BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 30/2024/TT-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 12
tháng 12 năm 2024
|
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THÔNG TƯ SỐ 06/2015/TT-BTNMT NGÀY 25/02/2015
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG QUY ĐỊNH KỸ THUẬT CÔNG TÁC ĐIỀU TRA,
ĐÁNH GIÁ ĐỊA CHẤT MÔI TRƯỜNG KHU VỰC CÓ KHOÁNG SẢN ĐỘC HẠI
Căn cứ Luật khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
Căn cứ Luật bảo vệ môi trường
ngày 17 tháng 11 năm 2020;
Theo đề nghị của Cục trưởng
Cục Địa chất Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 06/2015/TT-BTNMT ngày 25/02/2015 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật công tác điều tra, đánh giá địa chất
môi trường khu vực có khoáng sản độc hại.
Điều 1. Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2015/TT- BTNMT ngày 25/02/2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật công tác điều tra, đánh
giá địa chất môi trường khu vực có khoáng sản độc hại
1. Bổ sung
cụm từ “không khí” vào khoản 2 Điều 3 như sau:
“2. Môi trường địa chất của
khoáng sản độc hại bao gồm môi trường đất, đá, nước, thực vật, không khí do
khoáng sản độc hại gây ra mà thông số môi trường liên quan vượt quá giới hạn
cho phép theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hoặc tiêu chuẩn nước ngoài được phép
áp dụng tại Việt Nam.”
2. Thay cụm
từ “Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam” bằng cụm từ “Bộ Tài nguyên và Môi
trường” tại Điều 5.
3. Bổ sung
khoản 9 và khoản 10 vào Điều 9 như
sau:
“9. Đo nhanh thông số hiện trường
(áp dụng đối với hoạt động điều tra, đánh giá địa chất môi trường nước): nhiệt
độ, Eh, pH.
10. Điều tra xã hội học.”
4. Thay thế
Điều 11 như sau:
“Điều 11. Kỹ thuật đo, thành
lập bản đồ địa vật lý môi trường và đo nhanh thông số hiện trường
1. Đo và thành lập bản đồ gamma
môi trường (gồm đo gamma ngoài nhà và trong nhà)
a) Nội dung, kỹ thuật đo và
thành lập bản đồ suất liều gamma ngoài nhà: thực hiện theo TCVN 13125:2020 Điều
tra, đánh giá địa chất môi trường - Phương pháp lập bản đồ suất liều gamma
ngoài nhà;
b) Nội dung, kỹ thuật đo suất
liều gamma trong nhà: đo gamma trong nhà tại 5 vị trí gồm: 4 vị trí ở 4 góc nhà
(cách tường nhà tối thiểu 0,5 m) và 01 vị trí ở giữa nhà; mỗi vị trí đo 02 điểm
ở 0,0 m và 1,0 m. Giá trị đo gamma trong nhà là giá trị trung bình tại 5 (năm)
vị trí ở độ cao 1,0 m.
Kỹ thuật đo và lập bản đồ suất
liều gamma trong nhà thực hiện theo điểm a khoản 1 Điều này.
2. Đo và thành lập bản đồ khí
phóng xạ môi trường (gồm đo radon ngoài nhà và trong nhà)
a) Nội dung, kỹ thuật đo và
thành lập bản đồ nồng độ radon ngoài nhà thực hiện theo TCVN 13124:2020 Điều
tra, đánh giá địa chất môi trường - Phương pháp lập bản đồ nồng độ radon ngoài
nhà;
b) Nội dung, kỹ thuật đo và
thành lập bản đồ nồng độ radon trong nhà thực hiện theo TCVN 13123:2920 Điều
tra, đánh giá địa chất môi trường - Phương pháp lập bản đồ nồng độ radon trong
nhà.
3. Đo và thành lập bản đồ phổ
gamma môi trường
a) Nội dung, kỹ thuật đo thực
hiện theo TCVN 13366:2021 Điều tra, đánh giá địa chất môi trường - Xác định hoạt
độ của U, Th, K trong tầng đất phủ: Phương pháp đo phổ gamma;
b) Thành lập bản đồ hoạt độ
phóng xạ trong tầng đất phủ thực hiện theo TCVN 13367:2021 Điều tra, đánh giá địa
chất môi trường - Phương pháp lập bản đồ hoạt độ phóng xạ trong tầng đất phủ.
