|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 37/2010/TT-BTNMT Định mức kinh tế kỹ thuật điều tra địa chất khoáng sản
Số hiệu:
|
37/2010/TT-BTNMT
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Đức
|
Ngày ban hành:
|
14/12/2010
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
37/2010/TT-BTNMT
|
Hà
Nội, ngày 14 tháng 12 năm 2010
|
THÔNG TƯ
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT CHO 10 CÔNG TÁC ĐIỀU
TRA ĐỊA CHẤT KHOÁNG SẢN BIỂN VÀ HẢI ĐẢO
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số
25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 25/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2009 của Chính phủ về
quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam, Vụ trưởng Vụ
Kế hoạch và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUY ĐỊNH:
Điều
1. Ban hành kèm theo Thông tư này Định mức kinh
tế - kỹ thuật cho 10 công tác điều tra địa chất khoáng sản biển và hải đảo.
Điều
2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
15 tháng 02 năm 2011.
Điều
3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố ven biển trực
thuộc Trung ương, Tổng cục trưởng Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam. Thủ trưởng
các đơn vị thuộc Bộ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Thông tư này.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT; Website của Bộ;
- Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ;
- Lưu: VT, TCBH ĐVN, KH, PC
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Đức
|
ĐỊNH MỨC
KINH TẾ - KỸ THUẬT CHO 10 CÔNG TÁC ĐIỀU TRA ĐỊA CHẤT -
KHOÁNG SẢN BIỂN VÀ HẢI ĐẢO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 37/2010/TT-BTNMT ngày 14 tháng 12 năm 2010
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Định mức kinh
tế - kỹ thuật cho 10 công tác điều tra địa chất - khoáng sản biển và hải đảo là
căn cứ để xây dựng đơn giá dự toán cho các công trình điều tra địa chất -
khoáng sản biển và hải đảo Việt Nam.
2. Định mức này
áp dụng cho 10 công tác sau:
a) Công tác lặn
lấy mẫu trầm tích biển nông;
b) Công tác lập
báo cáo tổng kết đề án, dự án;
c) Công tác khoan
máy bãi triều;
d) Công tác
khoan biển ven bờ và phương pháp khoan thổi;
đ) Công tác
khoan biển bằng giàn khoan tự chế;
e) Công tác đo
từ trên biển bằng máy Sea-Spy và các máy tương đương;
g) Công tác đo
địa chấn nông độ phân giải cao bằng nguồn phát Air-Gun;
h) Công tác rửa
muối mẫu trầm tích biển phục vụ gia công phân tích quang phổ Plasma;
i) Công tác phân
tích mẫu bằng phương pháp đồng vị phóng xạ C14;
k) Công tác phân
tích mẫu bằng phương pháp sắc khí khối phổ và cộng kết điện tử;
3. Cơ sở xây
dựng định mức gồm:
a) Nghị định số
204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối
với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
b) Nghị định số
205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang
lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước;
c) Quy định kỹ
thuật cho 11 công tác điều tra địa chất - khoáng sản biển và hải đảo ban hành
kèm theo Thông tư số 25/TT-BTNMT ngày 27 tháng 10 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường;
d) Quy định tạm
thời nội dung chủ yếu của công tác điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên và
khoáng sản rắn đới biển nông ven bờ (0-30m nước) tỷ lệ 1:100.000 - 1:50.000 ban
hành kèm theo Quyết định số 12/2001/QĐ-BCN ngày 09 tháng 03 năm 2001 của Bộ
Công nghiệp;
đ) Định mức kinh
tế - kỹ thuật các công trình địa chất ban hành kèm theo Thông tư số 11/2010/TT-BTNMT
ngày 05 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
e) Quyết định số
32/2008/QĐ-BTC ngày 29 tháng 5 năm 2008 của Bộ Tài chính Ban hành chế độ quản
lý, tính hao mòn tài sản cố định trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp
công lập và các tổ chức có sử dụng ngân sách nhà nước;
g) Quy định hiện
hành của Nhà nước về quản lý, sử dụng công cụ, dụng cụ, thiết bị, máy móc, bảo
hộ lao động cho người sản xuất;
4. Định mức kinh
tế - kỹ thuật bao gồm các thành phần sau:
4.1. Định mức
lao động công nghệ (sau đây gọi tắt là định mức lao động) là thời gian lao động
trực tiếp cần thiết để sản xuất ra một sản phẩm, thực hiện một bước công việc
hoặc công việc. Nội dung của định mức lao động bao gồm:
a) Nội dung công
việc: gồm các thao tác chính, thao tác phụ để thực hiện bước công việc;
b) Phân loại khó
khăn: các yếu tố cơ bản gây ảnh hưởng đến việc thực hiện của bước công việc,
làm căn cứ để xây dựng định mức theo loại khó khăn;
c) Định mức: quy
định thời gian lao động trực tiếp sản xuất một sản phẩm đơn vị tính là công cá
nhân hoặc công nhóm/ đơn vị sản phẩm;
d) Lao động
ngoài trời khi phải ngừng nghỉ do thời tiết thì định mức được tính thêm theo hệ
số ở bảng 1;
đ) Một ca làm
việc 8 giờ cho những công việc bình thường và 6 giờ cho ca đối với những công
việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.
4.2. Định mức
vật tư và thiết bị.
a) Định mức vật
tư và thiết bị bao gồm định mức tiêu hao vật liệu, định mức sử dụng dụng cụ và
thiết bị:
- Định mức tiêu
hao vật liệu: là số lượng vật liệu cần thiết để sản xuất ra một sản phẩm.
- Định mức sử
dụng dụng cụ, thiết bị: là thời gian sử dụng dụng cụ, thiết bị cần thiết để sản
xuất ra một đơn vị sản phẩm.
b) Thời hạn sử
dụng dụng cụ: đơn vị là tháng.
c) Điện năng
tiêu thụ của các dụng cụ, thiết bị dùng điện được tính trên cơ sở công suất
tiêu hao điện năng và thời gian hoạt động thực tế của thiết bị cộng tỷ lệ hao
hụt cho phép.
d) Định mức điện
năng trong các bảng định mức đã được tính theo công thức:
Định mức điện =
(công suất thiết bị/giờ x số giờ làm việc x số ca sử dụng thiết bị) + 5% hao
hụt
đ) Định mức cho
các dụng cụ nhỏ, phụ (vật rẻ tiền mau hỏng) được tính bằng 5% định mức dụng cụ
trong bảng định mức dụng cụ;
e) Định mức vật
liệu nhỏ và hao hụt được tính bằng 8% định mức vật liệu trong bảng định mức vật
liệu.
5. Việc di
chuyển người và các thiết bị máy móc từ đơn vị đến địa điểm tập kết tại nơi làm
việc và ngược lại, không được đề cập trong tập định mức này.
6. Khi áp dụng
các Định mức kinh tế - kỹ thuật này trong trường hợp những định mức không có
hoặc không phù hợp công nghệ, điều kiện thực hiện được áp dụng các định mức
tương tự của các ngành trong và ngoài Bộ Tài nguyên và Môi trường. Nếu có vướng
mắc hoặc phát hiện bất hợp lý, đề nghị phản ảnh về Bộ Tài nguyên và Môi trường
để tổng hợp, điều chỉnh kịp thời.
7. Danh mục công
tác được thực hiện 6 giờ/ca:
a) Địa chất, địa
vật lý biển;
b) Khoan máy bãi
triều, khoan biển ven bờ bằng phương pháp khoan thổi, khoan biển bằng giàn
khoan tự chế;
c) Lặn lấy mẫu
trầm tích biển nông.
8. Hệ số điều
chỉnh định mức do ảnh hưởng thời tiết
Bảng
1
TT
|
Vùng
biển khảo sát được tính hệ số
|
Hệ
số
|
1
|
Quảng Ninh,
Hải Phòng, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng
Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi
|
0,60
|
2
|
Bình Định, Phú
Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận
|
0,55
|
3
|
Bà Rịa-Vũng
Tàu, TP. Hồ Chí Minh, Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà
Mau, Kiên Giang
|
0,50
|
4
|
Khu vực quần
đảo Trường Sa - Hoàng Sa
|
1,00
|
9. Những chữ
viết tắt trong định mức
TT
|
Nội
dung viết tắt
|
Viết
tắt
|
1
|
Bản đồ
|
BĐ
|
2
|
Báo cáo kết
quả
|
BCKQ
|
3
|
Bảo hộ lao
động
|
BHLĐ
|
4
|
Địa chất
|
ĐC
|
5
|
Địa vật lý
|
ĐVL
|
6
|
Đơn vị tính
|
ĐVT
|
7
|
Hội đồng
nghiệm thu
|
HĐNT
|
8
|
Hội đồng
|
HĐ
|
9
|
Số thứ tự
|
TT
|
10
|
Thực địa
|
TĐ
|
11
|
Văn phòng
|
VP
|
12
|
Lỗ khoan
|
LK
|
13
|
Nguyên tố
|
NT
|
14
|
Vật liệu
|
VL
|
15
|
Xác định tọa
độ
|
XĐTĐ
|
16
|
Báo cáo
|
BC
|
17
|
Cán bộ công
nhân viên
|
CBCN
|
18
|
Công nhân bậc
2
|
CN2
|
19
|
Công nhân bậc
3
|
CN3
|
20
|
Công nhân
khoan máy bậc 3 nhóm 3
|
CN3(N3)
|
21
|
Công nhân bậc
4
|
CN4
|
22
|
Công nhân bậc
5
|
CN5
|
23
|
Công nhân bậc
6
|
CN6
|
24
|
Công nhân bậc
4 (nhóm 2)
|
CN4(N2)
|
25
|
Công nhân bậc
3 (nhóm 2)
|
CN3(N2)
|
26
|
Kỹ sư chính
bậc 2
|
KSC2
|
27
|
Kỹ sư chính
bậc 3
|
KSC3
|
28
|
Kỹ sư chính
bậc 4
|
KSC4
|
29
|
Kỹ sư chính
bậc 6
|
KSC6
|
30
|
Kỹ sư cao cấp
bậc 3
|
KSCC3
|
31
|
Kỹ sư bậc 3
|
KS3
|
32
|
Kỹ sư bậc 6
|
KS6
|
33
|
Kỹ sư bậc 8
|
KS8
|
34
|
Kỹ thuật viên
bậc 5
|
KTV5
|
35
|
Kỹ thuật viên
bậc 8
|
KTV8
|
36
|
Kỹ thuật viên
bậc 11
|
KTV11
|
37
|
Định vị vệ
tinh
|
GPS
|
38
|
Kinh tế - kỹ
thuật
|
KT-KT
|
Chương 2.
ĐIỀU TRA ĐỊA CHẤT -
KHOÁNG SẢN BIỂN VÀ HẢI ĐẢO
Bảng phân
loại mức độ phức tạp cấu trúc địa chất biển
Bảng
2
Mức
độ phức tạp cấu trúc địa chất
|
Đặc
điểm
|
Đơn
giản
|
- Các đá gốc
trước Đệ Tứ lộ không đáng kể, bao gồm 1-2 phân vị địa chất.
- Các thành
tạo Đệ tứ là chủ yếu. Thành phần thạch học ổn định, chủ yếu là cát, ít phù sa
hiện đại, có từ 2 đến 3 tướng trầm tích.
- Ít đứt gãy,
có 1 hoặc 2 cấu tạo trước Đệ tứ và Đệ tứ dễ phân biệt và khoanh định theo
mạng lưới đo vẽ 1:100.000 và 1:50.000
|
Trung
bình
|
- Đá gốc trước
Đệ tứ lộ trên các đảo hoặc ven bờ chiếm từ 2 - 5% diện tích, có từ 2 đến 3
phân vị địa chất.
- Thành tạo Đệ
tứ của các phân vị địa tầng Holocen, Pleistocen với 2 đến 3 tướng trầm tích.
- Thành phần
thạch học gồm cát, bột, sét lẫn lộn, các kiểu trầm tích phân bố với diện tích
trên 25 km2.
- Cấu trúc địa
chất phức tạp vừa, có mặt 2 đến 3 hệ thống đứt gãy. Các cấu tạo Đệ tứ với
diện tích hơn 50 km2.
|
Phức
tạp
|
- Đá gốc lộ
trên 5% diện tích, có từ 4 phân vị địa chất trở lên, nhiều đá xâm nhập và
phun trào.
- Thành tạo Đệ
tứ có tuổi Holocen, Pleistocen với nhiều tướng trầm tích (từ 4 tướng trở lên)
phân bố hẹp dưới 25 km2 và thay đổi phức tạp.
- Cấu tạo Đệ
tứ đa dạng thuộc nhiều đới cấu trúc khác nhau với diện tích < 50 km2.
Nhiều hệ thống đứt gãy phân cắt.
|
Bảng điều
kiện thi công trên biển
Bảng
3
Nhân
tố ảnh hưởng
|
Đặc
điểm
|
Thời
tiết
|
Khảo sát trong
điều kiện bình thường, gió từ cấp 5 trở xuống (thông thường từ tháng 4 đến
tháng 8)
|
Phương
tiện
|
Khảo sát ven
bờ (0 - 10m nước) bằng thuyền máy trọng tải ≥ 20T. Tốc độ trung bình 5 km/h. Điều
tra ngoài khơi (10-30m nước) bằng tàu thủy trọng tải > 200T
|
Mức
độ khó khăn đi lại
|
Đặc điểm
|
0-10m
nước
|
Dễ
|
- Bãi biển
thoải đều, mặt địa hình ổn định, ít đầm lầy, sụt lở, có sú vẹt nhưng không
đáng kể.
- Chế độ thủy
triều ổn định, giao động trong khoảng ≤ 1m.
- Đường giao thông
ven bờ thuận lợi, đi lại dễ dàng.
- Nhiều bến
đậu của thuyền, phân bố đều, ra vào thuận lợi.
|
Trung
bình
|
- Vùng biển có
núi đá lan ra biển, có đầm lầy, bùn sét nhão, bãi sú vẹt ăn lan ra biển, đi
lại tương đối khó khăn.
- Vùng cửa
sông, dòng chảy không ổn định, rải rác có các bãi cạn.
- Doi cát ngầm
tàu thuyền đi lại khó khăn.
|
Khó
khăn
|
- Bãi biển có
nhiều đầm lầy. Bãi sú vẹt và rừng cây nước mặn ăn lan ra biển > 100m.
- Nhiều đảo,
cồn cát, bãi nổi, luồng lạch hẹp đi lại phụ thuộc thủy triều.
- Đường giao
thông xa bờ, đi lại khó khăn.
- Bến đậu của
thuyền ít, phân bố không đều.
|
10-100m
nước
|
Dễ
|
- Vùng biển
yên tĩnh, dòng chảy ổn định, địa hình đáy biển bằng phẳng, thoải đều.
- Nhiều bến
cảng, tàu thuyền ra vào dễ dàng thuận lợi.
|
Trung
bình
|
- Vùng biển có
một vài đột biến về địa hình đáy biển, rải rác có bãi nổi, nền đá gốc hoặc đá
ngầm, san hô
- Khu vực cửa
sông có tốc độ dòng chảy không ổn định, ảnh hưởng đến việc đi lại của tàu
thuyền.
|
Khó
khăn
|
- Vùng biển có
nhiều đột biến về địa hình đáy biển, nhiều cồn cát, hõm sâu, đá ngầm. Tàu
phải vòng tránh trong quá trình đi lại.
- Ít cảng
sông, cảng biển, xa đảo, khó khăn trong việc neo đậu và tránh gió bão.
|
1. CÔNG TÁC LẶN LẤY MẪU TRẦM TÍCH BIỂN NÔNG
1.1. Nội dung
công việc
1.1.1. Những
công việc được tính định mức
a) Chuẩn bị dụng
cụ lặn và thiết bị an toàn;
b) Định vị vị
trí lặn;
c) Do độ sâu đáy
biển;
d) Thả tim lặn;
đ) Thợ lặn lặn
cùng dụng cụ lấy mẫu lặn xuống đáy biển;
e) Lấy mẫu mặt
đến độ sâu 0,2m bằng xẻng cho vào bao và buộc chặt vào tim lặn;
g) Lấy mẫu độ
sâu đến 2m bằng ống hút piston cầm tay hoặc đóng bằng búa;
h) Kết thúc, thợ
lặn tháo dây đai cho vào tim lặn và theo dây lặn từ từ lên mặt nước;
i) Trên bờ thợ
lặn phụ luôn theo dõi quá trình lặn sẵn sàng hỗ trợ khi cần thiết;
k) Kéo tim lặn,
cùng mẫu và thiết bị lên tàu;
l) Theo dõi sức
khỏe thợ lặn khi lên mặt nước;
m) Kiểm tra, mô
tả và đóng gói mẫu;
n) Nhổ neo di
chuyển đến trạm tiếp theo.
1.1.2. Những
công việc chưa có trong định mức
a) Thuê tàu
thuyền phục vụ công tác lặn;
b) Chi phí di
chuyển người và máy móc thiết bị vật tư từ trạm lặn này đến trạm lặn khác.
1.1.3. Điều kiện
thi công: Gió cấp 4 trở xuống (độ cao sóng dưới 0,5m) và vận tốc dòng chảy
(dưới 0,5m/s).
1.2. Biên chế
lao động
Bảng
4
TT
|
Công
tác
|
TL1
(C1)
|
TL2
(C1)
|
KS4
|
KTV6
|
Nhóm
|
1
|
Công tác lặn
lấy mẫu trầm tích
|
1
|
1
|
1
|
1
|
4
|
1.3. Định mức
thời gian: công nhóm/1 trạm
Bảng
5
TT
|
Độ
sâu
|
Mức
|
1
|
Lặn độ sâu
0-10m
|
0,44
|
2
|
Lặn độ sâu
11-20m
|
0,53
|
3
|
Lặn độ sâu
21-30m
|
0,61
|
1.4. Định mức
vật tư: tính trên 1 trạm lặn
Bảng
6
TT
|
Danh
mục vật liệu
|
ĐVT
|
Mức
|
1
|
Túi vải kích
thước 25 cm x 50 cm
|
kg
|
0,1
|
2
|
Túi nylon đựng
mẫu
|
kg
|
0,1
|
3
|
Dây chun buộc
mẫu
|
kg
|
0,1
|
4
|
Nhật ký thực
địa
|
Quyển
|
0,2
|
5
|
Ống nhựa 42mm
|
m
|
2
|
Ghi chú: Tiêu
hao vật liệu như nhau cho các độ sâu.
