BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
25/2022/TT-BNNPTNT
|
Hà Nội, ngày 30
tháng 12 năm 2022
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ TRỒNG RỪNG THAY THẾ KHI CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG RỪNG SANG MỤC ĐÍCH KHÁC
Căn cứ Nghị định số
105/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn;
Căn cứ Luật Lâm
nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Lâm
nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
ban hành Thông tư quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng
sang mục đích khác.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Thông tư này quy định về trồng
rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác.
2. Đối tượng áp dụng: Cơ quan, tổ chức, hộ gia
đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có hoạt động liên quan đến việc trồng rừng thay
thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác.
Điều 2. Quy định chung
1. Trồng rừng thay thế là việc trồng rừng mới trên
diện tích đất chưa có rừng được quy hoạch cho rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng
sản xuất hoặc trồng lại rừng trên diện tích rừng trông không thành rừng đã hoàn
thành việc thanh lý rừng trong khi thực hiện chuyển mục đích sử dụng rừng sang
mục đích khác theo quy định của pháp luật, cụ thể:
a) Trường hợp tự trồng rừng thay thế: Chủ dự án thực
hiện trồng rừng trên diện tích đất chưa có rừng quy hoạch cho rừng đặc dụng, rừng
phòng hộ và rừng sản xuất;
b) Trường hợp không tự trồng rừng thay thế: Thực hiện
trồng rừng trên đất chưa có rừng quy hoạch cho rừng đặc dụng, rừng phòng hộ; trồng
rừng sản xuất trên đất chưa có rừng do Ban quản lý rừng đặc dụng, Ban quản lý rừng
phòng hộ, đơn vị vũ trang quản lý; trồng lại rừng trên diện tích rừng trồng đặc
dụng, rừng trồng phòng hộ không thành rừng đã hoàn thành việc thanh lý rừng trồng
theo quy định của pháp luật. Ưu tiên trồng rừng trên diện tích đất chưa có rừng
quy hoạch cho rừng ven biển và rừng biên giới.
2. Diện tích rừng phải trồng
thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác thực hiện theo quy
định tại Điều 21 Luật Lâm nghiệp.
3. Kinh phí trồng rừng thay thế được xác định trong
tổng mức đầu tư của dự án có chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác.
4. Kinh phí trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích
sử dụng rừng sang mục đích khác do các tổ chức, cá nhân được cấp có thẩm quyền
quyết định chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác (sau đây gọi là chủ
dự án) nộp vào Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương hoặc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với địa phương chưa thành
lập Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng (sau đây gọi là Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng
cấp tỉnh) theo dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
5. Dự toán, thiết kế trồng rừng
thay thế được xác định trên cơ sở định mức kinh tế kỹ thuật trồng rừng, chăm
sóc, bảo vệ rừng theo Quyết định số 38/2005/QĐ-BNN
ngày 06 tháng 7 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn ban hành định mức kinh tế kỹ thuật trồng rừng, khoanh
nuôi xúc tiến tái sinh và bảo vệ rừng; Thông tư số 29/2018/TT-BNNPTNT ngày
16 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định
về các biện pháp lâm sinh; Thông tư số 17/2022/TT-BNNPTNT
ngày 27 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
29/2018/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về các biện pháp lâm sinh; đơn giá
ngày công lao động, giá vật tư, cây giống tại địa phương được Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) nơi tổ
chức trồng rừng thay thế phê duyệt. Dự toán trồng rừng thay thế được xác định tại
thời điểm Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi tổ chức trồng rừng thay thế chấp thuận nộp
tiền trồng rừng thay thế.
6. Lập, thẩm định, phê duyệt dự toán, thiết kế,
nghiệm thu và xử lý rủi ro trong giai đoạn đầu tư được thực hiện theo quy định
tại Thông tư số 15/2019/TT-BNNPTNT ngày 30
tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn
một số nội dung quản lý đầu tư công trình lâm sinh (sau đây gọi là Thông tư số 15/2019/TT-BNNPTNT).
7. Quản lý, thanh toán, quyết toán tiền trồng rừng
thay thế:
a) Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng mở tài khoản tại
Kho bạc Nhà nước để tiếp nhận tiền trồng rừng thay thế;
b) Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng cấp tỉnh kiểm soát
thanh toán các khoản chi trồng rừng thay thế của chủ dự án và các tổ chức, cá
nhân được giao chủ đầu tư trồng rừng thay thế theo quy định tại Mục
5 Chương II về quản lý thanh toán vốn từ nguồn thu hợp pháp của các cơ quan
nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư cho dự án đầu tư công của
Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11 tháng 11
năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng
vốn đầu tư công;
c) Tổ chức, cá nhân được giao chủ đầu tư trồng rừng
thay thế thực hiện quyết toán theo quy định tại Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2021 của
Chính phủ quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư
công.
8. Chủ dự án hoàn thành nghĩa vụ trồng rừng thay thế
sau khi nộp đủ số tiền và được Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng cấp tỉnh thông báo
bằng văn bản về việc hoàn thành nghĩa vụ trồng rừng thay thế.
