BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
53/2024/TT-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 31
tháng 12 năm 2024
|
THÔNG TƯ
BAN HÀNH QUY TRÌNH
KỸ THUẬT KIỂM KÊ, QUAN TRẮC ĐA DẠNG SINH HỌC
Căn cứ Luật Đa dạng sinh học ngày 13 tháng 11
năm 2008;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11
năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng
9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Bảo tồn thiên
nhiên và Đa dạng sinh học;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Thông tư về quy trình kỹ thuật kiểm kê, quan trắc đa dạng sinh học.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về quy trình kỹ thuật kiểm
kê, quan trắc đa dạng sinh học đối với các chỉ tiêu kiểm kê, chỉ thị quan trắc
đa dạng sinh học tại khu bảo tồn thiên nhiên, cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học,
hành lang đa dạng sinh học, khu vực đa dạng sinh học cao.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan quản lý
nhà nước, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động kiểm kê, quan trắc đa
dạng sinh học.
Chương II
QUY TRÌNH KỸ THUẬT KIỂM KÊ ĐA DẠNG SINH HỌC
Điều 3. Quy trình kỹ thuật kiểm kê tổng số lượng
của khu bảo tồn thiên nhiên, cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học, hành lang đa dạng
sinh học và khu vực đa dạng sinh học cao
1. Các chỉ tiêu cần kiểm kê:
a) Tổng số lượng khu bảo tồn: tổng số lượng khu bảo
tồn thiên nhiên trên địa bàn một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và toàn
quốc;
b) Tổng số lượng cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học:
tổng số lượng cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học thành lập theo quy định của pháp
luật về đa dạng sinh học trên địa bàn một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
và toàn quốc;
c) Tổng số lượng hành lang đa dạng sinh học: tổng
số lượng hành lang đa dạng sinh học trên địa bàn một tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương và toàn quốc;
d) Tổng số lượng khu vực đa dạng sinh học cao: tổng
số lượng khu vực đa dạng sinh học cao trên địa bàn một tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương và toàn quốc.
2. Quy trình kỹ thuật kiểm kê trên địa bàn một
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
a) Thu thập thông tin, tài liệu liên quan đến các
chỉ tiêu kiểm kê tính từ thời điểm kiểm kê trở về trước để làm số liệu nền của
từng chỉ tiêu kiểm kê trên địa bàn một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
b) Phân nhóm các thông tin, số liệu theo từng chỉ tiêu
kiểm kê;
c) Tổng hợp các thông tin, số liệu hiện có; đánh
giá, đối chiếu, so sánh số liệu nền với số liệu hiện có và hiệu chỉnh sai lệch
(nếu có);
d) Ghi số liệu, kết quả tổng hợp vào biểu mẫu quy
định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
đ) Cập nhật dữ liệu vào cơ sở dữ liệu đa dạng sinh
học quốc gia và gửi kết quả kiểm kê về Bộ Tài nguyên và Môi trường.
3. Quy trình kỹ thuật kiểm kê trên toàn quốc:
a) Tiếp nhận kết quả kiểm kê của các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương;
b) Xử lý, tổng hợp số liệu kiểm kê tổng số lượng
của khu bảo tồn thiên nhiên, cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học, hành lang đa dạng
sinh học và khu vực đa dạng sinh học cao trong toàn quốc;
c) Chuẩn hóa, cập nhật dữ liệu kiểm kê toàn quốc
vào cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học quốc gia.
Điều 4. Quy trình kỹ thuật kiểm kê diện tích và
tổng diện tích của khu bảo tồn thiên nhiên, cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học,
hành lang đa dạng sinh học và khu vực đa dạng sinh học cao
1. Các chỉ tiêu cần kiểm kê:
a) Diện tích của từng khu bảo tồn: diện tích theo
quyết định thành lập hoặc điều chỉnh của cơ quan có thẩm quyền và thực tế được
giao quản lý của khu bảo tồn thiên nhiên;
b) Diện tích của các phân khu của khu bảo tồn: diện
tích của từng phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái, phân khu
dịch vụ - hành chính theo quyết định thành lập hoặc điều chỉnh của cơ quan có
thẩm quyền và thực tế được giao quản lý;
c) Diện tích của từng cơ sở bảo tồn đa dạng sinh
học: diện tích theo quyết định thành lập hoặc điều chỉnh của cơ quan có thẩm
quyền và thực tế được giao quản lý của từng cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học được
thành lập theo quy định của pháp luật về đa dạng sinh học;
d) Diện tích của từng hành lang đa dạng sinh học:
diện tích theo quyết định thành lập hoặc điều chỉnh của cơ quan có thẩm quyền và
thực tế được giao quản lý của từng hành lang đa dạng sinh học;
đ) Diện tích của từng khu vực đa dạng sinh học cao:
diện tích theo quyết định thành lập hoặc điều chỉnh của cơ quan có thẩm quyền và
thực tế được giao quản lý của từng khu vực đa dạng sinh học cao;
e) Tổng diện tích đất khu bảo tồn: tổng diện tích
đất của các khu bảo tồn thiên nhiên trên địa bàn một tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương và toàn quốc;
g) Tổng diện tích đất cơ sở bảo tồn đa dạng sinh
học: tổng diện tích đất của các cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học thành lập theo
quy định của pháp luật về đa dạng sinh học trên địa bàn một tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương và toàn quốc;
h) Tổng diện tích hành lang đa dạng sinh học: tổng
diện tích của các hành lang đa dạng sinh học trên địa bàn một tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương và toàn quốc;
i) Tổng diện tích khu vực đa dạng sinh học cao:
tổng diện tích khu vực đa dạng sinh học cao trên địa bàn một tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương và toàn quốc.
2. Quy trình kỹ thuật kiểm kê trên địa bàn một
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
a) Thu thập thông tin, tài liệu liên quan đến chỉ tiêu
kiểm kê về diện tích theo các văn bản, quyết định thành lập, điều chỉnh (nếu có)
do cơ quan có thẩm quyền ban hành của các khu bảo tồn thiên nhiên, cơ sở bảo tồn
đa dạng sinh học, hành lang đa dạng sinh học, khu vực đa dạng sinh học cao tính
đến thời điểm kiểm kê để làm số liệu nền của chỉ tiêu kiểm kê trên địa bàn một
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
b) Đánh giá, đối chiếu, so sánh số liệu nền với thực
tế được giao quản lý của khu bảo tồn thiên nhiên, cơ sở bảo tồn đa dạng sinh
học, hành lang đa dạng sinh học, khu vực đa dạng sinh học cao;
c) Trường hợp số liệu nền khớp với thực tế được
giao quản lý thì ghi số liệu, kết quả tổng hợp vào biểu mẫu tại Phụ lục II và
Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này;
d) Trường hợp số liệu nền chưa khớp với thực tế,
cần kiểm chứng thì tổ chức hoạt động điều tra thực địa như sau:
Tổ chức hoạt động điều tra, khảo sát thực địa để
kiểm chứng số liệu: xây dựng kế hoạch điều tra, khảo sát; chuẩn bị các điều
kiện cần thiết để thực hiện trên thực địa; khảo sát, đo đạc, tính toán và ghi
chép số liệu trên thực địa; tổng hợp các thông tin, số liệu kết quả điều tra,
khảo sát thực địa và làm rõ lý do sai lệch;
Xây dựng bản đồ hiện trạng của từng chỉ tiêu kiểm
kê đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật về đo đạc và bản đồ (nếu có);
Ghi số liệu, kết quả tổng hợp vào biểu mẫu tại Phụ
lục II và Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này;
đ) Cập nhật dữ liệu vào cơ sở dữ liệu đa dạng sinh
học quốc gia và gửi kết quả kiểm kê về Bộ Tài nguyên và Môi trường.
3. Quy trình kỹ thuật kiểm kê trên toàn quốc:
a) Tiếp nhận số liệu, kết quả kiểm kê của các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
b) Xử lý, tổng hợp số liệu kiểm kê tổng diện tích
của khu bảo tồn thiên nhiên, cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học, hành lang đa dạng
sinh học và khu vực đa dạng sinh học cao trong toàn quốc;
c) Chuẩn hóa, cập nhật dữ liệu kiểm kê toàn quốc
vào cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học quốc gia.
Điều 5. Quy trình kỹ thuật kiểm kê hệ sinh thái
rừng
1. Các chỉ tiêu cần kiểm kê:
a) Diện tích rừng tự nhiên: tổng diện tích rừng tự nhiên
trong từng khu bảo tồn thiên nhiên, hành lang đa dạng sinh học và khu vực đa
dạng sinh học cao;
b) Diện tích rừng ngập mặn: tổng diện tích rừng
ngập mặn trong từng khu bảo tồn thiên nhiên, hành lang đa dạng sinh học và khu
vực đa dạng sinh học cao.
