BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN - BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 43/2015/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT
|
Hà Nội, ngày 23 tháng 11 năm 2015
|
THÔNG
TƯ LIÊN TỊCH
HƯỚNG
DẪN THỐNG KÊ, ĐÁNH GIÁ THIỆT HẠI DO THIÊN TAI GÂY RA
Căn cứ Luật
Phòng chống thiên tai số 33/2013/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật
Thống kê số 04/2003/QH11 ngày 26 tháng 6 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 66/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 7 năm 2014 của Chính
phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Phòng, chống thiên tai;
Căn cứ Nghị định số 40/2004/NĐ-CP ngày 13 tháng 02 năm 2004 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê;
Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 116/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2008 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Quyết định số 43/2010/QĐ-TTg ngày 02/6/2010 của Thủ tướng
Chính phủ về việc ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 15/2014/QĐ-TTg ngày 17/02/2014 của Thủ tướng
Chính phủ về việc ban hành Chế độ báo cáo thống kê tổng hợp áp dụng đối với Bộ,
ngành;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban
hành Thông tư liên tịch hướng dẫn thống kê, đánh giá thiệt hại do thiên tai
gây ra.
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Thông tư này quy định
về chỉ tiêu, biểu mẫu, nội dung, phương pháp, trình tự và trách nhiệm thực hiện
thống kê, đánh giá thiệt hại do thiên tai gây ra của các Bộ,
ngành; các tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp
tỉnh); các huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp
huyện); các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã).
b) Các loại thiên tai thống
kê, đánh giá thiệt hại tại Thông tư này được quy định tại khoản
1, Điều 3 Luật Phòng, chống thiên tai và các loại thiên tai khác được quy định
tại các văn bản quy phạm pháp luật về phòng, chống thiên tai.
2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức,
cá nhân có liên quan đến hoạt động thống kê, đánh giá thiệt hại do
thiên tai gây ra trên lãnh thổ Việt Nam.
Điều 2. Giải thích từ
ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. Thiệt hại do thiên
tai gây ra là những tác động của các loại hình thiên tai ảnh hưởng đến con người,
động vật nuôi ở các mức độ
khác nhau; làm phá hủy hoặc hư hỏng về vật chất, môi trường, điều kiện sống và
các hoạt động kinh tế, xã hội xảy ra trong hoặc ngay khi thiên tai xảy ra.
2. Thiệt hại về người
bao gồm người chết, người mất tích và người bị thương. Người chết là những
người bị chết do thiên tai trực tiếp gây ra, không tính những người chết do các
nguyên nhân khác trong thời gian thiên tai xảy ra tại địa phương. Người mất
tích là những người không tìm thấy sau khi thiên tai xảy ra, có thể đã bị chết
nhưng chưa tìm thấy thi thể hoặc chưa có thông tin, sau 01 năm thì người mất
tích được coi là chết; Người bị thương là những người bị tổn thương về thể xác
do ảnh hưởng trực tiếp của thiên tai, làm ảnh hưởng đến sinh hoạt bình thường.
3. Thiệt hại về động vật
nuôi bao gồm các loại gia súc, gia cầm bị chết, cuốn trôi, vùi lấp.
4. Thiệt hại về vật chất
bao gồm nhà ở, kết cấu hạ tầng và các cơ sở vật chất liên quan; mùa màng, tàu
thuyền, lồng bè nuôi trồng thủy, hải sản và các dạng vật chất khác được quy định
tại các Biểu mẫu thống kê kèm theo thông tư này.
5. Nhà kiên cố là nhà có
cả 3 kết cấu chính (cột, mái, tường) đều được làm bằng vật liệu bền chắc.
6. Nhà bán kiên cố là
nhà có 2 trong 3 kết cấu chính được làm bằng vật liệu bền chắc.
7. Nhà thiếu kiên cố là
nhà chỉ có một trong 3 kết cấu chính được làm bằng vật liệu bền chắc.
8. Nhà đơn sơ là những
nhà có cả ba kết cấu chính được làm bằng vật liệu không bền chắc.
9. Vật liệu bền chắc là
những vật liệu gồm bê tông cốt thép, gạch, đá, sắt, thép, gỗ bền chắc.
10. Điểm/trường là cơ sở
vật chất của trường học, là nơi giáo viên, học sinh, sinh viên, học viên đến để
giảng dạy và học tập.
11. Phòng học, phòng chức
năng công vụ, nhà tập thể, nhà bán trú là cơ sở vật chất của trường học, là nơi giáo viên,
học sinh, sinh viên, học viên thường xuyên đến ngồi theo từng lớp để nghe giảng
bài, thực hành thí nghiệm và trao đổi học tập.
12. Số cơ sở y tế là những
bệnh viện, trung tâm y tế, trạm y tế của nhà nước hoặc tư nhân đóng trên địa bàn
đơn vị hành chính báo cáo.
13. Công trình văn hóa là
các thiết chế xây dựng được kiến tạo để phục vụ các hoạt động văn hóa, thông
tin, tuyên truyền.
14. Cây trồng lâu năm là
các loại cây trồng có thời gian từ gieo trồng đến thu hoạch trên một năm.
15. Cây trồng hàng năm là
các loại cây trồng có thời gian từ gieo trồng đến thu hoạch không quá một năm.
16. Diện tích rừng trồng
mới tập trung là diện tích rừng trồng mới các loại cây lâm nghiệp đảm bảo tiêu
chuẩn kỹ thuật và có diện tích từ 0,5 ha trở lên.
17. Lương thực là những sản
phẩm lúa, ngô, khoai, sắn khô sạch đã thu hoạch trong năm.
Điều 3. Mức thiệt hại
Mức thiệt hại về vật chất được quy định
như sau:
1. Thiệt hại hoàn toàn:
là những vật chất bị mất trắng hoặc bị phá hủy, hư hỏng trên 70% không thể khôi
phục lại.
2. Thiệt hại rất nặng:
là những vật chất bị giảm năng suất hoặc bị phá hủy, hư hỏng từ 50-70%.
3. Thiệt hại nặng: là những
vật chất bị giảm năng suất hoặc bị phá hủy, hư hỏng từ 30-50%.
4. Thiệt hại một phần:
là những vật chất bị giảm năng suất hoặc bị hư hỏng dưới 30%.
Điều 4. Nguyên tắc thống
kê, đánh giá thiệt hại
1. Thống kê, đánh giá
thiệt hại phải được thực hiện phù hợp với thực tế, đáp ứng việc chỉ đạo, điều
hành, ứng phó với thiên tai. Việc lập báo cáo thống kê thiệt hại phải được thực
hiện theo đúng thẩm quyền.
2. Đảm bảo tính khách
quan, công khai, minh bạch; phản ánh sát thực tế về mức độ thiệt hại do thiên
tai gây ra.
3. Đảm bảo sự phối hợp
chặt chẽ giữa các cơ quan, đơn vị liên quan đến hoạt động thống kê, đánh giá
thiệt hại.
4. Đáp ứng được các yêu
cầu trong công tác thống kê, đánh giá thiệt hại.
Chương II
CHỈ
TIÊU, BIỂU MẪU THỐNG KÊ ĐÁNH GIÁ THIỆT HẠI
Điều 5. Chỉ tiêu thống
kê, đánh giá thiệt hại
1. Chỉ tiêu thống kê,
đánh giá thiệt hại do thiên tai gây ra bao gồm:
a) Về người: gồm người chết,
mất tích, bị thương và số hộ, số người bị ảnh hưởng trực tiếp.
b) Về nhà ở: bao gồm nhà
kiên cố, bán kiên cố, thiếu kiên cố và nhà đơn sơ
c) Về giáo dục: gồm những
cơ sở vật chất của trường học, các thiết bị giáo dục.
d) Về y tế: gồm những số
cơ sở y tế, thuốc, vật tư, trang thiết bị y tế.
đ) Về Văn hóa: gồm
những công trình văn hóa, di tích lịch sử văn hóa, danh lam thắng cảnh, các tài
sản, trang thiết bị
văn hóa.
e) Về nông, lâm, diêm nghiệp:
gồm những diện tích gieo trồng về nông nghiệp, diện tích trồng rừng tập trung
trong lâm nghiệp, diện tích làm muối, số lượng muối, lương thực đã thu hoạch,
cây trồng phân tán và cây xanh đô thị.
g) Về chăn nuôi: gồm những
gia súc, gia cầm, vật nuôi khác; chuồng trại, trang thiết bị, vật tư chăn nuôi.
h) Về thủy lợi: gồm những
công trình đê, kè, cống, đê bao, bờ bao, kênh mương, trạm bơm, hồ chứa, đập thủy
lợi và các công trình thủy lợi khác.
i) Về giao thông: gồm những
cơ sở hạ tầng, phương tiện giao thông vận tải đường bộ, đường thủy nội địa, đường
sắt, hàng hải, hàng không.
k) Về thủy sản: gồm
những diện tích, sản phẩm nuôi trồng thủy sản trên sông, hồ, ao, lồng, bè; các
trang thiết bị khai thác, nuôi trồng thủy sản và tàu cá.
l) Về thông tin
liên lạc: gồm các cột ăng ten, cột treo cáp và các trang thiết bị, vật tư phục
vụ thông tin liên lạc.
m) Về công nghiệp:
gồm những cơ sở vật chất về công nghiệp và công nghiệp dầu khí.
n) Về xây dựng: gồm
những công trình xây dựng đang thi công; các thiết bị, máy móc, vật tư xây dựng.
o) Các công trình khác
2. Danh mục chi tiết của các nhóm chỉ
tiêu được quy định tại các Biểu mẫu thống kê tổng hợp thiệt hại của các loại hình
thiên tai trong phụ lục I; giải thích khái niệm, cách xác định
các chỉ tiêu thống kê, đánh giá thiệt hại được quy định cụ thể tại phụ lục II của
Thông tư này.
Điều 6. Biểu mẫu thống
kê, đánh giá thiệt hại
1. Biểu mẫu thống kê,
đánh giá thiệt hại được phân theo nhóm các loại hình thiên tai theo địa bàn gồm:
a) Biểu mẫu 01/TKTH - Tổng
hợp thiệt hại nhanh/đợt do các loại hình thiên tai gây ra: bão, áp thấp nhiệt đới,
gió mạnh trên biển, mưa lớn, lũ, lũ quét, ngập lụt, sạt lở đất do mưa lũ hoặc
dòng chảy, sụt lún đất do mưa lũ hoặc dòng chảy, nước dâng, sóng thần.
b) Biểu mẫu 02/TKTH - Tổng
hợp thiệt hại nhanh/đợt do loại hình thiên tai gây ra: lốc, sét, mưa đá.
c) Biểu mẫu 03/TKTH - Tổng
hợp thiệt hại nhanh/đợt do loại hình thiên tai gây ra: sương muối, sương mù,
rét hại.
d) Biểu mẫu 04/TKTH - Tổng
hợp thiệt hại nhanh/đợt do loại hình thiên tai gây ra: xâm nhập mặn, hạn hán, nắng
nóng.
đ) Biểu mẫu 05/TKTH - Tổng hợp thiệt hại
nhanh/đợt do loại hình thiên tai gây ra: động đất.
e) Biểu mẫu 06/TKTH - Thống
kê nguyên nhân người chết và mất tích.
g) Biểu mẫu 07/TKTH - Tổng
hợp thiệt hại do thiên tai gây ra 6 tháng đầu năm và tổng kết năm.
h) Biểu mẫu 08/TKTH - Tổng
hợp các chỉ tiêu chính thiệt hại do thiên tai gây ra theo định kỳ và theo năm.
i) Đối với các loại hình
thiên tai khác trong trường hợp được bổ sung tại các văn bản quy phạm pháp luật
về phòng chống thiên tai: Căn cứ vào loại hình thiên tai, phạm vi ảnh hưởng, mức
độ thiệt hại, thời gian xuất hiện có thể lồng ghép vào một trong các biểu mẫu
theo thứ tự từ 01/TKTH đến 06/TKTH để tổng hợp thống kê, đánh giá thiệt hại cho
loại hình thiên tai đó.
2. Ký hiệu các Biểu mẫu
trên đối với từng cấp như sau
a) Cấp xã: /TKTH-X.
b) Cấp huyện: /TKTH-H.
c) Cấp tỉnh/thành phố: /TKTH-T.
d) Các Bộ, ngành: /TKTH-Tên
bộ, ngành.
Chương III
NỘI
DUNG, CHẾ ĐỘ BÁO CÁO VÀ KIỂM TRA KẾT QUẢ SỐ LIỆU BÁO CÁO THỐNG KÊ, ĐÁNH GIÁ THIỆT
HẠI
Điều 7. Các loại báo
cáo thống kê, đánh giá thiệt hại
1. Báo cáo nhanh tình
hình thiên tai và thiệt hại (Báo cáo nhanh): Được lập ngay sau khi thiên tai xảy
ra. Thời gian báo cáo, thực hiện trước 24 giờ tính từ khi xảy ra thiên tai và
được báo cáo hàng ngày cho đến khi kết thúc đợt thiên tai.
2. Báo cáo tổng hợp đợt
thiên tai: Được thực hiện khi kết thúc thống kê, đánh giá thiệt hại, kết thúc
đợt thiên tai, áp dụng đối với những loại hình thiên tai xuất hiện trong nhiều
ngày hoặc loại thiên tai gây thiệt hại lớn phải thống kê, đánh giá trong thời
gian dài.
3. Báo cáo định kỳ công
tác phòng, chống thiên tai (báo cáo sơ kết sáu tháng, báo cáo tổng kết năm): Được
thực hiện khi kết thúc 6 tháng đầu năm, tổng kết năm về công tác phòng, chống
thiên tai.
4. Báo cáo đột xuất:
Trong trường hợp cần có báo cáo thống kê để thực hiện các yêu cầu công việc về
quản lý nhà nước, cơ quan yêu cầu báo cáo phải có văn bản nêu rõ mục đích, thời
gian và các nội dung cần báo cáo.
5. Ngoài việc báo cáo bằng
văn bản, Ban chỉ huy phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn các cấp và các Bộ,
ngành phải thường xuyên thông tin và báo cáo qua điện thoại khi có tình huống
khẩn cấp xảy ra.
Điều 8. Nội dung báo
cáo
1. Báo cáo nhanh
Tùy theo diễn biến của các loại hình
thiên tai, mức độ và phạm vi ảnh hưởng, các nội dung chính được đề cập trong
báo cáo gồm:
a) Tình hình thiên tai:
loại hình thiên tai; thời gian xuất hiện; diễn biến, cường độ và phạm vi ảnh hưởng;
khu vực bị cô lập; độ ngập sâu (nếu có); thời gian kết thúc (trường hợp thiên
tai đã kết thúc tại thời điểm báo cáo).
b) Công tác chỉ huy ứng
phó: nêu rõ việc chỉ huy, triển khai ứng phó với thiên tai.
Kết quả đạt được đến thời điểm báo cáo, trong đó nêu rõ số dân được di dời, sơ
tán, số tàu thuyền được thông báo, đang di chuyển ra khỏi vùng nguy hiểm, đang
neo đậu tại bến, hoạt động ở vùng biển khác (nếu có).
c) Thống kê, đánh giá
thiệt hại:
- Phần trình bày: Tùy
theo loại hình thiên tai, tình hình thiệt hại để thống kê, đánh giá thiệt hại,
trong trường hợp chưa thể thống kê, đánh giá đầy đủ thì nêu rõ là thiệt hại ban
đầu. Các chỉ tiêu chính, gồm: về người; về nhà ở; về giáo dục; về y tế; về nông
nghiệp; về thủy lợi; về giao thông; một số chỉ tiêu khác quy định tại
các Biểu mẫu từ 01 đến 06/TKTH - Phụ lục I (nếu có). Riêng đối với thiệt hại về
các công trình: đê điều, hồ đập, sạt lở, khu neo đậu tránh trú bão, công trình
giao thông cần mô tả cụ thể: loại hư hỏng (sự cố); vị trí, địa điểm; thời gian
xuất hiện, quy mô, diễn biến sự cố đến thời điểm báo cáo. Ước giá trị thiệt hại
trong trường hợp có thể.
- Phần Biểu mẫu: Thống
kê các chỉ tiêu thiệt hại theo các Biểu mẫu từ 01/TKTH đến 06/TKTH- Phụ lục I,
ước giá trị thiệt hại trong trường hợp có thể.
d) Công tác khắc phục hậu
quả: nêu rõ kết quả khắc phục hậu quả thiên tai đến thời điểm báo cáo bao gồm:
- Công tác tìm kiếm cứu
hộ, cứu nạn về người, tài sản;
- Công tác khắc phục, sửa
chữa công trình. Đối với các công trình phòng, chống thiên tai và công trình
giao thông: nêu rõ các hình thức xử lý; kết quả thực hiện đến thời điểm báo cáo
và dự kiến thời gian hoàn thành;
- Công tác hỗ trợ thiệt hại về
người, nhà ở, các nhu yếu phẩm thiết yếu và các hỗ trợ khắc phục hậu quả khác
(nếu có).
đ) Đề xuất, kiến nghị
Nêu rõ các nội dung kiến nghị để ứng
phó khắc phục hậu quả thiên tai trong trường hợp vượt quá khả năng của địa
phương.