4. Đo và lập bản đồ nồng độ hơi
thủy ngân môi trường
Nội dung, kỹ thuật đo và lập bản
đồ nồng độ hơi thủy ngân môi trường thực hiện theo TCVN 13364:2021 Điều tra,
đánh giá địa chất môi trường - Phương pháp lập bản đồ nồng độ hơi thủy ngân.
5. Đo nhanh thông số hiện trường
thực hiện theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6492:2011
Chất lượng nước - Xác định pH và TCVN 13089:2020
Chất lượng nước - Xác định thế Oxy hóa khử.
6. Kết quả đo gamma môi trường,
khí phóng xạ môi trường, phổ gamma môi trường, đo hơi thủy ngân môi trường, đo
nhanh thông số hiện trường phải được ghi vào sổ thực địa của từng phương pháp.
Mẫu sổ thực địa quy định tại Phụ lục
1 ban hành kèm theo Thông tư
này.”
5. Bổ sung
Điều 11a vào sau Điều 11 như
sau:
“Điều 11a. Điều tra xã hội học
1. Điều tra xã hội học thực hiện
như sau:
a) Điều tra tỷ lệ 1:25.000: Thực
hiện trong diện tích điều tra được phê duyệt, số lượng phiếu điều tra tính theo
tỉ lệ 2 km2/01 phiếu điều tra;
b) Điều tra tỷ lệ 1:5.000: Thực
hiện trong và lân cận diện tích điều tra được phê duyệt, số lượng phiếu điều
tra tính theo tỉ lệ 0,1 km2/01 phiếu điều tra;
2. Mẫu
phiếu điều tra xã hội học quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư
này.”
6. Thay thế
Điều 12 như sau:
“Điều 12. Công tác lấy mẫu
và phân tích mẫu đất
1. Đối với khoáng sản độc hại
nhóm I:
a) Lấy và bảo quản mẫu đất: nội
dung, kỹ thuật thực hiện theo TCVN:12295:2018
Điều tra, đánh giá địa chất môi trường - Phương pháp lấy mẫu để đo hoạt độ
phóng xạ trên máy phổ gamma phân giải cao (hay còn gọi là máy phổ gamma phông
thấp).
b) Phân tích mẫu đất: thực hiện
theo TCVN 12296:2018 Điều tra, đánh giá địa
chất môi trường - Phương pháp xác định hoạt độ (226Ra, 232Th,
40K) trên máy phổ gamma phân giải cao.
2. Đối với khoáng sản độc hại
nhóm II:
a) Lấy và bảo quản mẫu đất: mẫu
được lấy ở lớp đất đá trên bề mặt đại diện khu vực, vị trí có khoáng sản độc hại.
Phương pháp kỹ thuật lấy mẫu thực hiện theo các tiêu chuẩn TCVN 7538 - 2 : 2005 Chất lượng đất - Lấy mẫu -
Phần 2: Hướng dẫn kỹ thuật lấy mẫu; TCVN
7538-6:2010 Chất lượng đất - lấy mẫu thu thập xử lý và bảo quản mẫu đất;
b) Phân tích mẫu đất: phân tích
xác định hàm lượng Hg, As thực hiện theo Quy chuẩn quốc gia QCVN 03:2023/BTNMT Quy chuẩn quốc gia về chất lượng
đất.”
