BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
27/2016/TT-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 29 tháng 09 năm 2016
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH CHI TIẾT BỘ CHỈ SỐ VÀ VIỆC ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT Ô NHIỄM
MÔI TRƯỜNG BIỂN VÀ HẢI ĐẢO
Căn cứ Luật bảo vệ
môi trường năm 2014;
Căn cứ Luật tài
nguyên, môi trường biển và hải đảo năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP
ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Biển
và Hải đảo Việt Nam và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông
tư quy định chi tiết bộ chỉ số và việc đánh giá kết quả hoạt động kiểm soát ô
nhiễm môi trường biển và hải đảo.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định chi tiết bộ chỉ số và việc
đánh giá kết quả hoạt động kiểm soát ô nhiễm môi trường biển và hải đảo.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các bộ, cơ quan ngang
bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương có biển trong việc đánh giá kết quả hoạt động kiểm soát ô
nhiễm môi trường biển và hải đảo.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1. Tiêu chí là tính chất, dấu hiệu làm căn cứ để đo
lường, nhận biết, xếp loại mức độ yêu cầu cần đạt được của mỗi nội dung đánh
giá kết quả hoạt động kiểm soát ô nhiễm môi trường biển và hải đảo.
2. Tiêu chí thành phần là yêu cầu và điều kiện cần
đạt được của mỗi tiêu chí.
3. Chỉ số đánh giá kết quả hoạt động kiểm soát ô
nhiễm môi trường biển và hải đảo là con số tỷ lệ giúp đo lường và chỉ ra mức độ
chất lượng đạt được của hoạt động kiểm soát ô nhiễm môi trường biển và hải đảo.
4. Bộ chỉ số đánh giá kết quả hoạt động kiểm soát ô
nhiễm môi trường biển và hải đảo là công cụ để đánh giá kết quả thực hiện kiểm
soát ô nhiễm môi trường biển và hải đảo, phản ánh khách quan, toàn diện hoạt động
của cơ quan quản lý nhà nước trong việc thực hiện các nội dung kiểm soát ô nhiễm
môi trường biển và hải đảo.
Chương II
BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ KẾT
QUẢ HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG BIỂN VÀ HẢI ĐẢO
Điều 4. Bộ chỉ số đánh giá kết
quả hoạt động kiểm soát ô nhiễm môi trường biển và hải đảo
1. Bộ chỉ số đánh giá kết quả hoạt động kiểm soát ô
nhiễm môi trường biển và hải đảo bao gồm chỉ số đánh giá kết quả thực hiện nội
dung kiểm soát ô nhiễm môi trường biển và hải đảo và chỉ số đánh giá kết quả hoạt
động kiểm soát ô nhiễm môi trường biển và hải đảo.
2. Chỉ số đánh giá kết quả thực hiện nội dung kiểm
soát ô nhiễm môi trường biển và hải đảo và chỉ số đánh giá kết quả hoạt động kiểm
soát ô nhiễm môi trường biển và hải đảo được tính thông qua thang điểm và điểm
đánh giá kết quả hoạt động kiểm soát ô nhiễm môi trường biển và hải đảo quy định
tại Điều 6 Thông tư này.
3. Nội dung kiểm soát ô nhiễm môi trường biển và hải
đảo thuộc phạm vi đánh giá bao gồm:
a) Công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành kiểm soát
ô nhiễm môi trường biển và hải đảo;
b) Rà soát, hệ thống hóa; theo dõi, kiểm tra tình
hình thi hành văn bản quy phạm pháp luật về kiểm soát ô nhiễm môi trường biển
và hải đảo;
c) Điều tra, thống kê, phân loại, đánh giá các nguồn
thải từ đất liền, từ các hoạt động trên biển và hải đảo; tình trạng ô nhiễm môi
trường biển và hải đảo;
d) Định kỳ quan trắc và đánh giá hiện trạng chất lượng
nước, trầm tích và đa dạng sinh học của các khu vực biển và hải đảo;
đ) Phòng ngừa, phát hiện, xử lý, khắc phục tình trạng
ô nhiễm và suy thoái môi trường, các hệ
sinh thái biển và hải đảo; cải thiện và phục hồi môi trường các hệ sinh thái biển
và hải đảo bị ô nhiễm và suy thoái;
e) Ứng phó, khắc phục sự cố môi trường biển;
g) Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục nâng cao nhận
thức pháp luật về bảo vệ môi trường biển và hải đảo;
h) Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về
tài nguyên, môi trường biển và hải đảo, giải quyết khiếu nại tố cáo.
4. Tiêu chí, tiêu chí thành phần đánh giá kết quả thực
hiện nội dung kiểm soát ô nhiễm môi trường biển và hải đảo và đánh giá kết quả
hoạt động kiểm soát ô nhiễm môi trường biển và hải đảo được quy định cụ thể tại
Điều 5 Thông tư này.
Điều 5. Tiêu chí, tiêu chí
thành phần
1. Công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành kiểm soát
ô nhiễm môi trường biển và hải đảo
a) Tiêu chí 1.1: công tác ban hành văn bản lãnh đạo,
chỉ đạo, điều hành kiểm soát ô nhiễm môi
trường biển và hải đảo;
b) Tiêu chí 1.2: đánh giá kết quả lãnh đạo, chỉ đạo,
điều hành kiểm soát ô nhiễm môi trường biển và hải đảo.
2. Rà soát, hệ thống hóa; theo dõi, kiểm tra tình
hình thi hành văn bản quy phạm pháp luật về kiểm soát ô nhiễm môi trường biển
và hải đảo
a) Tiêu chí 2.1: rà soát, hệ thống hóa văn bản quy
phạm pháp luật về kiểm soát ô nhiễm môi trường biển và hải đảo;
b) Tiêu chí 2.2: xử lý kết quả rà soát, hệ thống
hóa văn bản quy phạm pháp luật về kiểm soát ô nhiễm môi trường biển và hải đảo;
c) Tiêu chí 2.3: theo dõi, kiểm tra tình hình thi
hành văn bản quy phạm pháp luật về kiểm soát ô nhiễm môi trường biển và hải đảo.
3. Điều tra, thống kê, phân loại, đánh giá các nguồn
thải từ đất liền, từ các hoạt động trên biển và hải đảo; tình trạng ô nhiễm môi
trường biển và hải đảo
a) Tiêu chí 3.1: điều tra, thống kê, phân loại,
đánh giá các nguồn thải từ đất liền, từ các hoạt động trên biển và hải đảo;
b) Tiêu chí 3.2: đánh giá tình trạng ô nhiễm môi
trường biển và hải đảo.
4. Định kỳ quan trắc và đánh giá hiện trạng chất lượng
nước, trầm tích và đa dạng sinh học của các khu vực biển và hải đảo
a) Tiêu chí 4.1: xây dựng chương trình định kỳ quan
trắc chất lượng nước, trầm tích và đa dạng sinh học của các khu vực biển và hải
đảo;
b) Tiêu chí 4.2: tổ chức định kỳ quan trắc chất lượng
nước của các khu vực biển và hải đảo;
c) Tiêu chí 4.3: tổ chức định kỳ đánh giá hiện trạng
chất lượng nước của các khu vực biển và hải đảo;
d) Tiêu chí 4.4: tổ chức định kỳ quan trắc chất lượng
trầm tích của các khu vực biển và hải đảo;
đ) Tiêu chí 4.5: tổ chức định kỳ đánh giá hiện trạng
chất lượng trầm tích của các khu vực biển và hải đảo;
e) Tiêu chí 4.6: tổ chức định kỳ quan trắc đa dạng
sinh học của các khu vực biển và hải đảo;
g) Tiêu chí 4.7: tổ chức định kỳ đánh giá hiện trạng
đa dạng sinh học của các khu vực biển và hải đảo;
h) Tiêu chí 4.8: tổ chức kiểm tra, đánh giá hoạt động
hệ thống quan trắc tự động việc xả thải trên biển và hải đảo của các đối tượng
theo quy định của Luật bảo vệ môi trường năm
2014 và Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày
24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ quy định về quản lý chất thải và phế liệu.
5. Phòng ngừa, phát hiện, xử lý, khắc phục tình trạng
ô nhiễm và suy thoái môi trường, các hệ
sinh thái biển và hải đảo; cải thiện và phục hồi môi trường, các hệ sinh thái
biển và hải đảo bị ô nhiễm và suy thoái
a) Tiêu chí 5.1: kế hoạch phòng ngừa ô nhiễm, suy thoái môi trường, các hệ sinh thái biển và hải
đảo;
b) Tiêu chí 5.2: phát hiện, xử lý, khắc phục tình
trạng ô nhiễm, suy thoái môi trường, các
hệ sinh thái biển và hải đảo;
c) Tiêu chí 5.3: cải thiện và phục hồi môi trường,
các hệ sinh thái biển và hải đảo bị ô nhiễm và suy thoái.
6. Ứng phó, khắc phục sự cố môi trường biển
a) Tiêu chí 6.1: chuẩn bị ứng phó sự cố môi trường
biển;
b) Tiêu chí 6.2: phát hiện, ứng phó, khắc phục sự cố
môi trường biển;
c) Tiêu chí 6.3: kiểm tra, giám sát tổ chức thực hiện
kế hoạch ứng phó sự cố môi trường biển.
7. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục nâng cao nhận
thức pháp luật về bảo vệ môi trường biển và hải đảo
a) Tiêu chí 7.1: kế hoạch tuyên truyền, phổ biến,
giáo dục nâng cao nhận thức pháp luật về bảo vệ môi trường biển và hải đảo;
b) Tiêu chí 7.2: kết quả thực hiện các hoạt động
tuyên truyền, phổ biến, giáo dục nâng cao nhận thức pháp luật về bảo vệ môi trường
biển và hải đảo;
c) Tiêu chí 7.3: hình thức tuyên truyền, phổ biến,
giáo dục nâng cao nhận thức pháp luật về bảo vệ môi trường biển và hải đảo.
8. Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về
tài nguyên, môi trường biển và hải đảo, giải quyết khiếu nại tố cáo
a) Tiêu chí 8.1: thanh tra, kiểm tra việc chấp hành
pháp luật về tài nguyên, môi trường biển và hải đảo;
b) Tiêu chí 8.2: giải quyết khiếu nại, tố cáo về
tài nguyên, môi trường biển và hải đảo.
9. Các tiêu chí thành phần của các tiêu chí theo
quy định tại Khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 và Khoản 8 được quy định tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 6. Thang điểm, điểm đánh
giá kết quả hoạt động kiểm soát ô nhiễm môi trường biển và hải đảo
1. Thang điểm đánh giá kết quả hoạt động kiểm soát
ô nhiễm môi trường biển và hải đảo là 100 điểm.
2. Điểm đánh giá kết quả hoạt động kiểm soát ô nhiễm
môi trường biển và hải đảo được xác định căn cứ vào tính chất của từng nội dung
kiểm soát ô nhiễm môi trường biển và hải
đảo, ưu tiên cho công tác phòng ngừa, phát hiện, xử lý, khắc phục tình trạng ô
nhiễm, sự cố môi trường biển, suy thoái
môi trường biển, các hệ sinh thái biển, hải đảo; cải thiện và phục hồi môi trường,
các hệ sinh thái biển, hải đảo bị ô nhiễm và suy thoái.
