BỘ
TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
62/2015/TT-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 16 tháng 12 năm 2015
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ GIẢI THƯỞNG MÔI TRƯỜNG VIỆT NAM
Căn cứ Luật bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật thi đua, Khen thưởng số
15/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
thi đua, khen thưởng số 47/2005/QH11 ngày 14 tháng
6 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng số
39/2013/QH 13 ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP
ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng; Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày
01 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 19/2015/NĐ-CP
ngày 14 tháng 2 năm 2015 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo vệ
môi trường;
Căn cứ Nghị định số Nghị định số
21/2013/NĐ-CP, ngày 14 tháng 03 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng
cục Môi trường, Vụ trưởng Vụ Thi đua, Khen thưởng và Tuyên truyền và Vụ trưởng
Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
ban hành Thông tư quy định về Giải thưởng Môi trường Việt Nam,
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về nguyên tắc,
tiêu chí, thang điểm, điều kiện, quy trình, thủ tục xét và tổ chức trao tặng Giải
thưởng Môi trường Việt Nam (sau đây gọi tắt là Giải thưởng).
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các tổ
chức, cá nhân và cộng đồng trong nước và ngoài nước có thành tích xuất sắc
trong sự nghiệp bảo vệ môi trường ở Việt Nam.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
Một số từ ngữ trong Thông tư này được
hiểu như sau:
1. Tổ chức gồm cơ quan hành chính nhà
nước, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính
trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp trong nước và các tổ chức của người
nước ngoài có tư cách pháp nhân, hoạt động hợp pháp trên lãnh thổ Việt Nam.
2. Cá nhân gồm người Việt Nam và người
nước ngoài có năng lực hành vi dân sự, không trong thời gian
thi hành án theo quy định của Pháp Luật.
3. Cộng đồng gồm nhóm dân cư sinh sống
trên lãnh thổ Việt Nam.
Điều 4. Nguyên tắc
xét tặng
1. Việc xét tặng Giải thưởng phải được
thực hiện đúng đối tượng, điều kiện, quy trình xét tặng được quy định tại Thông
tư này; đảm bảo chính xác, công khai dân chủ khách quan.
2. Giải thưởng ghi nhận và tôn vinh
những tổ chức, cá nhân và cộng đồng có đóng góp xứng đáng cho sự nghiệp bảo vệ
môi trường.
3. Không xét tặng Giải thưởng cho tổ
chức, cá nhân và cộng đồng đã được trao tặng Giải thưởng lần trước liền kề.
4. Trong kỳ xét tặng Giải thưởng, mỗi
cơ quan, đơn vị chỉ được trao tặng 01 Giải thưởng (tập thể hoặc cá nhân).
Điều 5. Hình thức,
số lượng và cơ cấu giải thưởng
1. Giải thưởng Môi trường Việt Nam là
Giải thưởng duy nhất của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường để trao tặng cho
tổ chức, cá nhân và cộng đồng có thành tích xuất sắc trong sự nghiệp bảo vệ môi trường ở Việt Nam có đủ điều kiện xét tặng được quy định tại Điều
6 của Thông tư này.
2. Giải thưởng được tổ chức xét tặng
02 (hai) năm một lần.
3. Lĩnh vực tham gia xét tặng Giải
thưởng chia thành 6 nhóm:
a) Quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường;
b) Giáo dục, đào tạo, truyền thông; tham
vấn, tư vấn, phản biện, giám sát thực hiện chính sách, pháp luật về bảo vệ môi trường;
c) Nghiên cứu, áp dụng tiến bộ khoa học,
công nghệ trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;
d) Phòng ngừa, giảm thiểu tác động xấu
tới môi trường, khắc phục sự cố, xử lý ô nhiễm, phục hồi và cải thiện môi trường;
đ) Bảo vệ và sử dụng hợp lý tài
nguyên thiên nhiên, bảo tồn đa dạng sinh học và an toàn sinh học;
e) Thực hiện chiến lược tăng trưởng
xanh, ứng phó với biến đổi khí hậu.