2. Báo cáo tổng
hợp đợt thiên tai
a) Tình hình thiên tai:
Tóm tắt tình hình, diễn biến thiên tai từ khi xuất hiện đến khi kết thúc.
b) Công tác chỉ huy ứng
phó: Tóm tắt công tác chỉ huy ứng phó của các cấp, các ngành trong quá trình xảy
ra thiên tai.
c) Kết quả triển khai
công tác chỉ huy ứng phó:
Tóm tắt các kết quả đã thực hiện (nếu
có) bao gồm: sơ tán, di dời dân; kêu gọi tàu thuyền; huy động lực lượng, phương
tiện, vật tư và các kết quả triển khai khác (nếu có)
d) Thống kê, đánh giá
thiệt hại:
- Phần trình bày: Thống
kê đánh giá tình hình thiệt hại thông qua các chỉ tiêu chính gồm: về người; về
nhà ở; về giáo dục; về y tế; về nông nghiệp; về thủy lợi; về giao thông; một số
chỉ tiêu khác quy định tại các Biểu mẫu từ 01 đến 06/TKTH - Phụ lục I (nếu có).
Ước giá trị thiệt hại do thiên tai gây ra.
- Phần Biểu mẫu: Thống
kê các chỉ tiêu thiệt hại theo các Biểu mẫu từ 01/TKTH đến 06/TKTH- Phụ lục I
và ước giá trị thiệt hại do thiên tai gây ra.
đ) Công tác khắc phục hậu quả:
Tóm tắt kết quả khắc phục hậu quả bao
gồm: tìm kiếm cứu hộ, cứu nạn về người, tài sản; khắc phục sự cố công trình; hỗ
trợ thiệt hại về người, nhà ở, các nhu yếu phẩm thiết yếu và các hỗ trợ khắc phục
hậu quả khác (nếu có).
e) Tồn tại, kiến nghị
- Những nội dung còn tồn
tại cần rút kinh nghiệm đối với các cấp, các ngành trong công tác phòng ngừa, ứng
phó, khắc phục hậu quả thông qua công tác phòng, chống với đợt thiên tai trên;
- Kiến nghị những nội
dung vượt quá khả năng thực hiện của địa phương;
Đối với các loại thiên tai xảy ra
trong thời gian ngắn, phạm vi hẹp, Báo cáo nhanh đã thể
hiện đầy đủ, chính xác các thông tin nêu trên thì được coi là Báo cáo tổng hợp
đợt thiên tai.
3. Báo cáo định kỳ công
tác phòng, chống thiên tai (báo cáo sơ kết sáu tháng, báo cáo tổng kết năm)
a) Tóm tắt tình hình
thiên tai đã xảy ra trên địa bàn, trong đó nêu rõ đã xuất hiện bao nhiêu đợt
thiên tai, số lần xuất hiện của từng loại thiên tai
b) Công tác chỉ huy ứng
phó: Nêu rõ việc chỉ huy, triển khai phòng, ngừa, ứng phó, khắc phục hậu quả; kết
quả đạt được.
c) Thống kê, đánh giá
thiệt hại:
- Phần trình bày: Thống
kê đánh giá các chỉ tiêu thiệt hại chính trong thời gian báo cáo định kỳ: về
người, về nhà ở, về giáo dục, về y tế, về nông nghiệp, về thủy lợi, về giao
thông, một số chỉ tiêu khác (nếu có) và ước tổng giá trị thiệt hại.
- Phần Biểu: Thống kê
theo Biểu mẫu 07/TKTH và 08/TKTH- Phụ lục I và ước giá trị thiệt hại bằng tiền
đối với các chỉ tiêu tính ra tiền.
d) Đánh giá về công tác
phòng, chống thiên tai.
- Những nội dung đã đạt
được.
- Những nội dung còn tồn
tại.
- Bài học kinh nghiệm.
đ) Công tác triển khai nhiệm vụ trong
thời gian tới: Nêu những nhiệm vụ chủ yếu sẽ triển khai trong giai đoạn tới (06
tháng cuối năm, năm tiếp theo kỳ báo cáo).
e) Đề xuất, kiến nghị.
Điều 9. Chế độ, cơ
quan thực hiện báo cáo
1. Báo cáo nhanh
a) Ban chỉ huy phòng chống
thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp xã lập và gửi báo cáo nhanh lên Ủy ban nhân
dân cấp xã và Ban chỉ huy phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp huyện
trước 17 giờ hàng ngày.
b) Ban chỉ huy phòng, chống
thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp huyện lập và gửi báo cáo nhanh về tình hình
thiên tai và thiệt hại lên Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ban chỉ huy phòng, chống
thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp tỉnh trước 18 giờ hàng ngày.
c) Ban chỉ huy phòng, chống
thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp tỉnh tổng hợp, lập báo cáo nhanh về tình hình
thiên tai và thiệt hại gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Ban Chỉ đạo trung ương về
phòng, chống thiên tai trước 19 giờ hàng ngày.
d) Ban chỉ huy phòng, chống
thiên tai các bộ, cơ quan ngang bộ lập báo cáo nhanh về tình hình thiên tai và
thiệt hại (nếu có) trong phạm vi quản lý gửi Ban Chỉ đạo trung ương về phòng,
chống thiên tai trước 19 giờ hàng ngày.
đ) Ngoài ra, các cơ quan thực hiện chế
độ báo cáo có thể trao đổi bằng điện thoại, tin nhắn (SMS), thư điện tử để cập
nhật, nắm bắt tình hình thiên tai và thiệt hại do thiên tai gây ra. Trường hợp
có tình huống thiên tai khẩn cấp xảy ra thì Ủy ban nhân dân, Ban chỉ huy phòng,
chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp tỉnh, Bộ sẽ có báo cáo bổ sung.
2. Báo cáo tổng hợp thiệt
hại đợt thiên tai
a) Ủy ban nhân dân các cấp
lập báo cáo tổng hợp đợt thiên tai gửi Ủy ban nhân dân cấp trên, Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh kiểm tra,
tổng hợp và báo cáo Thủ tướng Chính phủ, đồng thời gửi Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn để tổng hợp chậm nhất sau 15 ngày kể từ khi kết thúc thiên tai.
b) Các Bộ, cơ quan ngang
bộ, cơ quan thuộc Chính phủ lập báo cáo tổng hợp đợt thiên tai trong phạm vi quản
lý và báo cáo Thủ tướng Chính phủ, đồng thời gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn để tổng hợp chậm nhất sau 15 ngày kể từ khi kết thúc đợt thiên tai.
3. Báo cáo định kỳ công
tác phòng, tránh thiên tai
a) Ủy ban nhân dân các cấp
lập báo cáo định kỳ công tác phòng, chống thiên tai gửi Ủy ban nhân dân cấp
trên, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ, đồng thời
gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp.
b) Các Bộ, cơ quan ngang
bộ, cơ quan thuộc Chính phủ lập báo cáo định kỳ công tác phòng chống thiên tai
trong phạm vi quản lý báo cáo Thủ tướng Chính phủ, đồng thời gửi Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn để tổng hợp.
c) Thời gian thực hiện
báo cáo:
- Báo cáo sơ kết 6
tháng: Được tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 30 tháng 6 hàng năm. Thời gian gửi
báo cáo trước ngày 15 tháng 7 hàng năm;
- Báo cáo tổng kết năm:
Được tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12
hàng năm. Thời gian gửi báo cáo trước ngày 31 tháng 01 năm sau.
Điều 10. Phương thức
gửi báo cáo
Báo cáo thống kê, đánh giá thiệt hại
do thiên tai gây ra do cơ quan có thẩm quyền lập phải có chữ ký, đóng dấu xác
nhận của thủ trưởng cơ quan và được gửi đến cơ quan nhận báo cáo thông qua các
hình thức sau:
1. Đối với Báo cáo
nhanh: Gửi qua fax, thư điện tử, hoặc bằng các phương tiện nhanh nhất có thể.
2. Đối với Báo cáo tổng
hợp đợt, Báo cáo định kỳ và các báo cáo khác: Gửi qua đường bưu điện, fax, thư
điện tử.
Điều 11. Kiểm tra kết
quả số liệu thống kê, đánh giá thiệt hại
1. Nội dung kiểm tra
a) Việc thực hiện các
quy định của pháp luật về thống kê.
b) Việc thực hiện chế độ,
trách nhiệm thực hiện báo cáo thống kê đánh giá thiệt hại;
c) Các nội dung khác
liên quan đến thống kê, đánh giá thiệt hại gồm:
- Tính chính xác trong
việc tổng hợp số liệu trong các biểu thống kê;
- Tính thống nhất số liệu
giữa các biểu số liệu thống kê, đánh giá thiệt hại của từng cấp; giữa biểu số
liệu với báo cáo kết quả thống kê đánh giá, thiệt hại;
- Tính đầy đủ của các nội
dung; sự phù hợp với tình hình thực tế về các số liệu thiệt hại và mức thiệt hại
ước thành tiền.
2. Trách nhiệm kiểm tra
a) Đơn vị, cá nhân trực
tiếp thực hiện thống kê, đánh giá thiệt hại tự kiểm tra kết quả trong suốt quá
trình thực hiện thống kê.
b) Ban chỉ huy Phòng chống
thiên tai và tìm kiếm cứu nạn các cấp kiểm tra kết quả thống kê, đánh giá thiệt
hại trước khi báo cáo cơ quan phòng, chống thiên tai, tìm kiếm cứu nạn cấp trên
và Ủy ban nhân dân cùng cấp.
c) Ủy ban nhân dân các cấp
có trách nhiệm tổ chức kiểm tra kết quả thống kê, đánh giá thiệt hại trước khi
báo cáo Ủy ban nhân dân cấp trên, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức kiểm tra kết
quả thống kê, đánh giá thiệt hại trước khi báo cáo Thủ tướng Chính phủ, Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
d) Bộ, cơ quan ngang bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ tổ chức kiểm tra kết quả thống kê, đánh giá thiệt hại
trong phạm vi quản lý trước khi báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
Chương IV
NỘI
DUNG, PHƯƠNG PHÁP, TRÌNH TỰ VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN THỰC HIỆN THỐNG KÊ, ĐÁNH
GIÁ THIỆT HẠI
Điều 12. Nội dung thực
hiện thống kê, đánh giá thiệt hại
1. Điều tra, thu thập
các hồ sơ, tài liệu, số liệu liên quan đến các chỉ tiêu thiệt hại được quy định
trong Biểu mẫu hoặc số liệu thống kê thiệt hại do thiên tai gây ra.
2. Kiểm tra, tổng hợp số
liệu và lập các biểu thống kê thiệt hại ở các cấp theo quy định.
3. Phân tích, đánh giá
nguyên nhân, ước tính thiệt hại, đề xuất các giải pháp hỗ trợ, khắc phục hậu quả
thiên tai.
4. Lập báo cáo thống kê,
đánh giá thiệt hại.
Điều 13. Phương pháp
thực hiện thống kê, đánh giá thiệt hại
1. Thống kê, thu thập
thông tin về thiệt hại do thiên tai phục vụ tổng hợp số liệu thống kê, đánh giá
thiệt hại được thực hiện như sau:
a) Quan sát điều tra tại
hiện trường nơi xảy ra thiên tai, kiểm đếm và thống kê thiệt hại về các chỉ
tiêu đã quy định trong các Biểu mẫu, ghi kết quả vào Biểu mẫu thống kê.
b) Thu thập số liệu
thông qua điều tra trong các khu dân cư, qua báo cáo của chính quyền cấp cơ sở
và các đoàn công tác tại hiện trường.
2. Tổng hợp và báo cáo
Số liệu về thiệt hại do thiên tai gây
ra phải được thống kê và báo cáo kịp thời trước 24 giờ tính từ khi thiên tai bắt
đầu xảy ra và được báo cáo hàng ngày cho đến khi kết thúc đợt thiên tai, cụ thể:
a) Trong thiên tai: Thống
kê, đánh giá thiệt hại được thực hiện theo nguyên tắc cộng dồn, bổ sung hoặc sửa
đổi mức độ thiệt hại (nếu có) đến thời điểm báo cáo, ghi chép theo các biểu mẫu
thống kê cho từng loại hình thiên tai được quy định tại Điều 6 thông
tư này.
b) Sau thiên tai: Báo
cáo đầy đủ kết quả số liệu thống kê, đánh giá thiệt hại do thiên tai gây ra
thông qua các Biểu mẫu thống kê cho từng loại thiên tai được quy định tại Điều 6 thông tư này trên cơ sở tổng hợp, bổ sung, điều chỉnh (nếu
có) của báo cáo nhanh hàng ngày.
3. Ước tính giá trị thiệt
hại
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm
ban hành đơn giá phục vụ công tác thống kê, tổng hợp thiệt hại do thiên tai gây
ra trên địa bàn tỉnh làm cơ sở để xác định giá trị thiệt hại.
Điều 14. Trình tự thực
hiện thống kê đánh giá thiệt hại
1. Công tác chuẩn bị trước
thiên tai
a) Thu thập tình hình
dân sinh, kinh tế trong phạm vi quản lý của cơ quan, đơn vị.
b) Chuẩn bị đầy đủ các
Biểu mẫu thống kê theo quy định.
2. Tổ chức thực hiện thống
kê, đánh giá thiệt hại khi thiên tai xảy ra
a) Trong thiên tai
- Thu thập, tổng hợp số
liệu thiệt hại vùng bị ảnh hưởng của thiên tai;
- Lập báo cáo nhanh
tình hình thiên tai và thiệt hại theo quy định tại khoản 1, Điều
8 Thông tư này.
b) Sau khi kết thúc
thiên tai
- Tiếp tục thu thập, tổng
hợp và phân tích các chỉ tiêu thống kê, đánh giá thiệt hại. Trong quá trình này
có thể bổ sung, điều chỉnh số liệu chi tiết các chỉ tiêu đã báo cáo hàng ngày để
phù hợp với tình hình thực tế;
- Lập Báo cáo tổng hợp
đợt thiên tai.
Điều 15. Trách nhiệm
các cơ quan thực hiện báo cáo thống kê, đánh giá thiệt hại
1. Tổ chức điều tra, thu
thập thông tin, tổng hợp phân tích, đánh giá theo các nội dung, phương pháp,
trình tự thực hiện thống kê, đánh giá thiệt hại quy định tại Thông tư này. Lập
và gửi báo cáo đến các cơ quan liên quan đúng thời gian, phương thức quy định.
2. Kiểm tra, rà soát kết
quả thống kê đánh giá thiệt hại từ báo cáo nhận được theo thẩm quyền. Trường hợp
nội dung báo cáo chưa rõ ràng, thông tin thống kê, đánh giá thiệt hại chưa đầy
đủ, phải kịp thời yêu cầu các cơ quan thực hiện báo cáo điều chỉnh, bổ sung;
trong trường hợp cần thiết, phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan kiểm
tra, xác minh để đảm bảo tính chính xác, khách quan của báo cáo thống kê, đánh
giá thiệt hại. Tổng hợp kết quả, báo cáo lên các cơ quan cấp trên theo đúng quy
định.
Chương V
CÔNG
BỐ VÀ LƯU TRỮ KẾT QUẢ SỐ LIỆU THỐNG KÊ, ĐÁNH GIÁ THIỆT HẠI
Điều 16. Công bố số
liệu thống kê, đánh giá thiệt hại
1. Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương công bố số liệu thiệt hại thuộc địa
phương mình quản lý theo quy định của pháp luật.
2. Bộ trưởng, thủ trưởng
cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ công bố số liệu thiệt hại thuộc phạm
vi quản lý theo quy định của pháp luật.
3. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển
nông thôn công bố số liệu thiệt hại do thiên tai gây ra trong phạm vi cả nước
theo quy định của pháp luật và quy định tại Thông tư này thông qua các hình thức:
Niên giám thống kê; họp báo; Báo cáo tổng kết công tác phòng chống thiên tai năm;
các sản phẩm thống kê bằng văn bản điện tử đăng trên cổng thông tin điện tử của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Văn phòng thường trực Ban Chỉ đạo
trung ương về phòng, chống thiên tai.
4. Thời gian công bố:
Hàng năm tổng hợp thiệt hại do thiên tai gây ra trong năm được công bố một lần.
Thời gian công bố chậm nhất là trước ngày 31 tháng 3 của năm tiếp theo.
Điều 17. Lưu trữ dữ
liệu thống kê, đánh giá thiệt hại
1. Tài liệu thống kê,
đánh giá thiệt hại của các cấp, các ngành và cả nước phải được quản lý, lưu trữ
lâu dài dưới dạng bản in và các tệp dạng số.
2. Tài liệu thống kê,
đánh giá thiệt hại của các cấp được lưu tại Ủy ban nhân dân và Ban chỉ huy
Phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cùng cấp.
3. Tài liệu thống kê,
đánh giá thiệt hại của các Bộ, ngành được lưu tại Ban chỉ huy phòng chống thiên
tai và tìm kiếm cứu nạn các Bộ hoặc các đơn vị cấp Tổng cục, Vụ, trực thuộc có
liên quan.
4. Tài liệu thống kê,
đánh giá thiệt hại của cả nước được lưu tại Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn và Ban Chỉ đạo trung ương về phòng, chống thiên tai.
5. Việc quản lý dữ liệu
thống kê, đánh giá thiệt hại được thực hiện theo quy định của pháp luật về lưu
trữ và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Điều 18. Quản lý, sử
dụng dữ liệu thống kê, đánh giá thiệt hại
1. Số liệu thống kê,
đánh giá thiệt hại được người có thẩm quyền công bố là tài sản công. Mọi tổ chức,
cá nhân được bình đẳng trong việc tiếp cận, khai thác, sử dụng.