3. Điểm đánh
giá các nội dung quy định tại Khoản 3 Điều 4 Thông tư này, cụ thể như sau:
a) Công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành kiểm soát
ô nhiễm môi trường biển và hải đảo: điểm tối đa là 08 điểm;
b) Rà soát, hệ thống hóa; theo dõi, kiểm tra tình
hình thi hành văn bản quy phạm pháp luật về kiểm soát ô nhiễm môi trường biển
và hải đảo: điểm tối đa là 08 điểm;
c) Điều tra, thống kê, phân loại, đánh giá các nguồn
thải từ đất liền, từ các hoạt động trên biển và hải đảo; tình trạng ô nhiễm môi
trường biển và hải đảo: điểm tối đa là 12 điểm;
d) Định kỳ quan trắc và đánh giá hiện trạng chất lượng
nước, trầm tích và đa dạng sinh học của các khu vực biển và hải đảo: điểm tối
đa là 12 điểm;
đ) Phòng ngừa, phát hiện, xử lý, khắc phục tình trạng
ô nhiễm và suy thoái môi trường, các hệ
sinh thái biển và hải đảo; cải thiện và phục hồi môi trường các hệ sinh thái biển
và hải đảo bị ô nhiễm và suy thoái: điểm
tối đa là 30 điểm;
e) Ứng phó, khắc phục sự cố môi trường biển: điểm tối
đa là 12 điểm;
g) Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục nâng cao nhận
thức pháp luật về bảo vệ môi trường biển và hải đảo: điểm tối đa là 08 điểm;
h) Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về
tài nguyên, môi trường biển và hải đảo, giải quyết khiếu nại tố cáo: điểm tối
đa là 10 điểm.
4. Điểm của nội dung, tiêu chí, tiêu chí thành phần
đánh giá kết quả hoạt động kiểm soát ô nhiễm môi trường biển và hải đảo được
quy định cụ thể tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông
tư này.
Chương III
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
KIỂM SOÁT Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG BIỂN VÀ HẢI ĐẢO
Điều 7. Yêu cầu đối với việc
đánh giá kết quả hoạt động kiểm soát ô nhiễm môi trường biển và hải đảo
1. Phải bảo đảm tính trung thực, khách quan, toàn
diện, khoa học.
2. Phải căn cứ vào nội dung kiểm soát ô nhiễm môi
trường biển và hải đảo thuộc phạm vi đánh giá, tiêu chí, tiêu chí thành phần của
từng nội dung cần đánh giá.
3. Việc đánh giá kết quả hoạt động kiểm soát ô nhiễm
môi trường biển và hải đảo phải được thực hiện hằng năm, thời gian đánh giá
tính từ 01 tháng 01 đến 31 tháng 12 của năm đánh giá.
Điều 8. Quy trình đánh giá kết
quả hoạt động kiểm soát ô nhiễm môi trường biển và hải đảo
1. Xác định chỉ số đánh giá kết quả hoạt động kiểm
soát ô nhiễm môi trường biển và hải đảo.
2. Xếp loại kết quả hoạt động kiểm soát ô nhiễm môi
trường biển và hải đảo.
3. Công bố kết quả đánh giá hoạt động kiểm soát ô
nhiễm môi trường biển và hải đảo.
Điều 9. Xác định chỉ số đánh
giá kết quả hoạt động kiểm soát ô nhiễm môi trường biển và hải đảo
1. Chỉ số đánh giá kết quả thực hiện nội dung kiểm
soát ô nhiễm môi trường biển và hải đảo
|
=
|
Tổng điểm tự đánh
giá của nội dung
|
x 100%
|
Điểm tối đa của nội dung
|
Trong đó:
Tổng điểm tự đánh giá của nội dung = Tổng điểm tự
đánh giá các tiêu chí của nội dung đó;
Điểm tối đa của nội dung theo quy định tại Khoản 3 Điều 6 Thông tư này.
2. Chỉ số đánh giá kết quả hoạt động kiểm soát ô
nhiễm môi trường biển và hải đảo
|
=
|
Tổng điểm tự đánh
giá của nội dung
|
x 100%
|
Tổng điểm tối đa của các nội dung đánh giá
|
Trong đó: Tổng điểm tự đánh giá = Tổng điểm tự đánh
giá của các nội dung thuộc phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của các bộ, cơ quan
ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương có biển.
Tổng điểm tối đa của các nội dung đánh giá = Tổng
điểm tối đa của các nội dung thuộc phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của các bộ, cơ
quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương có biển. Đối với các nội dung không thuộc phạm
vi nhiệm vụ, quyền hạn của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có biển thì
không tính điểm.
3. Điểm của các tiêu chí, tiêu chí thành phần được
tính theo hướng dẫn tại Phụ lục 02 ban hành kèm
theo Thông tư này.
4. Đối với những hoạt động kiểm soát ô nhiễm môi
trường biển và hải đảo của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có biển đã
thực hiện góp phần kiểm soát tốt ô nhiễm môi trường biển và hải đảo nhưng không
thuộc các nội dung, tiêu chí được quy định tại Khoản 3 Điều 4 và
Điều 5 Thông tư này thì được cộng thêm không quá 05 điểm vào tổng số điểm tự
đánh giá nhưng tổng số điểm không được vượt quá 100 điểm.
5. Các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương có biển được xác định là có trách nhiệm trong việc để xảy ra ô nhiễm
môi trường biển nghiêm trọng theo kết luận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
thì việc tính điểm đối với nội dung phòng ngừa, phát hiện, xử lý, khắc phục
tình trạng ô nhiễm và suy thoái môi trường,
các hệ sinh thái biển và hải đảo quy định tại Điểm đ Khoản 3 Điều
6 Thông tư này là 0 điểm.
Điều 10. Xếp loại kết quả hoạt
động kiểm soát ô nhiễm môi trường biển và hải đảo
1. Kết quả hoạt
động kiểm soát ô nhiễm môi trường biển và
hải đảo được xếp thành bốn loại: tốt, khá, trung bình và kém.
2. Căn cứ xếp loại kết quả hoạt động kiểm soát ô
nhiễm môi trường biển và hải đảo
a) Chỉ số đánh giá kết quả hoạt động kiểm soát ô
nhiễm môi trường biển và hải đảo từ 85% trở lên và không có chỉ số đánh giá kết
quả thực hiện nội dung kiểm soát ô nhiễm
môi trường biển và hải đảo nào được quy định tại Khoản 3 Điều 4 Thông
tư này đạt dưới 70%: loại tốt;
b) Chỉ số đánh giá kết quả hoạt động kiểm soát ô
nhiễm môi trường biển và hải đảo từ 70% đến dưới 85% và không có chỉ số đánh
giá kết quả thực hiện nội dung kiểm soát ô nhiễm môi trường biển và hải đảo nào
được quy định tại Khoản 3 Điều 4 Thông tư này đạt dưới 60%:
loại khá;
c) Chỉ số đánh giá kết quả hoạt động kiểm soát ô
nhiễm môi trường biển và hải đảo từ 50% đến dưới 70% và không có chỉ số đánh
giá kết quả thực hiện nội dung kiểm soát ô nhiễm môi trường biển và hải đảo nào
được quy định tại Khoản 3 Điều 4 Thông tư này đạt dưới 50%:
loại trung bình;
d) Chỉ số đánh giá kết quả hoạt động kiểm soát ô
nhiễm môi trường biển và hải đảo dưới 50%: loại kém.
Điều 11. Hồ sơ đánh giá kết quả
hoạt động kiểm soát ô nhiễm môi trường biển và hải đảo
1. Việc đánh giá kết quả hoạt động kiểm soát ô nhiễm
môi trường biển và hải đảo phải được lập thành hồ sơ. Hồ sơ đánh giá kết quả hoạt
động kiểm soát ô nhiễm môi trường biển và hải đảo bao gồm:
a) Bảng tổng hợp kết quả tự chấm điểm các tiêu chí,
tiêu chí thành phần, chỉ số đánh giá kết quả hoạt động kiểm soát ô nhiễm môi
trường biển và hải đảo theo mẫu tại Phụ lục 01 và
Phụ lục 03 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Các tài liệu chứng minh kết quả đạt được đối với
các nội dung kiểm soát ô nhiễm môi trường
biển và hải đảo, tiêu chí, tiêu chí thành phần;
c) Báo cáo diễn giải đầy đủ, cụ thể cách đánh giá,
tính điểm đối với các nội dung, tiêu chí, tiêu chí thành phần.
2. Hồ sơ đánh giá kết quả hoạt động kiểm soát ô nhiễm
môi trường biển và hải đảo được lưu tại cơ quan thực hiện việc đánh giá và gửi
01 bộ về Bộ Tài nguyên và Môi trường sau khi công bố kết quả.
Điều 12. Phê duyệt, công bố kết
quả đánh giá hoạt động kiểm soát ô nhiễm môi trường biển và hải đảo
1. Kết quả đánh giá hoạt động kiểm soát ô nhiễm môi
trường biển và hải đảo phải được Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương có biển phê duyệt trước khi công bố.
2. Việc công bố kết quả đánh giá hoạt động kiểm
soát ô nhiễm môi trường biển và hải đảo của năm đánh giá phải được thực hiện
trước ngày 15 tháng 3 của năm sau.
3. Nội dung công bố: bảng tổng hợp đánh giá kết quả
hoạt động kiểm soát ô nhiễm môi trường biển và hải đảo quy định tại Phụ lục 03 ban hành kèm theo Thông tư này.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 13. Tổ chức thực hiện
1. Các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương có biển trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm tổ
chức đánh giá kết quả hoạt động kiểm soát ô nhiễm môi trường biển và hải đảo
theo quy định của Thông tư này, công bố công khai kết quả đánh giá trên trang
thông tin điện tử của cơ quan mình và gửi kết quả đánh giá kèm theo hồ sơ đánh
giá kết quả hoạt động kiểm soát ô nhiễm
môi trường biển và hải đảo về Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2. Tổng cục
Biển và hải đảo Việt Nam chịu trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm
tra việc thực hiện Thông tư này.
