BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 59/2015/TT-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 14
tháng 12 năm 2015
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH KỸ THUẬT KHOAN ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ VÀ THĂM DÒ NƯỚC DƯỚI ĐẤT
Căn cứ Luật Tài
nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý tài
nguyên nước, Tổng Giám đốc Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước quốc
gia, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban
hành Thông tư quy định kỹ thuật khoan điều tra, đánh giá và thăm dò nước dưới
đất.
Chương I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy
định về nội dung, kỹ thuật và sản phẩm của công tác khoan điều tra, đánh giá và
thăm dò nước dưới đất bằng phương pháp khoan xoay (lấy mẫu hoặc phá mẫu).
2. Thông tư này áp
dụng đối với cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác khoan
điều tra, đánh giá và thăm dò nước dưới đất.
Điều
2. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này,
các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Ống chống là
đoạn ống được kết cấu vào lỗ khoan nhằm giữ ổn định thành vách lỗ khoan và cách
ly lỗ khoan với môi trường đất đá bên ngoài.
2. Ống lọc là
đoạn ống được kết cấu vào lỗ khoan nhằm đảm bảo cho sự lưu thông nước giữa
thành lỗ khoan và đất đá chứa nước, ngăn chặn sự di chuyển của các thành phần
cơ học từ tầng chứa nước vào lỗ khoan và giữ ổn định thành vách lỗ khoan.
3. Vật liệu chèn là
các loại vật liệu được chèn, trám vào khoảng không nằm giữa ống chống, ống lọc
với thành vách lỗ khoan nhằm tạo thành lớp đệm có tác dụng tăng cường khả năng
lưu thông nước qua ống lọc hoặc cách ly các lớp đất đá chứa nước hoặc các tầng
chứa nước theo yêu cầu kỹ thuật.
4. Mẫu lõi khoan
là đoạn đất đá được lấy lên trong ống mẫu trong quá trình thi công khoan.
5. Mực nước xuất
hiện là mực nước dưới đất bắt gặp trong lỗ khoan khi khoan đến độ sâu chứa
nước đầu tiên tính từ mặt đất hoặc độ sâu chứa nước đầu tiên sau khi chống ống
cách ly tầng trên và tiếp tục khoan phát triển chiều sâu.
6. Mực nước trước
khi thả cần là mực nước trong lỗ khoan đo từ miệng lỗ khoan vào thời điểm
ngay trước khi thả bộ dụng cụ khoan.
7. Mực nước sau
khi kéo cần là mực nước trong lỗ khoan đo từ miệng lỗ khoan vào thời điểm
ngay sau khi kéo hết bộ dụng cụ khoan lên mặt đất.
8. Mực nước ổn
định là mực nước đo được trước khi thả cần và sau khi kéo cần trong một
hiệp khoan, không chênh lệch nhau quá 5 cm.
9. Các công việc
phụ trợ là các công việc phục vụ cho thi công khoan gồm: Làm đường, nền
khoan; lắp đặt máy khoan, máy bơm; đào hố dung dịch; làm lán trại; bơm nước
phục vụ cho khoan; sản xuất dung dịch khoan tại hiện trường; làm sạch mùn trên
máng dẫn; phục hồi dung dịch; kéo, thả bộ dụng cụ; kiểm tra, bảo dưỡng, thay
thế thiết bị, dụng cụ khoan; tháo dỡ thiết bị; thu dọn mặt bằng sau khi kết
thúc thi công.
Điều
3. Mục đích, nhiệm vụ của lỗ khoan
1. Nghiên cứu đặc điểm,
thành phần thạch học của đất đá; xác định sự tồn tại và tính chất của các nguồn
nước dưới đất theo chiều sâu.
2. Kết cấu ống chống,
ống lọc phục vụ các mục đích chuyên môn.
3. Nghiên cứu địa vật
lý lỗ khoan.
4. Bơm hút nước, đổ
nước, ép nước thí nghiệm trong lỗ khoan.
5. Theo dõi diễn biến
mực nước, chất lượng nước trong thời gian tiến hành các thí nghiệm chùm; quan
trắc dài hạn diễn biến tài nguyên nước dưới đất trong khu vực.
Chương
II
THIẾT
KẾ KHOAN
Điều
4. Nguyên tắc thiết kế lỗ khoan
1. Đáp ứng được mục
tiêu, nhiệm vụ chung của công tác khoan và nhiệm vụ của lỗ khoan đã được xác
định trong các dự án điều tra, đánh giá và thăm dò nước dưới đất.
2. Phù hợp với địa điểm
và mặt bằng thi công.
3. Phù hợp với cấu
tạo địa chất, thành phần thạch học và cấp đất đá.
4. Cấu trúc lỗ khoan
phải đơn giản phù hợp với điều kiện thực tế và khả thi trong thi công.
5. Bảo đảm các quy
định về an toàn lao động và vệ sinh môi trường.
Điều
5. Nội dung thiết kế lỗ khoan
Nội dung thiết kế
phải xác định cụ thể các thông tin sau:
1. Vị trí, mặt bằng
lỗ khoan.
2. Cột địa tầng dự
kiến của lỗ khoan.
3. Cấu trúc lỗ khoan.
4. Kết cấu và vật
liệu ống chống, ống lọc.
5. Vật liệu chèn.
6. Phương pháp khoan.
7. Thiết bị khoan.
8. Các nghiên cứu
chuyên môn trong quá trình khoan.
Điều
6. Yêu cầu thiết kế lỗ khoan
1. Xác định vị trí,
mặt bằng lỗ khoan:
a) Việc xác định vị
trí lỗ khoan phải căn cứ sơ đồ bố trí công trình được duyệt. Trong trường hợp
vị trí đã xác định không đảm bảo cho thi công hoặc có vị trí khác đáp ứng tốt
hơn mục đích điều tra, thăm dò thì được phép xác định lại vị trí nhưng phải đảm
bảo không làm thay đổi nhiệm vụ của lỗ khoan;
b) Mặt bằng khoan
phải đủ không gian bố trí thiết bị, tập kết vật tư, nguyên, nhiên, vật liệu;
hoạt động sản xuất của người lao động trên công trường; đảm bảo an toàn cho các
công trình, vật kiến trúc và cảnh quan môi trường xung quanh; nền đất trên mặt
bằng khoan phải thiết kế đảm bảo ổn định trong thi công, đáp ứng các điều kiện
về thoát nước;
c) Trong phạm vi diện
tích mặt bằng khoan, khoảng không phía trên phải đảm bảo cho tháp khoan hoạt
động an toàn trong mọi trường hợp.