9. Tiêu chí lựa chọn địa phương trồng rừng thay thế
từ nguồn điều chuyển của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam:
a) Có văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
đăng ký tiếp nhận kinh phí trồng rừng thay thế theo Mẫu số 01 vả kế hoạch trồng rừng thay thế được
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt theo Mẫu số
02 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Có diện tích đất chưa có rừng được quy hoạch rừng
đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất theo quy định tại điểm b
khoản 1 Điều 2 Thông tư này;
c) Trường hợp có nhiều địa phương đăng ký tiếp nhận
kinh phí trồng rừng thay thế thì ưu tiên địa phương có nhiều diện tích đất chưa
có rừng nhưng không cân đối được ngân sách để trồng rừng.
Điều 3. Chủ dự án tự trồng rừng
thay thế
1. Chủ dự án tự tổ chức trồng rừng
thay thế phải có diện tích đất chưa có rừng được quy hoạch cho rừng đặc dụng, rừng
phòng hộ hoặc rừng sản xuất được Nhà nước giao, cho thuê để trồng rừng theo quy
định của pháp luật.
2. Thẩm quyền phê duyệt Phương án trồng rừng thay
thế: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
3. Hồ sơ gồm:
a) Bản chính văn bản đề nghị phê duyệt Phương án trồng
rừng thay thế quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục II
ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản chính Phương án trồng rừng thay thế quy định
tại Mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm theo
Thông tư này;
c) Bản chính dự toán, thiết kế
trồng rừng thay thế theo quy định tại khoản 5 Điều 2 Thông
tư này;
d) Bản sao văn bản của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
chấp thuận chủ trương chuyên mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác;
đ) Bản sao tài liệu khác có liên quan (nếu có).
4. Trình tự thực hiện:
Chủ dự án nộp trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu
chính hoặc qua môi trường điện tử 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 3 Điều này đến
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi có diện tích rừng chuyển mục đích sử
dụng rừng sang mục đích khác.
Trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường điện tử thực hiện
theo quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP
ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi
trường điện tử.
5. Thời gian trả lời tính đầy đủ của thành phần hồ
sơ:
a) Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời ngay tính đầy đủ của
thành phần hồ sơ cho chủ dự án và nêu rõ lý do;
b) Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc
qua môi trường điện tử: Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét tính đầy đủ của thành phần hồ
sơ; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, thông báo bằng văn bản cho chủ
dự án và nêu rõ lý do.
6. Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành lập Hội đồng thẩm định
và tổ chức thẩm định hồ sơ Phương án trồng rừng thay thế. Trường hợp cần kiểm
tra, đánh giá Phương án trồng rừng tại thực địa, Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn thành lập Hội đồng thẩm định, tổ chức thẩm định và hoàn thành thẩm định
trong thời hạn 35 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Thành viên Hội đồng thẩm định gồm đại diện: Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Kế hoạch và Đầu
tư; Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có diện tích đất trồng rừng thay thế; đại diện
tổ chức khoa học có liên quan (nếu có). Số lượng thành viên Hội đồng thẩm định
không quá 07 người.
a) Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện, Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, phê duyệt Phương
án trồng rừng thay thế; kèm theo dự toán, thiết kế trồng rừng thay thế;
b) Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện, Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo bằng văn bản cho chủ dự án và nêu rõ
lý do.
7. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ
sơ trình phê duyệt Phương án trồng rừng thay thế; dự toán, thiết kế trồng rừng
thay thế của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
phê duyệt Phương án trồng rừng thay thế kèm theo dự toán, thiết kế trồng rừng
thay thế, gửi kết quả đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và chủ dự án.
Trường hợp không phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thông báo bằng văn bản và
nêu rõ lý do gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và chủ dự án.
8. Thực hiện trồng rừng thay thế:
a) Trong thời hạn 10 ngày kể từ khi Phương án trồng
rừng thay thế, dự toán, thiết kế trồng rừng thay thế được phê duyệt, chủ dự án
nộp đủ số tiền vào Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng cấp tỉnh nơi chủ dự án nộp hồ
sơ; Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng cấp tỉnh thông báo bằng văn bản về việc hoàn
thành nghĩa vụ trồng rừng thay thế cho chủ dự án;
b) Chủ dự án phải thực hiện trồng
rừng trong thời hạn 12 tháng kể từ thời điểm Phương án trồng rừng thay thế được
phê duyệt;
c) Trường hợp chủ dự án không
thực hiện trồng rừng thay thế theo quy định tại điểm b khoản này, Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh quyết định tổ chức thực hiện trồng rừng thay thế tại địa điểm khác
do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lựa chọn bằng nguồn tiền do chủ dự án đã nộp vào Quỹ
Bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh;
d) Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng
cấp tỉnh thực hiện giải ngân tiền trồng rừng thay thế theo quy định tại điểm b khoản 7 Điều 2 Thông tư này.
Điều 4. Chủ dự án không tự trồng
rừng thay thế
1. Chủ dự án nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị nộp tiền trồng
rừng thay thế trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện
tử đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi có diện tích rừng chuyển mục
đích sử dụng sang mục đích khác. Trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường điện tử thực
hiện theo quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP
ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi
trường điện tử.
