BỘ CÔNG
THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 17/2025/TT-BCT
|
Hà Nội,
ngày 01 tháng 02 năm 2025
|
THÔNG
TƯ
QUY
ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP LẬP VÀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC PHÊ DUYỆT KHUNG GIÁ BÁN BUÔN ĐIỆN;
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ BÁN BUÔN ĐIỆN; NỘI DUNG CHÍNH CỦA HỢP ĐỒNG BÁN BUÔN
ĐIỆN
Căn cứ Luật Điện lực ngày 30 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 96/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Nghị định số 105/2024/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm
2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 96/2022/NĐ-CP và Nghị định số 26/2018/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2018 của Chính
phủ về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Điện lực Việt Nam;
Theo đề nghị của Cục trưởng
Cục Điều tiết điện lực;
Bộ trưởng Bộ Công Thương
ban hành Thông tư quy định phương pháp lập và trình tự, thủ tục phê duyệt khung
giá bán buôn điện; phương pháp xác định giá bán buôn điện; nội dung chính của hợp
đồng bán buôn điện.
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định về phương pháp lập
và trình tự, thủ tục phê duyệt khung giá bán buôn điện; phương pháp xác định giá
bán buôn điện và nội dung chính của hợp đồng bán buôn điện của Tập đoàn Điện lực
Việt Nam với Tổng công ty điện lực theo quy định tại khoản 5 Điều
44 và điểm d khoản 3 Điều 50 Luật Điện lực số 61/2024/QH15.
2. Thông tư này áp dụng đối với Tập đoàn
Điện lực Việt Nam; Tổng công ty Điện lực; các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Giải
thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được
hiểu như sau:
1. Cơ quan quản lý nhà nước về điện lực
là đơn vị trực thuộc Bộ Công Thương được giao chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn quản
lý về điện lực theo quy định.
2. Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị
trường điện là đơn vị thực hiện chức năng của Đơn vị điều độ hệ thống điện
quốc gia và Đơn vị điều hành giao dịch thị trường điện theo quy định tại Luật Điện lực (hiện nay là Công ty TNHH MTV Vận
hành hệ thống điện và thị trường điện Quốc gia - NSMO).
3. Giá bán buôn điện là giá bán điện
của Tập đoàn Điện lực Việt Nam bán cho Tổng công ty Điện lực để bán lại cho khách
hàng sử dụng điện.
4. Năm N là năm dương lịch tính từ
ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 của năm áp dụng khung giá và giá.
5. Năm N-1 là năm dương lịch liền
trước năm N.
6. Năm N-2 là năm dương lịch liền
trước năm N-1.
7. Sản lượng điện thương phẩm của Tổng
công ty Điện lực là sản lượng điện (bao gồm cả sản lượng điện thương phẩm bán
điện tại khu vực chưa nối lưới điện quốc gia) mà Tổng công ty Điện lực bán cho khách
hàng sử dụng điện và cho các đơn vị bán lẻ điện.
8. Tổng công ty Điện lực là các tổng
công ty điện lực thành viên của Tập đoàn Điện lực Việt Nam, bao gồm Tổng công ty
Điện lực Miền Bắc, Tổng công ty Điện lực Miền Nam, Tổng công ty Điện lực Miền Trung,
Tổng công ty Điện lực thành phố Hà Nội và Tổng công ty Điện lực thành phố Hồ Chí
Minh.
Chương II
PHƯƠNG
PHÁP XÁC ĐỊNH KHUNG GIÁ BÁN BUÔN ĐIỆN VÀ GIÁ BÁN BUÔN ĐIỆN
Điều 3.
Phương pháp xác định khung giá bán buôn điện
Mức giá bán buôn điện trong khung giá bán
buôn điện của Tập đoàn Điện lực Việt Nam bán cho Tổng công ty Điện lực i
năm N được xác định theo công thức sau:

Trong đó:
1. gTCTĐLi,k,N là mức giá bán
buôn điện trong khung giá bán buôn điện của Tập đoàn Điện lực Việt Nam bán cho Tổng
công ty Điện lực i năm N (đồng/kWh);
2. TDTi,k,N là tổng doanh thu
dự kiến của Tổng công ty Điện lực i năm N (đồng) được xác định căn cứ theo
doanh thu bán điện và các doanh thu khác theo quy định (nếu có). Trong đó doanh
thu bán điện được xác định theo:
a) Sản lượng điện thương phẩm dự kiến xác
định theo sản lượng điện sản xuất hàng năm theo hai phương án: phương án thấp với
sản lượng điện sản xuất bằng 90% sản lượng theo phương án cơ sở, phương án cao với
sản lượng điện sản xuất bằng 110% sản lượng theo phương án cơ sở; trong đó, sản
lượng theo phương án cơ sở là sản lượng điện thương phẩm dự kiến của năm N
tại thời điểm tính toán;
b) Cơ cấu sản lượng điện thương phẩm cho
các nhóm đối tượng khách hàng;
c) Giá bán lẻ điện đang áp dụng theo quy
định của Bộ Công Thương.
