|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 14/2019/TT-BNNPTNT định mức kinh tế kỹ thuật dự báo nguồn nước
Số hiệu:
|
14/2019/TT-BNNPTNT
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Hoàng Hiệp
|
Ngày ban hành:
|
30/10/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRlỂN NÔNG
THÔN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
14/2019/TT-BNNPTNT
|
Hà Nội, ngày 30 tháng 10 năm 2019
|
THÔNG
TƯ
BAN
HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT VỀ DỰ BÁO NGUỒN NƯỚC VÀ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH SỬ
DỤNG NƯỚC; GIÁM SÁT, DỰ BÁO CHẤT LƯỢNG NƯỚC TRONG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI; GIÁM
SÁT, DỰ BÁO XÂM NHẬP MẶN
Căn
cứ Luật Thủy lợi số 08/2017/QH14 ngày
19 tháng 6 năm 2017;
Căn
cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP
ngày 17 tháng 2 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ
Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn;
Theo
đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng
cục Thuy lợi;
Bộ
trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư ban hành định mức kinh tế
- kỹ thuật về dự báo nguồn nước và xây dựng kế hoạch sử dụng nước; giám sát, dự
báo chất lượng nước trong công trình thủy lợi; giám sát, dự báo xâm nhập mặn.
Điều
1. Ban
hành kèm theo Thông tư này định mức kinh tế - kỹ thuật về dự báo nguồn nước và
xây dựng kế hoạch sử dụng nước; giám sát, dự báo chất lượng nước trong công
trình thủy lợi; giám sát, dự báo xâm nhập mặn.
Điều
2. Thông
tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 18 tháng 12 năm 2019.
Điều
3. Thủ
trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong
quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc thì các cơ quan, tổ chức, cá
nhân phản ánh kịp thời về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để xem xét, giải
quyết./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội;
-
Văn phòng Chủ tịch nước;
-
Văn phòng Chính phủ;
-
Cơ quan TW các đoàn thể;
-
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ;
-
UBND, HĐND các tỉnh,
TP trực thuộc TW;
-
Sở NN và PTNT các tỉnh, TP trực thuộc TW;
-
Bộ trưởng Nguyễn Xuân Cường;
- Các Thứ trưởng;
-
Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
-
Công báo, Cổng thông tin điện tử CP;
-
Website Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn;
-
Các đơn vị trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn;
- Các Chi cục Thủy
lợi, Công ty KTCTTL;
- Lưu:
VT, TCTL (350b).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn
Hoàng Hiệp
|
QUY
ĐỊNH
ĐỊNH
MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT VỀ DỰ BÁO NGUỒN NƯỚC VÀ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH SỬ DỤNG NƯỚC;
GIÁM SÁT, DỰ BÁO CHẤT LƯỢNG NƯỚC TRONG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI; GIÁM SÁT, DỰ BÁO
XÂM NHẬP MẶN
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 14/2019/TT-BNNPTNT
ngày 30
tháng
10 năm 2019
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn)
Phần
I
QUY ĐỊNH CHUNG
1.
Phạm vi điều chỉnh
a)
Định mức kinh
tế - kỹ
thuật về dự báo nguồn nước và xây dựng kế hoạch sử dụng nước; giám sát, dự báo
chất lượng nước trong công
trình thủy lợi; giám sát, dự báo xâm nhập mặn bao
gồm các nội dung
sau:
-
Dự báo nguồn nước các vùng, lưu vực sông cung
cấp nguồn nước cho
công trình thủy lợi và xây dựng kế hoạch sử
dụng nước;
-
Giám sát, dự báo chất lượng nước trong
công trình thủy lợi;
-
Giám sát, dự báo xâm nhập mặn trong
nguồn nước cung
cấp cho công
trình thủy lợi;
b)
Định mức chỉ liên quan
đến tính toán cho
nguồn nước mặt; đối với các đơn vị được giao
thực hiện nhiệm vụ đã được trang
bị máy móc, thiết bị (còn thời hạn sử dụng)
từ nguồn ngân sách nhà nước thì không áp dụng phần định mức về máy móc, thiết
bị trong tính
toán kinh phí thực
hiện.
2.
Đối tượng áp dụng
Định
mức này được áp dụng cho các
cơ quan quản lý nhà
nước, các đơn vị sự nghiệp, các tổ chức, cá nhân có liên quan
đến công tác dự báo nguồn nước và xây dựng kế
hoạch sử dụng nước; giám sát, dự báo chất lượng nước trong
công trình thủy lợi; giám sát, dự báo xâm
nhập mặn phục vụ sản xuất nông nghiệp và kết hợp phục vụ dân sinh,
kinh tế.
3.
Cơ sở xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật
-
Luật Thuỷ lợi số 08/2017/QH14
ngày 19 tháng
6 năm 2017;
-
Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13
ngày 21 tháng
6 năm 2013;
-
Luật Khí tượng thủy văn số 90/2015/QH13
ngày 23 tháng
11 năm 2015;
-
Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27
tháng 11
năm 2013 của
Chính phủ về Quy định
chi tiết thi
hành một số điều Luật Tài nguyên nước;
-
Thông tư số 45/2018/TT-BTC
ngày 07 tháng
5 năm 2018
của Bộ Tài chính về Hướng dẫn chế độ quản lý,
tính hao mòn, khấu hao
tài sản cố định tại các cơ quan,
tổ chức,
đơn vị và tài sản cố định do nhà
nước giao cho doanh nghiệp
quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh
nghiệp;
- TCVN 8304:2009 - Công
tác thủy văn trong hệ
thống thủy lợi.
4. Các chữ viết tắt
STT
|
Chữ viết
tắt
|
Nội dung
viết tắt
|
1
|
CTTL
|
Công trình
thủy lợi
|
2
|
CLN
|
Chất lượng
nước
|
3
|
BVTV
|
Bảo vệ thực
vật
|
4
|
NVHT
|
Nhân viên
hỗ trợ được tập huấn
|
5
|
KSC1
|
Kỹ sư chính
bậc 1 chuyên ngành phù
hợp hoặc tương đương
|
6
|
KSC2
|
Kỹ sư chính
bậc 2 chuyên ngành phù
hợp hoặc tương đương
|
7
|
KSC3
|
Kỹ sư chính
bậc 3 chuyên ngành phù
hợp hoặc tương đương
|
8
|
KSC4
|
Kỹ sư chính
bậc 4 chuyên ngành phù
hợp hoặc tương đương
|
9
|
KSC5
|
Kỹ sư chính
bậc 5 chuyên ngành phù
hợp hoặc tương đương
|
10
|
KS1
|
Kỹ sư bậc 1
chuyên ngành phù hợp hoặc tương đương
|
11
|
KS2
|
Kỹ sư bậc 2
chuyên ngành phù hợp hoặc tương đương
|
12
|
KS3
|
Kỹ sư bậc 3
chuyên ngành phù hợp hoặc tương đương
|
13
|
KS4
|
Kỹ sư bậc 4
chuyên ngành phù hợp hoặc tương đương
|
14
|
KS5
|
Kỹ sư bậc 5
chuyên ngành phù hợp hoặc tương đương
|
15
|
QCVN
|
Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia Việt Nam
|
16
|
QC
|
Kiểm soát
chất lượng
|
17
|
TCVN
|
Tiêu chuẩn
Việt Nam
|
18
|
THSD
|
Thời hạn sử
dụng dụng cụ, thiết bị
|
19
|
W
|
Tổng lượng
nước
|
20
|
Wyc
|
Tổng lượng
nước yêu cầu
|
5.
Giải thích từ ngữ
-
Nhiệm vụ là việc thực hiện dự báo nguồn nước
và xây dựng kế hoạch sử dụng nước; giám sát, dự báo chất lượng nước trong
công trình thủy lợi; giám sát, dự báo xâm
nhập mặn;
-
Vùng là khu
vực tính toán được xác định theo
phạm vi thực
hiện nhiệm vụ;
-
Chỉ tiêu là nhóm các yếu tố mực nước; nhóm
các yếu tố lưu lượng; nhóm các yếu tố thông số chất lượng nước; nhóm các yếu tố
độ mặn.
6.
Hệ số điều chỉnh
6.1
Điều kiện chuẩn
-
Vùng có diện tích tưới, tiêu nhỏ hơn 20.000ha;
-
Mô hình toán được xây dựng mới;
-
Bản đồ nền công trình thủy lợi thực hiện lần
đầu;
-
Vùng đồng bằng.
6.2
Các hệ số điều chỉnh
Hệ
số điều chỉnh được tính cho định
mức lao động, áp dụng
trong trường
hợp điều kiện tính toán khác với quy định
tại mục 6.1.
Hệ
số điều chỉnh như Bảng 1, 2, 3, 4.
Bảng 1.
Hệ số điều chỉnh quy
mô diện tích tưới, tiêu (Kdt)
TT
|
Diện tích
tưới, tiêu (ha)
|
Hệ số Kdt
|
Vùng đồng
bằng
|
Vùng trung
du
|
Vùng núi;
hải đảo
|
1
|
< 20.000
|
1,0
|
1,2
|
1,3
|
2
|
20.000 ÷ <
30.000
|
1,1
|
1,3
|
1,4
|
3
|
30.000 ÷ <
50.000
|
1,2
|
1,4
|
1,5
|
4
|
50.000 ÷ <
70.000
|
1,3
|
1,5
|
1,6
|
5
|
70.000 ÷ <
100.000
|
1,4
|
1,6
|
1,7
|
6
|
100.000 ÷ <
150.000
|
1,5
|
1,7
|
1,8
|
7
|
150.000 ÷ <
200.000
|
1,6
|
1,8
|
1,9
|
8
|
200.000 ÷ <
250.000
|
1,7
|
1,9
|
2
|
9
|
250.000 ÷ <
300.000
|
1,8
|
2
|
2,1
|
10
|
300.000 ÷ <
350.000
|
1,9
|
2,1
|
2,2
|
11
|
350.000 ÷ <
500.000
|
2,0
|
2,3
|
2,4
|
12
|
500.000 ÷ <
650.000
|
2,2
|
2,5
|
2,6
|
13
|
650.000 ÷ <
800.000
|
2,4
|
2,7
|
2,8
|
14
|
800.000 ÷ <
850.000
|
2,6
|
2,9
|
3
|
15
|
850.000 ÷ <
1.000.000
|
2,8
|
3,1
|
3,2
|
16
|
≥ 1.000.000
|
3,0
|
3,2
|
3,4
|
Bảng 2.
Hệ số điều chỉnh mô hình (Kmh)
TT
|
Đặc điểm mô
hình
|
Hệ số Kmh
|
1
|
Thiết lập
mới mô hình toán
|
1,00
|
2
|
Cập nhật mô
hình
(chỉ áp
dụng tính toán cho phần
cập nhật, bổ sung thêm)
|
0,50
|
Bảng 3.
Hệ số điều chỉnh bản đồ nền (Kbd)
TT
|
Loại bản đồ
|
Hệ số Kbd
|
1
|
Trường hợp
lập bản đồ nền công trình thủy lợi thực hiện lần đầu
|
1,00
|
2
|
Trường hợp
lập bản đồ nền công trình thủy lợi cập nhật
|
0,20
|
Bảng 4.
Hệ số điều chỉnh mức độ phức tạp của điều
kiện địa hình (Kđv)
TT
|
Đặc điểm
địa hình
|
Kđv
|
1
|
Vùng đồng
bằng
|
1,00
|
2
|
Vùng trung
du
|
1,20
|
3
|
Vùng miền
núi; vùng sâu; vùng xa; hải đảo;
ảnh hưởng triều
|
1,40
|
4
|
Vùng có
sông liên quốc gia
|
1,60
|
Ghi chú: Đối với bảng
1, bảng 4,
vùng có nhiều đặc điểm thì áp dụng hệ số điều
chỉnh cao nhất.
7.
Thành phần và cách tính định mức
7.1
Thành phần định mức kinh
tế -
kỹ thuật
a)
Nội dung công
việc bao gồm các thao
tác chính, thao
tác phụ để thực hiện các bước công việc;
b)
Định biên lao
động: Bao
gồm cơ cấu thành phần, cấp bậc bình quân của
nhóm lao động được tổ chức
để thực hiện từng bước công việc cụ thể căn cứ vào tính chất, mức độ phức tạp,
yêu cầu về chuyên môn của từng nhóm công việc chính;
c)
Định mức lao
động: Là thời gian
lao động trực tiếp cần thiết để sản xuất ra
một đơn vị sản phẩm hoặc thực hiện một bước
công việc cụ thể. Đơn vị tính là công cá nhân hoặc công nhóm/đơn vị sản phẩm.
Một công (ca) làm việc tính
là 08 giờ;
d)
Định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị và vật
liệu
-
Định mức dụng cụ và thiết bị: Là
thời gian sử dụng dụng
cụ và thiết bị cần thiết để sản xuất ra một
đơn vị sản phẩm (thực hiện một công việc); đơn vị tính là ca/đơn vị sản phẩm;
thời hạn sử dụng dụng cụ và thiết bị tính là tháng; định mức dụng cụ phụ được
tính bằng % định mức dụng
cụ chính trong bảng
định mức dụng cụ:
+
Thời hạn sử dụng của thiết bị, dụng cụ: Là
thời gian sử dụng thiết
bị, dụng cụ theo quy định
hiện hành của Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
+
Số liệu về "công suất" của thiết bị
là căn cứ để tính điện năng tiêu thụ của dụng cụ, thiết bị;
+
Điện năng tiêu thụ của các dụng cụ, thiết bị
dùng điện được tính trên cơ sở công suất và định mức dụng cụ, thiết bị và được
tính theo công thức:
Định
mức điện = (công suất thiết bị/giờ x 8 giờ làm việc x số ca sử dụng dụng cụ,
thiết bị) + 5% hao hụt
-
Định mức vật liệu: Là số lượng vật liệu cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản
phẩm (thực hiện một công việc); đơn vị tính theo đơn vị của từng loại
vật liệu/đơn vị sản
phẩm; định mức vật liệu phụ được tính bằng % định mức vật liệu chính trong bảng
định mức vật liệu;
đ)
Các công việc chưa tính trong định mức là các công việc không được tính hao phí
lao động, vật liệu, dụng cụ và thiết bị trong định mức này.
7.2
Cách tính định mức
Khi
nội dung công việc có điều kiện khác với điều kiện chuẩn thì định mức lao động
của từng công việc sẽ được áp dụng các hệ số điều chỉnh theo công thức sau:
Trong
đó:
-
Mld
là định mức lao động của dạng công việc có sử dụng hệ số điều chỉnh;
-
Mtc
là định mức lao động của dạng công việc được lập trong điều kiện chuẩn;
-
Ki
là hệ số điều chỉnh thứ i theo mức độ ảnh hưởng đến điều kiện chuẩn;
-
n là số các hệ số điều chỉnh.
Phần
II
QUY ĐỊNH KỸ THUẬT VỀ
DỰ BÁO NGUỒN NƯỚC VÀ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH SỬ DỤNG NƯỚC; GIÁM SÁT, DỰ BÁO CHẤT
LƯỢNG NƯỚC TRONG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI; GIÁM SÁT, DỰ BÁO XÂM NHẬP MẶN
Chương I
QUY ĐỊNH KỸ THUẬT VỀ
DỰ BÁO NGUỒN NƯỚC VÀ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH SỬ DỤNG NƯỚC
I.
Dự báo nguồn nước
I.1
Khảo sát, thu
thập tài liệu
I.1.1
Khảo sát
-
Hiện trạng công trình thủy lợi và tình hình
vận hành công trình:
+
Các thông số kỹ thuật của
các công trình thủy lợi hiện có;
+
Năng lực phục vụ của các công trình thủy lợi;
+
Kế hoạch vận hành công trình thủy lợi;
+
Công tác quản lý duy
tu, sửa chữa, bảo dưỡng;
-
Hiện trạng nguồn nước và thực tế nhu
cầu sử dụng nước:
+
Khảo sát thủy văn nhằm bổ sung
tài liệu cơ bản còn thiếu;
+
Tài liệu mực nước phải được thống nhất theo
cao độ quốc gia;
+
Quy trình khảo sát thủy văn phải tuân thủ theo
các quy định
hiện hành;
-
Tình hình hạn hán, thiếu nước, ngập lụt, úng,
xâm nhập mặn:
+
Khảo sát tình hình hạn hán, thiếu nước, ngập
lụt, úng, xâm nhập mặn trong quá
khứ và hiện tại;
+
Mức độ thiệt hại của từng vùng đối với mỗi
loại hình thiên tai;
-
Khảo sát thực địa để cập nhật, kiểm chứng mô
hình toán, bảo đảm phù hợp với thực tế và thu
thập bổ sung
những tài liệu còn thiếu cho
tính toán dự báo.
I.1.2
Thu thập tài liệu
-
Thu thập, cập nhật tài liệu khí tượng,
thủy văn thực đo:
+
Chuỗi số liệu khí tượng trung
bình tháng (nhiệt độ, độ ẩm, bốc hơi, số giờ
nắng, tốc độ gió, lượng mưa) tại các trạm quan
trắc được cập nhật đến năm thủy văn gần nhất;
+
Chuỗi số liệu mưa ngày, mưa 3-6
giờ thực đo tại các trạm quan
trắc được cập nhật đến thời điểm dự báo;
+
Chuỗi số liệu mực nước ngày, mực nước giờ
thực đo tại các trạm quan trắc
được cập nhật đến thời điểm dự báo;
+
Chuỗi số liệu độ mặn theo
giờ thực đo cập nhật đến thời điểm tính toán
dự báo;
+
Chuỗi số liệu mực nước triều theo
giờ cập nhật đến thời điểm tính toán dự báo;
-
Thu thập, cập nhật tài liệu khí tượng,
thủy văn dự báo:
+
Tài liệu dự báo mưa, nhiệt độ theo
tuần, tháng, vụ với bước thời gian
ngày và trong
24-72 giờ với bước thời gian
3 giờ, 6 giờ
khi có mưa lớn;
+
Tài liệu dự báo mực nước triều theo
giờ cho tuần,
tháng, mùa;
-
Tài liệu hiện trạng và vận hành các công
trình thủy lợi:
+
Thông số kỹ thuật công trình thủy lợi cấp nước,
tiêu nước, chống lũ;
+
Tài liệu vận hành công trình các năm gần thời
điểm dự báo;
+
Hiện trạng nguồn nước của công trình thủy lợi
tại thời điểm dự báo;
+
Bản đồ khoanh
vùng hưởng lợi (cấp nước, tiêu nước);
-
Thu thập, cập nhật tài liệu về điều kiện
tự nhiên, đất đai, thổ nhưỡng:
+
Đặc điểm tự nhiên, địa hình, thảm phủ, các
đặc trưng sông suối;
+
Tài liệu thổ nhưỡng và các đặc trưng thổ
nhưỡng;
+
Hiện trạng và kế hoạch sử dụng đất;
+
Diện tích các loại đất cần tiêu (đất nông
nghiệp, đất ở, đất công nghiệp, đất ao hồ
sông suối, các loại đất khác);
+
Hiện trạng ngập úng trong
đồng trước thời đoạn dự báo;
-
Thu thập, cập nhật tài liệu về cơ cấu cây
trồng, mùa vụ; khả năng chịu ngập cho phép
của cây trồng:
+
Kế hoạch gieo
trồng các loại cây trồng theo
từng vụ sản xuất;
+
Thời vụ gieo
trồng các loại cây từng vụ sản xuất; thời vụ
nuôi thả thủy, hải sản;
+
Đặc điểm sinh
trưởng cây trồng, vậy nuôi;
+
Mức tưới các loại cây trồng một số năm gần
thời điểm dự báo;
+
Xác định khả năng chịu ngập cho
phép của các loại cây trồng chính ứng với
từng thời gian sinh trưởng
của cây trồng;
-
Địa hình lòng dẫn để tính toán thủy lực;
-
Các tài liệu liên quan
khác.
I.1.3
Tổng hợp, phân tích, xử lý tài liệu
-
Tổng hợp, phân loại, phân tích,
đánh giá tài liệu, thông tin
liên quan phục
vụ đánh giá, dự báo;
-
Phân tích, xử lý, chuyển đổi, tính toán, nội suy
số liệu, dữ liệu đầu vào cho
các mô hình tính toán dự báo nguồn nước.