2. Quy trình kỹ thuật kiểm kê:
a) Thu thập thông tin, tài liệu liên quan đến chỉ tiêu
kiểm kê tính từ thời điểm kiểm kê trở về trước để làm số liệu nền của chỉ tiêu
kiểm kê hệ sinh thái rừng;
b) Tổ chức hoạt động điều tra thực địa được triển khai
theo quy trình điều tra, kiểm kê, theo dõi diễn biến rừng theo quy định của pháp
luật về lâm nghiệp;
c) Đánh giá, đối chiếu, so sánh giữa số liệu nền
với số liệu thực tế đo đạc trên thực địa và làm rõ lý do sai lệch (nếu có);
d) Xây dựng bản đồ hiện trạng các hệ sinh thái rừng
tự nhiên, rừng ngập mặn trong từng khu bảo tồn thiên nhiên, hành lang đa dạng
sinh học và khu vực đa dạng sinh học cao đảm bảo tuân thủ theo quy định của
pháp luật về đo đạc và bản đồ (nếu có);
đ) Ghi số liệu, kết quả tổng hợp vào biểu mẫu tại
Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này;
e) Cập nhật dữ liệu vào cơ sở dữ liệu đa dạng sinh
học quốc gia và gửi kết quả kiểm kê về Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 6. Quy trình kỹ thuật kiểm kê hệ sinh thái
rạn san hô
1. Chỉ tiêu cần kiểm kê:
Độ phủ san hô sống: tỷ lệ phần trăm diện tích san
hô sống tại một khu vực xác định của khu bảo tồn thiên nhiên, hành lang đa dạng
sinh học và khu vực đa dạng sinh học cao.
2. Quy trình kỹ thuật kiểm kê:
a) Thu thập thông tin, tài liệu liên quan, bản đồ
hiện trạng hệ sinh thái rạn san hô đã có tính từ thời điểm kiểm kê trở về trước
để làm số liệu nền cho kiểm kê hệ sinh thái rạn san hô;
b) Lựa chọn một hoặc nhiều phương pháp phù hợp để
thực hiện kiểm kê: phương pháp Manta Tow, phương pháp dây mặt cắt điểm; phương
pháp phân tích ảnh viễn thám, GIS theo quy định của pháp luật về đo đạc và bản
đồ;
c) Thực hiện kiểm đếm như sau:
Chuẩn bị kế hoạch kiểm kê trên thực địa theo phương
pháp đã lựa chọn đối với từng nhóm loài;
Khảo sát, đo đạc, tính toán và ghi chép số liệu
trên thực địa;
d) Giải đoán ảnh viễn thám, xây dựng bản đồ giải
đoán hiện trạng rạn san hô bằng phần mềm chuyên dụng theo quy định của pháp
luật về đo đạc và bản đồ (nếu có);
đ) Tổng hợp thông tin, số liệu từ kết quả khảo sát,
đo đạc trên thực địa và kết quả giải đoán ảnh viễn thám;
e) Đánh giá, đối chiếu, so sánh giữa số liệu nền
với số liệu từ hoạt động khảo sát, đo đạc trên thực địa, giải đoán ảnh viễn
thám và làm rõ lý do sai lệch (nếu có);
g) Ghi số liệu, kết quả tổng hợp vào biểu mẫu tại
Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này;
h) Cập nhật dữ liệu vào cơ sở dữ liệu đa dạng sinh
học quốc gia và gửi kết quả kiểm kê về Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 7. Quy trình kỹ thuật kiểm kê hệ sinh thái
thảm cỏ biển
1. Chỉ tiêu cần kiểm kê:
Độ phủ thảm cỏ biển: tỷ lệ phần trăm diện tích khu
vực được bao phủ bởi cỏ biển tại một khu vực xác định của khu bảo tồn thiên
nhiên, hành lang đa dạng sinh học và khu vực đa dạng sinh học cao.
2. Quy trình kỹ thuật kiểm kê:
a) Tổ chức thu thập thông tin, tài liệu liên quan,
bản đồ hiện trạng hệ sinh thái thảm cỏ biển đã có tính từ thời điểm kiểm kê trở
về trước để làm số liệu nền của chỉ tiêu kiểm kê hệ sinh thái thảm cỏ biển;
b) Lựa chọn một hoặc nhiều phương pháp phù hợp để
thực hiện kiểm kê: phương pháp Saito và Atobe; phương pháp phân tích ảnh viễn
thám, GIS theo quy định của pháp luật về đo đạc và bản đồ;
c) Thực hiện kiểm đếm như sau:
Chuẩn bị kế hoạch kiểm kê trên thực địa theo phương
pháp đã lựa chọn đối với từng nhóm loài;
Khảo sát, đo đạc, tính toán và ghi chép số liệu
trên thực địa;
d) Giải đoán ảnh viễn thám, xây dựng bản đồ giải
đoán hiện trạng thảm cỏ biển bằng phần mềm chuyên dụng theo quy định của pháp
luật về đo đạc và bản đồ (nếu có);
đ) Tổng hợp thông tin, số liệu từ kết quả khảo sát,
đo đạc trên thực địa và kết quả giải đoán ảnh viễn thám;
e) Đánh giá, đối chiếu, so sánh giữa số liệu nền
với số liệu từ hoạt động khảo sát, đo đạc trên thực địa, giải đoán ảnh viễn
thám và làm rõ lý do sai lệch (nếu có);
g) Ghi số liệu, kết quả tổng hợp vào biểu mẫu tại
Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này;
h) Cập nhật dữ liệu vào cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học
quốc gia và gửi kết quả kiểm kê về Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 8. Quy trình kỹ thuật kiểm kê loài trong cơ
sở bảo tồn đa dạng sinh học
1. Các chỉ tiêu cần kiểm kê:
a) Danh mục loài trong cơ sở bảo tồn đa dạng sinh
học: tổng số lượng và tên gọi (tên địa phương và tên khoa học) của các loài
trong cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học, bao gồm các loài được cứu hộ hoặc nhân
nuôi phục vụ mục đích bảo tồn;
b) Số lượng cá thể các loài trong cơ sở bảo tồn đa
dạng sinh học: số lượng cá thể từng loài trong cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học,
bao gồm các loài được cứu hộ hoặc nhân nuôi phục vụ mục đích bảo tồn.
2. Quy trình kỹ thuật kiểm kê:
a) Thu thập thông tin, tài liệu liên quan đến chỉ tiêu
kiểm kê tính từ thời điểm kiểm kê trở về trước để làm số liệu nền của chỉ tiêu
kiểm kê loài trong cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học;
b) Tổ chức khảo sát, kiểm đếm trực tiếp và ghi chép
số liệu tại cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học;
c) Đánh giá, đối chiếu, so sánh giữa dữ liệu thu
thập với số liệu kiểm đếm trên thực tế và làm rõ lý do sai lệch (nếu có);
d) Ghi số liệu, kết quả tổng hợp vào biểu mẫu tại
Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này;
đ) Cập nhật dữ liệu vào cơ sở dữ liệu đa dạng sinh
học quốc gia và gửi kết quả kiểm kê về Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 9. Quy trình kỹ thuật kiểm kê loài thuộc
Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ; Danh mục các loài đặc
hữu; Danh mục các loài bị đe dọa theo Sách đỏ tại khu bảo tồn thiên nhiên, hành
lang đa dạng sinh học và khu vực đa dạng sinh học cao
1. Các chỉ tiêu cần kiểm kê:
a) Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên
bảo vệ: tổng số lượng loài thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên
bảo vệ tại khu bảo tồn thiên nhiên, hành lang đa dạng sinh học và khu vực đa
dạng sinh học cao;
b) Số lượng quần thể của mỗi loài thuộc Danh mục
loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ: số lượng quần thể độc lập của
từng loài thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ tại khu
bảo tồn thiên nhiên, hành lang đa dạng sinh học và khu vực đa dạng sinh học cao;
c) Số lượng cá thể các loài thuộc Danh mục loài
nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ: số lượng cá thể của từng loài thuộc
Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ tại khu bảo tồn thiên
nhiên, hành lang đa dạng sinh học và khu vực đa dạng sinh học cao;
d) Danh mục các loài đặc hữu: danh sách các loài
chỉ xuất hiện hoặc đặc trưng tại mỗi khu bảo tồn thiên nhiên, hành lang đa dạng
sinh học và khu vực đa dạng sinh học cao;
đ) Số lượng quần thể các loài đặc hữu: số lượng
quần thể độc lập của từng loài thuộc Danh mục các loài đặc hữu tại khu bảo tồn
thiên nhiên, hành lang đa dạng sinh học và khu vực đa dạng sinh học cao;
e) Số lượng cá thể các loài đặc hữu: số lượng cá
thể của từng loài thuộc Danh mục các loài đặc hữu tại khu bảo tồn thiên nhiên,
hành lang đa dạng sinh học và khu vực đa dạng sinh học cao;
g) Danh mục các loài bị đe dọa theo Sách đỏ: danh sách
các loài bị đe dọa được liệt kê trong Sách đỏ Việt Nam và Danh lục Đỏ IUCN từ
mức NT (sắp bị đe dọa) trở lên tại khu bảo tồn thiên nhiên, hành lang đa dạng sinh
học và khu vực đa dạng sinh học cao;
h) Số lượng quần thể các loài bị đe dọa theo Sách
đỏ: số lượng quần thể độc lập của từng loài thuộc các loài bị đe dọa được liệt
kê trong Sách đỏ Việt Nam và Danh lục Đỏ IUCN từ mức NT (sắp bị đe dọa) trở lên
tại khu bảo tồn thiên nhiên, hành lang đa dạng sinh học và khu vực đa dạng sinh
học cao;
i) Số lượng cá thể các loài bị đe dọa theo Sách đỏ:
số lượng cá thể của từng loài thuộc các loài bị đe dọa được liệt kê trong Sách
đỏ Việt Nam và Danh lục Đỏ IUCN từ mức NT (sắp bị đe dọa) trở lên tại khu bảo
tồn thiên nhiên, hành lang đa dạng sinh học và khu vực đa dạng sinh học cao.