3. CPPi,N là tổng chi phí phân
phối - bán lẻ điện của Tổng công ty Điện lực i trong năm N (đồng)
được xác định theo quy định tại Điều 4 Thông tư này;
4. LNi,N là lợi nhuận định mức
của Tổng công ty Điện lực i trong năm N (đồng) được xác định theo
quy định tại Điều 5 Thông tư này;
5.
là chi phí mua điện dự kiến qua thị trường điện
giao ngay và hợp đồng mua bán điện (của các nhà máy điện được phân bổ và các nhà
máy điện ký hợp đồng mua bán điện trực tiếp với Tổng công ty Điện lực i)
năm N theo quy định vận hành Thị trường bán buôn điện cạnh tranh do Bộ trưởng
Bộ Công Thương ban hành (đồng);
6.
là chi phí mua điện dự kiến từ các nhà máy điện,
đơn vị phát điện ký hợp đồng mua bán điện với Tổng công ty Điện lực i trong
thời gian không tham gia thị trường điện cạnh tranh và điện mặt trời mái nhà của
Tổng công ty Điện lực i trong năm N theo hợp đồng phù hợp với quy
định của pháp luật (đồng);
7. AGNi,N là điện năng thực nhận
đầu nguồn dự kiến của Tổng công ty Điện lực i trong năm N (kWh);
8.
là sản lượng điện năng dự kiến mua trực tiếp
qua thị trường điện giao ngay từ các nhà máy điện được phân bổ và từ nhà máy điện
ký trực tiếp hợp đồng mua bán điện với Tổng công ty Điện lực i năm N
theo quy định vận hành Thị trường bán buôn điện cạnh tranh do Bộ trưởng Bộ Công
Thương ban hành (kWh);
9.
là sản lượng điện năng dự kiến mua từ các nhà
máy điện, đơn vị phát điện ký hợp đồng mua bán điện với Tổng công ty Điện lực i
trong thời gian không tham gia thị trường điện cạnh tranh và từ điện mặt trời mái
nhà của Tổng công ty Điện lực i mua trong năm N theo hợp đồng phù
hợp với quy định của pháp luật (kWh).
Điều 4.
Nguyên tắc xác định chi phí phân phối - bán lẻ điện
Chi phí phân phối - bán lẻ điện năm N
của Tổng công ty Điện lực i
được xác định theo công thức sau:

Trong đó:
1. CVLi,N là tổng chi phí vật
liệu năm N (đồng), được xác định căn cứ theo định mức do cơ quan, tổ chức
có thẩm quyền ban hành;
2. CTLi,N là tổng chi phí tiền
lương năm N (đồng), bao gồm tổng chi phí tiền lương và các chi phí có tính
chất lương như chi phí bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp và kinh
phí công đoàn được xác định theo các quy định của pháp luật có liên quan;
3. CKHi,N là tổng chi phí khấu
hao tài sản cố định dự kiến năm N (đồng), được xác định trên cơ sở giá trị
tài sản cố định hiện có và dự kiến đưa vào sử dụng trong năm N theo quy định
về chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định do Bộ Tài chính ban
hành hoặc cơ quan, tổ chức khác có thẩm quyền;
4. CSCLi,N là tổng chi phí sửa
chữa lớn năm N (đồng), được xác định trên cơ sở kế hoạch sửa chữa lớn căn
cứ định mức do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền ban hành;
5. CMNi,N là tổng chi phí dịch
vụ mua ngoài năm N (đồng), bao gồm chi phí theo định mức và các khoản chi
phí ngoài định mức. Chi phí theo định mức được xác định căn cứ theo định mức do
cơ quan, tổ chức có thẩm quyền ban hành. Chi phí ngoài định mức được xác định theo
quy định khác của pháp luật có liên quan và bổ sung chi phí hợp lý phát sinh dự
kiến năm N;
6. CBTKi,N là tổng chi phí bằng
tiền khác năm N (đồng), bao gồm chi phí theo định mức và các khoản chi phí
ngoài định mức. Chi phí theo định mức được xác định căn cứ theo định mức do cơ quan,
tổ chức có thẩm quyền ban hành. Chi phí ngoài định mức được xác định theo quy định
khác của pháp luật có liên quan và bổ sung chi phí hợp lý phát sinh dự kiến năm
N;
7. CTCi,N là tổng chi phí tài
chính dự kiến năm N (đồng), bao gồm tổng chi phí lãi vay, trái phiếu, thuê
tài chính và các khoản phí để vay vốn, phải trả trong năm N, được xác định
theo các hợp đồng, các tài liệu có tính pháp lý, dự kiến các khoản vay phục vụ hoạt
động sản xuất kinh doanh năm N; chênh lệch tỷ giá dự kiến năm N được
xác định theo quy định tài chính kế toán, trong đó lãi suất vay vốn thả nổi được
dự kiến cho năm N (khi chưa có số liệu thực hiện) như sau:
a) Lãi suất vốn vay ngoại tệ được xác định
bằng lãi suất bình quân SOFR (Secured Overnight Financing Rate) kỳ hạn bình quân
180 ngày (180 Days - Average) của 36 tháng liền kề thời điểm xây dựng khung giá
được công bố bởi Fed (trang thông tin điện tử: www.newyorkfed.org) cộng với tỷ lệ
các khoản phí thu xếp khoản vay của ngân hàng là 3%/năm;
b) Lãi suất vốn vay nội tệ được xác định
bằng trung bình của lãi suất tiền gửi bằng đồng Việt Nam kỳ hạn 12 tháng trả sau
dành cho khách hàng cá nhân của 05 năm trước liền kề của năm xây dựng khung giá,
xác định tại ngày 30 tháng 9 hằng năm của bốn ngân hàng thương mại (Ngân hàng thương
mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam, Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt
Nam, Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam hoặc đơn vị kế thừa hợp pháp của các ngân
hàng này) cộng với tỷ lệ dịch vụ phí của các ngân hàng là 3%/năm.