I.2
Tính toán dự báo
nguồn nước
I.2.1
Thời đoạn dự báo
-
Dự báo nguồn nước thời hạn mùa: Dự báo trước 3
tháng mỗi mùa vụ sản xuất và cập nhật mỗi
tháng 1 lần đến thời điểm
bắt đầu gieo trồng vụ sản
xuất;
-
Dự báo nguồn nước thời hạn dài: Dự báo hàng
tháng (trong mùa
vụ sản xuất), vào thời điểm 1 tuần
trước khi bắt đầu tháng
được dự báo;
-
Dự báo nguồn nước thời hạn vừa: Dự báo hàng
tuần (trong mùa
vụ sản xuất), vào thời điểm 3 ngày
trước khi bắt đầu tuần
được dự báo;
-
Dự báo thời hạn ngắn: Dự báo phục vụ vận hành
công trình tiêu úng khi có
yêu cầu tiêu và phòng chống chống ngập lụt, úng, đảm bảo an
toàn công trình trong
mùa mưa lũ: Theo
dự báo mưa 3
giờ trong 24 giờ
và 48 giờ hoặc ngắn
hơn trong các
tình huống thời tiết có khả năng gây mưa lớn trên lưu vực;
-
Đối với dự báo lũ nội đồng vùng đồng bằng
sông Cửu Long:
+
Dự báo lũ nội đồng thời hạn mùa: Dự báo diễn
biến lũ nội đồng cho cả
mùa lũ, thực hiện trước 30 tháng
6 hàng năm;
+
Dự báo lũ nội đồng thời hạn dài: Dự báo lũ
nội đồng hàng tháng;
+
Dự báo lũ nội đồng thời hạn vừa: Dự báo lũ
nội đồng hàng tuần;
+
Dự báo lũ nội đồng thời hạn ngắn: Dự báo lũ
nội đồng hàng ngày.
I.2.2
Yêu cầu số liệu dự báo khí tượng
-
Khai thác thông tin
về dự báo khí tượng của các cơ quan
trong và ngoài nước: Sử dụng số liệu dự báo
của Trung tâm
Dự báo khí tượng, thủy văn quốc gia hoặc
từ mô hình dự báo toàn cầu;
-
Số liệu dự báo thời hạn mùa các yếu tố mưa,
nhiệt độ trước mỗi vụ sản xuất (36 tháng)
và cập nhật hàng tháng (theo
bước thời gian
dự báo ngày);
-
Số liệu dự báo thời hạn dài các yếu tố mưa,
nhiệt độ (trong vụ
sản xuất) trước thời điểm đưa ra dự
báo một tháng (theo bước
thời gian dự báo ngày);
-
Số liệu dự báo thời hạn vừa các yếu tố mưa
(theo bước thời gian
dự báo mưa 6
giờ), giá trị nhiệt độ lớn nhất, nhỏ nhất (theo
ngày) (trong
vụ sản xuất) trước thời điểm đưa ra
dự báo một tuần; nhiệt độ theo
ngày và giá trị max,
min);
-
Số liệu dự báo thời hạn ngắn với lượng mưa (theo
bước thời gian
3 giờ), trong
24-72 giờ tới trong
các tình huống thời tiết có khả năng gây mưa
lớn (để phục vụ tiêu úng và tính toán dòng chảy lũ đảm bảo an
toàn công trình);
-
Các yếu tố khí tượng phục vụ tính toán nhu
cầu nước như bốc hơi, số giờ nắng, độ ẩm được
khai thác bằng giá
trị đặc trưng tháng trung bình
nhiều năm tại các trạm khí tượng trong khu vực
dự báo và lân cận;
-
Đánh giá chất lượng số liệu dự báo thông qua
so sánh các yếu tố, hiện tượng dự báo với quan
trắc thực tế theo
các quy định
về đánh giá dự báo.
I.2.3
Dự báo dòng chảy từ mưa
Dự
báo dòng chảy từ mưa được sử dụng làm biên đầu vào cho
các mô hình thủy lực.
-
Dự báo nguồn nước các thời đoạn mùa, tháng,
tuần và thời đoạn ngắn khi có
mưa lớn sử dụng mô hình dự báo dòng chảy từ mưa để tính toán, các nội dung
bao gồm:
+
Thiết lập mô hình thủy văn (mưa dòng chảy);
+
Cập nhật điều kiện ban
đầu, điều kiện biên;
+
Hiệu chỉnh, kiểm định, xác định bộ thông số
mô hình mưa dòng chảy;
+
Tính toán dự báo nguồn nước theo
các kịch bản nền, bài toán dự báo mùa, bài
toán dự báo tháng, bài toán dự báo tuần và bài toán dự báo đột xuất;
+
Tổng hợp kết quả dự báo;
-
Đánh giá độ tin
cậy của kết quả dự báo:
+
Đánh giá kết quả dự báo của thời đoạn vụ,
tháng, tuần và thời đoạn ngắn vừa kết thúc so
với số liệu thực đo để kiểm chứng độ chính
xác và làm cơ sở hiệu chỉnh mô hình/phương pháp dự báo thời đoạn tiếp theo;
+
So sánh kết quả dự báo với trung
bình nhiều năm cùng thời kỳ, với xu
thế của một số giai
đoạn trước dự báo để có cơ sở nhận định, điều
chỉnh kết quả dự báo;
+
So sánh, kiểm chứng kết quả dự báo với một số
nguồn dự báo khác (nếu có);
+
Sai số cho
phép của dự báo theo
các quy định
hiện hành về khí tượng, thủy văn;
-
Cung cấp thông tin
dự báo nguồn nước theo
các thời hạn mùa, tháng, tuần và ngắn hạn.
I.2.4
Tính toán cân bằng nước bằng mô hình
Xây
dựng mô hình cân bằng nước phục vụ cân bằng nước hệ thống liên hồ chứa, đập
dâng. Tùy theo từng loại mô
hình toán được ứng dụng cần tuân theo các
tiêu chuẩn, quy chuẩn
tính toán liên quan và
tuân theo yêu cầu kỹ
thuật, các điều kiện áp dụng của mỗi mô hình.
-
Xác định kế hoạch sản xuất và các đối tượng
phục vụ:
+
Xác định các đối tượng sử dụng nước tại khu
vực trong thời
hạn dự báo như nông
nghiệp, thủy sản, dân sinh, công nghiệp, du lịch, dịch vụ...;
+
Phân tích các loại đất sử dụng cho từng khu tưới của từng công trình;
+
Phân tích các loại đất sử dụng cho các khu vực không được cấp nước từ công
trình thủy lợi;
+
Xác định cơ cấu cây trồng, mùa vụ;
+
Xác định quy mô, số lượng và tính đặc thù của các đối tượng dùng nước khác
ngoài cây trồng như thủy sản, dân sinh, công nghiệp, du lịch, dịch vụ;
-
Tính toán mức cấp nước cho các đối tượng sử
dụng nước;
-
Dự báo nhu cầu sử dụng nước:
+
Dự báo nhu cầu sử dụng nước thời hạn mùa;
+
Dự báo nhu cầu sử dụng nước thời hạn tháng, tuần và đột xuất;
-
Thiết lập mô hình cân bằng nước;
-
Hiệu chỉnh, kiểm định, xác định bộ thông số
mô hình;
-
Tính toán, dự báo cân bằng nước theo kịch bản
nền, bài toán dự báo mùa, dự báo tháng, dự báo tuần và dự báo đột xuất;
-
Tổng hợp kết quả tính toán và cung cấp cho
việc lập kế hoạch sử dụng nước.
I.2.5
Tính toán dự báo nguồn nước bằng mô
hình thủy lực
Xây
dựng mô hình thủy lực phục vụ tính toán phân bổ nguồn nước đến hệ thống cống
lấy nước, trạm bơm, đập dâng trên sông chính.
I.2.5.1
Nhập dữ liệu và thiết lập sơ đồ tính
toán
-
Dữ liệu nhập vào mô hình phải được chuẩn hoá
trên cùng thời gian dự
báo (số liệu địa hình cập nhật, số liệu quan
trắc khí tượng, thủy văn và vận hành công
trình);
-
Thiết lập sơ đồ tính toán: Xác định phạm vi
tính toán, mạng lưới sông, vị trí các điểm quan
trắc (hoặc điểm khống chế) về lưu lượng, mực
nước, mặn, số hoá và kết nối các nhánh sông. Cập nhật tài liệu địa hình mặt cắt
ngang sông
(bao gồm phần lòng
sông và vùng hai bên
bờ sông).
I.2.5.2
Thiết lập các công trình và các điều
kiện biên
-
Xác định vị trí và mô phỏng các công trình
kiểm soát nguồn nước của hệ thống công trình thuỷ lợi; các ô chứa trong
sơ đồ thuỷ lực;
-
Thiết lập và liên kết các điều kiện biên trong
sơ đồ thuỷ lực tại các vị trí phù hợp. Những
nơi không thể áp dụng mô hình thuỷ lực trực tiếp thì áp dụng mô hình thuỷ văn
để xác định biên đầu vào. Các biên áp dụng là đường quá trình theo
thời gian thực
hoặc dự báo, bao gồm:
Biên trên (lưu lượng), biên dưới (mực nước, mặn), biên nhu
cầu nước, biên nhập lưu và điều kiện vận hành
các cửa lấy nước trong hệ
thống công trình thuỷ lợi;
-
Xác định kế hoạch sản xuất và các đối tượng
phục vụ:
+
Xác định các đối tượng sử dụng nước tại khu
vực trong thời
hạn dự báo như nông
nghiệp, thủy sản, dân sinh, công nghiệp, du lịch, dịch vụ...;
+
Phân tích các loại đất sử dụng cho từng khu tưới của từng công trình;
+
Phân tích các loại đất sử dụng cho các khu vực không được cấp nước từ công
trình thủy lợi;
+
Xác định cơ cấu cây trồng, mùa vụ;
+
Xác định quy mô, số lượng và tính đặc thù của các đối tượng dùng nước khác
ngoài cây trồng như thủy sản, dân sinh, công nghiệp, du lịch dịch vụ. ;
-
Tính toán dự báo nhu cầu sử dụng cho các đối
tượng sử dụng nước:
+
Dự báo nhu cầu sử dụng nước thời hạn mùa;
+
Dự báo nhu cầu sử dụng nước thời hạn tháng, tuần và đột xuất.
I.2.5.3
Thiết lập điều kiện ban đầu
Các
điều kiện ban đầu của các thông số thuỷ lực như: Mực nước, lưu lượng, vận tốc
dòng chảy trên toàn mạng sơ đồ thuỷ lực trước thời gian bắt đầu tính toán mô
phỏng.
I.2.5.4
Hiệu chỉnh và kiểm định mô hình
-
Mô hình thuỷ lực trước khi sử dụng trong tính
toán dự báo phải thực hiện bước hiệu chỉnh và kiểm định;
-
Các thông số hiệu chỉnh mô hình thường được
hiệu chỉnh theo phương pháp
thử dần cho đến khi
sai số của giá trị tính toán so
với thực đo nằm trong
phạm vi cho phép.
Các thông số hiệu chỉnh mô hình dựa vào tài liệu dòng chảy (mực nước, lưu
lượng) thực đo tại một số trạm hoặc điểm quan
trắc được lựa chọn mang
tính đại diện. Sau
khi hiệu chỉnh đạt yêu cầu, giữ nguyên bộ
thông số đã lựa chọn để thực hiện bước kiểm định mô hình;
-
Kiểm định mô hình để đánh giá sự phù hợp của
các thông số đã được lựa chọn ở bước hiệu chỉnh. Khi
kiểm định mô hình không được sử dụng lại
chuỗi số liệu đã hiệu chỉnh mà phải tiến hành trên chuỗi số liệu thực đo độc
lập khác. Chạy thử với bộ thông số đã được lựa chọn ở bước hiệu chỉnh, so
sánh số liệu tính toán và thực đo để đánh giá
sai số. Có thể
kiểm định cho nhiều chuỗi
số liệu thực đo với thời gian khác
nhằm khẳng định được độ chính xác mô hình đã thiết lập;
-
Đánh giá độ chính xác giữa kết quả tính hiệu
chỉnh, kiểm định mô hình và kết quả thực đo, có thể sử dụng các phương pháp như
sau:
+
Phương pháp truyền thống: So
sánh sự khác biệt về trị số max,
min, trung bình giữa tính toán
và thực đo;
+
Sử dụng chỉ số Nash - Sutcliffe
để đánh giá.
I.2.5.5
Dự báo nguồn nước bằng mô hình thủy
lực
-
Nhập số liệu, thông số dự báo theo các kịch
bản và phương án dự báo;
-
Kiểm thử kết quả dự báo;
-
So sánh giữa kết quả thực đo và kết quả tính
toán của mô hình;
-
Đánh giá sai số kết quả dự báo;
-
Trình bày kết quả dự báo:
+
Các kết quả tính toán, dự báo phải đảm bảo sai số cho phép;
+
Khuyến nghị các vùng hay hệ thống công trình thuỷ lợi có nguy cơ xảy ra hạn
hán, thiếu nước, ngập lụt, úng và đề xuất các giải pháp chủ động phòng chống;
-
Tuỳ theo điều kiện tự nhiên mỗi vùng khác
nhau, mục đích và nhiệm vụ thực hiện; bản tin dự báo nguồn nước có thể điều
chỉnh cho phù hợp.
II.
Xây dựng kế hoạch sử dụng nước
II.1
Xây dựng kế hoạch sử
dụng nước trong thời kỳ cấp nước
II.1.2
Phân tích đánh giá hiện trạng nguồn
nước
-
Đánh giá diễn biến của các yếu tố dự báo và
các nhân tố ảnh hưởng trong phạm vi thực hiện và lân cận cho đến thời điểm thực
hiện dự báo:
+
Phân tích xu thế biến động yếu tố tổng lượng mưa theo không gian và thời gian
trong các tuần, tháng, mùa đã qua trong phạm vi thực hiện;
+
Phân tích xu thế mực nước tại các trạm quan trắc;
+
Phân tích xu thế mực nước thượng lưu, hạ lưu hồ chứa; tổng lượng nước đến,
tổng lượng nước xả và phát điện của các hồ
thủy điện thượng nguồn ảnh hưởng tới trạm quan trắc hoặc hồ chứa phía hạ lưu;
+
Phân tích xu
thế mực nước sông và mực nước nội đồng của
các công trình tiêu nước;
-
Nhận định hiện trạng
các yếu tố dự báo:
+
Phân tích, đánh giá, so
sánh tổng lượng mưa trên khu
vực dự báo với giá trị trung
bình nhiều năm cùng thời kỳ;
+
So sánh mực nước hoặc lưu lượng của các trạm quan
trắc hoặc hồ chứa thủy điện, thủy lợi so
với giá trị trung
bình nhiều năm cùng thời kỳ;
+
So sánh tổng lượng dòng chảy trong
phạm vi thực
hiện dự báo với giá trị trung bình
nhiều năm cùng thời kỳ;
+
Đánh giá biến thiên tổng lượng nước trong
phạm vi thực
hiện dự báo trong 1 tuần,
1 tháng, 3
tháng trước tùy theo
thời đoạn dự báo;
+
Đánh giá tác động của yếu tố vận hành hồ
chứa, công trình thủy điện, thủy lợi trên lưu vực đến dòng chảy trong
phạm vi thực
hiện;
+
Đánh giá sai
số kết quả dự báo của lần dự báo trước đã
thực hiện;
-
Đánh giá thực trạng nguồn nước đến các công
trình trước thời điểm dự báo (dung tích
trữ của hồ chứa, mực nước/lưu lượng tại cửa vào trạm bơm/cống);
-
Nhận định hiện trạng
các yếu tố dự báo.
II.1.2
Xây dựng các kịch bản nguồn nước đến
II.1.2.1
Xây dựng các kịch bản nguồn nước đến
thời hạn mùa
-
Xây dựng các kịch bản theo
lượng mưa vụ:
Bảng 5.
Các kịch bản theo
lượng mưa vụ
Trường hợp
|
Tần suất
lượng mưa đến vụ (%)
|
Kịch bản
|
Nhiều nước
|
<50%
|
Nhiều nước
|
Ít nước
|
Từ 50%
đến dưới 75%
|
Hạn nhẹ
|
Từ 75%
đến dưới 85%
|
Hạn vừa
|
Từ 85%
đến dưới 95%
|
Hạn nặng
|
Trên 95%
|
Hạn cực
đoan
|
- Trình tự tính
toán xây dựng các kịch bản theo lượng
mưa vụ:
+ Thống kê số
liệu mưa thực đo trong quá
khứ tại các trạm thuộc khu vực
dự báo;
+
Xác định các mức tần suất mưa;
+
Lựa chọn các nhóm năm nhiều nước, hạn nhẹ,
hạn vừa, hạn nặng, hạn cực đoan (tần suất lượng mưa nhỏ hơn 50%,
50% đến 75%,
75% đến 85%,
85% đến 95%
và trên 95%);
+
Lựa chọn các năm thực tế tương đương các tần
suất trên đã xảy ra trong quá
khứ để tham khảo xây dựng
phương án vận hành công trình và giải pháp ứng phó;
-
Xây dựng các kịch bản nguồn nước theo
tỷ lệ dung
tích hồ chứa so
với nhu cầu
nước trung bình
5 năm gần nhất
cùng thời đoạn dự báo sau vụ
sản xuất và đầu vụ sản xuất sau:
Bảng 6.
Các kịch bản nguồn nước theo
tỷ lệ dung tích
hồ chứa so với nhu
cầu nước trung
bình 5 năm
gần nhất
W trữ đầu
vụ sản xuất/Wyc
(%)
|
W đến hồ trung
bình trong vụ sản xuất/Wyc
(%)
|
Kịch bản
|
100%
|
|
Không thiếu
nước (Không hạn)
|
≥ 75%
|
>=25%
|
Không thiếu
nước (Không hạn)
|
<25%
|
Thiếu nước
nhẹ (Hạn nhẹ)
|
50% - 75%
|
>=50%
|
Không thiếu
nước (Không hạn)
|
Từ 25% đến
dưới 50%
|
Thiếu nước
nhẹ (Hạn nhẹ)
|
<25%
|
Thiếu nước
(Hạn vừa)
|
25% - 50%
|
>=75%
|
Không thiếu
nước (Không hạn)
|
>=50%
đến 75%
|
Thiếu nước
nhẹ (Hạn nhẹ)
|
>=25%
đến 50%
|
Thiếu nước
(Hạn vừa)
|
<25%
|
Thiếu nước
nặng (hạn nặng)
|
≤ 25%
|
>=100%
|
Không thiếu
nước (Không hạn)
|
>=75%
đến 100%
|
Thiếu nước
nhẹ (Hạn nhẹ)
|
>=50%
đến 75%
|
Thiếu nước
(Hạn vừa)
|
>=25%
đến 50%
|
Thiếu nước
nặng (hạn nặng)
|
<25%
|
Hạn cực
đoan
|
- Đối với diện
tích nằm ngoài công trình thủy lợi: Xác định kịch bản năm nhiều nước hoặc năm
ít nước theo tần suất mưa
vụ nhỏ hơn hoặc lớn hơn 50%;
-
Xác định diện tích hạn, khu
vực hạn hán, xây dựng bản đồ hạn hán theo
các cấp độ, kịch bản;
-
Phân tích thực tế việc cấp nước, ứng phó với điều
kiện nguồn nước của các năm tương đương đã lựa chọn;
-
Xây dựng phương án vận hành công trình, các
giải pháp sẵn sàng ứng phó với các mức tần suất nhiều nước, trung
bình và ít nước;
-
Đối với đồng bằng sông Cửu Long:
Kịch bản được xây dựng theo
điều kiện nguồn nước đến:
+
Xây dựng các kịch bản nguồn nước mùa khô ứng
với nguồn nước đến từ thượng
lưu sông Mê Công tại Kratie theo mức nhiều nước ứng với tần suất (P≤25%), nước
trên trung bình ứng với tần suất (P= 25% - 50%), nước dưới trung bình ứng với
tần suất (P= 50% - 75%), ít nước ứng với tần suất (P≥75%) và các kịch bản về
xâm nhập mặn;
+
Xây dựng các kịch bản diễn biến lũ nội đồng ứng với lũ lịch sử và các mức lũ
báo động I, báo động
II, báo động III tại các trạm thủy văn Tân Châu và Châu Đốc.