2. Thẩm quyền phê duyệt nộp tiền trồng rừng thay thế:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
3. Hồ sơ gồm:
a) Bản chính văn bản đề nghị chấp thuận nộp tiền trồng
rừng thay thế quy định tại Phụ lục III ban hành kèm
theo Thông tư này;
b) Bản sao văn bản của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
chấp thuận chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác;
c) Bản sao các tài liệu khác có liên quan (nếu có).
4. Thời gian trả lời tính đầy đủ của thành phần hồ
sơ:
a) Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời ngay tính đầy đủ của
thành phần hồ sơ cho chủ dự án và nêu rõ lý do;
b) Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc
qua môi trường điện tử: Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét tính đầy đủ của thành phần hồ
sơ; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, thông báo bằng văn bản cho chủ
dự án và nêu rõ lý do.
5. Chấp thuận nộp tiền trồng rừng
thay thế trong trường hợp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh bố trí đất để trồng rừng
thay thế trên địa bàn:
a) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ quy định tại khoản 3 Điều này, Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao Ban quản lý rừng phòng hộ,
Ban quản lý rừng đặc dụng, đơn vị vũ trang là chủ đầu tư đối với trường hợp trồng
rừng thay thế trên diện tích đất được giao cho Ban quản lý rừng phòng hộ, Ban
quản lý rừng đặc dụng, đơn vị vũ trang quản lý; giao Chi cục Kiểm lâm hoặc Ban
quản lý dự án phát triển rừng cấp huyện là chủ đầu tư đối với trường hợp trồng
rừng thay thế trên diện tích đất được giao cho Ủy ban nhân dân cấp xã, hộ gia
đình, cá nhân, cộng đồng dân cư quản lý;
b) Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày được giao nhiệm
vụ, chủ đầu tư lập dự toán, thiết kế gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
thẩm định, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ trình của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh phê duyệt dự toán, thiết kế va thông báo bằng văn bản cho chủ dự án về thời
gian, số tiền phải nộp để thực hiện trồng rừng thay thế;
d) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được văn
bản của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, chủ dự án phải nộp đủ số tiền trồng rừng thay
thế vào Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng cấp tỉnh để tổ chức trồng rừng thay thế.
6. Trình tự chấp thuận nộp tiền
trồng rừng thay thế trong trường hợp địa phương không bố trí được đất để trồng
rừng:
a) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được 01 bộ hồ sơ hợp lệ quy định tại khoản 3 Điều này, Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, gửi hồ sơ đề nghị Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chấp thuận việc nộp tiền trồng rừng thay thế
về Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam để tổ chức trồng rừng thay thế tại địa
phương khác.
Hồ sơ gồm: Văn bản của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đề
nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chấp thuận việc nộp tiền trồng rừng
thay thế về Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam, trong đó nêu rõ lý do không
còn quỹ đất để trồng rừng thay thế; hồ sơ quy định tại khoản 3 Điều này;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được 01 bộ hồ sơ hợp lệ của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi tiếp nhận trồng
rừng thay thế xây dựng, phê duyệt dự toán, thiết kế trồng rừng theo quy định tại
khoản 5 và khoản 6 Điều 2 Thông tư này;
c) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được văn
bản của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi tiếp
nhận trồng rừng thay thế phê duyệt dự toán, thiết kế trồng rừng thay thế theo
quy định tại khoản 5 Điều 2 Thông tư này gửi Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn;
d) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được quyết định phê duyệt dự toán, thiết kế trồng rừng của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh nơi tiếp nhận trồng rừng thay thế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
thông báo hoặc giao cơ quan chuyên môn thông báo bằng văn bản cho Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh nơi đề nghị nộp tiền về thời gian và số tiền chủ dự án phải nộp để
trồng rừng thay thế;
đ) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn ban hành hoặc giao cơ quan chuyên môn ban hành văn bản
thông báo, chủ dự án phải nộp tiền trồng rừng thay thế vào Quỹ Bảo vệ và Phát
triển rừng cấp tỉnh nơi chủ dự án nộp hồ sơ;
e) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày chủ dự
án nộp tiền trồng rừng thay thế, Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng cấp tỉnh chuyển
số tiền chủ dự án đã nộp về Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam để thực hiện
trồng rừng tại địa phương khác;
g) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ tiền
trồng rừng thay thế, Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam điều chuyển tiền về
Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng cấp tỉnh nơi được lựa chọn trồng rừng thay thế
theo quy định;
h) Trong thời hạn 12 tháng kể từ khi nhận được kinh
phí chuyển từ Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
nơi tiếp nhận tiền trồng rừng thay thế tổ chức thực hiện trồng rừng thay thế,
nghiệm thu, thanh toán quyết toán kinh phí trồng rừng thay thế theo quy định tại
các khoản 5, 6 và 7 Điều 2 Thông tư này.
