Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 34/2024/TT-BTNMT Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trường Người ký: Nguyễn Thị Phương Hoa
Ngày ban hành: 16/12/2024 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 34/2024/TT-BTNMT

Hà Nội, ngày 16 tháng 12 năm 2024

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH KỸ THUẬT VỀ QUY TRÌNH XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU NỀN ĐỊA LÝ QUỐC GIA TỶ LỆ 1:50.000 BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO SÂU HỒI ÂM VÀ THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH ĐÁY BIỂN TỪ CƠ SỞ DỮ LIỆU NỀN ĐỊA LÝ QUỐC GIA TỶ LỆ TƯƠNG ỨNG

Căn cứ Luật Đo đạc và bản đồ ngày 14 tháng 6 năm 2018;

Căn cứ Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ;

Căn cứ Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ;

Căn cứ Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;

Căn cứ Nghị định số 68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam;

Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định kỹ thuật về quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000 bằng phương pháp đo sâu hồi âm và thành lập bản đồ địa hình đáy biển từ cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ tương ứng.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định kỹ thuật về quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000 bằng phương pháp đo sâu hồi âm và thành lập bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ 1:50.000 từ cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc tỷ lệ tương ứng.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan quản lý, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000 bằng phương pháp đo sâu hồi âm và thành lập bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ tương ứng.

Điều 3. Giải thích từ ngữ và chữ viết tắt

1. Điểm kiểm tra phương tiện đo biển là điểm có tọa độ và độ cao quốc gia được sử dụng để đo dẫn độ cao đến điểm "0" trạm quan trắc mực nước, phục vụ việc lắp đặt, kiểm tra hệ thống đo sâu trên tàu và làm trạm cố định trong trường hợp đo động thời gian thực.

2. Điểm "0" trạm quan trắc mực nước là điểm đặt thước đo mực nước hoặc thiết bị đo triều ký tự động để thuận tiện cho việc thu nhận số liệu mực nước, trong quá trình quan trắc, giá trị độ cao điểm này được quy ước = 0.

3. Đo sâu hồi âm là phương pháp sử dụng sóng âm để đo độ sâu của nước.

4. GNSS (Global Navigation Satellite System) là hệ thống dẫn đường bằng vệ tinh toàn cầu.

5. DGNSS (Differential Global Navigation Satellite System) là hệ thống dẫn đường sai phân bằng vệ tinh toàn cầu.

6. RTK (Real Time Kinematic) là công nghệ đo động thời gian thực.

7. SVS (Sound Velocity Sensor) là loại máy đo tốc độ âm trong môi trường nước tại một vị trí cụ thể, thường được lắp đặt cạnh đầu phát biến của máy đo sâu hồi âm đa tia để xác định tốc độ âm tức thời tại vị trí của đầu phát biến.

8. SVP (Sound Velocity Profiler) là loại máy đo tốc độ âm trong môi trường nước có thể ghi lại giá trị tốc độ âm theo các độ sâu khác nhau, tạo thành một hồ sơ tốc độ âm chi tiết theo chiều sâu của nước.

9. Raster là cấu trúc dữ liệu dạng ô được sắp xếp theo hàng cột để lưu hình ảnh số. Cấu trúc Raster được sử dụng là một trong các định dạng của mô hình số độ cao; trong đó, mỗi ô được tham chiếu bởi vị trí tọa độ X, Y và lưu trữ một giá trị số đại diện cho một thuộc tính địa lý (giá trị độ cao).

10. GDB (Geodatabase) là một định dạng lưu trữ cơ sở dữ liệu của cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia.

11. GeoTIFF là tệp ảnh số có phần mở rộng là *.tif gắn với tọa độ của các đối tượng địa lý trong một hệ tọa độ xác định.

12. GeoPDF là tệp dữ liệu có phần mở rộng là *.pdf gắn với tọa độ của các đối tượng địa lý trong một hệ tọa độ xác định. Tệp GeoPDF chứa dữ liệu không gian và thuộc tính của các đối tượng địa lý.

Chương II

THU NHẬN DỮ LIỆU NỀN ĐỊA LÝ QUỐC GIA TỶ LỆ 1:50.000 BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO SÂU HỒI ÂM

Điều 4. Cơ sở toán học

1. Dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000 được thu nhận thống nhất trên Hệ quy chiếu và Hệ tọa độ quốc gia VN-2000, múi chiếu, kinh tuyến trục thực hiện theo quy định tại Thông tư số 973/2001/TT-TCĐC ngày 20 tháng 6 năm 2001 của Tổng cục Địa chính hướng dẫn áp dụng hệ quy chiếu và hệ tọa độ quốc gia VN-2000.

2. Hệ độ cao sử dụng là hệ độ cao quốc gia.

Điều 5. Quy trình thu nhận dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000 bằng phương pháp đo sâu hồi âm

Việc thu nhận dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000 bằng phương pháp đo sâu hồi âm thực hiện theo quy trình tại Hình 1 dưới đây.

Hình 1: Sơ đồ quy trình thu nhận dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000 bằng phương pháp đo sâu hồi âm

Điều 6. Công tác chuẩn bị

1. Chuẩn bị các phương tiện đo cần thiết bao gồm các phương tiện đo cơ bản: phương tiện đo sâu hồi âm, máy thu GNSS, máy thu DGNSS, la bàn số, máy đo tốc độ âm, máy cải chính sóng và các phương tiện đo khác gồm máy toàn đạc điện tử, máy và mia thủy chuẩn, thước thép, thiết bị đo triều ký tự động, thiết bị đồng bộ hóa thời gian. Các phương tiện đo này cần được kiểm tra hoạt động ổn định trước khi đưa vào sử dụng. Các phương tiện đo cơ bản phải có các thông số kỹ thuật đảm bảo các yêu cầu sau:

a) Phương tiện đo sâu hồi âm đơn tia hoặc đa tia độ chính xác đo sâu ≤ ± (18 cm + 0,1 % h). Trong đó: h là độ sâu tính bằng m;

b) Máy thu GNSS phải có độ chính xác như sau:

Khi đo tĩnh, độ chính xác đo mặt bằng ≤ ± 5 mm + 0,5 ppm RMS, độ chính xác đo độ cao ≤ ± 5 mm + 1 ppm RMS;

Khi sử dụng DGNSS, độ chính xác đo mặt bằng ≤ ± 0,25 m + 1 ppm RMS, độ chính xác đo độ cao ≤ ± 0,5 m + 1 ppm RMS;

Khi sử dụng RTK, độ chính xác đo mặt bằng ≤ ± 10 mm + 1 ppm RMS, độ chính xác đo độ cao ≤ ± 20 mm + 1 ppm RMS;

c) La bàn số có độ chính xác đo hướng ≤ ± 0,5º;

d) Máy đo tốc độ âm có độ chính xác đo tốc độ âm ≤ ± 0,25 m/s;

đ) Máy cải chính sóng có độ chính xác đo sóng ≤ ± 5 cm hoặc 5% độ cao sóng.

2. Chuẩn bị máy tính, phần mềm phục vụ thu nhận và xử lý dữ liệu.

3. Liên hệ với địa phương và các cơ quan chức năng có liên quan để thông báo, phối hợp triển khai thực hiện. Đảm bảo công tác an toàn lao động, chuẩn bị nơi neo đậu tàu, phương án cung ứng lương thực, thực phẩm, xăng dầu, nước ngọt.

4. Chuẩn bị, thu thập các tài liệu khác có liên quan đến khu vực thi công gồm: cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia, bản đồ địa hình quốc gia, bản đồ địa hình đáy biển, hải đồ các tỷ lệ có trong khu vực đo và các thông tin dữ liệu chuyên ngành khác.

Điều 7. Thiết kế tuyến đo sâu

1. Trường hợp sử dụng phương tiện đo sâu hồi âm đơn tia

a) Căn cứ bản đồ địa hình đáy biển hoặc hải đồ có trong khu vực đo tiến hành thiết kế các tuyến đo sâu. Tuyến đo sâu được thiết kế ưu tiên song song với hướng dốc địa hình của khu vực đo;

b) Khoảng cách giữa các tuyến đo sâu là 500 m ngoài thực địa. Trường hợp khu vực đo có địa hình đặc biệt đáy biển như: khe rãnh máng ngầm, núi lửa dưới biển, sườn đất ngầm dốc đứng hoặc các bãi chìm thì được phép thiết kế tuyến đo sâu với khoảng cách nhỏ hơn để dữ liệu thu nhận mô tả được chính xác địa hình đáy biển;

c) Trường hợp phạm vi thi công tiếp giáp với các khu vực đã được xây dựng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia, bản đồ địa hình đáy biển có cùng tỷ lệ hoặc có tỷ lệ lớn hơn thì phải thiết kế tuyến đo sâu đảm bảo độ chồng phủ với khu vực lân cận tối thiểu 500 m;

d) Hướng tuyến đo sâu kiểm tra thiết kế ưu tiên vuông góc với hướng tuyến đo sâu. Các tuyến đo sâu kiểm tra phải phân bố đều trên phạm vi khu vực đo, tổng chiều dài các tuyến đo sâu kiểm tra không được nhỏ hơn 10% tổng chiều dài các tuyến đo sâu.

2. Trường hợp sử dụng phương tiện đo sâu hồi âm đa tia

a) Đo sâu hồi âm đa tia theo tuyến

Khi độ rộng trung bình dải quét đa tia của khu vực đo ≤ 500 m thì các tuyến đo sâu, tuyến đo kiểm tra được thiết kế như khoản 1 Điều này.

Độ rộng trung bình dải quét đa tia của khu vực đo được tính theo công thức:

Trong đó:

W: độ rộng trung bình dải quét đa tia (m);

d: độ sâu trung bình khu vực đo (m);

α: góc mở chùm tia (độ).

Khi độ rộng trung bình dải quét đa tia của khu vực đo > 500 m thì phải thiết kế đo quét phủ kín địa hình đáy biển theo điểm b khoản này.

b) Đo sâu hồi âm đa tia quét phủ kín địa hình đáy biển

Sử dụng bản đồ địa hình đáy biển hoặc hải đồ có trong khu vực đo tiến hành thiết kế các tuyến đo sao cho đảm bảo quét phủ kín địa hình đáy biển. Hướng tuyến đo sâu ưu tiên thiết kế vuông góc với hướng dốc địa hình của khu vực đo.

Độ chồng phủ giữa 2 dải quét liền kề phải ≥ 5% độ rộng của dải quét nhỏ hơn trong 2 dải quét liền kề đó. Khoảng cách trung bình giữa các tuyến đo sâu được xác định theo công thức:

Trong đó:

W: độ rộng trung bình dải quét đa tia (m);

L: khoảng cách trung bình giữa các tuyến đo sâu (m);

p: độ chồng phủ giữa 2 dải quét liền kề.

Trường hợp phạm vi thi công tiếp giáp với các khu vực đã được xây dựng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia, bản đồ địa hình đáy biển có cùng tỷ lệ hoặc có tỷ lệ lớn hơn thì phải thiết kế tuyến đo sâu đảm bảo độ chồng phủ với khu vực lân cận tối thiểu 500 m.

Điều 8. Xây dựng điểm kiểm tra phương tiện đo biển

1. Điểm kiểm tra phương tiện đo biển phải được xây dựng gần khu vực thi công, đảm bảo thuận tiện đo dẫn độ cao đến điểm "0" trạm quan trắc mực nước và lắp đặt, kiểm tra hệ thống đo sâu trên tàu hoặc sử dụng để làm trạm cố định trong trường hợp đo RTK.

2. Điểm kiểm tra phương tiện đo biển phải được đo nối với các điểm tọa độ, độ cao quốc gia. Độ chính xác về tọa độ, độ cao điểm kiểm tra phương tiện đo biển tương đương với điểm khống chế tọa độ, độ cao của lưới cơ sở cấp 1.

3. Quy cách, kích thước mốc, tường vây điểm kiểm tra phương tiện đo biển được thực hiện theo quy định tại điểm 1 Phụ lục 1 của Thông tư số 68/2015/TT- BTNMT ngày 22 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật đo đạc trực tiếp địa hình phục vụ thành lập bản đồ địa hình và cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1:500, 1:1000, 1:2000, 1:5000.

4. Trường hợp gần khu vực thi công đã có các điểm tọa độ, độ cao quốc gia thì được phép sử dụng các điểm đó để làm điểm kiểm tra phương tiện đo biển.

Điều 9. Lắp đặt, kiểm tra, hiệu chỉnh các phương tiện đo biển

1. Các phương tiện đo biển trước khi đưa vào sử dụng phải được kiểm tra, hiệu chỉnh theo quy định tại Chương II của Thông tư số 27/2011/TT-BTNMT ngày 20 tháng 7 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về việc kiểm nghiệm và hiệu chỉnh một số thiết bị đo đạc bản đồ biển.

2. Lắp đặt phương tiện đo và các thiết bị trên tàu

Phương tiện đo sâu hồi âm và các thiết bị phục vụ đo biển phải được lắp cố định trên tàu theo yêu cầu kỹ thuật sau:

a) Ăng ten thu của phương tiện đo DGNSS, la bàn số, máy cải chính sóng được lắp đặt ở những vị trí thuận lợi, tránh ảnh hưởng bởi các loại sóng điện từ;

b) Đầu phát biến của phương tiện đo sâu hồi âm được lắp đặt ngập tối thiểu 0,50 m so với mặt nước; độ ngập đầu phát biến được đo chính xác đến cm;

c) Máy cải chính sóng được lắp đặt tại vị trí gần khu vực trọng tâm của tàu, góc lệch giữa trục của máy so với trục tàu không được vượt quá ± 5º;

d) La bàn số được lắp đặt cố định trên bề mặt bằng phẳng. Góc lệch giữa trục la bàn so với trục tàu không được vượt quá ± 5º;

đ) Trường hợp sử dụng phương tiện đo sâu hồi âm đa tia thì phải lắp đặt thêm máy đo tốc độ âm SVS cạnh đầu phát biến để xác định tốc độ âm tức thời tại vị trí của đầu phát biến.

3. Đo đạc, xác định chính xác vị trí các phương tiện đo sâu và các thiết bị khác sau lắp đặt trong một hệ tọa độ quy ước có gốc tọa độ là trọng tâm của tàu, có trục Y là trục trùng với hướng mũi tàu, trục X vuông góc với trục Y có hướng sang phải.

4. Vị trí của các điểm đặt phương tiện đo và thiết bị khác được xác định tối thiểu ba (03) lần bằng thước thép hoặc máy toàn đạc điện tử. Sai số vị trí của các điểm này so với gốc tọa độ quy ước không được vượt quá ± 2 cm.

5. Kiểm tra toàn bộ hệ thống phương tiện đo sâu: sau khi kết nối toàn bộ các phương tiện, thiết bị với phần mềm đo sâu, hệ thống phương tiện đo sâu hồi âm đơn tia, đa tia còn phải được kiểm tra, hiệu chỉnh theo quy định tại Chương III của Thông tư số 27/2011/TT-BTNMT.

Điều 10. Quan trắc mực nước

1. Trạm quan trắc mực nước được xây dựng tại vị trí lưu thông tự do với biển, hạn chế tối đa ảnh hưởng của sóng; có cấu trúc địa chất ổn định, không gây sụt, lún; an toàn, thuận lợi khi quan trắc; đảm bảo hoạt động, ổn định và đo được mực nước thấp nhất và cao nhất trong suốt quá trình quan trắc. Khoảng cách giữa hai trạm quan trắc mực nước liền kề không lớn hơn 50 km.

2. Điểm “0” trạm quan trắc mực nước được đo nối tọa độ, độ cao với các điểm kiểm tra phương tiện đo biển hoặc điểm tọa độ, độ cao quốc gia có trong khu vực thi công. Sai số trung phương xác định tọa độ điểm "0" trạm quan trắc mực nước ≤ 25 m. Độ chính xác xác định độ cao điểm “0” trạm quan trắc mực nước tương đương với độ cao kỹ thuật.

3. Trường hợp tại một trạm quan trắc mực nước không đảm bảo quan trắc đầy đủ sự biến thiên của mực nước, được phép xây dựng nhiều hơn một trạm quan trắc mực nước tại khu vực đó để đảm bảo quan trắc được đầy đủ mực nước cho mọi thời điểm của quá trình đo.

4. Sử dụng phương pháp quan trắc mực nước bằng thước có chia vạch đến cm hoặc quan trắc mực nước bằng thiết bị triều ký tự động.

5. Quy định về đọc mực nước trên thước đo

a) Mực nước được đọc tới cm, ghi đầy đủ vào sổ Quan trắc mực nước và xây dựng đồ thị biến thiên mực nước hàng ngày;

b) Khoảng thời gian giữa hai lần đọc mực nước trên thước đo là 30 phút và đọc tại thời điểm tròn giờ hoặc tròn 30 phút. Trong khoảng thời gian 30 phút trước và sau điểm triều cường hoặc triều kiệt thì phải đọc mực nước trên thước đo với giãn cách 10 phút một lần và đọc tại thời điểm tròn 10 phút;

c) Tại mỗi thời điểm đọc mực nước phải đọc số 02 lần, lần thứ nhất đọc mực nước ở chân sóng, lần thứ hai đọc mực nước ở đỉnh sóng; giá trị đo mực nước là giá trị trung bình của hai lần đọc số;

d) Tại các trạm quan trắc mực nước có nhiều hơn một thước quan trắc mực nước thì tại thời điểm chuyển việc đọc mực nước từ thước quan trắc này sang thước quan trắc khác phải đọc số đọc đồng thời trên cả hai thước; độ lệch giá trị đọc mực nước trên hai thước không được vượt quá 1 cm;

đ) Số đọc mực nước phải được ghi đầy đủ vào Sổ quan trắc mực nước theo Mẫu số 1 Phụ lục II của Thông tư này.

6. Trường hợp sử dụng thiết bị đo triều ký tự động thì số liệu mực nước là tệp số liệu ghi trực tiếp trên thiết bị đo triều ký tự động với giãn cách giữa 02 lần ghi số liệu không lớn hơn 10 phút.

7. Những khu vực không có đủ điều kiện để quan trắc mực nước trực tiếp thì được phép sử dụng mô hình số thủy triều để tính toán ra số liệu mực nước. Vị trí các điểm cần xác định số liệu mực nước phải thuộc phạm vi khu vực thi công và phân bố đều với mật độ tối thiểu 02 điểm/750 km2. Việc cải chính thủy triều cho các điểm đo sâu phải sử dụng số liệu tối thiểu từ 02 điểm số liệu mực nước gần nhất đã được xác định hoặc phù hợp nhất với phạm vi khu vực cần cải chính.

Điều 11. Đo sâu địa hình đáy biển

1. Trên cơ sở các tuyến đo sâu và đo kiểm tra đã được thiết kế theo quy định tại Điều 7 của Thông tư này, thực hiện đo sâu và thu nhận thông tin dữ liệu địa hình đáy biển.

2. Trước khi thực hiện đo sâu cần xác định độ ngập đầu phát biến và nhập vào phần mềm đo sâu. Độ ngập đầu phát biến là khoảng cách từ mặt nước đến mặt đáy của đầu phát biến được xác định đến cm bằng thước thép. Trong quá trình thi công cần kiểm tra thường xuyên giá trị này, đặc biệt là khi trọng tải của tàu có sự thay đổi.

3. Xác định tốc độ âm tại khu vực thi công

a) Trong phạm vi mỗi mảnh bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ 1:50.000 cần thành lập, sử dụng bản đồ địa hình đáy biển hoặc hải đồ đã có trong khu vực đo để xác định vị trí khu vực sâu nhất. Tại mỗi vị trí được xác định, thả máy đo tốc độ âm SVP theo phương thẳng đứng để đo tốc độ âm theo các độ sâu khác nhau. Giãn cách về độ sâu giữa 2 lần thu nhận dữ liệu tốc độ âm liên tiếp là 0,5 m;

b) Kết quả đo tốc độ âm được lập thành tập kết quả xác định tốc độ âm theo Mẫu số 6 Phụ lục II của Thông tư này;

c) Sử dụng dữ liệu thu nhận tốc độ âm theo độ sâu để xử lý, tính toán số liệu đo sâu trong phạm vi mảnh bản đồ địa hình đáy biển đó.

4. Thu nhận dữ liệu đo sâu

a) Trường hợp đo sâu hồi âm đơn tia hoặc đa tia theo tuyến, dữ liệu đo sâu địa hình thu nhận theo từng tuyến đo. Độ lệch cho phép giữa tuyến đo sâu thực tế và tuyến đo sâu theo thiết kế không được vượt quá 50 m ngoài thực địa;

b) Trường hợp đo sâu hồi âm đa tia quét phủ kín địa hình đáy biển, dữ liệu đo sâu địa hình được thu nhận theo từng dải quét. Trong quá trình đo, được phép thay đổi hướng tuyến đo theo thiết kế nhưng phải đảm bảo dữ liệu thu được phủ kín địa hình đáy biển;

c) Chỉ thực hiện đo khi độ cao sóng trung bình ≤ 2 m. Trường hợp phát hiện dữ liệu đo sâu hở sót hoặc không đảm bảo độ chính xác, độ tin cậy thì phải thực hiện đo bổ sung ngay tại thực địa;

d) Trong suốt quá trình đo sâu, các thông tin về tuyến đo sâu, đo kiểm tra phải được ghi đầy đủ vào Sổ đo sâu theo Mẫu số 3 và Mẫu số 4 Phụ lục II của Thông tư này.

5. Vị trí các điểm đo sâu được xác định bằng công nghệ DGNSS hoặc RTK. Trường hợp khu vực đo sâu không nhận được tín hiệu cải chính phân sai DGNSS hoặc không thể áp dụng được công nghệ RTK thì được phép sử dụng tín hiệu cải chính thuê bao từ các nhà cung cấp dịch vụ nhưng phải đảm bảo độ chính xác xác định vị trí quy định tại khoản 6 Điều này.

6. Sai số trung phương xác định vị trí mặt phẳng của các điểm độ sâu không vượt quá 15 m.

7. Sai số trung phương độ sâu của điểm đo sâu xác định theo công thức  không được vượt quá các giá trị dưới đây:

a) ± 0,3 m khi độ sâu đến 30 m;

b) 1,5 % độ sâu khi độ sâu từ trên 30 m đến 100 m;

c) 2,5 % độ sâu khi độ sâu lớn hơn 100 m.

Trong đó:

m: sai số trung phương độ sâu của điểm đo sâu

n: là số lượng điểm kiểm tra

∆: là số chênh độ sâu được xác định như sau:

- Khi sử dụng phương tiện đo sâu hồi âm đơn tia hoặc đo sâu hồi âm đa tia theo tuyến thì ∆ là số chênh giữa tuyến đo sâu và tuyến đo kiểm tra tại giao điểm của 02 tuyến đo; độ sâu tại giao điểm này được nội suy từ 02 điểm đo sâu gần nhất trước và sau giao điểm trên từng tuyến.

- Khi sử dụng phương tiện đo sâu hồi âm đa tia quét phủ kín địa hình đáy biển thì ∆ là số chênh độ sâu của các điểm trùng nhau thuộc phần dữ liệu chồng phủ giữa hai dải quét liền kề; độ sâu tại các điểm này được xuất ra từ dữ liệu của các dải quét theo mắt lưới ô vuông có kích thước 25 m x 25 m.

8. Sai số giới hạn về độ sâu của điểm đo sâu không được phép vượt quá 2,5 lần sai số trung phương. Số lượng các điểm kiểm tra có sai số lớn hơn 2,0 lần sai số trung phương không vượt quá 5 % tổng số điểm kiểm tra. Trong mọi trường hợp các sai số đều không được mang tính hệ thống.

9. Đối với các khu vực biển ven bờ, ven đảo không thể đo sâu bằng phương tiện đo sâu hồi âm, có thể thực hiện đo sâu đáy biển bằng một trong các phương pháp sau:

a) Sử dụng sào đo sâu có khắc vạch đến cm để thực hiện đo sâu. Độ sâu được đọc trên sào đo đến cm và phải thực hiện cải chính thủy triều cho dữ liệu đo sâu. Tọa độ của điểm đo sào được xác định bằng công nghệ DGNSS. Độ sâu, tọa độ các điểm đo sâu bằng sào phải được ghi đầy đủ vào Sổ đo sào theo Mẫu số 2 Phụ lục II của Thông tư này;

b) Khi sử dụng công nghệ RTK để xác định tọa độ, độ cao các điểm chi tiết địa hình đáy biển thực hiện theo Điều 28 của Thông tư số 68/2015/TT-BTNMT ngày 22 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật trong công tác đo đạc trực tiếp địa hình phục vụ việc lập bản đồ địa hình và cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1:500, 1:1000, 1:2000, 1:5000; trường hợp sử dụng dịch vụ dữ liệu của mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia thì thực hiện theo quy định tại Điều 21 Phụ lục 09 và Phụ lục 10 của Thông tư số 03/2020/TT- BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia và Điều 29 của Thông tư số 68/2015/TT-BTNMT.