2. Quy trình kỹ thuật kiểm kê:
a) Thu thập thông tin, tài liệu liên quan đến chỉ tiêu
kiểm kê tính từ thời điểm kiểm kê trở về trước để làm số liệu nền của chỉ tiêu
kiểm kê loài thuộc danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ; danh
mục các loài đặc hữu; danh mục các loài bị đe dọa theo Sách đỏ tại khu bảo tồn
thiên nhiên, hành lang đa dạng sinh học và khu vực đa dạng sinh học cao;
b) Lựa chọn một hoặc nhiều phương pháp phù hợp để
thực hiện kiểm kê. Đối với thực vật rừng sử dụng phương pháp thực hiện theo quy
định về điều tra, kiểm kê và theo dõi diễn biến rừng theo quy định của pháp
luật về lâm nghiệp. Đối với từng nhóm loài động vật sử dụng phương pháp thực
hiện như sau:
Đối với loài thú: Điều tra thành phần loài: phương pháp
phỏng vấn; phương pháp điều tra theo tuyến; phương pháp điều tra khảo sát ven
sông; phương pháp điều tra khảo sát trong đêm bằng đèn pin; phương pháp điều tra
theo tiếng kêu; phương pháp điều tra qua dấu vết; phương pháp bắt thả thú bằng bẫy;
phương pháp điều tra theo điểm; phương pháp bẫy ảnh; phương pháp âm sinh học. Điều
tra xác định số lượng: phương pháp tần suất bắt gặp; phương pháp đếm toàn bộ
thú trong khu vực điều tra; phương pháp xác định số lượng theo tiếng kêu; phương
pháp tính mật độ và kích thước quần thể với số liệu điều tra trên tuyến có bề
ngang cố định; phương pháp tính mật độ và kích thước quần thể từ số liệu điều tra
trên tuyến với bề ngang không cố định; phương pháp đánh dấu - thả - bắt lại; phương
pháp tính số lượng theo dấu chân; phương pháp tính số lượng dựa trên lượng phân
thải;
Đối với loài chim: Điều tra thành phần loài: phương
pháp phỏng vấn; phương pháp điều tra theo tuyến; phương pháp điều tra theo
điểm; phương pháp bắt thả chim bằng lưới mờ; phương pháp bẫy ảnh; phương pháp
âm sinh học. Điều tra xác định số lượng: phương pháp tính tần suất bắt gặp;
phương pháp đếm số lượng cá thể; phương pháp tính mật độ và kích thước quần thể
từ số liệu điều tra trên tuyến với bề ngang không cố định;
Đối với loài bò sát: Điều tra thành phần loài:
phương pháp phỏng vấn; phương pháp điều tra theo tuyến; phương pháp điều tra
theo điểm. Điều tra xác định số lượng: phương pháp tính mức độ phong phú;
phương pháp tính tần suất bắt gặp; phương pháp tính mật độ và kích thước quần
thể với số liệu điều tra trên tuyến có bề ngang cố định; phương pháp tính mật
độ và kích thước quần thể từ số liệu điều tra trên tuyến với bề ngang không cố
định; phương pháp tính số lượng theo điểm, ô khảo sát; phương pháp bắt - thả -
bắt lại;
Đối với loài lưỡng cư: Điều tra thành phần loài: phương
pháp phỏng vấn; phương pháp điều tra theo tuyến; phương pháp điều tra theo
điểm; phương pháp thu âm tiếng kêu; phương pháp thu thập mẫu eDNA (phương pháp
phân tích ADN môi trường). Điều tra mật độ và số lượng cá thể trong quần thể:
phương pháp đếm số lượng theo tuyến khảo sát; phương pháp đánh dấu - bắt lại;
Đối với loài cá: Điều tra thành phần loài: phương pháp
thu thập mẫu và phân tích xác định thành phần loài. Điều tra xác định trữ lượng
quần thể: phương pháp đánh dấu - bắt lại; phương pháp dựa vào diện tích quét
của lưới kéo;
Đối với động vật đáy: Động vật đáy ở các thủy vực
nước ngọt: phương pháp thu mẫu bán định lượng động vật đáy ở suối nông bằng vợt
tay và cào đáy; phương pháp thu mẫu định lượng động vật đáy ở suối nhỏ bằng
khung Surber và ở thủy vực sâu có nền đáy mềm bằng gầu Ponar. Động vật đáy ở
vùng biển có nền đáy mềm: phương pháp lưới cào trượt đáy; phương pháp gầu;
phương pháp lưới cào đáy; phương pháp lưới rà đáy.
c) Thực hiện kiểm đếm như sau:
Chuẩn bị kế hoạch kiểm kê trên thực địa theo phương
pháp đã lựa chọn đối với từng nhóm loài;
Khảo sát, kiểm đếm trực tiếp và ghi chép số liệu
trên thực địa;
d) Đánh giá, đối chiếu, so sánh giữa số liệu nền
với số liệu thực hiện trên thực địa và làm rõ lý do sai lệch số liệu (nếu có);
đ) Ghi số liệu, kết quả tổng hợp vào biểu mẫu tại
Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư này;
e) Chuẩn hóa, cập nhật dữ liệu vào cơ sở dữ liệu đa
dạng sinh học quốc gia và gửi kết quả kiểm kê về Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Chương III
QUY TRÌNH KỸ THUẬT QUAN TRẮC ĐA DẠNG SINH HỌC
Điều 10. Quy trình kỹ thuật quan trắc hệ sinh
thái rừng
1. Các chỉ thị cần quan trắc:
a) Diện tích rừng: tổng diện tích rừng trong từng
khu bảo tồn thiên nhiên, hành lang đa dạng sinh học và khu vực đa dạng sinh học
cao;
b) Tỷ lệ che phủ rừng: tỷ lệ phần trăm giữa diện
tích rừng so với tổng diện tích đất tự nhiên trên phạm vi của khu bảo tồn thiên
nhiên, hành lang đa dạng sinh học và khu vực đa dạng sinh học cao.
2. Quy trình kỹ thuật quan trắc:
a) Tổ chức hoạt động điều tra thực địa được thực
hiện theo quy trình điều tra, kiểm kê, theo dõi diễn biến rừng theo quy định
của pháp luật về lâm nghiệp;
b) Xây dựng bản đồ hiện trạng rừng trong từng khu
bảo tồn thiên nhiên, hành lang đa dạng sinh học và khu vực đa dạng sinh học cao
đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật về đo đạc và bản đồ (nếu có);
c) Ghi số liệu, kết quả tổng hợp vào biểu mẫu tại
Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư này;
d) Cập nhật dữ liệu vào cơ sở dữ liệu đa dạng sinh
học quốc gia và gửi kết quả quan trắc về Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 11. Quy trình kỹ thuật quan trắc hệ sinh
thái đất ngập nước
1. Các chỉ thị cần quan trắc:
a) Diện tích đất ngập nước: tổng diện tích đất ngập
nước tại một khu bảo tồn thiên nhiên, hành lang đa dạng sinh học và khu vực đa dạng
sinh học cao;
b) Diện tích đất ngập nước ven biển: tổng diện tích
đất ngập nước ven biển tại một khu bảo tồn thiên nhiên, hành lang đa dạng sinh
học và khu vực đa dạng sinh học cao.
