|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
34/2024/TT-BTNMT
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thị Phương Hoa
|
Ngày ban hành:
|
16/12/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 34/2024/TT-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 16 tháng 12 năm 2024
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH KỸ THUẬT VỀ
QUY TRÌNH XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU NỀN ĐỊA LÝ QUỐC GIA TỶ LỆ 1:50.000 BẰNG PHƯƠNG
PHÁP ĐO SÂU HỒI ÂM VÀ THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH ĐÁY BIỂN TỪ CƠ SỞ DỮ LIỆU NỀN
ĐỊA LÝ QUỐC GIA TỶ LỆ TƯƠNG ỨNG
Căn cứ
Luật Đo đạc và bản đồ ngày 14 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ
Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ;
Căn cứ
Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ;
Căn cứ
Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong
lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
Căn cứ
Nghị định số 68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề
nghị của Cục trưởng Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam;
Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định kỹ thuật về quy trình
xây dựng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000 bằng phương pháp đo
sâu hồi âm và thành lập bản đồ địa hình đáy biển từ cơ sở dữ liệu nền địa lý
quốc gia tỷ lệ tương ứng.
Chương
I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư
này quy định kỹ thuật về quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia
tỷ lệ 1:50.000 bằng phương pháp đo sâu hồi âm và thành lập bản đồ địa hình đáy
biển tỷ lệ 1:50.000 từ cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc tỷ lệ tương ứng.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
Thông tư
này áp dụng đối với các cơ quan quản lý, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quy
trình xây dựng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000 bằng phương
pháp đo sâu hồi âm và thành lập bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ tương ứng.
Điều
3. Giải thích từ ngữ và chữ viết tắt
1. Điểm
kiểm tra phương tiện đo biển là điểm có tọa độ và độ cao quốc gia được sử dụng
để đo dẫn độ cao đến điểm "0" trạm quan trắc mực nước, phục vụ việc
lắp đặt, kiểm tra hệ thống đo sâu trên tàu và làm trạm cố định trong trường hợp
đo động thời gian thực.
2. Điểm
"0" trạm quan trắc mực nước là điểm đặt thước đo mực nước hoặc thiết
bị đo triều ký tự động để thuận tiện cho việc thu nhận số liệu mực nước, trong
quá trình quan trắc, giá trị độ cao điểm này được quy ước = 0.
3. Đo sâu
hồi âm là phương pháp sử dụng sóng âm để đo độ sâu của nước.
4. GNSS
(Global Navigation Satellite System) là hệ thống dẫn đường bằng vệ tinh toàn
cầu.
5. DGNSS
(Differential Global Navigation Satellite System) là hệ thống dẫn đường sai
phân bằng vệ tinh toàn cầu.
6. RTK
(Real Time Kinematic) là công nghệ đo động thời gian thực.
7. SVS
(Sound Velocity Sensor) là loại máy đo tốc độ âm trong môi trường nước tại một
vị trí cụ thể, thường được lắp đặt cạnh đầu phát biến của máy đo sâu hồi âm đa
tia để xác định tốc độ âm tức thời tại vị trí của đầu phát biến.
8. SVP
(Sound Velocity Profiler) là loại máy đo tốc độ âm trong môi trường nước có thể
ghi lại giá trị tốc độ âm theo các độ sâu khác nhau, tạo thành một hồ sơ tốc độ
âm chi tiết theo chiều sâu của nước.
9. Raster
là cấu trúc dữ liệu dạng ô được sắp xếp theo hàng cột để lưu hình ảnh số. Cấu
trúc Raster được sử dụng là một trong các định dạng của mô hình số độ cao;
trong đó, mỗi ô được tham chiếu bởi vị trí tọa độ X, Y và lưu trữ một giá trị
số đại diện cho một thuộc tính địa lý (giá trị độ cao).
10. GDB
(Geodatabase) là một định dạng lưu trữ cơ sở dữ liệu của cơ sở dữ liệu nền địa
lý quốc gia.
11.
GeoTIFF là tệp ảnh số có phần mở rộng là *.tif gắn với tọa độ của các đối tượng
địa lý trong một hệ tọa độ xác định.
12. GeoPDF
là tệp dữ liệu có phần mở rộng là *.pdf gắn với tọa độ của các đối tượng địa lý
trong một hệ tọa độ xác định. Tệp GeoPDF chứa dữ liệu không gian và thuộc tính
của các đối tượng địa lý.
Chương
II
THU NHẬN DỮ
LIỆU NỀN ĐỊA LÝ QUỐC GIA TỶ LỆ 1:50.000 BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO SÂU HỒI ÂM
Điều
4. Cơ sở toán học
1. Dữ liệu
nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000 được thu nhận thống nhất trên Hệ quy chiếu
và Hệ tọa độ quốc gia VN-2000, múi chiếu, kinh tuyến trục thực hiện theo quy
định tại Thông tư số 973/2001/TT-TCĐC ngày 20 tháng 6 năm 2001 của Tổng cục Địa
chính hướng dẫn áp dụng hệ quy chiếu và hệ tọa độ quốc gia VN-2000.
2. Hệ độ
cao sử dụng là hệ độ cao quốc gia.
Điều
5. Quy trình thu nhận dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000 bằng phương
pháp đo sâu hồi âm
Việc thu
nhận dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000 bằng phương pháp đo sâu hồi âm
thực hiện theo quy trình tại Hình 1 dưới đây.
Hình 1: Sơ đồ quy
trình thu nhận dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000 bằng phương pháp đo
sâu hồi âm
Điều
6. Công tác chuẩn bị
1. Chuẩn
bị các phương tiện đo cần thiết bao gồm các phương tiện đo cơ bản: phương tiện
đo sâu hồi âm, máy thu GNSS, máy thu DGNSS, la bàn số, máy đo tốc độ âm, máy
cải chính sóng và các phương tiện đo khác gồm máy toàn đạc điện tử, máy và mia
thủy chuẩn, thước thép, thiết bị đo triều ký tự động, thiết bị đồng bộ hóa thời
gian. Các phương tiện đo này cần được kiểm tra hoạt động ổn định trước khi đưa
vào sử dụng. Các phương tiện đo cơ bản phải có các thông số kỹ thuật đảm bảo
các yêu cầu sau:
a) Phương
tiện đo sâu hồi âm đơn tia hoặc đa tia độ chính xác đo sâu ≤ ± (18 cm + 0,1 %
h). Trong đó: h là độ sâu tính bằng m;
b) Máy thu
GNSS phải có độ chính xác như sau:
Khi đo
tĩnh, độ chính xác đo mặt bằng ≤ ± 5 mm + 0,5 ppm RMS, độ chính xác đo độ cao ≤
± 5 mm + 1 ppm RMS;
Khi sử
dụng DGNSS, độ chính xác đo mặt bằng ≤ ± 0,25 m + 1 ppm RMS, độ chính xác đo độ
cao ≤ ± 0,5 m + 1 ppm RMS;
Khi sử
dụng RTK, độ chính xác đo mặt bằng ≤ ± 10 mm + 1 ppm RMS, độ chính xác đo độ
cao ≤ ± 20 mm + 1 ppm RMS;
c) La bàn
số có độ chính xác đo hướng ≤ ± 0,5º;
d) Máy đo
tốc độ âm có độ chính xác đo tốc độ âm ≤ ± 0,25 m/s;
đ) Máy cải
chính sóng có độ chính xác đo sóng ≤ ± 5 cm hoặc 5% độ cao sóng.
2. Chuẩn
bị máy tính, phần mềm phục vụ thu nhận và xử lý dữ liệu.
3. Liên hệ
với địa phương và các cơ quan chức năng có liên quan để thông báo, phối hợp
triển khai thực hiện. Đảm bảo công tác an toàn lao động, chuẩn bị nơi neo đậu
tàu, phương án cung ứng lương thực, thực phẩm, xăng dầu, nước ngọt.
4. Chuẩn
bị, thu thập các tài liệu khác có liên quan đến khu vực thi công gồm: cơ sở dữ
liệu nền địa lý quốc gia, bản đồ địa hình quốc gia, bản đồ địa hình đáy biển,
hải đồ các tỷ lệ có trong khu vực đo và các thông tin dữ liệu chuyên ngành
khác.
Điều
7. Thiết kế tuyến đo sâu
1. Trường
hợp sử dụng phương tiện đo sâu hồi âm đơn tia
a) Căn cứ
bản đồ địa hình đáy biển hoặc hải đồ có trong khu vực đo tiến hành thiết kế các
tuyến đo sâu. Tuyến đo sâu được thiết kế ưu tiên song song với hướng dốc địa
hình của khu vực đo;
b) Khoảng
cách giữa các tuyến đo sâu là 500 m ngoài thực địa. Trường hợp khu vực đo có
địa hình đặc biệt đáy biển như: khe rãnh máng ngầm, núi lửa dưới biển, sườn đất
ngầm dốc đứng hoặc các bãi chìm thì được phép thiết kế tuyến đo sâu với khoảng
cách nhỏ hơn để dữ liệu thu nhận mô tả được chính xác địa hình đáy biển;
c) Trường
hợp phạm vi thi công tiếp giáp với các khu vực đã được xây dựng cơ sở dữ liệu
nền địa lý quốc gia, bản đồ địa hình đáy biển có cùng tỷ lệ hoặc có tỷ lệ lớn
hơn thì phải thiết kế tuyến đo sâu đảm bảo độ chồng phủ với khu vực lân cận tối
thiểu 500 m;
d) Hướng
tuyến đo sâu kiểm tra thiết kế ưu tiên vuông góc với hướng tuyến đo sâu. Các
tuyến đo sâu kiểm tra phải phân bố đều trên phạm vi khu vực đo, tổng chiều dài
các tuyến đo sâu kiểm tra không được nhỏ hơn 10% tổng chiều dài các tuyến đo
sâu.
2. Trường
hợp sử dụng phương tiện đo sâu hồi âm đa tia
a) Đo sâu
hồi âm đa tia theo tuyến
Khi độ
rộng trung bình dải quét đa tia của khu vực đo ≤ 500 m thì các tuyến đo sâu,
tuyến đo kiểm tra được thiết kế như khoản 1 Điều này.
Độ rộng
trung bình dải quét đa tia của khu vực đo được tính theo công thức:
Trong đó:
W: độ rộng
trung bình dải quét đa tia (m);
d: độ sâu
trung bình khu vực đo (m);
α: góc mở
chùm tia (độ).
Khi độ
rộng trung bình dải quét đa tia của khu vực đo > 500 m thì phải thiết kế đo
quét phủ kín địa hình đáy biển theo điểm b khoản này.
b) Đo sâu
hồi âm đa tia quét phủ kín địa hình đáy biển
Sử dụng
bản đồ địa hình đáy biển hoặc hải đồ có trong khu vực đo tiến hành thiết kế các
tuyến đo sao cho đảm bảo quét phủ kín địa hình đáy biển. Hướng tuyến đo sâu ưu
tiên thiết kế vuông góc với hướng dốc địa hình của khu vực đo.
Độ chồng
phủ giữa 2 dải quét liền kề phải ≥ 5% độ rộng của dải quét nhỏ hơn trong 2 dải
quét liền kề đó. Khoảng cách trung bình giữa các tuyến đo sâu được xác định
theo công thức:
Trong đó:
W: độ rộng
trung bình dải quét đa tia (m);
L: khoảng
cách trung bình giữa các tuyến đo sâu (m);
p: độ
chồng phủ giữa 2 dải quét liền kề.
Trường hợp
phạm vi thi công tiếp giáp với các khu vực đã được xây dựng cơ sở dữ liệu nền
địa lý quốc gia, bản đồ địa hình đáy biển có cùng tỷ lệ hoặc có tỷ lệ lớn hơn
thì phải thiết kế tuyến đo sâu đảm bảo độ chồng phủ với khu vực lân cận tối
thiểu 500 m.
Điều
8. Xây dựng điểm kiểm tra phương tiện đo biển
1. Điểm
kiểm tra phương tiện đo biển phải được xây dựng gần khu vực thi công, đảm bảo
thuận tiện đo dẫn độ cao đến điểm "0" trạm quan trắc mực nước và lắp
đặt, kiểm tra hệ thống đo sâu trên tàu hoặc sử dụng để làm trạm cố định trong
trường hợp đo RTK.
2. Điểm
kiểm tra phương tiện đo biển phải được đo nối với các điểm tọa độ, độ cao quốc
gia. Độ chính xác về tọa độ, độ cao điểm kiểm tra phương tiện đo biển tương
đương với điểm khống chế tọa độ, độ cao của lưới cơ sở cấp 1.
3. Quy
cách, kích thước mốc, tường vây điểm kiểm tra phương tiện đo biển được thực
hiện theo quy định tại điểm 1 Phụ lục 1 của Thông tư số
68/2015/TT- BTNMT ngày 22 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định kỹ thuật đo đạc trực tiếp địa hình phục vụ thành lập bản đồ
địa hình và cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1:500, 1:1000, 1:2000, 1:5000.
4. Trường
hợp gần khu vực thi công đã có các điểm tọa độ, độ cao quốc gia thì được phép
sử dụng các điểm đó để làm điểm kiểm tra phương tiện đo biển.
Điều
9. Lắp đặt, kiểm tra, hiệu chỉnh các phương tiện đo biển
1. Các
phương tiện đo biển trước khi đưa vào sử dụng phải được kiểm tra, hiệu chỉnh
theo quy định tại Chương II của Thông tư số 27/2011/TT-BTNMT ngày 20 tháng 7
năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về việc kiểm nghiệm
và hiệu chỉnh một số thiết bị đo đạc bản đồ biển.
2. Lắp đặt
phương tiện đo và các thiết bị trên tàu
Phương
tiện đo sâu hồi âm và các thiết bị phục vụ đo biển phải được lắp cố định trên
tàu theo yêu cầu kỹ thuật sau:
a) Ăng ten
thu của phương tiện đo DGNSS, la bàn số, máy cải chính sóng được lắp đặt ở
những vị trí thuận lợi, tránh ảnh hưởng bởi các loại sóng điện từ;
b) Đầu
phát biến của phương tiện đo sâu hồi âm được lắp đặt ngập tối thiểu 0,50 m so
với mặt nước; độ ngập đầu phát biến được đo chính xác đến cm;
c) Máy cải
chính sóng được lắp đặt tại vị trí gần khu vực trọng tâm của tàu, góc lệch giữa
trục của máy so với trục tàu không được vượt quá ± 5º;
d) La bàn
số được lắp đặt cố định trên bề mặt bằng phẳng. Góc lệch giữa trục la bàn so
với trục tàu không được vượt quá ± 5º;
đ) Trường
hợp sử dụng phương tiện đo sâu hồi âm đa tia thì phải lắp đặt thêm máy đo tốc
độ âm SVS cạnh đầu phát biến để xác định tốc độ âm tức thời tại vị trí của đầu
phát biến.
3. Đo đạc,
xác định chính xác vị trí các phương tiện đo sâu và các thiết bị khác sau lắp
đặt trong một hệ tọa độ quy ước có gốc tọa độ là trọng tâm của tàu, có trục Y
là trục trùng với hướng mũi tàu, trục X vuông góc với trục Y có hướng sang
phải.
4. Vị trí
của các điểm đặt phương tiện đo và thiết bị khác được xác định tối thiểu ba
(03) lần bằng thước thép hoặc máy toàn đạc điện tử. Sai số vị trí của các điểm này
so với gốc tọa độ quy ước không được vượt quá ± 2 cm.
5. Kiểm
tra toàn bộ hệ thống phương tiện đo sâu: sau khi kết nối toàn bộ các phương
tiện, thiết bị với phần mềm đo sâu, hệ thống phương tiện đo sâu hồi âm đơn tia,
đa tia còn phải được kiểm tra, hiệu chỉnh theo quy định tại Chương
III của Thông tư số 27/2011/TT-BTNMT.
Điều
10. Quan trắc mực nước
1. Trạm
quan trắc mực nước được xây dựng tại vị trí lưu thông tự do với biển, hạn chế
tối đa ảnh hưởng của sóng; có cấu trúc địa chất ổn định, không gây sụt, lún; an
toàn, thuận lợi khi quan trắc; đảm bảo hoạt động, ổn định và đo được mực nước
thấp nhất và cao nhất trong suốt quá trình quan trắc. Khoảng cách giữa hai trạm
quan trắc mực nước liền kề không lớn hơn 50 km.
2. Điểm
“0” trạm quan trắc mực nước được đo nối tọa độ, độ cao với các điểm kiểm tra
phương tiện đo biển hoặc điểm tọa độ, độ cao quốc gia có trong khu vực thi công.
Sai số trung phương xác định tọa độ điểm "0" trạm quan trắc mực nước
≤ 25 m. Độ chính xác xác định độ cao điểm “0” trạm quan trắc mực nước tương
đương với độ cao kỹ thuật.
3. Trường
hợp tại một trạm quan trắc mực nước không đảm bảo quan trắc đầy đủ sự biến
thiên của mực nước, được phép xây dựng nhiều hơn một trạm quan trắc mực nước
tại khu vực đó để đảm bảo quan trắc được đầy đủ mực nước cho mọi thời điểm của
quá trình đo.
4. Sử dụng
phương pháp quan trắc mực nước bằng thước có chia vạch đến cm hoặc quan trắc
mực nước bằng thiết bị triều ký tự động.
5. Quy
định về đọc mực nước trên thước đo
a) Mực
nước được đọc tới cm, ghi đầy đủ vào sổ Quan trắc mực nước và xây dựng đồ thị
biến thiên mực nước hàng ngày;
b) Khoảng
thời gian giữa hai lần đọc mực nước trên thước đo là 30 phút và đọc tại thời điểm
tròn giờ hoặc tròn 30 phút. Trong khoảng thời gian 30 phút trước và sau điểm
triều cường hoặc triều kiệt thì phải đọc mực nước trên thước đo với giãn cách
10 phút một lần và đọc tại thời điểm tròn 10 phút;
c) Tại mỗi
thời điểm đọc mực nước phải đọc số 02 lần, lần thứ nhất đọc mực nước ở chân
sóng, lần thứ hai đọc mực nước ở đỉnh sóng; giá trị đo mực nước là giá trị
trung bình của hai lần đọc số;
d) Tại các
trạm quan trắc mực nước có nhiều hơn một thước quan trắc mực nước thì tại thời điểm
chuyển việc đọc mực nước từ thước quan trắc này sang thước quan trắc khác phải
đọc số đọc đồng thời trên cả hai thước; độ lệch giá trị đọc mực nước trên hai
thước không được vượt quá 1 cm;
đ) Số đọc
mực nước phải được ghi đầy đủ vào Sổ quan trắc mực nước theo Mẫu số 1 Phụ lục
II của Thông tư này.
6. Trường
hợp sử dụng thiết bị đo triều ký tự động thì số liệu mực nước là tệp số liệu
ghi trực tiếp trên thiết bị đo triều ký tự động với giãn cách giữa 02 lần ghi
số liệu không lớn hơn 10 phút.
7. Những
khu vực không có đủ điều kiện để quan trắc mực nước trực tiếp thì được phép sử
dụng mô hình số thủy triều để tính toán ra số liệu mực nước. Vị trí các điểm
cần xác định số liệu mực nước phải thuộc phạm vi khu vực thi công và phân bố
đều với mật độ tối thiểu 02 điểm/750 km2. Việc cải chính thủy triều
cho các điểm đo sâu phải sử dụng số liệu tối thiểu từ 02 điểm số liệu mực nước
gần nhất đã được xác định hoặc phù hợp nhất với phạm vi khu vực cần cải chính.
Điều
11. Đo sâu địa hình đáy biển
1. Trên cơ
sở các tuyến đo sâu và đo kiểm tra đã được thiết kế theo quy định tại Điều 7 của Thông tư này, thực hiện đo sâu và thu nhận thông tin
dữ liệu địa hình đáy biển.
2. Trước
khi thực hiện đo sâu cần xác định độ ngập đầu phát biến và nhập vào phần mềm đo
sâu. Độ ngập đầu phát biến là khoảng cách từ mặt nước đến mặt đáy của đầu phát
biến được xác định đến cm bằng thước thép. Trong quá trình thi công cần kiểm
tra thường xuyên giá trị này, đặc biệt là khi trọng tải của tàu có sự thay đổi.
3. Xác
định tốc độ âm tại khu vực thi công
a) Trong
phạm vi mỗi mảnh bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ 1:50.000 cần thành lập, sử dụng
bản đồ địa hình đáy biển hoặc hải đồ đã có trong khu vực đo để xác định vị trí
khu vực sâu nhất. Tại mỗi vị trí được xác định, thả máy đo tốc độ âm SVP theo
phương thẳng đứng để đo tốc độ âm theo các độ sâu khác nhau. Giãn cách về độ
sâu giữa 2 lần thu nhận dữ liệu tốc độ âm liên tiếp là 0,5 m;
b) Kết quả
đo tốc độ âm được lập thành tập kết quả xác định tốc độ âm theo Mẫu số 6 Phụ
lục II của Thông tư này;
c) Sử dụng
dữ liệu thu nhận tốc độ âm theo độ sâu để xử lý, tính toán số liệu đo sâu trong
phạm vi mảnh bản đồ địa hình đáy biển đó.
4. Thu
nhận dữ liệu đo sâu
a) Trường
hợp đo sâu hồi âm đơn tia hoặc đa tia theo tuyến, dữ liệu đo sâu địa hình thu
nhận theo từng tuyến đo. Độ lệch cho phép giữa tuyến đo sâu thực tế và tuyến đo
sâu theo thiết kế không được vượt quá 50 m ngoài thực địa;
b) Trường
hợp đo sâu hồi âm đa tia quét phủ kín địa hình đáy biển, dữ liệu đo sâu địa
hình được thu nhận theo từng dải quét. Trong quá trình đo, được phép thay đổi
hướng tuyến đo theo thiết kế nhưng phải đảm bảo dữ liệu thu được phủ kín địa
hình đáy biển;
c) Chỉ
thực hiện đo khi độ cao sóng trung bình ≤ 2 m. Trường hợp phát hiện dữ liệu đo
sâu hở sót hoặc không đảm bảo độ chính xác, độ tin cậy thì phải thực hiện đo bổ
sung ngay tại thực địa;
d) Trong
suốt quá trình đo sâu, các thông tin về tuyến đo sâu, đo kiểm tra phải được ghi
đầy đủ vào Sổ đo sâu theo Mẫu số 3 và Mẫu số 4 Phụ lục II của Thông tư này.
5. Vị trí
các điểm đo sâu được xác định bằng công nghệ DGNSS hoặc RTK. Trường hợp khu vực
đo sâu không nhận được tín hiệu cải chính phân sai DGNSS hoặc không thể áp dụng
được công nghệ RTK thì được phép sử dụng tín hiệu cải chính thuê bao từ các nhà
cung cấp dịch vụ nhưng phải đảm bảo độ chính xác xác định vị trí quy định tại khoản
6 Điều này.
6. Sai số
trung phương xác định vị trí mặt phẳng của các điểm độ sâu không vượt quá 15 m.
7. Sai số
trung phương độ sâu của điểm đo sâu xác định theo công thức không được vượt quá các giá trị
dưới đây:
a) ± 0,3 m
khi độ sâu đến 30 m;
b) 1,5 %
độ sâu khi độ sâu từ trên 30 m đến 100 m;
c) 2,5 %
độ sâu khi độ sâu lớn hơn 100 m.
Trong đó:
m: sai số
trung phương độ sâu của điểm đo sâu
n: là số
lượng điểm kiểm tra
∆: là số
chênh độ sâu được xác định như sau:
- Khi sử
dụng phương tiện đo sâu hồi âm đơn tia hoặc đo sâu hồi âm đa tia theo tuyến thì
∆ là số chênh giữa tuyến đo sâu và tuyến đo kiểm tra tại giao điểm của 02 tuyến
đo; độ sâu tại giao điểm này được nội suy từ 02 điểm đo sâu gần nhất trước và
sau giao điểm trên từng tuyến.
- Khi sử
dụng phương tiện đo sâu hồi âm đa tia quét phủ kín địa hình đáy biển thì ∆ là
số chênh độ sâu của các điểm trùng nhau thuộc phần dữ liệu chồng phủ giữa hai
dải quét liền kề; độ sâu tại các điểm này được xuất ra từ dữ liệu của các dải
quét theo mắt lưới ô vuông có kích thước 25 m x 25 m.
8. Sai số
giới hạn về độ sâu của điểm đo sâu không được phép vượt quá 2,5 lần sai số
trung phương. Số lượng các điểm kiểm tra có sai số lớn hơn 2,0 lần sai số trung
phương không vượt quá 5 % tổng số điểm kiểm tra. Trong mọi trường hợp các sai
số đều không được mang tính hệ thống.
9. Đối với
các khu vực biển ven bờ, ven đảo không thể đo sâu bằng phương tiện đo sâu hồi
âm, có thể thực hiện đo sâu đáy biển bằng một trong các phương pháp sau:
a) Sử dụng
sào đo sâu có khắc vạch đến cm để thực hiện đo sâu. Độ sâu được đọc trên sào đo
đến cm và phải thực hiện cải chính thủy triều cho dữ liệu đo sâu. Tọa độ của điểm
đo sào được xác định bằng công nghệ DGNSS. Độ sâu, tọa độ các điểm đo sâu bằng
sào phải được ghi đầy đủ vào Sổ đo sào theo Mẫu số 2 Phụ lục II của Thông tư
này;
b) Khi sử
dụng công nghệ RTK để xác định tọa độ, độ cao các điểm chi tiết địa hình đáy
biển thực hiện theo Điều 28 của Thông tư số 68/2015/TT-BTNMT
ngày 22 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ
thuật trong công tác đo đạc trực tiếp địa hình phục vụ việc lập bản đồ địa hình
và cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1:500, 1:1000, 1:2000, 1:5000; trường hợp sử
dụng dịch vụ dữ liệu của mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia thì thực hiện
theo quy định tại Điều 21 Phụ lục 09 và Phụ lục 10 của Thông
tư số 03/2020/TT- BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định kỹ thuật về mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia và Điều 29 của Thông tư số 68/2015/TT-BTNMT.
10. Khi
thực hiện đo sâu địa hình đáy biển theo quy định tại khoản 9 Điều này phải ưu
tiên thu nhận điểm đo sâu tại các vị trí mà địa hình có sự biến đổi để thể hiện
đúng, đầy đủ bề mặt địa hình. Trong mọi trường hợp mật độ điểm đo sâu phải đạt
từ 25 đến 30 điểm trên 01 km2.
Điều
12. Lấy mẫu chất đáy
1. Việc
lấy mẫu chất đáy chỉ được thực hiện theo yêu cầu đối với từng dự án cụ thể. Mẫu
chất đáy lấy bằng gàu múc, ống phóng hoặc có thể kết hợp với các phương pháp
giải đoán hình ảnh sonar.