4. Số lượng, cơ cấu Giải thưởng:
a) Số lượng Giải thưởng mỗi lần tổ chức
trao không quá 50 giải cho 03 (ba) loại: tổ chức, cá nhân và cộng đồng thuộc
các lĩnh vực tham gia xét tặng chia thành 06 (sáu) nhóm đối
tượng được quy định tại Khoản 3 Điều này;
b) Cơ cấu Giải thưởng cụ thể cho 03
(ba) loại và 6 nhóm đối tượng do Ban tổ chức đề xuất Bộ trưởng quyết định trong
mỗi lần tổ chức xét tặng Giải thưởng.
Chương II
ĐIỀU KIỆN VÀ QUY
TRÌNH XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG
Điều 6. Điều kiện
để xét tặng
Tổ chức, cá nhân và cộng đồng đăng ký
tham gia xét tặng Giải thưởng đáp ứng đủ điều kiện sau:
1. Đối với tổ chức
a) Đã hoạt động, sản xuất, kinh doanh
liên tục tại Việt Nam, không vi phạm các quy định của Luật bảo vệ môi trường và
các quy định pháp luật khác của Việt Nam trong thời gian ít nhất 04 (bốn) năm,
tính đến thời điểm đăng ký xét tặng Giải thưởng;
b) Tự nguyện đăng ký hoặc được một cơ
quan, đoàn thể, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp giới
thiệu tham gia xét tặng Giải thưởng;
c) Có thành tích xuất sắc được xã hội
công nhận, giải quyết thành công ít nhất một vấn đề môi trường đặc thù hay thúc
đẩy tiến bộ trong hoạt động bảo vệ môi trường thuộc một trong các lĩnh vực xét
tặng Giải thưởng quy định tại Khoản 3 Điều 5 của Thông tư này;
2. Đối với cá nhân và cộng đồng
a) Không vi phạm các quy định của Luật
bảo vệ môi trường và các quy định pháp luật khác của Việt Nam trong thời gian
ít nhất 3 (ba) năm, tính đến thời điểm đăng ký xét tặng Giải thưởng;
b) Tự nguyện đăng ký hoặc được một cơ
quan, đoàn thể, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp giới
thiệu tham gia xét tặng Giải thưởng;
c) Có thành tích xuất sắc, là tấm
gương điển hình được mọi người noi theo thuộc một trong các lĩnh vực xét tặng
Giải thưởng quy định tại Khoản 3 Điều 5 của Thông tư này;
Điều 7. Tiêu chí
và thang điểm xét tặng
Tổ chức, cá nhân và cộng đồng được
xem xét tặng Giải thưởng theo các tiêu chí và thang điểm sau:
1. Đối với tổ chức
a) Đóng góp đối với sự nghiệp bảo vệ
môi trường: tối đa là 40 điểm;
b) Tính hiệu quả về kinh tế, xã hội:
tối đa là 30 điểm;
c) Quy mô và phạm vi ảnh hưởng: tối
đa là 15 điểm;
d) Tính liên tục và thời gian tác động:
tối đa 10 điểm;
đ) Lập thành tích về bảo vệ môi trường
tại vùng sâu, vùng xa: 05 điểm.
2. Đối với cá nhân và cộng đồng
a) Đóng góp đối với sự nghiệp bảo vệ môi
trường: tối đa là 40 điểm;
b) Tính hiệu quả về kinh tế, xã hội:
tối đa là 30 điểm;
c) Tính điển hình và ảnh hưởng đối với
cộng đồng: tối đa là 15 điểm;
d) Tính sáng tạo: tối đa là 10 điểm;
đ) Lập thành tích về bảo vệ môi trường
tại vùng sâu, vùng xa, người khuyết tật, người dân tộc thiểu số: 05 điểm.
