-76-5
|
(CH3O)2P(O)OCHBrCBrCl2
|
255.
|
Dimetyl axetylen
|
Dimethyl acetylene
|
29012990
|
503-17-3
|
C4H6
|
256.
|
2-Dimetyl-amino-ety-1-metacrylat
|
2-Dimethylaminoethyl methacrylate
|
29221990
|
2867-47-2
|
C8H15O2N
|
257.
|
Dimetyl
2,3,5,6-tetraclo benzen-1,4-dicacboxylat
|
Dimethyl
2,3,5,6-tetrachloro benzene-1,4-dicarboxylate
|
291739
|
1861-32-1
|
C10H6Cl4O4
|
258.
|
Dimetyl cacbon
|
Dimethyl carbonate
|
29322000
|
616-38-6
|
C3H6O3
|
259.
|
4-(2,4-Dimetyl heptan-3-yl) phenol
|
4-(2,4-dimethyl heptan-3-yl)phenol
|
29072990
|
25154-52-3;
104-40-5;
84852-15-3
|
C15H24O
|
260.
|
2,2-Dimetyl-2,3-dihydro-1-benzofuran-7-yl
[(dibutylamino) sunfanyl] metyl cacbamat
|
2,2-Dimethyl-2,3-dihydro-1-benzofuran-7-yl [(dibutylamino)
sulfanyl]methyl carbamate
|
29309090
|
55285-14-8
|
C20H32N2O3S
|
261.
|
Dimetyl disunfit
|
Dimethyl disulfide
|
29309090
|
624-92-0
|
C2H6S2
|
262.
|
Dimetyl kẽm
|
Dimethyl zinc
|
29319090
|
544-97-8
|
C2H6Zn
|
263.
|
[65](được
bãi bỏ)
|
|
|
|
|
264.
|
Dimetyl sunfit
|
Dimethyl sulfide
|
29309090
|
75-18-3
|
C2H6S
|
265.
|
[66] (được bãi bỏ)
|
|
|
|
|
266.
|
Di-n-amyl amin
|
Di-n-amyl amine
|
29211900
|
2050-92-2
|
C10H23N
|
267.
|
Di-n-butyl amin
|
Dibutyl amine
|
29211900
|
111-92-2
|
C8H19N
|
268.
|
2,4-Dinitro aniIin
|
2,4-Dinitro aniline
|
29214200
|
97-02-9
|
C6H5O4N3
|
269.
|
1,2-Dinitro benzen
|
1,2-Dinitro benzene
|
29042090
|
528-29-0
|
C6H4O4N2
|
270.
|
1,3-Dinitro benzen
|
1,3-Dinitro benzene
|
29042090
|
99-65-0
|
C6H4O4N2
|
271.
|
2,4-Dinitro clobenzen
|
2,4-Dinitrochloro benzene
|
29049000
|
97-00-7
|
C6H3O4N2Cl
|
272.
|
Dinitơ tetraoxit
|
Dinitrogen tetroxide
|
28112990
|
10544-72-6
|
N2O4
|
273.
|
Dinitro toluen (hỗn hợp đồng
phân)
|
Dinitro toluene (mixed isomers)
|
29042090
|
25321-14-6
|
C7H6O4N2
|
274.
|
2,3-Dinitro toluen
|
2,3-Dinitro toluene
|
29042090
|
602-01-7
|
C7H6O4N2
|
275.
|
2,6-Dinitro toluen
|
2,6-Dinitro toluene
|
29042090
|
606-20-2
|
C7H6O4N2
|
276.
|
3,4-Dinitro toluen
|
3,4-Dinitro toluene
|
29042090
|
610-39-9
|
C7H6O4N2
|
277.
|
Di-n-propyl ete
|
Di-n-propyl ether
|
29091900
|
111-43-3
|
C6H14O
|
278.
|
Dioxathion (hỗn hợp đồng phân)
|
Dioxathion (isomer mixture)
|
29329990
|
78-34-2
|
C12H26O6S4P2
|
279.
|
Dioxolan
|
Dioxolane
|
29329990
|
646-06-0
|
C3H6O2
|
280.
|
Diphenylamin
|
Diphenylamine
|
29214400
|
122-39-4
|
C12H11N
|
281.
|
Diphenyl diclo silan
|
Diphenyl dichloro silane
|
29319090
|
80-10-4
|
C12H10Cl2Si
|
282.
|
1,2-Diphenyl hydrazin
|
1,2-Diphenyl hydrazine
|
29280090
|
122-66-7
|
C12H12N2
|
283.
|
Dipropyl keton
|
Dipropyl ketone
|
29141900
|
123-19-3
|
C7H14O
|
284.
|
Dipropyl amin
|
Dipropylamine
|
29211900
|
142-84-7
|
C6H15N
|
285.
|
Đồng (I) clorua
|
Copper (I) chloride
|
28273990
|
7758-89-6
|
CuCl
|
286.
|
Đồng (II) clorua
|
Copper (II) chloride
|
28273990
|
7447-39-4
|
CuCl2
|
287.
|
Epibrom hydrin
|
Epibromo hydrin
|
29109000
|
3132-64-7
|
C3H5OBr
|
288.
|
1,2-Epoxy-3-ethoxy propan
|
1,2-Epoxy-3-ethoxy propane
|
29109000
|
4016-11-9
|
C5H10O2
|
289.
|
[67] (được bãi bỏ)
|
|
|
|
|
290.
|
Etanol amin
|
Ethanolamine
|
29221100
|
141-43-5
|
C2H7ON
|
291.
|
[68] (được bãi bỏ)
|
|
|
|
|
292.
|
2-Ethoxy etanol
|
2-Ethoxy ethanol
|
29094400
|
110-80-5
|
C4H10O2
|
293.
|
2-Ethoxy etyl axetat
|
2-Ethoxyethyl acetate
|
29153920
|
111-15-9
|
C6H12O3
|
294.
|
6-Ethoxy-2,2,4-trimetyl-1,2-dihydro quinolin
|
6-Ethoxy-2,2,4-trimethyl-1,2-dihydroquinoline
|
29333990
|
91-53-2
|
C14H19NO
|
295.
|
Ethoxy sunfuron
|
Ethoxysulfuron
|
29339990
|
126801-58-9
|
C15H18N4O7S
|
296.
|
[69] (được bãi bỏ)
|
|
|
|
|
297.
|
Etyl trans-crotonat
|
Ethyl trans-crotonate
|
|
623-70-1
|
C6H10O2
|
298.
|
Etyl-(Z)-2-clo-3-(2-clo-5-(xyclohex-1-en-1,2-dicacbox-imido)phenyl) acrylat
|
Ethyl-(Z)-2-chlor-3-(2-chlor-5-(cyclohex-1-en-1,2-dicarbox-imido)phenyl)
acrylate
|
29339990
|
142891-20-1
|
C19H17Cl2NO4
|
299.
|
Etyl-N-[(2,3-dihydro-2,2-dimetyl-7-benzo furanyloxy-cacbonyl) metylaminothio]-N-isopropyl-beta-alaninat
|
Ethyl-N-[(2,3-dihydro-2,2-dimethyl-7-benzofuranyloxy-carbonyl)
methylaminothio]-N-isopropyl-beta-alaninat
|
29329900
|
82560-54-1
|
C20H30N2O5S
|
300.
|
Etyl 2-clo propionat
|
Ethyl 2-chloropropionate
|
29159090
|
535-13-7
|
C5H9O2Cl
|
301.
|
Etyl acrylat
|
Ethyl acrylate
|
29161200
|
140-88-5
|
C5H8O2
|
302.
|
Etyl amyl keton
|
Ethyl amyl ketone
|
29141900
|
541-85-5
|
C8H16O
|
303.
|
Etyl axetat
|
Ethyl acetate
|
29153100
|
141-78-6
|
C4H8O2
|
304.
|
Etyl brom axetat
|
Ethyl bromoacetate
|
29159090
|
105-36-2
|
C4H7O2Br
|
305.
|
Etyl bromua
|
Bromoethane
|
29033990
|
74-96-4
|
C2H5Br
|
306.
|
2-Etyl butanol
|
2-Ethyl butanol
|
29051900
|
137-32-6
|
C5H12O
|
307.
|
2-Etyl butyl axetat
|
2-Ethylbutyl acetate
|
29153990
|
10031-87-5
|
C8H16O2
|
308.
|
2-Etyl butyl andehit
|
2-Ethylbutyraldehyde
|
29121990
|
97-96-1
|
C6H12O
|
309.
|
Etyl butyl ete
|
Ethyl butyl ether
|
29091900
|
628-81-9
|
C6H14O
|
310.
|
Etyl clo axetat
|
Ethyl chloracetate
|
29154000
|
105-39-5
|
C4H7O2Cl
|
311.
|
Etyl clo thioformat
|
Ethyl chlorothioformate
|
29159090
|
142-62-1
|
C6H12O2
|
312.
|
Etyl diclo silan
|
Ethyldichlorosilane
|
29319090
|
1789-58-8
|
C2H6Cl2Si
|
313.
|
Etyl format
|
Ethyl formate
|
29151300
|
109-94-4
|
C3H6O2
|
314.
|
2-Etylhexylamin
|
2-Ethylhexylamine
|
29211900
|
104-75-6
|
C8H19N
|
315.
|
Etyl isobutyrat
|
Ethyl isobutyrate
|
29156000
|
97-62-1
|
C6H12O2
|
316.
|
Etyl lactat
|
Ethyl lactate
|
29181100
|
687-47-8
|
C5H10O3
|
317.
|
Etyl metacrylat
|
Ethyl methacrylate
|
29161490
|
97-63-2
|
C6H10O2
|
318.
|
Etyl orthoformat
|
Ethyl orthoformate
|
29159090
|
122-51-0
|
C7H16O3
|
319.
|
1-Etyl piperidin
|
1-Ethylpiperidine
|
29333990
|
766-09-6
|
C7H15N
|
320.
|
Etyl propionat
|
Ethyl propionate
|
29155000
|
105-37-3
|
C5H10O2
|
321.
|
Etyl propyl ete
|
Ethyl propyl ether
|
29091900
|
628-32-0
|
C5H12O
|
322.
|
Etyl triclo silan
|
Ethyltrichlorosilane
|
29319090
|
115-21-9
|
C2H5Cl3Si
|
323.
|
Etyl-3-(3,5-diclophenyl)-5-metyl-2,4-dioxo-5-oxazolidin
cacboxylat
|
Ethyl-3-(3,5-dichlorphenyl)-5-methyl-2,4-dioxo-5-oxazolidincarboxylat
|
29309090
|
84332-86-5
|
C13H11Cl2NO5
|
324.
|
[70] (được bãi bỏ)
|
|
|
|
|
325.
|
Etylen
|
Ethylene
|
|
74-85-1
|
C2H4
|
326.
|
Fenarimol
|
Fenarimol
|
29062900
|
60168-88-9
|
C17H12Cl2N2O
|
327.
|
Fenthion
|
Fenthion
|
29309090
|
55-38-9
|
C10H15O3S2P
|
328.
|
Flo benzen
|
Fluorobenzene
|
29039900
|
462-06-6
|
C6H5F
|
329.
|
Flo percloryl
|
Perchloryl fluoride
|
28129000
|
7616-94-6
|
FClO3
|
330.
|
Flo anilin
|
Fluoro aniline
|
29214200
|
348-54-9
|
C6H6NF
|
331.
|
Flufenoxuron
|
Flufenoxuron
|
29225090
|
101463-69-8
|
C21H11ClF6N2O3
|
332.
|
Flurprimidol
|
Flurprimidol
|
29339990
|
56425-91-3
|
C15H15F3N2O2
|
333.
|
[71](được bãi bỏ)
|
|
|
|
|
334.
|
Fumaryl clorua
|
Fumaryl chloride
|
29171900
|
627-63-4
|
C4H2O2Cl2
|
335.
|
Furfuryl alcohol
|
Furfuryl alcohol
|
29321300
|
98-00-0
|
C5H6O2
|
336.
|
Furfurylamin
|
Furfurylamine
|
29321900
|
617-89-0
|
C5H7ON
|
337.
|
Gali
|
Gallium
|
81129200
|
7440-55-3
|
Ga
|
338.
|
Gamma-hexabromo xyclododecan
|
Gamma-hexabromo cyclododecane
|
29038900
|
134237-52-8
|
C12H18Br6
|
339.
|
Glycerol alpha-monoclo hydrin
|
Glycerol alpha-monochlorohydrin
|
29055900
|
96-24-2
|
C3H7O2Cl
|
340.
|
Glycidaldehit
|
Glycidaldehyde
|
29124900
|
765-34-4
|
C3H4O2
|
341.
|
Guanidin nitrat
|
Guanidine nitrate
|
29252900
|
506-93-4
|
CH6O3N4
|
342.
|
Heli
|
Helium
|
28042900
|
7440-59-7
|
He
|
343.
|
2-Heptanon
|
2-Heptanone
|
29141900
|
110-43-0
|
C7H14O
|
344.
|
Hexabrom xyclododecan
|
Hexabromocyclododecane
|
29038900
|
3194-55-6; 134237-50-6;
134237-51-7; 134237-52-8; 25637-99-4
|
C12H18Br6
|
345.
|
Hexaclophen
|
Hexachlorophene
|
29081900
|
70-30-4
|
C13H6O2Cl6
|
346.
|
Hexadecyltriclo silan
|
Hexadecyltrichloro silane
|
29319090
|
5894-60-0
|
C16H33Cl3Si
|
347.
|
1,4-Hexadien
|
1,4-Hexadiene
|
29012990
|
592-45-0
|
C6H10
|
348.
|
1,5-Hexadien
|
1,5-Hexadiene
|
29012990
|
592-42-7
|
C6H10
|
349.
|
2,4-Hexadien
|
2,4-Hexadiene
|
29012990
|
592-46-1
|
C6H10
|
350.
|
Hexaflo axeton
hydrat
|
Hexafluoroacetone
|
29147000
|
684-16-2
|
C3OF6
|
351.
|
[72] (được bãi bỏ)
|
|
|
|
|
352.
|
[73] (được bãi bỏ)
|
|
|
|
|
353.
|
Hexahydro-4-metyl phthalic
anhydrit
|
Hexahydro-4-methylphthalic
anhydride
|
29172000
|
19438-60-9
|
C9H12O3
|
354.
|
[74] (được bãi bỏ)
|
|
|
|
|
355.
|
Hexahydro phthalic anhydrit
|
Hexahydrophthalic anhydride
|
29329990
|
85-42-7
|
C8H10O3
|
356.
|
Hexaldehit
|
Hexanal
|
29121990
|
66-25-1
|
C6H12O
|
357.
|
Hexametylen diamin
|
Hexa methylene diamine
|
29212200
|
124-09-4
|
C6H16N2
|
358.
|
Hexametylenimin
|
Hexamethyleneimine
|
29339990
|
111-49-9
|
C6H13N
|
359.
|
Hexametylen tetramin
|
Hexametylentetramine
|
29336900
|
100-97-0
|
C6H12N4
|
360.
|
Hexan
|
Hexane
|
29011000
|
110-54-3
|
C6H14
|
361.
|
Hexanol (Hexan-1-ol)
|
Hexanol (Hexan-1-ol)
|
29051900
|
111-27-3
|
C6H14O
|
362.
|
2-Hexanon
|
2-Hexanone
|
29141900
|
591-78-6
|
C6H12O
|
363.
|
1-Hexen
|
1-Hexene
|
29012990
|
592-41-6
|
C6H12
|
364.
|
Hỗn hống kim loại kiềm, kiềm thổ
|
Amalgam
|
28530000
|
---
|
---
|
365.
|
Hợp chất Triorganostannic khác
với tributyl thiếc
|
Triorganostannic compounds other
than tributyltin compounds
|
---
|
---
|
---
|
366.
|
Hydro bromua
|
Hydrogen bromide
|
28111990
|
10035-10-6
|
HBr
|
367.
|
Hydro iođua
|
Hydrogen iodide
|
28111990
|
10034-85-2
|
HI
|
368.
|
Hydro peroxit
|
Hydrogen peroxide
|
28470010 hoặc 28470090
|
7722-84-1
|
H2O2
|
369.
|
Hydro selenua
|
Hydrogen selenide
|
28111990
|
7783-07-5
|
H2Se
|
370.
|
Hydroxyl amin
|
Hydroxylamine
|
28251000
|
7803-49-8
|
H3NO
|
371.
|
Hydroxyl amin sunphat
|
Hydroxyl ammonium sulfate
|
28251000
|
10039-54-0
|
(NH3OH)2SO4
|
372.
|
Hydroxylamin hydroclorua
|
Hydroxylamine hydrochloride
|
28251000
|
5470-11-1
|
H3NOHCl
|
373.
|
3-Hydroxy butanon
|
3-Hydroxy butanone
|
29141900
|
513-86-0
|
C4H8O2
|
374.
|
1-Hydroxy-2-metyl benzen
|
1-Hydroxy-2-methylbenzene
|
29071200
|
95-48-7
|
C7H8O
|
375.
|
1-Hydroxy-3-metyl benzen
|
1-Hydroxy-3-methyl benzene
|
29071200
|
108-39-4
|
C7H8O
|
376.
|
1-Hydroxy-4-metyl benzen
|
1-Hydroxy-4-methylbenzene
|
29071200
|
106-44-5
|
C7H8O
|
377.
|
1-hydroxy-2-nitrobenzen
|
1-hydroxy-2-nitrobenzene
|
29089900
|
88-75-5
|
C6H5O3N
|
378.
|
1-hydroxy-3-nitrobenzen
|
1-hydroxy-3-nitrobenzene
|
29089900
|
554-84-7
|
C6H5O3N
|
379.
|
1-hydroxy-4-nitrobenzen
|
1-hydroxy-4-nitrobenzene
|
29089900
|
100-02-7
|
C6H5O3N
|
380.
|
Hydroxy triphenyl stannan
|
hydroxytriphenylstannane
|
29319090
|
76-87-9
|
C18H16OSn
|
381.
|
3,3-Iminodipropyl amin
|
3,3-Iminodipropylamine
|
29212900
|
56-18-8
|
C6H17N3
|
382.
|
Iot
|
Iodine
|
28012000
|
7553-56-2
|
I2
|
383.
|
Iot axetyl
|
Acetyl iodide
|
29159090
|
507-02-8
|
C2H3OI
|
384.
|
Iot metyl propan
|
Iodomethylpropane
|
29033990
|
513-38-2
|
C4H9I
|
385.
|
Iot pentaflorua
|
Iodine pentafluoride
|
28129000
|
7783-66-6
|
IF5
|
386.
|
1-Iodopropan
|
1-Iodopropane
|
29033990
|
107-08-4
|
C3H7I
|
387.
|
2-Iodopropan
|
2-Iodopropane
|
29033990
|
75-30-9
|
C3H7I
|
388.
|
Isobutanol
|
Isobutanol
|
29051400
|
78-83-1
|
C4H10O
|
389.
|
Isobutyl acrylat
|
Isobutyl acrylate
|
29161200
|
106-63-8
|
C7H12O2
|
390.
|
Isobutyl axetat
|
Isobutyl acetate
|
29153910
|
110-19-0
|
C6H12O2
|
391.
|
Isobutyl format
|
Isobutyl formate
|
29151300
|
542-55-2
|
C5H10O2
|
392.
|
Isobutyl isobutyrat
|
Isobutyl isobutyrate
|
29156000
|
97-85-8
|
C8H16O2
|
393.
|
Isobutyl metacrylat
|
Isobutyl methacrylate
|
29161400
|
97-86-9
|
C8H14O2
|
394.
|
Isobutyl propionat
|
Isobutyl propionate
|
29155000
|
540-42-1
|
C7H14O2
|
395.
|
Isobutylamin
|
Isobutylamine
|
29211999
|
78-81-9
|
C4H11N
|
396.
|
Isobutyraldehit
|
Isobutyraldehyde
|
29121900
|
78-84-2
|
C4H8O
|
397.
|
Isobutyric anhydrit
|
Isobutyric anhydride
|
29159070
|
97-72-3
|
C8H14O3
|
398.
|
Isobutyryl chlorit
|
Isobutyryl chloride
|
29159090
|
79-30-1
|
C4H7OCl
|
399.
|
Isocyanatobenzotrifluorit
|
Isocyanatobenzotrifluoride
|
29291090
|
329-01-1
|
C8H4ONF3
|
400.
|
Isohexen
|
Isohexene
|
29012990
|
691-37-2
|
C6H12
|
401.
|
Isooctan
|
Isooctene
|
29012990
|
11071-47-9
|
C8H16
|
402.
|
Isopenten
|
Isopentene
|
29012990
|
513-35-9
|
C5H10
|
403.
|
Isophoron diamin
|
Isophorone diamine
|
29213000
|
2855-13-2
|
C9H18N2O
|
404.
|
Isopropanol
|
Isopropyl alcohol
|
29051200
|
67-63-0
|
C3H8O
|
405.
|
Isopropenyl axetat
|
Isopropenyl acetate
|
29153990
|
108-22-5
|
C5H8O2
|
406.
|
Isopropenyl benzen
|
Isopropenyl benzene
|
29029020
|
98-83-9
|
C9H10
|
407.
|
Isopropyl axetat
|
Isopropyl acetate
|
29153990
|
108-21-4
|
C5H10O2
|
408.
|
Isopropyl butyrat
|
Isopropyl butyrate
|
29156000
|
638-11-9
|
C7H14O2
|
409.
|
Isopropyl cloaxetat
|
Isopropyl chloroacetate
|
29154000
|
105-48-6
|
C5H9O2Cl
|
410.
|
Isopropyl isobutyrat
|
Isopropyl isobutyrate
|
29156000
|
617-50-5
|
C7H14O2
|
411.
|
Isopropyl nitrat
|
Isopropyl nitrate
|
29209090
|
1712-64-7
|
C3H7O3N
|
412.
|
Isopropyl propionat
|
Isopropyl propionate
|
29155000
|
637-78-5
|
C6H12O2
|
413.
|
Kali
|
Potassium
|
28051900
|
7440-09-7
|
K
|
414.
|
Kali bromat
|
Potassium bromate
|
28299090
|
7758-01-2
|
KBrO3
|
415.
|
Kali florua
|
Potassium fluoride
|
28261900
|
7789-23-3
|
KF
|
416.
|
Kali hexaclo platinat (IV)
|
Potassium hexachloro platinate
(IV)
|
28439000
|
16921-30-5
|
K2PtCl6
|
417.
|
Kali hexaflo silicat
|
Potassium hexafluoro silicate
|
28269000
|
16871-90-2
|
K2SiF6
|
418.
|
Kali hydro sunphat
|
Potassium hydrogen sulfate
|
28332990
|
7646-93-7
|
KHSO4
|
419.
|
Kali hydroxit
|
Potassium hydroxide
|
28152000
|
1310-58-3
|
KOH
|
420.
|
Kali monoxit
|
Potassium oxide
|
28152000
|
12136-45-7
|
K2O
|
421.
|
Kali nitrit
|
Potassium nitrite
|
28341000
|
7758-09-0
|
KNO2
|
422.
|
Kali persunphat
|
Potassium persulfate
|
28334000
|
7727-21-1
|
K2S2O8
|
423.
|
Kẽm clorua
|
Zinc chloride
|
28273990
|
7646-85-7
|
ZnCl2
|
424.
|
Kẽm flosilicat (trong Pdf:
florosilicat)
|
Zinc fluorosilicate
|
28269000
|
16871-71-9
|
ZnSiF6
|
425.
|
Kẽm hydrua
|
Zirconium(II) hydride
|
28500000
|
7704-99-6
|
ZrH2
|
426.
|
Kẽm nitrat
|
Zinc nitrate
|
28342990
|
7779-88-6
|
Zn(NO3)2
|
427.
|
Kẽm permanganat
|
Zinc permanganate
|
28416900
|
23414-72-4
|
Zn(MnO4)2
|
428.
|
Kẽm peroxit
|
Zinc peroxide
|
28170020
|
1314-22-3
|
ZnO2
|
429.
|
Kẽm photphua
|
Zinc phosphide
|
28480000
|
1314-84-7
|
Zn3P3
|
430.
|
Krypton
|
Krypton
|
28042900
|
7439-90-9
|
Kr
|
431.
|
Liti
|
Lithium
|
28051900
|
7439-93-2
|
Li
|
432.
|
Liti hypoclorua
|
Lithium hypochlorite
|
28289090
|
13840-33-0
|
LiClO
|
433.
|
Liti peroxit
|
Lithium peroxide
|
28259000
|
12031-80-0
|
Li2O2
|
434.
|
lod monoclorua
|
Iodine monochloride
|
28121000
|
7790-99-0
|
ICl
|
435.
|
Lưu huỳnh
|
Sulfur
|
28020000
|
7704-34-9
|
S
|
436.
|
Lưu huỳnh clorua
|
Sulfur monochloride
|
28121000
|
10025-67-9
|
Cl2S2
|
437.
|
Lưu huỳnh hexaflorua
|
Sulfur hexafluoride
|
28129000
|
2551-62-4
|
SF6
|
438.
|
Magan nitrat
|
Manganese(II) nitrate
|
28342990
|
10377-66-9
|
Mn(NO3)2
|
439.
|
Magie
|
Magnesium
|
8104
|
7439-95-4
|
Mg
|
440.
|
Magie nitrat
|
Magnesium nitrate
|
28342990
|
10377-60-3
|
Mg(NO3)2
|
441.
|
Magie peclorat
|
Magnesium perchlorate
|
28299090
|
10034-81-8
|
Mg(ClO4)2
|
442.
|
Magie peroxit
|
Magnesium peroxide
|
28161000
|
1335-26-8
|
MgO2
|
443.
|
[75](được bãi bỏ)
|
|
|
|
|
444.
|
Magie silicua
|
Magnesium silicide
|
28500000
|
22831-39-6
|
Mg2Si
|
445.
|
Maned (cacbamodithioic axit, N,N-1,2-etan diylbis-mangan (2+) muối (1:1))
|
Maned (carbamodithioic acid,
N,N-1,2-ethanediylbis-manganese (2+) salt (1:1))
|
38249099
|
12427-38-2
|
C4H6N2S4Mn
|
446.
|
Mangan resinat
|
Manganese resinate
|
28332100
|
9008-34-8
|
C41H58O4Mg
|
447.
|
Metyl xyclopentan
|
Methyl cyclopentane
|
29021900
|
96-37-7
|
C6H12
|
448.
|
Mesityl oxit
|
Mesityl oxide
|
29141900
|
141-79-7
|
C6H10O
|
449.
|
2-Mercapto imidazolin
|
2-Mercapto imidazoline
|
29332990
|
96-45-7
|
C3H6N2S
|
450.
|
Metacryl aldehit
|
Methacryl aldehyde
|
29121990
|
78-85-3
|
C4H6O
|
451.
|
Metaldehit
|
Metaldehyde
|
29125000
|
108-62-3
|
C8H16O4
|
452.
|
Methallyl alcohol
|
Methallyl alcohol
|
29052900
|
513-42-8
|
C4H8O
|
453.
|
Methomyl
|
Methomyl
|
29309090
|
16752-77-5
|
C5H10O2N2S
|
454.
|
3-Methoxy anilin
|
3-Methoxyaniline
|
29222900
|
536-90-3
|
C7H9ON
|
455.
|
2-Methoxy etanol
|
2-Methoxyethanol
|
29094400
|
109-86-4
|
C3H8O2
|
456.
|
2-Methoxy etyl axetat
|
2-Methoxy ethyl acetate
|
29153990
|
110-49-6
|
C5H10O3
|
457.
|
4- Methoxy-4-metyl
pentan-2-on
|
4-Methoxy-4-methylpentan-2-one
|
29141900
|
19872-52-7
|
C6H12O5
|
458.
|
1-Methoxy-2-nitrobenzen
|
1-Methoxy-2-nitrobenzene
|
29093000
|
100-17-4
|
C7H7O3N
|
459.
|
1-Metoxy-2-propanol
|
1-Methoxy-2-propanol
|
29094900
|
107-98-2
|
C4H10O2
|
460.
|
Metyl bromit
|
Bromom ethane
|
29033910
|
74-83-9
|
CH3Br
|
461.
|
Metyl 2-clo propionat
|
Methyl 2-chloropropionate
|
29159090
|
17639-93-9
|
C4H7O2Cl
|
462.
|
Metyl axetat
|
Methyl acetate
|
29150990
|
79-20-9
|
C3H6O2
|
463.
|
Metyl butyrat
|
Methyln-butyrate
|
29156000
|
623-42-7
|
C5H10O2
|
464.
|
Metyl clo axetat
|
Methyl chloroacetate
|
29153990
|
96-34-4
|
C3H5ClO2
|
465.
|
Metyl diclo silan
|
Methyldichlorosilane
|
29319041
|
75-54-7
|
CH4Cl2Si
|
466.
|
2-Metyl-5-etylpyridin
|
2-Methyl-5-ethyl pyridine
|
29333990
|
104-90-5
|
C8H11N
|
467.
|
2-Metyl furan
|
2-Methyl furan
|
29321900
|
534-22-5
|
C5H6O
|
468.
|
Metyl isobutyl carbinol
|
Methyl isobutyl carbinol
|
29051900
|
108-11-2
|
C6H14O
|
469.
|
Metyl isobutyl keton
|
Methyl isobutyl ketone
|
29141300
|
108-10-1
|
C6H12O
|
470.
|
Metyl isopropenyl keton
|
Methyl isopropenyl ketone
|
29141900
|
563-80-4
|
C5H10O
|
471.
|
Metyl isovalerat
|
Methyl isovalerate
|
29156090
|
556-24-1
|
C6H12O2
|
472.
|
Metyl lotua
|
Iodomethane
|
29033990
|
74-88-4
|
CH3I
|
473.
|
Metyl metacrylat
|
Methyl methacrylate
|
29161410
|
80-62-6
|
C5H8O2
|
474.
|
4-Metyl morpholin
|
4-Methylmorpholine
|
29349990
|
109-02-4
|
C5H11ON
|
475.
|
2-Metyl pentan-2-ol
|
2-Methyl-2-pentanol
|
29051900
|
590-36-3
|
C6H14O
|
476.
|
1-Metyl piperidin
|
1-Methylpiperidine
|
29333990
|
626-67-5
|
C6H13N
|
477.
|
Metyl propionat
|
Methyl propionate
|
29155000
|
554-12-1
|
C4H8O2
|
478.
|
Metyl propyl ete
|
Methyl propyl ether
|
29091900
|
557-17-5
|
C4H10O
|
479.
|
Metyl tert-butyl ete
|
Methyl tert-butyl ether
|
29091900
|
1634-04-4
|
C5H12O
|
480.
|
2-Metyl tetrahydrofuran
|
2-Methyltetrahydrofiiran
|
29321900
|
96-47-9
|
C5H10O
|
481.
|
Metylal
|
Dimethoxymethane
|
29110000
|
109-87-5
|
C3H8O2
|
482.
|
Metylallyl clo
|
Methyl allyl chloride
|
29032900
|
563-47-3
|
C4H7Cl
|
483.
|
Metylamyl axetat
|
Methylamyl acetate
|
29153990
|
108-84-9
|
C8H16O2
|
484.
|
Metyl xyclohexan
|
Methylcyclohexane
|
29021900
|
108-87-2
|
C7H14
|
485.
|
3-Metyl xyclohexanon
|
3-methyl cyclohexanone
|
29142200
|
591-24-2
|
C7H12O
|
486.
|
4-Metyl xyclohexanon
|
4-methyl cyclohexanone
|
29142200
|
589-92-4
|
C7H12O
|
487.
|
Metyl xyclo hexanol
|
Methylcyclohexanol
|
29061200
|
25639-42-3
|
C7H14O
|
488.
|
2-metyl xyclo
hexanon
|
2-methyl cyclo hexanone
|
29142200
|
583-60-8
|
C7H12O
|
489.
|
[76] (được bãi bỏ)
|
|
|
|
|
490.
|
[77] (được bãi bỏ)
|
|
|
|
|
491.
|
Metyl phenyl diclosilan
|
Methyl phenyldichloro silane
|
29319041
|
149-74-6
|
C7H8Cl2Si
|
492.
|
m-Flo toluen
|
m-Fluoro toluene
|
29039900
|
352-70-5
|
C7H7F
|
493.
|
Monometyl-dibrom-diphenyl metan
|
Monomethyl-dibromo-diphenyl
methane (Trade name: DBBT)
|
29039900
|
99688-47-8
|
C14H12Br2
|
494.
|
Monometyl-Tetraclodiphenyl metan
|
Monomethyl-Tetrachlorodiphenyl
methane (Trade name: Ugilec 141)
|
29039900
|
76253-60-6
|
C14H12Cl4
|
495.
|
Morpholin
|
Morpholine
|
29349990
|
110-91-8
|
C4H9ON
|
496.
|
m-Xylen
|
m-Xylene
|
29024200
|
108-38-3
|
C8H10
|
497.
|
N- butyl clorua
|
n-Butylchloride
|
29031990
|
109-69-3
|
C4H9Cl
|
498.
|
N-(Methoxy-metyl
sunfanyl photphoryl) axetamit
|
N-(Methoxy-methyl sulfanylphosphoryl)acetamide
|
29309090
|
30560-19-1
|
C4H10NO3PS
|
499.
|
N,N'-[(Metylimino) dimetylidyn]di-2,4-xylidin
|
N,N'-[(Methylimino)
dimethylidyne]di-2,4-xylidine
|
29269000
|
33089-61-1
|
C19H23N3
|
500.
|
N,N-dietyl amino etanol
|
N,N-Diethylaminoetanol
|
29221990
|
100-37-8
|
C6H15ON
|
501.
|
N,N-Dietyl etylen diamin
|
N,N-Diethylethylene diamine
|
29212900
|
100-36-7
|
C6H16N2
|
502.
|
N,N-Dimetyl anilin
|
N,N-Dimethylaniline
|
29214200
|
121-69-7
|
C8H11N
|
503.
|
N,N-dimetyl amino etanol và các muối
proton hóa chất tương ứng
|
N,N-Dimetylaminoethanol
|
29221990
|
108-01-0
|
C4H11ON
|
504.
|
N,N-dimetyl-p-toluidin
|
N,N-Dimethyl-p-toluidine
|
29214300
|
99-97-8
|
C9H13N
|
505.
|
N-amino etyl piperazin
|
N-Amino ethyl piperazine
|
29335990
|
140-31-8
|
C6H15N3
|
506.
|
n-Amyl clo
|
n-Amyl chloride
|
29031990
|
543-59-9
|
C5H11Cl
|
507.
|
N-amylamin
|
Pentylamine
|
29211900
|
110-58-7
|
C5H13N
|
508.
|
Naphthalen
|
Naphthalene
|
29029090
|
91-20-3
|
C10H8
|
509.
|
1-naphtyl
metyl cacbamat
|
1-naphthyl
methylcarbamate
|
29242990
|
63-25-2
|
C12H11NO2
|
510.
|
Natri
|
Sodium
|
28051100
|
7440-23-5
|
Na
|
511.
|
Natri aluminat
|
Sodium aluminate
|
28419000
|
1302-42-7
|
NaAlO2
|
512.
|
Natri bromat
|
Sodium bromate
|
28299090
|
7789-38-0
|
NaBrO3
|
513.
|
Natri clo axetat
|
Sodium chloroacetate
|
29154000
|
3926-62-3
|
C2H3O2ClNa
|
514.
|
Natri clorit
|
Sodium chlorite
|
28289090
|
7758-19-2
|
NaClO2
|
515.
|
Natri flo silicat
|
Sodium fluorosilicate
|
28269000
|
16893-85-9
|
Na2SiF6
|
516.
|
Natri florua
|
Sodium fluoride
|
28261900
|
7681-49-4
|
NaF
|
517.
|
Natri hydrodiflorua
|
Sodium hydrogendifluoride
|
28261900
|
1333-83-1
|
NaHF2
|
518.
|
Natri hydrosunfua
|
Sodium hydrosulfide
|
28301000
|
16721-80-5
|
NaHS
|
519.
|
Natri hydroxit
|
Sodium hydroxide
|
28151200 hoặc 28151100
|
1310-73-2
|
NaOH
|
520.
|
Natri hypoclorit
|
Sodium hypochlorite
|
28289010
|
14380-61-1
|
NaClO
|
521.
|
Natri metylat
|
Sodium methylate
|
29051900
|
124-41-4
|
CH3NaO
|
522.
|
Natri nhôm hydrua
|
Sodium aluminium hydride
|
28500000
|
13770-96-2
|
NaAlH4
|
523.
|
Natri oxit
|
Sodium oxide
|
28259000
|
1313-59-3
|
Na2O
|
524.
|
Natri pemanganat
|
Sodium permanganate
|
28416900
|
10101-50-5
|
NaMnO4
|
525.
|
Natri perborat
|
Sodium perborate
|
28403000
|
7632-04-4
|
NaBO3
|
526.
|
Natri perclorat
|
Sodium perchlorate
|
28299010
|
7601-89-0
|
NaClO4
|
527.
|
Natri persunphat
|
Sodium persulfate
|
28334000
|
7775-27-1
|
Na2S2O8
|
528.
|
Natri silicat
|
Sodium metasilicate
|
28391100
|
6834-92-0
|
Na2SiO3
|
529.
|
Natri sunfua
|
Sodium sulfide2
|
28301000
|
1313-82-2
|
Na2S
|
530.
|
Natri thiosunphuric
|
Sodium dithionite
|
28311000
|
7775-14-6
|
Na2S2O4
|
531.
|
Natri vanadat
|
Sodium vanadate
|
28419000
|
13718-26-8
|
NaVO3
|
532.
|
n-Butanol
|
n-Butanol
|
29051300
|
71-36-3
|
C4H10O
|
533.
|
n-Butyl axetat
|
n-Butyl acetate
|
29153300
|
123-86-4
|
C6H12O2
|
534.
|
N-butyl clo format
|
N-Butyl chloroformate
|
29159090
|
592-34-7
|
C5H9O2Cl
|
535.
|
N-butyl format
|
N-Butyl formate
|
29151300
|
592-84-7
|
C5H10O2
|
536.
|
N-butyl metacrylat
|
N-Butyl methacrylate
|
29161490
|
97-88-1
|
C8H14O2
|
537.
|
n-Butyl vinyl ete
|
n-Butyl vinyl ether
|
29091900
|
111-34-2
|
C6H12O
|
538.
|
N-butylamin
|
n-Butylamine
|
29211900
|
109-73-9
|
C4H11N
|
539.
|
n-Butyl triclo silan
|
n-Butyltrichlorosilane
|
29319090
|
7521-80-4
|
C4H9Cl3Si
|
540.
|
N-decan
|
N-Decane
|
29011000
|
124-18-5
|
C10H22
|
541.
|
Neon
|
Neon
|
28042900
|
7440-01-9
|
Ne
|
542.
|
N-etyl anilin
|
N-Ethylaniline
|
29214200
|
103-69-5
|
C8H11N
|
543.
|
N-etyl dietanol amin
|
N-Ethyl diethano l amine
|
29221990
|
139-87-7
|
C6H15O2N
|
544.
|
N-Heptan
|
N-Heptane
|
29011000
|
142-82-5
|
C7H16
|
545.
|
N-heptanaldehit (Heptanal)
|
N-Heptanaldehyde (Heptanal)
|
29121990
|
111-71-7
|
C7H14O
|
546.
|
Nhôm cacbua
|
Aluminium carbide
|
28499000
|
1299-86-1
|
Al4C3
|
547.
|
Nhôm clorua
|
Aluminium chloride
|
28273200
|
7446-70-0
|
AlCl3
|
548.
|
Nhôm nitrat
|
Aluminium nitrate
|
28342990
|
13473-90-0
|
Al(NO3)3
|
549.
|
Nhôm photphua
|
Aluminium phosphide (AlP)
|
28480000
|
20859-73-8
|
AlP
|
550.
|
[78] (được bãi bỏ)
|
|
|
|
|
551.
|
Nitơ
|
Nitrogen
|
28043000
|
7727-37-9
|
N2
|
552.
|
2-Nitroanilin
|
2-Nitroaniline
|
29214200
|
88-74-4
|
C6H6O2N2
|
553.
|
3-Nitroanilin
|
3-Nitroaniline
|
29214200
|
99-09-2
|
C6H6O2N2
|
554.
|
4-Nitroanilin
|
4-Nitroaniline
|
29214200
|
100-01-6
|
C6H6O2N2
|
555.
|
Nitrobenzen
|
Nitrobenzene
|
29042090
|
98-95-3
|
C6H5O2N
|
556.
|
3-Nitrobenzen sunphonic
axit
|
3-Nitrobenzene sulfonic acid
|
29049000
|
98-47-5
|
C6H5O5NS
|
557.
|
4-nitro benzen sunphonic
axit
|
4-Nitrobenzene sulfonic acid
|
29049000
|
138-42-1
|
C6H5O5NS
|
558.
|
[79] (được bãi bỏ)
|
|
|
|
|
559.
|
1-Nitronaphthalen
|
1-Nitronaphthalene
|
29042090
|
86-57-7
|
C10H7O2N
|
560.
|
2- Nitronaphthalen
|
2- Nitronaphthalene
|
29042090
|
581-89-5
|
C10H7O2N
|
561.
|
1-nitropropan
|
1-nitropropane
|
29042090
|
108-03-2
|
C3H7O2N
|
562.
|
2-Nitropropan
|
2-Nitropropane
|
|
79-46-9
|
C3H7O2N
|
563.
|
[80] (được bãi bỏ)
|
|
|
|
|
564.
|
[81] (được bãi bỏ)
|
|
|
|
|
565.
|
[82] (được bãi bỏ)
|
|
|
|
|
566.
|
Nitrotriflorua
|
Nitrogen trifluoride
|
28129000
|
7783-54-2
|
NF3
|
567.
|
N-metyl anilin
|
N-Methyl aniline
|
29214200
|
100-61-8
|
C7H9N
|
568.
|
N-metyl butyl amin
|
N-Methyl butyl amine
|
29211900
|
110-68-9
|
C5H13N
|
569.
|
Nonan
|
Nonane
|
29011000
|
111-84-2
|
C9H18
|
570.
|
Nonylphenol ethoxylat
|
Ethoxylated nonylphenol
|
29072990
|
9016-45-9
|
C15H23O.(C2H4O)n
|
571.
|
2,5-Norbornadien (Dicyclo heptadien)
|
2,5-Norbornadiene
|
29021900
|
121-46-0
|
C7H8
|
572.
|
N-Phenyl anilin
|
N-Phenyl aniline
|
29214200
|
122-39-4
|
C12H11N
|
573.
|
N-Propyl benzen
|
N-Propyl benzene
|
29029090
|
103-65-1
|
C9H12
|
574.
|
N-Propyl isoxyanat
|
N-Propyl isocyanate
|
29291090
|
110-78-1
|
C4H7ON
|
575.
|
N-Sec-butyl-4-tert-butyl-2,6-dinitro anilin
|
N-sec-Butyl-4-tert-butyl-2,6-dinitroanilin
|
29049000
|
33629-47-9
|
C14H21N3O4
|
576.
|
O,O-Dimetyl O-4-nitro-m-tolyl photphothioat
|
O,O-Dimethyl O-4-nitro-m-tolyl
phosphorothioate
|
29201900
|
122-14-5
|
C9H12O5NSP
|
577.
|
o-Anisidin
|
o-Anisidine
|
29222900
|
90-04-0
|
C7H9ON
|
578.
|
Ocryl aldehit (etyl hexadehyt)
|
Ocryl aldehit (ethyl hexadehyd)
|
29121990
|
124-13-0
|
C8H16O
|
579.
|
Octabrom diphenyl ete
|
Octabromodiphenyl
ether
|
29093000
|
32536-52-0
|
C12H2Br8O
|
580.
|
Octaflo xyclobutan
|
Octafluorocyclobutane
|
29038900
|
115-25-3
|
C4F8
|
581.
|
Octan
|
Octane
|
29011000
|
111-65-9
|
C8H18
|
582.
|
O-diclo benzen
|
o-Dichlorobenzene
|
29039100
|
95-50-1
|
C6H4Cl2
|
583.
|
o-Flo toluen
|
o-Fluorotoluene
|
29039900
|
95-52-3
|
C7H7F
|
584.
|
O-tolidin
|
o-Tolidine
|
29215900
|
119-93-7
|
C14H16N2
|
585.
|
O-tolidin dihydro clo
|
o-Tolidine dihydrochloride
|
29215900
|
612-82-8
|
C14H18N2Cl2
|
586.
|
Oxadiargyl
|
Oxadiargyl
|
29319090
|
39807-15-3
|
C15H14Cl2N2O3
|
587.
|
Oxy
|
Oxygen
|
28044000
|
7782-44-7
|
O2
|
588.
|
[83] (được bãi bỏ)
|
|
|
|
|
589.
|
o-Xylen
|
o-Xylene
|
29024100
|
95-47-6
|
C8H10
|
590.
|
p-Anisidin (4-Methoxy benzen anim)
|
p-Anisidine
(4-Methoxybenzenanime)
|
29222900
|
104-94-9
|
C7H9ON
|
591.
|
Paraldehyt
|
Paraldehyde
|
29125000
|
123-63-7
|
C6H12O3
|
592.
|
[84] (được bãi bỏ)
|
|
|
|
|
593.
|
Pentaclo etan
|
Pentachloroethane
|
29031990
|
76-01-7
|
C2HCl5
|
594.
|
Pentaclo naphthalen
|
Pentachloronaphthalene
|
29039900
|
1321-64-8
|
C10H3Cl5
|
595.
|
Pentaclo nitro benzen
|
pentachloronitrobenzene
|
29049000
|
82-68-8
|
C6Cl5NO2
|
596.
|
Pentametyl heptan (Isododecan)
|
Pentametylheptane (Isododecane)
|
|
31807-55-3
|
C12H26
|
597.
|
Pentan-2,4-dion (Axetylaxeton)
|
Pentane-2,4-dione (Acetylacetone)
|
29141900
|
123-54-6
|
C5H8O2
|
598.
|
1-Pentanol
|
1-Pentanol
|
29051900
|
71-41-0
|
C5H12O
|
599.
|
2-Pentanol
|
2-Pentanol
|
29051900
|
6032-29-7
|
C5H12O
|
600.
|
2-Pentanon
|
2-Pentanone
|
29141900
|
107-87-9
|
C5H10O
|
601.
|
3-Pentanon
|
3-Pentanone
|
29141900
|
96-22-0
|
C5H10O
|
602.
|
1-Pentyl nitrat
|
1-Pentyl nitrate
|
|
1002-16-0
|
C5H11O3N
|
603.
|
p-Flo toluen
|
p-Fluorotoluene
|
29039900
|
352-32-9
|
C7H7F
|
604.
|
Phenetidin
|
Phenetidine
|
29222900
|
156-43-4
|
C8H11ON
|
605.
|
[85] (được bãi bỏ)
|
|
|
|
|
606.
|
[86] (được bãi bỏ)
|
|
|
|
|
607.
|
Phenyl amin
|
Phenyl amine
|
29214100
|
62-53-3
|
C6H7N
|
608.
|
Phenyl hydrazin
|
Phenyl hydrazine
|
29280090
|
100-63-0
|
C6H15N2
|
609.
|
Phenyl photpho diclo
|
Phenylphosphorus Dichloride
|
29319090
|
644-97-3
|
C6H5Cl2P
|
610.
|
Phenyl photpho thio diclo
|
Phenylphosphorus Thiodichloride
|
29319090
|
3497-00-5
|
C6H5Cl2SP
|
611.
|
[87] (được bãi bỏ)
|
|
|
|
|
612.
|
Phosalon
|
Phosalone
|
29349990
|
2310-17-0
|
C12H15O4NClS2P
|
613.
|
Photpho pentaclorua
|
Phosphorus penta chloride
|
28121000
|
10026-13-8
|
PCl5
|
614.
|
Photpho pentasunfua
|
Phosphorus pentasulfide
|
28139000
|
1314-80-3
|
P2S5
|
615.