10. Khi thực hiện đo sâu địa hình đáy biển theo quy định tại khoản 9 Điều này phải ưu tiên thu nhận điểm đo sâu tại các vị trí mà địa hình có sự biến đổi để thể hiện đúng, đầy đủ bề mặt địa hình. Trong mọi trường hợp mật độ điểm đo sâu phải đạt từ 25 đến 30 điểm trên 01 km2.

Điều 12. Lấy mẫu chất đáy

1. Việc lấy mẫu chất đáy chỉ được thực hiện theo yêu cầu đối với từng dự án cụ thể. Mẫu chất đáy lấy bằng gàu múc, ống phóng hoặc có thể kết hợp với các phương pháp giải đoán hình ảnh sonar.

2. Mật độ lấy mẫu đảm bảo ít nhất 25 km2 có 1 mẫu và phủ đều trên phạm vi thi công.

3. Việc xác định vị trí điểm lấy mẫu chất đáy được quy định như đối với việc xác định vị trí điểm đo sâu quy định tại khoản 5 Điều 11 của Thông tư này. Sai số trung phương xác định vị trí mặt phẳng của các điểm lấy mẫu không vượt quá 15 m. Vị trí điểm lấy mẫu thực tế so với thiết kế không được vượt quá 20 m.

4. Mẫu chất đáy được phân tích tại thực địa và lưu hình ảnh chụp mẫu. Trường hợp cần thiết thì phải lưu mẫu để phân tích thí nghiệm trong phòng. Các thông tin về mẫu chất đáy phải được ghi đầy đủ vào Sổ lấy mẫu chất đáy theo Mẫu số 5 Phụ lục II của Thông tư này.

Điều 13. Thu nhận dữ liệu thông tin thuộc tính của đối tượng địa lý và đo bù

1. Ngoài những đối tượng địa lý được thu nhận đầy đủ về không gian, thuộc tính ngoài thực địa thông qua phương pháp đo sâu hồi âm, lấy mẫu, các đối tượng địa lý trên biển khác quy định tại Phụ lục I của Thông tư này phải được thu nhận đầy đủ vị trí và các thông tin thuộc tính kèm theo từ các tài liệu được thu thập và chuẩn bị tại khoản 4 Điều 6 của Thông tư này hoặc thu nhận bằng phương pháp quan sát, ghi nhận đồng thời trong quá trình đo sâu hay bằng các phương pháp đo đạc quy định tại khoản 9 Điều 11 của Thông tư này, theo nguyên tắc sau:

a) Đối với các đối tượng địa lý nổi trên mặt biển hoặc nửa nổi nửa chìm thì vị trí được xác định bằng GNSS, chiều cao có thể được xác định bằng GNSS, thước thép hoặc đo cao lượng giác. Đối tượng địa lý nửa nổi nửa chìm được đo đạc, xác định vị trí khi đối tượng đó lộ rõ nhất trên biển;

b) Đối với các đối tượng địa lý có đồ hình vẽ được theo tỷ lệ thì phải xác định vị trí đường bao và tâm của công trình, địa vật đó; trường hợp đối tượng địa lý có diện tích nhỏ không vẽ được theo tỷ lệ thì phải xác định vị trí tâm của đối tượng đó bằng đo đạc trực tiếp hoặc tính toán gián tiếp;

c) Đối với các đối tượng địa lý chìm hoàn toàn dưới mặt nước thì đối tượng đó được đo đạc, xác định hình dạng, vị trí như quy định tại khoản 2 Điều này.

2. Trường hợp sử dụng phương tiện đo sâu hồi âm đơn tia, trong quá trình đo nếu phát hiện có địa hình, địa vật đặc biệt cần tăng dày mật độ điểm đo sâu để thể hiện chi tiết bề mặt địa hình đáy biển thì phải thực hiện đo bù. Việc đo bù được thực hiện như đối với đo sâu địa hình đáy biển nhưng với khoảng cách giữa hai tuyến đo liền kề từ 25 m - 50 m tùy thuộc đối tượng phát hiện và chỉ thực hiện trong phạm vi địa hình, địa vật đặc biệt đó.

Điều 14. Xử lý số liệu đo sâu, lập mô hình số độ cao

1. Dữ liệu đo sâu sau khi thu nhận phải được rà soát, loại bỏ các điểm có giá trị bất thường trước khi đưa vào xử lý, tính toán.

2. Xử lý số liệu đo sâu

a) Sử dụng số liệu quan trắc mực nước thu nhận theo quy định tại Điều 10 của Thông tư này để thực hiện cải chính thủy triều cho số liệu đo sâu và số liệu đo sâu kiểm tra;

b) Số liệu đo sâu và số liệu đo sâu kiểm tra sau khi được cải chính thủy triều phải được biên tập sao cho tại mỗi điểm đo sâu chi tiết phải có các giá trị tọa độ, độ cao để phục vụ kiểm tra, đánh giá độ chính xác về độ sâu của điểm đo sâu theo 4.2.2, 4.2.3, 4.2.4 Phần II của QCVN 70:2022/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về về bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2022/TT-BTNMT ngày 30 tháng 06 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường. Đối với số liệu đo sâu bằng phương tiện đo sâu hồi âm đơn tia, chỉ thực hiện kiểm tra với các khu vực có độ dốc địa hình < 5º. Kết quả kiểm tra, đánh giá độ chính xác về độ sâu của điểm đo sâu được biên tập thành tệp Kết quả kiểm tra số liệu đo sâu theo Mẫu số 7 Phụ lục II của Thông tư này;

c) Sau khi số liệu đo sâu được đánh giá độ chính xác đạt yêu cầu, cần thực hiện xuất số liệu theo từng tuyến đo sâu theo nguyên tắc khoảng cách giữa hai (02) điểm đo sâu liên tiếp không quá 100m đối với dữ liệu đo sâu hồi âm đơn tia và theo dạng mắt lưới 25 m x 25 m đối với dữ liệu đo sâu hồi âm đa tia.

3. Lập mô hình số độ cao

a) Mô hình số độ cao được lập từ số liệu đo sâu đã được xử lý tại điểm c khoản 2 Điều này;

b) Độ chính xác của mô hình số độ cao cần thành lập thực hiện theo quy định tại Mục B.5 Phụ lục B của QCVN 71:2022/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000 ban hành kèm theo Thông tư số 07/2022/TT-BTNMT ngày 30 tháng 06 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

4. Dữ liệu đo sâu và Mô hình số độ cao

a) Số liệu đo sâu sau khi xuất theo từng tuyến đo sâu được biên tập theo định dạng thống nhất (X, Y, h).

Trong đó:

X, Y: tọa độ điểm đo sâu;

h: độ cao của điểm đo sâu.

b) Sản phẩm mô hình số độ cao có định dạng Raster (GeoTIFF-32 bit) và ASCII. Sản phẩm mô hình số độ cao phải được kiểm tra đạt chất lượng theo quy định tại phần C.4.4 Phụ lục C của QCVN 71:2022/BTNMT.

Chương III

XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU NỀN ĐỊA LÝ QUỐC GIA TỶ LỆ 1:50.000 TỪ DỮ LIỆU ĐO SÂU HỒI ÂM

Điều 15. Quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000 từ dữ liệu đo sâu hồi âm

Việc xây dựng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000 từ dữ liệu đo sâu hồi âm thực hiện theo quy trình dưới đây:

Dữ liệu đo sâu và Mô hình số độ cao

Hình 2: Sơ đồ quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000 từ dữ liệu đo sâu hồi âm

Điều 16. Rà soát, phân loại và biên tập nội dung dữ liệu

1. Sử dụng mô hình số độ cao được lập tại khoản 3 Điều 14 để nội suy các đường bình độ sâu cơ bản, bình độ sâu nửa khoảng cao đều, bình độ sâu phụ theo quy định tại phần B5 Phụ lục B của QCVN 71:2022/BTNMT.

2. Sử dụng dữ liệu đo sâu để lọc điểm độ sâu, ghi chú độ sâu với mật độ khoảng 20 - 25 điểm /1 km2. Sử dụng mô hình số độ cao trích xuất bổ sung các điểm độ sâu đặc trưng địa hình.

3. Thực hiện rà soát, phân loại các đối tượng địa lý đã thu nhận theo từng nhóm lớp, kiểu dữ liệu hình học và thuộc tính theo quy định tại Điều 3 Phần II và Phụ lục A của QCVN 71:2022/BTNMT.

4. Sau khi phân loại, tiến hành biên tập dữ liệu các đối tượng địa lý. Quá trình biên tập, các đối tượng địa lý phải được chính xác hóa về vị trí, quan hệ không gian giữa các đối tượng theo quy định tại Điều 4 Phần II của QCVN 71:2022/BTNMT.

5. Sản phẩm của bước công việc này là các tệp dữ liệu đã được rà soát, phân loại và biên tập nội dung, đủ điều kiện để nhập vào cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia.

Điều 17. Tạo lập cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia

1. Tạo khung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia bằng phần mềm chuyên dụng. Tệp dữ liệu khung được tạo lập mới bao gồm các gói dữ liệu và lớp dữ liệu rỗng có mô hình cấu trúc được thực hiện đúng theo quy định tại Điều 2 Phần II của QCVN 71:2022/BTNMT để phục vụ cho việc nhập nội dung dữ liệu nền địa lý quốc gia. Sản phẩm của bước công việc này là tệp khung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia định dạng GDB.

2. Trường hợp kiểu đối tượng địa lý trong mô hình cấu trúc quy định tại Điều 2 Phần II của QCVN 71:2022/BTNMT có 01 thuộc tính không gian thì đặt tên lớp trong cơ sở dữ liệu theo nguyên tắc sau:

a) Tên lớp là tên kiểu đối tượng được quy định tại Điều 2 Phần II của QCVN 71:2022/BTNMT.

b) Đặt tên tiếng Việt (Alias) của kiểu đối tượng quy định tại Điều 2 Phần II của QCVN 71:2022/BTNMT tương ứng với tên kiểu đối tượng được quy định tại Phụ lục B của QCVN 71:2022/BTNMT.

3. Trường hợp kiểu đối tượng địa lý trong mô hình cấu trúc quy định tại Điều 2 Phần II của QCVN 71:2022/BTNMT có 02 thuộc tính không gian trở lên thì đặt tên lớp trong cơ sở dữ liệu theo nguyên tắc sau:

a) Tên lớp là tên kiểu đối tượng được quy định tại Điều 2 Phần II của QCVN 71:2022/BTNMT đồng thời thêm chữ viết tắt kiểu dữ liệu tương ứng quy định tại Điều 5 Phần I của QCVN 71:2022/BTNMT.

b) Đặt tên tiếng Việt (Alias) của kiểu đối tượng quy định tại Điều 2 Phần II của QCVN 71:2022/BTNMT tương ứng với tên kiểu đối tượng được quy định tại Phụ lục B của QCVN 71:2022/BTNMT đồng thời thêm kiểu dữ liệu bằng tiếng Việt tương ứng quy định tại Điều 5 Phần I của QCVN 71:2022/BTNMT.

4. Nhập dữ liệu đã được rà soát, phân loại và biên tập nội dung theo quy định tại Điều 16 vào tệp khung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia bằng các phần mềm chuyên dụng để tạo lập cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia. Trong quá trình thực hiện phải giám sát đảm bảo toàn bộ dữ liệu được nhập đầy đủ vào cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia.

5. Đối với khu vực xây dựng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia có tiếp giáp với đất liền, đảo, quần đảo đã có cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia cùng tỷ lệ phải tiến hành thu thập và nhập vào khung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia để đảm bảo việc tiếp biên và đảm bảo dữ liệu phủ kín mảnh khi thành lập bản đồ. Trường hợp khu vực này chỉ có cơ sở dữ liệu tỷ lệ lớn hơn 1:50.000 thì cần thực hiện tổng quát hóa về cơ sở dữ liệu nền địa lý tỷ lệ 1:50.000.

Điều 18. Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia

1. Dữ liệu sau khi nhập vào khung cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia được chuẩn hoá theo đúng mô hình cấu trúc được quy định tại Điều 2 Phần II của QCVN 71:2022/BTNMT.

2. Nội dung chuẩn hóa bao gồm: mức độ đầy đủ của dữ liệu; mức độ phù hợp của dữ liệu với mô hình cấu trúc dữ liệu; độ chính xác vị trí của đối tượng địa lý; độ chính xác thời gian của đối tượng địa lý; mức độ chính xác của thuộc tính chủ đề. Kết quả chuẩn hóa phải đáp ứng đầy đủ các tiêu chí thành phần được quy định theo phần C.1 Phụ lục C của QCVN 71:2022/BTNMT.

3. Trường hợp phạm vi xây dựng cơ sở dữ liệu nền địa lý liền kề với cơ sở dữ liệu nền địa lý đã có thì phải tiến hành tiếp biên dữ liệu theo quy định tại 4.3 Phần II QCVN 71:2022/BTNMT.

Điều 19. Trình bày cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia

Trình bày cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia theo các quy định tại Điều 5, Phần II của QCVN 71:2022/BTNMT. Sản phẩm của bước công việc này là tệp dữ liệu trình bày kèm theo cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia đã được chuẩn hóa theo Điều 18 của Thông tư này.

Điều 20. Xây dựng siêu dữ liệu

1. Nội dung siêu dữ liệu thực hiện theo quy định tại Phụ lục I của QCVN 42:2020/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Chuẩn thông tin địa lý cơ sở ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BTNMT ngày 31 tháng 8 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường. Quy trình xây dựng siêu dữ liệu phải tuân thủ Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 12687:2019 Cơ sở dữ liệu địa lý - Xây dựng siêu dữ liệu được công bố theo Quyết định số 3281/QĐ-BKHCN ngày 06 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố Tiêu chuẩn quốc gia. Sản phẩm của bước công việc này là tệp siêu dữ liệu được đóng gói ở định dạng XML ISO 19139.

2. Siêu dữ liệu được xây dựng và tích hợp cùng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia ở các mức: Bộ dữ liệu, tập dữ liệu.

Điều 21. Đóng gói cơ sở dữ liệu

1. Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000 được đóng gói theo phạm vi ranh giới của khu vực xây dựng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia. Định dạng dữ liệu theo quy định từ 1.3 đến 1.6 Phần II của QCVN 71:2022/BTNMT.

2. Sản phẩm được ghi trên các thiết bị lưu trữ, nhãn thiết bị lưu trữ phải ghi đầy đủ các thông tin cơ bản và được xác nhận tính pháp lý, bao gồm: Phạm vi và tỷ lệ, tên chủ đầu tư, tên đơn vị thi công, tên đơn vị kiểm tra chất lượng, thời gian giao nộp sản phẩm. Trường hợp sản phẩm giao nộp được ghi trên nhiều thiết bị lưu trữ thì trên từng thiết bị lưu trữ phải ghi rõ số thứ tự của thiết bị lưu trữ đó trên tổng số thiết bị lưu trữ giao nộp. Đóng gói cơ sở dữ liệu theo quy định tại Phụ lục VI của Thông tư này.

Chương IV

THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH ĐÁY BIỂN TỶ LỆ 1:50.000 TỪ CƠ SỞ DỮ LIỆU NỀN ĐỊA LÝ QUỐC GIA TỶ LỆ TƯƠNG ỨNG

Điều 22. Quy trình thành lập bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ 1:50.000 từ cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ tương ứng

Việc thành lập bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ 1:50.000 từ cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ tương ứng thực hiện theo quy trình dưới đây:

Hình 3: Sơ đồ quy trình thành lập bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ 1:50.000 từ cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ tương ứng

Điều 23. Công tác chuẩn bị

1. Chuẩn bị thiết bị máy vi tính, phần mềm có chức năng biên tập bản đồ địa hình quốc gia từ cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia và các thiết bị khác có liên quan.

2. Chuẩn bị cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000 khu vực cần thành lập bản đồ địa hình đáy biển.

3. Chuẩn bị thư viện ký hiệu số bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:50.000.

Điều 24. Trình bày hiển thị bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ 1:50.000

1. Căn cứ cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia, tiến hành đánh giá tính chất đặc trưng của khu vực cần thành lập bản đồ địa hình đáy biển theo các tiêu chí về địa hình, địa vật bao gồm: độ dốc của địa hình đáy biển, khu vực có đất liền, đảo hoặc chỉ có biển để xây dựng tài liệu biên tập kỹ thuật cho phù hợp.

2. Trên cơ sở kết quả khảo sát đánh giá cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia nêu trên, xây dựng tài liệu biên tập kỹ thuật nhằm đáp ứng các yêu cầu về biên tập, trình bày bản đồ theo quy định. Lập bản hướng dẫn áp dụng chi tiết cho từng khu vực.

3. Thực hiện trình bày các đối tượng địa lý trong cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia theo nguyên tắc đối tượng địa lý và thông tin thuộc tính của đối tượng đó sẽ được liên kết với ký hiệu tương ứng trong thư viện ký hiệu số bản đồ địa hình quốc gia. Nguyên tắc trình bày các đối tượng địa lý theo ký hiệu của bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:50.000 quy định tại Phụ lục III của Thông tư này.

4. Các nhóm lớp dữ liệu của bản đồ địa hình đáy biển được đặt tên và sắp xếp thứ tự hiển thị lần lượt như sau:

a) Nhóm lớp cơ sở toán học;

b) Nhóm lớp dữ liệu biên giới quốc gia, địa giới hành chính;

c) Nhóm lớp dữ liệu giao thông;

d) Nhóm lớp dữ liệu thủy văn;

đ) Nhóm lớp dữ liệu dân cư;

e) Nhóm lớp dữ liệu địa hình;

g) Nhóm lớp dữ liệu phủ thực vật.

5. Trong mỗi nhóm dữ liệu của bản đồ địa hình đáy biển, thứ tự hiển thị các lớp dữ liệu lần lượt như sau:

a) Lớp tên và ghi chú các đối tượng địa lý trong nhóm lớp dữ liệu đó;

b) Các lớp dữ liệu của đối tượng địa lý có kiểu dữ liệu dạng điểm;

c) Các lớp dữ liệu của đối tượng địa lý có kiểu dữ liệu dạng đường;

d) Các lớp dữ liệu của đối tượng địa lý có kiểu dữ liệu dạng vùng;

đ) Từng lớp dữ liệu được hiển thị lần lượt theo thứ tự quy định tại Phụ lục III của Thông tư này.

6. Quy tắc trình bày tên và ghi chú cho đối tượng địa lý

a) Tên và ghi chú các đối tượng địa lý được trình bày trong một lớp và được hiển thị từ thuộc tính tên và các thuộc tính có chứa thông tin cần ghi chú thuyết minh trên bản đồ địa hình đáy biển theo quy định từ 2.2 đến 2.9 Phần II của QCVN 70:2022/BTNMT;

b) Tên và ghi chú các đối tượng địa lý dạng điểm được ưu tiên trình bày bên phải ký hiệu, căn cứ theo kích thước ký hiệu để xác định khoảng cách từ tâm ký hiệu đến vị trí đặt tên và ghi chú thích hợp, đảm bảo khoảng cách từ mép ngoài của ký hiệu đến vị trí đặt tên hoặc ghi chú là 0,5 mm trên bản đồ. Đối với đối tượng dạng điểm là điểm độ cao, độ sâu khoảng cách từ vị trí điểm độ cao, độ sâu đến vị trí đặt ghi chú là 0,3 mm;

c) Tên và ghi chú các đối tượng địa lý dạng đường được đặt trên đối tượng địa lý đó và lặp lại với khoảng cách từ 10 cm đến 15 cm trên bản đồ;

d) Tên và ghi chú cho đối tượng địa lý dạng vùng được đặt ở trung tâm của vùng;

đ) Không hiển thị tên và ghi chú đối với các doanh trại quân đội, trụ sở, công trình quốc phòng;

e) Không hiển thị tên đối với các điểm tọa độ, độ cao nhà nước, các điểm cơ sở đo đạc.

7. Đánh giá sơ bộ kết quả trình bày hiển thị bản đồ địa hình đáy biển

a) Sau khi trình bày hiển thị các yếu tố nội dung bản đồ địa hình đáy biển, cần tiến hành đánh giá sự phù hợp của từng mảnh bản đồ với quy định thể hiện nội dung tại 2.2 đến 2.9 Phần II của QCVN 70:2022/BTNMT;

b) Trường hợp phần lớn tên và ghi chú được thể hiện trên bản đồ phù hợp, tiến hành ghi nhận kết quả để làm cơ sở lập tài liệu hướng dẫn biên tập kỹ thuật;

c) Trường hợp còn tồn tại nhiều tên và ghi chú thể hiện trên bản đồ không phù hợp với quy định hoặc chồng đè nhiều lên nhau cần tiến hành thực hiện lại bước công việc tại khoản 6 Điều này trên cơ sở đặt lại các thông số cho phù hợp.

Điều 25. Biên tập bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ 1:50.000

1. Biên tập bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ 1:50.000 được thực hiện theo phạm vi từng mảnh bản đồ và tài liệu biên tập kỹ thuật, đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật về nội dung và ký hiệu của bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:50.000 tại QCVN 70:2022/BTNMT.

2. Biên tập đối với ký hiệu bản đồ

a) Việc biên tập đối với nhóm ký hiệu bản đồ địa hình được thực hiện nếu việc trình bày hiển thị tại Điều 24 của Thông tư này chưa đảm bảo đúng so với quy định của bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:50.000;

b) Khi có nhiều đối tượng địa lý trùng nhau hoặc quá gần nhau thì việc biên tập thực hiện theo 2.2.8 Phần II của QCVN 70:2022/BTNMT;

c) Trường hợp các đối tượng hình tuyến sử dụng ký hiệu cùng màu với ký hiệu chữ hoặc ký hiệu độc lập mà không thể xê dịch vị trí thì được phép ngắt các đối tượng hình tuyến tạo khoảng cách 0,2 mm trên bản đồ giữa các ký hiệu để có thể phân biệt rõ hai ký hiệu cùng màu;

d) Trường hợp những đối tượng dạng vùng có diện tích nhỏ mà quy định thể hiện bằng việc trải ký hiệu theo vùng, cần đảm bảo thể hiện tối thiểu 01 ký hiệu đại diện vào trung tâm vùng;

đ) Đối với nhóm lớp dữ liệu giao thông cần biên tập: ký hiệu taluy đặt theo hướng dốc địa hình; các đối tượng có ký hiệu không theo tỷ lệ phải đặt theo hướng của tuyến giao thông; các ký hiệu khu bảo tồn thiên nhiên trên biển, ký hiệu khu vực lồng bè nuôi trồng thủy hải sản, ký hiệu vùng cấm trên biển biên tập đảm bảo đầy đủ và rõ ký hiệu;

e) Đối với nhóm lớp dữ liệu thuỷ văn cần tạo thêm lớp ký hiệu hướng dòng chảy, hướng thủy triều trong đó ký hiệu hướng dòng chảy, hướng thủy triều được đặt tại vị trí phù hợp với độ dốc địa hình. Các ký hiệu bờ kè, bờ cạp, taluy đê đặt theo hướng dốc địa hình; Các ký hiệu sử dụng cho các đối tượng vùng: bãi bồi ven sông, hồ biển; đầm lầy, đá dưới nước phải theo đúng hướng được quy định tại Phụ lục B Ký hiệu của bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:50.000 tại QCVN 70:2022/BTNMT; biên tập ký hiệu rạn san hô đảm bảo đủ và rõ ký hiệu;

g) Đối với nhóm lớp dữ liệu dân cư cần lưu ý biên tập đối với các bãi tắm, khu du lịch, giàn khoan, tháp khai thác dầu, khí đúng vị trí. Các đối tượng hạ tầng kỹ thuật trên biển như: đường cáp tải điện trên biển, đường cáp viễn thông trên biển, đường ống dẫn dầu dưới biển nếu có yêu cầu thể hiện phải biên tập cho đúng, đủ và rõ nét ký hiệu;

h) Đối với nhóm lớp dữ liệu địa hình cần tạo thêm lớp ký hiệu nét chỉ dốc cho đối tượng đường bình độ sâu; trong đó ký hiệu nét chỉ dốc được đặt tại vị trí phù hợp theo hướng dốc của địa hình. Biên tập cho đúng hướng của ký hiệu đối với các đối tượng địa hình đặc biệt đáy biển được thể hiện theo tỷ lệ hoặc không theo tỷ lệ;

i) Đối với nhóm lớp dữ liệu phủ thực vật cần biên tập đủ nét ký hiệu trong phạm vi các vùng thực vật sau khi trải ký hiệu theo vùng.