2. Cột địa tầng dự
kiến của lỗ khoan:
a) Phải được xác định
dựa trên các tài liệu điều tra địa chất, địa chất thủy văn và các tài liệu liên
quan đã có đến thời điểm thiết kế;
b) Mức độ phân chia
chi tiết phải đảm bảo phân biệt các lớp đất đá khác nhau về tuổi địa chất,
thành phần thạch học, độ hạt, mức độ đồng nhất, mức độ gắn kết, phong hóa, nứt
nẻ, độ cứng, độ ổn định khả năng chứa nước.
3. Cấu trúc lỗ khoan:
a) Các lỗ khoan trong
đất đá ổn định, chiều sâu không quá 30m chỉ được thiết kế với một cấp đường
kính;
b) Các lỗ khoan trong
đất đá không ổn định, chiều sâu trên 30m được phép thiết kế nhiều hơn một cấp
đường kính;
c) Đường kính kết
thúc lỗ khoan điều tra, đánh giá và thăm dò nước dưới đất tối thiểu 76mm;
d) Các lỗ khoan có
thiết kế thí nghiệm thấm trong đất đá bở rời hoặc đất đá nứt nẻ kém ổn định
phải có kích thước tối thiểu bảo đảm chống được ống lọc có đường kính 91mm;
đ) Các lỗ khoan có
thiết kế thí nghiệm thấm trong đất đá nứt nẻ, ổn định, đường kính đoạn thu nước
của lỗ khoan tối thiểu phải đạt 91mm;
e) Đường kính lỗ
khoan quan sát trong chùm thí nghiệm thấm và các lỗ khoan quan trắc phải đảm
bảo chống được ống lọc có đường kính tối thiểu 40mm.
4. Kết cấu ống chống,
ống lọc:
a) Ống chống, ống lọc
của các lỗ khoan phải được lựa chọn đảm bảo độ cứng, độ bền và có khả năng
chống ăn mòn hoá học, điện hoá;
b) Cấu tạo của ống
lọc phải đảm bảo độ hở tối thiểu 20% diện tích bề mặt ống; phải có khả năng làm
sạch cơ học, hóa học nếu có yêu cầu;
c) Độ sâu bố trí ống
chống, ống lọc, đường kính và chiều dài các đoạn ống phải căn cứ vào cột địa
tầng dự kiến của lỗ khoan và đáp ứng được mục đích, nhiệm vụ của lỗ khoan theo
thiết kế dự án;
d) Trong các địa tầng
đơn giản, phải thiết kế kết cấu ống chống, ống lọc với tất cả các đoạn ống được
nối cố định bằng ren, hàn hoặc keo gắn kết;
đ) Trong các địa tầng
phức tạp, có thể kết cấu ống chống, ống lọc với một số đoạn chuyển tiếp không
cố định bằng hình thức gối, lồng kết hợp với các đoạn nối cố định.
5. Cách ly tầng chứa
nước:
a) Đối với các lỗ
khoan nghiên cứu một hoặc một số tầng chứa nước cần cách ly với các nguồn nước
khác, thiết kế khoan phải nêu được biện pháp cách ly, vị trí cách ly và vật
liệu sử dụng đảm bảo ngăn cách giữa các tầng chứa nước;
b) Vật liệu chèn,
trám nhằm cách ly các tầng chứa nước và giữ ổn định ống chống là đất sét, xi
măng, hỗn hợp bentonite với xi măng hoặc các loại vật liệu khác không gây độc
hại hoặc làm suy giảm chất lượng nước.
6. Tạo tầng lọc
ngược:
a) Đối với các lỗ
khoan điều tra, đánh giá và thăm dò nước dưới đất trong tầng chứa nước có thành
phần cát, sạn, sỏi nhỏ, được phép thiết kế chèn lớp vật liệu có kích cỡ, cấp
phối phù hợp nhằm tạo tầng lọc ngược bao quanh ống lọc;
d) Vật liệu chèn để
tạo tầng lọc ngược giữa tầng chứa nước với ống lọc và giữ ổn định ống lọc là
cát, sạn sỏi có kích cỡ và cấp phối phù hợp.
7. Phương pháp khoan:
a) Khi lỗ khoan có
yêu cầu lấy mẫu đất đá, thiết kế khoan phải lựa chọn phương pháp khoan xoay lấy
mẫu. Phương pháp khoan lấy mẫu thiết kế phải căn cứ vào đặc điểm, tính chất cơ
lý của đất đá và làm rõ loại ống lấy mẫu, loại lưỡi khoan dự kiến sử dụng để
đảm bảo mẫu lõi khoan lấy được đạt tỷ lệ không thấp hơn 65% đối với đất đá bở
rời, 30-50% đối với cuội sỏi, 75% đối với đá cứng chắc, đồng thời đáp ứng yêu
cầu sau:
- Trong địa tầng đất
đá ổn định, đơn giản, dùng phương pháp khoan xoay tuần hoàn thuận, ống mẫu nòng
đơn, dung dịch khoan có tỷ trọng nhỏ hơn 1,3g/cm3;
- Trường hợp đất đá
mềm, bở rời liên kết yếu, dùng phương pháp khoan xoay tuần hoàn thuận,
hiệp khoan ngắn kết hợp ống mẫu nòng đôi, dung dịch khoan có tỷ trọng lớn hơn
1,3g/cm3;
- Khi khoan qua đất
đá nứt nẻ mạnh, dùng phương pháp khoan xoay tuần hoàn thuận, ống mẫu nòng đơn,
dung dịch khoan có tỷ trọng nhỏ hơn 1,3g/cm3.
b) Khi lỗ khoan không
có yêu cầu lấy mẫu đất đá, dùng phương pháp khoan xoay phá mẫu, sử dụng choòng
khoan hoặc các dụng cụ phá mẫu kết hợp ống định tâm; dung dịch khoan có tỷ
trọng trong khoảng từ lớn hơn 1,0g/cm3 đến nhỏ hơn 1,3g/cm3.
8. Thiết bị khoan:
a) Việc lựa chọn sử
dụng máy khoan cố định hoặc máy khoan tự hành phải đảm bảo đáp ứng được yêu cầu
kỹ thuật của dự án, phù hợp với điều kiện thi công;
b) Trong trường hợp
phải thay thế, sửa đổi các chi tiết của thiết bị, cần đảm bảo các chỉ tiêu kỹ
thuật tương đương và không làm thay đổi tính năng kỹ thuật theo thiết kế của
nhà sản xuất.