Điều 14. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15
tháng 11 năm 2016.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các
bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có
biển kịp thời phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng
Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW có biển;
- Bộ TN&MT: Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các đơn vị trực thuộc Bộ, Cổng
TTĐT Bộ;
- Sở TN&MT tỉnh, thành phố trực thuộc TW có biển;
- Cục KTVBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ, Cổng
TTĐT Bộ TNMT;
- Lưu: VT, TCBHĐVN, KSBVB.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Linh Ngọc
|
PHỤ LỤC 01
BỘ CHỈ SỐ, NỘI DUNG, TIÊU CHÍ, TIÊU CHÍ THÀNH PHẦN
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG BIỂN VÀ HẢI ĐẢO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2016/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
TT
|
Nội dung (ND)/Tiêu
chí (TC)/Tiêu chí thành phần (TCTP)
|
Điểm tối đa
|
Điểm tự đánh
giá
|
Chỉ số
|
Ghi chú
|
ND 1
|
CÔNG TÁC LÃNH ĐẠO, CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH KIỂM
SOÁT Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG BIỂN VÀ HẢI ĐẢO
|
8
|
|
|
|
TC 1.1
|
Công tác ban hành văn bản lãnh đạo, chỉ đạo,
điều hành kiểm soát ô nhiễm môi trường biển và hải đảo
|
5
|
|
|
|
TCTP 1.1.1
|
Xây dựng kế hoạch, nhiệm vụ kiểm soát ô nhiễm môi
trường biển và hải đảo
|
1
|
|
|
-
|
Có kế hoạch, nhiệm vụ chi tiết các nội dung kiểm
soát ô nhiễm môi trường biển và hải đảo hoặc có chi tiết các nội dung kiểm
soát ô nhiễm môi trường biển và hải đảo lồng ghép trong kế hoạch, nhiệm vụ của
năm
|
1
|
|
|
-
|
Không có kế hoạch, nhiệm vụ chi tiết các nội dung
kiểm soát ô nhiễm môi trường biển và hải đảo hoặc không có chi tiết các nội
dung kiểm soát ô nhiễm môi trường biển và hải đảo lồng ghép trong kế hoạch,
nhiệm vụ của năm
|
0
|
|
|
TCTP 1.1.2
|
Lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện kế hoạch, nhiệm vụ kiểm
soát ô nhiễm môi trường biển và hải đảo theo kế hoạch, nhiệm vụ của năm
|
4
|
|
|
-
|
Lãnh đạo, chỉ đạo
thực hiện đạt từ 80% đến 100% nhiệm vụ trong kế hoạch, nhiệm vụ của năm
|
4
|
|
|
-
|
Lãnh đạo, chỉ đạo
thực hiện đạt từ 50% đến dưới 80% nhiệm vụ trong kế hoạch, nhiệm vụ của năm
|
2
|
|
|
-
|
Lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện đạt từ 30% đến dưới
50% nhiệm vụ trong kế hoạch, nhiệm vụ của năm
|
1
|
|
|
-
|
Lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện đạt dưới 30% nhiệm vụ
trong kế hoạch, nhiệm vụ của năm
|
0
|
|
|
TC 1.2
|
Đánh giá kết quả lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành
kiểm soát ô nhiễm môi trường biển và hải đảo
|
3
|
|
|
TCTP 1.2.1
|
Tổ chức đánh giá kết quả lãnh đạo, chỉ đạo, điều
hành kiểm soát ô nhiễm môi trường biển và hải đảo
|
2
|
|
|
-
|
Có thực hiện đánh giá kết quả lãnh đạo, chỉ đạo,
điều hành kiểm soát ô nhiễm môi trường biển và hải đảo
|
2
|
|
|
-
|
Không thực hiện đánh giá kết quả lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành kiểm soát ô nhiễm môi trường
biển và hải đảo
|
0
|
|
|
TCTP 1.2.2
|
Giải pháp khắc phục tồn tại, yếu kém
|
1
|
|
|
-
|
Có các giải pháp khắc phục tồn tại, yếu kém trong
lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành về kiểm soát ô nhiễm môi trường biển và hải đảo
|
1
|
|
|
-
|
Không có các giải pháp khắc phục tồn tại, yếu kém
trong lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành về
kiểm soát ô nhiễm môi trường biển và hải đảo
|
0
|
|
|
ND 2
|
RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA; THEO DÕI, KIỂM TRA TÌNH
HÌNH THI HÀNH VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VỀ KIỂM SOÁT Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG BIỂN
VÀ HẢI ĐẢO
|
8
|
|
|
|
TC 2.1
|
Rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
về kiểm soát ô nhiễm môi trường biển và hải đảo
|
2
|
|
|
|
-
|
Có thực hiện việc rà soát, hệ thống hóa các văn bản
quy phạm pháp luật
|
2
|
|
|
-
|
Không thực hiện rà soát, hệ thống hóa các văn bản
quy phạm pháp luật
|
0
|
|
|
TC 2.2
|
Xử lý kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản
quy phạm pháp luật về kiểm soát ô nhiễm môi trường biển và hải đảo
|
3
|
|
|
-
|
Không xử lý do không phát hiện bất cập, chồng
chéo qua rà soát, hệ thống hóa và không có kiến nghị của cơ quan, tổ chức, cá
nhân
|
3
|
|
|
-
|
Đã xử lý đạt từ 80% đến 100% các phát hiện chồng
chéo, bất cập qua rà soát, hệ thống hóa hoặc theo kiến nghị của cơ quan, tổ
chức, cá nhân
|
3
|
|
|
-
|
Đã xử lý đạt từ 50% đến dưới 80% các phát hiện chồng
chéo, bất cập qua rà soát, hệ thống hóa hoặc theo kiến nghị của cơ quan, tổ
chức, cá nhân
|
2
|
|
|
-
|
Đã xử lý đạt dưới 50% các phát hiện chồng chéo, bất
cập qua rà soát, hệ thống hóa hoặc theo kiến nghị của cơ quan, tổ chức, cá
nhân
|
0
|
|
|
TC 2.3
|
Theo dõi, kiểm tra tình hình thi hành văn bản
quy phạm pháp luật về kiểm soát ô nhiễm môi trường biển và hải đảo
|
3
|
|
|
-
|
Đã thực hiện theo dõi, kiểm tra tình hình thi
hành các văn bản quy phạm pháp luật về kiểm soát ô nhiễm môi trường biển và hải
đảo và đã xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý
khi phát hiện các trường hợp vi phạm
|
3
|
|
|
-
|
Không thực hiện theo dõi, kiểm tra tình hình thi
hành các văn bản quy phạm pháp luật về kiểm soát ô nhiễm môi trường biển và hải
đảo
|
0
|
|
|
ND 3
|
ĐIỀU TRA, THỐNG KÊ, PHÂN LOẠI, ĐÁNH GIÁ CÁC
NGUỒN THẢI TỪ ĐẤT LIỀN, TỪ CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN BIỂN VÀ HẢI ĐẢO; TÌNH TRẠNG Ô
NHIỄM MÔI TRƯỜNG BIỂN VÀ HẢI ĐẢO
|
12
|
|
|
|
TC 3.1
|
Điều tra, thống kê, phân loại, đánh giá các
nguồn thải từ đất liền, từ các hoạt động trên biển và hải đảo
|
8
|
|
|
|
TCTP 3.1.1
|
Xây dựng kế hoạch điều tra, thống kê, phân loại,
đánh giá các nguồn thải từ đất liền, từ các hoạt động trên biển và hải đảo
thuộc lĩnh vực quản lý
|
1
|
|
|
-
|
Có kế hoạch điều tra, thống kê, phân loại, đánh
giá các nguồn thải từ đất liền, từ các hoạt động trên biển và hải đảo thuộc
lĩnh vực quản lý
|
1
|
|
|
-
|
Không có kế hoạch điều tra, thống kê, phân loại,
đánh giá các nguồn thải từ đất liền, từ các hoạt động trên biển và hải đảo
thuộc lĩnh vực quản lý
|
0
|
|
|
TCTP 3.1.2
|
Tổ chức thực hiện kế hoạch điều tra, thống kê,
phân loại, đánh giá các nguồn thải từ đất liền, từ các hoạt động trên biển và
hải đảo thuộc lĩnh vực quản lý
|
6
|
|
|
-
|
Tổ chức thực hiện đạt từ 80% đến 100% kế hoạch điều
tra, thống kê, phân loại, đánh giá các nguồn thải từ đất liền, từ các hoạt động
trên biển và hải đảo thuộc lĩnh vực quản lý
|
6
|
|
|
-
|
Tổ chức thực hiện đạt từ 50% đến dưới 80% kế hoạch
điều tra, thống kê, phân loại, đánh giá các nguồn thải từ đất liền, từ các hoạt
động trên biển và hải đảo thuộc lĩnh vực quản lý
|
4
|
|
|
-
|
Tổ chức thực hiện đạt từ 30% đến dưới 50% kế hoạch
điều tra, thống kê, phân loại, đánh giá các nguồn thải từ đất liền, từ các hoạt
động trên biển và hải đảo thuộc lĩnh vực quản lý
|
2
|
|
|
-
|
Tổ chức thực hiện đạt dưới 30% kế hoạch điều tra,
thống kê, phân loại, đánh giá các nguồn thải từ đất liền, từ các hoạt động
trên biển và hải đảo thuộc lĩnh vực quản lý
|
0
|
|
|
TCTP 3.1.3
|
Báo cáo kết quả điều tra, thống kê, phân loại,
đánh giá các nguồn thải từ đất liền, từ các hoạt động trên biển và hải đảo
|
1
|
|
|
-
|
Có báo cáo kết quả điều tra, thống kê, phân loại,
đánh giá các nguồn thải từ đất liền, từ các hoạt động trên biển và hải đảo
|
1
|
|
|
-
|
Không có báo cáo kết quả điều tra, thống kê, phân
loại, đánh giá các nguồn thải từ đất liền, từ các hoạt động trên biển và hải
đảo
|
0
|
|
|
TC 3.2
|
Đánh giá tình trạng ô nhiễm môi trường biển và
hải đảo
|
4
|
|
|
TCTP 3.2.1
|
Đánh giá mức độ ô nhiễm môi trường biển và hải đảo
do các hoạt động thuộc phạm vi lĩnh vực quản lý
|
3
|
|
|
-
|
Đã đánh giá mức độ ô nhiễm môi trường biển và hải
đảo do các hoạt động thuộc phạm vi lĩnh vực quản lý gây ra
|
3
|
|
|
-
|
Chưa đánh giá mức độ ô nhiễm môi trường biển và hải
đảo do các hoạt động thuộc phạm vi lĩnh vực quản lý gây ra
|
0
|
|
|
TCTP 3.2.2
|
Đề xuất, kiến nghị các giải pháp giảm thiểu ô nhiễm
môi trường biển và hải đảo
|
1
|
|
|
-
|
Có đề xuất, kiến nghị các giải pháp giảm thiểu ô
nhiễm môi trường biển và hải đảo do các hoạt động thuộc phạm vi lĩnh vực quản lý gây ra
|
1
|
|
|
-
|
Chưa có đề xuất, kiến nghị các giải pháp giảm thiểu