3. Biên tập đối với tên và ghi chú

a) Trường hợp tên và ghi chú các đối tượng địa lý được trình bày tại Điều 24 của Thông tư này chưa đảm bảo đúng so với quy định của bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:50.000 cần phải được biên tập theo quy định;

b) Kiểm tra, rà soát và biên tập tên, ghi chú của các đối tượng hình tuyến trong toàn bộ khu vực;

c) Đối với các đối tượng hình tuyến thể hiện bằng ký hiệu theo tỷ lệ, có đủ độ rộng để thể hiện tên và ghi chú thì giữ nguyên;

d) Đối với các đối tượng hình tuyến thể hiện bằng ký hiệu nửa theo tỷ lệ cần tiến hành biên tập, xê dịch tên và ghi chú của đối tượng hình tuyến lên phía trên hoặc phía dưới đối tượng hình tuyến đó có tính đến mật độ của các đối tượng địa lý khác lân cận để tránh chồng đè.

4. Hướng chữ của tên và ghi chú được thực hiện theo nguyên tắc sau:

a) Khi hướng của địa vật là Đông - Tây thì đầu chữ hướng về phía Bắc;

b) Khi hướng địa vật là Bắc - Nam thì đầu chữ hướng về phía Tây;

c) Khi hướng địa vật là Tây Bắc - Đông Nam thì đầu chữ hướng về phía Đông Bắc;

d) Khi hướng địa vật là Đông Bắc - Tây Nam thì đầu chữ hướng về phía Tây Bắc;

đ) Trường hợp đối tượng hình tuyến có dạng đường cong kéo dài thì đầu chữ hướng về phía Bắc;

e) Trường hợp tên và ghi chú chạm, dính hoặc chồng đè nhau thì tiến hành xê dịch vị trí của tên và ghi chú của các đối tượng địa lý đó theo thứ tự ưu tiên quy định tại Phụ lục IV của Thông tư này.

5. Trường hợp mật độ tên và ghi chú quá dày đặc ảnh hưởng đến chất lượng, nội dung, khả năng dung nạp của bản đồ địa hình, cần tiến hành biên tập theo các bước như sau:

a) Rà soát tên của đối tượng địa lý chiếm nhiều diện tích trên bản đồ thì viết tắt danh từ chung theo quy định tại Phụ lục C của QCVN 70:2022/BTNMT;

b) Lựa chọn giữ lại tên và ghi chú cho các đối tượng địa lý có ý nghĩa quan trọng, nổi tiếng hoặc có ý nghĩa định hướng;

c) Sau khi thực hiện các bước biên tập ở trên mà mật độ tên và ghi chú vẫn ảnh hưởng đến việc trình bày bản đồ thì được phép thu nhỏ cỡ chữ bằng 2/3 cỡ chữ quy định trong ký hiệu.

6. Đối với các đối tượng địa lý nằm trên hai hoặc nhiều mảnh bản đồ cần lưu ý biên tập để thể hiện đầy đủ tên và ghi chú của đối tượng địa lý đó trên các mảnh bản đồ theo đúng quy định.

7. Biên tập, trình bày khung bản đồ tuân thủ theo các quy định tại 2.3 Phần II và Phụ lục D của QCVN 70:2022/BTNMT. Đối với các mảnh bản đồ chỉ có phần biển thì không thể hiện chú giải cho các đối tượng địa lý trên đất liền và đảo.

Điều 26. Xuất bản đồ theo các định dạng sản phẩm quy định

1. Xuất tệp dữ liệu bản đồ địa hình đáy biển sang định dạng GeoTiFF - 24 bit.

2. Xuất tệp dữ liệu bản đồ địa hình đáy biển sang dạng GeoPDF độ phân giải 300 dpi. Dữ liệu dạng GeoPDF phải được tách riêng từng lớp theo quy định tại Phần II.2 Phụ lục VI của Thông tư này.

Điều 27. Xây dựng siêu dữ liệu bản đồ

1. Xây dựng siêu dữ liệu bản đồ là bước công việc cuối sau khi hoàn thành các nội dung biên tập bản đồ địa hình.

2. Nội dung siêu dữ liệu tuân theo quy định tại Phụ lục I của QCVN 42:2020/BTNMT. Thực hiện xây dựng siêu dữ liệu theo mẫu quy định tại Phụ lục V của Thông tư này. Sản phẩm của bước công việc này là tệp siêu dữ liệu được đóng gói ở định dạng XML ISO 19139.

3. Sau khi xây dựng xong siêu dữ liệu cần kiểm tra chất lượng siêu dữ liệu trước khi tích hợp vào tệp dữ liệu bản đồ số quy định tại Điều 26 của Thông tư này.

Điều 28. Đóng gói sản phẩm bản đồ

1. Sản phẩm bản đồ địa hình đáy biển tại Điều 26 của Thông tư này và các sản phẩm trung gian là cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia dùng để thành lập bản đồ địa hình quốc gia ở định dạng GDB, tệp trình bày bản đồ địa hình quốc gia ở định dạng MXD được đóng gói theo phiên hiệu mảnh bản đồ và kèm theo tài liệu biên tập kỹ thuật.

2. Sản phẩm giao nộp được ghi trên các thiết bị lưu trữ, nhãn thiết bị lưu trữ phải ghi đầy đủ các thông tin cơ bản và được xác nhận tính pháp lý, bao gồm: phiên hiệu mảnh bản đồ, tên chủ đầu tư, tên đơn vị thi công, tên đơn vị kiểm tra chất lượng, thời gian giao nộp sản phẩm. Trường hợp sản phẩm giao nộp được ghi trên nhiều thiết bị lưu trữ thì trên từng thiết bị lưu trữ phải ghi rõ số thứ tự của thiết bị lưu trữ đó trên tổng số thiết bị lưu trữ giao nộp. Trường hợp danh mục phiên hiệu mảnh bản đồ trong phạm vi khu vực cần thành lập bản đồ không thể hiện đủ trên phạm vi mặt thiết bị lưu trữ thì được ghi ra giấy A4 và đính kèm thiết bị lưu trữ. Đóng gói sản phẩm bản đồ theo quy định tại Phụ lục VI của Thông tư này.

Chương V

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 29. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 31 tháng 01 năm 2025.

2. Quyết định số 03/2007/QĐ-BTNMT ngày 12 tháng 02 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định kỹ thuật thành lập bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ 1:50.000 hết hiệu lực từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.

Điều 30. Quy định chuyển tiếp

1. Đối với các nội dung công việc có liên quan đến đo đạc, thành lập bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ 1:50.000 đang triển khai thực hiện trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực thì tiếp tục thực hiện theo Quyết định số 03/2007/QĐ-BTNMT ngày 12 tháng 02 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định kỹ thuật thành lập bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ 1:50.000.

2. Các nội dung công việc được triển khai từ thời điểm Thông tư này có hiệu lực thì thực hiện theo các quy định tại Thông tư này.

Điều 31. Tổ chức thực hiện

1. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

2. Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam có trách nhiệm phổ biến, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.

3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, quyết định./.

 


Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ TN&MT;
- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Công báo; Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT, Cổng TTĐT Bộ TN&MT;
- Lưu: VT, ĐĐBĐVN.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Thị Phương Hoa

 

PHỤ LỤC I

THU NHẬN DỮ LIỆU THÔNG TIN THUỘC TÍNH ĐỐI TƯỢNG ĐỊA LÝ TRÊN BIỂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 34/2024/TT-BTNMT ngày 16 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

TT

Nhóm lớp đối tượng/lớp

Trường thuộc tính

Thu nhận dữ liệu thuộc tính

Ghi chú

Ở trong phòng

Ở thực địa

I

Gói dữ liệu BienGioiDiaGioi (Biên giới, địa giới)

 

 

 

 

1

DiemCoSo

maDoiTuong

x

 

 

soHieuDiem

x

 

 

viDo

x

 

 

kinhDo

x

 

 

doCao

x

 

 

2

DuongCoSo

maDoiTuong

x

 

 

3

VungBien

maDoiTuong

x

 

Theo danh sách giá trị thuộc tính tại Phụ lục A của QCVN 71:2022/BTNMT

4

DiaPhan HanhChinhTrenBien

maDoiTuong

x

 

Theo danh sách giá trị thuộc tính tại Phụ lục A của QCVN 71:2022/BTNMT

5

DuongRanhGioi HanhChinhTrenBien

maDonViHanhChinh

x

 

 

ten

x

 

 

dienTich

x

 

 

maDoiTuong

x

 

Theo danh sách giá trị thuộc tính tại Phụ lục A của QCVN 71:2022/BTNMT

loaiHienTrangPhapLy

x

 

 

 

 

chieuDai

x

 

 

II

Gói dữ liệu DanCu ( Dân cư)

 

 

 

 

1

HaTangKyThuatTrenBien

maDoiTuong

x

x

Theo danh sách giá trị thuộc tính tại Phụ lục A của QCVN 71:2022/BTNMT

 

 

chieuDai

x

x

 

III

Gói dữ liệu DiaHinh (Địa hình)

 

 

 

 

1

ChatDay

maDoiTuong

x

x

 

loaiChatday

x

x

 

2

DiemDoSau

maDoiTuong

x

x

 

 

 

doSau

x

x

 

3

DuongBinhDoSau

maDoiTuong

x

x

Theo danh sách giá trị thuộc tính tại Phụ lục A của QCVN 71:2022/BTNMT

loaiDuongBinhDo

x

 

 

loaiKhoangCaoDeu

x

 

 

doSau

x

x

 

4

DiaHinh DacBietDayBien

maDoiTuong

x

 

Theo danh sách giá trị thuộc tính tại Phụ lục A của QCVN 71:2022/BTNMT

5

MoHinhSoDoCao

 

x

 

 

IV

Gói dữ liệu GiaoThong (Giao thông)

 

 

 

 

1

AuTau

maDoiTuong

x

x

 

2

BaoHieuHangHaiAIS

maDoiTuong

x

x

 

 

 

ten

x

x

 

3

CauTau

maDoiTuong

x

x

 

loaiCauTau

x

x

 

4

BaoHieuDanLuong HangHaiDuongThuy

maDoiTuong

x

x

 

coDen

 

 

 

huongBaoHieu

 

 

 

hinhDang

 

 

 

mauSac

 

 

 

phoiHopMauSac

 

 

 

5

CacDoiTuong HangHaiHaiVan

maDoiTuong

x

x

Theo danh sách giá trị thuộc tính tại Phụ lục A của QCVN 71:2022/BTNMT

 

 

ten

x

x

 

V

Gói dữ liệu PhuBeMat (Phủ bề mặt)

 

 

 

 

1

RanhGioiPhuBeMat

maDoiTuong

x

x

Theo danh sách giá trị thuộc tính tại Phụ lục A của QCVN 71:2022/BTNMT

loaiRanhGioi PhuBeMat

x

x

 

maDoiTuong

x

x

 

loaiCayRung

x

x

 

ten

x

x

 

doTanChe

x

x

 

2

NuocMat

maDoiTuong

x

x

 

3

ThucVatDayBien

maDoiTuong

x

x

 

VI

Gói Dữ liệu ThuyVan (Thủy văn)

 

 

 

 

1

BienDao

maDoiTuong

x

x

Theo danh sách giá trị thuộc tính tại Phụ lục A của QCVN 71:2022/BTNMT

ten

x

 

 

maDoiTuong

x

 

 

ten

x

 

 

loaiBaiBoi

x

x

 

trangThaiXuatLo

x

x

 

2

BaiBoi

maDoiTuong

x

x

 

 

 

ten

x

 

 

4

BaiDaDuoiNuoc

maDoiTuong

x

x

Theo danh sách giá trị thuộc tính tại Phụ lục A của QCVN 71:2022/BTNMT

ten

x

 

 

trangThaiXuatLo

x

x

 

5

Điemdo CaoMucNuoc

maDoiTuong

x

x

Theo danh sách giá trị thuộc tính tại Phụ lục A của QCVN 71:2022/BTNMT

doCao

x

x

 

6

DuongBoNuoc

maDoiTuong

x

x

Theo danh sách giá trị thuộc tính tại Phụ lục A của QCVN 71:2022/BTNMT

loaiTrangThai DuongBoNuoc

x

x

 

loaiDuongBoNuoc

x

x

 

7

DuongMepNuoc

maDoiTuong

x

x

Theo danh sách giá trị thuộc tính tại Phụ lục A của QCVN 71:2022/BTNMT

8

RanhGioi NuocMatQuyUoc

loaiDuongMepNuoc

x

x

 

maDoiTuong

x

x

 

loaiRanhGioi NuocMatQuyUoc

x

x

 

9

DiaDanhBienDao

maDoiTuong

x

x

Theo danh sách giá trị thuộc tính tại Phụ lục A của QCVN 71:2022/BTNMT

danhTuChung

x

x

 

ten

x

x

 

 

PHỤ LỤC II

MẪU SỔ ĐO SỬ DỤNG TRONG THU NHẬN DỮ LIỆU NỀN ĐỊA LÝ QUỐC GIA BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO SÂU HỒI ÂM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 34/2024/TT-BTNMT ngày 16 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

1. Mẫu số 1: Sổ quan trắc mực nước

2. Mẫu số 2: Sổ đo sào

3. Mẫu số 3: Sổ đo sâu (Đo chi tiết bằng phương tiện đo sâu hồi âm đơn tia)

4. Mẫu số 4: Sổ đo sâu (Đo chi tiết bằng phương tiện đo sâu hồi âm đa tia)

5. Mẫu số 5: Sổ lấy mẫu chất đáy

6. Mẫu số 6: Kết quả xác định tốc độ âm

7. Mẫu số 7: Kết quả kiểm tra số liệu đo sâu


Mẫu số 1

CHỦ ĐẦU TƯ
ĐƠN VỊ THI CÔNG

 

SỔ

QUAN TRẮC MỰC NƯỚC

Số:..........................

 

Khu vực đo:.........................................................

..........................................................................

Trạm quan trắc:..................................................

Năm đo:..............................................................

Đơn vị sản xuất:................................................

 

 

NĂM 202....

 

QUY ĐỊNH VỀ GHI CHÉP VÀ TÍNH TOÁN

1. Sổ phải được đóng dấu giáp lai và được đơn vị sản xuất xét duyệt, đóng dấu trước khi sử dụng.

2. Người đo và người ghi sổ nếu từ đầu đến cuối không thay đổi thì chỉ cần ghi ở trang đầu và cuối của sổ.

3. Trường hợp ghi nhầm, được phép gạch bỏ, viết số đúng lên trên, nhưng số liệu ghi chép phải đảm bảo rõ ràng không gây nhầm lẫn.

4. Sổ đo không được để trống hàng, trống cột, trang nào hỏng, thừa phải gạch bỏ ngay, nghiêm cấm xé bỏ hoặc sao chép thành quả.

5. Cách ghi sổ:

- Độ dài thước đo mực nước: ghi đến phần mét.

- Vị trí quan trắc: vị trí đặt thước để quan trắc: NT1, C1, C2 …

- Độ cao “0”: ghi giá trị độ cao đầu mốc, cọc đặt thước để quan trắc, ghi đến phần cm.

- Thời điểm quan trắc: ghi chẵn đến phần chục phút (10’, 20’).

- Số đọc trên thước (lần 1, lần 2): ghi số đọc trên thước, ghi đến phần cm.

- Độ cao mực nước: tính đến phần cm.

 

NHỮNG VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG

Trang

Tóm tắt nội dung

Ý kiến giải quyết kết quả

Người giải quyết

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày quan trắc:........................................................................

Độ dài thước đo mực nước:.....................................................

Vị trí quan trắc:........................... Độ cao “0”………………..

Người quan trắc:......................................................................

Số thứ tự

Thời điểm quan trắc

Số đọc trên thước

Độ cao mực nước

Lần 1

Lần 2

Trung bình

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Người kiểm tra của đơn vị thi công : ...........................................

Ý kiến kiểm tra : ............................................................................

.......................................................................................................

.......................................................................................................

.......................................................................................................

 

 

Ngày ....... tháng ….. năm 202....
 (Ký, ghi rõ họ tên)

________________________

Người kiểm tra của chủ đầu tư : ..................................................

Ý kiến kiểm tra : ............................................................................

......................................................................................................

.....................................................................................................

....................................................................................................

 

 

Ngày ....... tháng ….. năm 202....
 (Ký, ghi rõ họ tên)

 

Số liệu đo được ghi chép từ trang .......... đến trang....................

Người kiểm tra: .........................................................................

 

 

Ngày ...... tháng ....... năm 202.....
ĐƠN VỊ THI CÔNG
(Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

Mẫu số 2

CHỦ ĐẦU TƯ

ĐƠN VỊ THI CÔNG

 

SỔ ĐO SÀO

 (Tọa độ xác định bằng DGNSS, độ sâu xác định bằng sào)

Số:..........

 

Khu vực đo:......................................................................

………………………………………………………….

Năm đo:...........................................................................

Đơn vị sản xuất: ……………………………………….

 

 

Năm 202….

 

QUY ĐỊNH GHI SỔ VÀ TÍNH TOÁN

1. Sổ phải được đóng dấu giáp lai và được đơn vị sản xuất xét duyệt, đóng dấu trước khi sử dụng.

2. Người đo và người ghi sổ phải được ghi đầy đủ tại 2 thời điểm: Bắt đầu và kết thúc trong từng ngày đo.

3. Trường hợp ghi nhầm, được phép gạch bỏ, viết số hoặc nội dung đúng lên trên, nhưng số liệu ghi, tính toán phải đảm bảo rõ ràng không gây nhầm lẫn.

4. Không được bỏ trống hàng, hàng nào thừa phải gạch bỏ. Trang nào thừa phải gạch bỏ. Nghiêm cấm xé bỏ hoặc sao chép thành quả.

5. Cách ghi sổ:

- Tên file: ghi tên file đo tọa độ theo tên file (gốc) đã đặt.

- Hệ tọa độ, kinh tuyến trục, múi chiếu: ghi hệ tọa độ, kinh tuyến trục và múi chiếu sử dụng khi thi công.

- Loại sào đo sâu: ghi tên loại sào đo sâu sử dụng như: sào đo sâu, mia thủy chuẩn 3 m …

Cột [1] ghi số thứ tự điểm đo hoặc số fix trong file đo tọa độ.

Cột [2] ghi thời gian đo.

Cột [3] và [4] ghi tọa độ B, L (file gốc chưa xử lý, phần giây lấy 4 số lẻ) hoặc tọa độ X, Y (file đã xử lý, đơn vị tính là mét, lấy đến 1 số lẻ).

Cột [5] ghi độ sâu đo (đến cm).

Cột [6] ghi độ cao mực nước tại thời điểm đo sào đã được nội suy từ 1 hoặc 2 trạm quan trắc (đến cm).

Cột [7] ghi độ sâu của điểm đo sào đã hiệu chỉnh mực nước (đến cm) ( [7] = [6] - [5]).

 

NHỮNG VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG

Trang

Tóm tắt nội dung

Ý kiến giải quyết kết quả

Người giải quyết

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày đo:.....................................................................................

Tên file:..................................Mảnh bản đồ:..............................

Hệ tọa độ:…………Kinh tuyến trục:…….……Múi chiếu:…………

Người ghi sổ: ………………………………………….............

Người tính toán:.........................................................................

Số TT

Thời gian (giờ, phút)

Tọa độ

Độ sâu sào (m)

Độ cao MN (m)

Độ sâu (m)

B (º, ‘, ‘’)

X (m)

L (º, ‘, ‘’)

Y (m)

[1]

[2]

[3]

[4]

[5]

[6]

[7]

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Người kiểm tra của đơn vị thi công : ...........................................

Ý kiến kiểm tra : ............................................................................

.......................................................................................................

.......................................................................................................

.......................................................................................................

 

 

Ngày ....... tháng ….. năm 202....
 (Ký, ghi rõ họ tên)

________________________

Người kiểm tra của chủ đầu tư : ..................................................

Ý kiến kiểm tra : ............................................................................

......................................................................................................

.....................................................................................................

....................................................................................................

 

 

Ngày ....... tháng ….. năm 202....
 (Ký, ghi rõ họ tên)

 

Số liệu đo được ghi chép từ trang .......... đến trang....................

Người kiểm tra: .........................................................................

 

 

Ngày ...... tháng ....... năm 202.....
ĐƠN VỊ THI CÔNG
(Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

Mẫu số 3

CHỦ ĐẦU TƯ

ĐƠN VỊ THI CÔNG

 

 

SỔ ĐO SÂU

 (ĐO CHI TIẾT BẰNG PHƯƠNG TIỆN ĐO SÂU HỒI ÂM ĐƠN TIA)

Số:..........

Khu vực đo:....................................................................

….……………………………………………………...........

Năm đo:.........................................................................

Đơn vị thi công : ……………………………………….......

 

 

Năm 202….

 

QUY ĐỊNH GHI SỔ

1. Sổ phải được đóng dấu giáp lai và được đơn vị thi công xét duyệt, đóng dấu trước khi sử dụng.

2. Người ghi sổ nếu từ đầu đến cuối không thay đổi thì chỉ cần ghi ở trang đầu và cuối của sổ.

3. Trường hợp ghi nhầm, được phép gạch bỏ, viết số hoặc nội dung đúng lên trên, nhưng số liệu ghi chép phải đảm bảo rõ ràng không gây nhầm lẫn.

4. Sổ đo không được để trống hàng, trống cột, trang nào hỏng, thừa phải gạch bỏ ngay, nghiêm cấm xé bỏ hoặc sao chép thành quả.

5. Cách ghi sổ:

- Hằng số máy ghi từ kết quả kiểm nghiệm phương tiện đo sâu hồi âm.

- Độ ngập đầu phát biến ghi theo kết quả đo trực tiếp bằng thước (đến cm).

- Tốc độ sóng âm trung bình: Ghi theo kết quả xác định tốc độ âm

Cột [1] ghi số hiệu tuyến đo sâu.

Cột [2] ghi tên file số liệu đo.

Cột [3] và [4] ghi thời gian (đến phút) bắt đầu, kết thúc tuyến đo sâu.

Cột [5] ghi hướng tuyến đo sâu.

Cột [6] ghi chú khác.

 

 

 

NHỮNG VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG

Trang

Tóm tắt nội dung

Ý kiến giải quyết kết quả

Người giải quyết

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày đo:.............................................................................................................

Mảnh bản đồ:.....................................................................................................

Loại phương tiện đo sâu:..................................... Số máy (Serial):..................

Hằng số máy:.....................................................................................................

Độ ngập đầu phát biến:.......................................................................................

Tốc độ sóng âm trung bình:..............................................................................

Người ghi:........................................................................................................

Số hiệu tuyến

Tên file đo

Thời gian

Hướng tuyến đo

Ghi chú

Bắt đầu

Kết thúc

[1]

[2]

[3]

[4]

[5]

[6]

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Người kiểm tra của đơn vị thi công : ...........................................

Ý kiến kiểm tra : ............................................................................

.......................................................................................................

.......................................................................................................

.......................................................................................................

 

 

Ngày ....... tháng ….. năm 202....
 (Ký, ghi rõ họ tên)

________________________

Người kiểm tra của chủ đầu tư : ..................................................

Ý kiến kiểm tra : ............................................................................

......................................................................................................

.....................................................................................................

....................................................................................................

 

 

Ngày ....... tháng ….. năm 202....
 (Ký, ghi rõ họ tên)

 

Số liệu đo được ghi chép từ trang .......... đến trang....................