2. Việc trích dẫn, sử dụng
dữ liệu thống kê, đánh giá thiệt hại được công bố phải trung thực và ghi rõ nguồn
gốc của thông tin.
Chương VI
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 19. Trách nhiệm
của các cấp, các ngành
1. Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư chỉ đạo, kiểm
tra thực hiện Thông tư này trên phạm vi toàn quốc.
2. Bộ, cơ quan ngang Bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm chỉ đạo
các cơ quan liên quan triển khai thực hiện Thông tư này.
Điều 20. Hiệu lực thi
hành
1. Thông tư này có hiệu
lực từ ngày 30 tháng 12 năm 2015.
2. Trong quá trình thực
hiện, trường hợp có phát sinh vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu tư để nghiên cứu, giải quyết./.
BỘ
TRƯỞNG
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Bùi
Quang Vinh
|
BỘ
TRƯỞNG
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
Cao
Đức Phát
|
Nơi nhận:
-
Thủ
tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
-
Các
Bộ, cơ quan ngang Bộ; cơ quan thuộc CP;
-
UBND
các tỉnh, thành
phố trực thuộc TW;
-
Ban
chỉ huy PCTT và
TKCN các cấp;
-
Sở
NN&PTNT các tỉnh, TP trực thuộc TW;
-
Cục
Kiểm tra văn bản Bộ Tư pháp;
-
Công
báo và Website Chính phủ;
-
Website
Bộ NN&PTNT, Bộ Kế hoạch và ĐT;
-
Các
Tổng cục, Cục, Vụ, VP, TTra thuộc Bộ NN&PTNT;
-
Đơn
vị chủ trì soạn thảo TTLT: Tổng cục Thủy lợi (Bộ NN&PTNT; Vụ Kinh tế NN
(Bộ KH và ĐT);
-
Lưu:
Bộ NNPTNT (VT, TCTL), Bộ KHĐT (VT, KTNN). ĐH 280b.
|
|
PHỤ
LỤC I
DANH MỤC CÁC BIỂU MẪU
(Kèm
theo Thông tư liên tịch số 43/2015/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT ngày 23
tháng 11 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Kế hoạch và
Đầu tư)
TT
|
Ký hiệu biểu
|
Tên biểu
|
1
|
Biểu mẫu 01/TKTH
|
Tổng hợp thiệt hại nhanh/đợt do
thiên tai gây ra đối với các loại hình thiên tai: bão, ATNĐ, gió mạnh trên biển,
mưa lớn, lũ, lũ quét, ngập lụt, sạt lở đất do mưa
lũ hoặc dòng chảy, sụt lún đất do mưa lũ hoặc dòng chảy, nước dâng, sóng thần
|
2
|
Biểu mẫu 02/TKTH
|
Tổng hợp thiệt hại nhanh/đợt do
thiên tai gây ra đối với các loại hình thiên tai: lốc, sét, mưa đá
|
3
|
Biểu mẫu 03/TKTH
|
Tổng hợp thiệt hại nhanh/đợt do
thiên tai gây ra đối với các loại hình thiên tai: sương muối, sương mù, rét hại
|
4
|
Biểu mẫu 04/TKTH
|
Tổng hợp thiệt hại nhanh/đợt do
thiên tai gây ra đối với các loại hình thiên tai: xâm nhập mặn, hạn hán, nắng
nóng
|
5
|
Biểu mẫu 05/TKTH
|
Tổng hợp thiệt hại nhanh/đợt do
thiên tai gây ra đối với các loại hình thiên tai: Động đất
|
6
|
Biểu mẫu 06/TKTH
|
Bảng thống kê nguyên nhân người chết
và mất tích
|
7
|
Biểu mẫu 07/TKTH
|
Tổng hợp thiệt hại do thiên tai gây
ra 06 tháng đầu năm 20..../năm 20….
|
8
|
Biểu mẫu 08/TKTH
|
Tổng hợp các chỉ tiêu chính thiệt hại
do thiên tai gây ra 6 tháng đầu năm 20..../năm 20 ……
|
BIỂU 01/TKTH
Ban hành kèm theo TTLT số: /2015/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT ngày /11/2015
của Bộ NN và PTNT và Bộ KH và ĐT
Ngày nhận báo cáo:
|
Đơn vị báo cáo:
Đơn vị nhận báo
cáo:
|
TỔNG
HỢP THIỆT HẠI NHANH/ĐỢT DO THIÊN TAI GÂY RA
Áp dụng cho các loại thiên tai: Bão, ATNĐ, gió mạnh trên
biển, mưa lớn, lũ, lũ quét, ngập lụt, sạt lở đất, sụt lún đất, nước dâng, sóng
thần
Thời gian:
Địa điểm nơi xảy ra thiên tai
Loại hình thiên tai: (ghi loại hình
thiên tai cụ thể)
TT
|
Mã
|
CHỈ TIÊU
THIỆT HẠI
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Ước giá trị
thiệt hại (triệu đồng)
|
Ghi chú
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
4
|
1
|
NG
|
THIỆT HẠI VỀ NGƯỜI
|
|
|
|
|
1.1
|
NG01
|
Số người chết:
|
người
|
|
x
|
|
1.1.1
|
NG011
|
Trẻ em
|
người
|
|
x
|
|
1.1.2
|
NG012
|
Nữ giới
|
người
|
|
x
|
|
1.1.3
|
NG013
|
Người khuyết tật
|
người
|
|
x
|
|
1.1.4
|
NG014
|
Đối tượng
khác
|
người
|
|
x
|
|
1.2
|
NG02
|
Số người mất tích
|
người
|
|
x
|
|
1.2.1
|
NG021
|
Trẻ em
|
người
|
|
x
|
|
1.2.2
|
NG022
|
Nữ giới
|
người
|
|
x
|
|
1.2.3
|
NG023
|
Người khuyết tật
|
người
|
|
x
|
|
1.2.4
|
NG024
|
Đối tượng khác
|
người
|
|
x
|
|
1.3
|
NG03
|
Số người bị thương
|
người
|
|
x
|
|
1.3.1
|
NG031
|
Trẻ em
|
người
|
|
x
|
|
1.3.2
|
NG032
|
Nữ giới
|
người
|
|
x
|
|
1.3.3
|
NG033
|
Người khuyết tật
|
người
|
|
x
|
|
1.3.4
|
NG034
|
Đối tượng
khác
|
người
|
|
x
|
|
1.4
|
NG04
|
Số hộ bị ảnh
hưởng
|
hộ
|
|
x
|
|
1.5
|
NG05
|
Số người bị ảnh hưởng
|
người
|
|
x
|
|
2
|
NH
|
THIỆT HẠI VỀ NHÀ Ở
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
2.1
|
NH01
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
cái
|
|
|
|
2.1.1
|
NH011
|
Nhà kiên cố
|
cái
|
|
|
|
2.1.2
|
NH012
|
Nhà bán kiên cố
|
cái
|
|
|
|
2.1.3
|
NH013
|
Nhà thiếu kiên cố
|
cái
|
|
|
|
2.1.4
|
NH014
|
Nhà đơn sơ
|
cái
|
|
|
|
2.2
|
NH02
|
Thiệt hại rất nặng
(từ 50% - 70%)
|
cái
|
|
|
|
2.2.1
|
NH021
|
Nhà kiên cố
|
cái
|
|
|
|
2.2.2
|
NH022
|
Nhà bán kiên cố
|
cái
|
|
|
|
2.2.3
|
NH023
|
Nhà thiếu kiên cố
|
cái
|
|
|
|
2.2.4
|
NH024
|
Nhà đơn sơ
|
cái
|
|
|
|
2.3
|
NH03
|
Thiệt hại nặng (từ
30% -
50%)
|
cái
|
|
|
|
2.3.1
|
NH031
|
Nhà kiên cố
|
cái
|
|
|
|
2.3.2
|
NH032
|
Nhà bán kiên cố
|
cái
|
|
|
|
2.3.3
|
NH033
|
Nhà thiếu kiên cố
|
cái
|
|
|
|
2.3.4
|
NH034
|
Nhà đơn sơ
|
cái
|
|
|
|
2.4
|
NH04
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
|
|
|
|
2.4.1
|
NH041
|
Nhà kiên cố
|
cái
|
|
|
|
2.4.2
|
NH042
|
Nhà bán kiên cố
|
cái
|
|
|
|
2.4.3
|
NH043
|
Nhà thiếu kiên cố
|
cái
|
|
|
|
2.4.4
|
NH044
|
Nhà đơn sơ
|
cái
|
|
|
|
2.5
|
NH05
|
Nhà bị ngập nước
|
lượt
|
|
|
|
2.5.1
|
NH051
|
Bị ngập dưới 1m
|
lượt
|
|
|
|
2.5.2
|
NH052
|
Bị ngập nước (1-3)m
|
lượt
|
|
|
|
2.5.3
|
NH053
|
Bị ngập nước trên 3m
|
lượt
|
|
|
|
2.6
|
NH07
|
Nhà phải di dời khẩn
cấp
|
cái
|
|
|
|
2.7
|
NH09
|
Các thiệt hại về nhà ở khác (*)
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
3
|
GD
|
THIỆT HẠI VỀ GIÁO DỤC
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
3.1
|
GD01
|
Số điểm/trường
bị ảnh hưởng
|
điểm
|
|
x
|
|
3.2
|
GD02
|
Phòng học, phòng chức
năng công vụ,
nhà ở tập thể,
nhà bán trú
cho học sinh/sinh viên/học viên
|
cái
|
|
|
|
3.2.1
|
GD021
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
cái
|
|
|
|
3.2.2
|
GD022
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50% -70%
|
cái
|
|
|
|
3.2.3
|
GD023
|
Thiệt hại nặng từ
30% -50%
|
cái
|
|
|
|
3.2.4
|
GD024
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
cái
|
|
|
|
3.3
|
GD03
|
Phòng học, phòng chức
năng công vụ, nhà ở tập thể,
nhà bán trú cho học sinh/sinh viên/học
viên bị ngập nước
|
cái
|
|
|
|
3.3.1
|
GD031
|
Bị ngập dưới 1m
|
cái
|
|
|
|
3.3.2
|
GD032
|
Bị ngập nước (1-3)m
|
cái
|
|
|
|
3.3.3
|
GD033
|
Bị ngập nước trên
3m
|
cái
|
|
|
|
3.4
|
GD04
|
Các thiết bị giáo dục
ở điểm/trường bị hư hỏng
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
3.5
|
GD05
|
Các thiệt hại về giáo dục
khác (*)
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
4
|
YT
|
THIỆT HẠI VỀ Y TẾ
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
4.1
|
YT01
|
Số cơ sở y tế (bệnh
viện, trung tâm y tế, trạm y tế)
|
cái
|
|
|
|
4.1.1
|
YT011
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
cái
|
|
|
|
4.1.2
|
YT012
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50% -70%
|
cái
|
|
|
|
4.1.3
|
YT013
|
Thiệt hại nặng từ
30% -50%
|
cái
|
|
|
|
4.1.4
|
YT014
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
cái
|
|
|
|
4.2
|
YT012
|
Số cơ sở y tế
(bệnh viện, trung tâm y tế, trạm y tế) bị ngập nước
|
cái
|
|
|
|
4.2.1
|
YT021
|
Bị ngập dưới 1m
|
cái
|
|
|
|
4.2.2
|
YT022
|
Bị ngập nước (1-3)m
|
cái
|
|
|
|
4.2.3
|
YT023
|
Bị ngập nước trên
3m
|
cái
|
|
|
|
4.3
|
YT04
|
Thuốc bị ướt, hư hỏng, cuốn trôi
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
4.4
|
YT05
|
Vật tư, máy móc
và thiết bị y tế bị hư hỏng, cuốn trôi
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
4.5
|
YT06
|
Các thiệt hại về y tế khác
(*)
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
5
|
VH
|
THIỆT HẠI VỀ VĂN
HÓA
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
5.1
|
VH01
|
Công trình văn hóa
|
cái
|
|
|
|
5.1.1
|
VH01
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
cái
|
|
|
|
5.1.2
|
VH02
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50%-70%
|
cái
|
|
|
|
5.1.3
|
VH03
|
Thiệt hại nặng từ
30% -50%
|
cái
|
|
|
|
5.1.4
|
VH04
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
cái
|
|
|
|
5.2
|
VH02
|
Di tích lịch sử văn
hóa, danh lam thắng cảnh
|
cái
|
|
|
|
5.2.1
|
VH021
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
cái
|
|
|
|
5.2.2
|
VH022
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50% -70%
|
cái
|
|
|
|
5.2.3
|
VH023
|
Thiệt hại nặng từ
30% -
50%
|
cái
|
|
|
|
5.2.4
|
VH024
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
cái
|
|
|
|
5.3
|
VH03
|
Trang thiết bị tại
công trình văn hóa
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
5.4
|
VH04
|
Các thiệt hại về
văn hóa khác (*)
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
6
|
NLN
|
THIỆT HẠI VỀ NÔNG, LÂM,
DIÊM NGHIỆP
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
6.1
|
NLN01
|
Diện tích lúa
|
ha
|
|
|
|
6.1.1
|
NLN011
|
Diện tích gieo cấy lúa thuần
|
ha
|
|
|
|
6.1.1.1
|
NLN0111
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
ha
|
|
|
|
6.1.1.2
|
NLN0112
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50% -
70%
|
ha
|
|
|
|
6.1.1.3
|
NLN0113
|
Thiệt hại nặng từ
30% -
50%
|
ha
|
|
|
|
6.1.1.4
|
NLN0114
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
ha
|
|
|
|
6.1.2
|
NLN012
|
Diện tích gieo cấy lúa lai
|
ha
|
|
|
|
6.1.2.1
|
NLN0121
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
ha
|
|
|
|
6.1.2.2
|
NLN0122
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50% -70%
|
ha
|
|
|
|
6.1.2.3
|
NLN0123
|
Thiệt hại nặng từ
30% -
50%
|
ha
|
|
|
|
6.1.2.4
|
NLN0124
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
ha
|
|
|
|
6.2
|
NLN02
|
Diện tích mạ
|
ha
|
|
|
|
6.2.1
|
NLN021
|
Diện tích mạ lúa
thuần
|
ha
|
|
|
|
6.2.1.1
|
NLN0211
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
ha
|
|
|
|
6.2.1.2
|
NLN0212
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50% -70%
|
ha
|
|
|
|
6.2.1.3
|
NLN0213
|
Thiệt hại nặng từ
30% -50%
|
ha
|
|
|
|
6.2.1.4
|
NLN0214
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
ha
|
|
|
|
6.2.2
|
NLN022
|
Diện tích mạ lúa
lai
|
ha
|
|
|
|
6.2.2.1
|
NLN0221
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
ha
|
|
|
|
6.2.2.2
|
NLN0222
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50% -70%
|
ha
|
|
|
|
6.2.2.3
|
NLN0223
|
Thiệt hại nặng từ
30% -50%
|
ha
|
|
|
|
6.2.2.4
|
NLN0224
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
ha
|
|
|
|
6.3
|
NLN03
|
Diện tích hoa màu,
rau màu
|
ha
|
|
|
|
6.3.1
|
NN031
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
ha
|
|
|
|
6.3.2
|
NN032
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50% -70%
|
ha
|
|
|
|
6.3.3
|
NN033
|
Thiệt hại nặng từ
30% -50%
|
ha
|
|
|
|
6.3.4
|
NN034
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
ha
|
|
|
|
6.4
|
NLN04
|
Số lượng hoa, cây cảnh các loại
|
chậu,cây
|
|
|
|
6.4.1
|
NLN041
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
chậu,cây
|
|
|
|
6.4.2
|
NLN042
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50% -70%
|
chậu,cây
|
|
|
|
6.4.3
|
NLN043
|
Thiệt hại nặng từ
30% -
50%
|
chậu,cây
|
|
|
|
6.4.4
|
NLN044
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
chậu,cây
|
|
|
|
6.5
|
NLN05
|
Diện tích cây trồng lâu năm
|
ha
|
|
|
|
6.5.1
|
NLN051
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
ha
|
|
|
|
6.5.2
|
NLN052
|
Thiệt hại rất nặng từ
50% -70%
|
ha
|
|
|
|
6.5.3
|
NLN053
|
Thiệt hại nặng từ
30% -50%
|
ha
|
|
|
|
6.5.4
|
NLN054
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
ha
|
|
|
|
6.6
|
NLN06
|
Diện tích cây trồng
hàng năm
|
ha
|
|
|
|
6.6.1
|
NLN061
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
ha
|
|
|
|
6.6.2
|
NLN062
|
Thiệt hại rất nặng từ
50%-70%
|
ha
|
|
|
|
6.6.3
|
NLN063
|
Thiệt hại nặng từ
30% -50%
|
ha
|
|
|
|
6.6.4
|
NLN064
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
ha
|
|
|
|
6.7
|
NLN07
|
Diện tích cây ăn quả tập
trung
|
ha
|
|
|
|
6.7.1
|
NLN071
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
ha
|
|
|
|
6.7.2
|
NLN072
|
Thiệt hại rất nặng từ
50% -70%
|
ha
|
|
|
|
6.7.3
|
NLN073
|
Thiệt hại nặng từ
30% -50%
|
ha
|
|
|
|
6.7.4
|
NLN074
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
ha
|
|
|
|
6.8
|
NLN08
|
Diện tích rừng hiện
có
|
ha
|
|
|
|
6.8.1
|
NLN081
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
ha
|
|
|
|
6.8.2
|
NLN082
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50% -70%
|
ha
|
|
|
|
6.8.3
|
NLN083
|
Thiệt hại nặng
từ 30% -50%
|
ha
|
|
|
|
6.8.4
|
NLN084
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
ha
|
|
|
|
6.9
|
NLN9
|
Cây bóng mát, cây
xanh đô thị bị đỗ, gãy
|
cây
|
|
|
|
6.10
|
NLN10
|
Cây giống bị hư hỏng
|
ha
|
|
|
|
6.11
|
NLN11
|