|
Photpho pentoxit
|
Phosphorus pentoxide
|
28091000
|
1314-56-3
|
P2O5
|
616.
|
Photpho sesquisunfua
|
Phosphorus sesquisulfide
|
28139000
|
1314-85-8
|
P4S3
|
617.
|
Phthalic anhydrit
|
Phthalic anhydride
|
29173500
|
85-44-9
|
C8H4O3
|
618.
|
[88](được bãi bỏ)
|
|
|
|
|
619.
|
Piperazin
|
Piperazine
|
29335990
|
110-85-0
|
C4H10N2
|
620.
|
p-Nitro clo
benzen
|
p-Nitrochlorobenzene
|
29049000
|
100-00-5
|
C6H4O2NCl
|
621.
|
P-Nitrosodimetyl anilin
|
P-Nitrosodimethylaniline
|
29214200
|
138-89-6
|
C8H10ON2
|
622.
|
1-Propanthiol
|
1-Propanethiol
|
29309090
|
107-03-9
|
C3H8S
|
623.
|
Propan-1-ol
|
Propan-1-ol
|
29051200
|
71-23-8
|
C3H8O
|
624.
|
Propanil
|
Propanil
|
29241200
|
709-98-8
|
C9H9Cl2NO
|
625.
|
2- Propen nitrit
|
2-Propenenitrile
|
29261000
|
107-13-1
|
C3H3N
|
626.
|
Propionaldehyt
|
Propionaldehyde
|
29121990
|
123-38-6
|
C3H6O
|
627.
|
Propionic anhydrit
|
Propionic anhydride
|
29159090
|
123-62-6
|
C6H10O3
|
628.
|
Propionyl clorua
|
Propionyl chloride
|
29159090
|
79-03-8
|
C3H5OCl
|
629.
|
Propisochlor
|
Propisochlor
|
29241900
|
86763-47-5
|
C15H22ClNO2
|
630.
|
Propyl axetat
|
Propyl acetate
|
29153990
|
109-60-4
|
C5H10O2
|
631.
|
Propyl format
|
Propyl formate
|
29151300
|
110-74-7
|
C4H8O2
|
632.
|
1,2-Propylendiamin
|
1,2-Propylene diamine
|
29212900
|
78-90-0
|
C3H10N2
|
633.
|
Propylen tetram
(Tetrapropylen)
|
Propylene tetramer
(Tetrapropylen)
|
29012990
|
6842-15-5
|
C12H24
|
634.
|
Propyl triclo silan
|
Propyltrichlorosilane
|
29319090
|
141-57-1
|
C3H7Cl3Si
|
635.
|
p-Xylen
|
p-Xylene
|
29024300
|
106-42-3
|
C8H10
|
636.
|
Pyrazophos
|
Pyrazophos
|
29339990
|
13457-18-6
|
C14H20N3O5PS
|
637.
|
Pyridin
|
Pyridine
|
29333100
|
110-86-1
|
C5H5N
|
638.
|
Pyrolidin
|
Pyrrolidine
|
29339990
|
123-75-1
|
C4H9N
|
639.
|
Quinolin
|
Quinoline
|
29334900
|
91-22-5
|
C9H7N
|
640.
|
Resorcinol
|
Resorcinol
|
29072100
|
108-46-3
|
C6H6O2
|
641.
|
Rotenon
|
Rotenone
|
29329990
|
83-79-4
|
C23H22O6
|
642.
|
S-(4-Clobenzyl) dietyl cacbamothioat
|
S-(4-Chlorobenzyl) diethylcarbamothioate
|
29309090
|
28249-77-6
|
C12H16ClNOS
|
643.
|
S,S-di-sec-Butyl-O-etyl-photpho dithioat
|
S,S-di-sec-Butyl-O-ethyl-phosphorodithioat
|
29309090
|
95465-99-9
|
C10H23O2PS2
|
644.
|
S-[2-(Etyl sunfinyl) etyl] O,O-dimetyl
photphothioat
|
S-[2-(Ethylsulfinyl) ethyl] O,O-dimethyl phosphorothioate
|
29309090
|
301-12-2
|
C6H15O4PS2
|
645.
|
S-2-Etylthio etyl O,O-dimetyl photphodithioat
|
S-2-Ethylthioethyl O,O-dimethyl
phosphorodithioate
|
29309090
|
640-15-3
|
C6H15O2S3P
|
646.
|
Sắt (III) clorua
|
Iron(IIl) chloride
|
28273920
|
7705-08-0
|
FeCl3
|
647.
|
sec-Butanol
|
sec-Butanol
|
29051400
|
78-92-2
|
C4H10O
|
648.
|
Selen (dạng bột)
|
Selenium (powder)
|
28049000
|
7782-49-2
|
Se
|
649.
|
Selen dioxit
|
Selenium dioxide
|
28112990
|
7746-08-4
|
SeO2
|
650.
|
Selen disunfua
|
Selenium disulfide
|
28139000
|
7488-56-4
|
SeS2
|
651.
|
Selen oxyclorit
|
Selenium oxychloride
|
28129000
|
7791-23-3
|
SeCl2O
|
652.
|
Silic
|
Silicon
|
28046100 hoặc 28046900
|
7440-21-3
|
Si
|
653.
|
Silicon tetraclorua
|
Silicon tetrachloride
|
28121000
|
10026-04-7
|
SiCl4
|
654.
|
Silicon tetraflorua
|
Silicon tetrafluoride
|
28261900
|
7783-61-1
|
SiF4
|
655.
|
Silvex
|
Silvex
|
29189900
|
93-72-1
|
C9H7O3Cl3
|
656.
|
Simazin
|
Simazine
|
29339990
|
122-34-9
|
C7H12ClN5
|
657.
|
Stibin (antimony hydril)
|
Stibine (antimony hydril)
|
28500000
|
7803-52-3
|
H3Sb
|
658.
|
Stronti nitrat
|
Strontium nitrate
|
28342990
|
10042-76-9
|
Sr(NO3)2
|
659.
|
Stronti peroxit
|
Strontium peroxide
|
28164000
|
1314-18-7
|
SrO2
|
660.
|
Strychnin sunphat
|
Strychnine sulfate
|
29399990
|
60-41-3
|
C21H22O6N2S
|
661.
|
Sunphuryl
florua
|
Sulfuryl fluoride
|
28261900
|
2699-79-8
|
SF2O2
|
662.
|
[89] (được bãi bỏ)
|
|
|
|
|
663.
|
Tali nitrat
|
Thallium nitrate
|
28342990
|
10102-45-1
|
TlNO3
|
664.
|
Tali sunphat
|
Thallium sulfate
|
28332990
|
7446-18-6
|
Tl2(SO4)
|
665.
|
Technazen
|
Technazene
|
29049000
|
117-18-0
|
C6HCl4NO2
|
666.
|
[90] (được bãi bỏ)
|
|
|
|
|
667.
|
Terpinolen
|
Terpinolene
|
29021900
|
586-62-9
|
C10H16
|
668.
|
Tert-butanol
|
tert-Butanol
|
29051400
|
75-65-0
|
C4H10O
|
669.
|
Tert-Butyl clorua
|
Tert-Butylchloride
|
29031990
|
507-20-0
|
C4H9Cl
|
670.
|
2-Tert-butyl-4,6-dinitrophenol
|
2-tert-Butyl-4,6-dinitrophenol
|
29089900
|
1420-07-1
|
C10H12N2O5
|
671.
|
2-(4-tert-butyl phenoxy) xyclohexyl
prop-2-yne-1-sunfonat
|
2-(4-tert-butylphenoxy)cyclohexyl
prop-2-yne-1-sulfonate
|
29309090
|
2312-35-8
|
C19H26O4S
|
672.
|
Tert-butyl isoxyanat
|
Tert-Butyl isocyanate
|
29291090
|
1609-86-5
|
C5H9NO
|
673.
|
5-Tert-Butyl-2,4,6-trinitro-m-xylen
|
5-tert-Butyl-2,4,6-trinitro-m-xylene
|
29049000
|
81-15-2
|
C12H15N3O6
|
674.
|
1,1,1,2-Tetraclo etan
|
1,1,1,2-Tetrachloroethane
|
29031990
|
630-20-6
|
C2H2Cl4
|
675.
|
1,1,2,2-Tetraclo etan
|
1,1,2,2-Tetrachloroethane
|
29031990
|
79-34-5
|
C2H2Cl4
|
676.
|
2,3,4,6-Tetraclo phenol
|
2,3,4,6-Tetrachlorophenol
|
29081900
|
58-90-2
|
C6H2Cl4O
|
677.
|
Tetraetyl silicat
|
Tetraethyl silicate
|
29209090
|
78-10-4
|
C8H20O4Si
|
678.
|
Tetraetyl enpent amin
|
Tetraethyl enepent amine
|
29212900
|
112-57-2
|
C8H23N5
|
679.
|
Tetraflo metan
|
Tetrafluoromethane
|
29033990
|
75-73-0
|
CF4
|
680.
|
1,2,3,6- Tetrahydrobenzal dehyt
|
1,2,3,6- Tetrahydro benzaldehyde
|
29122900
|
100-50-5
|
C7H10O
|
681.
|
Tetrahydrofuran
|
Tetrahydrofuran
|
29321100
|
109-99-9
|
C4H8O
|
682.
|
2-Tetrahydro furfuryl amin
|
2-Tetrahydrofurfurylamine
|
29321900
|
4795-29-3
|
C5H11ON
|
683.
|
1,2,3,6-Tetrahydro-1-metyl-4-phenyl
pyritin
|
1,2,3,6-Tetrahydro-1-methyl-4-phenyl
pyridine
|
29333990
|
28289-54-5
|
C12H15N
|
684.
|
Tetrahydrophthalic anhydrit
|
Tetrahydrophthalic anhydride
|
29172000
|
85-43-8
|
C8H8O3
|
685.
|
Tetrahydro thiophen (thiolan)
|
Tetrahydro thiophene (thiolan)
|
29349990
|
110-01-0
|
C4H8S
|
686.
|
Tetrametyl amonni hydroxit
|
Tetramethyiammonium hydroxide
|
29239000
|
75-59-2
|
C4H13ON
|
687.
|
Tetrapropyl orthotitanat
|
Tetrapropylorthotitanate
|
29051900
|
3087-37-4
|
C12H28O4Ti
|
688.
|
[91] (được bãi bỏ)
|
|
|
|
|
689.
|
4-Thiapentanal
|
4-Thiapentanal
|
29309090
|
3268-49-3
|
C4H8OS
|
690.
|
[92] (được bãi bỏ)
|
|
|
|
|
691.
|
Thiomonoglycol
|
Thiomonoglycol
|
29309090
|
60-24-2
|
C2H6OS
|
692.
|
Thiophen
|
Thiophene
|
29349990
|
110-02-1
|
C4H4S
|
693.
|
Thiourea
|
Thiourea
|
29309090
|
62-56-6
|
CH4N2S
|
694.
|
Thiourea dioxit
|
Thiourea dioxide
|
29309090
|
1758-73-2
|
CH4O2N2S
|
695.
|
Thori nitrat
|
Thorium nitrate
|
28342990
|
13823-29-5
|
Th(NO3)4
|
696.
|
Thorin natri
|
Thorine sodium
|
29319090
|
132-33-2
|
C16H11AsN2Na3O10S2
|
697.
|
Thymol
|
Thymol
|
29071900
|
89-83-8
|
C10H14O
|
698.
|
Titan
|
Titanium
|
81082000 và 81089000
|
7440-32-6
|
Ti
|
699.
|
Titan hydrua
|
Titanium hydride
|
28500000
|
7704-98-5
|
TiH2
|
700.
|
Tolylfluanid
|
Tolylfluanid
|
29309090
|
731-27-1
|
C10H13Cl2FN2O2S2
|
701.
|
Trans-xyclohexan-1,2-dicacboxylic anhydrit
|
Trans-cyclohexane-1,2-dicarboxylic
anhydride
|
29172000
|
14166-21-3
|
C8H10O3
|
702.
|
Tri phenyl hydroxit thiếc
|
Triphenyl tin hydroxide
|
29319090
|
76-87-9
|
C18H16OSn
|
703.
|
Triallyl amin
|
Triallylamine
|
29211900
|
102-70-5
|
C9H6N
|
704.
|
Tributyl axetat thiếc
|
Tributyl tin acetate
|
29312000
|
56-36-0
|
C14H30O2Sn
|
705.
|
Tributyl laurat thiếc
|
Tributyl tin laurate
|
29312000
|
3090-36-6
|
C24H50O2Sn
|
706.
|
[93] (được bãi bỏ)
|
|
|
|
|
707.
|
[94] (được bãi bỏ)
|
|
|
|
|
708.
|
1,2,3-Triclo benzen
|
1,2,3-Trichlorbenzene
|
29039900
|
87-61-6
|
C6H3Cl3
|
709.
|
1,2,4-Triclo benzen
|
1,2,4-Trichlorbenzene
|
29039900
|
120-82-1
|
C6H3Cl3
|
710.
|
1,3,5-Triclo benzen
|
1,3,5-Trichlorbenzene
|
29039900
|
108-70-3
|
C6H3Cl3
|
711.
|
1,1,1-Triclo etan
|
1,1,1-Trichloroethane
|
29031920
|
71-55-6
|
C2H3Cl3
|
712.
|
Triclofon
|
Trichlorfon
|
29319090
|
52-68-6
|
C4H8Cl3O4P
|
713.
|
Triclo(nitro) metan
|
Trichloro(nitro)methane
|
28112990
|
76-06-2
|
CCl3NO2
|
714.
|
Triclobuten
|
Trichlorobutene
|
29032900
|
2431-50-7
|
C4H5Cl3
|
715.
|
2,4,6-Triclophenol
|
2,4,6-Trichlorophenol
|
29081900
|
88-06-2
|
C6H3OCl3
|
716.
|
[95] (được bãi bỏ)
|
|
|
|
|
717.
|
[96] (được bãi bỏ)
|
|
|
|
|
718.
|
Tricyclazol
|
Tricyclazole
|
29339990
|
41814-78-2
|
C9H7N3S
|
719.
|
1-Trixyclo hexylstannyl-1,2,4-triazol
|
1-Tricyclohexylstannyl-1,2,4-triazol
|
29339990
|
41083-11-8
|
C20H35N3Sn
|
720.
|
[97] (được bãi bỏ)
|
|
|
|
|
721.
|
Triethyl amin
|
Triethylamine
|
29211900
|
121-44-8
|
C6H15N
|
722.
|
Trietyl enetetramin
|
Triethylenetetramine
|
29212900
|
112-24-3
|
C6H18N4
|
723.
|
Trietyl borat
|
Triethyl borate
|
29209090
|
150-46-9
|
C6H15O3B
|
724.
|
Triflo metan
(Floform)
|
Trifluoromethane (Fluoroform)
|
29033990
|
75-46-7
|
CHF3
|
725.
|
Trifluralin
|
Trifluralin
|
29049000
|
1582-09-8
|
C13H16F3N3O4
|
726.
|
Triisobutylen
|
Triisobutylene
|
29012990
|
7756-94-7
|
C12H24
|
727.
|
Triisopropyl borat
|
Triisopropyl borate
|
29209090
|
5419-55-6
|
C9H21O3B
|
728.
|
Trimetyl borat
|
Trimethyl borate
|
29209090
|
121-43-7
|
C3H9O3B
|
729.
|
3,3,5-Trimetyl xyclohexyl
amin
|
3,3,5-Trimethyl cyclohexylamine
|
29213000
|
15901-42-5
|
C9H19N
|
730.
|
Trimetyl photphit
|
Trimethyl phosphite
|
29209090
|
121-45-9
|
C3H9O3P
|
731.
|
Trimetyl axetyl chlorit
|
Trimethylacetyl chloride
|
29159090
|
3282-30-2
|
C5H9OCl
|
732.
|
1,3,5- Trimetyl benzen
|
1,3,5-Trimetyl benzene
|
29029090
|
108-67-8
|
C9H12
|
733.
|
Tri-o-cresyl phosphat (TOCP)
|
Tri-o-cresyl phosphate (TOCP)
|
29199000
|
78-30-8
|
C21H21O4P
|
734.
|
Triphenyl zinnaxetat
|
Triphenyl zinnacetate
|
29319090
|
900-95-8
|
C20H18O2Sn
|
735.
|
Tripropyl amin
|
Tripropylamine
|
29211900
|
102-69-2
|
C9H18N
|
736.
|
Tripropylen
|
Tripropylene
|
29012990
|
13987-01-4
|
C9H18
|
737.
|
Tro kẽm
|
Zinc ashe
|
26201100 hoặc 26201900
|
7440-66-6
|
Zn
|
738.
|
Undecan
|
Undecane
|
29011000
|
1120-21-4
|
C11H24
|
739.
|
Urea hydro peroxit
|
Urea hydrogen peroxide
|
28470010
|
124-43-6
|
CH6O3N2
|
740.
|
Valeraldehit
|
Pentanaldehyde
|
29121990
|
110-62-3
|
C5H10O
|
741.
|
Valeryl clo
|
Valeryl chloride
|
29159090
|
638-29-9
|
C5H9OCl
|
742.
|
Vanadyl sunphat
|
Vanadyl sulfate
|
28332990
|
27774-13-6
|
VO(SO4)
|
743.
|
[98] (được bãi bỏ)
|
|
|
|
|
744.
|
[99] (được bãi bỏ)
|
|
|
|
|
745.
|
Vinyl butyrat
|
Vinyl butyrate
|
29156000
|
123-20-6
|
C6H10O2
|
746.
|
Vinyl isobutyl ete
|
Vinyl isobutyl ether
|
29091900
|
109-53-5
|
C6H12O
|
747.
|
Vinyl toluen
|
Vinyltoluene
|
29029090
|
25013-15-4
|
C9H10
|
748.
|
Vinyl triclo silan
|
Vinyltrichlorosilane
|
29319090
|
75-94-5
|
C2H3Cl3Si
|
749.
|
Vonfram hexaflorua
|
Tungsten hexafluoride
|
28261900
|
7783-82-6
|
WF6
|
750.
|
Xeri
|
Cerium
|
28053000
|
7440-45-1
|
Ce
|
751.
|
Xianamit
|
Cyanamide
|
28530000
|
420-04-2
|
CH2N2
|
752.
|
Xyclobutan
|
Cyclobutane
|
29021900
|
287-23-0
|
C4H8
|
753.
|
1,5,9-Xyclo dodecatrien
|
1,5,9-Cyclod odecatriene
|
29021900
|
4904-61-4
|
C12H18
|
754.
|
Xycloheptan
|
Cycloheptane
|
29021900
|
291-64-5
|
C7H14
|
755.
|
Xycloheptatrien
|
Cycloheptatriene
|
29021900
|
544-25-2
|
C7H8
|
756.
|
Xyclohepten
|
Cycloheptene
|
29021900
|
628-92-2
|
C7H12
|
757.
|
Xyclohexan
|
Cyclohexane
|
29021100
|
110-82-7
|
C6H12
|
758.
|
Xyclohexanon
|
Cyclohexanone
|
29142200
|
108-94-1
|
C6H10O
|
759.
|
Xyclohexen
|
Cyclohexene
|
29021900
|
110-83-8
|
C6H10
|
760.
|
Xyclohexyl
axetat
|
Cyclohexyl acetate
|
29153990
|
622-45-7
|
C8H14O2
|
761.
|
Xyclohexyl
isocyanat
|
Cyclohexyl isocyanate
|
29291090
|
3173-53-3
|
C7H11ON
|
762.
|
Xyclohexyl
mercaptan
|
Cyclohexyl mercaptan
|
29309090
|
1569-69-3
|
C6H12S
|
763.
|
1,3,5,7-Xyclo
octatetraen
|
1,3,5,7-cyclo octatetraene
|
|
629-20-9
|
C8H8
|
764.
|
Xyclopentan
|
Cyclopentane
|
29021900
|
287-92-3
|
C5H10
|
765.
|
Xyclopentanol
|
Cyclopentanol
|
29061900
|
96-41-3
|
C5H10O
|
766.
|
Xyclopentanon
|
Cyclopentanone
|
29142990
|
120-92-3
|
C5H8O
|
767.
|
Xyclopenten
|
Cyclopentene
|
29021900
|
142-29-0
|
C5H8
|
768.
|
Xymenel-metyl-4-(1-metyl
etyl) benzen
|
Cymenel-methyl-4-(1-methy lethyl)
benzene
|
29029090
|
99-87-6
|
C10H14
|
769.
|
Xyanuric clorua
|
Cyanuric chloride
|
29336900
|
108-77-0
|
C3N3Cl3
|
770.
|
Xyhexatin
|
Cyhexatin
|
29319090
|
13121-70-5
|
C18H34OSn
|
771.
|
2,3-Xylenol
|
2,3-Xylenol
|
29071900
|
526-75-0
|
C8H10O
|
772.
|
2,4-Xylenol
|
2,4-Xylenol
|
29071900
|
105-67-9
|
C8H10O
|
773.
|
2,5-Xylenol
|
2,5-Xylenol
|
29071900
|
95-87-4
|
C8H10O
|
774.
|
2,6-Xylenol
|
2,6-Xylenol
|
29071900
|
576-26-1
|
C8H10O
|
775.
|
3,4-Xylenol
|
3,4-Xylenol
|
29071900
|
95-65-8
|
C8H10O
|
776.
|
3,5-Xylenol
|
3,5-Xylenol
|
29071900
|
108-68-9
|
C8H10O
|
777.
|
Xylidin
|
Xylidine
|
29214900
|
1300-73-8
|
C8H11N
|
778.
|
2,4-Xylidin
|
2,4-Xylidine
|
29214900
|
95-68-1
|
C8H11N
|
779.
|
2,6-Xylidin
|
2,6-Xylidine
|
29214900
|
87-62-7
|
C8H11N
|
780.
|
Zirconi
|
Zirconium
|
81092000 hoặc 81099000
|
7440-67-7
|
Zr
|
781.
|
Zirconi (IV) chlorit
|
Zirconium (IV) chloride
|
28273990
|
10026-11-6
|
ZrCl4
|
782.
|
Ziriconi nitrat
|
Zirconium nitrate
|
28342990
|
13746-89-9
|
Zr(NO3)4
|
783.
|
α-picolin (2-Metyl pyridin)
|
α-picoline (2-Methylpyridine)
|
29339990
|
52962-96-6
|
C6H7N
|
784.
|
β-picolin (3-Metyl pyridin)
|
β-picoline (3-Methylpyridine)
|
29333990
|
108-99-6
|
C6H7N
|
|
Tiền chất công nghiệp(1)
nhóm 1
|
|
|
|
|
785.
|
1 - phenyl - 2 - propanon
|
1 - phenyl - 2 - propanone
|
29143100
|
103-79-7
|
C9H10O
|
786.
|
Axetic anhydrit
|
Acetic anhydride
|
29152400
|
108-24-7
|
C4H6O3
|
787.
|
Axít anthranilic
|
Anthranilic acid
|
29224300
|
118-92-3
|
C7H7NO2
|
788.
|
Axít lysergic
|
Lysergic acid
|
29396300
|
82-58-6
|
C16H16N2O2
|
789.
|
Axít phenyl axetic
|
Phenylacetic acid
|
29163400
|
103-82-2
|
C8H8O2
|
790.
|
Axít N - axetyl anthranilic
|
N - acetylanthranilic acid
|
29242300
|
89-52-1
|
C9H9NO3
|
791.
|
Alpha-phenyl acetoacetonitril
(APAAN)
|
Alpha-phenyl acetoacetonitrile
(APAAN)
|
29269000
|
4468-48-8
|
|
792.
|
Gamma-butyro lacton (GBL)
|
Gamma-butyro lactone (GBL)
|
29322050
|
96-48-0
|
C4H6O2
|
793.
|
Isosafrol
|
Isosafrole
|
29329100
|
120-58-1
|
C10H10O2
|
794.
|
Piperonal
|
Piperonal
|
29329300
|
120-57-0
|
C8H6O3
|
795.
|
Piperonyl
metyl keton
|
Piperonyl
methyl ketone
|
29329200
|
4676-39-5
|
C6H5C10H10O3
|
796.
|
Safrol
|
Safrole
|
29329400
|
94-59-7
|
C10H10O2
|
797.
|
Tinh dầu hay bất kỳ hỗn hợp nào có
chứa Safrol, Isosafrol
|
Essential oil or any mixture containing Safrole, Isosafrole
|
-
|
-
|
-
|
|
Tiền chất công nghiệp nhóm 2
|
|
|
|
|
798.
|
Axít axetic
|
Acetic acid
|
29152100
|
64-19-7
|
C2H4O2
|
799.
|
Axít clohydric
|
Hydrochloric acid
|
28061000
|
7647-01-0
|
HCl
|
800.
|
Axít formic
|
Formic Acid
|
29151100
|
64-18-6
|
CH2O2
|
801.
|
Axít sunfuric
|
Sulfuric acid
|
2807.00.00
|
7664-93-9
|
H2SO4
|
802.
|
Axít tartaric
|
Tartaric acid
|
2918.12.00
|
526-83-0
|
C4H6O6
|
803.
|
Axeton
|
Acetone
|
29141100
|
67-64-1
|
C3H6O
|
804.
|
Axetyl clorit
|
Acetyl chloride
|
29159070
|
75-36-5
|
CH3COCl
|
805.
|
Amoni format
|
Ammonium formate
|
29151200
|
540-69-2
|
HCO2NH4
|
806.
|
Benzaldehyt
|
Benzaldehyde
|
29122100
|
100-52-7
|
C7H6O
|
807.
|
Benzyl xyanid
|
Benzyl cyanide
|
29269095
|
140-29-4
|
C8H7N
|
808.
|
Diethylamin
|
Diethylamine
|
29211950
|
109-89-7
|
C4H11N
|
809.
|
Dietyl ete
|
Diethyl ether
|
29091100
|
60-29-7
|
C4H10O
|
810.
|
Etylen diaxetat
|
Ethylene diacetate
|
29153900
|
111-55-7
|
C6H10O4
|
811.
|
Formamit
|
Formamide
|
29241900
|
75-12-7
|
CH3NO
|
812.
|
Kali permanganat
|
Potassium permanganate
|
28416100
|
7722-64-7
|
KMnO4
|
813.
|
Metyl etyl keton
|
Methyl ethyl ketone
|
29141200
|
78-93-3
|
C4H8O
|
814.
|
Methylamin
|
Methylamine
|
29211100
|
74-89-5
|
CH5N
|
815.
|
Nitroethan
|
Nitroethane
|
290420.00
|
79-24-3
|
C2H5NO2
|
816.
|
Piperidin
|
Piperidine
|
29333290
|
110-89-4
|
C5H11N
|
817.
|
Toluen
|
Toluene
|
29023000
|
108-88-3
|
C7H8
|
819.
|
Thionyl cloric
|
Thionyl chloride
|
28121095
|
7719-09-7
|
SOCl2
|
820[100]
|
Amoniac (khan)
|
Ammonia (anhydrous)
|
28141000
|
7664-41-7
|
NH3
|
821
|
Axetylen
|
Acetylene
|
29012910
|
74-86-2
|
C2H2
|
822
|
Clo
|
Chlorine
|
28011000
|
7782-50-5
|
Cl2
|
823
|
Flo
|
Fluorine
|
28013000
|
7782-41-4
|
F2
|
824
|
Hydro
|
Hydrogen
|
28041000
|
1333-74-0
|
H2
|
825
|
Hydro florua
|
Hydrogen fluoride
|
28111100
|
7664-39-3
|
HF
|
826
|
Hydro sunphua
|
Hydrogen sulphide
|
28111990
|
7783-06-4
|
H2S
|
827
|
Lưu huỳnh dioxit
|
Sulfur dioxide
|
28112920
|
7446-09-5
|
SO2
|
828
|
Axit nitric
|
Nitric acid
|
28080000
|
7697-37-2
|
HNO3
|
829
|
Photpho (trắng, vàng, đỏ)
|
Phosphorus (White, yellow, red)
|
28047000
|
12185-10-3
7723-14-0
|
P
|
|
Tiền chất công nghiệp(2) nhóm
1
|
|
|
|
|
830
|
Cyclopentyl bromua
|
Bromocyclopentane
|
29033990
|
137-43-9
|
C5H9Br
|
831
|
Cyclopentyl clorua
|
Chlorocyclopentane
|
29038900
|
930-28-9
|
C5H9Cl
|
832
|
Cyclopentyl magie bromua
|
Cyclopentyl magnesium bromide
|
29319090
|
33240-34-5
|
C5H9BrMg
|
833
|
o-cloro benzo nitril (2-cloro
benzo nitril)
|
2-Chlorobenzonitrile
|
29269000
|
873-32-5
|
C7H4ClN
|
834
|
o-Bromo benzo nitril (2- Bromo
benzo nitril)
|
2-Bromobenzonitrile
|
29269000
|
2042-37-7
|
C7H4BrN
|
835
|
Propiophenon
|
1-phenyl-1-propanone
|
29143900
|
93-55-0
|
C9H10O
|
Ghi chú:
(1): Mã số HS để tham khảo
(2): Danh mục tiền chất do Chính
phủ ban hành được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo Danh mục mới.
Danh mục tiền chất nhóm 1 (Danh mục IVA của Nghị định ban hành các Danh mục
chất ma túy và tiền chất của Chính phủ); Danh mục tiền chất nhóm 2 (Danh mục
IVB của Nghị định ban hành các Danh mục chất ma túy và tiền chất của Chính phủ)
PHỤ LỤC II[101]
DANH
MỤC HÓA CHẤT HẠN CHẾ SẢN XUẤT, KINH DOANH TRONG LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP
(Kèm theo Nghị định số 82/2022/NĐ-CP ngày 18 tháng 10 năm 2022 của Chính
phủ)
STT
|
Tên
hóa chất theo tiếng Việt
|
Tên
hóa chất theo tiếng Anh
|
Mã
số hải quan (mã HS)(1)
|
Mã
CAS
|
Công
thức hóa học
|
Hóa chất thuộc Công ước
Rotterdam và Công ước Stockholm (2)
|
1.
|
Axit
(2,4,5-triclo phenoxy) axetic
|
(2,4,5-Trichloro
phenoxy) acetic acid (2,4,5-T and its salts and esters)
|
29189100
|
93-76-5
|
C8H5Cl3O3
|
2.
|
Aldicarb
|
Aldicarb
|
29309090
|
116-06-3
|
C7H14N2O2S
|
3.
|
Alachlor
|
Alachlor
|
29242990
|
15972-60-8
|
C14H20ClNO2
|
4.
|
Aldrin
|
Aldrin
|
29038900
|
309-00-2
|
C12H8C16
|
5.
|
Azinphos-metyl
|
Azinphos-methyl
|
29241900
|
86-50-0
|
C10H12N3O3PS2
|
6.
|
Binapacryl
|
Binapacryl
|
29161600
|
485-31-4
|
C15H18N2O6
|
7.
|
Bột dustable chứa một sự kết hợp
của benomyl tại hoặc cao hơn 7%, carbofuran tại hoặc cao hơn 10% và thiram
tại hoặc cao hơn 15%
|
Dustable powder formulations
containing a combination of benomyl at or above 7%, carbofuran at or above
10% and thiram at or above 15%
|
---
|
1563-66-2,
17804-35-2
|
---
|
8.
|
Captafol
|
Captafol
|
29305000
|
2425-06-1
|
C10H9O2NCl4S
|
9.
|
Chlordan
|
Chlordane
|
29038200
|
57-74-9
|
C10H6Cl8
|
10.
|
Chlordimeform
|
Chlordimeform
|
29252100
|
6164-98-3
|
C10H13ClN2
|
11.
|
Chlorobenzilat
|
Chlorobenzilate
|
29181800
|
510-15-6
|
C16H14Cl2O3
|
12.
|
1,1,1-Triclo-2,2-bis (4-clophenyl) etan (D.D.T)
|
1,1,1-Trichloro-2,2-bis(4-chlorophenyl)
ethane
|
29039200
|
50-29-3
|
C14H9Cl5
|
13.
|
Dieldrin
|
Dieldrin
|
29104000
|
60-57-1
|
C16H14Cl2O3
|
14.
|
Dinitro-o-cresol
|
Dinitro-o-cresol
|
29089200
|
534-52-1
|
C7H6N2O5
|
15.
|
Dinoseb (6-sec-butyl-2,4-dinitro
phenol)
|
Dinoseb (6-sec-butyl-2,4-dinitro
phenol)
|
29089100
|
88-85-7
|
C10H12N2O5
|
16.
|
1,2-Dibrom etan
|
1,2-dibromo ethane (ethylene
dibromide)
|
29033100
|
106-93-4
|
C2H4Br2
|
17.
|
Endosulfan
|
Endosulfane
|
29209090
|
115-29-7
|
C25H6O3S
|
18.
|
1,2-Diclo etan (EDC)
|
1,2- dichloroethane (EDC)
|
29031500
|
107-06-2
|
C2H4Cl2
|
19.
|
Ete octabrom diphenyl thương mại
(bao gồm Hexabromodiphenyl ete và heptabromo diphenyl alkan)
|
Commercial octabromodiphenyl
ether (including Hexabromodiphenyl ether and Heptabromodiphenyl ether)
|
29093000
|
36483-60-0,
68928-80-3
|
---
|
20.
|
Etylen oxit
|
Ethylene oxide
|
29101000
|
75-21-8
|
C2H4O
|
21.
|
Floraxetamit
|
Fluoracetamide
|
29241200
|
640-19-7
|
C2H4FNO
|
22.
|
Hexachloxyclohexan
|
Hexachloro
cyclohexane
|
29038100
|
608-73-1
|
C6H6Cl6
|
23.
|
Hepta cloran
|
Hepta chlorane
|
29038200
|
76-44-8
|
C10H5Cl7
|
24.
|
Hexaclo benzen
|
Hexachloro benzene
|
29039200
|
118-74-1
|
C6Cl6
|
25.
|
Tributyltin
|
Tributyltin compounds
|
29312000
|
1461-22-9,
1983-10-4, 2155-70-6, 24124-25-2, 4342-36-3, 56-35-9, 85409-17-2, 56-35-9
|
---
|
26.
|
Lindan (gamma-1,2,3,4,5,6-Hexaclo
xyclohexan)
|
Lindane
(gamma-1,2,3,4,5,6-Hexachlorocyclohexane)
|
29038100
|
58-89-9
|
C6H6Cl6
|
27.
|
Methamidophos
|
Methamidophos
|
29305000
|
10265-92-6
|
C2H8O2NSP
|
28.
|
Metyl-parathion
|
Methyl-parathion
|
29201100
|
298-00-0
|
(CH3O)2P(S)OC6H4NO2
|
29.
|
Monocrotophos
|
Monocrotophos (Dimethyl
(E)-1-methyl-2-(methyl carbamoyl) vinyl phosphate)
|
29241200
|
6923-22-4
|
C7H14NO5P
|
30.
|
Ankan, C10-13, chloro (Paraffin
mạch ngắn được clo hóa)
|
Alkanes, C10-13, chloro (Short
Chain Chlorinated Paraffins)
|
382490
|
85535-84-8
|
----
|
31.
|
Parathion
|
Parathion
|
29201100
|
56-38-2
|
C10H14NO5PS
|
32.
|
Pentaclophenol và muối và este
của nó
|
Pentachlorophenol and its salts
and esters
|
29081100
|
87-86-5
|
C6HCl5O
|
33.
|
Pentabromdiphenyl ete (bao gồm
Tetrabromdiphenyl ete và pentabromdiphenyl ete)
|
Commercial pentabromodiphenyl
ether (including tetrabromo diphenyl ether and pentabromo diphenyl ether)
|
9093000
|
32534-81-9,
40088-47-9
|
---
|
34.
|
Perflo octan sulfonic axit,
perflo octan sulfonat, perflo octan sulfoamit và perflo octan sunfonyl
|
Perfluoro octane sulfonic
acid, perfluoro octane sulfonates, perfluoro octane sulfo amides and
perfluoro octane sulfonyls
|
---
|
1691-99-2,
1763-23-1, 24448-09-7, 251099-16-8, 2795-39-3, 29081-56-9, 29457-72-5,
307-35-7, 31506-32-8, 4151-50-2, 56773-42-3, 70225-14-8
|
---
|
35.
|
Phosphamidon
|
Phosphamidon
|
29241200
|
13171-21-6
|
C10H19ClNO5P
|
36.
|
Biphenyls Brom hóa (PBBs)
|
Polybrominated biphenyls (PBBs)
|
38248200 hoặc
27109100
|
13654-09-6,
27858-07-7, 36355-01-8
|
---
|
37.
|
Biphenyls Clo hóa (PCBs)
|
Polychlorinated biphenyls (PCBs)
|
38248200 hoặc
27109100
|
1336-36-3
|
---
|
38.
|
Terphenyls clo hóa (PCTs)
|
Polychlorinated terphenyls (PCTs)
|
38248200 hoặc
27109100
|
61788-33-8
|
C18H14-nCln
(n=1-14)
|
39.
|
Tris (2,3-dibro propyl) photphat
|
Tris (2,3-dibromo propyl)
phosphate
|
29191000
|
126-72-7
|
C9H15Br6PO4
|
40.
|
Toxaphen (Camphechlor)
|
Toxaphene (Camphechlor)
|
29038900
|
8001-35-2
|
C10H10Cl8
|
41.
|
Biphenyl (PCB)
|
Biphenyl (PCB)
|
---
|
---
|
---
|
42.
|
Dodecaclo pentaxyclodecan
|
Dodecachloropentacyclodecane
(mirex)
|
29038900
|
2385-85-5
|
C10Cl12
|
43.
|
Endrin
|
Endrine
|
29061900
|
72-20-8
|
C12H8Cl6O
|
44.
|
Polychlorinated
|
Polychlorinated
|
---
|
---
|
---
|
45.
|
Pentaclo benzen (PeCB)
|
Pentachlorobenzene (PeCB)
|
29039300
|
608-93-5
|
HC6Cl5
|
46.
|
Hexabrom cyclododecan (HBCD)
|
Hexabromocyclododecane (HBCD)
|
|
25637-99-4;
3194-55-6
|
C12H18Br6
|
47.
|
Naphtalen polyclo hóa (PCN)
|
Polychlorinated
naphthalene (PCN)
|
|
70776-03-3
|
|
48.
|
Decabromo diphenyl ete (DBDE)
|
Decabromodiphenyl ether (DBDE)
|
29093000
|
1163-19-5
|
C12Br10O
|
49.
|
Axit perflo-octanoic (PFOA), các
muối của chúng và các hợp chất liên quan đến PFOA
|
Perfluorooctanoic acid (PFOA) and
its salts and PFOA - related compounds
|
29159090
|
335-67-1
|
---
|
50.
|
Axit perflo hexan sulfonic
(PFHxS), các muối của chúng và các hợp chất liên quan đến PFHxS
|
Perfluorohexane sulfonic acid
(PFHxS), its salts and PFHxS - related compounds
|
29049900
|
355-46-4
|
---
|
Hóa chất khác
|
51.
|
Acrolein
|
Acrolein (2-Propenal)
|
29121990
|
107-02-8
|
C3H4O
|
52.
|
Acryl amit
|
Acryl amide
|
29241900
|
79-06-1
|
C3H5NO
|
53.
|
Allyl amin
|
Allyl amine (2-Propen-1-amine)
|
29211900
|
107-11-9
|
C3H7N
|
54.
|
o-Aminoazo toluen
|
O-Aminoazo toluene
|
29214900
|
97-56-3
|
C14H15N3
|
55.
[102]
|
Asen và các hợp chất của asen,
ngoại trừ:
|
Arsenic and arsenic compounds.
Exemption:
|
2812.10
|
---
|
---
|
1.
|
Arsenic trichloride
|
Arsenic trichloride
|
2812.10
|
7784-34-1
|
AsCl3
|
56.
|
1,3-Propane sultone
|
1,3-Propane sultone
|
29329990
|
1120-71-4
|
C3H6O3S
|
57.
|
Axit hexaflo photphoric
|
Hexafluoro phosphoric acid
|
28111990
|
16940-81-1
|
HPF6
|
58.
|
Axit methoxy axetic
|
Methoxy acetic acid
|
29189900
|
625-45-6
|
C3H6O3
|
59.
|
Benzal clorua
|
Benzal chloride
|
29039900
|
98-87-3
|
C7H6Cl2
|
60.
|
Benzen
|
Benzene
|
27071000
|
71-43-2
|
C6H6
|
61.
|
Benzidin
|
Benzidine
((1,1’-Biphenyl)-4,4'-diamine)
|
29215900
|
92-87-5
|
C12H12N2
|
62.
|
Benzo triclorua
|
Benzo trichloride
|
29039900
|
98-07-7
|
C7H5Cl3
|
63.
|
Benzyl butyl phthalat
|
Benzyl butyl phthalate
|
29173490
|
85-68-7
|
C19H20O4
|
64.
|
Benzyl clorua
|
Benzyl chloride
|
29039100
|
100-44-7
|
C6H5Cl
|
65.
|
Beri nitrat
|
Beryllium nitrate
|
28342990
|
13597-99-4
|
Be(NO3)2
|
66.
|
4-Biphenyl amin
|
4-Aminobiphenyl
|
29214900
|
92-67-1
|
C12H11N
|
67.
|
Bis(2-etyl hexyl)
phthalat (DEHP)
|
Bis(2-ethyl hexyl)
phthalate (DEHP)
|
29173490
|
117-81-7
|
C24H38O4
|
68.
|
Bis(2-methoxy etyl)
ete (diglyme)
|
Bis(2-methoxy ethyl) ether
(diglyme)
|
29091900
|
111-96-6
|
C6H14O3
|
69.
|
Bis(2-methoxy etyl) phthalat
|
Bis(2-methoxyethyl) phthalate
|
29173490
|
117-82-8
|
C24H38O4
|
70.
|
1,2-Bis(2-methoxy ethoxy) etan
(TEGDME, triglym)
|
1,2-bis(2-methoxy ethoxy) ethane
(TEGDME, triglyme)
|
29091900
|
112-49-2
|
C8H18O4
|
71.
|
Bis(clo metyl) ete
|
Bis(chloro methyl) ether
|
29091900
|
542-88-1
|
C2H4Cl2O
|
72.
|
Brom axeton
|
Bromo acetone
|
29147000
|
598-31-2
|
C3H5BrO
|
73.
|
2- Brom propan
|
2-Bromopropane
|
29033990
|
75-26-3
|
C3H7Br
|
74.
|
1,3-Butadien
|
1,3-Butadiene
|
29012400
|
106-99-0
|
CH2CHCHCH2
|
75.
|
Butyl toluen
|
Butyltoluene (p-tert-Butyl
toluene)
|
29029000
|
98-51-1
|
C11H16
|
76.
|
Butenal
|
Crotonaldehyde
|
29121990
|
123-73-9
|
C4H6O
|
77.
|
Các hợp chất của Cr6+
|
The compounds of chromium (VI)
|
---
|
---
|
---
|
78.
|
Các hợp chất của Niken dạng bột
có thể phát tán rộng trong không khí (niken monoxit, niken dioxit, niken
sulphit, triniken, disulphit, diniken trioxit)
|
---
|
---
|
---
|
---
|
79.