Người kiểm tra: .........................................................................

 

 

Ngày ...... tháng ....... năm 202.....
ĐƠN VỊ THI CÔNG
(Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

Mẫu số 4

CHỦ ĐẦU TƯ

ĐƠN VỊ THI CÔNG

 

 

SỔ ĐO SÂU

 (ĐO CHI TIẾT BẰNG PHƯƠNG TIỆN ĐO SÂU HỒI ÂM ĐA TIA)

Số:..........

Khu đo:.........................................................................

.........….…………………………………………………….

Năm đo:.........................................................................

Đơn vị thi công : ……………………........…………………

 

 

Năm 202….

 

QUY ĐỊNH GHI SỔ

1. Sổ phải được đóng dấu giáp lai và được lãnh đạo đơn vị sản xuất ký , đóng dấu trước khi sử dụng.

2. Người đo và người ghi sổ phải được ghi đầy đủ tại 2 thời điểm: Bắt đầu và kết thúc trong từng ngày đo (đợt đo).

3. Trường hợp ghi nhầm, được phép gạch bỏ, viết số hoặc nội dung đúng lên trên, nhưng số liệu ghi, tính toán phải đảm bảo rõ ràng không gây nhầm lẫn.

4. Không được bỏ trống hàng (hàng nào không ghi phải gạch bỏ). Trang nào thừa phải gạch bỏ. Nghiêm cấm xé bỏ hoặc sao chép thành quả.

5. Cách ghi sổ:

+ Số hiệu chỉnh nghiêng: dọc (Pitch)…ngang (Roll)…hướng(Yaw)…: ghi theo kết quả kiểm nghiệm hoặc số liệu nhập vào phần mềm dẫn đường.

+ Độ ngập đầu phát biến: Ghi theo kết quả đo trực tiếp bằng thước (đến cm).

+ Tốc độ sóng âm trung bình: Ghi theo kết quả xác định tốc độ âm

Cột [1] ghi số hiệu tuyến đo sâu.

Cột [2] ghi tên file số liệu đo.

Cột [3] và [4] ghi thời gian (đến phút) bắt đầu, kết thúc tuyến đo sâu.

Cột [5] ghi hướng tuyến đo sâu.

Cột [6] ghi chú khác.

 

 

 

NHỮNG VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG

Trang

Tóm tắt nội dung

Ý kiến giải quyết kết quả

Người giải quyết

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày đo:………………………………………….

Loại phương tiện đo sâu:………………………… Số hiệu máy:……………………………………………...

Số hiệu chỉnh nghiêng: dọc (Pitch)………………. ngang (Roll)……………… hướng (Yaw)……………….

Độ ngập đầu phát biến:…………….………...…..

Tốc độ sóng âm trung bình:………….…..………

Người đo:………………………………………..

Người ghi:……………………………………….

Số hiệu tuyến

Tên File

Thời gian

Hướng tuyến

Ghi chú

Bắt đầu

Kết thúc

[1]

[2]

[3]

[4]

[5]

[6]

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Người kiểm tra của đơn vị thi công : ...........................................

Ý kiến kiểm tra : ............................................................................

.......................................................................................................

.......................................................................................................

.......................................................................................................

 

 

Ngày ....... tháng ….. năm 202....
 (Ký, ghi rõ họ tên)

________________________

Người kiểm tra của chủ đầu tư : ..................................................

Ý kiến kiểm tra : ............................................................................

......................................................................................................

.....................................................................................................

....................................................................................................

 

 

Ngày ....... tháng ….. năm 202....
 (Ký, ghi rõ họ tên)

 

Số liệu đo được ghi chép từ trang .......... đến trang....................

Người kiểm tra: .........................................................................

 

 

Ngày ...... tháng ....... năm 202.....
ĐƠN VỊ THI CÔNG
(Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

Mẫu số 5

CHỦ ĐẦU TƯ

ĐƠN VỊ THI CÔNG

 

 

SỔ

LẤY MẪU CHẤT ĐÁY

Số:..........

Khu vực đo:......................................................

………………................................................

Năm đo:.........................................................

Đơn vị sản xuất: ...........................................

 

QUY ĐỊNH GHI CHÉP VÀ TÍNH TOÁN

6. Sổ phải được đóng dấu giáp lai và được đơn vị sản xuất xét duyệt, đóng dấu trước khi sử dụng.

7. Người đo và người ghi sổ nếu từ đầu đến cuối không thay đổi thì chỉ cần ghi ở trang đầu và cuối của sổ.

8. Trường hợp ghi nhầm, được phép gạch bỏ, viết số hoặc nội dung đúng lên trên, nhưng số liệu ghi chép phải đảm bảo rõ ràng không gây nhầm lẫn.

9. Sổ đo không được để trống hàng, trống cột, trang nào hỏng, thừa phải gạch bỏ ngay, nghiêm cấm xé bỏ hoặc sao chép thành quả.

10. Cách ghi sổ:

- Tên file: ghi tên file đo, ghi số liệu trong máy vi tính.

- Thiết bị lấy mẫu ghi tên loại thiết bị sử dụng như: gầu, ống chì …

Cột [1] ghi số hiệu mẫu.

Cột [2] ghi thời gian lấy mẫu.

Cột [3] và [4] ghi theo quy định ký hiệu bản đồ

 

NHỮNG VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG

Trang

Tóm tắt nội dung

Ý kiến giải quyết kết quả

Người giải quyết

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày lấy mẫu:..................................................

Tên File:..........................................................

Thiết bị lấy mẫu:.............................................

Mảnh bản đồ: .................................................

Người ghi sổ:..................................................

Số hiệu mẫu

Thời gian (giờ, phút)

Miêu tả

 (phân loại, tính chất vv....)

Ký hiệu

[1]

[2]

[3]

[4]

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Người kiểm tra của đơn vị thi công : ...........................................

Ý kiến kiểm tra : ............................................................................

.......................................................................................................

.......................................................................................................

.......................................................................................................

 

 

Ngày ....... tháng ….. năm 202....
 (Ký, ghi rõ họ tên)

________________________

Người kiểm tra của chủ đầu tư : ..................................................

Ý kiến kiểm tra : ............................................................................

......................................................................................................

.....................................................................................................

....................................................................................................

 

 

Ngày ....... tháng ….. năm 202....
 (Ký, ghi rõ họ tên)

 

Số liệu đo được ghi chép từ trang .......... đến trang....................

Người kiểm tra: .........................................................................

 

 

Ngày ...... tháng ....... năm 202.....
ĐƠN VỊ THI CÔNG
(Ký tên, đóng dấu)

 

 

 

Mẫu số 6

CHỦ ĐẦU TƯ

ĐƠN VỊ THI CÔNG

 

 

KẾT QUẢ XÁC ĐỊNH

TỐC ĐỘ ÂM

TÊN DỰ ÁN

 

 

 

 

ĐƠN VỊ THI CÔNG
(Ký tên, đóng dấu)

 

 

NĂM 202…

 

Ngày đo:

Loại máy:                           Số máy:

Người đo:

Phiên hiệu mảnh bản đồ:

Vị trí đo tốc độ âm: X,Y

Tốc độ âm trung bình:

1. Biểu đồ tốc độ âm

 

2. Số liệu đo

Date

Time

Depth

Pressure

Temperature

Sound

Velocity

Salinity

m

dBar

DegC

m/s

PSU

kg/m3

dd/mm/yyyy

10:21:50

0.503

0.506

26.895

1518.922

16.131

1008.605

 

10:21:51

1.005

 

 

 

 

 

 

Mẫu số 7

CHỦ ĐẦU TƯ

ĐƠN VỊ THI CÔNG

 

 

KẾT QUẢ KIỂM TRA

SỐ LIỆU ĐO SÂU

TÊN DỰ ÁN

 

 

 

 

ĐƠN VỊ THI CÔNG
(Ký tên, đóng dấu)

 

 

NĂM 202…

 

BẢNG KẾT QUẢ KIỂM TRA SỐ LIỆU ĐO SÂU

(Tên dự án)

MẢNH BẢN ĐỒ: [Phiên hiệu mảnh bản đồ]

STT

Số hiệu điểm đo sâu

H điểm đo sâu

Số hiệu điểm đo kiểm tra

H điểm kiểm tra

dH

Sai số giới hạn

1

1

2

-20.13

4501

4502

-20.07

0.06

0.75

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

n

 

 

 

 

 

 

 

 

 

BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ KIỂM TRA

TT

Nội dung

ĐVT

Số lượng

Tỷ lệ(%)

1

Số lượng điểm có độ sâu nội suy từ 0,00 mét đến -30 mét

điểm

 

 

a

Số điểm có Dh từ 0,00 mét đến dưới 0,60 mét

 

 

 

b

Số điểm có Dh từ 0,60 mét đến 0,75 mét

 

 

 

c

Số điểm có Dh lớn hơn 0,75 mét

 

 

 

2

Số lượng điểm có độ sâu nội suy từ trên - 30 mét đến 100m

điểm

 

 

a

Số điểm có Dh từ 0,00 mét đến dưới 0,03D

 

 

 

b

Số điểm có Dh từ 0,03D đến 0,0375D

 

 

 

c

Số điểm có Dh lớn hơn 0,0375D

 

 

 

3

Số lượng điểm có độ sâu nội suy trên 100m

 

 

 

a

Số điểm có Dh từ 0,00 mét đến dưới 0,05D

 

 

 

b

Số điểm có Dh từ 0,05D đến 0,0625D

 

 

 

 

Số điểm có Dh lớn hơn 0,0625D

 

 

 

 

Tổng số giao điểm được kiểm tra

điểm

 

 

 

PHỤ LỤC III

TRÌNH BÀY CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐỊA LÝ THEO KÝ HIỆU CỦA BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH QUỐC GIA TỶ LỆ 1:50.000
 (Ban hành kèm theo Thông tư số 34/2024/TT-BTNMT ngày 16 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

TT

Tên đối tượng

ĐT

Kiểu DL

Thuộc tính phân loại trình bày

Giá trị (mã)

Giá trị (nhãn)

trình bày

Thành phần màu (CMYK)

Ký hiệu trình bày

I

Cơ sở toán học

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Khung và nội dung ngoài khung bản đồ

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Tên mảnh bản đồ

 

 

 

 

 

 

(0, 0, 0,100)

Time New Roman B, 24

1.2

Số hiệu mảnh

 

 

 

 

 

 

(0, 0, 0,100)

Univers Condensed, 16

1.3

Tên mảnh cạnh khung ngoài

 

 

 

 

 

 

(0, 0, 0,100)

UTM Helve B,12

1.4

Phiên hiệu mảnh cạnh khung ngoài

 

 

 

 

 

 

(0, 0, 0,100)

Univers Condensed, 12

1.5

Phiên hiệu mảnh tiếp biên

 

 

 

 

 

 

(0, 0, 0,100)

UTM Helve ,5

1.6

Tên nước góc khung

 

 

 

 

 

 

(0, 0, 0,100)

UTM Helve ,11

1.7

Tên tỉnh góc khung

 

 

 

 

 

 

(0, 0, 0,100)

Time New Roman , 8

1.8

Tên huyện goc khung

 

 

 

 

 

 

(0, 0, 0,100)

Time New Roman , 6

1.9

Tên mảnh ở sơ đồ phân mảnh

 

 

 

 

 

 

(0, 0, 0,100)

UTM Helve ,5

1.10

Số kinh vĩ độ

 

 

 

 

 

 

(0, 0, 0,100)

Time New Roman , 8

1.11

Số lưới ô vuông (lưới km chính)

 

 

 

 

 

 

(0, 0, 0,100)

Univers Condensed B, 12

1.12

Số đai chính

 

 

 

 

 

 

(0, 0, 0,100)

Univers Condensed , 6

1.13

Số lưới ô vuông (lưới km phụ)

 

 

 

 

 

 

(0, 0, 0,100)

Univers Condensed B, 9

1.14

Số đai phụ

 

 

 

 

 

 

(0, 0, 0,100)

Univers Condensed, 5

1.15

PP’

 

 

 

 

 

 

(0, 0, 0,100)

Time New Roman , 8

1.16

Ghi chú tỷ lệ, khoảng cao đều

 

 

 

 

 

 

(0, 0, 0,100)

UTM Helve ,6

1.17

Số thước tỷ lệ

 

 

 

 

 

 

(0, 0, 0,100)

UTM Helve ,6

1.18

Tên cơ quan sản xuất

 

 

 

 

 

 

(0, 0, 0,100)

UTM Helve ,6

1.19

Tên nước tiếp biên

 

 

 

 

 

 

(0, 0, 0,100)

UTM Helve ,8

1.20

Tên tỉnh tiếp biên

 

 

 

 

 

 

(0, 0, 0,100)

UTM Helve ,6

1.21

Tên huyện tiếp biên

 

 

 

 

 

 

(0, 0, 0,100)

UTM Helve ,5

1.22

Đường đi tới

 

 

 

 

 

 

(0, 0, 0,100)

UTM Helve ,6

1.23

Tính chất tài liệu

 

 

 

 

 

 

(0, 0, 0,100)

Time New Roman, 13

1.24

Giải thích ký hiệu

 

 

 

 

 

 

(0, 0, 0,100)

UTM Helve ,6

1.25

Tỷ lệ bản đồ

 

 

 

 

 

 

(0, 0, 0,100)

Time New Roman B, 16

2

Điểm gốc đo đạc quốc gia

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Điểm gốc độ cao quốc gia

BA01

P

maDoiTuong, doCao

 

 

BA0101

(0, 0, 0,100)

II-11

2.2

Điểm gốc tọa độ quốc gia

BA02

P

maDoiTuong

 

 

BA0201

(0, 0, 0, 100)

II-10

2.3

Điểm gốc trọng lực quốc gia

BA03

P

maDoiTuong

 

 

BA0301

(0, 0, 0, 100)

II-14

3

Điểm đo đạc quốc gia

 

 

 

 

 

 

 

 

3.1

Điểm độ cao quốc gia

BC01

P

maDoiTuong, doCao

 

 

BC0101

(0, 0, 0, 100)

II-11

3.2

Điểm tọa độ quốc gia

BC02

P

maDoiTuong

 

 

BC0201

(0, 0, 0, 100)

II-10

3.3

Điểm tọa độ và độ cao quốc gia

BC03

P

maDoiTuong

 

 

BC0301

(0, 0, 0, 100)

II-12

3.4

Điểm trọng lực quốc gia

BC04

P

maDoiTuong

 

 

BC0401

(0, 0, 0, 100)

II-14

4

Trạm định vị vệ tinh quốc gia

BD02

P

maDoiTuong

 

 

BD0201

(0, 0, 0, 100)

II-13

II

Biên giới quốc gia, địa giới hành chính

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Mốc quốc giới

AC02

P

maDoiTuong

 

 

AC0201

(0, 0, 0, 100)

I-1c

2

Điểm cơ sở

AB02

P

 

 

 

AB0201

(0,100,100,0)

I-9

3

Đường biên giới quốc gia trên đất liền

AC01

C

maDoiTuong, loaiHienTrangPhapLy

1

Xác định

AC0101

(0, 0, 0, 100)

I-1a

2

Chưa xác định

AC0102

(0, 0, 0, 100)

I-1b

4

Đường địa giới hành chính

 

 

 

 

 

 

 

 

4.1

Đường địa giới hành chính cấp huyện

AD04

C

maDoiTuong, loaiHienTrangPhapLy

1

Xác định

AD0401

(0, 0, 0, 100)

I-3a

2

Chưa xác định

AD0402

(0, 0, 0, 100)

I-3b

4.2

Đường địa giới hành chính cấp tỉnh

AD05

C

maDoiTuong, loaiHienTrangPhapLy

1

Xác định

AD0501

(0, 0, 0, 100)

I-2a

2

Chưa xác định

AD0502

(0, 0, 0, 100)

I-2b

4.3

Đường địa giới hành chính cấp xã

AD06

C

maDoiTuong, loaiHienTrangPhapLy

1

Xác định

AD0601

(0, 0, 0, 100)

I-4a

2

Chưa xác định

AD0602

(0, 0, 0, 100)

I-4b

5

Đường cơ sở

AB04

C

 

 

 

AB0401

(0,100,100,0)

I-8

6

Đường ranh giới hành chính trên biển

 

 

 

 

 

 

 

 

6.1

Đường ranh giới hành chính cấp huyện trên biển

AE04

C

maDoiTuong, loaiHienTrangPhapLy

1

Xác định

AE0401

(0, 0, 0, 100)

I-6a

2

Chưa xác định

AE0402

(0, 0, 0, 100)

I-6b

6.2

Đường ranh giới hành chính cấp tỉnh trên biển

AE05

C

maDoiTuong, loaiHienTrangPhapLy

1

Xác định

AE0501

(0, 0, 0, 100)

I-5a

2

Chưa xác định

AE0502

(0, 0, 0, 100)

I-5b

6.3

Đường ranh giới hành chính cấp xã trên biển

AE06

C

maDoiTuong, loaiHienTrangPhapLy

1

Xác định

AE0601

(0, 0, 0, 100)

I-7a

 

 

 

 

 

2

Chưa xác định

AE0602

(0, 0, 0, 100)

I-7b

III

Giao thông

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Cầu giao thông

GG05

P

maDoiTuong, ten, loaiCauGiaoThong, chieuDai, chieuRong, taiTrong, chatLieuCau

 

 

GG0501

(0, 0, 0, 0) (0, 0, 0, 100)

V-133-c, V-134-b

2

Hầm giao thông

GG12

P

maDoiTuong, ten, chieuCao, chieuRong, chieuDai

 

 

GG1201

(0, 0, 0, 100)

V-112-b, V-113-c

3

Ngầm ô tô qua được

GG13

P

maDoiTuong, ten, chieuRong, chieuDai, doSau

 

 

GG1301

(0, 0, 0, 100)

V-136-b

4

Cống giao thông

GG06

P

maDoiTuong, ten

GG06

Cống giao thông

GG0601

(0, 0, 0, 100)

V-123

5

Đèo

GG07

P

maDoiTuong, ten

 

 

GG0701

(0, 0, 0, 100)

V-124

6

Công trình giao thông đường bộ

 

 

 

 

 

 

 

 

6.1

Bến ô tô

GG02

P

maDoiTuong, ten

 

 

GG0201

(0, 0, 0, 100)

V-142

6.2

Bến phà đường bộ

GG03

p

maDoiTuong, ten

 

 

GG0301

(0, 0, 0, 100)

V-142

7

Công trình giao thông đường sắt

 

 

 

 

 

 

 

 

7.1

Ga đường sắt

GH01

P

maDoiTuong,ten

 

 

GH0101

(0, 0, 0, 100)

V-109, V-142

7.2

Ga tàu điện

GH02

P

maDoiTuong,ten

 

 

GH0201

(0, 0, 0, 100)

V-142

8

Bãi đáp trực thăng

GN01

P

maDoiTuong, viTriBaiDap, ten

1

Trên mặt đất

GN0101

(0, 0, 0, 100)

V-105, V-142

2

Trên nóc nhà

GN0102

(0, 0, 0, 100)

V-105, V-142

9

Cảng hàng không

GN02

P

maDoiTuong, loaiCangHangKhong, ten

1

Nội địa

GN0201

(0, 0, 0, 100)

V-104, V-142

2

Quốc tế

GN0202

(0, 0, 0, 100)

10

Ga cáp treo

GO02

P

maDoiTuong, ten

 

 

GO0201

(0, 0, 0, 100)

V-142

11

Âu tàu

GM01

P

maDoiTuong

 

 

GM0101

(0, 0, 0, 100)

V-140b

12

Báo hiệu hàng hải AIS

GM0 2

P

maDoiTuong, ten

 

 

GM0201

(0, 0, 0, 100)

V-142

13

Bến cảng

GM03

P

maDoiTuong, ten

 

 

GM0301

(0, 0, 0, 100)

V-142

14

Bến thủy nội địa

GM04

P

maDoiTuong, ten

 

 

GM0401

(0, 0, 0, 100)

V-142

15

Cảng thủy nội địa

GM07

P

maDoiTuong, ten

 

 

GM0701

(0, 0, 0, 100)

V-142

16

Báo hiệu dẫn luồng hàng hải, đường thủy

 

 

 

 

 

 

 

 

16.1

Chập tiêu

GA01

P

maDoiTuong

 

 

GA0101

(0, 0, 0, 100)

V-127a

16.2

Đăng tiêu

GA02

P

maDoiTuong

 

 

GA0201

(0, 0, 0, 100)

V-127b

16.3

Phao báo hiệu

GA03

P

maDoiTuong

 

 

GA0301

(0, 0, 0, 100)

V-127c

16.4

Tiêu báo hiệu

GA04

P

maDoiTuong

 

 

GA0401

(0, 0, 0, 100)

V-127d

17

Các đối tượng hàng hải, hải văn

 

 

 

 

 

 

 

 

17.1

Đèn biển

GC04

P

maDoiTuong, ten

 

 

GC0401

(0, 0, 0, 100)

V-128đ, V-141

17.2

Khu neo đậu

GC05

P

maDoiTuong, ten

 

 

GC0501

(0, 0, 0, 100)

V-128d, V-141

17.3

Lồng bè nuôi trồng thủy hải sản

GC19

P

 

 

 

 

 

V-130, V-142

17.4

Nhà giàn

GC20

P

maDoiTuong, ten

 

 

GC2001

(0, 0, 0, 100)

V-128a, V-142

17.5

Nhà trên biển

GC21

P

maDoiTuong, ten

 

 

GC2101

(0, 0, 0, 100)

V-128b, V-142

17.6

Trạm cứu nạn

GC22

P

 

 

 

 

 

V-128c, V-142

17.7

Trạm nghiệm triều

GC23

P

maDoiTuong, ten

 

 

GC2301

(0, 0, 0, 100)

V-128e, V-142

17.8

Xác tàu đắm

GC26

P

maDoiTuong, ten

 

 

GC2601

(0, 0, 0, 100)

V-128g, V-142

18

Đường bộ

 

 

 

 

 

 

 

 

18.1

Đường chuyên dùng

GK01

C

maDoiTuong, loaiChatLieuTraiMat, loaiHienTrangSuDung, chieuRong

 

 

GK0101

(0,0,0,15) (0,0,0,100)

V-120

18.2

Đường đô thị

GK02

C

maDoiTuong, capKyThuat, loaiChatLieuTraiMat, loaiHienTrangSuDung, viTri, chieuRong, lienKetGiaoThong tenDuongDoThi

 

 

GK0201

(0,0,0,0) (0,0,0,100)

V-119

18.3

Đường huyện

GK03

C

maDoiTuong, capKyThuat, loaiChatLieuTraiMat, loaiHienTrangSuDung , chieuRong, lienKetGiaoThong tenDuongHuyen

 

 

GK0301

(5,20,50,0) (0,0,0,100)

V-118

18.4

Đường quốc lộ

GK04

C

maDoiTuong, capKyThuat, loaiChatLieuTraiMat, loaiHienTrangSuDung, viTri, chieuRong, lienKetGiaoThong tenDuongQuocLo

 

 

GK0401

(10,50,100,0) (0,0,0,100)

V-115, V-116

18.5

Đường Tỉnh

GK05

C

maDoiTuong, capKyThuat, loaiChatLieuTraiMat, loaiHienTrangSuDung, viTri, chieuRong, lienKetGiaoThong tenDuongTinh

 

 

GK0501

(5,20,50,0) (0,0,0,100)

V-115, V- 116, V-117

18.6

Đường Xã

GK06

C

maDoiTuong, loaiChatLieuTraiMat, loaiHienTrangSuDung, chieuRong, lienKetGiaoThong tenDuongXa

 

 

GK0601

(0,0,0,15) (0,0,0,100)

V-120, V-136, V- 37, V-138, V-139

19

Cầu giao thông

GG05

C

maDoiTuong, ten, loaiCauGiaoThong, chieuDai, chieuRong, taiTrong, chatLieuCau

 

 

GG0501

(0, 0, 0, 0) (0, 0, 0, 100)

V-133, V-134, V- 135

20

Hầm giao thông

GG12

C

maDoiTuong, ten, chieuCao, chieuRong, chieuDai

 

 

GG1201

(0, 0, 0, 100)

V-112, V-113

21

Ngầm ô tô qua được

GG13

C

maDoiTuong, ten, chieuRong, chieuDai, doSau

 