2. Quy trình kỹ thuật quan trắc:
a) Lựa chọn một hoặc nhiều phương pháp phù hợp để
thực hiện quan trắc: phương pháp đo đạc trên thực địa, phương pháp phân tích
ảnh viễn thám, GIS theo quy định của pháp luật về đo đạc và bản đồ;
b) Thực hiện tính toán, ghi nhận số liệu (trường
hợp sử dụng phương pháp đo đạc trên thực địa) như sau:
Chuẩn bị kế hoạch quan trắc trên thực địa theo
phương pháp đã lựa chọn;
Khảo sát, đo đạc, tính toán và ghi chép số liệu
trên thực địa;
d) Tổng hợp, phân tích, kiểm tra, xử lý thông tin,
số liệu đã thực hiện trên thực địa;
đ) Giải đoán ảnh viễn thám, xây dựng bản đồ hiện
trạng hệ sinh thái đất ngập nước bằng phần mềm chuyên dụng theo quy định của
pháp luật về đo đạc và bản đồ (nếu có);
e) Ghi số liệu, kết quả tổng hợp vào biểu mẫu tại
Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư này;
g) Cập nhật dữ liệu vào cơ sở dữ liệu đa dạng sinh
học quốc gia và gửi kết quả quan trắc về Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 12. Quy trình kỹ thuật quan trắc hệ sinh
thái rạn san hô
1. Chỉ thị cần quan trắc:
Diện tích rạn san hô: các vị trí và tổng diện tích
rạn san hô tại một khu bảo tồn, hành lang đa dạng sinh học và khu vực đa dạng
sinh học cao.
2. Quy trình kỹ thuật quan trắc:
a) Lựa chọn một hoặc nhiều phương pháp phù hợp để
thực hiện quan trắc: phương pháp Manta Tow, phương pháp phân tích ảnh viễn
thám, GIS theo quy định của pháp luật về đo đạc và bản đồ;
b) Thực hiện tính toán, ghi nhận số liệu (trường
hợp sử dụng phương pháp đo đạc trên thực địa) như sau:
Chuẩn bị kế hoạch quan trắc trên thực địa theo
phương pháp đã lựa chọn;
Khảo sát, đo đạc, tính toán và ghi chép số liệu
trên thực địa;
c) Tổng hợp, phân tích, kiểm tra, xử lý thông tin,
số liệu đã thực hiện trên thực địa;
d) Giải đoán ảnh viễn thám, xây dựng bản đồ hiện
trạng hệ sinh thái rạn san hô bằng phần mềm chuyên dụng theo quy định của pháp
luật về đo đạc và bản đồ (nếu có);
đ) Ghi số liệu, kết quả tổng hợp vào biểu mẫu tại
Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư này;
e) Cập nhật dữ liệu vào cơ sở dữ liệu đa dạng sinh
học quốc gia và gửi kết quả quan trắc về Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 13. Quy trình kỹ thuật quan trắc hệ sinh
thái thảm cỏ biển
1. Chỉ thị cần quan trắc:
Diện tích thảm cỏ biển: các vị trí và tổng diện
tích thảm cỏ biển tại một khu bảo tồn thiên nhiên, hành lang đa dạng sinh học
và khu vực đa dạng sinh học cao.
2. Quy trình kỹ thuật quan trắc:
a) Lựa chọn một hoặc nhiều phương pháp phù hợp để
thực hiện quan trắc: phương pháp Manta Tow, phương pháp phân tích ảnh viễn
thám, GIS theo quy định của pháp luật về đo đạc và bản đồ;
b) Thực hiện tính toán, ghi nhận số liệu (trường
hợp sử dụng phương pháp đo đạc trên thực địa) như sau:
Chuẩn bị kế hoạch quan trắc trên thực địa theo
phương pháp đã lựa chọn;
Khảo sát, đo đạc, tính toán và ghi chép số liệu
trên thực địa;
c) Tổng hợp, phân tích, kiểm tra, xử lý thông tin,
số liệu đã thực hiện trên thực địa;
d) Giải đoán ảnh viễn thám, xây dựng bản đồ hiện
trạng hệ sinh thái thảm cỏ biển bằng phần mềm chuyên dụng theo quy định của
pháp luật về đo đạc và bản đồ (nếu có);
đ) Ghi số liệu, kết quả tổng hợp vào biểu mẫu tại
Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư này;
e) Cập nhật dữ liệu vào cơ sở dữ liệu đa dạng sinh
học quốc gia và gửi kết quả quan trắc về Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 14. Quy trình kỹ thuật quan trắc tần suất
và địa điểm bắt gặp/xuất hiện các loài động vật thuộc Danh mục loài nguy cấp,
quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ
1. Chỉ thị cần quan trắc:
Tần suất và địa điểm bắt gặp/xuất hiện các loài
động vật thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ: số lần
bắt gặp và địa điểm bắt gặp/xuất hiện các loài động vật thuộc Danh mục loài
nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ tại một khu bảo tồn thiên nhiên, hành
lang đa dạng sinh học và khu vực đa dạng sinh học cao.
2. Quy trình kỹ thuật quan trắc:
a) Lựa chọn một hoặc nhiều phương pháp phù hợp để
thực hiện quan trắc đối với từng nhóm loài động vật sử dụng các phương pháp
thực hiện như sau:
Đối với loài thú: phương pháp phỏng vấn; phương
pháp điều tra theo tuyến; phương pháp điều tra khảo sát ven sông; phương pháp
điều tra khảo sát trong đêm bằng đèn pin; phương pháp điều tra theo tiếng kêu; phương
pháp điều tra qua dấu vết; phương pháp bắt thả thú bằng bẫy; phương pháp điều
tra theo điểm; phương pháp bẫy ảnh; phương pháp âm sinh học; phương pháp tần suất
bắt gặp;
Đối với loài chim: phương pháp phỏng vấn; phương
pháp điều tra theo tuyến; phương pháp điều tra theo điểm; phương pháp bắt thả
chim bằng lưới mờ; phương pháp bẫy ảnh; phương pháp âm sinh học;
Đối với loài bò sát: phương pháp phỏng vấn; phương pháp
điều tra theo tuyến; phương pháp điều tra theo điểm;
Đối với loài lưỡng cư: phương pháp phỏng vấn;
phương pháp điều tra theo tuyến; phương pháp điều tra theo điểm; phương pháp
thu âm tiếng kêu; phương pháp thu thập mẫu eDNA (phương pháp phân tích ADN môi
trường);
Đối với loài cá: phương pháp thu thập mẫu và phân tích
xác định thành phần loài.
b) Thực hiện tính toán, ghi nhận số liệu như sau:
Chuẩn bị kế hoạch quan trắc trên thực địa theo
phương pháp đã lựa chọn đối với từng nhóm loài;
Khảo sát, kiểm đếm trực tiếp và ghi chép số liệu
trên thực địa;
c) Tổng hợp, phân tích, kiểm tra, xử lý thông tin,
số liệu đã thực hiện trên thực địa;
d) Ghi số liệu, kết quả tổng hợp vào biểu mẫu tại
Phụ lục XIII ban hành kèm theo Thông tư này;
đ) Cập nhật dữ liệu vào cơ sở dữ liệu đa dạng sinh
học quốc gia và gửi kết quả quan trắc về Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 15. Quy trình kỹ thuật quan trắc loài mới
phát hiện
1. Chỉ thị cần quan trắc:
Số lượng loài mới được phát hiện: số lượng loài mới
phát hiện hoặc ghi nhận lần đầu tại một khu bảo tồn thiên nhiên, hành lang đa
dạng sinh học và khu vực đa dạng sinh học cao.
2. Quy trình kỹ thuật quan trắc:
a) Thu thập thông tin, số liệu về loài mới phát
hiện;
b) Tổng hợp, phân tích các thông tin, số liệu đã
thu thập;
c) Tổ chức kiểm chứng số liệu bằng phương pháp
chuyên gia, phương pháp phỏng vấn;
d) Ghi số liệu, kết quả tổng hợp vào biểu mẫu tại
Phụ lục XIV ban hành kèm theo Thông tư này;
đ) Cập nhật dữ liệu vào cơ sở dữ liệu đa dạng sinh
học quốc gia.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 16. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 3 năm 2025.
