BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 33/2015/TT-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2015
|
THÔNG
TƯ
BAN
HÀNH DANH MỤC ĐỊA DANH DÂN CƯ, SƠN VĂN, THỦY VĂN, KINH TẾ - XÃ HỘI PHỤC VỤ CÔNG
TÁC THÀNH LẬP BẢN ĐỒ PHẦN ĐẤT LIỀN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 45/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính
phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đo đạc
và Bản đồ Việt Nam và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
ban hành Thông tư Danh mục địa danh dân cư, sơn
văn, thủy văn, kinh tế - xã hội phục vụ công tác thành lập bản đồ phần đất
liền tỉnh Ninh Thuận.
Điều 1. Ban
hành kèm theo Thông tư này Danh mục địa danh dân cư, sơn văn, thủy văn, kinh tế-xã
hội phục vụ công tác thành lập bản đồ phần đất liền tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2. Thông
tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 8 năm 2015.
Điều 3. Bộ,
cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
-
Văn
phòng Quốc hội;
- Văn phòng
Chính phủ;
- Các Bộ, cơ
quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở Nội vụ và
Sở TN&MT tỉnh Ninh Thuận;
- Cục kiểm tra
văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị
trực thuộc Bộ TN&MT, Cổng Thông tin điện tử Bộ
TN&MT;
- Công báo,
Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Lưu: VT, PC,
ĐĐBĐVN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Linh Ngọc
|
DANH MỤC
ĐỊA
DANH DÂN CƯ, SƠN VĂN, THỦY VĂN, KINH TẾ - XÃ HỘI PHỤC VỤ CÔNG TÁC THÀNH LẬP BẢN
ĐỒ PHẦN ĐẤT LIỀN TỈNH NINH THUẬN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 33/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Phần I
QUY
ĐỊNH CHUNG
1. Danh mục địa danh dân cư, sơn văn, thủy
văn, kinh tế - xã hội phục vụ công tác thành lập bản đồ phần đất liền tỉnh Ninh
Thuận được chuẩn hóa từ địa danh thống kê trên bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ
1:25.000 Hệ VN-2000.
2. Danh mục địa danh dân cư, sơn văn, thủy
văn, kinh tế - xã hội phục vụ công tác thành lập bản đồ phần đất liền tỉnh Ninh
Thuận được sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái tiếng Việt của các đơn vị hành
chính cấp huyện gồm thành phố, thị xã và các huyện, trong đó:
a) Cột “Địa danh’‘ là các địa danh đã được
chuẩn hóa.
b) Cột “Nhóm đối tượng’‘ là ký hiệu các
nhóm địa danh, trong đó: DC là nhóm địa danh dân cư, SV là nhóm địa
danh sơn văn, TV là nhóm địa danh thủy văn, KX là nhóm địa danh kinh tế - xã hội.
c) Cột “Tên ĐVHC cấp xã’‘ là tên đơn vị
hành chính cấp xã, trong đó: P. là chữ viết tắt của “phường’‘, TT. là chữ viết
tắt của “thị trấn’‘.
d) Cột “Tên ĐVHC cấp huyện’‘ là tên đơn vị
hành chính cấp huyện, trong đó: TP.
là chữ viết tắt của “thành phố’‘, H. là chữ viết tắt của “huyện’‘.
đ) Cột “Tọa độ vị trí tương đối của đối
tượng’‘ là tọa độ vị trí tương đối của đối tượng địa lý tương ứng với địa danh
trong cột “Địa danh’‘, nếu đối tượng địa lý được thể hiện trên bản đồ bằng
ký hiệu dạng điểm, dạng vùng thì giá trị tọa độ tương ứng theo cột “Tọa độ
trung tâm’‘, nếu đối tượng địa lý được thể hiện trên bản đồ bằng ký hiệu dạng đường thì
giá trị tọa độ tương ứng theo 2 cột “Tọa độ điểm đầu’‘ và “Tọa độ điểm
cuối’‘.
e) Cột “Phiên hiệu mảnh bản đồ địa hình’‘
là ký hiệu mảnh bản đồ địa hình tỷ lệ 1:25.000 sử dụng để thống kê địa danh.
Phần II
DANH
MỤC ĐỊA DANH DÂN CƯ, SƠN VĂN, THỦY VĂN, KINH TẾ - XÃ HỘI PHỤC VỤ CÔNG TÁC THÀNH
LẬP BẢN ĐỒ PHẦN ĐẤT LIỀN TỈNH NINH THUẬN
Danh mục địa danh dân cư, sơn văn, thủy
văn, kinh tế - xã hội phục vụ công tác thành lập bản đồ phần đất liền tỉnh Ninh
Thuận gồm địa danh của các đơn vị hành chính cấp huyện được thống kê trong bảng
sau:
STT
|
Đơn vị hành
chính cấp huyện
|
1
|
Thành phố Phan Rang Tháp Chàm
|
2
|
Huyện Bác Ái
|
3
|
Huyện Ninh Hải
|
4
|
Huyện Ninh Phước
|
5
|
Huyện Ninh Sơn
|
6
|
Huyện Thuận Bắc
|
7
|
Huyện Thuận Nam
|