8. CPTKHi,N là chi phí phát triển
khách hàng, chăm sóc khách hàng và truyền thông năm N (đồng), được xác định
căn cứ theo các định mức do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền ban hành;
9. CCTi,N là chi phí công tơ năm
N (đồng), được xác định theo định mức do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền ban
hành;
10. CTSXi,N là chi phí tự sản
xuất năm N (đồng), bao gồm chi phí cấp điện và các chi phí liên quan đến
phân phối, bán điện cho nông thôn, miền núi, biên giới, hải đảo khu vực chưa nối
lưới điện quốc gia của Tổng công ty Điện lực i (nếu có);
11. CCBi,N là chi phí của Tổng
công ty Điện lực i để huy động các nguồn máy phát điện dự phòng của khách
hàng sử dụng điện để bổ sung nguồn cung cho hệ thống điện quốc gia trong tình huống
cấp bách đe dọa nghiêm trọng đến khả năng bảo đảm cung cấp điện năm N (nếu
có) (đồng);
12. CLTi,N là chi phí hợp lý,
hợp lệ của Tổng công ty Điện lực i để đầu tư, vận hành hệ thống lưu trữ điện
trong trường hợp Tổng công ty Điện lực i được cơ quan có thẩm quyền giao
đầu tư hệ thống lưu trữ điện để hỗ trợ vận hành hệ thống điện (đồng);
13. GT là các khoản giảm trừ giá thành được
xác định bằng thu nhập ròng từ cho thuê cột điện, thanh lý nhượng bán vật tư tài
sản cố định (đồng);
Điều 5.
Nguyên tắc xác định lợi nhuận định mức của Tổng công ty Điện lực
Lợi nhuận cho phép dự kiến năm N (LNi,N)
của Tổng công ty Điện lực i được xác định theo công thức sau:

Trong đó:
1.
là vốn chủ sở hữu của Tổng công ty Điện lực i
tại ngày 30 tháng 6 năm N-1 (đồng);
2. ROEN là tỷ suất lợi
nhuận trước thuế trên vốn chủ sở hữu năm N áp dụng cho Tổng công ty Điện
lực i (%), được xác định để bảo toàn và phát triển vốn kinh doanh của doanh
nghiệp, không vượt quá mức tỷ suất lợi nhuận trước thuế quy định tại Nghị định của
Chính phủ quy định về cơ chế, thời gian điều chỉnh giá bán lẻ điện bình quân.
Điều 6.
Phương pháp lập giá bán buôn điện
Giá bán buôn điện của Tập đoàn Điện lực Việt
Nam bán cho Tổng công ty Điện lực năm N được xác định theo công thức sau:

Trong đó:
1. gTCTĐLi,N là giá bán buôn điện
của Tập đoàn Điện lực Việt Nam bán cho Tổng công ty Điện lực i năm N
(đồng/kWh);
2. TDTi,N là tổng doanh thu dự
kiến của Tổng công ty Điện lực i (đồng) được xác định căn cứ theo doanh thu
bán điện và các doanh thu khác theo quy định (nếu có). Trong đó doanh thu bán điện
được xác định theo:
a) Sản lượng điện thương phẩm dự kiến xác
định theo sản lượng điện sản xuất hàng năm theo phương án cơ sở; trong đó, sản lượng
theo phương án cơ sở là sản lượng điện thương phẩm dự kiến của năm N tại
thời điểm tính toán;
b) Cơ cấu sản lượng điện thương phẩm cho
các nhóm đối tượng khách hàng;
c) Giá bán lẻ điện đang áp dụng theo quy
định của Bộ Công Thương.
Chương III
TRÌNH
TỰ LẬP, THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT KHUNG GIÁ BÁN BUÔN ĐIỆN
Điều 7.
Trình tự, thủ tục phê duyệt khung giá bán buôn điện
1. Trước ngày 20 tháng 12 hằng năm (năm N-1),
Tập đoàn Điện lực Việt Nam có trách nhiệm trình Cơ quan quản lý nhà nước về điện
lực hồ sơ khung giá bán buôn điện năm N để thẩm định, trình Bộ trưởng Bộ
Công Thương phê duyệt khung giá bán buôn điện.
2. Cơ quan quản lý nhà nước về điện lực có
trách nhiệm rà soát hồ sơ khung giá bán buôn điện. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ,
hợp lệ theo quy định tại Điều 8 Thông tư này, Tập đoàn Điện lực
Việt Nam có trách nhiệm hoàn chỉnh, bổ sung hồ sơ trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được yêu cầu của Cơ quan quản lý nhà nước về điện lực.
3. Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định tại Điều 8 Thông tư này,
Cơ quan quản lý nhà nước về điện lực có trách nhiệm thẩm định hồ sơ khung giá bán
buôn điện năm N, trình Bộ trưởng Bộ Công Thương phê duyệt.
4. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ
ngày Cơ quan quản lý nhà nước về điện lực trình, Bộ trưởng Bộ Công Thương phê duyệt
khung giá bán buôn điện năm N.
Điều 8. Hồ
sơ khung giá bán buôn điện
1. Thuyết minh cơ sở xây dựng khung giá bán
buôn điện năm N.