1.5. Định mức sử
dụng dụng cụ phục vụ công tác lặn lấy mẫu trầm tích biển nông (0-30m nước): ca/trạm
lặn
Bảng
7
TT
|
Danh
mục dụng cụ
|
ĐVT
|
Số
lượng
|
Thời
gian sử dụng (tháng)
|
Mức
sử dụng
|
1
|
Ống hút piston
|
Cái
|
2
|
24
|
0,89
|
2
|
Ống đóng mẫu
|
ống
|
2
|
12
|
0,89
|
3
|
Bộ bịt đầu
đóng mẫu
|
Bộ
|
1
|
6
|
0,44
|
4
|
Búa 5kg
|
cái
|
1
|
24
|
0,44
|
5
|
Búa 10kg
|
cái
|
2
|
24
|
0,89
|
6
|
Cưa cắt mẫu
|
cái
|
1
|
24
|
0,44
|
7
|
Xẻng xúc đất
|
cái
|
2
|
24
|
0,89
|
8
|
Dao cắt mẫu
|
cái
|
2
|
24
|
0,89
|
9
|
Giầy BHLĐ
|
Đôi
|
4
|
24
|
1,78
|
10
|
Mũ BHLĐ
|
Cái
|
4
|
12
|
1,78
|
11
|
Quần áo lặn
|
Bộ
|
2
|
24
|
0,89
|
12
|
Tim lặn
|
Bộ
|
2
|
24
|
0,89
|
13
|
Đồng hồ đo áp
suất
|
cái
|
2
|
24
|
0,89
|
14
|
Đồng hồ đo độ
sâu
|
cái
|
2
|
24
|
0,89
|
15
|
Mồm thở chính
+ phụ
|
cái
|
2
|
24
|
0,89
|
16
|
Mắt kính
|
cái
|
2
|
24
|
0,89
|
17
|
Chân vịt
|
Bộ
|
2
|
24
|
0,89
|
18
|
Đèn lặn
|
cái
|
2
|
24
|
0,89
|
19
|
Bình khí nén
|
cái
|
2
|
24
|
0,89
|
20
|
Quần áo mưa
BHLĐ
|
Bộ
|
4
|
12
|
1,78
|
21
|
Áo phao cá nhân
|
Bộ
|
4
|
24
|
1,78
|
Ghi chú: Định
mức dụng cụ cho độ sâu 0-10m, đối với độ sâu 20 và 30m lấy hệ số k = 1,19 và
1,36
2. VĂN PHÒNG LẬP BÁO CÁO TỔNG KẾT ĐỀ ÁN
2.1. Nội dung
công việc
Lập báo cáo tổng
kết đề án, dự án tỷ lệ 1:500.000; 1:100.000 và 1:50.000 để thể hiện các kết quả
điều tra về điều kiện tự nhiên, lịch sử nghiên cứu, cấu trúc địa chất, tài
nguyên khoáng sản, hiện trạng địa chất môi trường và dự báo các tai biến địa
chất vùng nghiên cứu:
a) Lập đề cương
tổng kết, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt;
b) Kiểm kê đánh
giá các tài liệu, dữ liệu đã thu thập được trong các bước thi công, tham khảo
tài liệu, quy định kỹ thuật để tổng kết chuyên đề và tổng kết đề án, dự án;
c) Kiểm tra, hệ
thống hóa các dạng kết quả phân tích mẫu. Thành lập phụ lục các kết quả phân
tích mẫu kèm theo báo cáo tổng kết;
d) Xử lý tổng
hợp số liệu, thành lập các bản đồ và viết báo cáo trên cơ sở các kết quả thu
nhận được ngoài thực địa, kết quả phân tích mẫu, các tài liệu tham khảo, tài
liệu của các chuyên đề trong đề án, dự án. Thành lập các phụ lục kèm theo báo
cáo tổng kết với yêu cầu tích hợp được kết quả nghiên cứu của từng chuyên đề
trong quá trình thi công đề án;
đ) Luận giải tài
liệu khoan máy, đặc biệt là so sánh, kết hợp giữa các tài liệu của các chuyên
đề địa chất, địa vật lý (địa chấn, từ, sonar, phổ gamma, trọng lực) nhằm nâng
cao chất lượng các bản đồ sản phẩm của dự án;
e) Biên tập, lựa
chọn các bản ảnh đặc trưng về cấu trúc địa chất, địa chất môi trường, tai biến
địa chất, mẫu cổ sinh, vi cổ sinh, mẫu khoáng vật, thạch học, hình ảnh về công
tác điều tra … để đưa vào báo cáo;
g) Biên tập các
thiết đồ lỗ khoan điển hình, cột địa tầng tổng hợp, mặt cắt địa chất - địa vật
lý, mặt cắt địa hình, ảnh (băng) sonar quét sườn điển hình để đưa vào báo cáo;
h) Tổng hợp các
chi phí lập báo cáo tài chính theo quy định để đưa vào báo cáo tổng kết;
i) Tổng hợp các
tài liệu, số liệu để viết báo cáo tổ chức thi công, phân tích đánh giá các chỉ
tiêu kinh tế, kỹ thuật;
k) Viết báo cáo
tổng kết theo bố cục đã được phê duyệt;
l) Biên tập các
phụ lục của báo cáo …;
m) Trình xét
duyệt tại Hội đồng nghiệm thu cấp cơ sở, sửa chữa báo cáo, bản đồ theo yêu cầu
của Hội đồng (nếu có) và trình cấp thẩm quyền thẩm định và phê duyệt (nếu có)
và trình cấp thẩm quyền thẩm định và phê duyệt;
n) Sửa chữa hoàn
chỉnh báo cáo theo yêu cầu của Hội đồng thẩm định và xét duyệt (nếu có) để giao
nộp lưu trữ;
2.2. Biên chế
lao động
Bảng
8
TT
|
Công
tác
|
KSCC3
|
KSC6
|
KSC3
|
KS
5
|
Nhóm
|
1
|
Lập báo cáo
tổng kết
|
1
|
11
|
2
|
1
|
15
|
2.3. Định mức: công
tổ/100 km2
Bảng
9
TT
|
Tỷ
lệ điều tra
|
Mức
|
1
|
Tỷ lệ 1 :
500.000
|
0,5
|
2
|
Tỷ lệ 1 :
100.000 có bổ sung 10 - 20% diện tích điều tra tỷ lệ 1:50.000
|
1,85
|
2.4. Định mức
vật tư: tính cho 100km2
Bảng
10
TT
|
Danh
mục vật liệu
|
ĐVT
|
Tỷ
lệ 1:500.000
|
Tỷ
lệ 1 : 100.000 và 1 : 50.000
|
1
|
Bản đồ địa
hình
|
Mảnh
|
0,12
|
0,42
|
2
|
Băng dính khổ
5 cm
|
Cuộn
|
0,03
|
0,09
|
3
|
Bìa đóng sách
|
Tờ
|
0,75
|
2,58
|
4
|
Bìa nhựa
|
Tờ
|
0,75
|
2,58
|
5
|
Bút bi
|
Cái
|
0,12
|
0,42
|
6
|
Bút chì 24 màu
|
Hộp
|
0,06
|
0,06
|
7
|
Bút chì đen
|
Cái
|
0,12
|
0,42
|
8
|
Bút kim
|
Cái
|
0,06
|
0,18
|
9
|
Bút xóa
|
Cái
|
0,06
|
0,06
|
10
|
Cặp 3 dây
|
Cái
|
0,09
|
0,27
|
11
|
Giấy A3
|
ram
|
0,06
|
0,06
|
12
|
Giấy A4
|
ram
|
0,06
|
0,18
|
13
|
Giấy can
|
Tờ
|
0,12
|
0,42
|
14
|
Giấy diamat A0
|
Tờ
|
0,12
|
0,42
|
15
|
Giấy kẻ ly 60
x 80 cm
|
Tờ
|
0,09
|
0,27
|
16
|
Giấy kẻ ngang
|
Thếp
|
0,06
|
0,21
|
17
|
Hồ dán
|
Hộp
|
0,03
|
0,03
|
18
|
Hộp ghim dập
|
Hộp
|
0,03
|
0,03
|
19
|
Hộp ghim kẹp
|
Hộp
|
0,03
|
0,03
|
20
|
Mực in laser
|
Hộp
|
0,03
|
0,03
|
21
|
Mực photocopy
|
Hộp
|
0,03
|
0,03
|
23
|
Sổ 15 x 20 cm
|
cái
|
0,12
|
0,42
|
25
|
Tẩy
|
cái
|
0,06
|
0,06
|
26
|
Túi ni lông
đựng tài liệu
|
cái
|
0,12
|
0,42
|
2.5. Định mức
dụng cụ: ca/100km2
Bảng
11
TT
|
Danh
mục dụng cụ
|
ĐVT
|
Số
lượng
|
Thời
hạn sử dụng (tháng)
|
Tỷ
lệ 1:500.000
|
Tỷ
lệ
1 : 100.000 và 1 : 50.000
|
1
|
Bàn dập ghim
loại nhỏ
|
cái
|
3
|
36
|
0,14
|
5,55
|
2
|
Bàn dập ghim
loại lớn
|
cái
|
3
|
48
|
0,14
|
5,55
|
3
|
Bàn máy vi
tính
|
cái
|
15
|
60
|
0,68
|
27,75
|
4
|
Bàn làm việc
|
cái
|
8
|
60
|
0,37
|
14,80
|
5
|
Cặp đựng tài
liệu
|
cái
|
15
|
24
|
0,68
|
27,75
|
6
|
Chuột máy tính
|
cái
|
15
|
24
|
0,68
|
27,75
|
7
|
Compa 12 bộ
phận
|
Bộ
|
1
|
24
|
0,00
|
0,00
|
8
|
Dao rọc giấy
|
cái
|
1
|
12
|
0,00
|
0,00
|
9
|
Đèn neon -
0,04kw
|
Bộ
|
8
|
24
|
0,73
|
29,60
|
10
|
Đồng hồ treo
tường
|
cái
|
4
|
36
|
0,18
|
7,40
|
11
|
Eke
|
cái
|
5
|
24
|
0,68
|
27,75
|
12
|
Ghế tựa
|
cái
|
8
|
60
|
0,68
|
27,75
|
13
|
Ghế xoay
|
cái
|
15
|
48
|
0,68
|
27,75
|
14
|
Kệ mẫu
|
cái
|
3
|
36
|
0,14
|
5,55
|
15
|
Kéo cắt giấy
|
cái
|
4
|
24
|
0,18
|
7,40
|
16
|
Máy hút ẩm -
2kw
|
cái
|
4
|
60
|
0,18
|
7,40
|
17
|
Máy hút bụi -
1,5kw
|
cái
|
4
|
60
|
0,18
|
7,40
|
18
|
Máy tính bỏ
túi
|
cái
|
8
|
24
|
0,37
|
14,80
|
19
|
Ống đựng bản
vẽ
|
cái
|
12
|
24
|
0,55
|
22,20
|
20
|
Quạt thông gió
- 0,04kw
|
cái
|
4
|
60
|
0,18
|
7,40
|
21
|
Quạt trần -
0,1kw
|
cái
|
4
|
60
|
0,18
|
7,40
|
22
|
Thước đo độ
|
cái
|
4
|
24
|
0,18
|
7,40
|
23
|
Thước nhựa
0,5m
|
cái
|
4
|
24
|
0,18
|
7,40
|
24
|
Thước nhựa 1m
|
cái
|
4
|
24
|
0,18
|
7,40
|
25
|
Thước tỷ lệ 3
cạnh
|
cái
|
4
|
24
|
0,18
|
7,40
|
26
|
Thước vẽ đường
cong
|
cái
|
4
|
24
|
0,18
|
7,40
|
27
|
Tủ đựng tài
liệu
|
cái
|
4
|
60
|
0,18
|
7,40
|
28
|
USB 2 GB
|
cái
|
15
|
24
|
0,68
|
27,75
|
29
|
Điện năng
|
kwh
|
|
|
2,92
|
21,05
|
2.6. Định mức sử
dụng thiết bị: ca/100km2
Bảng
12
TT
|
Danh
mục thiết bị
|
ĐVT
|
Số
lượng
|
Công
suất, tiêu hao nhiên liệu
|
Tỷ
lệ 1:500.000
|
Tỷ
lệ
1 : 100.000 và 1 : 50.000
|
1
|
Máy in laze A4
|
cái
|
2
|
0,1kw
|
0,05
|
1,85
|
2
|
Máy in laze A0
|
cái
|
1
|
0,1kw
|
0,05
|
1,85
|
3
|
Máy tính
|
cái
|
15
|
0,1kw
|
0,68
|
27,75
|
4
|
Điều hòa
|
Bộ
|
4
|
2,2kw
|
0,18
|
7,40
|
5
|
Máy photocopy
|
cái
|
2
|
0,1kw
|
0,09
|
3,70
|
6
|
Máy scanner A4
|
cái
|
2
|
0,1kw
|
0,09
|
3,70
|
Chương 3.
CÔNG TÁC KHOAN
1. KHOAN MÁY BÃI TRIỀU
1.1. Tháo lắp và
vận chuyển thiết bị khoan
1.1.1. Nội dung
công việc
1.1.1.1. Những
công việc được tính định mức
a) San bằng nền
khoan, đào khối lượng đất cần thiết để đặt hệ thống dung dịch và móng;
b) Chuẩn bị gỗ,
ván, xát xi và các vật liệu để xây lắp máy khoan, nhà khoan;
c) Xây dựng móng
tháp và móng máy;
d) Lắp ráp tháp
khoan, máy khoan, hệ thống chiếu sáng, nhà khoan, hệ thống dung dịch và hệ
thống an toàn;
đ) Tháo dỡ máy
khoan, tháp khoan, nhà khoan khi kết thúc và vận chuyển đến vị trí thi công
mới;
e) Lấp hố máng
dung dịch, đặt mốc lỗ khoan.
1.1.1.2. Những
công việc chưa tính trong định mức: Làm đường tạm để vận chuyển thiết bị từ nơi
tập kết đến lỗ khoan.
1.2.2. Biên chế
lao động
Bảng
13
TT
|
Công
tác
|
KS6
|
CN6
(N3)
|
LX3
(B12N3)
|
CN3
|
Nhóm
|
1
|
Lắp đặt, tháo dỡ,
vận chuyển thiết bị khoan
|
1
|
4
|
1
|
4
|
10
|
1.1.3. Định mức
thời gian
1.1.3.1. Tháo
lắp thiết bị: 5 công nhóm/lần lắp đặt
1.1.3.2. Vận
chuyển: việc vận chuyển thiết bị khoan áp dụng định mức được ban hành theo Thông
tư 11/2010/TT-BTNMT ngày 05 tháng 7 năm 2010.
1.1.4. Định mức
vật tư: 1 lần lắp đặt
Bảng
14
TT
|
Danh
mục vật liệu
|
ĐVT
|
Mức
sử dụng
|
1
|
Bạt che
|
m2
|
10
|
2
|
Bóng điện
|
Cái
|
0,4
|
3
|
Bulông êcu
|
Kg
|
1
|
4
|
Bút bi
|
cái
|
0,11
|
5
|
Bút chì
|
cái
|
0,11
|
6
|
Cáp khoan f 15-17
|
m
|
2,5
|
7
|
Cát vàng
|
m3
|
0,48
|
8
|
Công tắc điện
1,5A
|
Cái
|
0,4
|
9
|
Cót nứa 1 x 2m
|
Tấm
|
7
|
10
|
Dây điện kép
|
m
|
5
|
11
|
Đinh
|
kg
|
1,75
|
12
|
Đinh đỉa 15x20
|
Cái
|
5
|
13
|
Dây thép
|
Kg
|
3
|
14
|
Đui điện
|
Cái
|
0,4
|
15
|
Gỗ nhóm
|
m3
|
0,1
|
16
|
Giấy thếp
|
Thếp
|
0,07
|
17
|
Sổ công tác
|
Quyển
|
0,11
|
18
|
Sỏi
|
m3
|
0,96
|
19
|
Tre làm nhà
tạm
|
Cây
|
10
|
20
|
Xi măng
|
kg
|
360
|
1.1.5. Định mức
dụng cụ, thiết bị: ca/1 lần lắp đặt
Bảng
15
TT
|
Tên
dụng cụ
|
ĐVT
|
Số
lượng
|
Thời
hạn (tháng)
|
Mức
sử dụng
|
1
|
Búa tạ
|
Cái
|
1
|
36
|
0,37
|
2
|
Cà lê dẹt
|
Bộ
|
1
|
24
|
0,73
|
3
|
Cuốc bàn
|
Cái
|
1
|
12
|
5,12
|
4
|
Dao chặt cây
|
Cái
|
1
|
12
|
0,91
|
5
|
Dụng cụ làm
mộc
|
Bộ
|
1
|
24
|
0,18
|
6
|
Găng tay BHLĐ
|
Đôi
|
10
|
6
|
29,28
|
7
|
Giầy BHLĐ
|
Đôi
|
10
|
6
|
29,28
|
8
|
Kính BHLĐ
|
Cái
|
10
|
12
|
29,28
|
9
|
Mũ BHLĐ
|
Cái
|
10
|
12
|
29,28
|
10
|
Quần áo BHLĐ
|
Bộ
|
10
|
12
|
29,28
|
11
|
Quần áo mưa
BHLĐ
|
Bộ
|
10
|
18
|
14,64
|
12
|
Xà beng
|
Cái
|
1
|
24
|
1,84
|
13
|
Xẻng xúc đất
|
Cái
|
1
|
12
|
5,12
|
1.2. Thi công
khoan
1.2.1. Nội dung
công việc
a) Nhận nhiệm
vụ, chuẩn bị thiết bị, dụng cụ và vật liệu;
b) Bảo hành, bảo
dưỡng thiết bị khoan, gia công cơ khí phụ tùng, dụng cụ sửa chữa đồ mộc, thùng
mẫu và chỉ đạo sản xuất trong quá trình thi công lỗ khoan;
c) Vận chuyển
nước và đặt trạm đánh dung dịch;
d) Khoan thuần
túy lấy mẫu, mô tả mẫu, ghi chép sổ sách, ghi etiket, xếp mẫu vào thùng mẫu,
bảo quản mẫu;
đ) Kê kích thiết
bị khoan, khoan trong điều kiện triều lên;
e) Lau chùi bảo
dưỡng máy khi kết thúc khoan và nghiệm thu, hoàn thiện tài liệu khoan, bàn giao
công trình;
g) Vận chuyển
vật tư, nguyên liệu, lao động trong quá trình thi công từ điểm tập kết đến công
trình và ngược lại;
h) Bảo quản vật
tư, dụng cụ tại nơi thi công;
i) Phục vụ đời sống
CBCN tổ khoan tại thực địa;
1.2.2. Điều kiện
thi công: gió cấp 4 trở xuống.