ô nhiễm môi trường biển và hải đảo do các hoạt động thuộc phạm vi, lĩnh vực
quản lý gây ra
|
0
|
|
|
ND 4
|
ĐỊNH KỲ QUAN TRẮC VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG CHẤT
LƯỢNG NƯỚC, TRẦM TÍCH VÀ ĐA DẠNG SINH HỌC CỦA CÁC KHU VỰC BIỂN VÀ HẢI ĐẢO
|
12
|
|
|
|
TC 4.1
|
Xây dựng chương trình định kỳ quan trắc chất
lượng nước, trầm tích và đa dạng sinh học của các khu vực biển và hải đảo
|
1
|
|
|
|
-
|
Có chương trình định kỳ quan trắc chất lượng nước,
trầm tích và đa dạng sinh học của các khu vực biển và hải đảo
|
1
|
|
|
-
|
Không có chương trình định kỳ quan trắc chất lượng
nước, trầm tích và đa dạng sinh học của các khu vực biển và hải đảo
|
0
|
|
|
TC 4.2
|
Tổ chức định kỳ quan trắc chất lượng nước của
các khu vực biển và hải đảo
|
2
|
|
|
-
|
Tổ chức thực hiện đạt từ 80% đến 100% chương
trình quan trắc chất lượng nước của các khu vực biển và hải đảo
|
2
|
|
|
-
|
Tổ chức thực hiện đạt từ 50% đến dưới 80% chương
trình quan trắc chất lượng nước của các khu vực biển và hải đảo
|
1,5
|
|
|
-
|
Tổ chức thực hiện đạt từ 30% đến dưới 50% chương
trình quan trắc chất lượng nước của các khu vực biển và hải đảo
|
1
|
|
|
-
|
Tổ chức thực hiện đạt dưới 30% chương trình quan
trắc chất lượng nước của các khu vực biển và hải đảo
|
0
|
|
|
TC 4.3
|
Tổ chức định kỳ đánh giá hiện trạng chất lượng
nước của các khu vực biển và hải đảo
|
1
|
|
|
-
|
Có tổ chức định kỳ đánh giá hiện trạng chất lượng
nước của các khu vực biển và hải đảo
|
1
|
|
|
|
Không tổ chức đánh giá hiện trạng chất lượng nước
của các khu vực biển và hải đảo
|
0
|
|
|
TC 4.4
|
Tổ chức định kỳ quan trắc chất lượng trầm tích
của các khu vực biển và hải đảo
|
2
|
|
|
-
|
Tổ chức thực hiện đạt từ 80% đến 100% chương
trình quan trắc chất lượng trầm tích của các khu vực biển và hải đảo
|
2
|
|
|
-
|
Tổ chức thực hiện đạt từ 50% đến dưới 80% chương
trình quan trắc chất lượng trầm tích của các khu vực biển và hải đảo
|
1,5
|
|
|
-
|
Tổ chức thực hiện đạt từ 30% đến dưới 50% chương
trình quan trắc chất lượng trầm tích của các khu vực biển và hải đảo
|
1
|
|
|
-
|
Tổ chức thực hiện đạt dưới 30% chương trình quan
trắc chất lượng trầm tích của các khu vực biển và hải đảo
|
0
|
|
|
TC 4.5
|
Tổ chức định kỳ đánh giá hiện trạng chất lượng
trầm tích của các khu vực biển và hải đảo
|
1
|
|
|
-
|
Có tổ chức định kỳ đánh giá hiện trạng chất lượng
trầm tích của các khu vực biển và hải đảo
|
1
|
|
|
-
|
Không tổ chức đánh giá hiện trạng chất lượng trầm
tích của các khu vực biển và hải đảo
|
0
|
|
|
TC 4.6
|
Tổ chức định kỳ quan trắc đa dạng sinh học của
các khu vực biển và hải đảo
|
2
|
|
|
-
|
Tổ chức thực hiện đạt từ 80% đến 100% chương
trình quan trắc đa dạng sinh học của các khu vực biển và hải đảo
|
2
|
|
|
-
|
Tổ chức thực hiện đạt từ 50% đến dưới 80% chương
trình quan trắc đa dạng sinh học của các khu vực biển và hải đảo
|
1,5
|
|
|
-
|
Tổ chức thực hiện đạt từ 30% đến dưới 50% chương
trình quan trắc đa dạng sinh học của các khu vực biển và hải đảo
|
1
|
|
|
-
|
Tổ chức thực hiện đạt dưới 30% chương trình quan
trắc đa dạng sinh học của các khu vực biển và hải đảo
|
0
|
|
|
TC 4.7
|
Tổ chức định kỳ đánh giá hiện trạng đa dạng
sinh học của các khu vực biển và hải đảo
|
1
|
|
|
-
|
Có tổ chức định kỳ đánh giá hiện trạng đa dạng
sinh học của các khu vực biển và hải đảo
|
1
|
|
|
-
|
Không tổ chức đánh giá hiện trạng đa dạng sinh học
của các khu vực biển và hải đảo
|
0
|
|
|
TC 4.8
|
Tổ chức kiểm tra, đánh giá hoạt động hệ thống
quan trắc tự động việc xả thải trên biển và hải đảo của các đối tượng theo
quy định của Luật bảo vệ môi trường 2014
và Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày
24/4/2015 của Chính phủ quy định về quản lý chất thải và phế liệu
|
2
|
|
|
-
|
Kiểm tra, đánh giá hoạt động hệ thống quan trắc tự
động việc xả thải trên biển và hải đảo của từ 80% đến 100% các đối tượng theo
quy định của Luật bảo vệ môi trường 2014
và Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày
24/4/2015 của Chính phủ quy định về quản lý chất thải và phế liệu
|
2
|
|
|
-
|
Kiểm tra, đánh giá hoạt động hệ thống quan trắc tự
động việc xả thải trên biển và hải đảo của từ 50% đến dưới 80% các đối tượng
theo quy định của Luật bảo vệ môi trường 2014
và Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày
24/4/2015 của Chính phủ quy định về quản lý chất thải và phế liệu
|
1,5
|
|
|
-
|
Kiểm tra, đánh giá hoạt động hệ thống quan trắc tự
động việc xả thải trên biển và hải đảo của từ 30% đến dưới 50% các đối tượng
theo quy định của Luật bảo vệ môi trường 2014
và Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của Chính phủ
quy định về quản lý chất thải và phế liệu
|
1
|
|
|
-
|
Kiểm tra, đánh giá hoạt động hệ thống quan trắc tự
động việc xả thải trên biển và hải đảo của dưới 30% các đối tượng theo quy định
của Luật bảo vệ môi trường 2014 và Nghị định số 38/2015/NĐ-CP
ngày 24/4/2015 của Chính phủ quy định về quản lý chất thải và phế liệu
|
0
|
|
|
ND 5
|
PHÒNG NGỪA, PHÁT HIỆN, XỬ LÝ, KHẮC PHỤC TÌNH
TRẠNG Ô NHIỄM VÀ SUY THOÁI MÔI TRƯỜNG, CÁC HỆ SINH THÁI BIỂN, HẢI ĐẢO; CẢI
THIỆN VÀ PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG, CÁC HỆ SINH THÁI BIỂN VÀ HẢI ĐẢO BỊ Ô NHIỄM VÀ
SUY THOÁI
|
30
|
|
|
|
TC 5.1
|
Kế hoạch phòng ngừa ô nhiễm, suy thoái môi trường, các hệ sinh thái biển và hải
đảo
|
3
|
|
|
|
-
|
Có kế hoạch phòng ngừa ô nhiễm, suy thoái môi trường, các hệ sinh thái biển và hải
đảo
|
3
|
|
|
-
|
Không có kế hoạch phòng ngừa ô nhiễm, suy thoái môi trường, các hệ sinh thái biển và hải
đảo
|
0
|
|
|
TC 5.2
|
Phát hiện, xử lý, khắc phục tình trạng ô nhiễm,
suy thoái môi trường, các hệ sinh thái
biển và hải đảo
|
19
|
|
|
TCTP 5.2.1
|
Phát hiện tình trạng ô nhiễm, suy thoái môi trường, các hệ sinh thái biển và hải
đảo
|
8
|
|
|
-
|
Hằng năm đã rà soát, xác định tình trạng ô nhiễm,
suy thoái môi trường, các hệ sinh thái
của từ 80% đến 100% các khu vực biển và hải đảo thuộc phạm vi, lĩnh vực quản
lý
|
8
|
|
|
-
|
Hằng năm đã rà soát, xác định tình trạng ô nhiễm,
suy thoái môi trường, các hệ sinh thái
của từ 50% đến dưới 80% các khu vực biển và hải đảo thuộc phạm vi, lĩnh vực
quản lý
|
6
|
|
|
-
|
Hằng năm đã rà soát, xác định tình trạng ô nhiễm,
suy thoái môi trường, các hệ sinh thái
của từ 30% đến dưới 50% các khu vực biển và hải đảo thuộc phạm vi, lĩnh vực
quản lý
|
4
|
|
|
-
|
Hằng năm đã rà soát, xác định tình trạng ô nhiễm,
suy thoái môi trường, các hệ sinh thái
của dưới 30% các khu vực biển và hải đảo thuộc phạm vi, lĩnh vực quản lý
|
0
|
|
|
TCTP 5.2.2
|
Xây dựng kế hoạch xử lý, khắc phục tình trạng ô
nhiễm, suy thoái môi trường, các hệ
sinh thái biển và hải đảo
|
1
|
|
|
-
|
Có kế hoạch xử lý, khắc phục tình trạng ô nhiễm
và suy thoái môi trường, các hệ sinh
thái biển và hải đảo đã được phát hiện
|
1
|
|
|
-
|
Không có kế hoạch xử lý, khắc phục tình trạng ô
nhiễm và suy thoái môi trường, các hệ
sinh thái biển và hải đảo đã được phát hiện
|
0
|
|
|
TCTP 5.2.3
|
Xử lý, khắc phục ô nhiễm, suy thoái môi trường, các hệ sinh thái biển và hải
đảo
|
10
|
|
|
-
|
Đã xử lý, khắc phục đạt từ 80% đến 100% tình trạng
ô nhiễm, suy thoái môi trường, các hệ
sinh thái biển và hải đảo theo kế hoạch
|
10
|
|
|
-
|
Đã xử lý, khắc phục đạt từ 50% đến dưới 80% tình
trạng ô nhiễm, suy thoái môi trường,
các hệ sinh thái biển và hải đảo theo kế hoạch
|
5
|
|
|
-
|
Đã xử lý, khắc phục đạt dưới 50% tình trạng ô nhiễm,
suy thoái môi trường, các hệ sinh thái
biển và hải đảo theo kế hoạch
|
0
|
|
|
TC 5.3
|
Cải thiện và phục hồi môi trường, các hệ sinh
thái biển và hải đảo bị ô nhiễm và suy thoái
|
8
|
|
|
TCTP 5.3.1
|
Xây dựng kế hoạch cải thiện, phục hồi môi trường,
các hệ sinh thái biển và hải đảo bị ô nhiễm và suy thoái
|
1
|
|
|
-
|
Có kế hoạch cải thiện và phục hồi môi trường, các
hệ sinh thái biển và hải đảo bị ô nhiễm và suy thoái
|
1
|
|
|
-
|
Không có kế hoạch cải thiện và phục hồi môi trường,
các hệ sinh thái biển và hải đảo bị ô nhiễm và suy thoái
|
0
|
|
|
TCTP 5.3.2
|
Thực hiện kế hoạch cải thiện và phục hồi môi trường,
các hệ sinh thái biển và hải đảo bị ô nhiễm và suy thoái
|
7
|
|
|
-
|
Tổ chức thực hiện đạt từ 80% đến 100% kế hoạch cải
thiện và phục hồi môi trường, các hệ sinh thái biển và hải đảo bị ô nhiễm và
suy thoái
|
7
|
|
|
-
|
Tổ chức thực hiện đạt từ 50% đến dưới 80% kế hoạch
cải thiện và phục hồi môi trường, các hệ sinh thái biển và hải đảo bị ô nhiễm