2. Mật độ
lấy mẫu đảm bảo ít nhất 25 km2 có 1 mẫu
và phủ đều trên phạm vi thi công.
3. Việc
xác định vị trí điểm lấy mẫu chất đáy được quy định như đối với việc xác định
vị trí điểm đo sâu quy định tại khoản 5 Điều 11 của Thông tư này.
Sai số trung phương xác định vị trí mặt phẳng của các điểm lấy mẫu không vượt
quá 15 m. Vị trí điểm lấy mẫu thực tế so với thiết kế không được vượt quá 20 m.
4. Mẫu
chất đáy được phân tích tại thực địa và lưu hình ảnh chụp mẫu. Trường hợp cần
thiết thì phải lưu mẫu để phân tích thí nghiệm trong phòng. Các thông tin về
mẫu chất đáy phải được ghi đầy đủ vào Sổ lấy mẫu chất đáy theo Mẫu số 5 Phụ lục
II của Thông tư này.
Điều
13. Thu nhận dữ liệu thông tin thuộc tính của đối tượng địa lý và đo bù
1. Ngoài
những đối tượng địa lý được thu nhận đầy đủ về không gian, thuộc tính ngoài
thực địa thông qua phương pháp đo sâu hồi âm, lấy mẫu, các đối tượng địa lý
trên biển khác quy định tại Phụ lục I của Thông tư này phải được thu nhận đầy
đủ vị trí và các thông tin thuộc tính kèm theo từ các tài liệu được thu thập và
chuẩn bị tại khoản 4 Điều 6 của Thông tư này hoặc thu nhận
bằng phương pháp quan sát, ghi nhận đồng thời trong quá trình đo sâu hay bằng
các phương pháp đo đạc quy định tại khoản 9 Điều 11 của Thông tư
này, theo nguyên tắc sau:
a) Đối với
các đối tượng địa lý nổi trên mặt biển hoặc nửa nổi nửa chìm thì vị trí được
xác định bằng GNSS, chiều cao có thể được xác định bằng GNSS, thước thép hoặc
đo cao lượng giác. Đối tượng địa lý nửa nổi nửa chìm được đo đạc, xác định vị
trí khi đối tượng đó lộ rõ nhất trên biển;
b) Đối với
các đối tượng địa lý có đồ hình vẽ được theo tỷ lệ thì phải xác định vị trí
đường bao và tâm của công trình, địa vật đó; trường hợp đối tượng địa lý có
diện tích nhỏ không vẽ được theo tỷ lệ thì phải xác định vị trí tâm của đối
tượng đó bằng đo đạc trực tiếp hoặc tính toán gián tiếp;
c) Đối với
các đối tượng địa lý chìm hoàn toàn dưới mặt nước thì đối tượng đó được đo đạc,
xác định hình dạng, vị trí như quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Trường
hợp sử dụng phương tiện đo sâu hồi âm đơn tia, trong quá trình đo nếu phát hiện
có địa hình, địa vật đặc biệt cần tăng dày mật độ điểm đo sâu để thể hiện chi
tiết bề mặt địa hình đáy biển thì phải thực hiện đo bù. Việc đo bù được thực
hiện như đối với đo sâu địa hình đáy biển nhưng với khoảng cách giữa hai tuyến
đo liền kề từ 25 m - 50 m tùy thuộc đối tượng phát hiện và chỉ thực hiện trong
phạm vi địa hình, địa vật đặc biệt đó.
Điều
14. Xử lý số liệu đo sâu, lập mô hình số độ cao
1. Dữ liệu
đo sâu sau khi thu nhận phải được rà soát, loại bỏ các điểm có giá trị bất
thường trước khi đưa vào xử lý, tính toán.
2. Xử lý
số liệu đo sâu
a) Sử dụng
số liệu quan trắc mực nước thu nhận theo quy định tại Điều 10
của Thông tư này để thực hiện cải chính thủy triều cho số liệu đo sâu và số
liệu đo sâu kiểm tra;
b) Số liệu
đo sâu và số liệu đo sâu kiểm tra sau khi được cải chính thủy triều phải được
biên tập sao cho tại mỗi điểm đo sâu chi tiết phải có các giá trị tọa độ, độ
cao để phục vụ kiểm tra, đánh giá độ chính xác về độ sâu của điểm đo sâu theo 4.2.2, 4.2.3, 4.2.4 Phần II của QCVN 70:2022/BTNMT Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về về bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000 ban
hành kèm theo Thông tư số 06/2022/TT-BTNMT ngày 30 tháng 06 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường. Đối với số liệu đo sâu bằng phương tiện đo
sâu hồi âm đơn tia, chỉ thực hiện kiểm tra với các khu vực có độ dốc địa hình
< 5º. Kết quả kiểm tra, đánh giá độ chính xác về độ sâu của điểm đo sâu được
biên tập thành tệp Kết quả kiểm tra số liệu đo sâu theo Mẫu số 7 Phụ lục II của
Thông tư này;
c) Sau khi
số liệu đo sâu được đánh giá độ chính xác đạt yêu cầu, cần thực hiện xuất số
liệu theo từng tuyến đo sâu theo nguyên tắc khoảng cách giữa hai (02) điểm đo
sâu liên tiếp không quá 100m đối với dữ liệu đo sâu hồi âm đơn tia và theo dạng
mắt lưới 25 m x 25 m đối với dữ liệu đo sâu hồi âm đa tia.
3. Lập mô
hình số độ cao
a) Mô hình
số độ cao được lập từ số liệu đo sâu đã được xử lý tại điểm c khoản 2 Điều này;
b) Độ
chính xác của mô hình số độ cao cần thành lập thực hiện theo quy định tại Mục
B.5 Phụ lục B của QCVN 71:2022/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở dữ
liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000 ban hành kèm theo Thông tư
số 07/2022/TT-BTNMT ngày 30 tháng 06 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường.
4. Dữ liệu
đo sâu và Mô hình số độ cao
a) Số liệu
đo sâu sau khi xuất theo từng tuyến đo sâu được biên tập theo định dạng thống
nhất (X, Y, h).
Trong đó:
X, Y: tọa
độ điểm đo sâu;
h: độ cao
của điểm đo sâu.
b) Sản
phẩm mô hình số độ cao có định dạng Raster (GeoTIFF-32 bit) và ASCII. Sản phẩm
mô hình số độ cao phải được kiểm tra đạt chất lượng theo quy định tại phần
C.4.4 Phụ lục C của QCVN 71:2022/BTNMT.
Chương
III
XÂY DỰNG
CƠ SỞ DỮ LIỆU NỀN ĐỊA LÝ QUỐC GIA TỶ LỆ 1:50.000 TỪ DỮ LIỆU ĐO SÂU HỒI ÂM
Điều
15. Quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000 từ dữ
liệu đo sâu hồi âm
Việc xây
dựng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000 từ dữ liệu đo sâu hồi âm
thực hiện theo quy trình dưới đây:
Dữ liệu đo
sâu và Mô hình số độ cao
Hình 2: Sơ đồ quy
trình xây dựng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000 từ dữ liệu đo
sâu hồi âm
Điều
16. Rà soát, phân loại và biên tập nội dung dữ liệu
1. Sử dụng
mô hình số độ cao được lập tại khoản 3 Điều 14 để nội suy
các đường bình độ sâu cơ bản, bình độ sâu nửa khoảng cao đều, bình độ sâu phụ
theo quy định tại phần B5 Phụ lục B của QCVN 71:2022/BTNMT.
2. Sử dụng
dữ liệu đo sâu để lọc điểm độ sâu, ghi chú độ sâu với mật độ khoảng 20 - 25 điểm
/1 km2. Sử dụng mô hình số độ cao trích xuất bổ sung các điểm độ sâu
đặc trưng địa hình.
3. Thực
hiện rà soát, phân loại các đối tượng địa lý đã thu nhận theo từng nhóm lớp,
kiểu dữ liệu hình học và thuộc tính theo quy định tại Điều 3 Phần II và Phụ lục
A của QCVN 71:2022/BTNMT.
4. Sau khi
phân loại, tiến hành biên tập dữ liệu các đối tượng địa lý. Quá trình biên tập,
các đối tượng địa lý phải được chính xác hóa về vị trí, quan hệ không gian giữa
các đối tượng theo quy định tại Điều 4 Phần II của QCVN 71:2022/BTNMT.
5. Sản
phẩm của bước công việc này là các tệp dữ liệu đã được rà soát, phân loại và
biên tập nội dung, đủ điều kiện để nhập vào cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia.
Điều
17. Tạo lập cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia
1. Tạo
khung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia bằng phần mềm chuyên dụng. Tệp dữ liệu
khung được tạo lập mới bao gồm các gói dữ liệu và lớp dữ liệu rỗng có mô hình
cấu trúc được thực hiện đúng theo quy định tại Điều 2 Phần II của QCVN
71:2022/BTNMT để phục vụ cho việc nhập nội dung dữ liệu nền địa lý quốc gia.
Sản phẩm của bước công việc này là tệp khung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia
định dạng GDB.
2. Trường
hợp kiểu đối tượng địa lý trong mô hình cấu trúc quy định tại Điều 2 Phần II
của QCVN 71:2022/BTNMT có 01 thuộc tính không gian thì đặt tên lớp trong cơ sở
dữ liệu theo nguyên tắc sau:
a) Tên lớp
là tên kiểu đối tượng được quy định tại Điều 2 Phần II của QCVN 71:2022/BTNMT.
b) Đặt tên
tiếng Việt (Alias) của kiểu đối tượng quy định tại Điều 2 Phần II của QCVN
71:2022/BTNMT tương ứng với tên kiểu đối tượng được quy định tại Phụ lục B của
QCVN 71:2022/BTNMT.
3. Trường
hợp kiểu đối tượng địa lý trong mô hình cấu trúc quy định tại Điều 2 Phần II
của QCVN 71:2022/BTNMT có 02 thuộc tính không gian trở lên thì đặt tên lớp
trong cơ sở dữ liệu theo nguyên tắc sau:
a) Tên lớp
là tên kiểu đối tượng được quy định tại Điều 2 Phần II của QCVN 71:2022/BTNMT
đồng thời thêm chữ viết tắt kiểu dữ liệu tương ứng quy định tại Điều 5 Phần I
của QCVN 71:2022/BTNMT.
b) Đặt tên
tiếng Việt (Alias) của kiểu đối tượng quy định tại Điều 2 Phần II của QCVN
71:2022/BTNMT tương ứng với tên kiểu đối tượng được quy định tại Phụ lục B của
QCVN 71:2022/BTNMT đồng thời thêm kiểu dữ liệu bằng tiếng Việt tương ứng quy
định tại Điều 5 Phần I của QCVN 71:2022/BTNMT.
4. Nhập dữ
liệu đã được rà soát, phân loại và biên tập nội dung theo quy định tại Điều 16 vào tệp khung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia bằng
các phần mềm chuyên dụng để tạo lập cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia. Trong
quá trình thực hiện phải giám sát đảm bảo toàn bộ dữ liệu được nhập đầy đủ vào
cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia.
5. Đối với
khu vực xây dựng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia có tiếp giáp với đất liền,
đảo, quần đảo đã có cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia cùng tỷ lệ phải tiến hành
thu thập và nhập vào khung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia để đảm bảo việc
tiếp biên và đảm bảo dữ liệu phủ kín mảnh khi thành lập bản đồ. Trường hợp khu
vực này chỉ có cơ sở dữ liệu tỷ lệ lớn hơn 1:50.000 thì cần thực hiện tổng quát
hóa về cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1:50.000.
Điều
18. Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia
1. Dữ liệu
sau khi nhập vào khung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia được chuẩn hoá theo
đúng mô hình cấu trúc được quy định tại Điều 2 Phần II của QCVN 71:2022/BTNMT.
2. Nội
dung chuẩn hóa bao gồm: mức độ đầy đủ của dữ liệu; mức độ phù hợp của dữ liệu
với mô hình cấu trúc dữ liệu; độ chính xác vị trí của đối tượng địa lý; độ
chính xác thời gian của đối tượng địa lý; mức độ chính xác của thuộc tính chủ
đề. Kết quả chuẩn hóa phải đáp ứng đầy đủ các tiêu chí thành phần được quy định
theo phần C.1 Phụ lục C của QCVN 71:2022/BTNMT.
3. Trường
hợp phạm vi xây dựng cơ sở dữ liệu nền địa lý liền kề với cơ sở dữ liệu nền địa
lý đã có thì phải tiến hành tiếp biên dữ liệu theo quy định tại 4.3 Phần II QCVN
71:2022/BTNMT.
Điều
19. Trình bày cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia
Trình bày
cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia theo các quy định tại Điều 5, Phần II của
QCVN 71:2022/BTNMT. Sản phẩm của bước công việc này là tệp dữ liệu trình bày
kèm theo cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia đã được chuẩn hóa theo Điều
18 của Thông tư này.
Điều
20. Xây dựng siêu dữ liệu
1. Nội
dung siêu dữ liệu thực hiện theo quy định tại Phụ lục I của QCVN 42:2020/BTNMT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Chuẩn thông tin địa lý cơ sở ban hành kèm theo
Thông tư số 06/2020/TT-BTNMT ngày 31 tháng 8 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường. Quy trình xây dựng siêu dữ liệu phải tuân thủ Tiêu chuẩn
Quốc gia TCVN 12687:2019 Cơ sở dữ liệu địa lý - Xây dựng siêu dữ liệu được công
bố theo Quyết định số 3281/QĐ-BKHCN ngày 06 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ về việc công bố Tiêu chuẩn quốc gia. Sản phẩm của bước
công việc này là tệp siêu dữ liệu được đóng gói ở định dạng XML ISO 19139.
2. Siêu dữ
liệu được xây dựng và tích hợp cùng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia ở các
mức: Bộ dữ liệu, tập dữ liệu.
Điều
21. Đóng gói cơ sở dữ liệu
1. Cơ sở
dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000 được đóng gói theo phạm vi ranh giới
của khu vực xây dựng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia. Định dạng dữ liệu theo
quy định từ 1.3 đến 1.6 Phần II của QCVN 71:2022/BTNMT.
2. Sản
phẩm được ghi trên các thiết bị lưu trữ, nhãn thiết bị lưu trữ phải ghi đầy đủ
các thông tin cơ bản và được xác nhận tính pháp lý, bao gồm: Phạm vi và tỷ lệ,
tên chủ đầu tư, tên đơn vị thi công, tên đơn vị kiểm tra chất lượng, thời gian
giao nộp sản phẩm. Trường hợp sản phẩm giao nộp được ghi trên nhiều thiết bị
lưu trữ thì trên từng thiết bị lưu trữ phải ghi rõ số thứ tự của thiết bị lưu
trữ đó trên tổng số thiết bị lưu trữ giao nộp. Đóng gói cơ sở dữ liệu theo quy
định tại Phụ lục VI của Thông tư này.
Chương
IV
THÀNH LẬP
BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH ĐÁY BIỂN TỶ LỆ 1:50.000 TỪ CƠ SỞ DỮ LIỆU NỀN ĐỊA LÝ QUỐC GIA TỶ
LỆ TƯƠNG ỨNG
Điều
22. Quy trình thành lập bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ 1:50.000 từ cơ sở dữ
liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ tương ứng
Việc thành
lập bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ 1:50.000 từ cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc
gia tỷ lệ tương ứng thực hiện theo quy trình dưới đây:
Hình 3: Sơ đồ quy
trình thành lập bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ 1:50.000 từ cơ sở dữ liệu nền
địa lý quốc gia tỷ lệ tương ứng
Điều
23. Công tác chuẩn bị
1. Chuẩn
bị thiết bị máy vi tính, phần mềm có chức năng biên tập bản đồ địa hình quốc
gia từ cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia và các thiết bị khác có liên quan.
2. Chuẩn
bị cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000 khu vực cần thành lập bản
đồ địa hình đáy biển.
3. Chuẩn
bị thư viện ký hiệu số bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:50.000.
Điều
24. Trình bày hiển thị bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ 1:50.000
1. Căn cứ
cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia, tiến hành đánh giá tính chất đặc trưng của
khu vực cần thành lập bản đồ địa hình đáy biển theo các tiêu chí về địa hình,
địa vật bao gồm: độ dốc của địa hình đáy biển, khu vực có đất liền, đảo hoặc
chỉ có biển để xây dựng tài liệu biên tập kỹ thuật cho phù hợp.
2. Trên cơ
sở kết quả khảo sát đánh giá cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia nêu trên, xây
dựng tài liệu biên tập kỹ thuật nhằm đáp ứng các yêu cầu về biên tập, trình bày
bản đồ theo quy định. Lập bản hướng dẫn áp dụng chi tiết cho từng khu vực.
3. Thực
hiện trình bày các đối tượng địa lý trong cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia
theo nguyên tắc đối tượng địa lý và thông tin thuộc tính của đối tượng đó sẽ
được liên kết với ký hiệu tương ứng trong thư viện ký hiệu số bản đồ địa hình
quốc gia. Nguyên tắc trình bày các đối tượng địa lý theo ký hiệu của bản đồ địa
hình quốc gia tỷ lệ 1:50.000 quy định tại Phụ lục III của Thông tư này.
4. Các
nhóm lớp dữ liệu của bản đồ địa hình đáy biển được đặt tên và sắp xếp thứ tự
hiển thị lần lượt như sau:
a) Nhóm
lớp cơ sở toán học;
b) Nhóm
lớp dữ liệu biên giới quốc gia, địa giới hành chính;
c) Nhóm
lớp dữ liệu giao thông;
d) Nhóm
lớp dữ liệu thủy văn;
đ) Nhóm
lớp dữ liệu dân cư;
e) Nhóm
lớp dữ liệu địa hình;
g) Nhóm
lớp dữ liệu phủ thực vật.
5. Trong
mỗi nhóm dữ liệu của bản đồ địa hình đáy biển, thứ tự hiển thị các lớp dữ liệu
lần lượt như sau:
a) Lớp tên
và ghi chú các đối tượng địa lý trong nhóm lớp dữ liệu đó;
b) Các lớp
dữ liệu của đối tượng địa lý có kiểu dữ liệu dạng điểm;
c) Các lớp
dữ liệu của đối tượng địa lý có kiểu dữ liệu dạng đường;
d) Các lớp
dữ liệu của đối tượng địa lý có kiểu dữ liệu dạng vùng;
đ) Từng
lớp dữ liệu được hiển thị lần lượt theo thứ tự quy định tại Phụ lục III của Thông
tư này.
6. Quy tắc
trình bày tên và ghi chú cho đối tượng địa lý
a) Tên và
ghi chú các đối tượng địa lý được trình bày trong một lớp và được hiển thị từ
thuộc tính tên và các thuộc tính có chứa thông tin cần ghi chú thuyết minh trên
bản đồ địa hình đáy biển theo quy định từ 2.2 đến 2.9 Phần II
của QCVN 70:2022/BTNMT;
b) Tên và
ghi chú các đối tượng địa lý dạng điểm được ưu tiên trình bày bên phải ký hiệu,
căn cứ theo kích thước ký hiệu để xác định khoảng cách từ tâm ký hiệu đến vị
trí đặt tên và ghi chú thích hợp, đảm bảo khoảng cách từ mép ngoài của ký hiệu
đến vị trí đặt tên hoặc ghi chú là 0,5 mm trên bản đồ. Đối với đối tượng dạng điểm
là điểm độ cao, độ sâu khoảng cách từ vị trí điểm độ cao, độ sâu đến vị trí đặt
ghi chú là 0,3 mm;
c) Tên và
ghi chú các đối tượng địa lý dạng đường được đặt trên đối tượng địa lý đó và
lặp lại với khoảng cách từ 10 cm đến 15 cm trên bản đồ;
d) Tên và
ghi chú cho đối tượng địa lý dạng vùng được đặt ở trung tâm của vùng;
đ) Không
hiển thị tên và ghi chú đối với các doanh trại quân đội, trụ sở, công trình
quốc phòng;
e) Không
hiển thị tên đối với các điểm tọa độ, độ cao nhà nước, các điểm cơ sở đo đạc.
7. Đánh
giá sơ bộ kết quả trình bày hiển thị bản đồ địa hình đáy biển
a) Sau khi
trình bày hiển thị các yếu tố nội dung bản đồ địa hình đáy biển, cần tiến hành
đánh giá sự phù hợp của từng mảnh bản đồ với quy định thể hiện nội dung tại 2.2 đến 2.9 Phần II của QCVN 70:2022/BTNMT;
b) Trường
hợp phần lớn tên và ghi chú được thể hiện trên bản đồ phù hợp, tiến hành ghi
nhận kết quả để làm cơ sở lập tài liệu hướng dẫn biên tập kỹ thuật;
c) Trường
hợp còn tồn tại nhiều tên và ghi chú thể hiện trên bản đồ không phù hợp với quy
định hoặc chồng đè nhiều lên nhau cần tiến hành thực hiện lại bước công việc
tại khoản 6 Điều này trên cơ sở đặt lại các thông số cho phù hợp.
Điều
25. Biên tập bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ 1:50.000
1. Biên
tập bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ 1:50.000 được thực hiện theo phạm vi từng
mảnh bản đồ và tài liệu biên tập kỹ thuật, đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật về nội
dung và ký hiệu của bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:50.000 tại QCVN 70:2022/BTNMT.
2. Biên
tập đối với ký hiệu bản đồ
a) Việc
biên tập đối với nhóm ký hiệu bản đồ địa hình được thực hiện nếu việc trình bày
hiển thị tại Điều 24 của Thông tư này chưa đảm bảo đúng so
với quy định của bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:50.000;
b) Khi có
nhiều đối tượng địa lý trùng nhau hoặc quá gần nhau thì việc biên tập thực hiện
theo 2.2.8 Phần II của QCVN 70:2022/BTNMT;
c) Trường
hợp các đối tượng hình tuyến sử dụng ký hiệu cùng màu với ký hiệu chữ hoặc ký
hiệu độc lập mà không thể xê dịch vị trí thì được phép ngắt các đối tượng hình
tuyến tạo khoảng cách 0,2 mm trên bản đồ giữa các ký hiệu để có thể phân biệt
rõ hai ký hiệu cùng màu;
d) Trường
hợp những đối tượng dạng vùng có diện tích nhỏ mà quy định thể hiện bằng việc
trải ký hiệu theo vùng, cần đảm bảo thể hiện tối thiểu 01 ký hiệu đại diện vào
trung tâm vùng;
đ) Đối với
nhóm lớp dữ liệu giao thông cần biên tập: ký hiệu taluy đặt theo hướng dốc địa
hình; các đối tượng có ký hiệu không theo tỷ lệ phải đặt theo hướng của tuyến
giao thông; các ký hiệu khu bảo tồn thiên nhiên trên biển, ký hiệu khu vực lồng
bè nuôi trồng thủy hải sản, ký hiệu vùng cấm trên biển biên tập đảm bảo đầy đủ
và rõ ký hiệu;
e) Đối với
nhóm lớp dữ liệu thuỷ văn cần tạo thêm lớp ký hiệu hướng dòng chảy, hướng thủy
triều trong đó ký hiệu hướng dòng chảy, hướng thủy triều được đặt tại vị trí
phù hợp với độ dốc địa hình. Các ký hiệu bờ kè, bờ cạp, taluy đê đặt theo hướng
dốc địa hình; Các ký hiệu sử dụng cho các đối tượng vùng: bãi bồi ven sông, hồ
biển; đầm lầy, đá dưới nước phải theo đúng hướng được quy định tại Phụ lục B Ký
hiệu của bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:50.000 tại QCVN 70:2022/BTNMT; biên
tập ký hiệu rạn san hô đảm bảo đủ và rõ ký hiệu;
g) Đối với
nhóm lớp dữ liệu dân cư cần lưu ý biên tập đối với các bãi tắm, khu du lịch,
giàn khoan, tháp khai thác dầu, khí đúng vị trí. Các đối tượng hạ tầng kỹ thuật
trên biển như: đường cáp tải điện trên biển, đường cáp viễn thông trên biển,
đường ống dẫn dầu dưới biển nếu có yêu cầu thể hiện phải biên tập cho đúng, đủ
và rõ nét ký hiệu;
h) Đối với
nhóm lớp dữ liệu địa hình cần tạo thêm lớp ký hiệu nét chỉ dốc cho đối tượng
đường bình độ sâu; trong đó ký hiệu nét chỉ dốc được đặt tại vị trí phù hợp
theo hướng dốc của địa hình. Biên tập cho đúng hướng của ký hiệu đối với các
đối tượng địa hình đặc biệt đáy biển được thể hiện theo tỷ lệ hoặc không theo
tỷ lệ;
i) Đối với
nhóm lớp dữ liệu phủ thực vật cần biên tập đủ nét ký hiệu trong phạm vi các
vùng thực vật sau khi trải ký hiệu theo vùng.
3. Biên
tập đối với tên và ghi chú
a) Trường
hợp tên và ghi chú các đối tượng địa lý được trình bày tại Điều 24
của Thông tư này chưa đảm bảo đúng so với quy định của bản đồ địa hình quốc
gia tỷ lệ 1:50.000 cần phải được biên tập theo quy định;
b) Kiểm tra,
rà soát và biên tập tên, ghi chú của các đối tượng hình tuyến trong toàn bộ khu
vực;
c) Đối với
các đối tượng hình tuyến thể hiện bằng ký hiệu theo tỷ lệ, có đủ độ rộng để thể
hiện tên và ghi chú thì giữ nguyên;
d) Đối với
các đối tượng hình tuyến thể hiện bằng ký hiệu nửa theo tỷ lệ cần tiến hành
biên tập, xê dịch tên và ghi chú của đối tượng hình tuyến lên phía trên hoặc
phía dưới đối tượng hình tuyến đó có tính đến mật độ của các đối tượng địa lý
khác lân cận để tránh chồng đè.
4. Hướng
chữ của tên và ghi chú được thực hiện theo nguyên tắc sau:
a) Khi
hướng của địa vật là Đông - Tây thì đầu chữ hướng về phía Bắc;
b) Khi
hướng địa vật là Bắc - Nam thì đầu chữ hướng về phía Tây;
c) Khi
hướng địa vật là Tây Bắc - Đông Nam thì đầu chữ hướng về phía Đông Bắc;
d) Khi
hướng địa vật là Đông Bắc - Tây Nam thì đầu chữ hướng về phía Tây Bắc;
đ) Trường
hợp đối tượng hình tuyến có dạng đường cong kéo dài thì đầu chữ hướng về phía
Bắc;
e) Trường
hợp tên và ghi chú chạm, dính hoặc chồng đè nhau thì tiến hành xê dịch vị trí
của tên và ghi chú của các đối tượng địa lý đó theo thứ tự ưu tiên quy định tại
Phụ lục IV của Thông tư này.