[103]
|
Các hợp chất xyanua, ngoại trừ:
|
The cyanide compound. Exemption
|
2811.19
|
---
|
---
|
1.
|
Cyanogen chloride
|
Cyanogen chloride
|
2853.10
|
506-77-4
|
CClN
|
1.
|
Hydrogen cyanide
|
Hydrogen cyanide
|
2811.12
|
74-90-8
|
HCN
|
80.
|
Cacbon disunfua
|
Carbon disulfide
|
28131000
|
75-15-0
|
CS2
|
81.
|
Cacbon monoxit
|
Carbon monoxide
|
28112290
|
630-08-0
|
CO
|
82.
|
Cadimi
|
Cadmium
|
81072000 hoặc 26209100
|
7440-43-9
|
Cd
|
83.
|
Cadimi clorua
|
Cadmium chloride
|
28273990
|
10108-64-2
|
CdCl2
|
84.
|
Cadimi florua
|
Cadmiumfluoride
|
28261900
|
7790-79-6
|
CdF2
|
85.
|
Cadimi oxit
|
Cadmium oxide
|
28259000
|
1306-19-0
|
CdO
|
86.
|
Cadimi sulfua
|
Cadmium sulfide
|
28309010
|
1306-23-6
|
CdS
|
87.
|
Cadimi tetraflo borat
|
Cadmium fluoro borate
|
28269000
|
14486-19-2
|
Cd(BF4)2
|
88.
|
Cesium hydroxit
|
Cesium hydroxide
|
28469000
|
21351-79-1
|
Cs(OH)
|
89.
|
Chì và các hợp chất của chì
|
Lead and lead compounds
|
---
|
---
|
---
|
90.
|
Clo diflo metan (R-22)
|
Chloro difluoro methane (R-22)
|
29037100
|
75-45-6
|
CHF2Cl
|
91.
|
Clo axetandehit
|
2-Chloro acethanal
|
29130000
|
107-20-0
|
C2H5ClO
|
92.
|
Clo etanol
|
Chloro ethanol
|
29055900
|
107-07-3
|
C2H5ClO
|
93.
|
Cloral hydrat
|
Chloral hydrate
|
29055900
|
302-17-0
|
C2H3Cl3O2
|
94.
|
Clo rambucil
|
Chlo rambucil
|
29224990
|
305-03-3
|
C14H19CI2NO2
|
95.
|
Clo phenol
|
2-Chloro phenol
|
29081900
|
95-57-8
|
C6H5ClO
|
96.
|
1-Clo-2,2,2-triflo etan
|
1 -Chloro-2,2,2-trifluoro ethane
|
29037900
|
75-88-7
|
C2H2F3Cl
|
97.
|
Clo toluidin
|
5-Chloro-o-toluidine;
4-Chloro-o-toluidine
|
29214300
|
95-79-4;
95-69-2
|
C7H8ClN
|
98.
|
Coban diclorua
|
Cobalt dichloride
|
28273910
|
7646-79-9
|
CoCl2
|
99.
|
Demeton
|
Demeton
|
29309090
|
126-75-0
|
C8H19O3PS2
|
100.
|
4,4’-Diamino diphenyl metan
|
4,4’-Methylene dianiline
|
29215900
|
101-77-9
|
C13H14N2
|
101.
|
2,4-Diamino toluen
|
2,4-Diamino toluene
|
29213000
|
95-80-7
|
C7H10N2
|
102.
|
1,2-Dibrom-3-clo propan
|
1,2-Dibromo-3-chloro
propane
|
29037900
|
96-12-8
|
C3H5Br2Cl
|
103.
|
Dibutyl phthalat
|
Dibutyl phthalate
|
29173490
|
84-74-2
|
C16H22O4
|
104.
|
2,2’-Dichloro-4,4′- metylen
dianilin (MOCA)
|
2,2′-dichloro-4,4′- methylene
dianiline (MOCA)
|
29215900
|
101-14-4
|
C13H12Cl2N2
|
105.
|
1.3-Diclo axeton
|
1,3-Dichloro acetone
|
29147000
|
534-07-6
|
C3H4Cl2O
|
106.
|
3,3’-Diclo benzidin
|
3,3’-Dichloro benzidine
|
29215900
|
91-94-1
|
C12H10Cl2N2
|
107.
|
2,2’-Diclo dietyl ete
|
2,2'-Dichloro diethyl ether
|
29091900
|
111-44-4
|
C4H8Cl2O
|
108.
|
Dicloran
|
2,6-Dichlor-4-nitroanilin
|
29214200
|
99-30-9
|
C6H4Cl2N2O2
|
109.
|
Dicofol
|
2,2,2-trichloro-1,1-bis(4-chloro phenyl) ethanol
|
29062900
|
115-32-2
|
C14H9Cl5O
|
110.
|
Dicrom tris(cromat)
|
Dichromium tris(chromate)
|
28415000
|
24613-89-6
|
Cr2(CrO4)3
|
111.
|
Dicrotophos
|
Dicrotophos ((E)-2-Dimethyl
carbamoyl-1-methyl vinyl dimethyl phosphate)
|
29201900
|
141-66-2
|
C8H16NO5P
|
112.
|
Dibenz(a,h) anthracen
|
Dibenz(a,h) anthracene
|
29029090
|
53-70-3
|
C22H14
|
113.
|
Diboron trioxist
|
Diboron trioxide
|
28100000
|
1303-86-2
|
B2O3
|
114.
|
Dietyl sunfat
|
Dietyl sulfate
|
29209090
|
64-67-5
|
C4H10O4S
|
115.
|
Diisobutyl phthalat (DIBP)
|
Diisobutyl phthalate (DIBP)
|
29173490
|
84-69-5
|
C16H22O4
|
116.
|
1,2-Dimethoxy etan, etylen glycol
dimethyl ete (EGDME)
|
1,2-dimethoxy ethane, ethylene
glycol dimethyl ether (EGDME)
|
29091900
|
110-71-4
|
C4H10O2
|
117.
|
Dimetyl dietoxy silan
|
Dimethyl diethoxy silane
|
29319090
|
78-62-6
|
C6H16O2Si
|
118.
|
N,N-Dimetyl axetamit
|
N,N-dimethyl acetamide
|
29241900
|
127-19-5
|
C4H9NO
|
119.
|
1,2-Dimetyl hydrazin
|
1,2-Dimethyl hydrazine
|
29280090
|
540-73-8
|
C2H8N2
|
120.
|
Dimetyl amin carbonyl clorua
|
Dimethyl carbamoyl chloride
|
29241900
|
79-44-7
|
C3H6CINO
|
121.
|
Dimetyl amino axeto nitril
|
Dimethyl amino aceto nitril
|
29269000
|
926-64-7
|
C4H8N2
|
122.
|
2-Dimetyla mino etyl acrylat
|
2-Dimethyl amino ethyl acrylate
|
29221990
|
2439-35-2
|
C7H13NO2
|
123.
|
Dimetyl nitro amin
|
Dimethyl nitros amine
|
29299090
|
62-75-9
|
C2H6N2O
|
124.
|
Dimetyl thiophotphoryl clorua
|
Dimethyl thiophosphoryl chloride
|
29209090
|
2524-03-0
|
C2H6ClO2PS
|
125.
|
Dinitơ monoxit
|
Nitrous oxide
|
28112990
|
10024-97-2
|
N2O
|
126.
|
Dinitro toluen (2,4-DNT)
|
2,4-Dinitro toluene (2,4-DNT)
|
29042090
|
121-14-2
|
C7H6N2O4
|
127.
|
2,4-Dinitrophenol và các muối
|
2,4-dinitrophenol, salts
|
29089900
|
51-28-5
|
C6H4N2O5
|
128.
|
Diisobutyl amin
|
Diisobutyl amine
|
29211900
|
110-96-3
|
C8H19N
|
129.
|
2,3-Epoxy-1-propanol
|
2,3-Epoxy-1-propanol (Glycidol)
|
29109000
|
556-52-5
|
C3H6O2
|
130.
|
Ethalfluralin
|
Ethafluralin
|
2921.43.00
|
55283-68-6
|
C13H14F3N3O4
|
131.
|
Etyl benzen
|
Ethyl benzene
|
29026000
|
100-41-4
|
C8H10
|
132.
|
Etyl cacbamat
|
Ethyl carbamate
|
29241900
|
51-79-6
|
C3H7NO2
|
133.
|
Etyl clo format
|
Ethyl chloro formate
|
29159090
|
541-41-3
|
C3H5ClO2
|
134.
|
Etylen imin
|
Ethylen imine
|
29339990
|
151-56-4
|
C2H5N
|
135.
|
2-Etyl hexyl clo format
|
2-Ethyl hexyl chloro formate
|
29159090
|
24468-13-1
|
C9H17ClO2
|
136.
|
Flo
|
Fluorine
|
28013000
|
7782-41-4
|
F2
|
137.
|
Formaldehit
|
Formaldehyde
|
291211
|
50-00-0
|
CH2O
|
138.
|
Furan
|
Furan
|
29321900
|
110-00-9
|
C4H4O
|
139.
|
Hexaclo butadien
|
Hexachloro butadiene
|
29032900
|
87-68-3
|
C4Cl6
|
140.
|
Hexaclo xyclopentadien
|
Hexachloro cyclopentadiene
|
29033990
|
77-47-4
|
C5Cl6
|
141.
|
Hexahydromethyl phthalic anhydrit
|
Hexahydromethyl phthalic
anhydride
|
29329990
|
25550-51-0;
48122-14-1; 57110-29-9; 57110-29-9
|
C9H12O3
|
142.
|
Hexametyl photpho amit
|
Hexamethyl phosphoro amide
|
29212900
|
680-31-9
|
C6H18N3OP
|
143.
|
Hexametylen diisoxyanat
|
Hexamethylene diisocyanate
(1,6-Hexamethylene diisocyanate)
|
29291090
|
822-06-0
|
C8H12N2O2
|
144.
|
Hydrazin và các dạng ngậm nước
|
Hydrazine and hydrated
|
28251000
|
302-01-2
|
N2H4
|
145.
|
Hydroxy axeto nitril
|
Hydroxy aceto nitrile
(glycolonitrile)
|
29269000
|
107-16-4
|
C2H3NO
|
146.
|
Hydroquinon
|
Hydroquinone
|
29072200
|
123-31-9
|
C6H6O2
|
147.
|
Indomethacin
|
Indomethacine
|
29339990
|
53-86-1
|
C19H16CNIO4
|
148.
|
Isophoron diisoxyanat
|
Isophorone diisocyanate
|
29291090
|
4098-71-9
|
C12H18N2O2
|
149.
|
Isopropyl isocyanat
|
Isopropyl isocyanate
|
29291090
|
1795-48-8
|
C4H7NO
|
150.
|
Kali sulfua
|
Potassium sulfide
|
283090
|
1312-73-8
|
K2S
|
151.
|
Liti hydroxit
|
Lithium hydroxide
|
28252000
|
1310-65-2
|
LiOH
|
152.
|
Liti hydrit
|
Lithium hydride
|
28500000
|
7580-67-8
|
LiH
|
153.
|
Magie phốtphua
|
Magnesium phosphide
|
28480000
|
12057-74-8
|
Mg3P2
|
154.
|
Maleic anhydrit
|
Maleic anhydride
|
29171400
|
108-31-6
|
C4H2O3
|
155.
|
Malono nitril
|
Propane
dinitrile
|
29269000
|
109-77-3
|
C3H2N2
|
156.
|
Metan sunphonyl clorit
|
Methane sulfonyl chloride
|
29049000
|
124-63-0
|
CH3ClO2S
|
157.
|
N-Metyl axetamit
|
N-methyl acetamide
|
29241900
|
79-16-3
|
C3H7NO
|
158.
|
Metyl hydrazin
|
Methyl hydrazine (Hydrazine,
methyl-)
|
29280090
|
60-34-4
|
CH6N2
|
159.
|
Metyl oxiran (Propylen oxit)
|
Methyl oxirane (Propylene oxide)
|
29102000
|
75-56-9
|
C3H6O
|
160.
|
Clorua metyl
|
Methyl chloride (Methane,
chloro-)
|
29031110
|
74-87-3
|
CH3Cl
|
161.
|
Metanol
|
Methanol
|
29051100
|
67-56-1
|
CH3OH
|
162.
|
Metyl isothioxyanat
|
Methyl isothiocyanate
|
29309090
|
556-61-6
|
C2H3NS
|
163.
|
Metyl isoxyanat
|
Methyl isocyanate
|
29291090
|
624-83-9
|
C2H3NO
|
164.
|
Metyl orthosilicat (Tetramethoxy
silan)
|
Methyl orthosilicate
|
29209090
|
681-84-5
|
C4H12O4Si
|
165.
|
Metyl pentadien
|
Methyl pentadiene
|
29012900
|
926-56-7
|
C6H10
|
166.
|
Metyl vinyl keton
|
Methyl vinyl ketone
|
29141900
|
78-94-4
|
C4H6O
|
167.
|
2-Naphtyl amin
|
2-naphthyl amine
|
29213000
|
91-59-8
|
C10H9N
|
168.
|
Natri azid
|
Sodium azide
|
28500000
|
26628-22-8
|
NaN3
|
169.
|
Natri flo axetat
|
Sodium fluoro acetate
|
29159090
|
62-74-8
|
C2H3FO2.Na
|
170.
|
N-Butyl isoxyanat
|
N-Butyl isocyanate
|
29291090
|
111-36-4
|
C5H9NO
|
171.
|
Nitrofen
|
Nitrofen
(2,4-Dichloro-1-(4-nitro phenoxy) benzene)
|
29093000
|
1836-75-5
|
C12H7Cl2NO3
|
172.
|
Nicotin
|
Nicotine
(3-(1-Methyl-2-pyrrolidinyl) pyridine)
|
29339990
|
54-11-5
|
C10H14N2
|
173.
|
Nicotin salicylat
|
Nicotine salicylate
|
29399990
|
29790-52-1
|
C17H20N2O3
|
174.
|
Nicotin sunfat
|
Nicotine sulfate
(1-1-Methyl-2-(3-pyridyl)-pynolidine sulfate)
|
29339990
|
65-30-5
|
C20H30N4O4S
|
175.
|
Nicotin tartrat
|
Nicotine tartrate
|
29339990
|
65-31-6
|
C18H26N2O12
|
176.
|
Niken nitrat
|
Nickel(II) nitrate
|
28342990
|
13138-45-9
|
Ni(NO3)2
|
177.
|
Niken tetra carbonyl
|
Nickel tetra carbonyle
|
28530000
|
13463-39-3
|
Ni(CO)4
|
178.
|
4-Nitro biphenyl
|
4-Nitro biphenyl
|
29042090
|
92-93-3
|
C12H9NO2
|
179.
|
Nitrotoluen
|
o-nitrotoluene
|
29042090
|
88-72-2
|
C7H7NO3
|
180.
|
Octabrom diphenyl ete (bao gồm
hexabromodiphenyl ete và heptabromodiphenyl ete)
|
Commercial octabromo diphenyl
ether (including Hexabromo diphenyl ether and Heptabromo diphenyl ether)
|
29147000
|
36483-60-0
68928-80-3
|
---
|
181.
|
Osmium tetroxit
|
Osmium tetroxide
|
28439000
|
20816-12-0
|
OsO4
|
182.
|
Oxy diflorua
|
Oxygen difluoride
|
28112990
|
7783-41-7
|
F2O
|
183.
|
Paraquat
|
Paraquate
|
29339990
|
1910-42-5
|
C12H14Cl2N2
|
184.
|
Pentaboran
|
Pentaborane
|
28500000
|
19624-22-7
|
B5H9
|
185.
|
Penta kẽm cromat octahydroxit
|
Pentazinc chromate octahydroxide
|
28415000
|
49663-84-5
|
Zn5(OH)8CrO4
|
186.
|
N-Pentyl-isopentyl phthalat
|
N-pentyl-isopentyl phthalate
|
29173490
|
776297-69-9
|
C18H26O4
|
187.
|
Phenyl clo fomat
|
Phenyl chloro formate
|
29159090
|
1885-14-9
|
C14H1ClN2O
|
188.
|
Phenyl isoxyanat
|
Phenyl isocyanate
|
29291000
|
103-71-9
|
C7H5ON
|
189.
|
Phenol
|
Phenol
|
29071100
|
108-95-2
|
C6H6O
|
190.
|
Phenol phthalein
|
Phenol phthalein
|
29329990
|
77-09-8
|
C20H14O4
|
191.
|
Phenyl mercaptan
|
Phenyl mercaptan (Thiophenol)
|
29309090
|
108-98-5
|
C6H6S
|
192.
|
Phenyl triclo silan
|
Phenyl trichloro silane
|
29319090
|
98-13-5
|
C6H5Cl3Si
|
193.
|
2-Propen amit
|
2- Propen amit
|
29241900
|
79-06-1
|
C3H5NO
|
194.
|
Propoxur
|
Propoxure
|
29242990
|
114-26-1
|
C11H15NO3
|
195.
|
Acrylyl clorit
|
Acrylyl chloride
|
29161900
|
814-68-6
|
C3H3ClO
|
196.
|
Rượu propargyl
|
Propargyl alcohol
|
29052900
|
107-19-7
|
C3H4O
|
197.
|
Rượu allyl
|
Allyl alcohol (2-Propen-l-ol)
|
29052900
|
107-18-6
|
C3H6O
|
198.
|
Stibi pentaclorua
|
Antimony pentachloride
|
28273990
|
7647-18-9
|
SbCl5
|
199.
|
Strychnin
|
Strychnine
|
29339990
|
57-24-9
|
C21H22H2O2
|
200.
|
Tali
|
Thallium
|
81125200
81125900
81125100
|
7440-28-0
|
Tl
|
201.
|
Terpen hydrocacbon
|
Terpene hydrocarbon
|
29021900
|
68956-56-9
|
C10H16
|
202.
|
Thalidomit
|
Thalidomide
|
29339990
29251900
|
50-35-1
|
C13H10N2O4
|
203.
|
Thiabendazol
|
Thiabendazole
|
29341000
|
148-79-8
|
C10H7N3S
|
204.
|
Thiodicarb
|
Thiodicarb
|
29309090
|
59669-26-0
|
C10H18N4O4S3
|
205.
|
Thiram
|
Thiram
|
29303000
|
137-26-8
|
C6H12N2S4
|
206.
|
Thủy ngân và các hợp chất của
thủy ngân
|
Mercury and mercury compounds
|
|
---
|
---
|
207.
|
Thiếc (IV) clorua
|
Stannic tetrachloride
|
28273990
|
7646-78-8
|
SnCl4
|
208.
|
Toluidin
|
Toluidine
|
29214300
|
95-53-4;
108-44-1;
106-49-0
|
C7H9N
|
209.
|
Tributyl amin
|
Tributyl amine
|
29211900
|
102-82-9
|
[CH3(CH2)3]3N
|
210.
|
Triclo axetyl clorua
|
Trichloro acetyl chloride
|
29159090
|
76-02-8
|
C2Cl4O
|
211.
|
Triclo etylen
|
Trichloro ethylene
|
29032200
|
79-01-6
|
CHClCCl2
|
212.
|
Trietyl thiếc sunphat
|
Triethyl tin sulfate
|
29319090
|
57-52-3
|
C12H30O4SSn2
|
213.
|
Tris(2-cloetyl) photphat (TCEP)
|
Tris (2-chloroethyl) phosphate
(TCEP)
|
29199000
|
115-96-8
|
C6H12Cl3O4P
|
214.
|
Tricresyl photphat
|
Tricresyl phosphate
|
29199000
|
1330-78-5
|
C21H21O4P
|
215.
|
Tris(2-clo etyl) photphat
|
Tris(2-chloro ethyl) phosphate
|
29199000
|
115-96-8
|
C6H12Cl3O4P
|
216.
|
Vanadi pentoxit
|
Vanadium pentoxide
|
28253000
|
1314-62-1
|
V2O5
|
217.
|
Vinyl benzen
|
Vinyl benzene (styrene)
|
29025000
|
100-42-5
|
C8H8
|
218.
|
Vinyl bromua
|
Vinyl bromide
|
29033990
|
593-60-2
|
C2H3Br
|
219.
|
Vinyl clorua
|
Vinyl chloride
|
29032100
|
75-01-4
|
CH2CHCl
|
220.
|
Xyclohexyl
amin
|
Cyclohexyl amine
|
29213000
|
108-91-8
|
C6H13N
|
221.
|
2-Xyanopropan-2-ol
|
2-cyanopropan-2-ol (acetone
cyanohydrin)
|
29269000
|
75-86-5
|
C4H7NO
|
(1): Mã số HS để tham khảo
(2): Đối với hóa chất hữu cơ khó
phân hủy (POP), tuân thủ theo các quy định tại Nghị định này và các văn bản quy
phạm pháp luật về bảo vệ môi trường.
PHỤ LỤC III
DANH
MỤC HÓA CHẤT CẤM
(Kèm theo Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của
Chính phủ)
STT
|
Tên
hóa chất theo tiếng Việt
|
Tên
hóa chất theo tiếng Anh
|
Mã
HS(1)
|
Mã
số CAS
|
1
|
Các hợp chất O-Alkyl (<C10,
gồm cả cycloalkyl) alkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr)-phosphonofloridat
|
O-Alkyl (<=C10, incl.
cycloalkyl) alkyl (Me, Et, n-Pr or i-Pr)-phosphonofluoridates
|
2931.00
|
|
Ví dụ:
|
Example:
|
|
|
● Sarin:
O-Isopropylmetyl phosphonofloridat
|
●Sarin: O-Isopropyl
methylphosphonofluoridate
|
2931.9080
|
107-44-8
|
● Soman: O-Pinacolyl
metylphosphonofloridat
|
● Soman: O-Pinacolyl
metylphosphonofloridat
|
2931.9080
|
96-64-0
|
2
|
Các hợp chất O-Alkyl (<C10,
gồm cả cycloalkyl) N,N-dialkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr)-phosphoramidocyanidat
|
O-Alkyl (<=C10, incl.
cycloalkyl) N,N-dialkyl (Me, Et, n-Pr or i-Pr) phosphoramidocyanidates
|
2931.00
|
|
Ví dụ:
|
Example:
|
|
|
Tabun:O-Ethyl N,N-dimetyl
phosphoramidocyanidat
|
Tabun:O-Ethyl N,N-dimethyl
phosphoramidocyanidate
|
2931.9080
|
77-81-6
|
3
|
Các hợp chất O-Alkyl (H hoặc
<C10, gồm cả cycloalkyl) S-2-dialkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr)-aminoetyl
alkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) phosphonothiolat và các muối alkyl hóa hoặc
proton hóa tương ứng
|
O-Alkyl (H or <=C10, incl.
cycloalkyl) S-2-dialkyl (Me, Et, n-Pr or i-Pr)-aminoethyl alkyl (Me, Et, n-Pr
or i-Pr) phosphonothiolates and corresponding alkylated or protonated salts
|
2930.90
|
|
Ví dụ:
|
Example:
|
|
|
O-Etyl S-2-diisopropylaminoetyl
metyl phosphonothiolat
|
O-Ethyl S-2-diisopropylaminoethyl
methyl phosphonothiolate
|
2930.9099
|
50782-69-9
|
4
|
Các chất khí gây bỏng chứa Lưu
huỳnh:
|
Sulfur mustards:
|
|
|
● 2-Cloroetylchlorometylsulfit
|
● 2-Chloroethyl chloromethylsulfide
|
2930.9099
|
2625-76-5
|
● Khí gây bỏng: Bis
(2-cloroetyl) sulfit
|
● Mustard gas:
Bis(2-chloroethyl)sulfide
|
2930.9099
|
505-60-2
|
● Bis
(2-cloroetylthio) metan
|
● Bis(2-chloroethylthio)methane
|
2930.9099
|
63869-13-6
|
● Sesquimustard:
1,2-Bis (2-cloroetylthio) etan
|
● Sesquimustard:
1,2-Bis(2-chloroethylthio)ethane
|
2930.9099
|
3563-36-8
|
● 1,3-Bis
(2-cloroetylthio) -n-propan
|
● 1,3-Bis(2-chloroethylthio)-n-propane
|
2930.9099
|
63905-10-2
|
● 1,4-Bis
(2-cloroetylthio) -n-butan
|
● 1,4-Bis(2-chloroethylthio)-n-butane
|
2930.9099
|
142868-93-7
|
● 1,5-Bis
(2-cloroetylthio) -n-pentan
|
● 1,5-Bis(2-chloroethylthio)-n-pentane
|
2930.9099
|
142868-94-8
|
● Bis
(2-cloroetylthiometyl) ete
|
● Bis(2-chloroethylthiomethyl)ether
|
2930.9099
|
63918-90-1
|
● Khí gây bỏng chứa
Lưu huỳnh và Oxy: Bis (2-cloroetylthioetyl) ete
|
● O-Mustard:
Bis(2-chloroethylthioethyl) ether
|
2930.9099
|
63918-89-8
|
5
|
Các hợp chất Lewisit:
|
Lewisites:
|
|
|
● Lewisit 1:
2-Clorovinyldicloroarsin
|
● Lewisite 1:
2-Chlorovinyldichloroarsine
|
2931.9080
|
541-25-3
|
● Lewisit 2: Bis
(2-chlorovinyl) cloroarsin
|
● Lewisite 2:
Bis(2-chlorovinyl)chloroarsine
|
2931.9080
|
40334-69-8
|
● Lewisit 3: Tris
(2-chlorovinyl) arsin
|
● Lewisite 3:
Tris(2-chlorovinyl)arsine
|
2931.9080
|
40334-70-1
|
6
|
Hơi cay Nitơ:
|
Nitrogen mustards:
|
|
|
● HN1: Bis
(2-chloroethyl) etylamin
|
● HN1:
Bis(2-chloroethyl)ethylamine
|
2921.1999
|
538-07-8
|
● HN2:
Bis(2-chloroetyl)metylamin
|
● HN2:
Bis(2-chloroethyl)methylamine
|
2921.1999
|
51-75-2
|
● HN3:
Tris(2-cloroetyl)amin
|
● HN3:
Tris(2-chloroethyl)amine
|
2921.1999
|
555-77-1
|
7
|
Saxitoxin
|
Saxitoxin
|
3002.90
|
35523-89-8
|
8
|
Ricin
|
Ricin
|
3002.90
|
9009-86-3
|
9
|
Các hợp chất Alkyl
(Me, Et, n-Pr or i-Pr) phosphonyldiflorit
|
Alkyl (Me, Et, n-Pr
or i-Pr) phosphonyldifluorides
|
|
|
Ví dụ:
|
Example:
|
|
|
DF: Metylphosphonyldiflorit
|
DF: Methylphosphonyldifluoride
|
2931.9020
|
676-99-3
|
10
|
Các hợp chất O-Alkyl (H hoặc
<C10, gồm cả cycloalkyl) O-2-dialkyl(Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr)-aminoetyl
alkyl(Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) phosphonit và các muối alkyl hóa hoặc proton
hóa tương ứng
|
O-Alkyl (H or <=C10, incl.
cycloalkyl) O-2-dalkyl (Me, Et, n-Pr or i-Pr)-aminoethyl alkyl (Me, Et, n-Pr or
i-Pr) phosphonites and corresponding alkylated or protonated salts
|
2931.00
|
|
Ví dụ:
|
Example:
|
|
|
QL: O-Ethyl
O-2-diisopropylaminoetyl metylphosphonit
|
QL: O-Ethyl
O-2-diisopropylaminoethyl methylphosphonite
|
2931.9080
|
57856-11-8
|
11
|
Chlorosarin: O-Isopropyl
metylphosphonocloridat
|
Chlorosarin: O-Isopropyl
methylphosphonochloridate
|
2931.9080
|
1445-76-7
|
12
|
Chlorosoman: O-Pinacolyl
metylphosphonocloridat
|
Chlorosoman: O-Pinacolyl
methylphosphonochloridate
|
2931.9080
|
7040-57-5
|
13
|
Axit dodecyl benzen sunfonic (DBSA)
|
Dodecyl benzene sulfonic acid
(DBSA)
|
29041000
|
27176-87-0
|
14
|
Amiăng crocidolit
|
Asbestos crocidolite
|
2524.10.00
|
12001-28-4
|
15
|
Amiăng amosit
|
Asbestos amosite
|
2524.90.00
|
12172-73-5
|
16
|
Amiăng anthophyllit
|
Asbestos anthophyllite
|
2524.90.00
|
17068-78-9
77536-67-5
|
17
|
Amiăng actinolit
|
Asbestos actinolite
|
2524.90.00
|
77536-66-4
|
18
|
Amiăng tremolit
|
Asbestos tremolite
|
2524.90.00
|
77536-68-6
|
(1): Mã số HS để tham khảo
PHỤ LỤC IV
DANH
MỤC HÓA CHẤT NGUY HIỂM PHẢI XÂY DỰNG KẾ HOẠCH PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ SỰ CỐ HÓA
CHẤT
(Kèm theo Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của
Chính phủ)
Các hóa chất nguy hiểm phải xây
dựng Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất bao gồm các chất quy định tại
Bảng 1 của Phụ lục này và hỗn hợp chứa các chất quy định tại Bảng 1 khi phân
loại theo GHS thuộc trường hợp quy định tại Bảng 2 Phụ lục này.
1. Bảng 1
STT
|
Tên
hóa chất theo tiếng Việt
|
Tên
hóa chất theo tiếng Anh
|
Công
thức hóa học
|
Mã
số CAS
|
Mã
HS(1)
|
Ngưỡng
khối lượng hóa chất tồn trữ lớn nhất tại một thời điểm (kg)
|
1.
|
Acrolein
|
Acrolein (2-Propenal)
|
C3H4O
|
107-02-8
|
29121990
|
5.000
|
2.
|
Acrylonitril
|
Acrylonitrile
|
C3H3N
|
107-13-1
|
29261000
|
50.000
|
3.
|
Acryloyl clorua
|
Acryloyl chloride (2-Propenoyl
chloride)
|
C3H3ClO
|
814-68-6
|
29161900
|
5.000
|
4.
|
Aldicarb
|
Aldicarb
|
C7H14N2O2S
|
116-06-3
|
29309090
|
5.000
|
5.
|
Rượu alyl (2-Propen-1-ol)
|
Allyl alcohol (2-Propen-1-ol)
|
C3H6O
|
107-18-6
|
29052900
|
5.000
|
6.
|
Alylamin (2-Propen-1-amin)
|
Allylamine (2-Propen-1-amine)
|
C3H7N
|
107-11-9
|
29211900
|
5.000
|
7.
|
Amoniac khan
|
Ammonia (anhydrous)
|
NH3
|
7664-41-7
|
28141000
|
50.000
|
8.
|
Amoni nitrat
|
Ammonium nitrate
|
NH4NO3
|
6484-52-2
|
31023000
|
|
Hỗn hợp chứa Amoni nitrat ở thành
phần khối lượng ≤ 70%
|
|
5.000.000
|
Hỗn hợp chứa Amoni nitrat ở thành
phần khối lượng >70% và ≤ 80%
|
|
1.250.000
|
Hỗn hợp chứa Amoni nitrat ở thành
phần khối lượng >80% và ≤ 98%
|
|
350.000
|
Amoni nitrat và hỗn hợp chứa
Amoni nitrat ở thành phần khối lượng ≥ 98%
|
|
10.000
|
9.
|
Anabasin
(Pyridin,3-(2S)-2-piperidinyl)
|
Anabasine,
(Pyridine,3-(2S)-2-piperidinyl-)
|
C10H14N2
|
494-52-0
|
29399990
|
50.000
|
10.
|
Asen hydrua
|
Arsen trihydride (arsine)
|
AsH3
|
7784-42-1
|
28500000
|
200
|
11.
|
Axit asenic và hoặc các muối
asenat
|
Arsenic (V) acid and/or salts
|
H3AsO4
|
|
28111910
|
1.000
|
12.
|
Asen pentoxit
|
Arsenic pentoxide
|
As2O5
|
1303-28-2
|
28112990
|
1.000
|
13.
|
Asen trioxit
|
Arsenic trioxide
|
As2O3
|
1327-53-3
|
28112990
|
100
|
14.
|
Asen triclorua
|
Arsenous tricloride
|
AsCl3
|
7784-34-1
|
28121090
|
50.000
|
15.
|
Axit asenơ và các muối asenit
|
Arsenious (III) acid and/or salts
|
HAsO2
|
|
28112990
|
100
|
16.
|
Axetaldehit
|
Acetaldehyde
|
C2H4O
|
75-07-0
|
29121990
|
5.000
|
17.
|
Axetylen
|
Acetylene
|
C2H2
|
74-86-2
|
29012910
|
5.000
|
18.
|
Azinphos-etyl
|
azinphos-ethyl
|
C12H16N3O3PS2
|
2642-71-9
|
29339990
|
5.000
|
19.
|
Azinphos-metyl
|
azinphos-methyl
|
C10H12N3O3PS2
|
86-50-0
|
29339990
|
50.000
|
20.
|
Bari azit
|
Barium azide
|
Ba(N3)2
|
18810-58-7
|
28500000
|
10.000
|
21.
|
Beryli (dạng bột và các hợp chất)
|
Beryllium (powders, compounds)
|
Be
|
7440-41-7
|
81121200
|
100
|
22.
|
Bis (2,4,6-trinitrophenyl)amin
|
bis(2,4,6-trinitrophenyl)amine
|
C12H5N7O12
|
131-73-7
|
29214400
|
10.000
|
23.
|
Bis(2-clo etyl) sunfua
|
bis(2-chloroethyl) sulphide
|
C4H8Cl2S
|
505-60-2
|
29309090
|
5.000
|
24.
|
Bis(2-dimetylaminoetyl)
(metyl)amin
|
Bis(2-dimethylaminoethyl) (methyl)amin
|
C9H23N3
|
3030-47-5
|
29212900
|
50.000
|
25.
|
Bis(clo metyl) ete
|
bis(chloromethyl)ether
|
C2H4Cl2O
|
542-88-1
|
29091900
|
50.000
|
26.
|
2,2-Bis(tert-butylperoxy) butan
(>70%)
|
2,2-
Bis(tert-butylperoxy) butane
(>70%)
|
C12H26O4
|
2167-23-9
|
29096000
|
10.000
|
27.
|
1,1-Bis(tert-butylperoxy)
xyclohexan (>80%)
|
1,1-
Bis(tert-butylperoxy) xyclohexan
(>80%)
|
C14H28O4
|
3006-86-8
|
29096000
|
10.000
|
28.
|
Boron triclorua
|
Boron trichloride (Borane,
trichloro-)
|
BCl3
|
10294-34-5
|
28121000
|
5.000
|
29.
|
Boron triflorua
|
Boron trifluoride (Borane,
trifluoro-)
|
BF3
|
20654-88-0
7637-07-2
|
28261900
|
5.000
|
30.
|
Hỗn hợp boron triflorua và metyl
ete (1:1)
|
Boron trifluoride compound with
methyl ether (1:1) (Boron, trifluoro (oxybis (metane)-, T-4-
|
C2H6BF3O
|
353-42-4
|
28261900
|
5.000
|
31.
|
Brom
|
Bromine
|
Br2
|
7726-95-6
|
28013000
|
20.000
|
32.
|
1-Brom-3-cloropropan
|
1-Bromo-3-chloropropane
|
C3H6BrCl
|
109-70-6
|
29037900
|
500
|
33.
|
Metyl bromua
|
Bromomethane (methyl bromide)
|
CH3Br
|
74-83-9
|
29033910
|
5.000
|
34.
|
Brom triflo etylen
|
Bromotrifluorethylene(Ethene,bromotrifluo
ro-)
|
C2BrF3
|
598-73-2
|
29037900
|
10.000
|
35.
|
1,3-Butadien
|
1,3-Butadiene
|
C4H6
|
106-99-0
|
29012400
|
10.000
|
36.
|
Butan
|
Butane
|
C4H10
|
106-97-8
|
27111300
|
10.000
|
37.
|
1-Buten
|
1-Butene
|
C4H8
|
106-98-9
|
29012300
|
10.000
|
38.
|
2-Buten
|
2-Butene
|
C4H8
|
107-01-7
590-18-1
624-64-6
|
29012300
|
10.000
|
39.
|
Buten
|
Butene
|
C4H8
|
25167-67-3
|
29012300
|
10.000
|
40.
|
Tert-butyl acrylat
|
Tert-butyl acrylate
|
C7H12O2
|
1663-39-4
|
29161200
|
200.000
|
41.
|
Tert-butyl peroxy isobutyrat
(>80%)
|
Tert-butyl peroxy isobutyrate
(>80%)
|
C8H16O3
|
109-13-7
|
29159090
|
5.000
|
42.
|
Tert-butyl peroxyaxetat (>70%)
|
Tert-butyl peroxyacetate
(>70%)
|
C6H12O3
|
107-71-1
|
29159090
|
10.000
|
43.
|
Tert-butylperoxy isopropyl
cacbonat (>80%)
|
Tert-butylperoxy
isopropylcarbonate (>80%)
|
C8H16O4
|
2372-21-6
|
29209090
|
10.000
|
44.
|
Cacbofuran
|
Carbofuran
|
C12H15NO3
|
1563-66-2
|
29329910
|
5.000
|
45.
|
Cacbon disunfua
|
Carbon disulfide
|
CS2
|
75-15-0
|
28131000
|
10.000
|
46.
|
Cacbon oxysunfua
|
Carbon oxysulfide (Carbon oxide
sulfide (COS))
|
COS
|
463-58-1
|
28530000
|
10.000
|
47.
|
Cacbonphenothion
|
Carbonphenothion
|
C11H16ClO2PS3
|
786-19-6
|
29309090
|
5.000
|
48.
|
Cacbonyl clorua (phosgen)
|
Carbonyl dichloride (phosgene)
|
CCl2O
|
75-44-5
|
281210
|
300
|
49.
|
Chì 2,4,6-trinitroresorcinoxit
|
Lead 2,4,6-trinitroresorcinoxide
lead styphnate)
|
C6HN3O8Pb
|
63918-97-8
|
29319090
|
50.000
|
50.
|
Các ankyl chì
|
Lead alkyls
|
|
|
29319090
|
5.000
|
51.
|
Chì azit
|
Lead azide
|
PbN6
|
13424-46-9
|
28500000
|
10.000
|
52.
|
1-Clo propylen
|
1-Chlopropylene (1-Propene,
1-chloro-)
|
C3H5Cl
|
590-21-6
|
29032900
|
10.000
|
53.
|
Clo fenvinphos
|
Chlorfenvinphos
|
C12H14Cl3O4P
|
470-90-6
|
29199000
|
5.000
|
54.
|
Clo
|
Chlorine
|
Cl2
|
7782-50-5
|
28011000
|
10.000
|
55.
|
Clo dioxit
|
Chlorine dioxide (Chlorine oxide
(ClO2))
|
ClO2
|
10049-04-4
|
28530000
|
5.000
|
56.
|
Cloroform
|
Chloroform (methane, trichloro-)
|
CHCl3
|
67-66-3
|
29031300
|
5.000
|
57.
|
Clormetyl metyl ete
|
Chloromethyl methyl ether
|
C2H5ClO
|
107-30-2
|
29091900
|
5.000
|
58.
|
Isopropyl clorua
|
2-chloropropane
|
C3H7CI
|
75-29-6
|
29031990
|
10.000
|
59.
|
2-Clo propylen
|
2-Chloropropylene (1-Propene,
2-chloro-)
|
C3H5Cl
|
557-98-2
|
29032900
|
10.000
|
60.
|
Clo trinitro benzen
|
Chlorotrinitrobenzene
|
C6H2ClN3O6
|
88-88-0
|
29049000
|
5.000
|
61.
|
Coban kim loại và các hợp chất
oxit, carbonnat, sulfua dạng bột
|
Cobalt metal, oxides, carbonates,
sulphides, as powders
|
Co
|
7440-48-4
|
28220000
810520
|
5.000
|
62.
|
Crimidin
|
Crimidine
|
C7H10ClN3
|
535-89-7
|
29335990
|
5.000
|
63.
|
2-Butenal
|
Crotonaldehyde (2-Butenal)
|
C4H6O
|
4170-30-3
123-73-9
15798-64-8
|
29121990
|
5.000
|
64.
|
Demeton
|
Demeton
|
C16H38O6P2S4
|
8065-48-3
|
29309090
|
5.000
|
65.
|
Dialifos
|
Dialifos
|
C14H17CINO4PS2
|
10311-84-9
|
29309090
|
50.000
|
66.
|
Diazo dinitro phenol
|
Diazodinitrophenol
|
C6H2N4O5
|
87-31-0
|
29349990
|
10.000
|
67.
|
Dibenzyl peroxy dicacbonat
(>90%)
|
Dibenzyl peroxy dicarbonate (>90%)
|
C16H14O6
|
2144-45-8
|
29209090
|
10.000
|
68.
|
Diboran
|
Diborane
|
B2H6
|
19287-45-7
|
28500000
|
5.000
|
69.
|
1,2-Dibrom etan
|
1,2-Dibromoethane (ethylene
dibromide)
|
C2H4Br2
|
106-93-4
|
29033100
|
50.000
|
70.
|
Diclo silan
|
Dichlorosilane (silane,
dichloro-)
|
Cl2H2Si
|
4109-96-0
|
28530000
|
5.000
|
71.
|
oo-Dietyl s-etylsunphinylmetyl
photphothioat
|
oo-Diethyl s-ethylsulphinylmethyl
phosphorothioate
|
C7H17O4PS2
|
2588-05-8
|
29309090
|
5.000
|
72.
|
oo-Dietyl s-etyl
sunphonylmetyl photphothioat
|
oo-Diethyl s-ethyl
sulphonylmethyl phosphorothioate
|
C7H17O5PS2
|
2588-06-9
|
29309090
|
5.000
|
73.
|
oo-Dietyl s-etyl
thiometyl photphothioat
|
oo-Diethyl s-ethyl
thiomethyl phosphorothioate
|
C7H17O3PS2
|
2600-69-3
|
29309090
|
5.000
|
74.
|
oo-Dietyl s-iso
propylthiometyl photphodithioat
|
oo-Diethyl s-iso
propylthiomethyl
phosphorodithioate
|
C8H19O2PS3
|
78-52-4
|
29309090
|
5.000
|
75.
|
oo-Dietyl s-propyl
thiometyl photphodithioat
|
oo-Diethyl s-propyl
thiomethyl phosphorodithioate
|
C8H19O2PS3
|
3309-68-0
|
29309090
|
5.000
|
76.
|
Dietylen glycol dinitrat
|
Diethylene glycol dinitrate
|
C4H8N2O7
|
693-21-0
|
29299090
|
10.000
|
77.
|
Dietyl peroxy dicarbonat (>
30%)
|
Dietyl peroxy dicarbonate
(>30%)
|
C6H10O6
|
14666-78-5
|
29209090
|
10.000
|
78.
|
1,1 Diflo etan
|
Difluoroethane (Ethane,1,1-difluoro-)
|
C2H4F2
|
75-37-6
|
29033990
|
10.000
|
79.
|
2,2-Dihydro peroxypropan
(>30%)
|
2,2 Dihydro peroxypropane
(>30%)
|
C3H8O4
|
2614-76-8
|
29173990
|
10.000
|
80.
|
Di-isobutyryl peroxit (> 50%)
|
Di-isobutyryl peroxide (> 50%)
|
C8H14O4
|
3437-84-1
|
29096000
|
10.000
|
81.
|
Dimefox
|
Dimefox
|
C4H12FN2OP
|
115-26-4
|
29299090
|
5.000
|
82.
|
Dimetyl amin
|
Dimethylamine (Methanamine,
N-methyl-)
|
C2H7N
|
124-40-3
|
29291090
|
5.000
|
83.
|
Dimetyl cacbamoyl clorua
|
Dimethylcarbamoyl chloride
|
C3H6CINO
|
79-44-7
|
29241900
|
50.000
|
84.
|
Dimetyldiclo silan
|
Dimethyldichlorosilane (silane,
dichlorodimethyl-)
|
C2H6Cl2Si
|
75-78-5
|
29319090
|
5.000
|
85.
|
Dimetyl ete
|
Methyl ether (Methane, oxybis-)
|
C2H6O
|
115-10-6
|
29091900
|
10.000
|
86.
|
Dimetyl nitrosamin
|
Dimethylnitrosamine
|
C2H6N2O
|
62-75-9
|
29299090
|
5.000
|
87.
|
2,2-Dimetyl propan
|
2,2-Dimethylpropane (Propane,
2,2-dimethyl-)
|
C5H12
|
463-82-1
|
29011000
|
10.000
|
88.
|
Axit dimetyl photphoramido
xyanidic
|
Dimetylphosphoramidocyanidic acid
|
C3H7N2P
|
63917-41-9
|
29420000
|
1.000
|
89.
|
Di-n-propylperoxy
dicacbonat (> 80%)
|
Di-n-propylperoxy
dicarbonate (> 80%)
|
C8H14O6
|
16066-38-9
|
29209090
|
10.000
|
90.
|
Diphacinon
|
Diphacinone
|
C23H16O3
|
82-66-6
|
29143900
|
5.000
|
91.
|
Di-sec-butyl peroxydicacbonat
(> 80%)
|
Di-sec-butyl peroxydicarbonate
(> 80%)
|
C10H18O6
|
19910-65-7
|
29209090
|
10.000
|
92.
|
Disulfoton
|
Disulfoton
|
C8H19O2PS3
|
298-04-4
|
29309090
|
5.000
|
93.
|
Epiclohydrin
|
Epichlorohydrin (oxirane,
(chloromethyl-)
|
C3H5ClO
|
106-89-8
|
29103000
|
5.000
|
94.
|
Epn (Photphonothioic acid,
P-phenyl-, O-ethyl O-(4-nitrophenyl) este)
|
Epn (Phosphonothioic acid,
P-phenyl-, O-ethyl O-(4-nitrophenyl) ester)
|
C14H14NO4PS
|
2104-64-5
|
29319090
|
5.000
|
95.
|
Etan
|
Ethane
|
C2H6
|
74-84-0
|
29011000
|
10.000
|
96.
|
Ethion
|
Ethion
|
C9H22O4P2S4
|
563-12-2
|
29309090
|
50.000
|
97.
|
Etyl amin
|
Ethylamine (Ethanamine)
|
C2H7N
|
75-04-7
|
29211900
|
5.000
|
98.
|
Etyl axetylen
|
Ethyl acetylene (1-Butyne)
|
C4H6
|
107-00-6
|
29012400
|
10.000
|
99.
|
Etyl clorua
|
Ethyl chloride (Ethane, chloro)
|
C2H5Cl
|
75-00-3
|
29031190
|
10.000
|
100.
|
Etyl ete
|
Ethyl ether (Ethane,
1,1’-oxybis-)
|
C4H10O
|
60-29-7
|
29094900
|
10.000
|
101.
|
Etyl mercaptan
|
Ethyl mercaptan (Ethanethiol)
|
C2H6S
|
75-08-1
|
29309090
|
10.000
|
102.
|
Etyl nitrat
|
Ethyl nitrate
|
C2H5NO3
|
625-58-1
|
29209090
|
50.000
|
103.
|
Etyl nitro
|
Ethyl nitrite (Nitrous acid,
ethyl ester)
|
C2H5NO2
|
109-95-5
|
29209090
|
10.000
|
104.
|
Etylen glycol dinitrat
|
Ethylene glycol dinitrate
|
C2H4N2O6
|
628-96-6
|
29209090
|
10.000
|
105.
|
Etylen oxit
|
Ethylene oxide
|
C2H4O
|
75-21-8
|
29101000
|
5.000
|
106.
|
Etylen diamin
|
Ethylenediamine
(1,2-Ethanediamine)
|
C2H8N2
|
107-15-3
|
29212100
|
5.000
|
107.
|
Etylenimin
|
Ethyleneimine
|
C2H5N
|
151-56-4
|
29252900
|
10.000
|
108.
|
3-(2-Etylhexyloxy) propylamin
|
3-(2-Ethylhexyloxy) propylamin
|
C11H25NO
|
5397-31-9
|
29221990
|
50.000
|
109.
|
Flo
|
Fluorine
|
F2
|
7782-41-4
|
28013000
|
10.000
|
110.
|
Axit flo axetic
|
Fluoroacetic acid
|
C2H3FO2
|
144-49-0
|
29159090
|
5.000
|
111.
|
Fluenetil (2-floetyl
4-Biphenylaxetat)
|
Fluenetil
|
C16H15FO2
|
4301-50-2
|
29153990
|
5.000
|
112.
|
Formaldehit (Nồng độ ≥ 90%)
|
Formaldehyde (Conc. > 90%)
|
CH2O
|
50-00-00
|
29121110
|
5.000
|
113.
|
Furan
|
Furan
|
C4H4O
|
110-00-9
|
29329990
|
10.000
|
114.
|
1-Guanyl-4-nitrosaminoguanyl-1-tetrazen
|
1-guanyl-4-nitrosaminoguanyl-1-tetrazene
|
C2H8N10O
|
109-27-3
|
29299090
|
10.000
|
115.
|
1,2,3,7,8,9-Hexaclo
dibenzo-p-dioxin
|
1,2,3,7,8,9-
Hexachlorodibenzo-p-dioxin
|
C12H2Cl6O2
|
19408-74-3
|
29420000
|
100
|
116.
|
3,3,6,6,9,9-Hexametyl-1,2,4,5-tetroxacyclononat
(>75%)
|
3.3.6.6.9.9-
Hexamethyl-1.2.4.5-tetroxacyclononate
(>75%)
|
C11H22O4
|
22397-33-7
|
29329990
|
5000
|
117.
|
Hexametylphotphoroamit
|
Hexamethylphosphoroamide
|
C6H18N3OP
|
680-31-9
|
29299090
|
50.000
|
118.
|
2,2’,4,4’,6,6’-Hexanitro stilben
|
2,2’,4,4’,6,6’-
hexanitrostilbene
|
C14H6N6O12
|
20062-22-0
|
29042090
|
10.000
|
119.
|
Hydrazin
|
Hydrazine
|
H4N2
|
302-01-2
|
28251000
|
5.000
|
120.
|
Hydrazin nitrat
|
Hydrazine nitrate
|
H5N3O3
|
13464-97-6
|
28251000
|
50.000
|
121.
|
Hydro
|
Hydrogen
|
H2
|
1333-74-0
|
28041000
|
5.000
|
122.
|
Hydro clorua và axít clohydric
|
Hydrogen chloride and Chlohydric
acid
|
HCl
|
7647-01-0
|
28061000
|
25.000
|
123.
|
Hydro florua
|
Hydrogen fluoride
|
HF
|
7664-39-3
|
28111100
|
5.000
|
124.
|
Hydro selenua
|
Hydrogen selenide
|
H2Se
|
7783-07-5
|
28111990
|
10.000
|
125.
|
Hydro sunfua
|
Hydrogen sulphide
|
H2S
|
7783-06-4
|
28139000
|
5.000
|
126.
|
Axit hydroxyanic
|
Hydrocyanic acid
|
HCN
|
74-90-8
|
28111990
|
5.000
|
127.
|
5-hydroxy
naphthalen-1,4-dion
|
5-Hydroxy-1,4-naphthalenedione
|
C10H6O3
|
481-39-0
|
29146900
|
10.000
|
128.
|
Hydroxy axetonitril
|
Hydroxyacetonitrile
(glycolonitrile)
|
C2H3NO
|
107-16-4
|
29269000
|
5.000
|
129.
|
Isobenzan
|
Isobenzan
|
C9H4Cl8O
|
297-78-9
|
29329990
|
5.000
|
130.
|
Isobutyronitril
(2-metyl propan nitril)
|
2-
methyl-Propanenitrile
|
C4H7N
|
78-82-0
|
29269000
|
10.000
|
131.
|
Isodrin
|
Isodrin
|
C12H8Cl6
|
465-73-6
|
28089199
|
1.000
|
132.
|
Isopentan
|
2-methyl- Butane
|
C5H12
|
78-78-4
|
29011000
|
5.000
|
133.
|
Isopren
|
2-methyl-1,3-butadiene
|
C5H8
|
78-79-5
|
29012400
|
10.000
|
134.
|
Isopropyl cloformat
|
1-methylethyl chlorocarbonate
|
C4H7CIO2
|
108-23-6
|
29151300
|
5.000
|
135.
|
Kali nitrat
|
Potassium nitrate
|
KNO3
|
7757-79-1
|
2834 21 00
|
|
Dạng hạt
|
|
|
5.000.000
|
Dạng tinh thể
|
|
|
1.250.000
|
136.
|
Các khí hóa lỏng đặc biệt dễ cháy
(bao gồm cả LPG) và khí thiên nhiên
|
Liquefied extremely flammable
gases (including LPG) and natural gas
|
|
|
|
50.000
|
137.