Hạt giống hư hỏng
|
tấn
|
|
|
|
6.12
|
NLN12
|
Lương thực bị trôi,
ẩm, ướt và hư hỏng
|
tấn
|
|
|
|
6.13
|
NLN13
|
Diện tích đất ở bị
xói lở, vùi lấp
|
ha
|
|
|
|
6.14
|
NLN14
|
Diện tích ruộng muối bị vùi lấp,
hư hỏng
|
ha
|
|
|
|
6.15
|
NLN15
|
Muối bị hư hỏng
|
tấn
|
|
|
|
6.16
|
NLN16
|
Diện tích canh tác
bị ngập mặn
|
ha
|
|
|
|
6.17
|
NLN19
|
Các thiệt hại về
nông, lâm, diêm nghiệp khác (*)
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
7
|
CHN
|
THIỆT HẠI VỀ CHĂN NUÔI
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
7.1
|
CHN1
|
Gia súc bị chết, cuốn
trôi
|
con
|
|
|
|
7.1.1
|
CHN01
|
Trâu, bò, ngựa
|
con
|
|
|
|
7.1.2
|
CHN02
|
Nai, cừu, dê
|
con
|
|
|
|
7.1.3
|
CHN03
|
Lợn
|
con
|
|
|
|
7.1.4
|
CHN04
|
Các loại gia súc
khác
|
con
|
|
|
|
7.2
|
CHN02
|
Gia cầm bị chết, cuốn trôi
|
con
|
|
|
|
7.2.1
|
CHN021
|
Gà, vịt, ngan, ngỗng
|
con
|
|
|
|
7.2.2
|
CHN023
|
Các loại gia cầm
khác
|
con
|
|
|
|
7.3
|
CHN03
|
Các loại vật nuôi
khác bị chết, cuốn trôi
|
con
|
|
|
|
7.4
|
CHN04
|
Thức ăn gia súc,
gia cầm bị cuốn trôi, vùi lấp, hư hỏng
|
tấn
|
|
|
|
7.5
|
CHN05
|
Vật tư phục vụ chăn nuôi bị
cuốn trôi, hư hỏng
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
7.6
|
CHN06
|
Chuồng trại, trang
thiết bị chăn nuôi bị hư hỏng
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
7.7
|
CHN07
|
Nước cấp chăn nuôi
tập trung bị thiếu hụt
|
m³
|
|
|
|
7.8
|
CHN07
|
Các thiệt hại về
chăn nuôi khác (*)
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
8
|
TL
|
THIỆT HẠI VỀ THỦY LỢI
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
8.1
|
TL01
|
Đê từ cấp III đến cấp
đặc biệt
|
|
|
|
|
8.1.1
|
TL011
|
Chiều dài bị sạt,
nứt, vỡ (ghi rõ chiều dài vỡ)
|
m
|
|
|
|
8.1.2
|
TL012
|
Số lượng mạch đùn,
mạch sủi, lỗ rò
|
cái
|
|
|
|
8.1.3
|
TL013
|
Diện tích thẩm lậu
|
m²
|
|
|
|
8.2
|
TL02
|
Đê từ cấp IV trở xuống, đê bối, bờ bao
|
|
|
|
|
8.2.1
|
TL021
|
Chiều dài bị sạt, nứt,
vỡ (ghi rõ chiều dài vỡ)
|
m
|
|
|
|
8.2.2
|
TL022
|
Số lượng mạch đùn,
mạch sủi, lỗ rò
|
cái
|
|
|
|
8.2.3
|
TL023
|
Diện tích thẩm lậu
|
m²
|
|
|
|
8.3
|
TL03
|
Kè
|
|
|
|
|
8.3.1
|
TL031
|
Chiều dài sạt lở,
hư hỏng
|
m
|
|
|
|
8.3.2
|
TL032
|
Diện tích bong xô
|
m²
|
|
|
|
8.3.2
|
TL032
|
Khối lượng đất
|
m³
|
|
|
|
8.3.3
|
TL033
|
Khối lượng đá, bê tông
|
m³
|
|
|
|
8.4
|
TL04
|
Kênh mương bị sạt,
trôi, hư hỏng
|
|
|
|
|
8.4.1
|
TL041
|
Chiều dài
|
m
|
|
|
|
8.4.2
|
TL042
|
Khối lượng đất
|
m³
|
|
x
|
|
8.4.3
|
TL043
|
Khối lượng đá, bê
tông
|
m³
|
|
x
|
|
8.4
|
TL04
|
Cống
|
|
|
|
|
8.4.1
|
TL041
|
Cống, bọng bị hư hỏng
|
cái
|
|
|
|
8.4.2
|
TL042
|
Bọng bị trôi
|
cái
|
|
|
|
8.4.3
|
TL043
|
Cống bị trôi
|
cái
|
|
|
|
8.5
|
TL05
|
Đập thủy lợi
|
|
|
|
|
8.5.1
|
TL051
|
Đập bị sạt lở, hư hỏng
|
cái
|
|
|
|
8.5.2
|
TL052
|
Đập bị vỡ (ghi rõ
tên đập, chiều dài vỡ)
|
cái
|
|
|
|
8.6
|
TL06
|
Số trạm bơm
|
cái
|
|
|
|
8.6.1
|
TL061
|
Kiên cố bị hư hỏng
|
cái
|
|
|
|
8.6.2
|
TL062
|
Bán kiên cố bị hư hỏng
|
cái
|
|
|
|
8.7
|
TL07
|
Công trình thủy
lợi khác bị vỡ, trôi
và hư hỏng
|
cái
|
|
|
|
8.8
|
TL08
|
Bờ biển, bờ sông,
suối bị sạt lở
|
|
|
|
|
8.8.1
|
TL081
|
Chiều dài sạt lở
|
m
|
|
|
|
8.8.2
|
TL082
|
Diện tích bị mất
|
m²
|
|
x
|
|
8.9
|
TL09
|
Các thiệt hại về thủy
lợi khác (*)
|
triệu đồng
|
|
x
|
|
9
|
GT
|
THIỆT HẠI VỀ GIAO THÔNG
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
9.1
|
GT01
|
Đường giao thông
Trung ương (quốc lộ)
|
|
|
|
|
9.1.1
|
GT011
|
Chiều dài sạt lở, hư hỏng
|
m
|
|
|
|
9.1.2
|
GT012
|
Chiều dài bị ngập
|
m
|
|
|
|
9.1.3
|
GT013
|
Khối lượng đất
|
m³
|
|
x
|
|
9.1.4
|
GT014
|
Khối lượng đá, bê tông, nhựa
đường
|
m³
|
|
x
|
|
9.1.5
|
GT015
|
Cầu bị hư hỏng
|
cái
|
|
|
|
9.1.6
|
GT016
|
Cống bị hư hỏng
|
cái
|
|
|
|
9.1.7
|
GT017
|
Điểm/đường giao
thông bị sạt lở, ách tắc
|
điểm
|
|
x
|
|
9.1.8
|
GT018
|
Thiết bị, máy móc,
vật tư
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
9.1.9
|
GT019
|
Công trình phụ trợ
khác
|
cái
|
|
|
|
9.2
|
GT02
|
Đường giao
thông địa phương (đường tỉnh, đường
huyện, đường xã)
|
|
|
|
|
9.2.1
|
GT021
|
Chiều dài sạt lở,
hư hỏng
|
m
|
|
|
|
9.2.2
|
GT022
|
Chiều dài bị ngập
|
m
|
|
x
|
|
9.2.3
|
GT023
|
Khối lượng đất
|
m³
|
|
x
|
|
9.2.4
|
GT024
|
Khối lượng đá, bê
tông, nhựa đường
|
m³
|
|
x
|
|
9.2.5
|
GT025
|
Cầu bị hư hỏng
|
cái
|
|
|
|
9.2.6
|
GT026
|
Cống bị hư hỏng
|
cái
|
|
|
|
9.2.7
|
GT027
|
Điểm/đường giao
thông bị sạt lở, ách tắc
|
điểm
|
|
x
|
|
9.2.8
|
GT028
|
Thiết bị, máy móc,
vật tư
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
9.2.9
|
GT029
|
Công trình phụ trợ
khác
|
cái
|
|
|
|
9.3
|
GT03
|
Đường sắt
|
|
|
|
|
9.3.1
|
GT031
|
Chiều dài hư hỏng
đường ray
|
m
|
|
|
|
9.3.2
|
GT032
|
Chiều dài đường ray
bị ngập
|
m
|
|
x
|
|
9.3.3
|
GT033
|
Khối lượng đất nền đường
sạt lở
|
m³
|
|
|
|
9.3.4
|
GT034
|
Khối lượng đất, đá lấp
đường sắt
|
m³
|
|
|
|
9.3.5
|
GT035
|
Cầu đường sắt bị hư
hỏng
|
cái
|
|
|
|
9.3.6
|
GT036
|
Cống đường sắt bị
hư hỏng
|
cái
|
|
|
|
9.3.7
|
GT037
|
Đầu máy, toa xe, phương
tiện chuyên dùng đường sắt
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
9.3.8
|
GT038
|
Điểm đường giao
thông bị sạt lở, ách tắc
|
điểm
|
|
x
|
|
9.3.9
|
GT039
|
Công trình phụ trợ
khác
|
cái
|
|
|
|
9.4
|
GT04
|
Đường thủy nội địa
trung ương
|
|
|
|
|
9.4.1
|
GT041
|
Phà, canô, tàu vận tải
thủy bị chìm
|
cái
|
|
|
|
9.4.2
|
GT042
|
Phà, canô, tàu vận tải
thủy bị hư hỏng
|
cái
|
|
|
|
9.4.3
|
GT043
|
Thiết bị, máy móc, vật
tư
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
9.4.4
|
GT044
|
Biển báo, báo hiệu
bị trôi, hư hỏng
|
cái
|
|
|
|
9.4.5
|
GT045
|
Khối lượng đất, đá
sạt lở bờ sông
|
m³
|
|
|
|
9.4.6
|
GT046
|
Công trình phụ trợ
khác
|
cái
|
|
|
|
9.5
|
GT05
|
Đường thủy nội địa
địa phương
|
|
|
|
|
9.5.1
|
GT051
|
Phà, canô, tàu vận tải
thủy bị chìm
|
cái
|
|
|
|
9.5.2
|
GT052
|
Thiết bị, máy móc,
vật tư
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
9.5.3
|
GT054
|
Biển báo, báo hiệu
bị trôi, hư hỏng
|
cái
|
|
|
|
9.5.4
|
GT055
|
Khối lượng đất, đá sạt lở
bờ sông
|
m³
|
|
|
|
9.5.5
|
GT056
|
Công trình phụ trợ
khác
|
cái
|
|
|
|
9.6
|
GT06
|
Hàng hải
|
|
|
|
|
9.6.1
|
GT061
|
Tàu, thuyền vận tải
thủy bị chìm
|
cái
|
|
|
|
9.6.2
|
GT062
|
Biển báo, báo hiệu
bị trôi, hư hỏng
|
cái
|
|
|
|
9.6.3
|
GT063
|
Thiết bị, máy móc,
vật tư bị hư hỏng
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
9.6.4
|
GT064
|
Khối lượng đất, đất sạt lở cảng
biển
|
m³
|
|
|
|
9.6.5
|
GT065
|
Công trình phụ trợ
khác
|
cái
|
|
|
|
9.7
|
GT07
|
Hàng không
|
|
|
|
|
9.7.1
|
GT071
|
Máy bay, trực
thăng, phương tiện chuyên dùng khác
|
cái
|
|
|
|
9.7.2
|
GT072
|
Thiết bị, vật tư,
máy móc hư hỏng
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
9.7.3
|
GT073
|
Biển báo, báo hiệu
bị trôi, hư hỏng
|
cái
|
|
|
|
9.7.5
|
GT074
|
Công trình phụ trợ
khác
|
cái
|
|
|
|
10.9
|
TS9
|
Các thiệt hại về
giao thông khác (*)
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
10
|
TS
|
THIỆT HẠI VỀ THỦY SẢN
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
10.1
|
TS01
|
Diện tích nuôi cá
truyền thống
|
|
|
|
|
10.1.1
|
TS011
|
Diện tích nuôi ao hồ
nhỏ
|
ha
|
|
|
|
10.1.1.1
|
TS0111
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
ha
|
|
|
|
10.1.1.2
|
TS0112
|
Thiệt hại rất nặng từ 50%
-70%
|
ha
|
|
|
|
10.1.1.3
|
TS0113
|
Thiệt hại nặng từ
30% -50%
|
ha
|
|
|
|
10.1.1.4
|
TS0114
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
ha
|
|
|
|
10.1.2
|
TS012
|
Diện tích nuôi cá -
lúa, nuôi hồ mặt nước lớn
|
ha
|
|
|
|
10.1.2.1
|
TS0121
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
ha
|
|
|
|
10.1.2.2
|
TS0122
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50% -70%
|
ha
|
|
|
|
10.1.2.3
|
TS0123
|
Thiệt hại nặng từ
30% -50%
|
ha
|
|
|
|
10.1.2.4
|
TS0124
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
ha
|
|
|
|
10.2
|
TS02
|
Diện tích nuôi cá
da trơn
|
ha
|
|
|
|
10.2.1
|
TS021
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
ha
|
|
|
|
10.2.2
|
TS022
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50% -70%
|
ha
|
|
|
|
10.2.3
|
TS023
|
Thiệt hại nặng từ
30% -50%
|
ha
|
|
|
|
10.2.4
|
TS024
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
ha
|
|
|
|
10.3
|
TS03
|
Diện tích nuôi tôm
|
ha
|
|
|
|
10.3.1
|
TS031
|
Diện tích nuôi tôm
quảng canh
|
ha
|
|
|
|
10.3.1.1
|
TS0311
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
ha
|
|
|
|
10.3.1.2
|
TS0312
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50% -
70%
|
ha
|
|
|
|
10.3.1.3
|
TS0313
|
Thiệt hại nặng từ
30% -
50%
|
ha
|
|
|
|
10.3.1.4
|
TS0314
|
Thiệt hại một phần (dưới 30%)
|
ha
|
|
|
|
10.3.2
|
TS032
|
Diện tích nuôi tôm
thâm canh
|
ha
|
|
|
|
10.3.2.1
|
TS0321
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
ha
|
|
|
|
10.3.2.2
|
TS0322
|
Thiệt hại rất nặng từ
50% -70%
|
ha
|
|
|
|
10.3.2.3
|
TS0323
|
Thiệt hại nặng từ
30% -50%
|
ha
|
|
|
|
10.3.2.4
|
TS0324
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
ha
|
|
|
|
10.3.3
|
TS033
|
Diện tích nuôi nhuyễn
thể
|
ha
|
|
|
|
10.3.3.1
|
TS0331
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
ha
|
|
|
|
10.3.3.2
|
TS0332
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50% -70%
|
ha
|
|
|
|
10.3.3.3
|
TS0333
|
Thiệt hại nặng
từ 30% -50%
|
ha
|
|
|
|
10.3.3.4
|
TS0334
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
ha
|
|
|
|
10.4
|
TS04
|
Diện tích nuôi ngao
|
ha
|
|
|
|
10.4.1
|
TS041
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
ha
|
|
|
|
10.4.2
|
TS042
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50% -70%
|
ha
|
|
|
|
10.4.3
|
TS043
|
Thiệt hại nặng từ
30% -
50%
|
ha
|
|
|
|
10.4.4
|
TS044
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
ha
|
|
|
|
10.5
|
TS05
|
Các loại thủy, hải
sản khác (*)
|
ha
|
|
|
|
10.5.1
|
TS051
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
ha
|
|
|
|
10.5.2
|
TS052
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50% -70%
|
ha
|
|
|
|
10.5.3
|
TS053
|
Thiệt hại nặng từ
30% -
50%
|
ha
|
|
|
|
10.5.4
|
TS054
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
ha
|
|
|
|
10.6
|
TS06
|
Lồng, bè nuôi thủy, hải
sản các loại
|
100m³/ lồng
|
|
|
|
10.6.1
|
TS061
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
100m3/lồng
|
|
|
|
10.6.2
|
TS062
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50% -70%
|
100m3/lồng
|
|
|
|
10.6.3
|
TS063
|
Thiệt hại nặng từ
30% -50%
|
100m3/lồng
|
|
|
|
10.6.4
|
TS064
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
100m3/lồng
|
|
|
|
10.7
|
TS07
|
Phương tiện khai
thác thủy, hải sản
|
chiếc
|
|
|
|
10.7.1
|
TS071
|
Công suất <20CV
|
chiếc
|
|
|
|
10.7.1.1
|
TS0711
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
chiếc
|
|
|
|
10.7.1.2
|
TS0712
|
Thiệt hại rất nặng từ
50% -70%
|
chiếc
|
|
|
|
10.7.1.3
|
TS0713
|
Thiệt hại nặng từ
30% -50%
|
chiếc
|
|
|
|
10.7.1.4
|
TS0714
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
chiếc
|
|
|
|
10.7.2
|
TS072
|
Công suất 20-90CV
|
chiếc
|
|
|
|
10.7.2.1
|
TS0721
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
chiếc
|
|
|
|
10.7.2.2
|
TS0722
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50%-70%
|
chiếc
|
|
|
|
10.7.2.3
|
TS0723
|
Thiệt hại nặng từ
30% -
50%
|
chiếc
|
|
|
|
10.7.2.4
|
TS0724
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
chiếc
|
|
|
|
10.7.3
|
TS073
|
Công suất trên 90CV
|
chiếc
|
|
|
|
10.7.3.1
|
TS071
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
chiếc
|
|
|
|
10.7.3.2
|
TS072
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50% -
70%
|
chiếc
|
|
|
|
10.7.3.3
|
TS073
|
Thiệt hại nặng từ 30% - 50%
|
chiếc
|
|
|
|
10.7.3.4
|
TS074
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
chiếc
|
|
|
|
10.8
|
TS08
|
Ngư cụ, trang thiết
bị thông tin liên lạc
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
10.8.1
|
TS081
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
10.8.2
|
TS082
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50% -70%
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
10.8.3
|
TS083
|
Thiệt hại nặng từ
30% -50%
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
10.8.4
|
TS084
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
10.9
|
TS9
|
Công trình tránh
trú bão
|
công trình
|
|
|
|
10.10
|
TS10
|
Các thiệt hại về thủy
sản khác (*)
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
11
|
TT
|
THIỆT HẠI VỀ THÔNG TIN
LIÊN LẠC
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
11.1
|
TT01
|
Cột Ăng ten bị đỗ,
gãy
|
cái
|
|
|
|
11.2
|
TT02
|
Cột treo cáp bị đổ,
gãy
|
cái
|
|
|
|
11.3
|
TT03
|
Nhà trạm
|
cái
|
|
|
|
11.3.1
|
TT031
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
cái
|
|
|
|
11.3.2
|
TT032
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50%-70%
|
cái
|
|
|
|
11.3.3
|
TT033
|
Thiệt hại nặng từ
30% -50%
|
cái
|
|
|
|
11.3.4
|
TT034
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