II.1.2.2
Xây dựng các kịch bản nguồn nước đến
thời hạn ngắn
-
Xây dựng các kịch bản về lượng mưa gây úng và xác định các trận mưa thực tế
tương đương các giá trị kịch bản tại bảng 6 đã xảy ra trong quá khứ để xây dựng
phương án vận hành công trình, giải pháp sẵn sàng ứng phó;
-
Thống kê số liệu mưa thực đo trong
quá khứ tại các trạm thuộc phạm vi
thực hiện dự báo;
-
Xác định lượng mưa tiêu theo
các tần suất 5%,
10%, 25%, 50%;
-
Xây dựng ít nhất 3
kịch bản về lượng mưa tiêu (nhỏ hơn lượng mưa
tiêu thiết kế, bằng lượng mưa tiêu thiết kế và lớn hơn lượng mưa tiêu thiết kế)
ứng với lượng nước đệm trung bình
có trong khu vực
trước khi dự báo (không
ngập, ngập đến 300mm, ngập
trên 300mm) để
tính toán;
-
Thống kê các năm thực tế đã xảy ra
các lượng mưa cần tiêu;
Đối
với khu vực Đồng bằng
sông Cửu Long, xây
dựng ít nhất 03 kịch
bản về nguồn nước đến và mặn xâm nhập để tính toán: Nguồn nước, xâm nhập mặn có
khả năng xảy ra cao hơn
TBNN; nguồn
nước, xâm nhập mặn có khả năng xảy ra xấp
xỉ TBNN và nguồn
nước, xâm nhập mặn kiệt có khả năng xảy ra
thấp hơn.
II.1.3.
Tính toán xây dựng kế hoạch sử dụng
nước vùng trong công
trình thủy lợi
II.1.3.1
Lựa chọn công cụ và tính toán cân bằng
nước
-
Đối với hồ chứa độc lập: Tính toán cân bằng
nước giữa nguồn nước đến hồ chứa/đập dâng và nhu
cầu sử dụng;
-
Đối với hệ thống liên hồ chứa/đập dâng: Sử
dụng các mô hình cân bằng nước (WEAP, MIKE Basin,
SWAT...) tính toán cân bằng
nước giữa nguồn nước đến hồ chứa/đập dâng sau
khi đã trừ đi phần sử dụng của các bậc thang
công trình thượng lưu và nhu
cầu sử dụng;
-
Đối với hệ thống cống lấy nước, trạm bơm, đập
dâng trên sông chính: Sử dụng mô
hình thủy lực 1 chiều (MIKE 11,
HEC- RAS...) diễn toán dòng chảy để tính toán mực nước, lưu lượng có thể lấy
được qua công trình, so sánh cân bằng với nhu cầu nước tại công trình đầu mối.
Mô hình thủy lực cũng được sử dụng tính toán cho các hệ thống công trình thủy
lợi thuộc vùng chịu ảnh hưởng của thủy triều, tính toán xâm nhập mặn cho các
khu vực ven biển.
II.1.3.2
Xây dựng kế hoạch sử dụng nước thời
đoạn mùa
a)
Đánh giá dự báo khả năng nguồn nước và đáp ứng nhu cầu sử dụng nước
-
Tổng hợp đánh giá điều kiện khí tượng, thủy
văn trước thời đoạn mùa vụ dự báo
và trong mùa vụ được dự báo;
-
Tổng hợp đánh giá tình hình nguồn nước đến
các công trình thủy lợi trước thời vụ
sản xuất;
-
Tổng hợp đánh giá tình hình sử dụng nước đến
thời điểm tính toán dự báo của mùa vụ và và trong mùa vụ được dự báo;
-
Tổng hợp kết quả dự báo lượng mưa cho thời vụ
được dự báo;
-
Tổng hợp kết quả dự báo nguồn nước đến các
công trình thủy lợi, thủy điện;
-
Tổng hợp kết quả đánh giá khả năng đáp ứng
của từng công trình so với nhu cầu nước của các ngành sử dụng nước trong mùa vụ
dự báo;
-
Tổng hợp, thống kê mức độ thừa, thiếu nguồn
nước theo mùa vụ tại
từng công trình/từng nút tính toán/từng khu
sử dụng nước;
b)
Tiêu chí đánh giá khả năng cấp nước và mức độ
thiếu nước cho vụ
-
Tiêu chí đánh giá theo
lượng mưa dự báo:
+
Lượng mưa vụ ứng với tần suất <
50%: Không thiếu nước;
+
Lượng mưa vụ ứng với tần suất 50% ÷
75%: Nước đến dưới trung bình (hạn ít);
+
Lượng mưa vụ ứng với tần suất 75% ÷ 85%: Nước đến ít (hạn nhiều);
+
Lượng mưa vụ ứng với tần suất 85% ÷ 95%: Nước đến rất ít (hạn rất nhiều);
+
Lượng mưa vụ ứng với tần suất > 95%: Nước đến ít cực đoan (hạn cực đoan);
-
Tiêu chí đánh giá nguồn nước đến trong vụ
được dự báo:
+
Thiếu hụt so với trung bình nhiều năm < 25%: Không thiếu nước;
+
Thiếu hụt so với trung bình nhiều năm 25%÷50%: Thiếu nước nhẹ;
+
Thiếu hụt so với trung bình nhiều năm 50% ÷ 75%: Thiếu nước;
+
Thiếu hụt so với trung bình nhiều năm > 75%: Thiếu nước nặng;
-
Tiêu chí đánh giá theo dung tích hồ chứa đầu
thời đoạn dự báo so với nhu cầu nước trung bình 5 năm gần nhất cùng thời điểm
dự báo:
+
Đạt 100%; hoặc đạt từ 75% đến dưới 100% và lượng nước đến trong vụ đạt trên
25%; hoặc đạt từ 50% đến dưới 75% và lượng nước đến trong vụ đạt trên 50%; hoặc
đạt từ 25% đến dưới 50% và lượng nước đến trong vụ đạt trên 75%; hoặc dưới 20%
và lượng nước đến trong vụ đạt từ 100%: Không thiếu nước (Không hạn);
+
Đạt từ 75% đến dưới 100% và lượng nước đến trong vụ đạt dưới 25%; hoặc đạt từ
50% đến dưới 75% và lượng nước đến trong vụ đạt từ 25% đến dưới 50%; hoặc đạt
từ 25% đến dưới 50% và lượng nước đến trong vụ đạt trên 50%; hoặc dưới 25% và
lượng nước đến trong vụ đạt từ 75% đến 100%: Thiếu nước nhẹ (Hạn nhẹ);
+
Đạt từ 50% đến dưới 75% và lượng nước đến trong vụ đạt dưới 25%; hoặc đạt từ
25% đến dưới 50% và lượng nước đến trong vụ đạt từ 25% đến 50%; hoặc dưới 25%
và lượng nước đến trong vụ đạt từ 50% đến 75%: Thiếu nước (Hạn vừa);
+
Đạt từ 25% đến dưới 50% và lượng nước đến trong vụ đạt dưới 25%; hoặc đạt từ
25% đến dưới 50% và lượng nước đến trong vụ đạt từ 25% đến 50%; hoặc dưới 25%
và lượng nước đến trong vụ đạt từ 25% đến 50%: Thiếu nước nặng (Hạn nặng);
+
Đạt dưới 25% và lượng nước đến trong vụ đạt dưới 25%: Hạn cực đoan;
-
Đánh giá mức bảo đảm cấp nước theo mùa vụ tại
từng công trình theo các mức:
+
Trên 75% đến dưới 100%: Thiếu nước nhẹ;
+
Từ 50% đến dưới 75%: Thiếu nước;
+
Từ 25% đến dưới 50%: Thiếu nước nặng;
+
Dưới 25%: Thiếu nước rất nặng;
-
Đối với vùng Đồng bằng sông Cửu Long, tiêu
chí đánh giá mức bảo đảm cấp nước theo mùa vụ theo khả năng nhiễm mặn vùng ảnh
hưởng triều:
+
Xâm nhập mặn vượt kịch bản kiệt, ít nước:
Thiếu nước nặng;
+
Xâm nhập mặn vượt kịch bản trung
bình nước: Thiếu nước;
+
Xâm nhập mặn vượt kịch bản năm nhiều nước:
Thiếu nước nhẹ;
+
Xâm nhập mặn ít hơn kịch bản năm nhiều nước:
Đảm bảo nước.
II.1.3.3
Khuyến cáo sử dụng nước và cảnh báo
mức độ rủi ro về
nguồn nước
-
Đánh giá so
sánh nguồn nước 3
tháng dự báo của mỗi mùa vụ sản xuất với
nguồn nước cùng kỳ các năm điển hình đã xảy ra
trong quá khứ để có định hướng xây dựng kế
hoạch sử dụng nước và ứng phó với điều kiện thiếu nước;
-
Đánh giá so
sánh nguồn nước 3
tháng dự báo của mỗi mùa vụ sản xuất với
nguồn nước cùng kỳ năm trước làm cơ sở khuyến cáo trong
xây dựng kế hoạch sử dụng nước;
-
Khuyến cáo về khả năng đáp ứng của nguồn nước
so với nhu
cầu sử dụng nước trong
mùa vụ dự báo đối với các khu
tưới bởi công trình thủy lợi:
+
Các khu tưới
chỉ đảm bảo cấp dưới 25% nhu cầu
nước: Khuyến cáo diện tích ngừng sản xuất, tham
khảo thêm các năm điển hình;
+
Các khu tưới
chỉ đảm báo cấp từ 25% đến
dưới 50% nhu cầu
nước: Khuyến cáo chuyển đổi cơ cấu sản xuất, bổ sung
giải pháp thay
thế, tham khảo
thêm các năm điển hình;
+
Các khu tưới
được đảm bảo từ 50% đến
dưới 75% nhu cầu
nước: Khuyến cáo việc vận hành công trình hợp lý, sử dụng tiết kiệm nước, tham
khảo thêm các năm điển hình;
+
Các khu tưới
được đảm bảo từ 75% đến
dưới 100% nhu cầu
nước: Khuyến cáo việc vận hành công trình, sử dụng nước theo
quy trình vận hành và tham
khảo thêm các năm điển hình.
II.1.3.4
Khuyến cáo kế hoạch sử dụng nước thời
đoạn tháng, tuần
-
Đánh giá khả năng nguồn nước và đáp ứng nhu
cầu sử dụng nước:
+
Tổng hợp đánh giá điều kiện khí tượng, thủy
văn trước thời điểm dự báo và trong thời
đoạn được dự báo;
+
Tổng hợp đánh giá tình hình sử dụng nước đến
thời điểm dự báo và trong thời
đoạn được dự báo;
+
Tổng hợp kết quả đánh giá khả năng đáp ứng
của từng công trình so với
nhu cầu nước của
các ngành sử dụng nước trong thời
đoạn dự báo;
+
Tổng hợp, thống kê mức độ thừa, thiếu nguồn
nước theo tháng, tuần
tại từng công trình;
+
Tổng hợp đánh giá khả năng vận hành của các
công trình hồ chứa, đập dâng, cống, trạm bơm trong
hệ thống công trình thủy lợi;
-
Khuyến cáo sử dụng nước:
+
Cung cấp thông tin
so sánh nguồn nước đến so
với cùng kỳ năm trước và so
với nguồn nước đến trong
tháng/tuần ngay
trước thời điểm dự báo;
+
Khuyến cáo về khả năng đáp ứng của nguồn nước
so với nhu
cầu sử dụng nước
trong thời
đoạn dự báo;
+
Khuyến cáo thay
đổi vận hành công trình, cơ cấu sử dụng nước (theo
thứ tự ưu tiên), bổ sung
giải pháp tạm thời nếu khả năng khai
thác không đáp ứng.
II.1.4
Tính toán đánh giá mức độ rủi ro
hạn hán, thiếu nước vùng ngoài công
trình thủy lợi
II.1.4.1
Cân bằng nguồn nước đến và nhu
cầu nước, xác định nguy
cơ rủi ro
-
Tính toán cân bằng nước giữa nguồn nước đến
từ mưa, từ dòng chảy cơ bản, từ nước ngầm (nếu khai
thác được) và nhu
cầu nước của vùng;
-
Đánh giá mức độ rủi ro
hạn hán, thiếu nước theo
các thời hạn mùa, tháng, tuần và trường hợp
đột xuất.
II.1.4.2
Khuyến cáo kế hoạch sử dụng nước thời
hạn mùa, tháng, tuần và đột xuất
-
Các khu tưới
có nguồn nước đến được dự báo dưới 25% nhu cầu
nước: Khuyến cáo diện tích ngừng sản xuất, tham
khảo thêm các năm điển hình;
-
Các khu tưới
có nguồn nước đến được dự báo từ 25% đến
dưới 50% nhu cầu
nước: Khuyến cáo chuyển đổi cơ cấu sản xuất, bổ sung
giải pháp cấp nước hoặc sử dụng tiết kiệm
nước, tham khảo thêm các
năm điển hình;
-
Các khu tưới
có nguồn nước đến được dự báo từ 50% nhu cầu
nước trở lên: Khuyến cáo sản xuất bình thường, tham
khảo thêm các năm điển hình.
II.2
Xây dựng kế hoạch
tiêu nước
II.2.1
Xác định các đối tượng cần tiêu
-
Xác định các đối tượng tiêu thoát nước tại khu
vực trong thời
hạn dự báo như nông
nghiệp, thủy sản, dân sinh, công nghiệp, du lịch, dịch vụ...;
-
Phân tích các loại đất sử dụng cho từng lưu
vực tiêu của từng công trình;
-
Xác định cơ cấu cây trồng, mùa vụ;
-
Xác định quy mô, số lượng và tính đặc thù của
các đối tượng tiêu nước khác ngoài cây trồng như thủy sản, dân sinh, công
nghiệp, du lịch dịch vụ...
II.2.2
Dự báo nhu cầu tiêu nước cho các loại
cây trồng nông nghiệp
-
Phân tích số liệu khí tượng làm đầu vào cho
tính toán yêu cầu tiêu nước;
-
Phân tích cơ cấu mùa vụ, đặc tính sinh lý cây
trồng, các yếu tố liên quan đến bốc thoát hơi nước, khả năng chịu ngập;
-
Sử dụng các phương pháp tính toán nhu cầu
tiêu nước cho cây trồng như phương pháp dựa trên hệ số tiêu, phương pháp mô
hình toán;
-
Xác định yêu cầu tiêu nước cho các loại cây
trồng chính tại thời điểm dự báo có yêu cầu tiêu;
-
Tính toán dự báo tổng lượng nước cần tiêu
trên từng tiểu lưu vực và trên toàn bộ diện tích phụ trách của hệ thống công
trình thủy lợi tại từng thời điểm dự báo có
yêu cầu tiêu.
II.2.3. Dự báo nhu cầu tiêu nước của các đối tượng khác
- Tính toán quy mô, số lượng
và các yếu tố đặc thù của từng loại hình cần tiêu nước
như quy mô các khu dân cư, đô thị, công nghiệp, thủy sản;
- Tính toán nhu cầu tiêu nước của từng đối tượng;
- Tổng hợp, dự báo nhu cầu tiêu nước của công trình đầu mối
cho từng thời điểm dự báo có yêu cầu tiêu.
II.2.4
Tính toán cân bằng tiêu nước
Tùy
theo điều kiện tự
nhiên mà áp dụng các mô hình hay các
phương pháp tính toán, tuân theo các
tiêu chuẩn, quy chuẩn
tính toán liên quan và
tuân theo yêu cầu kỹ
thuật, các điều kiện áp dụng của mỗi mô hình. Đối với việc cân bằng tiêu thoát
nước bằng mô hình thủy lực, các bước tổng quát theo
mục I.2.5, chương
1 phần II,
trong đó việc xác định các đối tượng cần
tiêu, dự báo nhu cầu
tiêu nước cho các đối tượng
được thực hiện theo các
quy định tại mục II.2.1,
II.2.2 và II.2.3,
chương 1
phần II.
II.2.5
Xây dựng kế hoạch vận hành công trình
tiêu nước
-
Tổng hợp phân tích đánh giá diện tích ngập
ứng với các cấp độ ngập úng dưới 0,25 m, từ
0,25 m đến
0,5 m, từ
0,5 m đến
1m và trên 1
m tương ứng với thời gian
ngập 1, 3, 5, 7 ngày;
-
Xây dựng bản đồ cảnh báo ngập úng theo
các mức độ ngập;
-
Tổng hợp kết quả đánh giá khả năng tiêu nước
của từng công trình;
-
Xây dựng kế hoạch vận hành tiêu nước của từng
công trình.
II.2.6
Khuyến cáo tiêu úng và cảnh báo mức độ
ngập úng
-
Khuyến cáo các khu
vực cần/không cần tiêu nước đệm trước khi
tiêu;
-
Khuyến cáo về khả năng tiêu nước của công
trình tiêu so với nhu
cầu tiêu nước;
-
Khuyến cáo về mức độ ngập úng và ảnh hưởng
đến sản xuất của các khu vực
thấp trũng.
II.2.7
Dự báo khả năng tiêu nước của công
trình đáp ứng nhu cầu
tiêu nước
-
Tính toán khả năng tiêu nước của từng công
trình theo kịch bản dự
báo;
-
Đề xuất phương án vận hành tiêu nước.
II.3
Xây dựng kế hoạch sử
dụng nước đồng bằng sông Cửu Long
II.3.1
Tính toán dự báo nguồn nước thời hạn
mùa, dài và ngắn
Sử
dụng các mô hình thủy văn, mô hình thủy lực, mô hình dự báo triều để tính toán
dự báo mùa kiệt, dự báo mùa lũ nội đồng:
-
Xây dựng và cập nhật các dữ liệu cho mô hình
mưa - dòng chảy;
-
Xây dựng và cập nhật các dữ liệu cho mô hình
thủy lực;
-
Hiệu chỉnh mô hình thủy lực của các năm trước
năm dự báo, kiểm định mô hình với tháng trước ngày dự báo;
-
Tiến hành dự báo ứng với từng thời hạn dự
báo.
II.3.2
Đánh giá, kiểm chứng kết quả dự báo
Tiến
hành đánh giá sai số
dự báo và kiểm chứng kết quả dự báo sau khi kết
thúc.
II.3.3
Xác định các đối tượng cần bảo vệ, cần
cấp nước
-
Xác định các
đối tượng và khu
vực sản xuất thông qua
số liệu xuống giống, cập
nhật thông qua
điều tra thực
tế và giải đoán ảnh vệ tinh hoặc
các phương pháp khác;
-
Xác định các
đối tượng và khu
vực có khả năng cần cấp nước và bảo vệ ngập
lũ nội đồng.
II.3.4
Đánh giá khả năng đảm bảo an toàn sản
xuất
-
Trên cơ sở các mực nước dự báo trong kỳ trên toàn đồng bằng sông Cửu Long và
hiện trạng hệ thống công trình kiểm soát mặn (mùa kiệt), hiện trạng công trình
đê bao, bờ bao (mùa lũ) các khu vực sản xuất, đánh giá các khu vực có cao trình
đê bao, bờ bao đảm bảo trong kỳ dự báo, các khu vực có nguy cơ mất an toàn
trong kỳ dự báo;
-
Các đánh giá được xây dựng cho từng kỳ dự báo, ứng với từng thời gian và từng
loại hình sản xuất;
-
Các đánh giá được thực hiện trên từng khu vực và các khuyến cáo tại các vùng,
hệ thống công trình thuỷ lợi hoặc đến từng công trình trọng điểm (nếu điều kiện
tài liệu cho phép);
-
Ngoài ra, đối với các khu vực có thể thiếu nước ngọt cho sản xuất trong mùa khô
như: Thiếu nước do mặn xâm nhập, thiếu nước do hạn bà chằn ở vùng ven biển cũng
cần được đánh giá.
II.3.5
Đề xuất các giải pháp bảo vệ sản xuất
-
Trên cơ sở các đánh giá , đưa ra các giải pháp, các khuyến cáo để đảm bảo sản
xuất một cách chủ động;
-
Ngoài ra, cũng đề xuất các giải pháp, các khuyến cáo mang tính dài hạn nhằm tận
dụng điều kiện, lợi thế đặc thù của vùng.