9. Các yêu cầu chuyên
môn khác:
a) Theo dõi, ghi
chép, quan sát, đo đạc các hiện tượng liên quan đến đặc điểm địa chất, địa chất
thủy văn;
b) Nghiên cứu địa vật
lý lỗ khoan trước khi chống ống lỗ khoan và các yêu cầu đặc biệt khác của dự án
phải được xác định, làm rõ.
Chương
III
KỸ
THUẬT THI CÔNG KHOAN
Điều
7. Công tác chuẩn bị và kết thúc khoan
1. Công tác chuẩn bị:
a) Nhận nhiệm vụ, hồ
sơ yêu cầu và khảo sát thực địa;
b) Đối với các lỗ
khoan có chiều sâu >300m phải lập phương án kỹ thuật thi công khoan theo
thiết kế được duyệt; bố cục phương án kỹ thuật thi công khoan được quy định tại
Phụ lục 01 Thông tư này;
c) Làm nền, đường,
gia cố nền khoan, đào hố dung dịch, hố móng;
d) Tập kết, vận
chuyển máy móc, thiết bị, vật tư và nhân lực đến công trình; lắp ráp tháp
khoan, thiết bị khoan bơm, hệ thống chiếu sáng, an toàn; gia công dung dịch
khoan và vật liệu chèn, trám;
đ) Xây dựng phương án
cấp nước phục vụ khoan và các biện pháp phụ trợ khác;
e) Liên hệ với cơ
quan có thẩm quyền để giải quyết các vấn đề liên quan đến quá trình thực hiện
dự án theo quy định của pháp luật.
2. Công tác kết thúc
khoan chỉ thực hiện sau khi đã hoàn thành các yêu cầu kỹ thuật và được chủ
nhiệm đề án (dự án) quyết định. Nội dung công tác kết thúc khoan gồm:
a) Bơm rửa, làm sạch
lỗ khoan;
b) Lập biên bản kết
thúc lỗ khoan;
c) Lấp lỗ khoan trong
trường hợp không tiến hành quan trắc động thái nước dưới đất;
d) Gia công, làm chắc
miệng ống chống trong trường hợp lắp đặt thiết bị quan trắc lâu dài;
đ) Xử lý mẫu lõi
khoan theo thiết kế được duyệt; lập, hoàn chỉnh hồ sơ tài liệu chính thức của
lỗ khoan;
e) Hoàn trả mặt bằng
thi công khoan theo quy định của pháp luật;
g) Tháo dỡ, vận
chuyển máy móc, thiết bị, vật tư ra khỏi hiện trường.
Điều
8. Dung dịch khoan
1. Dung dịch sử dụng
trong khoan điều tra, đánh giá và thăm dò nước dưới đất là nước từ các nguồn tự
nhiên như sông, suối, ao, hồ có độ tổng khoáng hóa nhỏ hơn 1g/lít.
2. Trong trường hợp
địa tầng lỗ khoan là đất đá bở rời hoặc nứt nẻ mạnh, sử dụng dung dịch sét
bentonit, dung dịch polime có tỷ trọng nhỏ hơn 1,3g/cm3 hoặc các dung dịch
khác có khả năng làm sạch bằng các biện pháp kỹ thuật đảm bảo khôi phục lại độ
thấm tự nhiên của đất đá xung quanh lỗ khoan.
3. Trong trường hợp
cứu chữa sự cố lỗ khoan, được phép sử dụng dung dịch có tỷ trọng lớn hơn 1,3g/cm3.
Điều
9. Công tác khoan
1. Khoan mở lỗ
Sử dụng bộ ống mẫu có
chiều dài không quá 0,7m; áp dụng chế độ, thông số kỹ thuật khoan nhỏ nhất để
đảm bảo định tâm lỗ khoan theo thiết kế; chiều sâu khoan mở lỗ từ 3m - 3,5 m.
2. Chống ống định
hướng:
a) Chống ống định
hướng phải được thực hiện ngay sau khi kết thúc khoan mở lỗ; ống định hướng
phải được gia cố, làm chắc; chân ống được đặt trong tầng đất đá ổn định, vững
chắc.
b) Trường hợp đất đá
dưới chân ống chưa ổn định thì tiến hành chống ống định hướng tạm thời, sau đó
tiếp tục khoan đến tầng đất đá ổn định, vững chắc mới được dừng lại để tiến
hành chống ống định hướng.
3. Khoan phát triển
chiều sâu:
a) Trong đất đá mềm,
liên kết yếu, độ cứng theo bảng phân cấp khoan từ cấp I đến VII, sử dụng ống
mẫu nòng đơn, lưỡi khoan hợp kim, chế độ khoan áp dụng như sau:
- Tốc độ vòng quay từ
90 vòng/phút đến 290 vòng/phút;
- Áp lực đáy từ 640
kg đến 1200 kg;
- Lưu lượng nước rửa
từ 130 lít/phút đến 200 lít/phút.
Trường hợp đất đá khó
lấy mẫu phải sử dụng bộ ống mẫu nòng đôi với hiệp khoan ngắn.
b) Trong đất đá ổn
định, cứng chắc, độ cứng theo bảng phân cấp khoan từ cấp VII đến XII, sử dụng
ống mẫu nòng đơn, lưỡi khoan kim cương, chế độ khoan áp dụng như sau:
- Tốc độ vòng quay từ
150 vòng/phút đến 380 vòng/phút;
- Áp lực đáy từ 640
kg đến 960 kg;
- Lưu lượng nước rửa
từ 90 lít/phút đến 130 lít/phút.
c) Khi dự án không
yêu cầu lấy mẫu đất đá, sử dụng choòng khoan có gắn bộ phận định tâm để khoan
phá mẫu toàn đáy.
4. Khi phải khoan mở
rộng đường kính lỗ khoan, sử dụng choòng khoan có gắn bộ phận định tâm hoặc bộ
ống mẫu chuyên dụng với chế độ khoan áp dụng như sau: Tốc độ vòng quay số 1 của
máy, áp lực đáy giảm xuống hai lần so với khoan bình thường, lưu lượng nước rửa
nhỏ nhất của máy bơm.