5. Trường
hợp mật độ tên và ghi chú quá dày đặc ảnh hưởng đến chất lượng, nội dung, khả
năng dung nạp của bản đồ địa hình, cần tiến hành biên tập theo các bước như
sau:
a) Rà soát
tên của đối tượng địa lý chiếm nhiều diện tích trên bản đồ thì viết tắt danh từ
chung theo quy định tại Phụ lục C của QCVN 70:2022/BTNMT;
b) Lựa
chọn giữ lại tên và ghi chú cho các đối tượng địa lý có ý nghĩa quan trọng, nổi
tiếng hoặc có ý nghĩa định hướng;
c) Sau khi
thực hiện các bước biên tập ở trên mà mật độ tên và ghi chú vẫn ảnh hưởng đến
việc trình bày bản đồ thì được phép thu nhỏ cỡ chữ bằng 2/3 cỡ chữ quy định
trong ký hiệu.
6. Đối với
các đối tượng địa lý nằm trên hai hoặc nhiều mảnh bản đồ cần lưu ý biên tập để
thể hiện đầy đủ tên và ghi chú của đối tượng địa lý đó trên các mảnh bản đồ
theo đúng quy định.
7. Biên
tập, trình bày khung bản đồ tuân thủ theo các quy định tại 2.3
Phần II và Phụ lục D của QCVN 70:2022/BTNMT. Đối với các mảnh bản đồ chỉ có
phần biển thì không thể hiện chú giải cho các đối tượng địa lý trên đất liền và
đảo.
Điều
26. Xuất bản đồ theo các định dạng sản phẩm quy định
1. Xuất
tệp dữ liệu bản đồ địa hình đáy biển sang định dạng GeoTiFF - 24 bit.
2. Xuất
tệp dữ liệu bản đồ địa hình đáy biển sang dạng GeoPDF độ phân giải 300 dpi. Dữ
liệu dạng GeoPDF phải được tách riêng từng lớp theo quy định tại Phần II.2 Phụ
lục VI của Thông tư này.
Điều
27. Xây dựng siêu dữ liệu bản đồ
1. Xây
dựng siêu dữ liệu bản đồ là bước công việc cuối sau khi hoàn thành các nội dung
biên tập bản đồ địa hình.
2. Nội
dung siêu dữ liệu tuân theo quy định tại Phụ lục I của QCVN 42:2020/BTNMT. Thực
hiện xây dựng siêu dữ liệu theo mẫu quy định tại Phụ lục V của Thông tư này.
Sản phẩm của bước công việc này là tệp siêu dữ liệu được đóng gói ở định dạng
XML ISO 19139.
3. Sau khi
xây dựng xong siêu dữ liệu cần kiểm tra chất lượng siêu dữ liệu trước khi tích
hợp vào tệp dữ liệu bản đồ số quy định tại Điều 26 của Thông tư
này.
Điều
28. Đóng gói sản phẩm bản đồ
1. Sản
phẩm bản đồ địa hình đáy biển tại Điều 26 của Thông tư này
và các sản phẩm trung gian là cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia dùng để thành
lập bản đồ địa hình quốc gia ở định dạng GDB, tệp trình bày bản đồ địa hình
quốc gia ở định dạng MXD được đóng gói theo phiên hiệu mảnh bản đồ và kèm theo
tài liệu biên tập kỹ thuật.
2. Sản
phẩm giao nộp được ghi trên các thiết bị lưu trữ, nhãn thiết bị lưu trữ phải
ghi đầy đủ các thông tin cơ bản và được xác nhận tính pháp lý, bao gồm: phiên
hiệu mảnh bản đồ, tên chủ đầu tư, tên đơn vị thi công, tên đơn vị kiểm tra chất
lượng, thời gian giao nộp sản phẩm. Trường hợp sản phẩm giao nộp được ghi trên
nhiều thiết bị lưu trữ thì trên từng thiết bị lưu trữ phải ghi rõ số thứ tự của
thiết bị lưu trữ đó trên tổng số thiết bị lưu trữ giao nộp. Trường hợp danh mục
phiên hiệu mảnh bản đồ trong phạm vi khu vực cần thành lập bản đồ không thể
hiện đủ trên phạm vi mặt thiết bị lưu trữ thì được ghi ra giấy A4 và đính kèm
thiết bị lưu trữ. Đóng gói sản phẩm bản đồ theo quy định tại Phụ lục VI của Thông
tư này.
Chương
V
ĐIỀU KHOẢN
THI HÀNH
Điều
29. Hiệu lực thi hành
1. Thông
tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 31 tháng 01 năm 2025.
2. Quyết
định số 03/2007/QĐ-BTNMT ngày 12 tháng 02 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường ban hành quy định kỹ thuật thành lập bản đồ địa hình đáy biển tỷ
lệ 1:50.000 hết hiệu lực từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
Điều
30. Quy định chuyển tiếp
1. Đối với
các nội dung công việc có liên quan đến đo đạc, thành lập bản đồ địa hình đáy
biển tỷ lệ 1:50.000 đang triển khai thực hiện trước thời điểm Thông tư này có
hiệu lực thì tiếp tục thực hiện theo Quyết định số 03/2007/QĐ-BTNMT ngày 12
tháng 02 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định
kỹ thuật thành lập bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ 1:50.000.
2. Các nội
dung công việc được triển khai từ thời điểm Thông tư này có hiệu lực thì thực
hiện theo các quy định tại Thông tư này.
Điều
31. Tổ chức thực hiện
1. Bộ, cơ
quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Thông tư này.
2. Cục Đo
đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam có trách nhiệm phổ biến, kiểm tra việc
thực hiện Thông tư này.
3. Trong
quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân
phản ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
-
Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ TN&MT;
- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Công báo; Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT, Cổng TTĐT Bộ TN&MT;
- Lưu: VT, ĐĐBĐVN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn
Thị Phương Hoa
|
PHỤ LỤC I
THU NHẬN
DỮ LIỆU THÔNG TIN THUỘC TÍNH ĐỐI TƯỢNG ĐỊA LÝ TRÊN BIỂN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 34/2024/TT-BTNMT ngày 16 tháng 12 năm 2024 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
TT
|
Nhóm lớp đối tượng/lớp
|
Trường thuộc tính
|
Thu nhận dữ liệu thuộc
tính
|
Ghi chú
|
Ở trong phòng
|
Ở thực địa
|
I
|
Gói dữ liệu BienGioiDiaGioi
(Biên
giới,
địa giới)
|
|
|
|
|
1
|
DiemCoSo
|
maDoiTuong
|
x
|
|
|
soHieuDiem
|
x
|
|
|
viDo
|
x
|
|
|
kinhDo
|
x
|
|
|
doCao
|
x
|
|
|
2
|
DuongCoSo
|
maDoiTuong
|
x
|
|
|
3
|
VungBien
|
maDoiTuong
|
x
|
|
Theo danh sách giá trị thuộc tính
tại Phụ lục A của QCVN 71:2022/BTNMT
|
4
|
DiaPhan HanhChinhTrenBien
|
maDoiTuong
|
x
|
|
Theo danh sách giá trị thuộc tính
tại Phụ lục A của QCVN 71:2022/BTNMT
|
5
|
DuongRanhGioi HanhChinhTrenBien
|
maDonViHanhChinh
|
x
|
|
|
ten
|
x
|
|
|
dienTich
|
x
|
|
|
maDoiTuong
|
x
|
|
Theo danh sách giá trị thuộc tính
tại Phụ lục A của QCVN 71:2022/BTNMT
|
loaiHienTrangPhapLy
|
x
|
|
|
|
|
chieuDai
|
x
|
|
|
II
|
Gói dữ liệu DanCu (
Dân cư)
|
|
|
|
|
1
|
HaTangKyThuatTrenBien
|
maDoiTuong
|
x
|
x
|
Theo danh sách giá trị thuộc tính tại
Phụ lục A của QCVN 71:2022/BTNMT
|
|
|
chieuDai
|
x
|
x
|
|
III
|
Gói dữ liệu DiaHinh (Địa
hình)
|
|
|
|
|
1
|
ChatDay
|
maDoiTuong
|
x
|
x
|
|
loaiChatday
|
x
|
x
|
|
2
|
DiemDoSau
|
maDoiTuong
|
x
|
x
|
|
|
|
doSau
|
x
|
x
|
|
3
|
DuongBinhDoSau
|
maDoiTuong
|
x
|
x
|
Theo danh sách giá trị thuộc tính
tại Phụ lục A của QCVN 71:2022/BTNMT
|
loaiDuongBinhDo
|
x
|
|
|
loaiKhoangCaoDeu
|
x
|
|
|
doSau
|
x
|
x
|
|
4
|
DiaHinh DacBietDayBien
|
maDoiTuong
|
x
|
|
Theo danh sách giá trị thuộc tính
tại Phụ lục A của QCVN 71:2022/BTNMT
|
5
|
MoHinhSoDoCao
|
|
x
|
|
|
IV
|
Gói dữ liệu GiaoThong (Giao
thông)
|
|
|
|
|
1
|
AuTau
|
maDoiTuong
|
x
|
x
|
|
2
|
BaoHieuHangHaiAIS
|
maDoiTuong
|
x
|
x
|
|
|
|
ten
|
x
|
x
|
|
3
|
CauTau
|
maDoiTuong
|
x
|
x
|
|
loaiCauTau
|
x
|
x
|
|
4
|
BaoHieuDanLuong HangHaiDuongThuy
|
maDoiTuong
|
x
|
x
|
|
coDen
|
|
|
|
huongBaoHieu
|
|
|
|
hinhDang
|
|
|
|
mauSac
|
|
|
|
phoiHopMauSac
|
|
|
|
5
|
CacDoiTuong HangHaiHaiVan
|
maDoiTuong
|
x
|
x
|
Theo danh sách giá trị thuộc tính
tại Phụ lục A của QCVN 71:2022/BTNMT
|
|
|
ten
|
x
|
x
|
|
V
|
Gói dữ liệu PhuBeMat (Phủ
bề mặt)
|
|
|
|
|
1
|
RanhGioiPhuBeMat
|
maDoiTuong
|
x
|
x
|
Theo danh sách giá trị thuộc tính
tại Phụ lục A của QCVN 71:2022/BTNMT
|
loaiRanhGioi PhuBeMat
|
x
|
x
|
|
maDoiTuong
|
x
|
x
|
|
loaiCayRung
|
x
|
x
|
|
ten
|
x
|
x
|
|
doTanChe
|
x
|
x
|
|
2
|
NuocMat
|
maDoiTuong
|
x
|
x
|
|
3
|
ThucVatDayBien
|
maDoiTuong
|
x
|
x
|
|
VI
|
Gói Dữ liệu ThuyVan (Thủy
văn)
|
|
|
|
|
1
|
BienDao
|
maDoiTuong
|
x
|
x
|
Theo danh sách giá trị thuộc tính
tại Phụ lục A của QCVN 71:2022/BTNMT
|
ten
|
x
|
|
|
maDoiTuong
|
x
|
|
|
ten
|
x
|
|
|
loaiBaiBoi
|
x
|
x
|
|
trangThaiXuatLo
|
x
|
x
|
|
2
|
BaiBoi
|
maDoiTuong
|
x
|
x
|
|
|
|
ten
|
x
|
|
|
4
|
BaiDaDuoiNuoc
|
maDoiTuong
|
x
|
x
|
Theo danh sách giá trị thuộc tính
tại Phụ lục A của QCVN 71:2022/BTNMT
|
ten
|
x
|
|
|
trangThaiXuatLo
|
x
|
x
|
|
5
|
Điemdo CaoMucNuoc
|
maDoiTuong
|
x
|
x
|
Theo danh sách giá trị thuộc tính
tại Phụ lục A của QCVN 71:2022/BTNMT
|
doCao
|
x
|
x
|
|
6
|
DuongBoNuoc
|
maDoiTuong
|
x
|
x
|
Theo danh sách giá trị thuộc tính
tại Phụ lục A của QCVN 71:2022/BTNMT
|
loaiTrangThai DuongBoNuoc
|
x
|
x
|
|
loaiDuongBoNuoc
|
x
|
x
|
|
7
|
DuongMepNuoc
|
maDoiTuong
|
x
|
x
|
Theo danh sách giá trị thuộc tính
tại Phụ lục A của QCVN 71:2022/BTNMT
|
8
|
RanhGioi NuocMatQuyUoc
|
loaiDuongMepNuoc
|
x
|
x
|
|
maDoiTuong
|
x
|
x
|
|
loaiRanhGioi NuocMatQuyUoc
|
x
|
x
|
|
9
|
DiaDanhBienDao
|
maDoiTuong
|
x
|
x
|
Theo danh sách giá trị thuộc tính
tại Phụ lục A của QCVN 71:2022/BTNMT
|
danhTuChung
|
x
|
x
|
|
ten
|
x
|
x
|
|
PHỤ LỤC II
MẪU SỔ ĐO
SỬ DỤNG TRONG THU NHẬN DỮ LIỆU NỀN ĐỊA LÝ QUỐC GIA BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO SÂU HỒI
ÂM
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 34/2024/TT-BTNMT ngày 16 tháng 12 năm 2024 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
1. Mẫu số
1: Sổ quan trắc mực nước
2. Mẫu số
2: Sổ đo sào
3. Mẫu số
3: Sổ đo sâu (Đo chi tiết bằng phương tiện đo sâu hồi âm đơn tia)
4. Mẫu số
4: Sổ đo sâu (Đo chi tiết bằng phương tiện đo sâu hồi âm đa tia)
5. Mẫu số
5: Sổ lấy mẫu chất đáy
6. Mẫu số
6: Kết quả xác định tốc độ âm
7. Mẫu số
7: Kết quả kiểm tra số liệu đo sâu
Mẫu số 1
CHỦ ĐẦU TƯ
ĐƠN
VỊ THI CÔNG
SỔ
QUAN
TRẮC MỰC NƯỚC
Số:..........................
Khu vực
đo:.........................................................
..........................................................................
Trạm quan
trắc:..................................................
Năm
đo:..............................................................
Đơn vị sản
xuất:................................................
NĂM 202....
|
|
QUY ĐỊNH VỀ GHI CHÉP VÀ TÍNH TOÁN
1.
Sổ phải được đóng dấu giáp lai và được đơn vị sản xuất xét duyệt, đóng dấu
trước khi sử dụng.
2.
Người đo và người ghi sổ nếu từ đầu đến cuối không thay đổi thì chỉ cần ghi ở
trang đầu và cuối của sổ.
3.
Trường hợp ghi nhầm, được phép gạch bỏ, viết số đúng lên trên, nhưng số liệu
ghi chép phải đảm bảo rõ ràng không gây nhầm lẫn.
4.
Sổ đo không được để trống hàng, trống cột, trang nào hỏng, thừa phải gạch bỏ
ngay, nghiêm cấm xé bỏ hoặc sao chép thành quả.
5.
Cách ghi sổ:
-
Độ dài thước đo mực nước: ghi đến phần mét.
-
Vị trí quan trắc: vị trí đặt thước để quan trắc: NT1, C1, C2 …
-
Độ cao “0”: ghi giá trị độ cao đầu mốc, cọc đặt thước để quan trắc, ghi đến phần
cm.
-
Thời điểm quan trắc: ghi chẵn đến phần chục phút (10’, 20’).
-
Số đọc trên thước (lần 1, lần 2): ghi số đọc trên thước, ghi đến phần cm.
-
Độ cao mực nước: tính đến phần cm.
|
NHỮNG VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG
Trang
|
Tóm tắt nội dung
|
Ý kiến giải quyết kết quả
|
Người giải quyết
|
|
|
|
|
|
|
Ngày quan
trắc:........................................................................
Độ dài thước đo mực
nước:.....................................................
Vị trí quan trắc:...........................
Độ cao “0”………………..
Người quan
trắc:......................................................................
Số thứ tự
|
Thời điểm quan trắc
|
Số đọc trên thước
|
Độ cao mực nước
|
Lần 1
|
Lần 2
|
Trung bình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người
kiểm tra của đơn vị thi công : ...........................................
Ý
kiến kiểm tra :
............................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
|
Ngày ....... tháng ….. năm 202....
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
________________________
Người
kiểm tra của chủ đầu tư : ..................................................
Ý
kiến kiểm tra :
............................................................................
......................................................................................................
.....................................................................................................
....................................................................................................
|
Ngày ....... tháng ….. năm 202....
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
|
|
Số
liệu đo được ghi chép từ trang .......... đến trang....................
Người
kiểm tra:
.........................................................................
|
Ngày ...... tháng ....... năm 202.....
ĐƠN VỊ THI CÔNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
|
Mẫu số 2
CHỦ ĐẦU TƯ
ĐƠN VỊ THI CÔNG
SỔ ĐO
SÀO
(Tọa độ xác định bằng DGNSS, độ sâu
xác định bằng sào)
Số:..........
Khu vực
đo:......................................................................
………………………………………………………….
Năm đo:...........................................................................
Đơn vị sản xuất: ……………………………………….
Năm 202….
|
|
QUY ĐỊNH GHI SỔ VÀ TÍNH TOÁN
1.
Sổ
phải được đóng dấu giáp lai và được đơn vị sản xuất xét duyệt, đóng dấu trước
khi sử dụng.
2.
Người
đo và người ghi sổ phải được ghi đầy đủ tại 2 thời điểm: Bắt đầu và kết thúc
trong từng ngày đo.
3.
Trường
hợp ghi nhầm, được phép gạch bỏ, viết số hoặc nội dung đúng lên trên, nhưng
số liệu ghi, tính toán phải đảm bảo rõ ràng không gây nhầm lẫn.
4.
Không
được bỏ trống hàng, hàng nào thừa phải gạch bỏ. Trang nào thừa phải gạch bỏ.
Nghiêm cấm xé bỏ hoặc sao chép thành quả.
5.
Cách
ghi sổ:
-
Tên file: ghi tên file đo tọa độ theo tên file (gốc) đã đặt.
-
Hệ tọa độ, kinh tuyến trục, múi chiếu: ghi hệ tọa độ, kinh tuyến trục và múi
chiếu sử dụng khi thi công.
-
Loại sào đo sâu: ghi tên loại sào đo sâu sử dụng như: sào đo sâu, mia thủy
chuẩn 3 m …
Cột
[1] ghi số thứ tự điểm đo hoặc số fix trong file đo tọa độ.
Cột
[2] ghi thời gian đo.
Cột
[3] và [4] ghi tọa độ B, L (file gốc chưa xử lý, phần giây lấy 4 số lẻ) hoặc
tọa độ X, Y (file đã xử lý, đơn vị tính là mét, lấy đến 1 số lẻ).
Cột
[5] ghi độ sâu đo (đến cm).
Cột
[6] ghi độ cao mực nước tại thời điểm đo sào đã được nội suy từ 1 hoặc 2 trạm
quan trắc (đến cm).
Cột
[7] ghi độ sâu của điểm đo sào đã hiệu chỉnh mực nước (đến cm) ( [7] = [6] -
[5]).
|
NHỮNG VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG
Trang
|
Tóm tắt nội dung
|
Ý kiến giải quyết kết quả
|
Người giải quyết
|
|
|
|
|
|
|
Ngày
đo:.....................................................................................
Tên
file:..................................Mảnh bản
đồ:..............................
Hệ tọa độ:…………Kinh tuyến
trục:…….……Múi chiếu:…………
Người ghi sổ:
………………………………………….............
Người tính
toán:.........................................................................
Số TT
|
Thời gian (giờ, phút)
|
Tọa độ
|
Độ sâu sào (m)
|
Độ cao MN (m)
|
Độ sâu (m)
|
B (º, ‘, ‘’)
X (m)
|
L (º, ‘, ‘’)
Y (m)
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
[4]
|
[5]
|
[6]
|
[7]
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người
kiểm tra của đơn vị thi công : ...........................................
Ý
kiến kiểm tra :
............................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
|
Ngày ....... tháng ….. năm 202....
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
________________________
Người
kiểm tra của chủ đầu tư : ..................................................
Ý
kiến kiểm tra :
............................................................................
......................................................................................................
.....................................................................................................
....................................................................................................
|
Ngày ....... tháng ….. năm 202....
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
|
|
Số
liệu đo được ghi chép từ trang .......... đến trang....................
Người
kiểm tra:
.........................................................................
|
Ngày ...... tháng ....... năm 202.....
ĐƠN VỊ THI CÔNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
|
Mẫu số 3
CHỦ ĐẦU TƯ
ĐƠN VỊ THI CÔNG
SỔ ĐO
SÂU
(ĐO
CHI TIẾT BẰNG PHƯƠNG TIỆN ĐO SÂU HỒI ÂM ĐƠN TIA)
Số:..........
Khu vực
đo:....................................................................
….……………………………………………………...........
Năm
đo:.........................................................................
Đơn vị thi công :
……………………………………….......
Năm 202….
|
QUY ĐỊNH GHI SỔ
1.
Sổ phải được đóng dấu giáp lai và được đơn vị thi công xét duyệt, đóng dấu
trước khi sử dụng.
2.
Người ghi sổ nếu từ đầu đến cuối không thay đổi thì chỉ cần ghi ở trang đầu
và cuối của sổ.
3.
Trường hợp ghi nhầm, được phép gạch bỏ, viết số hoặc nội dung đúng lên trên,
nhưng số liệu ghi chép phải đảm bảo rõ ràng không gây nhầm lẫn.
4.
Sổ đo không được để trống hàng, trống cột, trang nào hỏng, thừa phải gạch bỏ
ngay, nghiêm cấm xé bỏ hoặc sao chép thành quả.
5.
Cách ghi sổ:
-
Hằng số máy ghi từ kết quả kiểm nghiệm phương tiện đo sâu hồi âm.
-
Độ ngập đầu phát biến ghi theo kết quả đo trực tiếp bằng thước (đến cm).
-
Tốc độ sóng âm trung bình: Ghi theo kết quả xác định tốc độ âm
Cột
[1] ghi số hiệu tuyến đo sâu.
Cột
[2] ghi tên file số liệu đo.
Cột
[3] và [4] ghi thời gian (đến phút) bắt đầu, kết thúc tuyến đo sâu.
Cột
[5] ghi hướng tuyến đo sâu.
Cột
[6] ghi chú khác.
|
NHỮNG VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG
Trang
|
Tóm tắt nội dung
|
Ý kiến giải quyết
kết quả
|
Người giải quyết
|
|
|
|
|
|
Ngày
đo:.............................................................................................................
Mảnh
bản
đồ:.....................................................................................................
Loại
phương tiện đo sâu:..................................... Số máy
(Serial):..................
Hằng
số máy:.....................................................................................................
Độ
ngập đầu phát
biến:.......................................................................................
Tốc
độ sóng âm trung bình:..............................................................................
Người
ghi:........................................................................................................
Số hiệu tuyến
|
Tên file đo
|
Thời gian
|
Hướng tuyến đo
|
Ghi chú
|
Bắt đầu
|
Kết thúc
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
[4]
|
[5]
|
[6]
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người
kiểm tra của đơn vị thi công : ...........................................
Ý
kiến kiểm tra :
............................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
|
Ngày ....... tháng ….. năm 202....
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
________________________
Người
kiểm tra của chủ đầu tư : ..................................................
Ý
kiến kiểm tra :
............................................................................
......................................................................................................
.....................................................................................................
....................................................................................................
|
Ngày ....... tháng ….. năm 202....
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
|
|
Số
liệu đo được ghi chép từ trang .......... đến trang....................
Người
kiểm tra:
.........................................................................
|
Ngày ...... tháng ....... năm 202.....
ĐƠN VỊ THI CÔNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
|
Mẫu số 4
CHỦ ĐẦU TƯ
ĐƠN VỊ THI CÔNG
SỔ ĐO
SÂU
(ĐO
CHI TIẾT BẰNG PHƯƠNG TIỆN ĐO SÂU HỒI ÂM ĐA TIA)
Số:..........
Khu
đo:.........................................................................
.........….…………………………………………………….
Năm
đo:.........................................................................
Đơn vị thi công :
……………………........…………………
Năm 202….
|
QUY ĐỊNH GHI SỔ
1.
Sổ phải được đóng dấu giáp lai và được lãnh đạo đơn vị sản xuất ký , đóng dấu
trước khi sử dụng.
2.
Người đo và người ghi sổ phải được ghi đầy đủ tại 2 thời điểm: Bắt đầu và kết
thúc trong từng ngày đo (đợt đo).
3.
Trường hợp ghi nhầm, được phép gạch bỏ, viết số hoặc nội dung đúng lên trên,
nhưng số liệu ghi, tính toán phải đảm bảo rõ ràng không gây nhầm lẫn.
4.
Không được bỏ trống hàng (hàng nào không ghi phải gạch bỏ). Trang nào thừa
phải gạch bỏ. Nghiêm cấm xé bỏ hoặc sao chép thành quả.
5.
Cách ghi sổ:
+
Số hiệu chỉnh nghiêng: dọc (Pitch)…ngang (Roll)…hướng(Yaw)…: ghi theo kết quả
kiểm nghiệm hoặc số liệu nhập vào phần mềm dẫn đường.
+
Độ ngập đầu phát biến: Ghi theo kết quả đo trực tiếp bằng thước (đến cm).
+
Tốc độ sóng âm trung bình: Ghi theo kết quả xác định tốc độ âm
Cột
[1] ghi số hiệu tuyến đo sâu.
Cột
[2] ghi tên file số liệu đo.
Cột
[3] và [4] ghi thời gian (đến phút) bắt đầu, kết thúc tuyến đo sâu.
Cột
[5] ghi hướng tuyến đo sâu.
Cột
[6] ghi chú khác.
|
NHỮNG VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG
Trang
|
Tóm tắt nội dung
|
Ý kiến giải quyết
kết quả
|
Người giải quyết
|
|
|
|
|
|
Ngày
đo:………………………………………….
Loại
phương tiện đo sâu:………………………… Số hiệu máy:……………………………………………...
Số
hiệu chỉnh nghiêng: dọc (Pitch)………………. ngang (Roll)……………… hướng (Yaw)……………….
Độ
ngập đầu phát biến:…………….………...…..
Tốc
độ sóng âm trung bình:………….…..………
Người
đo:………………………………………..
Người
ghi:……………………………………….
Số hiệu tuyến
|
Tên File
|
Thời gian
|
Hướng tuyến
|
Ghi chú
|
Bắt đầu
|
Kết thúc
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
[4]
|
[5]
|
[6]
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người
kiểm tra của đơn vị thi công : ...........................................
Ý
kiến kiểm tra :
............................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
|
Ngày ....... tháng ….. năm 202....
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
________________________
Người
kiểm tra của chủ đầu tư : ..................................................