II.4
Xây dựng kế hoạch vận
hành tích nước cho hồ chứa đơn có cửa van
II.4.1
Tính toán điều tiết lũ
-
Phương pháp tính toán: Tính toán cân bằng nước giữa dòng chảy lũ đến và khả
năng xả lũ;
-
Điều tiết lũ hồ chứa độc lập:
+
Thiết lập các điều kiện vận hành, điều tiết hồ chứa;
+
Cân bằng dòng chảy lũ dự báo đến hồ và khả năng xả lũ về hạ lưu hồ tại các thời
đoạn khác nhau phù hợp với thời đoạn dự báo;
+
Đánh giá điều kiện, khả năng vận hành hồ chứa phù hợp với quy trình và đảm bảo
yêu cầu chống lũ;
+
Phân tích dự báo khả năng chống lũ của hồ chứa, diễn biến mực nước hồ tại các
thời đoạn khác nhau phù hợp với thời đoạn dự báo;
+
Phân tích khả năng tích nước theo nhu cầu sản xuất cho vụ hoặc giai đoạn sau.
II.4.2
Đề xuất phương án điều tiết lũ
-
So sánh dòng chảy lũ đến với dòng chảy lũ thiết
kế;
-
So sánh điều kiện lũ thực tế với quy
trình vận hành hồ;
-
Phân tích tác động của các phương án điều tiết
đến an toàn công trình
và hạ du;
-
Đề xuất phương án điều tiết phù hợp;
-
Khuyến cáo thay
đổi quy trình
vận hành công trình, bổ sung giải
pháp tạm thời nếu phương án điều tiết có khả năng ảnh hưởng đến an
toàn công trình;
-
Khuyến cáo khả năng tích nước cuối mùa lũ để
đảm bảo đủ nước cấp cho vụ
Đông Xuân năm sau.
III.
Trích xuất, công bố kết quả
III.1
Xây dựng bản tin
kết quả dự báo nguồn
nước và xây dựng kế hoạch sử dụng nước
-
Bản tin dự
báo nguồn nước mùa;
-
Bản tin dự
báo nguồn nước thời hạn ngắn (bản tin tuần);
-
Bản tin dự
báo nguồn nước thời hạn vừa (tháng);
-
Bản tin dự
báo nguồn nước đột xuất;
-
Bản tin dự
báo ngập úng.
III.2
Xây dựng báo cáo
-
Báo cáo tổng kết nhiệm vụ;
-
Báo cáo tóm tắt.
III.3
Xây dựng các loại bản
đồ
-
Bản đồ nền (dữ liệu được dùng làm nền địa lý)
phải được thành lập từ bản đồ hiện trạng CTTL
thể hiện đầy đủ vị trí kênh mương và các công
trình điều tiết trên kênh;
-
Bản đồ chuyên đề hạn hán, ngập úng dạng giấy
và dạng số hóa.
III.4
Sản phẩm giao
nộp
-
Báo cáo tổng kết nhiệm vụ;
-
Báo cáo tóm tắt;
-
Bản tin dự
báo mùa, bản tin dự
báo tháng, bản tin dự
báo tuần, bản tin đột
xuất;
-
Bản đồ các loại.
Chương II
QUY ĐỊNH KỸ THUẬT VỀ
GIÁM SÁT, DỰ BÁO CHẤT LƯỢNG NƯỚC TRONG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
I.
Giám sát chất lượng nước
I.1
Xây dựng kế hoạch quan
trắc
I.1.1
Ngoại nghiệp
-
Lập đề cương, chuẩn bị máy móc, thiết bị,
dụng cụ, tài liệu và bảng biểu đi hiện trường; chọn tuyến khảo sát;
-
Thu thập các tài liệu: Tình hình sản xuất
nông nghiệp, quy trình
vận hành các công trình thủy lợi phục vụ tưới, tiêu; hiện trạng và vận hành các
công trình thủy lợi, thủy điện có liên quan, chất
lượng nước mặt trong hệ
thống công trình thủy lợi;
-
Di chuyển đến vị trí khảo sát;
-
Khảo sát thực địa theo
tuyến đã xác định: Hiện trạng chất lượng
nước, hiện trạng nguồn thải xả vào công trình thủy lợi, mục đích sử dụng nước,
các yếu tố tác động đến chất lượng nước trong
công trình thủy lợi.
I.1.2
Nội nghiệp
-
Chỉnh lý tài liệu, tổng hợp kết quả khảo sát
thực địa và bàn giao sản
phẩm;
-
Xác định các thông số chất lượng nước cần quan
trắc đo đạc tại hiện trường và các thông số
phân tích trong phòng
thí nghiệm, cụ thể:
+
Xác định thông số quan
trắc chất lượng nước trong
công trình thủy lợi dựa trên các thông số quy
định trong QCVN tương
ứng;
+
Xác định thông số quan
trắc theo nguồn
tác động hoặc mục đích sử dụng nước theo ba nhóm
sau: i) Nhóm
thông số cố định, gồm 10 thông
số phục vụ tính chỉ số chất lượng nước WQI (DO, nhiệt
độ, BOD5, COD, N-NH4+,
P-PO43-, TSS, độ đục, Tổng Coliform,
pH); ii) Nhóm thông số phụ
thuộc vào nguồn gây ô nhiễm nước; iii) Nhóm
thông số quan trắc đột xuất
trong các
trường hợp xảy ra các
sự cố liên quan đến chất
lượng nước;
-
Thiết lập phương án lấy mẫu: Xác định tuyến, điểm
lấy mẫu (điểm lấy mẫu nền, mẫu nguồn tác động, đối tượng bị tác động) và đánh
dấu trên bản đồ hoặc sơ đồ; mô tả vị trí địa lý, tọa độ điểm quan
trắc và ký hiệu các điểm quan
trắc; mô tả sơ bộ các nguồn gây tác động, các
đối tượng ảnh hưởng, các tác động đến khu vực
quan trắc;
-
Xác định tần suất, thời gian
quan trắc: Căn cứ mục tiêu của chương trình
quan trắc, mục
đích sử dụng nước của công trình thủy lợi, tần suất quan
trắc được bố trí phù hợp với mùa vụ sản xuất
và thời điểm dùng nước, đồng thời có thể so
sánh được chất lượng nước trong
các mùa khô và mùa mưa;
-
Xác định phương pháp lấy mẫu, đo đạc tại hiện
trường và phương pháp phân tích trong phòng
thí nghiệm: Áp dụng theo các
tiêu chuẩn, quy chuẩn
hiện hành;
-
Xác định quy
trình lấy mẫu, thể tích mẫu cần lấy, loại
dụng cụ chứa mẫu, loại hóa chất bảo quản, thời gian
lưu mẫu, loại mẫu và số lượng mẫu QC;
-
Lập danh mục
và kế hoạch bảo trì, bảo dưỡng, kiểm định, hiệu chuẩn các thiết bị quan
trắc hiện trường và thiết bị phân tích trong
phòng thí nghiệm, bao
gồm cả thiết bị, dụng cụ, phương tiện bảo đảm
an toàn lao
động;
-
Xác định các phương tiện phục vụ hoạt động
lấy mẫu, vận chuyển mẫu;
-
Lập kế hoạch nhân lực thực hiện quan
trắc, trong
đó, nêu rõ nhiệm vụ cụ thể của từng cán bộ
thực hiện các hoạt động quan trắc
chất lượng nước;
-
Lập danh mục
các tổ chức, cá nhân tham gia thực
hiện chương trình và trách nhiệm của các bên liên quan.
I.2
Quan trắc hiện trường
I.2.1
Ngoại nghiệp
-
Chuẩn bị phương tiện, vật liệu, dụng cụ và
máy móc, thiết bị phục vụ khảo sát, đo đạc; khảo sát vị trí lấy mẫu;
-
Lấy mẫu nước trong
sông, kênh có dòng chảy: Áp dụng theo
TCVN 6663-6:2018 (ISO 5667-6: 2014);
-
Lấy mẫu nước trong
công trình thuỷ lợi không có dòng chảy hoặc
dòng chảy hạn chế (ao, hồ,
kênh chứa): Áp dụng theo TCVN 5994:1995
(ISO 5667-4:1987);
-
Lấy mẫu nước thải xả vào công trình thuỷ lợi:
Áp dụng theo TCVN 5999:1995 (ISO 5667-10:1992);
-
Lấy mẫu vi
sinh: Áp dụng theo
TCVN 8880:2011 (ISO 19458:2006);
-
Đo đạc các thông số chất lượng nước: Áp dụng theo
các phương pháp quy
định tại các Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia
tương ứng;
-
Ghi nhật ký lấy mẫu:
+
Mô tả điều kiện thời tiết tại thời điểm quan
trắc: Mưa, nắng, gió, nhiệt độ, độ
ẩm...;
+
Mô tả điều kiện thủy văn: Mực nước, tốc độ
dòng chảy, lưu lượng…;
+
Mô tả tình trạng đóng, mở cống, vận hành công trình tưới tiêu;
+
Mô tả cảnh quan, các nguồn thải xung quanh điểm quan trắc: Rác thải, nước thải,
các hoạt động kinh tế, xã hội;
+
Mô tả tình hình phát triển, sinh sống của các loài thủy sinh: Tình trạng cá
chết, cá nhảy lên khỏi mặt nước, bèo, tảo, rau muống và các loài thủy sinh
khác;
+
Mô tả màu, mùi, mức độ ô nhiễm nước nhận biết được bằng cảm quan: Màu (đen đặc,
đen, xanh đen, xanh lục, nâu, vàng… ), mùi (hôi thối nồng nặc, hôi, hơi hôi… );
-
Kết quả đo đạc các thông số quan trắc hiện
trường: Nhiệt độ, pH, DO, độ đục, TDS, độ mặn;
-
Bảo quản mẫu và vận chuyển mẫu:
+
Bảo quản mẫu theo TCVN 6663-3:2016 (ISO 5667-3:2012) Chất lượng nước -
Lấy mẫu -
Phần 3: Bảo
quản và xử lý mẫu nước;
+
Vận chuyển về phòng thí nghiệm: Áp dụng theo
TCVN 6663-1:2011 (ISO
5667-1:2006)
Chất lượng nước - Lấy mẫu - Phần 1: Hướng dẫn
lập chương trình lấy mẫu và kỹ thuật lấy mẫu;
-
Bàn giao mẫu cho phòng thí nghiệm: Mẫu nước
bàn giao cho phòng thí nghiệm phải đầy đủ về khối lượng, còn nguyên nhãn và ghi
chép rõ ràng theo quy định;
-
Ghi biên bản bàn giao mẫu.
I.2.2
Nội nghiệp
-
Tổng hợp số liệu khảo sát, quan trắc hiện
trường;
-
Bảo dưỡng, sửa chữa nhỏ dụng cụ, thiết bị.
I.3
Phân tích mẫu nước
trong phòng thí nghiệm
I.3.1
Chuẩn bị mẫu và quản lý mẫu
-
Chuẩn bị mẫu: Mẫu nước được sắp xếp theo từng
loại mẫu như mẫu nền, mẫu nguồn tác động, mẫu đối tượng bị tác động. Chuẩn bị
mẫu trắng, mẫu kiểm tra độ chính xác trong phòng thí nghiệm;
-
Quản lý mẫu: Mẫu phải được mã hóa và mã mẫu
được gắn với mẫu trong suốt thời gian lưu mẫu tại tổ chức thực hiện phân tích.
Các mẫu sau khi được phân tích xong cần phải được lưu giữ và bảo quản trong một
thời gian theo các quy định hiện hành để sử dụng trong trường hợp cần kiểm tra
và phân tích lại;
-
Khi được tiếp nhận, mẫu phải đáp ứng các điều
kiện về bảo quản mẫu theo quy định.
I.3.2
Chuẩn bị dụng cụ và hóa chất
-
Kiểm tra, bảo trì, bảo dưỡng và hiệu chuẩn
các thiết bị trước khi thực hiện phân tích;
-
Lập kế hoạch kiểm tra, bảo trì, bảo dưỡng và
hiệu chuẩn các thiết bị theo định kỳ
và theo quy định hiện hành;
-
Chuẩn bị số lượng hóa chất vừa đủ cho số
lượng mẫu phân tích;
-
Chuẩn bị pha chế các dung dịch chuẩn.
I.3.3
Phân tích mẫu và xây dựng đường chuẩn
Áp
dụng theo các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng.
I.3.4
Kiểm tra và xử lý kết quả phân tích
-
Kiểm tra kết quả phân tích: Kiểm tra tổng hợp
về tính hợp lý của kết quả quan trắc hiện trường và kết quả phân tích chất
lượng nước trong phòng thí nghiệm; việc kiểm tra dựa trên hồ sơ của mẫu (nhật
ký quan trắc và lấy mẫu tại hiện trường, biên bản giao và nhận mẫu, biểu ghi
kết quả đo tại hiện trường, biểu ghi kết quả phân tích trong phòng thí
nghiệm...), kết quả mẫu QC (mẫu trắng, mẫu lặp, mẫu chuẩn,
...);
-
Xử lý kết quả quan
trắc: Căn cứ theo
lượng mẫu và nội dung
của báo cáo, việc xử lý thống kê có thể sử
dụng các phương pháp khác nhau nhưng
tối thiểu phải có các số liệu thống kê về giá trị nhỏ nhất, giá trị lớn nhất,
giá trị trung bình,
số lượng thông số vượt QCVN.
I.3.5
Kiểm soát chất lượng trong
hoạt động phân tích
-
Sử dụng mẫu QC,
gồm: Mẫu trắng thiết bị, mẫu trắng phương
pháp, mẫu lặp, mẫu thêm chuẩn, mẫu chuẩn đối chứng, mẫu chuẩn được chứng nhận
chuẩn thẩm tra, hoặc mẫu QC
khác do chương
trình quan trắc yêu cầu
hoặc chương trình bảo đảm chất lượng của tổ chức đề ra;
-
Số lượng mẫu QC
tối thiểu cần thực hiện trong
mỗi mẻ mẫu phải đủ để kiểm tra
sự nhiễm bẩn của dụng cụ, hóa chất, thuốc
thử, các yếu tố ảnh hưởng và đánh giá độ chụm, độ chính xác của kết quả phân
tích nhưng không được vượt quá 10% tổng
số mẫu cần phân tích của một chương trình quan
trắc;
-
Hệ thống quản lý chất lượng: Thiết lập, duy
trì và liên tục cải tiến hệ thống quản lý
chất lượng phù hợp với phạm vi hoạt
động, bảo đảm tính khách quan và
chính xác của các kết quả phân tích;
-
Đánh giá nội bộ về hệ thống quản lý chất
lượng của tổ chức phân tích chất lượng nước: Hàng năm, tổ chức phân tích chất
lượng nước phải lập kế hoạch và tự đánh giá nội bộ hệ thống quản lý chất lượng
nhằm kiểm tra và xác nhận
mức độ tuân thủ của tổ chức phân tích chất lượng nước đối với các yêu cầu của
hệ thống quản lý chất lượng. Sau khi đánh
giá, tổ chức phải có các biện pháp khắc phục, cải tiến các lỗi phát hiện (nếu
có).
i.4
Quan trắc tự động, liên
tục nguồn tác động (nước thải) đến chất lượng nước
-
Chuẩn bị vật tư, tài liệu, bảng biểu; kiểm tra,
vệ sinh định
kỳ trạm; khắc phục sự cố của trạm khi xảy
ra sự cố;
-
Tổng hợp và xử lý số liệu quan
trắc;
-
Lập báo cáo số liệu quan
trắc.
II.
Dự báo chất lượng nước trong công trình thủy lợi
II.1
Khảo sát, thu
thập tài liệu
II.1.1
Khảo sát
-
Hiện trạng công trình thủy lợi và tình hình
vận hành công trình:
+
Các thông số kỹ thuật của các công trình thủy
lợi hiện có;
+
Năng lực phục vụ của các công trình thủy lợi;
+
Kế hoạch vận hành công trình thủy lợi;
+
Công tác quản lý duy
tu, sửa chữa, bảo dưỡng;
-
Hiện trạng nguồn nước và thực tế nhu
cầu sử dụng nước:
+
Khảo sát thủy văn nhằm bổ sung
tài liệu cơ bản còn thiếu;
+
Tài liệu mực nước phải được thống nhất theo
cao độ quốc gia;
-
Tình hình hạn hán, thiếu nước, ngập lụt, úng:
+
Khảo sát tình hình hạn hán, thiếu nước, ngập
lụt, úng trong quá
khứ và hiện tại;
+
Mức độ thiệt hại của từng vùng đối với mỗi
loại hình thiên tai;
-
Khảo sát thực địa để cập nhật, kiểm chứng sơ
đồ tính toán, bảo đảm phù hợp với thực tế và thu
thập bổ sung
những tài liệu còn thiếu cho
tính toán dự báo.
II.1.2
Công tác thu
thập tài liệu
-
Tài liệu về điều kiện tự nhiên;
-
Tài liệu về hiện trạng và định hướng phát triển kinh tế - xã hội;
-
Tài liệu khí tượng thủy văn;
-
Tài liệu về địa hình lòng dẫn: Số liệu mặt cắt dọc, mặt cắt ngang sông trục
chính trong hệ
thống công trình thủy lợi; khoảng cách giữa
các mặt cắt khảo sát, tùy thuộc
vào đặc điểm dòng
chảy và yêu cầu tính toán;
-
Tài liệu hiện trạng và vận hành các công trình thủy lợi;
-
Tài liệu về chất lượng nước;
-
Tài liệu về các công trình xả thải;
-
Các tài liệu khác.
II.1.3
Quan trắc và mua các dữ liệu khí
tượng, thủy văn và chất lượng nước
-
Quy định kỹ thuật quan trắc chất lượng nước tuân thủ theo các quy định hiện
hành ;
-
Mua các dữ liệu khí tượng, thủy văn và chất lượng nước tại các cơ quan được
phép cung cấp theo đúng chức năng, nhiệm vụ.
II.2
Tổng hợp, phân tích,
xử lý tài liệu
-
Tổng hợp, phân loại, phân tích đánh giá tài liệu, thông tin liên quan phục vụ
dự báo chất lượng nước trong CTTL;
-
Chuyển đổi, tính toán, nội suy số liệu, dữ liệu thông số đầu vào mô hình dự báo
chất lượng nước trong CTTL: Chuẩn hoá các dữ liệu theo thời gian, không gian để
phù hợp với yêu cầu dữ liệu đầu vào của mô hình.
II.3
Dự báo dòng chảy từ
mưa
Đối
với biên dòng chảy của mô hình thủy lực: Cần tính toán dòng chảy đến từ mưa
(không có số liệu dòng chảy thực đo) áp dụng mô hình tính toán theo mục I.2.3, chương
1, phần II.
II.4
Tính toán, dự báo
chất lượng nước bằng mô hình thủy lực
II.4.1
Nhập dữ liệu và thiết lập sơ đồ tính
toán mô hình
-
Các dữ liệu nhập vào mô hình phải được chuẩn hoá trên cùng thời gian dự báo (số
liệu địa hình cập nhật, số liệu quan trắc khí tượng, thủy văn và vận hành công
trình);
-
Thiết lập sơ đồ tính toán mô hình : Xác định phạm vi tính toán, mạng lưới sông,
vị trí các điểm quan trắc (hoặc điểm khống chế) về lưu lượng, mực nước, chất
lượng nước, số hoá và kết nối các nhánh sông. Cập nhật tài liệu địa hình mặt
cắt ngang sông
(bao
gồm phần lòng sông và vùng hai
bên bờ sông).