Điều 8. Hồ sơ xét
tặng Giải thưởng
1. Bản đăng ký tham dự theo mẫu tại
Phụ lục 1a (đối với tổ chức) hoặc 1b
(đối với cá nhân) hoặc 1c (đối với cộng đồng) kèm theo
Thông tư này.
2. Báo cáo thành tích theo các tiêu
chí xét tặng Giải thưởng quy định tại Điều 7 của Thông tư này được lập theo mẫu
tại Phụ lục 2a (đối với tổ chức) hoặc 2b (đối với cá nhân) hoặc 2c (đối với cộng
đồng) kèm theo Thông tư này. Báo cáo thành tích phải có xác nhận của Bộ, ngành,
Hội Trung ương quản lý trực tiếp hoặc xác nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức, cá nhân và cộng đồng có thành tích xuất sắc trong lĩnh vực bảo
vệ môi trường.
3. Tài liệu chứng minh thành tích, kết
quả áp dụng trong thực tiễn thuộc các lĩnh vực xét tặng Giải thưởng quy định tại
Khoản 3 Điều 5 của Thông tư này gửi kèm báo cáo thành tích gồm các loại sau (nếu
có): Bằng khen, Giấy khen, giấy chứng nhận thành tích, sáng kiến, sáng tạo về
lĩnh vực môi trường, ảnh, đĩa hình chứng minh thành tích xuất sắc của tổ chức,
cá nhân và cộng đồng trong hoạt động bảo vệ môi trường, các loại văn bản chứng
minh tuân thủ luật pháp của Việt Nam về bảo vệ môi trường.
4. Hai (02) ảnh cỡ 4x6 của cá nhân,
biểu tượng của tổ chức hoặc ảnh chụp đội ngũ cán bộ của cơ quan, đơn vị.
Điều 9. Quy trình xét và Quyết
định tặng Giải thưởng
1. Hồ sơ được lập thành 02 bộ, gửi về
Cơ quan thường trực Giải thưởng (Tổng cục Môi trường) trước ngày 30 tháng 3 của
năm xét tặng Giải thưởng.
2. Tổng cục Môi trường có trách nhiệm
tiếp nhận và kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Tổng
cục Môi trường yêu cầu tổ chức, cá nhân, cộng đồng bổ sung, hoàn chỉnh trong thời
hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ thời điểm nhận hồ sơ.
3. Tổng cục Môi trường phân loại hồ
sơ theo từng lĩnh vực xét tặng Giải thưởng và chuyển tới các thành viên Hội đồng
xét tặng Giải thưởng chậm nhất là 10 (mười) ngày làm việc trước buổi họp đầu
tiên của Hội đồng.
4. Xét tặng Giải thưởng được tổ chức
qua 02 (hai) vòng:
Vòng 1: Hội đồng chia thành các Tiểu
ban theo nhóm lĩnh vực xét tặng Giải thưởng; Chủ tịch Hội đồng quyết định việc
thành lập các Tiểu ban và phân hồ sơ cho các Tiểu ban. Các thành viên trong Tiểu
ban tiếp nhận hồ sơ, tiến hành đánh giá, thảo luận và chấm điểm từng hồ sơ theo
tiêu chí quy định tại Điều 9 của Thông tư này. Sau khi xem xét, đánh giá tổng hợp
và tính điểm trung bình đối với từng hồ sơ, các Tiểu ban tổng hợp, lập danh
sách các tổ chức, cá nhân có số điểm trung bình đạt từ 70 điểm trở lên để xét
tiếp ở vòng 2.
Vòng 2: Hội đồng làm việc tập thể để
xem xét từng hồ sơ có số điểm từ 70 trở lên do Ban Thư ký tổng hợp và trình Hội
đồng. Các thành viên Hội đồng tiến hành đánh giá, thảo luận và chấm điểm từng hồ
sơ theo tiêu chí quy định tại Điều 7 của Thông tư này.