2. Thuyết minh và các bảng tính khung giá
bán buôn điện năm N, bao gồm:
a) Báo cáo đánh giá tình hình ước thực hiện
các chỉ tiêu sản lượng điện thương phẩm, tỷ lệ tổn thất điện năng, tình hình thực
hiện doanh thu, các chi phí năm N-1;
b) Thuyết minh và tính toán các thành phần
chi phí, lợi nhuận của Tổng công ty Điện lực i, bao gồm:
b1) Bảng tổng hợp chi phí phân phối - bán
lẻ điện của Tổng công ty Điện lực;
b2) Bảng tính khấu hao tài sản cố định hiện
hữu năm N gồm: tổng hợp giá trị khấu hao cơ bản của các tài sản cố định ước
tính hiện có trên sổ sách đến ngày 31 tháng 12 năm N-1; Dự kiến nguyên giá
tài sản cố định tăng mới năm N và khấu hao dự kiến của tài sản cố định tăng
mới năm N; Dự kiến tài sản cố định tăng mới năm N theo danh mục các
công trình đóng điện (trong đó có số liệu về tổng mức đầu tư, tạm tăng tài sản,
thời gian đóng điện dự kiến, chi phí khấu hao dự kiến trích cho năm N);
b3) Bảng tính lãi vay kế hoạch năm N
theo các hợp đồng tín dụng;
b4) Bảng tính ước chi phí chênh lệch tỷ giá
năm N;
b5) Bảng tổng hợp về biến động số lao động
cho hoạt động phân phối - bán lẻ điện ước thực hiện năm N-1, kế hoạch lao
động bình quân cho hoạt động phân phối - bán lẻ điện năm N và kế hoạch chi
phí tiền lương và các khoản trích theo lương cho hoạt động phân phối - bán lẻ điện
dự kiến cho năm N;
b6) Bảng dự kiến kế hoạch chi phí, doanh
thu tại các khu vực chưa nối lưới điện quốc gia (nếu có);
b7) Bảng số liệu dự kiến chi phí mua điện
mặt trời mái nhà năm N;
b8) Vốn chủ sở hữu tại ngày 30 tháng 6 năm
N-1 (đồng).
c) Thuyết minh và tính toán chi phí sửa chữa
lớn, chi phí vật liệu, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác, chi phí
phát triển khách hàng, chi phí chăm sóc khách hàng và truyền thông, chi phí công
tơ;
d) Thuyết minh và bảng tính toán chi phí
mua điện từ thị trường điện của Tổng công ty Điện lực i của năm N,
bao gồm:
d1) Thuyết minh về các thông số đầu vào tính
toán mô phỏng chi phí mua điện từ thị trường điện, bao gồm: Phụ tải dự báo năm N;
các số liệu chung của thị trường điện năm N: giá điện năng thị trường, giá
công suất thị trường, hệ số quy đổi theo tổn thất điện năng; các số liệu của các
nhà máy điện được phân bổ hợp đồng và các nhà máy điện ký hợp đồng trực tiếp với
Tổng công ty Điện lực i trong năm N: giá hợp đồng, sản lượng hợp đồng,
sản lượng kế hoạch;
d2) Bảng tính toán chi phí mua điện từ thị
trường điện của Tổng công ty Điện lực i trong năm N.
đ) Thuyết minh và bảng tính các khoản thuế,
phí của các nhà máy điện ký hợp đồng trực tiếp với Tổng công ty Điện lực i
trong năm N, bao gồm:
đ1) Thuyết minh về các chi phí bảo vệ môi
trường đối với nước thải công nghiệp, phí bảo vệ môi trường đối với nước thải làm
mát, thuế tài nguyên, tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, dịch vụ môi trường
rừng, các chi phí liên quan khác;
đ2) Bảng tính toán phân bổ các khoản thuế,
phí của các nhà máy điện ký hợp đồng trực tiếp với Tổng công ty Điện lực i
trong năm N.
3. Các tài liệu kèm theo, bao gồm:
a) Báo cáo tài chính năm N-2 đã được
kiểm toán do Cơ quan kiểm toán độc lập thực hiện: Bảng cân đối kế toán, báo cáo
kết quả sản xuất kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, báo cáo thuyết minh;
b) Định mức các thành phần chi phí sử dụng
trong hồ sơ được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Trong trường hợp có báo cáo tài chính
được kiểm toán năm N-1, các số liệu năm N-1 quy định tại khoản 2 Điều
này được lấy theo số liệu cập nhật theo báo cáo tài chính được kiểm toán.
5. Hồ sơ khung giá bán buôn điện được lập
bằng văn bản giấy, hình thức thông điệp dữ liệu có giá trị như văn bản theo quy
định của pháp luật. Tập đoàn Điện lực Việt Nam có trách nhiệm gửi trực tiếp 01 bộ
hồ sơ theo hình thức thông điệp dữ liệu và gửi trực tiếp 01 bộ hồ sơ bằng văn bản
giấy (nếu cần) tới Cơ quan quản lý nhà nước về điện lực.
Điều 9. Khung
giá bán buôn điện điều chỉnh
1. Trường hợp cần thiết phải điều chỉnh khung
giá bán buôn điện phù hợp với biến động sản lượng điện thương phẩm, chi phí sản
xuất kinh doanh điện, chi phí mua điện từ thị trường điện, chi phí mua điện từ các
nhà máy ký hợp đồng mua bán điện trực tiếp với Tổng công ty Điện lực, doanh thu
và lợi nhuận định mức của Tổng công ty Điện lực, Tập đoàn Điện lực Việt Nam có trách
nhiệm xây dựng khung giá bán buôn điện điều chỉnh, gửi báo cáo tính toán về Cơ quan
quản lý nhà nước về điện lực để thẩm định, trình Bộ trưởng Bộ Công Thương xem xét,
quyết định theo quy định về hồ sơ tại khoản 5 Điều này.