1.2.3. Biên chế
lao động
Bảng
16
TT
|
Công
tác
|
KS6
|
CN6
(N3)
|
CN4
(N3)
|
CN3
(N3)
|
CN2
(N3)
|
Nhóm
|
1
|
Thi công khoan
bãi triều
|
1
|
2
|
2
|
1
|
2
|
8
|
1.2.4. Định mức
thời gian: công nhóm/100m
Bảng
17
TT
|
Cấp
đất đá
|
Mức
thời gian
|
0-100m
|
0-200m
|
0-300m
|
1
|
Cấp I-III
|
29,28
|
32,16
|
33,72
|
2
|
Cấp IV
|
35,16
|
38,04
|
39,48
|
(Ghi chú:
Định mức tại bảng 17 cho khoan địa chất bình thường như nêu trong điều kiện
thực hiện. Khi khoan với các điều kiện khác, định mức thời gian được nhân với
các hệ số tại bảng 18).
Bảng hệ số điều
chỉnh cho các điều kiện khoan khác nhau
Bảng
18
TT
|
Điều
kiện khoan
|
Hệ
số điều chỉnh
|
1
|
Khoan xiên so
với mặt phẳng nằm ngang
|
|
|
Từ 890
đến 750
|
1,15
|
|
Từ 740
đến 600
|
1,25
|
|
Từ 590
đến 00
|
1,50
|
2
|
Rửa lỗ khoan
|
|
|
Bằng nước lã
|
0,95
|
|
Bằng dung dịch
sét tỷ trọng đến 1,3 g/cm3
|
1,10
|
3
|
Đường kính lỗ
khoan
|
|
|
Từ 75 đến 92mm
|
0,90
|
|
Từ 113 đến
132mm
|
1,10
|
|
Từ 133 đến
160mm
|
1,25
|
|
Từ 161 đến 250
|
1,35
|
4
|
Khoan hiệp
ngắn ≤ 1m (nâng cao tỷ lệ lấy mẫu, khoan khô, khoan qua địa tầng đất đá phức
tạp dễ sập lở, mất nước mạnh)
|
1,30
|
5
|
Khoan lỗ khoan
nhiều đáy
|
1,15
|
6
|
Khoan có chống
ống
|
1,15
|
7
|
Mở rộng lỗ
khoan
|
|
|
- Cho đường
kính tiếp theo (từ F 112mm mở ra F 132mm)
|
1,50
|
|
- Qua một cấp
đường kính (từ F 112mm mở ra F 151mm)
|
1,70
|
|
- Qua từ 2 cấp
đường kính trở lên (từ F 112mm mở ra F 250mm)
|
1,80
|
1.2.5. Định mức
vật tư: tính cho 100m khoan
Bảng
19
TT
|
Tên
vật liệu
|
ĐVT
|
Mức
tiêu hao
|
1
|
Bộ mở rộng
thành F 76-112m
|
Bộ
|
0,88
|
2
|
Cần khoan F 42mm
|
m
|
1,58
|
3
|
Da mốc nối cần
F 42mm
|
Bộ
|
0,62
|
4
|
Đất sét bột
|
kg
|
280,30
|
5
|
Dầu áp lực
|
kg
|
5,28
|
6
|
Dầu bôi trơn
|
kg
|
5,28
|
7
|
Hóa phẩm CMC
|
kg
|
44,00
|
8
|
Lưỡi khoan HK F 112mm
|
Cái
|
12,85
|
9
|
Mỡ bôi trơn
|
kg
|
0,26
|
10
|
Nhíp pen F 146mm
|
cái
|
0,09
|
11
|
Nhíp pen F 108mm
|
Cái
|
1,50
|
12
|
Ống chống F 146mm
|
m
|
0,35
|
13
|
Ống mẫu F 108mm
|
m
|
5,50
|
14
|
Ống Slam F 108mm
|
ống
|
0,44
|
15
|
Gỗ nhóm IV
|
m3
|
0,02
|
16
|
Ống nhựa PVC,
73 & 90
|
m
|
100
|
17
|
Dầu diezen
|
lít
|
260
|
1.2.6. Định mức
dụng cụ: ca/100m
Bảng
20
TT
|
Tên
dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời
hạn (tháng)
|
Số
lượng
|
Mức
sử dụng
|
1
|
Bơm mỡ
|
cái
|
24
|
1
|
1,73
|
2
|
Búa tạ
|
cái
|
48
|
1
|
1,73
|
3
|
Búa thợ nguội
|
cái
|
24
|
1
|
0,86
|
4
|
Calê dẹt
|
Bộ
|
36
|
1
|
0,86
|
5
|
Calê tẩu
|
Bộ
|
36
|
1
|
1,73
|
6
|
Can sắt 20 lít
|
cái
|
12
|
1
|
138,24
|
7
|
Cầu dao điện
|
cái
|
24
|
1
|
69,12
|
8
|
Côlô con F 42mm
|
cái
|
36
|
1
|
69,12
|
9
|
Culiê bắt cáp F 15,5mm
|
cái
|
36
|
1
|
69,12
|
10
|
Culiê bắt tuyô
F 42mm
|
cái
|
36
|
1
|
69,12
|
11
|
Cuốc bàn
|
cái
|
12
|
1
|
6,91
|
12
|
Cuốc chim
|
cái
|
12
|
1
|
6,91
|
13
|
Dao chặt cây
|
cái
|
12
|
1
|
6,91
|
14
|
Đèn xạc điện
|
cái
|
12
|
1
|
69,12
|
15
|
Dũa
|
Bộ
|
12
|
1
|
0,86
|
16
|
Đục thợ mộc
|
Bộ
|
24
|
1
|
0,86
|
17
|
Đục thợ nguội
|
Bộ
|
12
|
1
|
0,86
|
18
|
Elevato F 42mm
|
cái
|
36
|
1
|
69,12
|
19
|
Găng tay BHLĐ
|
Đôi
|
6
|
8
|
276,48
|
20
|
Giầy BHLĐ
|
Đôi
|
6
|
8
|
276,48
|
21
|
Khamút kẹp cần
F 42mm
|
cái
|
48
|
1
|
69,12
|
22
|
Khamút kẹp ống
F 146mm
|
cái
|
36
|
1
|
69,12
|
23
|
Khóa goongô F 42mm
|
cái
|
48
|
1
|
138,24
|
24
|
Khóa tháo lắp
cần F 42mm
|
cái
|
24
|
1
|
138,24
|
25
|
Khóa tháo lắp
ống F 89mm
|
cái
|
24
|
1
|
138,24
|
26
|
Khóa xích F 219mm
|
cái
|
24
|
1
|
69,12
|
27
|
Khoan tay gỗ F 18mm
|
cái
|
24
|
1
|
6,49
|
28
|
Khoan tay sắt
|
cái
|
24
|
1
|
12,96
|
29
|
Kìm nguội
|
cái
|
24
|
1
|
0,86
|
30
|
Kính BHLĐ
|
cái
|
12
|
8
|
276,48
|
31
|
Lưỡi cưa gỗ
|
cái
|
12
|
1
|
1,03
|
32
|
Lưỡi cưa sắt
|
cái
|
12
|
1
|
4,32
|
33
|
Mectrich F 42mm
|
cái
|
36
|
1
|
69,12
|
34
|
Mũ BHLĐ
|
cái
|
12
|
8
|
276,48
|
35
|
Mũi khoan kim
loại
|
Bộ
|
24
|
1
|
12,96
|
36
|
Perekhot các
loại F89/108mm
|
cái
|
48
|
1
|
69,12
|
37
|
Phễu đổ dầu
|
cái
|
12
|
1
|
2,17
|
38
|
Quần áo BHLĐ
|
Bộ
|
12
|
8
|
276,48
|
39
|
Quần áo mưa
BHLĐ
|
Bộ
|
18
|
8
|
138,24
|
40
|
Quang treo F 42mm
|
cái
|
36
|
1
|
69,12
|
41
|
Rìu thợ mộc
|
cái
|
24
|
1
|
0,86
|
42
|
Tạ đập 50kg
|
cái
|
60
|
1
|
69,12
|
43
|
Taro của ống
108/146mm
|
cái
|
36
|
1
|
69,12
|
44
|
Thùng gánh
nước
|
Đôi
|
24
|
1
|
3,46
|
45
|
Thùng phi 200
lít
|
cái
|
24
|
1
|
138,24
|
46
|
Thước cặp
|
cái
|
24
|
1
|
0,86
|
47
|
Thước cuộn dây
20m
|
cái
|
24
|
1
|
4,32
|
48
|
Thước niro
|
cái
|
24
|
1
|
0,86
|
49
|
Thước thép gấp
|
cái
|
24
|
1
|
0,86
|
50
|
Tuốc nơ vít
các loại
|
Bộ
|
24
|
1
|
0,86
|
51
|
Vinca F 42mm
|
cái
|
48
|
1
|
69,12
|
52
|
Vịt dầu
|
cái
|
24
|
1
|
1,73
|
53
|
Vòng đệm bắt
cáp F15,5mm
|
cái
|
36
|
1
|
69,12
|
54
|
Xà beng
|
cái
|
24
|
1
|
6,91
|
55
|
Xẻng xúc đất
|
cái
|
12
|
1
|
6,91
|
56
|
Xeniga F 42mm
|
cái
|
36
|
1
|
69,12
|
57
|
Xô xách nước
|
cái
|
12
|
1
|
6,91
|
58
|
Máy bơm HБ -
120
|
cái
|
48
|
1
|
38,40
|
1.2.7. Định mức
thiết bị: ca/100m
Bảng
21
TT
|
Danh
mục thiết bị
|
ĐVT
|
Số
lượng
|
Công
suất
|
Mức
|
1
|
Máy khoan
XJ-100
|
Chiếc
|
1
|
8,8kw
|
27,96
|
2
|
Máy bơm nước
|
Chiếc
|
1
|
5kw
|
27,96
|
3
|
Máy phát điện
|
Chiếc
|
1
|
15KVA
|
27,96
|
Ghi chú: Mức
sử dụng dụng cụ và thiết bị trong các bảng 20 và bảng 21 áp dụng cho cấp đất đá
I-III, độ sâu 0-100m. Đối với các điều kiện khác áp dụng hệ số điều chỉnh ở
bảng 22.
Bảng hệ số điều
chỉnh cho các độ sâu khoan khác nhau.
Bảng
22
TT
|
Cấp
đất đá
|
Mức
thời gian
|
0-100m
|
0-200m
|
0-300m
|
1
|
Cấp I-III
|
1,00
|
1,10
|
1,15
|
2
|
Cấp IV
|
1,20
|
1,30
|
1,35
|
2. KHOAN BIỂN VEN BỜ BẰNG PHƯƠNG PHÁP KHOAN THỔI
2.1. Lắp đặt sàn
và thiết bị khoan thổi
2.1.1. Nội dung
công việc
a) Làm sàn
khoan;
b) Dựng tháp
khoan;
c) Điều chỉnh
tháp khoan;
d) Vận chuyển
kiểm tra máy bơm nước, bơm hơi;
e) Sắp đặt cần
khoan
2.1.2. Biên chế
lao động
Bảng
23
TT
|
Công
tác
|
KS6
|
CN4
|
CN2
|
Nhóm
|
1
|
Lắp đặt thoan
thổi
|
1
|
2
|
2
|
5
|
2.1.3. Định mức
thời gian: 1,5 công nhóm/lần lắp đặt
2.1.4. Định mức
vật tư: 1 lần lắp đặt
Bảng
24
TT
|
Danh
mục vật liệu
|
ĐVT
|
Mức
sử dụng
|
1
|
Gỗ ván kích
thước 3 cm x 25 cm x 250 cm
|
Tấm
|
10
|
2
|
Xà gỗ kích
thước 10 cm x 15 cm x 300 cm
|
Cây
|
8
|
3
|
Đinh 5cm, 10cm
|
Kg
|
2
|
4
|
Bu lông
|
Cái
|
20
|
5
|
Dây thép
|
Kg
|
5
|
6
|
Dây buộc loại
nhỏ và vừa
|
Kg
|
1,5
|
2.1.5. Định mức
dụng cụ: ca/1 lần lắp đặt
Bảng
25
TT
|
Danh
mục dụng cụ
|
ĐVT
|
Số
lượng
|
Thời
hạn sử dụng (tháng)
|
Mức
sử dụng
|
1
|
Dụng cụ sửa
chữa: búa, kìm, cờlê, mỏ lết
|
Bộ
|
1
|
12
|
1,5
|
2
|
Bộ dụng cụ làm
mộc: búa, đục gỗ, cưa gỗ, thước dây, khoan
|
Bộ
|
1
|
12
|
1,5
|
3
|
Giầy BHLĐ
|
Đôi
|
5
|
6
|
7,5
|
4
|
Kính BHLĐ
|
Cái
|
5
|
12
|
7,5
|
5
|
Mũ BHLĐ
|
Cái
|
5
|
12
|
7,5
|
6
|
Quần áo BHLĐ
|
Bộ
|
5
|
12
|
7,5
|
7
|
Quần áo mưa
BHLĐ
|
Bộ
|
5
|
12
|
7,5
|
2.2. Thi công
khoan
2.2.1. Nội dung
công việc:
a) Định vị vị
trí khoan;
b) Thả nối cần
khoan;
c) Vận hành máy
bơm hơi, bơm nước, kiểm tra kết nối giữa dây dẫn và thiết bị cung cấp nước khí;
d) Thao tác
khoan;
đ) Lấy tháo cần
khoan.
2.2.2. Điều kiện
thi công: Gió cấp 4 trở xuống (độ cao sóng dưới 0,5m) và vận tốc dòng chảy
(dưới 0,5m/s) là thích hợp để thi công khoan thổi trên biển.
2.2.3. Những
công việc không có trong định mức:
- Di chuyển người
và máy móc máy thiết bị vật tư từ vị trí này đến vị trí khác;
- Chi phí thuê
tàu thuyền phục vụ khoan;
2.2.4. Biên chế
lao động
Bảng
26
TT
|
Công
tác
|
KS6
|
CN4
|
CN2
|
Nhóm
|
1
|
Khoan thổi
|
1
|
2
|
2
|
5
|
2.2.2. Định mức
thời gian: 21 công nhóm/100m
2.2.6. Định mức
vật tư: tính cho 100m khoan
Bảng
27
TT
|
Danh
mục vật liệu
|
ĐVT
|
Mức
sử dụng
|
1
|
Túi vải kích
thước 30cm x 60cm
|
cái
|
20
|
2
|
Xô nhựa 20 lít
|
cái
|
2
|
3
|
Túi nylon đựng
mẫu
|
kg
|
3
|
4
|
Dây chun buộc
mẫu
|
kg
|
0,5
|
5
|
Giấy A4
|
ram
|
0,2
|
6
|
Giấy can
|
Tờ
|
3
|
7
|
Bút chì kim
|
cái
|
2
|
8
|
Nhật ký thực
địa
|
Quyển
|
2
|
9
|
Thùng đựng mẫu
|
Cái
|
5
|
10
|
Phiếu mẫu
|
Phiếu
|
50
|
11
|
Xăng A92
|
Lít
|
50
|
12
|
Nhớt
|
Lít
|
2
|
13
|
Bộ thu hồi mẫu
|
Bộ
|
0,2
|
14
|
RP7 chống rỉ
|
Hộp
|
1
|
2.2.7. Định mức
dụng cụ: ca/100m
Bảng
28
TT
|
Danh
mục dụng cụ
|
ĐVT
|
Số
lượng
|
Thời
hạn sử dụng (tháng)
|
Mức
sử dụng
|
1
|
Neo loại nhỏ
|
Cái
|
2
|
24
|
42,00
|
2
|
Dây neo (đường
kính 18 mm)
|
Bộ
|
2
|
12
|
42,00
|
3
|
Thuyền thúng,
mái chèo
|
Bộ
|
1
|
6
|
21,00
|
4
|
Bộ dụng cụ làm
mộc: búa, đục gỗ, cưa gỗ, thước dây, khoan
|
Bộ
|
1
|
12
|
21,00
|
5
|
Dụng cụ sửa
chữa: búa, kìm, cờlê, mỏ lết
|
Bộ
|
1
|
12
|
42,00
|
6
|
Khóa vặn cần
|
cái
|
2
|
24
|
21,00
|
7
|
Vinca
|
cái
|
2
|
24
|
42,00
|
8
|
Đầu chữ T nối
dây dẫn nước
|
Bộ
|
2
|
12
|
42,00
|
9
|
Pa-lăng xích
kéo
|
Bộ
|
1
|
24
|
105,00
|
10
|
Van hơi, van
nước
|
Cái
|
5
|
12
|
21,00
|
11
|
Kìm cá sấu
|
Cái
|
1
|
4
|
105,00
|
12
|
Dây dẫn nước,
dây dẫn hơi
|
Bộ
|
2
|
12
|
21,00
|
13
|
Cần khoan
|
Bộ
|
1
|
24
|
42,00
|
14
|
Tháp khoan
|
Bộ
|
1
|
24
|
21,00
|
15
|
Đầu bò
|
cái
|
2
|
12
|
21,00
|
16
|
Lưỡi khoan cắt
|
cái
|
2
|
12
|
|
17
|
Lưỡi hơi +
nước
|
cái
|
4
|
6
|
|
2.2.8. Định mức
sử dụng thiết bị
Bảng
29
TT
|
Danh
mục thiết bị
|
ĐVT
|
Số
lượng
|
Công
suất
|
Mức
sử dụng
|
1
|
Máy nổ
|
Chiếc
|
1
|
5
Kw
|
21
|
2
|
Máy nén khí
|
Chiếc
|
1
|
10
Kw
|
21
|
3
|
Máy bơm nước
|
Chiếc
|
1
|
5
Kw
|
21
|
3. KHOAN BIỂN BẰNG GIÀN KHOAN TỰ CHẾ
3.1. Lắp đặt
giàn và thiết bị khoan
3.1.1. Nội dung
công việc:
3.1.1.1. Lắp
đặt, tháo dỡ giàn khoan
a) Lắp đặt khung
giàn khoan;
b) Lắp đặt phao
nổi vào khung giàn khoan;
c) Lắp đặt sàn
khoan;
d) Lắp đặt buồng
điều khiển;
đ) Lắp đặt hệ
thống lan can, hệ thống lưới bao;
e) Lắp đặt hệ
thống neo, tời neo, giá neo;
g) Lắp đặt hệ
thống chiếu sáng, thiết bị cứu sinh, cứu hỏa;
h) Lắp đặt máy
phát điện.
Công tác tháo dỡ
giàn khoan thực hiện ngược lại quy trình lắp đặt, tháo dỡ thiết bị nhỏ, phụ trợ
tháo trước, khung, giàn khoan tháo dỡ sau cùng.
3.1.1.2. Lắp
đặt, tháo dỡ máy khoan
a) Dựng tháp
khoan;
b) Lắp đặt bệ
máy khoan;
c) Lắp đặt đầu
nổ;
d) Lắp bộ số và
tời khoan;
đ) Lắp bộ đầu
khoan;
e) Lắp đặt hệ
thống bơm dung dịch.