Mức chênh lệch số điểm giữa các thành
viên Hội đồng cho cùng một hồ sơ không được quá 20 điểm; trường hợp mức chênh lệch
số điểm cho cùng một hồ sơ lớn hơn 20 điểm, Hội đồng sẽ thảo
luận và thông qua phương án tính điểm trung bình bằng hình thức biểu quyết. Sau
khi xem xét, đánh giá tổng hợp và tính điểm trung bình đối với từng hồ sơ, Hội
đồng lập danh sách đề nghị xét tặng Giải thưởng cho các tổ chức, cá nhân, cộng
đồng theo thứ tự từ điểm số cao đến điểm số thấp.
5. Trên cơ sở danh sách do Hội đồng
xét tặng, Cơ quan thường trực Giải thưởng (Tổng cục Môi trường) phối hợp với
Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường xác
minh, thẩm định và hoàn chỉnh hồ sơ trình, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét, quyết định tặng Giải thưởng cho tập thể,
cá nhân và cộng đồng.
Điều 10. Hội đồng
xét tặng
1. Hội đồng xét tặng Giải thưởng do Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quyết định thành lập (sau đây gọi tắt là Hội
đồng). Số lượng thành viên của Hội đồng không ít hơn 15 người. Hội đồng có nhiệm vụ giúp Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường xét chọn các tổ chức, cá nhân và cộng đồng có thành tích xuất sắc trong
sự nghiệp bảo vệ môi trường đề nghị Bộ trưởng xem xét, quyết định tặng Giải thưởng.
2. Hội đồng gồm có Chủ tịch, Phó Chủ
tịch và các thành viên Hội đồng, cụ thể như sau:
a) Chủ tịch Hội đồng: Lãnh đạo Bộ Tài
nguyên và Môi trường;
b) Phó Chủ tịch Hội đồng Thường trực:
Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường;
c) Phó Chủ tịch Hội đồng: Vụ trưởng Vụ
Thi đua, Khen thưởng và Tuyên truyền;
d) Các Thành viên Hội đồng bao gồm:
- Đại diện Bộ Khoa học và Công nghệ, thành viên;
- Đại diện Phòng Thương mại và Công
nghiệp Việt Nam, thành viên;
- Đại diện cơ quan Thông tấn, báo chí
Trung ương, thành viên;
- Đại diện tổ chức chính trị - xã hội,
xã hội - nghề nghiệp, thành viên;
- Lãnh đạo Thanh tra Bộ Tài nguyên và
Môi trường, thành viên;
- Các thành viên khác của Hội đồng là
chuyên gia, nhà quản lý, nhà khoa học, giáo dục thuộc các lĩnh vực xét tặng Giải
thưởng.
đ) Ban Thư ký Hội đồng do Tổng cục
trưởng Tổng cục Môi trường quyết định thành lập.
3. Chủ tịch Hội đồng hoặc Phó Chủ tịch
thường trực Hội đồng điều khiển các phiên họp của Hội đồng. Hội đồng làm việc
theo chế độ tập thể. Các phiên họp của Hội đồng phải có ít
nhất hai phần ba (2/3) số thành viên tham dự. Quyết định của Hội đồng chỉ có
giá trị khi có ít nhất ba phần tư (3/4) số thành viên Hội đồng có mặt đồng ý.
4. Chủ tịch Hội đồng có thể ủy
quyền cho Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng điều hành hoạt động của
Hội đồng; Chủ tịch Hội đồng có trách nhiệm thay mặt Hội đồng báo cáo Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường về kết quả làm việc và đề xuất của Hội đồng về việc
trao Giải thưởng.
Chương III
TỔ CHỨC LỄ TRAO
TẶNG GIẢI THƯỞNG VÀ KINH PHÍ
Điều 11. Tổ chức
Lễ trao tặng
1. Lễ trao tặng Giải thưởng được tổ
chức vào dịp ngày Môi trường thế giới (ngày 05 tháng 6) của năm xét tặng Giải
thưởng.
2. Lễ trao tặng Giải thưởng được tổ
chức trang trọng, truyền thông rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại
chúng để tôn vinh các tổ chức, cá nhân và cộng đồng.