cái
|
|
|
|
11.4
|
TT04
|
Tuyến cáp
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
11.4.1
|
TT041
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
11.4.2
|
TT042
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50% -70%
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
11.4.3
|
TT043
|
Thiệt hại nặng từ
30% -50%
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
11.4.4
|
TT044
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
11.5
|
TT05
|
Các máy móc, thiết
bị thông tin liên lạc
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
11.6
|
TT06
|
Các thiệt hại về
thông tin liên lạc khác (*)
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
12
|
CN
|
THIỆT HẠI VỀ CÔNG NGHIỆP
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
12.1
|
CN01
|
Cột điện bị đỗ, gãy
|
cái
|
|
|
|
12.1.1
|
CN011
|
Trung và cao thế
|
cái
|
|
|
|
12.1.2
|
CN012
|
Hạ thế
|
cái
|
|
|
|
12.2
|
CN02
|
Dây điện bị đứt
|
m
|
|
|
|
12.2.1
|
CN021
|
Trung và cao thế
|
m
|
|
|
|
12.2.2
|
CN022
|
Hạ thế
|
m
|
|
|
|
12.3
|
CN03
|
Trạm biến thế bị hư hỏng
|
cái
|
|
|
|
12.3.1
|
CN031
|
Trung và cao thế
|
cái
|
|
|
|
12.3.2
|
CN032
|
Hạ thế
|
cái
|
|
|
|
12.4
|
CN04
|
Kè bờ thủy điện
|
m
|
|
|
|
21.4.1
|
CN041
|
Chiều dài bị sạt
|
m
|
|
|
|
21.4.2
|
CN042
|
Diện tích bị bong
xô
|
m²
|
|
|
|
12.5
|
CN05
|
Hệ thống thoát nước
bị bồi lấp, phá hủy
|
m
|
|
|
|
12.6
|
CN06
|
Nhà xưởng, xí nghiệp,
công trình công nghiệp
|
cái
|
|
|
|
12.6.1
|
CN061
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
cái
|
|
|
|
12.6.2
|
CN062
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50% -70%
|
cái
|
|
|
|
12.6.3
|
CN063
|
Thiệt hại nặng từ
30% -50%
|
cái
|
|
|
|
12.6.4
|
CN064
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
cái
|
|
|
|
12.7
|
CN07
|
Máy móc, thiết bị bị
phá hủy, hư hỏng
|
cái
|
|
|
|
12.8
|
CN08
|
Than, khoáng sản bị
trôi
|
tấn
|
|
|
|
12.9
|
CN09
|
Sản phẩm công nghiệp
khác bị cuốn trôi, hư hỏng
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
12.10
|
CN10
|
Thiệt hại khác
trong nhà máy, xí nghiệp (*)
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
12.11
|
CN11
|
Thiệt hại khác
trong hầm mỏ (*)
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
12.12
|
CN12
|
Thiệt hại khác
trong công trình thủy điện (*)
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
12.13
|
CN13
|
Giàn khoan, giàn
khai thác Dầu khí bị trôi, đổ, hư hỏng
|
cái
|
|
|
|
12.13.1
|
CN141
|
Giàn khoan
|
cái
|
|
|
|
12.13.2
|
CN142
|
Giàn khai thác
|
cái
|
|
|
|
12.14
|
CN14
|
Đường ống bị vỡ
|
m
|
|
|
|
12.14.1
|
CN141
|
Đường ống nội
mỏ
|
m
|
|
|
|
12.14.2
|
CN142
|
Đường ống chuyển dầu
khí vào bờ,
trên bờ
|
m
|
|
|
|
12.15
|
CN15
|
Kho
chứa nổi
|
cái
|
|
|
|
12.15.1
|
CN151
|
Tàu
nổi xử lý và chứa dầu (FTSO)
|
cái
|
|
|
|
12.15.2
|
CN152
|
Tàu
nổi chứa dầu FSO
|
cái
|
|
|
|
12.17
|
CN17
|
Các
thiệt hại về công nghiệp khác (*)
|
triệu
đồng
|
x
|
|
|
13
|
XD
|
THIỆT HẠI VỀ XÂY DỰNG
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
13.1
|
XD01
|
Các công trình
đang thi công
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
13.1.1
|
XD011
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
13.1.2
|
XD012
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50% -70%
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
13.1.3
|
XD013
|
Thiệt hại nặng từ
30% -50%
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
13.1.4
|
XD014
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
13.2
|
XD02
|
Máy móc, thiết bị
xây dựng
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
13.2.1
|
XD021
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
13.2.2
|
XD022
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50% -70%
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
13.2.3
|
XD023
|
Thiệt hại nặng từ
30% -50%
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
13.2.4
|
XD024
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
13.3
|
XD03
|
Vật liệu xây dựng
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
13.3.1
|
XD031
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
13.3.2
|
XD032
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50% -70%
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
13.3.3
|
XD033
|
Thiệt hại nặng từ
30% -50%
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
13.3.4
|
XD034
|
Thiệt hại một
phần (dưới 30%)
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
13.4
|
XD04
|
Các thiệt hại về xây dựng khác
(*)
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
14
|
MT
|
THIỆT HẠI VỀ NƯỚC SẠCH
VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
14.1
|
MT01
|
Diện tích vùng dân
cư thiếu nước bị nhiễm
mặn
|
ha
|
|
|
|
14.2
|
MT02
|
Diện tích vùng dân cư bị ô nhiễm
|
ha
|
|
|
|
14.3
|
MT03
|
Số hộ thiếu nước sạch sử dụng
|
hộ
|
|
|
|
14.4
|
MT04
|
Công trình cấp nước bị hư hỏng
|
công trình
|
|
|
|
14.5
|
MT05
|
Các thiệt hại về NS
và VSMT khác (*)
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
15
|
CT
|
THIỆT HẠI VỀ CÁC CÔNG
TRÌNH KHÁC
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
15.1
|
CT01
|
Trụ sở cơ quan
|
cái
|
|
|
|
15.1.1
|
CT011
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
cái
|
|
|
|
15.1.2
|
CT012
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50%-70%
|
cái
|
|
|
|
15.1.3
|
CT013
|
Thiệt hại nặng từ
30% -
50%
|
cái
|
|
|
|
15.1.4
|
CT014
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
cái
|
|
|
|
15.2
|
CT02
|
Chợ, trung tâm
thương mại
|
cái
|
|
|
|
15.2.1
|
CT021
|
Thiệt hại hoàn toàn (trên
70%)
|
cái
|
|
|
|
15.2.2
|
CT022
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50%-70%
|
cái
|
|
|
|
15.2.3
|
CT023
|
Thiệt hại nặng từ
30% -
50%
|
cái
|
|
|
|
15.2.4
|
CT024
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
cái
|
|
|
|
15.3
|
CT03
|
Nhà kho, phân xưởng
|
cái/m2
|
|
|
|
15.3.1
|
CT031
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
cái/m2
|
|
|
|
15.3.2
|
CT032
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50% -
70%
|
cái/m2
|
|
|
|
15.3.3
|
CT033
|
Thiệt hại nặng từ
30% -
50%
|
cái/m2
|
|
|
|
15.3.4
|
CT034
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
cái/m2
|
|
|
|
15.4
|
CT06
|
Công trình quốc
phòng, an ninh và các công trình phòng chống thiên tai khác (*)
|
cái
|
|
|
|
15.5
|
CT04
|
Tường rào, cổng bị
đổ, sập, hư hỏng
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
15.6
|
CT05
|
Công trình phụ bị
hư hỏng
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
15.7
|
CT07
|
Các thiệt hại khác
(*)
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
|
ƯỚC TÍNH TỔNG
THIỆT HẠI BẰNG TIỀN
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
Ghi chú:
(*) Liệt kê chi tiết các loại thiệt hại
chưa thống kê trong bảng (nếu có)
(x) Bỏ qua không ước giá trị thiệt hại
bằng tiền, hoặc số lượng
Người lập
biểu
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Thủ trưởng
đơn vị
(Ký tên, đóng
dấu)
|
BIỂU 02/TKTH
Ban hành kèm theo TTLT số: /2015/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT ngày /11/2015
của Bộ NN và PTNT và Bộ KH và ĐT
Ngày nhận báo cáo:
|
Đơn vị báo cáo:
Đơn vị nhận báo
cáo:
|
TỔNG
HỢP THIỆT HẠI NHANH/ĐỢT DO THIÊN TAI GÂY RA
Áp dụng cho các loại thiên tai: giông, lốc,
sét, mưa đá
Thời gian:
Địa điểm nơi xảy ra thiên tai
Loại hình thiên tai: (ghi loại hình
thiên tai cụ thể)
TT
|
Mã
|
CHỈ TIÊU
THIỆT HẠI
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Ước giá trị
thiệt hại (triệu đồng)
|
Ghi chú
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
4
|
1
|
NG
|
THIỆT HẠI VỀ NGƯỜI
|
|
|
|
|
1.1
|
NG01
|
Số người chết:
|
người
|
|
x
|
|
1.1.1
|
NG011
|
Trẻ em
|
người
|
|
x
|
|
1.1.2
|
NG012
|
Nữ giới
|
người
|
|
x
|
|
1.1.3
|
NG013
|
Người khuyết tật
|
người
|
|
x
|
|
1.1.4
|
NG014
|
Đối tượng khác
|
người
|
|
x
|
|
1.2
|
NG02
|
Số người mất tích
|
người
|
|
x
|
|
1.2.1
|
NG021
|
Trẻ em
|
người
|
|
x
|
|
1.2.2
|
NG022
|
Nữ giới
|
người
|
|
x
|
|
1.2.3
|
NG023
|
Người khuyết tật
|
người
|
|
x
|
|
1.2.4
|
NG024
|
Đối tượng khác
|
người
|
|
x
|
|
1.3
|
NG03
|
Số người bị thương
|
người
|
|
x
|
|
1.3.1
|
NG031
|
Trẻ em
|
người
|
|
x
|
|
1.3.2
|
NG032
|
Nữ giới
|
người
|
|
x
|
|
1.3.3
|
NG033
|
Người khuyết tật
|
người
|
|
x
|
|
1.3.4
|
NG034
|
Đối tượng khác
|
người
|
|
x
|
|
1.4
|
NG04
|
Số hộ bị ảnh hưởng
|
hộ
|
|
x
|
|
1.5
|
NG05
|
Số người bị ảnh hưởng
|
người
|
|
x
|
|
2
|
NH
|
THIỆT HẠI VỀ NHÀ Ở
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
2.1
|
NH01
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
cái
|
|
|
|
2.1.1
|
NH011
|
Nhà kiên cố
|
cái
|
|
|
|
2.1.2
|
NH012
|
Nhà bán kiên cố
|
cái
|
|
|
|
2.1.3
|
NH013
|
Nhà thiếu kiên cố
|
cái
|
|
|
|
2.1.4
|
NH014
|
Nhà đơn sơ
|
cái
|
|
|
|
2.2
|
NH02
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50% - 70%
|
cái
|
|
|
|
2.2.1
|
NH021
|
Nhà kiên cố
|
cái
|
|
|
|
2.2.2
|
NH022
|
Nhà bán kiên cố
|
cái
|
|
|
|
2.2.3
|
NH023
|
Nhà thiếu kiên cố
|
cái
|
|
|
|
2.2.4
|
NH024
|
Nhà đơn sơ
|
cái
|
|
|
|
2.2
|
NH03
|
Thiệt hại nặng từ 30%
- 50%
|
cái
|
|
|
|
2.3.1
|
NH031
|
Nhà kiên cố
|
cái
|
|
|
|
2.3.2
|
NH032
|
Nhà bán kiên cố
|
cái
|
|
|
|
2.3.3
|
NH033
|
Nhà thiếu kiên cố
|
cái
|
|
|
|
2.3.4
|
NH034
|
Nhà đơn sơ
|
cái
|
|
|
|
2.4
|
NH04
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
|
|
|
|
2.4.1
|
NH041
|
Nhà kiên cố
|
cái
|
|
|
|
2.4.2
|
NH042
|
Nhà bán kiên cố
|
cái
|
|
|
|
2.4.3
|
NH043
|
Nhà thiếu kiên cố
|
cái
|
|
|
|
2.4.4
|
NH044
|
Nhà đơn sơ
|
cái
|
|
|
|
2.5
|
NH05
|
Các thiệt hại về
nhà ở khác (*)
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
3
|
GD
|
THIỆT HẠI VỀ GIÁO DỤC
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
3.1
|
GD01
|
Số điểm/trường bị ảnh
hưởng
|
điểm
|
|
x
|
|
3.2
|
GD02
|
Phòng học, phòng chức
năng công vụ, nhà ở tập thể, nhà bán trú cho học sinh/sinh viên/học viên
|
cái
|
|
|
|
3.2.1
|
GD021
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
cái
|
|
|
|
3.2.2
|
GD022
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50% -70%
|
cái
|
|
|
|
3.2.3
|
GD023
|
Thiệt hại nặng từ
30% -50%
|
cái
|
|
|
|
3.2.4
|
GD024
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
cái
|
|
|
|
3.3
|
GD03
|
Các thiết bị giáo dục
ở điểm/trường bị hư hỏng
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
3.4
|
GD04
|
Các thiệt hại về
giáo dục khác (*)
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
4
|
YT
|
THIỆT HẠI VỀ Y TẾ
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
4.1
|
YT01
|
Số cơ sở y tế (bệnh
viện, trung tâm y tế, trạm y tế)
|
cái
|
|
|
|
4.1.1
|
YT011
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
cái
|
|
|
|
4.1.2
|
YT012
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50% -70%
|
cái
|
|
|
|
4.1.3
|
YT013
|
Thiệt hại nặng từ
30% - 50%
|
cái
|
|
|
|
4.1.4
|
YT014
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
cái
|
|
|
|
4.2
|
YT02
|
Thuốc bị ướt, hư hỏng,
cuốn trôi
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
4.3
|
YT03
|
Vật tư, máy móc và
thiết bị y tế bị hư hỏng, cuốn trôi
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
4.4
|
YT04
|
Các thiệt hại về Y
tế khác (*)
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
5
|
VH
|
THIỆT HẠI VỀ VĂN
HÓA
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
5.1
|
VH01
|
Công trình văn hóa
|
cái
|
|
|
|
5.1.1
|
VH01
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
cái
|
|
|
|
5.1.2
|
VH02
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50%-70%
|
cái
|
|
|
|
5.1.3
|
VH03
|
Thiệt hại nặng từ
30% -50%
|
cái
|
|
|
|
5.1.4
|
VH04
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
cái
|
|
|
|
5.2
|
VH02
|
Di tích lịch sử văn
hóa, danh lam thắng cảnh
|
cái
|
|
|
|
5.2.1
|
VH021
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
cái
|
|
|
|
5.2.2
|
VH022
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50% -70%
|
cái
|
|
|
|
5.2.3
|
VH023
|
Thiệt hại nặng từ
30% - 50%
|
cái
|
|
|
|
5.2.4
|
VH024
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
cái
|
|
|
|
5.3
|
VH03
|
Trang thiết bị tại
công trình văn hóa
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
5.4
|
VH04
|
Các thiệt hại về
văn hóa khác (*)
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
6
|
NLN
|
THIỆT HẠI VỀ NÔNG,
LÂM, DIÊM NGHIỆP
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
6.1
|
NLN01
|
Diện tích lúa
|
ha
|
|
|
|
6.1.1
|
NLN011
|
Diện tích gieo cấy
lúa thuần
|
ha
|
|
|
|
6.1.1.1
|
NLN0111
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
ha
|
|
|
|
6.1.1.2
|
NLN0112
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50% - 70%
|
ha
|
|
|
|
6.1.1.3
|
NLN0113
|
Thiệt hại nặng từ
30% - 50%
|
ha
|
|
|
|
6.1.1.4
|
NLN0114
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
ha
|
|
|
|
6.1.2
|
NLN012
|
Diện tích gieo cấy
lúa lai
|
ha
|
|
|
|
6.1.2.1
|
NLN0121
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