Ý
kiến kiểm tra :
............................................................................
......................................................................................................
.....................................................................................................
....................................................................................................
|
Ngày ....... tháng ….. năm 202....
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
|
|
Số
liệu đo được ghi chép từ trang .......... đến trang....................
Người
kiểm tra:
.........................................................................
|
Ngày ...... tháng ....... năm 202.....
ĐƠN VỊ THI CÔNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
|
Mẫu số 5
CHỦ ĐẦU TƯ
ĐƠN VỊ THI CÔNG
SỔ
LẤY MẪU
CHẤT ĐÁY
Số:..........
Khu vực
đo:......................................................
………………................................................
Năm đo:.........................................................
Đơn vị sản xuất:
...........................................
|
|
QUY
ĐỊNH GHI CHÉP VÀ TÍNH TOÁN
6.
Sổ phải được đóng dấu giáp lai và được đơn vị sản xuất xét duyệt, đóng dấu
trước khi sử dụng.
7.
Người đo và người ghi sổ nếu từ đầu đến cuối không thay đổi thì chỉ cần ghi ở
trang đầu và cuối của sổ.
8.
Trường hợp ghi nhầm, được phép gạch bỏ, viết số hoặc nội dung đúng lên trên,
nhưng số liệu ghi chép phải đảm bảo rõ ràng không gây nhầm lẫn.
9.
Sổ đo không được để trống hàng, trống cột, trang nào hỏng, thừa phải gạch bỏ
ngay, nghiêm cấm xé bỏ hoặc sao chép thành quả.
10.
Cách ghi sổ:
-
Tên file: ghi tên file đo, ghi số liệu trong máy vi tính.
-
Thiết bị lấy mẫu ghi tên loại thiết bị sử dụng như: gầu, ống chì …
Cột
[1] ghi số hiệu mẫu.
Cột
[2] ghi thời gian lấy mẫu.
Cột
[3] và [4] ghi theo quy định ký hiệu bản đồ
|
NHỮNG VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG
Trang
|
Tóm tắt nội dung
|
Ý kiến giải quyết kết quả
|
Người giải quyết
|
|
|
|
|
|
|
Ngày
lấy mẫu:..................................................
Tên
File:..........................................................
Thiết
bị lấy mẫu:.............................................
Mảnh
bản đồ: .................................................
Người
ghi sổ:..................................................
Số hiệu mẫu
|
Thời gian (giờ, phút)
|
Miêu tả
(phân loại, tính chất vv....)
|
Ký hiệu
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
[4]
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người
kiểm tra của đơn vị thi công : ...........................................
Ý
kiến kiểm tra : ............................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
.......................................................................................................
|
Ngày ....... tháng ….. năm 202....
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
________________________
Người
kiểm tra của chủ đầu tư : ..................................................
Ý
kiến kiểm tra :
............................................................................
......................................................................................................
.....................................................................................................
....................................................................................................
|
Ngày ....... tháng ….. năm 202....
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
|
|
Số
liệu đo được ghi chép từ trang .......... đến trang....................
Người
kiểm tra:
.........................................................................
|
Ngày ...... tháng ....... năm 202.....
ĐƠN VỊ THI CÔNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
|
Mẫu số 6
Ngày đo:
Loại máy: Số
máy:
Người đo:
Phiên hiệu
mảnh bản đồ:
Vị trí đo
tốc độ âm: X,Y
Tốc độ âm
trung bình:
1. Biểu đồ
tốc độ âm
2. Số liệu
đo
Date
|
Time
|
Depth
|
Pressure
|
Temperature
|
Sound
|
Velocity
|
Salinity
|
m
|
dBar
|
DegC
|
m/s
|
PSU
|
kg/m3
|
dd/mm/yyyy
|
10:21:50
|
0.503
|
0.506
|
26.895
|
1518.922
|
16.131
|
1008.605
|
|
10:21:51
|
1.005
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 7
BẢNG KẾT QUẢ KIỂM TRA SỐ LIỆU ĐO SÂU
(Tên dự án)
MẢNH BẢN ĐỒ: [Phiên
hiệu mảnh bản đồ]
STT
|
Số hiệu điểm đo sâu
|
H điểm đo sâu
|
Số hiệu điểm đo kiểm tra
|
H điểm kiểm tra
|
dH
|
Sai số giới hạn
|
1
|
1
|
2
|
-20.13
|
4501
|
4502
|
-20.07
|
0.06
|
0.75
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ KIỂM TRA
TT
|
Nội dung
|
ĐVT
|
Số lượng
|
Tỷ lệ(%)
|
1
|
Số
lượng điểm có độ sâu nội suy từ 0,00 mét đến -30 mét
|
điểm
|
|
|
a
|
Số
điểm có Dh từ 0,00 mét đến dưới 0,60 mét
|
|
|
|
b
|
Số
điểm có Dh từ 0,60 mét đến 0,75 mét
|
|
|
|
c
|
Số
điểm có Dh lớn hơn 0,75 mét
|
|
|
|
2
|
Số
lượng điểm có độ sâu nội suy từ trên - 30 mét đến 100m
|
điểm
|
|
|
a
|
Số
điểm có Dh từ 0,00 mét đến dưới 0,03D
|
|
|
|
b
|
Số
điểm có Dh từ 0,03D đến 0,0375D
|
|
|
|
c
|
Số
điểm có Dh lớn hơn 0,0375D
|
|
|
|
3
|
Số
lượng điểm có độ sâu nội suy trên 100m
|
|
|
|
a
|
Số
điểm có Dh từ 0,00 mét đến dưới 0,05D
|
|
|
|
b
|
Số
điểm có Dh từ 0,05D đến 0,0625D
|
|
|
|
|
Số
điểm có Dh lớn hơn 0,0625D
|
|
|
|
|
Tổng
số giao điểm được kiểm tra
|
điểm
|
|
|
PHỤ LỤC
III
TRÌNH BÀY
CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐỊA LÝ THEO KÝ HIỆU CỦA BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH QUỐC GIA TỶ LỆ 1:50.000
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 34/2024/TT-BTNMT ngày 16 tháng 12 năm 2024 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
TT
|
Tên đối tượng
|
Mã ĐT
|
Kiểu DL
|
Thuộc tính phân loại trình
bày
|
Giá trị (mã)
|
Giá trị (nhãn)
|
Mã trình bày
|
Thành phần màu
(CMYK)
|
Ký hiệu trình bày
|
I
|
Cơ
sở toán học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khung
và nội dung ngoài khung bản đồ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Tên
mảnh bản đồ
|
|
|
|
|
|
|
(0, 0, 0,100)
|
Time
New
Roman
B, 24
|
1.2
|
Số
hiệu mảnh
|
|
|
|
|
|
|
(0, 0, 0,100)
|
Univers Condensed,
16
|
1.3
|
Tên
mảnh cạnh khung ngoài
|
|
|
|
|
|
|
(0, 0, 0,100)
|
UTM
Helve B,12
|
1.4
|
Phiên
hiệu mảnh cạnh khung ngoài
|
|
|
|
|
|
|
(0, 0, 0,100)
|
Univers Condensed,
12
|
1.5
|
Phiên
hiệu mảnh tiếp biên
|
|
|
|
|
|
|
(0, 0, 0,100)
|
UTM
Helve ,5
|
1.6
|
Tên
nước góc khung
|
|
|
|
|
|
|
(0, 0, 0,100)
|
UTM
Helve ,11
|
1.7
|
Tên
tỉnh góc khung
|
|
|
|
|
|
|
(0, 0, 0,100)
|
Time
New
Roman
, 8
|
1.8
|
Tên
huyện goc khung
|
|
|
|
|
|
|
(0, 0, 0,100)
|
Time
New
Roman
, 6
|
1.9
|
Tên
mảnh ở sơ đồ phân mảnh
|
|
|
|
|
|
|
(0, 0, 0,100)
|
UTM
Helve ,5
|
1.10
|
Số
kinh vĩ độ
|
|
|
|
|
|
|
(0, 0, 0,100)
|
Time
New
Roman
, 8
|
1.11
|
Số
lưới ô vuông (lưới km chính)
|
|
|
|
|
|
|
(0, 0, 0,100)
|
Univers Condensed
B, 12
|
1.12
|
Số
đai chính
|
|
|
|
|
|
|
(0, 0, 0,100)
|
Univers Condensed
, 6
|
1.13
|
Số
lưới ô vuông (lưới km phụ)
|
|
|
|
|
|
|
(0, 0, 0,100)
|
Univers Condensed
B, 9
|
1.14
|
Số
đai phụ
|
|
|
|
|
|
|
(0, 0, 0,100)
|
Univers Condensed,
5
|
1.15
|
PP’
|
|
|
|
|
|
|
(0, 0, 0,100)
|
Time
New
Roman
, 8
|
1.16
|
Ghi
chú tỷ lệ, khoảng cao đều
|
|
|
|
|
|
|
(0, 0, 0,100)
|
UTM
Helve ,6
|
1.17
|
Số
thước tỷ lệ
|
|
|
|
|
|
|
(0, 0, 0,100)
|
UTM
Helve ,6
|
1.18
|
Tên
cơ quan sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
(0, 0, 0,100)
|
UTM
Helve ,6
|
1.19
|
Tên
nước tiếp biên
|
|
|
|
|
|
|
(0, 0, 0,100)
|
UTM
Helve ,8
|
1.20
|
Tên
tỉnh tiếp biên
|
|
|
|
|
|
|
(0, 0, 0,100)
|
UTM
Helve ,6
|
1.21
|
Tên
huyện tiếp biên
|
|
|
|
|
|
|
(0, 0, 0,100)
|
UTM
Helve ,5
|
1.22
|
Đường
đi tới
|
|
|
|
|
|
|
(0, 0, 0,100)
|
UTM
Helve ,6
|
1.23
|
Tính
chất tài liệu
|
|
|
|
|
|
|
(0, 0, 0,100)
|
Time
New
Roman,
13
|
1.24
|
Giải
thích ký hiệu
|
|
|
|
|
|
|
(0, 0, 0,100)
|
UTM
Helve ,6
|
1.25
|
Tỷ
lệ bản đồ
|
|
|
|
|
|
|
(0, 0, 0,100)
|
Time
New
Roman
B, 16
|
2
|
Điểm
gốc đo đạc quốc gia
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Điểm
gốc độ cao quốc gia
|
BA01
|
P
|
maDoiTuong, doCao
|
|
|
BA0101
|
(0, 0, 0,100)
|
II-11
|
2.2
|
Điểm
gốc tọa độ quốc gia
|
BA02
|
P
|
maDoiTuong
|
|
|
BA0201
|
(0, 0, 0, 100)
|
II-10
|
2.3
|
Điểm
gốc trọng lực quốc gia
|
BA03
|
P
|
maDoiTuong
|
|
|
BA0301
|
(0, 0, 0, 100)
|
II-14
|
3
|
Điểm
đo đạc quốc gia
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Điểm
độ cao quốc gia
|
BC01
|
P
|
maDoiTuong, doCao
|
|
|
BC0101
|
(0, 0, 0, 100)
|
II-11
|
3.2
|
Điểm
tọa độ quốc gia
|
BC02
|
P
|
maDoiTuong
|
|
|
BC0201
|
(0, 0, 0, 100)
|
II-10
|
3.3
|
Điểm
tọa độ và độ cao quốc gia
|
BC03
|
P
|
maDoiTuong
|
|
|
BC0301
|
(0, 0, 0, 100)
|
II-12
|
3.4
|
Điểm
trọng lực quốc gia
|
BC04
|
P
|
maDoiTuong
|
|
|
BC0401
|
(0, 0, 0, 100)
|
II-14
|
4
|
Trạm
định vị vệ tinh quốc gia
|
BD02
|
P
|
maDoiTuong
|
|
|
BD0201
|
(0, 0, 0, 100)
|
II-13
|
II
|
Biên
giới quốc gia, địa giới hành chính
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Mốc
quốc giới
|
AC02
|
P
|
maDoiTuong
|
|
|
AC0201
|
(0, 0, 0, 100)
|
I-1c
|
2
|
Điểm
cơ sở
|
AB02
|
P
|
|
|
|
AB0201
|
(0,100,100,0)
|
I-9
|
3
|
Đường
biên giới quốc gia trên đất liền
|
AC01
|
C
|
maDoiTuong, loaiHienTrangPhapLy
|
1
|
Xác định
|
AC0101
|
(0, 0, 0, 100)
|
I-1a
|
2
|
Chưa xác định
|
AC0102
|
(0, 0, 0, 100)
|
I-1b
|
4
|
Đường
địa giới hành chính
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Đường
địa giới hành chính cấp huyện
|
AD04
|
C
|
maDoiTuong, loaiHienTrangPhapLy
|
1
|
Xác định
|
AD0401
|
(0, 0, 0, 100)
|
I-3a
|
2
|
Chưa xác định
|
AD0402
|
(0, 0, 0, 100)
|
I-3b
|
4.2
|
Đường
địa giới hành chính cấp tỉnh
|
AD05
|
C
|
maDoiTuong, loaiHienTrangPhapLy
|
1
|
Xác định
|
AD0501
|
(0, 0, 0, 100)
|
I-2a
|
2
|
Chưa xác định
|
AD0502
|
(0, 0, 0, 100)
|
I-2b
|
4.3
|
Đường
địa giới hành chính cấp xã
|
AD06
|
C
|
maDoiTuong, loaiHienTrangPhapLy
|
1
|
Xác định
|
AD0601
|
(0, 0, 0, 100)
|
I-4a
|
2
|
Chưa xác định
|
AD0602
|
(0, 0, 0, 100)
|
I-4b
|
5
|
Đường
cơ sở
|
AB04
|
C
|
|
|
|
AB0401
|
(0,100,100,0)
|
I-8
|
6
|
Đường
ranh giới hành chính trên biển
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Đường
ranh giới hành chính cấp huyện trên biển
|
AE04
|
C
|
maDoiTuong, loaiHienTrangPhapLy
|
1
|
Xác định
|
AE0401
|
(0, 0, 0, 100)
|
I-6a
|
2
|
Chưa xác định
|
AE0402
|
(0, 0, 0, 100)
|
I-6b
|
6.2
|
Đường
ranh giới hành chính cấp tỉnh trên biển
|
AE05
|
C
|
maDoiTuong, loaiHienTrangPhapLy
|
1
|
Xác định
|
AE0501
|
(0, 0, 0, 100)
|
I-5a
|
2
|
Chưa xác định
|
AE0502
|
(0, 0, 0, 100)
|
I-5b
|
6.3
|
Đường
ranh giới hành chính cấp xã trên biển
|
AE06
|
C
|
maDoiTuong, loaiHienTrangPhapLy
|
1
|
Xác định
|
AE0601
|
(0, 0, 0, 100)
|
I-7a
|
|
|
|
|
|
2
|
Chưa xác định
|
AE0602
|
(0, 0, 0, 100)
|
I-7b
|
III
|
Giao
thông
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cầu
giao thông
|
GG05
|
P
|
maDoiTuong, ten, loaiCauGiaoThong,
chieuDai, chieuRong, taiTrong, chatLieuCau
|
|
|
GG0501
|
(0, 0, 0, 0) (0, 0, 0, 100)
|
V-133-c, V-134-b
|
2
|
Hầm
giao thông
|
GG12
|
P
|
maDoiTuong, ten, chieuCao,
chieuRong, chieuDai
|
|
|
GG1201
|
(0, 0, 0, 100)
|
V-112-b, V-113-c
|
3
|
Ngầm
ô tô qua được
|
GG13
|
P
|
maDoiTuong, ten, chieuRong,
chieuDai, doSau
|
|
|
GG1301
|
(0, 0, 0, 100)
|
V-136-b
|
4
|
Cống
giao thông
|
GG06
|
P
|
maDoiTuong, ten
|
GG06
|
Cống giao thông
|
GG0601
|
(0, 0, 0, 100)
|
V-123
|
5
|
Đèo
|
GG07
|
P
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
GG0701
|
(0, 0, 0, 100)
|
V-124
|
6
|
Công
trình giao thông đường bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Bến
ô tô
|
GG02
|
P
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
GG0201
|
(0, 0, 0, 100)
|
V-142
|
6.2
|
Bến
phà đường bộ
|
GG03
|
p
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
GG0301
|
(0, 0, 0, 100)
|
V-142
|
7
|
Công
trình giao thông đường sắt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Ga
đường sắt
|
GH01
|
P
|
maDoiTuong,ten
|
|
|
GH0101
|
(0, 0, 0, 100)
|
V-109, V-142
|
7.2
|
Ga
tàu điện
|
GH02
|
P
|
maDoiTuong,ten
|
|
|
GH0201
|
(0, 0, 0, 100)
|
V-142
|
8
|
Bãi
đáp trực thăng
|
GN01
|
P
|
maDoiTuong, viTriBaiDap,
ten
|
1
|
Trên mặt đất
|
GN0101
|
(0, 0, 0, 100)
|
V-105, V-142
|
2
|
Trên nóc nhà
|
GN0102
|
(0, 0, 0, 100)
|
V-105, V-142
|
9
|
Cảng
hàng không
|
GN02
|
P
|
maDoiTuong, loaiCangHangKhong, ten
|
1
|
Nội địa
|
GN0201
|
(0, 0, 0, 100)
|
V-104, V-142
|
2
|
Quốc tế
|
GN0202
|
(0, 0, 0, 100)
|
10
|
Ga
cáp treo
|
GO02
|
P
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
GO0201
|
(0, 0, 0, 100)
|
V-142
|
11
|
Âu
tàu
|
GM01
|
P
|
maDoiTuong
|
|
|
GM0101
|
(0, 0, 0, 100)
|
V-140b
|
12
|
Báo
hiệu hàng hải AIS
|
GM0 2
|
P
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
GM0201
|
(0, 0, 0, 100)
|
V-142
|
13
|
Bến
cảng
|
GM03
|
P
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
GM0301
|
(0, 0, 0, 100)
|
V-142
|
14
|
Bến
thủy nội địa
|
GM04
|
P
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
GM0401
|
(0, 0, 0, 100)
|
V-142
|
15
|
Cảng
thủy nội địa
|
GM07
|
P
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
GM0701
|
(0, 0, 0, 100)
|
V-142
|
16
|
Báo
hiệu dẫn luồng hàng hải, đường thủy
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16.1
|
Chập
tiêu
|
GA01
|
P
|
maDoiTuong
|
|
|
GA0101
|
(0, 0, 0, 100)
|
V-127a
|
16.2
|
Đăng
tiêu
|
GA02
|
P
|
maDoiTuong
|
|
|
GA0201
|
(0, 0, 0, 100)
|
V-127b
|
16.3
|
Phao
báo hiệu
|
GA03
|
P
|
maDoiTuong
|
|
|
GA0301
|
(0, 0, 0, 100)
|
V-127c
|
16.4
|
Tiêu
báo hiệu
|
GA04
|
P
|
maDoiTuong
|
|
|
GA0401
|
(0, 0, 0, 100)
|
V-127d
|
17
|
Các
đối tượng hàng hải, hải văn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17.1
|
Đèn
biển
|
GC04
|
P
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
GC0401
|
(0, 0, 0, 100)
|
V-128đ, V-141
|
17.2
|
Khu
neo đậu
|
GC05
|
P
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
GC0501
|
(0, 0, 0, 100)
|
V-128d, V-141
|
17.3
|
Lồng
bè nuôi trồng thủy hải sản
|
GC19
|
P
|
|
|
|
|
|
V-130, V-142
|
17.4
|
Nhà
giàn
|
GC20
|
P
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
GC2001
|
(0, 0, 0, 100)
|
V-128a, V-142
|
17.5
|
Nhà
trên biển
|
GC21
|
P
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
GC2101
|
(0, 0, 0, 100)
|
V-128b, V-142
|
17.6
|
Trạm
cứu nạn
|
GC22
|
P
|
|
|
|
|
|
V-128c, V-142
|
17.7
|
Trạm
nghiệm triều
|
GC23
|
P
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
GC2301
|
(0, 0, 0, 100)
|
V-128e, V-142
|
17.8
|
Xác
tàu đắm
|
GC26
|
P
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
GC2601
|
(0, 0, 0, 100)
|
V-128g, V-142
|
18
|
Đường
bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18.1
|
Đường
chuyên dùng
|
GK01
|
C
|
maDoiTuong, loaiChatLieuTraiMat,
loaiHienTrangSuDung, chieuRong
|
|
|
GK0101
|
(0,0,0,15) (0,0,0,100)
|
V-120
|
18.2
|
Đường
đô thị
|
GK02
|
C
|
maDoiTuong, capKyThuat,
loaiChatLieuTraiMat, loaiHienTrangSuDung, viTri, chieuRong, lienKetGiaoThong
tenDuongDoThi
|
|
|
GK0201
|
(0,0,0,0) (0,0,0,100)
|
V-119
|
18.3
|
Đường
huyện
|
GK03
|
C
|
maDoiTuong, capKyThuat, loaiChatLieuTraiMat,
loaiHienTrangSuDung , chieuRong, lienKetGiaoThong tenDuongHuyen
|
|
|
GK0301
|
(5,20,50,0) (0,0,0,100)
|
V-118
|
18.4
|
Đường
quốc lộ
|
GK04
|
C
|
maDoiTuong, capKyThuat, loaiChatLieuTraiMat,
loaiHienTrangSuDung, viTri, chieuRong, lienKetGiaoThong tenDuongQuocLo
|
|
|
GK0401
|
(10,50,100,0) (0,0,0,100)
|
V-115, V-116
|
18.5
|
Đường
Tỉnh
|
GK05
|
C
|
maDoiTuong, capKyThuat,
loaiChatLieuTraiMat, loaiHienTrangSuDung, viTri, chieuRong, lienKetGiaoThong
tenDuongTinh
|
|
|
GK0501
|
(5,20,50,0) (0,0,0,100)
|
V-115, V- 116, V-117
|
18.6
|
Đường
Xã
|
GK06
|
C
|
maDoiTuong, loaiChatLieuTraiMat,
loaiHienTrangSuDung, chieuRong, lienKetGiaoThong tenDuongXa
|
|
|
GK0601
|
(0,0,0,15) (0,0,0,100)
|
V-120, V-136, V- 37, V-138, V-139
|
19
|
Cầu
giao thông
|
GG05
|
C
|
maDoiTuong, ten, loaiCauGiaoThong,
chieuDai, chieuRong, taiTrong, chatLieuCau
|
|
|
GG0501
|
(0, 0, 0, 0) (0, 0, 0, 100)
|
V-133, V-134, V- 135
|
20
|
Hầm
giao thông
|
GG12
|
C
|
maDoiTuong, ten, chieuCao,
chieuRong, chieuDai
|
|
|
GG1201
|
(0, 0, 0, 100)
|
V-112, V-113
|
21
|
Ngầm
ô tô qua được
|
GG13
|
C
|
maDoiTuong, ten, chieuRong,
chieuDai, doSau
|
|
|
GG1301
|
(0, 0, 0, 100)
|
V-136
|
22
|
Taluy
đường giao thông
|
GG14
|
C
|
maDoiTuong, loaiHinhThai, tyCaoTySau
|
|
|
GG1401
|
(0, 0, 0, 100)
|
V-110, V-111, V- 125, V-126
|
23
|
Mép
đường
|
GE01
|
C
|
maDoiTuong, loaiHienTrangSuDung
lienKetGiaoThong
|
1
|
Đang sử dụng
|
GE0101
|
(0, 0, 0, 100)
|
V-115a
|
2
|
Đang xây dựng
|
GE0102
|
(0, 0, 0, 100)
|
V-115b
|
3
|
Không sử dụng
|
GE0103
|
(0, 0, 0, 100)
|
V-115a
|
24
|
Các
đối tượng đường bộ khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
24.1
|
Đường
bờ vùng, bờ thửa
|
GB01
|
C
|
maDoiTuong
|
|
|
GB0101
|
(0, 0, 0, 100)
|
V-122
|
24.2
|
Đường
mòn
|
GB03
|
C
|
maDoiTuong
|
|
|
GB0301
|
(0, 0, 0, 100)
|
V-121
|
25
|
Đường
sắt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
25.1
|
Đường
sắt chuyên dùng
|
GL01
|
C
|
maDoiTuong, loaiHienTrangSuDung,
loaiKhoDuongSat, viTri, lienKetGiaoThong
|
1
|
Đang sử dụng
|
GL0101
|
(0, 0, 0, 100)
|
V-107a, V-108a
|
2
|
Đang xây dựng
|
GL0102
|
(0, 0, 0, 100)