Điều 5. Quản lý rừng trồng từ
kinh phí trồng rừng thay thế
Rừng trồng từ kinh phí trồng rừng thay thế sau nghiệm
thu hoàn thành được thực hiện theo quy chế quản lý rừng đặc dụng, rừng phòng hộ,
rừng sản xuất tại các mục 2, 3 và 4 Chương II Nghị định số
156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật Lâm nghiệp.
Điều 6. Xử lý rủi ro đối với rừng
trồng thay thế
Diện tích rừng trồng từ kinh phí trồng rừng thay thế
bị thiệt hại do các nguyên nhân bất khả kháng dẫn đến không thành rừng, mất rừng
được thực hiện thanh lý theo quy định của pháp luật về thanh lý rừng trồng.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Tổng cục Lâm nghiệp:
a) Tổ chức thực hiện Thông tư này; hướng dẫn, kiểm
tra, đôn đốc, thanh tra việc thực hiện trồng rừng thay thế trên phạm vi cả nước;
b) Lựa chọn địa phương thực hiện trồng rừng thay thế,
điều chuyển kinh phí trồng rừng thay thế đối với kinh phí do các địa phương
chuyển về Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam theo quy định tại Thông tư
này;
c) Hằng năm, trước ngày 31 tháng 01 tổng hợp, báo
cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về kết quả trồng rừng thay thế năm
trước trên phạm vi cả nước.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:
a) Chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện Thông tư
này trên địa bàn tỉnh;
b) Phê duyệt kế hoạch trồng rừng thay thế hằng năm
trên địa bàn tỉnh gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để xem xét điều
chuyển kinh phí trồng rừng thay thế trong trường hợp địa phương có nhu cầu tiếp
nhận kinh phí trồng rừng thay thế từ nguồn kinh phí do Quỹ Bảo vệ và Phát triển
rừng Việt Nam điều chuyển trước ngày 20 tháng 12 hằng năm;
c) Chỉ đạo việc trồng rừng thay thế trong thời gian
12 tháng kể từ khi chủ dự án nộp tiền về Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng cấp tỉnh.
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn:
a) Xây dựng và trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê
duyệt kế hoạch trồng rừng thay thế hằng năm trên địa bàn tỉnh trong trường hợp
địa phương có nhu cầu tiếp nhận kinh phí trồng rừng thay thế từ nguồn kinh phí
do Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam điều chuyển;
b) Tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao nhiệm
vụ chủ đầu tư trồng rừng thay thế cho các đơn vị trên địa bàn;
c) Tham mưu trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt
dự toán, thiết kế trồng rừng thay thế;
d) Chủ trì thẩm định Phương án trồng rừng thay thế,
dự toán, thiết kế trồng rừng thay thế của các chủ dự án;
đ) Tổ chức kiểm tra, giám sát công tác trồng rừng
thay thế trên địa bàn;
e) Tổ chức nghiệm thu hoàn thành trồng rừng thay thế;
g) Hằng năm, trước ngày 15 tháng 12, báo cáo Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh và Tổng cục Lâm nghiệp kết quả thực hiện trồng rừng thay thế
trên địa bàn tỉnh theo Mẫu số 01 phụ lục IV
ban hành kèm Thông tư này.
4. Chi cục Kiểm lâm cấp tỉnh:
a) Kiểm tra, hướng dẫn, đảm bảo chấp hành pháp luật
về quản lý, bảo vệ rừng, phòng cháy và chữa cháy đối với diện tích rừng trồng
thay thế trên địa bàn;
b) Kiểm tra, giám sát việc thực hiện trồng rừng
thay thế của đơn vị, tổ chức được giao kinh phí trồng rừng thay thế.
5. Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng các cấp:
a) Tiếp nhận, giải ngân tiền trồng rừng thay thế do
các chủ dự án nộp theo quyết định của cấp có thẩm quyền;
b) Phối hợp kiểm tra, giám sát việc thực hiện trồng
rừng thay thế của đơn vị, tổ chức được giao kinh phí trồng rừng thay thế;
c) Hằng năm, trước ngày 15 tháng 12, báo cáo cơ
quan chủ quản về kết quả tiếp nhận và giải ngân nguồn kinh phí trồng rừng thay
thế do các chủ dự án nộp hoặc Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam chuyển về
theo Mẫu số 02 Phụ lục IV ban hành kèm theo
Thông tư này.
6. Chủ dự án tự tổ chức trồng rừng thay thế, tổ chức
được giao chủ đầu tư trồng rừng thay thế thực hiện:
a) Xây dựng dự toán, thiết kế
trồng rừng trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định tại khoản 5 Điều 2 Thông tư này;
b) Thực hiện trồng rừng thay thế đến khi được nghiệm
thu hoàn thành, tổ chức quản lý, sử dụng rừng trồng thay thế theo quy định
Thông tư này;
c) Trong giai đoạn đầu tư, trước ngày 30 tháng 11 hằng
năm báo cáo kết quả trồng rừng, chăm sóc, bảo vệ diện tích rừng trồng thay thế
về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp.
Điều 8. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 15 tháng 02 năm
2023.