Công tác tháo dỡ
máy khoan thực hiện ngược lại quy trình lắp đặt, thiết bị trên cao tháo trước,
thiết bị lắp sau cùng được tháo đầu tiên.
3.1.2. Biên chế
lao động
Bảng
30
TT
|
Công
tác
|
KS6
|
CN6
(N3)
|
LX3
(B12N3)
|
CN3
|
Nhóm
|
1
|
Lắp đặt, tháo
dỡ, vận chuyển thiết bị khoan
|
1
|
4
|
1
|
4
|
10
|
3.1.3. Định mức
thời gian: 10 công nhóm/lần lắp đặt
3.1.4. Định mức
vật tư: 1 lần lắp đặt
Bảng
31
TT
|
Danh
mục vật liệu
|
ĐVT
|
Mức
sử dụng
|
1
|
Gỗ ván kích
thước 3cm x 25cm x 250cm
|
Tấm
|
30
|
2
|
Xà gỗ kích
thước 10 cm x 15 cm x 300 cm
|
Cây
|
15
|
3
|
Đinh 5cm, 10cm
|
Kg
|
4
|
4
|
Bu lông
|
Cái
|
30
|
5
|
Dây thép
|
Kg
|
20
|
3.1.5. Định mức
dụng cụ: ca/1 lần lắp đặt
Bảng
32
TT
|
Danh
mục dụng cụ
|
ĐVT
|
Số
lượng
|
Thời
hạn sử dụng (tháng)
|
Mức
sử dụng
|
1
|
Dụng cụ sửa
chữa: búa, kìm, cờlê, mỏ lết
|
Bộ
|
1
|
24
|
5
|
2
|
Bộ dụng cụ làm
mộc: búa, đục gỗ, cưa gỗ, thước dây, khoan
|
Bộ
|
1
|
24
|
5
|
3
|
Giầy BHLĐ
|
Đôi
|
10
|
6
|
40
|
4
|
Kính BHLĐ
|
Cái
|
10
|
12
|
40
|
5
|
Mũ BHLĐ
|
Cái
|
10
|
12
|
40
|
6
|
Quần áo BHLĐ
|
Bộ
|
10
|
12
|
40
|
7
|
Quần áo mưa
BHLĐ
|
Bộ
|
10
|
12
|
40
|
3.2. Thi công
khoan
3.2.1. Nội dung
công việc:
a) Định vị vị
trí khoan;
b) Thả neo định
vị giàn khoan;
c) Thao tác
khoan
d) Mô tả mẫu thu
được;
đ) Theo dõi kỹ
thuật khoan;
e) Lấy tháo cần
khoan, thu dọn, thu neo.
3.2.2. Điều kiện
thi công: Gió cấp 4 trở xuống (độ cao sóng dưới 0,5m) và vận tốc dòng chảy
(dưới 0,5m/s) là thích hợp để thi công khoan trên biển.
3.2.3. Những
công việc không có trong định mức:
- Di chuyển
người và máy móc thiết bị vật tư từ vị trí này đến vị trí khác;
- Chi phí thuê
tàu thuyền và phương tiện nổi phục vụ làm mặt bằng khoan;
3.2.4. Biên chế
lao động
Bảng
33
TT
|
Công
tác
|
KS6
|
CN6
(N3)
|
CN4
(N3)
|
CN3
(N3)
|
CN2
(N3)
|
Nhóm
|
1
|
Khoan biển
bằng giàn khoan tự chế
|
1
|
2
|
2
|
1
|
2
|
8
|
3.2.5. Định mức
thời gian: công nhóm/100m
Bảng
34
TT
|
Cấp
đất đá
|
Mức
thời gian
|
1
|
Cấp I-III
|
32,34
|
2
|
Cấp IV
|
34,56
|
Ghi chú: Định
mức tại bảng 34 áp dụng cho khoan địa chất bình thường như nêu trong điều kiện
thực hiện. Khi khoan với các điều kiện khác, định mức thời gian được nhân với
các hệ số tại bảng 35.
Bảng hệ số điều
chỉnh cho các điều kiện khoan khác nhau
Bảng
35
TT
|
Điều
kiện khoan
|
Hệ
số điều chỉnh
|
1
|
Khoan xiên so
với mặt phẳng nằm ngang
|
|
|
Từ 890
đến 750
|
1,15
|
|
Từ 740
đến 600
|
1,25
|
|
Từ 590
đến 00
|
1,50
|
2
|
Rửa lỗ khoan
|
|
|
Bằng nước lã
|
0,95
|
|
Bằng dung dịch
sét tỷ trọng đến 1,3 g/cm3
|
1,10
|
3
|
Đường kính lỗ
khoan
|
|
|
Từ 75 đến 92mm
|
0,90
|
|
Từ 113 đến
132mm
|
1,10
|
|
Từ 133 đến
160mm
|
1,25
|
|
Từ 161 đến 250
|
1,35
|
4
|
Khoan hiệp
ngắn ≤ 1m (nâng cao tỷ lệ lấy mẫu, khoan khô, khoan qua địa tầng đất đá phức
tạp dễ sập lở, mất nước mạnh)
|
1,30
|
5
|
Khoan lỗ khoan
nhiều đáy
|
1,15
|
6
|
Khoan có chống
ống
|
1,15
|
7
|
Mở rộng lỗ
khoan
|
|
|
- Cho đường
kính tiếp theo (từ F 112mm mở ra F 132mm)
|
1,50
|
|
- Qua một cấp
đường kính (từ F 112mm mở ra F 151mm)
|
1,70
|
|
- Qua từ 2 cấp
đường kính trở lên (từ F 112mm mở ra F 250mm)
|
1,80
|
3.2.6. Định mức
vật liệu: tính cho 100m khoan
Bảng
36
TT
|
Danh
mục vật liệu
|
ĐVT
|
Mức
sử dụng
|
1
|
Cần khoan F 42mm
|
m
|
4,57
|
2
|
Da mốc nối cần
F 42mm
|
Bộ
|
1,78
|
3
|
Đất sét bột
|
Kg
|
1716,5
|
4
|
Dầu áp lực
|
Kg
|
1,52
|
5
|
Dầu bôi trơn
|
Kg
|
15,23
|
6
|
Hóa phẩm CMC
|
Kg
|
42,3
|
7
|
Lưỡi khoan HK F 112mm
|
Cái
|
12,35
|
8
|
Mỡ bôi trơn
|
Kg
|
0,76
|
9
|
Nhíp pen F 146mm
|
Cái
|
1,52
|
10
|
Nhíp pen F 108mm
|
Cái
|
0,25
|
11
|
Ống chống F 146mm
|
m
|
1,02
|
12
|
Ống mẫu F 108mm
|
Bộ
|
5,41
|
13
|
Ống Slam F 108mm
|
ống
|
0,51
|
14
|
Ống nhựa PVC,
73 & 90
|
m
|
100
|
15
|
Dầu diezen
|
lít
|
203
|
3.2.7. Định mức
dụng cụ: ca/100m
Bảng
37
TT
|
Tên
dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời
hạn (tháng)
|
Số
lượng
|
Mức
sử dụng
|
1
|
Amotichxe - 5
tấn
|
cái
|
36
|
1
|
37,77
|
2
|
Bơm mỡ
|
cái
|
24
|
1
|
1,73
|
3
|
Búa tạ
|
cái
|
48
|
1
|
1,73
|
4
|
Búa thợ nguội
|
cái
|
24
|
1
|
0,86
|
5
|
Cáp tời 8mm
|
m
|
24
|
30
|
1424,90
|
6
|
Calê dẹt
|
bộ
|
36
|
1
|
0,86
|
7
|
Calê tẩu
|
bộ
|
36
|
1
|
1,73
|
8
|
Can sắt 20 lít
|
cái
|
12
|
1
|
138,24
|
9
|
Cầu dao điện
|
cái
|
24
|
1
|
69,12
|
10
|
Côlô con F 42mm
|
cái
|
36
|
1
|
69,12
|
11
|
Culiê bắt cáp F 15,5mm
|
cái
|
36
|
1
|
69,12
|
12
|
Culiê bắt tuyô
F 42mm
|
cái
|
36
|
1
|
69,12
|
13
|
Cuốc bàn
|
cái
|
12
|
1
|
6,91
|
14
|
Cuốc chim
|
cái
|
12
|
1
|
6,91
|
15
|
Dao chặt cây
|
cái
|
12
|
1
|
6,91
|
16
|
Đèn xạc điện
|
cái
|
12
|
1
|
69,12
|
17
|
Dũa
|
bộ
|
12
|
1
|
0,86
|
18
|
Đục thợ mộc
|
bộ
|
24
|
1
|
0,86
|
19
|
Đục thợ nguội
|
bộ
|
12
|
1
|
0,86
|
20
|
Elevato F 42mm
|
cái
|
36
|
1
|
69,12
|
21
|
Găng tay BHLĐ
|
đôi
|
6
|
8
|
276,48
|
22
|
Giầy BHLĐ
|
đôi
|
6
|
8
|
276,48
|
23
|
Khamút kẹp cần
F 42mm
|
cái
|
48
|
1
|
69,12
|
24
|
Khamut kẹp ống
F 146mm
|
cái
|
36
|
1
|
69,12
|
25
|
Khóa goongnô F 42mm
|
cái
|
48
|
1
|
138,24
|
26
|
Khóa tháo lắp
cần F 42mm
|
cái
|
24
|
1
|
138,24
|
27
|
Khóa tháo lắp
ống F 89mm
|
cái
|
24
|
1
|
138,24
|
28
|
Khóa xích F 219mm
|
cái
|
24
|
1
|
69,12
|
29
|
Khoan tay gỗ F18mm
|
cái
|
24
|
1
|
6,49
|
30
|
Khoan tay sắt
|
cái
|
24
|
1
|
12,96
|
31
|
Kìm nguội
|
cái
|
24
|
1
|
0,86
|
32
|
Kính BHLĐ
|
cái
|
12
|
8
|
276,48
|
33
|
Lưỡi cưa gỗ
|
cái
|
12
|
1
|
1,03
|
34
|
Lưỡi cưa sắt
|
cái
|
12
|
1
|
4,32
|
35
|
Mectrich F 42mm
|
cái
|
36
|
1
|
69,12
|
36
|
Mũ BHLĐ
|
cái
|
12
|
8
|
276,48
|
37
|
Mũi khoan kim
loại
|
bộ
|
24
|
1
|
12,96
|
38
|
Perekhot các
loại F89/108mm
|
cái
|
48
|
1
|
69,12
|
39
|
Phễu đổ dầu
|
cái
|
12
|
1
|
2,17
|
40
|
Quần áo BHLĐ
|
bộ
|
12
|
8
|
276,48
|
41
|
Quần áo mưa
BHLĐ
|
bộ
|
18
|
8
|
138,24
|
42
|
Quang treo F 42mm
|
cái
|
36
|
1
|
69,12
|
43
|
Rìu thợ mộc
|
cái
|
24
|
1
|
0,86
|
44
|
Tạ đập 50kg
|
cái
|
60
|
1
|
69,12
|
45
|
Taro của ống
108/146mm
|
cái
|
36
|
1
|
69,12
|
46
|
Thùng gánh
nước
|
đôi
|
24
|
1
|
3,46
|
47
|
Thùng phi 200
lít
|
cái
|
24
|
1
|
138,24
|
48
|
Thước cặp
|
cái
|
24
|
1
|
0,86
|
49
|
Thước cuộn dây
20m
|
cái
|
24
|
1
|
4,32
|
50
|
Thước niro
|
cái
|
24
|
1
|
0,86
|
51
|
Thước thép gấp
|
cái
|
24
|
1
|
0,86
|
52
|
Tuốc nơ vít
các loại
|
bộ
|
24
|
1
|
0,86
|
53
|
Vinca F 42mm
|
cái
|
48
|
1
|
69,12
|
54
|
Vịt đầu
|
cái
|
24
|
1
|
1,73
|
55
|
Vòng đệm bắt
cáp F 15,5 mm
|
cái
|
36
|
1
|
69,12
|
56
|
Xà beng
|
cái
|
24
|
1
|
6,91
|
57
|
Xẻng xúc đất
|
cái
|
12
|
1
|
6,91
|
58
|
Xeniga F 42mm
|
cái
|
36
|
1
|
69,12
|
59
|
Xitec (thùng
đựng dầu)
|
chiếc
|
36
|
1
|
16,00
|
60
|
Xô xách nước
|
cái
|
12
|
1
|
6,91
|
61
|
Máy bơm HБ -
120
|
cái
|
48
|
1
|
38,40
|
3.2.8. Định mức
sử dụng thiết bị
Bảng
38
TT
|
Danh
mục thiết bị
|
ĐVT
|
Số
lượng
|
Công
suất
|
Mức
sử dụng
|
1
|
Máy khoan
XJ-100
|
chiếc
|
1
|
8,8kw
|
16,00
|
2
|
Máy bơm nước
|
chiếc
|
1
|
5kw
|
16,00
|
3
|
Máy phát điện
|
chiếc
|
1
|
12-15kw
|
16,00
|
4
|
Tháp khoan
|
chiếc
|
1
|
H-9
|
16,00
|
Ghi chú: Mức
sử dụng dụng cụ và thiết bị trên áp dụng cho cấp đất đá I-III, đối với cấp IV
hệ số điều chỉnh k = 1,22.
Chương 4.
ĐỊA VẬT LÝ BIỂN TỶ LỆ 1:500.000;
1:100.000 VÀ 1:50.000
I.
ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG CÔNG NGHỆ
Bảng phân loại
mức độ khó khăn đi lại cho công tác địa vật lý biển ngoài thực địa
Bảng
39
Mức
độ khó khăn đi lại
|
Đặc
điểm
|
Loại
I
|
- Tốc độ dòng
chảy yếu, chế độ thủy triều đều, biên độ triều nhỏ.
- Dễ đi lại,
nhiều bến cảng, tàu thuyền ra vào thuận lợi.
- Đối với vùng
ven bờ: ít mỏm đá lởm chởm, ít cửa sông.
- Địa hình đáy
biển và đảo. Đơn giản, bằng phẳng, không có đá ngầm, bãi cạn, đảo, đáy biển
bùn sét.
- Đo vẽ ở độ
sâu từ 0 - 30m nước: khoảng cách từ điểm tập kết đến tuyến khảo sát < 50
km.
- Đo vẽ ở độ
sâu từ 30 - 100m nước: khoảng cách từ cảng đến tuyến khảo sát < 60km.
|
Loại
II
|
- Dòng chảy có
tốc độ vừa, ít ảnh hưởng đến đo vẽ ĐVL. Chế độ triều không đều, biên độ triều
trung bình.
- Toàn vùng có
3-4 điểm tàu có thể neo đậu cập cảng để tiếp tế, tránh bão.
- Đối với vùng
ven bờ: 20 đến 30 km có 1 cửa sông, suối.
- Địa hình đáy
biển và đảo: đa phần là bằng phẳng, ít đá ngầm, rãnh sâu. Đáy bùn cát.
- Đo vẽ ở độ
sâu từ 0 - 30 m nước: khoảng cách từ điểm tập kết đến tuyến khảo sát từ
50-100km.
- Đo vẽ ở độ
sâu từ 30 - 100 m nước: Khoảng cách từ cảng đến tuyến khảo sát từ 60-120km
|
Loại
III
|
- Dòng chảy
mạnh làm tàu khó đi đúng tuyến khảo sát. Chế độ triều phức tạp, biên độ triều
lớn.
- Ít vị trí cho
tàu neo đậu, tránh bão
- Đối với vùng
ven bờ: bờ đá khúc khuỷu hoặc nhiều sét phù sa lầy thụt, khó đi lại, ít bãi
cát, nhiều cửa sông nhưng tàu không ra vào được.
- Nhiều bãi
cạn, san hô và đá ngầm, nhiều khe hẻm, khó đo vẽ theo đúng tuyến thiết kế.
- Đo vẽ ở độ
sâu từ 0 - 30 m nước: khoảng cách từ điểm tập kết đến tuyến khảo sát từ > 100km.
- Đo vẽ ở độ
sâu từ 30 - 100 m nước: khoảng cách từ cảng đến tuyến khảo sát từ 121-160km.
|
Bảng phân loại
mức độ phức tạp cấu trúc địa chất biển vùng biển từ 30 đến 100m nước
Bảng
40
Mức
độ phức tạp của cấu trúc địa chất
|
Đặc
điểm
|
Đơn
giản
|
- Vùng chỉ gồm
các thành tạo Đệ tứ trên diện tích rộng.
- Địa hình đáy
biển thoải, ít biến động.
- Vùng có 1
đến 2 hệ thống đứt gãy, có 1 đến 3 đơn vị cấu trúc trước Đệ tứ và Đệ tứ.
|
Trung
bình
|
- Vùng có đá
gốc trước Đệ tứ và các thành tạo Đệ tứ.
- Đáy biển có
địa hình phức tạp tạo sườn dốc.
- Vùng có 2
đến 3 hệ thống đứt gãy, có 2 đến 3 đơn vị cấu trúc trước Đệ tứ và Đệ tứ.
|
Phức
tạp
|
- Vùng có
nhiều rạn san hô, đảo san hô ngầm, đảo đá ngầm.
- Địa hình đáy
biển phức tạp, có sườn rất dốc, các hoạt động tân kiến tạo thể hiện rất rõ.
- Có trên 3 hệ
thống đứt gãy và trên 3 đơn vị cấu trúc địa chất trước Đệ tứ và Đệ tứ
|
1. NGOÀI TRỜI
1.1. Nội dung
công việc
1.1.1. Đo từ
trên biển bằng máy Seaspy và các máy tương đương
a) Trước khi vào
vùng khảo sát (khoảng 1km), đầu thu máy từ biển được thả sau tàu;
b) Bật máy nổ,
theo dõi độ ổn định;
c) Khởi động máy
từ, kiểm tra các tham số đo (datum, chu kỳ đo …), đồng bộ số liệu đo từ và GPS;
d) Đo đạc khảo
sát thu thập số liệu;
đ) Ghi nhật ký
đầy đủ các thông tin về hành trình đo đạc khảo sát;
e) Kiểm tra
thường xuyên về mức độ an toàn của thiết bị được thả sau tàu;
g) Tiến hành
cùng với việc đo theo dõi biến thiên từ tại các trạm cố định trên bờ hoặc trên
đảo;
h) Kéo với thiết
bị sau đuôi tàu khi chuyển hướng tuyến đo đột ngột, yêu cầu cho tàu giảm tốc
độ;
i) Kết thúc ngày
làm việc, cho tàu giảm tốc độ, tắt máy đo từ và kéo vớt thiết bị lên, tắt máy
phát điện;
k) Sửa chữa nhỏ,
bảo dưỡng thiết bị.
l) Điều kiện thi
công:
- Gió cấp 4 trở
xuống (độ cao sóng dưới 0,5m) và vận tốc dòng chảy (dưới 0,5m/s);
- Đặc điểm cấu
trúc địa chất và mức độ khó khăn đi lại áp dụng bảng 39 và bảng 40.