ha
|
|
|
|
6.1.2.2
|
NLN0122
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50% -70%
|
ha
|
|
|
|
6.1.2.3
|
NLN0123
|
Thiệt hại nặng từ
30% - 50%
|
ha
|
|
|
|
6.1.2.4
|
NLN0124
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
ha
|
|
|
|
6.2
|
NLN02
|
Diện tích mạ
|
ha
|
|
|
|
6.2.1
|
NLN021
|
Diện tích mạ lúa
thuần
|
ha
|
|
|
|
6.2.1.1
|
NLN0211
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
ha
|
|
|
|
6.2.1.2
|
NLN0212
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50% -70%
|
ha
|
|
|
|
6.2.1.3
|
NLN0213
|
Thiệt hại nặng từ
30% -50%
|
ha
|
|
|
|
6.2.1.4
|
NLN0214
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
ha
|
|
|
|
6.2.2
|
NLN022
|
Diện tích mạ lúa
lai
|
ha
|
|
|
|
6.2.2.1
|
NLN0221
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
ha
|
|
|
|
6.2.2.2
|
NLN0222
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50% -70%
|
ha
|
|
|
|
6.2.2.3
|
NLN0223
|
Thiệt hại nặng từ
30% -50%
|
ha
|
|
|
|
6.2.2.4
|
NLN0224
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
ha
|
|
|
|
6.3
|
NLN03
|
Diện tích hoa màu,
rau màu
|
ha
|
|
|
|
6.3.1
|
NN031
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
ha
|
|
|
|
6.3.2
|
NN032
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50% -70%
|
ha
|
|
|
|
6.3.3
|
NN033
|
Thiệt hại nặng từ
30% -50%
|
ha
|
|
|
|
6.3.4
|
NN034
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
ha
|
|
|
|
6.4
|
NLN04
|
Số lượng hoa, cây cảnh
các loại
|
chậu,cây
|
|
|
|
6.4.1
|
NLN041
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
chậu,cây
|
|
|
|
6.4.2
|
NLN042
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50% -70%
|
chậu,cây
|
|
|
|
6.4.3
|
NLN043
|
Thiệt hại nặng từ
30% - 50%
|
chậu,cây
|
|
|
|
6.4.4
|
NLN044
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
chậu,cây
|
|
|
|
6.5
|
NLN05
|
Diện tích cây trồng
lâu năm
|
ha
|
|
|
|
6.5.1
|
NLN051
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
ha
|
|
|
|
6.5.2
|
NLN052
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50% -70%
|
ha
|
|
|
|
6.5.3
|
NLN053
|
Thiệt hại nặng từ
30% -50%
|
ha
|
|
|
|
6.5.4
|
NLN054
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
ha
|
|
|
|
6.6
|
NLN06
|
Diện tích cây trồng
hàng năm
|
ha
|
|
|
|
6.6.1
|
NLN061
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
ha
|
|
|
|
6.6.2
|
NLN062
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50%-70%
|
ha
|
|
|
|
6.6.3
|
NLN063
|
Thiệt hại nặng từ
30% -50%
|
ha
|
|
|
|
6.6.4
|
NLN064
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
ha
|
|
|
|
6.7
|
NLN07
|
Diện tích cây ăn quả
tập trung
|
ha
|
|
|
|
6.7.1
|
NLN071
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
ha
|
|
|
|
6.7.2
|
NLN072
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50% -70%
|
ha
|
|
|
|
6.7.3
|
NLN073
|
Thiệt hại nặng từ
30% -50%
|
ha
|
|
|
|
6.7.4
|
NLN074
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
ha
|
|
|
|
6.8
|
NLN08
|
Diện tích rừng hiện
có
|
ha
|
|
|
|
6.8.1
|
NLN081
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
ha
|
|
|
|
6.8.2
|
NLN082
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50% -70%
|
ha
|
|
|
|
6.8.3
|
NLN083
|
Thiệt hại nặng
từ 30% -50%
|
ha
|
|
|
|
6.8.4
|
NLN084
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
ha
|
|
|
|
6.9
|
NLN9
|
Cây bóng mát, cây
xanh đô thị bị đổ, gãy
|
cây
|
|
|
|
6.10
|
NLN10
|
Cây giống bị hư hỏng
|
ha
|
|
|
|
6.11
|
NLN11
|
Hạt giống hư hỏng
|
tấn
|
|
|
|
6.12
|
NLN12
|
Lương thực bị trôi,
ẩm, ướt và hư hỏng
|
tấn
|
|
|
|
6.13
|
NLN14
|
Diện tích ruộng muối
bị hư hỏng
|
ha
|
|
|
|
6.14
|
NLN15
|
Muối bị hư hỏng
|
tấn
|
|
|
|
6.15
|
NLN19
|
Các thiệt hại về
nông, lâm, diêm nghiệp khác (*)
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
7
|
CHN
|
THIỆT HẠI VỀ CHĂN
NUÔI
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
7.1
|
CHN1
|
Gia súc bị chết
|
con
|
|
|
|
7.1.1
|
CHN01
|
Trâu, bò, ngựa
|
con
|
|
|
|
7.1.2
|
CHN02
|
Nai, cừu, dê
|
con
|
|
|
|
7.1.3
|
CHN03
|
Lợn
|
con
|
|
|
|
7.1.4
|
CHN04
|
Các loại gia súc
khác
|
con
|
|
|
|
7.2
|
CHN02
|
Gia cầm bị chết
|
con
|
|
|
|
7.2.1
|
CHN021
|
Gà, vịt, ngan, ngỗng
|
con
|
|
|
|
7.2.2
|
CHN023
|
Các loại gia cầm
khác
|
con
|
|
|
|
7.3
|
CHN03
|
Các loại vật nuôi
khác bị chết
|
con
|
|
|
|
7.4
|
CHN04
|
Các thiệt hại về
chăn nuôi khác (*)
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
8
|
TT
|
THIỆT HẠI VỀ THÔNG
TIN LIÊN LẠC
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
8.1
|
TT01
|
Cột Ăng ten bị đổ,
gãy
|
cái
|
|
|
|
8.2
|
TT02
|
Cột treo cáp bị đổ,
gãy
|
cái
|
|
|
|
8.3
|
TT03
|
Các máy móc, thiết
bị thông tin liên lạc
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
8.4
|
TT04
|
Các thiệt hại về
thông tin liên lạc khác (*)
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
9
|
CN
|
THIỆT HẠI VỀ CÔNG NGHIỆP
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
9.1
|
CN01
|
Cột điện bị đỗ, gãy
|
cái
|
|
|
|
9.1.1
|
CN011
|
Trung và cao thế
|
cái
|
|
|
|
9.1.2
|
CN012
|
Hạ thế
|
cái
|
|
|
|
9.2
|
CN02
|
Dây điện bị đứt
|
m
|
|
|
|
9.2.1
|
CN021
|
Trung và cao thế
|
m
|
|
|
|
9.2.2
|
CN022
|
Hạ thế
|
m
|
|
|
|
9.3
|
CN03
|
Trạm biến thế bị hư
hỏng
|
cái
|
|
|
|
9.3.1
|
CN031
|
Trung và cao thế
|
cái
|
|
|
|
9.3.2
|
CN032
|
Hạ thế
|
cái
|
|
|
|
9.4
|
CN04
|
Các
thiệt hại về công nghiệp khác (*)
|
triệu
đồng
|
x
|
|
|
10
|
XD
|
THIỆT HẠI VỀ XÂY DỰNG
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
10.1
|
XD01
|
Các công trình đang
thi công
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
10.1.1
|
XD011
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
10.1.2
|
XD012
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50% -70%
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
10.1.3
|
XD013
|
Thiệt hại nặng từ
30% -50%
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
10.1.4
|
XD014
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
10.2
|
XD02
|
Máy móc, thiết bị
xây dựng
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
10.2.1
|
XD021
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
10.2.2
|
XD022
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50% -70%
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
10.2.3
|
XD023
|
Thiệt hại nặng từ
30% -50%
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
10.2.4
|
XD024
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
10.3
|
XD03
|
Vật liệu xây dựng
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
10.3.1
|
XD031
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
10.3.2
|
XD032
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50% -70%
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
10.3.3
|
XD033
|
Thiệt hại nặng từ
30% -50%
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
10.3.4
|
XD034
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
10.4
|
XD04
|
Các thiệt hại về
xây dựng khác (*)
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
11
|
CT
|
THIỆT HẠI VỀ CÁC
CÔNG TRÌNH KHÁC
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
11.1
|
CT01
|
Trụ sở cơ quan
|
cái
|
|
|
|
11.1.1
|
CT011
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
cái
|
|
|
|
11.1.2
|
CT012
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50%-70%
|
cái
|
|
|
|
11.1.3
|
CT013
|
Thiệt hại nặng từ
30% - 50%
|
cái
|
|
|
|
11.1.4
|
CT014
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
cái
|
|
|
|
11.2
|
CT02
|
Chợ, trung tâm
thương mại
|
cái
|
|
|
|
11.2.1
|
CT021
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
cái
|
|
|
|
11.2.2
|
CT022
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50%-70%
|
cái
|
|
|
|
11.2.3
|
CT023
|
Thiệt hại nặng từ
30% - 50%
|
cái
|
|
|
|
11.2.4
|
CT024
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
cái
|
|
|
|
11.3
|
CT03
|
Nhà kho, phân xưởng
|
cái/m2
|
|
|
|
11.3.1
|
CT031
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
cái/m2
|
|
|
|
11.3.2
|
CT032
|
Thiệt hại rất nặng,
từ 50% - 70%
|
cái/m2
|
|
|
|
11.3.3
|
CT033
|
Thiệt hại nặng từ
30% - 50%
|
cái/m2
|
|
|
|
11.3.4
|
CT034
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
cái/m2
|
|
|
|
11.4
|
CT06
|
Công trình quốc
phòng, an ninh và các công trình phòng chống thiên tai khác bị thiệt hại (*)
|
cái
|
|
|
|
11.4
|
CT04
|
Tường rào, cổng bị
đổ, sập, hư hỏng
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
11.4
|
CT05
|
Công trình phụ bị
hư hỏng
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
11.4
|
CT07
|
Các thiệt hại khác
(*)
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
12
|
|
CÁC THIỆT HẠI KHÁC (*)
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
|
ƯỚC TÍNH TỔNG
THIỆT HẠI BẰNG TIỀN
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
Ghi chú:
(*) Liệt kê chi tiết các
loại thiệt hại chưa thống kê trong bảng (nếu có)
(x) Bỏ qua không ước giá trị thiệt hại
bằng tiền, hoặc số lượng
Người lập biểu
|
Thủ trưởng đơn
vị
|
BIỂU 03/TKTH
Ban hành kèm theo TTLT số: /2015/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT ngày /11/2015
của Bộ NN và PTNT và Bộ KH và ĐT
Ngày nhận báo cáo:
|
Đơn vị báo cáo:
Đơn vị nhận báo
cáo:
|
TỔNG
HỢP THIỆT HẠI NHANH/ĐỢT DO THIÊN TAI GÂY RA
Áp dụng cho các loại thiên tai: Sương muối,
sương mù, rét hại
Thời gian:
Địa điểm nơi xảy ra thiên tai
Loại hình thiên tai: (ghi loại hình
thiên tai cụ thể)
TT
|
Mã
|
CHỈ TIÊU
THIỆT HẠI
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Ước giá trị
thiệt hại (triệu đồng)
|
Ghi chú
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
4
|
1
|
NG
|
THIỆT HẠI VỀ NGƯỜI
|
|
|
|
|
1.1
|
NG01
|
Số hộ bị ảnh hưởng
|
hộ
|
|
x
|
|
1.2
|
NG02
|
Số người bị ảnh hưởng
|
người
|
|
x
|
|
2
|
NLN
|
THIỆT HẠI VỀ NÔNG,
LÂM, DIÊM NGHIỆP
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
2.1
|
NLN01
|
Diện tích lúa
|
ha
|
|
|
|
2.1.1
|
NLN011
|
Diện tích gieo cấy
lúa thuần
|
ha
|
|
|
|
2.1.1.1
|
NLN0111
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
ha
|
|
|
|
2.1.1.2
|
NLN0112
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50% - 70%
|
ha
|
|
|
|
2.1.1.3
|
NLN0113
|
Thiệt hại nặng từ
30% - 50%
|
ha
|
|
|
|
2.1.1.4
|
NLN0114
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
ha
|
|
|
|
2.1.2
|
NLN012
|
Diện tích gieo cấy
lúa lai
|
ha
|
|
|
|
2.1.2.1
|
NLN0121
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
ha
|
|
|
|
2.1.2.2
|
NLN0122
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50% -70%
|
ha
|
|
|
|
2.1.2.3
|
NLN0123
|
Thiệt hại nặng từ
30% - 50%
|
ha
|
|
|
|
2.1.2.4
|
NLN0124
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
ha
|
|
|
|
2.2
|
NLN02
|
Diện tích mạ
|
ha
|
|
|
|
2.2.1
|
NLN021
|
Diện tích mạ lúa
thuần
|
ha
|
|
|
|
2.2.1.1
|
NLN0211
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
ha
|
|
|
|
2.2.1.2
|
NLN0212
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50% -70%
|
ha
|
|
|
|
2.2.1.3
|
NLN0213
|
Thiệt hại nặng từ
30% -50%
|
ha
|
|
|
|
2.2.1.4
|
NLN0214
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
ha
|
|
|
|
2.2.2
|
NLN022
|
Diện tích mạ lúa
lai
|
ha
|
|
|
|
2.2.2.1
|
NLN0221
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
ha
|
|
|
|
2.2.2.2
|
NLN0222
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50% -70%
|
ha
|
|
|
|
2.2.2.3
|
NLN0223
|
Thiệt hại nặng từ
30% -50%
|
ha
|
|
|
|
2.2.2.4
|
NLN0224
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
ha
|
|
|
|
2.3
|
NLN03
|
Diện tích hoa màu,
rau màu
|
ha
|
|
|
|
2.3.1
|
NN031
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
ha
|
|
|
|
2.3.2
|
NN032
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50% -70%
|
ha
|
|
|
|
2.3.3
|
NN033
|
Thiệt hại nặng từ
30% -50%
|
ha
|
|
|
|
2.3.4
|
NN034
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
ha
|
|
|
|
2.4
|
NLN04
|
Số lượng hoa, cây cảnh
các loại
|
chậu,cây
|
|
|
|
2.4.1
|
NLN041
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
chậu,cây
|
|
|
|
2.4.2
|
NLN042
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50% -70%
|
chậu,cây
|
|
|
|
2.4.3
|
NLN043
|
Thiệt hại nặng từ
30% - 50%
|
chậu,cây
|
|
|
|
2.4.4
|
NLN044
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
chậu,cây
|
|
|
|
2.5
|
NLN05
|
Diện tích cây trồng
lâu năm
|
ha
|
|
|
|
2.5.1
|
NLN051
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
ha
|
|
|
|
2.5.2
|
NLN052
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50% -70%
|
ha
|
|
|
|
2.5.3
|
NLN053
|
Thiệt hại nặng từ
30% -50%
|
ha
|
|
|
|
2.5.4
|
NLN054
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
ha
|
|
|
|
2.6
|
NLN06
|
Diện tích cây trồng
hàng năm
|
ha
|
|
|
|
2.6.1
|
NLN061
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
ha
|
|
|
|
2.6.2
|
NLN062
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50%-70%
|
ha
|
|
|
|
2.6.3
|
NLN063
|
Thiệt hại nặng từ
30% -50%
|
ha
|
|
|
|
2.6.4
|
NLN064
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
ha
|
|
|
|
2.7
|
NLN07
|
Diện tích cây ăn quả
tập trung
