BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
17/2017/TT-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 26
tháng 7 năm 2017
|
THÔNG TƯ
BAN
HÀNH DANH MỤC ĐỊA DANH DÂN CƯ, SƠN VĂN, THỦY VĂN, KINH TẾ - XÃ HỘI PHỤC VỤ CÔNG
TÁC THÀNH LẬP BẢN ĐỒ TỈNH AN GIANG
Căn cứ Nghị định số 45/2015/NĐ-CP ngày 06
tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ;
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04
tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đo đạc, Bản
đồ và Thông tin địa lý Việt Nam và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban
hành Danh mục địa danh dân cư, sơn văn, thủy văn, kinh tế - xã hội phục vụ công
tác thành lập bản đồ tỉnh An Giang.
Điều
1.
Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục địa danh dân cư,
sơn văn, thủy văn, kinh tế - xã hội phục vụ công tác thành lập bản đồ tỉnh An
Giang.
Điều
2.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 9
năm 2017.
Điều
3.
Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn
Thị Phương Hoa
|
DANH
MỤC
ĐỊA DANH DÂN CƯ, SƠN VĂN, THỦY VĂN, KINH TẾ -
XÃ HỘI PHỤC VỤ CÔNG TÁC THÀNH LẬP BẢN ĐỒ TỈNH AN GIANG
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 17/2017/TT-BTNMT ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Phần
I
QUY
ĐỊNH CHUNG
1. Danh mục địa danh
dân cư, sơn văn, thủy văn, kinh tế - xã hội phục vụ công tác thành lập bản đồ
tỉnh An Giang được chuẩn hóa từ địa danh thống kê trên bản đồ địa hình quốc gia
tỷ lệ 1:25.000 Hệ VN-2000 khu vực tỉnh An Giang.
2. Danh mục địa danh
dân cư, sơn văn, thủy văn, kinh tế - xã hội phục vụ công tác thành lập bản đồ
tỉnh An Giang được sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái tiếng Việt của các đơn vị
hành chính cấp huyện, gồm: thành phố, thị xã và các huyện. Trong đó:
a) Cột "Địa danh"
là các địa danh đã được chuẩn hóa;
b) Cột "Nhóm đối
tượng" là ký hiệu các nhóm địa danh, trong đó: DC là nhóm địa danh dân cư;
SV là nhóm địa danh sơn văn; TV là nhóm địa danh thủy văn; KX là nhóm địa danh
kinh tế - xã hội;
c) Cột "Tên ĐVHC
cấp xã" là tên đơn vị hành chính cấp xã, trong đó: "P." là chữ
viết tắt của "phường"; "TT." là chữ viết tắt của "thị
trấn";
d) Cột "Tên ĐVHC
cấp huyện" là tên đơn vị hành chính cấp huyện, trong đó: "TP."
là chữ viết tắt của "thành phố"; "H." là chữ viết tắt của "huyện";
"TX." là chữ viết tắt của "thị xã";
đ) Cột "Tọa độ
vị trí tương đối của đối tượng" là tọa độ vị trí tương đối của đối tượng
địa lý tương ứng với địa danh trong cột "Địa danh"; đối tượng địa lý
thể hiện trên bản đồ bằng ký hiệu dạng điểm, dạng vùng thì giá trị tọa độ tương
ứng theo cột "Tọa độ trung tâm"; nếu đối tượng địa lý thể hiện trên
bản đồ bằng ký hiệu dạng đường thì giá trị tọa độ tương ứng theo 2 cột "Tọa
độ điểm đầu" và "Tọa độ điểm cuối";
e) Cột "Phiên
hiệu mảnh bản đồ địa hình" là ký hiệu mảnh bản đồ địa hình tỷ lệ 1:25.000
chứa địa danh chuẩn hóa ở cột "Địa danh".
Phần
II
DANH
MỤC ĐỊA DANH DÂN CƯ, SƠN VĂN, THỦY VĂN, KINH TẾ - XÃ HỘI PHỤC VỤ CÔNG TÁC THÀNH
LẬP BẢN ĐỒ TỈNH AN GIANG
Danh mục địa danh dân
cư, sơn văn, thủy văn, kinh tế - xã hội phục vụ công tác thành lập bản đồ tỉnh
An Giang gồm địa danh của các đơn vị hành chính cấp huyện được thống kê trong
bảng sau:
STT
|
Đơn
vị hành chính cấp huyện
|
1
|
Thành phố Châu Đốc
|
2
|
Thành phố Long
Xuyên
|
3
|
Thị xã Tân Châu
|
4
|
Huyện An Phú
|
5
|
Huyện Châu Phú
|
6
|
Huyện Châu Thành
|
7
|
Huyện Chợ Mới
|
8
|
Huyện Phú Tân
|
9
|
Huyện Thoại Sơn
|
10
|
Huyện Tịnh Biên
|
11
|
Huyện Tri Tôn
|