|
Lưu huỳnh diclorua
|
Sulfur dichloride
|
SCl2
|
10545-99-0
|
28121000
|
100
|
138.
|
Lưu huỳnh dioxit
|
Sulfur dioxide
|
SO2
|
7446-09-5
|
28112820
|
50.000
|
139.
|
Lưu huỳnh tetraflorua
|
Sulfur tetrafloride (Sulfur
fluoride)
|
SF4
|
7783-60-0
|
28129000
|
5.000
|
140.
|
Lưu huỳnh trioxit
|
Sulfur trioxide
|
SO3
|
7446-11-9
|
28112990
|
15.000
|
141.
|
Metan
|
Methane
|
CH4
|
74-82-8
|
27111490
|
10.000
|
142.
|
Metanol
|
Methanol
|
CH4O
|
67-56-1
|
29051100
|
500.000
|
143.
|
3-Metyl 1-buten
|
3-Methyl -1-butene
|
C5H10
|
563-45-1
|
29012990
|
5.000
|
144.
|
Metyl acrylat
|
Methyl acrylate
|
C4H6O2
|
96-33-3
|
29161200
|
500.000
|
145.
|
Metyl amin
|
Methylamine (Methanamine)
|
CH5N
|
74-89-5
|
29211100
|
5.000
|
146.
|
Metyl clorua
|
Methyl chloride (Methane,
chloro-)
|
CH3Cl
|
74-87-3
|
29031110
|
5.000
|
147.
|
Metyl cloformat
|
Methyl chloroformate
(Carbonochloridic acid, methylester)
|
C2H3ClO2
|
79-22-1
|
29159090
|
5.000
|
148.
|
Metyl etyl keton peroxit (>
60%)
|
Methyl ethyl ketone peroxide
(> 60%)
|
C8H18O6
|
1338-23-4
|
29096000
|
5.000
|
149.
|
Metyl format
|
Methyl formate (Formic acid,
methyl ester)
|
C2H4O2
|
107-31-3
|
29151300
|
5.000
|
150.
|
Metyl hydrazin
|
Methyl hydrazine (Hydrazine,
methyl-)
|
CH6N2
|
60-34-4
|
29280090
|
5.000
|
151.
|
Metyl isobutyl keton peroxit
(nồng độ > 60%)
|
Methyl isobutyl ketone peroxide
(> 60%)
|
C12H26O4
|
37206-20-5
|
29096000
|
50.000
|
152.
|
Metyl isoxyanat
|
Methyl isocyanate
|
C2H3NO
|
624-83-9
|
29291090
|
150
|
153.
|
Metyl mercaptan
|
Methyl mercaptan (Methanethiol)
|
CH4S
|
74-93-1
|
29309090
|
10.000
|
154.
|
Metyl thioxyanat
|
Methyl thiocyanate (Thiocyanic
acid, methyl ester)
|
C2H3NS
|
556-64-9
|
29309090
|
10.000
|
155.
|
2-Metyl 1-buten
|
2-Methyl-1-butene
|
C5H10
|
563-46-2
|
29012990
|
10.000
|
156.
|
Metacrylonitril
|
2-methyl-2-Propenenitrile
|
C4H5N
|
126-98-7
|
29269000
|
10.000
|
157.
|
2-Metyl-3-buten nitril
|
2-Methyl-3-butenenitrile
|
C5H7N
|
16529-56-9
|
29269000
|
500.000
|
158.
|
4,4-Metylen bis (2-clo anilin)
và/hoặc muối của nó ở dạng bột
|
4,4’-
Methylenebis (2-chloroaniline)
and/or salts, in powder form
|
C13H12Cl2N2
|
101-14-4
|
29215900
|
10
|
159.
|
Metyl isoxyanat
|
Methylisocyanate
|
C2H3NO
|
624-83-9
|
29291090
|
5.000
|
160.
|
n-Metyl-n,2,4,6-tetranitroanilin
|
n-Methyl-n,2,4,6-tetranitroaniline
|
C7H5N5O8
|
479-45-8
|
29299090
|
5.000
|
161.
|
2-Metyl 1-propen
|
2-Methylpropene (1-Propene,
2-methyl-)
|
C4H8
|
115-11-7
|
29012300
|
10.000
|
162.
|
3-Metylpyridin
|
3-Methylpyridine
|
C6H7N
|
108-99-6
|
29333990
|
500
|
163.
|
Metyl triclo silan
|
Methyltrichlorosilane (Silane,
trichloromethyl-)
|
CH3Cl3Si
|
75-79-6
|
29319090
|
5.000
|
164.
|
Mevinphos
|
Mevinphos
|
C7H13O6P
|
7786-34-7
|
29199000
|
5.000
|
165.
|
Natri clorat
|
Sodium chlorate
|
NaClO3
|
7775-09-9
|
28291100
|
50.000
|
166.
|
Natri picramat
|
Sodium picramate
|
C6H4N3NaO5
|
831-52-7
|
29089900
|
10.000
|
167.
|
Natri selenit
|
Sodium selenite
|
Na2SeO3
|
10102-18-8
|
28429090
|
50.000
|
168.
|
Hỗn hợp chứa natri hypoclorit
|
Mixtures of sodium hypochlorite
|
|
|
28289010
|
200.000
|
169.
|
Niken và các hợp chất chứa Ni
dạng bột có thể phát tán trong không khí (các loại oxit, cacbonat, sunfua)
|
Nickel compounds in inhalable
powder form (oxides, sulphides, carbonate)
|
Ni
|
|
75040000
|
1.000
|
170.
|
Niken tetracacbonyl
|
Nickel tetracarbonyl
|
C4NiO4
|
13463-39-3
|
28230000
|
5.000
|
171.
|
Axit nitric
|
Nitric acid (conc 80% or greater)
|
HNO3
|
7697-37-2
|
28080000
|
5.000
|
172.
|
Nitơ glyxerin
|
Nitroglycerin
|
C3H5N3O9
|
55-63-0
|
29209090
|
5.000
|
173.
|
Nitơ monoxit
|
Nitric oxdide (Nitrogen oxide
(NO))
|
NO
|
10102-43-9
|
28112990
|
50.000
|
174.
|
Nitơ oxit
|
Nitrogen oxides
|
NOx
|
11104-93-1
|
28112290
|
50.000
|
175.
|
Nitơ xenlulo (hàm lượng >
12,6% nitrogen)
|
Nitrocellulose (containing >
12,6% of nitrogen)
|
|
9004-70-0
|
39122011
|
10.000
|
176.
|
Oleum (hỗn hợp axit sunfuric với
lưu huỳnh trioxit)
|
Oleum (Fuming Sulfuric acid)
(Sulfuric acid, mixture with sulfur trioxide)
|
H2SO4*nSO3
|
8014-95-7
|
28070000
|
5.000
|
177.
|
Oxy
|
Oxygen
|
O2
|
7782-44-7
|
28044000
|
200.000
|
178.
|
Oxydisunfoton
|
Oxydisulfoton
|
C8H19O3PS3
|
2497-07-6
|
29309090
|
5.000
|
179.
|
Oxy diflorua
|
Oxygen difloride
|
F2O
|
7783-41-7
|
28129000
|
5.000
|
180.
|
Paraoxon (dietyl 4-nitrophenyl photphat)
|
Paraoxon (diethyl
4-nitrophenylphosphate)
|
C10H14NO6P
|
311-45-5
|
29199000
|
10.000
|
181.
|
Parathion
|
Parathion
|
C10H14NO5PS
|
56-38-2
|
29201100
|
5.000
|
182.
|
Parathion-metyl
|
Parathion-methyl
|
C8H10NO5PS
|
298-00-0
|
29201100
|
50.000
|
183.
|
Pensunfothion
|
Pensulfothion
|
C11H17O4PS2
|
115-90-2
|
29309090
|
5.000
|
184.
|
Pentaboran
|
Pentaborane
|
B5H9
|
19624-22-7
|
28500000
|
5.000
|
185.
|
1,3-Pentadien
|
1,3- Pentadiene
|
C5H8
|
504-60-9
|
29012990
|
10.000
|
186.
|
Pentaerythritol tetranitrat
|
Pentaerythritol tetranitrate
|
C5H8N4O12
|
78-11-5
|
29209090
|
10.000
|
187.
|
Pentan
|
Pentane
|
C5H12
|
109-66-0
|
29011000
|
5.000
|
188.
|
1-Penten
|
1-Pentene
|
C5H10
|
109-67-1
|
29012990
|
5.000
|
189.
|
(E)-2-Penten
|
2-Pentene, (E)-
|
C5H10
|
646-04-8
|
29012990
|
5.000
|
190.
|
(Z)-2-Penten
|
2-Pentene, (Z)-
|
C5H10
|
627-20-3
|
29012990
|
5.000
|
191.
|
Axit peraxetic (> 60%)
|
Peracetic acid (> 60%)
|
C2H4O3
|
79-21-0
|
29159090
|
5.000
|
192.
|
Perclometyl mercaptan
|
Perchloromethylmercaptan
(Methanesulfenyl chloride, trichloro-)
|
CCl4S
|
594-42-3
|
29309090
|
5.000
|
193.
|
Photpho vàng
|
Phosphorus (White, yellow)
|
P4
|
7723-14-0
|
28047000
|
1.000
|
194.
|
Phorat
|
Phorate
|
C7H17O2PS3
|
298-02-2
|
29309090
|
5.000
|
195.
|
Phosacetim
|
Phosacetim
|
C14H13Cl2N2O2PS
|
4104-14-7
|
29299090
|
5.000
|
196.
|
Phosphamidon
|
Phosphamidon
|
C10H19CINO5P
|
13171-21-6
|
29241200
|
50.000
|
197.
|
Photpho oxyclorua
|
Phosphorus oxychloride
(Phosphoryl chloride)
|
POCl3
|
10025-87-3
|
28121000
|
5.000
|
198.
|
Photpho triclorua
|
Phosphorus trichloride
(Phosphorous trichloride)
|
PCl3
|
7719-12-2
|
28121000
|
5.000
|
199.
|
Photpho trihydrua (photphin)
|
Phosphorus trihydride (phosphine)
|
PH3
|
7803-51-2
|
28480000
|
200
|
200.
|
Piperidin
|
Piperidine
|
C5H11N
|
110-89-4
|
29333200
|
50.000
|
201.
|
Các Polyclo dibenzo furan và
Polyclodibenzo dioxin (bao gồm TCDD)
|
Polychlorodibenzo-furans and
Polychlorodibenzo-dioxins (including TCDD)
|
C12H6Cl2O2
|
33857-26-0
|
|
1
|
202.
|
Propylen imin
|
2- methyl-Aziridine
|
C3H7N
|
75-55-8
|
29339990
|
10.000
|
203.
|
Promurit
(1-(3,4-diclophenyl)-3-triazenethiocacboxamit)
|
Promurit (1-(3,4-dichlorophenyl)
-3-triazene
thiocarboxamide)
|
C7H6Cl2N4S
|
5836-73-7
|
29309090
|
5.000
|
204.
|
Propadien
|
1,2-Propadiene
|
C3H4
|
463-49-0
|
29012990
|
10.000
|
205.
|
Isopropylamin
|
2-Propanamine
|
C3H9N
|
75-31-0
|
29211900
|
10.000
|
206.
|
Propan
|
Propane
|
C3H8
|
74-98-6
|
27111200
|
10.000
|
207.
|
1-Propen-2-clo-1,3-diol diaxetat
|
1-propen-2-chloro-1,3-diol-diacetate
|
C7H9ClO4
|
10118-77-6
|
29153990
|
10
|
208.
|
Propylen
|
1-Propene
|
C3H6
|
115-07-1
|
27111490
|
10.000
|
209.
|
Propionitril
|
Propionitrile (Propanenitrile)
|
C3H5N
|
107-12-0
|
29242990
|
5.000
|
210.
|
Propyl cloformat
|
Propyl chloroformate
(Carbonochloridic acid, propylester)
|
C4H7ClO2
|
109-61-5
|
29159090
|
5.000
|
211.
|
Propylamin
|
Propylamine
|
C3H9N
|
107-10-8
|
29211900
|
500.000
|
212.
|
Propylen oxit
|
Propylen oxide
|
C3H6O
|
75-56-9
|
29102000
|
5.000
|
213.
|
Propin
|
1-Propyne
|
C3H4
|
74-99-7
|
29012990
|
10.000
|
214.
|
Pyrazoxon
|
Pyrazoxon
|
C8H15N2O4P
|
108-34-9
|
29331900
|
5.000
|
215.
|
Sắt pentacacbonyl
|
Iron, pentacacbonyl- (Iron
carbonyl (Fe(CO)5), (TB-5-11)-)
|
C5FeO5
|
13463-40-6
|
29319090
|
5.000
|
216.
|
Selen hexaflorua
|
Selenium hexafloride
|
SeF6
|
7783-79-1
|
28129000
|
5.000
|
217.
|
Silan
|
Silane
|
SiH4
|
7803-62-5
|
28500000
|
10.000
|
218.
|
Stibin (antimon hydril)
|
Stibine (antimony hydril)
|
SbH3
|
7803-52-3
|
28500000
|
10.000
|
219.
|
Sunfotepp
|
Sulfotepp
|
C8H20O5P2S2
|
3689-24-5
|
29201900
|
5.000
|
220.
|
Tepp - tetraetyl pyrophotphat
|
T.E.P.P - (Tetraethyl
pyrophosphate)
|
C8H20O7P2
|
107-49-3
|
29199000
|
5.000
|
221.
|
Telu hexaflorua
|
Tellurium hexafloride
|
TeF6
|
7783-80-4
|
28261900
|
50.000
|
222.
|
Tert-butylperoxy maleat (>80%)
|
Tert-butylperoxy maleate
(>80%)
|
C8H12O5
|
1931-62-0
|
29189900
|
10.000
|
223.
|
Tert-butylperoxy pivalat
(>77%)
|
Tert-butylperoxy pivalate
(>77%)
|
C9H18O3
|
927-07-1
|
29189900
|
10.000
|
224.
|
2,3,7,8-Tetraclo dibenzo-p-dioxin
|
2,3,7,8-
tetrachlorodibenzo-p-dioxin
|
C12H4Cl4O2
|
1746-01-6
|
29329990
|
5.000
|
225.
|
Tetraflo etylen
|
Tetrafluoroethylene (Ethene,
tetrafluoro-)
|
C2F4
|
116-14-3
|
29033990
|
10.000
|
226.
|
Tetrahydro-3,5-dimetyl-1,3,5,-thiadiazin-2-thion
(Dazomet)
|
Tetrahydro-3,5-dimethyl-1,3,5,-thiadiazine-2-thione
(Dazomet)
|
C5H10N2S2
|
533-74-4
|
29349990
|
100.000
|
227.
|
Tetrametylen disunphotetramin
|
Tetramethylenedisulphotetramine
|
C4H8N4O4S12
|
80-12-6
|
29349990
|
5.000
|
228.
|
Tetrametyl silan
|
Tetramethylsilane (Silane,
tetramethyl-)
|
C4H12Si
|
75-76-3
|
29319090
|
5.000
|
229.
|
Tetranitro metan
|
Tetranitromethane (Methane,
tetranitro-)
|
CN4O8
|
509-14-8
|
29042090
|
5.000
|
230.
|
Thionazin
|
Thionazin
|
C8H13N2O3PS
|
297-97-2
|
29339990
|
5.000
|
231.
[104]
|
Thủy ngân và các hợp chất của
thủy ngân
|
Mercury and mercury compounds
|
---
|
---
|
---
|
01
|
232.
|
Tirpate
(2,4-Dimetyl-2-formyl-1,3-dithiolan oxim metylcacbamat)
|
Tirpate(2,4-dimethyl-1,3-dithiolane-2-carbo
xaldehydeo-methyl
carbamoyloxime)
|
C8H14N2O2S2
|
26419-73-8
|
29420000
|
100
|
233.
|
Titan tetraclorua
|
Titanium tetrachloride (Titanium
chloride (TiCl4) (T-4)-)
|
TiCl4
|
7550-45-0
|
28273990
|
5.000
|
234.
|
2,4-Toluen diisoxyanat
|
2,4-Toluene di-isocyanate
|
C9H6N2O2
|
584-84-9
|
29291090
|
10.000
|
235.
|
2,6-Toluen di-isoxyanat
|
2,6- Toluene di-isocyanate
|
C9H6N2O2
|
91-08-7
|
29291090
|
10.000
|
236.
|
Toluen di-isoxyanat
|
Toluene di-isocyanate
|
C9H6N2O2
|
26471-62-5
|
29291090
|
10.000
|
237.
|
1,3,5-Triamino-2,4,6-trinitro
benzen
|
1,3,5-
Triamino-2,4,6-trinitrobenzene
|
C6H6N6O6
|
3058-38-6
|
29215900
|
10.000
|
238.
|
Triclo silan
|
Trichlorosilane (Silane,
trichloro-)
|
SiHCl3
|
10025-78-2
|
2853000
|
5.000
|
239.
|
Trietylenmelamin
|
Triethylenemelamine
|
C9H12N6
|
51-18-3
|
29336900
|
100
|
240.
|
Triflocloetylen
|
Trifluorochloroethylene (Ethene,
chlorotrifluoro-)
|
C2ClF3
|
79-38-9
|
29037700
|
10.000
|
241.
|
Trimetylamin
|
Trimethylamine
|
C3H9N
|
75-50-3
|
29211100
|
5.000
|
242.
|
Trimetylclosilan
|
Trimethylchlorosilane (Silane,
chlorotrimethyl-)
|
C3H9ClSi
|
75-77-4
|
29319090
|
5.000
|
243.
|
Trinitro anilin
|
Trinitroaniline
|
C6H4N4O6
|
26952-42-1
|
29214200
|
50.000
|
244.
|
2,4,6-Trinitroanisol
|
2,4,6-trinitroanisole
|
C7H5N3O7
|
606-35-9
|
29093000
|
10.000
|
245.
|
1,3,5-Trinitro benzen
|
Trinitrobenzene
|
C6H3N3O6
|
99-35-4
|
29042090
|
5.000
|
246.
|
Axit trinitrobenzoic
|
Trinitrobenzoic acid
|
C7H3N3O8
|
129-66-8
|
29163990
|
10.000
|
247.
|
Trinitro cresol
|
Trinitrocresol
|
C7H5N3O7
|
602-99-3
|
29089900
|
50.000
|
248.
|
2,4,6-Trinitrophenetol
|
2,4,6-
trinitrophenetole
|
C8H7N3O7
|
4732-14-3
|
29093000
|
10.000
|
249.
|
2,4,6-Trinitrophenol
|
2,4,6-Trinitrophenol (picric
acid)
|
C6H3N3O7
|
88-89-1
|
29089900
|
10.000
|
250.
|
2,4,6-Trinitroresorcinol
|
2,4,6-Trinitroresorcinol
(styphnic acid)
|
C6H3N3O8
|
82-71-3
|
29089900
|
10.000
|
251.
|
2,4,6-trinitrotoluen
|
2,4,6-trinitrotoluene
|
C7H5N3O6
|
118-96-7
|
29042010
|
10.000
|
252.
|
Vinyl axetat
|
Vinyl acetate monomer (Acetic
acid ethenyl ester)
|
C4H6O2
|
108-05-4
|
29153200
|
10.000
|
253.
|
Vinyl axetylen
|
Vinyl acetylene (1-Buten-3-yne)
|
C4H4
|
689-97-4
|
29012990
|
10.000
|
254.
|
Vinyl clorua
|
Vinyl chloride (Ethene, chloro)
|
C2H3Cl
|
75-01-4
|
29032100
|
10.000
|
255.
|
Vinyl etyl ete
|
Vinyl ethyl ether (Ethene,
ethoxy-)
|
C4H8O
|
109-92-2
|
29091900
|
10.000
|
256.
|
Vinyl florua
|
Vinyl fluoride (Ethene, fluoro)
|
C2H3F
|
75-02-5
|
29033990
|
10.000
|
257.
|
Vinyl metyl ete
|
Vinyl methyl ether (Ethene,
methoxy-)
|
C3H6O
|
107-25-5
|
29091900
|
10.000
|
258.
|
Vinyliden clorua
|
Vinylidene chloride (Ethene,
1,1-dichloro-)
|
C2H2Cl2
|
75-35-4
|
29032900
|
10.000
|
259.
|
Vinyliden florua
|
Vinylidene fluoride (Ethene,
1,1-difluoro-)
|
C2H2F2
|
75-38-7
|
29033990
|
10.000
|
260.
|
Warfarin
((RS)-4-hydroxy-3-(3-oxo-1-phenylbutyl)-2H-chromen-2-on)
|
Warfarin ((RS)-4-hydroxy-3-(3-oxo-1-phenylbutyl)-2H-chromen-2-one)
|
C19H16O4
|
81-81-2
|
29322000
|
5.000
|
261.
|
Xyanogen (Etandinitril)
|
Cyanogen (Ethanedinitrile)
|
C2H2
|
460-19-5
|
28530000
|
10.000
|
262.
|
Xyanogen clorua
|
Cyanogen chloride
|
CCl
N
|
506-77-4
|
28530000
|
5.000
|
263.
|
2-xyano-2-propanol
|
2-cyanopropan-2-ol (acetone
cyanohydrin)
|
C4H7NO
|
75-86-5
|
29269000
|
5.000
|
264.
|
Xyanthoat
|
Cyathoate
|
C10H19N2O4PS
|
3734-95-0
|
29309090
|
5.000
|
265.
|
Các hợp chất xyanua
|
Cyanide compounds
|
---
|
---
|
---
|
5.000
|
266.
|
Xycloheximit
|
Cycloheximide
|
C15H23NO4
|
66-81-9
|
29419000
|
5.000
|
267.
|
Xyclohexan amin
|
Cyclohexylamine (Cyclohexanamine)
|
C6H13N
|
108-91-8
|
29213000
|
5.000
|
268.
|
Xyclopropan
|
Cyclopropane
|
C3H6
|
75-19-4
|
29021900
|
10.000
|
269.
|
Xyclotetrametylen tetra nitramin
|
Cyclotetramethylenetetranitramine
|
C4H8N8O8
|
2691-41-0
|
29339990
|
10.000
|
270.
|
Xyclotrimetylen trinitramin
|
Cyclotrimethylene trinitramine
|
C3H6N6O6
|
121-82-4
|
29336900
|
10.000
|
271.
|
Các chất có khả năng gây ung thư
hoặc các hỗn hợp chữa các chất có khả năng gây ung thư thành phần khối lượng
trên 5%:
4-Aminobiphenyl và/hoặc muối của
nó, Benzotriclorid, Benzidin và/hoặc các muối, Bis (clorometyl) ete, Clometyl
metyl ete, 1,2-Dibrometan, Dietyl sunphat, Dimetyl sunphat, Dimetylcacbamoyl
clorit, 1,2-Dibrom-3-clo propan, 1,2-Dimetylhydrazin, Dimetylnitro amin,
Hexametylphotphoric triamit, Hydrazin, 2-Naphtylamin và/hoặc muối của 4-Nitrodiphenyl
và 1,3-Propanesulton
|
The following carcinogens or the
mixtures containing the following carcinogens at concentrations above 5% by
weight: 4-Aminobiphenyl and/or its salts, Benzotrichloride, Benzidine and/or
salts, Bis (chloromethyl) ether, Chloromethyl methyl ether, 1,2-
Dibromometan, Diethyl sulfate, Dimethyl sulfate, Dimetylcarbamoyl chloride,
1,2-Dibrom-3-chloropropane, 1,2-Dimethylhydrazin, Dimethylnitrosamine,
Hexamethylphosphoric triamide, hydrazine, 2-Naphtylamine and/or salts,
4-Nitrodiphenyl and 1,3 Propanesultone
|
|
|
|
500
|
(1): Mã số HS để tham khảo
2. Bảng 2
STT
|
Nhóm
hóa chất
|
Ngưỡng
khối lượng hóa chất tồn trữ lớn nhất tại một thời điểm (kg)
|
I
|
Nguy hại sức khoẻ
|
|
1
|
Độc cấp tính cấp 1, tất cả các
đường tiếp xúc
|
5.000
|
2
|
Độc cấp tính
- Cấp 2, tất cả các đường tiếp
xúc
- Cấp 3, đường hô hấp
|
50.000
|
3
|
Độc tính
đến cơ quan cụ thể - tiếp xúc đơn
|
50.000
|
II
|
Nguy hại vật chất
|
|
1
|
Chất nổ
- Chất nổ không bền;
- Chất nổ cấp 1.1, 1.2, 1.3, 1.5
hoặc 1.6.
|
10.000
|
2
|
Chất nổ cấp 1.4
|
50.000
|
3
|
Khí dễ cháy cấp 1, cấp 2
|
10.000
|
4
|
Sol khí dễ cháy cấp 1 và cấp 2,
có chứa khí dễ cháy cấp 1, cấp 2 hoặc chất lỏng dễ cháy cấp 1
|
150.000
(net)
|
5
|
Sol khí dễ cháy cấp 1 và cấp 2,
không chứa khí dễ cháy cấp 1, cấp 2 và không chứa chất lỏng dễ cháy cấp 1
|
5
000.000 (net)
|
6
|
Khí oxi hóa cấp 1
|
50.000
|
7
|
Chất lỏng dễ cháy:
- Chất lỏng dễ cháy cấp 1, hoặc
- Chất lỏng dễ cháy cấp 2 hoặc
cấp 3 ở điều kiện nhiệt độ trên nhiệt độ sôi của chúng, hoặc
- Các chất lỏng khác có nhiệt độ
chớp cháy ≤600C, ở điều kiện nhiệt độ trên nhiệt độ sôi của chúng.
|
10.000
|
8
|
Chất lỏng dễ cháy
- Chất lỏng dễ cháy cấp 2 hoặc
cấp 3 ở điều kiện áp suất cao hoặc nhiệt độ cao có thể tạo ra nguy cơ lớn,
hoặc
- Các chất lỏng khác có nhiệt độ
chớp cháy ≤600C ở điều kiện áp suất cao hoặc nhiệt độ cao có thể
tạo ra nguy cơ lớn.
|
50.000
|
9
|
Chất lỏng dễ cháy cấp 2 hoặc cấp
3 không thuộc trường hợp quy định tại mục 7, mục 8 bảng này.
|
5
000.000
|
10
|
Chất và hỗn hợp tự phản ứng kiểu
A hoặc kiểu B; peroxyt hữu cơ kiểu A hoặc kiểu B
|
10.000
|
11
|
Chất và hỗn hợp tự phản ứng kiểu
C, D. E. F; peroxyt hữu cơ kiểu C, D. E. F
|
50.000
|
12
|
Chất lỏng tự cháy cấp 1; chất rắn
tự cháy cấp 1
|
50.000
|
13
|
Chất lỏng oxi hóa cấp 1,2 hoặc 3;
chất rắn oxi hóa cấp 1,2 hoặc 3
|
50.000
|
14
|
Chất hoặc hợp chất khi tiếp xúc
với nước gây phát sinh khí dễ cháy cấp 1
|
100.000
|
III
|
Nguy hại cho môi trường
|
|
1
|
Nguy hại cấp tính đến môi trường thủy sinh cấp 1
|
100.000
|
2
|
Nguy hại mãn tính đến môi trường thủy sinh cấp 2
|
200.000
|
IV
|
Nguy hại khác
|
|
1
|
Chất hoặc hợp chất gây nguy hiểm
EUH014
|
100.000
|
2
|
Chất hoặc hợp chất gây nguy hiểm
EUH029
|
50.000
|
PHỤ LỤC V
DANH
MỤC HÓA CHẤT PHẢI KHAI BÁO
(Kèm theo Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của
Chính phủ)
STT
|
Tên tiếng Việt
|
Tên tiếng Anh
|
Mã HS(1)
|
Mã CAS
|
Công thức hóa học
|
1.
|
Amon hydro diflorua
|
Ammonium hydrogen difluoride
|
28261900
|
1341-49-7
|
NH4HF2
|
2.
|
Axetaldehyt
|
Acetaldehyde
|
29121200
|
75-07-0
|
C2H4O
|
3.
|
Axetonitril
|
Acetonitrile
|
29269000
|
75-05-8
|
C2H3N
|
4.
|
Axetyl metyl cacbinol
|
Acethyl methyl carbinol
|
29144000
|
513-86-0
|
C4H8O2
|
5.
|
Axetylen
|
Acetylene
|
29012910
|
74-86-2
|
C2H2
|
6.
|
Acephat
|
Acephate
|
29309090
|
30560-19-1
|
C4H10NO3PS
|
7.
|
Acetochlor
|
Acetochlor
|
29242990
|
34256-82-1
|
C14H20ClNO2
|
8.
|
Acrolein
|
Acrolein
|
29121990
|
107-02-8
|
C3H4O
|
9.
|
Acrylamit
|
Acryl amide
|
29241900
|
79-06-1
|
C3H5NO
|
10.
|
Acrylo nitril
|
Acrylo nitrile
|
29261000
|
107-13-1
|
C3H3N
|
11.
|
Acryloyl clorit
|
Acryloyl chloride
|
29161900
|
814-68-6
|
C3H3ClO
|
12.
|
Adiponitril
|
Adiponitrile
|
29269000
|
111-69-3
|
C6H8N2
|
13.
|
Alachlor
|
Alachlor
|
29242990
|
15972-60-8
|
C14H20ClNO2
|
14.
|
Aldicarb
|
Aldicarb
|
29309090
|
116-06-3
|
C7H14N2O2S
|
15.
|
Aldrin
|
Aldrin
|
29038200
|
309-00-2
|
C12H8Cl6
|
16.
|
Ankan,
C10-13, clo (Short Chain Chlorinated Paraffins
|
Alkanes, C10-13, chloro (Short
Chain Chlorinated Paraffins
|
382490
|
85535-84-8
|
---
|
17.
|
Allyl axetat
|
Allyl acetate
|
29153990
|
591-87-7
|
C5H8O2
|
18.
|
Allyl bromua
|
Allyl bromide
|
29033990
|
106-95-6
|
C3H5Br
|
19.
|
Allyl clo fomat
|
Allyl chloro formate
|
29159090
|
2937-50-0
|
C4H5O2Cl
|
20.
|
Allyl etyl ete
|
Allyl ethyl ether
|
29091900
|
557-31-3
|
C5H10O
|
21.
|
Allyl glycidyl ete
|
Allyl glycidyl
ether
|
29109000
|
106-92-3
|
C6H10O2
|
22.
|
Allyl isothiocynat
|
Allyl
isothiocyanate
|
29309090
|
57-06-7
|
C4H5NS
|
23.
|
Allyl amin
|
Allyl amine
|
29211900
|
107-11-9
|
C3H7N
|
24.
|
Allyl triclo silan
|
Allyl trichloro silane
|
29319090
|
107-37-9
|
C3H5Cl3Si
|
25.
|
Alpha-hexaclo xyclohexan
|
Alpha-hexachloro
cyclohexane
|
29038100
|
319-84-6
|
C6H6Cl6
|
26.
|
Alpha-metyl benzanol
|
Alpha-methyl benzyl alcohol
|
29062900
|
13323-81-4
|
C8H10O
|
27.
|
Alpha-metyl valeraldehit
|
Alpha-methyl
valeraldehyde
|
29121990
|
123-15-9
|
C6H12O
|
28.
|
Alpha-naphthyl thiourea
|
Alpha-naphthyl
thiourea
|
29309090
|
86-88-4
|
C11H10N2S
|
29.
|
Alpha-phenyl acetoaceto nitril
|
3-Oxo-2-phenyl
butane nitrile
|
29269000
|
4468-48-8
|
C10H9ON
|
30.
|
Alpha-Pinen
|
Alpha-pinene
|
29021900
|
80-56-8
|
C10H16
|
31.
|
Amiăng trắng
|
asbestos
chysotile
|
25249000
|
12001-29-5
|
Mg3(Si2O5)(OH)4
|
32.
|
2-Amino-4-clo
phenol
|
2-Amino-4-chlorophenol
|
29222900
|
95-85-2
|
C6H6ONCl
|
33.
|
Aminocarb
|
Aminocarb
|
29242990
|
2032-59-9
|
C11H16O2N2
|
34.
|
Aminopyridin
|
3-Aminopyridine;
4-Aminopyridine; 2-Aminopyridine
|
29333990
|
462-08-8; 504-24-5; 504-29-0
|
C5H6N2
|
35.
|
Amitraz
|
Amitraz
|
29252900
|
33089-61-1
|
C19H23N3
|
36.
|
Amoiac (anhydrous)
|
Ammonia (anhydrous)
|
28141000
|
7664-41-7
|
NH3
|
37.
|
Amon sunfua
|
Ammonium sulfide
|
28309090
|
12135-76-1
|
(NH4)2S
|
38.
|
Amoni perclorat
|
Ammonium
perchlorate
|
28299090
|
7790-98-9
|
NH4ClO4
|
39.
|
Amoni persunphat
|
Ammonium persulfate
|
28334000
|
7727-54-0
|
H8N2O8S2
|
40.
|
Amyl axetat
|
Amyl acetate
|
29153990
|
628-63-7
|
C7H14O2
|
41.
|
Amyl butyrat
|
Amyl butyrate
|
29156000
|
106-27-4
|
C9H18O2
|
42.
|
Amyl clo
|
n-Amyl chloride
|
29031990
|
543-59-9
|
C5H11Cl
|
43.
|
Amyl format
|
Amyl formate
|
29151300
|
638-49-3
|
C7H5Cl3
|
44.
|
Amyl mercaptan
|
Amyl mercaptan
|
29309090
|
110-66-7
|
C5H12S
|
45.
|
Amyl nitrat
|
1-Pentyl nitrate
|
29209090
29209090
|
1002-16-0
|
C5H11O3N
|
46.
|
Amyl nitrit
|
Amyl nitrite
|
29209090
|
110-46-3
|
C5H11O2N
|
47.
|
Amyl triclo silan
|
Amyl trichloro silane
|
29319090
|
107-72-2
|
C5H11Cl3Si
|
48.
|
Anabasine
|
Anabasine
|
29399990
|
494-52-0
|
C10H14N2
|
49.
|
Anilin hydroclorit
|
Aniline
hydrocloride
|
29214100
|
142-04-1
|
C6H8NCl
|
50.
|
Anisidin
|
Anisidin
|
29222900
|
536-90-3
|
C7H9ON
|
51.
|
Anisol (metoxy benzen)
|
Anisole (methoxy benzene)
|
29093000
|
100-66-3
|
C7H8O
|
52.
|
Anlyl clorua
|
Allyl chloride
|
29032900
|
107-05-1
|
C3H5Cl
|
53.
|
Anthraquinon
|
Anthraquinone
|
29146100
|
84-65-1
|
C14H8O2
|
54.
|
Antimony clorua
|
Antimony
trichloride
|
28273990
|
10025-91-9
|
SbCl3
|
55.
|
Antimony
pentaclorua
|
Antimony
pentachloride
|
28273990
|
7647-18-9
|
SbCl5
|
56.
|
Antimony
pentaflorua
|
Antimony
pentafluoride
|
28261990
|
7783-70-2
|
SbF5
|
57.
|
Antimony hydril
|
Antimony hydril
|
28500000
|
7803-52-3
|
H3Sb
|
58.
|
Argon
|
Argon
|
28042100
|
7440-37-1
|
Ar
|
59.
|
Asen và các hợp
chất của asen
|
Arsenic and arsenic
compounds
|
--
|
---
|
---
|
60.
|
Axetaldehit
|
Acetadehyde
|
29121200
|
75-07-0
|
C2H4O
|
61.
|
Axetaldehit oxim
|
Acetaldehyde oxime
|
29280090
|
107-29-9
|
C2H5ON
|
62.
|
Axit 2-axetyloxy benzoic
|
2-Acetyloxy benzoic
acid
|
29182200
|
50-78-2
|
C9H8O4
|
63.
|
Axit 2-clo propionic
|
2-Chloropropionic
acid
|
29159070
|
598-78-7
|
C3H5O2Cl
|
64.
|
Axit acrylic
|
Acrylic acid
|
29161100
|
79-10-7
|
C3H4O2
|
65.
|
Axit bo triflo axetic
|
Boron trifluoride
acetic acid
|
29420000
|
7578-36-1
|
C2H4O2F3B
|
66.
|
Axit brom axetic
|
Bromoacetic acid
|
29159090
|
79-08-3
|
C2H3O2Br
|
67.
|
Axit butyric
|
Butyric acid
|
29156000
|
107-92-6
|
C4H8O2
|
68.
|
Axit clo axetic
|
Chloro acetic acid
|
29154000
|
79-11-8
|
C2H3O2Cl
|
69.
|
Axit clo sunfunic
|
Chloro sulfuric acid
|
28062000
|
7790-94-5
|
CIHSO3
|
70.
|
Axit cloric
|
Chloric acid
|
28111990
|
7790-93-4
|
HClO3
|
71.
|
Axit cresylic
|
Cresylic acid
|
29071200
|
1319-77-3
|
C7H8O
|
72.
|
Axit crotonic
|
Crotonic acid
|
29161900
|
107-93-7
|
C4H6O2
|
73.
|
Axit diclo axetic
|
Dichloro acetic acid
|
29154000
|
79-43-6
|
C2H2O2Cl2
|
74.
|
Axit diclo
isocyanuric
|
Dichloro isocyanuric acid
|
29336900
|
2782-57-2
|
C3HO3N3Cl2
|
75.
|
Axit diflo photphoric
|
Difluoro phosphoric acid
|
28092099
|
13779-41-4
|
HPO2F2
|
76.
|
Axit hexaflo silicic
|
Hexafluoro silicic acid
|
28111990
|
16961-83-4
|
H2SiF6
|
77.
|
Axit flo sunphonic
|
Fluoro sulfonic acid
|
28111990
|
7789-21-1
|
HSO3F
|
78.
|
Axit flo boric
|
Fluoro boric acid
|
28111990
|
16872-11-0
|
HBF4
|
79.
|
Axit hexaflo
photphoric
|
Hexafluoro phosphoric acid
|
28111990
|
16940-81-1
|
HPF6
|
80.
|
Axit isobutyric
|
Isobutyric acid
|
29156000
|
79-31-2
|
C4H8O2
|
81.
|
Axit metacrylic
|
Methacrylic acid
|
29161300
|
79-41-4
|
C4H6O2
|
82.
|
Axit methoxy axetic
|
Methoxy acetic acid
|
29189900
|
625-45-6
|
C3H6O3
|
83.
|
Axit 2-nitro benzen sunphonic
|
2-Nitro benzene sulfonic acid
|
29049000
|
31212-28-9
|
C6H5O5NS
|
84.
|
Axit 3-nitro benzen sunphonic
|
3-Nitro benzene sulfonic acid
|
29049000
|
98-47-5
|
C6H5O5NS
|
85.
|
Axit 4-nitro benzen sunphonic
|
4-Nitro benzene sulfonic acid
|
29049000
|
127-68-4
|
C6H5O5NS
|
86.
|
Axit percloric
|
Perchloric acid
|
28111990
|
7601-90-3
|
HClO4
|
87.
|
Axit phenol sunphonic
|
Phenol sulfonic acid
|
29089900
|
1333-39-7
|
C6H6O4S
|
88.
|
Axit photphoric
|
Phosphoric acid
|
280920
|
7664-38-2
|
H3PO4
|
89.
|
Axit propionic
|
Propanoic acid
|
29155000
|
79-09-4
|
C3H6O2
|
90.
|
Axit selenic
|
Selenic acid
|
28111990
|
7783-06-6
|
H2SeO4
|
91.
|
Axit selenious
|
Selenious acid
|
28111990
|
7783-00-8
|
H2SeO3
|
92.
|
Axit thioglycolic
|
Thioglycolic acid
|
29309090
|
68-11-1
|
C2H4O2S
|
93.
|
Axit triclo axetic
|
Trichloro acetic acid
|
29154000
|
76-03-9
|
C2HO2Cl3
|
94.
|
Axit indolaxetic
|
Indolacetic acid
|
29183000
|
87-51-4
|
C10H8NO2
|
95.
|
Axit triclo
isocyanuric
|
Trichloro
isocyanuric acid
|
29336900
|
87-90-1
|
C3O3N3Cl3
|
96.
|
Axit
(2,4,5-triclo phenoxy) axetic
|
(2,4,5-Trichloro
phenoxy) acetic acid (2,4,5-T and its salts and esters)
|
29189100
|
93-76-5
|
C8H5Cl3O3
|
97.
|
Atrazin
|
Atrazine
|
29339990
|
1912-24-9
|
C8H14ClN5
|
98.
|
Azocyclotin
|
Azocyclotin
|
29339990
|
41083-11-8
|
C20H35N3Sn
|
99.
|
Axit triflo axetic
|
Trifluoro acetic acid
|
29159090
|
76-05-1
|
C2HO2F3
|
100.
|
Azinphos-etyl
|
azinphos-ethyl
|
29339990
|
2642-71-9
|
C12H16N3O3PS2
|
101.
|
Azinphos-metyl
|
azinphos-methyl
|
29339990
|
86-50-0
|
C10H12N3O3PS2
|
102.
|
Bạc nitrat
|
Silver nitrate
|
28432100
|
7761-88-8
|
AgNO3
|
103.
|
Bari
|
Barium
|
28051900
|
7440-39-3
|
Ba
|
104.
|
Bari bromic
|
Barium bromate
|
28299090
|
13967-90-3
|
Ba(BrO3)2
|
105.
|
Bari clorat
|
Barium chlorate
|
28291900
|
13477-00-4
|
Ba(ClO3)2
|
106.
|
Bari hypoclorit
|
Barium hypochlorite
|
28289090
|
13477-10-6
|
Ba(ClHO)2
|
107.
|
Bari nitrat
|
Bari nitrate
|
28342990
|
10022-31-8
|
Ba(NO3)2
|
108.
|
Bari oxit
|
Barium oxide
|
28164000
|
1304-28-5
|
BaO
|
109.
|
Bari perclorat
|
Barium perchlorate
|
28299090
|
13465-95-7
|
Ba(ClO4)2
|
110.
|
Bari peroxit
|
Barium peroxide
|
28164000
|
1304-29-6
|
BaO2
|
111.
|
Bari azit
|
Barium azide
|
28500000
|
18810-58-7
|
Ba(N3)2
|
112.
|
1,2-Benzoanthracen
|
1,2-Benzoanthracene
|
29029090
|
56-55-3
|
C18H12
|
113.
|
Benzal clorua
|
Benzal chloride
|
29039900
|
98-87-3
|
C7H6Cl2
|
114.
|
Benfuracarb
|
Benfuracarb
|
29329900
|
82560-54-1
|
C20H30N2O5S
|
115.
|
Benzen
|
Benzene
|
27071000 hoặc 29022000
|
71-43-2
|
C6H6
|
116.
|
Benzen diamin
|
Benzen diamin
|
29215100
|
106-50-3; 108-45-2; 95-54-5
|
C6H8N2
|
117.
|
1,4-Benzen diamin dihydro clorit
|
1,4-Benzene diamine
dihydro chloride
|
29215900
|
624-18-0
|
C6H10N2Cl2
|
118.
|
Benzen sunphonyl clorua
|
Benzene sulfonyl chloride
|
29049000
|
98-09-9
|
C6H5O2ClS
|
119.
|
Benzidin
|
Benzidine
|
29215990
|
92-87-5
|
C12H12N2
|
120.
|
Benzo triclorua
|
Benzo trichloride
|
29039900
|
98-07-7
|
C7H5Cl3
|
121.
|
Benzo quinon
|
Benzoquinone
|
29146900
|
583-63-1; 106-51-4
|
C6H4O2
|
122.
|
Benzo triflorua
|
Benzo trifluoride
|
29039900
|
98-08-8
|
C7H5F3
|
123.
|
Benzoyl clorua
|
Benzoyl chloride
|
29163200
|
98-88-4
|
C7H5OCl
|
124.
|
Benzoyl peroxit
|
Benzoyl peroxide
|
29163200
|
94-36-0
|
C14H10O4
|
125.
|
Benzyl butyl
phthalat
|
Benzyl butyl
phthalate
|
29173490
|
85-68-7
|
C19H20O4
|
126.
|
Benzyl clorua
|
Benzyl chloride
|
29039100
|
100-44-7
|
C6H5Cl
|
127.
|
Benzyl dimetyl amin
|
Dimethyl benzyl amine
|
29214900
|
103-83-3
|
C9H13N
|
128.
|
Beri nitrat
|
Beryllium nitrate
|
28342990
|
13597-99-4
|
Be(NO3)2
|
129.
|
Beryllium
|
Beryllium
|
811211
|
7440-41-7
|
Be
|
130.
|
Beta-hexaclo xyclohexan
|
Beta-hexachloro
cyclohexane
|
29038100
|
319-85-7
|
C6H6Cl6
|
131.
|
Biphenyl (PCB)
|
Biphenyl (PCB)*
|
---
|
---
|
---
|
132.
|
4-Biphenyl amin
|
4-Amino biphenyl
|
29214900
|
92-67-1
|
C12H11N
|
133.
|
Biphenyl polyclorinat
(PCBs)
|
Polychlorinated
Biphenyls (PCBs)
|
27109100 hoặc
38248200
|
1336-36-3
|
---
|
134.
|
Binapacryl
|
Binapacryl
|
29161600
|
485-31-4
|
C15H18N2O6
|
135.
|
Bis (2-etyl hexyl) phthalat (DEHP)
|
Bis (2-ethyl hexyl) phthalate (DEHP)
|
29173200
|
117-81-7
|
C24H38O4
|
136.
|
Bis(2,4,6-trinitro phenyl) amin
|
Bis(2,4,6-trinitro phenyl) amine
|
29214400
|
131-73-7
|
C12H5N7O12
|
137.
|
[105] (được bãi
bỏ)
|
|
|
|
|
138.
|
Bis(2-dimetyl amino etyl) (metyl) amin
|
Bis(2-dimethyl amino ethyl) (methyl) amin
|
29212900
|
3030-47-5
|
C9H23N3
|
139.
|
Bis(2-methoxy etyl)
ete (diglyme)
|
Bis(2-methoxy ethyl) ether (diglyme)
|
29091900
|
111-96-6
|
C6H14O3
|
140.
|
Bis(2-methoxy etyl)
phtalat
|
Bis(2-methoxy ethyl) phthalate
|
29173490
|
117-82-8
|
C24H38O4
|
141.
|
1,2-Bis(2-methoxy ethoxy) etan (TEGDME, triglyme)
|
1,2-Bis(2-methoxy ethoxy) ethane (TEGDME, triglyme)
|
29091900
|
112-49-2
|
C8H18O4
|
142.
|
Bis(clom etyl) ete
|
Bis(chloro methyl) ether
|
29091900
|
542-88-1
|
C2H4Cl2O
|
143.
|
2,2-Bis(tert-butyl peroxy) butan
|
2,2-Bis(tert-butyl peroxy) butane
|
29096000
|
2167-23-9
|
C12H26O4
|
144.
|
1,1-Bis(tert-butyl peroxy) xyclohexan
|
1,1-Bis(tert-butyl peroxy) xyclohexan
|
29096000
|
3006-86-8
|
C14H28O4
|
145.
|
Bitertanol
|
Bitertanol
|
29339990
|
55179-31-2
|
C20H23N3O2
|
146.
|
Bo tribromua
|
Boron tribromide
|
28129000
|
10294-33-4
|
BBr3
|
147.
|
Bo triflo dietyl
etherat
|
Boron trifluoride
diethyl etherate
|
29420000
|
109-63-7
|
C4H10OF3B
|
148.
|
Bo trifluorua
|
Boron trifluoride
|
28129000
|
7637-07-2
|
BF3
|
149.
|
Boron triclorit
|
Boron trichloride
|
28121000
|
10294-34-5
|
BCl3
|
150.
|
Boron triflorit
|
Boron trifluoride
|
28261900
|
20654-88-0; 28261900
|
BF3
|
151.