5. Chống ống và các
yêu cầu kỹ thuật chống ống lỗ khoan:
a) Dựa vào thiết kế,
địa tầng thực tế lỗ khoan để xác định vị trí, chiều dài cột ống chống, ống lọc
và phương pháp nối ống bằng ren, hàn hoặc keo dính;
b) Lỗ khoan phải được
làm sạch đáy trước khi chống ống, chiều sâu đảm bảo đặt hết được chiều dài cột
ống chống, ống lọc theo thiết kế;
c) Trước khi chống
ống, phải tiến hành kiểm tra đường kính, độ đồng tâm của lỗ khoan; số lượng,
chất lượng ống dự kiến sẽ chống; tình trạng hoạt động của bộ thiết bị khoan,
tháp khoan và hệ thống nâng thả;
d) Đánh số thứ tự và
sắp xếp các đoạn ống theo trình tự kết cấu;
đ) Các đoạn ống chỉ
được nối với nhau tại miệng lỗ khoan trong khi chống và đảm bảo độ đồng tâm;
các mối nối phải kín khít, chắc chắn;
e) Trong quá trình
thả cột ống nếu thấy hiện tượng vướng mắc thì phải kéo cột ống lên để xử lý,
tuyệt đối không được dùng ngoại lực để ép cột ống xuống.
6. Bơm rửa làm sạch
lỗ khoan:
a) Trước và sau khi
đặt cột ống chống, ống lọc phải sử dụng máy bơm bùn, máy khoan kết hợp với ống
slam để bơm rửa làm sạch mùn khoan trong lỗ khoan;
b) Quá trình bơm rửa
chỉ kết thúc khi nước rửa đi ra từ miệng lỗ khoan đã trong, khi dừng bơm thả
được bộ dụng cụ khoan xuống sát đáy lỗ khoan.
Điều
10. Công tác phục vụ đo địa vật lý lỗ khoan
1. Bơm rửa, làm sạch
mùn khoan ở đáy lỗ khoan; giữ ổn định thành lỗ khoan nhằm đảm bảo an toàn cho
các dụng cụ, thiết bị địa vật lý khi đưa vào lỗ khoan.
2. Bố trí kíp khoan
trực để phục vụ đo địa vật lý lỗ khoan và tham gia khắc phục, xử lý sự cố trong
quá trình đo địa vật lý lỗ khoan.
Điều
11. Phòng ngừa và cứu chữa sự cố
1. Phòng ngừa sự cố:
a) Khi lập phương án
kỹ thuật thi công khoan phải tính đến các loại sự cố có khả năng xảy ra trong
từng điều kiện cụ thể và dự kiến các biện pháp phòng ngừa, khắc phục;
b) Công tác chuẩn bị
trước khi thi công phải dự trù đầy đủ vật tư kỹ thuật và các điều kiện cần
thiết để có thể thực hiện các biện pháp cứu chữa sự cố kịp thời, hiệu quả;
c) Trong quá trình
thi công phải tuân thủ tuyệt đối các quy trình, quy định, quy phạm kỹ thuật; sử
dụng vật tư, thiết bị, nhân lực đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định kỹ
thuật.
2. Cứu chữa sự cố:
a) Khi xảy ra sự cố,
cán bộ kỹ thuật theo dõi khoan cùng với kíp khoan phải kịp thời lập biên bản,
xác định nguyên nhân gây ra sự cố và thực hiện các biện pháp cứu chữa theo đúng
quy trình kỹ thuật trong thiết kế đã được duyệt;
b) Trong quá trình
cứu chữa sự cố, các thông tin về sự cố và biện pháp cứu chữa đã thực hiện phải
được ghi chép đầy đủ, chính xác, kịp thời vào nhật ký khoan;
c) Khi kết thúc cứu
chữa sự cố, đơn vị thi công phải kiểm tra, xử lý, khắc phục hệ thống máy móc,
thiết bị, vật tư và tình trạng của lỗ khoan trước khi tiếp tục thi công.
Điều
12. An toàn lao động và vệ sinh môi trường
1. An toàn lao động:
a) Người lao động làm
việc trực tiếp trên khoan trường phải đáp ứng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp
tương ứng với công việc đảm nhận, được trang bị kiến thức về an toàn và bảo hộ
lao động theo quy định;
b) Hệ thống máy móc
thiết bị, tháp khoan phải được lắp đặt, vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa theo đúng
yêu cầu kỹ thuật; các bộ phận truyền động phải được lắp đặt rào chắn bảo vệ;
cần ống, dụng cụ khoan phải được kiểm tra thường xuyên, định kỳ theo quy định;
c) Quy trình thi công
phải được thực hiện đúng theo thiết kế, các quy định kỹ thuật và tuân thủ
nghiêm ngặt các quy tắc an toàn trong chuyên môn;
d) Đối với các khu
vực được cảnh báo còn sót lại bom mìn do chiến tranh để lại phải tiến hành công
tác rà phá bom, mìn trước khi thi công.
2. Vệ sinh môi
trường:
a) Việc xả nước thải,
chất thải trong sinh hoạt và trong quá trình thi công ra môi trường xung quanh
phải tuân thủ theo các quy định về bảo vệ môi trường;
b) Khi kết thúc thi
công, phải tiến hành thu dọn, san lấp và hoàn trả lại mặt bằng.
Chương
IV
THEO
DÕI, ĐO ĐẠC, GHI CHÉP, TỔNG HỢP, CHỈNH LÝ TÀI LIỆU, HOÀN THIỆN HỒ SƠ, SẢN PHẨM
CÔNG TÁC KHOAN
Điều
13. Theo dõi, đo đạc, ghi chép, tổng hợp, chỉnh lý tài liệu và hoàn thiện hồ sơ
1. Theo dõi, đo đạc,
ghi chép, tổng hợp tài liệu trong quá trình khoan:
a) Sau khi kết thúc
mỗi hiệp khoan, kíp trưởng khoan có trách nhiệm ghi chép đầy đủ, chính xác các
số liệu, thông tin đã thu thập được trong kíp khoan vào sổ theo dõi khoan; mẫu
sổ theo dõi khoan quy định tại Phụ lục 02 Thông tư này;
b) Trên cơ sở các số
liệu, thông tin đã thu thập được trong quá trình khoan, tổ trưởng khoan có
trách nhiệm tổng hợp, phân tích để điều chỉnh biện pháp kỹ thuật và chế độ
khoan cho phù hợp với điều kiện thực tế lỗ khoan.