2. Cơ quan quản lý nhà nước về điện lực có
trách nhiệm rà soát hồ sơ khung giá bán buôn điện điều chỉnh.Trường hợp hồ sơ khung
giá bán buôn điện điều chỉnh không đầy đủ, hợp lệ theo quy định tại khoản 5 Điều
này, Tập đoàn Điện lực Việt Nam có trách nhiệm hoàn chỉnh, bổ sung hồ sơ trong thời
hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu của Cơ quan quản lý nhà nước về
điện lực.
3. Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định tại khoản 5 Điều này, Cơ quan quản lý nhà
nước về điện lực có trách nhiệm thẩm định, trình Bộ trưởng Bộ Công Thương phê duyệt
khung giá bán buôn điện điều chỉnh năm N.
4. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ
ngày Cơ quan quản lý nhà nước về điện lực trình, Bộ trưởng Bộ Công Thương phê duyệt
khung giá bán buôn điện điều chỉnh năm N.
5. Hồ sơ khung giá bán buôn điện điều chỉnh
năm N bao gồm:
a) Tờ trình về việc xây dựng khung giá bán
buôn điện điều chỉnh năm N;
b) Thuyết minh và các bảng tính khung giá
bán buôn điện điều chỉnh năm N, gồm: Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện
các chỉ tiêu sản lượng điện thương phẩm, tỷ lệ tổn thất điện năng, tình hình thực
hiện doanh thu, các chi phí, lợi nhuận, vốn chủ sở hữu ước thực hiện năm N;
Thuyết minh và bảng tính, dự kiến các thành phần chi phí, lợi nhuận của Tổng công
ty Điện lực trong khung giá bán buôn điện điều chỉnh;
c) Các tài liệu, văn bản khác có liên quan
(nếu có).
6. Hồ sơ khung giá bán buôn điện điều chỉnh
được lập bằng văn bản giấy, hình thức thông điệp dữ liệu có giá trị như văn bản
theo quy định của pháp luật. Tập đoàn Điện lực Việt Nam có trách nhiệm gửi trực
tiếp 01 bộ hồ sơ theo hình thức thông điệp dữ liệu và gửi trực tiếp 01 bộ hồ sơ
bằng văn bản giấy (nếu cần) tới Cơ quan quản lý nhà nước về điện lực.
Chương IV
HỢP
ĐỒNG BÁN BUÔN ĐIỆN
Điều 10. Nội
dung chính của Hợp đồng bán buôn điện
Ban hành kèm theo Thông tư này các nội dung
chính hợp đồng bán buôn điện. Các nội dung chính hợp đồng bán buôn điện quy định
tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này là cơ sở
cho Bên bán và Bên mua đàm phán ký kết hợp đồng bán buôn điện. Bên bán và Bên mua
có quyền thỏa thuận, thống nhất bổ sung các điều khoản được quy định cụ thể trong
Hợp đồng bán buôn điện phù hợp quy định của pháp luật.
Điều 11.
Trách nhiệm của các bên sau khi ký hợp đồng bán buôn điện
Tập đoàn Điện lực Việt Nam có trách nhiệm
gửi một bản sao hợp đồng bán buôn điện về Cơ quan quản lý nhà nước về điện lực sau
khi hợp đồng đã được ký kết chính thức.
Chương V
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 12.
Trách nhiệm của các đơn vị liên quan
1. Cơ quan quản lý nhà nước về điện lực có
trách nhiệm thẩm định khung giá bán buôn điện hằng năm, khung giá bán buôn điện
điều chỉnh và trình Bộ trưởng Bộ Công Thương phê duyệt.
2. Tập đoàn Điện lực Việt Nam có trách nhiệm
tính toán, báo cáo khung giá bán buôn điện của Tập đoàn Điện lực Việt Nam bán cho
Tổng công ty Điện lực hằng năm, chỉ đạo Tổng công ty Điện lực thực hiện lập bộ số
liệu xây dựng khung giá bán buôn điện theo quy định tại Thông tư này.
3. Tổng công ty Điện lực có trách nhiệm lập
bộ số liệu xây dựng khung giá bán buôn điện hằng năm trình Tập đoàn Điện lực Việt
Nam để báo cáo Cơ quan quản lý nhà nước về điện lực theo quy định tại Thông tư
này.
4. Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường
điện có trách nhiệm tính toán mô phỏng chi phí mua điện của Tổng công ty Điện lực
từ thị trường điện để phục vụ tính toán khung giá bán buôn điện.
5. Tập đoàn Điện lực Việt Nam và Tổng công
ty Điện lực có trách nhiệm đàm phán hợp đồng bán buôn điện theo quy định tại Thông
tư này, đảm bảo tính chính xác, hợp lý, hợp lệ của số liệu, tài liệu cung cấp.
6. Tập đoàn Điện lực Việt Nam và Tổng công
ty Điện lực có trách nhiệm đảm bảo tính hiệu quả của việc đầu tư hệ thống lưu trữ
điện trong việc hỗ trợ vận hành hệ thống điện.
Điều 13.
Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày
01 tháng 02 năm 2025.
2. Bãi bỏ các Thông tư sau:
a) Thông tư số 26/2024/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương quy định phương pháp lập khung giá bán buôn điện;
b) Thông tư số 39/2015/TT-BCT ngày 18 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương quy định hệ thống điện phân phối;
3. Bãi bỏ các Điều 3, Điều
4 và Điều 7 Thông tư số 12/2024/TT-BCT ngày 01 tháng 8 năm 2024 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số Thông tư của Bộ trưởng Bộ Công Thương liên
quan đến điều độ, vận hành hệ thống điện quốc gia và thị trường điện.