2. Thông tư số 13/2019/TT-BNNPTNT
ngày 25 tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích
khác hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
3. Quy định chuyển tiếp
a) Chủ dự án có Phương án trồng rừng thay thế đã được
phê duyệt hoặc có văn bản chấp thuận việc nộp tiền trồng rừng thay thế của cơ
quan có thẩm quyền trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thực hiện theo
quy định tại Thông tư số 13/2019/TT-BNNPTNT
ngày 25/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về
trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác;
b) Chủ dự án có phương án trồng rừng thay thế chưa
được phê duyệt hoặc chưa có văn bản chấp thuận nộp tiền trồng rừng thay thế của
cơ quan có thẩm quyền trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thực hiện
theo quy định tại Thông tư này.
4. Các văn bản quy phạm pháp luật được viện dẫn áp
dụng tại Thông tư này, khi được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo
văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế đó./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở NN&PTNT các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Công báo Chính phủ; Cổng TTĐT Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- Bộ Nông nghiệp và PTNT: Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các đơn vị thuộc Bộ, Cổng
TTĐT Bộ;
- Lưu: VT, TCLN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Quốc Trị
|
PHỤ LỤC I
MẪU VĂN BẢN ĐĂNG KÝ TIẾP NHẬN KINH PHÍ TRỒNG RỪNG THAY
THẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2022/TT-BNNPTNT
ngày …… của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Mẫu
số 01
VĂN BẢN ĐĂNG KÝ TIẾP NHẬN KINH PHÍ TRỒNG RỪNG THAY THẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH……
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/……
V/v đăng ký tiếp nhận kinh phí trồng rừng
thay thế
|
…………, ngày ……
tháng …… năm ………
|
Kính gửi: Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Căn cứ Thông tư số
/2022/TT-BNNPTNT ngày ……/……/2022 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển
mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác, Ủy ban nhân dân tỉnh .... rà soát quỹ
đất đảm bảo tiêu chí để trồng rừng thay thế và có nhu cầu trồng rừng thay thế
như sau:
1. Tổng diện tích cần trồng rừng thay thế: ……………
ha, trong đó:
- Trồng rừng đặc dụng ……………
- Trồng rừng phòng hộ ……………
- Trồng rừng sản xuất ……………
2. Tổng kinh phí dự kiến: …… tỷ đồng, trong đó:
- Kinh phí trồng rừng đặc dụng: ……………
- Kinh phí trồng rừng phòng hộ: ……………
- Kinh phí trồng rừng sản xuất: ……………
Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn xem xét điều chuyển kinh phí từ Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng
Việt Nam để tỉnh …… bố trí trồng rừng thay thế./.
Nơi nhận:
|
CHỦ TỊCH
(ký, họ và tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 02
KẾ HOẠCH TRỒNG RỪNG THAY THẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH……
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/KH-UBND…
|
…………, ngày ……
tháng …… năm ………
|
KẾ HOẠCH TRỒNG RỪNG
THAY THẾ NĂM ……
Căn cứ Thông tư số ……/2022/TT-BNNPTNT ngày …… của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về trồng rừng thay thế
khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác.
Căn cứ ……………
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn;
Để tổ chức thực hiện tốt Kế hoạch trồng rừng
thay thế trong năm …… trên địa bàn tỉnh ……, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch trồng rừng
thay thế năm 20..., cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN.
1. Mục đích:
2. Yêu cầu:
- Phù hợp với quy hoạch ngành và các quy hoạch khác
phù hợp chương trình phát triển lâm nghiệp tỉnh và địa phương.
- Có tính khả thi; nội dung của kế hoạch thể hiện cụ
thể về vị trí, thời gian, tiến độ và nguồn vốn triển khai thực hiện.
3. Quy mô thực hiện:
3.1 Tổng diện tích dự kiến trồng rừng thay thế năm
……: ……ha, trong đó:
- Trồng trên diện tích đất thuộc các Ban quản lý rừng
đặc dụng, Ban quản lý rừng phòng hộ, đơn vị vũ trang quản lý: ……………ha (rừng đặc
dụng …… ha, rừng phòng hộ …… ha, rừng sản xuất …… ha)
- Trồng trên diện tích đất do Ủy ban nhân dân xã quản
lý: …………… ha (rừng phòng hộ …………… ha)
- Trồng trên diện tích đất do hộ gia đình, cá nhân,
cộng đồng dân cư quản lý: …………… ha (rừng phòng hộ ……)
3.2. Loại rừng trồng
- Trồng rừng đặc dụng: …………… ha
- Trồng rừng phòng hộ: …………… ha.
- Trồng rừng sản xuất: …………… ha
(chi tiết tại phụ
biểu kèm theo)
II. NGUỒN VỐN DỰ KIẾN
+ Kinh phí trồng rừng từ nguồn Quỹ Bảo vệ và Phát
triển rừng tỉnh: …………… tỷ đồng
+ Nguồn kinh phí điều chuyển từ Quỹ Bảo vệ và Phát
triển rừng Việt Nam: …………… tỷ đồng
III. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN:
1. Giải pháp kỹ thuật:
- Hiện trường: Rà soát quỹ đất, xác định đối tượng
đất đưa vào trồng rừng;
- Thời vụ trồng rừng:
- Loài cây trồng:
+ Đối với rừng đặc dụng: ……………
+ Đối với rừng phòng hộ: ……………
+ Đối với rừng sản xuất: ……………
2. Giải pháp đất đai:
Quỹ đất dự kiến trồng rừng thay thế phải phù hợp với
quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư này.