2. Chỉnh lý tài liệu
và hoàn thiện hồ sơ:
a) Đối với các số
liệu, thông tin thu thập được trong kíp khoan như: Tốc độ khoan, tỷ lệ mẫu lõi
khoan, lượng tiêu hao dung dịch theo chiều sâu và theo thời gian hiệp khoan,
mực nước và biên độ dao động mực nước theo chiều sâu khoan, các hiện tượng bất
thường trong quá trình khoan, việc chỉnh lý tài liệu phải được thực hiện ngay
tại thực địa;
b) Khi kết thúc lỗ
khoan, các tài liệu đã thu thập được trong quá trình khoan phải được chỉnh lý
lần cuối để hoàn thiện cột địa tầng thực tế lỗ khoan theo quy định tại Phụ lục 03 và hồ sơ công trình khoan theo quy định tại Phụ lục 04 Thông tư này.
3. Việc theo dõi, đo
đạc, ghi chép, tổng hợp, chỉnh lý tài liệu địa chất – địa chất thủy văn do cán
bộ kỹ thuật theo dõi khoan thực hiện.
Điều
14. Sản phẩm công tác khoan
1. Lỗ khoan đã được
thi công hoàn chỉnh bảo đảm các yêu cầu kỹ thuật.
2. Mẫu lõi khoan (đối
với các lỗ khoan lấy mẫu).
3. Các sổ sách, tài
liệu được quy định tại các Phụ lục 1, 2, 3, 4 của Thông tư này.
Chương
V
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều
15. Tổ chức thực hiện
1. Bộ, cơ quan ngang
Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương, Cục trưởng Cục Quản lý tài nguyên nước, Tổng Giám đốc Trung tâm
Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước quốc gia, Thủ trưởng các đơn vị trực
thuộc Bộ và tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Cục Quản lý tài
nguyên nước, Trung tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước quốc gia có trách
nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.
Điều
16. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 02 năm 2016.
2. Trong quá trình
thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức và cá nhân phản ánh
kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi trường để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thái Lai
|
PHỤ LỤC I
BỐ CỤC PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT THI CÔNG
KHOAN ĐỐI VỚI CÁC LỖ KHOAN CÓ CHIỀU SÂU > 300M
(Kèm theo Thông tư số 59/2015/TT-BTNMT ngày 14 tháng 12 năm 2015 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường)
I. KHÁI QUÁT CHUNG
1. Tên, số hiệu lỗ
khoan, dự án
2. Vị trí, địa lý
3. Đặc điểm khu vực
thi công
II. MỤC TIÊU, NHIỆM
VỤ LỖ KHOAN
1. Mục tiêu
2. Nhiệm vụ
III. CÔNG TÁC CHUẨN
BỊ THI CÔNG
1. Nhân lực
2. Thiết bị, vật tư
3. Mặt bằng thi công
IV. TỔ CHỨC THI CÔNG
KHOAN
1. Xây lắp thiết bị,
dựng hạ tháp khoan
2. Lựa chọn phương
pháp, chế độ khoan
3. Các biện pháp
phòng, chống sự cố lỗ khoan
4. Chống ống và hoàn
thiện lỗ khoan
5. Kết thúc lỗ khoan
và bàn giao
V. CÔNG TÁC AN TOÀN
LAO ĐỘNG VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG
VI. KẾ HOẠCH TIẾN ĐỘ
VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN
PHỤ LỤC II
MẪU SỔ THEO DÕI KHOAN
(Kèm theo Thông tư số 59/2015/TT - BTNMT ngày 14 tháng 12 năm 2015 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường)
ĐƠN
VỊ QUẢN LÝ:.............................................................
ĐƠN
VỊ THI CÔNG:..............................................................
SỔ THEO
DÕI KHOAN
Tổ khoan:
……………………………………………..
Số hiệu lỗ khoan:
………………………………………
Đề án (Dự án):
……………………………………….
Năm
20………
ĐƠN
VỊ QUẢN LÝ:................................................................
|
ĐƠN
VỊ THI CÔNG: .............................................................
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
SỔ
THEO DÕI KHOAN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổ khoan:
……………………………………………..
|
|
|
|
Số hiệu lỗ khoan:
………………………………………
|
|
|
|
Đề án (Dự án):
………………………………………………….
|
|
……………………………………………………………………….
|
|
Khởi công ngày
…………..tháng ………….năm 20 ……..
|
|
|
Kết thúc ngày
………...…..tháng ………….năm 20 ……..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Năm
………
|
PHẦN
TỔNG HỢP CÔNG TÁC KHOAN
Chiều sâu dự kiến
(m): ………………………..
Chiều sâu thực tế
(m): ………………………..
Phương pháp khoan:
Lấy mẫu □
Phá mẫu □
Số mét mẫu lấy được
(m):
Đất, đá:
……………………………………. Tỉ lệ mẫu: ………….. %
Đất, đá:
……………………………………. Tỉ lệ mẫu: ………….. %
Đất, đá:
……………………………………. Tỉ lệ mẫu: ………….. %
Đất, đá:
……………………………………. Tỉ lệ mẫu: ………….. %
Đường kính khoan lớn
nhất (mm): …………….
Đường kính khoan nhỏ
nhất (mm): …………….
Loại máy khoan sử
dụng: ………………………
Dung dịch khoan sử
dụng: ……………………..
NHẬN
XÉT CỦA CHỦ NHIỆM ĐỀ ÁN (DỰ ÁN) VỀ TÀI LIỆU KHOAN
___________________________________________________________________
___________________________________________________________________
___________________________________________________________________
___________________________________________________________________
___________________________________________________________________
___________________________________________________________________
___________________________________________________________________
___________________________________________________________________
Ngày.......
tháng ....... năm .....
Kỹ
thuật theo dõi
(Họ tên và chữ ký)
|
Ngày........tháng........
năm ....
Chủ
nhiệm đề án (dự án)
(Họ tên và chữ ký)
|
Ngày.....
tháng.... năm ......