|
V-107b, V-108b
|
3
|
Không sử dụng
|
GL0103
|
(0, 0, 0, 100)
|
V-107a, V-108a
|
25.2
|
Đường
sắt đô thị
|
GL02
|
C
|
maDoiTuong, loaiHienTrangSuDung,
loaiKhoDuongSat, viTri, lienKetGiaoThong
|
1
|
Đang sử dụng
|
GL0201
|
(0, 0, 0, 100)
|
V-107a, V-108a
|
2
|
Đang xây dựng
|
GL0202
|
(0, 0, 0, 100)
|
V-107b, V-108b
|
3
|
Không sử dụng
|
GL0203
|
(0, 0, 0, 100)
|
V-107a, V-108a
|
25.3
|
Đường
sắt quốc gia
|
GL03
|
C
|
maDoiTuong, loaiHienTrangSuDung ,
loaiKhoDuongSat, viTri, lienKetGiaoThong
|
1
|
Đang sử dụng
|
GL0301
|
(0, 0, 0, 100)
|
V-107a, V-108a
|
2
|
Đang xây dựng
|
GL0302
|
(0, 0, 0, 100)
|
V-107b, V-108b
|
3
|
Không sử dụng
|
GL0303
|
(0, 0, 0, 100)
|
V-107a, V-108a
|
26
|
Đường
băng
|
GN04
|
C
|
maDoiTuong
|
|
|
GN0401
|
(0, 0, 0, 100)
|
V-106b
|
27
|
Đường
cáp treo
|
GO01
|
C
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
GO0101
|
(0, 0, 0, 100)
|
V-114, V-142
|
28
|
Âu
tàu
|
|
C
|
|
|
|
GM0102
|
(0, 0, 0, 100)
|
V-140a
|
29
|
Cầu
tàu
|
GM0 8
|
C
|
maDoiTuong, loaiCauTau
|
1
|
Kết cấu cố định
|
GM0801
|
(0, 0, 0, 100)
|
V-141b
|
2
|
Kết cấu nổi
|
GM0802
|
(0, 0, 0, 100)
|
V-141a
|
30
|
Cầu
giao thông
|
GG05
|
S
|
maDoiTuong, ten, loaiCauGiaoThong,
chieuDai, chieuRong, taiTrong, chatLieuCau
|
|
|
GG0501
|
(0, 0, 0, 0) (0, 0, 0, 100)
|
V-133, V-134, V- 135
|
31
|
Hầm
giao thông
|
GG12
|
S
|
maDoiTuong, ten, chieuCao,
chieuRong,
chieuDai
|
|
|
GG1201
|
(0, 0, 0, 100)
|
V-112, V-113
|
32
|
Ngầm
ô tô qua được
|
GG13
|
S
|
maDoiTuong, ten, chieuRong,
chieuDai,
doSau
|
|
|
GG1301
|
(0, 0, 0, 100)
|
V-136
|
33
|
Bến
ô tô
|
GG02
|
S
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
GG0201
|
(0, 0, 0, 100)
|
V-142
|
34
|
Các
đối tượng mặt đường bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
34.1
|
Lòng
đường chuyên dùng
|
GD05
|
S
|
maDoiTuong
|
|
|
GD0501
|
|
V-120
|
34.2
|
Lòng
đường đô thị
|
GD06
|
S
|
maDoiTuong
|
|
|
GD0601
|
|
V-119
|
34.3
|
Lòng
đường Huyện
|
GD07
|
S
|
maDoiTuong
|
|
|
GD0701
|
(5,20,50,0)
|
V-118
|
34.4
|
Lòng
đường Quốc lộ
|
GD08
|
S
|
maDoiTuong
|
|
|
GD0801
|
(10,50,100,0)
|
V-116
|
34.5
|
Lòng
đường Tỉnh
|
GD09
|
S
|
maDoiTuong
|
|
|
GD0901
|
(5,20,50,0)
|
V-115,
|
34.6
|
Lòng
đường Xã
|
GD10
|
S
|
maDoiTuong
|
|
|
GD1001
|
|
V-120
|
35
|
Công
trình giao thông đường sắt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
35.1
|
Ga
đường sắt
|
GH01
|
S
|
maDoiTuong,ten
|
|
|
GH0101
|
(0, 0, 0, 100)
|
V-109, V-142
|
35.2
|
Ga
tàu điện
|
GH02
|
S
|
maDoiTuong,ten
|
|
|
GH0201
|
(0, 0, 0, 100)
|
V-142
|
36
|
Bãi
đáp trực thăng
|
GN01
|
S
|
maDoiTuong, viTriBaiDap,
ten
|
1
|
Trên mặt đất
|
GN0101
|
(0, 0, 0, 100)
|
V-105, V-142
|
2
|
Trên nóc nhà
|
GN0102
|
(0, 0, 0, 100)
|
V-105, V-142
|
37
|
Đường
băng
|
|
S
|
|
|
|
GN0402
|
(0, 0, 0, 100)
|
V-106a
|
38
|
Cảng
hàng không
|
GN02
|
S
|
maDoiTuong, loaiCangHangKhong, ten
|
1
|
Nội địa
|
GN0201
|
(0, 0, 0, 100)
|
V-104, V-142
|
2
|
Quốc tế
|
GN0202
|
(0, 0, 0, 100)
|
|
39
|
Ga
cáp treo
|
GO02
|
P
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
GO0201
|
(0, 0, 0, 100)
|
V-142
|
40
|
Bến
cảng
|
GM03
|
S
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
GM0301
|
(0, 0, 0, 100)
|
V-142
|
41
|
Bến
thủy nội địa
|
GM04
|
S
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
GM0401
|
(0, 0, 0, 100)
|
V-142
|
42
|
Cảng
biển
|
GM06
|
S
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
GM0601
|
(0, 0, 0, 100)
|
V-142
|
43
|
Cảng
thủy nội địa
|
GM07
|
S
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
GM0701
|
(0, 0, 0, 100)
|
V-142
|
44
|
Khu
neo đậu
|
GC05
|
S
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
GC0501
|
(0, 0, 0, 100)
|
V-128d, V-141
|
45
|
Khu
bảo tồn thiên nhiêu trên biển
|
GC08
|
S
|
|
|
|
|
|
V-129, V-142
|
46
|
Khu
vực nguy hiểm
|
GC13
|
S
|
|
|
|
|
|
V-132, V-142
|
47
|
Lồng
bè nuôi trồng thủy hải sản
|
GC19
|
S
|
|
|
|
|
|
V-130, V-142
|
48
|
Vùng
cấm
|
GC25
|
S
|
|
|
|
|
|
V-131, V-142
|
IV
|
Thủy
văn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Biển
đảo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đảo,
quần đảo
|
KA02
|
P
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
KA0201
|
(0, 0, 0,100)
|
VII-182
|
1.2
|
Vịnh,
vũng
|
KA04
|
P
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
KA0401
|
(100, 0, 0, 0)
|
VII-179
|
2
|
Địa
danh biển đảo
|
DA01
|
P
|
maDoiTuong, danhTuChung,
ten
|
14
|
cửa
|
DA0101
|
(100, 0, 0, 0)
|
VII-179
|
15
|
bán đảo
|
DA0102
|
(0, 0, 0, 100)
|
VII-182
|
16
|
quần đảo
|
DA0103
|
(0, 0, 0, 100)
|
VII-182
|
17
|
vịnh
|
DA0104
|
(100, 0, 0, 0)
|
VII-179
|
18
|
vũng
|
DA0105
|
(100, 0, 0, 0)
|
VII-179
|
24
|
Mũi đất
|
DA0106
|
(100, 0, 0, 0)
|
VII-182
|
43
|
vụng
|
DA0107
|
(100, 0, 0, 0)
|
VII-179
|
44
|
eo
|
DA0108
|
(100, 0, 0, 0)
|
VII-179
|
45
|
lạch
|
DA0109
|
(100, 0, 0, 0)
|
VII-179
|
46
|
luồng
|
DA0101 0
|
(100, 0, 0, 0)
|
VII-179
|
47
|
mỏm
|
DA0101 1
|
(0, 0, 0, 100)
|
VII-182
|
48
|
cù lao
|
DA0101 2
|
(0, 0, 0, 100)
|
VII-182
|
50
|
hòn
|
DA0101 3
|
(0, 0, 0, 100)
|
VII-182
|
52
|
gành
|
DA0101 4
|
(0, 0, 0, 100)
|
VII-182
|
53
|
ghềnh
|
DA0101 5
|
(0, 0, 0, 100)
|
VII-181
|
3
|
Bãi
bồi
|
KB01
|
P
|
maDoiTuong, loaiBaiBoi
|
1
|
Cát
|
KB0101
|
(0, 0, 0, 100)
|
VII-163b
|
2
|
Bùn
|
KB0102
|
(0, 0, 0, 100)
|
VII-163a
|
3
|
Loại khác
|
KB0103
|
(0, 0, 0, 100)
|
VII-163c
|
4
|
Bãi
đá dưới nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Bãi
đá dưới nước
|
KC01
|
P
|
maDoiTuong, loaiTrangThaiXuatLo
|
1
|
Chìm
|
KC0101
|
(0, 0, 0, 100)
|
VII-167(2)
|
2
|
Nổi
|
KC0102
|
(0, 0, 0, 100)
|
VII-167(1)
|
3
|
Lúc nổi, lúc chìm
|
KC0103
|
(0, 0, 0, 100)
|
VII-167(2)
|
4.2
|
Đá
trên biển
|
KC02
|
P
|
maDoiTuong, loaiTrangThaiXuatLo
|
1
|
Chìm
|
KC0201
|
(0, 0, 0, 100)
|
VII-167(2)
|
2
|
Nổi
|
KC0202
|
(0, 0, 0, 100)
|
VII-167(1)
|
3
|
Lúc nổi, lúc chìm
|
KC0203
|
(0, 0, 0, 100)
|
VII-167(2)
|
4.3
|
San
hô
|
KC03
|
P
|
maDoiTuong
|
|
|
KC0301
|
(100, 0, 0, 0)
|
VII-166
|
5
|
Ghềnh
|
|
P
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
KD0102
|
(100, 0, 0, 0)
|
VII-169b, VII-183
|
6
|
Thác
|
|
P
|
maDoiTuong, chieuCao, ten
|
|
|
KD0202
|
(100, 0, 0, 0)
|
VII-168b
|
7
|
Nguồn nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Giếng nước
|
KM01
|
P
|
maDoiTuong
|
|
|
KM0101
|
(100, 0, 0, 0)
|
VII-161
|
7.2
|
Mạch nước
|
KM02
|
P
|
maDoiTuong
|
|
|
KM0201
|
(100, 0, 0, 0)
|
VII-162
|
8
|
Điểm độ cao mực nước
|
KE01
|
P
|
maDoiTuong, doCao
|
|
|
KE0101
|
|
VII-159d
|
9
|
Điểm sông suối mất tích
|
KE02
|
P
|
maDoiTuong
|
|
|
KE0201
|
(100, 0, 0, 0)
|
VII-158
|
10
|
Cống thủy lợi
|
KG02
|
P
|
maDoiTuong, loaiCong
|
1
|
Có thiết bị
|
KG0201
|
(0, 0, 0, 100)
|
V-174
|
2
|
Không có thiết bị
|
KG0202
|
(0, 0, 0, 100)
|
V-174
|
3
|
Cống dưới đập
|
KG0203
|
(0, 0, 0, 100)
|
V-175
|
11
|
Ghềnh
|
KD01
|
C
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
KD0101
|
(100, 0, 0, 0), (0, 0, 0, 100)
|
VII-169a, VII- 183
|
12
|
Thác
|
KD02
|
C
|
maDoiTuong, chieuCao, ten
|
|
|
KD0201
|
(100, 0, 0, 0)
|
VII-168a
|
13
|
Mạng dòng chảy
|
KK01
|
C
|
maDoiTuong, ten, loaiDongChay, doRong,(<25 m) loaiTrangThaiNuocMat =1
|
1
|
Sông suối
|
KK0101
|
(100, 0, 0, 0)
|
VII-155, VII-180, VII-181
|
2
|
Mặt nước tĩnh
|
|
|
|
maDoiTuong, ten, loaiDongChay, doRong(<25 m), loaiTrangThaiNuocMat=
2
|
1
|
Sông suối
|
KK0102
|
(100, 0, 0, 0)
|
VII-156, VII-180, VII-181
|
2
|
Mặt nước tĩnh
|
|
|
|
maDoiTuong, ten, loaiDongChay,
doRong(<25 m), loaiTrangThaiNuocMat= 3
|
1
|
Sông suối
|
KK0103
|
(100, 0, 0, 0)
|
VII-156, VII-180, VII-181
|
2
|
Mặt nước tĩnh
|
|
|
|
14
|
Đường
bờ nước
|
KE03
|
C
|
maDoiTuong, loaiTrangThaiDuongBo
Nuoc
|
1
|
Rõ ràng
|
KE0301
|
(100, 0, 0, 0)
|
VII- 154a
|
2
|
Khó xác định
|
KE0302
|
(100, 0, 0, 0)
|
VII-157
|
3
|
Đường bờ sông suối có nước theo mùa
|
KE0303
|
(100, 0, 0, 0)
|
VII-156
|
15
|
Đường
mép nước
|
KE05
|
C
|
maDoiTuong, loaiDuongMepNuoc
|
1
|
Ao, hồ, đầm
|
KE0501
|
(100, 0, 0, 0)
|
VII-154b
|
2
|
Phá
|
KE0502
|
(100, 0, 0, 0)
|
VII-154b
|
3
|
Kênh mương
|
KE0503
|
(100, 0, 0, 0)
|
VII-154b
|
4
|
Hồ chứa
|
KE0504
|
(100, 0, 0, 0)
|
VII-154b
|
5
|
Sông suối
|
KE0505
|
(100, 0, 0, 0)
|
VII-154b
|
6
|
Biển
|
KE0506
|
(100, 0, 0, 0)
|
VII-154b
|
|
|
KE0507
|
(100, 0, 0, 0)
|
VII-159
|
16
|
Ranh
giới nước mặt quy ước
|
KE06
|
C
|
|
|
|
|
|
|
17
|
Bờ
kè, bờ cạp
|
KG01
|
C
|
maDoiTuong, loaiChatLieu
|
1
|
Bê tông
|
KG0101
|
(0, 0, 0, 100)
|
V-170a,b
|
2
|
Đá sỏi
|
KG0102
|
(0, 0, 0, 100)
|
V-170a,b
|
3
|
Khác
|
KG0103
|
(0, 0, 0, 100)
|
V-170a,b
|
18
|
Cống
thủy lợi
|
KG02
|
C
|
maDoiTuong, loaiCong
|
1
|
Có thiết bị
|
KG0201
|
(0, 0, 0, 100)
|
V-174
|
2
|
Không có thiết bị
|
KG0202
|
(0, 0, 0, 100)
|
V-174
|
3
|
Cống dưới đập
|
KG0203
|
(0, 0, 0, 100)
|
V-175
|
19
|
Đập
|
KG03
|
C
|
maDoiTuong, loaiDap, ten
|
1
|
Chắn sóng
|
KG0301
|
(0, 0, 0, 100)
|
VII-177, VII-183
|
2
|
Dâng
|
KG0302
|
(0, 0, 0, 100)
|
VII-175, VII-183
|
3
|
Tràn
|
KG0303
|
(0, 0, 0, 100)
|
VII-176, VII-183
|
20
|
Đê
|
KG04
|
C
|
maDoiTuong,ten
|
|
|
KG0401
|
(0, 0, 0, 100)
|
VII-178 (a,b), VII-183
|
21
|
Kênh
mương
|
KG05
|
C
|
maDoiTuong, loaiHienTrangSuDung, ten
|
1
|
Đang sử dụng
|
KG0501
|
(100, 0, 0, 0) (15, 0, 0, 0)
|
VII-171, VII-180, VII-181
|
2
|
Đang xây dựng
|
KG0502
|
(100, 0, 0, 0)
|
VII-172, VII-180, VII-181
|
20
|
Máng
dẫn nước
|
KG06
|
C
|
maDoiTuong, loaiMangDanNuoc
|
1
|
Mặt đất
|
KG0601
|
(100, 0, 0, 0)
|
VII-173
|
2
|
Nổi
|
KG0602
|
(100, 0, 0, 0)
|
VII-173
|
21
|
Biển
đảo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
21.1
|
Biển
|
KA01
|
S
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
KA0101
|
(100, 0, 0, 0) (15, 0, 0, 0)
|
VII-179
|
21.2
|
Đảo,
quần đảo
|
KA02
|
S
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
KA0201
|
(0, 0, 0,100)
|
VII-182
|
21.3
|
Phá
|
KA03
|
S
|
maDoiTuong ,ten
|
|
|
KA0301
|
(100, 0, 0, 0)
|
VII-179
|
21.4
|
Vịnh,
vũng
|
KA04
|
S
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
KA0401
|
(100, 0, 0, 0)
|
VII-179
|
22
|
Bãi
bồi
|
KB01
|
S
|
maDoiTuong, loaiBaiBoi
|
1
|
Cát
|
KB0101
|
(0, 0, 0, 100)
|
VII-163b
|
2
|
Bùn
|
KB0102
|
(0, 0, 0, 100)
|
VII-163a
|
3
|
Loại khác
|
KB0103
|
(0, 0, 0, 100)
|
VII-163c
|
23
|
Đầm
lầy
|
KB02
|
S
|
maDoiTuong
|
|
|
KB0201
|
(100, 0, 0, 0)
|
VII-164
|
24
|
Bãi
đá dưới nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
24.1
|
Bãi
đá dưới nước
|
KC01
|
S
|
maDoiTuong, loaiTrangThaiXuatLo
|
1
|
Chìm
|
KC0101
|
(0, 0, 0, 100)
|
VII-167(2)
|
2
|
Nổi
|
KC0102
|
(0, 0, 0, 100)
|
VII-167(1)
|
3
|
Lúc nổi, lúc chìm
|
KC0103
|
(0, 0, 0, 100)
|
VII-167(2)
|
24.2
|
Đá
trên biển
|
KC02
|
S
|
maDoiTuong, loaiTrangThaiXuatLo
|
1
|
Chìm
|
KC0201
|
(0, 0, 0, 100)
|
VII-167(2)
|
2
|
Nổi
|
KC0202
|
(0, 0, 0, 100)
|
VII-167(1)
|
3
|
Lúc nổi, lúc chìm
|
KC0203
|
(0, 0, 0, 100)
|
VII-167(2)
|
24.3
|
San
hô
|
KC03
|
S
|
maDoiTuong
|
|
|
KC0301
|
(100, 0, 0, 0)
|
VII-166
|
25
|
Mặt
nước sông suối
|
KL01
|
S
|
maDoiTuong
|
|
|
KL0101
|
(15, 0, 0, 0)
|
VII-155
|
26
|
Mặt
nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
26.1
|
Ao,
hồ, đầm
|
KL02
|
S
|
maDoiTuong, ten
|
KL02
|
Ao, hồ, đầm
|
KL0201
|
(15, 0, 0, 0)
|
VII-155, VII-180, VII-181
|
26.2
|
Hồ
chứa
|
KL03
|
S
|
|
KL03
|
Hồ chứa
|
KL0301
|
(100, 0, 0, 0)
|
VII-155, VII-180, VII-181
|
27
|
Đê
|
KG04
|
S
|
maDoiTuong,ten
|
|
|
KG0401
|
(0, 0, 0, 100)
|
VII-178 (a,b), VII-183
|
28
|
Kênh
mương
|
KG05
|
S
|
maDoiTuong, loaiHienTrangSuDung, ten
|
1
|
Đang sử dụng
|
KG0501
|
(100, 0, 0, 0) (15, 0, 0, 0)
|
VII-171, VII-180, VII-181
|
2
|
Đang xây dựng
|
KG0502
|
(100, 0, 0, 0)
|
VII-172, VII-180, VII-181
|
V
|
Dân
cư
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nhà
|
CA04
|
P
|
|
|
|
|
(0, 0, 0,60)
|
III-15c
|
2
|
Địa
danh dân cư
|
DA02
|
P
|
danhTuChung, ten
|
1
|
ấp
|
DA0201
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-68
|
2
|
bản
|
DA0202
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-68
|
3
|
buôn
|
DA0203
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-68
|
4
|
chòm
|
DA0204
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-68
|
5
|
khu dân cư
|
DA0205
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-68
|
6
|
khu tập thể
|
DA0206
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-72, III- 68
|
7
|
khu đô thị
|
DA0207
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-68
|
8
|
làng
|
DA0208
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-68
|
9
|
lũng
|
DA0209
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-68
|
10
|
plei
|
DA02010
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-68
|
11
|
tổ dân phố
|
DA02011
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-68
|
12
|
trại
|
DA02012
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-68
|
13
|
xóm
|
DA02013
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-68
|
27
|
thôn
|
DA02027
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-68
|
28
|
cụm dân cư
|
DA02028
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-68
|
29
|
khóm
|
DA02029
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-68
|
30
|
khối phố
|
DA02030
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-68
|
31
|
khu phố
|
DA02031
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-68
|
32
|
tổ dân cư
|
DA02032
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-68
|
36
|
đội
|
DA02033
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-68
|
37
|
tiểu khu
|
DA02034
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-68
|
38
|
nhóm
|
DA02035
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-68
|
51
|
khu vục
|
DA02036
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-68
|
3
|
Hạ
tầng kỹ thuật khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Cơ
sở hỏa táng
|
CR01
|
P
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CR0101
|
(0, 0, 0,100)
|
III-21, III-71
|
3.2
|
Nhà
máy nước
|
CR17
|
P
|
maDoiTuong
|
|
|
CR1701
|
(0, 0, 0,100)
|
III-29, III-71
|
3.3
|
Trạm
thu phát sóng
|
CR23
|
P
|
maDoiTuong, chieuCao
|
|
|
CR2301
|
(0, 0, 0,100)
|
III-37
|
3.4
|
Cột
điện
|
CR06
|
P
|
maDoiTuong
|
|
|
CR0601
|
(0, 0, 0,100)
|
III-34
|
4
|
Trạm
khí tượng thủy văn quốc gia
|
CR20
|
P
|
maDoiTuong loaiTramQuanTrac,
ten
|
1
|
Trạm khí tượng bề mặt
|
CR2001
|
(0, 0, 0,100)
|
III-30, III-71
|
2
|
Trạm khí tượng trên cao
|
CR2002
|
(0, 0, 0,100)
|
III-30, III-71
|
3
|
Trạm ra đa thời tiết
|
CR2003
|
(0, 0, 0,100)
|
III-30, III-71
|
4
|
Trạm khí tượng nông nghiệp
|
CR2004
|
(0, 0, 0,100)
|
III-30, III-71
|
5
|
Trạm thủy văn
|
CR2005
|
(0, 0, 0,100)
|
III-30, III-71
|
6
|
Trạm hải văn
|
CR2006
|
(0, 0, 0,100)
|
III-30, III-71
|
7
|
Trạm đo mưa
|
CR2007
|
(0, 0, 0,100)
|
III-30, III-71
|
8
|
Trạm định vị sét
|
CR2008
|
(0, 0, 0,100)
|
III-30, III-71
|
9
|
Trạm giám sát
biến đổi
khí
hậu
|
CR2009
|
(0, 0, 0,100)
|
III-30, III-71
|
10
|
Trạm chuyên đề
|
CR2010
|
(0, 0, 0,100)
|
III-30, III-71
|
5
|
Trạm
quan trắc môi trường
|
CR21
|
P
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CR2101
|
(0, 0, 0,100)
|
III-30, III-71
|
6
|
Công
trình y tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Bệnh
viện
|
CP01
|
P
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CP0101
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-23 II-71
|
6.2
|
Trạm
y tế
|
CP06
|
P
|
maDoiTuong
|
|
|
CP0601
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-23
|
6.3
|
Trung
tâm điều dưỡng
|
CP07
|
P
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CP0701
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-71, III- 72
|
6.4
|
Trung
tâm y tế
|
CP08
|
P
|
maDoiTuong
|
|
|
CP0801
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-23
|
7
|
Công
trình giáo dục
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Trung
tâm giáo dục thường xuyên
|
CE01
|
P
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CE0101
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-24, III- 71
|
7.2
|
Trung
tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp
|
CE02
|
P
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CE0201
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-24, III- 71
|
7.3
|
Trường
cao đẳng
|
CE03
|
P
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CE0301
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-24, III- 71
|
7.4
|
Trường
đại học
|
CE04
|
P
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CE0401
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-24, III- 71
|
7.5
|
Trường
dân tộc nội trú
|
CE05
|
P
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CE0501
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-24, III- 71
|
7.6
|
Trường
dạy nghề
|
CE06
|
P
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CE0601
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-24, III- 71
|
7.7
|
Trường
giáo dưỡng
|
CE07
|
P
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CE0701
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-24, III- 71
|
7.8
|
Trường
mầm non
|
CE08
|
P
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CE0801
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-24, III- 71
|
7.9
|
Trường
phổ thông có nhiều cấp.
