Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 20/2012/TT-BTNMT Định mức kinh tế kỹ thuật đo đạc và bản đồ
Số hiệu:
|
20/2012/TT-BTNMT
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Linh Ngọc
|
Ngày ban hành:
|
19/12/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 20/2012/TT-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 19 tháng 12
năm 2012
|
THÔNG TƯ
BAN
HÀNH ĐỊNH
MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Căn cứ Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 12/2002/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2002 của
Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đo đạc
và Bản đồ Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
ban hành Thông tư Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc và bản đồ,
Điều 1. Ban hành kèm
theo Thông tư này Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc và bản đồ.
Điều 2. Thông tư này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06 tháng 02 năm 2013 và thay thế cho các văn bản sau: Quyết
định số 05/2006/QĐ-BTNMT ngày 26 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về việc ban hành Định mức kinh tế-kỹ thuật đo đạc bản đồ; Quyết định số
01/2008/QĐ-BTNMT ngày 05 tháng 3 năm 2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về
việc ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật hiện chỉnh bản đồ địa hình tỷ lệ
1:10.000 bằng ảnh vệ tinh; Thông tư số 35/2010/TT-BTNMT ngày 14 tháng 12 năm
2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật đo
đạc, thành lập bản đồ địa hình đáy biển bằng máy đo sâu hồi âm đa tia.
Điều 3. Bộ, Cơ quan
ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương, Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam, các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và
Môi trường và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư
này.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu
có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh
về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
-
Văn
phòng Chính phủ;
- Các
Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Kiểm
toán Nhà nước;
-
UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục
kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Bộ
trưởng, các Thứ trưởng Bộ TN&MT;
- Các
đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT, Website Bộ TN&MT;
- Sở
TN&MT các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương;
- Công
báo, Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Lưu:
VT, PC, KH, Cục ĐĐBĐVN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn
Linh Ngọc
|
ĐỊNH
MỨC
KINH
TẾ - KỸ THUẬT
ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 20/2012/TT-BTNMT ngày 19 tháng 12 năm 2012 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Phần 1.
QUY
ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh: Định mức kinh
tế-kỹ thuật đo đạc và bản đồ (sau đây gọi tắt là Định mức KT-KT) được áp dụng
cho các công việc sau:
1.1. Xây dựng hệ thống điểm đo đạc cơ sở
a) Lưới độ cao hạng I, II, III, IV và độ
cao kỹ thuật.
b) Lưới tọa độ hạng III.
1.2. Thành lập bản đồ
a) Thành lập bản đồ địa hình bằng ảnh
chụp từ máy bay.
b) Thành lập bản đồ địa hình bằng công
nghệ Lidar và ảnh số.
c) Thành lập bản đồ địa hình bằng phương
pháp đo vẽ trực tiếp ngoài thực địa.
d) Thành lập bản đồ địa hình đáy biển.
đ) Thành lập bản đồ địa hình bằng
phương pháp biên vẽ, thành lập bản đồ chuyên đề và chế in bản đồ.
e) Thành lập bản đồ địa hình bằng phương
pháp hiện chỉnh.
2. Đối tượng áp dụng: Định mức KT-KT được
sử dụng để tính đơn giá sản phẩm đo đạc và bản đồ, làm căn cứ lập dự toán và
quyết toán giá trị sản phẩm hoàn thành của các dự án, công trình và nhiệm
vụ về đo đạc và bản đồ do các cơ quan, tổ chức và cá nhân thực hiện.
3. Cơ sở xây dựng và chỉnh lý Định mức
KT-KT gồm:
- Quy chuẩn kỹ thuật, quy phạm, quy định kỹ
thuật về đo đạc và bản đồ.
- Trang thiết bị kỹ thuật sử dụng phổ biến trong công tác
đo đạc và bản đồ.
- Quy định hiện hành của Nhà nước về quản lý,
sử dụng công cụ, dụng cụ, thiết bị, máy móc, bảo hộ lao động cho người sản
xuất.
- Tổ chức sản xuất, trình độ lao
động công nghệ của người lao động trong Ngành đo đạc và bản đồ.
- Kết quả khảo sát thực tế, số liệu thống kê
thực hiện định mức trong các năm từ 2005 đến năm 2010.
4. Định mức KT-KT bao gồm các định mức
thành phần sau:
4.1. Định mức lao
động công nghệ (sau đây gọi tắt là Định mức lao động): là thời gian lao động
trực tiếp cần thiết để sản xuất ra một sản phẩm. Nội dung của Định mức lao động
bao gồm:
a) Nội dung công việc: liệt kê các thao
tác cơ bản, thao tác chính để thực hiện bước công việc.
b) Phân loại khó khăn: là mức độ phức tạp
của công việc do ảnh hưởng của các điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội đến
việc thực hiện của bước công việc.
c) Định biên: là số lượng lao động và cấp
bậc kỹ thuật công việc.
d) Định mức: là thời gian lao động trực
tiếp sản xuất một sản phẩm; đơn vị tính là công cá nhân hoặc công nhóm/đơn vị
sản phẩm.
- Ngày công (ca) tính bằng 8 giờ làm việc.
- Riêng ngày công làm việc trực tiếp trên biển
tính bằng 6 giờ làm việc.
- Các mức ngoại nghiệp thể hiện dưới dạng phân
số, trong đó:
Tử số là mức lao động kỹ thuật (tính
theo công nhóm, công cá nhân);
Mẫu số là mức lao động phổ thông, tính theo
công cá nhân. Lao động phổ thông là người lao động được thuê mướn để thực hiện
các công việc giản đơn như vận chuyển thiết bị, vật liệu, thông hướng tầm ngắm,
liên hệ, dẫn đường, bảo vệ, phục vụ đo ngắm, đào bới mốc, rửa vật liệu...
- Mức lao động kỹ thuật khi phải ngừng nghỉ
việc do thời tiết của lao động kỹ thuật ngoại nghiệp được tính theo hệ số trong
Bảng A - trang 3.
- Mức lao động kỹ thuật do ảnh hưởng của phim
ảnh cũ được tính theo hệ số Bảng B - trang 3.
4.2. Định mức vật tư và thiết bị
a) Định mức vật tư và thiết bị bao gồm:
định mức sử dụng vật liệu và định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị.
Định mức sử dụng vật liệu: là số lượng
vật liệu cần thiết để sản xuất ra một sản phẩm.
Định mức sử dụng dụng cụ, thiết
bị: là số ca người lao động trực tiếp sử dụng dụng cụ, thiết bị cần thiết để
sản xuất ra một đơn vị sản phẩm.
b) Thời hạn sử dụng dụng cụ, thiết bị là
thời gian sử dụng dụng cụ, thiết bị vào hoạt động sản xuất trong điều kiện bình
thường, phù hợp với các thông số kinh tế-kỹ thuật của dụng cụ, thiết bị.
- Thời hạn sử dụng dụng cụ: xác định bằng
phương pháp thống kê, kinh nghiệm; đơn vị tính là tháng.