II.4.2
Thiết lập các công trình và các điều
kiện biên
-
Xác định vị trí và mô phỏng các công trình
kiểm soát nguồn nước của hệ thố ng công
trình thuỷ lợi; các ô chứa trong sơ
đồ tính toán mô hình;
-
Thiết lập và liên kết các điều kiện biên trong
sơ đồ tính toán mô hình tại các vị trí phù
hợp. Những nơi không thể áp dụng mô hình thuỷ lực trực tiếp thì áp dụng mô hình
thuỷ văn để xác định biên đầu vào. Các biên áp dụng là đường quá trình theo
thời gian thực
hoặc dự báo, bao gồm:
Biên trên (lưu lượng, chất lượng nước), biên dưới (mực nước, chất lượng nước),
biên nhu cầu nước,
biên nhập lưu và điều kiện vận hành các cửa lấy nước trong
hệ thống công trình thuỷ lợi;
-
Xác định kế hoạch sản xuất và các đối tượng
phục vụ:
+
Xác định các đối tượng sử dụng nước tại khu
vực trong thời
hạn dự báo như nông
nghiệp, thủy sản, dân sinh, công nghiệp, du lịch, dịch vụ...;
+
Phân tích các loại đất sử dụng cho từng khu tưới của từng công trình;
+
Phân tích các loại đất sử dụng cho các khu vực không được cấp nước từ công
trình thủy lợi;
+
Xác định cơ cấu cây trồng, mùa vụ;
+
Xác định quy mô, số lượng và tính đặc thù của các đối tượng dùng nước khác
ngoài cây trồng như thủy sản, dân sinh, công nghiệp, du lịch, dịch vụ. ;
-
Tính toán dự báo nhu cầu sử dụng nước cho các
đối tượng sử dụng nước: Dự báo nhu cầu sử dụng nước thời hạn tháng, tuần và đột
xuất.
II.4.3
Thiết lập điều kiện ban đầu
-
Các điều kiện ban đầu của các thông số thuỷ
lực như: Mực nước, lưu lượng, chất lượng nước, vận tốc dòng chảy trên toàn mạng
sơ đồ thuỷ lực trước thời gian bắt đầu tính toán mô phỏng.
II.4.3
Hiệu chỉnh và kiểm định mô hình
-
Mô hình thuỷ lực trước khi tính toán dự báo
chất lượng nước phải thực hiện bước hiệu chỉnh và kiểm định;
-
Các thông số hiệu chỉnh mô hình thường được
hiệu chỉnh theo phương pháp thử dần cho đến khi sai số của giá trị tính toán so
với thực đo nằm trong phạm vi cho phép. Các thông số hiệu chỉnh mô hình dựa vào
tài liệu dòng chảy, chất lượng nước thực đo tại một số trạm hoặc điểm quan trắc
được lựa chọn mang tính đại diện. Sau khi hiệu chỉnh đạt yêu cầu, giữ nguyên bộ
thông số lựa chọn để thực hiện bước kiểm định mô hình;
-
Kiểm định mô hình để đánh giá sự phù hợp của
các thông số đã được lựa chọn ở bước hiệu chỉnh. Khi kiểm định mô hình không
được sử dụng lại chuỗi số liệu đã hiệu chỉnh mà phải tiến hành trên chuỗi số
liệu thực đo độc lập khác. Chạy thử với bộ thông số đã được lựa chọn ở bước
hiệu chỉnh, so sánh số liệu tính toán và thực đo để đánh giá sai số. Có thể
kiểm định cho nhiều chuỗi chuỗi số liệu thực đo với thời gian
khác nhằm khẳng định được độ chính xác mô
hình đã thiết lập;
-
Đánh giá độ chính xác giữa kết quả tính hiệu
chỉnh, kiểm định mô hình và kết quả thực đo, có thể sử dụng các phương pháp như
sau:
+
Phương pháp truyền thống: So
sánh sự khác biệt về trị số lớn nhất, nhỏ
nhất và trung bình
giữa tính toán và thực đo;
+
Sử dụng hệ số Nash - Sutcliffe
để đánh giá.
II.4.5
Dự báo chất lượng nước trong CTTL
-
Xác định mục tiêu, xây dựng các kịch bản và
phương án dự báo chất lượng nước trong CTTL: Xây dựng kịch bản ô nhiễm nước ứng
với quy hoạch phát triển kinh tế, xã hội; xây dựng kịch bản ô nhiễm nước ứng
với các phương án vận hành tưới tiêu của hệ thống công trình thủy lợi; xây dựng
kịch bản ô nhiễm nước ứng với trường hợp vận hành các cống xả thải chính; xây
dựng kịch bản dự báo chất lượng nước trong trường hợp rủi ro do hạn hán, mực
nước trong hệ thống hạ thấp bất thường;
-
Nhập số liệu, thông số dự báo theo các kịch
bản và phương án dự báo chất lượng nước trong CTTL;
-
Kiểm thử kết quả dự báo chất lượng nước trong
CTTL;
-
So sánh giữa kết quả thực đo và kết quả tính
toán của mô hình;
-
Trình bày kết quả dự báo chất lượng nước
trong CTTL;
-
Đánh giá sai số kết quả dự báo;
-
Các kết quả tính toán, dự báo phải đảm bảo
sai số cho phép.
III.
Trích xuất, công bố kết quả
III.1
Tính chỉ số chất
lượng nước WQI
Tính
toán theo hướng dẫn trong Quyết định số 879/QĐ-TCMT ngày 01 tháng 7 năm 2011
của Tổng cục Môi trường về ban hành sổ tay hướng dẫn tính toán chỉ số chất
lượng nước.
III.2
Xây dựng bản tin kết
quả quan trắc, dự báo chất lượng nước
-
Bản tin kết quả quan trắc hiện trường;
-
Bản tin dự báo chất lượng nước thời hạn ngắn
(bản tin tuần);
-
Bản tin dự báo chất lượng nước thời hạn vừa
(tháng);
-
Bản tin dự báo chất lượng nước đột xuất.
III.3
Xây dựng báo cáo kết
quả quan trắc, dự báo chất lượng nước
-
Báo cáo tổng kết;
-
Báo cáo tóm tắt.
III.4
Xây dựng các loại bản
đồ
-
Bản đồ nền (dữ liệu được dùng làm nền địa lý)
được thành lập từ bản đồ hiện trạng CTTL thể hiện đầy đủ vị trí kênh mương và
các công trình điều tiết trên kênh;
-
Bản đồ chuyên đề chất lượng nước dạng giấy và
dạng số hóa.
III.5
Thông tin
kết quả quan
trắc
-
Thông tin
kết quả quan
trắc trên trang
điện tử;
-
Thông tin
kết quả quan
trắc trên tạp chí, báo giấy.
III.6
Lưu trữ kết quả quan
trắc
-
Lưu giữ bằng tệp tin
điện tử;
-
Lưu giữ bằng bản giấy.
III.7
Hồ sơ sản phẩm giao
nộp
-
Báo cáo tổng kết nhiệm vụ;
-
Báo cáo tóm tắt;
-
Bản tin quan trắc
hiện trường, bản tin dự
báo tháng, bản tin dự
báo tuần, bản tin đột
xuất;
-
Bản đồ các loại.
Chương III
QUY ĐỊNH KỸ THUẬT VỀ
GIÁM SÁT, DỰ BÁO XÂM NHẬP MẶN
I
Giám sát mặn
I.1
Xây dựng kế hoạch quan
trắc
-
Xác định và lập danh
mục các thông số quan
trắc, bao
gồm: Các thông số đo tại hiện trường và các
thông số phân tích trong phòng
thí nghiệm;
-
Thiết kế sơ bộ phương án lấy mẫu: Xác định
tuyến, điểm lấy mẫu và đánh dấu trên bản đồ hoặc sơ đồ; mô tả vị trí địa lý,
tọa độ điểm quan trắc
và ký hiệu các điểm quan trắc;
mô tả sơ bộ các nguồn gây tác động, các vấn đề, đối tượng ảnh hưởng, các tác
động đến khu vực quan
trắc;
-
Khảo sát thực tế khu
vực cần quan
trắc;
-
Thiết kế chi
tiết phương án lấy mẫu: Xác định chính xác
tuyến, điểm lấy mẫu và lập sơ đồ các điểm quan
trắc, mô tả vị trí địa lý và tọa độ điểm quan
trắc; mô tả thực trạng các nguồn gây tác động
và các tác động của khu vực
quan trắc; xác
định ranh giới khu
vực quan trắc
và dự báo các tác động hoặc những biến đổi có thể xảy ra
trong khu vực quan
trắc;
-
Xác định tần suất, thời gian
quan trắc;
-
Xác định phương pháp lấy mẫu và đo tại hiện
trường và phương pháp phân tích trong phòng
thí nghiệm;
-
Xác định quy
trình lấy mẫu, thể tích mẫu cần lấy, loại
dụng cụ chứa mẫu, loại hóa chất bảo quản, thời gian
lưu mẫu, loại mẫu và số lượng mẫu QC;
-
Lập danh mục
và kế hoạch bảo trì, bảo dưỡng, kiểm định, hiệu chuẩn các thiết bị quan
trắc hiện trường và thiết bị phân tích môi
trường, bao gồm cả thiết
bị, dụng cụ, phương tiện bảo đảm an toàn
lao động;
-
Xác định các phương tiện phục vụ hoạt động
lấy mẫu, vận chuyển mẫu;
-
Lập kế hoạch thực hiện bảo đảm chất lượng và
kiểm soát chất lượng;
-
Lập kế hoạch nhân lực thực hiện quan
trắc, trong
đó nêu rõ nhiệm vụ cụ thể của từng cán bộ
thực hiện các hoạt động quan trắc;
-
Lập dự toán kinh
phí thực hiện chương trình quan
trắc, bao
gồm cả kinh
phí thực hiện bảo đảm chất lượng và kiểm soát
chất lượng trong quan trắc;
-
Lập danh mục
các tổ chức, cá nhân tham gia thực
hiện chương trình và trách nhiệm của các bên liên quan
quan trắc hiện trường.
I.2
Quan trắc hiện trường
-
Nhận nhiệm vụ, chuẩn bị phương tiện, vật
liệu, dụng cụ và máy móc, thiết bị phục
vụ khảo sát, đo đạc; chuẩn độ thiết bị đo, chuẩn bị thiết bị phân tích mẫu, các
hoá chất kèm
theo, yêu cầu về độ chính xác của thiết bị là ≤ ± 5% giá trị đo;
-
Xác định vị trí đo, di chuyển đến vị trí đo;
-
Liên hệ, làm thủ tục hành chính với chính
quyền địa phương (nếu có);
-
Lắp đặt và kiểm tra
thiết bị đo, chuẩn hóa lại đầu đo theo
dung dịch chuẩn;
-
Tiến hành đo đạc tại hiện trường: Đọc kết quả
trên máy đo (3 lần/vị
trí) và lấy giá trị trung bình;
-
Làm sạch đầu đo của máy đo sau
mỗi lần đo bằng nước cất;
-
Thu dọn dụng cụ đo;
-
Bảo dưỡng thiết bị đo theo
hướng dẫn hiện hành của từng loại thiết bị;
-
Tổng hợp số liệu khảo sát, đo đạc hiện
trường;
-
Bảo dưỡng, sửa chữa nhỏ dụng cụ, thiết bị.
II.
Dự báo xâm nhập mặn
II.1
Khảo sát, thu
thập tài liệu
II.1.1
Khảo sát
-
Hiện trạng công trình thủy lợi và tình hình
vận hành công trình:
+
Các thông số kỹ thuật của các công trình thủy
lợi hiện có;
+
Năng lực phục vụ của các công trình thủy lợi;
+
Kế hoạch vận hành công trình thủy lợi;
+
Công tác quản lý duy
tu, sửa chữa, bảo dưỡng;
-
Hiện trạng nguồn nước và thực tế nhu
cầu sử dụng nước:
+
Khảo sát thủy văn nhằm bổ sung
tài liệu cơ bản còn thiếu;
+
Tài liệu mực nước phải được thống nhất theo
cao độ quốc gia;
-
Tình hình hạn hán, thiếu nước xâm nhập mặn:
+
Khảo sát tình hình hạn hán, thiếu nước, xâm
nhập mặn trong quá
khứ và hiện tại;
+
Mức độ thiệt hại của từng vùng đối với mỗi
loại hình thiên tai;
-
Khảo sát thực địa để cập nhật, kiểm chứng sơ
đồ tính toán mô hình, bảo đảm phù hợp với thực tế và thu
thập bổ sung
những tài liệu còn thiếu cho
tính toán dự báo.
II.1.2
Thu thập tài liệu
-
Thu thập, cập nhật tài liệu về điều kiện
tự nhiên, kinh tế -
xã hội: Số liệu về sử
dụng đất, địa hình, sông ngòi, sử dụng nước,
đặc điểm dân cư, phát triển của các ngành
kinh tế...,
xu hướng hướng phát triển kinh tế - xã hội trong thời gian tới;
-
Thu thập, cập nhật các tài liệu về khí tượng,
thủy văn nguồn nước: Thông tin về mực nước, mưa, nguồn nước thượng lưu...và các
thông tin khác;
-
Thu thập tài liệu khảo sát đo đạc số liệu về
địa hình lòng dẫn sông, kênh (mặt cắt, khoảng cách);
-
Thu thập hiện trạng công trình trình thủy
lợi: Hiện trạng hệ thống sông, kênh trong và ngoài hệ thống công trình thủy
lợi, kế hoạch vận hành các công trình, lịch sử vận hành các công trình thủy
lợi...;
-
Thu thập tài liệu về độ mặn trung bình, lớn
nhất, nhỏ nhất; chiều sâu xâm nhập mặn hiện tại và những năm xâm nhập mặn lịch
sử...;
-
Thu thập các tài liệu liên quan khác: Quy
hoạch phát triển kinh tế - xã hội, sản xuất nông nghiệp, quy hoạch thủy lợi.
II.2
Tổng hợp, phân tích,
xử lý tài liệu
Tổng
hợp, phân tích đánh giá tài liệu, thông tin liên quan đến mô hình dự báo; chỉ
ra được các thông tin, dữ liệu còn thiếu; đề xuất bổ sung hoặc chuyển đổi, tính
toán hiệu chỉnh, nội suy số liệu, dữ liệu theo quy định trong trường không có
tài liệu.
II.3
Tính toán dự báo xâm
nhập mặn bằng mô hình thủy lực
II.3.1
Nhập dữ liệu và thiết lập sơ đồ thuỷ
lực
-
Các dữ liệu nhập vào mô hình phải được chuẩn
hoá trên cùng thời gian dự báo (số liệu địa hình cập nhật, số liệu quan trắc
khí tượng, thủy văn và vận hành công trình);
-
Thiết lập sơ đồ tính toán mô hình: Xác định
phạm vi tính toán, mạng lưới sông, vị trí các điểm quan trắc (hoặc điểm khống
chế) về lưu lượng, mực nước, mặn; số hoá và kết nối các nhánh sông; cập nhật
tài liệu địa hình mặt cắt ngang sông (bao gồm phần lòng sông và vùng hai bên bờ
sông).
II.3.2
Thiết lập các công trình và các điều
kiện biên
-
Xác định vị trí và mô phỏng các công trình
kiểm soát nguồn nước của hệ thống công trình thuỷ lợi, các ô chứa trong sơ đồ
tính toán mô hình;
-
Thiết lập và liên kết các điều kiện biên
trong sơ đồ tính toán mô hình tại các vị
trí phù hợp. Những nơi không thể áp dụng mô hình
thuỷ lực trực tiếp thì áp dụng mô hình thuỷ văn để xác định biên đầu vào. Các
biên áp dụng là đường quá trình theo thời
gian thực hoặc dự báo, bao gồm: Biên trên
(lưu lượng), biên dưới (mực nước, mặn), biên nhu cầu nước, biên hợp lưu và điều
kiện vận hành các cửa lấy nước trong hệ thống
công trình thuỷ lợi.
II.3.3
Thiết lập điều kiện ban đầu
Các
điều kiện ban đầu của các thông số thuỷ lực như: Mực nước, lưu lượng, mặn, vận
tốc trên toàn mạng sơ đồ thuỷ lực trước thời gian bắt đầu tính toán mô phỏng.
II.3.4
Hiệu chỉnh và kiểm định mô hình
-
Mô hình thuỷ lực trước khi đưa vào sử dụng để
dự báo mặn phải thực hiện bước hiệu chỉnh và kiểm định;
-
Các thông số hiệu chỉnh mô hình thường được
hiệu chỉnh theo phương pháp thử dần cho đến khi sai số của giá trị tính toán so
với thực đo nằm trong phạm vi cho phép. Các thông số hiệu chỉnh mô hình dựa vào
tài liệu dòng chảy, độ mặn thực đo tại một số trạm hoặc điểm quan trắc được lựa
chọn mang tính đại diện. Sau khi hiệu chỉnh đạt yêu cầu, giữ nguyên bộ thông số
đã lựa chọn để thực hiện bước kiểm định mô hình;
-
Kiểm định mô hình để đánh giá sự hợp lý của
bộ thông số đã được lựa chọn ở bước hiệu chỉnh. Khi kiểm định mô hình, không
được sử dụng lại chuỗi số liệu đã hiệu chỉnh mà phải tiến hành trên chuỗi số
liệu thực đo độc lập khác. Chạy thử với bộ thông số đã được lựa chọn ở bước
hiệu chỉnh, so sánh số liệu tính toán và thực đo để đánh giá sai
số. Có thể kiểm định cho
nhiều chuỗi số liệu thực đo với thời gian
khác nhằm khẳng định được độ chính xác mô
hình đã thiết lập;
-
Đánh giá độ chính xác giữa kết quả tính hiệu
chỉnh, kiểm định mô hình và kết quả thực đo, có thể sử dụng các phương pháp như
sau:
+
Phương pháp truyền thống: So
sánh sự khác biệt về giá trị lớn nhất, giá
trị nhỏ nhất và trung bình
giữa tính toán và thực đo;
+
Sử dụng hệ số Nash - Sutcliffe
để đánh giá.
II.3.5
Dự báo xâm nhập mặn
-
Xác định mục tiêu, xây dựng các kịch bản và
phương án dự báo;
-
Nhập số liệu, thông số dự báo theo các kịch
bản và phương án dự báo;
-
Tính toán, dự báo mặn xâm nhập theo các kịch
bản;
-
So sánh giữa kết quả thực đo và kết quả tính
toán của mô hình;
-
Trình bày kết quả dự báo, các trị số thể
hiện:
+
Độ mặn lớn nhất tại các điểm dự báo;
+
Phạm vi chịu ảnh hưởng mặn xâm nhập;
+
Thời gian xuất hiện mặn xâm nhập;
+
Khuyến nghị các vùng hay hệ thống công trình thuỷ lợi có nguy cơ xảy ra hạn,
mặn và đề xuất các giải pháp chủ động phòng chống;
-
Tuỳ theo điều kiện tự nhiên, mục đích, nhiệm
vụ thực hiện mỗi vùng khác nhau, bản tin dự báo mặn xâm nhập có thể điều chỉnh
cho phù hợp.
III.
Trích xuất, công bố kết quả
III.1
Xây dựng bản tin kết
quả quan trắc, dự báo xâm nhập mặn
-
Bản tin dự báo xâm nhập mặn thời đoạn dài
(bản tin mùa);
-
Bản tin dự báo xâm nhập mặn thời hạn vừa
(tháng);
-
Bản tin dự báo xâm nhập mặn thời hạn ngắn
(bản tin tuần);
-
Bản tin dự báo xâm nhập mặn đột xuất.
III.2
Xây dựng báo cáo kết
quả quan trắc, dự báo xâm nhập mặn
-
Báo cáo tổng kết;
-
Báo cáo tóm tắt.
III.3
Xây dựng các loại bản
đồ
-
Bản đồ nền (dữ liệu được dùng làm nền địa lý)
phải được thành lập từ bản đồ hiện trạng CTTL thể hiện đầy đủ vị trí kênh mương
và các công trình điều tiết trên kênh;
-
Bản đồ chuyên đề xâm nhập mặn dạng giấy và
dạng số hóa.