 

GG1301

(0, 0, 0, 100)

V-136

22

Taluy đường giao thông

GG14

C

maDoiTuong, loaiHinhThai, tyCaoTySau

 

 

GG1401

(0, 0, 0, 100)

V-110, V-111, V- 125, V-126

23

Mép đường

GE01

C

maDoiTuong, loaiHienTrangSuDung lienKetGiaoThong

1

Đang sử dụng

GE0101

(0, 0, 0, 100)

V-115a

2

Đang xây dựng

GE0102

(0, 0, 0, 100)

V-115b

3

Không sử dụng

GE0103

(0, 0, 0, 100)

V-115a

24

Các đối tượng đường bộ khác

 

 

 

 

 

 

 

 

24.1

Đường bờ vùng, bờ thửa

GB01

C

maDoiTuong

 

 

GB0101

(0, 0, 0, 100)

V-122

24.2

Đường mòn

GB03

C

maDoiTuong

 

 

GB0301

(0, 0, 0, 100)

V-121

25

Đường sắt

 

 

 

 

 

 

 

 

25.1

Đường sắt chuyên dùng

GL01

C

maDoiTuong, loaiHienTrangSuDung, loaiKhoDuongSat, viTri, lienKetGiaoThong

1

Đang sử dụng

GL0101

(0, 0, 0, 100)

V-107a, V-108a

2

Đang xây dựng

GL0102

(0, 0, 0, 100)

V-107b, V-108b

3

Không sử dụng

GL0103

(0, 0, 0, 100)

V-107a, V-108a

25.2

Đường sắt đô thị

GL02

C

maDoiTuong, loaiHienTrangSuDung, loaiKhoDuongSat, viTri, lienKetGiaoThong

1

Đang sử dụng

GL0201

(0, 0, 0, 100)

V-107a, V-108a

2

Đang xây dựng

GL0202

(0, 0, 0, 100)

V-107b, V-108b

3

Không sử dụng

GL0203

(0, 0, 0, 100)

V-107a, V-108a

25.3

Đường sắt quốc gia

GL03

C

maDoiTuong, loaiHienTrangSuDung , loaiKhoDuongSat, viTri, lienKetGiaoThong

1

Đang sử dụng

GL0301

(0, 0, 0, 100)

V-107a, V-108a

2

Đang xây dựng

GL0302

(0, 0, 0, 100)

V-107b, V-108b

3

Không sử dụng

GL0303

(0, 0, 0, 100)

V-107a, V-108a

26

Đường băng

GN04

C

maDoiTuong

 

 

GN0401

(0, 0, 0, 100)

V-106b

27

Đường cáp treo

GO01

C

maDoiTuong, ten

 

 

GO0101

(0, 0, 0, 100)

V-114, V-142

28

Âu tàu

 

C

 

 

 

GM0102

(0, 0, 0, 100)

V-140a

29

Cầu tàu

GM0 8

C

maDoiTuong, loaiCauTau

1

Kết cấu cố định

GM0801

(0, 0, 0, 100)

V-141b

2

Kết cấu nổi

GM0802

(0, 0, 0, 100)

V-141a

30

Cầu giao thông

GG05

S

maDoiTuong, ten, loaiCauGiaoThong, chieuDai, chieuRong, taiTrong, chatLieuCau

 

 

GG0501

(0, 0, 0, 0) (0, 0, 0, 100)

V-133, V-134, V- 135

31

Hầm giao thông

GG12

S

maDoiTuong, ten, chieuCao, chieuRong, chieuDai

 

 

GG1201

(0, 0, 0, 100)

V-112, V-113

32

Ngầm ô tô qua được

GG13

S

maDoiTuong, ten, chieuRong, chieuDai, doSau

 

 

GG1301

(0, 0, 0, 100)

V-136

33

Bến ô tô

GG02

S

maDoiTuong, ten

 

 

GG0201

(0, 0, 0, 100)

V-142

34

Các đối tượng mặt đường bộ

 

 

 

 

 

 

 

 

34.1

Lòng đường chuyên dùng

GD05

S

maDoiTuong

 

 

GD0501

 

V-120

34.2

Lòng đường đô thị

GD06

S

maDoiTuong

 

 

GD0601

 

V-119

34.3

Lòng đường Huyện

GD07

S

maDoiTuong

 

 

GD0701

(5,20,50,0)

V-118

34.4

Lòng đường Quốc lộ

GD08

S

maDoiTuong

 

 

GD0801

(10,50,100,0)

V-116

34.5

Lòng đường Tỉnh

GD09

S

maDoiTuong

 

 

GD0901

(5,20,50,0)

V-115,

34.6

Lòng đường Xã

GD10

S

maDoiTuong

 

 

GD1001

 

V-120

35

Công trình giao thông đường sắt

 

 

 

 

 

 

 

 

35.1

Ga đường sắt

GH01

S

maDoiTuong,ten

 

 

GH0101

(0, 0, 0, 100)

V-109, V-142

35.2

Ga tàu điện

GH02

S

maDoiTuong,ten

 

 

GH0201

(0, 0, 0, 100)

V-142

36

Bãi đáp trực thăng

GN01

S

maDoiTuong, viTriBaiDap, ten

1

Trên mặt đất

GN0101

(0, 0, 0, 100)

V-105, V-142

2

Trên nóc nhà

GN0102

(0, 0, 0, 100)

V-105, V-142

37

Đường băng

 

S

 

 

 

GN0402

(0, 0, 0, 100)

V-106a

38

Cảng hàng không

GN02

S

maDoiTuong, loaiCangHangKhong, ten

1

Nội địa

GN0201

(0, 0, 0, 100)

V-104, V-142

2

Quốc tế

GN0202

(0, 0, 0, 100)

 

39

Ga cáp treo

GO02

P

maDoiTuong, ten

 

 

GO0201

(0, 0, 0, 100)

V-142

40

Bến cảng

GM03

S

maDoiTuong, ten

 

 

GM0301

(0, 0, 0, 100)

V-142

41

Bến thủy nội địa

GM04

S

maDoiTuong, ten

 

 

GM0401

(0, 0, 0, 100)

V-142

42

Cảng biển

GM06

S

maDoiTuong, ten

 

 

GM0601

(0, 0, 0, 100)

V-142

43

Cảng thủy nội địa

GM07

S

maDoiTuong, ten

 

 

GM0701

(0, 0, 0, 100)

V-142

44

Khu neo đậu

GC05

S

maDoiTuong, ten

 

 

GC0501

(0, 0, 0, 100)

V-128d, V-141

45

Khu bảo tồn thiên nhiêu trên biển

GC08

S

 

 

 

 

 

V-129, V-142

46

Khu vực nguy hiểm

GC13

S

 

 

 

 

 

V-132, V-142

47

Lồng bè nuôi trồng thủy hải sản

GC19

S

 

 

 

 

 

V-130, V-142

48

Vùng cấm

GC25

S

 

 

 

 

 

V-131, V-142

IV

Thủy văn

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Biển đảo

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Đảo, quần đảo

KA02

P

maDoiTuong, ten

 

 

KA0201

(0, 0, 0,100)

VII-182

1.2

Vịnh, vũng

KA04

P

maDoiTuong, ten

 

 

KA0401

(100, 0, 0, 0)

VII-179

2

Địa danh biển đảo

DA01

P

maDoiTuong, danhTuChung, ten

14

cửa

DA0101

(100, 0, 0, 0)

VII-179

15

bán đảo

DA0102

(0, 0, 0, 100)

VII-182

16

quần đảo

DA0103

(0, 0, 0, 100)

VII-182

17

vịnh

DA0104

(100, 0, 0, 0)

VII-179

18

vũng

DA0105

(100, 0, 0, 0)

VII-179

24

Mũi đất

DA0106

(100, 0, 0, 0)

VII-182

43

vụng

DA0107

(100, 0, 0, 0)

VII-179

44

eo

DA0108

(100, 0, 0, 0)

VII-179

45

lạch

DA0109

(100, 0, 0, 0)

VII-179

46

luồng

DA0101 0

(100, 0, 0, 0)

VII-179

47

mỏm

DA0101 1

(0, 0, 0, 100)

VII-182

48

cù lao

DA0101 2

(0, 0, 0, 100)

VII-182

50

hòn

DA0101 3

(0, 0, 0, 100)

VII-182

52

gành

DA0101 4

(0, 0, 0, 100)

VII-182

53

ghềnh

DA0101 5

(0, 0, 0, 100)

VII-181

3

Bãi bồi

KB01

P

maDoiTuong, loaiBaiBoi

1

Cát

KB0101

(0, 0, 0, 100)

VII-163b

2

Bùn

KB0102

(0, 0, 0, 100)

VII-163a

3

Loại khác

KB0103

(0, 0, 0, 100)

VII-163c

4

Bãi đá dưới nước

 

 

 

 

 

 

 

 

4.1

Bãi đá dưới nước

KC01

P

maDoiTuong, loaiTrangThaiXuatLo

1

Chìm

KC0101

(0, 0, 0, 100)

VII-167(2)

2

Nổi

KC0102

(0, 0, 0, 100)

VII-167(1)

3

Lúc nổi, lúc chìm

KC0103

(0, 0, 0, 100)

VII-167(2)

4.2

Đá trên biển

KC02

P

maDoiTuong, loaiTrangThaiXuatLo

1

Chìm

KC0201

(0, 0, 0, 100)

VII-167(2)

2

Nổi

KC0202

(0, 0, 0, 100)

VII-167(1)

3

Lúc nổi, lúc chìm

KC0203

(0, 0, 0, 100)

VII-167(2)

4.3

San hô

KC03

P

maDoiTuong

 

 

KC0301

(100, 0, 0, 0)

VII-166

5

Ghềnh

 

P

maDoiTuong, ten

 

 

KD0102

(100, 0, 0, 0)

VII-169b, VII-183

6

Thác

 

P

maDoiTuong, chieuCao, ten

 

 

KD0202

(100, 0, 0, 0)

VII-168b

7

Nguồn nước

 

 

 

 

 

 

 

 

7.1

Giếng nước

KM01

P

maDoiTuong

 

 

KM0101

(100, 0, 0, 0)

VII-161

7.2

Mạch nước

KM02

P

maDoiTuong

 

 

KM0201

(100, 0, 0, 0)

VII-162

8

Điểm độ cao mực nước

KE01

P

maDoiTuong, doCao

 

 

KE0101

 

VII-159d

9

Điểm sông suối mất tích

KE02

P

maDoiTuong

 

 

KE0201

(100, 0, 0, 0)

VII-158

10

Cống thủy lợi

KG02

P

maDoiTuong, loaiCong

1

Có thiết bị

KG0201

(0, 0, 0, 100)

V-174

2

Không có thiết bị

KG0202

(0, 0, 0, 100)

V-174

3

Cống dưới đập

KG0203

(0, 0, 0, 100)

V-175

11

Ghềnh

KD01

C

maDoiTuong, ten

 

 

KD0101

(100, 0, 0, 0), (0, 0, 0, 100)

VII-169a, VII- 183

12

Thác

KD02

C

maDoiTuong, chieuCao, ten

 

 

KD0201

(100, 0, 0, 0)

VII-168a

13

Mạng dòng chảy

KK01

C

maDoiTuong, ten, loaiDongChay, doRong,(<25 m) loaiTrangThaiNuocMat =1

1

Sông suối

KK0101

(100, 0, 0, 0)

VII-155, VII-180, VII-181

2

Mặt nước tĩnh

 

 

 

maDoiTuong, ten, loaiDongChay, doRong(<25 m), loaiTrangThaiNuocMat= 2

1

Sông suối

KK0102

(100, 0, 0, 0)

VII-156, VII-180, VII-181

2

Mặt nước tĩnh

 

 

 

maDoiTuong, ten, loaiDongChay, doRong(<25 m), loaiTrangThaiNuocMat= 3

1

Sông suối

KK0103

(100, 0, 0, 0)

VII-156, VII-180, VII-181

2

Mặt nước tĩnh

 

 

 

14

Đường bờ nước

KE03

C

maDoiTuong, loaiTrangThaiDuongBo Nuoc

1

Rõ ràng

KE0301

(100, 0, 0, 0)

VII- 154a

2

Khó xác định

KE0302

(100, 0, 0, 0)

VII-157

3

Đường bờ sông suối có nước theo mùa

KE0303

(100, 0, 0, 0)

VII-156

15

Đường mép nước

KE05

C

maDoiTuong, loaiDuongMepNuoc

1

Ao, hồ, đầm

KE0501

(100, 0, 0, 0)

VII-154b

2

Phá

KE0502

(100, 0, 0, 0)

VII-154b

3

Kênh mương

KE0503

(100, 0, 0, 0)

VII-154b

4

Hồ chứa

KE0504

(100, 0, 0, 0)

VII-154b

5

Sông suối

KE0505

(100, 0, 0, 0)

VII-154b

6

Biển

KE0506

(100, 0, 0, 0)

VII-154b

 

 

KE0507

(100, 0, 0, 0)

VII-159

16

Ranh giới nước mặt quy ước

KE06

C

 

 

 

 

 

 

17

Bờ kè, bờ cạp

KG01

C

maDoiTuong, loaiChatLieu

1

Bê tông

KG0101

(0, 0, 0, 100)

V-170a,b

2

Đá sỏi

KG0102

(0, 0, 0, 100)

V-170a,b

3

Khác

KG0103

(0, 0, 0, 100)

V-170a,b

18

Cống thủy lợi

KG02

C

maDoiTuong, loaiCong

1

Có thiết bị

KG0201

(0, 0, 0, 100)

V-174

2

Không có thiết bị

KG0202

(0, 0, 0, 100)

V-174

3

Cống dưới đập

KG0203

(0, 0, 0, 100)

V-175

19

Đập

KG03

C

maDoiTuong, loaiDap, ten

1

Chắn sóng

KG0301

(0, 0, 0, 100)

VII-177, VII-183

2

Dâng

KG0302

(0, 0, 0, 100)

VII-175, VII-183

3

Tràn

KG0303

(0, 0, 0, 100)

VII-176, VII-183

20

Đê

KG04

C

maDoiTuong,ten

 

 

KG0401

(0, 0, 0, 100)

VII-178 (a,b), VII-183

21

Kênh mương

KG05

C

maDoiTuong, loaiHienTrangSuDung, ten

1

Đang sử dụng

KG0501

(100, 0, 0, 0) (15, 0, 0, 0)

VII-171, VII-180, VII-181

2

Đang xây dựng

KG0502

(100, 0, 0, 0)

VII-172, VII-180, VII-181

20

Máng dẫn nước

KG06

C

maDoiTuong, loaiMangDanNuoc

1

Mặt đất

KG0601

(100, 0, 0, 0)

VII-173

2

Nổi

KG0602

(100, 0, 0, 0)

VII-173

21

Biển đảo

 

 

 

 

 

 

 

 

21.1

Biển

KA01

S

maDoiTuong, ten

 

 

KA0101

(100, 0, 0, 0) (15, 0, 0, 0)

VII-179

21.2

Đảo, quần đảo

KA02

S

maDoiTuong, ten

 

 

KA0201

(0, 0, 0,100)

VII-182

21.3

Phá

KA03

S

maDoiTuong ,ten

 

 

KA0301

(100, 0, 0, 0)

VII-179

21.4

Vịnh, vũng

KA04

S

maDoiTuong, ten

 

 

KA0401

(100, 0, 0, 0)

VII-179

22

Bãi bồi

KB01

S

maDoiTuong, loaiBaiBoi

1

Cát

KB0101

(0, 0, 0, 100)

VII-163b

2

Bùn

KB0102

(0, 0, 0, 100)

VII-163a

3

Loại khác

KB0103

(0, 0, 0, 100)

VII-163c

23

Đầm lầy

KB02

S

maDoiTuong

 

 

KB0201

(100, 0, 0, 0)

VII-164

24

Bãi đá dưới nước

 

 

 

 

 

 

 

 

24.1

Bãi đá dưới nước

KC01

S

maDoiTuong, loaiTrangThaiXuatLo

1

Chìm

KC0101

(0, 0, 0, 100)

VII-167(2)

2

Nổi

KC0102

(0, 0, 0, 100)

VII-167(1)

3

Lúc nổi, lúc chìm

KC0103

(0, 0, 0, 100)

VII-167(2)

24.2

Đá trên biển

KC02

S

maDoiTuong, loaiTrangThaiXuatLo

1

Chìm

KC0201

(0, 0, 0, 100)

VII-167(2)

2

Nổi

KC0202

(0, 0, 0, 100)

VII-167(1)

3

Lúc nổi, lúc chìm

KC0203

(0, 0, 0, 100)

VII-167(2)

24.3

San hô

KC03

S

maDoiTuong

 

 

KC0301

(100, 0, 0, 0)

VII-166

25

Mặt nước sông suối

KL01

S

maDoiTuong

 

 

KL0101

(15, 0, 0, 0)

VII-155

26

Mặt nước

 

 

 

 

 

 

 

 

26.1

Ao, hồ, đầm

KL02

S

maDoiTuong, ten

KL02

Ao, hồ, đầm

KL0201

(15, 0, 0, 0)

VII-155, VII-180, VII-181

26.2

Hồ chứa

KL03

S

 

KL03

Hồ chứa

KL0301

(100, 0, 0, 0)

VII-155, VII-180, VII-181

27

Đê

KG04

S

maDoiTuong,ten

 

 

KG0401

(0, 0, 0, 100)

VII-178 (a,b), VII-183

28

Kênh mương

KG05

S

maDoiTuong, loaiHienTrangSuDung, ten

1

Đang sử dụng

KG0501

(100, 0, 0, 0) (15, 0, 0, 0)

VII-171, VII-180, VII-181

2

Đang xây dựng

KG0502

(100, 0, 0, 0)

VII-172, VII-180, VII-181

V

Dân cư

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Nhà

CA04

P

 

 

 

 

(0, 0, 0,60)

III-15c

2

Địa danh dân cư

DA02

P

danhTuChung, ten

1

ấp

DA0201

(0, 0, 0, 100)

III-68

2

bản

DA0202

(0, 0, 0, 100)

III-68

3

buôn

DA0203

(0, 0, 0, 100)

III-68

4

chòm

DA0204

(0, 0, 0, 100)

III-68

5

khu dân cư

DA0205

(0, 0, 0, 100)

III-68

6

khu tập thể

DA0206

(0, 0, 0, 100)

III-72, III- 68

7

khu đô thị

DA0207

(0, 0, 0, 100)

III-68

8

làng

DA0208

(0, 0, 0, 100)

III-68

9

lũng

DA0209

(0, 0, 0, 100)

III-68

10

plei

DA02010

(0, 0, 0, 100)

III-68

11

tổ dân phố

DA02011

(0, 0, 0, 100)

III-68

12

trại

DA02012

(0, 0, 0, 100)

III-68

13

xóm

DA02013

(0, 0, 0, 100)

III-68

27

thôn

DA02027

(0, 0, 0, 100)

III-68

28

cụm dân cư

DA02028

(0, 0, 0, 100)

III-68

29

khóm

DA02029

(0, 0, 0, 100)

III-68

30

khối phố

DA02030

(0, 0, 0, 100)

III-68

31

khu phố

DA02031

(0, 0, 0, 100)

III-68

32

tổ dân cư

DA02032

(0, 0, 0, 100)

III-68

36

đội

DA02033

(0, 0, 0, 100)

III-68

37

tiểu khu

DA02034

(0, 0, 0, 100)

III-68

38

nhóm

DA02035

(0, 0, 0, 100)

III-68

51

khu vục

DA02036

(0, 0, 0, 100)

III-68

3

Hạ tầng kỹ thuật khác

 

 

 

 

 

 

 

 

3.1

Cơ sở hỏa táng

CR01

P

maDoiTuong, ten

 

 

CR0101

(0, 0, 0,100)

III-21, III-71

3.2

Nhà máy nước

CR17

P

maDoiTuong

 

 

CR1701

(0, 0, 0,100)

III-29, III-71

3.3

Trạm thu phát sóng

CR23

P

maDoiTuong, chieuCao

 

 

CR2301

(0, 0, 0,100)

III-37

3.4

Cột điện

CR06

P

maDoiTuong

 

 

CR0601

(0, 0, 0,100)

III-34

4

Trạm khí tượng thủy văn quốc gia

CR20

P

maDoiTuong loaiTramQuanTrac, ten

1

Trạm khí tượng bề mặt

CR2001

(0, 0, 0,100)

III-30, III-71

2

Trạm khí tượng trên cao

CR2002

(0, 0, 0,100)

III-30, III-71

3

Trạm ra đa thời tiết

CR2003

(0, 0, 0,100)

III-30, III-71

4

Trạm khí tượng nông nghiệp

CR2004

(0, 0, 0,100)

III-30, III-71

5

Trạm thủy văn

CR2005

(0, 0, 0,100)

III-30, III-71

6

Trạm hải văn

CR2006

(0, 0, 0,100)

III-30, III-71

7

Trạm đo mưa

CR2007

(0, 0, 0,100)

III-30, III-71

8

Trạm định vị sét

CR2008

(0, 0, 0,100)

III-30, III-71

9

Trạm giám sát biến đổi khí hậu

CR2009

(0, 0, 0,100)

III-30, III-71

10

Trạm chuyên đề

CR2010

(0, 0, 0,100)

III-30, III-71

5

Trạm quan trắc môi trường

CR21

P

maDoiTuong, ten

 

 

CR2101

(0, 0, 0,100)

III-30, III-71

6

Công trình y tế

 

 

 

 

 

 

 

 

6.1

Bệnh viện

CP01

P

maDoiTuong, ten

 

 

CP0101

(0, 0, 0, 100)

III-23 II-71

6.2

Trạm y tế

CP06

P

maDoiTuong

 

 

CP0601

(0, 0, 0, 100)

III-23

6.3

Trung tâm điều dưỡng

CP07

P

maDoiTuong, ten

 

 

CP0701

(0, 0, 0, 100)

III-71, III- 72

6.4

Trung tâm y tế

CP08

P

maDoiTuong

 

 

CP0801

(0, 0, 0, 100)

III-23

7

Công trình giáo dục

 

 

 

 

 

 

 

 

7.1

Trung tâm giáo dục thường xuyên

CE01

P

maDoiTuong, ten

 

 

CE0101

(0, 0, 0, 100)

III-24, III- 71

7.2

Trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp

CE02

P

maDoiTuong, ten

 

 

CE0201

(0, 0, 0, 100)

III-24, III- 71

7.3

Trường cao đẳng

CE03

P

maDoiTuong, ten

 

 

CE0301

(0, 0, 0, 100)

III-24, III- 71

7.4

Trường đại học

CE04

P

maDoiTuong, ten

 

 

CE0401

(0, 0, 0, 100)

III-24, III- 71

7.5

Trường dân tộc nội trú

CE05

P

maDoiTuong, ten

 

 

CE0501

(0, 0, 0, 100)

III-24, III- 71

7.6

Trường dạy nghề

CE06

P

maDoiTuong, ten

 

 

CE0601

(0, 0, 0, 100)

III-24, III- 71

7.7

Trường giáo dưỡng

CE07

P

maDoiTuong, ten

 

 

CE0701

(0, 0, 0, 100)

III-24, III- 71

7.8

Trường mầm non

CE08

P

maDoiTuong, ten

 

 

CE0801

(0, 0, 0, 100)

III-24, III- 71

7.9

Trường phổ thông có nhiều cấp.