- Thời hạn sử dụng thiết bị: theo quy định tại Thông
tư liên tịch Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán
kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai.
c) Mức cho các dụng
cụ có giá trị thấp chưa được quy định trong các bảng định mức dụng cụ được tính
thêm 5% mức dụng cụ trong Bảng tương ứng.
d) Mức vật liệu có
giá trị thấp chưa được quy định trong các bảng định mức vật liệu được tính bằng
8% mức vật liệu trong Bảng tương ứng.
Riêng mức vật liệu cho công việc đổ
mốc, xây tường vây, ngoài mức này, được tính thêm 5% hao hụt vật liệu do vận
chuyển, khi thi công.
5. Diện tích mảnh bản đồ địa hình theo
quy định chia mảnh trong hệ VN-2000 được quy định tại Bảng C - trang 4.
6. Trong trường hợp do tổ chức lại sản
xuất, áp dụng tiến bộ khoa học - kỹ thuật mới phải tính lại mức cho hợp lý, phù
hợp với điều
kiện sản xuất, thiết bị, công nghệ áp dụng.
Trường hợp chưa đủ cơ sở để chỉnh lý mức thì
được phép vận dụng các mức hiện hành.
7. Trong quá trình áp dụng
Định mức KT-KT này, nếu có vướng mắc hoặc phát hiện bất hợp lý, đề nghị phản
ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, điều chỉnh kịp thời.
Quy định các chữ viết tắt trong Định
mức KT-KT:
Chữ viết
tắt
|
Thay cho
|
Chữ viết
tắt
|
Thay cho
|
MHSĐH
|
Mô hình số địa hình
|
ĐB
|
Định biên
|
KCA
|
Khống chế ảnh
|
ĐCKV
|
Đường chuyền kinh vĩ
|
BĐA
|
Bình đồ ảnh
|
BQ
|
Bình quân
|
KCĐ
|
Khoảng cao đều
|
BHLĐ
|
Bảo hộ lao động
|
GLNC
|
Góc lệch nam châm
|
TQ
|
Thành quả
|
BĐĐH
|
Bản đồ địa hình
|
HSKT
|
Hồ sơ kỹ thuật
|
KK1
|
Khó khăn loại 1
|
LX3
|
Lái xe bậc 3
|
KK
|
Khó khăn
|
KTV10
|
Kỹ thuật viên bậc 10
|
KT-KT
|
Kinh tế-kỹ thuật
|
KS2
|
Kỹ sư bậc 2
|
KTNT
|
Kiểm tra nghiệm thu
|
CS
|
Công suất
|
ĐVT
|
Đơn vị tính
|
TCKT
|
Thủy chuẩn kỹ thuật
|
TH
|
Thời hạn
|
MH
|
Mô hình
|
Bảng
A: Hệ số mức do Thời tiết áp dụng cho các công việc ngoại nghiệp
TT
|
Vùng và
công việc tính hệ số
|
Hệ số
|
1
|
Công việc thực hiện
trên đất liền
|
|
1.1
|
Đo thủy chuẩn hạng I, hạng II, hạng
III, hạng IV và thủy chuẩn kỹ thuật
|
0,30
|
1.2
|
Các công việc ngoại nghiệp còn lại
|
0,25
|
2
|
Thành lập bản đồ
địa hình đáy biển thực hiện tại các vùng biển
|
|
2.1
|
Từ Quảng Ninh đến Ninh Bình
|
0,60
|
2.2
|
Từ Thanh Hóa đến Bình Thuận
|
0,55
|
2.3
|
Từ Bà Rịa - Vũng Tàu đến Kiên Giang
|
0,50
|
2.4
|
Vùng biển cách bờ từ 100 km của tất
cả các tình, thành phố trực thuộc Trung ương đến giáp các khu vực quần đảo
Hoàng Sa, Trường Sa
|
0,80
|
2.5
|
Khu vực Hoàng Sa, Trường Sa
|
1,00
|
Bảng B: Hệ số
mức do phim ảnh cũ
TT
|
Công việc
|
Từ 3 đến dưới 5 năm
|
Từ 5 năm
trở lên
|
1
|
Ngoại nghiệp
|
|
|
1.1
|
Khống chế ảnh hàng không
|
0,05
|
Thêm 0,03/năm,
không quá 0,30
|
1.2
|
Điều vẽ ảnh hàng không
|
0,20
|
Thêm 0,05/năm,
không quá 0,40
|
2
|
Nội nghiệp
|
|
|
|
Đo vẽ ảnh hàng không (tăng dày, Đo
vẽ trên trạm ảnh số)
|
0,10
|
Thêm 0,05/năm,
không quá 0,30
|
Bảng C: Diện
tích trung bình một mảnh bản đồ địa hình trong hệ VN - 2000
Bản đồ tỷ
lệ
|
Diện tích
trên mảnh bản đồ (dm2)
|
Diện tích thực địa (km2)
|
1:1000
|
30
|
0,31
|
1:2000
|
30
|
1,25
|
1:5000
|
45
|
11,25
|
1:10.000
|
45
|
45,00
|
1:25.000
|
30
|
188,00
|
1:50.000
|
30
|
750,00
|
1:100.000
|
30
|
3.000,00
|
1:250.000
|
30
|
18.750,00
|
1:500.000
|
30
|
75.000,00
|
1:1.000.000
|
30
|
300.000,00
|
Phần 2.
ĐỊNH
MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
Chương 1.
XÂY DỰNG
HỆ THỐNG ĐIỂM ĐO ĐẠC CƠ SỞ
1. Lưới độ cao
1.1. Định mức lao
động
1.1.1. Nội dung công việc
1.1.1.1. Chọn điểm và tìm điểm
độ cao
a) Chọn điểm
Nghiên cứu thiết kế trên bản đồ; xác
định vị trí điểm ở thực địa; vẽ sơ đồ ghi chú điểm; khảo sát nguồn vật liệu đổ
mốc, phương tiện vận chuyển. Phục vụ KTNT.
b) Tìm mốc cũ
Theo ghi chú điểm tìm mốc cũ; kiểm tra
mốc, bổ sung sự thay đổi vào ghi chú điểm. Trường hợp mất mốc, tiến hành công
việc như chọn điểm mới. Phục vụ KTNT.
1.1.1.2. Đổ mốc, chôn mốc và
gắn mốc độ cao
Chuẩn bị tư tài liệu, nguyên vật liệu;
đổ mốc, đào hố, đào rãnh, đặt mốc, lấp hố. Gắn mốc trên các công trình dân
dụng, vật kiến trúc. Bàn giao cho địa phương. Phục vụ KTNT.
1.1.1.3. Xây tường vây
Đào hố móng, đóng cốp pha; trộn bê
tông, đổ bê tông tường vây; đóng dấu chữ; tháo dỡ cốp pha. Phục vụ KTNT.
1.1.1.4. Đo nối độ cao
Liên hệ công tác; chuẩn bị máy, mia,
sổ sách, tài liệu; kiểm nghiệm thiết bị; xem xét kết quả chôn mốc; đo, tính
toán sổ đo. Giao nộp
sản phẩm. Phục vụ KTNT.
1.1.1.5. Đo nối độ cao qua
sông
Nghiên cứu thiết kế, xem xét kết quả
chôn mốc; bố trí bãi đo, đổ
mốc; chuẩn bị máy, mia và các dụng cụ liên quan đến đo ngắm độ cao; đo độ cao,
tính toán sổ đo. Giao nộp sản phẩm. Phục vụ KTNT.