Thủ
trưởng đơn vị
(Ký
tên, đóng dấu)
PHỤ LỤC III
CỘT ĐỊA TẦNG THỰC TẾ LỖ KHOAN
(Kèm theo Thông tư số 59/2015/TT-BTNMT ngày 14 tháng 12 năm 2015 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường)
Thước
tỉ lệ
|
Bề
dày lớp
|
Tỉ
lệ % mẫu theo lớp
|
Thứ
tự lớp
|
Tuổi
địa chất
|
Cột
địa tầng
|
Cấu
trúc lỗ khoan
|
Mô
tả theo lớp
|
Từ
(m)
|
Đến
(m)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC IV
HỒ SƠ CÔNG TRÌNH KHOAN
(Kèm theo Thông tư số 59/2015/TT-BTNMT ngày 14 tháng 12 năm 2015 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường)
1. Mẫu số 01: Thiết
đồ dự kiến lỗ khoan
2. Mẫu số 02: Quyết
định thi công công trình khoan
3. Mẫu số 03: Quyết
định ngừng thi công công trình khoan
4. Mẫu số 04: Biên
bản xảy ra sự cố lỗ khoan
5. Mẫu số 05: Biên
bản cứu chữa sự cố lỗ khoan
6. Mẫu số 06: Biên
bản nghiệm thu công trình khoan
7. Mẫu số 07: Biên
bản đo chiều sâu lỗ khoan
8. Mẫu số 08: Biên
bản chống ống lỗ khoan
9. Mẫu số 09: Biên
bản kết thúc công trình khoan
Mẫu số 01 – Thiết đồ
dự kiến lỗ khoan
ĐƠN
VỊ QUẢN LÝ
ĐƠN VỊ THI CÔNG
----------------
THIẾT
ĐỒ DỰ KIẾN LỖ KHOAN: ……..
Đề án (Dự án): Tỷ
lệ :
Vị trí: Ngày
khởi công :
Chiều sâu khoan: Ngày
kết thúc :
Thước
tỷ lệ
|
Tuổi
địa chất
|
Thứ
tự lớp
|
Chiều
sâu chân lớp (m)
|
Cột
địa tầng
|
Cấu
trúc lỗ khoan
|
Mô
tả thạch học
|
|
|
|
|
|
|
|
Người
thành lập
(Họ
tên và chữ ký)
|
Chủ
nhiệm đề án (dự án)
(Họ
tên và chữ ký)
|
Thủ
trưởng đơn vị
Ký
tên, đóng dấu
|
Mẫu số 02 – Quyết
định thi công công trình khoan
ĐƠN VỊ QUẢN LÝ
ĐƠN VỊ THI
CÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ......... /QĐ..........
|
........ ngày
.......... tháng ........năm 20....
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc: Thi công công trình khoan......................................
Thuộc
đề án (dự
án):....................................................................
ĐƠN
VỊ THỰC HIỆN
………………………………………………………………
Căn cứ Quyết định số
.......... ngày ... tháng ... năm ... của………... về giao nhiệm vụ sản xuất năm
... cho ….......................................; thuộc đề án (dự án):
....................................................................................................;
Căn cứ vào yêu cầu kỹ
thuật của thiết kế công trình:………………..;
Theo đề nghị của
…………,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Giao cho:
....................................................................................
- Thi công công trình
khoan …….:
+ Tên công trình:
...........................................................................................
+ Số hiệu: …………
+ Yêu cầu quy cách
khoan lấy mẫu (phá mẫu):...............................................
+ Khối lượng dự kiến:
............................................................................
+ Các yêu cầu về chất
lượng:
.......................................................................................................................
.........................................................................................................................
+ Thời gian hoàn
thành: ........................................
+ Đơn giá thanh toán:
........................................
Điều 2. Giao cho Ông (Bà):
......................Chức vụ: ................................. Chịu trách
nhiệm tổ chức thi công công trình; đảm bảo an toàn cho người, thiết bị, vệ sinh
môi trường và bảo mật tài liệu theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký, các Ông (Bà) có tên trên và ………. chịu trách nhiệm thi
hành quyết định này ./.
Nơi nhận:
- Như điều
2;
- ……….;
- Lưu:…
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 03 – Quyết
định ngừng thi công công trình khoan
ĐƠN VỊ QUẢN LÝ
ĐƠN VỊ THI
CÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ......... /QĐ..........
|
........ ngày
.......... tháng ........năm 20....
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc ngừng thi công công trình khoan..................
Thuộc
đề án (dự án):.........................................................
ĐƠN
VỊ THỰC HIỆN
…………………………………………..
Căn cứ vào Quyết định
thi công số :..........................ngày.........
tháng........năm
20........thuộc đề án (dự án): ......................................................;
Căn cứ các biên bản
nghiệm thu của lỗ khoan: ......................................... ;
Căn cứ vào sổ theo
dõi ĐC-ĐCTV;
Theo đề nghị của :
....................................................................................
.,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ngừng thi công:
............................................ đề án: .......................
.................................................................................................................................
- Lý do:
...........................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Điều 2. Đơn vị thi công:
.................................................................................
và Hội đồng nghiệm thu: ........................................................................................
Tiến hành nghiệm thu
các kết quả đã thực hiện được: về khối lượng và kỹ thuật
Điều 3. Tổ khoan ...........
có trách nhiệm thu dọn, san lấp mặt bằng trả lại hiện trạng tự nhiên khu vực
thi công, đảm bảo an toàn cho người và thiết bị.
Nơi nhận:
- Như điều
2;
- …….
- Lưu:….
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mấu số 04 – Biên bản
xảy ra sự cố lỗ khoan
ĐƠN VỊ QUẢN LÝ
ĐƠN VỊ THI
CÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
........ ngày
.......... tháng ........năm 20....
|
BIÊN
BẢN XẨY RA SỰ CỐ LỖ KHOAN
1. Lỗ khoan:
....................................................................................................
2. Vị trí::
…………………………………………………………
3. Thuộc đề án (dự
án):
...................................................................................
4. Tham gia biên bản
gồm có:
- Tổ trưởng:
..................................................................
- Kíp trưởng:
.................................................................
- Kỹ thuật theo dõi:
......................................................
- Kỹ thuật thi công
(nếu có): .......................................
-
...................................................................................................................
5. Thời gian xẩy ra
sự cố:
...............................................................................
6. Tình trạng sự cố:
.........................................................................................
.........................................................................................................................
7. Nguyên nhân thực
tế xẩy ra sự cố: .............................................................
.........................................................................................................................
8. Ca gây ra sự cố:
..........................................................................................
9. Người chứng kiến
xẩy ra sự cố: .................................................................