Điều 17. Trách nhiệm thi hành
1. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương, các đơn vị liên quan trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ban quản lý
hoặc tổ chức được giao quản lý hoặc đơn vị quản lý khu bảo tồn thiên nhiên, cơ
sở bảo tồn đa dạng sinh học, hành lang đa dạng sinh học, khu vực đa dạng sinh
học cao và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư
này.
2. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương, Ban quản lý hoặc tổ chức được giao quản lý, đơn vị quản lý khu bảo tồn
thiên nhiên, cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học, hành lang đa dạng sinh học, khu
vực đa dạng sinh học cao và các tổ chức, cá nhân có liên quan xem xét, quyết định
áp dụng quy trình kỹ thuật kiểm kê, quan trắc đa dạng sinh học thuộc phạm vi
quản lý phù hợp với nội dung quy định tại Thông tư này, đáp ứng yêu cầu về bảo tồn
thiên nhiên, đa dạng sinh học theo quy định.
3. Tổ chức có chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường quản lý nhà nước về bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh
học chịu trách nhiệm giúp Bộ Tài nguyên và Môi trường đôn đốc, kiểm tra việc thực
hiện Thông tư này.
4. Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có
khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về
Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính
phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Tòa án Nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Các bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Hội đồng nhân dân; Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
- Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo, Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Lưu: VT, PC, BTĐD.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Công Thành
|
PHỤ LỤC I
BIỂU MẪU THU THẬP
THÔNG TIN KIỂM KÊ TỔNG SỐ LƯỢNG CỦA CÁC KHU BẢO TỒN THIÊN NHIÊN, CƠ SỞ BẢO TỒN
ĐA DẠNG SINH HỌC, HÀNH LANG ĐA DẠNG SINH HỌC VÀ KHU VỰC ĐA DẠNG SINH HỌC CAO
(kèm theo Thông tư số /2024/TT-BTNMT ngày
tháng năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường)
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Địa điểm kiểm kê (Tên, địa chỉ):
2. Thời gian kiểm kê (Ngày bắt đầu đến ngày kết
thúc kiểm kê):
3. Tên đơn vị thực hiện kiểm kê:
II. PHƯƠNG PHÁP KIỂM KÊ (Mô tả chi tiết
phương pháp để thực hiện thu thập thông tin/số liệu đối với chỉ tiêu kiểm kê
này)
...........................................................................................................................................
III. KẾT QUẢ
TT
|
Hạng mục
|
Đơn vị tính
|
Tổng số lượng
|
Ghi chú
|
1
|
Tổng số lượng khu bảo tồn
|
khu
|
|
|
|
Tên khu bảo tồn 1
|
|
|
|
|
Tên khu bảo tồn 2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
2
|
Tổng số lượng cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học
|
cơ sở
|
|
|
|
Tên cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học 1
|
|
|
|
|
Tên cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học 2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
3
|
Tổng số lượng hành lang đa dạng sinh học
|
hành lang
|
|
|
|
Tên hành lang đa dạng sinh học 1
|
|
|
|
|
Tên hành lang đa dạng sinh học 2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
4
|
Tổng số lượng khu vực đa dạng sinh học cao
|
khu
|
|
|
|
Tên khu vực đa dạng sinh học cao 1
|
|
|
|
|
Tên khu vực đa dạng sinh học cao 2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
Xác nhận của
đơn vị thực hiện
(Ký và đóng dấu)
|
Ngày
tháng năm ......
Người thực hiện
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC II
BIỂU MẪU THU THẬP
THÔNG TIN KIỂM KÊ DIỆN TÍCH CỦA TỪNG KHU BẢO TỒN THIÊN NHIÊN, CƠ SỞ BẢO TỒN ĐA
DẠNG SINH HỌC, HÀNH LANG ĐA DẠNG SINH HỌC VÀ KHU VỰC ĐA DẠNG SINH HỌC CAO
(kèm theo Thông tư số /2024/TT-BTNMT
ngày tháng năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường)
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Địa điểm kiểm kê (Tên, địa chỉ):
2. Thời gian kiểm kê (Ngày bắt đầu đến ngày kết
thúc kiểm kê chỉ tiêu):
3. Tên đơn vị thực hiện kiểm kê:
II. PHƯƠNG PHÁP (Mô tả chi tiết phương
pháp để thực hiện thu thập thông tin/số liệu đối với chỉ tiêu kiểm kê này)
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
III. KẾT QUẢ (chi tiết cho từng khu bảo
tồn/Cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học/Hành lang đa dạng sinh học/Khu vực đa dạng
sinh học cao)
1. Diện tích khu bảo tồn
TT
|
Hạng mục
|
Đơn vị tính
|
Diện tích được
giao
|
Diện tích thực
tế
|
Ghi chú
|
1
|
Tên khu bảo tồn 1
|
|
|
|
|
|
Diện tích của toàn bộ Khu bảo tồn
|
ha
|
|
|
|
|
Phân khu Bảo vệ nghiêm ngặt
|
ha
|
|
|
|
|
Phân khu Phục hồi sinh thái
|
ha
|
|
|
|
|
Phân khu Dịch vụ - Hành chính
|
ha
|
|
|
|
2
|
Tên khu bảo tồn 2
|
|
|
|
|
|
Diện tích của toàn bộ Khu bảo tồn
|
ha
|
|
|
|
|
Phân khu Bảo vệ nghiêm ngặt
|
ha
|
|
|
|
|
Phân khu Phục hồi sinh thái
|
ha
|
|
|
|
|
Phân khu Dịch vụ - Hành chính
|
ha
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
2. Diện tích cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học
TT
|
Hạng mục
|
Đơn vị tính
|
Diện tích được
giao
|
Diện tích thực
tế
|
Ghi chú
|
1
|
Tên Cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học 1
|
ha
|
|
|
|
2
|
Tên Cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học 2
|
ha
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
3. Diện tích Hành lang đa dạng sinh học
TT
|
Hạng mục
|
Đơn vị tính
|
Diện tích được
giao
|
Diện tích thực
tế
|
Ghi chú
|
1
|
Tên Hành lang đa dạng sinh học 1
|
ha
|
|
|
|
2
|
Tên Hành lang đa dạng sinh học 2
|
ha
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
4. Diện tích Khu vực đa dạng sinh học cao
TT
|
Hạng mục
|
Đơn vị tính
|
Diện tích được
giao
|
Diện tích thực
tế
|
Ghi chú
|
1
|
Tên Khu vực đa dạng sinh học cao 1
|
ha
|
|
|
|
2
|
Tên Khu vực đa dạng sinh học cao 2
|
ha
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
IV. THÔNG TIN THÊM (Nếu có)
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Xác nhận của đơn vị thực hiện
(Ký và đóng dấu)
|
Ngày
tháng năm ......
Người thực hiện
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC III
BIỂU MẪU THU THẬP
THÔNG TIN KIỂM KÊ TỔNG DIỆN TÍCH CỦA CÁC KHU BẢO TỒN THIÊN NHIÊN, CƠ SỞ BẢO TỒN
ĐA DẠNG SINH HỌC, HÀNH LANG ĐA DẠNG SINH HỌC VÀ KHU VỰC ĐA DẠNG SINH HỌC CAO
(kèm theo Thông tư số /2024/TT-BTNMT
ngày tháng năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường)
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Địa điểm kiểm kê (Tên, địa chỉ):
2. Thời gian kiểm kê (Ngày bắt đầu đến ngày kết
thúc kiểm kê):
3. Tên đơn vị thực hiện kiểm kê:
II. PHƯƠNG PHÁP (Mô tả chi tiết phương
pháp để thực hiện thu thập thông tin/số liệu đối với chỉ tiêu kiểm kê này)
III. KẾT QUẢ
TT
|
Hạng mục
|
Đơn vị tính
|
Diện tích được
giao
|
Diện tích thực
tế
|
Ghi chú
|
1
|
Tổng diện tích khu bảo tồn
|
ha
|
|
|
|
1.1
|
Tên Khu bảo tồn 1
|
ha
|
|
|
|
1.2
|
Tên Khu bảo tồn 2
|
ha
|
|
|
|
...
|
...............................
|
ha
|
|
|
|
2
|
Tổng diện tích cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học
|
ha
|
|
|
|
2.1
|
Tên Cơ sở bảo tồn 1
|
ha
|
|
|
|
2.2
|
Tên Cơ sở bảo tồn 2
|
ha
|
|
|
|
...
|
...............................
|
ha
|
|
|
|
3
|
Tổng diện tích hành lang đa dạng sinh học
|
ha
|
|
|
|
3.1
|
Tên Hành lang đa dạng sinh học 1
|
ha
|
|
|
|
...
|
...............................
|
ha
|
|
|
|
4
|
Tổng diện tích khu vực đa dạng sinh học cao
|
ha
|
|
|
|
4.1
|
Tên khu vực đa dạng sinh học cao 1
|
ha
|
|
|
|
...
|
...............................
|
ha
|
|
|
|
IV. THÔNG TIN THÊM (Nếu có)
...................................................................................................................................................