1.1.1.6. Tính toán bình sai
lưới độ cao
Tập hợp đầy đủ các tư liệu phục vụ
tính toán; chuẩn bị số liệu gốc; lập phương án tính; kiểm tra tài liệu đo độ
cao; tính toán khái lược; đánh giá độ chính xác đo đạc ngoại nghiệp theo các
tuyến đo; xác định trọng số khi bình sai; bình sai lưới độ cao; biên soạn thành
quả tổng hợp điểm độ cao; vẽ sơ đồ lưới, thuyết minh. Giao nộp sản phẩm. Phục
vụ KTNT.
1.1.2. Phân loại khó khăn
1.1.2.1. Chọn điểm và tìm điểm
độ cao
Loại 1: tuyến thủy chuẩn nằm dọc các
đường giao thông thuận tiện vùng đồng bằng.
Loại 2: tuyến thủy chuẩn nằm dọc các
đường giao thông không thuận tiện vùng đồng bằng, vùng trung du, miền núi thấp.
Loại 3: tuyến thủy chuẩn nằm dọc các
đường giao thông khó khăn, vùng núi, vùng hẻo lánh, vùng đầm lầy.
1.1.2.2. Đổ mốc, chôn mốc và
gắn mốc độ cao
Như quy định tại điểm 1.1.2.1, định mức 1,
chương 1, phần II của Định mức KT-KT này.
1.1.2.3. Xây tường vây
Như quy định tại điểm 1.1.2.1, định
mức 1, chương 1, phần II của Định mức KT-KT này.
1.1.2.4. Đo nối độ cao
Loại 1: tuyến đo qua vùng đồng bằng,
thông thoáng, giao thông thuận tiện.
Loại 2: tuyến đo qua đô thị loại III,
VI, khu công nghiệp, vùng trung du, đường đất lớn và rải mặt ở vùng núi, vùng
bãi cát và các tuyến đo trung bình không quá 15 trạm đo/1 km.
Loại 3: tuyến đo theo đường mòn vùng
núi, cần phát cây thông đường đi, tuyến đo qua đô thị loại I, II và các tuyến
đo trung bình (16-25) trạm/1 km.
Loại 4: tuyến đo vùng đầm lầy, hải
đảo, đường mòn vùng núi cao, cần phát cây thông đường đi và các tuyến đo trung
bình trên 25 trạm/1 km.
1.1.2.5. Đo nối độ cao qua
sông
Loại 1: giao thông thuận tiện. Bố trí
bãi đo thuận lợi và dễ dàng.
Loại 2: giao thông khó khăn. Bố trí
bãi đo không thuận lợi.
1.1.2.6. Tính toán bình sai lưới
độ cao
Không phân loại khó khăn.
1.1.3. Định biên
Bảng 1a
TT
|
Công việc
|
LX3
|
KTV4
|
KTV6
|
KTV10
|
KS7
|
KS8
|
Nhóm
|
1
|
Chọn điểm và tìm điểm độ cao
|
1
|
|
1
|
|
1
|
|
3
|
2
|
Đổ mốc, chôn mốc
|
1
|
2
|
1
|
2
|
|
|
6
|
3
|
Gắn mốc
|
1
|
2
|
1
|
|
|
|
4
|
4
|
Xây tường vây
|
1
|
2
|
|
1
|
|
|
4
|
5
|
Đo nối độ cao, Đo nối độ cao qua
sông
|
5.1
|
Đo hạng I
|
1
|
4
|
2
|
2
|
1
|
1
|
11
|
5.2
|
Đo hạng II
|
1
|
4
|
2
|
1
|
1
|
1
|
10
|
5.3
|
Đo hạng III, IV
|
|
4
|
1
|
1
|
1
|
1
|
8
|
5.4
|
Đo TCKT
|
|
4
|
1
|
|
|
|
5
|
Bảng 1b
TT
|
Công việc
|
KS1
|
KS2
|
Nhóm
|
6
|
Tính toán bình sai lưới độ cao
|
|
|
|
6.1
|
Hạng I, II, III
|
|
2
|
2
|
6.2
|
Hạng IV
|
2
|
|
2
|
6.3
|
Thủy chuẩn kỹ thuật
|
2
|
|
2
|
1.1.4. Định mức
1.1.4.1. Chọn điểm và tìm điểm độ cao:
công
nhóm/điểm.
Bảng 2
TT
|
Công việc
|
KK
|
Hạng l
|
Hạng II
|
Hạng III
|
Hạng IV
|
1
|
Chọn điểm độ cao
|
1
|
2,13
2,00
|
1,92
1,50
|
1,73
1,50
|
1,55
1,50
|
|
|
2
|
3,12
2,50
|
2,81
2,00
|
2,53
2,00
|
2,27
2,00
|
|
|
3
|
4,56
3,50
|
4,10
3,00
|
3,70
2,50
|
3,32
2,50
|
2
|
Tìm điểm độ cao (có tường vây)
|
1
|
2,76
2,00
|
2,76
2,00
|
2,76
2,00
|
2,76
2,00
|
|
|
2
|
3,48
2,50
|
3,48
2,50
|
3,48
2,50
|
3,48
2,50
|
|
|
3
|
4,52
3,00
|
4,52
3,00
|
4,52
3,00
|
4,52
3,00
|
Ghi chú: mức Tìm điểm độ cao không có
tường vây tính bằng 1,35 mức Tìm điểm độ cao (có tường
vây) trong Bảng 2.
1.1.4.2. Đổ mốc, chôn mốc và gắn mốc
độ cao:
công nhóm/điểm.
Bảng 3
TT
|
Công việc
|
KK
|
Mốc cơ bản
|
Mốc thường
|
Mốc tạm
thời
|
Mốc gắn
|
1
|
Đổ mốc, chôn mốc và gắn mốc
|
1
|
13,83
15,00
|
4,79
8,00
|
1,92
3,00
|
1,09
1,00
|
|
|
2
|
16,40
20,00
|
5,43
10,00
|
2,17
4,00
|
1,20
1,00
|
|
|
3
|
18,97
25,00
|
7,36
12,00
|
2,94
5,00
|
1,30
2,00
|
Ghi chú: khi phải chống lún cho mốc
chôn, mức trong Bảng 3 được tính thêm 3 công lao động phổ
thông.
1.1.4.3. Xây tường vây: công nhóm/điểm.
Bảng 4
TT
|
Công việc
|
Khó khăn
|
Mốc thường
|
Mốc cơ bản
|
1
|
Xây tường vây
|
1
|
3,20
11,00
|
3,90
13,00
|
|
|
2
|
3,20
15,00
|
3,90
18,00
|
|
|
3
|
3,20
19,00
|
3,90
23,00
|
1.1.4.4. Đo nối
độ cao:
công nhóm/km đơn trình.