4. Phương pháp lập, việc thẩm định và phê
duyệt khung giá bán buôn điện năm 2024 được tiếp tục thực hiện theo quy định tại
Thông tư số 26/2024/TT-BCT.
5. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh
vướng mắc, đề nghị các đơn vị có trách nhiệm phản ánh về Bộ Công Thương để xem xét
sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận:
-
Văn phòng Tổng Bí thư;
- Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Bộ trưởng và các Thứ trưởng;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Sở Công Thương tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Tập đoàn Điện lực Việt Nam;
- Các Tổng công ty Điện lực;
- Công ty TNHH MTV Vận hành hệ thống điện và thị trường điện Quốc gia;
- Công báo;
- Website Chính phủ; Website Bộ Công Thương;
- Lưu: VT, PC, ĐTĐL.
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trương Thanh Hoài
|
PHỤ
LỤC
CÁC NỘI DUNG CHÍNH HỢP ĐỒNG BÁN BUÔN ĐIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2025/TT-BCT ngày 01 tháng 02 năm 2025 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
HỢP ĐỒNG BÁN
BUÔN ĐIỆN
Giữa
TẬP ĐOÀN
ĐIỆN LỰC VIỆT NAM (EVN)
(Bên A)
Và
TỔNG CÔNG TY
ĐIỆN LỰC ……….
(Bên B)
HỢP ĐỒNG SỐ:
…./20…./HĐ-EVN-EVN…..
(Địa danh),
ngày … tháng … năm 20…
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
HỢP ĐỒNG BÁN
BUÔN ĐIỆN
Căn cứ Luật Điện lực ngày 30 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số …/…/TT-BCT
của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định phương pháp lập và trình tự, thủ tục phê duyệt
khung giá bán buôn điện; phương pháp xác định giá bán buôn điện; nội dung chính
của hợp đồng bán buôn điện;1
Căn cứ nhu cầu mua điện
của Bên mua điện và khả năng cung cấp điện của Bên bán điện;
Hôm nay, ngày … tháng … năm 20.., tại ….,
chúng tôi gồm:
BÊN BÁN ĐIỆN: TẬP ĐOÀN ĐIỆN
LỰC VIỆT NAM (EVN) - Bên A
Địa chỉ:
|
________________________________________________
|
Điện thoại:
|
_______________________
Fax: ___________________
|
Tài khoản:
|
________________________________________________
|
Mã số thuế:
|
________________________________________________
|
Đại diện là:
|
________________________________________________
|
Chức vụ:
|
________________________________________________
|
Theo Giấy ủy quyền số /UQ-EVN,
ngày __tháng __năm 20__ của Tổng Giám đốc Tập đoàn điện lực Việt Nam.
BÊN MUA ĐIỆN: TỔNG CÔNG
TY ĐIỆN LỰC ………….. - Bên B
Địa chỉ:
|
________________________________________________
|
Điện thoại:
|
____________________
Fax: ____________________
|
Tài khoản:
|
________________________________________________
|
Mã số thuế:
|
________________________________________________
|
Đại diện là:
|
________________________________________________
|
Chức vụ:
|
_______________________________________________
|
Hai Bên thỏa thuận ký Hợp đồng mua bán điện
với các nội dung sau:
Điều 1. Định nghĩa
Các định nghĩa quy định trong hợp đồng này,
bao gồm:
1. Điểm giao, nhận điện: …
2. Vị trí đo đếm: …
3. Thiết bị đo đếm điện:…
4. Hệ thống đo đếm: …
[Các bên đàm phán thống
nhất sửa đổi, bổ sung các nội dung tại Điều này phù hợp với quy định của pháp luật]
Điều 2. Hiệu lực và thời
hạn Hợp đồng
1. Trừ khi được gia hạn hoặc chấm dứt trước
thời hạn Hợp đồng theo các điều khoản của Hợp đồng, Hợp đồng này có thời hạn ...
năm bắt đầu từ ngày Hợp đồng có hiệu lực.
2. Việc sửa đổi, bổ sung Hợp đồng được thực
hiện bằng cách ký kết Hợp đồng sửa đổi, bổ sung và là một bộ phận không tách rời
với Hợp đồng này.
3. Hiệu lực của Hợp đồng: Hợp đồng có hiệu
lực kể từ ngày .....
[Các bên đàm phán thống
nhất sửa đổi, bổ sung các nội dung tại Điều này phù hợp với quy định của pháp luật]
Điều 3. Mua bán điện năng
1. Bên B đồng ý mua điện năng thông qua các
vị trí đo đếm và hệ thống đo đếm ranh giới giao nhận điện giữa Bên A và Bên B theo
danh sách điểm đo đếm giao nhận điện.
2. Sản lượng điện mua bán giữa hai Bên:
Sản lượng điện mua bán giữa hai Bên xác định
trên cơ sở kết quả đo đếm của công tơ tại một hoặc nhiều điểm đo giao nhận.
3. Chất lượng điện năng:
Các Bên thống nhất hoạt động mua bán điện
năng theo Hợp đồng này phải bảo đảm tuân thủ các yêu cầu về chất lượng điện năng
theo quy định của Pháp luật.