|
CE09
|
P
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CE0901
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-24, III- 71
|
7.10
|
Trường
phổ thông năng khiếu
|
CE10
|
P
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CE1001
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-24, III- 71
|
7.11
|
Trường
tiểu học
|
CE11
|
P
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CE01101
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-24, III- 71
|
7.12
|
Trường
trung học cơ sở
|
CE12
|
P
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CE1201
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-24, III- 71
|
7.13
|
Trường
trung học phổ thông
|
CE13
|
P
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CE1301
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-24, III- 71
|
8
|
Công
trình văn hóa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8.1
|
Bảo
tàng
|
CN01
|
P
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CN0101
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-71
|
8.2
|
Chòi
cao, tháp cao
|
CN02
|
P
|
maDoiTuong, ten, chieuCao
|
|
|
CN0201
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-22
|
8.3
|
Công
trình di tích
|
CN04
|
P
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CN0401
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-71
|
8.4
|
Cột
cờ
|
CN07
|
P
|
maDoiTuong, ten, chieuCao
|
|
|
CN0701
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-46 III-71
|
8.5
|
Đài
tưởng niệm
|
CN10
|
P
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CN1001
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-18
|
8.6
|
Lăng
tẩm
|
CN11
|
P
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CN1101
|
(0, 0, 0,100)
|
III-19, III- 71
|
8.7
|
Tháp
cổ
|
CN18
|
P
|
maDoiTuong, chieuCao
|
|
|
CN1801
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-17
|
8.8
|
Trung
tâm hội nghị
|
CN21
|
P
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CN1901
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-71
|
8.9
|
Tượng
đài
|
CN22
|
P
|
maDoiTuong, chieuCao
|
|
|
CN2001
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-18
|
9
|
Công
trình thương mại dịch vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9.1
|
Bãi
tắm
|
CL01
|
P
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CL0101
|
(0, 0, 0,100)
|
III-45, III- 71
|
9.2
|
Bưu
điện
|
CL03
|
P
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CL0301
|
(0, 0, 0,100)
|
III-38, III- 71
|
9.3
|
Chợ
|
CL05
|
P
|
maDoiTuong
|
|
|
CL0501
|
(0, 0, 0,100)
|
III-72
|
9.4
|
Trạm
xăng, dầu
|
CL15
|
P
|
maDoiTuong
|
|
|
CL1501
|
(0, 0, 0,100)
|
III-49
|
9.5
|
Trung
tâm thương mại
|
CL16
|
P
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CL1601
|
(0, 0, 0,100)
|
III-71, III-72
|
10
|
Công
trình tôn giáo tín ngưỡng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10.1
|
Chùa
|
CM01
|
P
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CM0101
|
(0, 0, 0,100)
|
III-26, III-71
|
10.2
|
Đền
|
CM04
|
P
|
|
|
|
CM0401
|
(0, 0, 0,100)
|
III-26, III-71
|
10.3
|
Đình
|
CM05
|
P
|
|
|
|
CM0501
|
(0, 0, 0,100)
|
III-26, III-71
|
10.4
|
Miếu
|
CM07
|
P
|
|
|
|
CM0701
|
(0, 0, 0,100)
|
III-26, III-71
|
10.5
|
Nhà
thờ
|
CM09
|
P
|
|
|
|
CM0901
|
(0, 0, 0,100)
|
III-25, III-71
|
11
|
Trụ
sở cơ quan nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11.1
|
Toà
án
|
CV03
|
P
|
|
|
|
CV0301
|
(0, 0, 0,100)
|
III-71
|
11.2
|
Trụ
sở các Bộ
|
CV04
|
P
|
|
|
|
CV0401
|
(0, 0, 0,100)
|
III-71
|
11.3
|
Trụ
sở Chính Phủ
|
CV05
|
P
|
|
|
|
CV0501
|
(0, 0, 0,100)
|
III-71
|
11.4
|
Trụ
sở UBND cấp Huyện
|
CV07
|
P
|
|
|
|
CV0701
|
(0, 0, 0,100)
|
III-42, III- 71
|
11.5
|
Trụ
sở UBND cấp Tỉnh
|
CV08
|
P
|
|
|
|
CV0801
|
(0, 0, 0,100)
|
III-41, III- 71
|
11.6
|
Trụ
sở UBND cấp Xã
|
CV09
|
P
|
|
|
|
CV0901
|
(0, 0, 0,100)
|
III-43, III- 71
|
11.7
|
Viện
kiểm sát
|
CV10
|
P
|
|
|
|
CV1001
|
(0, 0, 0,100)
|
III-71, III- 72
|
12
|
Công
trình công nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12.1
|
Công
trình thủy điện
|
CD02
|
P
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CD0201
|
(0, 0, 0,100)
|
III-71
|
12.2
|
Cột
tháp điện gió
|
CD03
|
P
|
maDoiTuong, chieuCao
|
|
|
CD0301
|
(0, 0, 0,100)
|
III-39
|
12.3
|
Cửa
hầm lò của mỏ
|
CD04
|
P
|
maDoiTuong
|
|
|
CD0401
|
(0, 0, 0,100)
|
III-31
|
12.4
|
Giàn
khoan, tháp khai thác
|
CD05
|
P
|
maDoiTuong
|
|
|
CD0501
|
(0, 0, 0,100)
|
III-33
|
12.5
|
Nhà
máy
|
CD09
|
P
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CD0901
|
(0, 0, 0,100)
|
III-29 III-71
|
12.6
|
Trạm
biến áp
|
CD11
|
P
|
maDoiTuong
|
|
|
CD1101
|
(0, 0, 0,100)
|
III-36
|
13
|
Công trình an ninh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13.1
|
Trụ sở an ninh
|
CC02
|
P
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CC0201
|
(0, 0, 0,100)
|
III-71, III- 72
|
13.2
|
Trại cải tạo
|
CC03
|
P
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CC0301
|
(0, 0, 0,100)
|
III-71
|
13.3
|
Trung tâm phòng cháy chữa
cháy
|
CC04
|
P
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CC0401
|
(0, 0, 0,100)
|
III-71
|
14
|
Công trình quốc phòng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14.1
|
Cửa khẩu
|
CH01
|
P
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CH0101
|
(0, 0, 0,100)
|
III-47, III- 71
|
15
|
Đường dây tải điện
|
CR09
|
C
|
maDoiTuong
|
|
|
CR0901
|
(0, 0, 0,100)
|
III-35
|
16
|
Đường ống dẫn
|
CR11
|
C
|
maDoiTuong, loaiOngDan
|
1
|
Nước
|
CR1101
|
(0, 0, 0,100)
|
III-50
|
2
|
Khí
|
CR1102
|
(0, 0, 0,100)
|
III-50
|
3
|
Dầu
|
CR1103
|
(0, 0, 0,100)
|
III-50
|
17
|
Hạ tầng kỹ thuật trên biển
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17.1
|
Cáp tải điện
|
CS01
|
C
|
maDoiTuong
|
|
|
CS0101
|
(30, 85, 0, 0)
|
III-57
|
17.2
|
Cáp viễn thông
|
CS02
|
C
|
maDoiTuong
|
|
|
CS0201
|
(30, 85, 0, 0)
|
III-58
|
17.3
|
Đường ống dẫn dầu dưới
biển
|
CS03
|
C
|
maDoiTuong
|
|
|
CS0301
|
(30, 85, 0, 0)
|
III-59
|
17.4
|
Đường ống dẫn khí dưới
biển
|
CS04
|
C
|
maDoiTuong
|
|
|
CS0401
|
(30, 85, 0, 0)
|
III-59
|
18
|
Ranh giới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18.1
|
Hàng rào
|
CU01
|
C
|
maDoiTuong
|
|
|
CU0101
|
(0, 0, 0,100)
|
III-56
|
18.2
|
Ranh giới sử dụng đất
|
CU03
|
C
|
maDoiTuong
|
|
|
CU0301
|
(0, 0, 0,100)
|
III-53
|
18.3
|
Thành lũy
|
CU04
|
C
|
maDoiTuong
|
|
|
CU0401
|
(0, 0, 0,100)
|
III-54
|
18.4
|
Tường vây
|
CU05
|
C
|
maDoiTuong
|
|
|
CU0501
|
(0, 0, 0,100)
|
III-55
|
19
|
Khối nhà
|
CA01
|
S
|
maDoiTuong
|
|
|
CA0101
|
Viền (0, 0, 0,60) Nền (5, 20, 50,0)
|
III-15a
|
20
|
Khu
dân cư
|
CA02
|
S
|
maDoiTuong, loaiKhuDanCu
|
1
|
Đô thị
|
CA0201
|
(0, 0, 0, 100
|
|
2
|
Nông thôn
|
CA0202
|
(0, 0, 0, 100)
|
|
21
|
Khu
phố
|
CA03
|
S
|
maDoiTuong
|
|
|
CA0301
|
Viền (0, 0, 0,60) Nền (0, 25, 35,0)
|
III-16
|
22
|
Nhà
|
CA04
|
S
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
|
Viền (0, 0, 0,60) Nền (0, 0, 0,15)
|
III-15b
|
23
|
Hạ
tầng kỹ thuật khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
23.1
|
Cơ
sở hỏa táng
|
CR01
|
S
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CR0101
|
(0, 0, 0,100)
|
III-21, III-71
|
23.2
|
Công
trình đang xây dựng
|
CR02
|
S
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CR0201
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-73
|
23.3
|
Nghĩa
trang
|
CR15
|
S
|
maDoiTuong
|
|
|
CR1501
|
(0, 0, 0,100)
|
III-20
|
23.4
|
Nghĩa
trang liệt sỹ
|
CR16
|
S
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CR1601
|
(0, 0, 0,100)
|
III-71, III- 72
|
23.5
|
Nhà
máy nước
|
CR17
|
S
|
maDoiTuong
|
|
|
CR1701
|
(0, 0, 0,100)
|
III-29, III-71
|
23.6
|
Trạm
thu phát sóng
|
CR23
|
S
|
maDoiTuong, chieuCao
|
|
|
CR2301
|
(0, 0, 0,100)
|
III-37
|
24
|
Trạm
khí tượng thủy văn quốc gia
|
CR20
|
S
|
maDoiTuong loaiTramQuanTrac, ten
|
1
|
Trạm khí tượng bề mặt
|
CR2001
|
(0, 0, 0,100)
|
III-30, III-71
|
2
|
Trạm khí tượng trên cao
|
CR2002
|
(0, 0, 0,100)
|
III-30, III-71
|
3
|
Trạm ra đa thời tiết
|
CR2003
|
(0, 0, 0,100)
|
III-30, III-71
|
4
|
Trạm khí tượng nông nghiệp
|
CR2004
|
(0, 0, 0,100)
|
III-30, III-71
|
5
|
Trạm thủy văn
|
CR2005
|
(0, 0, 0,100)
|
III-30, III-71
|
6
|
Trạm hải văn
|
CR2006
|
(0, 0, 0,100)
|
III-30, III-71
|
7
|
Trạm đo mưa
|
CR2007
|
(0, 0, 0,100)
|
III-30, III-71
|
8
|
Trạm định vị sét
|
CR2008
|
(0, 0, 0,100)
|
III-30, III-71
|
9
|
Trạm giám sát biến đổi khí hậu
|
CR2009
|
(0, 0, 0,100)
|
III-30, III-71
|
10
|
Trạm chuyên đề
|
CR2010
|
(0, 0, 0,100)
|
III-30, III-71
|
25
|
Trạm
quan trắc môi trường
|
CR21
|
S
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CR2101
|
(0, 0, 0,100)
|
III-30, III-71
|
26
|
Công
trình y tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
26.1
|
Bệnh
viện
|
CP01
|
S
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CP0101
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-23 II-71
|
27.2
|
Cơ
sở y tế khác
|
CP03
|
S
|
maDoiTuong
|
|
|
CP0301
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-23
|
27.3
|
Trạm
y tế
|
CP06
|
S
|
maDoiTuong
|
|
|
CP0601
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-23
|
27.4
|
Trung
tâm điều dưỡng
|
CP07
|
S
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CP0701
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-71, III- 72
|
27.5
|
Trung
tâm y tế
|
CP08
|
S
|
maDoiTuong
|
|
|
CP0801
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-23
|
28
|
Công
trình giáo dục
|
|
|
|
|
|
|
|
|
28.1
|
Trung
tâm giáo dục thường xuyên
|
CE01
|
S
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CE0101
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-24, III- 71
|
28.2
|
Trung
tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp
|
CE02
|
S
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CE0201
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-24, III- 71
|
28.3
|
Trường
cao đẳng
|
CE03
|
S
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CE0301
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-24, III- 71
|
28.4
|
Trường
đại học
|
CE04
|
S
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CE0401
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-24, III- 71
|
28.5
|
Trường
dân tộc nội trú
|
CE05
|
S
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CE0501
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-24, III- 71
|
28.6
|
Trường
dạy nghề
|
CE06
|
S
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CE0601
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-24, III- 71
|
28.7
|
Trường
giáo dưỡng
|
CE07
|
S
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CE0701
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-24, III- 71
|
28.8
|
Trường
mầm non
|
CE08
|
S
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CE0801
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-24, III- 71
|
28.9
|
Trường
phổ thông có nhiều cấp.
|
CE09
|
S
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CE0901
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-24, III- 71
|
28.10
|
Trường
phổ thông năng khiếu
|
CE10
|
S
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CE1001
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-24, III- 71
|
28.11
|
Trường
tiểu học
|
CE11
|
S
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CE0110 1
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-24, III- 71
|
28.12
|
Trường
trung học cơ sở
|
CE12
|
S
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CE1201
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-24, III- 71
|
28.13
|
Trường
trung học phổ thông
|
CE13
|
S
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CE1301
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-24, III- 71
|
29
|
Công
trình thể thao
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29.1
|
Nhà
thi đấu
|
CK02
|
S
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CK0201
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-71
|
29.2
|
Sân
gôn
|
CK03
|
S
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CK0301
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-71
|
29.3
|
Sân
vận động
|
CK05
|
S
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CK0501
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-27, III- 71
|
29.4
|
Trung
tâm thể dục thể thao
|
CK06
|
S
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CK0601
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-71
|
29.5
|
Trường
đua, trường bắn
|
CK07
|
S
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CK0701
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-71
|
30
|
Công
trình văn hóa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30.1
|
Bảo
tàng
|
CN01
|
S
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CN0101
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-71
|
30.2
|
Chòi
cao, tháp cao
|
CN02
|
P
|
maDoiTuong, ten, chieuCao
|
|
|
CN0201
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-22
|
30.3
|
Công
trình vui chơi, giải trí
|
CN05
|
S
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CN0501
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-71
|
30.4
|
Công
viên
|
CN06
|
S
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CN0601
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-28, III- 71
|
30.5
|
Quảng
trường
|
CN15
|
S
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CN1501
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-71
|
30.6
|
Trung
tâm hội nghị
|
CN21
|
S
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CN1901
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-71
|
31
|
Công
trình thương mại dịch vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
31.1
|
Bưu
điện
|
CL03
|
S
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CL0301
|
(0, 0, 0,100)
|
III-38, III- 71
|
31.2
|
Chợ
|
CL05
|
S
|
maDoiTuong
|
|
|
CL0501
|
(0, 0, 0,100)
|
III-72
|
31.3
|
Siêu
thị
|
CL13
|
S
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CL1301
|
(0, 0, 0,100)
|
III-71
|
31.4
|
Trung
tâm thương mại
|
CL16
|
S
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CL1601
|
(0, 0, 0,100)
|
III-71, III-72
|
32
|
Trụ
sở làm việc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32.1
|
Cơ
quan đại diện nước ngoài
|
CX01
|
S
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CX0101
|
(0, 0, 0,100)
|
III-71
|
32.2
|
Cơ
sở thực nghiệm
|
CX02
|
S
|
|
|
|
CX0201
|
(0, 0, 0,100)
|
III-71
|
32.3
|
Trụ
sở làm việc của doanh nghiệp
|
CX03
|
S
|
|
|
|
CX0301
|
(0, 0, 0,100)
|
III-71
|
32.4
|
Trụ
sở làm việc của đơn vị sự nghiệp
|
CX04
|
S
|
|
|
|
CX0401
|
(0, 0, 0,100)
|
III-71
|
32.5
|
Trụ
sở làm việc của tổ chức xã hội - nghề nghiệp
|
CX05
|
S
|
|
|
|
CX0501
|
(0, 0, 0,100)
|
III-71
|
32.6
|
Trụ
sở làm việc viện nghiên cứu
|
CX06
|
S
|
|
|
|
CX0601
|
(0, 0, 0,100)
|
III-71
|
33
|
Công
trình tôn giáo tín ngưỡng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
33.1
|
Chùa
|
CM01
|
S
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CM0101
|
(0, 0, 0,100)
|
III-26, III-71
|
33.2
|
Cơ
sở đào tạo tôn giáo
|
CM02
|
S
|
|
|
|
CM0201
|
(0, 0, 0,100)
|
III-71
|
33.3
|
Công
trình tôn giáo khác
|
CM03
|
S
|
|
|
|
CM0301
|
(0, 0, 0,100)
|
III-71
|
33.4
|
Đền
|
CM04
|
S
|
|
|
|
CM0401
|
(0, 0, 0,100)
|
III-26, III-71
|
33.5
|
Đình
|
CM05
|
S
|
|
|
|
CM0501
|
(0, 0, 0,100)
|
III-26, III-71
|
33.6
|
Miếu
|
CM07
|
S
|
|
|
|
CM0701
|
(0, 0, 0,100)
|
III-26, III-71
|
33.7
|
Nhà
thờ
|
CM09
|
S
|
|
|
|
CM0901
|
(0, 0, 0,100)
|
III-25, III-71
|
34
|
Trụ
sở cơ quan nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
34.1
|
Cơ
quan chuyên môn
|
CV01
|
S
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CV0101
|
(0, 0, 0,100)
|
III-71
|
34.2
|
Cơ
quan Đảng
|
CV02
|
S
|
|
|
|
CV0201
|
(0, 0, 0,100)
|
III-71
|
34.3
|
Toà
án
|
CV03
|
S
|
|
|
|
CV0301
|
(0, 0, 0,100)
|
III-71
|
34.4
|
Trụ
sở các Bộ
|
CV04
|
S
|
|
|
|
CV0401
|
(0, 0, 0,100)
|
III-71
|
34.5
|
Trụ
sở Chính Phủ
|
CV05
|
S
|
|
|
|
CV0501
|
(0, 0, 0,100)
|
III-71
|
34.6
|
Trụ
sở tổ chức chính trị - xã hội
|
CV06
|
S
|
|
|
|
CV0601
|
(0, 0, 0,100)
|
III-71
|
34.7
|
Trụ
sở UBND cấp Huyện
|
CV07
|
S
|
|
|
|
CV0701
|
(0, 0, 0,100)
|
III-42, III- 71
|
34.8
|
Trụ
sở UBND cấp Tỉnh
|
CV08
|
S
|
|
|
|
CV0801
|
(0, 0, 0,100)
|
III-41, III- 71
|
34.9
|
Trụ
sở UBND cấp Xã
|
CV09
|
S
|
|
|
|
CV0901
|
(0, 0, 0,100)
|
III-43, III- 71
|
34.10
|
Viện
kiểm sát
|
CV10
|
S
|
|
|
|
CV1001
|
(0, 0, 0,100)
|
III-71, III- 72
|
35
|
Công
trình công nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
35.1
|
Công
trình thủy điện
|
CD02
|
S
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CD0201
|
(0, 0, 0,100)
|
III-71
|
35.2
|
Kho
|
CD06
|
S
|
maDoiTuong
|
|
|
CD0601
|
(0, 0, 0,100)
|
III-71
|
35.3
|
Khu
khai thác
|
CD07
|
S
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CD0701
|
(0, 0, 0,100)
|
III-32
|
35.4
|
Lò
nung
|
CD08
|
S
|
maDoiTuong
|
|
|
CD0801
|
(0, 0, 0,100)
|
II-48
|
35.5
|
Nhà
máy
|
CD09
|
S
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CD0901
|
(0, 0, 0,100)
|
III-29 III-71
|
35.6
|
Trạm
biến áp
|
CD11
|
S
|
maDoiTuong
|
|
|
CD1101
|
(0, 0, 0,100)
|
III-36
|
36
|
Cơ
sở sản xuất nông lâm nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
36.1
|
Cơ
sở sản xuất giống cây, con
|
CB01
|
S
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CB0101
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-71
|
36.2
|
Khu
nuôi trồng thủy sản
|
CB03
|
S
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CB0301
|
(15, 0, 0, 0)
|
III-52
|
36.3
|
Lâm
trường
|
CB04
|
S
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CB0401
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-71
|
36.4
|
Nông
trường
|
CB05
|
S
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CB0501
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-71
|
36.5
|
Ruộng
muối
|
CB06
|
S
|
maDoiTuong
|
|
|
CB0601
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-51
|
36.6
|
Trang
trại
|
CB07
|
S
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CB0701
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-71
|
37
|
Khu
chức năng đặc thù
|
|
|
|
|
|
|
|
|
37.1
|
Khu
chế xuất
|
CT01
|
S
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CT0101
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-71
|
37.2
|
Khu
công nghệ cao
|
CT02
|
S
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CT0201
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-71
|
37.3
|
Khu
công nghiệp
|
CT03
|
S
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CT0301
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-71
|
37.4
|
Khu
du lịch
|
CT04
|
S
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CT0401
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-71
|
37.5
|
Khu
kinh tế
|
CT05
|
S
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CT0501
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-71
|
37.6
|
Khu
nghiên cứu đào tạo
|
CT06
|
S
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CT0601
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-71
|
37.7
|
Khu
thể dục thể thao
|
CT07
|
S
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CT0701
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-71
|
38
|
Công
trình xử lý chất thải
|
|
|
|
|
|
|
|
|
38.1
|
Bãi
chôn lấp rác
|
CO01
|
S
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CO0101
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-71
|
38.2
|
Cơ
sở xử lý chất thải nguy hại
|
CO02
|
S
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CO0201
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-71
|
38.3
|
Cơ
sở xử lý chất thải rắn
|
CO03
|
S
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CO0301
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-71
|
38.4
|
Cơ
sở xử lý nước thải
|
CO04
|
S
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CO0401
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-71
|
38.5
|
Khu
xử lý chất thải
|
CO05
|
S
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CO0501
|
(0, 0, 0, 100)
|
III-71
|
39
|
Công
trình an ninh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
39.1
|
Trụ
sở an ninh
|
CC02
|
S
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CC0201
|
(0, 0, 0,100)
|
III-71, III- 72
|
39.2
|
Trại
cải tạo
|
CC03
|
S
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CC0301
|
(0, 0, 0,100)
|
III-71
|
39.3
|
Trung
tâm phòng cháy chữa cháy
|
CC04
|
S
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CC0401
|
(0, 0, 0,100)
|
III-71
|
40
|
Công
trình quốc phòng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
40.1
|
Cửa
khẩu
|
CH01
|
S
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
CH0101
|
(0, 0, 0,100)
|
III-47, III- 71
|
VI
|
Địa
hình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Địa
danh sơn văn
|
DA03
|
P
|
maDoiTuong, danhTuChung,
ten
|
19
|
cánh đồng
|
DA0301
|
(0, 0, 0, 100)
|
IV-101
|
20
|
cao nguyên
|
DA0302
|
(0, 0, 0, 100)
|
IV-101
|
21
|
dãy núi
|
DA0303
|
(0, 0, 0, 100)
|
IV-100
|
22
|
đồng bằng
|
DA0304
|
(0, 0, 0, 100)
|
IV-01
|
23
|
đồi
|
DA0305
|
(0, 0, 0, 100)
|
IV-102
|
25
|
núi
|
DA0307
|
(0, 0, 0, 100)
|
IV-102
|
26
|
thung lũng
|
DA0308
|
(0, 0, 0, 100)
|
IV-101
|
49
|
đỉnh
|
DA0309
|
(0, 0, 0, 100)
|
IV-102
|
54
|
gò
|
DA0310
|
(0, 0, 0, 100)
|
IV-102
|
58
|
khau
|
DA0311
|
(0, 0, 0, 100)
|
IV-102
|
2
|
Điểm
độ cao
|
EA01
|
P
|
maDoiTuong, doCao
|
|
|
EA0101
|
(0, 0, 0, 100)
|
IV-75
|
3
|
Địa
hình đặc biệt trên đất liền
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Cửa
hang động
|
EB02
|
P
|
maDoiTuong
|
|
|
EB0201
|
(0, 0, 0, 100)
|
IV-89, IV-102
|
3.2
|
Các
loại hố nhân tạo
|
EB03
|
P
|
maDoiTuong
|
|
|
EB0302
|
(0, 0, 0, 100)
|
IV-92b
|
3.3
|
Đá
độc lập, khối đá, lũy đá
|
EB04
|
P
|
maDoiTuong
|
EB04
|
Đá độc lập,
khối
đá,
lũy đá
|
EB0401
|
(10, 50,100, 0)
|
IV-85
|
3.4
|
Gò
đống
|
EB06
|
P
|
|
|
|
EB0602
|
(10, 50,100, 0)
|
IV-91b
|
3.5
|
Hố,
phễu castơ
|
|
P
|
maDoiTuong
|
|
|
EB0702
|
(10, 50,100, 0)
|
IV-90b
|
3.6
|
Miệng
núi lửa
|
EB09
|
P
|
maDoiTuong
|
EB09
|
Miệng núi lửa
|
EB0902
|
(10,0,100, 0)
|
IV-88b
|
4
|
Chất
đáy
|
ED01
|
P
|
maDoiTuong, loaiChatDay
|
1
|
Bùn
|
ED0101
|
(0, 0, 0, 100)
|
IV-96
|
2
|
Cát
|
ED0102
|
(0, 0, 0, 100)
|
IV-96
|
3
|
San hô
|
ED0103
|
(0, 0, 0, 100)
|
|
4
|
Đá
|
ED0104
|
(0, 0, 0, 100)
|
|
5
|
Bùn, cát
|
ED0105
|
(0, 0, 0, 100)
|
IV-96
|
6
|
Cát, san hô
|
ED0106
|
(0, 0, 0, 100)
|
|
7
|
Cát, sỏi
|
ED0107
|
(0, 0, 0, 100)
|
|
8
|
Đá, san hô
|
ED0108
|
(0, 0, 0, 100)
|
|
9
|
Đá, sỏi
|
ED0109
|
(0, 0, 0, 100)
|
|
10
|
Vỏ sò, ốc
|
ED0110
|
(0, 0, 0, 100)
|
|
11
|
Loại khác
|
ED0111
|
(0, 0, 0, 100)
|
|
5
|
Điểm
độ sâu
|
ED02
|
P
|
maDoiTuong, doSau
|
|
|
ED0201
|
(0, 0, 0, 100)
|
IV-77
|
6
|
Địa
hình đặc biệt đáy biển
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Núi
lửa dưới biển
|
ED05
|
P
|
maDoiTuong
|
|
|
ED0501
|
(0, 0, 0, 100)
|
IV-97
|
7
|
Đường
bình độ
|
EA02
|
C
|
maDoiTuong loaiDuongBinhDo
|
1
|
Cơ bản
|
EA0201
|
(10, 50,100, 0)
|
IV-74a
|
|
|
EA0202
|
(10, 50,100, 0)
|
IV-74b, IV-74g
|
2
|
Nửa khoảng cao đều
|
EA0203
|
(10, 50,100, 0)
|
IV-74c
|
3
|
Phụ
|
EA0204
|
(10, 50,100, 0)
|
IV-74d
|
4
|
Nháp
|
EA0205
|
(10, 50,100, 0)
|
IV-74e
|
8
|
Đường
đặc trưng địa hình trên đất liền
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8.1
|
Bờ
dốc tự nhiên
|
EC01
|
C
|
maDoiTuong, loaiThanhPhan,
tyCaoTySau
|
1
|
Chân
|
EC0101
|
(10, 50,100, 0)
|
IV-79a, IV-79b
|
2
|
Đỉnh
|
EC0102
|
|
|
8.2
|
Dòng
đá
|
EC02
|
C
|
maDoiTuong
|
EC02
|
Dòng đá
|
EC0201
|
(10, 50,100, 0)
|
IV-86
|
8.3
|
Địa
hình bậc thang
|
EC03
|
C
|
maDoiTuong
|
EC03
|
Địa hình bậc thang
|
EC0301
|
(0, 0, 0, 100)
|
IV-94
|
8.4
|
Địa
hình cắt xẻ nhân tạo
|
EC04
|
C
|
maDoiTuong
|
EC04
|
Địa hình cắt xẻ nhân tạo
|
EC0401
|
(0, 0, 0, 100)
|
IV-80
|
8.5
|
Khe
rãnh xói mòn
|
EC05
|
C
|
maDoiTuong, tyCaoTySau
|
EC05
|
Khe rãnh xói mòn
|
EC0501
|
(10, 50,100, 0)
|
IV-78
|
8.6
|
Sườn
đứt gãy
|
EC06
|
C
|
maDoiTuong, tyCaoTySau
|
EC06
|
Sườn đứt gãy
|
EC0601
|
(10, 50,100, 0)
|
IV-81
|
8.7
|
Sườn
sụt lở
|
EC07
|
C
|
maDoiTuong, loaiThanhPhan
|
1
|
Chân
|
EC0701
|
(10, 50,100, 0)
|
IV-82b
|
2
|
Đỉnh
|
EC0702
|
(10, 50,100, 0)
|
IV-82a
|
8.8
|
Vách
đứng
|
EC08
|
C
|
maDoiTuong, loaiThanhPhan
|
1
|
Chân
|
EC0801
|
(10, 50,100, 0)
|
IV-84b
|
2
|
Đỉnh
|
EC0802
|
(10, 50,100, 0)
|
IV-84a
|
9
|
Đường bình độ sâu
|
ED03
|
C
|
maDoiTuong, loaiDuongBinhDo
|
1
|
Cơ bản
|
ED0301
|
(0, 0, 0, 100)
|
IV-76a
|
|
|
ED0302
|
(0, 0, 0, 100)
|
IV-76b, IV-76e
|
2
|
Nửa khoảng cao đều
|
ED0303
|
(0, 0, 0, 100)
|
IV-76c
|
3
|
Phụ
|
ED0304
|
(0, 0, 0, 100)
|
IV-76d
|
10
|
Địa hình đặc biệt đáy biển
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10.1
|
Khe rãnh máng ngầm
|
ED04
|
C
|
maDoiTuong
|
|
|
ED0401
|
(0, 0, 0, 100)
|
IV-99
|
10.2
|
Sườn đất ngầm dốc đứng
|
ED06
|
C
|
maDoiTuong
|
|
|
ED0601
|
(0, 0, 0, 100)
|
IV-98
|
11
|
Địa hình đặc biệt trên đất
liền
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11.1
|
Bãi đá trên cạn
|
EB01
|
S
|
maDoiTuong
|
|
|
EB0101
|
(10, 50,100, 0)
|
IV-87
|
11.2
|
Các loại hố nhân tạo
|
EB03
|
S
|
maDoiTuong
|
|
|
EB0301
|
(0, 0, 0, 100)
|
IV-92a
|
11.3
|
Địa
hình cát
|
EB05
|
S
|
maDoiTuong
|
EB05
|
Địa hình cát
|
EB0501
|
(10, 50,100, 0)
|
IV-95
|
11.4
|
Gò
đống
|
EB06
|
S
|
maDoiTuong, tyCaoTySau
|
EB06
|
Gò đống
|
EB0601
|
(10, 50,100, 0)
|
IV-91a
|
11.5
|
Hố,
phễu castơ
|
EB07
|
S
|
maDoiTuong
|
EB07
|
Hố, phễu castơ
|
EB0701
|
(10, 50,100, 0)
|
IV-90a
|
11.6
|
Khu
vực đào đắp
|
EB08
|
S
|
maDoiTuong
|
EB08
|
Khu vực đào đắp
|
EB0801
|
(0, 0, 0, 100)
|
IV-93, IV- 103
|
11.7
|
Miệng
núi lửa
|
EB09
|
S
|
maDoiTuong
|
EB09
|
Miệng núi lửa
|
EB0901
|
(10, 50,100, 0)
|
IV-88a
|
11.8
|
Vùng
núi đá
|
EB10
|
S
|
maDoiTuong
|
EB10
|
Vùng núi đá
|
EB1001
|
(5, 20, 50, 0)
|
IV-83
|
12
|
Địa
hình đặc biệt đáy biển
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12.1
|
Núi
lửa dưới biển
|
ED05
|
S
|
maDoiTuong
|
|
|
ED0501
|
(0, 0, 0, 100)
|
IV-97
|
VII
|
Phủ
thực vật
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Ranh
giới phủ bề mặt
|
HG01
|
C
|
maDoiTuong, loaiRanhGioiPhuBeMat
|
1
|
Thực vật
|
HG0101
|
(0, 0, 0, 100)
|
VI-150
|
2
|
Khác
|
|
|
|
3
|
Ranh giới khu bảo tồn thiên nhiên
|
HG0103
|
(30,85,0,0)
|
VI-151
|
2
|
Rừng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Rừng
trồng
|
HH01
|
S
|
maDoiTuong, ten, doTanChe=1
|
loaiCayRung
|
1
|
Cây lá rộng
|
HH0101
|
(35,0,50,0)
|
VI-144a
|
2
|
Cây lá kim
|
HH0102
|
(35,0,50,0)
|
VI-144b
|
3
|
Cây hỗn hợp
|
HH0103
|
(35,0,50,0)
|
VI-144đ
|
4
|
Cây tre nứa
|
HH0104
|
(35,0,50,0)
|
VI-144c
|
5
|
Cây cau dừa
|
HH0105
|
(35,0,50,0)
|
VI-144d
|
6
|
Cây ưa mặn chua phèn
|
HH0106
|
|
VI-144e
|
maDoiTuong, ten, doTanChe=2
|
loaiCayRung
|
1
|
Cây lá rộng
|
HH0107
|
(12,0,25,0)
|
VI-145a
|
2
|
Cây lá kim
|
HH0108
|
(12,0,25,0)
|
VI-145b
|
3
|
Cây hỗn hợp
|
HH0109
|
(12,0,25,0)
|
VI-145đ
|
4
|
Cây tre nứa
|
HH0110
|
(12,0,25,0)
|
VI-145c
|
5
|
Cây cau dừa
|
HH0111
|
(12,0,25,0)
|
VI-145d
|
6
|
Cây ưa mặn chua phèn
|
HH0112
|
|
VI-145e
|
2.2
|
Rừng
tự nhiên
|
HH02
|
S
|
maDoiTuong, ten, doTanChe=1
|
loaiCayRung
|
1
|
Cây lá rộng
|
HH0201
|
(35,0,50,0)
|
VI-144a
|
2
|
Cây lá kim
|
HH0202
|
(35,0,50,0)
|
VI-144b
|
3
|
Cây hỗn hợp
|
HH0203
|
(35,0,50,0)
|
VI-144đ
|
4
|
Cây tre nứa
|
HH0204
|
(35,0,50,0)
|
VI-144c
|
5
|
Cây cau dừa
|
HH0205
|
(35,0,50,0)
|
VI-144d
|
6
|
Cây ưa mặn chua phèn
|
HH0206
|
|
VI-144e
|
maDoiTuong, ten, doTanChe=2
|
loaiCayRung
|
1
|
Cây lá rộng
|
HH0207
|
(12,0,25,0)
|
VI-145a
|
2
|
Cây lá kim
|
HH0208
|
(12,0,25,0)
|
VI-145b
|
3
|
Cây hỗn hợp
|
HH0209
|
(12,0,25,0)
|
VI-145đ
|
4
|
Cây tre nứa
|
HH0210
|
(12,0,25,0)
|
VI-145c
|
5
|
Cây cau dừa
|
HH0211
|
(12,0,25,0)
|
VI-145d
|
6
|
Cây ưa mặn chua phèn
|
HH0212
|
|
VI-145e
|
3
|
Phủ
thực vật khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Cây
bụi
|
HE01
|
S
|
maDoiTuong
|
|
|
HE0101
|
(70,0,100,0)
|
VI-146a
|
3.2
|
Cây
bụi ưa mặn, chua phèn
|
HE02
|
S
|
maDoiTuong
|
|
|
HE0201
|
(70,0,100,0)
|
VI - 146b
|
4
|
Cây
hàng năm
|
HB01
|
S
|
maDoiTuong, ten
|
loaiCayTro ng
|
1
|
Cây lúa
|
HB0101
|
Nét (70,0,100,0)
|
VI -147a, VI -153
|
2
|
Cây lương thực khác
|
HB0102
|
Nét (70,0,100,0)
|
VI -147b, VI -153
|
3
|
Cây mía
|
HB0103
|
Nét (70,0,100,0)
|
VI -147c, VI -153
|
4
|
Cây thuốc lá, thuốc lào
|
HB0104
|
Nét (70,0,100,0)
|
VI -147d, VI -153
|
5
|
Cây lấy sợi
|
HB0105
|
Nét (70,0,100,0)
|
VI -147đ, VI -153
|
6
|
Rau, cây gia vị
|
HB0106
|
Nét (70,0,100,0)
|
VI -147e, VI -153
|
7
|
Hoa, cây cảnh
|
HB0107
|
Nét (70,0,100,0)
|
VI -147g, VI -153
|
8
|
Sen, ấu, sung, niễng
|
HB0108
|
Nét (70,0,100,0)
Nền (15,0,0,0)
|
VI -147h, VI -153
|
9
|
Cây hàng năm khác
|
HB0109
|
Nét (70,0,100,0)
|
VI -147i, VI -153
|
5
|
Cây
lâu năm
|
HB02
|
S
|
maDoiTuong, ten
|
loaiCayTrong
|
10
|
Cây ăn quả
|
HB0201
|
Nét (70,0,100,0)
|
VI -148a, VI -153
|
11
|
Cây dừa cọ
|
HB0202
|
Nét (70,0,100,0)
|
VI -148b, VI -153
|
12
|
Cây công nghiệp
|
HB0203
|
Nét (70,0,100,0)
|
VI -148c, VI -153
|
13
|
Cây dược liệu
|
HB0204
|
Nét (70,0,100,0)
|
VI -148d, VI -153
|
14
|
Cây bóng mát, cây cảnh quan,...