|
ha
|
|
|
|
2.7.1
|
NLN071
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
ha
|
|
|
|
2.7.2
|
NLN072
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50% -70%
|
ha
|
|
|
|
2.7.3
|
NLN073
|
Thiệt hại nặng từ
30% -50%
|
ha
|
|
|
|
2.7.4
|
NLN074
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
ha
|
|
|
|
2.8
|
NLN08
|
Diện tích rừng hiện
có
|
ha
|
|
|
|
2.8.1
|
NLN081
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
ha
|
|
|
|
2.8.2
|
NLN082
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50% -70%
|
ha
|
|
|
|
2.8.3
|
NLN083
|
Thiệt hại nặng
từ 30% -50%
|
ha
|
|
|
|
2.8.4
|
NLN084
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
ha
|
|
|
|
2.9
|
NLN9
|
Cây bóng mát, cây
xanh đô thị bị chết
|
cây
|
|
|
|
2.10
|
NLN10
|
Cây giống bị hư hỏng
|
ha
|
|
|
|
2.11
|
NLN11
|
Hạt giống hư hỏng
|
tấn
|
|
|
|
2.12
|
NLN12
|
Lương thực bị hư hỏng
|
tấn
|
|
|
|
2.13
|
NLN14
|
Diện tích ruộng muối
bị hư hỏng
|
ha
|
|
|
|
2.14
|
NLN15
|
Muối bị hư hỏng
|
tấn
|
|
|
|
2.15
|
NLN19
|
Các thiệt hại về
nông, lâm, diêm nghiệp khác (*)
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
3
|
CHN
|
THIỆT HẠI VỀ CHĂN
NUÔI
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
3.1
|
CHN1
|
Gia súc bị chết
|
con
|
|
|
|
3.1.1
|
CHN01
|
Trâu, bò, ngựa
|
con
|
|
|
|
3.1.2
|
CHN02
|
Nai, cừu, dê
|
con
|
|
|
|
3.1.3
|
CHN03
|
Lợn
|
con
|
|
|
|
3.1.4
|
CHN04
|
Các loại gia súc
khác
|
con
|
|
|
|
3.2
|
CHN02
|
Gia cầm bị chết
|
con
|
|
|
|
3.2.1
|
CHN021
|
Gà, vịt, ngan, ngỗng
|
con
|
|
|
|
3.2.2
|
CHN023
|
Các loại gia cầm
khác
|
con
|
|
|
|
3.3
|
CHN03
|
Các loại vật nuôi
khác bị chết
|
con
|
|
|
|
3.4
|
CHN04
|
Vật tư phục vụ chăn
nuôi bị hư hỏng
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
3.5
|
CHN05
|
Chuồng trại, trang thiết
bị chăn nuôi bị hư hỏng
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
3.6
|
CHN06
|
Chuồng trại, trang
thiết bị chăn nuôi
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
3.7
|
CHN07
|
Các thiệt hại về
chăn nuôi khác (*)
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
4
|
TS
|
THIỆT HẠI VỀ THỦY SẢN
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
4.1
|
TS01
|
Diện tích nuôi cá
ao hồ nhỏ
|
ha
|
|
|
|
4.1.1
|
TS011
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
ha
|
|
|
|
4.1.2
|
TS012
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50% -70%
|
ha
|
|
|
|
4.1.3
|
TS013
|
Thiệt hại nặng từ
30% -50%
|
ha
|
|
|
|
4.1.4
|
TS014
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
ha
|
|
|
|
4.2
|
TS02
|
Các loại thủy, hải
sản khác (*)
|
ha
|
|
|
|
4.2.1
|
TS021
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
ha
|
|
|
|
4.2.2
|
TS022
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50% -70%
|
ha
|
|
|
|
4.2.3
|
TS023
|
Thiệt hại nặng từ
30% -50%
|
ha
|
|
|
|
4.2.4
|
TS024
|
Thiệt hại một phần (dưới
30%)
|
ha
|
|
|
|
5
|
|
CÁC THIỆT HẠI KHÁC
(*)
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
|
ƯỚC TÍNH TỔNG THIỆT HẠI
BẰNG TIỀN
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
Ghi chú:
(*) Liệt kê chi tiết các loại thiệt hại
chưa thống kê trong bảng (nếu có)
(x) Bỏ qua không ước giá trị thiệt hại
bằng tiền, hoặc số lượng
Người lập
biểu
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
Thủ trưởng
đơn vị
(Ký
tên, đóng dấu)
|
BIỂU 04/TKTH
Ban hành kèm theo TTLT số: /2015/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT ngày /11/2015
của Bộ NN và PTNT và Bộ KH và ĐT
Ngày nhận báo cáo:
|
Đơn vị báo cáo:
Đơn vị nhận báo
cáo:
|
TỔNG
HỢP THIỆT HẠI NHANH/ĐỢT DO THIÊN TAI GÂY RA
Áp dụng cho các loại thiên tai: Xâm nhập mặn, hạn hán, nắng
nóng
Thời gian:
Địa điểm nơi xảy ra thiên tai
Loại hình thiên tai: (ghi loại hình
thiên tai cụ thể)
TT
|
Mã
|
CHỈ TIÊU
THIỆT HẠI
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Ước giá trị
thiệt hại (triệu đồng)
|
Ghi chú
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
4
|
1
|
NG
|
THIỆT HẠI VỀ NGƯỜI
|
|
|
|
|
1.1
|
NG01
|
Số người chết:
|
người
|
|
x
|
|
1.1.1
|
NG011
|
Trẻ em
|
người
|
|
x
|
|
1.1.2
|
NG012
|
Nữ giới
|
người
|
|
x
|
|
1.1.3
|
NG013
|
Người khuyết tật
|
người
|
|
x
|
|
1.1.4
|
NG014
|
Đối tượng
khác
|
người
|
|
x
|
|
1.2
|
NG02
|
Số hộ bị ảnh
hưởng
|
hộ
|
|
x
|
|
13
|
NG03
|
Số người bị ảnh
hưởng
|
người
|
|
x
|
|
2
|
NLN
|
THIỆT HẠI VỀ NÔNG,
LÂM, DIÊM NGHIỆP
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
2.1
|
NLN01
|
Diện tích lúa
|
ha
|
|
|
|
2.1.1
|
NLN011
|
Diện tích gieo cấy
lúa thuần
|
ha
|
|
|
|
2.1.1.1
|
NLN0111
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
ha
|
|
|
|
2.1.1.2
|
NLN0112
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50% - 70%
|
ha
|
|
|
|
2.1.1.3
|
NLN0113
|
Thiệt hại nặng từ
30% - 50%
|
ha
|
|
|
|
2.1.1.4
|
NLN0114
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
ha
|
|
|
|
2.1.2
|
NLN012
|
Diện tích gieo cấy
lúa lai
|
ha
|
|
|
|
2.1.2.1
|
NLN0121
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
ha
|
|
|
|
2.1.2.2
|
NLN0122
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50% -70%
|
ha
|
|
|
|
2.1.2.3
|
NLN0123
|
Thiệt hại nặng từ
30% - 50%
|
ha
|
|
|
|
2.1.2.4
|
NLN0124
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
ha
|
|
|
|
2.2
|
NLN02
|
Diện tích mạ
|
ha
|
|
|
|
2.2.1
|
NLN021
|
Diện tích mạ lúa
thuần
|
ha
|
|
|
|
2.2.1.1
|
NLN0211
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
ha
|
|
|
|
2.2.1.2
|
NLN0212
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50% -70%
|
ha
|
|
|
|
2.2.1.3
|
NLN0213
|
Thiệt hại nặng từ
30% -50%
|
ha
|
|
|
|
2.2.1.4
|
NLN0214
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
ha
|
|
|
|
2.2.2
|
NLN022
|
Diện tích mạ lúa
lai
|
ha
|
|
|
|
2.2.2.1
|
NLN0221
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
ha
|
|
|
|
2.2.2.2
|
NLN0222
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50% -70%
|
ha
|
|
|
|
2.2.2.3
|
NLN0223
|
Thiệt hại nặng từ
30% -50%
|
ha
|
|
|
|
2.2.2.4
|
NLN0224
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
ha
|
|
|
|
2.3
|
NLN03
|
Diện tích hoa màu,
rau màu
|
ha
|
|
|
|
2.3.1
|
NN031
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
ha
|
|
|
|
2.3.2
|
NN032
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50% -70%
|
ha
|
|
|
|
2.3.3
|
NN033
|
Thiệt hại nặng từ
30% -50%
|
ha
|
|
|
|
2.3.4
|
NN034
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
ha
|
|
|
|
2.4
|
NLN04
|
Số lượng hoa, cây cảnh
các loại
|
chậu,cây
|
|
|
|
2.4.1
|
NLN041
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
chậu,cây
|
|
|
|
2.4.2
|
NLN042
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50% -70%
|
chậu,cây
|
|
|
|
2.4.3
|
NLN043
|
Thiệt hại nặng từ
30% - 50%
|
chậu,cây
|
|
|
|
2.4.4
|
NLN044
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
chậu,cây
|
|
|
|
2.5
|
NLN05
|
Diện tích cây trồng
hàng năm
|
ha
|
|
|
|
2.5.1
|
NLN061
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
ha
|
|
|
|
2.5.2
|
NLN062
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50%-70%
|
ha
|
|
|
|
2.5.3
|
NLN063
|
Thiệt hại nặng từ
30% -50%
|
ha
|
|
|
|
2.5.4
|
NLN064
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
ha
|
|
|
|
2.6
|
NLN06
|
Cây giống
|
ha
|
|
|
|
2.7
|
NLN07
|
Diện tích canh tác bị ngập mặn
|
ha
|
|
|
|
2.8
|
NLN08
|
Diện tích canh tác
bị hạn, thiếu nước
|
ha
|
|
|
|
2.9
|
NLN09
|
Diện tích ngừng sản
xuất do thiếu nước tưới
|
ha
|
|
|
|
2.10
|
NLN10
|
Các thiệt hại về nông,
lâm, diêm nghiệp khác (*)
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
3
|
CHN
|
THIỆT HẠI VỀ CHĂN
NUÔI
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
3.1
|
CHN1
|
Gia súc bị chết
|
con
|
|
|
|
3.1.1
|
CHN01
|
Trâu, bò, ngựa
|
con
|
|
|
|
3.1.2
|
CHN02
|
Nai, cừu, dê
|
con
|
|
|
|
3.1.3
|
CHN03
|
Lợn
|
con
|
|
|
|
3.1.4
|
CHN04
|
Các loại gia súc
khác
|
con
|
|
|
|
3.2
|
CHN02
|
Gia cầm bị chết
|
con
|
|
|
|
3.2.1
|
CHN021
|
Gà, vịt, ngan, ngỗng
|
con
|
|
|
|
3.2.2
|
CHN023
|
Các loại gia cầm khác
|
con
|
|
|
|
3.3
|
CHN03
|
Các loại vật nuôi khác bị
chết
|
con
|
|
|
|
3.4
|
CHN04
|
Nước cấp chăn nuôi
tập trung bị thiếu hụt
|
m³
|
|
|
|
3.5
|
CHN05
|
Các thiệt hại về
chăn nuôi khác (*)
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
4
|
TS
|
THIỆT HẠI VỀ THỦY SẢN
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
4.1
|
TS01
|
Diện tích nuôi cá ao hồ nhỏ
|
ha
|
|
|
|
4.1.1
|
TS011
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
ha
|
|
|
|
4.1.2
|
TS012
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50% -70%
|
ha
|
|
|
|
4.1.3
|
TS013
|
Thiệt hại nặng từ
30% -50%
|
ha
|
|
|
|
4.1.4
|
TS014
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
ha
|
|
|
|
4.2
|
TS02
|
Diện tích nuôi cá -
lúa, nuôi hồ mặt nước lớn
|
ha
|
|
|
|
4.2.1
|
TS021
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
ha
|
|
|
|
4.2.2
|
TS022
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50% -70%
|
ha
|
|
|
|
4.2.3
|
TS023
|
Thiệt hại nặng từ
30% -50%
|
ha
|
|
|
|
4.2.4
|
TS024
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
ha
|
|
|
|
4.3
|
TS03
|
Các loại thủy, hải
sản khác (*)
|
ha
|
|
|
|
4.3.1
|
TS031
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
ha
|
|
|
|
4.3.2
|
TS032
|
Thiệt hại rất nặng từ
50% -70%
|
ha
|
|
|
|
4.3.3
|
TS033
|
Thiệt hại nặng từ
30% -50%
|
ha
|
|
|
|
4.3.4
|
TS034
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
ha
|
|
|
|
4.4
|
TS04
|
Các thiệt hại về thủy
sản khác (*)
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
5
|
MT
|
THIỆT HẠI VỀ NƯỚC SẠCH
VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
5.1
|
MT01
|
Diện tích vùng dân
cư thiếu nước bị nhiễm mặn
|
ha
|
|
|
|
5.2
|
MT02
|
Diện tích vùng dân
cư bị ô nhiễm
|
ha
|
|
|
|
5.3
|
MT03
|
Số hộ thiếu
nước sạch sử dụng
|
hộ
|
|
|
|
5.4
|
MT04
|
Các thiệt hại về NS
và VSMT khác (*)
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
6
|
|
CÁC THIỆT HẠI KHÁC
(*)
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
|
ƯỚC TÍNH TỔNG THIỆT HẠI
BẰNG TIỀN
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
Ghi chú:
(*) Liệt kê chi tiết các loại thiệt hại
chưa thống kê trong bảng (nếu có)
(x) Bỏ qua không ước giá trị thiệt hại
bằng tiền, hoặc số lượng
Người lập
biểu
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
Thủ trưởng
đơn vị
(Ký
tên, đóng dấu)
|
BIỂU 05/TKTH
Ban hành kèm theo TTLT số: /2015/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT ngày /11/2015
của Bộ NN và PTNT và Bộ KH và ĐT
Ngày nhận báo cáo:
|
Đơn vị báo cáo:
Đơn vị nhận báo
cáo:
|
TỔNG
HỢP THIỆT HẠI NHANH/ĐỢT DO THIÊN TAI GÂY RA
Áp dụng cho các loại thiên tai: động đất
Thời gian:
Địa điểm nơi xảy ra thiên tai
Loại hình thiên tai:
TT
|
Mã
|
CHỈ TIÊU
THIỆT HẠI
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Ước giá trị
thiệt hại (triệu đồng)
|
Ghi chú
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
4
|
1
|
NG
|
THIỆT HẠI VỀ NGƯỜI
|
|
|
|
|
1.1
|
NG01
|
Số người chết:
|
người
|
|
x
|
|
1.1.1
|
NG011
|
Trẻ em
|
người
|
|
x
|
|
1.1.2
|
NG012
|
Nữ giới
|
người
|
|
x
|
|
1.1.3
|
NG013
|
Người khuyết tật
|
người
|
|
x
|
|
1.1.4
|
NG014
|
Đối tượng
khác
|
người
|
|
x
|
|
1.2
|
NG02
|
Số người mất
tích
|
người
|
|
x
|
|
1.2.1
|
NG021
|
Trẻ em
|
người
|
|
x
|
|
1.2.2
|
NG022
|
Nữ giới
|
người
|
|
x
|
|
1.2.3
|
NG023
|
Người khuyết tật
|
người
|
|
x
|
|
1.2.4
|
NG024
|
Đối tượng khác
|
người
|
|
x
|
|
1.3
|
NG03
|
Số người bị thương
|
người
|
|
x
|
|
1.3.1
|
NG031
|
Trẻ em
|
người
|
|
x
|
|
1.3.2
|
NG032
|
Nữ giới
|
người
|
|
x
|
|
1.3.3
|
NG033
|
Người khuyết tật
|
người
|
|
x
|
|
1.3.4
|
NG034
|
Đối tượng khác
|
người
|
|
x
|
|
1.4
|
NG04
|
Số hộ bị ảnh hưởng
|
hộ
|
|
x
|
|
1.5
|
NG05
|
Số người bị ảnh hưởng
|
người
|
|
x
|
|
2
|
NH
|
THIỆT HẠI VỀ NHÀ Ở
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
2.1
|
NH01
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
cái
|
|
|
|
2.1.1
|
NH011
|
Nhà kiên cố
|
cái
|
|
|
|
2.1.2
|
NH012
|
Nhà bán kiên cố
|
cái
|
|
|
|
2.1.3
|
NH013
|
Nhà thiếu kiên cố
|
cái
|
|
|
|
2.1.4
|
NH014
|
Nhà đơn sơ
|
cái
|
|
|
|
2.2
|
NH02
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50% -70%
|
cái
|
|
|
|
2.2.1
|
NH021
|
Nhà kiên cố
|
cái
|
|
|
|
2.2.2
|
NH022
|
Nhà bán kiên cố
|
cái
|
|
|
|
2.2.3
|
NH023
|
Nhà thiếu kiên cố
|
cái
|
|
|
|
2.2.4
|
NH024
|
Nhà đơn sơ
|
cái
|
|
|
|
2.3
|
NH03
|
Thiệt hại nặng từ
30% -50%
|
cái
|
|
|
|
2.3.1
|
NH031
|
Nhà kiên cố
|
cái
|
|
|
|
2.3.2
|
NH032
|
Nhà bán kiên cố
|
cái
|
|
|
|
2.3.3
|
NH033
|
Nhà thiếu kiên cố
|
cái
|
|
|
|
2.3.4
|
NH034
|
Nhà đơn sơ
|
cái
|
|
|
|
2.4
|
NH04
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
|
|
|
|
2.4.1
|
NH041
|
Nhà kiên cố
|
cái
|
|
|
|
2.4.2
|
NH042
|
Nhà bán kiên cố
|
cái
|
|
|
|
2.4.3
|
NH043
|
Nhà thiếu kiên cố
|
cái
|
|
|
|
2.4.4
|
NH044
|
Nhà đơn sơ
|
cái
|
|
|
|
2.5
|
NH07
|
Nhà phải di dời khẩn
cấp
|
cái
|
|
|
|
2.6
|
NH09
|
Các thiệt hại
về nhà ở khác (*)
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