Điều 12. Kinh
phí
1. Kinh phí cho việc tổ chức và trao
giải thưởng được chi từ nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường, Quỹ Bảo vệ môi trường
Việt Nam và tài trợ của các tổ chức, cá nhân khác chi chợ các hoạt động sau:
a) Hoạt động của Hội đồng, Cơ quan
thường trực Giải thưởng, Ban Thư ký;
b) Chế tác Biểu trưng của Giải thưởng
và in ấn Bằng chứng nhận;
c) Tổ chức lễ trao Giải thưởng;
d) Tiền thưởng kèm theo Giải thưởng.
2. Việc tiếp nhận, quản lý và sử dụng
nguồn kinh phí tài trợ được thực hiện theo quy định hiện hành.
3. Tổ chức, cá nhân và cộng đồng được
tiếp nhận hồ sơ xét tặng Giải thưởng không được đóng góp kinh phí để tổ chức
xét tặng Giải thưởng và các hoạt động có liên quan.
Điều 13. Quyền lợi
của tổ chức, cá nhân và cộng đồng
1. Được tặng Bằng chứng nhận của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Biểu trưng của Giải thưởng.
2. Được thưởng tiền hoặc hiện vật
theo quy định hiện hành.
3. Được tuyên truyền, quảng bá hình ảnh
sản phẩm đạt giải trên các phương tiện thông tin đại chúng.
4. Được khai thác, sử dụng Logo Giải
thưởng kể từ khi được trao giải.
5. Được in ấn phẩm để quảng bá sản phẩm
tại các thị trường trong nước và quốc tế.
Điều 14. Hủy quyết
định tặng Giải thưởng và thu hồi hiện vật
1. Khi phát hiện tổ chức, cá nhân và
cộng đồng không trung thực trong việc lập hồ sơ đề nghị xét tặng Giải thưởng
thì bị hủy bỏ quyết định tặng Giải thưởng, bị thu hồi toàn bộ hiện vật, tiền
thưởng và không được hưởng các quyền lợi sau khi được tặng Giải thưởng, nếu gây
thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định.
2. Việc thu hồi Giải thưởng được công
bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
3. Giao Thủ trưởng đơn vị trình xét tặng Giải thưởng có trách nhiệm thu hồi hiện vật, tiền
thưởng giao nộp về Cơ quan thường trực Giải thưởng.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 15. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ
ngày 01 tháng 02 năm 2016.
2. Thông tư này thay thế Thông tư số
13/2010/TT-BTNMT ngày 28 tháng 7 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về Giải thưởng Môi trường Việt Nam
Điều 16. Tổ chức
thực hiện
1. Tổng cục Môi trường là Cơ quan thường
trực Giải thưởng, chủ trì, phối hợp với Vụ Thi đua, Khen thưởng và Tuyên truyền
và các đơn vị liên quan trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện các
nhiệm vụ sau:
a) Xây dựng kế hoạch và triển khai phổ
biến, truyền thông về Giải thưởng;
b) Chủ trì và phối hợp với Báo Tài
nguyên và Môi trường và Tạp chí Môi trường tổ chức phát động, hướng dẫn và chỉ
đạo các tổ chức, cá nhân và cộng đồng tham gia xét tặng Giải thưởng theo quy định
của pháp luật;
c) Công bố tiêu chí Giải thưởng; tổ
chức tiếp nhận hồ sơ đề nghị xét tặng Giải thưởng; trình Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường thành lập Hội đồng xét tặng Giải thưởng và danh sách tổ chức,
cá nhân và cộng đồng đề nghị tặng Giải thưởng; tổ chức
công bố và trao Giải thưởng; công bố những chủ đề và lĩnh vực ưu tiên của lần
trao giải tiếp theo.
2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực
thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường và Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm tổ chức 'thực hiện Thông tư này.