và suy thoái
|
4
|
|
|
-
|
Tổ chức thực hiện đạt dưới 50% kế hoạch cải thiện
và phục hồi môi trường, các hệ sinh thái biển và hải đảo bị ô nhiễm và suy thoái
|
0
|
|
|
ND 6
|
ỨNG PHÓ, KHẮC PHỤC SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG BIỂN
|
12
|
|
|
|
TC 6.1
|
Chuẩn bị ứng phó sự cố môi trường biển
|
3
|
|
|
|
TCTP 6.1.1
|
Kế hoạch ứng phó sự cố môi trường biển
|
1
|
|
|
-
|
Đã có kế hoạch ứng phó sự cố môi trường biển theo
quy định của pháp luật
|
1
|
|
|
-
|
Không có kế hoạch ứng phó sự cố môi trường biển
theo quy định của pháp luật
|
0
|
|
|
TCTP 6.1.2
|
Kế hoạch ứng phó sự cố môi trường biển của cơ sở, tổ chức, cá nhân
|
2
|
|
|
-
|
Từ 80% đến 100% cơ sở có kế hoạch ứng phó sự cố
môi trường biển được phê duyệt theo thẩm quyền
|
2
|
|
|
-
|
Từ 50% đến dưới 80% cơ sở có kế hoạch ứng phó sự
cố môi trường biển được phê duyệt theo thẩm quyền
|
1
|
|
|
-
|
Dưới 50% cơ sở có kế hoạch ứng phó sự cố môi trường
biển được phê duyệt theo thẩm quyền
|
0
|
|
|
TC 6.2
|
Phát hiện, ứng phó, khắc phục sự cố môi trường
biển
|
7
|
|
|
TCTP 6.2.1
|
Phát hiện sự cố môi trường biển
|
1
|
|
|
-
|
Đã phát hiện kịp thời sự cố môi trường biển
|
1
|
|
|
-
|
Không phát hiện kịp thời sự cố môi trường biển
|
0
|
|
|
TCTP 6.2.2
|
Ứng phó sự cố môi trường biển
|
3
|
|
|
|
Đã kịp thời thực hiện ứng phó các sự cố xảy ra
thuộc phạm vi quản lý hoặc tham gia ứng phó các sự cố môi trường biển theo sự
huy động của cơ quan có thẩm quyền
|
3
|
|
|
|
Không kịp thời thực hiện ứng phó các sự cố xảy ra
thuộc phạm vi quản lý hoặc tham gia ứng phó các sự cố môi trường biển theo sự
huy động của cơ quan có thẩm quyền
|
0
|
|
|
TCTP 6.2.3
|
Khắc phục khi xảy ra sự cố môi trường biển
|
3
|
|
|
-
|
Đã kịp thời tổ chức thực hiện hoặc tham gia khắc
phục sự cố môi trường biển theo quy định của pháp luật
|
3
|
|
|
-
|
Không kịp thời tổ chức thực hiện hoặc tham gia khắc
phục sự cố môi trường biển theo quy định của pháp luật
|
0
|
|
|
TC 6.3
|
Kiểm tra, giám sát tổ chức thực hiện kế hoạch ứng
phó sự cố môi trường biển
|
2
|
|
|
-
|
Kiểm tra, giám sát tổ chức thực hiện kế hoạch ứng
phó sự cố môi trường biển được từ 80% đến 100% các đối tượng phải lập kế hoạch
|
2
|
|
|
-
|
Kiểm tra, giám sát tổ chức thực hiện kế hoạch ứng
phó sự cố môi trường biển được từ 50% đến dưới 80% các đối tượng phải lập kế
hoạch
|
1
|
|
|
-
|
Kiểm tra, giám sát tổ chức thực hiện kế hoạch ứng
phó sự cố môi trường biển được dưới 50% các đối tượng phải lập kế hoạch
|
0
|
|
|
ND 7
|
TUYÊN TRUYỀN, PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC NÂNG CAO NHẬN
THỨC PHÁP LUẬT VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG BIỂN VÀ HẢI ĐẢO
|
8
|
|
|
|
TC 7.1
|
Kế hoạch tuyên truyền, phổ biến, giáo dục nâng
cao nhận thức pháp luật về bảo vệ môi trường biển và hải đảo
|
1
|
|
|
|
-
|
Có kế hoạch hoặc có nội dung tuyên truyền, phổ biến,
giáo dục nâng cao nhận thức pháp luật về bảo vệ môi trường biển và hải đảo lồng
ghép trong kế hoạch tuyên truyền, phổ biến, giáo dục thuộc lĩnh vực, chuyên
ngành của cơ quan
|
1
|
|
|
-
|
Không có kế hoạch hoặc không có nội dung tuyên
truyền, phổ biến, giáo dục nâng cao nhận thức pháp luật về bảo vệ môi trường
biển và hải đảo lồng ghép trong kế hoạch tuyên truyền, phổ biến, giáo dục thuộc
lĩnh vực, chuyên ngành của cơ quan
|
0
|
|
|
TC 7.2
|
Kết quả thực hiện các hoạt động tuyên truyền,
phổ biến, giáo dục nâng cao nhận thức pháp luật về bảo vệ môi trường biển và
hải đảo
|
5
|
|
|
-
|
Tổ chức thực hiện đạt từ 80% đến 100% kế hoạch
tuyên truyền, phổ biến, giáo dục nâng cao nhận thức pháp luật về bảo vệ môi
trường biển và hải đảo
|
5
|
|
|
-
|
Tổ chức thực hiện đạt từ 50% đến dưới 80% kế hoạch
tuyên truyền, phổ biến, giáo dục nâng cao nhận thức pháp luật về bảo vệ môi
trường biển và hải đảo
|
4
|
|
|
-
|
Tổ chức thực hiện đạt từ 30% đến dưới 50% kế hoạch
tuyên truyền, phổ biến, giáo dục nâng cao nhận thức pháp luật về bảo vệ môi
trường biển và hải đảo
|
2
|
|
|
-
|
Tổ chức thực hiện đạt dưới 30% kế hoạch tuyên
truyền, phổ biến, giáo dục nâng cao nhận thức pháp luật về bảo vệ môi trường
biển và hải đảo
|
0
|
|
|
TC 7.3
|
Hình thức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục
nâng cao nhận thức pháp luật về bảo vệ môi trường biển và hải đảo
|
2
|
|
|
-
|
Hình thức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục đa dạng
phong phú
|
2
|
|
|
-
|
Không có nhiều hình thức tuyên truyền, phổ biến,
giáo dục đa dạng, phong phú
|
0
|
|
|
ND 8
|
THANH TRA, KIỂM TRA VIỆC CHẤP HÀNH PHÁP LUẬT VỀ
TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG BIỂN VÀ HẢI ĐẢO, GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI TỐ CÁO
|
10
|
|
|
|
TC 8.1
|
Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về
tài nguyên, môi trường biển và hải đảo
|
7
|
|
|
|
TCTP 8.1.1
|
Xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra việc chấp
hành pháp luật về tài nguyên, môi trường biển và hải đảo
|
1
|
|
|
-
|
Có kế hoạch thanh tra, kiểm tra việc chấp hành
pháp luật về tài nguyên, môi trường biển và hải đảo
|
1
|
|
|
-
|
Không có kế hoạch thanh tra, kiểm tra việc chấp
hành pháp luật về tài nguyên, môi trường biển và hải đảo
|
0
|
|
|
TCTP 8.1.2
|
Thực hiện kế hoạch thanh tra, kiểm tra việc chấp
hành pháp luật về tài nguyên, môi trường biển và hải đảo
|
2
|
|
|
-
|
Tổ chức thực hiện đạt từ 80% đến 100% kế hoạch
|
2
|
|
|
-
|
Tổ chức thực hiện đạt từ 50% đến dưới 80% kế hoạch
|
1
|
|
|
-
|
Tổ chức thực hiện đạt dưới 50% kế hoạch
|
0
|
|
|
TCTP 8.1.3
|
Xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về tài
nguyên, môi trường biển và hải đảo qua thanh tra, kiểm tra
|
3
|
|
|
-
|
Đã xử lý hoặc kiến nghị xử lý đạt 100% các hành
vi vi phạm pháp luật được phát hiện qua thanh tra, kiểm tra
|
3
|
|
|
-
|
Đã xử lý hoặc kiến nghị xử lý đạt từ 80% đến dưới
100% các hành vi vi phạm pháp luật được phát hiện qua thanh tra, kiểm tra
|
2
|
|
|
-
|
Đã xử lý hoặc kiến nghị xử lý đạt từ 50% đến dưới
80% các hành vi vi phạm pháp luật được phát hiện qua thanh tra, kiểm tra
|
1
|
|
|
-
|
Đã xử lý hoặc kiến nghị xử lý đạt dưới 50% các
hành vi vi phạm pháp luật được phát hiện qua thanh tra, kiểm tra
|
0
|
|
|
TCTP 8.1.4
|
Kiểm tra việc thực hiện các kết luận thanh tra
|
1
|
|
|
-
|
Đã tổ chức kiểm tra việc thực hiện các kết luận
thanh tra đối với các đối tượng vi phạm pháp luật về tài nguyên, môi trường
biển và hải đảo
|
1
|
|
|
-
|
Không tổ chức kiểm tra việc thực hiện các kết luận
thanh tra đối với các đối tượng vi phạm pháp luật về tài nguyên, môi trường
biển và hải đảo
|
0
|
|
|
TC 8.2
|
Giải quyết khiếu nại, tố cáo về tài nguyên,
môi trường biển và hải đảo
|
3
|
|
|
-
|
Đã giải quyết được 100% số vụ việc khiếu nại, tố
cáo về tài nguyên, môi trường biển và hải đảo theo thẩm quyền, đúng trình tự quy định của pháp luật
|
3
|
|
|
-
|
Đã giải quyết được từ 80% đến dưới 100% số vụ việc
khiếu nại, tố cáo về tài nguyên, môi trường biển và hải đảo theo thẩm quyền,
đúng trình tự quy định của pháp luật
|
2
|
|
|
-
|
Đã giải quyết được từ 50% đến dưới 80% số vụ việc
khiếu nại, tố cáo về tài nguyên, môi trường biển và hải đảo theo thẩm quyền,
đúng trình tự quy định của pháp luật
|
1
|
|
|
-
|
Đã giải quyết được dưới 50% số vụ việc khiếu nại,
tố cáo về tài nguyên, môi trường biển và hải đảo theo thẩm quyền, đúng trình
tự quy định của pháp luật
|
0
|
|
|
PHỤ LỤC 02
CÁCH TÍNH ĐIỂM CỦA TIÊU CHÍ, TIÊU CHÍ THÀNH PHẦN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2016/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Điểm của các tiêu chí (TC), tiêu chí thành phần
(TCTP) được tính như sau:
1. TCTP 1.1.1: kế hoạch, nhiệm vụ kiểm soát ô nhiễm
môi trường biển và hải đảo được cấp có thẩm quyền phê duyệt được xây dựng độc lập hoặc
lồng ghép trong kế hoạch, nhiệm vụ năm của
cơ quan chuyên môn được giao thực hiện nhiệm vụ kiểm soát ô nhiễm môi trường biển
và hải đảo hoặc của bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có biển, bao gồm các nội
dung kiểm soát ô nhiễm môi trường biển và hải đảo quy định tại Khoản
3 Điều 4 Thông tư này và thuộc chức năng, nhiệm vụ thì điểm tự đánh giá là
1; không có kế hoạch, nhiệm vụ kiểm soát ô nhiễm môi trường biển và hải đảo hoặc
không có chi tiết các nội dung kiểm soát ô nhiễm môi trường biển và hải đảo xây
dựng độc lập hoặc lồng ghép trong kế hoạch, nhiệm vụ của năm thì điểm tự đánh
giá là 0.