III.4
Đánh giá kết quả quan
trắc
Kết
quả quan trắc được chấp nhận khi các thiết bị đo lường đảm bảo các yêu cầu trước
khi tiến hành quan trắc, đo đạc như sau:
-
Thiết bị quan
trắc môi trường phải được kiểm soát về đo
lường (kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm) theo
quy định của pháp luật hiện hành về đo
lường;
-
Thiết bị quan
trắc môi trường trước khi
đưa vào sử dụng phải bảo đảm chất lượng, tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật theo đúng quy
định của pháp luật hiện hành về chất lượng,
sản phẩm hàng hóa. Các thiết bị quan trắc
phải được lập hồ sơ theo dõi,
cụ thể:
+
Danh mục và đặc tính kỹ thuật của thiết bị quan
trắc; hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất;
+
Quy trình thao
tác chuẩn, quy
trình kiểm tra;
+
Sổ theo dõi
giao nhận, sử dụng
thiết bị;
+
Sổ theo dõi
việc kiểm tra, bảo trì, bảo
dưỡng, sửa chữa và thay thế
linh phụ
kiện;
+
Hồ sơ kiểm soát về đo lường của thiết bị quan
trắc;
+
Giấy chứng nhận kèm theo
báo cáo kết quả kiểm định, hiệu chuẩn, thử
nghiệm.
III.5
Thông tin
kết quả quan
trắc
-
Thông tin
kết quả quan
trắc trên trang
điện tử;
-
Thông tin
kết quả quan
trắc trên tạp chí, báo giấy.
III.6
Lưu trữ kết quả quan
trắc
-
Lưu giữ bằng tệp tin
điện tử;
-
Lưu giữ bằng bản giấy.
III.7
Hồ sơ sản phẩm giao
nộp
-
Báo cáo tổng kết nhiệm vụ;
-
Báo cáo tóm tắt;
-
Bản tin quan trắc
hiện trường, bản tin dự
báo tháng, bản tin dự
báo tuần, bản tin đột
xuất;
-
Bản đồ các loại.
Phần
III
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ
THUẬT VỀ DỰ BÁO NGUỒN NƯỚC VÀ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH SỬ DỤNG NƯỚC; GIÁM SÁT, DỰ BÁO
CHẤT LƯỢNG NƯỚC TRONG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI; GIÁM SÁT, DỰ BÁO XÂM NHẬP MẶN
Chương I
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ
THUẬT VỀ DỰ BÁO NGUỒN NƯỚC VÀ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH SỬ DỤNG NƯỚC
I.
Dự báo nguồn nước
I.1
Khảo sát, thu
thập tài liệu
I.1.1
Định mức lao
động
I.1.1.1
Thành phần công việc
-
Khảo sát thực địa:
+
Hiện trạng công trình thủy lợi và tình hình
vận hành công trình;
+
Hiện trạng nguồn nước và thực tế nhu
cầu sử dụng nước;
+
Tình hình hạn hán, thiếu nước, ngập lụt, úng,
xâm nhập mặn;
+
Cập nhật, kiểm chứng sơ đồ tính toán của mô
hình;
-
Thu thập các tài liệu liên quan:
+
Điều kiện tự nhiên, kinh
tế - xã
hội;
+
Khí tượng, thủy văn;
+
Địa hình lòng dẫn bao
gồm chiều dài, mặt cắt dọc, mặt cắt ngang;
+
Hiện trạng và vận hành các công trình thủy
lợi, thủy điện có liên quan;
+
Các tài liệu liên quan
khác.
I.1.1.2
Công việc chưa tính trong
định mức
-
Mua bản đồ nền;
-
Mua tài liệu khí tượng, thủy văn;
-
Khảo sát địa hình, khảo sát thủy văn;
-
Thuê phương tiện đi điều tra,
khảo sát, đi lại, vận chuyển con
người và thiết bị, công tác phí, chi
phí lưu trú (nếu có).
I.1.1.3
Định biên và định mức lao
động
Bảng
7. Định mức lao động trong công tác thu thập tài liệu
Mã
hiệu
|
TT
|
Nội dung
công việc
|
Đơn vị
|
Định biên (Cấp
bậc bình quân)
|
Định mức
|
Hệ số hiệu
chỉnh áp dụng
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
KSNN
|
|
Khảo sát
thực địa
|
|
|
|
|
|
1
|
Hiện trạng
công trình thủy lợi và tình hình vận hành công trình
|
công/
vùng
|
KS3
|
|
6,0
|
Kdt, Kdv
|
2
|
Hiện trạng
nguồn nước và thực tế nhu cầu sử dụng
nước;
|
công/
vùng
|
KS3
|
|
4,0
|
Kdt, Kdv
|
3
|
Tình hình
hạn hán, thiếu nước, ngập lụt, úng;
|
công/
vùng
|
KS3
|
|
3,0
|
Kdt, Kdv
|
4
|
Cập nhật,
kiểm chứng sơ đồ tính toán của mô hình
|
công/
vùng
|
KS3
|
|
5,0
|
Kdt, Kdv
|
TTNN
|
|
Thu thập
các tài liệu liên quan
|
|
|
|
|
|
1
|
Thu thập
tài liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế
- xã hội
|
công/
vùng
|
KS3
|
|
25,0
|
Kdt, Kdv
|
2
|
Thu thập,
tài liệu về khí tượng, thủy văn, nguồn nước
|
công/
trạm
|
KS3
|
|
5,0
|
|
3
|
Địa hình
lòng dẫn bao gồm chiều
dài, mặt cắt dọc, mặt cắt ngang
|
công/
10km
|
KS3
|
|
12,0
|
|
4
|
Hiện trạng
và vận hành các công trình thủy lợi
|
công/
vùng
|
KS3
|
|
20,0
|
Kdt, Kdv
|
5
|
Các tài
liệu liên quan khác
|
công/
vùng
|
KS3
|
|
3,0
|
Kdt, Kdv
|
I.1.2. Vật
tư, thiết bị
I.1.2.1
Dụng cụ
Bảng
8: Định mức sử dụng dụng cụ trong công tác khảo sát, thu thập tài liệu
Mã
hiệu
|
TT
|
Danh mục
dụng cụ
|
Đơn vị tính
|
THSD
(tháng)
|
Định mức
(Ca/nhiệm
vụ)
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
DKQT
|
1
|
Máy tính
cầm tay
|
cái
|
36
|
|
0,40
|
2
|
Cặp tài
liệu
|
cái
|
24
|
|
20,75
|
3
|
Dụng cụ nhỏ
phụ khác
|
%
|
|
|
5
|
I.1.2.2. Thiết
bị
Bảng 9.
Định mức sử dụng thiết bị trong
công tác khảo sát, thu
thập tài liệu
Mã
hiệu
|
TT
|
Danh mục
thiết bị
|
Đơn vị tính
|
THSD
(tháng)
|
Định mức
(Ca/nhiệm
vụ)
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
TKQT
|
1
|
Máy GPS
cầm tay
|
cái
|
120
|
|
0,40
|
2
|
Máy chụp
ảnh
|
cái
|
60
|
|
0,40
|
I.1.2.3. Vật
liệu
Bảng 10.
Định mức sử dụng vật liệu trong
công tác khảo sát, thu
thập tài liệu
Mã
hiệu
|
TT
|
Danh mục
vật liệu
|
Đơn vị tính
|
Định mức
(nhiệm vụ)
|
Nội nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
VKQT
|
1
|
Bút bi
|
cái
|
|
0,40
|
2
|
Sổ ghi
chép
|
cái
|
|
0,40
|
3
|
Vật liệu
khác
|
%
|
|
8
|
I.2
Tổng hợp, phân tích,
xử lý tài liệu
I.2.1
Định mức lao
động
I.2.1.1
Thành phần công việc
-
Lập bảng thống kê các số liệu thu
thập, nhập số liệu, dữ liệu;
-
Lọc, cập nhật và kiểm tra
tính logic của
số liệu, tài liệu thu thập;
-
Chỉnh biên, xử lý các số liệu liên quan
phục vụ tính toán dự báo;
-
Xây dựng sơ đồ mạng sông, kênh, rạch tính
toán;
-
Xác định vị trí các trạm đo trên hệ thống và
các trạm đo ngoài hệ thống (biên).
I.2.1.2
Định biên và định mức lao
động
Bảng
12. Định mức lao động trong công tác tổng hợp phân tích, xử lí tài liệu
Mã
hiệu
|
TT
|
Nội dung
công việc
|
Đơn vị
|
Định biên
(Cấp bậc
bình quân)
|
Định mức
|
Hệ số hiệu
chỉnh áp dụng
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
LTNN
|
1
|
Lập bảng
thống kê các số liệu thu thập, nhập
số liệu, dữ liệu
|
công/
vùng
|
KS2
|
3,0
|
|
Kdt, Kdv
|
2
|
Lọc, cập
nhật và kiểm tra tính logic
của số liệu, tài liệu thu
thập
|
công/
vùng
|
KS5
|
2
|
|
Kdt, Kdv
|
3
|
Chỉnh biên,
xử lý các số liệu liên quan phục
vụ tính toán dự báo
|
công/
vùng
|
KS5
|
11,0
|
|
Kdt, Kdv
|
4
|
Xây dựng sơ
đồ mạng sông, kênh, rạch tính toán
|
công/mô
hình/ vùng
|
KS5
|
15,0
|
|
Kdt, Kdv
|
5
|
Xác định vị
trí các trạm đo trên hệ thống và các trạm đo ngoài hệ thống CTTL
(biên)
|
công /vị
trí
|
KS5
|
1,0
|
|
|
I.2.2. Vật
tư, thiết bị
I.2.21
Dụng cụ
Bảng
12. Định mức sử
dụng dụng cụ trong công
tác tổng hợp phân tích, xử lý tài liệu
Mã
hiệu
|
TT
|
Danh mục
dụng cụ
|
Đơn
vị tính
|
Công
suất
(KW)
|
THSD
(tháng)
|
Định mức
(Ca/vùng)
|
DTNN
|
1
|
Bàn làm
việc
|
cái
|
|
96
|
4
|
2
|
Tủ đựng tài
liệu
|
cái
|
|
96
|
8,0
|
3
|
Cặp tài
liệu
|
cái
|
|
24
|
8,0
|
4
|
Đèn neon
|
bộ
|
0,04
|
36
|
16
|
5
|
Dụng cụ
khác
|
%
|
|
|
5
|
I.2.2.2. Thiết
bị
Bảng 13: Định mức sử
dụng thiết bị trong công tác tổng hợp phân tích và xử lý tài liệu
Mã
hiệu
|
TT
|
Danh mục
thiết bị
|
Đơn
vị
|
Công
suất
(kw)
|
THSD
(tháng)
|
Định
mức
(Ca/vùng)
|
TTNN
|
1
|
Máy tính
xách tay
|
cái
|
0,04
|
60
|
32,0
|
2
|
Máy in
màu A4
|
cái
|
0,50
|
60
|
8,00
|
3
|
Máy Photocopy
|
cái
|
1,00
|
96
|
6,48
|
4
|
Máy điều
hòa
|
cái
|
2,2
|
96
|
3,18
|
I.2.2.3. Vật
liệu
Bảng 14.
Định mức sử dụng vật liệu trong
công tác tổng hợp phân tích, xử lý tài liệu
Mã
hiệu
|
TT
|
Danh mục
vật liệu
|
Đơn vị tính
|
Định mức
(nhiệm vụ)
|
VTNN
|
1
|
Mực in
lazer
|
hộp
|
0,04
|
2
|
Mực photocopy
|
hộp
|
0,01
|
3
|
Giấy A4
|
ram
|
0,33
|
4
|
Bút bi
|
cái
|
0,80
|
5
|
Đĩa CD
|
cái
|
0,20
|
6
|
Vật liệu
phụ và hao hụt
|
%
|
8
|
I.3
Dự báo dòng chảy từ
mưa
I.3.1
Định mức lao
động
I.3.1.1
Thành phần công việc
-
Thiết lập mô hình thủy văn (mưa dòng chảy);
-
Cập nhật điều kiện ban
đầu, điều kiện biên;
-
Hiệu chỉnh, kiểm định, xác định bộ thông số
mô hình mưa dòng chảy;
-
Tính toán dự báo nguồn nước;
-
Đánh giá độ tin
cậy của kết quả dự báo;
-
Tổng hợp kết quả dự báo;
-
Cung cấp thông tin
dự báo dòng chảy.
I.3.1.2
Định biên và định mức lao
động
Bảng 15.
Định mức lao
động trong công
tác dự báo dòng chảy từ mưa
Mã
hiệu
|
TT
|
Nội dung
công việc
|
Đơn vị
|
Định
biên cấp
bậc bình quân
|
Định
mức
|
Hệ số hiệu
chỉnh áp dụng
|
LMDC
|
1
|
Thiết lập
mô hình thủy văn (mưa dòng chảy)
|
công/mô
hình/vùng
|
KS5
|
50
|
Kdt, Kmh,
Kdv
|
2
|
Cập nhật điều
kiện ban đầu, điều
kiện biên
|
công/mô
hình/vùng
|
KS3
|
30
|
|
3
|
Hiệu chỉnh,
kiểm định, xác định bộ thông số mô hình mưa dòng chảy
|
công/mô
hình
|
KS4
|
50
|
Kmh
|
4a
|
Tính toán
dự báo nguồn nước kịch bản nền
|
công/kịch
bản
|
KS5
|
10
|
|
4b
|
Tính toán
dự báo nguồn nước theo các
bài toán dự báo mùa
|
công/mùa
|
KS4
|
10
|
|
4c
|
Tính toán
dự báo nguồn nước theo các
bài toán dự báo tháng
|
công/tháng
|
KS5
|
10
|
|
4d
|
Tính toán
dự báo nguồn nước theo các
bài toán dự báo tuần
|
công/tuần
|
KS5
|
10
|
|
4e
|
Tính toán
dự báo nguồn nước theo các
bài toán dự báo đột xuất
|
công/bản tin
|
KS5
|
10
|
|
I.3.2. Vật
tư, thiết bị
I.3.2.1
Dụng cụ
Bảng 16.
Định mức sử dụng dụng cụ trong
công tác dự báo dòng chảy từ mưa
Mã
hiệu
|
TT
|
Danh mục
dụng cụ
|
Đơn
vị tính
|
Công
suất
(KW)
|
THSD
(tháng)
|
Định mức
(Ca/vùng)
|
DMDC
|
1
|
Bàn làm
việc
|
cái
|
|
96
|
5,38
|
2
|
Tủ đựng tài
liệu
|
cái
|
|
96
|
10,75
|
3
|
Cặp tài
liệu
|
cái
|
|
24
|
10,75
|
4
|
Đèn neon
|
bộ
|
0,04
|
36
|
21,5
|
I.3.2.2
Thiết bị
Bảng
17. Định mức sử dụng thiết bị trong công tác dự báo dòng chảy từ mưa
Mã
hiệu
|
TT
|
Danh mục
thiết bị
|
Đơn
vị
|
Công
suất
(kw)
|
THSD
(tháng)
|
Định
mức
(Ca/vùng)
|
TMDC
|
1
|
Máy tính
xách tay
|
cái
|
0,04
|
60
|
43,0
|
2
|
Máy in
màu A4
|
cái
|
0,50
|
60
|
10,75
|
3
|
Máy Photocopy
|
cái
|
1,00
|
96
|
8,71
|
4
|
Máy điều
hòa
|
cái
|
2,2
|
96
|
4,28
|
I.3.2.3. Vật
liệu
Bảng 18.
Định mức sử dụng vật liệu trong
công tác dự báo dòng chảy từ mưa
Mã
hiệu
|
TT
|
Danh mục
vật liệu
|
Đơn vị tính
|
Định mức
(nhiệm vụ)
|
VMDC
|
1
|
Mực in
lazer
|
hộp
|
0,05
|
2
|
Mực photocopy
|
hộp
|
0,01
|
3
|
Giấy A4
|
ram
|
0,44
|
4
|
Bút bi
|
cái
|
1,05
|
5
|
Đĩa CD
|
cái
|
0,26
|
6
|
Vật liệu
phụ và hao hụt
|
%
|
8
|
I.4. Tính toán cân bằng nước bằng mô hình
I.4.1. Định
mức lao động
I.4.1.1
Thành phần công việc
-
Xác định kế hoạch sản xuất và các đối tượng
phục vụ;
-
Tính toán mức cấp nước cho
các đối tượng sử dụng nước;
-
Dự báo nhu
cầu sử dụng nước;
-
Xây dựng mô hình cân bằng nước;
-
Tính toán, dự báo cân bằng nước;
-
Tổng hợp kết quả tính toán và cung
cấp cho việc
lập kế hoạch sử dụng nước.
I.4.1.2
Định biên và định mức lao
động
Bảng 19.
Định biên và định mức lao
động trong tính
toán cân bằng nước bằng mô hình
Mã
hiệu
|
TT
|
Nội dung
công việc
|
Đơn vị tính
|
Định
biên
(cấp
bậc bình
quân)
|
Định
mức
|
Hệ số hiệu
chỉnh áp dụng
|
LMCB
|
1
|
Xác định kế
hoạch sản xuất và các đối tượng cần cấp nước
|
công/vùng
|
KS3
|
15
|
Kdt, Kdv
|
2
|
Tính toán
mức cấp nước cho các đối tượng
sử dụng nước
|
công/lần
tính toán dự báo
|
KS3
|
10
|
|
3
|
Dự báo nhu
cầu sử dụng nước
|
|
|
|
|
3a
|
Dự báo nhu
cầu sử dụng nước theo
kịch bản nền
|
công/kịch
bản
|
KS5
|
10
|
|
3b
|
Dự báo nhu
cầu sử dụng nước theo
vụ
|
công/vụ
|
KS5
|
10
|
|
3c
|
Dự báo nhu
cầu sử dụng nước theo
tháng
|
công/tháng
|
KS5
|
10
|
|
3d
|
Dự báo nhu
cầu sử dụng nước theo
tuần
|
công/tuần
|
KS5
|
10
|
|
3e
|
Dự báo nhu
cầu sử dụng nước đột xuất
|
công /bản tin
|
KS5
|
10
|
|
4
|
Xây dựng mô
hình cân bằng nước
|
|
|
|
|
4a
|
Thiết lập
mô hình cân bằng nước
|
công/mô
hình/vùng
|
KS5
|
80
|
Kdt,
Kmh,
Kđv
|
4b
|
Hiệu chỉnh,
kiểm định, xác định bộ thông số mô hình
|
công/trạm
|
KS5
|
50
|
|
5
|
Tính toán,
dự báo cân bằng nước
|
|
|
|
|
5a
|
Cân bằng
nước theo kịch bản
nền
|
công/kịch
bản
|
KS5
|
15
|
|
5b
|
Cân bằng
nước dự báo vụ
|
công/vụ
|
KS5
|
15
|
|
5c
|
Cân bằng
nước dự báo tháng
|
công/tháng
|
|
15
|
|
5d
|
Cân bằng
nước dự báo tuần
|
công/tuần
|
KS5
|
15
|
|
5e
|
Cân bằng
nước dự báo đột xuất
|
công /bản tin
|
KS5
|
15
|
|
6
|
Tổng hợp
kết quả tính toán và cung cấp
cho việc lập kế hoạch
sử dụng nước
|
Công
/nhiệm vụ
|
KS5
|
10
|
|
1.4.2
Vật tư, thiết bị
I.4.2.1
Dụng cụ
Bảng
20. Định mức sử dụng dụng cụ trong tính toán cân bằng nước bằng mô hình
Mã
hiệu
|
TT
|
Danh mục
dụng cụ
|
Đơn
vị tính
|
Công
suất
(KW)
|
THSD
(tháng)
|
Định mức
(Ca/vùng)
|
DMCB
|
1
|
Bàn làm
việc
|
cái
|
|
96
|
36,25
|
2
|
Tủ đựng tài
liệu
|
cái
|
|
96
|
72,5
|
3
|
Cặp tài
liệu
|
cái
|
|
24
|
72,5
|
4
|
Đèn neon
|
bộ
|
0,04
|
36
|
72,5
|
5
|
Dụng cụ nhỏ
phụ khác
|
%
|
|
|
5
|
I.4.2.2. Thiết
bị
Bảng 21.
Định mức sử dụng thiết bị trong
tính toán cân bằng nước bằng mô hình
Mã
hiệu
|
TT
|
Danh mục
thiết bị
|
Đơn
vị tính
|
Công
suất
(kw)
|
THSD
(tháng)
|
Định
mức
(Ca/vùng)
|
TMCB
|
1
|
Máy tính
xách tay
|
cái
|
0,04
|
60
|
290
|
2
|
Máy in A4
|
cái
|
0,5
|
60
|
72,5
|
3
|
Máy
photocopy
|
cái
|
1,00
|
96
|
58,73
|
4
|
Máy điều
hòa
|
cái
|
2,2
|
96
|
28,86
|
I.4.2.3. Vật
liệu
Bảng 22.