3. Giải pháp nguồn vốn đầu tư, nguồn nhân lực:
- Nguồn vốn:
- Nguồn nhân lực:
4. Thời gian thực hiện:
- Rà soát quỹ đất trồng rừng:
- Xây dựng hồ sơ dự toán, thiết kế công trình lâm
sinh trồng rừng
- Triển khai thực hiện trồng rừng:
- Kiểm tra, đôn đốc tiến độ trồng rừng, tổng hợp
báo cáo tiến độ trồng rừng
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
2. Chi cục Kiểm lâm cấp tỉnh:
3. Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng:
4. Chủ dự án và các tổ chức, cá nhân được giao
là chủ đầu tư trồng rừng thay thế
Yêu cầu các sở, ban ngành, UBND các huyện và các
đơn vị liên quan triển khai thực hiện kế hoạch này./.
Nơi nhận:
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(ký, họ và tên, đóng dấu)
|
PHỤ BIỂU: KẾ HOẠCH TRỒNG RỪNG THAY THẾ NĂM ...
(Kèm theo Kế hoạch số /KH-UBND …… ngày …… của
UBND tỉnh)
STT
|
Địa điểm
|
Tổng (ha)
|
Diện tích trồng
thay thế
|
Kinh phí dự kiến
(đồng)
|
Thời vụ trồng
|
Trồng rừng đặc
dụng
|
Trồng rừng
phòng hộ
|
Trồng rừng sản
xuất
|
BQL rừng đặc dụng,
phòng hộ
|
Đơn vị vũ trang
|
Quỹ BVPTR tỉnh
|
Điều chuyền từ
Quỹ BVPTR Việt Nam
|
Diện tích
|
Loài cây
|
Diện tích
|
Loài cây
|
Diện tích
|
Loài cây
|
Diện tích
|
Loài cây
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC II
MẪU VĂN BẢN PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN TRỒNG RỪNG THAY THẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số
/2022/TT-BNNPTNT ngày
tháng năm 2022 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Mẫu
số 01
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN TRỒNG RỪNG THAY
THẾ
TÊN CƠ QUAN……
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/……
V/v đề nghị phê duyệt phương án trồng rừng thay
thế diện tích rừng chuyển sang mục đích khác
|
…………, ngày ……
tháng …… năm ………
|
Kính gửi: ………………………………………
Tên Chủ dự án: ……………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………..
Căn cứ Thông tư số
/2022/TT-BNNPTNT ngày ………/………/2022 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển
mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác, …… (tên chủ dự án) đề nghị …………… phê
duyệt phương án trồng rừng thay thế như sau:
1. Tổng diện tích rừng chuyển mục đích sử dụng: ………
ha
2. Loại rừng chuyển mục đích sử dụng (rừng tự
nhiên, rừng trồng): …………………………
3. Trồng rừng thay thế:
- Tổng diện tích phải trồng rừng thay thế: …………… ha
- Vị trí trồng rừng thay thế: thuộc lô ………, khoảnh
…, tiểu khu ……, xã ……, huyện ……, tỉnh …
- Thuộc đối tượng đất quy hoạch cho rừng (đặc dụng,
phòng hộ, sản xuất): …………………………
(Thiết kế và dự
toán trồng rừng thay thế gửi kèm1)
…………… (tên chủ dự án) cam kết tổ chức thực hiện việc
trồng rừng thay thế hoàn thành trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày Phương án trồng
rừng thay thế được cấp có thẩm quyền phê duyệt, trường hợp vi phạm phải chịu
trách nhiệm trước pháp luật./.