1.1.2. Đo địa
chấn nông độ phân giải cao bằng nguồn phát Air-gun
a) Trước khi vào
vùng khảo sát (khoảng 1km), đầu thu máy từ biển được thả sau tàu;
b) Chạy máy phát
điện, theo dõi độ ổn định;
c) Khởi động máy
nén khí và theo dõi đồng hồ áp suất;
d) Bơm áp suất
cho nguồn phát Airgun, theo dõi áp suất của súng nén khí;
đ) Khởi động các
thiết bị trong tổ hợp ở chế độ chờ;
e) Đo đạc khảo
sát thu thập số liệu;
g) Điều chỉnh
các thông số kỹ thuật, chọn thông số phù hợp khi có thay đổi về điều kiện địa
chất, độ sâu và sóng gió;
h) Ghi nhật ký
đầy đủ các thông tin về hành trình đo đạc khảo sát;
i) Thu giữ, đánh
dấu, bảo quản các băng ghi và lưu vào đĩa CD;
k) Kết thúc ngày
làm việc, cho tàu giảm tốc độ, tắt máy đo, vệ sinh thiết bị tiếp xúc nước biển
bằng nước ngọt;
l) Sửa chữa nhỏ,
bảo dưỡng thiết bị.
m) Điều kiện thi
công:
- Gió cấp 5 trở
xuống và vận tốc tàu 6km/h;
- Đặc điểm cấu
trúc địa chất và mức độ khó khăn đi lại áp dụng bảng 39 và bảng 40.
1.2. Phân
loại khó khăn
Mức độ khó khăn
được quy định ở bảng 39 và bảng 40.
1.3. Biên chế
lao động
Bảng
41
TT
|
Công
tác
|
KSC6
|
KSC5
|
KSC3
|
KS8
|
KS6
|
KS4
|
KTV11
|
CN4
(N2)
|
Nhóm
|
1
|
Đo địa chấn
bằng nguồn phát Airgun
|
1
|
1
|
|
1
|
1
|
3
|
2
|
2
|
11
|
2
|
Đo từ biển
bằng máy SeaSpy
|
|
|
1
|
|
1
|
|
1
|
|
3
|
1.4. Định mức: công
nhóm/100 km tuyến
Bảng
42
TT
|
Công
tác
|
Cấu
trúc địa chất
|
Mức
độ phức tạp đi lại
|
I
|
Độ sâu 0 -
30 m nước
|
1
|
Tỷ lệ
1:500.000
|
|
5,87
|
6,71
|
7,83
|
2
|
Tỷ lệ
1:100.000
|
|
8,01
|
9,17
|
10,68
|
3
|
Tỷ lệ 1:50.000
|
|
9,17
|
10,47
|
12,20
|
II
|
Độ sâu
30-100m
|
|
Tỷ lệ
1:500.000
|
Đơn
giản
|
7,21
|
9,77
|
11,79
|
Trung
bình
|
8,22
|
11,14
|
13,44
|
Phức
tạp
|
9,37
|
12,70
|
15,32
|
2. TRONG PHÒNG
2.1. Văn phòng
trước thực địa và chuẩn bị thi công
2.1.1. Nội dung
công việc
a) Chuẩn bị diện
tích nghiên cứu;
b) Thu thập các
tài liệu đã công bố, các thông tin mới nhất về vùng nghiên cứu về địa chất biển
trong và ngoài nước;
c) Lập kế hoạch
và khối lượng công việc;
d) Thiết kế mạng
lưới điều tra;
đ) Dự kiến diện
tích có triển vọng để điều tra ở tỷ lệ lớn hơn;
e) Nghiên cứu
các phương án xử lý số liệu, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật;
g) Viết đề cương
chi tiết;
h) Lập dự toán
chi phí;
i) Bảo vệ đề
cương cùng các kết quả nghiên cứu;
k) Đề xuất các
sáng kiến, phương pháp mới để áp dụng trong mùa thực địa;
l) Chuẩn bị vật
tư, phương tiện cho công tác thực địa;
m) Tập huấn
chuyên môn và tay nghề của cán bộ kỹ thuật và công nhân;
n) Học tập an
toàn lao động.
2.1.2. Biên chế
lao động
Bảng
43
TT
|
Công
tác
|
KSCC2
|
KSC7
|
KSC6
|
KSC5
|
KS5
|
KS4
|
KTV11
|
Nhóm
|
1
|
Đo địa chấn
bằng nguồn phát Airgun
|
1
|
1
|
1
|
|
1
|
1
|
1
|
6
|
2
|
Đo từ biển
trên tàu bằng máy SeaSpy
|
|
1
|
|
|
|
|
1
|
2
|
2.1.3. Định mức:
công nhóm/100 km
Bảng
44
TT
|
Tên
công tác
|
Định
mức
|
I
|
Độ sâu 0 -
30 m nước
|
|
1
|
Tỷ lệ
1:500.000
|
3,30
|
2
|
Tỷ lệ
1:100.000
|
3,50
|
3
|
Tỷ lệ 1:50.000
|
5,36
|
II
|
Độ sâu 30 -
100 m tỷ lệ 1:500.000
|
2,43
|
2.2. Văn phòng
thực địa
2.2.1. Nội dung
công việc
a) Trực liên lạc
để nắm bắt tình hình sản xuất trên tàu khảo sát và trạm quan sát biến thiên từ,
theo dõi thời tiết hàng ngày, cung ứng vật tư, tiếp nhận các thông tin và giải
quyết kịp thời các sự cố thiết bị và các hoạt động trong quá trình khảo sát
thực địa;
b) Tiếp nhận số
liệu, sơ bộ tính giá trị hiệu chỉnh, kiểm tra kết quả đo, nạp số liệu vào máy
tính, dựng đồ thị kết quả đo, thành lập sơ đồ kết quả, phân tích sơ bộ tài
liệu, trao đổi với bộ phận địa chất về kết quả sơ bộ đó để có định hướng cho
quá trình khảo sát tiếp theo.
2.2.2. Biên chế
lao động
Bảng
45
TT
|
Công
tác
|
KSCC2
|
KSC7
|
KSC6
|
KSC5
|
KS5
|
KS4
|
KTV11
|
Nhóm
|
1
|
Đo địa chấn
bằng nguồn phát Airgun
|
|
1
|
|
3
|
1
|
1
|
|
6
|
2
|
Đo từ biển trên
tàu bằng máy SeaSpy
|
|
|
1
|
1
|
|
|
|
2
|
2.2.3. Định mức:
công nhóm/100 km
Bảng
46
TT
|
Công
tác
|
Mức
|
I
|
Độ sâu 0 -
30 m nước
|
|
1
|
Tỷ lệ
1:500.000
|
4,21
|
2
|
Tỷ lệ
1:100.000
|
4,11
|
3
|
Tỷ lệ 1:50.000
|
3,88
|
II
|
Độ sâu 30 -
100 m tỷ lệ 1:500.000
|
4,67
|
2.3. Văn phòng
sau thực địa và báo cáo kết quả thi công
2.3.1. Nội dung
công việc
a) Tập hợp các
loại tài liệu thực địa và văn phòng thực địa, chỉnh lý lại tài liệu;
b) Kiểm tra,
thống nhất vị trí số FiX giữa các loại tài liệu địa vật lý và trắc địa;
c) Xác định vị
trí (số FiX) các điểm cắt giữa tuyến ngang và tuyến dọc, điểm cắt giữa tuyến
kiểm tra và các tuyến đo;
d) Tham khảo thu
thập tài liệu;
đ) Xử lý liên
kết các tài liệu;
e) Viết báo cáo
kết quả, phụ lục, thành lập các loại bản đồ, sơ đồ, mặt cắt;
g) Bảo dưỡng
thiết bị trong thời gian thực hiện công tác trong phòng;
h) Nghiệm thu
văn phòng báo cáo.
2.3.2. Biên chế
lao động
Bảng
47
TT
|
Công
tác
|
KSCC2
|
KSC7
|
KSC6
|
KSC5
|
KS5
|
KS4
|
KTV11
|
Nhóm
|
1
|
Đo địa chấn
bằng nguồn phát Airgun
|
1
|
|
1
|
3
|
3
|
2
|
4
|
14
|
2
|
Đo từ biển
trên tàu bằng máy SeaSpy
|
|
1
|
1
|
|
2
|
|
2
|
6
|
2.3.3. Định mức:
8,18 công nhóm/100 km tuyến
II.
ĐỊNH MỨC VẬT TƯ - THIẾT BỊ
1. VẬT LIỆU
1.1. Ngoài trời
1.1.1. Đo từ
trên biển bằng máy SeaSpy
Thi công trên
biển: tính cho 100km tuyến
Bảng
48
TT
|
Tên
vật liệu
|
ĐVT
|
Mức
tiêu hao
|
1
|
Dung dịch axit
đặc
|
Kg
|
0,10
|
2
|
Axetôn
|
Lít
|
0,10
|
3
|
Băng dính cách
điện
|
Cuộn
|
0,20
|
4
|
Băng dính cao
áp
|
Cuộn
|
0,00
|
5
|
Băng dính
trong
|
Cuộn
|
0,20
|
6
|
Bộ đàm nội bộ
|
Bộ
|
0,10
|
7
|
Bóng đèn tròn
|
cái
|
0,30
|
8
|
Bút bi
|
cái
|
0,50
|
9
|
Bút chì kim
|
cái
|
0,30
|
10
|
Bút kim
|
cái
|
0,10
|
11
|
Cặp đựng tài
liệu
|
cái
|
0,20
|
12
|
Cáp thu từ
|
m
|
0,50
|
13
|
Cồn lau máy
|
lít
|
0,05
|
14
|
Dầu bôi trơn
|
lít
|
5,00
|
15
|
Đầu bọp ắc quy
|
cái
|
0,40
|
16
|
Dầu đầu thu
|
lít
|
0,00
|
17
|
Dầu diezen
|
lít
|
102,50
|
18
|
Dây cu roa A53
|
cực
|
0,30
|
19
|
Dây điện đơn
|
m
|
4,00
|
20
|
Dây điện kép
|
m
|
5,00
|
21
|
Đĩa CD
|
cái
|
0,50
|
22
|
Đĩa lau đầu CD
|
cái
|
0,10
|
23
|
Đĩa lau đầu từ
|
cái
|
0,10
|
24
|
Giấy in máy từ
|
cuộn
|
1,00
|
25
|
Giấy kẻ ngang
|
thếp
|
1,00
|
26
|
Linh kiện điện
tử
|
bộ
|
0,10
|
27
|
Lưỡi dao trổ
|
hộp
|
0,00
|
28
|
Mỡ bôi trơn
|
kg
|
0,50
|
29
|
Nhựa thông
|
kg
|
0,02
|
30
|
Nước cất
|
Lít
|
0,50
|
31
|
Pin 1,5V
|
đôi
|
0,75
|
32
|
Que hàn 0,2mm
|
kg
|
0,20
|
33
|
Ru băng máy in
|
cái
|
0,10
|
34
|
Sổ công tác
15x20
|
Quyển
|
0,30
|
35
|
Thiếc hàn
|
kg
|
0,02
|
36
|
Thuốc tẩy rỉ
sắt
|
hộp
|
0,10
|
37
|
Tôn
|
m2
|
0,20
|
38
|
Trở dập cao áp
|
cái
|
0,50
|
39
|
Vải che máy
|
m2
|
0,20
|
40
|
Xà phòng
|
Kg
|
0,20
|
1.1.2. Đo địa
chấn nông độ phân giải cao bằng nguồn phát Airgun: tính cho 100km tuyến
Bảng
49
TT
|
Tên
vật liệu
|
ĐVT
|
Mức
tiêu hao
|
1
|
Dung dịch axit
đặc
|
Kg
|
0,10
|
2
|
Axetôn
|
Lít
|
0,10
|
3
|
Băng dính cách
điện
|
Cuộn
|
0,20
|
4
|
Băng dính cao
áp
|
Cuộn
|
0,10
|
5
|
Băng dính
trong
|
Cuộn
|
0,50
|
6
|
Bộ đàm nội bộ
|
Bộ
|
0,10
|
7
|
Bóng đèn tròn
|
Cái
|
0,30
|
8
|
Bút bi
|
Cái
|
0,50
|
9
|
Bút chì kim
|
Cái
|
0,50
|
10
|
Bút dạ
|
Cái
|
0,00
|
11
|
Bút kim
|
Cái
|
0,10
|
12
|
Cặp đựng tài
liệu
|
cái
|
0,20
|
13
|
Cáp phát địa
chấn
|
m
|
0,70
|
14
|
Cáp thu địa
chấn
|
m
|
0,50
|
15
|
Chổi than
|
Cái
|
0,50
|
16
|
Cồn lau máy
|
Lít
|
0,05
|
17
|
Dao máy in
trạm địa chấn
|
Cái
|
0,20
|
18
|
Dầu bôi trơn
|
Lít
|
5,00
|
19
|
Đầu bọp ắc quy
|
Cái
|
0,40
|
20
|
Dầu đầu thu
|
Lít
|
1,20
|
21
|
Dầu diezen
|
Lít
|
102,50
|
22
|
Dây cu roa A53
|
Cực
|
0,30
|
23
|
Dây điện đơn
|
m
|
5,00
|
24
|
Dây điện kép
|
m
|
5,00
|
25
|
Dây Fider
|
m
|
2,00
|
26
|
Dây giảm chấn
|
Cực
|
0,40
|
27
|
Đĩa CD
|
Cái
|
1,00
|
28
|
Đĩa lau đầu CD
|
Cái
|
0,10
|
29
|
Đĩa lau đầu từ
|
Cái
|
0,05
|
30
|
Điện cực máy
in
|
Cái
|
0,20
|
31
|
Giấy ghi địa
chấn
|
Cuộn
|
1,20
|
32
|
Giấy ghi đo
sâu
|
Cuộn
|
0,40
|
33
|
Giấy kẻ ngang
|
thếp
|
1,00
|
34
|
Khóa dải đầu
phát
|
cái
|
0,60
|
35
|
Khóa dải đầu
thu
|
Cái
|
0,50
|
36
|
Kim đo sâu
|
Cái
|
0,20
|
37
|
Linh kiện điện
tử
|
bộ
|
0,05
|
38
|
Mỡ bôi trơn
|
kg
|
0,10
|
39
|
Nhựa thông
|
Kg
|
0,02
|
40
|
Nước cất
|
lít
|
0,50
|
41
|
Ống bọc đầu
thu
|
m
|
0,70
|
42
|
Pin 1,5V
|
Đôi
|
0,75
|
43
|
Puli cáp từ
|
Cái
|
0,20
|
44
|
Que hàn 0,2mm
|
Kg
|
0,20
|
45
|
Ru băng máy in
|
Cái
|
0,10
|
46
|
Sổ công tác
15x20
|
Quyển
|
0,50
|
47
|
Sứ cao tần
|
Cái
|
0,40
|
48
|
Thiếc hàn
|
kg
|
0,02
|
49
|
Thuốc tẩy rỉ
sắt
|
Hộp
|
0,10
|
50
|
Tôn
|
m2
|
0,20
|
51
|
Trở dập cao áp
|
Cái
|
0,50
|
52
|
Tụ xung cao áp
|
Cái
|
0,05
|
53
|
Vải che máy
|
M2
|
0,30
|
54
|
Xà phòng
|
Kg
|
0,20
|
1.2. Trong
phòng: tính cho 100 km tuyến
1.2.1. Đo địa
chấn bằng nguồn phát Airgun
Bảng
50
TT
|
Tên
vật liệu
|
ĐVT
|
VP
trước TĐ
|
VP
TĐ
|
VP
BC
|
1
|
Băng dính
trong
|
Cuộn
|
0,17
|
0,10
|
0,20
|
2
|
Bóng đèn tròn
|
cái
|
0,25
|
0,20
|
0,30
|
3
|
Bút bi
|
cái
|
2,07
|
0,60
|
2,50
|
4
|
Bút chì đen
|
cái
|
0,08
|
0,08
|
0,10
|
5
|
Bút chì kim
|
cái
|
0,17
|
0,10
|
0,20
|
6
|
Bút dạ
|
cái
|
0,08
|
0,00
|
0,10
|
7
|
Bút kim các
loại
|
cái
|
0,17
|
0,10
|
0,20
|
8
|
Bút xóa
|
cái
|
0,01
|
0,01
|
0,02
|
9
|
Cặp tài liệu
nilon
|
cái
|
0,17
|
0,10
|
0,20
|
10
|
Dao lam
|
Hộp
|
0,08
|
0,05
|
0,10
|
11
|
Dao máy in cho
trạm địa chấn
|
cái
|
0,08
|
0,00
|
0,10
|
12
|
Đĩa CD
|
cái
|
0,17
|
0,10
|
0,20
|
13
|
Đĩa lau đầu CD
|
cái
|
0,00
|
0,01
|
0,00
|
14
|
Đĩa lau đầu từ
|
cái
|
0,00
|
0,01
|
0,00
|
15
|
Điện cực máy in
|
cái
|
0,08
|
0,00
|
0,10
|
16
|
Ghim kẹp giấy
|
Hộp
|
0,08
|
0,10
|
0,10
|
17
|
Giấy A3
|
Ram
|
0,08
|
0,03
|
0,10
|
18
|
Giấy A4
|
Ram
|
0,17
|
0,10
|
0,20
|
19
|
Giấy A0
|
Tờ
|
1,65
|
1,00
|
2,00
|
20
|
Giấy can
|
m
|
0,08
|
0,01
|
0,10
|
21
|
Giấy diamat A0
|
Tờ
|
0,10
|
0,10
|
0,13
|
22
|
Giấy kẻ ly 60
x 80 cm
|
Tờ
|
0,08
|
0,08
|
0,10
|
23
|
Giấy kẻ ngang
|
Tập
|
1,24
|
0,50
|
1,50
|
24
|
Giấy milimet
|
Cuộn
|
0,08
|
0,03
|
0,10
|
25
|
Hộp chì 24 màu
|
Hộp
|
0,08
|
0,00
|
0,10
|
26
|
Mực in lazer
|
Hộp
|
0,03
|
0,01
|
0,04
|
27
|
Mực in màu A0
|
Hộp
|
0,03
|
0,02
|
0,04
|
28
|
Ru băng máy in
|
Cái
|
0,08
|
0,02
|
0,10
|
29
|
Sổ công tác
15x20
|
Quyển
|
0,17
|
0,10
|
0,20
|
30
|
Tẩy
|
Cái
|
0,05
|
0,05
|
0,07
|
31
|
Túi ni lông
đựng tài liệu
|
Cái
|
0,10
|
0,10
|
0,13
|
32
|
Vải che máy
|
m2
|
0,25
|
0,10
|
0,30
|
1.2.2. Đo từ
biển bằng máy SeaSpy và các máy tương đương
Bảng
51
TT
|
Tên
vật liệu
|
ĐVT
|
VP
trước TĐ
|
VP
TĐ
|
VP
BC
|
1
|
Băng dính trong
|
Cuộn
|
0,17
|
0,10
|
0,20
|
2
|
Bóng đèn tròn
|
cái
|
0,25
|
0,20
|
0,30
|
3
|
Bút bi
|
cái
|
0,83
|
0,60
|
1,00
|
4
|
Bút chì đen
|
cái
|
0,03
|
0,04
|
0,04
|
5
|
Bút chì kim
|
cái
|
0,17
|
0,10
|
0,20
|
6
|
Bút dạ
|
cái
|
0,08
|
0,00
|
0,10
|
7
|
Bút kim các
loại
|
cái
|
0,17
|
0,10
|
0,20
|
8
|
Bút xóa
|
cái
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
9
|
Cặp tài liệu
nilon
|
cái
|
0,17
|
0,10
|
0,20
|
10
|
Dao lam
|
Hộp
|
0,08
|
0,05
|
0,10
|
11
|
Đĩa CD
|
cái
|
0,17
|
0,10
|
0,20
|
12
|
Đĩa lau đầu CD
|
cái
|
0,00
|
0,01
|
0,00
|
13
|
Đĩa lau đầu từ
|
cái
|
0,00
|
0,01
|
0,00
|
14
|
Ghim kẹp giấy
|
Hộp
|
0,08
|
0,10
|
0,10
|
15
|
Giấy A3
|
Ram
|
0,08
|
0,03
|
0,10
|
16
|
Giấy A4
|
Ram
|
0,17
|
0,10
|
0,20
|
17
|
Giấy A0
|
Tờ
|
0,83
|
1,00
|
1,00
|
18
|
Giấy can
|
m
|
0,08
|
0,01
|
0,10
|
19
|
Giấy diamat A0
|
Tờ
|
0,04
|
0,05
|
0,05
|
20
|
Giấy kẻ ly 60
x 80 cm
|
Tờ
|
0,03
|
0,04
|
0,04
|
21
|
Giấy kẻ ngang
|
Thếp
|
0,83
|
0,50
|
1,00
|
22
|
Giấy milimet
|
Cuộn
|
0,08
|
0,03
|
0,10
|
23
|
Hộp chì 24 màu
|
Hộp
|
0,08
|
0,00
|
0,10
|
24
|
Mực in lazer
|
Hộp
|
0,03
|
0,02
|
0,04
|
25
|
Mực in màu A0
|
Hộp
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
26
|
Mực photocopy
|
Hộp
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
27
|
Ru băng máy in
|
Cái
|
0,08
|
0,02
|
0,10
|
28
|
Sổ công tác
15x20 cm
|
Quyển
|
0,08
|
0,10
|
0,10
|
29
|
Tẩy
|
Cái
|
0,02
|
0,03
|
0,03
|
30
|
Túi ni lông
đựng tài liệu
|
Cái
|
0,04
|
0,05
|
0,05
|
31
|
Vải che máy
|
m2
|
0,25
|
0,10
|
0,30
|
Ghi chú: Mức
của bảng 48, 49, 50, 51 áp dụng cho mọi tỷ lệ và độ sâu.