CE09

P

maDoiTuong, ten

 

 

CE0901

(0, 0, 0, 100)

III-24, III- 71

7.10

Trường phổ thông năng khiếu

CE10

P

maDoiTuong, ten

 

 

CE1001

(0, 0, 0, 100)

III-24, III- 71

7.11

Trường tiểu học

CE11

P

maDoiTuong, ten

 

 

CE01101

(0, 0, 0, 100)

III-24, III- 71

7.12

Trường trung học cơ sở

CE12

P

maDoiTuong, ten

 

 

CE1201

(0, 0, 0, 100)

III-24, III- 71

7.13

Trường trung học phổ thông

CE13

P

maDoiTuong, ten

 

 

CE1301

(0, 0, 0, 100)

III-24, III- 71

8

Công trình văn hóa

 

 

 

 

 

 

 

 

8.1

Bảo tàng

CN01

P

maDoiTuong, ten

 

 

CN0101

(0, 0, 0, 100)

III-71

8.2

Chòi cao, tháp cao

CN02

P

maDoiTuong, ten, chieuCao

 

 

CN0201

(0, 0, 0, 100)

III-22

8.3

Công trình di tích

CN04

P

maDoiTuong, ten

 

 

CN0401

(0, 0, 0, 100)

III-71

8.4

Cột cờ

CN07

P

maDoiTuong, ten, chieuCao

 

 

CN0701

(0, 0, 0, 100)

III-46 III-71

8.5

Đài tưởng niệm

CN10

P

maDoiTuong, ten

 

 

CN1001

(0, 0, 0, 100)

III-18

8.6

Lăng tẩm

CN11

P

maDoiTuong, ten

 

 

CN1101

(0, 0, 0,100)

III-19, III- 71

8.7

Tháp cổ

CN18

P

maDoiTuong, chieuCao

 

 

CN1801

(0, 0, 0, 100)

III-17

8.8

Trung tâm hội nghị

CN21

P

maDoiTuong, ten

 

 

CN1901

(0, 0, 0, 100)

III-71

8.9

Tượng đài

CN22

P

maDoiTuong, chieuCao

 

 

CN2001

(0, 0, 0, 100)

III-18

9

Công trình thương mại dịch vụ

 

 

 

 

 

 

 

 

9.1

Bãi tắm

CL01

P

maDoiTuong, ten

 

 

CL0101

(0, 0, 0,100)

III-45, III- 71

9.2

Bưu điện

CL03

P

maDoiTuong, ten

 

 

CL0301

(0, 0, 0,100)

III-38, III- 71

9.3

Chợ

CL05

P

maDoiTuong

 

 

CL0501

(0, 0, 0,100)

III-72

9.4

Trạm xăng, dầu

CL15

P

maDoiTuong

 

 

CL1501

(0, 0, 0,100)

III-49

9.5

Trung tâm thương mại

CL16

P

maDoiTuong, ten

 

 

CL1601

(0, 0, 0,100)

III-71, III-72

10

Công trình tôn giáo tín ngưỡng

 

 

 

 

 

 

 

 

10.1

Chùa

CM01

P

maDoiTuong, ten

 

 

CM0101

(0, 0, 0,100)

III-26, III-71

10.2

Đền

CM04

P

 

 

 

CM0401

(0, 0, 0,100)

III-26, III-71

10.3

Đình

CM05

P

 

 

 

CM0501

(0, 0, 0,100)

III-26, III-71

10.4

Miếu

CM07

P

 

 

 

CM0701

(0, 0, 0,100)

III-26, III-71

10.5

Nhà thờ

CM09

P

 

 

 

CM0901

(0, 0, 0,100)

III-25, III-71

11

Trụ sở cơ quan nhà nước

 

 

 

 

 

 

 

 

11.1

Toà án

CV03

P

 

 

 

CV0301

(0, 0, 0,100)

III-71

11.2

Trụ sở các Bộ

CV04

P

 

 

 

CV0401

(0, 0, 0,100)

III-71

11.3

Trụ sở Chính Phủ

CV05

P

 

 

 

CV0501

(0, 0, 0,100)

III-71

11.4

Trụ sở UBND cấp Huyện

CV07

P

 

 

 

CV0701

(0, 0, 0,100)

III-42, III- 71

11.5

Trụ sở UBND cấp Tỉnh

CV08

P

 

 

 

CV0801

(0, 0, 0,100)

III-41, III- 71

11.6

Trụ sở UBND cấp Xã

CV09

P

 

 

 

CV0901

(0, 0, 0,100)

III-43, III- 71

11.7

Viện kiểm sát

CV10

P

 

 

 

CV1001

(0, 0, 0,100)

III-71, III- 72

12

Công trình công nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

12.1

Công trình thủy điện

CD02

P

maDoiTuong, ten

 

 

CD0201

(0, 0, 0,100)

III-71

12.2

Cột tháp điện gió

CD03

P

maDoiTuong, chieuCao

 

 

CD0301

(0, 0, 0,100)

III-39

12.3

Cửa hầm lò của mỏ

CD04

P

maDoiTuong

 

 

CD0401

(0, 0, 0,100)

III-31

12.4

Giàn khoan, tháp khai thác

CD05

P

maDoiTuong

 

 

CD0501

(0, 0, 0,100)

III-33

12.5

Nhà máy

CD09

P

maDoiTuong, ten

 

 

CD0901

(0, 0, 0,100)

III-29 III-71

12.6

Trạm biến áp

CD11

P

maDoiTuong

 

 

CD1101

(0, 0, 0,100)

III-36

13

Công trình an ninh

 

 

 

 

 

 

 

 

13.1

Trụ sở an ninh

CC02

P

maDoiTuong, ten

 

 

CC0201

(0, 0, 0,100)

III-71, III- 72

13.2

Trại cải tạo

CC03

P

maDoiTuong, ten

 

 

CC0301

(0, 0, 0,100)

III-71

13.3

Trung tâm phòng cháy chữa cháy

CC04

P

maDoiTuong, ten

 

 

CC0401

(0, 0, 0,100)

III-71

14

Công trình quốc phòng

 

 

 

 

 

 

 

 

14.1

Cửa khẩu

CH01

P

maDoiTuong, ten

 

 

CH0101

(0, 0, 0,100)

III-47, III- 71

15

Đường dây tải điện

CR09

C

maDoiTuong

 

 

CR0901

(0, 0, 0,100)

III-35

16

Đường ống dẫn

CR11

C

maDoiTuong, loaiOngDan

1

Nước

CR1101

(0, 0, 0,100)

III-50

2

Khí

CR1102

(0, 0, 0,100)

III-50

3

Dầu

CR1103

(0, 0, 0,100)

III-50

17

Hạ tầng kỹ thuật trên biển

 

 

 

 

 

 

 

 

17.1

Cáp tải điện

CS01

C

maDoiTuong

 

 

CS0101

(30, 85, 0, 0)

III-57

17.2

Cáp viễn thông

CS02

C

maDoiTuong

 

 

CS0201

(30, 85, 0, 0)

III-58

17.3

Đường ống dẫn dầu dưới biển

CS03

C

maDoiTuong

 

 

CS0301

(30, 85, 0, 0)

III-59

17.4

Đường ống dẫn khí dưới biển

CS04

C

maDoiTuong

 

 

CS0401

(30, 85, 0, 0)

III-59

18

Ranh giới

 

 

 

 

 

 

 

 

18.1

Hàng rào

CU01

C

maDoiTuong

 

 

CU0101

(0, 0, 0,100)

III-56

18.2

Ranh giới sử dụng đất

CU03

C

maDoiTuong

 

 

CU0301

(0, 0, 0,100)

III-53

18.3

Thành lũy

CU04

C

maDoiTuong

 

 

CU0401

(0, 0, 0,100)

III-54

18.4

Tường vây

CU05

C

maDoiTuong

 

 

CU0501

(0, 0, 0,100)

III-55

19

Khối nhà

CA01

S

maDoiTuong

 

 

CA0101

Viền (0, 0, 0,60) Nền (5, 20, 50,0)

III-15a

20

Khu dân cư

CA02

S

maDoiTuong, loaiKhuDanCu

1

Đô thị

CA0201

(0, 0, 0, 100

 

2

Nông thôn

CA0202

(0, 0, 0, 100)

 

21

Khu phố

CA03

S

maDoiTuong

 

 

CA0301

Viền (0, 0, 0,60) Nền (0, 25, 35,0)

III-16

22

Nhà

CA04

S

maDoiTuong, ten

 

 

 

Viền (0, 0, 0,60) Nền (0, 0, 0,15)

III-15b

23

Hạ tầng kỹ thuật khác

 

 

 

 

 

 

 

 

23.1

Cơ sở hỏa táng

CR01

S

maDoiTuong, ten

 

 

CR0101

(0, 0, 0,100)

III-21, III-71

23.2

Công trình đang xây dựng

CR02

S

maDoiTuong, ten

 

 

CR0201

(0, 0, 0, 100)

III-73

23.3

Nghĩa trang

CR15

S

maDoiTuong

 

 

CR1501

(0, 0, 0,100)

III-20

23.4

Nghĩa trang liệt sỹ

CR16

S

maDoiTuong, ten

 

 

CR1601

(0, 0, 0,100)

III-71, III- 72

23.5

Nhà máy nước

CR17

S

maDoiTuong

 

 

CR1701

(0, 0, 0,100)

III-29, III-71

23.6

Trạm thu phát sóng

CR23

S

maDoiTuong, chieuCao

 

 

CR2301

(0, 0, 0,100)

III-37

24

Trạm khí tượng thủy văn quốc gia

CR20

S

maDoiTuong loaiTramQuanTrac, ten

1

Trạm khí tượng bề mặt

CR2001

(0, 0, 0,100)

III-30, III-71

2

Trạm khí tượng trên cao

CR2002

(0, 0, 0,100)

III-30, III-71

3

Trạm ra đa thời tiết

CR2003

(0, 0, 0,100)

III-30, III-71

4

Trạm khí tượng nông nghiệp

CR2004

(0, 0, 0,100)

III-30, III-71

5

Trạm thủy văn

CR2005

(0, 0, 0,100)

III-30, III-71

6

Trạm hải văn

CR2006

(0, 0, 0,100)

III-30, III-71

7

Trạm đo mưa

CR2007

(0, 0, 0,100)

III-30, III-71

8

Trạm định vị sét

CR2008

(0, 0, 0,100)

III-30, III-71

9

Trạm giám sát biến đổi khí hậu

CR2009

(0, 0, 0,100)

III-30, III-71

10

Trạm chuyên đề

CR2010

(0, 0, 0,100)

III-30, III-71

25

Trạm quan trắc môi trường

CR21

S

maDoiTuong, ten

 

 

CR2101

(0, 0, 0,100)

III-30, III-71

26

Công trình y tế

 

 

 

 

 

 

 

 

26.1

Bệnh viện

CP01

S

maDoiTuong, ten

 

 

CP0101

(0, 0, 0, 100)

III-23 II-71

27.2

Cơ sở y tế khác

CP03

S

maDoiTuong

 

 

CP0301

(0, 0, 0, 100)

III-23

27.3

Trạm y tế

CP06

S

maDoiTuong

 

 

CP0601

(0, 0, 0, 100)

III-23

27.4

Trung tâm điều dưỡng

CP07

S

maDoiTuong, ten

 

 

CP0701

(0, 0, 0, 100)

III-71, III- 72

27.5

Trung tâm y tế

CP08

S

maDoiTuong

 

 

CP0801

(0, 0, 0, 100)

III-23

28

Công trình giáo dục

 

 

 

 

 

 

 

 

28.1

Trung tâm giáo dục thường xuyên

CE01

S

maDoiTuong, ten

 

 

CE0101

(0, 0, 0, 100)

III-24, III- 71

28.2

Trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp

CE02

S

maDoiTuong, ten

 

 

CE0201

(0, 0, 0, 100)

III-24, III- 71

28.3

Trường cao đẳng

CE03

S

maDoiTuong, ten

 

 

CE0301

(0, 0, 0, 100)

III-24, III- 71

28.4

Trường đại học

CE04

S

maDoiTuong, ten

 

 

CE0401

(0, 0, 0, 100)

III-24, III- 71

28.5

Trường dân tộc nội trú

CE05

S

maDoiTuong, ten

 

 

CE0501

(0, 0, 0, 100)

III-24, III- 71

28.6

Trường dạy nghề

CE06

S

maDoiTuong, ten

 

 

CE0601

(0, 0, 0, 100)

III-24, III- 71

28.7

Trường giáo dưỡng

CE07

S

maDoiTuong, ten

 

 

CE0701

(0, 0, 0, 100)

III-24, III- 71

28.8

Trường mầm non

CE08

S

maDoiTuong, ten

 

 

CE0801

(0, 0, 0, 100)

III-24, III- 71

28.9

Trường phổ thông có nhiều cấp.

CE09

S

maDoiTuong, ten

 

 

CE0901

(0, 0, 0, 100)

III-24, III- 71

28.10

Trường phổ thông năng khiếu

CE10

S

maDoiTuong, ten

 

 

CE1001

(0, 0, 0, 100)

III-24, III- 71

28.11

Trường tiểu học

CE11

S

maDoiTuong, ten

 

 

CE0110 1

(0, 0, 0, 100)

III-24, III- 71

28.12

Trường trung học cơ sở

CE12

S

maDoiTuong, ten

 

 

CE1201

(0, 0, 0, 100)

III-24, III- 71

28.13

Trường trung học phổ thông

CE13

S

maDoiTuong, ten

 

 

CE1301

(0, 0, 0, 100)

III-24, III- 71

29

Công trình thể thao

 

 

 

 

 

 

 

 

29.1

Nhà thi đấu

CK02

S

maDoiTuong, ten

 

 

CK0201

(0, 0, 0, 100)

III-71

29.2

Sân gôn

CK03

S

maDoiTuong, ten

 

 

CK0301

(0, 0, 0, 100)

III-71

29.3

Sân vận động

CK05

S

maDoiTuong, ten

 

 

CK0501

(0, 0, 0, 100)

III-27, III- 71

29.4

Trung tâm thể dục thể thao

CK06

S

maDoiTuong, ten

 

 

CK0601

(0, 0, 0, 100)

III-71

29.5

Trường đua, trường bắn

CK07

S

maDoiTuong, ten

 

 

CK0701

(0, 0, 0, 100)

III-71

30

Công trình văn hóa

 

 

 

 

 

 

 

 

30.1

Bảo tàng

CN01

S

maDoiTuong, ten

 

 

CN0101

(0, 0, 0, 100)

III-71

30.2

Chòi cao, tháp cao

CN02

P

maDoiTuong, ten, chieuCao

 

 

CN0201

(0, 0, 0, 100)

III-22

30.3

Công trình vui chơi, giải trí

CN05

S

maDoiTuong, ten

 

 

CN0501

(0, 0, 0, 100)

III-71

30.4

Công viên

CN06

S

maDoiTuong, ten

 

 

CN0601

(0, 0, 0, 100)

III-28, III- 71

30.5

Quảng trường

CN15

S

maDoiTuong, ten

 

 

CN1501

(0, 0, 0, 100)

III-71

30.6

Trung tâm hội nghị

CN21

S

maDoiTuong, ten

 

 

CN1901

(0, 0, 0, 100)

III-71

31

Công trình thương mại dịch vụ

 

 

 

 

 

 

 

 

31.1

Bưu điện

CL03

S

maDoiTuong, ten

 

 

CL0301

(0, 0, 0,100)

III-38, III- 71

31.2

Chợ

CL05

S

maDoiTuong

 

 

CL0501

(0, 0, 0,100)

III-72

31.3

Siêu thị

CL13

S

maDoiTuong, ten

 

 

CL1301

(0, 0, 0,100)

III-71

31.4

Trung tâm thương mại

CL16

S

maDoiTuong, ten

 

 

CL1601

(0, 0, 0,100)

III-71, III-72

32

Trụ sở làm việc

 

 

 

 

 

 

 

 

32.1

Cơ quan đại diện nước ngoài

CX01

S

maDoiTuong, ten

 

 

CX0101

(0, 0, 0,100)

III-71

32.2

Cơ sở thực nghiệm

CX02

S

 

 

 

CX0201

(0, 0, 0,100)

III-71

32.3

Trụ sở làm việc của doanh nghiệp

CX03

S

 

 

 

CX0301

(0, 0, 0,100)

III-71

32.4

Trụ sở làm việc của đơn vị sự nghiệp

CX04

S

 

 

 

CX0401

(0, 0, 0,100)

III-71

32.5

Trụ sở làm việc của tổ chức xã hội - nghề nghiệp

CX05

S

 

 

 

CX0501

(0, 0, 0,100)

III-71

32.6

Trụ sở làm việc viện nghiên cứu

CX06

S

 

 

 

CX0601

(0, 0, 0,100)

III-71

33

Công trình tôn giáo tín ngưỡng

 

 

 

 

 

 

 

 

33.1

Chùa

CM01

S

maDoiTuong, ten

 

 

CM0101

(0, 0, 0,100)

III-26, III-71

33.2

Cơ sở đào tạo tôn giáo

CM02

S

 

 

 

CM0201

(0, 0, 0,100)

III-71

33.3

Công trình tôn giáo khác

CM03

S

 

 

 

CM0301

(0, 0, 0,100)

III-71

33.4

Đền

CM04

S

 

 

 

CM0401

(0, 0, 0,100)

III-26, III-71

33.5

Đình

CM05

S

 

 

 

CM0501

(0, 0, 0,100)

III-26, III-71

33.6

Miếu

CM07

S

 

 

 

CM0701

(0, 0, 0,100)

III-26, III-71

33.7

Nhà thờ

CM09

S

 

 

 

CM0901

(0, 0, 0,100)

III-25, III-71

34

Trụ sở cơ quan nhà nước

 

 

 

 

 

 

 

 

34.1

Cơ quan chuyên môn

CV01

S

maDoiTuong, ten

 

 

CV0101

(0, 0, 0,100)

III-71

34.2

Cơ quan Đảng

CV02

S

 

 

 

CV0201

(0, 0, 0,100)

III-71

34.3

Toà án

CV03

S

 

 

 

CV0301

(0, 0, 0,100)

III-71

34.4

Trụ sở các Bộ

CV04

S

 

 

 

CV0401

(0, 0, 0,100)

III-71

34.5

Trụ sở Chính Phủ

CV05

S

 

 

 

CV0501

(0, 0, 0,100)

III-71

34.6

Trụ sở tổ chức chính trị - xã hội

CV06

S

 

 

 

CV0601

(0, 0, 0,100)

III-71

34.7

Trụ sở UBND cấp Huyện

CV07

S

 

 

 

CV0701

(0, 0, 0,100)

III-42, III- 71

34.8

Trụ sở UBND cấp Tỉnh

CV08

S

 

 

 

CV0801

(0, 0, 0,100)

III-41, III- 71

34.9

Trụ sở UBND cấp Xã

CV09

S

 

 

 

CV0901

(0, 0, 0,100)

III-43, III- 71

34.10

Viện kiểm sát

CV10

S

 

 

 

CV1001

(0, 0, 0,100)

III-71, III- 72

35

Công trình công nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

35.1

Công trình thủy điện

CD02

S

maDoiTuong, ten

 

 

CD0201

(0, 0, 0,100)

III-71

35.2

Kho

CD06

S

maDoiTuong

 

 

CD0601

(0, 0, 0,100)

III-71

35.3

Khu khai thác

CD07

S

maDoiTuong, ten

 

 

CD0701

(0, 0, 0,100)

III-32

35.4

Lò nung

CD08

S

maDoiTuong

 

 

CD0801

(0, 0, 0,100)

II-48

35.5

Nhà máy

CD09

S

maDoiTuong, ten

 

 

CD0901

(0, 0, 0,100)

III-29 III-71

35.6

Trạm biến áp

CD11

S

maDoiTuong

 

 

CD1101

(0, 0, 0,100)

III-36

36

Cơ sở sản xuất nông lâm nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

36.1

Cơ sở sản xuất giống cây, con

CB01

S

maDoiTuong, ten

 

 

CB0101

(0, 0, 0, 100)

III-71

36.2

Khu nuôi trồng thủy sản

CB03

S

maDoiTuong, ten

 

 

CB0301

(15, 0, 0, 0)

III-52

36.3

Lâm trường

CB04

S

maDoiTuong, ten

 

 

CB0401

(0, 0, 0, 100)

III-71

36.4

Nông trường

CB05

S

maDoiTuong, ten

 

 

CB0501

(0, 0, 0, 100)

III-71

36.5

Ruộng muối

CB06

S

maDoiTuong

 

 

CB0601

(0, 0, 0, 100)

III-51

36.6

Trang trại

CB07

S

maDoiTuong, ten

 

 

CB0701

(0, 0, 0, 100)

III-71

37

Khu chức năng đặc thù

 

 

 

 

 

 

 

 

37.1

Khu chế xuất

CT01

S

maDoiTuong, ten

 

 

CT0101

(0, 0, 0, 100)

III-71

37.2

Khu công nghệ cao

CT02

S

maDoiTuong, ten

 

 

CT0201

(0, 0, 0, 100)

III-71

37.3

Khu công nghiệp

CT03

S

maDoiTuong, ten

 

 

CT0301

(0, 0, 0, 100)

III-71

37.4

Khu du lịch

CT04

S

maDoiTuong, ten

 

 

CT0401

(0, 0, 0, 100)

III-71

37.5

Khu kinh tế

CT05

S

maDoiTuong, ten

 

 

CT0501

(0, 0, 0, 100)

III-71

37.6

Khu nghiên cứu đào tạo

CT06

S

maDoiTuong, ten

 

 

CT0601

(0, 0, 0, 100)

III-71

37.7

Khu thể dục thể thao

CT07

S

maDoiTuong, ten

 

 

CT0701

(0, 0, 0, 100)

III-71

38

Công trình xử lý chất thải

 

 

 

 

 

 

 

 

38.1

Bãi chôn lấp rác

CO01

S

maDoiTuong, ten

 

 

CO0101

(0, 0, 0, 100)

III-71

38.2

Cơ sở xử lý chất thải nguy hại

CO02

S

maDoiTuong, ten

 

 

CO0201

(0, 0, 0, 100)

III-71

38.3

Cơ sở xử lý chất thải rắn

CO03

S

maDoiTuong, ten

 

 

CO0301

(0, 0, 0, 100)

III-71

38.4

Cơ sở xử lý nước thải

CO04

S

maDoiTuong, ten

 

 

CO0401

(0, 0, 0, 100)

III-71

38.5

Khu xử lý chất thải

CO05

S

maDoiTuong, ten

 

 

CO0501

(0, 0, 0, 100)

III-71

39

Công trình an ninh

 

 

 

 

 

 

 

 

39.1

Trụ sở an ninh

CC02

S

maDoiTuong, ten

 

 

CC0201

(0, 0, 0,100)

III-71, III- 72

39.2

Trại cải tạo

CC03

S

maDoiTuong, ten

 

 

CC0301

(0, 0, 0,100)

III-71

39.3

Trung tâm phòng cháy chữa cháy

CC04

S

maDoiTuong, ten

 

 

CC0401

(0, 0, 0,100)

III-71

40

Công trình quốc phòng

 

 

 

 

 

 

 

 

40.1

Cửa khẩu

CH01

S

maDoiTuong, ten

 

 

CH0101

(0, 0, 0,100)

III-47, III- 71

VI

Địa hình

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Địa danh sơn văn

DA03

P

maDoiTuong, danhTuChung, ten

19

cánh đồng

DA0301

(0, 0, 0, 100)

IV-101

20

cao nguyên

DA0302

(0, 0, 0, 100)

IV-101

21

dãy núi

DA0303

(0, 0, 0, 100)

IV-100

22

đồng bằng

DA0304

(0, 0, 0, 100)

IV-01

23

đồi

DA0305

(0, 0, 0, 100)

IV-102

25

núi

DA0307

(0, 0, 0, 100)

IV-102

26

thung lũng

DA0308

(0, 0, 0, 100)

IV-101

49

đỉnh

DA0309

(0, 0, 0, 100)

IV-102

54

DA0310

(0, 0, 0, 100)

IV-102

58

khau

DA0311

(0, 0, 0, 100)

IV-102

2

Điểm độ cao

EA01

P

maDoiTuong, doCao

 

 

EA0101

(0, 0, 0, 100)

IV-75

3

Địa hình đặc biệt trên đất liền

 

 

 

 

 

 

 

 

3.1

Cửa hang động

EB02

P

maDoiTuong

 

 

EB0201

(0, 0, 0, 100)

IV-89, IV-102

3.2

Các loại hố nhân tạo

EB03

P

maDoiTuong

 

 

EB0302

(0, 0, 0, 100)

IV-92b

3.3

Đá độc lập, khối đá, lũy đá

EB04

P

maDoiTuong

EB04

Đá độc lập, khối đá, lũy đá

EB0401

(10, 50,100, 0)

IV-85

3.4

Gò đống

EB06

P

 

 

 

EB0602

(10, 50,100, 0)

IV-91b

3.5

Hố, phễu castơ

 

P

maDoiTuong

 

 

EB0702

(10, 50,100, 0)

IV-90b

3.6

Miệng núi lửa

EB09

P

maDoiTuong

EB09

Miệng núi lửa

EB0902

(10,0,100, 0)