7. Thay thế
Điều 13 như sau:
“Điều 13. Công tác lấy mẫu
và phân tích mẫu nước
1. Đối với khoáng sản độc hại
nhóm I:
a) Yêu cầu vị trí lấy, số lượng
mẫu nước
- Mẫu nước trong khu vực điều
tra, đánh giá được lấy theo quy định tại Điều 5 của Thông tư 06/2015/TT-BTNMT
- Mẫu nước đầu vào và đầu ra của
khu vực điều tra, đánh giá được lấy ở vị trí phía thượng nguồn và phía hạ nguồn
khu vực điều tra, đánh giá. Mỗi vị trí lấy 01 mẫu.
b) Lấy và bảo quản mẫu nước: nội
dung, kỹ thuật thực hiện theo TCVN:12295:2018
Điều tra, đánh giá địa chất môi trường - Phương pháp lấy mẫu để đo hoạt độ
phóng xạ trên máy phổ gamma phân giải cao;
c) Phân tích mẫu nước: thực hiện
theo TCVN 12296:2018 Điều tra, đánh giá địa
chất môi trường - Phương pháp xác định hoạt độ (226Ra, 232Th,
40K) trên máy phổ gamma phân giải cao.
2. Đối với khoáng sản độc hại
nhóm II:
a) Yêu cầu vị trí lấy, số lượng
mẫu nước
- Mẫu nước đầu vào được lấy ở vị
trí phía trên (phía thượng nguồn) của khu vực điều tra, đánh giá. Số lượng: 01
mẫu;
- Mẫu nước đầu ra được lấy ở vị
trí phía dưới (phía hạ nguồn) của khu vực điều tra, đánh giá. Số lượng: 01 mẫu;
- Mẫu nước trong khu vực điều
tra, đánh giá được lấy theo quy định tại Điều 5 Thông tư 06/2015/TT-BTNMT;
b) Lấy mẫu và bảo quản mẫu nước:
nội dung, kỹ thuật thực hiện theo các tiêu chuẩn TCVN
6663-1:2011 (ISO 5667-1:2006); Chất lượng nước - Lấy mẫu - Phần 1: Hướng dẫn
lập chương trình lấy mẫu và kỹ thuật lấy mẫu; TCVN
6663-3:2016 ISO 5667-3:2011 Chất lượng nước - Lấy mẫu - Phần 3: Bảo quản và
xử lý mẫu nước; TCVN 6663-6:2018 ISO
5667-3:2011 Chất lượng nước - Lấy mẫu phần 6: Hướng dẫn lấy mẫu nước sông và suối;
c) Phân tích mẫu nước: thực hiện
theo QCVN 08:2023/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về chất lượng nước mặt.”
8. Thay thế
Điều 14 như sau:
“Điều 14. Công tác lấy và
phân tích mẫu thực vật
Mẫu thực vật chỉ lấy trong các
khu vực đánh giá môi trường ở tỷ lệ 1:5000 (nếu có). Công tác lấy và phân tích
mẫu thực hiện như sau:
1. Đối với khoáng sản độc hại
nhóm I:
a) Lấy và bảo quản mẫu thực vật:
nội dung, kỹ thuật thực hiện theo TCVN:12295:2018
Điều tra, đánh giá địa chất môi trường - Phương pháp lấy mẫu để đo hoạt độ
phóng xạ trên máy phổ gamma phân giải cao;
b) Phân tích mẫu thực vật: thực
hiện theo TCVN 12296:2018 Điều tra, đánh
giá địa chất môi trường - Phương pháp xác định hoạt độ (226Ra, 232Th,
40K) trên máy phổ gamma phân giải cao.
2. Đối với khoáng sản độc hại
nhóm II:
a) Lấy và bảo quản mẫu: mẫu thực
vật là các loại cây lương thực hoặc nông sản; trọng lượng mẫu tươi lấy từ 3,0kg
đến 5,0kg. Mẫu được rửa sạch phơi khô, đóng gói, ghi nhãn trước khi đưa về
phòng thí nghiệm để phân tích. Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát;
b) Sấy khô mẫu: mẫu được sấy
khô bằng tủ sấy, tăng dần nhiệt độ từ 700C đến 1050C
trong 48 giờ. Để nguội, cắt nhỏ, trộn đều, lấy khối lượng từ 100 gam đến 300
gam, đựng trong túi chống ẩm hoặc bình khô có nắp kín, ghi nhãn các thông tin cần
thiết;
c) Đốt mẫu: lấy khoảng 100 gam
mẫu, nghiền nhỏ đến 1,0 mm, tro hóa ở nhiệt độ (500 ± 50)0 C để phân
hủy hoàn toàn chất hữu cơ;
d) Phân tích mẫu: cân chính xác
0,5 gam mẫu đã được tro hóa hoàn toàn, sử dụng các phương pháp quang phổ phát xạ
nguyên tử (ICP-OES), quang phổ hấp thụ nguyên tử (AAS) hoặc phương pháp khối phổ
plasma cảm ứng (ICP - MS).”