Bảng 5
Công việc
|
KK
|
Hạng I
|
Hạng II
|
Hạng III
|
Hạng IV
|
Kỹ thuật
|
Đo nối độ cao bằng máy quang
cơ
|
1
|
0,68
|
0,45
|
0,33
|
0,26
|
0,18
|
1,18
|
0,45
|
0,32
|
0,29
|
0,11
|
|
2
|
0,82
|
0,55
|
0,40
|
0,32
|
0,22
|
2,01
|
0,95
|
0,67
|
0,62
|
0,18
|
|
3
|
1,02
|
0,74
|
0,49
|
0,40
|
0,28
|
3,26
|
1,93
|
1,35
|
1,11
|
0,30
|
|
4
|
1,37
|
0,99
|
0,63
|
0,50
|
0,36
|
5,56
|
3,38
|
2,30
|
1,85
|
0,45
|
Ghi chú: mức Đo nối độ cao bằng máy
điện tử quy định bằng 0,85 mức Đo nối độ cao bằng máy
quang cơ trong Bảng 5.
1.1.4.5. Đo nối độ cao qua sông: công nhóm/lần
đo.
Bảng 6
TT
|
Công việc
|
KK
|
Hạng I
|
Hạng II
|
Hạng III
|
Hạng IV
|
|
Đo nối độ cao qua sông bằng máy
quang cơ
|
|
|
|
|
|
1
|
Sông rộng từ 150m trở xuống
|
1
|
12,45
14,00
|
11,26
12,00
|
9,26
11,00
|
8,31
10,00
|
|
|
2
|
14,53
17,00
|
12,85
15,00
|
10,56
14,00
|
9,48
12,00
|
2
|
Sông rộng từ 150 đến 400m
|
1
|
15,40
21,00
|
13,64
19,00
|
11,21
17,00
|
10,06
15,00
|
|
|
2
|
18,02
24,00
|
16,01
22,00
|
13,14
19,00
|
11,81
17,00
|
3
|
Sông rộng từ 401 đến 1000m
|
1
|
18,89
24,00
|
16,81
22,00
|
13,80
19,00
|
12,39
17,00
|
|
|
2
|
21,51
28,00
|
19,18
25,00
|
15,74
23,00
|
14,14
20,00
|
4
|
Sông rộng trên 1000 m
|
1
|
24,13
32,00
|
21,56
29,00
|
17,69
26,00
|
15,89
23,00
|
|
|
2
|
26,62
36,00
|
24,73
32,00
|
20,28
29,00
|
18,23
26,00
|
Ghi chú: mức Đo nối độ cao qua sông
bằng máy điện tử tính bằng 0,85 mức Đo nối độ cao qua sông
bằng máy quang cơ trong Bảng 6.
1.1.4.6. Tính toán bình sai lưới độ
cao:
công nhóm/điểm.
Bảng 7
Công việc
|
Hạng I
|
Hạng II
|
Hạng III
|
Hạng IV
|
Kỹ thuật
|
Tính toán bình sai lưới từ 101 đến
300 điểm
|
0,42
|
0,38
|
0,31
|
0,23
|
0,16
|
Ghi chú:
(1) Mức Tính toán bình sai cho đo độ
cao qua sông như mức quy định trong Bảng 7.
(2) Mức Tính toán bình sai cho đo độ cao
bằng máy thủy chuẩn điện tử tính bằng 0,70 mức trong Bảng 7.
(3) Hệ số điều chỉnh mức Tính toán bình
sai lưới độ cao theo số lượng điểm quy định trong Bảng 8 sau:
Bảng 8
TT
|
Lưới độ cao (điểm)
|
Hệ số
|
1
|
Dưới 20
|
0,50
|
2
|
Từ 20 đến 100
|
0,80
|
3
|
Từ 101 đến 300
|
1,00
|
4
|
Từ 301 đến 500
|
1,10
|
5
|
Từ 501 đến 1000
|
1,20
|
6
|
Trên 1000
|
1,35
|
1.2. Định mức dụng
cụ
1.2.1. Chọn điểm và Tìm điểm độ cao: ca/điểm.
Bảng 9
TT
|
Danh mục dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời hạn
|
Chọn điểm
|
Tìm điểm
|
1
|
Áo rét BHLĐ
|
cái
|
18
|
5,47
|
5,42
|
2
|
Áo mưa bạt
|
cái
|
18
|
5,47
|
5,42
|
3
|
Ba lô
|
cái
|
18
|
10,94
|
10,85
|
4
|
Bi đông nhựa
|
cái
|
12
|
10,94
|
10,85
|
5
|
Dao phát cây
|
cái
|
12
|
0,90
|
0,90
|
6
|
Đèn pin
|
bộ
|
12
|
0,45
|
0,40
|
7
|
Địa bàn
|
cái
|
36
|
0,45
|
0,65
|
8
|
Ê ke (2 loại)
|
bộ
|
24
|
0,45
|
0,40
|
9
|
Găng tay bạt
|
đôi
|
6
|
10,94
|
10,85
|
10
|
Giầy cao cổ
|
đôi
|
12
|
10,94
|
10,85
|
11
|
Hòm sắt đựng tài liệu
|
cái
|
48
|
3,65
|
3,62
|
12
|
Mũ cứng
|
cái
|
12
|
10,94
|
10,85
|
13
|
Nilon gói tài liệu
|
cái
|
9
|
3,65
|
3,62
|
14
|
Ống đựng bản đồ
|
cái
|
24
|
3,65
|
3,62
|
15
|
Quần áo BHLĐ
|
bộ
|
9
|
10,94
|
10,85
|
16
|
Quy phạm
|
quyển
|
48
|
0,45
|
0,40
|
17
|
Tất sợi
|
đôi
|
6
|
10,94
|
10,85
|
18
|
Thước 3 cạnh
|
cái
|
24
|
0,45
|
0,40
|
19
|
Thước cuộn vải 50m
|
cái
|
12
|
0,20
|
0,20
|
20
|
Xẻng
|
cái
|
12
|
|
1,30
|
Ghi chú:
(1) Mức cho các loại khó khăn áp dụng
hệ số quy định trong Bảng 10 sau:
Bảng 10
Khó khăn
|
Chọn điểm
|
Tìm điểm
|
Hạng I
|
Hạng II
|
Hạng III
|
Hạng IV
|
1
|
0,48
|
0,42
|
0,38
|
0,34
|
0,61
|
2
|
0,68
|
0,62
|
0,55
|
0,50
|
0,77
|
3
|
1,00
|
0,90
|
0,81
|
0,73
|
1,00
|
(2) Mức dụng cụ Tìm điểm trong Bảng 9
quy định cho trường hợp điểm có tường vây; mức dụng cụ cho trường hợp Tìm điểm
không có tường vây tính bằng 1,35 mức trong Bảng 9.
1.2.2. Đổ mốc, chôn mốc và
gắn mốc: ca/điểm.