|
HB0205
|
Nét (70,0,100,0)
|
VI -148đ, VI -153
|
15
|
Cây lâu năm khác
|
HB0206
|
Nét (70,0,100,0)
|
VI -148e, VI -153
|
6
|
Bề
mặt công trình
|
HA01
|
S
|
|
|
1
|
Có thực vật che phủ
|
HA0101
|
|
VI-149
|
2
|
Không có thực vật che phủ
|
|
|
VI-149
|
7
|
Bề
mặt là khu dân cư
|
HA02
|
S
|
|
|
1
|
Có thực vật che phủ
|
HA0201
|
(12,0,25,0)
|
VI-149
|
2
|
Không có thực vật che phủ
|
|
|
VI-149
|
8
|
Đất
trống
|
HC01
|
S
|
maDoiTuong, ten
|
|
|
HC0101
|
(0,0,0,100)
|
VI-153
|
PHỤ LỤC IV
TRÌNH BÀY
TÊN VÀ GHI CHÚ CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐỊA LÝ TRÊN BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH ĐÁY BIỂN TỶ LỆ
1:50.000
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 34/2024/TT-BTNMT ngày 16 tháng 12 năm 2024 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
I. Trình
bày tên và ghi chú cho đối tượng dạng điểm
Thứ tự ưu
tiên của các vị trí đặt ghi chú được đánh số theo thứ tự từ 1 đến 8 trong hình
1 dưới đây:
Hình 1: Ghi chú đối
tượng dạng điểm
II. Trình
bày tên và ghi chú cho các đối tượng hình tuyến
Đối với
các đối tượng địa lý hình tuyến, ghi chú thường chọn vào những vị trí thẳng, dễ
đọc, đặt ghi chú chạy dọc theo đối tượng hình tuyến đó. Nguyên tắc đặt cụ thể
như hình 2 dưới đây:
Hình 2: Ghi chú đối
tượng hình tuyến
III. Trình
bày tên và ghi chú cho đối tượng dạng vùng
Ghi chú
cho các đối tượng lớn dạng vùng thường đặt nằm ngang bên trong ở phần diện tích
rộng nhất của vùng. Đối với các đối tượng dạng vùng diện tích nhỏ (hồ, đảo,…)
không đặt được ghi chú tên đối tượng bên trong diện tích thì đặt bên ngoài đối
tượng ưu tiên theo các vị trí như hình 3 dưới đây:
Hình 3: Ghi chú đối
tượng dạng vùng
PHỤ LỤC V
MẪU NHẬP
THÔNG TIN SIÊU DỮ LIỆU BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH ĐÁY BIỂN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 34/2024/TT-BTNMT ngày 16 tháng 12 năm 2024 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Tên thẻ XML
|
Thông tin siêu dữ liệu
|
Mẫu nhập thông tin siêu dữ liệu
|
|
1
Thông tin về tệp siêu dữ liệu
|
|
MD_Metadata
|
Mô
tả siêu dữ liệu
|
|
|
fileIdentifier
|
Định
danh tài liệu
|
|
|
CharacterString
|
Thông
tin cụ thể
|
Bản
đồ địa hình đáy biển tỷ lệ 1:50.000 - Đồ Sơn - F-48-82-D
|
|
language
|
Ngôn
ngữ
|
|
|
CharacterString
|
Thông
tin cụ thể
|
Tiếng
Việt
|
|
characterSet
|
Bảng
mã ký tự
|
|
|
MD_CharacterSetCode
|
Bộ
mã ký tự
|
004-utf8
|
|
hierarchyLevel
|
Mức
mô tả
|
|
|
MD_ScopeCode
|
Mã
phạm vi
|
Mảnh
bản đồ
|
|
contact
|
Liên
hệ
|
|
|
CI_ResponsibleParty
|
Bên
có trách nhiệm
|
|
|
organisationName
|
Tên
tổ chức
|
|
|
CharacterString
|
Thông
tin cụ thể
|
Trung
tâm Trắc địa và Bản đồ biển
|
|
contactInfo
|
Thông
tin liên hệ
|
|
|
CI_Contact
|
Liên
hệ
|
|
|
phone
|
Điện
thoại di động
|
|
|
CI_Telephone
|
Điện
thoại
|
|
|
voice
|
Thư
thoại
|
|
|
CharacterString
|
Thông
tin cụ thể
|
(+84)
243 7547194
|
|
address
|
Địa
chỉ
|
|
|
CI_Address
|
Địa
chỉ
|
|
|
deliveryPoint
|
Số
nhà
|
|
|
CharacterString
|
Thông
tin cụ thể
|
Số
28 Phạm Văn Đồng, Dịch Vọng Hậu
|
|
city
|
Huyện,
Quận
|
|
|
CharacterString
|
Thông
tin cụ thể
|
quận
Cầu Giấy
|
|
administrativeArea
|
Tỉnh
|
|
|
CharacterString
|
Thông
tin cụ thể
|
thành
phố Hà Nội
|
|
country
|
Quốc
gia
|
|
|
CharacterString
|
Thông
tin cụ thể
|
Việt
Nam
|
|
electronicMailAddress
|
Thư
điện tử
|
|
|
CharacterString
|
Thông
tin cụ thể
|
[email protected]
|
|
onlineResource
|
Địa
chỉ trực tuyến
|
|
|
CI_OnlineResource
|
Tài
nguyên trực tuyến
|
|
|
linkage
|
Địa
chỉ URL trang chủ của tổ chức
|
|
|
URL
|
Đường
dẫn
|
|
|
description
|
Mô
tả
|
|
|
CharacterString
|
Thông
tin cụ thể
|
|
|
hoursOfService
|
Thời
gian liên hệ
|
|
|
CharacterString
|
Thông
tin cụ thể
|
Sáng
từ 8 giờ đến 12 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ
|
|
contactInstructions
|
Chỉ
dẫn liên hệ
|
|
|
CharacterString
|
Thông
tin cụ thể
|
Liên
hệ qua điện thoại hoặc địa chỉ thư điện tử
|
|
role
|
Vai
trò
|
|
|
CI_RoleCode
|
Vai
trò
|
Đơn
vị lập siêu dữ liệu
|
|
dateStamp
|
Ngày
lập
|
|
|
Date
|
Thông
tin cụ thể
|
25-12-2023
|
|
metadataStandardName
|
Tên
chuẩn siêu dữ liệu
|
|
|
CharacterString
|
Thông
tin cụ thể
|
ISOTC211/19115
|
|
metadataStandardVersion
|
Phiên
bản
|
|
|
CharacterString
|
Thông
tin cụ thể
|
1.0
|
|
2
Thông tin mô tả về mảnh bản đồ địa hình đáy biển
|
|
identificationInfo
|
Thông
tin khái quát về dữ liệu
|
|
|
MD_DataIdentification
|
Dữ
liệu nhận dạng
|
|
|
citation
|
Trích
dẫn
|
|
|
CI_Citation
|
Trích
dẫn
|
|
|
title
|
Tiêu
đề
|
|
|
CharacterString
|
Thông
tin cụ thể
|
Bản
đồ địa hình đáy biển tỷ lệ 1:50.000 - Đồ Sơn - F-48-82-D
|
|
date
|
Ngày
|
|
|
CI_Date
|
Thông
tin cụ thể
|
|
|
date
|
Ngày
|
|
|
Date
|
Thông
tin cụ thể
|
25-12-2023
|
|
abstract
|
Tóm
tắt về nội dung
|
|
|
CharacterString
|
Thông
tin cụ thể
|
Bản
đồ địa hình đáy biển tỷ lệ 1:50.000 - Đồ Sơn - F-48-82-D do Trung tâm Trắc
địa và Bản đồ biển thành lập ở múi chiếu 6 độ, kinh tuyến trục 105 độ gồm 7
nhóm lớp dữ liệu sau: cơ sở toán học, biên giới quốc gia địa giới hành chính,
giao thông, thủy văn, dân cư, địa hình, phủ thực vật.
|
|
purpose
|
Mô
tả mục đích thành lập
|
|
|
CharacterString
|
Thông
tin cụ thể
|
Bản
đồ địa hình đáy biển này thể hiện đặc trưng địa hình đáy biển, các đối tượng
địa lý trên biển, các yếu tố hàng hải, hải văn, đáp ứng các yêu cầu quản lý
nhà nước, phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh. Bản đồ này
cung cấp cho người dùng xem và thu thập thông tin dữ liệu từ bản đồ mà không
sử dụng để phân tích không gian bằng các hệ thống thông tin địa lý.
|
|
status
|
Hiện
trạng
|
|
|
MD_ProgressCode
|
Tiến
trình xử lý
|
001-completed
|
|
language
|
Ngôn
ngữ
|
|
|
CharacterString
|
Thông
tin cụ thể
|
Tiếng
Việt
|
|
characterSet
|
Bảng
mã ký tự
|
|
|
MD_CharacterSetCode
|
Bộ
mã ký tự
|
004-utf8
|
|
pointOfContact
|
Tổ
chức liên hệ
|
|
|
CI_ResponsibleParty
|
Bên
có trách nhiệm
|
|
|
organisationName
|
Tên
tổ chức
|
|
|
CharacterString
|
Thông
tin cụ thể
|
Trung
tâm Trắc địa và Bản đồ biển
|
|
contactInfo
|
Thông
tin liên hệ
|
|
|
CI_Contact
|
Liên
hệ
|
|
|
phone
|
Điện
thoại di động
|
|
|
CI_Telephone
|
Điện
thoại
|
|
|
voice
|
Thư
thoại
|
|
|
CharacterString
|
Thông
tin cụ thể
|
(+84)
243 7547194
|
|
address
|
Địa
chỉ
|
|
|
CI_Address
|
Địa
chỉ
|
|
|
deliveryPoint
|
Số
nhà
|
|
|
CharacterString
|
Thông
tin cụ thể
|
Số
28 Phạm Văn Đồng, Dịch Vọng Hậu
|
|
city
|
Huyện,
Quận
|
|
|
CharacterString
|
Thông
tin cụ thể
|
quận
Cầu Giấy
|
|
administrativeArea
|
Tỉnh
|
|
|
CharacterString
|
Thông
tin cụ thể
|
thành
phố Hà Nội
|
|
country
|
Quốc
gia
|
|
|
CharacterString
|
Thông
tin cụ thể
|
Việt
Nam
|
|
electronicMailAddress
|
Thư
điện tử
|
|
|
CharacterString
|
Thông
tin cụ thể
|
[email protected]
|
|
onlineResource
|
Địa
chỉ trực tuyến
|
|
|
CI_OnlineResource
|
Tài
nguyên trực tuyến
|
|
|
linkage
|
Địa
chỉ URL trang chủ của tổ chức
|
|
|
URL
|
Đường
dẫn
|
|
|
description
|
Mô
tả
|
|
|
CharacterString
|
Thông
tin cụ thể
|
|
|
hoursOfService
|
Thời
gian liên hệ
|
|
|
CharacterString
|
Thông
tin cụ thể
|
Sáng
từ 8 giờ đến 12 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ
|
|
contactInstructions
|
Chỉ
dẫn liên hệ
|
|
|
CharacterString
|
Thông
tin cụ thể
|
Liên
hệ qua điện thoại hoặc địa chỉ thư điện tử
|
|
role
|
Vai
trò
|
|
|
CI_RoleCode
|
Vai
trò
|
Đơn
vị thành lập bản đồ địa hình đáy biển
|
|
pointOfContact
|
Tổ
chức liên hệ
|
|
|
CI_ResponsibleParty
|
Bên
có trách nhiệm
|
|
|
organisationName
|
Tên
tổ chức
|
|
|
CharacterString
|
Thông
tin cụ thể
|
Trung
tâm Thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ
|
|
contactInfo
|
Thông
tin liên hệ
|
|
|
CI_Contact
|
Liên
hệ
|
|
|
phone
|
Điện
thoại di động
|
|
|
CI_Telephone
|
Điện
thoại
|
|
|
voice
|
Thư
thoại
|
|
|
CharacterString
|
Thông
tin cụ thể
|
(+84)
243 754 8758
|
|
address
|
Địa
chỉ
|
|
|
CI_Address
|
Địa
chỉ
|
|
|
deliveryPoint
|
Số
nhà
|
|
|
CharacterString
|
Thông
tin cụ thể
|
Số
2, phố Đặng Thùy Trâm
|
|
city
|
Huyện,
Quận
|
|
|
CharacterString
|
Thông
tin cụ thể
|
quận
Bắc Từ Liêm
|
|
administrativeArea
|
Tỉnh
|
|
|
CharacterString
|
Thông
tin cụ thể
|
thành
phố Hà Nội
|
|
country
|
Quốc
gia
|
|
|
CharacterString
|
Thông
tin cụ thể
|
Việt
Nam
|
|
electronicMailAddress
|
Thư
điện tử
|
|
|
CharacterString
|
Thông
tin cụ thể
|
[email protected]
|
|
onlineResource
|
Địa
chỉ trực tuyến
|
|
|
CI_OnlineResource
|
Tài
nguyên trực tuyến
|
|
|
linkage
|
Địa
chỉ URL trang chủ của tổ chức
|
|
|
URL
|
Đường
dẫn
|
https://www.bandovn.vn/
|
|
description
|
Mô
tả
|
|
|
CharacterString
|
Thông
tin cụ thể
|
Trang
chủ Trung tâm Thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ
|
|
hoursOfService
|
Thời
gian liên hệ
|
|
|
CharacterString
|
Thông
tin cụ thể
|
Sáng
từ 8 giờ đến 12 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ
|
|
contactInstructions
|
Chỉ
dẫn liên hệ
|
|
|
CharacterString
|
Thông
tin cụ thể
|
Liên
hệ qua điện thoại hoặc địa chỉ thư điện tử
|
|
role
|
Vai
trò
|
|
|
CI_RoleCode
|
Vai
trò
|
Đơn
vị lưu trữ và cung cấp bản đồ
|
|
pointOfContact
|
Tổ
chức liên hệ
|
|
|
CI_ResponsibleParty
|
Bên
có trách nhiệm
|
|
|
organisationName
|
Tên
tổ chức
|
|
|
CharacterString
|
Thông
tin cụ thể
|
Cục
Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam
|
|
contactInfo
|
Thông
tin liên hệ
|
|
|
CI_Contact
|
Liên
hệ
|
|
|
phone
|
Điện
thoại di động
|
|
|
CI_Telephone
|
Điện
thoại
|
|
|
voice
|
Thư
thoại
|
|
|
CharacterString
|
Thông
tin cụ thể
|
(+84)
243 755 5247
|
|
address
|
Địa
chỉ
|
|
|
CI_Address
|
Địa
chỉ
|
|
|
deliveryPoint
|
Số
nhà
|
|
|
CharacterString
|
Thông
tin cụ thể
|
Số
2, phố Đặng Thùy Trâm
|
|
city
|
Huyện,
Quận
|
|
|
CharacterString
|
Thông
tin cụ thể
|
quận
Bắc Từ Liêm
|
|
administrativeArea
|
Tỉnh
|
|
|
CharacterString
|
Thông
tin cụ thể
|
thành
phố Hà Nội
|
|
country
|
Quốc
gia
|
|
|
CharacterString
|
Thông
tin cụ thể
|
Việt
Nam
|
|
electronicMailAddress
|
Thư
điện tử
|
|
|
CharacterString
|
Thông
tin cụ thể
|
[email protected]
|
|
onlineResource
|
Địa
chỉ trực tuyến
|
|
|
CI_OnlineResource
|
Tài
nguyên trực tuyến
|
|
|
linkage
|
Địa
chỉ URL trang chủ của tổ chức
|
|
|
URL
|
Đường
dẫn
|
http://www.dosm.gov.vn
|
|
description
|
Mô
tả
|
|
|
CharacterString
|
Thông
tin cụ thể
|
Trang
chủ Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam
|
|
hoursOfService
|
Thời
gian liên hệ
|
|
|
CharacterString
|
Thông
tin cụ thể
|
Sáng
từ 8 giờ đến 12 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ
|
|
contactInstructions
|
Chỉ
dẫn liên hệ
|
|
|
CharacterString
|
Thông
tin cụ thể
|
Liên
hệ qua điện thoại hoặc địa chỉ thư điện tử
|
|
role
|
Vai
trò
|
|
|
CI_RoleCode
|
Vai
trò
|
Đơn
vị sở hữu bản đồ địa hình quốc gia
|
|
resourceConstraints
|
Thông
tin ràng buộc
|
|
|
MD_LegalConstraints
|
Ràng
buộc về pháp lý
|
|
|
useLimitation
|
Thông
tin cụ thể
|
|
|
CharacterString
|
Thông
tin cụ thể
|
Bản
đồ địa hình quốc gia chỉ được sử dụng đúng mục đích như đã ghi trong phiếu
yêu cầu cung cấp thông tin và không được cung cấp để sử dụng vào mục đích
khác. Tổ chức, cá nhân sử dụng bản đồ địa hình quốc gia này phải trả phí theo
quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
|
|
accessConstraints
|
Các
ràng buộc khi truy cập dữ liệu
|
|
|
MD_RestrictionCode
|
Mã
hạn chế
|
007-restricted
|
|
useConstraints
|
Các
ràng buộc khi sử dụng dữ liệu
|
|
|
MD_RestrictionCode
|
Mã
hạn chế
|
001-copyright
|
|
MD_SecurityConstraints
|
Thông
tin cụ thể
|
|
|
userNote
|
Ghi
chú bổ sung cho người sử dụng
|
|
|
CharacterString
|
Thông
tin cụ thể
|
Đối
với bản đồ địa hình quốc gia thuộc danh mục bí mật nhà nước việc bàn giao chỉ
được thực hiện theo phương thức trực tiếp
|
|
handlingDescription
|
Hướng
dẫn các thủ tục để được cấp phép sử dụng dữ liệu
|
|
|
CharacterString
|
Thông
tin cụ thể
|
Tổ
chức, cá nhân có thể nộp hồ sơ trực tuyến tại một trong hai địa chỉ
https://www.bandovn.vn hoặc https://dichvucong.monre.gov.vn và làm theo hướng
dẫn tại địa chỉ truy cập để thực hiện thủ tục hành chính cấp trung ương
|
|
|
|
|
descriptiveKeywords
|
Các
từ khóa mô tả
|
|
|
MD_Keywords
|
Từ
khóa
|
|
|
type
|
Thông
tin cụ thể
|
|
|
MD_KeywordTypeCode
|
Kiểu
mã từ khóa
|
005
|
|
keyword
|
Tên
từ khóa
|
|
|
CharacterString
|
Thông
tin cụ thể
|
Cơ
sở toán học
|
|
keyword
|
Tên
từ khóa
|
|
|
CharacterString
|
Thông
tin cụ thể
|
Biên
giới quốc gia, địa giới hành chính
|
|
keyword
|
Tên
từ khóa
|
|
|
CharacterString
|
Thông
tin cụ thể
|
Dân
cư
|
|
keyword
|
Tên
từ khóa
|
|
|
CharacterString
|
Thông
tin cụ thể
|
Địa
hình
|
|
keyword
|
Tên
từ khóa
|
|
|
CharacterString
|
Thông
tin cụ thể
|
Giao
thông
|
|
keyword
|
Tên
từ khóa
|
|
|
CharacterString
|
Thông
tin cụ thể
|
Phủ
thực vật
|
|
keyword
|
Tên
từ khóa
|
|
|
CharacterString
|
Thông
tin cụ thể
|
Thuỷ
văn
|
|
MD_Keywords
|
Từ
khóa
|
|
|
type
|
Thông
tin cụ thể
|
|
|
MD_KeywordTypeCode
|
Kiểu
mã từ khóa
|
002
|
|
keyword
|
Tên
từ khóa
|
|
|
CharacterString
|
Thông
tin cụ thể
|
phường
Ngọc Hải
|
|
keyword
|
Tên
từ khóa
|
|
|
CharacterString
|
Thông
tin cụ thể
|
phường
Vạn Sơn
|
|
keyword
|
Tên
từ khóa
|
|
|
CharacterString
|
Thông
tin cụ thể
|
hòn
Dấu
|
|
keyword
|
Tên
từ khóa
|
|
|
CharacterString
|
Thông
tin cụ thể
|
núi
Vung
|
|
keyword
|
Tên
từ khóa
|
|
|
CharacterString
|
Thông
tin cụ thể
|
Đại
Đồng
|
|
spatialRepresentationType
|
Kiểu
biểu diễn không gian
|
|
|
MD_SpatialRepresentationTypeCode
|
Mã
kiểu biểu diễn không gian
|
001-vector
|
|
spatialResolution
|
Độ
phân giải không gian
|
|
|
MD_Resolution
|
Độ
phân giải
|
|
|
equivalentScale
|
Tỷ
lệ tương đương
|
|
|
MD_RepresentativeFraction
|
Phân
số đại diện
|
|
|
denominator
|
Mẫu
số tỷ lệ
|
|
|
Integer
|
Thông
tin cụ thể
|
50000
|
|
topicCategory
|
Nhóm
chủ đề
|
|
|
MD_TopicCategoryCode
|
Danh
mục chủ đề
|
Cơ
sở toán học
|
|
topicCategory
|
Nhóm
chủ đề
|
|
|
MD_TopicCategoryCode
|
Danh
mục chủ đề
|
Biên
giới quốc gia, địa giới hành chính
|
|
topicCategory
|
Nhóm
chủ đề
|
|
|
MD_TopicCategoryCode
|
Danh
mục chủ đề
|
Dân
cư
|
|
topicCategory
|
Nhóm
chủ đề
|
|
|
MD_TopicCategoryCode
|
Danh
mục chủ đề
|
Địa
hình
|
|
topicCategory
|
Nhóm
chủ đề
|
|
|
MD_TopicCategoryCode
|
Danh
mục chủ đề
|
Giao
thông
|
|
topicCategory
|
Nhóm
chủ đề
|
|
|
MD_TopicCategoryCode
|
Danh
mục chủ đề
|
Phủ
thực vật
|
|
topicCategory
|
Nhóm
chủ đề
|
|
|
MD_TopicCategoryCode
|
Danh
mục chủ đề
|
Thuỷ
văn
|
|
extent
|
Giới
hạn phạm vi địa lý của dữ liệu
|
|
|
EX_Extent
|
Giới
hạn
|
|
|
description
|
Mô
tả
|
|
|
CharacterString
|
Thông
tin cụ thể
|
Mảnh
bản đồ địa hình đáy biển F-48-82-D
|
|
verticalElement
|
Độ
cao
|
|
|
EX_VerticalExtent
|
Độ
cao
|
|
|
minimumValue
|
Giá
trị độ cao nhỏ nhất
|
|
|
Real
|
Thông
tin cụ thể
|
-27.5
|
|
maximumValue
|
Giá
trị độ cao lớn nhất
|
|
|
Real
|
Thông
tin cụ thể
|
149.0
|
|
unitOfMeasure
|
Đơn
vị đo lường
|
|
|
name
|
Tên
|
|
|
CharacterString
|
Thông
tin cụ thể
|
mét
|
|
measurementType
|
Loại
đơn vị đo
|
|
|
CharacterString
|
Thông
tin cụ thể
|
length
|
|
geographicElement
|
Giới
hạn phạm vi theo đối tượng địa lý
|
|
|
EX_GeographicBoundingBox
|
Giới
hạn phạm vi địa lý
|
|
|
extentTypeCode
|
Kiểu
phạm vi
|
|
|
Boolean
|
Thông
tin cụ thể
|
0
|
|
westBoundLongitude
|
Kinh
độ Tây
|
|
|
Decimal
|
Thông
tin cụ thể
|
106.75
|
|
eastBoundLongitude
|
Kinh
độ Đông
|
|
|
Decimal
|
Thông
tin cụ thể
|
107.00
|
|
southBoundLatitude
|
Vĩ
độ Nam
|
|
|
Decimal
|
hông
tin cụ thể
|
20.50
|
|
northBoundLatitude
|
Vĩ
độ Bắc
|
|
|
Decimal
|
Thông
tin cụ thể
|
20.75
|
|
EX_BoundingPolygon
|
Vùng
giới hạn
|
|
|
extentTypeCode
|
Kiểu
phạm vi
|
|
|
Boolean
|
Thông
tin cụ thể
|
1