Định mức sử dụng vật liệu trong
tính toán cân bằng nước bằng mô hình
Mã
hiệu
|
TT
|
Danh mục
vật liệu
|
Đơn vị tính
|
Định mức
(nhiệm vụ)
|
VMCB
|
1
|
Mực in
lazer
|
hộp
|
0,35
|
2
|
Mực
photocopy
|
hộp
|
0,06
|
3
|
Giấy A4
|
ram
|
29,5
|
4
|
Bút bi
|
cái
|
7,07
|
5
|
Đĩa CD
|
cái
|
1,77
|
6
|
Vật liệu
phụ và hao hụt
|
%
|
8
|
I.5
Tính toán, dự báo
bằng mô hình thủy lực
I.5.1
Định mức lao
động
I.5.1.1
Thành phần công việc
-
Thiết lập mô hình thủy lực;
-
Thiết lập, cập nhật điều kiện ban đầu, điều kiện biên;
-
Hiệu chỉnh, kiểm định, xác định bộ thông số mô hình;
-
Tính toán thủy lực dòng chảy theo kịch bản nền, bài toán dự báo mùa, tháng,
tuần, đột xuất, ngày;
-
Tổng hợp kết quả dự báo.
1.5.1.2
Định biên và định mức lao
động
Bảng
23. Định mức lao động trong công tác tính toán, dự báo mô hình thủy lực
Mã
hiệu
|
TT
|
Nội dung
công việc
|
Đơn vị
|
Định biên
(cấp bậc
bình quân)
|
Định
mức
|
Hệ số hiệu
chỉnh áp
dụng
|
LMTL
|
1
|
Thiết lập
mô hình thủy lực*
|
công/10km
|
KS3
|
15
|
Kmh
|
2
|
Thiết lập,
cập nhật điều kiện ban đầu, điều
kiện biên
|
công/chỉ
tiêu/ 1 lần tính
|
KS3
|
2
|
|
3
|
Hiệu chỉnh,
kiểm định, xác định bộ thông số mô hình
|
công/trạm/chỉ
tiêu
|
KS5
|
5
|
|
4
|
Tính toán
thủy lực dòng chảy
|
|
|
|
|
4a
|
Tính toán
thủy lực dòng chảy theo kịch
bản nền
|
công/kịch
bản /vùng
|
KS5
|
60
|
Kdt,
Kdv
|
4b
|
Tính toán
thủy lực dòng chảy theo các
bài toán dự báo mùa
|
công/mùa/vùng
|
KS5
|
60
|
Kdt,
Kdv
|
4c
|
Tính toán
thủy lực dòng chảy theo các
bài toán dự báo tháng
|
công/tháng/vùng
|
KS5
|
20
|
Kdt,
Kdv
|
4d
|
Tính toán
thủy lực dòng chảy theo các
bài toán dự báo tuần
|
công/tuần/vùng
|
KS5
|
5
|
Kdt,
Kdv
|
4e
|
Tính toán
thủy lực dòng chảy theo các
bài toán dự báo đột xuất, ngày
|
công/ngày/vùng
|
KS5
|
3
|
Kdt,
Kdv
|
5
|
Tổng hợp
kết quả dự báo
|
công/nhiệm
vụ
|
KS4
|
10
|
|
* Nếu mô hình
thiết lập mới thì áp dụng tính toán cho hệ
thống sông, kênh, rạch theo yêu
cầu tối thiểu. Nếu mô hình cập nhật, chỉ áp dụng tính toán cho
phần cập nhật thêm.
Đối
với nhiệm vụ dùng chung mô
hình mưa dòng chảy; cân bằng nước; thủy lực thì áp dụng hệ số hiệu chỉnh định
mức lao động trong
công tác tính toán, dự báo nhân
với hệ số điều chỉnh Khc
= 0,3.
I.5.2
Vật tư, thiết bị
I.5.2.1
Dụng cụ
Bảng
24. Định mức sử dụng dụng cụ trong công tác tính toán, dự báo mô hình thủy lực
Mã hiệu
|
TT
|
Danh mục
dụng cụ
|
Đơn vị tính
|
Công
suất
(KW)
|
THSD
(tháng)
|
Định mức
(Ca/vùng)
|
DTLN
|
1
|
Bàn làm
việc
|
cái
|
|
96
|
22,5
|
2
|
Tủ đựng tài
liệu
|
cái
|
|
96
|
45,0
|
3
|
Cặp tài
liệu
|
cái
|
|
24
|
45,0
|
4
|
Đèn neon
|
bộ
|
0,04
|
36
|
90,0
|
5
|
Dụng cụ nhỏ
phụ khác
|
%
|
|
|
5
|
I.5.2.2. Thiết
bị
Bảng 25.
Định mức sử dụng thiết bị trong
công tác tính toán, dự báo mô hình thủy lực
Mã hiệu
|
TT
|
Danh mục
thiết bị
|
Đợn vị
|
Công suất (kw)
|
THSD
(tháng)
|
Định mức
(Ca/vùng)
|
TTLN
|
1
|
Máy tính
xách tay
|
cái
|
0,04
|
60
|
180
|
2
|
Máy in
màu A4
|
cái
|
0,50
|
60
|
45,0
|
3
|
Máy Photocopy
|
cái
|
1,00
|
96
|
36,45
|
4
|
Máy điều
hòa
|
cái
|
2,2
|
96
|
17,91
|
I.5.2.3. Vật
liệu
Bảng 26.
Định mức sử vật liệu trong
công tác tính toán, dự báo mô hình thủy lực
Mã hiệu
|
TT
|
Danh mục
vật liệu
|
Đơn vị tính
|
Định mức
(nhiệm vụ)
|
VTLN
|
1
|
Mực in
lazer
|
hộp
|
0,22
|
2
|
Mực photocopy
|
hộp
|
0,04
|
3
|
Giấy A4
|
ram
|
1,83
|
4
|
Bút bi
|
cái
|
4,40
|
5
|
Đĩa CD
|
cái
|
1,10
|
6
|
Vật liệu
phụ và hao hụt
|
%
|
8
|
II.
Xây dựng kế hoạch sử dụng nước
II.1
Xây dựng kế hoạch sử
dụng nước trong thời kỳ cấp nước
II.1.1
Định mức lao
động
II.1.1.1
Thành phần công việc
-
Phân tích đánh giá hiện trạng nguồn nước;
-
Xây dựng các kịch bản nguồn nước đến;
-
Tính toán xây dựng kế hoạch sử dụng nước vùng
trong công
trình thủy lợi;
-
Tính toán đánh giá mức độ rủi ro
hạn hán, thiếu nước vùng ngoài công trình
thủy lợi;
-
Tổng hợp kết quả tính toán và cung
cấp cho việc
lập bản tin.
II.1.1.2
Định biên và định mức lao
động
Bảng 27.
Định biên và định mức lao
động trong xây
dựng kế hoạch sử dụng nước trong thời
kỳ cấp nước
Mã
hiệu
|
TT
|
Nội dung
công việc
|
Đơn vị tính
|
Định
biên
(cấp
bậc bình
quân)
|
Định
mức
|
Hệ số hiệu
chỉnh áp dụng
|
LKCN
|
1
|
Phân tích
đánh giá hiện trạng nguồn nước
|
công/vùng
|
KS3
|
10
|
Kdt,
Kdv
|
2
|
Xây dựng
các kịch bản nguồn nước đến
|
công/vùng
|
KS3
|
10
|
Kdt,
Kdv
|
3
|
Tính toán
xây dựng kế hoạch sử dụng nước vùng trong công
trình thủy lợi
|
|
|
|
|
3a
|
Tính toán
xây dựng kế hoạch sử dụng nước theo kịch
bản nền
|
công/kịch
bản /vùng
|
KS5
|
10
|
Kdt,
Kdv
|
3b
|
Tính toán
xây dựng kế hoạch sử dụng nước mùa
|
công/mùa/vùng
|
KS5
|
10
|
Kdt,
Kdv
|
3c
|
Tính toán
xây dựng kế hoạch sử dụng nước tháng
|
công/tháng/vùng
|
KS5
|
10
|
Kdt,
Kdv
|
3d
|
Tính toán
xây dựng kế hoạch sử dụng nước tuần
|
công/tuần/vùng
|
KS5
|
10
|
Kdt,
Kdv
|
3e
|
Tính toán
xây dựng kế hoạch sử dụng nước đột xuất
|
công/bản
tin/vùng
|
KS5
|
10
|
Kdt,
Kdv
|
4
|
Tính toán
đánh giá mức độ rủi ro hạn hán,
thiếu nước vùng ngoài công trình thủy lợi
|
|
|
|
|
4a
|
Nhận định
mức độ rủi ro hạn hán,
thiếu nước theo kịch bản
|
công/kịch
bản/1000ha
|
KS3
|
0,2
|
|
4b
|
Tính toán
đánh giá mức độ rủi ro hạn hán,
thiếu nước mùa
|
công/mùa/1000ha
|
KS3
|
0,2
|
|
4c
|
Tính toán
đánh giá mức độ rủi ro hạn hán,
thiếu nước tháng
|
công/tháng/1000ha
|
KS3
|
0,2
|
|
4d
|
Tính toán
đánh giá mức độ rủi ro hạn hán,
thiếu nước tuần
|
công/tuần/1000ha
|
KS3
|
0,2
|
|
4e
|
Tính toán
đánh giá mức độ rủi ro hạn hán,
thiếu nước đột xuất
|
công/bản tin/1000ha
|
KS3
|
1
|
|
5
|
Tổng hợp
kết quả tính toán và cung cấp
cho việc lập bản tin
|
công/vùng
|
KS3
|
10
|
|
* Định
biên và định mức xác định lượng nước đến dự báo (mô hình dòng chảy từ mưa) được
quy định
tại Mục I.3, chương
I, phần
III; xác
định nhu cầu
nước dự báo được quy định
tại Mục I.4, chương
I, phần
III;
**
Định biên và định mức tính toán cân
bằng nước vùng trong công
trình thủy lợi được quy định
tại Mục
I.4, chương
I, phần
III (đối
với trường hợp sử dụng mô hình cân bằng nước) và I.5,
chương I,
phần III
(đối với trường hợp sử dụng mô hình
thủy lực).
II.1.2
Vật tư, thiết bị
II.1.2.1
Dụng cụ
Bảng 28.
Định mức sử dụng dụng cụ trong
công tác xây dựng kế hoạch sử dụng nước trong
thời kỳ cấp nước
Mã
hiệu
|
TT
|
Danh mục
dụng cụ
|
Đơn
vị tính
|
Công
suất
(KW)
|
THSD
(tháng)
|
Định mức
(Ca/vùng)
|
DKCN
|
1
|
Bàn làm
việc
|
cái
|
|
96
|
8,98
|
2
|
Tủ đựng tài
liệu
|
cái
|
|
96
|
17,95
|
3
|
Cặp tài
liệu
|
cái
|
|
24
|
17,95
|
4
|
Đèn neon
|
bộ
|
0,04
|
36
|
35,90
|
5
|
Dụng cụ nhỏ
phụ khác
|
%
|
|
|
5
|
II.1.2.2
Thiết bị
Bảng 29.
Định mức sử dụng thiết bị trong
công tác xây dựng kế hoạch sử dụng nước trong
thời kỳ cấp nước
Mã
hiệu
|
TT
|
Danh mục
thiết bị
|
Đơn vị tính
|
Công
suất
(kw)
|
THSD
(tháng)
|
Định
mức
(Ca/vùng)
|
TKCN
|
1
|
Máy tính
xách tay
|
cái
|
0,04
|
60
|
71,8
|
2
|
Máy in
A4
|
cái
|
0,5
|
60
|
17,95
|
3
|
Máy photocopy
|
cái
|
1,00
|
96
|
14,54
|
4
|
Máy điều
hòa
|
cái
|
2,2
|
96
|
7,14
|
II.1.2.3. Vật
liệu
Bảng 30.
Định mức sử dụng vật liệu trong
công tác xây dựng kế hoạch sử dụng nước trong
thời kỳ cấp nước
Mã
hiệu
|
TT
|
Danh mục
vật liệu
|
Đơn vị tính
|
Định mức
(nhiệm vụ)
|
VKCN
|
1
|
Mực in
lazer
|
hộp
|
0,09
|
2
|
Mực photocopy
|
hộp
|
0,01
|
3
|
Giấy A4
|
ram
|
0,73
|
4
|
Bút bi
|
cái
|
1,75
|
5
|
Đĩa CD
|
cái
|
0,44
|
6
|
Vật liệu
phụ và hao hụt
|
%
|
8
|
II.2
Xây dựng kế hoạch
tiêu nước
II.2.1
Định mức lao
động
II.2.1.1
Thành phần công việc
-
Xác định kế hoạch sản xuất và các đối tượng
cần tiêu nước;
-
Dự báo nhu
cầu tiêu nước;
-
Tính toán cân bằng tiêu nước;
-
Xây dựng kế hoạch vận hành công trình tiêu
nước.
II.2.1.2
Định biên và định mức lao
động
Bảng 31.
Định biên và định mức lao
động trong công
tác xây dựng kế hoạch tiêu nước
Mã
hiệu
|
TT
|
Nội dung
công việc
|
Đơn vị
|
Định
biên
(cấp bậc
bình quân)
|
Định
mức
|
Hệ số hiệu
chỉnh áp dụng
|
XKTN
|
1
|
Xác định kế
hoạch sản xuất và các đối tượng cần tiêu nước
|
công/vùng
|
KS3
|
10
|
Kdt,
Kdv
|
2
|
Dự báo nhu
cầu cần tiêu nước
|
công/công
trình/bản tin
|
KS4
|
2
|
Kdt,
Kdv
|
3
|
Tính toán
cân bằng tiêu nước
|
công/công
trình/bản tin
|
KS4
|
2
|
Kdt,
Kdv
|
4
|
Xây dựng kế
hoạch vận hành tiêu nước
|
công/công
trình/bản tin
|
KS5
|
2
|
Kdt,
Kdv
|
Ghi chú:
Nếu cân bằng tiêu nước bằng mô hình thủy lực, tính định mức theo
mục I.5,
chương I,
phần III.
II.2.2. Vật
tư, thiết bị
II.2.2.1.
Dụng cụ
Bảng 32.
Định mức sử dụng dụng cụ trong
công tác xây dựng kế hoạch tiêu nước
Mã
hiệu
|
TT
|
Danh mục
dụng cụ
|
Đơn
vị tính
|
Công
suất
(KW)
|
THSD
(tháng)
|
Định mức
(Ca/vùng)
|
DKTN
|
1
|
Bàn làm
việc
|
cái
|
|
96
|
2,00
|
2
|
Tủ đựng tài
liệu
|
cái
|
|
96
|
4,00
|
3
|
Cặp tài liệu
|
cái
|
|
24
|
4,00
|
4
|
Đèn neon
|
bộ
|
0,04
|
36
|
8,00
|
5
|
Dụng cụ nhỏ
phụ khác
|
%
|
|
|
5
|
II.2.2.2. Thiết
bị
Bảng 33.
Định mức sử dụng thiết bị trong
công tác xây dựng kế hoạch tiêu nước
Mã
hiệu
|
TT
|
Danh mục
thiết bị
|
Đơn vị tính
|
Công suất (kw)
|
THSD
(tháng)
|
Định
mức
(Ca/vùng)
|
TKTN
|
1
|
Máy tính
xách tay
|
cái
|
0,04
|
60
|
16,00
|
2
|
Máy in
A4
|
cái
|
0,5
|
60
|
4,00
|
3
|
Máy photocopy
|
cái
|
1
|
96
|
4,00
|
4
|
Máy điều
hòa
|
cái
|
2,2
|
96
|
1,59
|
II.2.2.3. Vật
liệu
Bảng 34.
Định mức sử dụng vật liệu trong
công tác xây dựng kế hoạch tiêu nước
Mã
hiệu
|
TT
|
Danh mục
vật liệu
|
Đơn vị tính
|
Định mức
(vùng)
|
VKTN
|
1
|
Mực in
lazer
|
hộp
|
0,02
|
2
|
Mực photocopy
|
hộp
|
0,01
|
3
|
Giấy A4
|
ram
|
0,16
|
4
|
Bút bi
|
cái
|
0,40
|
5
|
Đĩa CD
|
cái
|
0,10
|
6
|
Vật liệu
phụ và hao hụt
|
%
|
8
|
II.3
Xây dựng kế hoạch sử
dụng nước đồng bằng sông Cửu Long
II.3.1
Định mức lao
động
II.3.1.1
Thành phần công việc
-
Xác định các đối tượng cần bảo vệ, các đối
tượng cần cấp và tiêu nước;
-
Đánh giá khả năng đảm bảo an
toàn sản xuất;
-
Đề xuất các giải pháp bảo vệ sản xuất.
II.3.1.2
Định biên và định mức lao
động
Bảng 35.
Định biên và định mức lao
động trong công
tác xây dựng kế hoạch sử dụng nước đồng bằng sông Cửu Long
Mã
hiệu
|
TT
|
Nội dung
công việc
|
Đơn vị
|
Định biên
(cấp bậc
bình quân)
|
Định
mức
|
Hệ số hiệu
chỉnh áp dụng
|
KSCL
|
1
|
Xác định
các đối tượng cần bảo vệ, các đối tượng cần cấp và tiêu nước
|
công/vùng
|
KS3
|
20
|
Kdt,
Kdv
|
2
|
Đánh giá
khả năng đảm bảo an toàn và đề
xuất các giải pháp bảo vệ sản xuất
|
công/vùng
|
KS5
|
50
|
Kdt,
Kdv
|
3
|
Lập báo cáo
xây dựng kế hoạch ứng phó nguồn nước phục vụ điều hành sản xuất vùng Đồng bằng
sông Cửu Long
|
công
/báo
cáo/vùng
|
KS5
|
20
|
Kdt,
Kdv
|
II.3.2. Vật
tư, thiết bị
II.3.2.1. Định
mức dụng cụ
Bảng 36.
Định mức sử dụng dụng cụ trong
công tác xây dựng kế hoạch sử dụng nước đồng
bằng sông Cửu Long
Mã
hiệu
|
TT
|
Danh mục
dụng cụ
|
Đơn
vị tính
|
Công
suất
(KW)
|
THSD
(tháng)
|
Định mức
(Ca/vùng)
|
DKCL
|
1
|
Bàn làm
việc
|
cái
|
|
96
|
11,25
|
2
|
Tủ đựng tài
liệu
|
cái
|
|
96
|
22,5
|
3
|
Cặp tài
liệu
|
cái
|
|
24
|
22,5
|
4
|
Đèn neon
|
bộ
|
0,04
|
36
|
45,0
|
5
|
Dụng cụ nhỏ
phụ khác
|
%
|
|
|
5,00
|
II.3.2.2. Thiết
bị
Bảng 37.
Định mức sử dụng thiết bị trong
công tác xây dựng kế hoạch sử dụng nước đồng
bằng sông Cửu Long
Mã
hiệu
|
TT
|
Danh mục
thiết bị
|
Đơn
vị tính
|
Công suất (kw)
|
THSD
(tháng)
|
Định
mức
(Ca/vùng)
|
VKCL
|
1
|
Máy tính
xách tay
|
cái
|
0,04
|
60
|
90
|
2
|
Máy in
A4
|
cái
|
0,5
|
60
|
22,5
|
3
|
Máy photocopy
|
cái
|
1
|
96
|
18,23
|
4
|
Máy điều
hòa
|
cái
|
2,2
|
96
|
8,96
|
II.3.2.3. Vật
liệu
Bảng 38.
Định mức sử dụng vật liệu công tác xây dựng
kế hoạch sử dụng nước đồng bằng sông Cửu Long
Mã
hiệu
|
TT
|
Danh mục
vật liệu
|
Đơn vị tính
|
Định mức
(vùng)
|
VKCL
|
1
|
Mực in
lazer
|
hộp
|
0,11
|
2
|
Mực photocopy
|
hộp
|
0,02
|
3
|
Giấy A4
|
ram
|
0,91
|
4
|
Bút bi
|
cái
|
2,20
|
5
|
Đĩa CD
|
cái
|
0,55
|
6
|
Vật liệu
phụ và hao hụt
|
%
|
8
|
II.4
Xây dựng kế hoạch
tích nước cho hồ chứa đơn có cửa van
II.4.1
Định mức lao
động
II.4.1.1
Thành phần công việc
-
Tính toán điều tiết lũ;
-
Đề xuất phương án tích nước hồ chứa.