3
|
GD
|
THIỆT HẠI VỀ GIÁO DỤC
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
3.1
|
GD01
|
Số điểm/trường
bị ảnh hưởng
|
điểm
|
|
x
|
|
3.2
|
GD02
|
Phòng học, phòng chức
năng công vụ,
nhà ở tập thể, nhà bán trú cho học
sinh/sinh viên/học viên
|
cái
|
|
|
|
3.2.1
|
GD021
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
cái
|
|
|
|
3.2.2
|
GD022
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50% -70%
|
cái
|
|
|
|
3.2.3
|
GD023
|
Thiệt hại nặng từ
30% -
50%
|
cái
|
|
|
|
3.2.4
|
GD024
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
cái
|
|
|
|
3.3
|
GD03
|
Các thiết bị giáo dục
ở điểm/trường bị hư hỏng
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
3.4
|
GD04
|
Các thiệt hại
về giáo dục khác (*)
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
4
|
YT
|
THIỆT HẠI VỀ Y TẾ
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
4.1
|
YT01
|
Số cơ sở y tế (bệnh
viện, trung tâm y tế, trạm y tế)
|
cái
|
|
|
|
4.1.1
|
YT011
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
cái
|
|
|
|
4.1.2
|
YT012
|
Thiệt hại rất
nặng từ 50% -70%
|
cái
|
|
|
|
4.1.3
|
YT013
|
Thiệt hại nặng từ
30% -50%
|
cái
|
|
|
|
4.1.4
|
YT014
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
cái
|
|
|
|
4.3
|
YT04
|
Thuốc bị hư hỏng, vùi lấp
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
4.4
|
YT05
|
Vật tư, máy móc và thiết bị y tế bị
vùi lấp, hư hỏng
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
4.5
|
YT06
|
Các thiệt hại
về Y tế khác (*)
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
5
|
VH
|
THIỆT HẠI VỀ VĂN
HÓA
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
5.1
|
VH01
|
Công trình văn hóa
|
cái
|
|
|
|
5.1.1
|
VH01
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
cái
|
|
|
|
5.1.2
|
VH02
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50% -70%
|
cái
|
|
|
|
5.1.3
|
VH03
|
Thiệt hại nặng từ
30% -50%
|
cái
|
|
|
|
5.1.4
|
VH04
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
cái
|
|
|
|
5.2
|
VH02
|
Di tích lịch sử văn hóa, danh
lam thắng cảnh
|
|
|
|
|
5.2.1
|
VH021
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
cái
|
|
|
|
5.2.2
|
VH022
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50% -70%
|
cái
|
|
|
|
5.2.3
|
VH023
|
Thiệt hại nặng từ
30% -50%
|
cái
|
|
|
|
5.2.4
|
VH024
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
cái
|
|
|
|
5.3
|
VH03
|
Trang thiết bị tại
công trình văn hóa bị vùi lấp,
hư hỏng
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
5.4
|
VH04
|
Các thiệt hại
về văn hóa khác (*)
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
6
|
TL
|
THIỆT HẠI VỀ THỦY LỢI
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
6.1
|
TL01
|
Đê từ cấp III đến cấp
đặc biệt
|
|
|
|
|
6.1.1
|
TL011
|
Chiều dài bị lún, sụt,
|
m
|
|
|
ghi rõ số đoạn
|
6.1.2
|
TL012
|
Chiều dài bị nứt,
gãy
|
m
|
|
|
6.2
|
TL02
|
Đê từ cấp IV trở xuống, đê bối,
bờ bao
|
|
|
|
|
6.2.1
|
TL021
|
Chiều dài bị lún, sụt,
|
m
|
|
|
ghi rõ số
đoạn
|
6.2.2
|
TL022
|
Chiều dài bị nứt,
gãy
|
m
|
|
|
6.3
|
TL03
|
Kè bị
|
|
|
|
|
6.3.1
|
TL031
|
Chiều dài lún, sụt
|
m
|
|
|
|
6.3.2
|
TL032
|
Chiều dài bị gãy, vỡ,
nứt
|
m
|
|
|
|
6.4
|
TL04
|
Kênh mương
|
|
|
|
|
6.4.1
|
TL041
|
Chiều dài lún, sạt
|
m
|
|
|
|
6.4.2
|
TL042
|
Chiều dài nứt
|
m
|
|
|
|
6.5
|
TL05
|
Hồ chứa, đập
thủy lợi bị phá hủy, vùi lấp
|
cái
|
|
|
|
6.5.1
|
TL051
|
Chiều dài lún,
sụt
|
m
|
|
|
|
6.5.2
|
TL052
|
Chiều dài bị vỡ
|
m
|
|
|
|
6.5.3
|
TL053
|
Chiều dài bị nứt
|
m
|
|
|
|
6.5.4
|
TL054
|
Khối lượng đất
|
m³
|
|
x
|
|
6.5.5
|
TL055
|
Khối lượng đá, bê
tông
|
m³
|
|
x
|
|
6.6
|
TL06
|
Số trạm bơm
bị phá hủy, hư hỏng
|
cái
|
|
|
|
6.6.1
|
TL061
|
Kiên cố
|
cái
|
|
|
|
6.6.2
|
TL062
|
Bán kiên cố
|
cái
|
|
|
|
6.7
|
TL07
|
Công trình thủy lợi khác bị
phá hủy, vùi lấp, hư hỏng
|
cái
|
|
|
|
6.8
|
TL09
|
Các thiệt hại về thủy
lợi khác (*)
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
7
|
GT
|
THIỆT HẠI VỀ GIAO THÔNG
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
7.1
|
GT01
|
Đường giao thông Trung
ương (quốc lộ) bị phá hủy, hư hỏng
|
|
|
|
|
7.1.7
|
GT011
|
Chiều dài đường
bị lún, sụt
|
m
|
|
|
|
7.1.8
|
GT012
|
Chiều dài đường bị
nứt, đứt gãy
|
m
|
|
|
|
7.1.9
|
GT013
|
Khối lượng đất
|
m³
|
|
|
|
7.1.10
|
GT014
|
Khối lượng đá, bê
tông, nhựa đường
|
m³
|
|
|
|
7.1.11
|
GT015
|
Cầu bị hư hỏng
|
cái
|
|
|
|
7.1.12
|
GT016
|
Cống bị hư hỏng
|
cái
|
|
|
|
7.1.13
|
GT017
|
Điểm/đường giao
thông bị sạt lở, ách tắc
|
điểm
|
|
x
|
|
7.1.14
|
GT018
|
Thiết bị, máy móc, vật
tư bị hư hỏng
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
7.1.15
|
GT019
|
Công trình phụ trợ
khác bị hư hỏng
|
cái
|
|
|
|
7.2
|
GT02
|
Đường giao thông địa
phương (đường tỉnh, đường huyện, đường xã) bị
phá hủy, hư hỏng
|
|
|
|
|
7.2.1
|
GT021
|
Chiều dài đường bị
lún, sụt
|
m
|
|
|
|
7.2.2
|
GT022
|
Chiều dài đường bị
nứt, đứt gãy
|
m
|
|
|
|
7.2.3
|
GT023
|
Khối lượng đất
|
m
|
|
|
|
7.2.4
|
GT024
|
Khối lượng đá, bê
tông, nhựa đường
|
m³
|
|
|
|
7.2.5
|
GT025
|
Cầu bị hư hỏng
|
cái
|
|
|
|
7.2 6
|
GT026
|
Cống bị hư hỏng
|
cái
|
|
|
|
7.2.7
|
GT027
|
Điểm/đường giao
thông bị sạt lở, ách tắc
|
điểm
|
|
x
|
|
7.2.8
|
GT028
|
Thiết bị, máy móc,
vật tư
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
7.2.9
|
GT029
|
Công trình phụ trợ
khác
|
cái
|
|
|
|
7.3
|
GT03
|
Đường sắt bị phá hủy,
hư hỏng
|
|
|
|
|
7.3.1
|
GT031
|
Chiều dài đường ray
bị phá hủy
|
m
|
|
|
|
7.3.2
|
GT032
|
Khối lượng đất nền
đường sạt lở
|
m³
|
|
x
|
|
7.3.3
|
GT033
|
Khối lượng đất, đá lấp đường sắt
|
m³
|
|
x
|
|
7.3.4
|
GT034
|
Cầu đường sắt bị hư hỏng
|
cái
|
|
|
|
7.3.5
|
GT035
|
Cống đường sắt
bị hư hỏng
|
cái
|
|
|
|
7.3.6
|
GT036
|
Đầu máy, toa xe,
phương tiện chuyên dùng đường sắt
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
7.3.7
|
GT037
|
Điểm đường giao
thông bị sạt lở, ách tắc
|
điểm
|
|
x
|
|
7.3.8
|
GT038
|
Công trình phụ trợ
khác
|
cái
|
|
|
|
7.4
|
GT06
|
Hàng hải
|
|
|
|
|
7.4.1
|
GT061
|
Cảng hàng hải
bị phá hủy, hư hỏng
|
công trình
|
|
|
|
7.4.2
|
GT062
|
Biển báo, báo hiệu
bị phá hủy, hư hỏng
|
cái
|
|
|
|
7.4.3
|
GT063
|
Thiết bị, máy móc,
vật tư bị hư hỏng
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
7.4.4
|
GT065
|
Công trình phụ trợ
khác bị hư hỏng
|
cái
|
|
|
|
7.5
|
GT07
|
Hàng không
|
|
|
|
|
7.5.1
|
GT071
|
Cảng hàng không bị
phá hủy, hư hỏng
|
công trình
|
|
|
|
7.5.2
|
GT072
|
Thiết bị, vật tư,
máy móc bị phá hủy, hư hỏng
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
7.5.3
|
GT073
|
Biển báo, báo hiệu
bị phá hủy, hư hỏng
|
cái
|
|
|
|
7.5.4
|
GT074
|
Công trình phụ trợ
khác
|
cái
|
|
|
|
7.6
|
GT08
|
Các thiệt hại về
giao thông khác (*)
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
8
|
TT
|
THIỆT HẠI VỀ THÔNG TIN
LIÊN LẠC
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
8.1
|
TT01
|
Cột Ăng ten bị đổ, gãy
|
cái
|
|
|
|
802
|
TT02
|
Cột treo cáp bị đổ, gãy
|
cái
|
|
|
|
8.3
|
TT03
|
Nhà trạm
|
cái
|
|
|
|
8.3.1
|
TT031
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
cái
|
|
|
|
8.3.2
|
TT032
|
Thiệt hại rất nặng từ
50% -
70%
|
cái
|
|
|
|
8.3.3
|
TT033
|
Thiệt hại nặng từ
30% -
50%
|
cái
|
|
|
|
8.3.4
|
TT034
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
cái
|
|
|
|
8.4
|
TT04
|
Tuyến cáp
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
8.4.1
|
TT041
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
8.4.2
|
TT042
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50% -70%
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
8.4.3
|
TT043
|
Thiệt hại nặng từ
30% -50%
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
8.4.4
|
TT044
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
8.5
|
TT05
|
Máy móc, thiết bị thông tin
liên lạc bị phá hủy, hư hỏng
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
8.6
|
TT06
|
Các thiệt hại về thông tin liên
lạc khác (*)
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
9
|
CN
|
THIỆT HẠI VỀ CÔNG NGHIỆP
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
9.1
|
CN01
|
Cột điện bị đổ, gãy
|
cái
|
|
|
|
9.1.1
|
CN011
|
Trung và cao thế
|
cái
|
|
|
|
9.1.2
|
CN012
|
Hạ thế
|
cái
|
|
|
|
9.2
|
CN02
|
Dây điện bị đứt
|
m
|
|
|
|
9.2.1
|
CN021
|
Trung và cao thế
|
m
|
|
|
|
9.2.2
|
CN022
|
Hạ thế
|
m
|
|
|
|
9.3
|
CN03
|
Trạm biến thế bị hư
hỏng
|
cái
|
|
|
|
9.3.1
|
CN031
|
Trung và cao thế
|
cái
|
|
|
|
9.3.2
|
CN032
|
Hạ thế
|
cái
|
|
|
|
9.4
|
CN04
|
Kè bờ thủy điện
|
m
|
|
|
|
9.4.1
|
CN041
|
Chiều dài bị nứt,
gãy, sụt
|
m
|
|
|
|
9.4.2
|
CN042
|
Diện tích bị bong
xô
|
m2
|
|
x
|
|
9.5
|
CN05
|
Hệ thống thoát nước
bị phá hủy, vùi lấp
|
m
|
|
|
|
9.6
|
CN06
|
Nhà xưởng, xí nghiệp,
công trình công nghiệp
|
cái
|
|
|
|
9.6.1
|
CN061
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
cái
|
|
|
|
9.6.2
|
CN062
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50% -70%
|
cái
|
|
|
|
9.6.3
|
CN063
|
Thiệt hại nặng từ
30% -50%
|
cái
|
|
|
|
9.6.4
|
CN064
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
cái
|
|
|
|
9.7
|
CN07
|
Máy móc, thiết bị bị
phá hủy, hư hỏng
|
cái
|
|
|
|
9.8
|
CN08
|
Hầm, mỏ bị sập, vùi
lấp
|
hầm
|
|
|
|
9.9
|
CN08
|
Than, khoáng sản bị
vùi lấp, hư hỏng
|
tấn
|
|
|
|
9.10
|
CN10
|
Thiệt hại khác
trong nhà máy, xí nghiệp (*)
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
9.11
|
CN11
|
Thiệt hại khác
trong hầm mỏ (*)
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
9.12
|
CN13
|
Giàn khoan, giàn
khai thác Dầu khí bị đổ, hư hỏng
|
cái
|
|
|
|
9.12.1
|
CN131
|
Giàn khoan
|
cái
|
|
|
|
9.12.2
|
CN132
|
Giàn khai thác
|
cái
|
|
|
|
9.14
|
CN14
|
Đường ống bị vỡ
|
m
|
|
|
|
9.14.1
|
CN141
|
Đường ống nội mỏ
|
m
|
|
|
|
9.14.2
|
CN142
|
Đường ống chuyển dầu
khí vào bờ, trên bờ
|
m
|
|
|
|
9.16
|
CN16
|
Các thiệt hại về công nghiệp
khác (*)
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
10
|
XD
|
THIỆT HẠI VỀ XÂY DỰNG
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
10.1
|
XD01
|
Các công trình đang
thi công
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
10.1.1
|
XD011
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
10.1.2
|
XD012
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50% -70%
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
10.1.3
|
XD013
|
Thiệt hại nặng từ
30% -50%
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
10.1.4
|
XD014
|
Thiệt hại một phần (dưới 30%)
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
10.2
|
XD02
|
Máy móc, thiết bị
xây dựng
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
10.2.1
|
XD021
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
10.2.2
|
XD022
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50% -70%
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
10.2.3
|
XD023
|
Thiệt hại nặng từ
30% -50%
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
10.2.4
|
XD024
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
10.4
|
XD04
|
Các thiệt hại về
xây dựng khác (*)
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
11
|
CT
|
THIỆT HẠI VỀ CÁC CÔNG
TRÌNH KHÁC
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
11.1
|
CT01
|
Trụ sở cơ quan
|
cái
|
|
|
|
11.1.1
|
CT011
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
cái
|
|
|
|
11.1.2
|
CT012
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50%-70%
|
cái
|
|
|
|
11.1.3
|
CT013
|
Thiệt hại nặng từ
30% -50%
|
cái
|
|
|
|
11.1.4
|
CT014
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
cái
|
|
|
|
11.2
|
CT02
|
Chợ, trung tâm
thương mại
|
cái
|
|
|
|
11.2.1
|
CT021
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
cái
|
|
|
|
11.2.2
|
CT022
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50% -70%
|
cái
|
|
|
|
11.2.3
|
CT023
|
Thiệt hại nặng từ
30% -50%
|
cái
|
|
|
|
11.2.4
|
CT024
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
cái
|
|
|
|
11.3
|
CT03
|
Nhà kho, phân xưởng
|
cái/m2
|
|
|
|
11.3.1
|
CT031
|
Thiệt hại hoàn toàn
(trên 70%)
|
cái/m2
|
|
|
|
11.3.2
|
CT032
|
Thiệt hại rất nặng
từ 50% -70%
|
cái/m2
|
|
|
|
11.3.3
|
CT033
|
Thiệt hại nặng từ
30% -50%
|
cái/m2
|
|
|
|
11.3.4
|
CT034
|
Thiệt hại một phần
(dưới 30%)
|
cái/m2
|
|
|
|
11.4
|
CT04
|
Công trình quốc
phòng, an ninh và các công trình phòng chống thiên
tai khác bị thiệt hại (*)
|
cái
|
|
|
|
11.5
|
CT05
|
Tường rào, cổng bị đổ, sập, hư hỏng
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
11.6
|
CT06
|
Công trình phụ bị hư hỏng
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
12
|
|
CÁC THIỆT HẠI KHÁC
(*)
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
|
|
|
triệu đồng
|
x
|
|
|
Ghi chú:
(*) Liệt kê chi tiết các loại thiệt hại
chưa thống
kê
trong bảng (nếu có)
(x) Bỏ qua không ước giá trị thiệt hại
bằng tiền, hoặc số lượng
Người lập
biểu
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
Thủ trưởng
đơn vị
(Ký
tên, đóng dấu)
|