Nơi nhận:
|
CHỦ DỰ ÁN
(ký, họ và tên, đóng dấu)
|
___________________________
1 Dự toán, thiết kế trồng rừng thay thế
được xác định trên cơ sở định mức kinh tế kỹ thuật trồng rừng, chăm sóc, bảo vệ
rừng theo Quyết định số 38/2005/QĐ-BNN ngày
06/7/2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành định mức
kinh tế kỹ thuật trồng rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh và bảo vệ rừng;
Thông tư số 15/2019/TT-BNNPTNT ngày
30/10/2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quản lý đầu tư công
trình lâm sinh; Thông tư số 29/2018/TT-BNNPTNT
ngày 16/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về
các biện pháp lâm sinh; Thông tư số 17/2022/TT-BNNPTNT
ngày 27/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 29/2018/TT-BNNPTNT
ngày 16/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về
các biện pháp lâm sinh; đơn giá ngày công lao động, giá vật tư, cây giống tại địa
phương
Mẫu
số 02
PHƯƠNG ÁN TRỒNG RỪNG THAY THẾ
TÊN CƠ QUAN………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………, ngày ……
tháng …… năm ………
|
PHƯƠNG ÁN TRỒNG RỪNG
THAY THẾ
I. CĂN CỨ XÂY DỰNG
……………
……………
II. THÔNG TIN CHUNG VỀ CHỦ DỰ ÁN CÓ CHUYỂN MỤC
ĐÍCH SỬ DỤNG RỪNG SANG MỤC ĐÍCH KHÁC
(Khái quát về tên Chủ dự án, lĩnh vực hoạt động,
……)
III. THÔNG TIN VỀ DIỆN TÍCH RỪNG CHUYỂN MỤC ĐÍCH
SỬ DỤNG SANG MỤC ĐÍCH KHÁC
1. Tên dự án:
…………………………
2. Thông tin về diện tích rừng dự kiến chuyển mục
đích sử dụng sang mục đích khác (thống kê theo lô rừng)
TT
|
Đơn vị hành chính
(xã, huyện)
|
Lô
|
Khoảnh
|
Tiểu khu
|
Diện tích rừng
CMĐSD
|
Rừng tự nhiên
|
Rừng trồng
|
1
|
|
|
…
|
|
|
|
2
|
|
|
…
|
|
|
|
…
|
|
|
…
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
…
|
…
|
…
|
…
|
IV. NỘI DUNG PHƯƠNG ÁN TRỒNG RỪNG THAY THẾ
1. Diện tích đất trồng rừng thay thế:
- Vị trí trồng: thuộc lô …… khoảnh …, tiểu khu ……
xã huyện …… tỉnh …
- Thuộc đối tượng đất quy hoạch cho rừng (phòng hộ,
đặc dụng, sản xuất): ……………
2. Kế hoạch trồng rừng thay thế: Xác định loài cây,
mật độ, phương thức trồng, chăm sóc theo Thông tư số 29/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về các biện pháp lâm sinh;
Thông tư số 17/2022/TT-BNNPTNT ngày
27/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 29/2018/TT-BNNPTNT
ngày 16/11/2018.
- Loài cây trồng …………………………
- Mật độ …………………………………
- Phương thức trồng (hỗn giao, thuần loài):
……………………………………………………
- Chăm sóc, bảo vệ rừng trồng:
…………………………………………………………………
- Thời gian và tiến độ trồng (chi tiết cho từng
năm) …………………………………………….
- Xây dựng đường băng cản lửa (km)
……………………………………………………………
- Mức đầu tư/ha theo đơn giá do Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh quyết định (triệu đồng): ………
- Tổng vốn đầu tư trồng rừng thay thế
……………………………………………………………
V. KIẾN NGHỊ
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
PHỤ LỤC III
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN NỘP TIỀN TRỒNG RỪNG THAY THẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số
/2022/TT-BNNPTNT ngày
tháng năm 2022 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TÊN CƠ QUAN……
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/……
V/v đề nghị chấp thuận nộp tiền trồng rừng
thay thế diện tích rừng chuyển sang mục đích khác
|
…………, ngày ……
tháng …… năm ………
|
Kính gửi:
………………………………………
Tên chủ dự án: ………………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………..
Căn cứ Quyết định ……… Về việc phê duyệt chủ trương chuyển
đổi mục đích sử dụng rừng, cụ thể:
1. Tổng diện tích rừng chuyển mục đích sử dụng: …
ha,
2. Loại rừng chuyển mục đích sử dụng (rừng tự
nhiên, rừng trồng): …………………………
Do không có điều kiện tổ chức trồng rừng thay thế
theo quy định tại Thông tư số ……/2022/TT-BNNPTNT ngày
tháng năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử
dụng rừng sang mục đích khác ……(1)…… đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh ……(2)…… xem
xét, quyết định để …(1)… được nộp tiền trồng rừng thay thế theo quy định.
…(1)… kính đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh …(2)… xem
xét, quyết định./.
Nơi nhận:
|
CHỦ DỰ ÁN
(ký, họ và tên, đóng dấu)
|
Trong đó:
…(1)… Tên chủ dự án
…(2)… UBND tỉnh nơi chủ dự án chuyển mục đích sử dụng
rừng
PHỤ LỤC IV
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ TRỒNG RỪNG THAY THẾ NĂM ……
(Ban hành kèm theo Thông tư số
/2022/TT-BNNPTNT ngày
tháng năm 2022 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Mẫu
số 01
BÁO CÁO KẾT QUẢ TRỒNG RỪNG THAY THẾ NĂM … CỦA SỞ NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
……
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BC……
|
…………, ngày ……
tháng …… năm ………
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ
TRỒNG RỪNG THAY THẾ NĂM ……
Kính gửi:
………………………………………
Thực hiện kế hoạch năm ……
Thực hiện quy định về trồng rừng thay thế tại Thông
tư số /2022/TT-BNNPTNT ngày
tháng năm
2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang
mục đích khác.
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh …… báo
cáo kết quả trồng rừng thay thế năm …… như sau:
1. Tổ chức triển khai các quy định về trồng rừng
thay thế trên địa bàn
- Ban hành và tham mưu ban hành các văn bản có liên
quan đến trồng rừng thay thế;
- Chỉ đạo, triển khai các văn bản quy phạm pháp luật,
các quy định, chỉ đạo của nhà nước về trồng rừng thay thế.