|
|
polygon
|
Vùng
|
|
|
Polygon
|
Thông
tin cụ thể
|
|
|
exterior
|
Thông
tin cụ thể
|
|
|
LinearRing
|
Thông
tin cụ thể
|
|
|
posList
|
Thông
tin cụ thể
|
2295465.871
18682197.907
|
|
2295767.844
18708233.654
|
|
2268088.104
18708574.140
|
|
2267789.123
18682495.771
|
|
D.3
T Thông tin về chất lượng bản đồ địa hình quốc gia
|
|
dataQualityInfo
|
Thông
tin chất lượng dữ liệu
|
|
|
DQ_DataQuality
|
Chất
lượng dữ liệu
|
|
|
scope
|
Phạm
vi áp dụng các tiêu chí chất lượng
|
|
|
DQ_Scope
|
Phạm
vi áp dụng các tiêu chí chất lượng
|
|
|
level
|
Mức
độ kiểm tra chất lượng
|
|
|
MD_ScopeCode
|
Mã
phạm vi
|
016
|
|
levelDescription
|
Mô
tả mức kiểm tra chất lượng
|
|
|
MD_ScopeDescription
|
Mô
tả phạm vi
|
|
|
other
|
Thông
tin cụ thể
|
|
|
CharacterString
|
Thông
tin cụ thể
|
Chất
lượng mảnh bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ 1:50.000 này được đánh giá theo các
chỉ tiêu kỹ thuật quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN70:2022/BTNMT quy
định kỹ thuật về nội dung và ký hiệu của bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ
1:50.000, 1:100.000 được ban hành theo thông tư số 06/2022/TT-BTNMT ngày 30
tháng 6 năm 2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
|
extent
|
Giới
hạn phạm vi địa lý của dữ liệu
|
|
|
EX_Extent
|
Giới
hạn
|
|
|
description
|
Mô
tả
|
|
|
CharacterString
|
Thông
tin cụ thể
|
Phạm
vi đánh giá chất lượng trên toàn bộ mảnh bản đồ địa hình đáy biển F-48-82-D
|
|
lineage
|
Nguồn
gốc thông tin, dữ liệu sử dụng để thi công
|
|
|
LI_Lineage
|
Nguồn
gốc thông tin, dữ liệu sử dụng để thi công
|
|
|
statement
|
Mô
tả về nguồn gốc thông tin
|
|
|
CharacterString
|
Thông
tin cụ thể
|
Bản
đồ địa hình đáy biển tỷ lệ F-48-82-D được biên tập từ cơ sở dữ liệu nền địa
lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000 năm 2022. Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ
1:50.000 là dữ liệu số do Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam -
Bộ Tài nguyên và Môi trường xây dựng từ nguồn Bản đồ địa hình đáy biển dạng
số tỷ lệ 1:50.000 thành lập từ năm 2003 đến năm 2020; Địa danh biển đảo được
cập nhật theo sản phẩm của Dự án Rà soát, bổ sung, hoàn chỉnh tập danh mục và
bản đồ kèm theo 03 Nghị định thống nhất đặt tên gọi bằng tiếng Việt các đảo,
đá, bãi cạn, bãi ngầm và một số đối tượng địa lý khác trên vùng biển Việt Nam
do Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện năm 2014. Cơ sở dữ liệu nền địa lý
quốc gia do Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam quản lý, chất
lượng tuân thủ theo QCVN 71:2022/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở
dữ liệu
nền
địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000.
|
|
report
|
Báo
cáo
|
|
|
DQ_Element
|
Thông
tin cụ thể
|
|
|
DQ_CompletenessCommission
|
Nhiệm
vụ hoàn thành
|
|
|
evaluationMethodDescription
|
Mô
tả phương pháp kiểm tra
|
|
|
CharacterString
|
Thông
tin cụ thể
|
Kiểm
tra thủ công các tiêu chí chất lượng của bản đồ địa hình quốc gia
|
|
typeOfQualityEvaluationCode
|
Loại
phương pháp kiểm tra
|
|
|
DQ_TypeOfQualityEvaluationCode
|
Mã
đánh giá chất lượng
|
Chất
lượng về nội dung bản đồ địa hình quốc gia theo chỉ tiêu kỹ thuật
|
|
result
|
Kết
quả đánh giá chất lượng
|
|
|
DQ_ConformanceResult
|
Kết
quả việc tuân thủ
|
|
|
specification
|
Mô
tả tổng quát về kết quả đánh giá chất lượng
|
|
|
CI_Citation
|
Trích
dẫn
|
|
|
title
|
Tiêu
đề
|
|
|
CharacterString
|
Thông
tin cụ thể
|
Chất
lượng về nội dung bản đồ địa hình quốc gia theo chỉ tiêu kỹ thuật
|
|
date
|
Ngày
|
|
|
CI_Date
|
Thông
tin cụ thể
|
|
|
date
|
Ngày
|
|
|
Date
|
Thông
tin cụ thể
|
25-12-2023
|
|
explanation
|
Giải
thích về kết quả đánh giá chất lượng dữ liệu
|
|
|
CharacterString
|
Thông
tin cụ thể
|
Nội
dung mảnh bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ F-48-82-D đảm bảo các chỉ tiêu kỹ
thuật theo quy định của QCVN70:2022/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bản
đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000.
|
|
pass
|
Kết
luận
|
|
|
Boolean
|
Thông
tin cụ thể
|
1
|
|
DQ_CompletenessCommission
|
Nhiệm
vụ hoàn thành
|
|
|
evaluationMethodDescription
|
Mô
tả phương pháp kiểm tra
|
|
|
CharacterString
|
Thông
tin cụ thể
|
Kiểm
tra thủ công các tiêu chí chất lượng của bản đồ địa hình quốc gia
|
|
typeOfQualityEvaluationCode
|
Loại
phương pháp kiểm tra
|
|
|
DQ_TypeOfQualityEvaluationCode
|
Mã
đánh giá chất lượng
|
Chất
lượng màu sắc, ký hiệu, nội dung trình bày theo ký hiệu bản đồ địa hình quốc
gia
|
|
result
|
Kết
quả đánh giá chất lượng
|
|
|
DQ_ConformanceResult
|
Kết
quả việc tuân thủ
|
|
|
specification
|
Mô
tả tổng quát về kết quả đánh giá chất lượng
|
|
|
CI_Citation
|
Trích
dẫn
|
|
|
title
|
Tiêu
đề
|
|
|
CharacterString
|
Thông
tin cụ thể
|
Chất
lượng màu sắc, ký hiệu, nội dung trình bày theo ký hiệu bản đồ địa hình quốc
gia
|
|
date
|
Ngày
|
|
|
CI_Date
|
Thông
tin cụ thể
|
|
|
date
|
Ngày
|
|
|
Date
|
Thông
tin cụ thể
|
25-12-2023
|
|
explanation
|
Giải
thích về kết quả đánh giá chất lượng dữ liệu
|
|
|
CharacterString
|
Thông
tin cụ thể
|
Mảnh
bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ 1:50.000 - Đồ Sơn - F-48-82-D được trình bày
đúng màu sắc, ký hiệu quy định tại Phụ lục A và Phụ lục B của QCVN 70:2022/BTNMT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000
.
|
|
|
|
|
pass
|
Kết
luận
|
|
|
Boolean
|
Thông
tin cụ thể
|
1
|
|
DQ_CompletenessCommission
|
Nhiệm
vụ hoàn thành
|
|
|
evaluationMethodDescription
|
Mô
tả phương pháp kiểm tra
|
|
|
CharacterString
|
Thông
tin cụ thể
|
Kiểm
tra thủ công các tiêu chí chất lượng của bản đồ địa hình quốc gia
|
|
typeOfQualityEvaluationCode
|
Loại
phương pháp kiểm tra
|
|
|
DQ_TypeOfQualityEvaluationCode
|
Mã
đánh giá chất lượng
|
Chất
lượng trình bày khung và nội dung ngoài khung bản đồ địa hình quốc gia
|
|
result
|
Kết
quả đánh giá chất lượng
|
|
|
DQ_ConformanceResult
|
Kết
quả việc tuân thủ
|
|
|
specification
|
Mô
tả tổng quát về kết quả đánh giá chất lượng
|
|
|
CI_Citation
|
Trích
dẫn
|
|
|
title
|
Tiêu
đề
|
|
|
CharacterString
|
Thông
tin cụ thể
|
Chất
lượng trình bày khung và nội dung ngoài khung bản đồ địa hình quốc gia
|
|
date
|
Ngày
|
|
|
CI_Date
|
Thông
tin cụ thể
|
|
|
date
|
Ngày
|
|
|
Date
|
Thông
tin cụ thể
|
25-12-2023
|
|
explanation
|
Giải
thích về kết quả đánh giá chất lượng dữ liệu
|
|
|
CharacterString
|
Thông
tin cụ thể
|
Mảnh
bản đồ địa hình đáy biển F-48-82-D trình bày khung và nội dung ngoài khung
theo đúng quy định tại Phụ lục D của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
QCVN70:2022/BTNMT ban hành theo thông tư số 06/2022/TT- BTNMT ngày 30 tháng 6
năm 2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
|
pass
|
Kết
luận
|
|
|
Boolean
|
Thông
tin cụ thể
|
1
|
|
DQ_AbsoluteExternalPositionalAccuracy
|
Thông
tin cụ thể
|
|
|
evaluationMethodDescription
|
Mô
tả phương pháp kiểm tra
|
|
|
CharacterString
|
Thông
tin cụ thể
|
Kiểm
tra thủ công các tiêu chí chất lượng của bản đồ địa hình quốc gia
|
|
typeOfQualityEvaluationCode
|
Loại
phương pháp kiểm tra
|
|
|
DQ_TypeOfQualityEvaluationCode
|
Mã
đánh giá chất lượng
|
Chất
lượng theo tiêu chí độ chính xác tuyệt đối về vị trí mặt phẳng
|
|
result
|
Kết
quả đánh giá chất lượng
|
|
|
DQ_ConformanceResult
|
Kết
quả việc tuân thủ
|
|
|
specification
|
Mô
tả tổng quát về kết quả đánh giá chất lượng
|
|
|
CI_Citation
|
Trích
dẫn
|
|
|
title
|
Tiêu
đề
|
|
|
CharacterString
|
Thông
tin cụ thể
|
Chất
lượng theo tiêu chí độ chính xác tuyệt đối về vị trí mặt phẳng
|
|
date
|
Ngày
|
|
|
CI_Date
|
Thông
tin cụ thể
|
|
|
date
|
Ngày
|
|
|
Date
|
Thông
tin cụ thể
|
25-12-2023
|
|
explanation
|
Giải
thích về kết quả đánh giá chất lượng dữ liệu
|
|
|
CharacterString
|
Thông
tin cụ thể
|
Các
điểm ghi chú độ sâu, các điểm ghi chú chất đáy trên mảnh bản đồ địa hình đáy
biển F-48-82-D đạt sai số trung phương về mặt phẳng nhỏ hơn 0,4 mm trên bản
đồ; các địa vật nổi có tính chất cố định đạt sai số trung phương về mặt phẳng
nhỏ hơn 0,5 mm trên bản đồ; các địa vật chìm dưới đáy biển đạt sai số trung
phương về mặt phẳng nhỏ hơn 1,0 mm trên bản đồ.
|
|
pass
|
Kết
luận
|
|
|
Boolean
|
Thông
tin cụ thể
|
1
|
|
DQ_AbsoluteExternalPositionalAccuracy
|
Thông
tin cụ thể
|
|
|
evaluationMethodDescription
|
Mô
tả phương pháp kiểm tra
|
|
|
CharacterString
|
Thông
tin cụ thể
|
Kiểm
tra thủ công các tiêu chí chất lượng của bản đồ địa hình quốc gia
|
|
typeOfQualityEvaluationCode
|
Loại
phương pháp kiểm tra
|
|
|
DQ_TypeOfQualityEvaluationCode
|
Mã
đánh giá chất lượng
|
Chất
lượng theo tiêu chí độ chính xác tuyệt đối về độ cao
|
|
result
|
Kết
quả đánh giá chất lượng
|
|
|
DQ_ConformanceResult
|
Kết
quả việc tuân thủ
|
|
|
specification
|
Mô
tả tổng quát về kết quả đánh giá chất lượng
|
|
|
CI_Citation
|
Trích
dẫn
|
|
|
title
|
Tiêu
đề
|
|
|
CharacterString
|
Thông
tin cụ thể
|
Chất
lượng theo tiêu chí độ chính xác tuyệt đối về độ cao
|
|
date
|
Ngày
|
|
|
CI_Date
|
Thông
tin cụ thể
|
|
|
date
|
Ngày
|
|
|
Date
|
Thông
tin cụ thể
|
25-12-2023
|
|
explanation
|
Giải
thích về kết quả đánh giá chất lượng dữ liệu
|
|
|
CharacterString
|
Thông
tin cụ thể
|
Các
đối tượng địa lý trong mảnh bản đồ địa hình đáy biển F-48-82-D đạt sai số
trung phương về độ sâu của điểm đo sâu nhỏ hơn 0,3 m khi độ sâu đến 30m; 1.5%
độ sâu khi độ sâu từ 30 m đến 100 m; 2.5% độ sâu khi độ sâu lớn hơn 100 m; Sai
số trung phương về độ sâu của địa hình đáy biển nhỏ hơn 0,7 m.
|
|
pass
|
Kết
luận
|
|
|
Boolean
|
Thông
tin cụ thể
|
1
|
|
D.4
Thông tin về định dạng và cung cấp bản đồ địa hình quốc gia
|
|
distributionInfo
|
Thông
tin cung cấp dữ liệu
|
|
|
MD_Distribution
|
Phân
phối
|
|
|
distributionFormat
|
Định
dạng cung cấp
|
|
|
MD_Format
|
Định
dạng
|
|
|
name
|
Tên
|
|
|
CharacterString
|
Thông
tin cụ thể
|
ESRI
File Geodatabase
|
|
version
|
Phiên
bản
|
|
|
CharacterString
|
Thông
tin cụ thể
|
10.8.2
|
|
MD_Format
|
Định
dạng
|
|
|
name
|
Tên
|
|
|
CharacterString
|
Thông
tin cụ thể
|
ESRI
Map Doucument
|
|
version
|
Phiên
bản
|
|
|
CharacterString
|
Thông
tin cụ thể
|
10.8.2
|
|
MD_Format
|
Định
dạng
|
|
|
name
|
Tên
|
|
|
CharacterString
|
Thông
tin cụ thể
|
GeoTIFF
|
|
version
|
Phiên
bản
|
|
|
CharacterString
|
Thông
tin cụ thể
|
|
|
MD_Format
|
Định
dạng
|
|
|
name
|
Tên
|
|
|
CharacterString
|
Thông
tin cụ thể
|
GeoPDF
|
|
version
|
Phiên
bản
|
|
|
CharacterString
|
Thông
tin cụ thể
|
|
|
transferOptions
|
Các
lựa chọn cung cấp
|
|
|
MD_DigitalTransferOptions
|
Lựa
chọn chuyển giao số
|
|
|
onLine
|
Trực
tuyến
|
|
|
CI_OnlineResource
|
Tài
nguyên trực tuyến
|
|
|
linkage
|
Địa
chỉ URL trang chủ của tổ chức
|
|
|
URL
|
Đường
dẫn
|
https://www.bandovn.vn/
|
|
description
|
Mô
tả
|
|
|
CharacterString
|
Thông
tin cụ thể
|
Trang
chủ Trung tâm Thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ
|
|
offLine
|
Trực
tiếp
|
|
|
MD_Medium
|
Trung
bình
|
|
|
name
|
Tên
|
|
|
MD_MediumNameCode
|
Mã
tên
|
002-DVD
|
|
mediumNote
|
Ghi
chú
|
|
|
CharacterString
|
Thông
tin cụ thể
|
Phân
phối trực tiếp bằng đĩa DVD hoặc đĩa CD giao trực tiếp
|
|
D.5
Thông tin về hệ quy chiếu toạ độ và hệ độ cao của bản đồ điạ hình quốc gia
|
|
referenceSystemInfo
|
Thông
tin hệ quy chiếu
|
|
|
MD_ReferenceSystem
|
Hệ
quy chiếu
|
|
|
referenceSystemIdentifier
|
Định
danh hệ quy chiếu
|
|
|
RS_Identifier
|
Mã
nhận dạng
|
|
|
authority
|
Thẩm
quyền ban hành
|
|
|
CI_Citation
|
Trích
dẫn
|
|
|
title
|
Tiêu
đề
|
|
|
CharacterString
|
Thông
tin cụ thể
|
Hệ
quy chiếu và Hệ tọa độ quốc gia VN-2000 được ban hành theo quyết định số
83/2000/QĐ- TTg ngày 12 tháng 7 năm 2000 của Thủ tướng Chính phủ
|
|
date
|
Ngày
|
|
|
CI_Date
|
Thông
tin cụ thể
|
|
|
date
|
Ngày
|
|
|
Date
|
Thông
tin cụ thể
|
12-7-2000
|
|
dateType
|
Kiểu
ngày tháng
|
|
|
CI_DateTypeCode
|
Thông
tin cụ thể
|
publication
|
|
code
|
Mã
|
|
|
CharacterString
|
Thông
tin cụ thể
|
A2
|
|
zone
|
Múi
chiếu
|
|
|
Integer
|
Thông
tin cụ thể
|
48
|
|
longitudeOfCentralMeridian
|
Kinh
tuyến trục
|
|
|
Real
|
Thông
tin cụ thể
|
105
|
|
verticalDatum
|
Hệ
độ cao
|
|
|
SC_VerticalDatum
|
Hệ
độ cao
|
|
|
datumID
|
Mã
nhận dạng hệ độ cao
|
|
|
RS_Identifier
|
Mã
nhận dạng
|
|
|
authority
|
Thẩm
quyền ban hành
|
|
|
CI_Citation
|
Trích
dẫn
|
|
|
title
|
Tiêu
đề
|
|
|
CharacterString
|
Thông
tin cụ thể
|
Hệ
độ cao Quốc gia
|
|
date
|
Ngày
|
|
|
CI_Date
|
Thông
tin cụ thể
|
|
|
date
|
Ngày
|
|
|
Date
|
Thông
tin cụ thể
|
18-12-2008
|
|
dateType
|
Kiểu
ngày tháng
|
|
|
CI_DateTypeCode
|
Thông
tin cụ thể
|
publication
|
|
GHI CHÚ:
Từ khóa là địa danh nhập các địa danh có trên mảnh bản đồ địa hình đáy biển.
Với những mảnh bản đồ địa hình đáy biển có một phần nội dung trên đất liền,
đảo, quần đảo thì bổ sung thêm các nội dung mô tả về nguồn gốc thành lập bản đồ
phần cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia phần đất liền, đảo, quần đảo. Cột mẫu
nhập thông tin siêu dữ liệu là các thông tin có tính chất mẫu tham khảo để thực
hiện cho phù hợp với từng mảnh bản đồ địa hình quốc gia cụ thể.
PHỤ LỤC VI
QUY ĐỊNH
ĐÓNG GÓI CƠ SỞ DỮ LIỆU NỀN ĐỊA LÝ QUỐC GIA TỶ LỆ 1:50.000 VÀ ĐÓNG GÓI SẢN PHẨM
BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH ĐÁY BIỂN TỶ LỆ 1:50.000
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 34/2024/TT-BTNMT ngày 16 tháng 12 năm 2024 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
I. Đóng
gói cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000
Cơ sở dữ
liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000 được đóng gói theo phạm vi ranh giới
của khu vực xây dựng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia. Định dạng dữ liệu được
quy định theo 1.3 đến 1.6 Phần II của QCVN 71:2022/BTNMT. Trường hợp phạm vi
ranh giới của khu vực xây dựng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia nằm trên các
múi chiếu khác nhau thì đóng gói thành từng gói riêng biệt. Mẫu đóng gói như
sau:
II. Đóng
gói sản phẩm bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ 1:50.000
II.1. Bản
đồ địa hình đáy biển tỷ lệ 1:50.000 được đóng gói theo mảnh. Định dạng bản đồ
theo quy định tại Điều 5 Phần I của QCVN 70:2022/BTNMT. Mẫu đóng gói như sau:
II.2. Mẫu
tổ chức phân lớp dữ liệu bản đồ địa hình quốc gia ở định dạng GeoPDF
Đảm bảo
thể hiện trình bày đầy đủ các ghi chú, khung lưới trong nhóm lớp cơ sở toán học
bản đồ.
Đảm bảo
thể hiện đầy đủ các đối tượng địa lý trên các nhóm lớp dữ liệu bản đồ.
Mỗi layer
trong GeoPDF đảm bảo đúng theo nhóm lớp dữ liệu bản đồ được tổ chức trong MXD.
II.3. Tổ
chức dữ liệu trong MXD
Dữ liệu
trình bày trong MXD của mảnh bản đồ đảm bảo đầy đủ các đối tượng của dữ liệu
theo đúng quy định tại QCVN 70:2022/BTNMT. Tổ chức dữ liệu gồm các nhóm lớp dữ
liệu như sau:
II.4. Quy
định tổ chức đóng gói giao nộp sản phẩm
Các thư mục
lưu trữ sản phẩm chính và các sản phẩm trung gian quy định tại Điều
28 về đóng gói sản phẩm bản đồ được tổ chức như sau:
Thông tư 34/2024/TT-BTNMT Quy định kỹ thuật về quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000 bằng phương pháp đo sâu hồi âm và thành lập bản đồ địa hình đáy biển từ cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ tương ứng do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 34/2024/TT-BTNMT ngày 16/12/2024 Quy định kỹ thuật về quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000 bằng phương pháp đo sâu hồi âm và thành lập bản đồ địa hình đáy biển từ cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ tương ứng do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
76
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|