IV-88b

4

Chất đáy

ED01

P

maDoiTuong, loaiChatDay

1

Bùn

ED0101

(0, 0, 0, 100)

IV-96

2

Cát

ED0102

(0, 0, 0, 100)

IV-96

3

San hô

ED0103

(0, 0, 0, 100)

 

4

Đá

ED0104

(0, 0, 0, 100)

 

5

Bùn, cát

ED0105

(0, 0, 0, 100)

IV-96

6

Cát, san

ED0106

(0, 0, 0, 100)

 

7

Cát, sỏi

ED0107

(0, 0, 0, 100)

 

8

Đá, san

ED0108

(0, 0, 0, 100)

 

9

Đá, sỏi

ED0109

(0, 0, 0, 100)

 

10

Vỏ sò, ốc

ED0110

(0, 0, 0, 100)

 

11

Loại khác

ED0111

(0, 0, 0, 100)

 

5

Điểm độ sâu

ED02

P

maDoiTuong, doSau

 

 

ED0201

(0, 0, 0, 100)

IV-77

6

Địa hình đặc biệt đáy biển

 

 

 

 

 

 

 

 

6.1

Núi lửa dưới biển

ED05

P

maDoiTuong

 

 

ED0501

(0, 0, 0, 100)

IV-97

7

Đường bình độ

EA02

C

maDoiTuong loaiDuongBinhDo

1

Cơ bản

EA0201

(10, 50,100, 0)

IV-74a

 

 

EA0202

(10, 50,100, 0)

IV-74b, IV-74g

2

Nửa khoảng cao đều

EA0203

(10, 50,100, 0)

IV-74c

3

Phụ

EA0204

(10, 50,100, 0)

IV-74d

4

Nháp

EA0205

(10, 50,100, 0)

IV-74e

8

Đường đặc trưng địa hình trên đất liền

 

 

 

 

 

 

 

 

8.1

Bờ dốc tự nhiên

EC01

C

maDoiTuong, loaiThanhPhan, tyCaoTySau

1

Chân

EC0101

(10, 50,100, 0)

IV-79a, IV-79b

2

Đỉnh

EC0102

 

 

8.2

Dòng đá

EC02

C

maDoiTuong

EC02

Dòng đá

EC0201

(10, 50,100, 0)

IV-86

8.3

Địa hình bậc thang

EC03

C

maDoiTuong

EC03

Địa hình bậc thang

EC0301

(0, 0, 0, 100)

IV-94

8.4

Địa hình cắt xẻ nhân tạo

EC04

C

maDoiTuong

EC04

Địa hình cắt xẻ nhân tạo

EC0401

(0, 0, 0, 100)

IV-80

8.5

Khe rãnh xói mòn

EC05

C

maDoiTuong, tyCaoTySau

EC05

Khe rãnh xói mòn

EC0501

(10, 50,100, 0)

IV-78

8.6

Sườn đứt gãy

EC06

C

maDoiTuong, tyCaoTySau

EC06

Sườn đứt gãy

EC0601

(10, 50,100, 0)

IV-81

8.7

Sườn sụt lở

EC07

C

maDoiTuong, loaiThanhPhan

1

Chân

EC0701

(10, 50,100, 0)

IV-82b

2

Đỉnh

EC0702

(10, 50,100, 0)

IV-82a

8.8

Vách đứng

EC08

C

maDoiTuong, loaiThanhPhan

1

Chân

EC0801

(10, 50,100, 0)

IV-84b

2

Đỉnh

EC0802

(10, 50,100, 0)

IV-84a

9

Đường bình độ sâu

ED03

C

maDoiTuong, loaiDuongBinhDo

1

Cơ bản

ED0301

(0, 0, 0, 100)

IV-76a

 

 

ED0302

(0, 0, 0, 100)

IV-76b, IV-76e

2

Nửa khoảng cao đều

ED0303

(0, 0, 0, 100)

IV-76c

3

Phụ

ED0304

(0, 0, 0, 100)

IV-76d

10

Địa hình đặc biệt đáy biển

 

 

 

 

 

 

 

 

10.1

Khe rãnh máng ngầm

ED04

C

maDoiTuong

 

 

ED0401

(0, 0, 0, 100)

IV-99

10.2

Sườn đất ngầm dốc đứng

ED06

C

maDoiTuong

 

 

ED0601

(0, 0, 0, 100)

IV-98

11

Địa hình đặc biệt trên đất liền

 

 

 

 

 

 

 

 

11.1

Bãi đá trên cạn

EB01

S

maDoiTuong

 

 

EB0101

(10, 50,100, 0)

IV-87

11.2

Các loại hố nhân tạo

EB03

S

maDoiTuong

 

 

EB0301

(0, 0, 0, 100)

IV-92a

11.3

Địa hình cát

EB05

S

maDoiTuong

EB05

Địa hình cát

EB0501

(10, 50,100, 0)

IV-95

11.4

Gò đống

EB06

S

maDoiTuong, tyCaoTySau

EB06

Gò đống

EB0601

(10, 50,100, 0)

IV-91a

11.5

Hố, phễu castơ

EB07

S

maDoiTuong

EB07

Hố, phễu castơ

EB0701

(10, 50,100, 0)

IV-90a

11.6

Khu vực đào đắp

EB08

S

maDoiTuong

EB08

Khu vực đào đắp

EB0801

(0, 0, 0, 100)

IV-93, IV- 103

11.7

Miệng núi lửa

EB09

S

maDoiTuong

EB09

Miệng núi lửa

EB0901

(10, 50,100, 0)

IV-88a

11.8

Vùng núi đá

EB10

S

maDoiTuong

EB10

Vùng núi đá

EB1001

(5, 20, 50, 0)

IV-83

12

Địa hình đặc biệt đáy biển

 

 

 

 

 

 

 

 

12.1

Núi lửa dưới biển

ED05

S

maDoiTuong

 

 

ED0501

(0, 0, 0, 100)

IV-97

VII

Phủ thực vật

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Ranh giới phủ bề mặt

HG01

C

maDoiTuong, loaiRanhGioiPhuBeMat

1

Thực vật

HG0101

(0, 0, 0, 100)

VI-150

2

Khác

 

 

 

3

Ranh giới khu bảo tồn thiên nhiên

HG0103

(30,85,0,0)

VI-151

2

Rừng

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Rừng trồng

HH01

S

maDoiTuong, ten, doTanChe=1

loaiCayRung

1

Cây lá rộng

HH0101

(35,0,50,0)

VI-144a

2

Cây lá kim

HH0102

(35,0,50,0)

VI-144b

3

Cây hỗn hợp

HH0103

(35,0,50,0)

VI-144đ

4

Cây tre nứa

HH0104

(35,0,50,0)

VI-144c

5

Cây cau dừa

HH0105

(35,0,50,0)

VI-144d

6

Cây ưa mặn chua phèn

HH0106

 

VI-144e

maDoiTuong, ten, doTanChe=2

loaiCayRung

1

Cây lá rộng

HH0107

(12,0,25,0)

VI-145a

2

Cây lá kim

HH0108

(12,0,25,0)

VI-145b

3

Cây hỗn hợp

HH0109

(12,0,25,0)

VI-145đ

4

Cây tre nứa

HH0110

(12,0,25,0)

VI-145c

5

Cây cau dừa

HH0111

(12,0,25,0)

VI-145d

6

Cây ưa mặn chua phèn

HH0112

 

VI-145e

2.2

Rừng tự nhiên

HH02

S

maDoiTuong, ten, doTanChe=1

loaiCayRung

1

Cây lá rộng

HH0201

(35,0,50,0)

VI-144a

2

Cây lá kim

HH0202

(35,0,50,0)

VI-144b

3

Cây hỗn hợp

HH0203

(35,0,50,0)

VI-144đ

4

Cây tre nứa

HH0204

(35,0,50,0)

VI-144c

5

Cây cau dừa

HH0205

(35,0,50,0)

VI-144d

6

Cây ưa mặn chua phèn

HH0206

 

VI-144e

maDoiTuong, ten, doTanChe=2

loaiCayRung

1

Cây lá rộng

HH0207

(12,0,25,0)

VI-145a

2

Cây lá kim

HH0208

(12,0,25,0)

VI-145b

3

Cây hỗn hợp

HH0209

(12,0,25,0)

VI-145đ

4

Cây tre nứa

HH0210

(12,0,25,0)

VI-145c

5

Cây cau dừa

HH0211

(12,0,25,0)

VI-145d

6

Cây ưa mặn chua phèn

HH0212

 

VI-145e

3

Phủ thực vật khác

 

 

 

 

 

 

 

 

3.1

Cây bụi

HE01

S

maDoiTuong

 

 

HE0101

(70,0,100,0)

VI-146a

3.2

Cây bụi ưa mặn, chua phèn

HE02

S

maDoiTuong

 

 

HE0201

(70,0,100,0)

VI - 146b

4

Cây hàng năm

HB01

S

maDoiTuong, ten

loaiCayTro ng

1

Cây lúa

HB0101

Nét (70,0,100,0)

VI -147a, VI -153

2

Cây lương thực khác

HB0102

Nét (70,0,100,0)

VI -147b, VI -153

3

Cây mía

HB0103

Nét (70,0,100,0)

VI -147c, VI -153

4

Cây thuốc lá, thuốc lào

HB0104

Nét (70,0,100,0)

VI -147d, VI -153

5

Cây lấy sợi

HB0105

Nét (70,0,100,0)

VI -147đ, VI -153

6

Rau, cây gia vị

HB0106

Nét (70,0,100,0)

VI -147e, VI -153

7

Hoa, cây cảnh

HB0107

Nét (70,0,100,0)

VI -147g, VI -153

8

Sen, ấu, sung, niễng

HB0108

Nét (70,0,100,0)

Nền (15,0,0,0)

VI -147h, VI -153

9

Cây hàng năm khác

HB0109

Nét (70,0,100,0)

VI -147i, VI -153

5

Cây lâu năm

HB02

S

maDoiTuong, ten

loaiCayTrong

10

Cây ăn quả

HB0201

Nét (70,0,100,0)

VI -148a, VI -153

11

Cây dừa cọ

HB0202

Nét (70,0,100,0)

VI -148b, VI -153

12

Cây công nghiệp

HB0203

Nét (70,0,100,0)

VI -148c, VI -153

13

Cây dược liệu

HB0204

Nét (70,0,100,0)

VI -148d, VI -153

14

Cây bóng mát, cây cảnh quan,...

HB0205

Nét (70,0,100,0)

VI -148đ, VI -153

15

Cây lâu năm khác

HB0206

Nét (70,0,100,0)

VI -148e, VI -153

6

Bề mặt công trình

HA01

S

 

 

1

Có thực vật che phủ

HA0101

 

VI-149

2

Không có thực vật che phủ

 

 

VI-149

7

Bề mặt là khu dân cư

HA02

S

 

 

1

Có thực vật che phủ

HA0201

(12,0,25,0)

VI-149

2

Không có thực vật che phủ

 

 

VI-149

8

Đất trống

HC01

S

maDoiTuong, ten

 

 

HC0101

(0,0,0,100)

VI-153


PHỤ LỤC IV

TRÌNH BÀY TÊN VÀ GHI CHÚ CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐỊA LÝ TRÊN BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH ĐÁY BIỂN TỶ LỆ 1:50.000
(Ban hành kèm theo Thông tư số 34/2024/TT-BTNMT ngày 16 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

I. Trình bày tên và ghi chú cho đối tượng dạng điểm

Thứ tự ưu tiên của các vị trí đặt ghi chú được đánh số theo thứ tự từ 1 đến 8 trong hình 1 dưới đây:

Hình 1: Ghi chú đối tượng dạng điểm

II. Trình bày tên và ghi chú cho các đối tượng hình tuyến

Đối với các đối tượng địa lý hình tuyến, ghi chú thường chọn vào những vị trí thẳng, dễ đọc, đặt ghi chú chạy dọc theo đối tượng hình tuyến đó. Nguyên tắc đặt cụ thể như hình 2 dưới đây:

Hình 2: Ghi chú đối tượng hình tuyến

III. Trình bày tên và ghi chú cho đối tượng dạng vùng

Ghi chú cho các đối tượng lớn dạng vùng thường đặt nằm ngang bên trong ở phần diện tích rộng nhất của vùng. Đối với các đối tượng dạng vùng diện tích nhỏ (hồ, đảo,…) không đặt được ghi chú tên đối tượng bên trong diện tích thì đặt bên ngoài đối tượng ưu tiên theo các vị trí như hình 3 dưới đây:

Hình 3: Ghi chú đối tượng dạng vùng


PHỤ LỤC V

MẪU NHẬP THÔNG TIN SIÊU DỮ LIỆU BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH ĐÁY BIỂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 34/2024/TT-BTNMT ngày 16 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

Tên thẻ XML

Thông tin siêu dữ liệu

Mẫu nhập thông tin siêu dữ liệu

 

1 Thông tin về tệp siêu dữ liệu

 

MD_Metadata

Mô tả siêu dữ liệu

 

 

fileIdentifier

Định danh tài liệu

 

 

CharacterString

Thông tin cụ thể

Bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ 1:50.000 - Đồ Sơn - F-48-82-D

 

language

Ngôn ngữ

 

 

CharacterString

Thông tin cụ thể

Tiếng Việt

 

characterSet

Bảng mã ký tự

 

 

MD_CharacterSetCode

Bộ mã ký tự

004-utf8

 

hierarchyLevel

Mức mô tả

 

 

MD_ScopeCode

Mã phạm vi

Mảnh bản đồ

 

contact

Liên hệ

 

 

CI_ResponsibleParty

Bên có trách nhiệm

 

 

organisationName

Tên tổ chức

 

 

CharacterString

Thông tin cụ thể

Trung tâm Trắc địa và Bản đồ biển

 

contactInfo

Thông tin liên hệ

 

 

CI_Contact

Liên hệ

 

 

phone

Điện thoại di động

 

 

CI_Telephone

Điện thoại

 

 

voice

Thư thoại

 

 

CharacterString

Thông tin cụ thể

(+84) 243 7547194

 

address

Địa chỉ

 

 

CI_Address

Địa chỉ

 

 

deliveryPoint

Số nhà

 

 

CharacterString

Thông tin cụ thể

Số 28 Phạm Văn Đồng, Dịch Vọng Hậu

 

city

Huyện, Quận

 

 

CharacterString

Thông tin cụ thể

quận Cầu Giấy

 

administrativeArea

Tỉnh

 

 

CharacterString

Thông tin cụ thể

thành phố Hà Nội

 

country

Quốc gia

 

 

CharacterString

Thông tin cụ thể

Việt Nam

 

electronicMailAddress

Thư điện tử

 

 

CharacterString

Thông tin cụ thể

[email protected]

 

onlineResource

Địa chỉ trực tuyến

 

 

CI_OnlineResource

Tài nguyên trực tuyến

 

 

linkage

Địa chỉ URL trang chủ của tổ chức

 

 

URL

Đường dẫn

 

 

description

Mô tả

 

 

CharacterString

Thông tin cụ thể

 

 

hoursOfService

Thời gian liên hệ

 

 

CharacterString

Thông tin cụ thể

Sáng từ 8 giờ đến 12 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ

 

contactInstructions

Chỉ dẫn liên hệ

 

 

CharacterString

Thông tin cụ thể

Liên hệ qua điện thoại hoặc địa chỉ thư điện tử

 

role

Vai trò

 

 

CI_RoleCode

Vai trò

Đơn vị lập siêu dữ liệu

 

dateStamp

Ngày lập

 

 

Date

Thông tin cụ thể

25-12-2023

 

metadataStandardName

Tên chuẩn siêu dữ liệu

 

 

CharacterString

Thông tin cụ thể

ISOTC211/19115

 

metadataStandardVersion

Phiên bản

 

 

CharacterString

Thông tin cụ thể

1.0

 

2 Thông tin mô tả về mảnh bản đồ địa hình đáy biển

 

identificationInfo

Thông tin khái quát về dữ liệu

 

 

MD_DataIdentification

Dữ liệu nhận dạng

 

 

citation

Trích dẫn

 

 

CI_Citation

Trích dẫn

 

 

title

Tiêu đề

 

 

CharacterString

Thông tin cụ thể

Bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ 1:50.000 - Đồ Sơn - F-48-82-D

 

date

Ngày

 

 

CI_Date

Thông tin cụ thể

 

 

date

Ngày

 

 

Date

Thông tin cụ thể

25-12-2023

 

abstract

Tóm tắt về nội dung

 

 

CharacterString

Thông tin cụ thể

Bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ 1:50.000 - Đồ Sơn - F-48-82-D do Trung tâm Trắc địa và Bản đồ biển thành lập ở múi chiếu 6 độ, kinh tuyến trục 105 độ gồm 7 nhóm lớp dữ liệu sau: cơ sở toán học, biên giới quốc gia địa giới hành chính, giao thông, thủy văn, dân cư, địa hình, phủ thực vật.

 

purpose

Mô tả mục đích thành lập

 

 

CharacterString

Thông tin cụ thể

Bản đồ địa hình đáy biển này thể hiện đặc trưng địa hình đáy biển, các đối tượng địa lý trên biển, các yếu tố hàng hải, hải văn, đáp ứng các yêu cầu quản lý nhà nước, phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh. Bản đồ này cung cấp cho người dùng xem và thu thập thông tin dữ liệu từ bản đồ mà không sử dụng để phân tích không gian bằng các hệ thống thông tin địa lý.

 

status

Hiện trạng

 

 

MD_ProgressCode

Tiến trình xử lý

001-completed

 

language

Ngôn ngữ

 

 

CharacterString

Thông tin cụ thể

Tiếng Việt

 

characterSet

Bảng mã ký tự

 

 

MD_CharacterSetCode

Bộ mã ký tự

004-utf8

 

pointOfContact

Tổ chức liên hệ

 

 

CI_ResponsibleParty

Bên có trách nhiệm

 

 

organisationName

Tên tổ chức

 

 

CharacterString

Thông tin cụ thể

Trung tâm Trắc địa và Bản đồ biển

 

contactInfo

Thông tin liên hệ

 

 

CI_Contact

Liên hệ

 

 

phone

Điện thoại di động

 

 

CI_Telephone

Điện thoại

 

 

voice

Thư thoại

 

 

CharacterString

Thông tin cụ thể

(+84) 243 7547194

 

address

Địa chỉ

 

 

CI_Address

Địa chỉ

 

 

deliveryPoint

Số nhà

 

 

CharacterString

Thông tin cụ thể

Số 28 Phạm Văn Đồng, Dịch Vọng Hậu

 

city

Huyện, Quận

 

 

CharacterString

Thông tin cụ thể

quận Cầu Giấy

 

administrativeArea

Tỉnh

 

 

CharacterString

Thông tin cụ thể

thành phố Hà Nội

 

country

Quốc gia

 

 

CharacterString

Thông tin cụ thể

Việt Nam

 

electronicMailAddress

Thư điện tử

 

 

CharacterString

Thông tin cụ thể

[email protected]

 

onlineResource

Địa chỉ trực tuyến

 

 

CI_OnlineResource

Tài nguyên trực tuyến

 

 

linkage

Địa chỉ URL trang chủ của tổ chức

 

 

URL

Đường dẫn

 

 

description

Mô tả

 

 

CharacterString

Thông tin cụ thể

 

 

hoursOfService

Thời gian liên hệ

 

 

CharacterString

Thông tin cụ thể

Sáng từ 8 giờ đến 12 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ

 

contactInstructions

Chỉ dẫn liên hệ

 

 

CharacterString

Thông tin cụ thể

Liên hệ qua điện thoại hoặc địa chỉ thư điện tử

 

role

Vai trò

 

 

CI_RoleCode

Vai trò

Đơn vị thành lập bản đồ địa hình đáy biển

 

pointOfContact

Tổ chức liên hệ

 

 

CI_ResponsibleParty

Bên có trách nhiệm

 

 

organisationName

Tên tổ chức

 

 

CharacterString

Thông tin cụ thể

Trung tâm Thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ

 

contactInfo

Thông tin liên hệ

 

 

CI_Contact

Liên hệ

 

 

phone

Điện thoại di động

 

 

CI_Telephone

Điện thoại

 

 

voice

Thư thoại

 

 

CharacterString

Thông tin cụ thể

(+84) 243 754 8758

 

address

Địa chỉ

 

 

CI_Address

Địa chỉ

 

 

deliveryPoint

Số nhà

 

 

CharacterString

Thông tin cụ thể

Số 2, phố Đặng Thùy Trâm

 

city

Huyện, Quận

 

 

CharacterString

Thông tin cụ thể

quận Bắc Từ Liêm

 

administrativeArea

Tỉnh

 

 

CharacterString

Thông tin cụ thể

thành phố Hà Nội

 

country

Quốc gia

 

 

CharacterString

Thông tin cụ thể

Việt Nam

 

electronicMailAddress

Thư điện tử

 

 

CharacterString

Thông tin cụ thể

[email protected]

 

onlineResource

Địa chỉ trực tuyến

 

 

CI_OnlineResource

Tài nguyên trực tuyến

 

 

linkage

Địa chỉ URL trang chủ của tổ chức

 

 

URL

Đường dẫn

https://www.bandovn.vn/

 

description

Mô tả

 

 

CharacterString

Thông tin cụ thể

Trang chủ Trung tâm Thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ

 

hoursOfService

Thời gian liên hệ

 

 

CharacterString

Thông tin cụ thể

Sáng từ 8 giờ đến 12 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ

 

contactInstructions

Chỉ dẫn liên hệ

 

 

CharacterString

Thông tin cụ thể

Liên hệ qua điện thoại hoặc địa chỉ thư điện tử

 

role

Vai trò

 

 

CI_RoleCode

Vai trò

Đơn vị lưu trữ và cung cấp bản đồ

 

pointOfContact

Tổ chức liên hệ

 

 

CI_ResponsibleParty

Bên có trách nhiệm

 

 

organisationName

Tên tổ chức

 

 

CharacterString

Thông tin cụ thể

Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam

 

contactInfo

Thông tin liên hệ

 

 

CI_Contact

Liên hệ

 

 

phone

Điện thoại di động

 

 

CI_Telephone

Điện thoại

 

 

voice

Thư thoại

 

 

CharacterString

Thông tin cụ thể

(+84) 243 755 5247

 

address

Địa chỉ

 

 

CI_Address

Địa chỉ

 

 

deliveryPoint

Số nhà

 

 

CharacterString

Thông tin cụ thể

Số 2, phố Đặng Thùy Trâm

 

city

Huyện, Quận

 

 

CharacterString

Thông tin cụ thể

quận Bắc Từ Liêm

 

administrativeArea

Tỉnh

 

 

CharacterString

Thông tin cụ thể

thành phố Hà Nội

 

country

Quốc gia

 

 

CharacterString

Thông tin cụ thể

Việt Nam

 

electronicMailAddress

Thư điện tử

 

 

CharacterString

Thông tin cụ thể

[email protected]

 

onlineResource

Địa chỉ trực tuyến

 

 

CI_OnlineResource

Tài nguyên trực tuyến

 

 

linkage

Địa chỉ URL trang chủ của tổ chức

 

 

URL

Đường dẫn

http://www.dosm.gov.vn

 

description

Mô tả

 

 

CharacterString

Thông tin cụ thể

Trang chủ Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam

 

hoursOfService

Thời gian liên hệ

 

 

CharacterString

Thông tin cụ thể

Sáng từ 8 giờ đến 12 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ

 

contactInstructions

Chỉ dẫn liên hệ

 

 

CharacterString

Thông tin cụ thể

Liên hệ qua điện thoại hoặc địa chỉ thư điện tử

 

role

Vai trò

 

 

CI_RoleCode

Vai trò

Đơn vị sở hữu bản đồ địa hình quốc gia

 

resourceConstraints

Thông tin ràng buộc

 

 

MD_LegalConstraints

Ràng buộc về pháp lý

 

 

useLimitation

Thông tin cụ thể

 

 

CharacterString

Thông tin cụ thể

Bản đồ địa hình quốc gia chỉ được sử dụng đúng mục đích như đã ghi trong phiếu yêu cầu cung cấp thông tin và không được cung cấp để sử dụng vào mục đích khác. Tổ chức, cá nhân sử dụng bản đồ địa hình quốc gia này phải trả phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.