3. Trong quá trình triển khai, nếu có
vướng mắc thì phản ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tổng cục Môi
trường) để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ;
- Tòa án
nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối
cao;
- Cơ quan Trung ương của các
đoàn thể;
- HĐND, UBND, Sở TN&MT các tỉnh,
thành phố trực thuộc TW;
- Ban Thi đua - Khen thưởng
Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản, Cục Kiểm
soát thủ tục hành chính (Bộ Tư pháp);
- Công báo, Cổng Thông tin điện
tử của Chính phủ;
- Cổng TTĐT và các đơn vị trực
thuộc Bộ TN&MT;
- Lưu VT, PC, VP, TCMT, TĐKTTT
(250).
|
BỘ
TRƯỞNG
Nguyễn Minh Quang
|
Phụ lục 1a. BẢN ĐĂNG KÝ THAM GIA XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG
MÔI TRƯỜNG VIỆT NAM
(Dành
cho tổ chức)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 62/2015/TT-BTNMT ngày 16
tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
(Địa danh), ngày …… tháng …… năm ……
BẢN
ĐĂNG KÝ THAM GIA XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG MÔI TRƯỜNG VIỆT NAM
1. Tên tổ chức:
.............................................................................................................
2. Địa chỉ liên hệ:..........................................................................................................
3. Điện thoại: …………………….…………………E-mail: ...........................................
4. Ngày, tháng, năm Quyết định thành
lập:..................................................................
5. Ngành nghề hoạt động chính:
.................................................................................
6. Họ và tên thủ trưởng đơn vị:
....................................................................................
7. Điện thoại: …………………….……………E-mail: ....................................................
8. Sau khi nghiên cứu Thông tư số .../TT-BTNMT,
ngày ...tháng ...năm 2015, của Bộ Tài nguyên và Môi trường, đối chiếu với điều
kiện và tiêu chí xét tặng Giải thưởng Môi trường Việt Nam, tổ chức chúng tôi
đăng ký tham gia Giải thưởng Môi trường Việt Nam
năm..................................................................................................................
9. Lĩnh vực đăng ký tham gia xét tặng
Giải thưởng Môi trường Việt Nam:..................
10. Hồ sơ gửi kèm theo gồm:
- Bản đăng ký tham gia xét tặng Giải
thưởng Môi trường;
- Báo cáo thành tích về bảo vệ môi
trường theo lĩnh vực đăng ký, giai đoạn từ tháng ...năm ...đến tháng ...năm
…;
- Các tài liệu minh chứng thành tích
gồm: ....................................................................
.......................................................................................................................................
Chúng tôi xin cam đoan những nội
dung kê khai trong bản đăng ký và bản báo cáo thành tích là đúng
sự thật, nếu sai chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật hiện
hành.
Xác
nhận của người đứng đầu tổ chức đăng ký
(Ký tên, đóng dấu)
|
Đại
diện tổ chức đăng ký
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Phụ lục 1b. BẢN ĐĂNG KÝ THAM GIA XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG
MÔI TRƯỜNG VIỆT NAM
(Dành
cho cá nhân)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 62/2015/TT-BTNMT ngày 16
tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
(Địa danh), ngày …… tháng …… năm ……
BẢN
ĐĂNG KÝ THAM GIA XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG MÔI TRƯỜNG VIỆT NAM
1. Họ và
tên:...................................................................................................................
2. Ngày, tháng, năm
sinh:..............................................................................................
3. Nơi ở hiện nay:
.........................................................................................................
4. Số chứng minh thư nhân
dân:...................................................................................
5. Địa chỉ liên hệ:
..........................................................................................................
6. Điện thoại: …………………….………………E-mail:
.................................................
7. Nơi công tác:
............................................................................................................
8. Sau khi nghiên cứu Thông tư số ..../TT-BTNMT,
ngày ....tháng ...năm 2015, của Bộ Tài nguyên và Môi trường, đối chiếu với điều
kiện và tiêu chí xét tặng Giải thưởng Môi trường Việt Nam, tôi đăng ký tham gia
Giải thưởng Môi trường Việt Nam
năm................................................................................................................................