2. TCTP 1.1.2: trên cơ sở kế hoạch, nhiệm vụ về kiểm
soát ô nhiễm môi trường biển và hải đảo, đến thời điểm kết thúc năm kế hoạch,
các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân
các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có biển xem xét kết quả đã được hoàn
thành, tính theo tỷ lệ % giữa số nhiệm vụ hoàn thành so với tổng số nhiệm vụ
trong kế hoạch và đối chiếu với thang điểm để chấm điểm: nếu công tác lãnh đạo,
chỉ đạo thực hiện đạt từ 80% đến 100% nhiệm vụ trong kế hoạch năm thì điểm tự
đánh giá là 4; công tác lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện đạt từ 50% đến dưới 80% nhiệm
vụ trong kế hoạch năm thì điểm tự đánh giá là 2; công tác lãnh đạo, chỉ đạo thực
hiện đạt từ 30% đến dưới 50% nhiệm vụ trong kế hoạch năm thì điểm tự đánh giá
là 1; công tác lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện dưới 30% nhiệm vụ trong kế hoạch năm
thì điểm tự đánh giá là 0.
3. TCTP 1.2.1: việc tổ chức đánh giá kết quả lãnh đạo,
chỉ đạo, điều hành nhiệm vụ kiểm soát ô nhiễm môi trường biển và hải đảo được
thực hiện độc lập hoặc lồng ghép vào nội dung đánh giá công tác lãnh đạo, chỉ đạo,
điều hành chung hằng năm của bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương có biển thì điểm tự đánh giá là 2; nếu không thực hiện việc
đánh giá thì điểm tự đánh giá là 0.
4. TCTP 1.2.2: thông qua việc tổ chức đánh giá kết
quả lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành về kiểm soát ô nhiễm môi trường biển và hải đảo,
hằng năm, các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có biển đưa ra được các giải
pháp khắc phục tồn tại, yếu kém trong lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành về kiểm soát
ô nhiễm môi trường biển và hải đảo thì điểm tự đánh giá là 1; nếu không có các
giải pháp khắc phục tồn tại, yếu kém trong lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành về kiểm
soát ô nhiễm môi trường biển và hải đảo thì điểm tự đánh giá là 0.
5. TC 2.1: việc rà soát, hệ thống hóa văn bản quy
phạm pháp luật về kiểm soát ô nhiễm môi trường biển và hải đảo phải được thực
hiện theo đúng quy định hiện hành, kết quả rà soát phải thể hiện được danh mục
các văn bản còn hiệu lực, hết hiệu lực, văn bản cần sửa đổi, bổ sung và/hoặc đề
xuất xây dựng mới (nếu có) thì điểm tự đánh giá là 2; nếu không thực hiện hoạt
động rà soát, hệ thống hóa nào thì điểm tự đánh giá là 0.
6. TC 2.2: sau khi rà soát, hệ thống hóa văn bản
quy phạm pháp luật về kiểm soát ô nhiễm môi trường biển và hải đảo, nếu không
phát hiện bất cập, chồng chéo và không nhận được kiến nghị của cơ quan, tổ chức,
cá nhân thì điểm tự đánh giá là 3; nếu đã xử lý đạt từ 80% đến 100% các phát hiện
chồng chéo, bất cập qua rà soát, hệ thống hóa hoặc theo kiến nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân thì điểm tự đánh giá là 3; nếu đã xử lý đạt từ 50% đến dưới 80% các
phát hiện chồng chéo, bất cập qua rà soát, hệ thống hóa hoặc theo kiến nghị của
cơ quan, tổ chức, cá nhân thì điểm tự đánh giá là 2; nếu đã xử lý đạt dưới 50%
các phát hiện chồng chéo, bất cập qua rà soát, hệ thống hóa hoặc theo kiến nghị
của cơ quan, tổ chức, cá nhân thì điểm tự đánh giá là 0.
7. TC 2.3: hằng năm, các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương có biển thực hiện theo dõi, kiểm tra tình hình thi hành các văn bản
quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực kiểm soát ô nhiễm môi trường biển và hải đảo
trong phạm vi quản lý đồng thời đã xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan
có thẩm quyền xử lý khi phát hiện đối với
các trường hợp vi phạm thì điểm tự đánh giá là 3; không thực hiện theo dõi, kiểm
tra tình hình thi hành văn bản quy phạm pháp luật về kiểm soát ô nhiễm môi trường
biển và hải đảo thì điểm tự đánh giá là 0.
8. TCTP 3.1.1: kế hoạch điều tra, thống kê, phân loại,
đánh giá các nguồn thải từ đất liền, từ các hoạt động trên biển và hải đảo được
cấp có thẩm quyền phê duyệt, có thể được xây dựng độc lập hoặc lồng ghép trong
kế hoạch, nhiệm vụ kiểm soát ô nhiễm môi trường biển và hải đảo của cơ quan
chuyên môn được giao thực hiện nhiệm vụ kiểm soát ô nhiễm môi trường biển và hải
đảo hoặc của bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có biển thì điểm tự đánh giá
là 1; không có kế hoạch điều tra, thống kê, phân loại, đánh giá các nguồn thải
từ đất liền, từ các hoạt động trên biển và hải đảo thì điểm tự đánh giá là 0.
9. TCTP 3.1.2: trên cơ sở kế hoạch điều tra, thống
kê, phân loại, đánh giá các nguồn thải từ đất liền, từ các hoạt động trên biển
và hải đảo, đến thời điểm kết thúc năm kế hoạch, các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương có biển xem xét kết quả đã được hoàn thành, tính theo tỷ lệ % giữa số
nhiệm vụ hoàn thành so với tổng số nhiệm vụ trong kế hoạch và đối chiếu với
thang điểm để chấm điểm: nếu thực hiện đạt từ 80% đến 100% nhiệm vụ trong kế hoạch
thì điểm tự đánh giá là 6; thực hiện đạt từ 50% đến dưới 80% nhiệm vụ trong kế
hoạch thì điểm tự đánh giá là 4; thực hiện đạt từ 30% đến dưới 50% nhiệm vụ
trong kế hoạch thì điểm tự đánh giá là 2; thực hiện đạt dưới 30% nhiệm vụ trong
kế hoạch thì điểm tự đánh giá là 0.
10. TCTP 3.1.3: cơ quan chuyên môn được giao thực
hiện nhiệm vụ kiểm soát ô nhiễm môi trường biển và hải đảo hoặc bộ, cơ quan
ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương có biển có báo cáo kết quả điều tra, thống kê, phân
loại, đánh giá các nguồn thải từ đất liền, từ các hoạt động trên biển và hải đảo,
đề xuất các biện pháp khắc phục được cấp có thẩm
quyền phê duyệt vào thời điểm kết thúc năm kế hoạch thì điểm tự đánh giá
là 1; không xây dựng báo cáo thì điểm tự đánh giá là 0.
11. TCTP 3.2.1: nếu hằng năm, các bộ, cơ quan ngang
bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương có biển tiến hành đánh giá đầy đủ mức độ ô nhiễm do toàn
bộ các hoạt động liên quan thuộc phạm vi, lĩnh vực quản lý thì điểm tự đánh giá
là 3; nếu không thực hiện đánh giá hoặc đánh giá không đầy đủ mức độ ô nhiễm
môi trường biển và hải đảo trong phạm vi, lĩnh vực quản lý thì điểm tự đánh giá
là 0.
12. TCTP 3.2.2: qua kết quả đánh giá mức độ ô nhiễm
do các hoạt động liên quan thuộc phạm vi, lĩnh vực quản lý, các bộ, cơ quan
ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương có biển có đề xuất, kiến nghị các giải pháp nhằm giảm
thiểu ô nhiễm môi trường biển và hải đảo do các hoạt động thuộc phạm vi, lĩnh vực
quản lý gây ra thì điểm tự đánh giá là 1; không có đề xuất, kiến nghị các giải
pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường biển và hải đảo do các hoạt động thuộc phạm
vi, lĩnh vực quản lý gây ra thì điểm tự đánh giá là 0.
13. TC 4.1: chương trình định kỳ quan trắc chất lượng
nước, trầm tích và đa dạng sinh học các khu vực biển và hải đảo hằng năm được cấp
có thẩm quyền phê duyệt có thể được xây dựng độc lập hoặc lồng ghép trong kế hoạch,
nhiệm vụ kiểm soát ô nhiễm môi trường biển và hải đảo của cơ quan chuyên môn được
giao thực hiện nhiệm vụ kiểm soát ô nhiễm môi trường biển và hải đảo hoặc của bộ,
cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương có biển thì điểm tự đánh giá là 1; không có
chương trình định kỳ quan trắc chất lượng nước, trầm tích và đa dạng sinh học của
các khu vực biển và hải đảo thì điểm tự đánh giá là 0.
14. TC 4.2: việc quan trắc chất lượng nước biển được
thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 31/2011/TT-BTNMT
ngày 01/8/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định quy trình kỹ
thuật quan trắc môi trường nước biển (bao gồm cả trầm tích đáy và sinh vật biển).
Trên cơ sở việc quan trắc chất lượng nước theo
chương trình định kỳ quan trắc chất lượng nước, trầm tích và đa dạng sinh học
các khu vực biển và hải đảo, đến thời điểm kết thúc năm, các bộ, cơ quan ngang
bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương có biển xem xét kết quả đã được hoàn thành, tính theo tỷ
lệ % giữa số nhiệm vụ hoàn thành so với tổng số nhiệm vụ trong chương trình và
đối chiếu với thang điểm để chấm điểm: nếu tổ chức thực hiện từ 80% đến 100%
nhiệm vụ trong chương trình thì điểm tự đánh giá là 2; thực hiện đạt từ 50% đến
dưới 80% nhiệm vụ trong chương trình thì điểm tự đánh giá là 1,5; thực hiện đạt
từ 30% đến dưới 50% nhiệm vụ trong chương trình thì điểm tự đánh giá là 1; thực
hiện đạt dưới 30% nhiệm vụ trong chương trình thì điểm tự đánh giá là 0.
15. TC 4.3: dựa trên kết quả quan trắc chất lượng
nước các khu vực biển và hải đảo hằng năm, các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương có biển, tổ chức định kỳ đánh
giá hiện trạng chất lượng nước của các khu vực biển và hải đảo thuộc phạm vi,
lĩnh vực quản lý thì điểm tự đánh giá là 1; không tổ chức định kỳ đánh giá hiện
trạng chất lượng nước của các khu vực biển và hải đảo thì điểm tự đánh giá là
0.
16. TC 4.4: việc quan trắc chất lượng trầm tích (chỉ
áp dụng trầm tích ven bờ) được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 31/2011/TT-BTNMT ngày 01/8/2011 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định quy trình kỹ thuật quan trắc môi trường nước
biển (bao gồm cả trầm tích đáy và sinh vật biển).
Trên cơ sở việc quan trắc chất lượng trầm tích theo
chương trình định kỳ quan trắc chất lượng nước, trầm tích và đa dạng sinh học
các khu vực biển và hải đảo, đến thời điểm kết
thúc năm, các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương có biển xem xét kết quả đã được
hoàn thành, tính theo tỷ lệ % giữa số nhiệm vụ hoàn thành so với tổng số nhiệm
vụ trong chương trình và đối chiếu với thang điểm để chấm điểm: nếu tổ chức thực
hiện đạt từ 80% đến 100% nhiệm vụ trong chương trình thì điểm tự đánh giá là 2;
thực hiện đạt từ 50% đến dưới 80% nhiệm vụ trong chương trình thì điểm tự đánh
giá là 1,5; thực hiện đạt từ 30% đến dưới 50% nhiệm vụ trong chương trình thì
điểm tự đánh giá là 1; thực hiện đạt dưới 30% nhiệm vụ trong chương trình thì
điểm tự đánh giá là 0.