9. Sửa đổi
điểm e và điểm g khoản 2 Điều 19 như
sau:
“e) Bộ bản đồ sản phẩm của từng
nhóm khoáng sản độc hại kèm theo báo cáo tổng kết bao gồm bộ bản đồ sản phẩm của
khoáng sản độc hại nhóm I và bộ bản đồ sản phẩm của khoáng sản độc hại nhóm II,
cụ thể như sau:
- Bộ bản đồ chuyên đề thuộc bộ
bản đồ sản phẩm của khoáng sản độc hại nhóm I gồm bản đồ địa chất môi trường
phóng xạ; bản đồ suất liều gamma ngoài nhà; bản đồ nồng độ radon ngoài nhà;
- Bản đồ suất liều gamma trong
nhà (trường hợp đo trong khu dân cư); bản đồ nồng độ radon trong nhà (trường hợp
đo trong khu dân cư); bản đồ hoạt độ phóng xạ trong tầng đất phủ (tỷ lệ
1:5000); bản đồ hàm lượng phóng xạ trong mẫu đất, mẫu nước và mẫu thực vật;
- Bộ bản đồ tổng hợp bộ bản đồ
sản phẩm của khoáng sản độc hại nhóm I gồm bản đồ tổng liều tương đương hoặc liều
hiệu dụng; bản đồ phân vùng môi trường phóng xạ tự nhiên;
- Bộ bản đồ chuyên đề thuộc bộ
bản đồ sản phẩm của khoáng sản độc hại nhóm II gồm bản đồ địa chất môi trường
khoáng sản độc hại; bản đồ nồng độ hơi thủy ngân (vùng có đo hơi thủy ngân); bản
đồ hàm lượng kim loại nặng trong mẫu đất, mẫu nước và mẫu thực vật;
- Bộ bản đồ tổng hợp thuộc bộ bản
đồ sản phẩm của khoáng sản độc hại nhóm II gồm bản đồ tổng hợp môi trường
khoáng sản độc hại (địa chất, hàm lượng kim loại, vành phân tán…); bản đồ phân
vùng môi trường khoáng sản độc hại.
g) Ngoài báo cáo được lập trên
giấy, báo cáo và các tài liệu kèm theo phải được số hóa 01 bộ (tài liệu nguyên
thủy phải được quét dưới dạng ảnh hoặc số hóa); cập nhật số liệu, dữ liệu và kết
quả điều tra, đánh giá vào cơ sở dữ liệu chuyên ngành.”
10. Thay cụm
từ “Tổng cục trưởng Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam” bằng cụm từ “Cục
trưởng Cục Địa chất Việt Nam” tại Điều 22.
11. Thay
thế Phụ lục 1 ban hành kèm theo
Thông tư số 06/2015/TT-BTNMT bằng Phụ lục 1 ban hành
kèm theo Thông tư này.
12. Bãi bỏ
Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông
tư số 06/2015/TT-BTNMT.
Điều 2. Điều
khoản chuyển tiếp
Nhiệm vụ, dự án, đề án điều
tra, đánh giá địa chất môi trường khu vực có khoáng sản độc hại đã được phê duyệt
trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện theo quy định
tại Thông tư số 06/2015/TT-BTNMT cho đến
khi hoàn thành.
Điều 3. Điều
khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 27 tháng 01 năm 2025.
2. Trường hợp các tiêu chuẩn,
quy chuẩn được viện dẫn tại thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
thì thực hiện theo quy định mới.