Bảng 11
TT
|
Danh mục
dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời hạn
|
Độ, chôn mốc và gắn mốc
|
Cơ bản
|
Mốc thường
|
Tạm thời
|
Mốc gắn
|
1
|
Áo rét BHLĐ
|
cái
|
18
|
29,52
|
11,43
|
4,57
|
1,44
|
2
|
Áo mưa bạt
|
cái
|
18
|
29,52
|
11,43
|
4,57
|
1,44
|
3
|
Ba lô
|
cái
|
18
|
78,72
|
30,48
|
12,19
|
3,84
|
4
|
Bi đông nhựa
|
cái
|
12
|
78,72
|
30,48
|
12,19
|
1,28
|
5
|
Bộ đồ nề
|
bộ
|
24
|
0,15
|
0,06
|
0,02
|
0,02
|
6
|
Cuốc bàn
|
cái
|
12
|
3,08
|
1,21
|
0,48
|
|
7
|
Cuốc chim
|
cái
|
24
|
1,54
|
0,61
|
0,24
|
|
8
|
Đèn pin
|
bộ
|
12
|
1,54
|
0,61
|
0,24
|
0,16
|
9
|
Ê ke (2 loại)
|
bộ
|
24
|
1,54
|
0,61
|
0,24
|
0,16
|
10
|
Găng tay bạt
|
đôi
|
6
|
29,52
|
11,43
|
4,57
|
1,92
|
11
|
Giầy cao cổ
|
đôi
|
12
|
78,72
|
30,48
|
12,19
|
3,84
|
12
|
Hòm sắt đựng tài liệu
|
cái
|
48
|
9,24
|
3,63
|
1,45
|
0,96
|
13
|
Mũ cứng
|
cái
|
12
|
78,72
|
30,48
|
12,19
|
3,84
|
14
|
Nilon gói tài liệu
|
cái
|
9
|
1,54
|
0,61
|
0,24
|
0,16
|
15
|
Ống đựng bản đồ
|
cái
|
24
|
9,24
|
3,63
|
1,45
|
0,96
|
16
|
Quần áo BHLĐ
|
bộ
|
9
|
78,72
|
30,48
|
12,19
|
3,84
|
17
|
Quy phạm
|
quyển
|
48
|
1,54
|
0,61
|
0,24
|
0,16
|
18
|
Tất sợi
|
đôi
|
6
|
78,72
|
30,48
|
12,19
|
3,48
|
19
|
Thước 3 cạnh
|
cái
|
24
|
1,54
|
0,61
|
0,24
|
|
20
|
Thước cuộn vải 50m
|
cái
|
12
|
0,77
|
0,30
|
0,12
|
0,08
|
21
|
Xẻng
|
cái
|
12
|
4,62
|
1,82
|
0,73
|
|
22
|
Xô tôn đựng nước
|
cái
|
12
|
3,08
|
1,21
|
0,48
|
0,32
|
Ghi chú: mức trong Bảng 11
quy định cho loại khó khăn 3, mức cho các loại khó khăn khác áp dụng hệ số quy
định trong Bảng 12
sau:
Bảng 12
Khó khăn
|
Đổ mốc, chôn
mốc và gắn mốc
|
Mốc cơ bản
|
Mốc thường
|
Tạm thời
|
Mốc gắn
|
1
|
0,70
|
0,65
|
0,65
|
0,80
|
2
|
0,85
|
0,70
|
0,70
|
0,90
|
3
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1.2.3. Xây tường vây: ca/điểm.
Bảng 13
TT
|
Danh mục
dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời hạn
|
Xây tường
vây
|
Mốc cơ bản
|
Mốc thường
|
1
|
Áo rét BHLĐ
|
cái
|
18
|
3,24
|
2,70
|
2
|
Áo mưa bạt
|
cái
|
18
|
3,24
|
2,70
|
3
|
Ba lô
|
cái
|
18
|
8,64
|
7,20
|
4
|
Bi đông nhựa
|
cái
|
12
|
2,88
|
2,40
|
5
|
Bộ đồ nề
|
bộ
|
24
|
1,44
|
1,20
|
6
|
Cuốc bàn
|
cái
|
12
|
0,72
|
0,60
|
7
|
Cuốc chim
|
cái
|
24
|
0,36
|
0,30
|
8
|
Đèn pin
|
bộ
|
12
|
0,36
|
0,30
|
9
|
Ê ke (2 loại)
|
bộ
|
24
|
0,36
|
0,30
|
10
|
Găng tay bạt
|
đôi
|
6
|
4,32
|
3,60
|
11
|
Giầy cao cổ
|
đôi
|
12
|
8,64
|
7,20
|
12
|
Hòm sắt đựng tài liệu
|
cái
|
48
|
2,16
|
1,80
|
13
|
Mũ cứng
|
cái
|
12
|
8,64
|
7,20
|
14
|
Nilon gói tài liệu
|
cái
|
9
|
0,36
|
0,30
|
15
|
Ống đựng bản đồ
|
cái
|
24
|
2,16
|
1,80
|
16
|
Quần áo BHLĐ
|
bộ
|
9
|
8,64
|
7,20
|
17
|
Quy phạm
|
quyển
|
48
|
0,36
|
0,30
|
18
|
Tất sợi
|
đôi
|
6
|
8,64
|
7,20
|
19
|
Xẻng
|
cái
|
12
|
0,36
|
0,30
|
20
|
Xô tôn đựng nước
|
cái
|
12
|
2,16
|
1,80
|
Ghi chú: mức quy định như nhau cho các
loại khó khăn.
1.2.4. Đo nối độ cao: ca/km.
Bảng 14
TT
|
Danh mục
dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời hạn
|
Hạng I
|
Hạng II
|
Hạng III
|
Hạng IV
|
Kỹ thuật
|
1
|
Áo rét BHLĐ
|
cái
|
18
|
2,84
|
1,86
|
1,09
|
0,81
|
0,35
|
2
|
Ba lô
|
cái
|
18
|
8,54
|
5,60
|
3,26
|
2,43
|
1,04
|
3
|
Bi đông nhựa
|
cái
|
12
|
8,54
|
5,60
|
3,26
|
2,43
|
1,04
|
4
|
Búa đập đá, đóng cọc
|
cái
|
36
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
5
|
Cờ hiệu nhỏ
|
cái
|
24
|
0,06
|
0,04
|
0,03
|
0,02
|
0,02
|
6
|
Đế mia 6 kg, cọc sắt
|
cái
|
36
|
0,38
|
0,27
|
|
|
|
7
|
Đế mia 2 kg, cọc sắt
|
cái
|
36
|
|
|
0,20
|
0,15
|
0,10
|
8
|
Dao phát cây
|
cái
|
12
|
0,06
|
0,04
|
0,03
|
0,02
|
0,02
|
9
|
Đèn pin
|
bộ
|
12
|
0,06
|
0,04
|
0,03
|
0,02
|
0,02
|
10
|
Ê ke (2 loại)
|
bộ
|
24
|
0,06
|
0,04
|
0,03
|
0,02
|
0,02
|
11
|
Giầy cao cổ
|
đôi
|
12
|
8,54
|
5,60
|
3,26
|
2,43
|
1,04
|
12
|
Hòm sắt đựng tài liệu
|
cái
|
48
|
0,33
|
0,24
|
0,17
|