17. TC 4.5: dựa trên kết quả quan trắc chất lượng
trầm tích của các khu vực biển và hải đảo hằng năm, các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương có biển tổ chức định kỳ đánh giá hiện trạng chất lượng trầm tích của
các khu vực biển và hải đảo thì điểm tự đánh giá là 1; không tổ chức định kỳ
đánh giá hiện trạng chất lượng trầm tích của các khu vực biển và hải đảo thì điểm
tự đánh giá là 0.
18. TC 4.6: việc quan trắc đa dạng sinh học của các
khu vực biển và hải đảo là thực hiện việc xác định các áp lực là nguyên nhân trực
tiếp gây suy giảm đa dạng sinh học các hệ sinh thái và sự mất đi nơi sinh cư;
đưa ra được số liệu sự tăng, giảm về diện tích các hệ sinh thái biển và giải
thích được nguyên nhân tăng, giảm; đưa ra được số liệu về các thành phần loài
trong các hệ sinh thái và giải thích nguyên nhân của sự tăng, giảm hoặc mất đi;
xây dựng hành động bảo tồn đa dạng sinh học nhằm giảm tỷ lệ suy giảm đa dạng
sinh học và mất đi nơi sinh cư, bảo tồn giá trị các hệ sinh thái biển.
Trên cơ sở việc quan trắc đa dạng sinh học theo
chương trình định kỳ quan trắc chất lượng nước, trầm tích và đa dạng sinh học
các khu vực biển và hải đảo, đến thời điểm kết thúc năm, các bộ, cơ quan ngang
bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương có biển xem xét kết quả đã được hoàn thành, tính theo tỷ
lệ % giữa số nhiệm vụ hoàn thành so với tổng số nhiệm vụ trong chương trình và
đối chiếu với thang điểm để chấm điểm: nếu tổ chức thực hiện đạt từ 80% đến
100% nhiệm vụ trong chương trình thì điểm tự đánh giá là 2; thực hiện đạt từ
50% đến dưới 80% nhiệm vụ trong chương trình thì điểm tự đánh giá là 1,5; thực
hiện đạt từ 30% đến dưới 50% nhiệm vụ trong chương trình thì điểm tự đánh giá
là 1; thực hiện đạt dưới 30% nhiệm vụ trong chương trình thì điểm tự đánh giá
là 0.
19. TC 4.7: dựa trên kết quả quan trắc đa dạng sinh
học của các khu vực biển và hải đảo hằng năm, các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương có biển tổ chức định kỳ đánh giá hiện trạng đa dạng sinh học của các
khu vực biển và hải đảo thì điểm tự đánh giá là 1; không tổ chức định kỳ đánh
giá hiện trạng đa dạng sinh học của các khu vực biển và hải đảo thì điểm tự
đánh giá là 0.
20. TC 4.8: trên cơ sở kết quả kiểm tra, đánh giá
hoạt động hệ thống quan trắc tự động việc xả thải trên biển và hải đảo của các
đối tượng theo quy định của Luật bảo vệ môi trường
2014 và Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày
24/4/2015 của Chính phủ quy định về quản lý chất thải và phế liệu đến thời điểm
kết thúc năm, các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có biển cần xác định số lượng
cơ sở phải có hệ thống quan trắc tự động việc xả thải thuộc phạm vi, lĩnh vực
quản lý của mình; xem xét kết quả đã được hoàn thành, tính theo tỷ lệ % và đối
chiếu với thang điểm để chấm điểm: nếu kiểm tra, đánh giá hoạt động hệ thống
quan trắc tự động việc xả thải trên biển và hải đảo của từ 80% đến 100% các đối
tượng theo quy định thì điểm tự đánh giá là 2, kiểm tra, đánh giá hoạt động hệ
thống quan trắc tự động việc xả thải trên biển và hải đảo từ 50% đến dưới 80%
các đối tượng theo quy định thì điểm tự đánh giá là 1,5; kiểm tra, đánh giá hoạt
động hệ thống quan trắc tự động việc xả thải trên biển và hải đảo từ 30% đến dưới
50% các đối tượng theo quy định thì điểm tự đánh giá là 1, kiểm tra, đánh giá
hoạt động hệ thống quan trắc tự động việc xả thải trên biển và hải đảo dưới 30%
các đối tượng theo quy định thì điểm tự đánh giá là 0.
21. TC 5.1: kế hoạch phòng ngừa ô nhiễm, suy thoái môi trường, các hệ sinh thái biển và hải
đảo được cấp có thẩm quyền phê duyệt có thể được xây dựng độc lập hoặc lồng
ghép trong kế hoạch, nhiệm vụ kiểm soát ô nhiễm môi trường biển và hải đảo của
cơ quan chuyên môn được giao thực hiện nhiệm vụ kiểm
soát ô nhiễm môi trường biển và hải đảo hoặc của bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương có biển thì điểm tự đánh giá là 1; không có kế hoạch phòng ngừa ô
nhiễm, suy thoái môi trường, các hệ sinh
thái biển và hải đảo thì điểm tự đánh giá là 0.
22. TCTP 5.2.1: bộ, cơ quan ngang bộ và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương có biển trong phạm vi, lĩnh vực quản lý lập danh sách các khu vực biển
và hải đảo được xác định có xảy ra tình trạng ô nhiễm, suy thoái môi trường, các hệ sinh thái biển và hải
đảo: nếu rà soát và xác định được tình trạng ô nhiễm, suy thoái môi trường và các hệ sinh thái của từ 80%
đến 100% các khu vực biển và hải đảo thì điểm tự đánh giá là 8; nếu rà soát và
xác định được tình trạng ô nhiễm, suy thoái
môi trường và các hệ sinh thái của từ 50% đến dưới 80% các khu vực biển và hải
đảo thì điểm tự đánh giá là 6; nếu rà soát và xác định được tình trạng ô nhiễm,
suy thoái môi trường và các hệ sinh thái
của từ 30% đến dưới 50% các khu vực biển và hải đảo thì điểm tự đánh giá là 4;
nếu rà soát và xác định được tình trạng ô nhiễm, suy thoái môi trường và các hệ sinh thái của dưới 30% các khu vực biển
và hải đảo thì điểm tự đánh giá là 0.
23. TCTP 5.2.2: kế hoạch xử lý, khắc phục tình trạng
ô nhiễm, suy thoái môi trường, các hệ
sinh thái biển và hải đảo đã được phát hiện được cấp có thẩm quyền phê duyệt,
có thể được xây dựng độc lập hoặc lồng ghép trong kế hoạch, nhiệm vụ kiểm soát ô nhiễm môi trường biển và hải đảo của
cơ quan chuyên môn được giao thực hiện nhiệm vụ kiểm soát ô nhiễm môi trường biển
và hải đảo hoặc của bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có biển thì điểm tự đánh giá
là 1; không có kế hoạch xử lý, khắc phục tình trạng ô nhiễm, suy thoái môi trường, các hệ sinh thái biển và hải
đảo đã được phát hiện thì điểm tự đánh giá là 0.
24. TCTP 5.2.3: từ kết quả của TCTP 5.2.1, các bộ,
cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương có biển trong phạm vi, lĩnh vực quản lý của
mình tiến hành xử lý, khắc phục tình trạng ô nhiễm, suy thoái môi trường, các hệ sinh thái biển và hải đảo; kết quả tính
theo tỷ lệ % và đối chiếu với thang điểm để chấm điểm: nếu đạt từ 80% đến 100%
các khu vực biển và hải đảo được phát hiện có xảy ra tình trạng ô nhiễm, suy thoái môi trường, các hệ sinh thái biển và hải
đảo được xử lý, khắc phục thì điểm tự đánh giá là
10; nếu đạt từ 50% đến dưới 80% thì điểm tự đánh giá là 5; nếu dưới 50% thì điểm
tự đánh giá là 0.
25. TCTP 5.3.1: kế hoạch cải thiện và phục hồi môi
trường, các hệ sinh thái biển và hải đảo bị ô nhiễm và suy thoái được cấp có thẩm quyền phê duyệt có thể
được xây dựng độc lập hoặc lồng ghép trong kế hoạch, nhiệm vụ kiểm soát ô nhiễm
môi trường biển và hải đảo của cơ quan chuyên môn được giao thực hiện nhiệm vụ kiểm soát ô nhiễm môi trường biển và hải đảo hoặc
của bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân
các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có biển thì điểm tự đánh giá là 1;
không có kế hoạch cải thiện và phục hồi môi trường, các hệ sinh thái biển và hải
đảo bị ô nhiễm và suy thoái thì điểm tự
đánh giá là 0.
26. TCTP 5.3.2: trên cơ sở kế hoạch cải thiện và phục
hồi môi trường, các hệ sinh thái biển và hải đảo bị ô nhiễm và suy thoái, đến thời điểm
kết thúc năm, các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có biển xem xét kết quả đã
được hoàn thành, tính theo tỷ lệ % giữa số nhiệm vụ hoàn thành so với tổng số
nhiệm vụ trong kế hoạch và đối chiếu với thang điểm
để chấm điểm: nếu tổ chức thực hiện từ 80% đến 100% nhiệm vụ trong kế hoạch thì
điểm tự đánh giá là 7; thực hiện đạt từ 50% đến dưới 80% nhiệm vụ trong kế hoạch
thì điểm tự đánh giá là 4; thực hiện dưới 50% nhiệm vụ trong kế hoạch thì điểm
tự đánh giá là 0.
27. TCTP 6.1.1: kế hoạch ứng phó sự cố môi trường
biển bao gồm các kế hoạch ứng phó, phòng ngừa với các sự cố xảy ra trên biển
như sự cố tràn dầu, hóa chất độc, phóng xạ,...trên biển được xây dựng theo quy
định của Luật tài nguyên, môi trường biển và hải
đảo, Luật bảo vệ môi trường, Luật hóa chất, Luật
năng lượng nguyên tử và các quy định khác có liên quan, được cấp có thẩm
quyền phê duyệt thì điểm tự đánh giá là 1, không có đầy đủ các kế hoạch ứng phó
sự cố môi trường biển thì điểm tự đánh giá là 0.
28. TCTP 6.1.2: dựa trên quy định các cơ sở, tổ chức,
cá nhân phải lập kế hoạch ứng phó sự cố môi trường biển, bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương có biển tổ chức thẩm định, phê duyệt theo thẩm quyền, đến thời điểm
kết thúc năm xem xét kết quả thẩm định, tính theo tỷ lệ % giữa số nhiệm vụ hoàn
thành so với tổng số nhiệm vụ trong kế hoạch
và đối chiếu với thang điểm để chấm điểm: nếu từ 80% đến 100% cơ sở, tổ chức,
cá nhân có đầy đủ kế hoạch ứng phó môi trường biển được phê duyệt theo thẩm quyền
thì điểm tự đánh giá là 2; từ 50% đến dưới 80% cơ sở, tổ chức, cá nhân có đầy đủ
kế hoạch ứng phó môi trường biển được phê duyệt theo thẩm quyền thì điểm tự
đánh giá là 1; dưới 50% cơ sở, tổ chức,
cá nhân có đầy đủ kế hoạch ứng phó môi trường biển được phê duyệt theo thẩm quyền
thì điểm tự đánh giá là 0.