 

accessConstraints

Các ràng buộc khi truy cập dữ liệu

 

 

MD_RestrictionCode

Mã hạn chế

007-restricted

 

useConstraints

Các ràng buộc khi sử dụng dữ liệu

 

 

MD_RestrictionCode

Mã hạn chế

001-copyright

 

MD_SecurityConstraints

Thông tin cụ thể

 

 

userNote

Ghi chú bổ sung cho người sử dụng

 

 

CharacterString

Thông tin cụ thể

Đối với bản đồ địa hình quốc gia thuộc danh mục bí mật nhà nước việc bàn giao chỉ được thực hiện theo phương thức trực tiếp

 

handlingDescription

Hướng dẫn các thủ tục để được cấp phép sử dụng dữ liệu

 

 

CharacterString

Thông tin cụ thể

Tổ chức, cá nhân có thể nộp hồ sơ trực tuyến tại một trong hai địa chỉ https://www.bandovn.vn hoặc https://dichvucong.monre.gov.vn và làm theo hướng dẫn tại địa chỉ truy cập để thực hiện thủ tục hành chính cấp trung ương

descriptiveKeywords

Các từ khóa mô tả

 

 

MD_Keywords

Từ khóa

 

 

type

Thông tin cụ thể

 

 

MD_KeywordTypeCode

Kiểu mã từ khóa

005

 

keyword

Tên từ khóa

 

 

CharacterString

Thông tin cụ thể

Cơ sở toán học

 

keyword

Tên từ khóa

 

 

CharacterString

Thông tin cụ thể

Biên giới quốc gia, địa giới hành chính

 

keyword

Tên từ khóa

 

 

CharacterString

Thông tin cụ thể

Dân cư

 

keyword

Tên từ khóa

 

 

CharacterString

Thông tin cụ thể

Địa hình

 

keyword

Tên từ khóa

 

 

CharacterString

Thông tin cụ thể

Giao thông

 

keyword

Tên từ khóa

 

 

CharacterString

Thông tin cụ thể

Phủ thực vật

 

keyword

Tên từ khóa

 

 

CharacterString

Thông tin cụ thể

Thuỷ văn

 

MD_Keywords

Từ khóa

 

 

type

Thông tin cụ thể

 

 

MD_KeywordTypeCode

Kiểu mã từ khóa

002

 

keyword

Tên từ khóa

 

 

CharacterString

Thông tin cụ thể

phường Ngọc Hải

 

keyword

Tên từ khóa

 

 

CharacterString

Thông tin cụ thể

phường Vạn Sơn

 

keyword

Tên từ khóa

 

 

CharacterString

Thông tin cụ thể

hòn Dấu

 

keyword

Tên từ khóa

 

 

CharacterString

Thông tin cụ thể

núi Vung

 

keyword

Tên từ khóa

 

 

CharacterString

Thông tin cụ thể

Đại Đồng

 

spatialRepresentationType

Kiểu biểu diễn không gian

 

 

MD_SpatialRepresentationTypeCode

Mã kiểu biểu diễn không gian

001-vector

 

spatialResolution

Độ phân giải không gian

 

 

MD_Resolution

Độ phân giải

 

 

equivalentScale

Tỷ lệ tương đương

 

 

MD_RepresentativeFraction

Phân số đại diện

 

 

denominator

Mẫu số tỷ lệ

 

 

Integer

Thông tin cụ thể

50000

 

topicCategory

Nhóm chủ đề

 

 

MD_TopicCategoryCode

Danh mục chủ đề

Cơ sở toán học

 

topicCategory

Nhóm chủ đề

 

 

MD_TopicCategoryCode

Danh mục chủ đề

Biên giới quốc gia, địa giới hành chính

 

topicCategory

Nhóm chủ đề

 

 

MD_TopicCategoryCode

Danh mục chủ đề

Dân cư

 

topicCategory

Nhóm chủ đề

 

 

MD_TopicCategoryCode

Danh mục chủ đề

Địa hình

 

topicCategory

Nhóm chủ đề

 

 

MD_TopicCategoryCode

Danh mục chủ đề

Giao thông

 

topicCategory

Nhóm chủ đề

 

 

MD_TopicCategoryCode

Danh mục chủ đề

Phủ thực vật

 

topicCategory

Nhóm chủ đề

 

 

MD_TopicCategoryCode

Danh mục chủ đề

Thuỷ văn

 

extent

Giới hạn phạm vi địa lý của dữ liệu

 

 

EX_Extent

Giới hạn

 

 

description

Mô tả

 

 

CharacterString

Thông tin cụ thể

Mảnh bản đồ địa hình đáy biển F-48-82-D

 

verticalElement

Độ cao

 

 

EX_VerticalExtent

Độ cao

 

 

minimumValue

Giá trị độ cao nhỏ nhất

 

 

Real

Thông tin cụ thể

-27.5

 

maximumValue

Giá trị độ cao lớn nhất

 

 

Real

Thông tin cụ thể

149.0

 

unitOfMeasure

Đơn vị đo lường

 

 

name

Tên

 

 

CharacterString

Thông tin cụ thể

mét

 

measurementType

Loại đơn vị đo

 

 

CharacterString

Thông tin cụ thể

length

 

geographicElement

Giới hạn phạm vi theo đối tượng địa lý

 

 

EX_GeographicBoundingBox

Giới hạn phạm vi địa lý

 

 

extentTypeCode

Kiểu phạm vi

 

 

Boolean

Thông tin cụ thể

0

 

westBoundLongitude

Kinh độ Tây

 

 

Decimal

Thông tin cụ thể

106.75

 

eastBoundLongitude

Kinh độ Đông

 

 

Decimal

Thông tin cụ thể

107.00

 

southBoundLatitude

Vĩ độ Nam

 

 

Decimal

hông tin cụ thể

20.50

 

northBoundLatitude

Vĩ độ Bắc

 

 

Decimal

Thông tin cụ thể

20.75

 

EX_BoundingPolygon

Vùng giới hạn

 

 

extentTypeCode

Kiểu phạm vi

 

 

Boolean

Thông tin cụ thể

1

 

polygon

Vùng

 

 

Polygon

Thông tin cụ thể

 

 

exterior

Thông tin cụ thể

 

 

LinearRing

Thông tin cụ thể

 

 

posList

Thông tin cụ thể

2295465.871  18682197.907

 

2295767.844  18708233.654

 

2268088.104  18708574.140

 

2267789.123  18682495.771

 

D.3 T Thông tin về chất lượng bản đồ địa hình quốc gia

 

dataQualityInfo

Thông tin chất lượng dữ liệu

 

 

DQ_DataQuality

Chất lượng dữ liệu

 

 

scope

Phạm vi áp dụng các tiêu chí chất lượng

 

 

DQ_Scope

Phạm vi áp dụng các tiêu chí chất lượng

 

 

level

Mức độ kiểm tra chất lượng

 

 

MD_ScopeCode

Mã phạm vi

016

 

levelDescription

Mô tả mức kiểm tra chất lượng

 

 

MD_ScopeDescription

Mô tả phạm vi

 

 

other

Thông tin cụ thể

 

 

CharacterString

Thông tin cụ thể

Chất lượng mảnh bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ 1:50.000 này được đánh giá theo các chỉ tiêu kỹ thuật quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN70:2022/BTNMT quy định kỹ thuật về nội dung và ký hiệu của bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000 được ban hành theo thông tư số 06/2022/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường

 

extent

Giới hạn phạm vi địa lý của dữ liệu

 

 

EX_Extent

Giới hạn

 

 

description

Mô tả

 

 

CharacterString

Thông tin cụ thể

Phạm vi đánh giá chất lượng trên toàn bộ mảnh bản đồ địa hình đáy biển F-48-82-D

 

lineage

Nguồn gốc thông tin, dữ liệu sử dụng để thi công

 

 

LI_Lineage

Nguồn gốc thông tin, dữ liệu sử dụng để thi công

 

 

statement

Mô tả về nguồn gốc thông tin

 

 

CharacterString

Thông tin cụ thể

Bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ F-48-82-D được biên tập từ cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000 năm 2022. Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000 là dữ liệu số do Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam - Bộ Tài nguyên và Môi trường xây dựng từ nguồn Bản đồ địa hình đáy biển dạng số tỷ lệ 1:50.000 thành lập từ năm 2003 đến năm 2020; Địa danh biển đảo được cập nhật theo sản phẩm của Dự án Rà soát, bổ sung, hoàn chỉnh tập danh mục và bản đồ kèm theo 03 Nghị định thống nhất đặt tên gọi bằng tiếng Việt các đảo, đá, bãi cạn, bãi ngầm và một số đối tượng địa lý khác trên vùng biển Việt Nam do Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện năm 2014. Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia do Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam quản lý, chất lượng tuân thủ theo QCVN 71:2022/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000.

 

report

Báo cáo

 

 

DQ_Element

Thông tin cụ thể

 

 

DQ_CompletenessCommission

Nhiệm vụ hoàn thành

 

 

evaluationMethodDescription

Mô tả phương pháp kiểm tra

 

 

CharacterString

Thông tin cụ thể

Kiểm tra thủ công các tiêu chí chất lượng của bản đồ địa hình quốc gia

 

typeOfQualityEvaluationCode

Loại phương pháp kiểm tra

 

 

DQ_TypeOfQualityEvaluationCode

Mã đánh giá chất lượng

Chất lượng về nội dung bản đồ địa hình quốc gia theo chỉ tiêu kỹ thuật

 

result

Kết quả đánh giá chất lượng

 

 

DQ_ConformanceResult

Kết quả việc tuân thủ

 

 

specification

Mô tả tổng quát về kết quả đánh giá chất lượng

 

 

CI_Citation

Trích dẫn

 

 

title

Tiêu đề

 

 

CharacterString

Thông tin cụ thể

Chất lượng về nội dung bản đồ địa hình quốc gia theo chỉ tiêu kỹ thuật

 

date

Ngày

 

 

CI_Date

Thông tin cụ thể

 

 

date

Ngày

 

 

Date

Thông tin cụ thể

25-12-2023

 

explanation

Giải thích về kết quả đánh giá chất lượng dữ liệu

 

 

CharacterString

Thông tin cụ thể

Nội dung mảnh bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ F-48-82-D đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật theo quy định của QCVN70:2022/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000.

 

pass

Kết luận

 

 

Boolean

Thông tin cụ thể

1

 

DQ_CompletenessCommission

Nhiệm vụ hoàn thành

 

 

evaluationMethodDescription

Mô tả phương pháp kiểm tra

 

 

CharacterString

Thông tin cụ thể

Kiểm tra thủ công các tiêu chí chất lượng của bản đồ địa hình quốc gia

 

typeOfQualityEvaluationCode

Loại phương pháp kiểm tra

 

 

DQ_TypeOfQualityEvaluationCode

Mã đánh giá chất lượng

Chất lượng màu sắc, ký hiệu, nội dung trình bày theo ký hiệu bản đồ địa hình quốc gia

 

result

Kết quả đánh giá chất lượng

 

 

DQ_ConformanceResult

Kết quả việc tuân thủ

 

 

specification

Mô tả tổng quát về kết quả đánh giá chất lượng

 

 

CI_Citation

Trích dẫn

 

 

title

Tiêu đề

 

 

CharacterString

Thông tin cụ thể

Chất lượng màu sắc, ký hiệu, nội dung trình bày theo ký hiệu bản đồ địa hình quốc gia

 

date

Ngày

 

 

CI_Date

Thông tin cụ thể

 

 

date

Ngày

 

 

Date

Thông tin cụ thể

25-12-2023

 

explanation

Giải thích về kết quả đánh giá chất lượng dữ liệu

 

 

CharacterString

Thông tin cụ thể

Mảnh bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ 1:50.000 - Đồ Sơn - F-48-82-D được trình bày đúng màu sắc, ký hiệu quy định tại Phụ lục A và Phụ lục B của QCVN 70:2022/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000 .

pass

Kết luận

 

 

Boolean

Thông tin cụ thể

1

 

DQ_CompletenessCommission

Nhiệm vụ hoàn thành

 

 

evaluationMethodDescription

Mô tả phương pháp kiểm tra

 

 

CharacterString

Thông tin cụ thể

Kiểm tra thủ công các tiêu chí chất lượng của bản đồ địa hình quốc gia

 

typeOfQualityEvaluationCode

Loại phương pháp kiểm tra

 

 

DQ_TypeOfQualityEvaluationCode

Mã đánh giá chất lượng

Chất lượng trình bày khung và nội dung ngoài khung bản đồ địa hình quốc gia

 

result

Kết quả đánh giá chất lượng

 

 

DQ_ConformanceResult

Kết quả việc tuân thủ

 

 

specification

Mô tả tổng quát về kết quả đánh giá chất lượng

 

 

CI_Citation

Trích dẫn

 

 

title

Tiêu đề

 

 

CharacterString

Thông tin cụ thể

Chất lượng trình bày khung và nội dung ngoài khung bản đồ địa hình quốc gia

 

date

Ngày

 

 

CI_Date

Thông tin cụ thể

 

 

date

Ngày

 

 

Date

Thông tin cụ thể

25-12-2023

 

explanation

Giải thích về kết quả đánh giá chất lượng dữ liệu

 

 

CharacterString

Thông tin cụ thể

Mảnh bản đồ địa hình đáy biển F-48-82-D trình bày khung và nội dung ngoài khung theo đúng quy định tại Phụ lục D của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN70:2022/BTNMT ban hành theo thông tư số 06/2022/TT- BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường

 

pass

Kết luận

 

 

Boolean

Thông tin cụ thể

1

 

DQ_AbsoluteExternalPositionalAccuracy

Thông tin cụ thể

 

 

evaluationMethodDescription

Mô tả phương pháp kiểm tra

 

 

CharacterString

Thông tin cụ thể

Kiểm tra thủ công các tiêu chí chất lượng của bản đồ địa hình quốc gia

 

typeOfQualityEvaluationCode

Loại phương pháp kiểm tra

 

 

DQ_TypeOfQualityEvaluationCode

Mã đánh giá chất lượng

Chất lượng theo tiêu chí độ chính xác tuyệt đối về vị trí mặt phẳng

 

result

Kết quả đánh giá chất lượng

 

 

DQ_ConformanceResult

Kết quả việc tuân thủ

 

 

specification

Mô tả tổng quát về kết quả đánh giá chất lượng

 

 

CI_Citation

Trích dẫn

 

 

title

Tiêu đề

 

 

CharacterString

Thông tin cụ thể

Chất lượng theo tiêu chí độ chính xác tuyệt đối về vị trí mặt phẳng

 

date

Ngày

 

 

CI_Date

Thông tin cụ thể

 

 

date

Ngày

 

 

Date

Thông tin cụ thể

25-12-2023

 

explanation

Giải thích về kết quả đánh giá chất lượng dữ liệu

 

 

CharacterString

Thông tin cụ thể

Các điểm ghi chú độ sâu, các điểm ghi chú chất đáy trên mảnh bản đồ địa hình đáy biển F-48-82-D đạt sai số trung phương về mặt phẳng nhỏ hơn 0,4 mm trên bản đồ; các địa vật nổi có tính chất cố định đạt sai số trung phương về mặt phẳng nhỏ hơn 0,5 mm trên bản đồ; các địa vật chìm dưới đáy biển đạt sai số trung phương về mặt phẳng nhỏ hơn 1,0 mm trên bản đồ.

 

pass

Kết luận

 

 

Boolean

Thông tin cụ thể

1

 

DQ_AbsoluteExternalPositionalAccuracy

Thông tin cụ thể

 

 

evaluationMethodDescription

Mô tả phương pháp kiểm tra

 

 

CharacterString

Thông tin cụ thể

Kiểm tra thủ công các tiêu chí chất lượng của bản đồ địa hình quốc gia

 

typeOfQualityEvaluationCode

Loại phương pháp kiểm tra

 

 

DQ_TypeOfQualityEvaluationCode

Mã đánh giá chất lượng

Chất lượng theo tiêu chí độ chính xác tuyệt đối về độ cao

 

result

Kết quả đánh giá chất lượng

 

 

DQ_ConformanceResult

Kết quả việc tuân thủ

 

 

specification

Mô tả tổng quát về kết quả đánh giá chất lượng

 

 

CI_Citation

Trích dẫn

 

 

title

Tiêu đề

 

 

CharacterString

Thông tin cụ thể

Chất lượng theo tiêu chí độ chính xác tuyệt đối về độ cao

 

date

Ngày

 

 

CI_Date

Thông tin cụ thể

 

 

date

Ngày

 

 

Date

Thông tin cụ thể

25-12-2023

 

explanation

Giải thích về kết quả đánh giá chất lượng dữ liệu

 

 

CharacterString

Thông tin cụ thể

Các đối tượng địa lý trong mảnh bản đồ địa hình đáy biển F-48-82-D đạt sai số trung phương về độ sâu của điểm đo sâu nhỏ hơn 0,3 m khi độ sâu đến 30m; 1.5% độ sâu khi độ sâu từ 30 m đến 100 m; 2.5% độ sâu khi độ sâu lớn hơn 100 m; Sai số trung phương về độ sâu của địa hình đáy biển nhỏ hơn 0,7 m.

 

pass

Kết luận

 

 

Boolean

Thông tin cụ thể

1

 

D.4 Thông tin về định dạng và cung cấp bản đồ địa hình quốc gia

 

distributionInfo

Thông tin cung cấp dữ liệu

 

 

MD_Distribution

Phân phối

 

 

distributionFormat

Định dạng cung cấp

 

 

MD_Format

Định dạng

 

 

name

Tên

 

 

CharacterString

Thông tin cụ thể

ESRI File Geodatabase

 

version

Phiên bản

 

 

CharacterString

Thông tin cụ thể

10.8.2

 

MD_Format

Định dạng

 

 

name

Tên

 

 

CharacterString

Thông tin cụ thể

ESRI Map Doucument

 

version

Phiên bản

 

 

CharacterString

Thông tin cụ thể

10.8.2

 

MD_Format

Định dạng

 

 

name

Tên

 

 

CharacterString

Thông tin cụ thể

GeoTIFF

 

version

Phiên bản

 

 

CharacterString

Thông tin cụ thể

 

 

MD_Format

Định dạng

 

 

name

Tên

 

 

CharacterString

Thông tin cụ thể

GeoPDF

 

version

Phiên bản

 

 

CharacterString

Thông tin cụ thể

 

 

transferOptions

Các lựa chọn cung cấp

 

 

MD_DigitalTransferOptions

Lựa chọn chuyển giao số

 

 

onLine

Trực tuyến

 

 

CI_OnlineResource

Tài nguyên trực tuyến

 

 

linkage

Địa chỉ URL trang chủ của tổ chức

 

 

URL

Đường dẫn

https://www.bandovn.vn/

 

description

Mô tả

 

 

CharacterString

Thông tin cụ thể

Trang chủ Trung tâm Thông tin dữ liệu đo đạc và bản đồ

 

offLine

Trực tiếp

 

 

MD_Medium

Trung bình

 

 

name

Tên

 

 

MD_MediumNameCode

Mã tên

002-DVD

 

mediumNote

Ghi chú

 

 

CharacterString

Thông tin cụ thể

Phân phối trực tiếp bằng đĩa DVD hoặc đĩa CD giao trực tiếp

 

D.5 Thông tin về hệ quy chiếu toạ độ và hệ độ cao của bản đồ điạ hình quốc gia

 

referenceSystemInfo

Thông tin hệ quy chiếu

 

 

MD_ReferenceSystem

Hệ quy chiếu

 

 

referenceSystemIdentifier

Định danh hệ quy chiếu

 

 

RS_Identifier

Mã nhận dạng

 

 

authority

Thẩm quyền ban hành

 

 

CI_Citation

Trích dẫn

 

 

title

Tiêu đề

 

 

CharacterString

Thông tin cụ thể

Hệ quy chiếu và Hệ tọa độ quốc gia VN-2000 được ban hành theo quyết định số 83/2000/QĐ- TTg ngày 12 tháng 7 năm 2000 của Thủ tướng Chính phủ

 

date

Ngày

 

 

CI_Date

Thông tin cụ thể

 

 

date

Ngày

 

 

Date

Thông tin cụ thể

12-7-2000

 

dateType

Kiểu ngày tháng

 

 

CI_DateTypeCode

Thông tin cụ thể

publication

 

code

 

 

CharacterString

Thông tin cụ thể

A2

 

zone

Múi chiếu

 

 

Integer

Thông tin cụ thể

48

 

longitudeOfCentralMeridian

Kinh tuyến trục

 

 

Real

Thông tin cụ thể

105

 

verticalDatum

Hệ độ cao

 

 

SC_VerticalDatum

Hệ độ cao

 

 

datumID

Mã nhận dạng hệ độ cao

 

 

RS_Identifier

Mã nhận dạng

 

 

authority

Thẩm quyền ban hành

 

 

CI_Citation

Trích dẫn

 

 

title

Tiêu đề

 

 

CharacterString

Thông tin cụ thể

Hệ độ cao Quốc gia

 

date

Ngày

 

 

CI_Date

Thông tin cụ thể

 

 

date

Ngày

 

 

Date

Thông tin cụ thể

18-12-2008

 

dateType

Kiểu ngày tháng

 

 

CI_DateTypeCode

Thông tin cụ thể

publication

 

 

GHI CHÚ: Từ khóa là địa danh nhập các địa danh có trên mảnh bản đồ địa hình đáy biển. Với những mảnh bản đồ địa hình đáy biển có một phần nội dung trên đất liền, đảo, quần đảo thì bổ sung thêm các nội dung mô tả về nguồn gốc thành lập bản đồ phần cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia phần đất liền, đảo, quần đảo. Cột mẫu nhập thông tin siêu dữ liệu là các thông tin có tính chất mẫu tham khảo để thực hiện cho phù hợp với từng mảnh bản đồ địa hình quốc gia cụ thể.


PHỤ LỤC VI

QUY ĐỊNH ĐÓNG GÓI CƠ SỞ DỮ LIỆU NỀN ĐỊA LÝ QUỐC GIA TỶ LỆ 1:50.000 VÀ ĐÓNG GÓI SẢN PHẨM BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH ĐÁY BIỂN TỶ LỆ 1:50.000
 (Ban hành kèm theo Thông tư số 34/2024/TT-BTNMT ngày 16 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

I. Đóng gói cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000

Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000 được đóng gói theo phạm vi ranh giới của khu vực xây dựng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia. Định dạng dữ liệu được quy định theo 1.3 đến 1.6 Phần II của QCVN 71:2022/BTNMT. Trường hợp phạm vi ranh giới của khu vực xây dựng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia nằm trên các múi chiếu khác nhau thì đóng gói thành từng gói riêng biệt. Mẫu đóng gói như sau:

II. Đóng gói sản phẩm bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ 1:50.000

II.1. Bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ 1:50.000 được đóng gói theo mảnh. Định dạng bản đồ theo quy định tại Điều 5 Phần I của QCVN 70:2022/BTNMT. Mẫu đóng gói như sau:

II.2. Mẫu tổ chức phân lớp dữ liệu bản đồ địa hình quốc gia ở định dạng GeoPDF

Đảm bảo thể hiện trình bày đầy đủ các ghi chú, khung lưới trong nhóm lớp cơ sở toán học bản đồ.

Đảm bảo thể hiện đầy đủ các đối tượng địa lý trên các nhóm lớp dữ liệu bản đồ.

Mỗi layer trong GeoPDF đảm bảo đúng theo nhóm lớp dữ liệu bản đồ được tổ chức trong MXD.

II.3. Tổ chức dữ liệu trong MXD

Dữ liệu trình bày trong MXD của mảnh bản đồ đảm bảo đầy đủ các đối tượng của dữ liệu theo đúng quy định tại QCVN 70:2022/BTNMT. Tổ chức dữ liệu gồm các nhóm lớp dữ liệu như sau:

 

 

 

II.4. Quy định tổ chức đóng gói giao nộp sản phẩm

Các thư mục lưu trữ sản phẩm chính và các sản phẩm trung gian quy định tại Điều 28 về đóng gói sản phẩm bản đồ được tổ chức như sau:

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư 34/2024/TT-BTNMT ngày 16/12/2024 Quy định kỹ thuật về quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000 bằng phương pháp đo sâu hồi âm và thành lập bản đồ địa hình đáy biển từ cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ tương ứng do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


76

DMCA.com Protection Status
IP: 3.142.252.143
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!