0,13
|
0,09
|
13
|
Máy tính tay
|
cái
|
36
|
0,24
|
0,17
|
0,12
|
0,09
|
0,06
|
14
|
Mũ cứng
|
cái
|
12
|
8,54
|
5,60
|
3,26
|
2,43
|
1,04
|
15
|
Nilon che máy 5m
|
cái
|
9
|
0,06
|
0,04
|
0,03
|
0,02
|
0,02
|
16
|
Nilon gói tài liệu
|
cái
|
9
|
0,06
|
0,04
|
0,03
|
0,02
|
0,02
|
17
|
Nhiệt độ kế
|
cái
|
48
|
0,21
|
0,15
|
0,11
|
0,08
|
0,06
|
18
|
Ống đựng bản đồ
|
cái
|
24
|
0,33
|
0,24
|
0,17
|
0,13
|
0,09
|
19
|
Ô che máy
|
cái
|
24
|
0,21
|
0,15
|
0,11
|
0,08
|
0,06
|
20
|
Quần áo BHLĐ
|
bộ
|
9
|
8,54
|
5,60
|
3,26
|
2,43
|
1,04
|
21
|
Quy phạm
|
quyển
|
48
|
0,06
|
0,04
|
0,03
|
0,02
|
0,02
|
22
|
Tất sợi
|
đôi
|
6
|
8,54
|
5,60
|
3,26
|
2,69
|
1,04
|
23
|
Thước cuộn vải 50m
|
cái
|
12
|
0,11
|
0,08
|
0,06
|
0,04
|
0,03
|
24
|
Ghế xếp ghi sổ
|
cái
|
6
|
0,16
|
0,12
|
0,09
|
0,06
|
0,04
|
25
|
Bảng nhôm ghi sổ
|
cái
|
36
|
0,16
|
0,12
|
0,09
|
0,06
|
0,04
|
26
|
Mia gỗ
|
bộ
|
36
|
|
|
0,58
|
0,46
|
0,32
|
Ghi chú:
(1) Mức trong Bảng 14 quy định cho
loại khó khăn 3, mức cho các loại khó khăn khác áp dụng hệ số
quy định trong Bảng 15 sau:
Bảng 15
Khó khăn
|
Đo nối độ cao
|
Hạng l
|
Hạng II
|
Hạng III
|
Hạng IV
|
Kỹ thuật
|
1
|
0,65
|
0,65
|
0,65
|
0,65
|
0,65
|
2
|
0,80
|
0,80
|
0,80
|
0,80
|
0,80
|
3
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
4
|
1,35
|
1,30
|
1,30
|
1,30
|
1,30
|
(2) Mức trong Bảng 14 quy định cho đo
nối độ cao bằng máy thủy chuẩn quang cơ. Mức đo nối độ cao bằng máy thủy chuẩn điện
tử tính bằng 0,85 mức trong Bảng 14.
1.2.5. Đo nối độ cao qua
sông:
ca/lần đo.
Bảng 16
TT
|
Danh mục
|
ĐVT
|
Thời hạn
|
Đo nối độ cao qua
sông
|
Hạng I
|
Hạng II
|
Hạng III
|
Hạng IV
|
1
|
Áo rét BHLĐ
|
cái
|
18
|
47,94
|
38,54
|
25,34
|
22,75
|
2
|
Ba lô
|
cái
|
18
|
127,86
|
102,79
|
67,58
|
60,67
|
3
|
Bi đông nhựa
|
cái
|
12
|
127,86
|
102,79
|
67,58
|
60,67
|
4
|
Búa đập đá, đóng cọc
|
cái
|
36
|
1,35
|
1,19
|
0,98
|
0,88
|
5
|
Cờ hiệu nhỏ
|
cái
|
24
|
1,35
|
1,19
|
0,98
|
0,88
|
6
|
Đế mia 6 kg, cọc sắt
|
cái
|
36
|
7,99
|
7,07
|
5,81
|
5,21
|
7
|
Đế mia 2 kg, cọc sắt
|
cái
|
36
|
8,06
|
7,13
|
5,86
|
5,26
|
8
|
Dao phát cây
|
cái
|
12
|
1,35
|
1,19
|
0,98
|
0,88
|
9
|
Đèn pin
|
bộ
|
12
|
1,35
|
1,19
|
0,98
|
0,88
|
10
|
Ê ke (2 loại)
|
bộ
|
24
|
1,35
|
1,19
|
0,98
|
0,88
|
11
|
Giầy cao cổ
|
đôi
|
12
|
127,86
|
102,79
|
67,58
|
60,67
|
12
|
Hòm sắt đựng tài liệu
|
cái
|
48
|
8,06
|
7,13
|
5,86
|
5,26
|
13
|
Hòm sắt đựng máy
|
cái
|
48
|
2,68
|
2,37
|
1,95
|
1,75
|
14
|
Máy tính tay
|
cái
|
36
|
5,38
|
4,76
|
3,91
|
3,51
|
15
|
Mũ cứng
|
cái
|
12
|
127,86
|
102,79
|
67,58
|
60,67
|
16
|
Nilon che máy dài 5m
|
cái
|
9
|
1,35
|
1,19
|
0,98
|
0,88
|
17
|
Nilon gói tài liệu dài 1m
|
cái
|
9
|
1,35
|
1,19
|
0,98
|
0,88
|
18
|
Nhiệt độ kế
|
cái
|
48
|
5,37
|
4,75
|
3,90
|
3,50
|
19
|
Ống đựng bản đồ
|
cái
|
24
|
8,06
|
7,13
|
5,86
|
5,26
|
20
|
Ô che máy
|
cái
|
24
|
5,37
|
4,75
|
3,90
|
3,50
|
21
|
Quần áo BHLĐ
|
bộ
|
9
|
127,86
|
102,79
|
67,58
|
60,67
|
22
|
Quy phạm
|
quyển
|
48
|
1,35
|
1,19
|
0,98
|
0,88
|
23
|
Tất sợi
|
đôi
|
6
|
127,86
|
102,79
|
67,58
|
60,67
|
24
|
Thước cuộn vải 50m
|
cái
|
12
|
2,68
|
2,37
|
1,95
|
1,75
|
25
|
Ghế xếp ghi sổ
|
cái
|
6
|
4,03
|
3,57
|
2,93
|
2,63
|
26
|
Bảng nhôm ghi sổ
|
cái
|
36
|
4,03
|
3,57
|
2,93
|
2,63
|
27
|
Mia gỗ
|
bộ
|
36
|
7,98
|
7,06
|
5,80
|
5,21
|
28
|
Bảng ngắm
|
cái
|
36
|
7,98
|
7,06
|
5,80
|
5,21
|
Ghi chú:
Mức trong Bảng 16 quy định cho loại
khó khăn 2, mức cho các loại khó khăn khác áp dụng hệ số trong Bảng 17
sau:
Bảng 17
Khó khăn
|
Đo nối độ cao
qua sông
|
Hạng I
|
Hạng II
|
Hạng III
|
Hạng IV
|
1
|
0,85
|
0,85
|
0,85
|
0,85
|
2
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
(2) Mức trong Bảng 16 quy định
cho đo nối độ cao bằng máy thủy chuẩn quang cơ. Mức đo nối độ cao bằng máy thủy
chuẩn điện tử tính bằng 0,85 mức trong Bảng 16.