|
Hợp chất của boron
trifluorit với metyl ete (1:1) (Boron, triflo (oxybis (metan)-, T-4-)
|
Boron trifluoride
compound with methyl ether (1:1) (Boron, trifluoro (oxybis (metane)-, T-4-)
|
29420000
|
353-42-4
|
C2H6BF3O
|
152.
|
Boron trioxit
|
Diboron trioxide
|
28100000
|
1303-86-2
|
B2O3
|
153.
|
Bột dustable chứa
một sự kết hợp của benomyl tại hoặc cao hơn 7%, carbofuran tại hoặc cao hơn
10% và thiram tại hoặc cao hơn 15%
|
Dustable powder formulations
containing a combination of benomyl at or above 7%, carbofuran at or above 10%
and thiram at or above 15%
|
----
|
137-26-8,
1563-66-2, 17804-35-2
|
---
|
154.
|
Bột nhôm
|
Aluminium
powder
|
76031000 hoặc 76032000
|
7429-90-5
|
Al
|
155.
|
Brom axeton
|
Bromo acetone
|
29147000
|
598-31-2
|
C3H5BrO
|
156.
|
Brom butan
|
2-Bromo butane; 1-Bromo butane
|
29033990
|
78-76-2; 109-65-9
|
C4H9Br
|
157.
|
Brom clorua
|
Bromine
monochloride
|
28129000
|
13863-41-7
|
BrCl
|
158.
|
3-Bromo propyn
|
3-Bromo propyne
|
29033990
|
106-96-7
|
C3H3Br
|
159.
|
Brom pentaflorua
|
Bromine
pentafluoride
|
28129000
|
7789-30-2
|
BrF5
|
160.
|
1-Brom propan
|
1-Propyl bromide
|
29033990
|
106-94-5
|
C3H7Br
|
161.
|
2-Brom-2-nitro-1,3-propandiol
|
2-Bromo-2-nitro-1,3-propanediol
|
29055900
|
52-51-7
|
C3H6O4NBr
|
162.
|
Brom
|
Bromine
|
28013000
|
7726-95-6
|
Br2
|
163.
|
1-Brom-2-ethoxy-etan
|
Ethane, 1
-bromo-2-ethoxy-
|
29091900
|
592-55-2
|
C4H9OBr
|
164.
|
1-Brom-3-metyl butan
|
1-Bromo-3- methyl butane
|
29033990
|
107-82-4
|
C5H11Br
|
165.
|
Bromoform
|
Bromoform
|
29033990
|
75-25-2
|
CHBr3
|
166.
|
Brom metyl propan
|
Bromo methyl propane
|
29033990
|
507-19-7; 78-77-3
|
C4H9Br
|
167.
|
2-Brom propan
|
2-Bromo propane
|
29033990
|
75-26-3
|
C3H7Br
|
168.
|
2-Brom-pentan
|
2-Bromo pentane
|
29033990
|
107-81-3
|
C5H11Br
|
169.
|
Bromua benzen
|
Bromo benzene
|
29039900
|
108-86-1
|
C6H5Br
|
170.
|
1,3-Butadien
|
1,3-Butadiene
|
29012400
|
106-99-0
|
CH2CHCHCH2
|
171.
|
Butan iodua
|
Butane, 2-iodo-
|
29033990
|
513-48-4
|
C4H9I
|
172.
|
Butan
|
Butane
|
27111300 hoặc 29011000
|
106-97-8
|
C4H10
|
173.
|
2,3-Butan dion
|
2,3-Butane dione
|
29141900
|
431-03-8
|
C4H6O2
|
174.
|
Butanol
|
Butanol
|
29051300
|
71-36-3; 75-65-0; 78-92-2
|
C4H10O
|
175.
|
Butenal
|
Crotonaldehyde,
(E)-(2-Butenal, (E)-)
|
29121990
|
123-73-9
|
C4H6O
|
176.
|
Buten
|
Butene
|
29012300
|
106-98-9; 107-01-7; 25167-67-3; 590-18-1;
624-64-6
|
C4H8
|
177.
|
Butralin
|
Butralin
|
29214900
|
33629-47-9
|
C14H21N3O4
|
178.
|
Tert-butyl acrylat
|
Tert-butyl acrylate
|
29161200
|
1663-39-4
|
C7H12O2
|
179.
|
Butyl axetat
|
n-Butyl acetate
|
29153300
|
123-86-4
|
C6H12O2
|
180.
|
Butyl mercaptan
|
Butyl mercaptan
|
29309090
|
109-79-5
|
C4H10S
|
181.
|
Butyl metyl ete
|
Butyl methyl ether
|
29091900
|
628-28-4
|
C5H12O
|
182.
|
Butyl nitrit
|
Butyl nitrite
|
29209090
|
544-16-1
|
C4H9O2N
|
183.
|
Butyl propionat
|
Butyl propionate
|
2955000
|
590-01-2
|
C7H14O2
|
184.
|
n-Butyl triclo
silan
|
n-Butyl trichloro silane
|
29319090
|
7521-80-4
|
C4H9Cl3Si
|
185.
|
Butyl vinyl ete
|
Butyl vinyl ether
|
29091900
|
111-34-2; 926-02-3
|
C6H12O
|
186.
|
Butylbenzen
|
Butyl benzene
|
29029020
|
104-51-8
|
C10H14
|
187.
|
1,2-Butylen oxit
|
1,2-Butylene oxide
|
29109000
|
106-88-7
|
C4H8O
|
188.
|
Butyl toluen
|
Butyl toluene (p-tert-Butyl toluene)
|
29029090
|
98-51-1
|
C11H16
|
189.
|
1,4-Butynediol
|
1,4-Butynediol
|
29053900
|
110-65-6
|
C4H6O2
|
190.
|
Butyraldehit
|
Butyraldehyde
|
29121910
|
123-72-8
|
C4H8O
|
191.
|
Butyric anhydrit
|
Butyric anhydride
|
29159090
|
106-31-0
|
C8H14O3
|
192.
|
Butyronitril
|
Butyronitrile
|
29269000
|
109-74-0
|
C4H7N
|
193.
|
Butyryl clorua
|
Butyryl chloride
|
29159090
|
141-75-3
|
C4H7OCl
|
194.
|
Các hợp chất của
Cr6+
|
The compounds of
chromium (VI)
|
---
|
---
|
---
|
195.
|
Các hợp chất của
Nikel dạng bột có thể phát tán rộng trong không khí (nikel monoxit, nikel
dioxit, nikel sulphit, trinikel, disulphit, dinikel trioxit)
|
Nickel compounds in
powder form that can spread wide in the air (nickel monoxide, nickel dioxide,
nickel sulphide, trinikel, disulphit, dinikel trioxide)
|
---
|
---
|
---
|
196.
|
Các chất gây ung
thư sau đây hoặc các hỗn hợp có chứa các chất gây ung thư sau ở nồng độ trên
5% trọng lượng: 4 Aminobiphenyl và / hoặc muối của nó, Benzotrichlorit,
benziđin và / hoặc muối, Bis (clometyl) ete, clometyl metyl ete, 1,2-
Dibrommetan, Dietyl sunfat, Dimetyl sunfat, Dimetylcarbamoyl clorua,
1,2-Dibrom-3-chloropropan, 1,2-Dimetylhydrazin, Dimetylnitrosamin,
Hexametylphosphoric triamide, hydrazin, 2-Naphtylamin và / hoặc muối,
4-Nitrodiphenyl và 1,3-Propanesulton
|
The following
carcinogens or the mixtures containing the following carcinogens at
concentrations above 5% by weight: 4-Aminobiphenyl and/or its salts,
Benzotrichloride, Benzidine and/or salts, Bis (chloromethyl) ether,
Chloromethyl methyl ether, 1,2- Dibromometan, Diethyl sulfate, Dimethyl
sulfate, Dimetylcarbamoyl chloride, 1,2-Dibrom-3-chloropropane,
1,2-Dimethylhydrazin, Dimethylnitrosamine, Hexamethylphosphoric triamide,
hydrazine, 2-Naphtylamine and/or salts, 4-Nitrodiphenyl and 1,3 Propanesultone
|
---
|
--
|
--
|
197.
|
Các hợp chất xyanua
|
The cyanide
compounds
|
---
|
---
|
---
|
198.
|
[106] (được bãi
bỏ)
|
|
|
|
|
199.
|
Cacbon disunfua
|
Carbon disulfide
|
28131000
|
75-15-0
|
CS2
|
200.
|
Cacbon monoxit
|
Carbon monoxide
|
28112990
|
630-08-0
|
CO
|
201.
|
Cacbon tetrabromit
|
Tetrabromo methane
|
29033990
|
558-13-4
|
CBr4
|
202.
|
Cacbonyl florua
|
Carbonyl fluoride
|
28129000
|
353-50-4
|
COF2
|
203.
|
Cadimi
|
Cadmium
|
7440-43-9
|
81072000 hoặc 26209100
|
Cd
|
204.
|
Cadimi clorua
|
Cadmium chloride
|
28273990
|
10108-64-2
|
CdCl2
|
205.
|
Cadimi florua
|
Cadmium fluoride
|
28261900
|
7790-79-6
|
CdF2
|
206.
|
Cadimi oxit
|
Cadmium oxide
|
28259000
|
1306-19-0
|
CdO
|
207.
|
Cadimi selenua
|
Cadmium selenide
|
28429090
|
1306-24-7
|
CdSe
|
208.
|
Cadimi sulfua
|
Cadmium sulfide
|
28309010
|
1306-23-6
|
CdS
|
209.
|
Cadimi
tetrafloborat
|
Cadmium
fluoroborate
|
28269000
|
14486-19-2
|
Cd(BF4)2
|
210.
|
Cadimi
tetrafloborat
|
Cadmium
fluoroborate
|
28269000
|
14486-19-2
|
Cd(BF4)2
|
211.
|
Cadmi tellurua
|
Cadmium telluride
|
28530000
|
1306-25-8
|
CdTe
|
212.
|
Cadusafos
|
Cadusafos
|
29309090
|
95465-99-9
|
C10H23O2PS2
|
213.
|
Campheclo
|
Campheclo
|
38085000
|
8001-35-2
|
C10H10Cl8
|
214.
|
Canxi
|
Calcium
|
28051200
|
7440-70-2
|
Ca
|
215.
|
Canxi cacbua
|
Calcium carbide
|
28491000
|
75-20-7
|
CaC2
|
216.
|
Canxi clorat
|
Calcium chlorate
|
2829
|
10037-74-3
|
Ca(ClO3)2
|
217.
|
Canxi hypoclorua
|
Calcium
hypochlorite
|
28281000
|
7778-54-3
|
Ca(ClO)2
|
218.
|
Canxi nitrat
|
Calcium nitrate
|
28342990
|
10124-37-5
|
Ca(NO3)2
|
219.
|
Canxi perclorat
|
Calcium perchlorate
|
28299090
|
13477-36-6
|
Ca(ClO4)2
|
220.
|
Canxi peroxit
|
Calcium peroxide
|
28259000
|
1305-79-9
|
CaO2
|
221.
|
Canxi resinat
|
Calcium resinate
|
29319090
|
9007-13-0
|
C40H58O4Ca
|
222.
|
Canxi silicua
|
Calcium silicide
|
28500000
|
12013-56-8
|
CaSi2
|
223.
|
Captafol
|
Captafol
|
29305000
|
2425-06-1
|
C10H9O2NCl4S
|
224.
|
Cacbaryl
|
Cacbaryl
|
29242990
|
63-25-2
|
C12H11NO2
|
225.
|
Cacbosulfan
|
Cacbosulfan
|
29329910
|
55285-14-8
|
C20H32N2O3S
|
226.
|
Cacbofuran
|
Carbofuran
|
29329910
|
1563-66-2
|
C12H15NO3
|
227.
|
Cacbon disunfit
|
Carbon disulfide
|
28131000
|
75-15-0
|
CS2
|
228.
|
Cacbon oxysunfit
|
Carbon oxysulfide
|
28530000
|
463-58-1
|
COS
|
229.
|
Cacbon tetraclorit
|
Carbon
tetrachloride
|
29031400
|
56-23-5
|
CCl4
|
230.
|
Cacbon phenothion
|
Carbon phenothion
|
29309090
|
786-19-6
|
C11H16ClO2PS3
|
231.
|
Carbonyl dichlorit
|
Carbonyl dichloride
|
281210
|
75-44-5
|
CCl2O
|
232.
|
Ceri nitrat
|
Caesium nitrate
|
28342990
|
7789-18-6
|
Cs(NO3)2
|
233.
|
Ceri sắt
|
Ferrocerium
|
28461000
|
69523-06-4
|
--
|
234.
|
Cesium hydroxit
|
Cesium hydroxide
|
28469000
|
21351-79-1
|
Cs(OH)
|
235.
|
Chì và các hợp chất
của chì
|
Lead and lead
compounds
|
---
|
---
|
---
|
236.
|
1-Clo propylen
|
1-Chlo propylene
|
29032900
|
590-21-6
|
C3H5Cl
|
237.
|
Chlorfenvinphos
|
Chlorfenvinphos
|
29199000
|
470-90-6
|
C12H14Cl3O4P
|
238.
|
Clorin
|
Chlorine
|
28011000
|
7782-50-5
|
Cl2
|
239.
|
Clorin dioxit
|
Chlorine dioxide
|
28112990
|
10049-04-4
|
ClO2
|
240.
|
Cloroform
|
Chloroform
|
29031300
|
67-66-3
|
CHCl3
|
241.
|
Clo metyl metyl ete
|
Chloromethyl methyl
ether
|
29091900
|
107-30-2
|
C2H5ClO
|
242.
|
[107] (được bãi
bỏ)
|
|
|
|
|
243.
|
Chlorfenapyr
|
Chlorfenapyr
|
29339990
|
122453-73-0
|
C15H11BrClF3N2O
|
244.
|
Chlorthal-dimetyl
|
Chlorthal-dimethyl
|
29173990
|
1861-32-1
|
C10H6Cl4O4
|
245.
|
Chlozolinate
|
Chlozolinate
|
29309090
|
84332-86-5
|
C13H11Cl2NO5
|
246.
|
2-Clo propylen
|
2-Chloro propylene
|
29032900
|
557-98-2
|
C3H5Cl
|
247.
|
Clo trinitro benzen
|
Chloro trinitro benzene
|
29049000
|
88-88-0
|
C6H2ClN3O6
|
248.
|
Chlordimeform
|
Chlordimeform
|
29252100
|
6164-98-3
|
C10H13ClN2
|
249.
|
Clobenzilat
|
Chlorobenzilate
|
29181800
|
510-15-6
|
C16H14Cl2O3
|
250.
|
Chrysen
|
Chrysen (1,2-benzo phenanthrene)
|
29029090
|
218-01-9
|
C18H12
|
251.
|
2-Clo acetandehit
|
2-Chloro acethanal
|
29130000
|
107-20-0
|
C2H5ClO
|
252.
|
Clo axeton
|
Chloro acetone
|
29147000
|
78-95-5
|
C3H5OCl
|
253.
|
Clo axetonitril
|
Chloro acetonitrile
|
29269000
|
107-14-2
|
C2H2NCl
|
254.
|
Clo anilin
|
Chloro aniline
|
29214200
|
106-47-8; 95-51-2; 108-42-9
|
C6H6NCl
|
255.
|
Clo benzen
|
Chlorobenzene
|
29039100
|
108-90-7
|
C6H5Cl
|
256.
|
Clo benzo triflorua
|
Chlorobenzotri
fluoride
|
29039900
|
88-16-4; 104-83-6; 611-19-8; 620-20-2
|
C7H4F3Cl
|
257.
|
Clo cresol
|
Chloro cresol
|
29081900
|
59-50-7; 608-26-4
|
C7H7OCl
|
258.
|
Clo diflo brom
metan
|
Bromo chloro difluoro methane
|
29037600
|
353-59-3
|
CF2ClBr
|
259.
|
Clo diflo metan
(R-22)
|
Chloro difluoro methane (R-22)
|
29037100
|
75-45-6
|
CHF2Cl
|
260.
|
2,4- Clo dinitro benzen
|
2,4-Dinitro chloro benzene
|
29049000
|
97-00-7
|
C6H3O4N2Cl
|
261.
|
Clo etanol
|
Chloro ethanol
|
29055900
|
107-07-3
|
C2H5ClO
|
262.
|
Clo metyl etyl ete
|
Chloro methyl ethyl ether
|
29091900
|
3188-13-4
|
C3H7OCl
|
263.
|
Clo nitro anilin
|
Chloro nitro aniline
|
29214200
|
121-87-9
|
C6H5O2N2Cl
|
264.
|
Clo phenol
|
Chlorophenol
|
29081900
|
106-48-9; 108-43-0; 95-57-8
|
C6H5OCl
|
265.
|
2-Clo-1-phenyl
etan-1-on
|
2-Chloro-1-phenylethan-1-one
|
29147000
|
532-27-4
|
C8H7OCl
|
266.
|
Clo pren
|
Chloroprene
|
29032900
|
126-99-8
|
C4H5Cl
|
267.
|
1-Clo propan
|
n-Propyl chloride
|
29031990
|
540-54-5
|
C3H7Cl
|
268.
|
Clo ral hydrat
|
Chloral hydrate
|
29055900
|
302-17-0
|
C2H3Cl3O2
|
269.
|
Clo rambucil
|
Chlorambucil
|
29224990
|
305-03-3
|
C14H19CI2NO2
|
270.
|
Clo silan
|
Chlorosilane
|
29319090
|
13465-78-6
|
ClH3Si
|
271.
|
Clo toluidin
|
Chloro toluidine
|
29214300
|
95-69-2; 95-74-9; 95-79-4
|
C7H8NCl
|
272.
|
Clo triflorua
|
Chlorine
trifluoride
|
28121000
|
7790-91-2
|
ClF3
|
273.
|
1-Clo-2,2,2-triflo etan
|
1
-Chloro-2,2,2-trifluoro ethane
|
29037900
|
75-88-7
|
C2H2F3Cl
|
274.
|
1-Clo-2,2,2-triflo etan
|
1
-Chloro-2,2,2-trifluoro ethane
|
29037900
|
75-88-7
|
C2H2F3Cl
|
275.
|
1-Clo-2-nitro benzen
|
1
-Chloro-2-nitrobenzene
|
29049000
|
88-73-3
|
C6H4O2NCl
|
276.
|
1-Clo-3-nitro benzen
|
1-Chloro-3-nitro benzene
|
29049000
|
121-73-3
|
C6H4O2NCl
|
277.
|
Cloaxetyl clorua
|
Chloroa cetyl chloride
|
29159090
|
79-04-9
|
C2H2OCl2
|
278.
|
Clopyralit
|
Clopyralid
|
29333990
|
1702-17-6
|
C6H3O2NCl2
|
279.
|
Clordran
|
Chlordrane
|
29038200
|
57-74-9
|
C10H6Cl8
|
280.
|
Clorpyrifos
|
Chlorpyrifos
|
29333990
|
2921-88-2
|
C9H11O3NCl3SP
|
281.
|
Clorua metyl
|
Methyl chloride
|
29031110
|
74-87-3
|
CH3Cl
|
282.
|
Coban
|
Colbalt
|
28220000 hoặc
810520
|
7440-48-4
|
Co
|
283.
|
Coban diclorua
|
Cobalt dichloride
|
28273910
|
7646-79-9
|
CoCl2
|
284.
|
Coban naphthenat
|
Cobalt (Il) naphthenate
|
29319090
|
61789-51-3
|
Co(C11H7O2)2
|
285.
|
Cresol
|
Cresol
|
29071200
|
106-44-5; 108-39-4; 95-48-7
|
C7H8O
|
286.
|
Crimidin
|
Crimidine
|
29335990
|
535-89-7
|
C7H10ClN3
|
287.
|
Crom oxyclorua
|
Chromyl chloride
|
28274900
|
14977-61-8
|
CrCl2O2
|
288.
|
Crotonal dehyt
|
Crotonal dehyde
|
29121910
|
123-73-9; 4170-30-3; 15798-64-8
|
C4H6O
|
289.
|
Cyanazin
|
Cyanazine
|
29336900
|
21725-46-2
|
C9H13N6Cl
|
290.
|
Cyanogen (Etan dinitril)
|
Cyanogen (Ethane dinitrile)
|
28530000
|
460-19-5
|
C2N2
|
291.
|
[108](được bãi bỏ)
|
|
|
|
|
292.
|
2-Cyanopropan-2-ol
(axeton cyanohydrin)
|
2-cyanopropan-2-ol
(acetone cyanohydrin)
|
29269000
|
75-86-5
|
C4H7NO
|
293.
|
Cinidon-etyl
|
Cinidon-ethyl
|
29339990
|
142891-20-1
|
C19H17Cl2NO4
|
294.
|
Cyclanilit
|
Cyclanilide
|
29319090
|
113136-77-9
|
C11H9Cl2NO3
|
295.
|
Cyathoat
|
Cyathoate
|
29309090
|
3734-95-0
|
C10H19N2O4PS
|
296.
|
Cyclo butan
|
Cyclo butane
|
29021900
|
287-23-0
|
C4H8
|
297.
|
1,5,9-Cyclo dodecatrien
|
1,5,9-Cyclo dodecatriene
|
29021900
|
4904-61-4
|
C12H18
|
298.
|
Cyclo heptan
|
Cyclo heptane
|
29021900
|
291-64-5
|
C7H14
|
299.
|
Cyclo heptatrien
|
Cyclo heptatriene
|
29021900
|
544-25-2
|
C7H8
|
300.
|
Cyclo hepten
|
Cyclo heptene
|
29021900
|
628-92-2
|
C7H12
|
301.
|
Cyclo hexan
|
Cyclo hexane
|
29021100
|
110-82-7
|
C6H12
|
302.
|
Cyclo hexanon
|
Cyclo hexanone
|
29142200
|
108-94-1
|
C6H10O
|
303.
|
Cyclo hexen
|
Cyclo hexene
|
29021900
|
110-83-8
|
C6H10
|
304.
|
Cycloheximit
|
Cyclo heximide
|
29419000
|
66-81-9
|
C15H23NO4
|
305.
|
Cyclo hexyl axetat
|
Cyclo hexyl acetate
|
29153990
|
622-45-7
|
C8H14O2
|
306.
|
Cyclo hexyl isoxyanat
|
Cyclohexyl
isocyanate
|
29291090
|
3173-53-3
|
C7H11ON
|
307.
|
Cyclo hexyl mercaptan
|
Cyclo hexyl mercaptan
|
29309090
|
1569-69-3
|
C6H12S
|
308.
|
Cyclo hexyl amin (Cyclo hexan amin)
|
Cyclo hexyl amine (Cyclo hexan amine)
|
29419000
|
108-91-8
|
C6H13N
|
309.
|
Cyclo octatetraen
|
1,3,5,7-cyclo octatetraene
|
29021900
|
629-20-9
|
C8H8
|
310.
|
Cyclo pentan
|
Cyclo pentane
|
29021900
|
287-92-3
|
C5H12
|
311.
|
Cyclo pentanol
|
Cyclo pentanol
|
29061900
|
96-41-3
|
C5H11O
|
312.
|
Cyclo pentanon
|
Cyclo pentanone
|
29142900
|
120-92-3
|
C5H8O
|
313.
|
Cyclo penten
|
Cyclo pentene
|
29021900
|
142-29-0
|
C5H8
|
314.
|
Cyclo propan
|
Cyclo propane
|
29021900
|
75-19-4
|
C3H6
|
315.
|
Cyclo tetrametylen tetranitramin
|
Cyclo tetramethylene tetranitramine
|
29339990
|
2691-41-0
|
C4H8N8O8
|
316.
|
Cyclotrimetylen
trinitramin
|
Cyclo trimethylene trinitramine
|
29336900
|
121-82-4
|
C3H6N6O6
|
317.
|
Cymen (Metyl
isopropyl benzen)
|
Cymen (Methyl isopropyl benzene)
|
29029000
|
99-87-6
|
C10H14
|
318.
|
Decahydro
naphathalen
|
Decahydro
naphthalene
|
29021900
|
91-17-8
|
C10H18
|
319.
|
Demeton
|
Demeton
|
29309090
|
126-75-0
|
C8H19O3PS2
|
320.
|
Demeton-s-metyl
|
Demeton-s-methyl
|
29309090
|
919-86-8
|
C6H15O3S2P
|
321.
|
4,4’-Diamino
diphenyl metan
|
4,4’-Methylene dianiline
|
29215900
|
101-77-9
|
C13H14N2
|
322.
|
Di butyl oxit thiếc
|
Dibultyltin oxide
|
29319090
|
818-08-6
|
C8H18OSn
|
323.
|
Di clo metan
|
Dichloromethane
|
29031200
|
75-09-2
|
CH2Cl2
|
324.
|
1,2-Di-(dimetyl amino) etan
|
1,2-Di-(dimethyl
amino) ethane
|
29212900
|
110-18-9
|
C6H16N2
|
325.
|
Dialifos
|
Dialifos
|
29309090
|
10311-84-9
|
C14H17CINO4PS2
|
326.
|
Diallyl ete
|
Diallyl ether
|
29091900
|
557-40-4
|
C6H10O
|
327.
|
Diallyl amin
|
Diallyl amine
|
29091900
|
124-02-7
|
C6H11N
|
328.
|
2,4-Diamino toluen
|
2,4-Diamino toluene
|
29215100
|
95-80-7
|
C7H10N2
|
329.
|
Diazinon
|
Diazinon
|
29335910
|
333-41-5
|
C12H21O3N2SP
|
330.
|
Diazo dinitro phenol
|
Diazo dinitro phenol
|
29349990
|
87-31-0
|
C6H2N4O5
|
331.
|
Diazo metan
|
Diazo methane
|
29270090
|
334-88-3
|
CH2N2
|
332.
|
Dibenz(a,h) anthracen
|
Dibenz(a,h) anthracene
|
29029090
|
53-70-3
|
C22H14
|
333.
|
Dibenz(a,h) anthracen
|
Dibenz(a,h) anthracene
|
29029000
|
53-70-3
|
C22H14
|
334.
|
Dibenzyl peroxy dicacbonat
|
Dibenzyl peroxy dicarbonate
|
29209090
|
2144-45-8
|
C16H14O6
|
335.
|
Diphenyl amin
|
N-Phenyl aniline
|
29214200
|
122-39-4
|
C12H11N
|
336.
|
Diboran
|
Diborane
|
28500000
|
19287-45-7
|
B2H6
|
337.
|
1,2-Dibrom-3-clo
propan
|
1,2-Dibrom-3-chlorpropan
|
29037900
|
96-12-8
|
C3H5Br2Cl
|
338.
|
1,2-Dibro etan
|
1,2-Dibromo ethane (ethylene dibromide)
|
29033100
|
106-93-4
|
C2H4Br2
|
339.
|
Dibutyl ete
|
Dibutyl ether
|
29091900
|
142-96-1
|
C8H18O
|
340.
|
Dibutyl phthalat
|
Dibutyl phthalate
|
29173490
|
84-74-2
|
C16H22O4
|
341.
|
Dibutyl amino etanol
|
Dibutyl amino ethanol
|
29221990
|
102-81-8
|
C6H15ON
|
342.
|
Dichlobenil
|
Dichlobenil
|
29269000
|
1194-65-6
|
C7H3Cl2N
|
343.
|
Dichlorvos
|
Dichlorvos
|
29199000
|
62-73-7
|
C4H7Cl2O4P
|
344.
|
Dicloran
|
Dicloran
|
29214200
|
99-30-9
|
C6H4Cl2N2O2
|
345.
|
Dicofol
|
Dicofol
|
29062900
|
115-32-2
|
C14H9Cl5O
|
346.
|
Dichlorosilan
(silan, dichloro-)
|
Dichloro silane (silane, dichloro-)
|
28530000
|
4109-96-0
|
Cl2H2Si
|
347.
|
1,3-Diclo aceton
|
1,3-Dichloroacetone
|
29147000
|
534-07-6
|
C3H4Cl2O
|
348.
|
Diclo acetyl clorua
|
Dichloroacetyl
chloride
|
29159090
|
79-36-7
|
C2HOCl3
|
349.
|
Diclo anilin
|
Dichloro aniline
|
29214200
|
608-27-5; 626-43-7; 554-00-7; 608-31-1; 95-76-1
|
C6H5NCl2
|
350.
|
3,3’-Diclo benzidin
|
3,3’-Dichloro benzidine
|
29215900
|
91-94-1
|
C12H10Cl2N2
|
351.
|
2,2’-Diclo dietyl
ete
|
2,2'-Dichloro diethyl ether
|
29091900
|
111-44-4
|
C4H8Cl2O
|
352.
|
Diclo etan
|
Dichloro ethane
|
29031990
|
75-34-3; 107-06-2
|
C2H4Cl2
|
353.
|
Diclo etylen
|
Dicloetylen
|
29032900
|
540-59-0; 75-35-4
|
C2H2Cl2
|
354.
|
1,5-Diclo pentan
|
1,5-Dichloro pentane
|
29031990
|
628-76-2
|
C5H10Cl2
|
355.
|
2,4-Diclo phenol
|
2,4-Dichloro phenol
|
29081900
|
120-83-2
|
C6H4OCl2
|
356.
|
Diclo phenyl
isoxyanua
|
Dichlorophenyl
isocyanate
|
29291090
|
102-36-3; 2612-57-9; 34893-92-0
|
C7H3ONCl2
|
357.
|
1,2-Diclo propan
|
1,2-Dichloro propane
|
29031900
|
78-87-5
|
C3H6Cl2
|
358.
|
1,3-Diclo
propanol-2
|
1,3-Dichloro
propan-2-ol
|
29055900
|
96-23-1
|
C3H6OCl2
|
359.
|
Diclo propen
|
1,3-Dichloro propene
|
29032900
|
542-75-6
|
C3H4Cl2
|
360.
|
1,1-Diclo-1-nitro etan
|
1,1
-Dichloro-1-nitro ethane
|
29049000
|
594-72-9
|
C2H3O2NCl2
|
361.
|
Dicrom tris(-cromat)
|
Dichromium
tris(chromate)
|
28415000
|
24613-89-6
|
Cr2(CrO4)3
|
362.
|
Dicrotophos
|
Dicrotophos
|
29201900
|
141-66-2
|
C8H16NO5P
|
363.
|
Dicyclo hexyl amin
|
Dicyclo hexyl amine
|
29213000
|
101-83-7
|
C12H23N
|
364.
|
Dieldrin
|
Dieldrin
|
29104000
|
60-57-1
|
C12H8Cl6O
|
365.
|
Dietyl phthalat (DEP)
|
Diethyl phthalate (DEP)
|
29173490
|
84-66-2
|
C12H14O4
|
366.
|
Dietylen glycol
dinitrat
|
Diethylene glycol
dinitrate
|
29299090
|
693-21-0
|
C4H8N2O7
|
367.
|
Dietoxy metan
|
Diethoxy methane
|
29110000
|
462-95-3
|
C5H12O2
|
368.
|
3,3-Dietoxy propen
|
3,3 -Diethoxy propene
|
29110000
|
3054-95-3
|
C7H14O2
|
369.
|
Dietyl cacbonat
(etyl cacbonat)
|
Diethyl cacbonate
(ethyl carbonate)
|
29209090
|
105-58-8
|
C5H10O3
|
370.
|
Dietyl diclo silan
|
Diethyl dichlorosilane
|
29319090
|
1719-53-5
|
C4H10Cl2Si
|
371.
|
Dietyl kẽm
|
Diethyl zinc
|
29319090
|
557-20-0
|
C4H10Zn
|
372.
|
Dietyl keton
|
3-Pentanone
|
29141900
|
96-22-0
|
C5H10O
|
373.
|
Dietyl peroxydicacbonat
|
Dietyl peroxy dicarbonate
|
29209090
|
14666-78-5
|
C6H10O6
|
374.
|
[109] (được bãi
bỏ)
|
|
|
|
|
375.
|
Dietyl sulfat
|
Dietyl sulfate
|
29209090
|
64-67-5
|
C4H10O4S
|
376.
|
Dietyl sunfua
|
Diethyl sulfide
|
29309090
|
352-93-2
|
C4H10S
|
377.
|
Dietyl amino propyl amin
|
Diethyl amino propylamine
|
29212900
|
109-55-7
|
C5H14N2
|
378.
|
Dietylbezen
|
Diethyl benzene
|
29029090
|
25340-17-4
|
C10H14
|
379.
|
1,4-Dietylen dioxit
|
1,4-Dioxane
|
29329990
|
123-91-1
|
C4H8O2
|
380.
|
Dietylen triamin
|
Diethylene triamine
|
29212900
|
111-40-0
|
C4H13N3
|
381.
|
Dietyl thiophot phoryl clo
|
Diethylthio phosphoryl chloride
|
29209090
|
2524-04-1
|
C4H10O2ClSP
|
382.
|
Diflo metan
|
Difluoro methane
|
29033990
|
75-10-5
|
CH2F2
|
383.
|
Diflo etan
|
Difluoro ethane
|
29033990
|
75-37-6
|
C2H4F2
|
384.
|
2,2-Dihydro peroxy propan
|
2,2-Dihydro peroxy propan
|
29173990
|
2614-76-8
|
C3H8O4
|
385.
|
Dihydropyran
|
2,3-Dihydropyran
|
29329990
|
110-87-2
|
C5H8O
|
386.
|
Diisobutyl keton
|
Diisobutyl ketone
|
29141900
|
108-83-8
|
C9H18O
|
387.
|
Diisobutyl phthalat
(DIBP)
|
Diisobutyl
phthalate (DIBP)
|
29173490
|
84-69-5
|
C16H22O4
|
388.
|
Diisobutyl amin
|
Diisobutyl amine
|
29211900
|
110-96-3
|
C8H19N
|
389.
|
Diisobutylen
|
Diisobutylene
|
29012990
|
107-39-1
|
C8H16
|
390.
|
Di-isobutyryl
peroxit
|
Di-isobutyryl
peroxide
|
29096000
|
3437-84-1
|
C8H14O4
|
391.
|
Diisopropyl ete
|
Diisopropyl ether
|
29091900
|
108-20-3
|
C6H14O
|
392.
|
Diisopropyl amin
|
Diisopropyl amine
|
29211900
|
108-18-9
|
C6H15N
|
393.
|
Diketen (3-Butenoic
Axit)
|
Diketene
|
29322000
|
674-82-8
|
C4H4O2
|
394.
|
Dimefox
|
Dimefox
|
29299090
|
115-26-4
|
C4H12FN2OP
|
395.
|
1,2-Dimethoxy etan,
etylen glycol dimetyl ete (EGDME)
|
1,2-dimethoxyethane, ethylene glycol dimethyl ether (EGDME)
|
29091900
|
110-71-4
|
C4H10O2
|
396.
|
Dimetyl amin
|
Dimethyl amine
|
29211100
|
124-40-3
|
C2H7N
|
397.
|
2-Dimetyla
mino etyl acrylat
|
2-Dimethyl
amino ethyl acrylate
|
29221990
|
2439-35-2
|
C7H13NO2
|
398.
|
Dimethenamid
|
Dimethenamid
|
29349990
|
87674-68-8
|
C12H18ClNO2S
|
399.
|
Dimetyl carbamoyl chlorit
|
Dimethyl carbamoyl chloride
|
29241900
|
79-44-7
|
C3H6CINO
|
400.
|
Dimetyl diclosilan
|
Dimethyl dichlorosilane
|
29319090
|
75-78-5
|
C2H6Cl2Si
|
401.
|
Dimetyl nitrosamin
|
Dimethyl nitrosamine
|
29299090
|
62-75-9
|
C2H6N2O
|
402.
|
2,2-Dimetyl propan (Propane, 2,2-dimetyl-)
|
2,2-Dimethylpropane
(Propane, 2,2-dimethyl-)
|
29011000
|
463-82-1
|
C5H12
|
403.
|
1,1-Dimetoxy etan
|
1,1-Dimethoxy ethane
|
29110000
|
534-15-6
|
C4H10O2
|
404.
|
Dimetyl cacbon
|
Dimethyl carbonate
|
29209090
|
616-38-6
|
C3H6O3
|
405.
|
Dimetyl disunfua
|
Dimethyl disulfide
|
29309090
|
624-92-0
|
C2H6S2
|
406.
|
1,2-Dimetyl
hydrazin
|
1,2-Dimetylhydrazine
|
29280090
|
540-73-8
|
C2H8N2
|
407.
|
Dimetyl kẽm
|
Dimethylzinc
|
29319090
|
544-97-8
|
C2H6Zn
|
408.
|
Xylenol
|
Xylenol
|
29071910;
|
105-67-9; 108-68-9; 526-75-0; 576-26-1; 95-65-8; 95-87-4
|
C8H10O
|
409.
|
Dimetyl photphit
|
Dimethyl phosphite
|
29209090
|
868-85-9
|
C2H7O3P
|
410.
|
Dimetyl photpho amidoxyanidic axit
|
Dimetyl phosphor amidocyanidic acid
|
29319090
|
63917-41-9
|
C3H7N2P
|
411.
|
Dimetyl sunfua
|
Dimethyl sulfide
|
29309090
|
75-18-3
|
C2H6S
|
412.
|
Dimetyl sunphat
|
Dimethyl sulfate
|
29209010
|
77-78-1
|
C2H6O4S
|
413.
|
Dimetyl
thiophotphorylclo
|
Dimethyl
thiophosphoryl chloride
|
29209090
|
2524-03-0
|
C2H6ClO2PS
|
414.
|
Dimetyl amin cacbonyl clorua
|
Dimethyl carbamoyl chloride
|
29241900
|
79-44-7
|
C3H6CINO
|
415.
|
2-Dimetyl amino acetonitril
|
2-Dimethyl amino acetonitril
|
29269000
|
926-64-7
|
C4H8N2
|
416.
|
2-Dimetyl-amino-ety-1-metacrylat
|
2-Dimetyl-amino-ety-1-metacrylat
|
29221990
|
|
C8H15NO2
|
417.
|
Dimetyl amino etyl acrylat
|
2-Dimethyl amino ethyl methacrylate
|
29221990
|
2867-47-2
|
C8H15O2N
|
418.
|
2,3-Dimetyl butan
|
2,3-Dimethyl butane
|
29011000
|
79-29-8
|
C6H14
|
419.
|
Dimetyl dietoxy siIan
|
Dimethyl diethoxy silane
|
29319080
|
78-62-6
|
C6H16O2Si
|
420.
|
Dimetylnitro amin
|
Dimethyl
nitrosamine
|
29299090
|
62-75-9
|
C2H6N2O
|
421.
|
Di-n-amyl amin
|
Di-n-amyl amine
|
29211900
|
2050-92-2
|
C10H23N
|
422.
|
Diniconazole-M
|
Diniconazole-M
|
29339990
|
83657-18-5
|
C15H17Cl2N3O
|
423.
|
Dinoterb
|
Dinoterb
|
29089900
|
1420-07-1
|
C10H12N2O5
|
424.
|
Di-n-butylamin
|
Dibutylamine
|
29211900
|
111-92-2
|
C8H19N
|
425.
|
Dinatri peroxit
|
Sodium peroxide
|
28153000
|
1313-60-6
|
Na2O2
|
426.
|
Dinitơ monoxit
|
Nitrous oxide
|
28112990
|
10024-97-2
|
N2O
|
427.
|
Dinitơ tetraoxit
|
Dinitrogen
tetroxide
|
28112990
|
10544-72-6
|
N2O4
|
428.
|
2,4-Dinitro aniIin
|
2,4-Dinitro aniline
|
29214200
|
97-02-9
|
C6H5O4N3
|
429.
|
Dinitro benzen
|
Dinitro benzene
|
29042090
|
528-29-0; 99-65-0
|
C6H4O4N2
|
430.
|
Dinitro-o-cresol
|
Dinitro-o-cresol
|
29089200
|
534-52-1
|
C7H6N2O5
|
431.
|
2,4-Dinitro phenol
và các muối
|
2,4-dinitro phenol, salts
|
29089900
|
51-28-5
|
C6H4N2O5
|
432.
|
Dinitro toluen
|
Dinitro toluene
|
29042090
|
602-01-7; 606-20-2; 610-39-9; 121-14-2
|
C7H6O4N2
|
433.
|
Dinitro toluen (hỗn
hợp đồng phân)
|
Dinitrotoluene
(mixed isomers)
|
29042090
|
25321-14-6
|
C7H6O4N2
|
434.
|
Dinoseb
(6-sec-butyl-2,4-dinitro phenol)
|
Dinoseb
(6-sec-butyl-2,4-dinitro phenol)
|
29089100
|
88-85-7
|
C10H12N2O5
|
435.
|
Di-n-propyl ete
|
Di-n-propyl ether
|
29091900
|
111-43-3
|
C6H14O
|
436.
|
Di-n-propyl peroxy dicacbonat
|
Di-n-propyl peroxy dicarbonate
|
29209090
|
16066-38-9
|
C8H14O6
|
437.
|
Dioxathion (hỗn hợp
đồng phân)
|
Dioxathion (isomer
mixture)
|
29329990
|
78-34-2
|
C12H26O6S4P2
|
438.
|
Dioxolan
|
Dioxolane
|
29329990
|
646-06-0
|
C3H6O2
|
439.
|
Diphacinon
|
Diphacinone
|
9143900
|
82-66-6
|
C23H16O3
|
440.
|
Diphenyl amin
|
Diphenyl amine
|
29214400
|
122-39-4
|
C12H11N
|
441.
|
Diphenyl diclo silan
|
Diphenyl dichloro silane
|
29319090
|
80-10-4
|
C12H10Cl2Si
|
442.
|
1,2-Diphenyl hydrazin
|
1,2-Diphenyl hydrazine
|
29280090
|
122-66-7
|
C12H12N2
|
443.
|
Dipropyl keton
|
Dipropyl ketone
|
29141900
|
123-19-3
|
C7H14O
|
444.
|
Dipropyl amin
|
Dipropyl amine
|
29211900
|
142-84-7
|
C6H15N
|
445.
|
Di-sec-butyl peroxy dicarbonat
|
Di-sec-butyl peroxy dicarbonate
|
29209090
|
19910-65-7
|
C10H18O6
|
446.
|
Disulfoton
|
Disulfoton
|
29309090
|
298-04-4
|
C8H19O2PS3
|
447.
|
Dodecan-1-ol
|
Dodecan-1-ol
|
29051700
|
112-53-8
|
C12H26O
|
448.
|
Dodecaclo
pentaxyclodecan
|
Dodecachloro pentacyclodecane
|
29038900
|
2385-85-5
|
C10Cl12
|
449.
|
Đồng (I) clorua
|
Đồng (I) clorua
|
28273990
|
7758-89-6
|
CuCl
|
450.
|
Đồng (II) clorua
|
Copper (II) chloride
|
28273990
|
7447-39-4
|
CuCl2
|
451.
|
Endosulfan (hỗn hợp
đồng phân)
|
Endosulfane (mixed
isomers)
|
29209090
|
115-29-7
|
C25H6O3S
|
452.
|
Endrin
|
Endrine
|
29061900
|
72-20-8
|
C12H8Cl6O
|
453.
|
Epibrom hydrin
|
Epibromo hydrin
|
29109000
|
3132-64-7
|
C3H5OBr
|
454.
|
Epiclo hydrin (oxiran, (clometyl-)
|
Epichloro hydrin (oxirane, (chloromethyl-)
|
29103000
|
106-89-8
|
C3H5ClO
|
455.
|
Epn
(Photphonothioic axit, P-phenyl-, O-etyl O-(4-nitrophenyl) este)
|
Epn
(Phosphonothioic acid, P-phenyl-, O-ethyl O-(4-nitrophenyl) ester)
|
29319090
|
2104-64-5
|
C14H14NO4PS
|
456.
|
2,3-Epoxy-1-propanol
|
2,3-Epoxy-1-propanol
|
29109000
|
556-52-5
|
C3H6O2
|
457.
|
1,2-Epoxy-3-ethoxypropan
|
1,2-Epoxy-3-ethoxy
propane
|
29109000
|
4016-11-9
|
C5H10O2
|
458.
|
Etanol amin
|
Ethano lamine
|
29221100
|
141-43-5
|
C2H7ON
|
459.
|
Etan
|
Ethane
|
29011000
|
74-84-0
|
C2H6
|
460.
|
Ethion
|
Ethion
|
29309090
|
563-12-2
|
C9H22O4P2S4
|
461.
|
2-Ethoxy etyl acetat
|
2-Ethoxy ethyl acetate
|
29153920
|
111-15-9
|
C6H12O3
|
462.
|
Etyl axetylen
(1-Butyn)
|
Ethyl acetylene
(1-Butyne)
|
29012400
|
107-00-6
|
C4H6
|
463.
|
Etyl carbany
|
Ethyl carbamate
|
29241900
|
51-79-6
|
C3H7O2N
|
464.
|
Ethalfluralin
|
ethafluralin
|
2921.43.00
|
55283-68-6
|
C13H14F3N3O4
|
465.
|
Ethoxyquin
|
Ethoxyquin
|
29333990
|
91-53-2
|
C14H19NO
|
466.
|
Ethoxy sulfuron
|
Ethoxy sulfuron
|
29339990
|
126801-58-9
|
C15H18N4O7S
|
467.
|
Etyl chlorit
|
Ethyl chloride
(Ethane, chloro)
|
29031190
|
75-00-3
|
C2H5Cl
|
468.
|
Etyl clo format
|
Ethyl chloro formate
|
29159090
|
541-41-3
|
C3H5ClO2
|
469.
|
Etyl mercaptan
(Etanethiol)
|
Ethyl mercaptan
(Ethanethiol)
|
29309090
|
75-08-1
|
C2H6S
|
470.
|
Etyl nitrat
|
Ethyl nitrate
|
29209090
|
625-58-1
|
C2H5NO3
|
471.
|
Etyl nitrit
(Nitrous acid, etyl este)
|
Ethyl nitrite
(Nitrous acid, ethyl ester)
|
29209090
|
109-95-5
|
C2H5NO2
|
472.
|
Etyl trans-crotonat
|
Ethyl
trans-crotonate
|
29161900
|
623-70-1
|
C6H10O2
|
473.
|
Etyl amin (Etan amin)
|
Ethylamine (Ethanamine)
|
29211900
|
75-04-7
|
C2H7N
|
474.
|
Ethchlorvynol
|
Ethchlorvynol
|
29055100
|
113-18-8
|
C7H9ClO
|
475.
|
Etylen glycol
dinitrat
|
Ethylene glycol
dinitrate
|
29209090
|
628-96-6
|
C2H4N2O6
|
476.
|
Etylen oxit
|
Ethylene oxide
|
29101000
|
75-21-8
|
C2H4O
|
477.
|
Etylen diamin
|
Ethylene diamine (1,2-Ethanediamine)
|
29212100
|
107-15-3
|
C2H8N2
|
478.
|
Etylen imin
|
Ethylene imine
|
29093000
|
151-56-4
|
C2H5N
|
479.
|
Etyl 2-clo
propionat
|
Ethyl
2-chloropropionate
|
29159090
|
535-13-7
|
C5H9O2Cl
|
480.
|
Etyl acrylat
|
Ethyl acrylate
|
29161200
|
140-88-5
|
C5H8O2
|
481.
|
Etyl amyl ceton
|
Ethyl amyl ketone
|
29141900
|
541-85-5
|
C8H16O
|
482.
|
Etyl axetat
|
Ethyl acetate
|
29153100
|
141-78-6
|
C4H8O2
|
483.
|
Etyl borat
|
Triethyl borate
|
29209090
|
150-46-9
|
C6H15O3B
|
484.
|
Etyl bromaxetat
|
Ethyl bromoacetate
|
29159090
|
105-36-2
|
C4H7O2Br
|
485.
|
Etyl bromua
|
Bromo ethane
|
29033990
|
74-96-4
|
C2H5Br
|
486.
|
2-Etyl butyl axetat
|
2-Ethylbutyl
acetate
|
29153990
|
10031-87-5
|
C8H16O2
|
487.