10. Dự kiến biện pháp
cứu chữa sự cố: ..........................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
KÍP TRƯỞNG KHOAN
(Ký, họ và tên)
|
TỔ
TRƯỞNG KHOAN
(Ký, họ và tên)
|
KỸ THUẬT THEO DÕI
(Ký, họ và tên)
|
CHỦ
NHIỆM ĐỀ ÁN (DỰ ÁN)
(Ký,
họ và tên)
|
Mẫu số 05 – Biên bản
cứu chữa sự cố lỗ khoan
ĐƠN VỊ QUẢN LÝ
ĐƠN VỊ THI
CÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
........ ngày
.......... tháng ........năm 20....
|
BIÊN
BẢN CỨU CHỮA SỰ CỐ LỖ KHOAN
1. Tham gia biên bản
gồm có;
- Chủ nhiệm đề án (dự
án): ...................................................................
- Tổ trưởng:
..............................................................................
- Kíp trưởng: .............................................................................
- Kỹ thuật theo dõi:
.................................................................
- Kỹ thuật thi công
(nếu có): ...................................................
2. Sự cố xẩy ra ở lỗ
khoan: ...........................; thuộc đề án (dự án) .............
theo biên bản xẩy ra
sự cố ngày ...... tháng ...... năm
..................................................
3. Đã cứu chữa các
biện pháp sau:
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
........................................................................................................................
.........................................................................................................................
........................................................................................................................
.........................................................................................................................
........................................................................................................................
.......................................................................................................................
4. Kết quả:
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
5. Những kiến nghị và
kết luận:
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
........................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.........................................................................................................................
........................................................................................................................
6. Loại thiết bị sử
dụng:.............................................................................
Số ca máy (hoặc thời
gian) sử dụng:..........................................................
7. Các chi phí cho
cứu chữa:
Ngày/
tháng
|
Loại
vật tư thi công
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Đơn
giá
|
Thành
tiền
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI
LẬP BIÊN BẢN
|
TỔ
TRƯỞNG
|
KỸ
THUẬT THEO DÕI
|
(Ký,
họ và tên)
|
(Ký,
họ và tên)
|
(Ký,
họ và tên)
|
|
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 06 – Biên bản
nghiệm thu công trình khoan
ĐƠN VỊ QUẢN LÝ
ĐƠN VỊ THI
CÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ......... /BBNT
|
........ ngày
.......... tháng ........năm 20....
|
BIÊN
BẢN NGHIỆM THU CÔNG TRÌNH KHOAN MÁY
Lỗ
khoan: ............... tuyến .......... thuộc đề án (dự án)
.......................
Căn cứ vào Quyết định
thi công số: . ............ ngày ......... tháng ........ năm .....của
.........................................................................................................
;
Căn cứ vào Quyết định
ngừng thi công số: .... ngày...... tháng...... năm ....... của
.......................................................................................
;
Thành phần tham gia
nghiệm thu:
1. Tham gia nghiệm
thu:
- Thủ trưởng đơn vị
thi công: ................................................................
- Chủ nhiệm đề án (dự
án): ..................................................................
- Kỹ thuật theo dõi:
...............................................................................
- Kỹ thuật thi công
(nếu có): .................................................................
- Cán bộ Kế hoạch:
...............................................................................
- Tổ trưởng khoan:
................................................................................
2. Lỗ khoan:
- Khởi công: ngày
.......... tháng ......... năm 20........
- Kết thúc: ngày
........... tháng .......... năm 20 ........
- Chiều sâu kết thúc:
....................................................................................
- Lý do kết thúc:
...........................................................................................
3. Lỗ khoan đã được
nghiên cứu các thông số kỹ thuật:
- Nghiên cứu ĐCTV:
.....................................................................
- Đo địa vật lý lỗ
khoan: ................................................................
- Lấp lỗ khoan:
...............................................................................
- Không lấp, giữ lại
để quan trắc............................................
4. Chất lượng khoan:
- Đo độ lệch lỗ khoan
(phương vị và góc độ): .............................................
- Chất lượng lỗ
khoan: .................................................................................
+ Qua đất đá bở rời:
............. mét; mẫu lấy được: ................. mét, đạt ..............%
+ Qua đá cứng chắc:
............. mét; mẫu lấy được: ................. mét, đạt ..............%
5. Khối lượng đạt yêu
cầu được thanh toán
Đường
kính khoan
(mm)
|
Chiều
sâu
|
Cấp
đất đá
|
Khối
lượng khoan
|
Đơn
giá
|
Thành
tiền
(đồng)
|
Từ
|
Đến
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Loại thiết bị sử
dụng :................................................................................
Số ca máy (hoặc thời
gian) sử dụng :..............................................................
7. Các yếu tố địa
chất làm thay đổi giá dự toán so với thực tế:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
8. Khối lượng không
được thanh toán: .............. mét
Lý do
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
9. Kết luận chung về
mức độ hoàn thành công trình:
.................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
TỔ TRƯỞNG KHOAN
(Ký, họ và tên)
|
KẾ
HOẠCH
(Ký,
họ và tên)
|
CHỦ NHIỆM ĐỀ ÁN (DỰ
ÁN)
(Ký, họ và tên)
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 07 – Biên bản
đo chiều sâu lỗ khoan
ĐƠN VỊ QUẢN LÝ
ĐƠN VỊ THI
CÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
........ ngày
.......... tháng ........năm 20....
|
BIÊN
BẢN ĐO CHIỀU SÂU LỖ KHOAN: ...........
Chúng tôi gồm:
- Ông: .....................................................
Chức vụ: Kíp trưởng
- Ông:
..................................................... Chức vụ: Kỹ thuật theo
dõi
- Ông:
..................................................... Chức vụ: Kỹ thuật thi
công
- Ông:
..................................................... Chức vụ: Tổ trưởng tổ
khoan
Căn cứ vào yêu cầu kỹ
thuật khoan và thực tế thi công, chúng tôi tiến hành lập biên bản đo chiều sâu
lỗ khoan: ................................
Thuộc đề án (dự án):
.........................................................................