3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ
quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ và các Phó Thủ tướng
Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Lãnh đạo Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Kiểm toán nhà nước;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo; Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ TN&MT;
- Lưu: VT, KHCN, PC, ĐCVN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Quý Kiên
|
PHỤ LỤC 1
MẪU SỔ THỰC ĐỊA
Mẫu
số 1
|
Mẫu sổ thực địa đo phổ gamma
môi trường
|
Mẫu
số 2
|
Mẫu sổ thực địa đo gamma môi
trường
|
Mẫu
số 3
|
Mẫu sổ thực địa đo khí phóng
xạ môi trường
|
Mẫu
số 4
|
Mẫu sổ thực địa đo nồng độ
hơi thủy ngân môi trường
|
Mẫu
số 5
|
Mẫu sổ thực địa đo nhanh các
chỉ tiêu tại hiện trường
|
Mẫu
số 6
|
Mẫu phiếu điều tra xã hội học
|
Mẫu số
1. Mẫu sổ thực địa đo phổ gamma môi trường
Khu vực khảo sát:
…………………………………………………………………………........
Ngày đo:
…………………………………………………………………………………............
Người đo máy: …………………………………….
Chủ nhiệm…………………………........
Loại máy: …………………………………………. Số
máy: ...…………………………..........
Tên lộ trình: ………………………………………..
Thời tiết: ...…………………………........
Vị trí xuất phát:
……………………………………………………………………………..........
………………………………………………………………………………………………..........
STT
|
SH ĐQS
|
Tọa độ Hệ tọa độ VN- 2000 KT 105 múi 60
|
Vị trí (m)
|
Thời gian đo (giây)
|
Lần đo
|
Hàm lượng
|
Cường độ (nGy/h)
|
Ghi chú
|
X
|
Y
|
K (%)
|
U (ppm)
|
Th (ppm)
|
|
|
|
|
|
120
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
TB
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
120
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
TB
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
120
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
TB
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
120
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
TB
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
120
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
TB
|
|
|
|
|
|
Mẫu số
2. Mẫu sổ thực địa đo gamma môi trường
Khu vực khảo sát:………...……………………………………………………………………
Tên lộ trình:....……………………………………
Ngày đo:…………………………………
Người đo: ..……………………………………… Chủ
nhiệm Dự án:……...………...…..…
Loại máy:.…………….Số
máy:...………………. Hệ số chuẩn máy:………………….……
Đặc điểm thời tiết:……………………...………………………………………………….…..
Vị trí xuất
phát:………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………….
TT
|
SH ĐQS
|
Tọa độ Hệ tọa độ VN-2000 KT 105 múi 60
|
Cọc mét (m)
|
Vị trí đo (m)
|
Số đọc
|
Giá trị suất liều (μSv/h)
|
Ghi chú
|
X
|
Y
|
Lần 1
|
Lần 2
|
Lần 3
|
TB
|
|
|
|
|
|
0m
|
|
|
|
|
|
|
1m
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0m
|
|
|
|
|
|
|
1m
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0m
|
|
|
|
|
|
|
1m
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0m
|
|
|
|
|
|
|
1m
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0m
|
|
|
|
|
|
|
1m
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0m
|
|
|
|
|
|
|
1m
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0m
|
|
|
|
|
|
|
1m
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0m
|
|
|
|
|
|
|
1m
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0m
|
|
|
|
|
|
|
1m
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0m
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số
3. Mẫu sổ thực địa đo khí phóng xạ môi trường
Khu vực khảo sát:
…………………………………………………………………………………
Đặc điểm thời tiết: ……………………………
Ngày đo: ……………………………………….
Tên lộ trình:
……………………………………………………………………………………....
Người đo: ………………………………...…… Chủ
nhiệm Dự án: …………………………….
Máy đo: ………………………….……………. Số
máy: ………....…………………………….
Vị trí xuất phát:
…………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
STT
|
SH ĐQS
|
Tọa độ
Hệ tọa độ VN-2000
|
Cọc mét (m)
|
Thời gian đo (phút)
|
Vị trí đo (m)
|
Nồng độ khí phóng xạ
|
Ghi chú
|
X
|
Y
|
Rn
|
Tn
|
|
|
|
|
|
30
|
0
|
|
|
|
30
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30
|
0
|
|
|
|
30
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30
|
0
|
|
|
|
20
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20
|
0
|
|
|
|
20
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20
|
0
|
|
|
|
20
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20
|
0
|
|
|
|
20
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20
|
0
|
|
|
|
20
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20
|
0
|
|
|
|
20
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20
|
0
|
|
|
|
20
|
1
|
|
|
|
Mẫu số
4. Mẫu sổ thực địa đo nồng độ hơi thủy ngân môi trường
Khu vực khảo
sát:……...………………………………………………………………………...