2. DỤNG CỤ - THIẾT BỊ
2.1. Ngoài trời
2.1.1. Đo từ
trên biển bằng máy SeaSpy: ca/100km tuyến
a) Tiêu hao dụng
cụ: ca/100km tuyến
Bảng
52
TT
|
Tên
dụng cụ
|
ĐVT
|
Số
lượng
|
Thời
hạn
|
Mức
tiêu hao
|
1
|
Acquy 12v
|
Bình
|
1
|
24
|
3,35
|
2
|
Acquy khô dùng
cho máy 360
|
Cái
|
1
|
24
|
3,35
|
3
|
Âm ly - loa -
mic
|
Bộ
|
1
|
36
|
3,35
|
4
|
Bàn dập ghim
loại nhỏ
|
Cái
|
2
|
12
|
0,67
|
5
|
Bảng điện
|
Cái
|
1
|
12
|
3,35
|
6
|
Bộ đổi nguồn
|
Cái
|
1
|
36
|
3,35
|
7
|
Bộ dụng cụ cơ
khí
|
Bộ
|
1
|
36
|
0,67
|
8
|
Bộ dụng cụ thợ
mộc
|
Bộ
|
1
|
24
|
0,67
|
9
|
Bộ nạp acquy
|
Cái
|
1
|
36
|
3,35
|
10
|
Búa 3kg
|
Cái
|
2
|
24
|
0,67
|
11
|
Bút chì kim
|
Cái
|
2
|
12
|
3,35
|
12
|
Can nhựa 10
lít
|
Cái
|
1
|
12
|
10,05
|
13
|
Can sắt 20 lít
|
Cái
|
1
|
24
|
13,40
|
14
|
Cầu chì
|
Cái
|
5
|
6
|
3,35
|
15
|
Cầu dao hai
chiều
|
Cái
|
2
|
24
|
3,35
|
16
|
Clê các loại
|
Bộ
|
1
|
36
|
0,67
|
17
|
Com pa 12 bộ
phận
|
Bộ
|
1
|
24
|
0,67
|
18
|
Dao cắt kính
|
Cái
|
1
|
12
|
0,48
|
19
|
Dao rọc giấy
|
Cái
|
1
|
12
|
0,48
|
20
|
Đèn neon -
0,04kw
|
Bộ
|
1
|
24
|
33,51
|
21
|
Đèn pin
|
Cái
|
1
|
24
|
2,06
|
22
|
Đồng hồ avomet
kỹ thuật số
|
Cái
|
1
|
24
|
3,35
|
23
|
Đồng hồ treo
tường
|
Cái
|
1
|
36
|
8,38
|
24
|
Đui đèn tròn
|
Cái
|
1
|
12
|
33,51
|
25
|
Găng tay BHLĐ
|
Đôi
|
3
|
6
|
33,51
|
26
|
Giầy BHLĐ
|
Đôi
|
3
|
6
|
33,51
|
27
|
Hòm tôn đựng
dụng cụ
|
Cái
|
1
|
24
|
33,51
|
28
|
Hòm tôn đựng
tài liệu
|
Cái
|
1
|
24
|
8,38
|
29
|
Hộp tuýp mỡ
|
Hộp
|
1
|
12
|
3,35
|
30
|
Kéo cắt giấy
|
Cái
|
1
|
24
|
0,46
|
31
|
Khóa hòm
|
Cái
|
2
|
36
|
33,51
|
32
|
Khoan điện
|
Cái
|
1
|
36
|
0,46
|
33
|
Kìm điện
|
Cái
|
1
|
36
|
0,46
|
34
|
Kính BHLĐ
|
Cái
|
3
|
12
|
33,51
|
35
|
Lưu điện cho
octopus - 2kw
|
Cái
|
1
|
24
|
3,35
|
36
|
Máy bắt vít
|
Cái
|
1
|
24
|
2,06
|
37
|
Máy bộ đàm
|
Cái
|
1
|
24
|
3,35
|
38
|
Máy tính bỏ
túi
|
Cái
|
1
|
24
|
2,06
|
39
|
Máy xạc ác quy
|
Cái
|
1
|
36
|
3,35
|
40
|
Mỏ hàn -
0,04kw
|
Cái
|
1
|
24
|
0,46
|
41
|
Mũ BHLĐ
|
Cái
|
3
|
12
|
33,51
|
42
|
Mũi khoan kim
loại
|
Bộ
|
1
|
12
|
8,38
|
43
|
Ổ cắm lioa
|
Cái
|
2
|
24
|
10,05
|
44
|
Ổ ghi đĩa
quang
|
Cái
|
1
|
24
|
0,46
|
45
|
Ổ và phích cắm
điện có dây
|
Bộ
|
2
|
12
|
10,05
|
46
|
Ổn áp
|
Cái
|
1
|
36
|
3,35
|
47
|
Ống nhòm
|
Cái
|
1
|
48
|
2,06
|
48
|
Phao cá nhân
|
Cái
|
3
|
24
|
33,51
|
49
|
Phao cho đầu
phát
|
Cái
|
1
|
36
|
6,70
|
50
|
Phao nhựa đầu
thu
|
Cái
|
1
|
24
|
67,02
|
51
|
Quần áo BHLĐ
|
Bộ
|
3
|
12
|
33,51
|
52
|
Quần áo mưa
|
Bộ
|
3
|
12
|
16,75
|
53
|
Radio
|
Cái
|
1
|
24
|
3,35
|
54
|
Thùng phuy 200
lít
|
Cái
|
1
|
24
|
6,70
|
55
|
Thước cuộn
thép
|
Cái
|
1
|
24
|
0,67
|
56
|
Thước dây 30m
|
Cuộn
|
1
|
24
|
0,67
|
57
|
Thước dây cuộn
|
Cái
|
1
|
24
|
0,67
|
58
|
Thước nhựa
0,5m
|
Cái
|
1
|
24
|
0,67
|
59
|
Tiêu đo
Deviaxia
|
Cái
|
1
|
12
|
0,67
|
60
|
Tủ đựng tài
liệu
|
Cái
|
1
|
60
|
0,67
|
61
|
Vải bạt 2 x 3
m
|
Tấm
|
1
|
12
|
6,70
|
62
|
Vôn kế
|
Cái
|
1
|
60
|
3,35
|
63
|
Máy in A4 -
0,5kw
|
Cái
|
1
|
60
|
8,38
|
64
|
Xắc cốt đựng
tài liệu
|
Cái
|
1
|
12
|
33,51
|
b) Tiêu hao
thiết bị: ca/100 km tuyến
Bảng
53
TT
|
Tên
thiết bị
|
ĐVT
|
Số
lượng
|
Mức
tiêu hao
|
1
|
Điều hòa 12000
BTU - 2,2 kw
|
cái
|
1
|
8,38
|
2
|
Máy bơm nước
5CV
|
cái
|
1
|
8,38
|
3
|
Máy phát điện
- 5kVA - 2 lít/giờ
|
cái
|
1
|
8,38
|
4
|
Máy sấy
|
cái
|
1
|
8,38
|
5
|
Máy đo từ biển
SeaSpy
|
bộ
|
1
|
8,38
|
6
|
Máy vi tính -
0,4kw
|
cái
|
1
|
8,38
|
7
|
Dầu diezen
|
lít
|
1
|
335,42
|
Ghi chú: Mức sử
dụng dụng cụ và thiết bị tính cho tỷ lệ 1:500.000 độ sâu đến 100m, đi lại loại
II. Đối với các điều kiện khác và trong từng loại bản đồ thì mức sử dụng dụng
cụ, thiết bị được áp dụng theo hệ số điều chỉnh trong bảng 56.
2.1.2. Đo địa
chấn bằng nguồn phát Airgun
a) Tiêu hao dụng
cụ: ca/100km tuyến
Bảng
54
TT
|
Tên
dụng cụ
|
ĐVT
|
Số
lượng
|
Thời
hạn
|
Mức
tiêu hao
|
1
|
Acquy 12v
|
Bình
|
1
|
24
|
11,17
|
2
|
Acquy khô dùng
cho máy 360
|
Cái
|
1
|
24
|
11,17
|
3
|
Âm ly - loa -
mic
|
Bộ
|
1
|
36
|
11,17
|
4
|
Bàn dập ghim
loại nhỏ
|
Cái
|
2
|
12
|
2,23
|
5
|
Bảng điện
|
Cái
|
1
|
12
|
11,17
|
6
|
Bộ đổi nguồn
|
Cái
|
1
|
36
|
11,17
|
7
|
Bộ dụng cụ cơ
khí
|
Bộ
|
1
|
36
|
2,23
|
8
|
Bộ dụng cụ thợ
mộc
|
Bộ
|
1
|
24
|
2,23
|
9
|
Bộ lưu điện
UPS
|
Cái
|
1
|
36
|
11,17
|
10
|
Bộ nạp acquy
|
Cái
|
1
|
36
|
11,17
|
11
|
Búa 3kg
|
Cái
|
2
|
24
|
2,23
|
12
|
Bút chì kim
|
Cái
|
2
|
12
|
11,17
|
13
|
Can nhựa 10
lít
|
Cái
|
1
|
12
|
33,51
|
14
|
Can sắt 20 lít
|
Cái
|
1
|
24
|
44,68
|
15
|
Cầu dao hai
chiều
|
Cái
|
1
|
24
|
11,17
|
16
|
Clê các loại
|
Bộ
|
1
|
36
|
2,23
|
17
|
Com pa 12 bộ
phận
|
Bộ
|
1
|
24
|
2,23
|
18
|
Dao cắt kính
|
Cái
|
1
|
12
|
1,60
|
19
|
Dao rọc giấy
|
Cái
|
1
|
12
|
1,60
|
20
|
Đèn neon -
0,04kw
|
Bộ
|
1
|
24
|
111,69
|
21
|
Đèn pin
|
Cái
|
1
|
24
|
6,88
|
22
|
Đồng hồ avomet
kỹ thuật số
|
Cái
|
1
|
24
|
11,17
|
23
|
Đồng hồ treo
tường
|
Cái
|
1
|
36
|
27,92
|
24
|
Đui đèn tròn
|
Cái
|
1
|
12
|
111,69
|
25
|
Găng tay BHLĐ
|
Đôi
|
11
|
6
|
111,69
|
26
|
Giầy BHLĐ
|
Đôi
|
11
|
6
|
111,69
|
27
|
Hòm tôn đựng
dụng cụ
|
Cái
|
1
|
24
|
111,69
|
28
|
Hòm tôn đựng
tài liệu
|
Cái
|
1
|
24
|
27,92
|
29
|
Hộp tuýp mỡ
|
Hộp
|
1
|
12
|
11,17
|
30
|
Kéo cắt giấy
|
Cái
|
1
|
24
|
1,53
|
31
|
Khóa hòm
|
Cái
|
2
|
36
|
111,69
|
32
|
Khoan điện
|
Cái
|
1
|
36
|
1,53
|
33
|
Kìm điện
|
Cái
|
1
|
36
|
1,53
|
34
|
Kính BHLĐ
|
Cái
|
11
|
12
|
111,69
|
35
|
Lưu điện cho
octopus - 2kw
|
Cái
|
1
|
24
|
11,17
|
36
|
Máy bắt vít
|
Cái
|
1
|
24
|
6,88
|
37
|
Máy bộ đàm
|
Cái
|
1
|
24
|
11,17
|
38
|
Máy tính bỏ
túi
|
Cái
|
1
|
24
|
6,88
|
39
|
Máy xạc ác quy
|
Cái
|
1
|
36
|
11,17
|
40
|
Mỏ hàn -
0,04kw
|
Cái
|
1
|
24
|
1,53
|
41
|
Mũ BHLĐ
|
Cái
|
11
|
12
|
111,69
|
42
|
Mũi khoan kim
loại
|
Bộ
|
1
|
12
|
27,92
|
43
|
Ổ cắm lioa
|
Cái
|
1
|
24
|
33,51
|
44
|
Ổ ghi đĩa
quang
|
Cái
|
1
|
24
|
1,53
|
45
|
Ổ và phích cắm
điện có dây
|
Bộ
|
2
|
12
|
33,51
|
46
|
Ổn áp
|
Cái
|
1
|
36
|
11,17
|
47
|
Ống nhòm
|
Cái
|
1
|
48
|
6,88
|
48
|
Phao cá nhân
|
Cái
|
11
|
24
|
111,69
|
49
|
Phao cho đầu
phát
|
Cái
|
1
|
36
|
22,34
|
50
|
Phao nhựa đầu
thu
|
Cái
|
1
|
24
|
223,38
|
51
|
Quần áo BHLĐ
|
Bộ
|
11
|
12
|
111,69
|
52
|
Quần áo mưa
|
Bộ
|
11
|
12
|
55,85
|
53
|
Radio
|
Cái
|
1
|
24
|
11,17
|
54
|
Thùng phuy 200
lít
|
Cái
|
1
|
24
|
22,34
|
55
|
Thước cuộn
thép
|
Cái
|
1
|
24
|
2,23
|
56
|
Thước dây 30m
|
Cuộn
|
1
|
24
|
2,23
|
57
|
Thước dây cuộn
|
Cái
|
1
|
24
|
2,23
|
58
|
Thước nhựa
0,5m
|
Cái
|
1
|
24
|
2,23
|
59
|
Tiêu đo
Deviaxia
|
Cái
|
1
|
12
|
2,23
|
60
|
Tủ đựng tài
liệu
|
Cái
|
1
|
60
|
2,23
|
61
|
Vải bạt 2 x 3
m
|
Tấm
|
1
|
12
|
22,34
|
62
|
Vôn kế
|
Cái
|
1
|
60
|
11,17
|
63
|
Máy in A4 -
0,5kw
|
Cái
|
1
|
60
|
8,38
|
64
|
Xắc cốt đựng
tài liệu
|
Cái
|
1
|
12
|
111,69
|
b) Tiêu hao
thiết bị: ca/100 km tuyến
Bảng
55
TT
|
Tên
thiết bị
|
ĐVT
|
Số
lượng
|
Mức
tiêu hao
|
1
|
Điều hòa 12000
BTU - 2,2 kw
|
cái
|
1
|
8,38
|
2
|
Máy bơm nước
5CV
|
cái
|
1
|
8,38
|
3
|
Máy đo sâu
F8-40
|
bộ
|
1
|
8,38
|
4
|
Máy phát điện
- 10kVA (4 lít/giờ)
|
cái
|
1
|
8,38
|
5
|
Máy sấy
|
cái
|
1
|
8,38
|
6
|
Máy vi tính -
0,4kw
|
Cái
|
1
|
8,38
|
7
|
Tổ hợp thiết
bị Applied-acoustic
|
bộ
|
1
|
8,38
|
8
|
Dầu diezen
|
lít
|
|
570,20
|
Ghi chú: Mức
sử dụng dụng cụ và thiết bị tính cho tỷ lệ 1:500.000 độ sâu đến 100m, đi lại
loại II. Đối với các điều kiện khác và trong từng loại bản đồ thì mức sử dụng
dụng cụ, thiết bị được áp dụng theo hệ số điều chỉnh trong bảng 56.