4. Giá mua bán điện: ...
5. Tiền mua bán điện: Tiền điện bên B thanh
toán cho bên A trong kỳ thanh toán được xác định theo Phụ lục II của Hợp đồng.
[Các bên đàm phán thống
nhất sửa đổi, bổ sung các nội dung tại Điều này phù hợp với quy định của pháp luật]
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ
của Bên A:
1. Quyền của Bên A
a) Yêu cầu Bên B thực hiện các điều khoản
đã thoả thuận trong Hợp đồng;
b) Yêu cầu Bên B ký bổ sung phụ lục hợp đồng
khi nhu cầu cung cấp điện thay đổi; Yêu cầu Bên B thống nhất các thay đổi nội dung
hợp đồng liên quan đến quyền, nghĩa vụ và điều khoản thực hiện hợp đồng khi có sự
thay đổi pháp luật hoặc có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; gia hạn hoặc
thanh lý hợp đồng khi hợp đồng hết hiệu lực;
c) Các quyền khác theo quy định của pháp
luật.
2. Nghĩa vụ của Bên A
a) Chịu trách nhiệm thực hiện các điều khoản
đã thoả thuận trong Hợp đồng;
b) Có trách nhiệm phối hợp với Bên B ghi
nhận đầy đủ chỉ số, sản lượng của các điểm giao nhận điện tại Danh sách điểm đo
đếm và đưa vào Biên bản quyết toán điện năng tháng;
c) Các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.
[Các bên đàm phán thống
nhất sửa đổi, bổ sung các nội dung tại Điều này phù hợp với quy định của pháp luật]
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ
của Bên B:
1. Quyền của Bên B
a) Yêu cầu Bên A thực hiện các điều khoản
đã thoả thuận trong Hợp đồng;
b) Yêu cầu Bên A bồi thường thiệt hại trực
tiếp do lỗi chủ quan của Bên A gây ra theo quy định của Hợp đồng này và quy định
của pháp luật;
c) Phối hợp với Bên A đảm bảo tính tin cậy,
chính xác của hệ thống đo đếm; kiểm tra lại số tiền điện phải thanh toán sau khi
Bên A thông báo; kiểm tra, phát hiện những hiện tượng bất thường của hệ thống đo
đếm điện năng, nguy cơ gây mất điện, mất an toàn cho người, thiết bị đo đếm và tài
sản;
d) Yêu cầu Bên A ký lại hoặc ký bổ sung hợp
đồng khi có thay đổi nhu cầu cung cấp điện hoặc hợp đồng đã hết hiệu lực hoặc theo
yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
đ) Các quyền khác theo quy định của pháp
luật.
2. Nghĩa vụ của Bên B
a) Chịu trách nhiệm thực hiện các điều khoản
đã thoả thuận trong Hợp đồng;
b) Có trách nhiệm phối hợp với Bên A ghi
nhận đầy đủ chỉ số, sản lượng của các điểm giao nhận điện với Bên B và đưa vào Biên
bản quyết toán điện năng tháng kể từ thời điểm hệ thống đo đếm được các Bên ký kết
nghiệm thu tĩnh;
c) Các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.
[Các bên đàm phán thống
nhất sửa đổi, bổ sung các nội dung tại Điều này phù hợp với quy định của pháp luật]
Điều 6. Hệ thống đo đếm
và thu thập số liệu đo đếm
Hệ thống đo đếm được thỏa thuận, lắp đặt,
nghiệm thu, theo dõi vận hành và kiểm định định kỳ theo quy định quản lý đo đếm
ranh giới giao nhận điện giữa EVN và các đơn vị thành viên.
[Các bên đàm phán thống
nhất sửa đổi, bổ sung các nội dung tại Điều này phù hợp với quy định của pháp luật]
Điều 7. Quyết toán điện
năng tháng
1. Cập nhật, kiểm tra, đối soát số liệu và
điện năng.
2. Quyết toán điện năng tháng M.
[Các bên đàm phán thống
nhất sửa đổi, bổ sung các nội dung tại Điều này phù hợp với quy định của pháp luật]
Điều 8. Lập hóa đơn và thanh
toán
1. Lập hóa đơn tiền điện.
Hóa đơn thanh toán được lập theo quy định
pháp luật về hóa đơn.
2. Thanh toán tiền điện.
3. Hình thức thanh toán tiền điện.
4. Thời hạn thanh toán.
5. Xác định tiền lãi chậm trả.
[Các bên đàm phán thống
nhất sửa đổi, bổ sung các nội dung tại Điều này phù hợp với quy định của pháp luật]
Điều 9. Vi phạm hợp đồng
1. Các hành vi vi phạm của Bên A.
2. Các hành vi vi phạm của Bên B.
[Các bên đàm phán thống
nhất sửa đổi, bổ sung các nội dung tại Điều này phù hợp với quy định của pháp luật]
Điều 10. Phạt vi phạm và
bồi thường thiệt hại
1. Các Bên chịu trách nhiệm bồi thường thiệt
hại và phạt vi phạm khi có những hành vi vi phạm Hợp đồng. Việc xử lý trách nhiệm
bồi thường thiệt hại và phạt vi phạm được áp dụng theo Điều này, Hợp đồng và quy
định của Pháp luật.
2. Khi có bất cứ hành vi vi phạm nghĩa vụ
nào, Bên vi phạm sẽ phải chịu phạt vi phạm Hợp đồng đối với hành vi vi phạm đó.
3. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu
có bất cứ hành vi vi phạm Hợp đồng của một Bên gây thiệt hại cho Bên còn lại, thì
Bên vi phạm có trách nhiệm bồi thường toàn bộ thiệt hại cho Bên bị vi phạm. Giá
trị bồi thường thiệt hại được xác định theo quy định của Pháp luật.
4. Chậm thực hiện nghĩa vụ phạt vi phạm và
bồi thường thiệt hại.
[Các bên đàm phán thống
nhất sửa đổi, bổ sung các nội dung tại Điều này phù hợp với quy định của pháp luật]
Điều 11. Bất khả kháng
1. Sự kiện bất khả kháng.
2. Trách nhiệm của các bên khi xảy ra bất
khả kháng.
3. Thông báo và khắc phục sự kiện bất khả
kháng.
[Các bên đàm phán thống
nhất sửa đổi, bổ sung các nội dung tại Điều này phù hợp với quy định của pháp luật]
Điều 12. Giải quyết tranh
chấp
1. Hai bên cam kết thực hiện đúng, đầy đủ
các điều khoản đã ghi trong Hợp đồng này, bên nào vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định
của pháp luật.
2. Trong thời gian chờ giải quyết tranh chấp,
Bên B vẫn phải thanh toán tiền điện.
[Các bên đàm phán thống
nhất sửa đổi, bổ sung các nội dung tại Điều này phù hợp với quy định của pháp luật]
Điều 13. Giai đoạn chuyển
tiếp thị trường điện cạnh tranh
Trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền
ban hành các quy định sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế quy định vận hành thị trường
điện cạnh tranh, các Bên sẽ tiến hành đàm phán, sửa đổi, bổ sung Hợp đồng này cho
phù hợp với các quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Trong trường hợp này,
Hai bên không được coi là có lỗi do vi phạm các nghĩa vụ Hợp đồng.
[Các bên đàm phán thống
nhất sửa đổi, bổ sung các nội dung tại Điều này phù hợp với quy định của pháp luật]
Điều 14. Đại diện có thẩm
quyền và trao đổi thông tin
1. Đại diện có thẩm quyền
Đại diện có thẩm quyền của Bên bán và Bên
mua trong Hợp đồng là:
Bên bán:
_________________________
_________________________
|
Bên mua:
__________________________
__________________________
|
2. Trao đổi thông tin
a) Các thông báo, hoá đơn hoặc các trao đổi
thông tin cần thiết khác trong quá trình thực hiện Hợp đồng phải được lập thành
văn bản, nêu rõ ngày lập, sự liên quan đến Hợp đồng. Trường hợp gửi bằng fax thì
phải gửi bản gốc đến sau bằng dịch vụ bưu điện với bưu phí đã được trả trước. Thông
báo, hoá đơn hoặc các trao đổi thông tin phải được gửi theo các địa chỉ sau:
Bên bán: ________________________________
________________________________
Bên mua: ________________________________
________________________________
b) Thông báo, hoá đơn hoặc các trao đổi thông
tin khác được gửi theo các hình thức quy định tại điểm a khoản này được xem là đã
được giao và nhận tại thời điểm:
(i) Khi giao, trong trường hợp giao tận tay;
(ii) Khi ký nhận thư bảo đảm, trong trường
hợp gửi bằng thư bảo đảm;
(iii) Tại thời điểm thực tế nhận được fax,
trong trường hợp truyền bằng fax, với điều kiện là người gửi đã nhận được xác nhận
việc truyền không bị lỗi;
(iv) Tại thời điểm văn thư của cơ quan xác
nhận công văn đến, trong trường hợp gửi bằng thư thường.
(v) Thời điểm giao và nhận được xác định
bằng hệ thống phần mềm văn bản điện tử trong trường hợp các bên sử dụng hệ thống
văn bản điện tử; phần mềm Kho dữ liệu đo đếm dùng chung của Tập đoàn Điện lực Việt
Nam.
Hợp đồng này được lập thành …. bản có giá
trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ … bản. Bên mua có trách nhiệm gửi 01 (một) bản
tới Cơ quan quản lý nhà nước về điện lực thuộc Bộ Công Thương./.
ĐẠI DIỆN BÊN
MUA
(Chức danh)
(Đóng dấu và chữ ký)
(Họ tên đầy đủ)
|
ĐẠI DIỆN BÊN
BÁN
(Chức danh)
(Đóng dấu và chữ ký)
(Họ tên đầy đủ)
|
________________________________
1 Trường hợp các
căn cứ này được sửa đổi, bổ sung, thay thế bằng văn bản khác thì điều chỉnh theo
văn bản mới
Phụ lục 1
DANH SÁCH
CÁC ĐIỂM ĐO VÀ PHƯƠNG THỨC GIAO NHẬN ĐIỆN
(kèm theo Hợp
đồng số …/20…/HĐ-EVN-EVN… ngày ….. tháng….. năm 20…)
[Theo thỏa thuận
của các bên phù hợp với quy định của pháp luật]
Phụ lục 2
TIỀN ĐIỆN
THANH TOÁN
(kèm theo Hợp
đồng số …/20…/HĐ-EVN-EVN… ngày ….. tháng….. năm 20…)
[Theo thỏa thuận
của các bên phù hợp với quy định của pháp luật]
Phụ lục 3
BẢNG TỔNG
HỢP TIỀN ĐIỆN THANH TOÁN THÁNG
(kèm theo Hợp
đồng số …/20…/HĐ-EVN-EVN… ngày ….. tháng….. năm 20…)
[Theo thỏa thuận
của các bên phù hợp với quy định của pháp luật]