Xác nhận của đơn vị thực hiện
(Ký và đóng dấu)
|
Ngày
tháng năm ......
Người thực hiện
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC IV
BIỂU MẪU THU THẬP
THÔNG TIN KIỂM KÊ HỆ SINH THÁI RỪNG
(kèm theo Thông tư số /2024/TT-BTNMT ngày
tháng năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường)
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Địa điểm kiểm kê (Tên, địa chỉ):
2. Thời gian kiểm kê (Ngày bắt đầu đến ngày kết
thúc kiểm kê chỉ tiêu):
3. Tên đơn vị thực hiện kiểm kê:
4. Tọa độ đại diện (theo hệ tọa độ VN2000): Vĩ
độ: ;
Kinh độ:
;
II. PHƯƠNG PHÁP (Mô tả chi tiết phương
pháp để thực hiện thu thập thông tin/số liệu đối với chỉ tiêu này)
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
III. KẾT QUẢ
TT
|
Hạng mục
|
Đơn vị tính
|
Tổng cộng
|
Kết quả
|
Ghi chú
|
Khu bảo tồn 1
|
Khu bảo tồn ...
|
Hành lang đa dạng
sinh học 1
|
Hành lang đa dạng
sinh học ..
|
Khu vực đa dạng
sinh học cao 1
|
Khu vực đa dạng
sinh học cao ..
|
1
|
Diện tích rừng tự nhiên
|
ha
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Diện tích rừng ngập mặn
|
ha
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. THÔNG TIN THÊM (Nếu có)
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Xác nhận của đơn vị thực hiện
(Ký và đóng dấu)
|
Ngày
tháng năm ......
Người thực hiện
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC V
BIỂU
MẪU THU THẬP THÔNG TIN KIỂM KÊ HỆ SINH THÁI RẠN SAN HÔ
(kèm theo Thông tư số /2024/TT-BTNMT
ngày tháng năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường)
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Địa điểm kiểm kê (Tên, địa chỉ):
2. Thời gian kiểm kê (Ngày bắt đầu đến ngày kết
thúc kiểm kê chỉ tiêu):
3. Tên đơn vị thực hiện kiểm kê:
4. Tọa độ đại diện (theo hệ tọa độ VN2000): Vĩ độ:
;
Kinh độ:
II. PHƯƠNG PHÁP (Mô tả chi tiết phương
pháp để thực hiện thu thập thông tin/số liệu đối với chỉ tiêu kiểm kê này)
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
III. KẾT QUẢ
TT
|
Hạng mục
|
Đơn vị tính
|
Kết quả
|
Ghi chú
|
1
|
Độ phủ san hô sống
|
%
|
|
|
1.1
|
Độ phủ san hô sống tại rạn 1
|
%
|
|
|
1.2
|
Độ phủ san hô sống tại rạn 2
|
%
|
|
|
|
....
|
%
|
|
|
IV. THÔNG TIN THÊM (Nếu có)
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Xác nhận của đơn vị thực hiện
(Ký và đóng dấu)
|
Ngày
tháng năm ......
Người thực hiện
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC VI
BIỂU MẪU THU THẬP
THÔNG TIN KIỂM KÊ HỆ SINH THÁI THẢM CỎ BIỂN
(kèm theo Thông tư số /2024/TT-BTNMT ngày
tháng năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường)
I THÔNG TIN CHUNG
1. Địa điểm kiểm kê (Tên, địa chỉ):
2. Thời gian kiểm kê (Ngày bắt đầu đến ngày kết
thúc kiểm kê chỉ tiêu):
3. Tên đơn vị thực hiện kiểm kê:
4. Tọa độ đại diện (theo hệ tọa độ VN2000): Vĩ
độ:
; Kinh độ:
II. PHƯƠNG PHÁP (Mô tả chi tiết phương
pháp để thực hiện thu thập thông tin/số liệu đối với chỉ tiêu kiểm kê này)
....................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
III. KẾT QUẢ
TT
|
Hạng mục
|
Đơn vị tính
|
Kết quả
|
Ghi chú
|
1
|
Độ phủ thảm cỏ biển
|
%
|
|
|
IV. THÔNG TIN THÊM (Nếu có)
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Xác nhận của đơn vị thực hiện
(Ký và đóng dấu)
|
Ngày
tháng năm ......
Người thực hiện
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC VII
BIỂU MẪU THU THẬP
THÔNG TIN KIỂM KÊ LOÀI TRONG CƠ SỞ BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC
(kèm theo Thông tư số /2024/TT-BTNMT ngày
tháng năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Địa điểm (Tên, địa chỉ):
2. Thời gian (Ngày bắt đầu đến ngày kết thúc kiểm kê):
3. Tên đơn vị thực hiện kiểm kê:
II. PHƯƠNG PHÁP (Mô tả chi tiết phương
pháp để thực hiện thu thập thông tin/số liệu đối với chỉ tiêu kiểm kê này)
..................................................................................................................................................
III. KẾT QUẢ
TT
|
Tên loài (Tên
Việt Nam)
|
Tên khoa học
|
Số lượng cá thể
|
Ghi chú
(Loài được cứu hộ hoặc nhận nuôi phục vụ mục đích bảo tồn,...)
|
A
|
ĐỘNG VẬT
|
|
|
|
A.1
|
ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG/KHÔNG XƯƠNG/...
|
|
|
|
A.1.1
|
THÚ
|
|
|
|
I
|
TÊN BỘ 1
|
|
|
|
1.1
|
Tên họ 1 (thuộc bộ 1)
|
|
|
|
1.1.1
|
Tên chi 1 (thuộc họ 1)
|
|
|
|
|
Tên loài 1 (thuộc chi 1)
|
|
|
|
|
Tên loài 2 (thuộc chi 1)
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
1.1.2
|
Tên chi 2 (thuộc họ 1)
|
|
|
|
|
Tên loài 1 (thuộc chi 2)
|
|
|
|
|
Tên loài 2 (thuộc chi 2)
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
II
|
TÊN BỘ 2
|
|
|
|
1.1
|
Tên họ 1 (thuộc bộ 2)
|
|
|
|
1.1.1
|
Tên chi 1 (thuộc họ 1)
|
|
|
|
|
Tên loài 1 (thuộc chi 1)
|
|
|
|
|
Tên loài 2 (thuộc chi 1)
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
1.1.2
|
Tên chi 2 (thuộc họ 1)
|
|
|
|
|
Tên loài 1 (thuộc chi 2)
|
|
|
|
|
Tên loài 2 (thuộc chi 2)
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
A.1.2
|
CHIM
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
A.1.3
|
BÒ SÁT
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
A.1.4
|
LƯỠNG CƯ
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
A.1.5
|
CÁ
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
Ghi chú: Danh lục loài và số lượng cá thể từng
loài được lập riêng cho từng nhóm đối tượng của cơ sở bảo tồn gồm: Động vật,
thực vật, vi sinh vật, nấm (nếu có).
IV. THÔNG TIN THÊM (Nếu có)
...................................................................................................................................................
Xác nhận của đơn vị thực hiện
(Ký và đóng dấu)
|
Ngày
tháng năm ......
Người thực hiện
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC VIII
BIỂU MẪU THU THẬP
THÔNG TIN KIỂM KÊ LOÀI THUỘC DANH MỤC LOÀI NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM ĐƯỢC ƯU TIÊN BẢO
VỆ; DANH MỤC CÁC LOÀI ĐẶC HỮU; DANH MỤC CÁC LOÀI BỊ ĐE DỌA THEO SÁCH ĐỎ TẠI KHU
BẢO TỒN THIÊN NHIÊN, HÀNH LANG ĐA DẠNG SINH HỌC VÀ KHU VỰC ĐA DẠNG SINH HỌC CAO
(kèm theo Thông tư số /2024/TT-BTNMT ngày
tháng năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Địa điểm (Tên, địa chỉ):
2. Thời gian (Ngày bắt đầu đến ngày kết thúc kiểm
kê):
3. Tên đơn vị thực hiện kiểm kê:
II. PHƯƠNG PHÁP (Mô tả chi tiết phương
pháp để thực hiện thu thập thông tin/số liệu đối với chỉ tiêu kiểm kê này)
..................................................................................................................................................