(3) Mức trong Bảng 16 quy định
cho Đo nối độ cao qua sông rộng từ 150m trở xuống loại KK2; mức cho
Đo nối độ cao qua sông có độ rộng khác áp dụng hệ số trong Bảng 18
sau:
Bảng 18
TT
|
Công việc
|
KK
|
Hạng I
|
Hạng II
|
Hạng III
|
Hạng IV
|
|
Đo nối độ cao qua sông
|
|
|
|
|
|
1
|
Sông rộng từ 150m trở xuống
|
1
|
0,85
|
0,85
|
0,85
|
0,85
|
|
|
2
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
2
|
Sông rộng trên 150m đến 400m
|
1
|
1,05
|
1,05
|
1,05
|
1,05
|
|
|
2
|
1,25
|
1,25
|
1,20
|
1,10
|
3
|
Sông rộng trên 400 đến 1000m
|
1
|
1,30
|
1,15
|
1,05
|
1,05
|
|
|
2
|
1,50
|
1,35
|
1,25
|
1,15
|
4
|
Sông rộng trên 1000m
|
1
|
1,70
|
1,50
|
1,35
|
1,20
|
|
|
2
|
1,95
|
1,75
|
1,60
|
1,40
|
1.2.6. Tính toán bình sai lưới độ cao: ca/điểm.
Bảng 19
TT
|
Danh mục
|
ĐVT
|
Thời hạn
|
Tính toán
bình sai lưới độ cao
|
Hạng I
|
Hạng II
|
Hạng III
|
Hạng IV
|
Kỹ thuật
|
1
|
Ba lô
|
cái
|
18
|
0,62
|
0,56
|
0,56
|
0,38
|
0,24
|
2
|
Ê ke (2 loại)
|
bộ
|
24
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
0,02
|
0,02
|
3
|
Hòm sắt đựng tài liệu
|
cái
|
48
|
0,23
|
0,21
|
0,21
|
0,14
|
0,09
|
4
|
Máy tính tay
|
cái
|
36
|
0,23
|
0,21
|
0,21
|
0,14
|
0,09
|
5
|
Nilon gói tài liệu 1m
|
cái
|
9
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
0,02
|
0,02
|
6
|
Ống đựng bản đồ
|
cái
|
24
|
0,23
|
0,21
|
0,21
|
0,14
|
0,09
|
7
|
Quần áo BHLĐ
|
bộ
|
9
|
0,62
|
0,56
|
0,56
|
0,38
|
0,24
|
8
|
Quy phạm
|
quyển
|
48
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
0,02
|
0,02
|
9
|
Tất sợi
|
đôi
|
6
|
0,31
|
0,28
|
0,28
|
0,19
|
0,12
|
10
|
Bàn gấp
|
cái
|
24
|
0,62
|
0,56
|
0,56
|
0,38
|
0,24
|
11
|
Ghế gấp
|
cái
|
24
|
0,62
|
0,56
|
0,56
|
0,38
|
0,24
|
Ghi chú:
(1) Mức dụng cụ cho Tính toán bình sai
lưới độ cao đo bằng máy thủy chuẩn điện tử tính bằng 0,70 mức trong
Bảng 19.
(2) Mức dụng cụ cho Tính toán bình sai đo
độ cao qua sông tính bằng mức trong Bảng 19.
(3) Mức dụng cụ cho Tính toán bình sai
lưới độ cao với số lượng điểm khác nhau áp dụng theo hệ số quy định tại Bảng 8.
1.3. Định mức
thiết bị
1.3.1. Tìm điểm và chọn điểm độ
cao:
ca/điểm.
Bảng 20
TT
|
Danh mục
thiết bị
|
ĐVT
|
KK1
|
KK2
|
KK3
|
1
|
Tìm điểm
|
|
|
|
|
|
Ô tô (9- 12 chỗ)
|
cái
|
0,27
|
0,32
|
0,43
|
|
Máy GPS cầm tay
|
cái
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
2
|
Chọn điểm
|
|
|
|
|
|
Ô tô (9-12 chỗ)
|
cái
|
|
|
|
2.1
|
Hạng I
|
|
0,20
|
0,30
|
0,44
|
2.2
|
Hạng II
|
|
0,18
|
0,27
|
0,40
|
2.3
|
Hạng III
|
|
0,16
|
0,24
|
0,36
|
2.4
|
Hạng IV
|
|
0,14
|
0,22
|
0,32
|
Ghi chú: mức thiết bị cho Tìm điểm có
tường vây, Tìm điểm không có tường vây tính như nhau.
1.3.2. Đổ mốc, chôn mốc và gắn mốc độ
cao:
ca/điểm
Bảng 21
TT
|
Danh mục
thiết bị
|
ĐVT
|
KK1
|
KK2
|
KK3
|
|
Đổ mốc, chôn mốc, gắn mốc
|
|
|
|
|
1
|
Mốc cơ bản
|
|
|
|
|
|
Ô tô (9 - 12 chỗ)
|
cái
|
1,10
|
1,32
|
1,54
|
2
|
Mốc thường
|
|
|
|
|
|
Ô tô (9 - 12 chỗ)
|
cái
|
0,38
|
0,44
|
0,60
|
3
|
Mốc tạm thời
|
|
|
|
|
|
Ô tô (9 - 12 chỗ)
|
cái
|
0,15
|
0,18
|
0,24
|
4
|
Gắn mốc
|
|
|
|
|
|
Ô tô (9 - 12 chỗ)
|
cái
|
0,13
|
0,15
|
0,16
|
1.3.3. Xây tường vây: ca/điểm
Bảng 22
TT
|
Danh mục thiết bị
|
ĐVT
|
KK1
|
KK2
|
KK3
|
|
Xây tường vây
|
|
|
|
|
1
|
Mốc cơ bản
|
|
|
|
|
|
Ô tô (9 - 12 chỗ)
|
cái
|
0,36
|
0,36
|
0,36
|
2
|
Mốc thường
|
|
|
|
|
|
Ô tô (9 -12 chỗ)
|
cái
|
0,30
|
0,30
|
0,30
|
1.3.4. Đo nối độ cao: ca/km đơn
trình.