|
Etyl butyl ete
|
Ethyl butyl ether
|
29091900
|
628-81-9
|
C6H14O
|
488.
|
Etyl clo axetat
|
Ethyl chloracetate
|
29154000
|
105-39-5
|
C4H7O2Cl
|
489.
|
Etyl clo thioformat
|
Ethyl
chlorothioformate
|
29159090
|
142-62-1
|
C6H12O2
|
490.
|
Etyl diclo silan
|
Ethyl dichloro silane
|
29319090
|
1789-58-8
|
C2H6Cl2Si
|
491.
|
Etyl ete
|
Ethyl ether
|
29094900
|
60-29-7
|
C4H10O
|
492.
|
Etyl format
|
Ethyl formate
|
29151300
|
109-94-4
|
C3H6O2
|
493.
|
3-(2-Etylhexyloxy) propylamin
|
3-(2-
Ethylhexyloxy)propylamin
|
29221990
|
5397-31-9
|
C11H25NO
|
494.
|
Etyl isobutyrat
|
Ethyl isobutyrate
|
29156000
|
97-62-1
|
C6H12O2
|
495.
|
Etyl lactat
|
Ethyl lactate
|
29181100
|
687-47-8
|
C5H10O3
|
496.
|
Etyl metacrylat
|
Ethyl methacrylate
|
29161490
|
97-63-2
|
C6H10O2
|
497.
|
Etyl orthoformat
|
Ethyl orthoformate
|
29159090
|
122-51-0
|
C7H16O3
|
498.
|
Etyl propionat
|
Ethyl propionate
|
29155000
|
105-37-3
|
C5H10O2
|
499.
|
Etyl propyl ete
|
Ethyl propyl ether
|
29091900
|
628-32-0
|
C5H12O
|
500.
|
Etyl triclo silan
|
Ethyl trichloro silane
|
29319090
|
115-21-9
|
C2H5Cl3Si
|
501.
|
Etyl benzen
|
Ethyl benzene
|
29026000
|
100-41-4
|
C8H10
|
502.
|
2-Etyl butanol
|
2-Ethyl butanol
|
29051900
|
137-32-6
|
C5H12O
|
503.
|
Etyl butyl andehit
|
2-Ethyl butyraldehyde
|
29121990
|
97-96-1
|
C6H12O
|
504.
|
2-Ethoxy etanol
|
2-Ethoxy ethanol
|
29094400
|
110-80-5
|
C4H10O2
|
505.
|
Etylen
|
Ethylene
|
29012100
|
74-85-1
|
C2H4
|
506.
|
Etylen imin
|
Ethylen imine
|
29339990
|
151-56-4
|
C2H5N
|
507.
|
2-Etyl hexyl clo format
|
2-Ethylhexyl
chloroformate
|
29159090
|
24468-13-1
|
C9H17ClO2
|
508.
|
Etyl hexyl amin
|
2-Ethylhexyl amine
|
29211900
|
104-75-6
|
C8H19N
|
509.
|
1-Etyl piperidin
|
1-Ethyl piperidine
|
29333990
|
766-09-6
|
C7H15N
|
510.
|
Fenitrothion
|
O,O-Dimethyl
O-4-nitro-m-tolyl phosphorothioate
|
29201900
|
122-14-5
|
C9H12O5NSP
|
511.
|
Fenthion
|
Fenthion
|
29309090
|
55-38-9
|
C10H15O3S2P
|
512.
|
Flo
|
Fluorine
|
28013000
|
7782-41-4
|
F2
|
513.
|
Fluoraxetamit
|
Fluoracetamide
|
29241200
|
640-19-7
|
C2H4FNO
|
514.
|
Flo benzen
|
Fluoro benzene
|
29039900
|
462-06-6
|
C6H5F
|
515.
|
Flo percloryl
|
Perchloryl fluoride
|
28129000
|
7616-94-6
|
FClO3
|
516.
|
Floro anilin
|
Fluoro aniline
|
29214200
|
348-54-9
|
C6H6NF
|
517.
|
Floro toluen
|
Fluoro toluene
|
29039900
|
352-32-9; 352-70-5; 95-52-3
|
C7H7F
|
518.
|
Fluenetil
|
Fluenetil
|
29153990
|
4301-50-2
|
C16H15FO2
|
519.
|
Fluoroaxetic axit
|
Fluoroacetic acid
|
29159090
|
144-49-0
|
C2H3FO2
|
520.
|
Fenarimol
|
Fenarimol
|
29062900
|
60168-88-9
|
C17H12Cl2N2O
|
521.
|
Fenbutatin oxit
|
Bis[tris(2-methyl-2-phenyl
propyl)zinn] oxide
|
29319090
|
13356-08-6
|
C60H78OSn2
|
522.
|
Fentin axetat
|
Triphenylzinn
acetate
|
29319090
|
900-95-8
|
C20H18O2Sn
|
523.
|
Fentin hydroxit
|
Hydroxy
triphenyl stannane
|
29319090
|
76-87-9
|
C18H16OSn
|
524.
|
Flufenoxuron
|
Flufenoxuron
|
29225090
|
101463-69-8
|
C21H11ClF6N2O3
|
525.
|
Flurprimidol
|
Flurprimidol
|
29339990
|
56425-91-3
|
C15H15F3N2O2
|
526.
|
Formaldehit
|
Formaldehyde
|
29121110
|
50-00-0
|
CH2O
|
527.
|
[110](được bãi bỏ)
|
|
|
|
|
528.
|
Fufural
|
Furfural
|
29321200
|
98-01-1
|
C5H4O2
|
529.
|
Fumaryl clorua
|
Fumaryl chloride
|
29171980
|
29171900
|
C4H2O2Cl2
|
530.
|
Furan
|
Furan
|
29321900
|
110-00-9
|
C4H4O
|
531.
|
Furfuryl alcohol
|
Furfuryl alcohol
|
29321300
|
98-00-0
|
C5H6O2
|
532.
|
Furfuryl amin
|
Furfuryl amine
|
29321900
|
617-89-0
|
C5H7ON
|
533.
|
Gali
|
Gallium
|
81129200
|
7440-55-3
|
Ga
|
534.
|
Gamma-butyro lacton
(GBL)
|
Dihidrofuran-2(3H)-one
|
29322000
|
96-48-0
|
C4H6O2
|
535.
|
Gamma-hexabrom
xyclo dodecan
|
gamma-hexabromo
cyclo dodecane
|
29038900
|
134237-52-8
|
C12H18Br6
|
536.
|
Glycerol
alpha-monoclo hydrin
|
Glycerol
alpha-monochlorohydrin
|
29055900
|
96-24-2
|
C3H7O2Cl
|
537.
|
Glycid aldehit
|
Glycid aldehyde
|
29124900
|
765-34-4
|
C3H4O2
|
538.
|
Guanidine nitrat
|
Guanidine nitrate
|
29252900
|
506-93-4
|
CH6O3N4
|
539.
|
Guanyl-4-nitrosaminoguanyl-1-tetrazen
|
1-guanyl-4-nitrosaminoguanyl-1-tetrazene
|
29299090
|
109-27-3
|
C2H8N10O
|
540.
|
Heli
|
Helium
|
28042900
|
7440-59-7
|
He
|
541.
|
Heptaclorua
|
Heptachlorane
|
29038200
|
76-44-8
|
C10H5Cl7
|
542.
|
Hexabrom biphenyl
|
1,1’-Biphenyl,
hexabromo-
|
29039900
|
36355-01-8
|
C12H4Br6
|
543.
|
Hexabrom xyclo dodecan
|
Hexabromo cyclo dodecane
|
29038900
|
3194-55-6; 134237-50-6; 134237-51-7;
134237-52-8; 25637-99-4
|
C12H18Br6
|
544.
|
1,2,3,7,8,9-Hexaclo
dibenzo-p-dioxin
|
1,2,3,7,8,9-Hexachloro dibenzo-p-dioxin
|
29420000
|
19408-74-3
|
C12H2Cl6O2
|
545.
|
Hexaclo benzen
|
Hexachloro benzene
|
29039200
|
118-74-1
|
C6Cl6
|
546.
|
Hexaclo butadien
|
Hexachloro butadiene
|
29032900
|
87-68-3
|
C4Cl6
|
547.
|
Hexaclo
cyclopentadien
|
Hexachloro cyclo pentadiene
|
29033990
|
77-47-4
|
C5Cl6
|
548.
|
Hexaclo xyclohexan
|
1,2,3,4,5,6-Hexachlorocyclohexane
|
29038100
|
608-73-1
|
C6H6Cl6
|
549.
|
Hexaclophen
|
Hexachlorophene
|
29081900
|
70-30-4
|
C13H6O2Cl6
|
550.
|
Hexadecyltriclo
silan
|
Hexadecyl trichlorosilane
|
29319090
|
5894-60-0
|
C16H33Cl3Si
|
551.
|
Hexadien
|
1,5-Hexadiene;
1,4-Hexadiene; 2,4-Hexadiene
|
29012990
|
592-42-7; 592-45-0; 592-46-1
|
C6H10
|
552.
|
Hexaflo axeton
hydrat
|
Hexafluoroacetone
|
29147000
|
684-16-2
|
C3OF6
|
553.
|
Hexahydro-1-metyl phtalic anhydrit
|
Hexahydro-1-methyl phthalic anhydride
|
29172000
|
48122-14-1
|
C9H12O3
|
554.
|
Hexahydro-3-metyl phtalic anhydrit
|
Hexahydro-3-methyl phthalic anhydride
|
29172000
|
57110-29-9
|
C9H12O3
|
555.
|
Hexahydro-4-metyl phthalic anhydrit
|
Hexahydro-4-methyl phthalic anhydride
|
29172000
|
19438-60-9
|
C9H12O3
|
556.
|
Hexahydro metyl phthalic anhydrit
|
Hexahydro methyl phthalic anhydride
|
29172000
|
25550-51-0
|
C9H12O3
|
557.
|
Hexahydro metyl phtalic anhydrit
|
Hexahydro methyl phthalic anhydride
|
29329990
|
25550-51-0; 48122-14-1; 57110-29-9; 57110-29-9
|
C9H12O3
|
558.
|
Hexaldehit
|
Hexanal
|
29121990
|
66-25-1
|
C6H12O
|
559.
|
3.3.6.6.9.9-Hexametyl-1.2.4.5-tetroxacyclononat
|
3.3.6.6.9.9-Hexamethyl-1.2.4.5-tetroxacyclononate
|
29420000
|
22397-33-7
|
C11H22O4
|
560.
|
Hexametyl photpho amit
|
Hexamethyl phosphoro amide
|
29299090
|
680-31-9
|
C6H18N3OP
|
561.
|
Hexametyl photpho
amit
|
Hexamethyl phosphoro amide
|
29212900
|
680-31-9
|
C6H18N3OP
|
562.
|
Hexametylen diisoxyanat
|
Hexamethylene diisocyanate
|
29291090
|
822-06-0
|
C8H12N2O2
|
563.
|
Hexametylen diamin
|
Hexamethylene diamine
|
29212200
|
124-09-4
|
C6H16N2
|
564.
|
Hexametylen imin
|
Hexamethylene imine
|
29339990
|
111-49-9
|
C6H13N
|
565.
|
Hexamin
|
Hexamine
|
29336900
|
100-97-0
|
C6H12N4
|
566.
|
Hexan
|
Hexane
|
29011000
|
110-54-3
|
C6H14
|
567.
|
2,2’,4,4’,6,6’-Hexanitro stilben
|
2,2’,4,4’,6,6’-hexanitro stilbene
|
29420000
|
20062-22-0
|
C14H6N6O12
|
568.
|
Hexanol
|
Hexanol
(Hexan-1-ol)
|
29051900
|
111-27-3
|
C6H14O
|
569.
|
2-Hexanon
|
2-Hexanone
|
29141900
|
591-78-6
|
C6H12O
|
570.
|
1-Hexen
|
1-Hexene
|
29012990
|
592-41-6
|
C6H12
|
571.
|
Hỗn hống kim loại
kiềm, kiềm thổ
|
Amalgam
|
28530000
|
---
|
---
|
572.
|
Hợp chất Tributyl thiếc
|
Tributyl tin compounds
|
1461-22-9,
1983-10-4, 2155-70-6, 24124-25-2, 4342-36-3, 56-35-9, 85409-17-2; 56-35-9;
|
29312000
|
---
|
573.
|
Hydrazin và các
dạng ngậm nước
|
Hydrazine
and hydrated
|
28251000
|
302-01-2
|
N2H4
|
574.
|
Hydrazin nitrat
|
Hydrazine nitrate
|
28251000
|
13464-97-6
|
H5N3O3
|
575.
|
Hydro bromua
|
Hydrogen bromide
|
28111990
|
10035-10-6
|
HBr
|
576.
|
Hydro iođua
|
Hydrogen iodide
|
28111990
|
10034-85-2
|
HI
|
577.
|
Hydro peroxit
|
Hydrogen peroxide
|
28470010 hoặc 28470090
|
7722-84-1
|
H2O2
|
578.
|
Hydro selenua
|
Hydrogen
selenide
|
28470000
|
7783-07-5
|
H2Se
|
579.
|
Hydrogen
|
Hydrogen
|
28041000
|
1333-74-0
|
H2
|
580.
|
Hydrogen fluorit
|
Hydrogen fluoride
|
28111100
|
7664-39-3
|
HF
|
581.
|
Hydrogen selenit
|
Hydrogen selenide
|
28111990
|
7783-07-5
|
H2Se
|
582.
|
Hydrogen sunphit
|
Hydrogen sulphide
|
28139000
|
7783-06-4
|
H2S
|
583.
|
Hydroquinon
|
Hydroquinone
|
29072200
|
123-31-9
|
C6H6O2
|
584.
|
Hydroxy-1,4-naphthalen dion
|
5-Hydroxy-1,4-naphthalene dione
|
29420000
|
481-39-0
|
C10H6O3
|
585.
|
Hydroxy axetonitril
(glycolonitril)
|
Hydroxy acetonitrile (glycolonitrile)
|
293299
|
107-16-4
|
C2H3NO
|
586.
|
Hợp chất Triorganostannic khác
với tributyl thiếc
|
Triorganostannic compounds other
than tributyltin compounds
|
---
|
---
|
---
|
587.
|
Hydroxy axetonitril
|
Hydroxy acetonitrile (glycolonitrile)
|
29269000
|
107-16-4
|
C2H3NO
|
588.
|
Hydroxyl amin
|
Hydroxyl amine
|
28251000
|
7803-49-8
|
H3NO
|
589.
|
Hydroxyl amin
sunphat
|
Hydroxyl ammonium sulfate
|
28251000
|
10039-54-0
|
(NH3OH)2SO4
|
590.
|
Hydroxyl amin hydroclorua
|
Hydroxyl amine hydrochloride
|
28251000
|
5470-11-1
|
H3NOHCl
|
591.
|
Indomethacin
|
Indomethacine
|
29339990
|
53-86-1
|
C19H16CNIO4
|
592.
|
Iot pentaflorua
|
Iodine
pentafluoride
|
28129000
|
7783-66-6
|
IF5
|
593.
|
Iot
|
Iodine
|
28012000
|
7553-56-2
|
I2
|
594.
|
Iot acetyl
|
Iodide acetyl
|
29159090
|
507-02-8
|
C2H3OI
|
595.
|
Iot metyl propan
|
Iodo methyl propane
|
29033990
|
513-38-2
|
C4H9I
|
596.
|
Isobenzan
|
Isobenzan
|
29329990
|
297-78-9
|
C9H4Cl8O
|
597.
|
Isobutanol
|
Isobutanol
|
29051400
|
78-83-1
|
C4H10O
|
598.
|
Isobutyl acrylat
|
Isobutyl acrylate
|
29161200
|
106-63-8
|
C7H12O2
|
599.
|
Isobutyl axetat
|
Isobutyl acetate
|
29153900
|
110-19-0
|
C6H12O2
|
600.
|
Isobutyl format
|
Isobutyl formate
|
29151300
|
542-55-2
|
C5H10O2
|
601.
|
Isobutyl isobutyrat
|
Isobutyl
isobutyrate
|
29156000
|
97-85-8
|
C8H16O2
|
602.
|
Isobutyl metacrylat
|
Isobutyl
methacrylate
|
29161400
|
97-86-9
|
C8H14O2
|
603.
|
Isobutyl propionat
|
Isobutyl propionate
|
29155000
|
540-42-1
|
C7H14O2
|
604.
|
Isobutyl amin
|
Isobutyl amine
|
29211900
|
78-81-9
|
C4H11N
|
605.
|
Isobutyraldehit
|
Isobutyraldehyde
|
29121990
|
78-84-2
|
C4H8O
|
606.
|
Isobutyric anhydrit
|
Isobutyric anhydride
|
29159090
|
97-72-3
|
C8H14O3
|
607.
|
Isobutyryl clorua
|
Isobutyryl chloride
|
29159090
|
79-30-1
|
C4H7Ocl
|
608.
|
Isocyanato benzotriflo
|
Isocyanato benzotrifluoride
|
29291090
|
329-01-1
|
C8H4ONF3
|
609.
|
Isodrin
|
Isodrin
|
29039900
|
465-73-6
|
C12H8Cl6
|
610.
|
Isohexen
|
Isohexene
|
29012990
|
691-37-2
|
C6H12
|
611.
|
Isooctan
|
Isooctene
|
29012990
|
11071-47-9
|
C8H16
|
612.
|
Isopenten
|
Isopentene
|
29012990
|
513-35-9
|
C5H10
|
613.
|
Isophoron
diisoxyanat
|
Isophorone
diisocyanate
|
29291090
|
4098-71-9
|
C12H18N2O2
|
614.
|
Isophoron diamin
|
Isophorone diamine
|
29213000
|
2855-13-2
|
C9H18N2O
|
615.
|
Isopropanol
|
Isopropyl alcohol
|
29051200
|
67-63-0
|
C3H8O
|
616.
|
Isopropenyl axetat
|
Isopropenyl acetate
|
29153990
|
108-22-5
|
C5H8O2
|
617.
|
Isopropenyl benzen
|
Isopropenyl benzene
|
29029020
|
98-83-9
|
C9H10
|
618.
|
Isopropyl axetat
|
Isopropyl acetate
|
29153900
|
108-21-4
|
C5H10O2
|
619.
|
Isopropyl butyrat
|
Isopropyl butyrate
|
29156000
|
638-11-9
|
C7H14O2
|
620.
|
Isopropyl cloaxetat
|
Isopropyl
chloroacetate
|
29154000
|
105-48-6
|
C5H9O2Cl
|
621.
|
isopropyl iođua
|
2-Iodopropane
|
29033990
|
75-30-9
|
C3H7I
|
622.
|
Isopropyl isobutyrat
|
Isopropyl
isobutyrate
|
29156000
|
617-50-5
|
C7H14O2
|
623.
|
Isopropyl isoxyanat
|
Isopropyl
isocyanate
|
29291090
|
1795-48-8
|
C4H7NO
|
624.
|
Isopropyl nitrat
|
Isopropyl nitrate
|
29209090
|
1712-64-7
|
C3H7O3N
|
625.
|
Isopropyl propionat
|
Isopropyl
propionate
|
29155000
|
637-78-5
|
C6H12O2
|
626.
|
Isopropyl benzen (Cumen)
|
Cumene
|
29027000
|
98-82-8
|
C9H12
|
627.
|
Kali
|
Potassium
|
28051900
|
7440-09-7
|
K
|
628.
|
Kali bromat
|
Potassium bromate
|
28299090
|
7758-01-2
|
KBrO3
|
629.
|
Kali florua
|
Potassium fluoride
|
28261990
|
7789-23-3
|
KF
|
630.
|
Kali hexaclo platinat
(IV)
|
Potassium
hexachloro platinate (IV)
|
28439000
|
16921-30-5
|
K2PtCl
|
631.
|
Kali hexaflo
silicat
|
Potassium
hexafluoro silicate
|
28269000
|
16871-90-2
|
K2SiF6
|
632.
|
Kali hydro sunphat
|
Potassium hydrogen
sulfate
|
28332990
|
7646-93-7
|
KHSO4
|
633.
|
Kali hydroxit
|
Potassium hydroxide
|
28152000
|
1310-58-3
|
KOH
|
634.
|
Kali monoxit
|
Potassium oxide
|
28152000
|
12136-45-7
|
K2O
|
635.
|
Kali nitrit
|
Potassium nitrite
|
28341000
|
7758-09-0
|
KNO2
|
636.
|
Kali peroxit
|
Potassium peroxide
|
28153000
|
17014-71-0
|
K2O2
|
637.
|
Kali persunphat
|
Potassium persulfate
|
28334000
|
7727-21-1
|
K2S2O8
|
638.
|
Kali sunfua
|
Potassium sulfide
|
283090
|
1312-73-8
|
K2S
|
639.
|
Kẽm clorua
|
Zinc chloride
|
28273990
|
7646-85-7
|
ZnCl2
|
640.
|
Kẽm flosilicat
|
Zinc fluorosilicate
|
28269000
|
16871-71-9
|
ZnSiF6
|
641.
|
Kẽm hydrua
|
Zirconium (II) hydride
|
28500000
|
7704-99-6
|
ZrH2
|
642.
|
Kẽm nitrat
|
Zinc nitrate
|
28342990
|
7779-88-6
|
Zn(NO3)2
|
643.
|
Kẽm permanganat
|
Zinc permanganate
|
28416900
|
23414-72-4
|
Zn(MnO4)2
|
644.
|
Kẽm peroxit
|
Zinc peroxide
|
28170020
|
1314-22-3
|
ZnO2
|
645.
|
Kẽm photphua
|
Zinc phosphide
|
28480000
|
1314-84-7
|
Zn3P3
|
646.
|
Krypton
|
Krypton
|
28042900
|
7439-90-9
|
Kr
|
647.
|
Lindan
|
Lindane
(gamma-1,2,3,4,5,6-Hexachlorocyclohexane)
|
29038100
|
58-89-9
|
C6H6Cl6
|
648.
|
Liti
|
Lithium
|
28051900
|
7439-93-2
|
Li
|
649.
|
Liti hydrit
|
Lithium hydride
|
28500000
|
7580-67-8
|
LiH
|
650.
|
Liti hydroxit
|
Lithium hydroxide
|
28252000
|
1310-65-2
|
LiOH
|
651.
|
Liti hypoclorua
|
Lithium
hypochlorite
|
28289090
|
13840-33-0
|
LiClO
|
652.
|
Liti nitrat
|
Lithium nitrate
|
28342980
|
7790-69-4
|
LiNO3
|
653.
|
Liti peroxit
|
Lithium peroxide
|
28259000
|
12031-80-0
|
Li2O2
|
654.
|
lod monoclorua
|
Iodine monochloride
|
28121000
|
7790-99-0
|
Icl
|
655.
|
Lưu huỳnh
|
Sulfur
|
28020000
|
7704-34-9
|
S
|
656.
|
[111](được bãi bỏ)
|
|
|
|
|
657.
|
Lưu huỳnh dioxit
|
Sulfur dioxide
|
28112820
|
7446-09-5
|
SO2
|
658.
|
[112](được bãi bỏ)
|
|
|
|
|
659.
|
Lưu huỳnh
hexaflorua
|
Sulfur hexafluoride
|
28129000
|
2551-62-4
|
SF6
|
660.
|
Lưu huỳnh
tetraflorit
|
Sulfur tetrafloride
(Sulfur fluoride)
|
28129000
|
7783-60-0
|
SF4
|
661.
|
Lưu huỳnh trioxit
|
Sulfur trioxide
|
28112990
|
7446-11-9
|
SO3
|
662.
|
Magan nitrat
|
Manganese (II) nitrate
|
28342990
|
10377-66-9
|
Mn(NO3)2
|
663.
|
Magie
|
Magnesium
|
8104
|
7439-95-4
|
Mg
|
664.
|
Magie nitrat
|
Magnesium nitrate
|
28342980
|
10377-60-3
|
Mg(NO3)2
|
665.
|
Magie peclorat
|
Magnesium
perchlorate
|
28299090
|
10034-81-8
|
Mg(ClO4)2
|
666.
|
Magie peroxit
|
Magnesium peroxide
|
28161000
|
1335-26-8
|
MgO2
|
667.
|
Magie photphua
|
Magnesium phosphide
|
28480000
|
12057-74-8
|
Mg3P2
|
668.
|
Magie silicua
|
Magnesium silicide
|
28500000
|
22831-39-6
|
Mg2Si
|
669.
|
Maleic anhydrit
|
Maleic anhydride
|
29171400
|
108-31-6
|
C4H2O3
|
670.
|
Malono nitril
|
Malono nitrile
|
29269000
|
109-77-3
|
C3H2N2
|
671.
|
Mangan etylen-1,2-bis-dithiocacbamat
|
Manganethylen-1,2-bis-dithiocarbamat
|
29319090
|
12427-38-2
|
C4H6N2S4Mn
|
672.
|
Mangan resinat
|
Manganese resinate
|
29319090
|
9008-34-8
|
C41H58O4Mg
|
673.
|
M-clo toluen
|
1-chloro-3-methylbenzene
|
29039990
|
108-41-8
|
C7H7Cl
|
674.
|
Menthol
|
Menthol
|
|
89-78-1; 2216-51-5
|
C10H20O
|
675.
|
Metyl xyclopentan
|
Methyl cyclopentane
|
29021900
|
96-37-7
|
C6H12
|
676.
|
2-Mercapto
imidazolin
|
2-Mercapto
imidazoline
|
29332990
|
96-45-7
|
C3H6N2S
|
677.
|
Mesityl oxit
|
Mesityl oxide
|
29141900
|
141-79-7
|
C6H10O
|
678.
|
Metacryl aldehit
|
Methacryl aldehyde
|
29121990
|
78-85-3
|
C4H6O
|
679.
|
Metaldehit
|
Metaldehyde
|
29125000
|
108-62-3
|
C8H16O4
|
680.
|
Metanol
|
Methanol
|
29051100
|
67-56-1
|
CH4O
|
681.
|
Metan sunphonyl clorit
|
Methane sulfonyl chloride
|
29049000
|
124-63-0
|
CH3ClO2S
|
682.
|
Methallanol
|
Methallyl alcohol
|
29052900
|
513-42-8
|
C4H8O
|
683.
|
Methamito photpho
|
Methamido phospho
|
29305000
|
10265-92-6
|
C2H8O2NSP
|
684.
|
Metan
|
Methane
|
27111490
|
74-82-8
|
CH4
|
685.
|
Metanol
|
Methanol
|
29051100
|
67-56-1
|
CH4O
|
686.
|
Methomyl
|
Methomyl
|
29309090
|
16752-77-5
|
C5H10O2N2S
|
687.
|
2-Methoxy etyl axetat
|
2-Methoxy ethyl acetate
|
29153990
|
110-49-6
|
C5H10O3
|
688.
|
3-Metyl -1-buten
|
3-Methyl -1-butene
|
29012990
|
563-45-1
|
C5H10
|
689.
|
Metyl acrylat
|
Methyl acrylate
|
29161200
|
96-33-3
|
C4H6O2
|
690.
|
2-Metyl- butan
|
2-methyl- butane
|
29011000
|
78-78-4
|
C5H12
|
691.
|
Metyl clorit
|
Methyl chloride
|
29031110
|
74-87-3
|
CH3Cl
|
692.
|
Metyl bromit
|
Bromo
methane
|
29033910
|
74-83-9
|
CH3Br
|
693.
|
Metyl-parathion
|
Metyl-parathion
|
29199000
|
298-00-0
|
(CH3O)2P(S)OC6H4NO2
|
694.
|
Monometyl-tetraclo diphenyl metan
|
Monomethyl-Tetrachloro diphenyl
methane
|
29039900
|
76253-60-6
|
C14H12Cl4
|
695.
|
Monometyl-dibrom-diphenyl metan
|
Monomethyl-dibromo-diphenyl
methane
|
29039900
|
99688-47-8
|
C14H12Br2
|
696.
|
Metyl cloformat
|
Methyl
chloroformate
|
29159090
|
79-22-1
|
C2H3ClO2
|
697.
|
Metyl ete
|
Methyl ether
|
29091900
|
115-10-6
|
C2H6O
|
698.
|
Metyl etyl keton
peroxit
|
Methyl ethyl ketone
peroxide
|
29096000
|
1338-23-4
|
C8H18O6
|
699.
|
Metyl format
|
Methyl formate
|
29151300
|
107-31-3
|
C2H4O2
|
700.
|
Metyl hydrazin
|
Methyl hydrazine
|
29280090
|
60-34-4
|
CH6N2
|
701.
|
Metyl isobutyl
keton peroxit
|
Methyl isobutyl
ketone peroxide
|
29096000
|
37206-20-5
|
C12H26O4
|
702.
|
Metyl isoxyanat
|
Methyl isocyanate
|
29291090
|
624-83-9
|
C2H3NO
|
703.
|
Metyl mercaptan
|
Methyl mercaptan
|
29309090
|
74-93-1
|
CH4S
|
704.
|
Metyl thioxyanat
|
Methyl thiocyanate
|
29309090
|
556-64-9
|
C2H3NS
|
705.
|
2-Metyl-1,3-butadien
|
2-Methyl-1,3-butadiene
|
29012400
|
78-79-5
|
C5H8
|
706.
|
Metyl-1-buten
|
2-Methyl-1-butene
|
29012990
|
563-46-2
|
C5H10
|
707.
|
2-Metyl-2-Propen nitril
|
2-Methyl-2-Propenenitrile
|
29269000
|
126-98-7
|
C4H5N
|
708.
|
Metyl-3-buten nitril
|
2-Methyl-3-butene nitrile
|
29269000
|
16529-56-9
|
C5H7N
|
709.
|
2-Metyl-aziridin
|
2-Methyl-Aziridine
|
29339990
|
75-55-8
|
C3H7N
|
710.
|
4,4’-Metyl enebis
(2-chloroaniline) và muối của chúng
|
4,4’-Methylenebis
(2-chloroaniline) and/or salts, in powder form
|
29215900
|
101-14-4
|
C13H12Cl2N2
|
711.
|
1-Metyl etyl clocacbonat
|
1-Methyl ethyl chloro carbonate
|
29151300
|
108-23-6
|
C4H7CIO2
|
712.
|
Metyl isoxyanat
|
Methyl isocyanate
|
29291090
|
624-83-9
|
C2H3NO
|
713.
|
Metyl oxiran (Propylen oxit)
|
Methyl oxirane (Propylene oxide)
|
29102000
|
75-56-9
|
C3H6O
|
714.
|
2-Metyl-propan nitril
|
2-Methyl-Propane nitrile
|
29269000
|
78-82-0
|
C4H7N
|
715.
|
2-Metyl propen (1-Propen, 2-metyl-)
|
2-Methyl propene (1-Propene, 2-methyl-)
|
29012300
|
115-11-7
|
C4H8
|
716.
|
3-Metyl pyridin
|
3-Methyl pyridine
|
29333990
|
108-99-6
|
C6H7N
|
717.
|
Metyl triclo silan (Silan,
triclometyl-)
|
Methyl trichloro silane (Silane, trichloromethyl-)
|
29319090
|
75-79-6
|
CH3Cl3Si
|
718.
|
1-Metoxy-2-propanol
|
1-Methoxy-2-propanol
|
29094900
|
107-98-2
|
C4H10O2
|
719.
|
4-Metoxy-4-metyl pentan-2-on
|
4-Methoxy-4-methyl pentan-2-one
|
19872-52-7
|
19872-52-7
|
C6H12O5
|
720.
|
Metyl 2-clo
propionat
|
Methyl
2-chloropropionate
|
29159090
|
17639-93-9
|
C4H7O2Cl
|
721.
|
Metyl axetat
|
Methyl acetate
|
29150990
|
79-20-9
|
C3H6O2
|
722.
|
Metyl butyrat
|
Methyln-butyrate
|
29156000
|
623-42-7
|
C5H10O2
|
723.
|
Metyl clo axetat
|
Methyl chloroacetate
|
29153990
|
96-34-4
|
C3H5ClO2
|
724.
|
Metyl diclo silan
|
Methyl dichloro ilane
|
29319041
|
75-54-7
|
CH4Cl2Si
|
725.
|
Metyl hydrazin
|
Methyl hydrazine
|
29280090
|
60-34-4
|
CH6N2
|
726.
|
Metyl isobutyl cacbinol
|
Methyl isobutyl
carbinol
|
9051900
|
108-11-2
|
C6H14O
|
727.
|
Metyl isobutyl
keton
|
Methyl isobutyl
ketone
|
29141300
|
108-10-1
|
C6H12O
|
728.
|
Metyl isopropenyl
keton
|
Methyl isopropenyl
ketone
|
29141900
|
563-80-4
|
C5H10O
|
729.
|
Metyl isothioxyanat
|
Methyl
isothiocyanate
|
29309090
|
556-61-6
|
C2H3NS
|
730.
|
Metyl isovalerat
|
Methyl isovalerate
|
29156090
|
556-24-1
|
C6H12O2
|
731.
|
Metyl isoxyanat
|
Methyl isocyanate
|
29291000
|
624-83-9
|
C2H3NO
|
732.
|
Metyl lotua
|
Iodo methane
|
29033990
|
74-88-4
|
CH3I
|
733.
|
Metyl metacrylat
|
Methyl methacrylate
|
29161410
|
80-62-6
|
C5H8O2
|
734.
|
Metyl orthosilicat
|
Methyl orthosilicate
|
29209090
|
681-84-5
|
C4H12O4Si
|
735.
|
Metyl propionat
|
Methyl propionate
|
29155000
|
554-12-1
|
C4H8O2
|
736.
|
Metyl propyl ete
|
Methyl propyl ether
|
29091900
|
557-17-5
|
C4H10O
|
737.
|
Metyl propyl keton
|
2-Pentanone
|
29141900
|
107-87-9
|
C5H10O
|
738.
|
Metyl tert-butyl
ete
|
Methyl tert-butyl
ether
|
29091900
|
1634-04-4
|
C5H12O
|
739.
|
Metyl vinyl keton
|
Methyl vinyl ketone
|
29141900
|
78-94-4
|
C4H6O
|
740.
|
Metyl-5-etyl pyridin
|
2-Methyl-5-ethyl
pyridine
|
29333990
|
104-90-5
|
C8H11N
|
741.
|
Metylal
|
Dimethoxy methane
|
29110000
|
109-87-5
|
C3H8O2
|
742.
|
Metylallyl clo
|
Methyl allyl
chloride
|
29032900
|
563-47-3
|
C4H7Cl
|
743.
|
Metylamyl axetat
|
Methyl amyl acetate
|
29153900
|
108-84-9
|
C8H16O2
|
744.
|
Metyl cyclo hexan
|
Methyl cyclohexane
|
29021900
|
108-87-2
|
C7H14
|
745.
|
Metyl cyclohexanol
|
Methylcyclohexanol
|
29061200
|
25639-42-3
|
C7H14O
|
746.
|
Metyl cyclohexanon
|
Methyl
cyclohexanone
|
29142200
|
583-60-8; 589-92-4; 591-24-2
|
C7H12O
|
747.
|
Metyl dietanol amin
|
Methyl diethanol amine
|
29221990
|
105-59-9
|
C5H13ON
|
748.
|
2-Metylfuran
|
2-Methylfuran
|
29321900
|
534-22-5
|
C5H6O
|
749.
|
4-Metyl morpholin
|
4-Methyl morpholine
|
29349990
|
109-02-4
|
C5H11ON
|
750.
|
Metyl pentadien
|
Methyl pentadiene
|
29012990
|
926-56-7
|
C6H10
|
751.
|
2-Metyl pentan-2-ol
|
2-Methyl-2-pentanol
|
29051900
|
590-36-3
|
C6H14O
|
752.
|
Metyl phenyl diclosilan
|
Methyl phenyl dichlorosilane
|
29319090
|
149-74-6
|
C7H8Cl2Si
|
753.
|
1-Metyl piperidin
|
1-Methyl piperidine
|
29333990
|
626-67-5
|
C6H13N
|
754.
|
Metyl tetrahydrofuran
|
2-Methyl tetrahydrofiiran
|
29321900
|
96-47-9
|
C5H10O
|
755.
|
Mevinphos
|
Mevinphos
|
29199000
|
7786-34-7
|
C7H13O6P
|
756.
|
Monovinyl axetat
|
Vinyl acetate
monomer
|
29153200
|
108-05-4
|
C4H6O2
|
757.
|
Hợp chất của
hypoclorit
|
Compound of
hypochlorite
|
282890
|
---
|
---
|
758.
|
Monocrotopho
|
Monocrotophos
|
29241200
|
6923-22-4
|
C7H14NO5P
|
759.
|
Morpholin
|
Morpholine
|
29349990
|
110-91-8
|
C4H9ON
|
760.
|
toluidin
|
Toluidin
|
29214300
|
108-44-1; 95-53-4
|
C7H9N
|
761.
|
N- butyl clorua
|
n-Butylchloride
|
29031990
|
109-69-3
|
C4H9Cl
|
762.
|
[113](được bãi bỏ)
|
|
|
|
|
763.
|
N,n-Dietyl etylen diamin
|
n,n-Diethyl ethylene diamine
|
29212900
|
100-36-7
|
C6H16N2
|
764.
|
N,N-Dimetyl acetamit
|
N,N-dimethyl acetamide
|
29241900
|
127-19-5
|
C4H9NO
|
765.
|
N,N-Dimetyl formamit
|
N,N-dimethyl formamide
|
29241900
|
68-12-2
|
C3H7NO
|
766.
|
N,N-Dimetyl anilin
|
n,n-Dimethyl aniline
|
29214200
|
121-69-7
|
C8H11N
|
767.
|
[114](được bãi bỏ)
|
|
|
|
|
768.
|
N,n-dimetyl-p-toluidin
|
n,n-Dimethyl-p-toluidine
|
29214300
|
99-97-8
|
C9H13N
|
769.
|
N-amino etyl
piperazin
|
n-Amino ethyl
piperazine
|
29335990
|
140-31-8
|
C6H15N3
|
770.
|
N-amyl metyl keton
|
2-Heptanone
|
29141900
|
110-43-0
|
C7H14O
|
771.
|
Pentyl amin
|
Penthyl amine
|
29211999
|
110-58-7
|
C5H13N
|
772.
|
Naphthalen
|
Naphthalene
|
29029000
|
91-20-3
|
C10H8
|
773.
|
2-Naphtyl amin
|
2-naphthyl amine
|
91-59-8
|
29213000
|
C10H9N
|
774.
|
Natri
|
Sodium
|
28051100
|
7440-23-5
|
Na
|
775.
|
Natri aluminat
|
Sodium aluminate
|
28419000
|
1302-42-7
|
NaAlO2
|
776.
|
Naled
|
Naled
|
29199000
|
300-76-5
|
(CH3O)2P(O)OCHBrCBrCl2
|
777.
|
Nonylphenol ethoxylat
|
Ethoxylated nonylphenol
|
29072990
|
9016-45-9
|
C15H23O.(C2H4O)n
|
778.
|
Nonylphenols
|
Nonylphenols
|
29072990
|
25154-52-3; 104-40-5;
84852-15-3
|
C15H24O
|
779.
|
Natri azid
|
Sodium azide
|
28500000
|
26628-22-8
|
NaN3
|
780.
|
Natri bicacbonat
|
Sodium hydrogen carbonate
|
28363000
|
144-55-8
|
NaHCO3
|
781.
|
Natri bromat
|
Sodium bromate
|
28299090
|
7789-38-0
|
NaBrO3
|
782.
|
Natri clo axetat
|
Sodium
chloroacetate
|
29154000
|
3926-62-3
|
C2H3O2ClNa
|
783.
|
Natri clorit
|
Sodium chlorite
|
28289090
|
7758-19-2
|
NaClO2
|
784.
|
Natri flo acetat
|
Sodium fluoroacetate
|
29159090
|
62-74-8
|
C2H3FO2.Na
|
785.
|
Natri clorat
|
Sodium chlorate
|
2829110
|
7775-09-9
|
NaClO3
|
786.
|
Natri picramat
|
Sodium picramate
|
29089900
|
831-52-7
|
C6H4N3NaO5
|
787.
|
Natri flo silicat
|
Sodium
fluorosilicate
|
28269000
|
16893-85-9
|
Na2SiF6
|
788.
|
Natri florua
|
Sodium fluoride
|
28261900
|
7681-49-4
|
NaF
|
789.
|
Natri hydrodiflorua
|
Sodium
hydrogendifluoride
|
28261900
|
1333-83-1
|
NaHF2
|
790.
|
Natri hydrosulfua
|
Sodium hydrosulfide
|
28301000
|
16721-80-5
|
NaHS
|
791.
|
Natri hydroxit
|
Sodium hydroxide
|
28151200
hoặc 28151100
|
1310-73-2
|
NaOH
|
792.
|
Natri hypoclorit
|
Sodium hypochlorite
|
28289010
|
14380-61-1
|
NaClO
|
793.
|
Natri metylat
|
Sodium methylate
|
29051900
|
124-41-4
|
CH3NaO
|
794.
|
Natri nhôm hydrua
|
Sodium aluminium
hydride
|
28500000
|
13770-96-2
|
NaAlH4
|
795.
|
Natri oxit
|
Sodium oxide
|
28500000
|
1313-59-3
|
Na2O
|
796.
|
Natri pemanganat
|
Sodium permanganate
|
28416900
|
10101-50-5
|
NaMnO4
|
797.
|
Natri perborat
|
Sodium perborate
|
28403000
|
7632-04-4
|
NaBO3
|
798.
|
Natri perclorat
|
Sodium perchlorate
|
28299010
|
7601-89-0
|
NaClO4
|
799.
|
Natri persunphat
|
Sodium persulfate
|
28334000
|
7775-27-1
|
Na2S2O8
|
800.
|
Natri selenit
|
Sodium selenite
|
28429090
|
10102-18-8
|
Na2SeO3
|
801.
|
Natri silicat
|
Sodium metasilicate
|
28391100
|
6834-92-0
|
Na2SiO3
|
802.
|
Natri sunfua
|
Sodium sulfide
|
28301000
|
1313-82-2
|
Na2S
|
803.
|
Natri tetraborat
|
Sodium tetraborate
|
28401100 28401900
|
1330-43-4
|
Na2B4O7
|
804.
|
Natri tripolyphotphat
|
Sodium
tripolyphosphate
|
283531
|
7758-29-4
|
Na5P3O10
|
805.
|
Natri thiosunphuric
|
Sodium dithionite
|
28311000
|
7775-14-6
|
Na2S2O4
|
806.
|
Natri vanadat
|
Sodium vanadate
|
28419000
|
13718-26-8
|
NaVO3
|
807.
|
N-butyl clo format
|
N-Butyl
chloroformate
|
29159090
|
592-34-7
|
C5H9O2Cl
|
808.
|
N-butyl format
|
N-Butyl formate
|
29151300
|
592-84-7
|
C5H10O2
|
809.
|
N-Butyl isocyanat
|
N-Butyl isocyanate
|
29291090
|
111-36-4
|
C5H9NO
|
810.
|
N-butyl metacrylat
|
N-Butyl
methacrylate
|
29161490
|
97-88-1
|
C8H14O2
|
811.
|
N-butyl amin
|
n-Butyl amine
|
29211900
|
109-73-9
|
C4H11N
|
812.
|
N-decan
|
N-Decane
|
29011000
|
124-18-5
|
C10H22
|
813.
|
Neon
|
Neon
|
28042900
|
7440-01-9
|
Ne
|
814.
|
N-etylanilin
|
N-Ethylaniline
|
29214200
|
103-69-5
|
C8H11N
|
815.
|
[115](được bãi bỏ)
|
|
|
|
|
816.
|
N-heptanaldehit
|
N-Heptanaldehyde
(Heptanal)
|
29121990
|
111-71-7
|
C7H14O
|
817.
|
N-hepten
|
N-Heptane
|
29011000
|
142-82-5
|
C7H16
|
818.
|
Nhôm cacbua
|
Aluminium carbide
|
28499000
|
1299-86-1
|
Al4C3
|
819.
|
Nhôm clorua
|
Aluminium chloride
|
28273200
|
7446-70-0
|
AlCl3
|
820.
|
Nhôm nitrat
|
Aluminium nitrate
|
28342990
|
13473-90-0
|
Al(NO3)3
|
821.
|
Nhôm phốtphua
|
Aluminium phosphide
(AlP)
|
28480000
|
20859-73-8
|
AlP
|
822.
|
Niken hợp chất dạng
bột (oxit, sunphit, cacbonat)
|
Nickel compounds in
inhalable powder form (oxides, sulphides, carbonate)
|
381010
|
|
Ni
|
823.
|
Niken tetracarbonyl
|
Nickel
tetracarbonyl
|
281129
|
13463-39-3
|
C4NiO4
|
824.
|
Nicotin
|
Nicotine
|
29339990
|
54-11-5
|
C10H14N2
|
825.
|
Nicotin salicylat
|
Nicotine salicylate
|
29399990
|
29790-52-1
|
C17H20N2O3
|
826.
|
Nicotin sulfat
|
Nicotine sulfate
|
29339990
|
65-30-5
|
C20H30N4O4S
|
827.
|
Nicotin tartrat
|
Nicotine tartrate
|
29339990
|
65-31-6
|
C18H26N2O12
|
828.
|
Niken nitrat
|
Nickel (II) nitrate
|
28342990
|
13138-45-9
|
Ni(NO3)2
|
829.
|
Niken tetra
carbonyl
|
Nickel
tetraCarbonyle
|
28530000
|
13463-39-3
|
Ni(CO)4
|
830.
|
Nitơ
|
Nitrogen
|
28043000
|
7727-37-9
|
N2
|
831.
|
Nitric axit
|
Nitric acid
|
28080000
|
7697-37-2
|
HNO3
|
832.
|
Nitơ (II) oxit
|
Nitric oxdide
|
28112990
|
10102-43-9
|
NO
|
833.
|
Nitro anilin
|
Nitro aniline
|
29214200
|
99-09-2; 100-01-6; 88-74-4
|
C6H6O2N2
|
834.
|
Nitro anisol
|
1-Methoxy-2-nitro benzene
|
29093000
|
100-17-4
|
C7H7O3N
|
835.
|
Nitro benzen
|
Nitro benzene
|
29042090
|
98-95-3
|
C6H5O2N
|
836.
|
4-Nitro biphenyl
|
4-Nitro biphenyl
|
29042090
|
92-93-3
|
C12H9NO2
|
837.
|
P-Nitrosodimetyl anilin
|
P-Nitroso
dimethylaniline
|
29214200
|
138-89-6
|
C8H10ON2
|
838.
|
Nitroxenlulo
|
Nitro cellulose
|
39122011
|
9004-70-0
|
---
|
839.
|
Nitrofen
|
Nitrofen
|
29093000
|
1836-75-5
|
C12H7O3NCl2
|
840.
|
Nitrogen oxit
|
Nitrogen oxides
|
28112290
|
11104-93-1
|
NOx
|
841.
|
Nitro glycerin
|
Nitro glycerin
|
29209090
|
55-63-0
|
C3H5N3O9
|
842.
|
Nitro naphthalen
|
Nitronaphthalene
|
29042090
|
86-57-7;
581-89-5
|
C10H7O2N
|
843.
|
Nitro phenol
|
Nitro phenol
|
29089900
|
100-02-7; 554-84-7; 88-75-5
|
C6H5O3N
|
844.
|
Nitro propan
|
Nitro propane
|
29042090
|
108-03-2; 79-46-9
|
C3H7O2N
|
845.
|
Nitro toluen
|
Nitro toluene
|
29042090
|
99-08-1; 88-72-2; 99-99-0
|
C7H7O2N
|
846.
|
Nitro triflorua
|
Nitrogen
trifluoride
|
28129000
|
7783-54-2
|
NF3
|
847.
|
N-Metyl acetamit
|
N-Methyl acetamide
|
29241900
|
79-16-3
|
C3H7NO
|
848.