c) Hệ số điều
chỉnh mức dụng cụ - thiết bị khảo sát địa vật lý biển ngoài trời
Bảng
56
TT
|
Tên
công tác
|
Cấu
trúc địa chất
|
Hệ
số
|
Loại
I
|
Loại
II
|
Loại
III
|
I
|
Độ sâu 0 -
30m nước
|
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ
1:500.000
|
|
0,53
|
0,60
|
0,70
|
2
|
Tỷ lệ
1:100.000
|
|
0,72
|
0,82
|
0,96
|
3
|
Tỷ lệ 1:50.000
|
|
0,82
|
0,94
|
1,10
|
II
|
Độ sâu 30-100m
tỷ lệ 1:500.000
|
Đơn
giản
|
0,65
|
0,88
|
1,06
|
Trung
bình
|
0,74
|
1,00
|
1,21
|
Phức
tạp
|
0,84
|
1,14
|
1,38
|
2.2. Trong phòng
2.2.1. Đo địa
chấn bằng nguồn phát Airgun
a) Tiêu hao dụng
cụ: ca/100 km tuyến
Bảng
57
TT
|
Tên
dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời
hạn (tháng)
|
VP
trước TĐ
|
VPTĐ
|
VPBC
|
1
|
Bàn dập ghim
loại nhỏ
|
Cái
|
36
|
0,67
|
0,90
|
3,66
|
2
|
Bàn dập ghim
loại lớn
|
Cái
|
48
|
0,67
|
0,90
|
3,66
|
3
|
Bàn kính can
vẽ
|
Cái
|
60
|
2,10
|
2,80
|
11,45
|
4
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
60
|
4,20
|
5,61
|
22,91
|
5
|
Bàn máy vi tính
|
Cái
|
60
|
12,61
|
16,82
|
68,70
|
6
|
Bút chì kim
|
Cái
|
12
|
0,67
|
0,90
|
3,66
|
7
|
Bút kẻ nét kép
|
Cái
|
24
|
0,67
|
0,90
|
3,66
|
8
|
Cặp đựng tài
liệu
|
Cái
|
24
|
4,20
|
5,61
|
22,91
|
9
|
Com pa 12 bộ
phận
|
Bộ
|
24
|
0,67
|
0,90
|
3,66
|
10
|
Dao rọc giấy
|
Cái
|
12
|
0,48
|
0,64
|
2,61
|
11
|
Đèn neon -
0,04kw
|
Bộ
|
24
|
16,72
|
22,31
|
91,10
|
12
|
Đồng hồ treo
tường
|
Cái
|
36
|
4,20
|
5,61
|
22,91
|
13
|
Ghế tựa
|
Cái
|
60
|
4,20
|
5,61
|
22,91
|
14
|
Ghế xoay
|
Cái
|
48
|
12,61
|
16,82
|
68,70
|
15
|
Giá để mẫu
|
Cái
|
60
|
8,41
|
11,22
|
45,80
|
16
|
Kéo cắt giấy
|
Cái
|
24
|
0,48
|
0,64
|
2,61
|
17
|
Kính lúp 5 -
7x
|
Cái
|
36
|
0,48
|
0,64
|
2,61
|
18
|
Máy hút ẩm -
2kw
|
Cái
|
60
|
1,05
|
1,40
|
5,73
|
19
|
Máy hút bụi -
1,5kw
|
Cái
|
60
|
0,13
|
0,18
|
0,72
|
20
|
Máy tính bỏ
túi
|
Cái
|
24
|
0,96
|
1,28
|
5,23
|
21
|
Quạt thông gió
- 0,04kw
|
Cái
|
60
|
8,41
|
11,22
|
45,80
|
22
|
Quạt trần -
0,01kw
|
Cái
|
60
|
3,15
|
4,21
|
17,18
|
23
|
Thước đo độ
|
Bộ
|
24
|
0,48
|
0,64
|
2,61
|
24
|
Thước nhựa
0,5m
|
Cái
|
24
|
0,48
|
0,64
|
2,61
|
25
|
Thước nhựa 1m
|
Cái
|
24
|
0,48
|
0,64
|
2,61
|
26
|
Thước tỷ lệ 3
cạnh
|
Cái
|
24
|
0,48
|
0,64
|
2,61
|
27
|
Thước vẽ đường
cong
|
Bộ
|
24
|
0,48
|
0,64
|
2,61
|
28
|
Tủ đựng tài
liệu
|
Cái
|
60
|
4,20
|
5,61
|
22,91
|
29
|
USB 1GB
|
Cái
|
24
|
0,96
|
1,28
|
5,23
|
30
|
Máy in A4 -
0,5kw
|
Cái
|
60
|
0,79
|
1,05
|
4,29
|
31
|
Điện năng
|
kwh
|
|
29,12
|
38,85
|
158,66
|
b) Tiêu hao
thiết bị: ca/100 km tuyến
Bảng
58
TT
|
Tên
thiết bị
|
ĐVT
|
Số
lượng
|
VP
trước TĐ
|
VPTĐ
|
VPBC
|
1
|
Điều hòa 12000
BTU - 2,2 kw
|
cái
|
1
|
1,58
|
2,10
|
8,59
|
2
|
Máy photocopy
- 0,99kw
|
cái
|
1
|
0,03
|
0,03
|
0,14
|
3
|
Máy scanner A4
- 0,05kw
|
cái
|
1
|
0,19
|
0,25
|
1,03
|
4
|
Máy vi tính -
0,4kw
|
cái
|
1
|
7,88
|
10,51
|
42,94
|
5
|
Điện năng
|
kwh
|
|
60,04
|
80,09
|
327,09
|
2.2.2. Đo từ
biển bằng máy SeaSpy
a) Tiêu hao dụng
cụ: ca/100km tuyến
Bảng
59
TT
|
Tên
dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời
hạn (tháng)
|
Số
lượng
|
VP
trước TĐ
|
VPTĐ
|
VP
BC
|
1
|
Bàn dập ghim
loại nhỏ
|
Cái
|
36
|
2
|
0,22
|
0,30
|
1,57
|
2
|
Bàn dập ghim
loại lớn
|
Cái
|
48
|
1
|
0,22
|
0,30
|
1,57
|
3
|
Bàn kính can
vẽ
|
Cái
|
60
|
1
|
0,70
|
0,93
|
4,91
|
4
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
60
|
2
|
1,40
|
1,87
|
9,82
|
5
|
Bàn máy vi tính
|
Cái
|
60
|
2
|
4,20
|
5,61
|
29,44
|
6
|
Bút chì kim
|
Cái
|
12
|
2
|
0,22
|
0,30
|
1,57
|
7
|
Bút kẻ nét kép
|
Cái
|
24
|
1
|
0,22
|
0,30
|
1,57
|
8
|
Cặp đựng tài
liệu
|
Cái
|
24
|
1
|
1,40
|
1,87
|
9,82
|
9
|
Com pa 12 bộ
phận
|
Bộ
|
24
|
1
|
0,22
|
0,30
|
1,57
|
10
|
Dao rọc giấy
|
Cái
|
12
|
1
|
0,16
|
0,21
|
1,12
|
11
|
Đèn neon - 0,04kw
|
Bộ
|
24
|
1
|
5,57
|
7,44
|
39,04
|
12
|
Đồng hồ treo
tường
|
Cái
|
36
|
1
|
1,40
|
1,87
|
9,82
|
13
|
Ghế tựa
|
Cái
|
60
|
2
|
1,40
|
1,87
|
9,82
|
14
|
Ghế xoay
|
Cái
|
48
|
2
|
4,20
|
5,61
|
29,44
|
15
|
Giá để mẫu
|
Cái
|
60
|
1
|
2,80
|
3,74
|
19,63
|
16
|
Kéo cắt giấy
|
Cái
|
24
|
1
|
0,16
|
0,21
|
1,12
|
17
|
Kính lúp 5 -
7x
|
Cái
|
36
|
1
|
0,16
|
0,21
|
1,12
|
18
|
Máy hút ẩm -
2kw
|
Cái
|
60
|
1
|
0,35
|
0,47
|
2,45
|
19
|
Máy hút bụi -
1,5kw
|
Cái
|
60
|
1
|
0,04
|
0,06
|
0,31
|
20
|
Máy tính bỏ
túi
|
Cái
|
24
|
1
|
0,32
|
0,43
|
2,24
|
21
|
Quạt thông gió
- 0,04kw
|
Cái
|
60
|
1
|
2,80
|
3,74
|
19,63
|
22
|
Quạt trần -
0,01kw
|
Cái
|
60
|
1
|
1,05
|
1,40
|
7,37
|
23
|
Thước đo độ
|
Bộ
|
24
|
1
|
0,16
|
0,21
|
1,12
|
24
|
Thước nhựa
0,5m
|
Cái
|
24
|
1
|
0,16
|
0,21
|
1,12
|
25
|
Thước nhựa 1m
|
Cái
|
24
|
1
|
0,16
|
0,21
|
1,12
|
26
|
Thước tỷ lệ 3
cạnh
|
Cái
|
24
|
1
|
0,16
|
0,21
|
1,12
|
27
|
Thước vẽ đường
cong
|
Bộ
|
24
|
1
|
0,16
|
0,21
|
1,12
|
28
|
Tủ đựng tài
liệu
|
Cái
|
60
|
1
|
1,40
|
1,87
|
9,82
|
29
|
USB 1GB
|
Cái
|
24
|
1
|
0,32
|
0,43
|
2,24
|
30
|
Máy in A4 -
0,5kw
|
Cái
|
60
|
1
|
0,26
|
0,35
|
1,84
|
31
|
Điện năng
|
kwh
|
|
|
9,71
|
12,95
|
68,00
|
b) Tiêu hao
thiết bị: ca/100 km tuyến
Bảng
60
TT
|
Tên
thiết bị
|
ĐVT
|
Số
lượng
|
VP
trước TĐ
|
VPTĐ
|
VP
BC
|
1
|
Điều hòa 12000
BTU - 2,2 kw
|
cái
|
1
|
0,53
|
0,70
|
3,68
|
2
|
Máy photocopy
- 0,99kw
|
cái
|
1
|
0,01
|
0,01
|
0,06
|
3
|
Máy scanner A4
- 0,05kw
|
cái
|
1
|
0,06
|
0,08
|
0,44
|
4
|
Máy vi tính -
0,4kw
|
cái
|
1
|
2,63
|
3,50
|
18,40
|
5
|
Điện năng
|
kwh
|
|
20,01
|
26,70
|
140,18
|
Bảng hệ số mức
sử dụng dụng cụ văn phòng cho công tác địa vật lý biển.
Bảng
61
TT
|
Độ
sâu và tỷ lệ bản đồ
|
Văn
phòng trước thực địa
|
Văn
phòng thực địa
|
Văn
phòng sau thực địa
|
I
|
Độ sâu 0 -
30m nước
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ
1:500.000
|
1,00
|
0,95
|
0,54
|
2
|
Tỷ lệ
1:100.000
|
1,16
|
1,10
|
0,65
|
3
|
Tỷ lệ 1:50.000
|
1,16
|
1,14
|
0,65
|
II
|
Độ sâu 30-100m
tỷ lệ 1:500.000
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
Chương 5.
CÔNG TÁC GIA CÔNG PHÂN
TÍCH MẪU
1. RỬA MUỐI MẪU TRẦM TÍCH BIỂN PHỤC VỤ GIA CÔNG PHÂN TÍCH QUANG
PHỔ PLASMA
1.1. Nội dung
công việc
a) Nhận mẫu, vào
sổ mẫu;
b) Chuẩn bị
thiết bị, vật tư, hóa chất;
c) Rửa muối;
d) Phân tích
kiểm tra lượng muối trong trầm tích.
1.2. Biên chế
lao động
Bảng
62
TT
|
Công
việc
|
CN4
(N2)
|
CN3
(N2)
|
CN1
(N2)
|
Nhóm
|
1
|
Rửa muối
|
1
|
1
|
1
|
3
|
1.3. Định mức
thời gian: 5,70 công nhóm/100 mẫu
1.4. Định mức
vật tư: tính cho 100 mẫu
Bảng
63
TT
|
Danh
mục vật liệu
|
ĐVT
|
Mức
|
1
|
Bút bi
|
cái
|
1
|
2
|
Bút chì đen
|
cái
|
1
|
3
|
Etiket
|
cái
|
100
|
4
|
Giấy A4
|
ram
|
0,1
|
5
|
Giấy gói mẫu
|
Tờ
|
10
|
6
|
Giấy lọc
|
Hộp
|
3
|
7
|
Giấy kẻ ngang
|
Tập
|
0,5
|
8
|
Hộp ghim dập
|
Hộp
|
0,1
|
9
|
Sổ 25 x 40 cm
|
Quyển
|
0,5
|
10
|
Tẩy
|
cái
|
0,1
|
11
|
Túi ni lông
đựng mẫu
|
kg
|
0,5
|
12
|
Bạc nitrat
(AgNO3)
|
g
|
150
|
13
|
Nước
|
m3
|
10
|
14
|
Nước cất
|
lít
|
10
|
1.5. Định mức
dụng cụ: ca/100 mẫu
Bảng
64
TT
|
Danh
mục dụng cụ
|
ĐVT
|
Số
lượng
|
Thời
hạn sử dụng (tháng)
|
Mức
sử dụng
|
1
|
Áo choàng BHLĐ
|
Bộ
|
3
|
12
|
80,00
|
2
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
2
|
60
|
53,33
|
3
|
Chậu nhôm f 50-70 cm
|
Cái
|
1
|
24
|
26,67
|
4
|
Đèn neon -
0,04kw
|
Bộ
|
4
|
24
|
106,67
|
5
|
Dép nhựa
|
Đôi
|
3
|
12
|
80,00
|
6
|
Găng tay cao
su
|
Đôi
|
3
|
1
|
80,00
|
7
|
Ghế tựa
|
Cái
|
3
|
60
|
80,00
|
8
|
Kệ mẫu
|
Cái
|
1
|
36
|
26,67
|
9
|
Khẩu trang
|
Cái
|
3
|
3
|
80,00
|
10
|
Ống tách thẩm
|
Cái
|
1
|
12
|
26,67
|
11
|
Khay đựng mẫu
inốc 40x40cm
|
Cái
|
2
|
60
|
53,33
|
12
|
Mũ choàng tóc
|
Cái
|
3
|
12
|
80,00
|
13
|
Quạt cây -
0,06kw
|
Cái
|
1
|
60
|
26,67
|
14
|
Quạt thông gió
- 0,04kw
|
Cái
|
1
|
36
|
26,67
|
15
|
Quạt trần -
0,1kw
|
Cái
|
1
|
60
|
26,67
|
16
|
Thùng nhựa
đựng nước 100 lít
|
Cái
|
1
|
24
|
26,67
|
17
|
Tủ đựng tài
liệu
|
Cái
|
1
|
60
|
26,67
|
18
|
Điện năng
|
kwh
|
|
|
7,50
|
2. PHÂN TÍCH MẪU BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐỒNG VỊ PHÓNG XẠ C14
2.1. Gia công
mẫu
2.1.1. Nội dung
công việc
a) Nhận mẫu, vào
sổ mẫu;
b) Phơi mẫu khô
tự nhiên: mẫu được phơi trong điều kiện nhiệt độ phòng, tránh ánh nắng trực tiếp;
c) Gia công mẫu:
xử lý thô tách tạp chất bằng phương pháp cơ học: nghiền, sàng, lọc, tuyển nước;
d) Lấy mẫu, cân
mẫu: cân khối lượng mẫu khoảng 200g đưa vào phân tích và mẫu lưu;
đ) Sửa chữa nhỏ
và bảo dưỡng thiết bị.
2.1.2. Biên chế
lao động
Bảng
65
TT
|
Công
việc
|
CN6
|
Nhóm
|
1
|
Công nhân mẫu
|
1
|
1
|
2.1.3. Định mức
thời gian: 0,68 công/mẫu
2.1.4. Định
mức vật tư: tính cho 1 mẫu
Bảng
66
TT
|
Danh
mục vật liệu
|
ĐVT
|
Mức
|
1
|
Bút bi
|
Cái
|
0,01
|
2
|
Bút chì đen
|
Cái
|
0,01
|
3
|
Cặp 3 dây
|
Cái
|
0,01
|
4
|
Chổi quét mẫu
|
Cái
|
0,03
|
5
|
Cồn dán
|
Lọ
|
0,005
|
6
|
Dầu bôi trơn
|
Lít
|
0,003
|
7
|
Đĩa nghiền
|
Cái
|
0,01
|
8
|
Etiket
|
Cái
|
1
|
9
|
Giấy A4
|
Ram
|
0,001
|
10
|
Giấy gói mẫu
|
Tờ
|
0,1
|
11
|
Giấy kẻ ngang
|
Tập
|
0,005
|
12
|
Hộp ghim dập
|
Hộp
|
0,001
|
13
|
Má đập hàm
|
Cái
|
0,02
|
14
|
Mực in laser
|
Hộp
|
0,0002
|
15
|
Nhũ xóa
|
Hộp
|
0,001
|
16
|
Nước
|
m3
|
0,1
|
17
|
Sổ 25 x 40cm
|
Quyển
|
0,005
|
18
|
Tẩy
|
Cái
|
0,001
|
19
|
Túi ni lông
đựng mẫu
|
Kg
|
0,005
|
2.1.5. Định mức
dụng cụ: ca/mẫu
Bảng
67
TT
|
Danh
mục dụng cụ
|
ĐVT
|
Số
lượng
|
Thời
hạn sử dụng (tháng)
|
Mức
sử dụng
|
1
|
Áo choàng BHLĐ
|
Bộ
|
1
|
12
|
0,68
|
2
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
1
|
60
|
0,68
|
3
|
Chậu nhôm f 50-70 cm
|
Cái
|
1
|
24
|
0,68
|
4
|
Cối chày sắt
giã mẫu
|
Bộ
|
1
|
60
|
0,68
|
5
|
Đèn neon -
0,04kw
|
Bộ
|
2
|
24
|
1,36
|
6
|
Dép nhựa
|
Đôi
|
1
|
12
|
0,68
|
7
|
Găng tay cao
su
|
Đôi
|
1
|
1
|
0,68
|
8
|
Ghế tựa
|
Cái
|
1
|
60
|
0,68
|
9
|
Kệ mẫu
|
Cái
|
1
|
36
|
0,68
|
10
|
Khẩu trang
|
Cái
|
1
|
3
|
0,68
|
11
|
Khay đựng mẫu
inốc 40x40cm
|
Cái
|
2
|
60
|
1,36
|
12
|
Máy tính bỏ
túi
|
Cái
|
1
|
24
|
0,68
|
13
|
Mũ choàng tóc
|
Cái
|
1
|
12
|
0,68
|
14
|
Quạt cây -
0,06kw
|
Cái
|
1
|
60
|
0,68
|
15
|
Quạt thông gió
- 0,04kw
|
Cái
|
1
|
36
|
0,68
|
16
|
Quạt trần -
0,1kw
|
Cái
|
1
|
60
|
0,68
|
17
|
Rây mẫu
|
Bộ
|
1
|
24
|
0,68
|
18
|
Thùng đãi mẫu
thể tích 50 dm3
|
Cái
|
1
|
24
|
0,68
|
19
|
Tủ đựng tài
liệu
|
Cái
|
1
|
60
|
0,68
|
20
|
Điện năng
|
kwh
|
|
|
7,5
|
2.1.6. Định mức
thiết bị: ca/100 mẫu
Bảng
68
TT
|
Danh
mục thiết bị
|
ĐVT
|
Số
lượng
|
Công
suất
|
Mức
sử dụng
|
1
|
Máy nghiền
rung
|
Cái
|
1
|
1,2kw
|
0,68
|
2
|
Máy xiết đĩa
|
Cái
|
1
|
2,2kw
|
0,68
|
3
|
Máy vi tính
|
Cái
|
1
|
0,4kw
|
0,68
|
2.2. Phân tích
mẫu
2.2.1. Nội dung
công việc
a) Nhận mẫu;
b) Chuẩn bị mẫu,
chế hóa mẫu;
c) Chuẩn bị hóa
chất;
d) Xử lý hóa
học;
đ) Phân tích
đồng vị phóng xạ C14;
e) Đánh máy và
in kết quả phân tích;
g) Sửa chữa nhỏ,
bảo dưỡng và hiệu chỉnh dụng cụ, thiết bị;
h) Bảo quản kết
quả phân tích, lưu mẫu phân tích.