Chiều sâu lỗ khoan
được đo bằng dụng cụ khoan (cần khoan, ống mẫu). Thứ tự dụng cụ khoan sử dụng
để đo chiều sâu lỗ khoan từ dưới lên như sau:
STT
|
Loại
cần, ống (Thi công)
|
Chiều
dài (m)
|
Số
lượng
|
Tổng
chiều dài (m)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
Chiều sâu đo lỗ khoan
bằng các dụng cụ khác:
Loại dụng cụ:
.......................................... Chiều sâu: .......................m
Chiều sâu lỗ khoan
tính từ mặt đất: .............................m
KỸ THUẬT THEO DÕI
(Ký, họ và tên)
|
KỸ
THUẬT THI CÔNG
(Ký, họ và tên)
|
KÍP TRƯỜNG KHOAN
(Ký, họ và tên)
|
TỔ
TRƯỞNG KHOAN
(Ký,
họ và tên)
|
Mẫu số 8 – Biên bản
chống ống lỗ khoan
ĐƠN VỊ QUẢN LÝ
ĐƠN VỊ THI
CÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
........ ngày
.......... tháng ........năm 20....
|
BIÊN
BẢN CHỐNG ỐNG LỖ KHOAN: ...........
Chúng tôi gồm:
- Ông:
..................................................... Chức vụ: Kíp trưởng
- Ông:
..................................................... Chức vụ: Kỹ thuật theo
dõi
- Ông:
..................................................... Chức vụ: Kỹ thuật thi
công
- Ông:
..................................................... Chức vụ: Tổ trưởng tổ
khoan
Cùng thống nhất lập
biên bản chống ống lỗ khoan: ................................
Thuộc đề án (dự án):
.................................................................................
1. Thống kê các đoạn
ống kể từ dưới lên:
STT
|
Loại
ống (chống, lọc, lắng)
|
Đường
kính (mm)
|
Chiều
dày (mm)
|
Vật
liệu chống (thép, inox, nhựa)
|
Chiều
dài đoạn ống (m)
|
Từ
|
Đến
|
Được
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Kết luận quá trình
chống ống:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
KỸ THUẬT THEO DÕI
(Ký, họ và tên)
|
KỸ
THUẬT THI CÔNG
(Ký, họ và tên)
|
KÍP TRƯỜNG KHOAN
(Ký, họ và tên)
|
TỔ
TRƯỞNG KHOAN
Ký,
họ và tên)
|
Mẫu số 09 – Biên bản
kết thúc công trình
ĐƠN VỊ QUẢN LÝ
ĐƠN VỊ THI
CÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
........ ngày
.......... tháng ........năm 20....
|
BIÊN
BẢN KẾT THÖC CÔNG TRÌNH KHOAN
Lỗ
khoan: ...........
Chúng tôi gồm:
- Ông:
..................................................... Chức vụ: Chủ nhiệm đề án
(dự án)
- Ông:
..................................................... Chức vụ: Kỹ thuật theo
dõi
- Ông:
..................................................... Chức vụ: Kỹ thuật thi
công
- Ông:
..................................................... Chức vụ: Tổ trưởng tổ
khoan
Cùng thống nhất lập
biên bản kết thúc công tác khoan của lỗ khoan: ..............
Thuộc đề án (dự án):
............................................................................................
1. Ngày khởi công:
................................. Ngày kết thúc:
.....................................
2. Chiều sâu thiết kế
(m): ....................... Chiều sâu thực khoan (m): ..................
3. Khối lượng khoan:
Loại
khoan
|
Đường
kính (mm)
|
Chiều
sâu (m)
|
Khối
lượng khoan
|
Cấp
đất đá
|
Từ
|
Đến
|
Khoan (lấy, phá)
mẫu
|
……
|
|
|
|
(có bảng
|
Khoan (lấy, phá)
mẫu
|
……
|
|
|
|
phân cấp
|
Khoan (lấy, phá)
mẫu
|
……
|
|
|
|
kèm theo)
|
Khoan (lấy, phá)
mẫu
|
……
|
|
|
|
|
Khoan (lấy, phá)
mẫu
|
……
|
|
|
|
|
Khoan doa
|
……
|
|
|
|
|
Khoan doa
|
……
|
|
|
|
|
Khoan doa
|
……
|
|
|
|
|
Cộng:
|
|
|
|
|
|
4. Tỉ lệ mẫu:
- Khoan qua
đất:....................(m), mẫu lấy được:................(m), tỉ lệ
mẫu:...................%
- Khoan qua đá:.....................(m),
mẫu lấy được:................(m), tỉ lệ mẫu:...................%
- Tổng cộng: khoan
...............(m), mẫu lấy được:................(m), tỉ lệ
mẫu:...................%
- Mẫu đất đá được
đựng trong: .............. thùng, đánh số thứ tự từ ........... đến
.............
5. Các công việc kèm
theo khoan:
STT
|
Công
việc
|
Đơn
vị
|
Khối
lượng
|
1
|
Tháo lắp di chuyển
< 1km
|
lần
|
|
2
|
Sản xuất dung dịch
bổ sung có tỉ trọng đến 1,3
|
m3
|
|
3
|
Rửa lỗ khoan phục
vụ Karota
|
ca
|
|
4
|
Nâng thả thiết bị
phục vụ vật lý lỗ khoan
|
lần
|
|
5
|
Trám, chống phức
tạp hoặc lấp lỗ khoan
|
m3
|
|
6
|
Trám xi măng chân
ống chống bằng máy khoan
|
m3
|
|
7
|
Chống và nhổ ống
trong quá trình khoan
|
m
|
|
8
|
Nghiên cứu ĐCTV
trong quá trình khoan
|
lk
|
|
6. Khối lượng các
loại ống chống:
STT
|
Loại
ống (chống, lọc, lắng)
|
Đường
kính (mm)
|
Bề
dày (mm)
|
Vật
liệu chống (thép, inox, nhựa)
|
Tổng
chiều dài
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
7. Hoàn thiện lỗ
khoan:
STT
|
Công
việc
|
Từ
(m)
|
Đến
(m)
|
Đơn
vị tính
|
KL
vật liệu
|
Ghi
chú
|
1
|
Trám sét
|
|
|
|
|
|
2
|
Trám xi măng
|
|
|
|
|
|
3
|
Chèn cát
|
|
|
|
|
|
4
|
Chèn sỏi
|
|
|
|
|
|
5
|
Xây bệ
|
|
|
|
|
|
6
|
.........................
|
|
|
|
|
|
8. Các sự cố trong
quá trình
khoan:........................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
9. Chất lượng thi công
lỗ khoan:.............................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
10. Kết
luận:...........................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
KỸ THUẬT THEO DÕI
(Ký, họ và tên)
|
KỸ
THUẬT THI CÔNG
(Ký, họ và tên)
|
TỔ TRƯỞNG TỔ KHOAN
(Ký, họ và tên)
|
CHỦ
NHIỆM ĐỀ ÁN (DỰ ÁN)
(Ký,
họ và tên)
|