|
N-Metyl-n,2,4,6-tetranitro anilin
|
N-Methyl-n,2,4,6-tetranitro aniline
|
36020000
|
479-45-8
|
C7H5N5O8
|
849.
|
N-metyl anilin
|
N-Methyl aniline
|
29214200
|
100-61-8
|
C7H9N
|
850.
|
N-Metyl butyl amin
|
N-Methyl butyl amine
|
29211900
|
110-68-9
|
C5H13N
|
851.
|
Nonan
|
Nonane
|
29011000
|
111-84-2
|
C9H18
|
852.
|
Nonylphenol
|
Nonylphenol
|
29071300
|
25154-52-3;
104-40-5; 11066-49-2;
84852-15-3
|
C15H24O
|
853.
|
Norbornadien
(Dicycloheptadien)
|
2,5-Norbornadiene
|
29021900
|
121-46-0
|
C7H8
|
854.
|
N-Pentyl-isopentyl
phthalat
|
N-pentyl-isopentylphthalate
|
2917
|
776297-69-9
|
C18H26O4
|
855.
|
N-Pentyl-isopentyl
phthalat
|
N-pentyl-isopentylphthalate
|
2917
|
776297-69-9
|
C18H26O4
|
856.
|
N-propanol
|
Propan-1-ol
|
29051200
|
71-23-8
|
C3H8O
|
857.
|
N-propybenzen
|
N-Propyl benzene
|
29029090
|
103-65-1
|
C9H12
|
858.
|
N-propyl axetat
|
Propyl acetate
|
29153990
|
109-60-4
|
C5H10O2
|
859.
|
N-propyl iođua
|
1-Iodopropane
|
29033990
|
107-08-4
|
C3H7I
|
860.
|
N-Propyl isoxyanat
|
N-Propyl isocyanate
|
29291090
|
110-78-1
|
C4H7ON
|
861.
|
O-Aminoazo toluen
|
O-Aminoazotoluene
|
29214900
|
97-56-3
|
C14H15N3
|
862.
|
O-anisidin
|
o-Anisidine
|
29222900
|
90-04-0
|
C7H9ON
|
863.
|
O-Clo toluen
|
O-Clo toluen
|
29039900
|
95-49-8
|
C7H7Cl
|
864.
|
Ocryl aldehit (etyl
hexadehyd)
|
Octanal
|
29121900
|
124-13-0
|
C8H16O
|
865.
|
Octabrom biphenyl
|
Octabromobiphenyl
|
29039900
|
27858-07-7
|
C12H2Br8
|
866.
|
Octabromodiphenyl
ether (bao gồm hexabromo diphenyl ete và heptabromo diphenyl ete)
|
Commercial
octabromodiphenyl ether (including Hexabromodiphenyl ether and Heptabromodiphenyl
ether)
|
29147000
|
36483-60-0
68928-80-3
|
---
|
867.
|
Octaflo cyclobutan
|
Octafluoro cyclobutane
|
29038990
|
115-25-3
|
C4F8
|
868.
|
Octan
|
Octane
|
29011000
|
111-65-9
|
C8H18
|
869.
|
Octabromo diphenyl ete
|
Octabromo
diphenyl ether
|
29093000
|
32536-52-0
|
C12H2Br8O
|
870.
|
Oxadiargyl
|
Oxadiargyl
|
29319090
|
39807-15-3
|
C15H14Cl2N2O3
|
871.
|
Oxydemeton-metyl
|
S-[2-(Ethylsulfinyl) ethyl] O,O-dimethyl phosphorothioate
|
29309090
|
301-12-2
|
C6H15O4PS2
|
872.
|
O-diclo benzen
|
o-Dichloro benzene
|
29039100
|
95-50-1
|
C6H4Cl2
|
873.
|
Oleum
|
Oleum
|
28070000
|
8014-95-7
|
H2SO4*nSO3
|
874.
|
oo-Dietyl s-etyl sunphinyl metyl photpho thioat
|
oo-Diethyl s-ethyl sulphinyl methyl phosphoro thioate
|
29309090
|
2588-05-8
|
C7H17O4PS2
|
875.
|
oo-Dietyl s-etyl thiometyl photphorothioat
|
oo-Diethyl s-ethyl sulphonyl methyl phosphorothioate
|
29309090
|
2588-06-9
|
C7H17O5PS2
|
876.
|
oo-Dietyl
s-isopropyl thiometyl photphodithioat
|
oo-Diethyl
s-isopropyl thiomethyl phosphorodithioate
|
78-52-4
|
78-52-4
|
C8H19O2PS3
|
877.
|
oo-Dietyl s-propyl thiometyl photphodithioat
|
oo-Diethyl s-propyl thiomethyl phosphorodithioate
|
29309090
|
3309-68-0
|
C8H19O2PS3
|
878.
|
oo-Dietyl s-etylthiometyl
photphothioat
|
oo-Diethyl s-ethyl thiomethyl
phosphorothioate
|
29309090
|
2600-69-3
|
C7H17O3PS2
|
879.
|
Osmium tetroxit
|
Osmium tetroxide
|
28439000
|
20816-12-0
|
OsO4
|
880.
|
O-tolidin
|
o-Tolidine
|
29215900
|
119-93-7
|
C14H16N2
|
881.
|
O-tolidin dihydro
clo
|
o-Tolidine
dihydrochloride
|
29215900
|
612-82-8
|
C14H18N2Cl2
|
882.
|
Oxy
|
Oxygen
|
28044000
|
7782-44-7
|
O2
|
883.
|
Oxy diflorua
|
Oxygen difluoride
|
28129000
|
7783-41-7
|
F2O
|
884.
|
Oxydisunfoton
|
Oxydisulfoton
|
29309090
|
2597-07-6
|
C8H19O3PS3
|
885.
|
Oxygen diflorit
|
Oxygen difloride
|
28129000
|
7783-41-7
|
F2O
|
886.
|
P-anisidin
|
p-Anisidine
(4-Methoxy benzen anime)
|
29222900
|
104-94-9
|
C7H9ON
|
887.
|
Paraldehit
|
Paraldehyde
|
29125000
|
123-63-7
|
C6H12O3
|
888.
|
Paraoxon (dietyl
4-nitrophenyl photphat)
|
Paraoxon (diethyl
4-nitrophenyl phosphate)
|
29199000
|
311-45-5
|
C10H14NO6P
|
889.
|
Paraquat
|
Paraquate
|
29339990
|
1910-42-5
|
C12H14Cl2N2
|
890.
|
Parathion
|
Parathion
|
29201100
|
56-38-2
|
C10H14NO5PS
|
891.
|
Parathion-metyl
|
Parathion-methyl
|
29201100
|
298-00-0
|
C8H10NO5PS
|
892.
|
P-clo toluen
|
1-chloro-4-methylbenzene
|
29039900
|
106-43-4
|
C7H7Cl
|
893.
|
Pensulfothion
|
Pensulfothion
|
29309090
|
115-90-2
|
C11H17O4PS2
|
894.
|
Penta kẽm cromat
octahydroxit
|
Pentazinc chromate
octahydroxide
|
28415000
|
49663-84-5
|
Zn5(OH)8CrO4
|
895.
|
Pentaboran
|
Pentaborane
|
28500000
|
19624-22-7
|
B5H9
|
896.
|
Pentabrom diphenyl
ete (bao gồm tetrabromo diphenyl ete và pentabromo diphenyl ete)
|
Commercial
pentabromo diphenyl ether
(including tetrabromo diphenyl
ether and pentabromo diphenyl
ether)
|
29093000
|
32534-81-9
40088-47-9
|
---
|
897.
|
Pentaclo
|
Pentachloronaphthalene
|
29039900
|
1321-64-8
|
C10H3Cl5
|
898.
|
Pentaclo etan
|
Pentachloro ethane
|
29031990
|
76-01-7
|
C2HCl5
|
899.
|
Pentaclophenol và
muối và este của nó
|
Pentachlorophenol and its salts
and esters
|
29081100
|
87-86-5
|
C6HCl5O
|
900.
|
1,3-Pentadien
|
1,3-Pentadiene
|
29012990
|
504-60-9
|
C5H8
|
901.
|
pentaerythritol
tetranitrat
|
pentaerythritol
tetranitrate
|
29209090
|
78-11-5
|
C5H8N4O12
|
902.
|
Pentametyl heptan (isododecan)
|
Pentametyl heptane (Isododecane)
|
29011000
|
31807-55-3
|
C12H26
|
903.
|
Pentan-2,4-dion
|
Pentane-2,4-dione
|
29141900
|
123-54-6
|
C5H8O2
|
904.
|
Pentan
|
Pentane
|
29011000
|
109-66-0
|
C5H12
|
905.
|
Pentanol
|
2-Pentanol;
1-Pentanol
|
29051900
|
6032-29-7; 71-41-0
|
C5H12O
|
906.
|
Phosalon
|
Phosalone
|
29309090
|
2310-17-0
|
C12H15ClNO4PS2
|
907.
|
Procymidon
|
Procymidone
|
29329990
|
32809-16-8
|
C13H11Cl2NO2
|
908.
|
1,3-Propan sunton
|
1,3-Propane sultone
|
29329990
|
1120-71-4
|
C3H6O3S
|
909.
|
Propaclo
|
Propachlor
|
29241200
|
1918-16-7
|
C11H14ClNO
|
910.
|
Propanil
|
Propanil
|
29241200
|
709-98-8
|
C9H9Cl2NO
|
911.
|
Propargit
|
Propachlor
|
29309090
|
2312-35-8
|
C19H26O4S
|
912.
|
Propisoclo
|
Propisochlor
|
29241900
|
86763-47-5
|
C15H22ClNO2
|
913.
|
Pyrazophos
|
Pyrazophos
|
29339990
|
13457-18-6
|
C14H20N3O5PS
|
914.
|
Penten
|
Pentene
|
29012990
|
109-67-1; 646-04-8; 627-20-3
|
C5H10
|
915.
|
Peraxetic axit
|
Peracetic acid
|
29159090
|
79-21-0
|
C2H4O3
|
916.
|
Perclo metyl mercaptan
|
Perchloro methyl mercaptan
|
29309090
|
594-42-3
|
CCl4S
|
917.
|
Perflo octan
sunfonic axit, perflo octan sunfonat, perflo octan sunfoamit và perflo octan
sunfonyls
|
Perfluorooctane
sulfonic acid, perfluorooctane sulfonates, perfluorooctane sulfonamides and
perfluorooctane sulfonyls
|
29350000
|
1691-99-2, 1763-23-1, 24448-09-7, 251099-16-8, 2795-39-3, 29081-56-9,
29457-72-5, 307-35-7, 31506-32-8, 4151-50-2, 56773-42-3, 70225-14-8
|
---
|
918.
|
[116](được bãi bỏ)
|
|
|
|
|
919.
|
Phenetidin
|
Phenetidine
|
29222900
|
156-43-4
|
C8H11ON
|
920.
|
Phenol
|
Phenol
|
29071100
|
108-95-2
|
C6H6O
|
921.
|
Phenol phthalein
|
Phenolphthalein
|
29329990
|
77-09-8
|
C20H14O4
|
922.
|
Phenyl clo fomat
|
Phenyl
chloroformate
|
29159090
|
1885-14-9
|
C7H5ClO2
|
923.
|
Phenyl isocyanat
|
Phenyl isocyanate
|
29291090
|
103-71-9
|
C7H5ON
|
924.
|
Phenyl mercaptan
|
Phenyl mercaptan
(Thiophenol)
|
29309090
|
108-98-5
|
C6H6S
|
925.
|
Phenyl amin
|
Phenyl amine
|
29214100
|
62-53-3
|
C6H7N
|
926.
|
Phenyl hydrazin
|
Phenyl hydrazine
|
29280090
|
100-63-0
|
C6H15N2
|
927.
|
Phenyl photpho diclo
|
Phenylphosphorus
Dichloride
|
29319090
|
644-97-3
|
C6H5Cl2P
|
928.
|
Phenyl photpho thiodiclorit
|
Phenyl phosphorus thiodichloride
|
29319090
|
3497-00-5
|
C6H5Cl2SP
|
929.
|
Phenyl triclo silan
|
Phenyl trichloro silane
|
29319090
|
98-13-5
|
C6H5Cl3Si
|
930.
|
Phorat
|
Phorate
|
29309090
|
298-02-2
|
C7H17O2PS3
|
931.
|
Phosacetim
|
Phosacetim
|
29299090
|
4104-14-7
|
C14H13Cl2N2O2PS
|
932.
|
Phosalon
|
Phosalone
|
29349990
|
2310-17-0
|
C12H15O4NClS2P
|
933.
|
Phosphamidon
|
Phosphamidon
|
29241200
|
13171-21-6
|
C10H19CINO5P
|
934.
|
Photpho (trắng, vàng)
|
Phosphorus (White,
yellow)
|
28047000
|
7723-14-0
|
P4
|
935.
|
[117](được bãi bỏ)
|
|
|
|
|
936.
|
Photpho trihydrit
(photphin)
|
Phosphorus
trihydride (phosphine)
|
28121000
|
7803-51-2
|
PH3
|
937.
|
[118](được bãi bỏ)
|
|
|
|
|
938.
|
Photpho pentasunfua
|
Phosphorus
pentasulfide
|
28139000
|
1314-80-3
|
P2S5
|
939.
|
Photpho pentoxit
|
Phosphorus
pentoxide
|
28091000
|
1314-56-3
|
P2O5
|
940.
|
Photpho sesquisunfua
|
Phosphorus
sesquisulfide
|
28139000
|
1314-85-8
|
P4S3
|
941.
|
Phthalic anhydrit
|
Phthalic anhydride
|
29173500
|
85-44-9
|
C8H4O3
|
942.
|
Picolin
|
α-picoline
(2-Methyl pyridine)
|
29339990
|
52962-96-6
|
C6H7N
|
943.
|
Pinacolyl alcohol:
3,3-Dimetyl butan-2-ol
|
Pinacolyl alcohol:
3,3-Dimetyl butan-2-ol
|
29051900
|
464-07-3
|
C6H14O
|
944.
|
Piperazin
|
Piperazine
|
29335990
|
110-85-0
|
C4H10N2
|
945.
|
Piperonyl metyl
keton
|
3,4 - methylene dioxypheny - 2 - propanon
|
29329200
|
4676-39-5
|
C10H10O3
|
946.
|
p-Nitro clo benzen
|
p-Nitro chloro benzene
|
29049000
|
100-00-5
|
C6H4O2NCl
|
947.
|
Piperonal
|
Piperonal
|
29329300
|
120-57-0
|
C8H6O3
|
948.
|
Polybrominated biphenyls
(PBBs)
|
Polybrominated biphenyls (PBBs)
|
38248200 hoặc
27109100
|
13654-09-6,
27858-07-7, 36355-01-8
|
---
|
949.
|
Polychlorinated
terphenyls (PCTs)
|
Polychlorinated
terphenyls (PCTs)
|
38248200 hoặc
27109100
|
61788-33-8
|
C18H14-nCln
(n=1-14)
|
950.
|
Polyclo odibenzofurans và Polyclodibenzodioxins
|
Polychlorodibenzofurans
and Polychlorodibenzodioxins (including TCDD)
|
---
|
--
|
---
|
951.
|
Promurit
(1-(3,4-diclophenyl)-3-triazenethiocacboxamit)
|
Promurit
(1-(3,4-dichlorophenyl)-3-triazenethiocarboxamide)
|
29309090
|
5836-73-7
|
C7H6Cl2N4S
|
952.
|
1,2-Propadien
|
1,2-Propadiene
|
29012990
|
463-49-0
|
C3H4
|
953.
|
2-Propan amin
|
2-Propanamine
|
29211900
|
75-31-0
|
C3H9N
|
954.
|
Propan
|
Propane
|
27111200
|
74-98-6
|
C3H8
|
955.
|
Propane-1,2-diol
|
Propane-1,2-diol
|
29053200
|
57-55-6
|
C3H8O2
|
956.
|
2-Propen amit
|
2- Propen amit
|
29241900
|
79-06-1
|
C3H5NO
|
957.
|
1-propen-2-chloro-1,3-diol-diaxetat
|
1-propen-2-chloro-1,3-diol-diacetate
|
29153990
|
10118-77-6
|
C7H9ClO4
|
958.
|
1-Propen
|
1-Propene
|
27111490
|
115-07-1
|
C3H6
|
959.
|
Propen nitril
|
Propionitrile
(Propane nitrile)
|
29242990
|
107-12-0
|
C3H5N
|
960.
|
Propenoyl clorua
|
Acrylyl chloride
(2-PropenoyI chloride)
|
29161900
|
814-68-6
|
C3H3CIO
|
961.
|
Propionaldehit
|
Propionaldehyde
|
29121990
|
123-38-6
|
C3H6O
|
962.
|
Propionic anhydrit
|
Propionic anhydride
|
29159090
|
123-62-6
|
C6H10O3
|
963.
|
Propionyl clorua
|
Propionyl chloride
|
29159090
|
79-03-8
|
C3H5OCl
|
964.
|
Propoxur
|
Propoxure
|
29242990
|
114-26-1
|
C11H15NO3
|
965.
|
Propyl cloformat
|
Propyl
chloroformate
|
29159090
|
109-61-5
|
C4H7ClO2
|
966.
|
Propyl format
|
Propyl formate
|
29151300
|
110-74-7
|
C4H8O2
|
967.
|
Propyl amin
|
Propyl amine
|
29211900
|
107-10-8
|
C3H9N
|
968.
|
Propylen oxit
|
Propylen oxide
|
29102000
|
75-56-9
|
C3H6O
|
969.
|
Propylen tetramer
|
Propylene tetramer
|
29012990
|
6842-15-5
|
C12H24
|
970.
|
1,2-Propylen diamin
|
1,2-Propylene
diamine
|
29212900
|
78-90-0
|
C3H10N2
|
971.
|
Propyltriclo silan
|
Propyl trichloro silane
|
29319090
|
141-57-1
|
C3H7Cl3Si
|
972.
|
1-Propyn
|
1-Propyne
|
29012990
|
74-99-7
|
C3H4
|
973.
|
P-Toluidin
|
P-Toluidin
|
29214300
|
106-49-0
|
C7H9N
|
974.
|
Pyrazoxon
|
Pyrazoxon
|
29331990
|
108-34-9
|
C8H15N2O4P
|
975.
|
Pyridin
|
Pyridine
|
29333100
|
110-86-1
|
C5H5N
|
976.
|
Pyrolidin
|
Pyrrolidine
|
29339990
|
123-75-1
|
C4H9N
|
977.
|
Quinolin
|
Quinoline
|
29334900
|
91-22-5
|
C9H7N
|
978.
|
Quintozen
|
pentachloronitrobenzene
|
29049000
|
82-68-8
|
C6Cl5NO2
|
979.
|
Resorcinol
|
Resorcinol
|
29072100
|
108-46-3
|
C6H6O2
|
980.
|
Rotenon
|
Rotenone
|
29329990
|
83-79-4
|
C23H22O6
|
981.
|
Rượu Allyl
|
Allyl alcohol
|
29052900
|
107-18-6
|
C3H6O
|
982.
|
Rượu propargyl
|
Propargyl alcohol
|
29052900
|
107-19-7
|
C3H4O
|
983.
|
Sắt (III) clorua
|
Iron(IIl) chloride
|
28273920
|
7705-08-0
|
FeCl3
|
984.
|
Pentacacbonyl
sắt
|
Iron,
pentacacbonyl-
|
380891
|
13463-40-6
|
C5FeO5
|
985.
|
scandi
|
scandium
|
28053000
|
7440-20-2
|
Sc
|
986.
|
Selen (dạng bột)
|
Selenium (powder)
|
28049000
|
7782-49-2
|
Se
|
987.
|
Selen dioxit
|
Selenium dioxide
|
28112990
|
7746-08-4
|
SeO2
|
988.
|
Selen disunfua
|
Selenium disulfide
|
28139000
|
7488-56-4
|
SeS2
|
989.
|
Selen hexaflorua
|
Selenium
hexafluoride
|
2812
|
7783-79-1
|
SeF6
|
990.
|
Selen oxyclorit
|
Selenium
oxychloride
|
28129000
|
7791-23-3
|
SeCl2O
|
991.
|
Silan
|
Silane
|
28500000
|
7803-62-5
|
SiH4
|
992.
|
Silic
|
Silicon
|
28046100 hoặc 28046900
|
7440-21-3
|
Si
|
993.
|
Silicon tetraclorua
|
Silicon
tetrachloride
|
28121000
|
10026-04-7
|
SiCl4
|
994.
|
Silicon
tetrafluorua
|
Silicon tetrafluoride
|
28261900
|
7783-61-1
|
SiF4
|
995.
|
Silvex
|
Silvex
|
29189900
|
93-72-1
|
C9H7O3Cl3
|
996.
|
Simazin
|
Simazine
|
29339990
|
122-34-9
|
C7H12ClN5
|
997.
|
Stronti carbonat
|
Strontium carbonate
|
28369200
|
1633-05-2
|
SrCO3
|
998.
|
Stronti nitrat
|
Strontium nitrate
|
28342990
|
10042-76-9
|
Sr(NO3)2
|
999.
|
Stronti peroxit
|
Strontium peroxide
|
28164000
|
1314-18-7
|
SrO2
|
1000.
|
Strychnin
|
Strychnine
|
29339990
|
57-24-9
|
C21H22H2O2
|
1001.
|
Strychnin sunphat
|
Strychnine sulfate
|
29399990
|
60-41-3
|
C21H22O6N2S
|
1002.
|
Sulfotepp
|
Sulfotepp
|
29201900
|
3689-24-5
|
C8H20O5P2S2
|
1003.
|
Sulphuryl florua
|
Sulfuryl fluoride
|
28261900
|
2699-79-8
|
SF2O2
|
1004.
|
T.E.P.P -
(Tetraetyl pyrophotphat)
|
T.E.P.P -
(Tetraethyl pyrophosphate)
|
29199000
|
107-49-3
|
C8H20O7P2
|
1005.
|
Tali
|
Thallium
|
81125200
81125900
81125100
|
7440-28-0
|
Tl
|
1006.
|
Tali nitrat (khan
và ngậm nước)
|
Thallium nitrate
|
28342990
|
10102-45-1
|
TlNO3
|
1007.
|
Tali sunphat
|
Thallium sulfate
|
28332990
|
7446-18-6
|
Tl2(SO4)
|
1008.
|
Technazen
|
Technazene
|
29049000
|
117-18-0
|
C6HCl4NO2
|
1009.
|
Thiobencarb
|
Thiobencarb
|
29309090
|
28249-77-6
|
C12H16ClNOS
|
1010.
|
Thiodicarb
|
Thiodicarb
|
29309090
|
59669-26-0
|
C10H18N4O4S3
|
1011.
|
Tolylfluanid
|
Tolylfluanid
|
29309090
|
731-27-1
|
C10H13Cl2FN2O2S2
|
1012.
|
Trichlorfon
|
Trichlorfon
|
29319090
|
52-68-6
|
C4H8Cl3O4P
|
1013.
|
Tricyclazol
|
Tricyclazole
|
29339990
|
41814-78-2
|
C9H7N3S
|
1014.
|
Trifluralin
|
Trifluralin
|
29049000
|
1582-09-8
|
C13H16F3N3O4
|
1015.
|
Telu hexaflorua
|
Tellurium
hexafluoride
|
28261900
|
7783-80-4
|
TeF6
|
1016.
|
Terpen hydrocacbon
|
Terpene hydrocarbon
|
29021900
|
68956-56-9
|
C10H16
|
1017.
|
Terpinolen
|
Terpinolene
|
29021900
|
586-62-9
|
C11H16
|
1018.
|
Tert-butyl acrylat
|
Tert-butyl acrylate
|
291590
|
1663-39-4
|
C7H12O2
|
1019.
|
Tert-butyl clorua
|
Tert-butylchloride
|
29031990
|
507-20-0
|
C4H9Cl
|
1020.
|
Tert-butyl
isocyanat
|
Tert-Butyl
isocyanate
|
29291090
|
1609-86-5
|
C5H9NO
|
1021.
|
Tert-butyl peroxy
isobutyrat
|
Tert-butyl peroxy
isobutyrate
|
29159090
|
109-13-7
|
C8H16O3
|
1022.
|
Tert-butyl peroxyaxetat
|
Tert-butyl
peroxyacetate
|
29159090
|
107-71-1
|
C6H12O3
|
1023.
|
5-Tert-Butyl-2,4,6-trinitro-m-xylen
|
5-tert-Butyl-2,4,6-trinitro-m-xylene
|
29049000
|
81-15-2
|
C12H15N3O6
|
1024.
|
Tert-butylperoxy
isopropylcarbonat
|
Tert-butyl peroxy isopropyl carbonate
|
29209090
|
2372-21-6
|
C8H16O4
|
1025.
|
Tert-butyl peroxy maleat
|
Tert-butyl peroxy maleate
|
29189900
|
1931-62-0
|
C8H12O5
|
1026.
|
Tert-butylperoxy
pivalate
|
Tert-butylperoxy
pivalate
|
29189900
|
927-07-1
|
C9H18O3
|
1027.
|
Tetra etyl thiếc
|
Tetraethyltin
|
29319080
|
597-64-8
|
C8H20Sn
|
1028.
|
Tetrabrom etan
|
Tetrabromo ethane
|
29033919
|
79-27-6
|
C2H2Br4
|
1029.
|
2,3,7,8-Tetraclo dibenzo-p-dioxin
|
2,3,7,8-tetrachloro dibenzo-p-dioxin
|
29329990
|
1746-01-6
|
C12H4Cl4O2
|
1030.
|
1,1,2,2-Tetraclo
etan
|
1,1,2,2-Tetrachloro ethane
|
29031990
|
79-34-5
|
C2H2Cl4
|
1031.
|
Tetraclo etylen
|
Tetrachloro ethene
|
29032300
|
127-18-4
|
C2Cl4
|
1032.
|
Tetraclo phenol
|
2,3,4,6-Tetrachloro phenol
|
29081900
|
58-90-2
|
C6H2Cl4O
|
1033.
|
1,1,1,2-Tetraclo etan
|
1,1,1,2-Tetra chloro ethane
|
29031990
|
630-20-6
|
C2H2Cl4
|
1034.
|
Tetraetyl silicat
|
Tetraethyl silicate
|
29209090
|
78-10-4
|
C8H20O4Si
|
1035.
|
Tetraetyl enpentamin
|
Tetraethyl enepentamine
|
29212900
|
112-57-2
|
C8H23N5
|
1036.
|
Tetraflo metan
|
Tetrafluoro methane
|
29033990
|
75-73-0
|
CF4
|
1037.
|
Tetraflo etylen
|
Tetrafluoro ethylene
|
29033990
|
116-14-3
|
C2F4
|
1038.
|
1,2,3,6-Tetrahydro-1-metyl-4-phenyl
pyritin
|
1,2,3,6-Tetrahydro-1-methyl-4-phenyl
pyridine
|
29333990
|
28289-54-5
|
C12H15N
|
1039.
|
Tetrahydro-3,5-dimetyl-1,3,5,-thiadiazine-2-thion
(Dazomet)
|
Tetrahydro-3,5-dimethyl-1,3,5,-thiadiazine-2-thione
(Dazomet)
|
29349990
|
533-74-4
|
C5H10N2S2
|
1040.
|
Tetrahydro furan
|
Tetrahydro furan
|
29321100
|
109-99-9
|
C4H8O
|
1041.
|
Tetrahydro furfuryl amin
|
Furfuryl amine, tetrahydro-
|
29321900
|
4795-29-3
|
C5H11ON
|
1042.
|
Tetrahydro phthalic anhydrit
|
Tetrahydro phthalic anhydride
|
29172000
|
85-43-8
|
C8H8O3
|
1043.
|
Tetrahydro thiophen
|
Tetrahydro thiophene
|
29349990
|
110-01-0
|
C4H8S
|
1044.
|
Tetrametylen disunphotetramin
|
Tetramethylene disulphotetramine
|
29349990
|
80-12-6
|
C4H8N4O4S12
|
1045.
|
Tetrametyl silan
|
Tetramethylsilane
|
29319090
|
75-76-3
|
C4H12Si
|
1046.
|
Tetrametyl amonni
hydroxit
|
Tetramethyiammonium
hydroxide
|
29239000
|
75-59-2
|
C4H13ON
|
1047.
|
Tetranatri
pyrophotphat
|
Tetrasodium diphosphate
|
28353910
|
7722-88-5
|
Na4O7P2
|
1048.
|
Tetranitrometan
|
Tetranitro methane
|
29042090
|
509-14-8
|
CN4O8
|
1049.
|
Tetrapropyl
orthotitanat
|
Tetrapropylorthotitanate
|
29051900
|
3087-37-4
|
C12H28O4Ti
|
1050.
|
Thalidomit
|
Thalidomide
|
29339990
|
50-35-1
|
C13H10N2O4
|
1051.
|
Thiabendazol
|
Thiabendazole
|
29341000
|
148-79-8
|
C10H7N3S
|
1052.
|
4-Thiapentanal
|
4-Thiapentanal
|
29309090
|
3268-49-3
|
C4H8OS
|
1053.
|
Thioglycol
|
Thiomonoglycol
|
29309090
|
60-24-2
|
C2H6OS
|
1054.
|
Thiometon
|
Thiometon
|
29309090
|
640-15-3
|
C6H15O2S3P
|
1055.
|
Thionazin
|
Thionazin
|
29339990
|
297-97-2
|
C8H13N2O3PS
|
1056.
|
Thiophen
|
Thiophene
|
29349990
|
110-02-1
|
C4H4S
|
1057.
|
Thiourea
|
Thiourea
|
29309090
|
62-56-6
|
CH4N2S
|
1058.
|
Thiourea dioxit
|
Thiourea dioxide
|
29309090
|
1758-73-2
|
CH4O2N2S
|
1059.
|
Thiram
|
Thiram
|
29303000
|
137-26-8
|
C6H12N2S4
|
1060.
|
Thori nitrat
|
Thorium nitrate
|
28342990
|
13823-29-5
|
Th(NO3)4
|
1061.
|
Thorin
|
Thorine
|
29319090
|
132-33-2
|
C16H13O11N2S2As
|
1062.
|
Thủy ngân và các
hợp chất của thủy ngân
|
Mercury and mercury
compounds
|
---
|
---
|
---
|
1063.
|
Thymol
|
Thymol
|
29071900
|
89-83-8
|
C10H14O
|
1064.
|
Thiếc (IV) clorua
|
Stannic
tetrachloride
|
28273990
|
7646-78-8
|
SnCl4
|
1065.
|
Tirpat
|
Tirpate
|
292910
|
26419-73-8
|
C8H14N2O2S2
|
1066.
|
Titan
|
Titanium
|
81082000 và 81089000
|
7440-32-6
|
Ti
|
1067.
|
Titan hydrua
|
Titanium hydride
|
28500000
|
7704-98-5
|
TiH2
|
1068.
|
Titan tetraclorit
|
Titanium
tetrachloride
|
28273990
|
7550-45-0
|
TiCl4
|
1069.
|
Toluene
di-isocyanat
|
Toluene
di-isocyanate
|
29291090
|
584-84-9; 91-08-7
|
C9H6N2O2
|
1070.
|
Trans-xyclohexan-1,2-dicarboxylic
anhydrit
|
Trans-cyclohexane-1,2-dicarboxylic
anhydride
|
29172000
|
14166-21-3
|
C8H10O3
|
1071.
|
1,1,1-Triclo-2,2-bis(4-clophenyl) etan (D.D.T)
|
1,1,1-Trichloro-2,2-bis(4-chlorophenyl)ethane
|
29039200
|
50-29-3
|
C14H9Cl5
|
1072.
|
Tri phenyl hydroxit
thiếc
|
Triphenyl tin hydroxide
|
29319090
|
76-87-9
|
C18H16OSn
|
1073.
|
Triallyl amin
|
Triallyl amine
|
29211900
|
102-70-5
|
C9H6N
|
1074.
|
1,3,5-Triamino-2,4,6-trinitro benzen
|
1,3,5-Triamino-2,4,6-trinitro benzene
|
29215900
|
3058-38-6
|
C6H6N6O6
|
1075.
|
Tributyl axetat
thiếc
|
Tributylt in acetate
|
29312000
|
56-36-0
|
C14H30O2Sn
|
1076.
|
Tributyl laurat
thiếc
|
Tributyl tin laurate
|
29312000
|
3090-36-6
|
C24H50O2Sn
|
1077.
|
Tributyl amin
|
Tributyl amine
|
29211900
|
102-82-9
|
[CH3(CH2)3]3N
|
1078.
|
Triclo etylen
|
Trichloro ethylen
|
29032200
|
79-01-6
|
CHClCCl2
|
1079.
|
2,4,6-Triclo
phenol
|
2,4,6-Trichloro phenol
|
29081900
|
88-06-2
|
C6H3OCl3
|
1080.
|
Triclo silan
|
Trichloro silane
|
2853000
|
10025-78-2
|
SiHCl3
|
1081.
|
Triclo acetyl
clorua
|
Trichloro acetyl chloride
|
29159090
|
76-02-8
|
C2Cl4O
|
1082.
|
Triclo benzen
|
Triclo benzen
|
29039900
|
108-70-3; 120-82-1; 87-61-6
|
C6H3Cl3
|
1083.
|
Triclo buten
|
Trichlorobutene
|
29032900
|
2431-50-7
|
C4H5Cl3
|
1084.
|
1,1,1-Triclo etan
|
1,1,1-Trichloro ethane
|
29031920
|
71-55-6
|
C2H3Cl3
|
1085.
|
Triclo metan
|
Chloroform
|
29031300
|
67-66-3
|
CHCl3
|
1086.
|
Tricosaflododecanoic
axit
|
Tricosafluoro dodecanoic acid
|
29159070
|
307-55-1
|
C12HF23O2
|
1087.
|
Tricresyl photphat
|
Tricresyl phosphate
|
29199000
|
1330-78-5
|
C21H21O4P
|
1088.
|
Trietyl enemel amin
|
Trietyl enemel amin
|
29336900
|
51-18-3
|
C9H12N6
|
1089.
|
Trietyl
thiếc sunphat
|
Tricresyl phosphate
|
29199000
|
1330-78-5
|
C21H21O4P
|
1090.
|
[119](được bãi bỏ)
|
|
|
|
|
1091.
|
Trietyl amin
|
Triethylamine
|
29211900
|
121-44-8
|
C6H15N
|
1092.
|
Trietylen tetramin
|
Triethylene tetramine
|
29212900
|
112-24-3
|
C6H18N4
|
1093.
|
Trietyl
thiếc axetat
|
Triethyl tin acetate
|
29319080
|
1907-13-7
|
C8H18O2Sn
|
1094.
|
Trietyl thiếc sunphat
|
Triethyl tin sulfate
|
57-52-3
|
29319090
|
C12H30O4SSn2
|
1095.
|
Triflo metan
|
Trifluoro methane (Fluoroform)
|
29033990
|
75-46-7
|
CHF3
|
1096.
|
Triflo clo etylen
|
Trifluoro chloro ethylene
|
29037700
|
79-38-9
|
C2ClF3
|
1097.
|
Triiso butylen
|
Triiso butylene
|
29012990
|
7756-94-7
|
C12H24
|
1098.
|
Triisopropyl borat
|
Triisopropyl borate
|
29209090
|
5419-55-6
|
C9H21O3B
|
1099.
|
Trimetylamin
|
Trimethylamine
|
29211100
|
75-50-3
|
C3H9N
|
1100.
|
Trimetylclosilan
|
Trimethylchlorosilane
|
29319090
|
75-77-4
|
C3H9ClSi
|
1101.
|
Trimetyl acetyl
clorua
|
Trimethylacetyl
chloride
|
29159090
|
3282-30-2
|
C5H9OCl
|
1102.
|
Trimetyl borat
|
Trimethyl borate
|
29209090
|
121-43-7
|
C3H9O3B
|
1103.
|
[120](được bãi bỏ)
|
|
|
|
|
1104.
|
3,3,5-Trimetyl cyclohexyl amin
|
3,3,5-Trimethyl
cyclohexylamine
|
29213000
|
15901-42-5
|
C9H19N
|
1105.
|
Trimetyl
thiếc axetat
|
Trimethyl tin acetate
|
2931
|
1118-14-5
|
C5H12O2Sn
|
1106.
|
Trinitro anilin
|
Trinitroaniline
|
29214200
|
26952-42-1
|
C6H4N4O6
|
1107.
|
2,4,6-trinitro anisol
|
2,4,6-trinitro anisole
|
29093000
|
606-35-9
|
C7H5N3O7
|
1108.
|
Trinitro benzen
|
Trinitro benzene
|
29042090
|
99-35-4
|
C6H3N3O6
|
1109.
|
Trinitrobenzoic axit
|
Trinitrobenzoic
acid
|
29163990
|
129-66-8
|
C7H3N3O8
|
1110.
|
Trinitrocresol
|
Trinitrocresol
|
29089900
|
602-99-3
|
C7H5N3O7
|
1111.
|
2,4,6-Trinitrophenetol
|
2,4,6-Trinitrophenetole
|
29093000
|
4732-14-3
|
C8H7N3O7
|
1112.
|
2,4,6-Trinitroresorcinol
(styphnic axit)
|
2,4,6-Trinitrophenol
(picric acid)
|
29089900
|
88-89-1
|
C6H3N3O7
|
1113.
|
2,4,6-Trinitrotoluen
|
2,4,6-Trinitrotoluene
|
29042010
|
118-96-7
|
C7H5N3O6
|
1114.
|
Tri-o-cresyl
photphat
|
Tri-o-cresyl
phosphate (TOCP)
|
29199000
|
78-30-8
|
C21H21O4P
|
1115.
|
Tripropylamin
|
Tripropylamine
|
29211900
|
102-69-2
|
C9H18N
|
1116.
|
Tripropylen
|
Tripropylene
|
29012990
|
13987-01-4
|
C9H18
|
1117.
|
Tris (2,3 dibro
propyl) photphat
|
Tris (2,3
dibromopropyl) phosphate
|
29191000
|
126-72-7
|
C9H15Br6PO4
|
1118.
|
Tris(2-clo etyl) photphat
|
Tris(2-chloroethyl)phosphate
|
29199000
|
115-96-8
|
C6H12Cl3O4P
|
1119.
|
Tro kẽm
|
Zinc ashe
|
26201100 hoặc 26201900
|
7440-66-6
|
Zn
|
1120.
|
Undecan
|
Undecane
|
29011000
|
1120-21-4
|
C11H24
|
1121.
|
Urea hydro peroxit
|
Urea hydrogen
peroxide
|
28470010
|
124-43-6
|
CH6O3N2
|
1122.
|
Valeraldehit
|
Pentanaldehyde
|
29121990
|
110-62-3
|
C5H10O
|
1123.
|
Valeryl clo
|
Valeryl chloride
|
29159090
|
638-29-9
|
C5H9OCl
|
1124.
|
Vanadi pentoxit
|
Vanadium (V) oxide
|
28253000
32064970
|
1314-62-1
|
V2O5
|
1125.
|
Vanadyl sunphat
|
Vanadyl sulfate
|
28332990
|
27774-13-6
|
VO(SO4)
|
1126.
|
Vinyl axetylen
|
Vinyl acetylene
|
29012990
|
689-97-4
|
C4H4
|
1127.
|
Vinyl benzen
|
Vinyl benzene
(Styrene)
|
29025000
|
100-42-5
|
C8H8
|
1128.
|
Vinyl brom
|
Vinyl bromide
|
29033990
|
593-60-2
|
C2H3Br
|
1129.
|
Vinyl butyrat
|
Vinyl butyrate
|
29156000
|
123-20-6
|
C6H10O2
|
1130.
|
Vinyl clorit
|
Vinyl chloride
|
29032100
|
75-01-4
|
CH2CHCl
|
1131.
|
Vinyl etyl ete
|
Vinyl ethyl ether
|
29091900
|
109-92-2
|
C4H8O
|
1132.
|
Vinyl florit
|
Vinyl fluoride
|
29033990
|
75-02-5
|
C2H3F
|
1133.
|
Vinyl isobutyl ete
|
Vinyl isobutyl
ether
|
29091900
|
109-53-5
|
C6H12O
|
1134.
|
Vinyl metyl ete
|
Vinyl methyl ether
|
29091900
|
107-25-5
|
C3H6O
|
1135.
|
Vinyl benzen
|
Vinyl benzene
|
29025000
|
100-42-5
|
C8H8
|
1136.
|
Vinyliden clorit
|
Vinylidene chloride
|
29032900
|
75-35-4
|
C2H2Cl2
|
1137.
|
Vinyliden florit
|
Vinylidene fluoride
|
29033990
|
75-38-7
|
C2H2F2
|
1138.
|
Vinyl pyridin
|
Vinyl pyridin
|
29333990
|
100-69-6 ; 1121-55-7; 100-43-6
|
C2H5C5H4N
|
1139.
|
Vinyltoluen
|
Vinyl toluene
|
29029090
|
25013-15-4
|
C9H10
|
1140.
|
Vinyltriclo silan
|
Vinyl trichlorosilane
|
29319090
|
75-94-5
|
C2H3Cl3Si
|
1141.
|
Vonfram hexafluorua
|
Tungsten
hexafluoride
|
28261900
|
7783-82-6
|
WF6
|
1142.
|
Warfarin
((RS)-4-hydroxy-3-(3-oxo-1-phenylbutyl)-2H-chromen-2-on)
|
Warfarin
((RS)-4-hydroxy-3-(3-oxo-1-phenylbutyl)-2H-chromen-2-one)
|
29329990
|
81-81-2
|
C19H16O4
|
1143.
|
Xeri
|
Cerium
|
28053000
|
7440-45-1
|
Ce
|
1144.
|
Xianamit
|
Cyanamide
|
28530000
|
420-04-2
|
CH2N2
|
1145.
|
Xyanopropan-2-ol
|
2-Cyanopropan-2-ol
|
29269000
|
75-86-5
|
C4H7NO
|
1146.
|
Xyanuric clorua
|
Cyanuric chloride
|
29336900
|
108-77-0
|
C3N3Cl3
|
1147.
|
Xyclohexanamin
|
Cyclohexylamine
|
29213000
|
108-91-8
|
C6H13N
|
1148.
|
Xyclohexane-1,2-dicarboxylic
anhydrit
|
Hexahydro phthalic anhydride
|
29172000
|
85-42-7
|
C8H10O3
|
1149.
|
Xyhexatin plictran
|
Cyhexatine
|
29319090
|
13121-70-5
|
C18H34Osn
|
1150.
|
Xylen
|
Xylen
|
29024300
|
106-42-3; 108-38-3; 95-47-6
|
C8H10
|
1151.
|
2,4-Xylidin
|
2,4-Xylidine;
2,6-Xylidine;
|
29214900
|
95-68-1; 87-62-7
|
C8H11N
|
1152.
|
Ytri
|
Ytrium
|
28053000
|
7440-65-5
|
Y
|
1153.
|
Zircon tetraclorua
|
Zirconium(IV)
chloride
|
28273990
|
10026-11-6
|
ZrCl4
|
1154.
|
Zirconi
|
Zirconium
|
81092000 hoặc 81099000
|
7440-67-7
|
Zr
|
1155.
|
Zirconi
hydrit
|
Zirconium(II)
hydride
|
28500020
|
7704-99-6
|
ZrH2
|
1156.
|
Ziriconi nitrat
|
Zirconium nitrate
|
28342990
|
13746-89-9
|
Zr(NO3)4
|
1157. [121]
1158.
|
Pentaclo benzen (PeCB)
|
Pentachlorobenzene (PeCB)
|
29039300
|
|
|
1159.
|
608-93-5
|
HC6Cl5
|
|
|
|
1160.
|
Hexabrom cyclododecan (HBCD)
|
Hexabromocyclododecane (HBCD)
|
|
25637-99-4;
|
|
1161.
|
3194-55-6
|
C12H18Br6
|
|
|
|
1162.
|
Naphtalen polyclo hóa (PCN)
|
Polychlorinated naphthalene (PCN)
|
|
70776-03-3
|
|
1163.
|
Decabromo diphenyl ete (DBDE)
|
Decabromodiphenyl ether (DBDE)
|
29093000
|
|
|
Ghi chú: (1) Mã số HS để
tham khảo
PHỤ LỤC VI[122]
CÁC
BIỂU MẪU HỒ SƠ
(Kèm theo Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2022 của
Chính phủ)
Ký
hiệu
|
Các
biểu mẫu hồ sơ
|
1
|
Các biểu mẫu hồ sơ đề nghị
cấp, cấp lại, điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh
hóa chất, Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh
doanh trong lĩnh vực công nghiệp
|
Mẫu
01a
|
Mẫu văn bản đề nghị cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh
doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp
|
Mẫu
01b
|
Mẫu văn bản đề nghị cấp lại Giấy
chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh
doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp
|
Mẫu
01c
|
Mẫu văn bản đề nghị cấp điều
chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản
xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp
|
Mẫu
01d
|
Mẫu văn bản đề nghị cấp Giấy phép
sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh
vực công nghiệp
|
Mẫu
01đ
|
Mẫu văn bản đề nghị cấp lại Giấy
phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong
lĩnh vực công nghiệp
|
Mẫu
01e
|
Mẫu văn bản đề nghị cấp điều
chỉnh Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh
trong lĩnh vực công nghiệp
|
Mẫu
01g
|
Mẫu bản kê khai thiết bị, kỹ
thuật, trang bị phòng hộ lao động và an toàn của cơ sở sản xuất, kinh doanh
hóa chất
|
Mẫu
01h
|
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản
xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực
công nghiệp
|
Mẫu
01i
|
Giấy phép sản xuất, kinh doanh
hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp (mẫu giấy
phép trên khổ giấy A3)
|
2
|
Các biểu mẫu hồ sơ đề nghị
cấp, cấp lại, điều chỉnh, gia hạn Giấy phép xuất khẩu/nhập khẩu tiền chất
công nghiệp
|
Mẫu
02a
|
Mẫu văn bản đề nghị cấp Giấy phép
xuất khẩu/nhập khẩu tiền chất công nghiệp
|
Mẫu
02b
|
Mẫu văn bản đề nghị gia hạn Giấy
phép xuất khẩu/nhập khẩu tiền chất công nghiệp
|
Mẫu
02c
|
Mẫu văn bản đề nghị cấp lại Giấy
phép xuất khẩu/nhập khẩu tiền chất công nghiệp
|
Mẫu
02d
|
Mẫu văn bản đề nghị cấp điều
chỉnh Giấy phép xuất khẩu/nhập khẩu tiền chất công nghiệp
|
Mẫu
02đ
|
Giấy phép xuất khẩu/nhập khẩu
tiền chất trong lĩnh vực công nghiệp
|
3
|
Các biểu mẫu hồ sơ đề nghị
thẩm định và phê duyệt Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất
|
Mẫu
03a
|
Mẫu văn bản đề nghị thẩm định Kế
hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất
|
Mẫu
03b
|
Quyết định về việc phê duyệt Kế
hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất
|
4
|
Biểu mẫu hướng dẫn trình bày,
nội dung Kế hoạch, Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất
|
Mẫu
04
|
Mẫu Kế hoạch, Biện pháp phòng
ngừa, ứng phó sự cố hóa chất
|
5
|
Các biểu mẫu sử dụng trong quá
trình khai báo hóa chất nhập khẩu
|
Mẫu
05a
|
Bản khai báo hóa chất nhập khẩu
qua Cổng thông tin một cửa quốc gia
|
Mẫu
05b
|
Phản hồi tự động thông tin khai
báo hóa chất nhập khẩu qua Cổng thông tin một cửa quốc gia
|
Mẫu
01a
TÊN
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN (1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……. (2)
|
……(3),
ngày ….. tháng …. năm ……
|
VĂN
BẢN ĐỀ NGHỊ
Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện …….(4) hóa chất sản xuất, kinh doanh có
điều kiện trong trong lĩnh vực công nghiệp
Kính
gửi: Sở Công Thương............