29. TC 6.2: nếu trong năm đánh giá, các bộ, cơ quan
ngang bộ, các Ủy ban nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương có biển trong phạm vi, lĩnh vực quản lý không để xảy
ra sự cố môi trường nào thì điểm tự đánh giá đối với TC 6.2 đạt tối đa là 7 điểm.
30. TCTP 6.2.1: phát hiện và thông báo thông tin sự
cố môi trường biển sớm nhất có thể cho cơ quan, đơn vị chủ trì thực hiện hoạt động
ứng phó sự cố môi trường biển theo quy định thì điểm tự đánh giá là 1; nếu
không phát hiện được sự cố môi trường biển hoặc phát hiện nhưng không thông báo
hoặc có thông báo nhưng chậm trễ dẫn đến hạn chế hiệu quả ứng phó, khắc phục sự
cố môi trường biển thì điểm tự đánh giá là 0.
31. TCTP 6.2.2: tổ chức thực hiện ứng phó toàn bộ
các sự cố xảy ra thuộc phạm vi quản lý hoặc tham gia ứng phó các sự cố môi trường
biển theo sự huy động của cơ quan có thẩm quyền kịp thời, giảm thiểu tối đa hậu
quả do sự cố môi trường gây ra thì điểm tự đánh giá là 3; tổ chức thực hiện ứng
phó hoặc tham gia ứng phó sự cố môi trường biển theo sự huy động nhưng kém hiệu
quả dẫn đến không kiểm soát được được thiệt hại và tình trạng ô nhiễm môi trường
biển và hải đảo hoặc không tổ chức ứng phó, không tham gia ứng phó theo sự huy
động thì điểm tự đánh giá là 0.
32. TCTP 6.2.3: tổ chức thực hiện khắc phục hoặc
tham gia khắc phục sự cố môi trường biển đầy đủ theo sự huy động của cơ quan có
thẩm quyền hiệu quả, biện pháp khắc phục thích hợp với điều kiện hiện trường của
sự cố, giảm thiểu thiệt hại thì điểm tự đánh giá 3; tổ chức thực hiện việc khắc
phục hoặc tham gia khắc phục sự cố môi trường biển không hiệu quả, làm gia tăng
thiệt hại môi trường biển hoặc không tổ chức khắc phục, không tham gia khắc phục
sự cố môi trường biển theo sự huy động thì điểm tự đánh giá là 0.
33. TCTP 6.3: bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương có biển hằng năm tiến hành kiểm tra, giám sát tổ chức thực hiện kế
hoạch ứng phó sự môi trường biển của các đối tượng phải lập kế hoạch theo quy định
của pháp luật: nếu kiểm tra, giám sát đạt từ 80% đến 100% các đối tượng phải lập
kế hoạch thì điểm tự đánh giá là 2; nếu kiểm tra, giám sát đạt từ 50% đến dưới
80% thì điểm tự đánh giá là 1; nếu kiểm tra, giám sát đạt dưới 50% thì điểm tự
đánh giá là 0.
34. TC 7.1: kế hoạch tuyên truyền, nâng cao, nhận
thức pháp luật về bảo vệ môi trường biển và hải đảo được cấp có thẩm quyền phê
duyệt có thể được xây dựng độc lập hoặc lồng ghép trong kế hoạch tuyên truyền,
phổ biến, giáo dục thuộc lĩnh vực, chuyên ngành quản lý của bộ, cơ quan ngang bộ,
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương có biển thì điểm tự đánh giá là 1; không có kế hoạch hoặc
không có nội dung tuyên truyền, phổ biến, giáo dục nâng cao nhận thức pháp luật
về bảo vệ môi trường biển và hải đảo lồng ghép trong kế hoạch tuyên truyền, phổ
biến, giáo dục thuộc lĩnh vực, chuyên ngành quản lý của bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương có biển thì điểm tự đánh giá là 0.
35. TCTP 7.2: trên cơ sở kế hoạch tuyên truyền, phổ
biến, giáo dục, nâng cao nhận thức pháp luật về bảo vệ môi trường biển và hải đảo,
đến thời điểm kết thúc năm kế hoạch, các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương có biển xem xét kết quả đã được hoàn thành, tính theo tỷ lệ % giữa số
nhiệm vụ hoàn thành so với tổng số nhiệm vụ trong kế hoạch và đối chiếu với
thang điểm để chấm điểm: nếu tổ chức thực hiện đạt từ 80% đến 100% kế hoạch
tuyên truyền, phổ biến, giáo dục nâng cao nhận thức pháp luật về bảo vệ môi trường
biển và hải đảo thì điểm tự đánh giá là 5; đạt từ 50% đến dưới 80% kế hoạch thì
điểm tự đánh giá là 4; đạt từ 30% đến dưới 50% kế hoạch thì điểm tự đánh giá là
2; đạt dưới 30% kế hoạch thì điểm tự đánh giá là 0.
36. TCTP 7.3: có từ ba (03) hình thức tuyên truyền,
phổ biến, giáo dục trở lên thì điểm tự đánh giá là 2, dưới ba (03) hình thức
thì điểm tự đánh giá là 0.
37. TCTP 8.1.1: kế hoạch thanh tra, kiểm tra việc
chấp hành pháp luật về tài nguyên, môi trường biển và hải đảo được cấp có thẩm
quyền phê duyệt, có thể xây dựng độc lập hoặc nằm trong kế hoạch thanh tra, kiểm
tra chung của cơ quan chuyên môn được giao thực hiện nhiệm vụ kiểm soát ô nhiễm môi trường biển và hải đảo hoặc
của bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân
các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có biển thì điểm tự đánh giá là 1;
không có kế hoạch thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về tài nguyên,
môi trường biển và hải đảo thì điểm tự đánh giá là 0.
38. TCTP 8.1.2: trên cơ sở kế hoạch thanh tra, kiểm
tra việc chấp hành pháp luật về tài nguyên, môi trường biển và hải đảo, đến thời
điểm kết thúc năm kế hoạch, các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có biển
xem xét kết quả đã được hoàn thành, tính theo tỷ lệ % giữa số nhiệm vụ hoàn
thành so với tổng số nhiệm vụ trong kế hoạch và đối chiếu với thang điểm để chấm
điểm: nếu thực hiện đạt từ 80% đến 100% kế hoạch thì điểm tự đánh giá là 2; thực
hiện đạt từ 50% đến dưới 80% kế hoạch thì điểm tự đánh giá là 1; thực hiện đạt
dưới 50% kế hoạch thì điểm tự đánh giá là 0.
39. TCTP 8.1.3: hàng năm trên cơ sở các kết luận của
thanh tra đã xử lý hoặc kiến nghị xử lý đạt 100% các hành vi vi phạm pháp luật
về tài nguyên, môi trường biển và hải đảo được phát hiện qua thanh tra, kiểm
tra thì điểm tự đánh giá là 3, nếu đạt từ 80% đến dưới 100% thì điểm tự đánh
giá là 2, nếu đạt từ 50% đến dưới 80% thì điểm tự đánh giá là 1, nếu đạt dưới
50% thì điểm tự đánh giá là 0.
40. TCTP 8.1.4: nếu tổ chức kiểm tra việc thực hiện
các kết luận thanh tra đối với các đối tượng vi phạm pháp luật về tài nguyên,
môi trường biển và hải đảo thì điểm tự đánh giá là 1; nếu không tổ chức kiểm
tra việc thực hiện các kết luận thanh tra đối với các đối tượng vi phạm pháp luật
về tài nguyên, môi trường biển và hải đảo thì điểm tự đánh giá là 0.
41. TC 8.2: giải quyết khiếu nại, tố cáo về tài
nguyên, môi trường biển và hải đảo theo thẩm quyền, đúng trình tự của pháp luật
đạt 100% số vụ việc tồn đọng của các năm trước và phát sinh trong năm thì điểm
tự đánh giá là 3; giải quyết khiếu nại, tố cáo về tài nguyên, môi trường biển
và hải đảo theo thẩm quyền, đúng trình tự của pháp luật đạt từ 80% đến dưới
100% số vụ việc tồn đọng của các năm trước và phát sinh trong năm thì điểm tự
đánh giá là 2; giải quyết khiếu nại, tố cáo về tài nguyên, môi trường biển và hải
đảo theo thẩm quyền, đúng trình tự của pháp luật đạt từ 50% đến dưới 80% số vụ
việc tồn đọng của các năm trước và phát sinh trong năm thì điểm tự đánh giá là
1; giải quyết khiếu nại, tố cáo về tài
nguyên, môi trường biển và hải đảo theo thẩm quyền, đúng trình tự của pháp luật
đạt dưới 50% số vụ việc tồn đọng của các năm trước và phát sinh trong năm thì
điểm tự đánh giá là 0.
PHỤ LỤC 03
BẢNG TỔNG HỢP ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT
Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG BIỂN VÀ HẢI ĐẢO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2016/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
TÊN ĐƠN VỊ (BỘ,
CƠ QUAN NGANG BỘ,
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG CÓ BIỂN)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Địa danh, ngày
tháng
năm...
|
TỔNG HỢP
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG BIỂN VÀ HẢI ĐẢO NĂM...
TT
|
Nội dung
|
Tổng điểm tối
đa
|
Tổng điểm tự
đánh giá
|
Chỉ số đánh giá
kết quả thực hiện nội dung kiểm soát ô nhiễm môi trường biển và hải đảo
|
Xếp loại kết quả
hoạt động kiểm soát ô nhiễm môi trường biển và hải đảo
|
1
|
Công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành kiểm soát ô
nhiễm môi trường biển và hải đảo
|
8
|
6
|
75%
|
Khá
|
2
|
Rà soát, hệ thống hóa; theo dõi, kiểm tra tình
hình thi hành văn bản quy phạm pháp luật về kiểm soát ô nhiễm môi trường biển
và hải đảo
|
8
|
7
|
87,5%
|
Tốt
|
3
|
Điều tra, thống kê, phân loại, đánh giá các nguồn
thải từ đất liền, từ các hoạt động trên biển và hải đảo; tình trạng ô nhiễm
môi trường biển và hải đảo
|
12
|
6
|
50%
|
Trung bình
|
4
|
Định kỳ quan trắc và đánh giá hiện trạng chất lượng
nước, trầm tích và đa dạng sinh học của các khu vực biển và hải đảo
|
12
|
….
|
...
|
…..
|
5
|
Phòng ngừa, phát hiện, xử lý, khắc phục tình trạng
ô nhiễm và suy thoái môi trường, các hệ
sinh thái biển, hải đảo; cải thiện và phục hồi môi trường, các hệ sinh thái
biển, hải đảo bị ô nhiễm và suy thoái
|
30
|
….
|
….
|
….
|
6
|
Ứng phó, khắc phục sự cố môi trường biển
|
12
|
….
|
…..
|
….
|
7
|
Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục, nâng cao nhận
thức pháp luật về bảo vệ môi trường biển và hải đảo
|
8
|
…..
|
…
|
…
|
8
|
Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về
tài nguyên, môi trường biển và hải đảo, giải quyết khiếu nại tố cáo
|
10
|
….
|
….
|
…..
|
CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG BIỂN VÀ HẢI ĐẢO
|
100
|
70
|
70%
|
Khá
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|