III. KẾT QUẢ
TT
|
Tên loài
(Tên Việt Nam)
|
Số lượng quần
thể
|
Số lượng cá thể
|
Ghi chú
|
|
LOÀI NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM ĐƯỢC ƯU TIÊN BẢO VỆ
|
|
A
|
ĐỘNG VẬT
|
|
|
|
|
A.1
|
ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG/KHÔNG XƯƠNG/...
|
|
|
|
|
A.1.1
|
THÚ/CHIM/BÒ SÁT/LƯỠNG CƯ/CÁ
|
|
|
|
|
I
|
TÊN BỘ 1
|
|
|
|
|
1.1
|
Tên họ 1 (thuộc bộ 1)
|
|
|
|
|
1.1.1
|
Tên chi 1 (thuộc họ 1)
|
|
|
|
|
|
Tên loài 1 (thuộc chi 1) (tên khoa học)
|
|
|
|
|
|
Tên loài 2 (thuộc chi 1) (tên khoa học)
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
1.1.2
|
Tên chi 2 (thuộc họ 1)
|
|
|
|
|
|
Tên loài 1 (thuộc chi 2)
|
|
|
|
|
|
Tên loài 2 (thuộc chi 2)
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
II
|
TÊN BỘ 2
|
|
|
|
|
2.1
|
Tên họ 1 (thuộc bộ 2)
|
|
|
|
|
2.1.1
|
Tên chi 1 (thuộc họ 1)
|
|
|
|
|
|
Tên loài 1 (thuộc chi 1) (tên khoa học)
|
|
|
|
|
|
Tên loài 2 (thuộc chi 1) (tên khoa học)
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
2.1.2
|
Tên chi 2 (thuộc họ 1)
|
|
|
|
|
|
Tên loài 1 (thuộc chi 2) (tên khoa học)
|
|
|
|
|
Tên loài 2 (thuộc chi 2) (tên khoa học)
|
|
|
|
|
.....
|
|
|
|
B
|
THỰC VẬT (tương tự như động vật)
|
|
|
|
|
.....
|
|
|
|
|
.....
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
LOÀI ĐẶC HỮU
|
A
|
ĐỘNG VẬT
|
|
|
|
A.1
|
ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG/KHÔNG XƯƠNG/...
|
|
|
|
A.1.1
|
THÚ/CHIM/BÒ SÁT/LƯỠNG CƯ/CÁ
|
|
|
|
I
|
TÊN BỘ 1
|
|
|
|
1.1
|
Tên họ 1 (thuộc bộ 1)
|
|
|
|
1.1.1
|
Tên chi 1 (thuộc họ 1)
|
|
|
|
|
Tên loài 1 (thuộc chi 1) (tên khoa học)
|
|
|
|
|
Tên loài 2 (thuộc chi 1) (tên khoa học)
|
|
|
|
|
.....
|
|
|
|
1.1.2
|
Tên chi 2 (thuộc họ 1)
|
|
|
|
|
Tên loài 1 (thuộc chi 2) (tên khoa học)
|
|
|
|
|
Tên loài 2 (thuộc chi 2) (tên khoa học)
|
|
|
|
|
.....
|
|
|
|
II
|
TÊN BỘ 2
|
|
|
|
2.1
|
Tên họ 1 (thuộc bộ 2)
|
|
|
|
2.1.1
|
Tên chi 1 (thuộc họ 1)
|
|
|
|
|
Tên loài 1 (thuộc chi 1) (tên khoa học)
|
|
|
|
|
Tên loài 2 (thuộc chi 1) (tên khoa học)
|
|
|
|
|
.....
|
|
|
|
2.1.2
|
Tên chi 2 (thuộc họ 1)
|
|
|
|
|
Tên loài 1 (thuộc chi 2) (tên khoa học)
|
|
|
|
|
Tên loài 2 (thuộc chi 2) (tên khoa học)
|
|
|
|
|
.....
|
|
|
|
B
|
THỰC VẬT (tương tự như động vật)
|
|
|
|
|
.....
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
LOÀI BỊ ĐE DỌA THEO SÁCH ĐỎ
|
A
|
ĐỘNG VẬT
|
|
|
|
A.1
|
ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG/KHÔNG XƯƠNG/...
|
|
|
|
A.1.1
|
THÚ/CHIM/BÒ SÁT/LƯỠNG CƯ/CÁ
|
|
|
|
I
|
TÊN BỘ 1
|
|
|
|
1.1
|
Tên họ 1 (thuộc bộ 1)
|
|
|
|
1.1.1
|
Tên chi 1 (thuộc họ 1)
|
|
|
|
|
Tên loài 1 (thuộc chi 1) (tên khoa học)
|
|
|
|
|
Tên loài 2 (thuộc chi 1) (tên khoa học)
|
|
|
|
|
.....
|
|
|
|
|
1.1.2
|
Tên chi 2 (thuộc họ 1)
|
|
|
|
|
|
Tên loài 1 (thuộc chi 2) (tên khoa học)
|
|
|
|
|
|
Tên loài 2 (thuộc chi 2) (tên khoa học)
|
|
|
|
|
|
.....
|
|
|
|
|
II
|
TÊN BỘ 2
|
|
|
|
|
2.1
|
Tên họ 1 (thuộc bộ 2)
|
|
|
|
|
2.1.1
|
Tên chi 1 (thuộc họ 1)
|
|
|
|
|
|
Tên loài 1 (thuộc chi 1) (tên khoa học)
|
|
|
|
|
|
Tên loài 2 (thuộc chi 1) (tên khoa học)
|
|
|
|
|
|
......
|
|
|
|
|
2.1.2
|
Tên chi 2 (thuộc họ 1)
|
|
|
|
|
|
Tên loài 1 (thuộc chi 2) (tên khoa học)
|
|
|
|
|
|
Tên loài 2 (thuộc chi 2) (tên khoa học)
|
|
|
|
|
|
.....
|
|
|
|
|
B
|
THỰC VẬT (tương tự như động vật)
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. THÔNG TIN THÊM (Nếu có)
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
Xác nhận của đơn vị thực hiện
(Ký và đóng dấu)
|
Ngày
tháng năm ......
Người thực hiện
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC IX
BIỂU MẪU THU THẬP
THÔNG TIN QUAN TRẮC HỆ SINH THÁI RỪNG
(kèm theo Thông tư số /2024/TT-BTNMT
ngày tháng năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường)
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Địa điểm quan trắc (Tên, địa chỉ):
2. Thời gian quan trắc: (Ngày bắt đầu đến ngày kết thúc
quan trắc):
3. Tên đơn vị thực hiện quan trắc:
4. Tọa độ đại diện (theo hệ tọa độ VN2000): Vĩ độ:
;
Kinh độ:
II. PHƯƠNG PHÁP (Mô tả chi tiết phương
pháp để thực hiện thu thập thông tin/số liệu đối với chỉ thị này)
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
III. KẾT QUẢ
TT
|
Hạng mục
|
Đơn vị tính
|
Tổng cộng
|
Kết quả
|
Ghi chú
|
Khu bảo tồn 1
|
Khu bảo tồn
|
Hành lang đa dạng
sinh học 1
|
Hành lang đa dạng
sinh học..
|
Khu vực đa dạng
sinh học cao 1
|
Khu vực đa dạng
sinh học cao
|
1
|
Diện tích rừng
|
ha
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tỷ lệ che phủ của rừng
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. THÔNG TIN THÊM (Nếu có)
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Xác nhận của đơn vị thực hiện
(Ký và đóng dấu)
|
Ngày
tháng năm ......
Người thực hiện
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC X
BIỂU
MẪU THU THẬP THÔNG TIN QUAN TRẮC HỆ SINH THÁI ĐẤT NGẬP
NƯỚC
(kèm theo Thông tư số /2024/TT-BTNMT ngày
tháng năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Địa điểm quan trắc (Tên, địa chỉ):
2. Thời gian quan trắc (Ngày bắt đầu đến ngày kết thúc
quan trắc):
3. Tên đơn vị thực hiện quan trắc:
4. Tọa độ đại diện (theo hệ tọa độ VN2000): Vĩ độ:
;
Kinh độ:
II. PHƯƠNG PHÁP (Mô tả chi tiết phương
pháp để thực hiện thu thập thông tin/số liệu đối với chỉ thị này)
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
III. KẾT QUẢ
TT
|
Hạng mục
|
Đơn vị tính
|
Kết quả
|
Ghi chú
|
1
|
Diện tích đất ngập nước
|
ha
|
|
|
2
|
Diện tích đất ngập nước ven biển
|
ha
|
|
|
IV. THÔNG TIN THÊM (Nếu có)
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Xác nhận của đơn vị thực hiện
(Ký và đóng dấu)
|
Ngày
tháng năm ......
