BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 15/2016/TT-BTNMT
|
Hà Nội,
ngày 11 tháng 07 năm 2016
|
THÔNG TƯ
BAN
HÀNH DANH MỤC ĐỊA DANH DÂN CƯ, SƠN VĂN, THỦY VĂN, KINH TẾ - XÃ HỘI PHỤC VỤ CÔNG
TÁC THÀNH LẬP BẢN ĐỒ TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Nghị định số 45/2015/NĐ-CP ngày
06 tháng 5 năm 2015
của Chính phủ về hoạt
động đo đạc và bản đồ;
Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP
ngày 04 tháng 3 năm 2013
của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đo đạc
và Bản đồ Việt Nam và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban
hành Danh mục địa danh dân cư, sơn văn, thủy văn, kinh tế - xã hội phục vụ công
tác thành lập bản đồ tỉnh Bình Phước.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục địa danh dân cư, sơn
văn, thủy văn, kinh tế-xã hội phục vụ công tác thành lập bản đồ tỉnh Bình Phước.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm
2016.
Điều 3. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân
dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi
nhận:
-
Văn
phòng Quốc hội;
- Văn
phòng Chính phủ;
- Các
Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở
Nội vụ và Sở TN&MT tỉnh Bình Phước;
- Cục
Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Các
đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT, Cổng Thông tin điện tử Bộ TN&MT;
- Công
báo, Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Lưu:
VT, PC, ĐĐBĐVN
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn
Thị Phương Hoa
|
DANH
MỤC
ĐỊA
DANH DÂN CƯ, SƠN VĂN, THỦY VĂN, KINH TẾ - XÃ HỘI PHỤC VỤ CÔNG TÁC THÀNH LẬP BẢN
ĐỒ TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 15/2016/TT-BTNMT ngày 11 tháng 7 năm 2016 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường)
Phần I
QUY
ĐỊNH CHUNG
1. Danh mục địa danh dân cư, sơn văn, thủy
văn, kinh tế - xã hội phục vụ công tác thành lập bản đồ tỉnh Bình Phước được
chuẩn hóa từ địa danh thống kê trên bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ
1:25.000,1:50.000 Hệ VN-2000 khu vực tỉnh Bình Phước.
2. Danh mục địa danh dân cư, sơn văn, thủy
văn, kinh tế - xã hội phục vụ công tác thành lập bản đồ tỉnh Bình Phước được sắp
xếp theo thứ tự bảng chữ cái tiếng Việt của các đơn vị hành chính cấp huyện gồm
thành phố, thị xã và các huyện, trong đó:
a) Cột “Địa danh” là các địa danh đã được
chuẩn hóa.
b) Cột “Nhóm đối tượng” là ký hiệu các
nhóm địa danh, trong đó: DC là nhóm địa danh dân cư; SV là nhóm địa
danh sơn văn; TV là nhóm địa danh thủy văn; KX là nhóm địa danh kinh tế - xã hội.
c) Cột “Tên ĐVHC cấp xã” là tên đơn vị
hành chính cấp xã, trong đó: “P.” là chữ viết tắt của “phường”; “TT.” là chữ viết
tắt của “thị trấn”.
d) Cột “Tên ĐVHC cấp huyện” là tên đơn vị
hành chính cấp huyện, trong đó: “TP.” là chữ viết tắt của “thành phố”; “H. ” là
chữ viết tắt của “huyện”; “TX.” là chữ viết tắt của “thị xã”.
đ) Cột “Tọa độ vị trí tương đối
của đối tượng” là tọa độ vị trí tương đối của đối tượng địa lý tương ứng với địa
danh trong cột “Địa danh”; đối tượng địa lý thể hiện trên bản đồ bằng ký hiệu dạng
điểm, dạng vùng thì giá trị tọa độ tương ứng theo cột “Tọa độ trung tâm”; nếu đối
tượng địa lý thể hiện trên bản đồ bằng ký hiệu dạng đường thì giá trị tọa độ
tương ứng theo 2 cột “Tọa độ điểm đầu” và “Tọa độ điểm cuối”.
Cột “Phiên hiệu mảnh bản đồ địa hình”
là ký hiệu mảnh bản đồ địa hình tỷ lệ 1:25.000,1:50.000 chứa địa danh chuẩn hóa
ở cột “Địa danh”.
Phần II
DANH
MỤC ĐỊA DANH DÂN CƯ, SƠN VĂN, THỦY VĂN, KINH TẾ - XÃ HỘI PHỤC VỤ CÔNG TÁC THÀNH
LẬP BẢN ĐỒ TỈNH BÌNH PHƯỚC
Danh mục địa danh dân cư, sơn văn, thủy
văn, kinh tế - xã hội phục vụ công tác thành lập bản đồ tỉnh Bình
phước gồm địa danh của các đơn vị hành chính cấp huyện được thống kê trong bảng
sau:
STT
|
Đơn vị hành
chính cấp huyện
|
Trang
|
1
|
Thị xã Bình Long
|
|
2
|
Thị xã Đồng Xoài
|
|
3
|
Thị xã Phước Long
|
|
4
|
Huyện Bù Đăng
|
|
5
|
Huyện Bù Đốp
|
|
6
|
Huyện Bù Gia Mập
|
|
7
|
Huyện Chơn Thành
|
|
8
|
Huyện Đồng Phú
|
|
9
|
Huyện Hớn Quản
|
|
10
|
Huyện Lộc Ninh
|
|