2.2.2. Biên chế
lao động
Bảng
69
TT
|
Công
việc
|
KSC4
|
KS4
|
KTV6
|
1
|
Vận hành và
bảo dưỡng hệ đo phóng xạ (kỹ sư điện tử)
|
1
|
|
|
2
|
Vận hành và
bảo dưỡng hệ thống tạo chân không tủ sấy, lò nung trong phòng thí nghiệm (kỹ
sư cơ khí)
|
|
1
|
|
3
|
Gia công xử lý
mẫu
|
|
|
1
|
4
|
Chuẩn máy và
đo đạc
|
|
|
1
|
5
|
Phân tích xử
lý thông tin và minh giải kết quả (kỹ sư hóa học)
|
1
|
|
|
2.2.3. Định mức
thời gian: công nhóm/mẫu
2.2.4. Định mức
vật tư: tính cho 1 mẫu
Bảng
70
TT
|
Danh
mục vật liệu
|
ĐVT
|
Mức
tiêu hao
|
1
|
Phophopenta
oxyt (P2O5)
|
Hộp
|
1
|
2
|
Benzen (PA)
|
Chai
|
1
|
3
|
Lithium metal
|
Hộp
|
1
|
4
|
Acide HNO3
|
Chai
|
1
|
5
|
Acide H3PO4
|
Chai
|
1
|
6
|
Nitơ lỏng
|
Bình
|
2
|
7
|
NaOH
|
Kg
|
2
|
8
|
Aceton
|
Lít
|
3
|
9
|
Nitơ khí
|
Bình
|
2
|
10
|
Scintilation
PPO+POP
|
Mẫu
|
12
|
11
|
Acide HCl
|
Chai
|
2
|
12
|
CuO
|
Hộp
|
1
|
13
|
PbO
|
Hộp
|
1
|
2.2.5. Định mức
dụng cụ: ca/mẫu
Bảng
71
TT
|
Danh
mục dụng cụ
|
ĐVT
|
Số
lượng
|
Thời
hạn sử dụng (tháng)
|
Mức
sử dụng
|
1
|
Ampekế 20A
|
cái
|
1
|
36
|
10,00
|
2
|
Bàn để dụng cụ
thí nghiệm
|
cái
|
3
|
60
|
30,00
|
3
|
Bàn làm việc
|
cái
|
5
|
60
|
20,00
|
4
|
Bàn máy vi
tính
|
cái
|
2
|
60
|
20,00
|
5
|
Bếp điện 1kw
|
cái
|
1
|
36
|
10,00
|
6
|
Bình cân
|
cái
|
1
|
12
|
10,00
|
7
|
Bình cầu đáy
bằng 2000ml
|
cái
|
1
|
6
|
10,00
|
8
|
Bình chống ẩm
|
cái
|
1
|
60
|
10,00
|
9
|
Bình định mức
100ml
|
cái
|
1
|
1
|
10,00
|
10
|
Bình định mức
250ml
|
cái
|
1
|
1
|
10,00
|
11
|
Bình Keldal
500 ml
|
cái
|
1
|
12
|
10,00
|
12
|
Bình nhỏ giọt
100-120ml
|
cái
|
1
|
1
|
10,00
|
13
|
Bình tam giác
250ml
|
cái
|
1
|
6
|
10,00
|
14
|
Bình thép chứa
khí 40 lít
|
cái
|
1
|
96
|
10,00
|
15
|
Cân kỹ thuật
|
cái
|
1
|
60
|
10,00
|
16
|
Cầu dao điện
nhỏ
|
cái
|
1
|
24
|
10,00
|
17
|
Cầu dao điện
tổng
|
cái
|
1
|
24
|
10,00
|
18
|
Chai đựng hóa
chất
|
cái
|
4
|
1
|
40,00
|
19
|
Chén sứ 20ml
|
cái
|
5
|
1
|
50,00
|
20
|
Cốc thủy tinh
chịu nhiệt 50ml
|
cái
|
5
|
1
|
50,00
|
21
|
Công tơ điện 2
pha
|
cái
|
1
|
86
|
10,00
|
22
|
Đèn neon -
0,04kw
|
cái
|
6
|
86
|
60,00
|
23
|
Dép nhựa
|
đôi
|
5
|
24
|
50,00
|
24
|
Đồng hồ bấm
giây
|
cái
|
2
|
12
|
20,00
|
25
|
Đồng hồ treo
tường
|
cái
|
1
|
24
|
10,00
|
26
|
Đũa thủy tinh l
= 30 cm
|
cái
|
2
|
36
|
20,00
|
27
|
Dụng cụ sửa
chữa cơ khí
|
bộ
|
1
|
1
|
10,00
|
28
|
Găng tay cao
su
|
đôi
|
5
|
36
|
50,00
|
29
|
Ghế tựa
|
cái
|
5
|
1
|
50,00
|
30
|
Ghế xoay
|
cái
|
2
|
60
|
30,00
|
31
|
Giá để mẫu
|
cái
|
1
|
48
|
10,00
|
32
|
Giá đỡ burét
|
cái
|
2
|
60
|
20,00
|
33
|
Kẹp càng cua
đỡ buret
|
cái
|
2
|
80
|
20,00
|
34
|
Khay đựng mẫu
inốc 40 x 40cm
|
cái
|
2
|
24
|
20,00
|
35
|
Khay sắt tráng
men 20x30cm
|
cái
|
2
|
48
|
20,00
|
36
|
Kìm kẹp chén
nung
|
cái
|
2
|
4
|
20,00
|
37
|
Lò phân tích
lưu huỳnh LK 402-2kw
|
cái
|
1
|
48
|
10,00
|
38
|
Máy hút bụi -
1,5kw
|
cái
|
1
|
60
|
10,00
|
39
|
Máy tính bỏ
túi
|
cái
|
1
|
60
|
10,00
|
40
|
Micro buret
0,5ml
|
cái
|
1
|
60
|
10,00
|
41
|
Môtơ tủ hút
hơi độc
|
cái
|
1
|
24
|
10,00
|
42
|
Mũ bao tóc
trắng
|
cái
|
5
|
2
|
50,00
|
43
|
Mũ bịt đầu kẹp
|
đôi
|
2
|
60
|
20,00
|
44
|
Ổn áp
|
cái
|
1
|
60
|
10,00
|
45
|
Phễu thủy tinh
|
cái
|
2
|
1,5
|
20,00
|
46
|
Pipet bầu 50
ml
|
cái
|
2
|
1,5
|
20,00
|
47
|
Pipet thẳng
chia độ 0,1 ml
|
cái
|
2
|
1
|
20,00
|
48
|
Quả bóp cao su
|
quả
|
1
|
1
|
10,00
|
49
|
Quần áo Blu
|
bộ
|
5
|
12
|
50,00
|
50
|
Quạt thông gió
- 0,04kw
|
cái
|
2
|
60
|
20,00
|
51
|
Quạt trần -
0,1kw
|
cái
|
2
|
60
|
20,00
|
52
|
Thùng nhựa có
nắp 100 lít
|
cái
|
1
|
60
|
10,00
|
53
|
Tủ đựng tài
liệu
|
cái
|
1
|
60
|
10,00
|
54
|
Tủ gỗ đựng hóa
chất
|
cái
|
1
|
60
|
10,00
|
55
|
Tủ lạnh -
0,1kw
|
cái
|
1
|
60
|
10,00
|
56
|
USB
|
cái
|
3
|
24
|
30,00
|
57
|
Vôn kế
|
cái
|
1
|
60
|
10,00
|
2.2.6. Định mức
thiết bị: ca/mẫu
Bảng
72
TT
|
Danh
mục thiết bị
|
ĐVT
|
Số
lượng
|
Công
suất
|
Mức
sử dụng
|
1
|
Máy đo phóng
xạ bêta phong thấp
|
cái
|
1
|
2kw
|
10,00
|
2
|
Máy tổng hợp
benzen
|
cái
|
1
|
2kw
|
10,00
|
3
|
Tủ hút độc
|
cái
|
1
|
2kw
|
10,00
|
4
|
Bơm chân không
(10-4 torr)
|
cái
|
1
|
1kw
|
10,00
|
5
|
Máy chưng cất
nước cất
|
cái
|
1
|
0,1kw
|
10,00
|
6
|
Máy nén khí
|
cái
|
1
|
0,1kw
|
10,00
|
7
|
Thiết bị kích
nổ áp lực cao
|
cái
|
1
|
0,1kw
|
10,00
|
8
|
Máy giữ lạnh
|
cái
|
1
|
0,1kw
|
10,00
|
9
|
Máy tạo đá khô
|
cái
|
1
|
0,1kw
|
10,00
|
10
|
Máy khuấy từ
|
cái
|
1
|
0,1kw
|
10,00
|
11
|
Buồng đốt chân
không
|
cái
|
1
|
0,1kw
|
10,00
|
12
|
Thiết bị thủy
phân mẫu
|
cái
|
1
|
0,1kw
|
10,00
|
13
|
Thiết nung
chân không
|
cái
|
1
|
0,1kw
|
10,00
|
14
|
Thiết bị hoạt
hóa chất xúc tác
|
cái
|
1
|
0,1kw
|
10,00
|
15
|
Lò nung mẫu
(400-9000C)
|
cái
|
1
|
0,1kw
|
10,00
|
16
|
Tủ sấy mẫu
(<3000C)
|
cái
|
1
|
0,1kw
|
10,00
|
17
|
Buồng trime hóa
|
cái
|
1
|
0,1kw
|
10,00
|
18
|
Buồng chuẩn
phóng xạ anpha
|
cái
|
1
|
0,1kw
|
10,00
|
19
|
Buồng chuẩn
phóng xạ bêta
|
cái
|
1
|
0,1kw
|
10,00
|
20
|
Thiết bị hồi
lưu khí oxy
|
cái
|
1
|
0,1kw
|
10,00
|
21
|
Kính hiển vi,
máy ảnh, máy
|
cái
|
1
|
0,1kw
|
10,00
|
22
|
Máy điều hòa
|
cái
|
2
|
2,5kw
|
20,00
|
3. PHÂN TÍCH MẪU BẰNG PHƯƠNG PHÁP SẮC KHÍ KHỐI PHỔ VÀ CỘNG KẾT
ĐIỆN TỬ
3.1. Nội dung
công việc
a) Nhận mẫu;
b) Chuẩn bị hóa
chất;
c) Phá mẫu chuẩn
bị phân tích: chiết Soclex, cất cô quay chân không, làm sạch mẫu;
d) Đo trên máy
GC-MS và GC-ECD: khởi động máy, đo chuẩn, đo mẫu, dựng đường chuẩn;
đ) Đánh máy và
in kết quả phân tích;
e) Sửa chữa nhỏ,
bảo dưỡng và hiệu chỉnh dụng cụ, thiết bị;
h) Bảo quản kết
quả phân tích, lưu mẫu phân tích.
3.2. Biên chế
lao động
Bảng
73
TT
|
Công
việc
|
KSC4
|
KS4
|
KTV6
|
1
|
Đo trên máy GC-MS
và GC-ECD, xử lý thông tin và minh giải kết quả (kỹ sư chính hóa phân tích)
|
1
|
|
|
2
|
Phá mẫu (kỹ sư
hóa phân tích)
|
|
1
|
|
3
|
Hỗ trợ phá mẫu
|
|
|
1
|
3.3. Định mức
thời gian: 3 công nhóm/mẫu
3.4. Định mức
vật tư: tính cho 1 mẫu
Bảng
74
TT
|
Danh
mục hóa chất
|
ĐVT
|
Mức
tiêu hao
|
1
|
Nexan
|
lít
|
1
|
2
|
Metanol
|
lít
|
0,2
|
3
|
Aceton
|
lít
|
0,2
|
4
|
Cu
|
g
|
2
|
5
|
H2SO4
|
lít
|
0,01
|
6
|
Cột Floricil
|
Cột
|
1
|
7
|
Na2SO4
|
g
|
2
|
8
|
Giấy lọc
|
tờ
|
5
|
9
|
Nước cất
|
lít
|
2
|
3.5. Định mức
dụng cụ: ca/mẫu
Bảng
75
TT
|
Danh
mục dụng cụ
|
ĐVT
|
Số
lượng
|
Thời
hạn sử dụng (tháng)
|
Mức
sử dụng
|
1
|
Ampekế 20A
|
cái
|
1
|
36
|
3,00
|
2
|
Bàn để dụng cụ
thí nghiệm
|
cái
|
3
|
60
|
9,00
|
3
|
Bàn làm việc
|
cái
|
3
|
60
|
6,00
|
4
|
Bàn máy vi
tính
|
cái
|
3
|
60
|
6,00
|
5
|
Bếp điện 1kw
|
cái
|
1
|
36
|
3,00
|
6
|
Bình cầu đáy
bằng 2000ml
|
cái
|
1
|
6
|
3,00
|
7
|
Bình định mức
100ml
|
cái
|
1
|
1
|
3,00
|
8
|
Bình định mức
250ml
|
cái
|
1
|
1
|
3,00
|
9
|
Bình Keldal
500 ml
|
cái
|
1
|
12
|
3,00
|
10
|
Bình nhỏ giọt
100-120ml
|
cái
|
1
|
1
|
3,00
|
11
|
Bình tam giác
250ml
|
cái
|
1
|
6
|
3,00
|
12
|
Bình thép chứa
khí 40 lít
|
cái
|
1
|
96
|
3,00
|
13
|
Cân kỹ thuật
|
cái
|
1
|
60
|
3,00
|
14
|
Cầu dao điện
nhỏ
|
cái
|
1
|
24
|
3,00
|
15
|
Cầu dao điện
tổng
|
cái
|
1
|
24
|
3,00
|
16
|
Chai đựng hóa
chất
|
cái
|
4
|
1
|
12,00
|
17
|
Chén sứ 20ml
|
cái
|
5
|
1
|
15,00
|
18
|
Cốc thủy tinh
chịu nhiệt 50ml
|
cái
|
5
|
1
|
15,00
|
19
|
Đèn neon -
0,04kw
|
cái
|
6
|
86
|
18,00
|
20
|
Dép nhựa
|
đôi
|
3
|
24
|
9,00
|
21
|
Đồng hồ treo
tường
|
cái
|
1
|
24
|
3,00
|
22
|
Đũa thủy tinh
l = 30 cm
|
cái
|
2
|
36
|
6,00
|
23
|
Dụng cụ sửa
chữa cơ khí
|
bộ
|
1
|
1
|
3,00
|
24
|
Găng tay cao
su
|
đôi
|
3
|
36
|
9,00
|
25
|
Ghế xoay
|
cái
|
3
|
60
|
9,00
|
26
|
Giá để mẫu
|
cái
|
1
|
48
|
3,00
|
27
|
Giá đỡ burét
|
cái
|
2
|
60
|
6,00
|
28
|
Kẹp càng cua
đỡ buret
|
cái
|
2
|
80
|
6,00
|
29
|
Khay đựng mẫu
inốc 40 x 40cm
|
cái
|
2
|
24
|
6,00
|
30
|
Micro buret
0,5ml
|
cái
|
1
|
60
|
3,00
|
31
|
Môtơ tủ hút
hơi độc
|
cái
|
1
|
24
|
3,00
|
32
|
Mũ bao tóc
trắng
|
cái
|
3
|
2
|
9,00
|
33
|
Phễu thủy tinh
|
cái
|
2
|
1,5
|
6,00
|
34
|
Pipet bầu 50
ml
|
cái
|
2
|
115
|
6,00
|
35
|
Pipet thẳng
chia độ 0,1 ml
|
cái
|
2
|
1
|
6,00
|
36
|
Quả bóp cao su
|
quả
|
1
|
1
|
3,00
|
37
|
Quần áo trắng
|
bộ
|
3
|
12
|
9,00
|
38
|
Quạt thông gió
- 0,04kw
|
cái
|
2
|
60
|
6,00
|
39
|
Quạt trần -
0,1kw
|
cái
|
2
|
60
|
6,00
|
40
|
Tủ đựng tài
liệu
|
cái
|
1
|
60
|
3,00
|
41
|
Tủ đựng hóa
chất
|
cái
|
1
|
60
|
3,00
|
42
|
Tủ lạnh -
0,1kw
|
cái
|
1
|
60
|
3,00
|
43
|
USB
|
cái
|
2
|
24
|
6,00
|
3.6. Định mức
thiết bị: ca/mẫu
Bảng
76
TT
|
Danh
mục thiết bị
|
ĐVT
|
Số
lượng
|
Công
suất
|
Mức
sử dụng
|
1
|
Máy đo GC-MS
và GC-ECD
|
cái
|
1
|
0,5kw
|
3,00
|
2
|
Bộ chiết
Soclex
|
Bộ
|
1
|
0,8kw
|
3,00
|
3
|
Máy khuấy siêu
tốc
|
Cái
|
1
|
2kw
|
3,00
|
4
|
Máy ly tâm
|
Cái
|
1
|
0,5kw
|
3,00
|
5
|
Bộ cô quay
chân không
|
Bộ
|
1
|
0,5kw
|
3,00
|
6
|
Máy điều hòa
|
Cái
|
2
|
2,5kw
|
6,00
|
Thông tư 37/2010/TT-BTNMT về Định mức kinh tế - kỹ thuật cho 10 công tác điều tra địa chất khoáng sản biển và hải đảo do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 37/2010/TT-BTNMT ngày 14/12/2010 về Định mức kinh tế - kỹ thuật cho 10 công tác điều tra địa chất khoáng sản biển và hải đảo do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
4.098
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|