Người thực hiện
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC XI
BIỂU
MẪU THU THẬP THÔNG TIN QUAN TRẮC HỆ SINH THÁI RẠN SAN HÔ
(kèm theo Thông tư số /2024/TT-BTNMT ngày
tháng năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường)
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Địa điểm quan trắc (Tên, địa chỉ):
2. Thời gian quan trắc (Ngày bắt đầu đến ngày kết thúc
quan trắc):
3. Tên đơn vị thực hiện quan trắc:
4. Tọa độ đại diện (theo hệ tọa độ VN2000): Vĩ độ:
;
Kinh độ:
II. PHƯƠNG PHÁP (Mô tả chi tiết phương
pháp để thực hiện thu thập thông tin/số liệu đối với chỉ thị này)
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
III. KẾT QUẢ
TT
|
Hạng mục
|
Đơn vị tính
|
Kết quả
|
Ghi chú
|
1
|
Diện tích rạn san hô
|
ha
|
|
|
1.1
|
Diện tích rạn 1
|
ha
|
|
|
1.2
|
Diện tích rạn 2
|
ha
|
|
|
|
....
|
|
|
|
IV. THÔNG TIN THÊM (Nếu có)
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Xác nhận của đơn vị thực hiện
(Ký và đóng dấu)
|
Ngày
tháng năm ......
Người thực hiện
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC XII
BIỂU MẪU THU THẬP
THÔNG TIN QUAN TRẮC HỆ SINH THÁI THẢM CỎ BIỂN
(kèm theo Thông tư số /2024/TT-BTNMT ngày
tháng năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Địa điểm quan trắc (Tên, địa chỉ):
2. Thời gian quan trắc (Ngày bắt đầu đến ngày kết thúc
quan trắc):
3. Tên đơn vị thực hiện quan trắc:
4. Tọa độ đại diện (theo hệ tọa độ VN2000): Vĩ độ:
; Kinh độ:
II. PHƯƠNG PHÁP (Mô tả chi tiết phương
pháp để thực hiện thu thập thông tin/số liệu đối với chỉ thị này)
III. KẾT QUẢ
TT
|
Hạng mục
|
Đơn vị tính
|
Kết quả
|
Ghi chú
|
1
|
Diện tích thảm cỏ biển
|
ha
|
|
|
IV. THÔNG TIN THÊM (Nếu có)
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Xác nhận của đơn vị thực hiện
(Ký và đóng dấu)
|
Ngày
tháng năm ......
Người thực hiện
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC XIII
BIỂU MẪU THU THẬP
THÔNG TIN QUAN TRẮC LOÀI ĐỘNG VẬT THUỘC DANH MỤC LOÀI NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM ĐƯỢC
ƯU TIÊN BẢO VỆ
(kèm theo Thông tư số /2024/TT-BTNMT ngày
tháng năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường)
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Địa điểm quan trắc (Tên, địa chỉ):
2. Thời gian quan trắc (Ngày bắt đầu đến ngày kết thúc
quan trắc):
3. Tên đơn vị thực hiện quan trắc:
II. PHƯƠNG PHÁP (Mô tả chi tiết phương
pháp để thực hiện thu thập thông tin/số liệu đối với chỉ thị này)
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
III. KẾT QUẢ
TT
|
Tên loài (Tên
Việt Nam)
|
Tên khoa học
|
Tần suất bắt gặp
|
Địa điểm bắt gặp
|
Ghi chú
|
A
|
ĐỘNG VẬT
|
|
|
|
|
A.1
|
ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG/ KHÔNG XƯƠNG/...
|
|
|
|
|
A.1.1
|
THÚ
|
|
|
|
|
I
|
TÊN BỘ 1
|
|
|
|
|
1.1
|
Tên họ 1 (thuộc bộ 1)
|
|
|
|
|
1.1.1
|
Tên chi 1 (thuộc họ 1)
|
|
|
|
|
|
Tên loài 1 (thuộc chi 1)
|
|
|
|
|
|
Tên loài 2 (thuộc chi 1)
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
1.1.2
|
Tên chi 2 (thuộc họ 1)
|
|
|
|
|
|
Tên loài 1 (thuộc chi 2)
|
|
|
|
|
|
Tên loài 2 (thuộc chi 2)
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
II
|
TÊN BỘ 2
|
|
|
|
|
2.1
|
Tên họ 1 (thuộc bộ 2)
|
|
|
|
|
2.1.1
|
Tên chi 1 (thuộc họ 1)
|
|
|
|
|
|
Tên loài 1 (thuộc chi 1)
|
|
|
|
|
|
Tên loài 2 (thuộc chi 1)
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
2.1.2
|
Tên chi 2 (thuộc họ 1)
|
|
|
|
|
|
Tên loài 1 (thuộc chi 2)
|
|
|
|
|
|
Tên loài 2 (thuộc chi 2)
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
A.1.2
|
CHIM
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
A.1.3
|
BÒ SÁT
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
A.1.4
|
LƯỠNG CƯ
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
A.1.5
|
CÁ
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
IV. KIẾN NGHỊ (Nếu có)
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Xác nhận của đơn vị thực hiện
(Ký và đóng dấu)
|
Ngày
tháng năm ......
Người thực hiện
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC XIV
BIỂU MẪU THU THẬP
THÔNG TIN QUAN TRẮC LOÀI MỚI ĐƯỢC PHÁT HIỆN
(kèm theo Thông tư số /2024/TT-BTNMT ngày
tháng năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường)
I .THÔNG TIN CHUNG
1. Địa điểm quan trắc (Tên, địa chỉ):
2. Thời gian quan trắc (Ngày bắt đầu đến ngày kết thúc
quan trắc ):
3. Tên đơn vị thực hiện quan trắc:
II. PHƯƠNG PHÁP QUAN TRẮC (Mô tả chi tiết
phương pháp để thực hiện thu thập thông tin/số liệu đối với chỉ tiêu kiểm kê
này)
.....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
III. KẾT QUẢ
Mã
|
Tên loài
(Tên Việt Nam)
|
Đơn vị tính
|
Kết quả
|
Ghi chú
|
A
|
ĐỘNG VẬT
|
|
|
|
A.1
|
ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG KHÔNG XƯƠNG/...
|
|
|
|
A.1.1
|
THÚ
|
|
|
|
I
|
TÊN BỘ 1
|
|
|
|
1.1
|
Tên họ 1 (thuộc bộ 1)
|
|
|
|
1.1.1
|
Tên chi 1 (thuộc họ 1)
|
|
|
|
|
Tên loài 1 (thuộc chi 1)
|
loài
|
|
|
|
Tên loài 2 (thuộc chi 1)
|
loài
|
|
|
|
...
|
|
|
|
1.1.2
|
Tên chi 2 (thuộc họ 1)
|
|
|
|
|
Tên loài 1 (thuộc chi 2)
|
loài
|
|
|
|
Tên loài 2 (thuộc chi 2)
|
loài
|
|
|
|
...
|
|
|
|
II
|
TÊN BỘ 2
|
|
|
|
2.1
|
Tên họ 1 (thuộc bộ 2)
|
|
|
|
2.1.1
|
Tên chi 1 (thuộc họ 1)
|
|
|
|
|
Tên loài 1 (thuộc chi 1)
|
loài
|
|
|
|
Tên loài 2 (thuộc chi 1)
|
loài
|
|
|
|
...
|
|
|
|
2.1.2
|
Tên chi 2 (thuộc họ 1)
|
|
|
|
|
Tên loài 1 (thuộc chi 2)
|
loài
|
|
|
|
Tên loài 2 (thuộc chi 2)
|
loài
|
|
|
|
.....
|
|
|
|
A.1.2
|
CHIM
|
|
|
|
|
|
...
|
loài
|
|
|
|
A.1.3
|
BÒ SÁT
|
|
|
|
|
|
...
|
loài
|
|
|
|
A.1.4
|
LƯỠNG CƯ
|
|
|
|
|
|
...
|
loài
|
|
|
|
A.1.5
|
CÁ
|
|
|
|
|
|
....
|
loài
|
|
|
|
B
|
THỰC VẬT
|
|
|
|
|
|
...
|
loài
|
|
|
|
C
|
NẤM
|
|
|
|
|
|
...
|
loài
|
|
|
|
D
|
VI SINH VẬT
|
|
|
|
|
|
...
|
loài
|
|
|
|
|
Tổng số loài mới được phát hiện
|
|
|
|
|
IV. KIẾN NGHỊ (Nếu có)
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Xác nhận của đơn vị thực hiện
(Ký và đóng dấu)
|
Ngày
tháng năm ......
Người thực hiện
(Ký, ghi rõ họ tên)
|