Bảng 23
TT
|
Danh mục, thiết bị
|
ĐVT
|
KK1
|
KK2
|
KK3
|
KK4
|
1
|
Đo nối độ cao bằng máy quang cơ
|
|
|
|
|
1.1
|
Đo độ cao hạng I
|
|
|
|
|
|
|
Máy thủy chuẩn quang cơ
|
bộ
|
0,40
|
0,47
|
0,63
|
0,87
|
|
Ô tô (9 - 12 chỗ)
|
cái
|
0,09
|
0,11
|
0,14
|
0,20
|
|
Mia in va
|
bộ
|
0,40
|
0,47
|
0,63
|
0,87
|
1.2
|
Đo độ cao hạng II
|
|
|
|
|
|
|
Máy thủy chuẩn quang cơ
|
bộ
|
0,30
|
0,35
|
0,48
|
0,65
|
|
Ô tô (9 - 12 chỗ)
|
cái
|
0,06
|
0,07
|
0,10
|
0,14
|
|
Mia in va
|
bộ
|
0,30
|
0,35
|
0,48
|
0,65
|
1.3
|
Đo độ cao hạng III
|
|
|
|
|
|
|
Máy thủy chuẩn quang cơ
|
bộ
|
0,18
|
0,22
|
0,29
|
0,37
|
1.4
|
Đo độ cao hạng IV
|
|
|
|
|
|
|
Máy thủy chuẩn quang cơ
|
bộ
|
0,14
|
0,18
|
0,23
|
0,29
|
1.5
|
Đo độ cao kỹ thuật
|
|
|
|
|
|
|
Máy thủy chuẩn quang cơ
|
bộ
|
0,10
|
0,12
|
0,16
|
0,21
|
2
|
Đo nối độ cao bằng máy điện tử
|
|
|
|
|
2.1
|
Đo độ cao hạng I
|
|
|
|
|
|
|
Máy thủy chuẩn điện tử
|
bộ
|
0,36
|
0,42
|
0,56
|
0,77
|
|
Card 256KB
|
cái
|
0,36
|
0,42
|
0,56
|
0,77
|
|
Ô tô (9 - 12 chỗ)
|
cái
|
0,09
|
0,11
|
0,14
|
0,20
|
|
Mia mã vạch
|
bộ
|
0,36
|
0,42
|
0,56
|
0,77
|
2.2
|
Đo độ cao hạng II
|
|
|
|
|
|
|
Máy thủy chuẩn điện tử
|
bộ
|
0,27
|
0,31
|
0,42
|
0,57
|
|
Card 256KB
|
cái
|
0,27
|
0,31
|
0,42
|
0,57
|
|
Ô tô (9 - 12 chỗ)
|
cái
|
0,06
|
0,07
|
0,10
|
0,14
|
|
Mia mã vạch
|
bộ
|
0,27
|
0,31
|
0,42
|
0,57
|
2.3
|
Đo độ cao hạng III
|
|
|
|
|
|
|
Máy thủy chuẩn điện tử
|
bộ
|
0,16
|
0,19
|
0,25
|
0,33
|
|
Card 256KB
|
cái
|
0,16
|
0,19
|
0,25
|
0,33
|
|
Mia mã vạch
|
bộ
|
0,16
|
0,19
|
0,25
|
0,33
|
2.4
|
Đo độ cao hạng IV
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy thủy chuẩn điện tử
|
bộ
|
0,12
|
0,16
|
0,20
|
0,25
|
|
|
Card 256KB
|
cái
|
0,12
|
0,16
|
0,20
|
0,25
|
|
|
Mia mã vạch
|
bộ
|
0,12
|
0,16
|
0,20
|
0,25
|
|
2.5
|
Đo độ cao kỹ thuật
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy thủy chuẩn điện tử
|
bộ
|
0,08
|
0,10
|
0,14
|
0,18
|
|
|
Card 256KB
|
cái
|
0,08
|
0,10
|
0,14
|
0,18
|
|
|
Mia mã vạch
|
bộ
|
0,08
|
0,10
|
0,14
|
0,18
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3.5. Đo nối độ cao qua sông: ca/lần đo.
Bảng 24
TT
|
Danh mục, thiết bị
|
ĐVT
|
Từ 150m trở
xuống
|
151m đến
400m
|
KK1
|
KK2
|
KK1
|
KK2
|
1
|
Đo bằng máy quang cơ
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đo độ cao qua sông hạng I
|
|
|
|
|
|
|
Máy thủy chuẩn quang cơ
|
bộ
|
8,08
|
9,43
|
10,00
|
11,70
|
|
Máy toàn đạc điện tử đo cạnh
|
bộ
|
1,10
|
1,30
|
1,40
|
1,60
|
|
Ô tô (9 - 12 chỗ)
|
cái
|
3,40
|
4,00
|
4,20
|
5,00
|
|
Mia in va
|
bộ
|
8,08
|
9,43
|
10,00
|
11,70
|
1.2
|
Đo độ cao qua sông hạng II
|
|
|
|
|
|
|
Máy thủy chuẩn quang cơ
|
bộ
|
7,28
|
8,30
|
8,81
|
10,40
|
|
Máy toàn đạc điện tử đo cạnh
|
bộ
|
1,10
|
1,20
|
1,30
|
1,50
|
|
Ô tô (9 - 12 chỗ)
|
cái
|
3,10
|
3,50
|
3,70
|
4,40
|
|
Mia in va
|
bộ
|
7,28
|
8,30
|
8,81
|
10,40
|
1.3
|
Đo độ cao qua sông hạng III
|
|
|
|
|
|
|
Máy thủy chuẩn quang cơ
|
bộ
|
5,90
|
6,80
|
7,30
|
8,60
|
|
Máy toàn đạc điện tử đo cạnh
|
bộ
|
0,80
|
1,00
|
1,00
|
1,20
|
1.4
|
Đo độ cao qua sông hạng IV
|
|
|
|
|
|
|
Máy thủy chuẩn quang cơ
|
bộ
|
5,30
|
6,10
|
6,60
|
7,80
|
|
Máy toàn đạc điện tử đo cạnh
|
bộ
|
0,80
|
0,90
|
0,90
|
1,10
|
2
|
Đo bằng máy điện tử
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đo độ cao qua sông hạng I
|
|
|
|
|
|
|
Máy thủy chuẩn điện tử
|
bộ
|
6,88
|
8,02
|
8,50
|
10,00
|
|
Card 256KB
|
cái
|
6,88
|
8,02
|
8,50
|
10,00
|
|
Máy toàn đạc điện tử đo cạnh
|
bộ
|
1,10
|
1,30
|
1,40
|
1,60
|
|
Ô tô (9 - 12 chỗ)
|
cái
|
3,40
|
4,00
|
4,20
|
5,00
|
|
Mia mã vạch
|
bộ
|
6,88
|
8,02
|
8,50
|
10,00
|
2.2
|
Đo độ cao qua sông hạng II
|
|
|
|
|
|
|
Máy thủy chuẩn điện tử
|
bộ
|
6,22
|
7,10
|
7,54
|
8,90
|
|
Card 256KB
|
cái
|
6,22
|
7,10
|
7,54
|
8,90
|
|
Máy toàn đạc điện tử đo cạnh
|
bộ
|
1,10
|
1,20
|
1,30
|
1,50
|
|
Ô tô (9 - 12 chỗ)
|
cái
|
3,10
|
3,50
|
3,70
|
4,40
|
|
Mia mã vạch
|
bộ
|
6,22
|
7,10
|
7,54
|
8,90
|
2.3
|
Đo độ cao qua sông hạng III
|
|
|
|
|
|
|
Máy thủy chuẩn điện tử
|
bộ
|
5,10
|
5,80
|
6,20
|
7,40
|
|
Card 256KB
|
cái
|
5,10
|
5,80
|
6,20
|
7,40
|
|
Máy toàn đạc điện tử đo cạnh
|
bộ
|
0,80
|
1,00
|
1,00
|
1,20
|
|
Mia mã vạch
|
bộ
|
5,10
|
5,80
|
6,20
|
7,40
|
2.4
|
Đo độ cao qua sông hạng IV
|
|
|
|
|
|
|
Máy thủy chuẩn điện tử
|
bộ
|
4,60
|
5,30
|
5,60
|
6,70
|
|
Card 256KB
|
cái
|
4,60
|
5,30
|
5,60
|
6,70
|
|
Máy toàn đạc điện tử đo cạnh
|
bộ
|
0,80
|
0,90
|
0,90
|
1,10
|
|
Mia mã vạch
|
bộ
|
4,60
|
5,30
|
5,60
|
| | |