Lĩnh vực đăng ký tham gia xét tặng Giải
thưởng Môi trường Việt Nam: ......................
.......................................................................................................................................
Hồ sơ gửi kèm theo gồm:
- Bản đăng ký tham gia xét tặng Giải
thưởng;
- Báo cáo thành tích về bảo vệ môi
trường theo lĩnh vực đăng ký, giai đoạn từ tháng .. .năm .. .đến tháng ... năm
...;
- Các tài liệu minh chứng thành tích
gồm: ....................................................................
Tôi xin cam đoan những nội dung kê
khai trong bản đăng ký và bản báo cáo thành tích là đúng sự thật, nếu sai tôi
xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật hiện hành.
Xác
nhận của chính quyền địa phương hoặc người đứng đầu tổ chức
(ký tên, đóng dấu)
|
Người
đăng ký
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Phụ lục 1c. BẢN ĐĂNG KÝ THAM GIA XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG
MÔI TRƯỜNG VIỆT NAM
(Dành
cho cộng đồng)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 62/2015/TT-BTNMT ngày 16 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
(Địa danh), ngày … tháng … năm …
BẢN
ĐĂNG KÝ THAM GIA XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG MÔI TRƯỜNG VIỆT
NAM
1. Tên cộng đồng:............................................................................................................
2. Địa chỉ cộng đồng:......................................................................................................
3. Họ và tên người đại diện cộng đồng:
........................................................................
4. Điện thoại: …………………….Fax: ……………………. E-mail:..................................
5. Sau khi nghiên cứu Thông tư số ...
/TT-BTNMT, ngày .. .tháng .. .năm 2015, của Bộ Tài nguyên và Môi trường, đối
chiếu với điều kiện và tiêu chí xét tặng Giải thưởng Môi trường Việt Nam, tổ chức
chúng tôi đăng ký tham gia Giải thưởng Môi trường Việt Nam năm.......................................................................................................
6. Lĩnh vực đăng ký tham gia xét tặng
Giải thưởng Môi trường Việt Nam: ..................
.......................................................................................................................................
7. Hồ sơ gửi kèm theo gồm:
- Bản đăng ký tham gia xét tặng Giải
thưởng;
- Báo cáo thành tích về bảo vệ môi
trường theo lĩnh vực đăng ký, giai đoạn từ tháng .. .năm ... đến tháng ... năm
…;
- Các tài liệu minh chứng thành tích
gồm: ....................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Chúng tôi xin cam đoan những nội dung
kê khai trong bản đăng ký và bản báo cáo thành tích là đúng sự thật, nếu sai
chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật hiện hành.
Xác
nhận của chính quyền địa phương nơi lập thành tích bảo vệ môi trường
(Ký tên, đóng dấu)
|
Đại
diện cộng đồng
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Phụ lục 2a. BÁO CÁO THÀNH TÍCH THAM GIA XÉT TẶNG GIẢI
THƯỞNG MÔI TRƯỜNG VIỆT NAM
(Dành
cho tổ chức)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 62/2015/TT-BTNMT ngày 16 tháng 12 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BÁO
CÁO THÀNH TÍCH THAM GIA XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG MÔI TRƯỜNG VIỆT NAM
(Thời gian từ tháng ...năm ... đến tháng ...năm ...)
Tên đơn vị:...................................................................................................................
Địa chỉ liên hệ:.............................................................................................................
Ngành nghề hoạt động
chính:.....................................................................................
Người đứng đầu tổ chức:............................................................................................
Số điện thoại: …………………….…………………….Email: .......................................
Lĩnh vực đăng ký tham gia xét tặng Giải
thưởng:.......................................................
Nội dung báo cáo thành tích:
1. Tình hình hoạt động của tổ chức
trong 02 năm (tính đến thời điểm đăng ký xét tặng Giải thưởng):
....................................................................................................................................
2. Đóng góp đối với sự nghiệp bảo vệ
môi trường: ...................................................