Tên lộ trình:....……………………………………
Ngày đo:…………………………………...
Người đo: ..……………………………………… Chủ
nhiệm Dự án:……...………...…..…..
Loại máy:.…………….Số
máy:...………………. Hệ số chuẩn máy:………………….…….
Đặc điểm thời tiết:……………………...………………………………………………….…….
Vị trí xuất
phát:………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………...
STT
|
SH ĐQS
|
Tọa độ
Hệ tọa độ VN-2000 KT 105 múi 60
|
Cọc mét (m)
|
Thời gian đo (phút/lần)
|
Vị trí đo (m)
|
Giá trị nồng độ TB (µg/m3)
|
Ghi chú
|
X
|
Y
|
|
|
|
|
|
|
0m
|
|
|
1m
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0m
|
|
|
1m
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0m
|
|
|
1m
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0m
|
|
|
1m
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0m
|
|
|
1m
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0m
|
|
|
1m
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0m
|
|
|
1m
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0m
|
|
|
1m
|
|
|
Mẫu số
5. Mẫu sổ thực địa đo nhanh các chỉ tiêu tại hiện trường
Khu vực lấy mẫu:………………………………...
Ngày lấy mẫu:………………………..
…………………………………………………...
Người lấy mẫu:………………............
Thời tiết:………………………………………...
Người đo mẫu:……………………….
Độ sâu lấy mẫu:………………………………….
Chủ nhiệm Dự án:…………………...
Thiết bị đo nồng độ khí phóng xạ
trong nước:……………Số hiệu:…………………….
Thiết bị đo khác:…………………………Số
hiệu:………………………………………….
TT
|
Số hiệu mẫu
|
Thể tích mẫu (Lít)
|
Tọa độ điểm lấy mẫu
Hệ tọa độ VN-2000
KT 105 múi 6º
|
Chỉ tiêu đo tại hiện trường
|
Ghi chú
|
X
|
Y
|
Rn (Bq/m3)
|
Tn (Bq/m3)
|
Nhiệt độ (⁰C)
|
Nồng độ pH
|
Thế oxy hóa - khử Eh (mV)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số
6. Mẫu phiếu điều tra xã hội học
CỤC ĐỊA CHẤT VIỆT
NAM
ĐƠN VỊ………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHIẾU
ĐIỀU TRA XÃ HỘI HỌC VÀ SỨC KHOẺ
(Đơn
vị điều tra: hộ gia đình)
DỰ ÁN:
…………………………………………………………………………
Vùng điều tra:
………………………………………………………………………….
Mã vùng:
………………………………………………………………………………
Họ tên chủ hộ:…………………………. Điện
thoại: …………………………………
Mã hộ gia đình:
………………………………………………………………………..
Tọa độ: X: ………………. Y: ……………….
H: …………………………………..
Địa chỉ nhà (thôn, bản):
……………………………………………………………….
Vị trí (tương đối so với vùng
điều tra): ……………………………………………….
Thời gian cư trú liên tục tại địa
chỉ hiện nay: từ năm …………………………………
Dân tộc: ……………..Quốc tịch………..…………
Số người trong gia đình:..............