- Kiểm tra, giám sát trồng rừng thay thế.
2. Kết quả thực hiện trồng rừng thay thế
- Tổng số dự án chuyển mục đích sử dụng đất lâm
nghiệp có rừng sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh là …… dự án với tổng diện
tích rừng chuyển mục đích sử dụng sang mục đích khác là … ha, Trong đó:
+ Rừng trồng …… ha;
+ Rừng tự nhiên: …… Ha.
+ Tổng diện tích phải trồng rừng thay thế là …… ha.
+ Tổng diện tích đã trồng, nộp tiền …… ha
a. Các chủ dự án tự tổ chức trồng rừng thay thế
Tổng số phương án trồng rừng đã phê duyệt: ……
phương án.
Diện tích rừng trồng thay thế theo các phương án đã
được phê duyệt …… ha
Diện tích đã trồng ……, đạt …… % số diện tích rừng
trồng thay thế theo các phương án đã được phê duyệt
Diện tích chưa thực hiện ……, còn …… % số diện tích
rừng trồng thay thế theo các phương án đã được phê duyệt
b. Các chủ dự án nộp tiền trồng rừng thay thế
Tổng số tiền trồng rừng thay thế phải nộp về Quỹ Bảo
vệ và Phát triển rừng tỉnh … triệu đồng, trong đó:
- Tổng số tiền trồng rừng thay thế của …… chủ dự án
đã nộp về Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh …… là … triệu đồng. Đạt …… %
- Tổng số tiền trồng rừng thay thế của chủ dự án
còn phải nộp về Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh … là … triệu đồng. Đạt …… %
3. Kết quả giải ngân tiền trồng rừng thay thế:
- Tổng số tiền đã giải ngân cho các dự án trồng rừng
thay thế là …… triệu đồng, trong đó:
+ Trồng rừng đặc dụng …… ha, đạt %; Số tiền đã
thanh toán …… triệu đồng, đạt ……%
+ Trồng rừng phòng hộ …… ha, đạt %; Số tiền đã
thanh toán …… triệu đồng, đạt ……%
+ Trồng rừng sản xuất …… ha, đạt %; Số tiền đã thanh
toán …… triệu đồng, đạt ……%
+ Chuyển về Quỹ bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam:
…… triệu đồng, tương ứng với ……ha rừng trồng thay thế.
- Tổng số tiền còn phải giải ngân để thực hiện công
tác quyết toán dự án trồng rừng thay thế và chăm sóc rừng trồng thay thế đã trồng
là: …… triệu đồng.
- Tổng số tiền chưa chi là … triệu đồng.
4. Tồn tại, hạn chế:
5. Nguyên nhân:
- Nguyên nhân chủ quan:
- Nguyên nhân khách quan
6. Kiến nghị, đề xuất:
Nơi nhận:
|
GIÁM ĐỐC
(ký, họ và tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 02
BÁO CÁO KẾT QUẢ THU, CHI TIỀN TRỒNG RỪNG THAY THẾ NĂM
…… CỦA QUỸ BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG
TÊN CƠ QUAN…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BC……
|
…………, ngày ……
tháng …… năm ………
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ
THU, CHI TIỀN TRỒNG RỪNG THAY THẾ NĂM ……
Kính gửi:
…………………………
Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng ...(1)... báo cáo kết
quả thu, chi tiền trồng rừng thay thế năm .... như sau:
1. Kết quả thu tiền trồng rừng thay thế
- Tổng số tiền trồng rừng thay thế Quỹ tiếp nhận
trong năm: …………… tỷ đồng, trong đó
+ Các chủ dự án nộp: …………… tỷ đồng (chi tiết từng
chủ dự án nộp)
+ Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam chuyển về:
…………… tỷ đồng.
- Lũy kế số tiền trồng rừng thay thế Quỹ tiếp nhận
từ khi hoạt động đến thời điểm báo cáo: …………… tỷ đồng.
2. Kết quả giải ngân tiền trồng rừng thay thế.
- Tổng số tiền Quỹ giải ngân trong năm: …………… tỷ đồng,
trong đó
+ Số tiền giải ngân cho hoạt động trồng và chăm sóc
rừng năm thứ nhất: …………… tỷ đồng. (chi tiết từng chủ đầu tư)
+ Số tiền giải ngân cho hoạt động chăm sóc rừng từ
năm thứ 2 trở đi: …………… tỷ đồng. (chi tiết từng chủ đầu tư)
- Tổng số tiền Quỹ đã giải ngân từ khi hoạt động đến
thời điểm báo cáo: …………… tỷ đồng. (chi tiết từng chủ đầu tư)
- Số tiền Quỹ còn phải giải ngân trong các năm tiếp
theo: …………… tỷ đồng. (chi tiết từng chủ đầu tư)
3. Tồn tại, hạn chế:
4. Nguyên nhân:
5. Kiến nghị, đề xuất:
Nơi nhận:
|
GIÁM ĐỐC
(ký, họ và tên, đóng dấu)
|