Tên tổ chức/cá
nhân:………………………………………...…………. (1)
Địa chỉ trụ sở chính: ………………...
Điện thoại: ……..… Fax:………..…
Địa chỉ sản xuất, kinh doanh:
……..…Điện thoại: ……..…...Fax:………......
Loại hình: Sản xuất □ Kinh doanh □
Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp/hộ kinh doanh số ………. do …… cấp ngày …… tháng ……… năm……
Đề nghị Sở Công Thương xem xét, cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện .............(4) hóa chất sản xuất,
kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp, gồm:
1. Hóa chất sản xuất:
STT
|
Tên
thương mại
|
Thông
tin hóa chất/tên thành phần (5)
|
Khối
lượng(6)
|
Đơn
vị tính(7)
|
Ghi
chú
|
Tên
hóa học
|
Mã
CAS
|
Công
thức hóa học
|
Hàm
lượng
|
1
|
VD: ABC
|
Axeton
|
67-64-1
|
C3H6O
|
30%
|
100
|
Tấn/năm
|
|
Toluen
|
108-88-3
|
C7H8
|
20%
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hóa chất kinh doanh:
STT
|
Tên
thương mại
|
Thông
tin hóa chất/tên thành phần (5)
|
Khối
lượng(6)
|
Đơn
vị tính(7)
|
Ghi
chú
|
Tên
hóa học
|
Mã
CAS
|
Công
thức hóa học
|
Hàm
lượng
|
1
|
VD: ABC
|
Axeton
|
67-64-1
|
C3H6O
|
30%
|
500
|
Tấn/năm
|
|
Toluen
|
108-88-3
|
C7H8
|
20%
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………… (1) xin cam đoan
thực hiện đúng các quy định tại Luật Hóa chất, Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày
09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Hóa chất; Nghị định số .../2022/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm
2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP
ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Hóa chất. Nếu vi phạm ………… (1) xin hoàn toàn
chịu trách nhiệm trước pháp luật.
………… (1) gửi kèm theo hồ
sơ liên quan, bao gồm:
……………………………… (8)…………………………………………
|
ĐẠI
DIỆN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(Ký tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1): Tên tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất trong lĩnh vực
công nghiệp;
(2): Mã số ký hiệu văn bản của tổ
chức, cá nhân;
(3): Tên tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương, nơi tổ chức, cá nhân đăng ký trụ sở chính;
(4): Ghi rõ “sản xuất” hoặc “kinh
doanh” hoặc “sản xuất và kinh doanh”;
(5): Chỉ kê khai các thành phần là
chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực
công nghiệp và Danh mục hoá chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực
công nghiệp quy định tại Luật Hóa chất; Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09
tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Hóa chất; Nghị định số .../2022/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2022
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày
09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Hóa chất;
(6): Kê khai khối lượng hóa chất
sản xuất, kinh doanh tối đa trong một năm;
(7): Đơn vị đo khối lượng trên đơn
vị thời gian là một năm;
(8): Tên các giấy tờ kèm theo.
Mẫu
01b
TÊN
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN (1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……. (2)
|
…..…(3),
ngày ….. tháng …. năm ……
|
VĂN
BẢN ĐỀ NGHỊ
Cấp
lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện …….…(4) hóa chất sản xuất, kinh
doanh có điều kiện trong trong lĩnh vực công nghiệp
Kính
gửi: Sở Công Thương …
Tên tổ chức/cá
nhân:……………………………………….……..……….(1).
Địa chỉ trụ sở chính:………………. Điện
thoại: ………… Fax:.....................................................
Địa chỉ sản xuất, kinh
doanh:………Điện thoại: ……...…..Fax:…………….
Loại hình: Sản xuất □ Kinh doanh □
Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp/hộ kinh doanh số ……….do ………… cấp ngày …… tháng ……… năm……..
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp
lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện ………….(4) hóa chất sản xuất, kinh
doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp số ………….(5) ngày…..tháng……năm….,
giải trình lý do đề nghị cấp lại:
………...............................................................................................…(6)
………… (1) xin cam đoan
thực hiện đúng các quy định tại Luật Hóa chất, Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày
09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Hóa chất, Nghị định số .../2022/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm
2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP
ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Hóa chất. Nếu vi phạm ………… (1) xin hoàn toàn
chịu trách nhiệm trước pháp luật.
……..(1) gửi kèm theo hồ
sơ liên quan, bao gồm: …………(7)
|
ĐẠI
DIỆN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(Ký tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1): Tên tổ chức, cá nhân đăng ký
cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất;
(2): Ký hiệu văn bản của tổ chức,
cá nhân đăng ký lại cấp giấy chứng nhận;
(3): Tên tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương, nơi tổ chức, cá nhân đăng ký cấp lại Giấy chứng nhận đóng trụ sở
chính;
(4): Ghi rõ “sản xuất” hoặc “kinh
doanh” hoặc “sản xuất và kinh doanh”;
(5): Số hiệu Giấy chứng nhận do Sở
Công Thương cấp mà tổ chức, cá nhân đề nghị cấp lại;
(6): Thông tin giải trình đề nghị cấp
lại, bao gồm các thông tin sửa đổi (nếu có);
(7): Tên các giấy tờ kèm theo hồ
sơ.
Mẫu
01c
TÊN
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN (1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……. (2)
|
…..…(3),
ngày ….. tháng …. năm ……
|
VĂN
BẢN ĐỀ NGHỊ
Cấp
điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện ….…(4) hóa chất sản xuất,
kinh doanh có điều kiện trong trong lĩnh vực công nghiệp
Kính
gửi: Sở Công Thương …
Tên tổ chức/cá
nhân:………………………………………………..…….. (1)
Địa chỉ trụ sở chính tại:
……………..... Điện thoại: ……..…Fax…………...
Địa chỉ sản xuất, kinh
doanh:………..... Điện thoại: ……..…Fax:….…….…
Loại hình: Sản xuất □ Kinh doanh □
Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp/hộ kinh doanh số ………. do ………………… cấp ngày …… tháng ……… năm……..
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp
điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện …….….(4) hóa chất sản xuất,
kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp số…..…(5) ngày….
tháng….năm……, thông tin đề nghị cấp điều chỉnh bao gồm:…………..(6)
Giải trình lý do đề nghị cấp điều
chỉnh:
…………………………………………………………………………(7)
………… (1) xin cam đoan
thực hiện đúng các quy định tại Luật Hóa chất, Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày
09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Hóa chất; Nghị định số .../2022/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm
2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP
ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Hóa chất. Nếu vi phạm ………… (1) xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật.
……..…(1) gửi kèm theo hồ
sơ liên quan, bao gồm:….……(8)
|
ĐẠI
DIỆN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(Ký tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1): Tên tổ chức, cá nhân đăng ký
cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất;
(2): Mã số ký hiệu văn bản của tổ
chức, cá nhân đăng ký cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất,
kinh doanh hóa chất;
(3): Tên tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương, nơi tổ chức, cá nhân đăng ký cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận đóng
trụ sở chính;
(4): Ghi rõ “sản xuất” hoặc “kinh
doanh” hoặc “sản xuất và kinh doanh”;
(5): Số hiệu Giấy chứng nhận do Sở
Công Thương cấp mà tổ chức, cá nhân đề nghị cấp điều chỉnh;
(6): Thông tin đề nghị cấp điều
chỉnh bao gồm thông tin trước khi điều chỉnh và thông tin đề nghị điều chỉnh;
(7): Thông tin giải trình rõ lý do
đề nghị cấp điều chỉnh Giấy chứng nhận;
(8): Tên các giấy tờ kèm theo hồ
sơ.
Mẫu
01d
TÊN
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN (1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……. (2)
|
….…(3),
ngày ….. tháng …. năm ……
|
VĂN
BẢN ĐỀ NGHỊ
Cấp
Giấy phép………(4) hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực
công nghiệp
Kính
gửi: Bộ Công Thương (Cục Hóa chất).
Tên tổ chức/cá nhân:
………………………………………………….…(1)..........................................
Địa chỉ trụ sở chính tại: …………….
Điện thoại: ….……... Fax: ..................................................
Địa chỉ sản xuất, kinh
doanh:………..Điện thoại: …….…... Fax...................................................
Địa chỉ kho chứa hóa chất hạn chế
sản xuất, kinh doanh:………….…………
Loại hình: Sản xuất □ Kinh doanh □
Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp/hộ kinh doanh số ……….do ………………… cấp ngày …… tháng ……… năm……..
Đề nghị Bộ Công Thương xem xét cấp
Giấy phép …..…(4) hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh
vực công nghiệp, gồm:
1. Hóa chất sản xuất:
STT
|
Tên
thương mại
|
Thông
tin hóa chất/tên thành phần (5)
|
Khối
lượng(6)
|
Đơn
vị tính(7)
|
Ghi
chú
|
Tên
hóa học
|
Mã
CAS
|
Công
thức hóa học
|
Hàm
lượng
|
1
|
VD: DEF
|
Natri xyanua
|
143-33-9
|
NaCN
|
5%
|
200
|
Kg/năm
|
|
Metanol
|
67-56-1
|
CH4O
|
10%
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hóa chất kinh doanh:
STT
|
Tên
thương mại
|
Thông
tin hóa chất/tên thành phần (5)
|
Khối
lượng(6)
|
Đơn
vị tính(7)
|
Ghi
chú
|
Tên
hóa học
|
Mã
CAS
|
Công
thức hóa học
|
Hàm
lượng
|
1
|
VD: DEF
|
Natri xyanua
|
143-33-9
|
NaCN
|
5%
|
400
|
Kg/năm
|
|
Metanol
|
67-56-1
|
CH4O
|
10%
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……….(1) xin giải trình
khối lượng đề nghị cấp phép như sau:
…………………………………………………………….……………
………… (1) xin cam đoan
thực hiện đúng các quy định tại Luật Hóa chất, Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày
09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Hóa chất; Nghị định số .../2022/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm
2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP
ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Hóa chất. Nếu vi phạm ………… (1) xin hoàn toàn
chịu trách nhiệm trước pháp luật.
……….(1) gửi kèm theo hồ
sơ liên quan, bao gồm:
…………………………………………………………….…………….(8)
|
ĐẠI
DIỆN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(Ký tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1): Tên tổ chức, cá nhân đăng ký
cấp Giấy phép;
(2): Mã số ký hiệu văn bản của tổ
chức, cá nhân đăng ký cấp giấy phép;
(3): Tên tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương, nơi tổ chức, cá nhân đăng ký cấp Giấy phép đóng trụ sở chính;
(4): Ghi rõ “sản xuất” hoặc “kinh
doanh” hoặc “sản xuất và kinh doanh”;
(5): Chỉ kê khai các thành phần là
chất thuộc Danh mục hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công
nghiệp quy định tại Luật Hóa chất; Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10
năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Hóa chất; Nghị định số .../2022/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09
tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Hóa chất;
(6): Kê khai khối lượng hóa chất
sản xuất, kinh doanh tối đa trong một năm;
(7): Đơn vị đo khối lượng trên đơn
vị thời gian là một năm;
(8): Tên các giấy tờ kèm theo.
Mẫu
01đ
TÊN
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN (1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……. (2)
|
…(3)….,
ngày ….. tháng …. năm ……
|
VĂN
BẢN ĐỀ NGHỊ
Cấp
lại Giấy phép…(4)… hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh
vực công nghiệp
Kính
gửi: Bộ Công Thương (Cục Hóa chất).
Tên tổ chức, cá nhân: ………………(1)......................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính tại: ………….....
Điện thoại: ……….…. Fax: ...............................................
Địa chỉ sản xuất, kinh
doanh:………..Điện thoại: .…………. Fax................................................
Địa chỉ kho chứa hóa chất hạn chế
sản xuất, kinh doanh:…………………
Loại hình: Sản xuất □ Kinh doanh □
Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp/hộ kinh doanh số ………. do ………… cấp ngày …… tháng ……… năm……..
Đề nghị Bộ Công Thương xem xét cấp
lại Giấy phép …(4)… hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh
vực công nghiệp số…(5).. ngày….. tháng….năm……., giải trình lý do đề
nghị cấp lại:
…………………………..……(6)…………………………………..……
………… (1) xin cam đoan
thực hiện đúng các quy định tại Luật Hóa chất, Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày
09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Hóa chất; Nghị định số .../2022/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm
2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP
ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Hóa chất. Nếu vi phạm ………… (1) xin hoàn toàn
chịu trách nhiệm trước pháp luật.
……….(1) gửi kèm theo hồ
sơ liên quan, bao gồm:…....(7)
|
ĐẠI
DIỆN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(Ký tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1): Tên tổ chức, cá nhân đăng ký
cấp lại Giấy phép;
(2): Mã số ký hiệu văn bản của tổ
chức, cá nhân đăng ký cấp lại giấy phép;
(3): Tên tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương, nơi tổ chức, cá nhân đăng ký cấp lại Giấy phép đóng trụ sở chính;
(4): Ghi rõ “sản xuất” hoặc “kinh
doanh” hoặc “sản xuất, kinh doanh”;
(5): Số hiệu Giấy phép do Bộ Công
Thương cấp mà tổ chức, cá nhân đề nghị cấp lại;
(6): Thông tin giải trình rõ lý do
đề nghị cấp lại, bao gồm các thông tin sửa đổi (nếu có);
(7): Thông tin các giấy tờ kèm theo
hồ sơ.
Mẫu
01e
TÊN
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN (1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……. (2)
|
………(3),
ngày ….. tháng …. năm ……
|
VĂN
BẢN ĐỀ NGHỊ
Cấp
điều chỉnh Giấy phép…..…(4) hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh
trong lĩnh vực công nghiệp
Kính
gửi: Bộ Công Thương (Cục Hóa chất).
Tên tổ chức, cá nhân: ………………(1)......................................................................................
Trụ sở chính tại: ……………………. Điện
thoại: ……….. Fax: ...................................................
Địa chỉ sản xuất, kinh
doanh:…...........Điện thoại: ……….. Fax.................................................
Địa chỉ kho chứa hóa chất hạn chế
sản xuất, kinh doanh:………..…………
Loại hình: Sản xuất □ Kinh doanh □
Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp/hộ kinh doanh số ………. do ………………… cấp ngày …… tháng ……… năm……..
Đề nghị Bộ Công Thương xem xét cấp
điều chỉnh Giấy phép ….…(4) hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh
trong lĩnh vực công nghiệp số…..…(5), thông tin điều chỉnh bao gồm:
…………………………………………………………………………(6)
Giải trình lý do đề nghị cấp điều
chỉnh giấy phép:
…………………………………………………………………………(7)
………… (1) xin cam đoan
thực hiện đúng các quy định tại Luật Hóa chất, Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày
09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Hóa chất; Nghị định số .../2022/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm
2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP
ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Hóa chất. Nếu vi phạm ………… (1) xin hoàn toàn
chịu trách nhiệm trước pháp luật.
……….(1) gửi kèm theo hồ
sơ liên quan, bao gồm:
………………………………………………………………….……….(8)
|
ĐẠI
DIỆN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(Ký tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1): Tên tổ chức, cá nhân đăng ký
cấp điều chỉnh Giấy phép;
(2): Mã số ký hiệu văn bản của tổ
chức, cá nhân đăng ký cấp điều chỉnh giấy phép;
(3): Tên tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương, nơi tổ chức, cá nhân đăng ký cấp điều chỉnh Giấy phép đóng trụ sở
chính;
(4): Ghi rõ “sản xuất” hoặc “kinh
doanh” hoặc “sản xuất và kinh doanh”;
(5): Số hiệu Giấy phép do Bộ Công
Thương cấp mà tổ chức, cá nhân đề nghị cấp điều chỉnh;
(6): Thông tin đề nghị cấp điều
chỉnh bao gồm thông tin trên giấy phép cũ và thông tin đề nghị điều chỉnh;
(7): Thông tin giải trình rõ lý do
đề nghị điều chỉnh Giấy phép;
(8): Thông tin các giấy tờ kèm theo
hồ sơ.
Mẫu
01g
TÊN
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN (1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……. (2)
|
………(3),
ngày ….. tháng …. năm ……
|
BẢN
KÊ KHAI THIẾT BỊ KỸ THUẬT, TRANG BỊ PHÒNG HỘ LAO ĐỘNG VÀ AN TOÀN CỦA CƠ SỞ SẢN
XUẤT, KINH DOANH HÓA CHẤT
STT
|
Tên
các thiết bị kỹ thuật, trang bị phòng hộ lao động và an toàn trong sản xuất,
kinh doanh
|
Số
lượng
|
Thông
số kỹ thuật chính
|
Xuất
xứ
|
Năm
sản xuất
|
Thời
gian hiệu chuẩn, kiểm định gần nhất
|
Thời
hạn hiệu chuẩn, kiểm định
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐẠI
DIỆN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(Ký tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1): Tên tổ chức, cá nhân;
(2): Mã số ký hiệu văn bản của tổ
chức, cá nhân đăng ký cấp điều chỉnh giấy phép;
(3): Tên tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương, nơi tổ chức, cá nhân đăng ký cấp điều chỉnh Giấy phép đóng trụ sở
chính.
Mẫu số 01h
UBND
TỈNH/THÀNH PHỐ... (1)
SỞ CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…/GCN-…(2)
|
……….(1),
ngày …. tháng …… năm …….
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN
Đủ điều kiện (sản xuất/kinh doanh/sản xuất và
kinh doanh) hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công
nghiệp
GIÁM
ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG ……..(1)
Căn cứ Luật Hóa chất ngày 21
tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số
113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất; Nghị định số .../2022/NĐ-CP
ngày ... tháng ... năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
Căn cứ ……………………………….. (3);
Xét hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện (sản xuất/kinh doanh/ sản xuất và kinh doanh) hóa chất sản
xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp của……………………(4);
Theo đề nghị của ………………………………..(5).
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện (sản xuất/kinh doanh/sản xuất và kinh doanh) hóa chất sản xuất, kinh
doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp cho ………………. (4)
1. Địa chỉ trụ sở chính:
…………………………………………………
2. Điện thoại: ……………………….. Fax:
……………………………
3. Địa chỉ cơ sở sản xuất/kinh
doanh hóa chất: …………………………
4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số: ………. do ....(6)….. cấp ngày ...
tháng ... năm ………………
Đủ điều kiện để (sản xuất/kinh
doanh/sản xuất và kinh doanh) hóa chất với các nội dung sau đây:
STT
|
Tên
thương mại
|
Thông
tin hóa chất/thành phần
|
Quy
mô, sản xuất/kinh doanh (tấn/năm)
|
Tên
hóa chất
|
Mã
số CAS
|
Công
thức hóa học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điều 2: ……………………………….. (4)
phải thực hiện đúng các quy định tại Luật Hóa chất, Nghị định số 113/2017/NĐ-CP
ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Hóa chất; Nghị định số .../2022/NĐ-CP ngày ... tháng ...
năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất và những quy định của pháp
luật liên quan.
Điều 3. Giấy chứng nhận này
có giá trị kể từ ngày ký.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Sở Công Thương (7);
- Lưu: VT, ....
|
GIÁM
ĐỐC
(Ký tên và đóng dấu)
|
Chú thích:
(1) Ghi cụ thể tên tỉnh,
thành phố;
(2) Tên viết tắt của cơ
quan cấp Giấy chứng nhận. Ví dụ: SCT;
(3) Văn bản quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan cấp Giấy chứng nhận và các văn bản
có liên quan;
(4) Tên tổ chức, cá nhân
đề nghị cấp Giấy chứng nhận;
(5) Người đứng đầu đơn
vị thụ lý hồ sơ;
(6) Tên cơ quan cấp Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng
nhận đầu tư;
(7) Tên Sở Công Thương
nơi tổ chức, cá nhân đăng ký trụ sở chính.
- Mục đích nhập khẩu/xuất khẩu (nêu
cụ thể mục đích):........;
- Tên cửa khẩu nhập khẩu/xuất
khẩu:.....................................;
- Nơi làm thủ tục Hải
quan:....................................................;
- Phương tiện vận chuyển:
.....................................................;
- Số lần thực hiện nhập khẩu/xuất
khẩu: (6) .......................lần.
...(1) xin cam đoan
thực hiện đúng các quy định tại Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007; Luật
Phòng, chống ma túy ngày 30 tháng 3 năm 2021; Nghị định số 105/2021/NĐ-CP ngày
04 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Phòng, chống ma túy; Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng
10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Hóa chất; Nghị định số .../2022/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09
tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Hóa chất và sử dụng tiền chất đúng mục đích, thực hiện các quy
định về quản lý, kiểm soát tiền chất trong lĩnh vực công nghiệp, nếu vi phạm
...(1) chịu trách nhiệm trước pháp luật.
...(1) gửi kèm theo hồ
sơ liên quan, bao gồm: ....
|
ĐẠI
DIỆN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN...(1)
(Ký tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1): Tên tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu/xuất khẩu tiền chất công nghiệp;
(2): Mã số ký hiệu văn
bản của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu/xuất khẩu tiền chất
công nghiệp;
(3): Tên tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương, nơi tổ chức, cá nhân đăng ký cấp Giấy phép đóng trụ sở
chính;
(4): Tên cơ quan cấp
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy
chứng nhận đầu tư;
(5): Ghi tên thương mại:
Tiền chất hoặc hỗn hợp chất chứa tiền chất theo tên trong phiếu an toàn hóa
chất (MSDS hoặc SDS);
(6): Ghi số lần thực
hiện nhập khẩu/xuất khẩu bằng số (01 lần hoặc 02 lần...).
Mẫu
số 02đ
BỘ
CÔNG THƯƠNG
CỤC HÓA CHẤT
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…… /GP-HC
|
Hà
Nội, ngày…tháng… năm…
|
GIẤY PHÉP (XUẤT KHẨU/NHẬP KHẨU)
Tiền chất công nghiệp
CỤC
TRƯỞNG CỤC HÓA CHẤT
Căn cứ Luật Phòng, chống ma túy
ngày 30 tháng 3 năm 2021; Nghị định số 105/2021/NĐ-CP ngày 04 tháng 12 năm 2021
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Phòng, chống ma túy; Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 25 tháng 8 năm 2022 của
Chính phủ quy định các danh mục chất ma túy và tiền chất;
Căn cứ Nghị định số
113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất; Nghị định số 82/2022/NĐ-CP
ngày 18 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
Căn cứ ……………………………… (1);
Xét đề nghị cấp giấy phép (xuất
khẩu/nhập khẩu) tiền chất công nghiệp tại Văn bản đề nghị số…ngày... tháng ...
năm... của. ... (2);
Theo đề nghị của ……………………………… (3).
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép. . . (3);
trụ sở ...; điện thoại . . . fax . . .; Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư/hộ kinh doanh số ………. do (4) ………………
cấp ngày …… tháng ……… năm……., được:
1. Xuất khẩu/Nhập khẩu tiền
chất/hỗn hợp chất chứa tiền chất như Phụ lục tại Quyết định này;
2. Mục đích nhập khẩu/xuất khẩu
(nêu cụ thể mục đích): .....;
3. Tên cửa khẩu nhập khẩu/xuất
khẩu: ...................................;
4. Nơi làm thủ tục Hải
quan:..................................................;
5. Phương tiện vận chuyển:
....................................................;
6. Số lần thực hiện nhập khẩu/xuất
khẩu: ...lần.
Điều 2. ...(2) phải
thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 105/2021/NĐ-CP ; Nghị định số
113/2017/NĐ-CP ; Nghị định số …/2022/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2022 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP và những quy
định của pháp luật liên quan.
Điều 3. Giấy phép này có giá
trị đến hết ngày ... tháng ... năm ...
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về ma túy;
- Tổng cục Hải quan;
- Chi cục Hải quan cửa khẩu;
- Lưu: VT, ...(5) .
|
CỤC
TRƯỞNG
(Ký tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1): Văn bản quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan cấp Giấy phép và các văn bản liên
quan;
(2): Tên tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu/xuất khẩu tiền chất công nghiệp;
(3): Người đứng đầu đơn
vị thụ lý hồ sơ;
(4): Tên cơ quan cấp
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy
chứng nhận đầu tư;
(5): Đơn vị thụ lý hồ
sơ.
Phụ
lục
DANH
MỤC TIỀN CHẤT/HỖN HỢP CHẤT CHỨA TIỀN CHẤT
(Kèm
theo Giấy phép nhập khẩu/xuất khẩu số: ..../GP-HC ngày ... tháng ... năm ...)
STT
|
Tên tiền chất
|
Tên thương mại /hỗn hợp chất chứa tiền chất
|
Thành phần, nồng độ (hàm lượng) chứa tiền chất
|
Số lượng
|
Đơn vị tính
|
Mô tả hàng hóa
|
Tên Công ty nhập khẩu/xuất khẩu nước ngoài
|
Quốc gia
|
1
|
Acetone
|
Acetone
|
100%
|
100
|
KGM
|
Nhập khẩu theo Hợp đồng/Thỏa
thuận mua bán/đơn đặt hàng/hóa đơn số… ngày ...tháng…năm.... Thông tin chi tiết tiền chất theo MSDS đính kèm
Thông tin chi tiết tiền chất theo MSDS đính kèm.
|
ABC…Co., Ltd
|
Hàn Quốc
|
2
|
Toluene
|
ABC
|
10%
|
100
|
LTR
|
Nhập khẩu theo Hợp đồng/Thỏa
thuận mua bán/đơn đặt hàng/hóa đơn số… ngày ...tháng…năm.... Thông tin chi tiết tiền chất theo MSDS đính kèmThông
tin chi tiết tiền chất theo MSDS đính kèm.
|
ABC…Co.,Ltd
|
Nhật Bản
|
Acetone
|
90%
|
3
|
Acetone
|
Dung môi B
|
99%
|
100
|
KGM
|
Xuất khẩu sang quốc gia…để bán
cho Công ty…Theo (Hợp đồng/Thỏa thuận mua bán/đơn đặt hàng/hóa đơn số…) ngày
...tháng…năm....Công ty nhận hàng cuối
cùng:... Thông tin chi tiết tiền chất theo MSDS đính kèm Thông tin chi tiết
tiền chất theo MSDS đính kèm.
|
ABC…Co.,Ltd
|
Lào
|
n
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
Mẫu
03a
TÊN
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN (1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…….(2)
|
..……(3),
ngày ….. tháng …. năm ……
|
VĂN
BẢN ĐỀ NGHỊ
Thẩm
định Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất
Kính
gửi:………………….(4)
Tên tổ chức/cá nhân: ……………………………………………………
(1)
Địa chỉ trụ sở chính: ………….... Điện
thoại: …………… Fax:…….……
Dự án/Cơ sở hoạt động hóa
chất:………………………….……………. (5)
Địa điểm thực hiện:
……………………………………………………….
Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư số ………. do ………………… cấp ngày …… tháng ……… năm……
Đề nghị …………(4) thẩm
định Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất………...(6)
………… (1) xin cam đoan
thực hiện đúng các quy định tại Luật Hóa chất, Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày
09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Hóa chất, các văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi, bổ sung Nghị
định số 113/2017/NĐ-CP còn hiệu lực. Nếu vi phạm ………… (1) xin hoàn
toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật và các quy định pháp luật khác có liên quan.
Xin gửi kèm theo:
- Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự
cố hóa chất: …………. (7);
- Các tài liệu kèm theo (nếu có)
…………. (8).
|
ĐẠI
DIỆN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(Ký tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1): Tên đầy đủ của tổ chức, cá
nhân đề nghị thẩm định Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất;
(2): Mã số ký hiệu văn bản của tổ
chức, cá nhân;
(3): Tên tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương, nơi tổ chức, cá nhân đăng ký trụ sở chính;
(4): Cơ quan tiếp nhận hồ sơ;
(5): Ghi đầy đủ tên của dự án, cơ
sở hoạt động hóa chất theo hồ sơ dự án hoặc đăng ký thành lập cơ sở;
(6): Tên Kế hoạch (thể hiện rõ tên
dự án/cơ sở, tên tổ chức/cá nhân và phù hợp với phạm vi, đối tượng của Kế
hoạch);
(7): Ghi số lượng bản Kế hoạch gửi
trong hồ sơ;
(8): Tên các giấy tờ kèm theo hồ
sơ.
Mẫu 03b
BỘ
……
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……
/QĐ-……
|
Hà
Nội, ngày …. tháng …… năm …….
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó
sự cố hóa chất …………………..(1) thuộc…………………………..(2)
BỘ TRƯỞNG BỘ……………….
Căn cứ Luật Hóa chất ngày 21
tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số …../……/NĐ-CP
ngày .... tháng ... năm .... của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ ………;
Căn cứ Nghị định số
113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất; Nghị định số .../2022/NĐ-CP
ngày ... tháng ... năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
Căn cứ …………………………………….(3);
Xét kết luận của Hội đồng thẩm
định Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất……………(1) thuộc
……………..(2);
Xét nội dung Kế hoạch Phòng
ngừa, ứng phó sự cố hóa chất của ……………(1) thuộc ……………..(2) được
chỉnh sửa, bổ sung theo yêu cầu của Hội đồng thẩm định và văn bản giải trình số
………….. ngày …… tháng …….năm……của…………………(2);
Theo đề nghị của ……………………..(5).
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nội dung
Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất …………. (1) thuộc ……….(2)
tại địa điểm: ………………………………… (4);
Điều 2. ………………..(2)
có trách nhiệm thực hiện đúng những nội dung trong Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó
sự cố hóa chất và thực hiện những yêu cầu bắt buộc sau đây:
1. Thực hiện đúng các quy định tại
Luật Hóa chất, Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất; Nghị
định số …/2022/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất và
những quy định của pháp luật liên quan.
2. …………………………………………………………………………
n. …………………………………………………………………………
Điều 3. Kế hoạch phòng ngừa,
ứng phó sự cố hóa chất và những yêu cầu bắt buộc quy định tại Điều 2 của Quyết
định này là cơ sở để các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thanh tra, kiểm
tra, kiểm soát việc thực hiện công tác an toàn hóa chất và ứng phó sự cố hóa
chất của …………….. (2) tại cơ sở hoạt động hóa chất/tại nơi thực hiện
dự án.
Điều 4. Trường hợp có sự
thay đổi trong quá trình đầu tư và hoạt động liên quan đến những nội dung đề ra
trong Kế hoạch đã được phê duyệt, …………(2) phải báo cáo để …………(5)
xem xét, quyết định.
Điều 5 …….(6)
kiểm tra, giám sát việc thực hiện các nội dung của Kế hoạch đã được phê duyệt
và các yêu cầu quy định tại Điều 2 của Quyết định này.
Điều 6. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
…………………………….. chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- …..
- Lưu:....
|
BỘ TRƯỞNG
(Ký tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên dự án hoặc cơ sở
hóa chất;
(2) Tên tổ chức, cá nhân
chủ quản của dự án hoặc cơ sở hóa chất;
(3) Văn bản có liên
quan;
(4) Địa điểm xây dựng dự
án hoặc cơ sở hóa chất;
(5) Đơn vị được giao
thẩm định kế hoạch;
(6) Cơ quan quản lý
ngành cấp tỉnh tại địa phương xây dựng dự án hoặc cơ sở hóa chất.
Mẫu
04
MẪU
KẾ HOẠCH, BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ SỰ CỐ HÓA CHẤT
I. HƯỚNG DẪN TRÌNH BÀY KẾ HOẠCH,
BIỆN PHÁP
1. Kỹ thuật trình bày
a) Khổ giấy
Kế hoạch, Biện pháp phòng ngừa, ứng
phó sự cố hóa chất được trình bày trên giấy khổ A4 (210 mm x 297 mm).
b) Kiểu trình bày
Kế hoạch, Biện pháp được trình bày
theo chiều dài của trang giấy khổ A4.
c) Định lề
- Lề trên: Canh lề trên từ 20 - 25
mm;
- Lề dưới: Canh lề dưới từ 20 mm;
- Lề trái: Canh lề trái từ 30 - 35
mm;
- Lề phải: Canh
lề phải 20 mm;
- Phần Header: Bên trái ghi tên đơn
vị, bên phải ghi Kế hoạch/Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất.
- Phần Footer: Dùng Insert Page
number, canh giữa dòng (ví dụ: Trang 2/7)
d) Phông chữ
- Dùng bộ font Unicode, tên font
Time New Roman, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng của trình soạn thảo Microsoft;
- Mật độ bình thường không nén hoặc
dãn khoảng cách giữa các chữ: Paragraph (Before: 6pt; After: 0pt; Line:
single).
2. Cách trình bày
nội dung Kế hoạch, Biện pháp
- Nội dung Kế hoạch, Biện pháp phải
được trình bày ngắn gọn, rõ ràng, mạch lạc, sạch sẽ, không được tẩy xóa, không
lạm dụng các chữ viết tắt, các từ tiếng Anh thông dụng. Không viết tắt những
cụm từ dài hoặc cụm từ ít xuất hiện trong nội dung Kế hoạch, Biện pháp. Trong
Kế hoạch, Biện pháp nếu có các thuật ngữ hoặc từ viết tắt thì phải có giải
thích từ ngữ;
- Các tiểu mục được định dạng tự
động, nhiều nhất gồm bốn chữ số. Tại mỗi nhóm tiểu mục phải có ít nhất hai tiểu
mục. Ví dụ: Nếu có tiểu mục 2.1.1 thì phải có 2.1.2;
- Hình vẽ, bản vẽ biểu mẫu trong Kế
hoạch, Biện pháp phải có chú thích hình, đánh số thứ tự. Hình ảnh phải rõ không
được nén, kéo dãn quá quy định. Ví dụ: Hình 3.2: hình thứ 2 trong phần hoặc
phần 3;
- Bìa Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó
sự cố hóa chất đóng bìa cứng màu xanh và chữ nhũ vàng (sau khi đã chỉnh sửa
theo các ý kiến góp ý của Hội đồng thẩm định). Gáy của cuốn Kế hoạch ghi tên của
đơn vị và năm thực hiện;
- Bìa lót: Tương tự như trang bìa,
in giấy thường, có chữ ký của đại diện chủ đầu tư ghi rõ họ tên và đóng dấu;
- Mục lục: Làm mục lục tự động
trong Word;
- Danh mục các bảng biểu;
- Bản đồ vị trí khu đất đặt cơ sở
sản xuất: In màu trên khổ giấy A3;
- Bản đồ mô tả các vị trí lưu trữ,
bảo quản hóa chất dự kiến trong mặt bằng cơ sở sản xuất và trạng thái bảo quản
(ngầm, nửa ngầm, trên mặt đất): In màu trên khổ giấy A3;
- Sơ đồ mặt bằng bố trí thiết bị và
sơ đồ dây chuyền công nghệ, khối lượng hóa chất nguy hiểm tại các thiết bị sản
xuất chính, thiết bị chứa trung gian: In trên khổ giấy A3;
- Phụ lục (nếu có): Được trình bày
trên các trang giấy riêng. Từ “Phụ lục” và số thứ tự của phụ lục (trường hợp có
từ 2 phụ lục trở lên) được trình bày trên một dòng riêng, canh giữa bằng chữ in
thường, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm. Tiêu đề (tên) của phụ lục được trình bày
canh giữa, bằng chữ in hoa, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng, đậm.
![](00640320_files/image003.jpg)
![](00640320_files/image004.jpg)
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH PHÒNG
NGỪA, ỨNG PHÓ SỰ CỐ HÓA CHẤT
MỞ
ĐẦU
1. Giới thiệu về dự án hoặc cơ sở
hóa chất.
2. Tính cần thiết phải lập Kế
hoạch.
3. Các căn cứ pháp lý lập Kế hoạch.
Chương
1
THÔNG
TIN LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG DỰ ÁN/CƠ SỞ HÓA CHẤT
1. Thông tin về quy mô đầu tư, sản
xuất kinh doanh: Công suất, diện tích xây dựng, địa điểm xây dựng công trình.
2. Các hạng mục công trình bao gồm
công trình chính, công trình phụ trợ và các công trình khác, danh mục thiết bị
sản xuất chính.
3. Công nghệ sản xuất, thuyết minh
chi tiết các công đoạn sản xuất, sử dụng, vận chuyển, lưu trữ hóa chất.
4. Bản kê khai tên hóa chất, khối
lượng, phân loại, đặc tính lý hóa học, độc tính của mỗi loại hóa chất nguy hiểm
là nguyên liệu, hóa chất trung gian và hóa chất thành phẩm.
5. Bản mô tả các yêu cầu kỹ thuật
về bao gói, bảo quản và vận chuyển của mỗi loại hóa chất nguy hiểm, bao gồm:
- Các loại bao bì, bồn, thùng chứa
hóa chất nguy hiểm dự kiến sử dụng trong sản xuất, bảo quản, vận chuyển, vật
liệu chế tạo và lượng chứa lớn nhất của từng loại;
- Tiêu chuẩn thiết kế, chế tạo
(trường hợp áp dụng tiêu chuẩn nước ngoài phải ghi rõ tên tiêu chuẩn và tên tổ
chức ban hành);
- Các điều kiện bảo quản về nhiệt
độ, áp suất; yêu cầu phòng chống va đập, chống sét, chống tĩnh điện;
- Các phương tiện, hệ thống vận
chuyển nội bộ dự kiến sử dụng trong dự án, cơ sở hóa chất.
6. Mô tả điều kiện địa hình, khí
hậu, hệ thống giao thông, hệ thống thoát nước khu vực xung quanh vị trí thực
hiện dự án, cơ sở hóa chất.
7. Bản danh sách các công trình
công nghiệp, quân sự, khu dân cư, hành chính, thương mại, các công trình tôn
giáo, các khu vực nhạy cảm về môi trường trong phạm vi 1000 m bao quanh vị trí
dự án, cơ sở hóa chất.
Chương
2
DỰ
BÁO NGUY CƠ, TÌNH HUỐNG XẢY RA SỰ CỐ HÓA CHẤT
1. Dự báo điểm nguy cơ
Lập danh sách các điểm nguy cơ bao
gồm các vị trí đặt các thiết bị sản xuất hóa chất nguy hiểm chủ yếu, các thiết
bị hoặc khu vực tập trung lưu trữ hóa chất nguy hiểm kèm theo điều kiện công
nghệ sản xuất, bảo quản; số người lao động dự kiến có mặt trong khu vực.
2. Dự báo các tình huống
Dự báo tình huống sự cố điển hình
có thể xảy ra tại các điểm nguy cơ đã nêu, ước lượng về hậu quả tiếp theo, phạm
vi tác động, mức độ tác động đến người và môi trường xung quanh khi sự cố không
được kiểm soát, ngăn chặn (việc xác định hậu quả phải dựa trên mức độ hoạt động
lớn nhất của thiết bị sản xuất hoặc lưu trữ hóa chất nguy hiểm trong điều kiện
khắc nghiệt nhất).
Chương
3
GIẢI
PHÁP PHÒNG NGỪA
1. Các biện pháp về quản lý
- Nội quy, quy trình, cảnh báo,
giám sát.
- Huấn luyện an toàn hóa chất.
- Kế hoạch kiểm định, bảo trì, bảo
dưỡng thiết bị công nghệ.
2. Giải pháp về kỹ thuật
Các giải pháp phòng ngừa, liên quan
đến công nghệ, thiết kế, trang thiết bị phục vụ sản xuất.
3. Kế hoạch kiểm tra, giám sát các
nguồn nguy cơ xảy ra sự cố; Kế hoạch kiểm tra thường xuyên, đột xuất; trách
nhiệm của người kiểm tra, nội dung kiểm tra, giám sát.
Chương
4
KẾ
HOẠCH ỨNG PHÓ SỰ CỐ HÓA CHẤT
1. Kế hoạch ứng phó đối với các
tình huống đã dự báo.
2. Kế hoạch phối hợp các lực lượng
bên trong và bên ngoài tham gia ứng phó sự cố hóa chất.
3. Kế hoạch sơ tán người và tài
sản.
Chương
5
NĂNG
LỰC ỨNG PHÓ SỰ CỐ HÓA CHẤT
1. Năng lực quản lý
Hệ thống tổ chức, điều hành ứng phó
sự cố.
2. Nhân lực của cơ sở hóa chất
- Yêu cầu tối thiểu đối với các vị
trí làm việc liên quan đến hóa chất và lực lượng ứng phó.
- Kế hoạch huấn luyện, diễn tập ứng
phó sự cố hóa chất đối với các kịch bản đã nêu trên.
3. Năng lực về cơ sở vật chất,
trang thiết bị
- Danh sách hiện có về trang thiết
bị, phương tiện sử dụng ứng phó sự cố hóa chất: tên thiết bị, số lượng, tình
trạng thiết bị; hệ thống bảo vệ, hệ thống dự phòng nhằm cứu hộ, ngăn chặn sự
cố, trang bị bảo hộ cho người lao động và lực lượng tham gia ứng cứu cơ sở phù
hợp với các hóa chất nguy hiểm trong cơ sở, dự án.
- Hệ thống báo nguy, hệ thống thông
tin nội bộ và thông báo ra bên ngoài trong trường hợp sự cố khẩn cấp.
- Kế hoạch thay thế, sửa chữa, bổ
sung các thiết bị nêu trên.
Chương
6
PHƯƠNG
ÁN KHẮC PHỤC HẬU QUẢ SỰ CỐ HÓA CHẤT
Nội dung của phương án khắc phục
hậu quả sự cố hóa chất bao gồm:
1. Giải pháp kỹ thuật khắc phục hậu
quả sự cố hóa chất.
2. Phương án bồi thường thiệt hại
do sự cố hóa chất gây ra.
KIẾN
NGHỊ VÀ CAM KẾT CỦA CHỦ ĐẦU TƯ
1. Những kiến nghị của chủ đầu tư
dự án, cơ sở hóa chất.
2. Cam kết của chủ đầu tư dự án, cơ
sở hóa chất.
PHỤ
LỤC CÁC TÀI LIỆU KÈM THEO
1. Giấy chứng nhận đầu tư của dự án
hoặc Giấy chứng nhận đăng ký của cơ sở hóa chất.
2. Sơ đồ vị trí khu đất đặt dự án,
cơ sở hóa chất (khổ giấy A3 trở lên).
3. Sơ đồ tổng mặt bằng của dự án,
cơ sở hóa chất (khổ giấy A3 trở lên).
4. Sơ đồ mô tả các vị trí lưu trữ,
bảo quản hóa chất dự kiến trong mặt bằng dự án, cơ sở và trạng thái bảo quản
(ngầm, nửa ngầm, trên mặt đất) (khổ giấy A3 trở lên).
5. Sơ đồ thoát hiểm khi xảy ra sự
cố hóa chất.
6. Các giấy tờ, tài liệu khác liên
quan đến nội dung của kế hoạch.
TÀI
LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tham khảo (nếu có): Bao
gồm tên tài liệu tham khảo, tên tác giả, năm xuất bản, nhà xuất bản.
III. NỘI DUNG XÂY DỰNG BIỆN PHÁP
MỞ
ĐẦU
1. Giới thiệu về dự án hoặc cơ sở
hóa chất.
2. Tính cần thiết phải lập Biện
pháp.
3. Các căn cứ pháp lý lập Biện
pháp.
Chương 1
THÔNG
TIN LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG DỰ ÁN/ CƠ SỞ HÓA CHẤT
1. Quy mô đầu tư, sản xuất, kinh
doanh: Công suất, diện tích xây dựng, địa điểm xây dựng công trình.
2. Công nghệ sản xuất, thuyết minh
chi tiết các công đoạn sản xuất, sử dụng, vận chuyển, lưu trữ hóa chất.
3. Bản kê khai tên hóa chất, khối
lượng, đặc tính lý hóa học, độc tính của mỗi loại hóa chất nguy hiểm là nguyên
liệu, hóa chất trung gian và hóa chất thành phẩm.
4. Bản mô tả các yêu cầu kỹ thuật
về bao gói, bảo quản và vận chuyển của mỗi loại hóa chất nguy hiểm, bao gồm:
- Các loại bao bì, bồn, thùng chứa
hóa chất nguy hiểm dự kiến sử dụng trong sản xuất, bảo quản, vận chuyển, vật
liệu chế tạo và lượng chứa lớn nhất của từng loại;
- Tiêu chuẩn thiết kế, chế tạo
(trường hợp áp dụng tiêu chuẩn nước ngoài phải ghi rõ tên tiêu chuẩn và tên tổ
chức ban hành);
- Các điều kiện bảo quản về nhiệt
độ, áp suất; yêu cầu phòng chống va đập, chống sét, chống tĩnh điện;
- Các phương tiện, hệ thống vận
chuyển nội bộ dự kiến sử dụng trong dự án, cơ sở hóa chất.
Chương
2
DỰ
BÁO NGUY CƠ, TÌNH HUỐNG XẢY RA SỰ CỐ VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA SỰ CỐ HÓA CHẤT
1. Dự báo các điểm nguy cơ bao gồm
các vị trí đặt các thiết bị sản xuất hóa chất nguy hiểm chủ yếu, các thiết bị
hoặc khu vực tập trung lưu trữ hóa chất nguy hiểm kèm theo điều kiện công nghệ
sản xuất, bảo quản; số người lao động dự kiến có mặt trong khu vực. Dự báo các
tình huống xảy ra sự cố.
2. Các biện pháp quản lý, kỹ thuật
nhằm giảm thiểu khả năng xảy ra sự cố.
3. Kế hoạch kiểm tra, giám sát các
nguồn nguy cơ xảy ra sự cố: Kế hoạch kiểm tra thường xuyên, đột xuất; trách
nhiệm của người kiểm tra, nội dung kiểm tra, giám sát.
Chương
3
BIỆN
PHÁP ỨNG PHÓ SỰ CỐ HÓA CHẤT
1. Nhân lực quản lý hóa chất, hệ
thống tổ chức, điều hành và trực tiếp ứng phó sự cố.
2. Cơ sở vật chất, trang thiết bị
ứng phó sự cố
- Danh sách hiện có về trang thiết
bị, phương tiện sử dụng ứng phó sự cố hóa chất: tên thiết bị, số lượng, tình
trạng thiết bị; hệ thống bảo vệ, hệ thống dự phòng nhằm cứu hộ, ngăn chặn sự
cố, trang bị bảo hộ cho người lao động và lực lượng tham gia ứng cứu cơ sở phù
hợp với các hóa chất nguy hiểm trong cơ sở, dự án.
- Hệ thống báo nguy, hệ thống thông
tin nội bộ và thông báo ra bên ngoài trong trường hợp sự cố khẩn cấp.
3. Kế hoạch phối hợp hành động của
các lực lượng bên trong và bên ngoài ứng phó đối với các tình huống đã dự báo.
4. Phương án khắc phục hậu quả sự
cố hóa chất.
5. Các hoạt động khác nhằm ứng phó
sự cố hóa chất.
6. Một số kịch bản diễn tập (thuộc
biện pháp có các hóa chất nằm trong danh mục phải xây dựng kế hoạch nhưng dưới
ngưỡng).
KẾT
LUẬN
PHỤ
LỤC
1. Giấy chứng nhận đầu tư của dự án
hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của cơ sở hóa chất.
2. Sơ đồ vị trí khu đất đặt dự án,
cơ sở hóa chất (khổ giấy A3 trở lên).
3. Sơ đồ tổng mặt bằng của dự án,
cơ sở hóa chất (khổ giấy A3 trở lên).
4. Sơ đồ mô tả các vị trí lưu trữ,
bảo quản hóa chất dự kiến trong mặt bằng dự án, cơ sở và trạng thái bảo quản
(ngầm, nửa ngầm, trên mặt đất) (khổ giấy A3 trở lên).
5. Sơ đồ thoát hiểm.
6. Các giấy tờ, tài liệu khác liên
quan đến nội dung của kế hoạch.
TÀI
LIỆU THAM KHẢO
Liệt kê các tài
liệu tham khảo (nếu có): Bao gồm tên tài liệu tham khảo, tên tác giả, năm xuất
bản, nhà xuất bản.