Trình độ văn hoá (mọi người
trong gia đình) :
Đại học, cao đẳng
|
|
Phổ thông trung học
|
|
|
Phổ thông cơ sở
|
|
Không biết chữ
|
|
|
Nghề nghiệp hiện nay:
Nông dân
|
|
Nội trợ
|
|
|
Cán bộ, giáo viên
|
|
Tự do, làm thuê
|
|
|
Công nhân
|
|
HS, SV
|
|
|
Kinh doanh, dịch vụ
|
|
|
|
|
Nghề nghiệp làm lâu nhất:
Nông dân Nội trợ
Nông dân
|
|
Nội trợ
|
|
|
Cán bộ, giáo viên
|
|
Tự do, làm thuê
|
|
|
Công nhân
|
|
HS, SV
|
|
|
Kinh doanh, dịch vụ
|
|
|
|
|
Sử dụng nguồn nước:
+ Nước sinh hoạt:
Nước máy
|
|
Giếng khoan
|
|
Ao, hồ
|
|
Giếng khơi
|
|
Sông, suối
|
|
|
|
+ Nước uống:
Nước máy
|
|
Giếng khoan
|
|
Ao, hồ
|
|
Giếng khơi
|
|
Sông, suối
|
|
|
|
Điều kiện nhà ở:
Nhà xây kiên cố
|
|
Nhà sàn
|
|
Nhà tạm
|
|
Nhà cấp 4
|
|
Nhà vách đất
|
|
|
|
THÔNG
TIN CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN SỨC KHỎE
Nội dung
|
Số người biểu hiện bệnh lý
|
Số người bệnh lý
|
Ghi chú
|
Tuổi
|
0÷15
|
16÷60
|
>60
|
0÷15
|
16÷60
|
>60
|
Tình trạng lúc sinh
|
Dị tật bẩm sinh
|
|
|
|
|
|
|
|
Tình trạng hôn nhân
|
Đã kết hôn
|
|
|
|
|
|
|
|
Thói quen sinh hoạt
|
Hút thuốc lá
|
|
|
|
|
|
|
|
Hút thuốc lào
|
|
|
|
|
|
|
|
Uống rượu bia
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng ma túy
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoạt động thể lực
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiền sử gia đình (Ghi rõ
ông, bà, bố, mẹ… đã sinh sống tại khu vực)
|
Thần kinh
|
|
|
|
|
|
|
|
Ung thư
|
|
|
|
|
|
|
|
Da
|
|
|
|
|
|
|
|
Mắt
|
|
|
|
|
|
|
|
Xương
|
|
|
|
|
|
|
|
Dị tật
|
|
|
|
|
|
|
|
Dị dạng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CÁC
BỆNH THƯỜNG MẮC PHẢI
Tên bệnh
|
Số ca (bệnh nhân)
|
Ghi chú
|
Số người biểu hiện bệnh lý
|
Số người bệnh lý
|
Tuổi
|
0÷15
|
16÷60
|
>60
|
0÷15
|
16÷60
|
60
|
|
Máu
|
|
|
|
|
|
|
|
Tim mạch
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiêu hoá
|
|
|
|
|
|
|
|
Hô hấp
|
|
|
|
|
|
|
|
Thần kinh
|
|
|
|
|
|
|
|
Ung thư
|
|
|
|
|
|
|
|
Da
|
|
|
|
|
|
|
|
Mắt
|
|
|
|
|
|
|
|
Xương
|
|
|
|
|
|
|
|
Dị tật
|
|
|
|
|
|
|
|
Dị dạng
|
|
|
|
|
|
|
|
Quái thai
|
|
|
|
|
|
|
|
Sức khỏe sinh sản và kế hoạch
hóa gia đình (nữ)
|
Số lần có thai
|
|
|
|
|
|
|
|
Số lần sẩy thai
|
|
|
|
|
|
|
|
Số lần phá thai
|
|
|
|
|
|
|
|
Số lần sinh đẻ
|
|
|
|
|
|
|
|
Đẻ thường
|
|
|
|
|
|
|
|
Đẻ mổ
|
|
|
|
|
|
|
|
Đẻ khó
|
|
|
|
|
|
|
|
Số lần đẻ đủ tháng
|
|
|
|
|
|
|
|
Số lần đẻ non
|
|
|
|
|
|
|
|
Số con hiện sống
|
|
|
|
|
|
|
|
CHỦ HỘ
|
ĐẠI DIỆN NHÓM THU THẬP
|
……, ngày….. tháng…..năm 20..
XÁC NHẬN CỦA
CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG
(Ký tên, đóng dấu)
|