....................................................................................................................................
3. Tính hiệu quả về kinh tế, xã hội:
............................................................................
....................................................................................................................................
4. Quy mô và phạm vi ảnh hưởng:.............................................................................
....................................................................................................................................
5. Tính liên tục và thời gian tác động:.........................................................................
....................................................................................................................................
6. Trong vòng 04 năm gần đây có bị xử
phạt vi phạm hành chính về bảo vệ môi trường (Có/Không)?):
Xác
nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường (hoặc Bộ, ngành quản lý trực tiếp)
(ký tên, đóng dấu)
|
Thủ
trưởng đơn vị
(ký tên, đóng dấu)
|
Phụ lục 2b. BÁO CÁO THÀNH TÍCH THAM GIA XÉT TẶNG GIẢI
THƯỞNG MÔI TRƯỜNG VIỆT NAM
(Dành
cho cá nhân)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 62/2015/TT-BTNMT ngày 16 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BÁO
CÁO THÀNH TÍCH THAM GIA XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG MÔI TRƯỜNG VIỆT NAM
(Thời gian từ tháng ….. năm ….. đến tháng ….. năm ……...)
Họ và
tên:......................................................................................................................
Ngày, tháng, năm
sinh:.................................................................................................
Địa chỉ liên hệ:..............................................................................................................
Đơn vị công tác:
...........................................................................................................
Lĩnh vực công tác:
.......................................................................................................
Lĩnh vực đăng ký tham gia xét Giải
thưởng: ...............................................................
Nội dung báo cáo thành tích:
1. Giới thiệu về quá trình công tác
liên quan đến lĩnh vực bảo vệ môi trường:...
.....................................................................................................................................
2. Đóng góp đối với sự nghiệp bảo vệ
môi trường: ....................................................
.....................................................................................................................................
3. Tính hiệu quả về kinh tế, xã hội:..............................................................................
.....................................................................................................................................
4. Tính điển
hình và ảnh hưởng đối với cộng đồng:....................................................
.....................................................................................................................................
5. Tính sáng tạo:..........................................................................................................
.....................................................................................................................................
Xác
nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường (hoặc Bộ, ngành quản lý trực tiếp)
(ký tên, đóng dấu)
|
Người
viết báo cáo
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Phụ lục 2c. BÁO CÁO THÀNH TÍCH THAM GIA
XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG MÔI TRƯỜNG VIỆT NAM
(Dành cho cộng đồng)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 62/2015/TT-BTNMT ngày 16 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BÁO
CÁO THÀNH TÍCH THAM GIA XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG MÔI
TRƯỜNG VIỆT NAM
(Thời gian từ tháng ….. năm ……. đến tháng ….. năm ……….)
Tên cộng đồng:..............................................................................................................
Địa chỉ của cộng đồng:..................................................................................................
Họ và tên người đại diện cộng đồng:............................................................................
Điện thoại:…………………….Fax:…………………….E-mail:.......................................
Lĩnh vực bảo vệ môi trường đăng ký
tham gia xét Giải thưởng:..................................
......................................................................................................................................
Nội dung báo cáo thành tích:
1. Đặc điểm, tình hình hoạt động của
cộng đồng trong 02 năm (tính đến thời điểm đăng ký xét tặng Giải thưởng):
......................................................................................................................................
2. Đóng góp đối với sự nghiệp bảo vệ
môi trường: .....................................................
......................................................................................................................................
3. Tính hiệu quả về kinh tế, xã hội:
..............................................................................
.......................................................................................................................................
4. Tính điển hình và ảnh hưởng đối với cộng đồng:.....................................................
......................................................................................................................................
5. Tính sáng tạo:...........................................................................................................
......................................................................................................................................
Xác
nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường nơi cộng đồng lập thành tích
(ký tên, đóng dấu)
|
Tổ
chức quản lý trực tiếp cộng đồng hoặc người đại diện cộng đồng
(ký tên, đóng dấu)
|