II.4.1.2
Định biên và định mức lao
động
Bảng 39.
Định biên và định mức lao
động trong công
tác xây dựng kế hoạch tích nước cho hồ
chứa đơn có cửa van
Mã
hiệu
|
TT
|
Nội dung
công việc
|
Đơn vị
|
Định biên
(cấp bậc
bình quân)
|
Định
mức
|
Hệ số hiệu
chỉnh áp dụng
|
XKHC
|
1
|
Tính toán điều
tiết lũ
|
Công
/phương án/ công trình
|
KS3
|
10
|
|
2
|
Đề xuất
phương án tích nước hồ chứa
|
Công
/phương án/ công trình
|
KS5
|
15
|
|
Ghi chú:
Nếu tính điều tiết lũ bằng mô hình thủy lực, tính định mức theo
mục I.5,
chương I,
phần III.
II.4.2
Vật tư, thiết bị
II.4.2.1
Dụng cụ
Bảng 40.
Định mức sử dụng dụng cụ trong
công tác xây dựng kế hoạch tích nước cho
hồ chứa đơn có cửa van
Mã
hiệu
|
TT
|
Danh mục
dụng cụ
|
Đơn
vị
tính
|
Công
suất
(KW)
|
THSD
(tháng)
|
Định mức
(Ca/vùng)
|
DTNH
|
1
|
Bàn làm
việc
|
cái
|
|
96
|
3,13
|
2
|
Tủ đựng tài
liệu
|
cái
|
|
96
|
6,25
|
3
|
Cặp tài
liệu
|
cái
|
|
24
|
6,25
|
4
|
Đèn neon
|
bộ
|
0,04
|
36
|
12,50
|
5
|
Dụng cụ nhỏ
phụ khác
|
%
|
|
|
8
|
II.4.2.2. Thiết
bị
Bảng 41.
Định mức sử dụng thiết bị trong
công tác xây dựng kế hoạch tích nước cho
hồ chứa đơn có cửa van
Mã
hiệu
|
TT
|
Danh mục
thiết bị
|
Đơn vị tính
|
Công suất (kw)
|
THSD
(tháng)
|
Định mức
(Ca/vùng)
|
TTNH
|
1
|
Máy tính
xách tay
|
cái
|
0,04
|
60
|
25,00
|
2
|
Máy in
A4
|
cái
|
0,5
|
60
|
6,25
|
3
|
Máy photocopy
|
cái
|
1
|
96
|
5,05
|
4
|
Máy điều
hòa
|
cái
|
2,2
|
96
|
2,49
|
II.4.2.3. Định
mức sử dụng vật liệu
Bảng 42.
Định mức sử dụng vật liệu trong
công tác xây dựng kế hoạch tích nước cho
hồ chứa đơn có cửa van
Mã
hiệu
|
TT
|
Danh mục
vật liệu
|
Đơn vị tính
|
Định mức
(nhiệm vụ)
|
VTNH
|
1
|
Mực in
lazer
|
hộp
|
0,03
|
2
|
Mực photocopy
|
hộp
|
0,01
|
3
|
Giấy A4
|
ram
|
0,25
|
4
|
Bút bi
|
cái
|
0,61
|
5
|
Đĩa CD
|
cái
|
0,15
|
6
|
Vật liệu
phụ và hao hụt
|
%
|
8
|
III.
Trích xuất kết quả, xây dựng các báo cáo
III.1
Định mức lao
động
III.1.1
Thành phần công việc
-
Xây dựng các báo cáo: Báo cáo tổng kết nhiệm
vụ, báo cáo tóm tắt;
-
Xây dựng bản tin
dự báo mùa, tháng, tuần, đột xuất;
-
Xây dựng bản đồ nền, bản đồ chuyên đề hạn
hán, ngập úng, mặn, chất lượng nước dạng giấy và dạng số hóa.
III.1.2
Các công việc chưa được tính toán trong
định mức:
-
Công tác in
ấn, giao nộp
sản phẩm;
-
Tổ chức hội thảo, báo cáo kết quả thực hiện
các ban ngành.
III.1.3
Định biên và định mức lao
động
Bảng 43.
Định mức lao
động công tác trích xuất kết quả, xây dựng
báo cáo
Mã
hiệu
|
TT
|
Nội dung
công việc
|
Đơn vị tính
|
Định
biên
(Cấp bậc
bình quân)
|
Định
mức
|
Hệ số hiệu
chỉnh áp dụng
|
LXSN
|
1
|
Xây dựng
bản tin
|
|
|
|
|
1a
|
Xây dựng
các bản tin mùa
|
công/bản tin
|
KS3
|
7,0
|
|
1b
|
Xây dựng
các bản tin tháng
|
công/bản tin
|
KS3
|
5,0
|
|
1c
|
Xây dựng
các bản tin tuần
|
công/bản tin
|
KS3
|
2,0
|
|
1d
|
Xây dựng
các bản tin đột xuất,
ngày
|
công/bản tin
|
KS3
|
0,5
|
|
2
|
Xây dựng
các báo cáo
|
|
|
|
|
2a
|
Báo cáo
tổng kết
|
công
|
KS5
|
60
|
|
2b
|
Báo cáo tóm
tắt
|
công
|
KS5
|
20
|
|
3
|
Xây dựng
bản đồ
|
|
|
|
|
3a
|
Bản đồ nền
công trình thủy lợi
|
công/vùng
|
KS3
|
25
|
Kbd, Kdt,
Kdv
|
3b
|
Bản đồ
chuyên đề hạn hán
|
công/vùng
|
KS3
|
30
|
|
3c
|
Bản đồ
chuyên đề ngập úng
|
công/vùng
|
KS3
|
30
|
|
III.2. Vật
tư, thiết bị
III.2.1
Dụng cụ
Bảng 44.
Định mức sử dụng dụng cụ trong
trích xuất kết quả, xây dựng các báo cáo
Mã
hiệu
|
TT
|
Danh mục
dụng cụ
|
Đơn vị tính
|
Công
suất
(KW)
|
THSD
(tháng)
|
Định mức
(Ca/nhiệm
vụ)
|
DXNN
|
1
|
Bàn làm
việc
|
cái
|
|
96
|
22,44
|
2
|
Tủ đựng tài
liệu
|
cái
|
|
96
|
44,88
|
3
|
Cặp tài
liệu
|
cái
|
|
24
|
44,88
|
4
|
Đèn neon
|
bộ
|
0,04
|
36
|
89,75
|
5
|
Dụng cụ nhỏ
phụ khác
|
%
|
|
|
5,00
|
III.2.2. Thiết
bị
Bảng 45. Định mức sử
dụng thiết bị trong trích xuất kết quả, xây dựng các báo cáo
Mã
hiệu
|
TT
|
Danh mục
thiết bị
|
Đơn vị tính
|
Công
suất
(kw)
|
THSD
(tháng)
|
Định
mức
(Ca/nhiệm
vụ)
|
TXNN
|
1
|
Máy vi
tính
|
cái
|
0,04
|
60
|
179,5
|
2
|
Máy in
A4
|
cái
|
0,5
|
60
|
44,88
|
3
|
Máy Photocopy
|
cái
|
1
|
96
|
36,35
|
4
|
Máy điều
hòa
|
cái
|
2,2
|
96
|
17,86
|
III.2.3. Vật
liệu
Bảng 46.
Định mức sử dụng vật liệu trong
trích xuất kết quả, xây dựng báo cáo
Mã hiệu
|
TT
|
Danh mục
vật liệu
|
Đơn vị tính
|
Định mức
(nhiệm vụ)
|
VXNN
|
1
|
Mực in
lazer
|
hộp
|
0,22
|
2
|
Mực photocopy
|
hộp
|
0,04
|
3
|
Giấy A4
|
ram
|
1,82
|
4
|
Bút bi
|
cái
|
4,38
|
5
|
Đĩa CD
|
cái
|
1,09
|
Chương
II
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ
THUẬT VỀ GIÁM SÁT, DỰ BÁO CHẤT LƯỢNG NƯỚC TRONG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
I.
Giám sát chất lượng nước
I.1
Xây dựng kế hoạch quan
trắc
I.1.1
Định mức lao
động
I.1.1.1
Thành phần công việc
a)
Ngoại nghiệp:
-
Nhận nhiệm vụ;
-
Thu thập các tài liệu phục vụ công tác
khảo sát;
-
Di chuyển đến vị trí khảo sát;
-
Khảo sát thực địa theo
tuyến đã xác định.
b)
Nội nghiệp:
-
Chỉnh lý tài liệu, tổng hợp kết quả khảo sát
thực địa và bàn giao sản
phẩm;
-
Xác định các thông số chất lượng nước cần quan
trắc; lập danh
mục các thông số quan
trắc;
-
Thiết lập phương án lấy mẫu;
-
Xác định tần suất, thời gian
quan trắc;
-
Xác định phương pháp lấy mẫu và đo tại hiện
trường và phương pháp phân tích trong phòng
thí nghiệm;
-
Xác định quy
trình lấy mẫu, thể tích mẫu cần lấy, loại
dụng cụ chứa mẫu, loại hóa chất bảo quản, thời gian
lưu mẫu, loại mẫu và số lượng mẫu QC;
-
Lập danh mục
và kế hoạch bảo trì, bảo dưỡng, kiểm định, hiệu chuẩn các thiết bị quan
trắc hiện trường và thiết bị phân tích trong
phòng thí nghiệm, bao
gồm cả thiết bị, dụng cụ, phương tiện bảo đảm
an toàn lao
động;
-
Xác định các phương tiện phục vụ hoạt động
lấy mẫu, vận chuyển mẫu;
-
Lập kế hoạch nhân lực thực hiện quan
trắc, trong
đó, nêu rõ nhiệm vụ cụ thể của từng cán bộ thực
hiện các hoạt động quan trắc
chất lượng nước;
-
Lập danh mục
các tổ chức, cá nhân tham gia thực
hiện chương trình.
I.1.1.2
Công việc chưa tính trong
định mức
Thuê
phương tiện điều tra khảo
sát, đi lại, vận chuyển con người
và thiết bị, công tác phí, chi phí
lưu trú (nếu có).
I.1.1.3
Định biên và định mức lao
động
Bảng
47. Định biên và định mức lao động trong xây dựng kế hoạch quan trắc
Mã
hiệu
|
TT
|
Nội dung
công việc
|
Đơn vị
|
Định
biên
(Cấp bậc
bình quân)
|
Định mức
|
Hệ số hiệu
chỉnh áp dụng
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
|
I
|
Ngoại
nghiệp
|
|
|
|
|
|
LKQT
|
|
Khảo sát
thực tế khu vực cần quan
trắc
|
Công
/vùng
|
KS2
|
|
10,0
|
Kdt,
Kdv
|
II
|
Nội nghiệp
|
|
|
|
|
|
1
|
Chỉnh lý
tài liệu, tổng hợp kết quả khảo sát thực địa và bàn giao
sản phẩm
|
Công
/vùng
|
KS2
|
5,0
|
|
|
2
|
Xác định
các thông số chất lượng nước cần quan trắc
|
Công
/nhiệm vụ
|
KS3
|
1,0
|
|
|
3
|
Thiết lập
phương án lấy mẫu
|
Công
/nhiệm vụ
|
KS3
|
3,0
|
|
|
4
|
Xác định
tần suất, thời gian quan trắc
|
Công
/nhiệm vụ
|
KS3
|
1,5
|
|
|
5
|
Xác định
phương pháp lấy mẫu, đo đạc, phân tích
|
Công
/nhiệm vụ
|
KS3
|
1,5
|
|
|
6
|
Xác định quy
trình lấy mẫu, thể tích mẫu cần lấy, loại
dụng cụ chứa mẫu, loại hóa chất bảo quản, thời gian
lưu mẫu, loại mẫu và số lượng mẫu kiểm soát
chất lượng
|
Công
/nhiệm vụ
|
KS2
|
1,5
|
|
|
7
|
Lập danh
mục và kế hoạch bảo trì, bảo dưỡng, kiểm
định, hiệu chuẩn các thiết bị quan trắc
hiện trường và thiết bị phân tích trong phòng
thí nghiệm
|
Công
/nhiệm vụ
|
KS2
|
1,5
|
|
|
8
|
Xác
định các phương
tiện phục vụ
hoạt động lấy
mẫu, vận
chuyển mẫu
|
Công
/nhiệm vụ
|
KS1
|
1,0
|
|
|
9
|
Lập kế
hoạch nhân lực thực hiện quan trắc
|
Công
/nhiệm vụ
|
KS3
|
1,0
|
|
|
I.1.2. Vật tư, thiết bị
I.1.2.1. Dụng
cụ
Bảng
48. Định mức sử dụng dụng cụ trong xây dựng kế hoạch quan trắc
Mã hiệu
|
TT
|
Danh
mục dụng cụ
|
Đơn
vị tính
|
Công suất
(KW)
|
THSD
(tháng)
|
Định
mức
(Ca/nhiệm
vụ)
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
DKQT
|
I
|
Nội
nghiệp
|
|
|
|
|
|
1
|
Bàn
làm việc
|
cái
|
|
96
|
2,25
|
|
2
|
Tủ
đựng tài liệu
|
cái
|
|
96
|
4,50
|
|
3
|
Cặp
tài liệu
|
cái
|
|
24
|
4,50
|
|
4
|
Đèn
neon
|
bộ
|
0,04
|
36
|
9,00
|
|
5
|
Dụng
cụ khác
|
%
|
|
|
5
|
|
II
|
Ngoại
nghiệp
|
|
|
|
|
|
7
|
Máy
tính cầm tay
|
cái
|
|
36
|
|
0,20
|
8
|
Cặp
tài liệu
|
cái
|
|
24
|
|
4,50
|
I.1.2.2. Thiết bị
Bảng 49.
Định mức sử dụng thiết bị trong xây dựng kế hoạch quan trắc
Mã hiệu
|
TT
|
Danh mục thiết bị
|
Đơn
vị tính
|
Công suất
(kw)
|
THSD
(tháng)
|
Định
mức
(Ca/nhiệm
vụ)
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
TKQT
|
|
Nội
nghiệp
|
|
|
|
|
|
1
|
Máy
tính xách tay
|
cái
|
0,04
|
60
|
18,00
|
|
2
|
Máy
in A4
|
cái
|
0,5
|
60
|
4,50
|
|
3
|
Máy
Photocopy
|
cái
|
1
|
96
|
3,65
|
|
4
|
Máy
điều hòa
|
cái
|
2,2
|
96
|
1,79
|
|
|
Ngoại
nghiệp
|
|
|
|
|
|
5
|
Máy
GPS cầm
tay
|
cái
|
|
120
|
|
0,20
|
6
|
Máy
chụp ảnh
|
cái
|
|
60
|
|
0,20
|
I.1.2.3. Vật liệu
Bảng
50. Định mức sử dụng vật liệu trong xây dựng kế hoạch quan trắc
Mã hiệu
|
TT
|
Danh mục vật liệu
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức
(nhiệm
vụ)
|
Nội
nghiệp
|
Ngoại
nghiệp
|
VKQT
|
|
Nội
nghiệp
|
|
|
|
1
|
Mực
in lazer
|
hộp
|
0,02
|
|
2
|
Mực
photocopy
|
hộp
|
0,01
|
|
3
|
Giấy
A4
|
tập
|
0,18
|
|
4
|
Bút
bi
|
cái
|
0,44
|
|
5
|
Đĩa
CD
|
cái
|
0,07
|
|
6
|
Vật
liệu phụ và hao hụt
|
%
|
8
|
|
|
Ngoại
nghiệp
|
|
|
|
7
|
Bút
bi
|
cái
|
|
0,240
|
8
|
Sổ
ghi chép
|
cái
|
|
0,240
|
9
|
Bản
đồ địa hình tỷ lệ 1/50.000
|
mảnh
|
|
0,020
|
I.2. Quan trắc
hiện trường
I.2.1. Định
mức lao động
I.2.1.1. Thành
phần công việc
a) Ngoại
nghiệp:
- Chuẩn bị
phương tiện, vật liệu, dụng cụ và máy móc, thiết bị phục vụ khảo sát, đo đạc;
khảo sát vị trí lấy mẫu;
- Lấy mẫu;
- Đo đạc
các thông số chất lượng nước;
- Ghi nhật ký
lấy mẫu;
- Bảo quản
mẫu và vận chuyển mẫu;
- Bàn giao mẫu cho phòng thí
nghiệm.
b) Nội
nghiệp:
- Tổng hợp
số liệu khảo sát, đo đạc hiện trường;
- Bảo
dưỡng, sửa chữa nhỏ dụng cụ, thiết bị.
I.2.1.2. Các
công việc chưa tính trong định mức
- Thuê
phương tiện điều tra khảo sát, đi lại, vận chuyển con người và
thiết bị, công tác phí, chi phí lưu trú (nếu có);
- Thuê máy
móc, thiết bị phục vụ đo đạc, khảo sát;
- Dụng cụ
đựng mẫu, bảo quản mẫu;
- Thuê nhân
công địa phương.
I.2.1.3. Định
biên và định mức lao động
a) Công tác
lấy mẫu tại hiện trường
Bảng
51. Định biên và định mức lao động trong lấy mẫu tại hiện trường
Mã hiệu
|
TT
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị tính
|
Định biên
(Cấp
bậc bình quân)
|
Định
mức
|
Hệ
số hiệu chỉnh áp dụng
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
LLMN
|
1
|
Chuẩn
bị
|
công/mẫu
|
KS1
|
0,2
|
|
Kdt, Kđv
|
2
|
Lấy
mẫu
|
công/mẫu
|
NVHT
|
|
0,5
|
Kdt, Kđv
|
3
|
Ghi nhật ký lấy mẫu
|
công/mẫu
|
KS3
|
0,1
|
0,2
|
|
4
|
Bảo
quản mẫu
|
công/mẫu
|
KS4
|
|
0,3
|
|
5
|
Bàn
giao mẫu
cho phòng
thí nghiệm
|
công/mẫu
|
KS2
|
0,2
|
|
|
6
|
Tổng
hợp số liệu khảo sát, đo đạc hiện trường
|
công/mẫu
|
KS3
|
0,3
|
|
|
7
|
Bảo
dưỡng, sửa chữa nhỏ dụng cụ, thiết bị
|
công/mẫu
|
KS2
|
0,2
|
|
|
b) Đo đạc các thông số tại hiện trường
Bảng
52. Định biên và định mức lao động trong đo đạc các thông số tại hiện trường
Mã hiệu
|
TT
|
Thông
số quan trắc
|
Đơn
vị tính
|
Định biên
(Cấp
bậc bình quân)
|
Định
mức
|
Hệ
số hiệu chỉnh áp dụng
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
LĐHT
|
1
|
Nhiệt
độ nước
|
công/mẫu
|
KS 2
|
|
0,2
|
|
2
|
pH
|
công/mẫu
|
KS 2
|
|
0,2
|
|
3
|
Oxy hòa tan (DO)
|
công/mẫu
|
KS 2
|
|
0,2
|
|
4
|
Độ
đục
|
công/mẫu
|
KS 2
|
|
0,2
|
|
5
|
Tổng
chất rắn hòa tan (TDS)
|
công/mẫu
|
KS 2
|
|
0,2
|
|
6
|
Độ
dẫn điện (EC)
|
công/mẫu
|
KS 2
|
|
0,2
|
|
7
|
Đo
đồng thời đa chỉ tiêu: Nhiệt độ, pH, Oxy
hòa tan (DO), Tổng
chất rắn hòa tan (TDS); Độ dẫn điện (EC), Thế oxi hóa khử (ORP); Độ đục
|
công/mẫu
|
KS 3
|
|
0,7
|
|
I.2.2. Vật tư, thiết bị
I.2.2.1. Dụng cụ
a) Lấy mẫu nước tại hiện trường
Bảng
53. Định mức sử dụng dụng cụ trong lấy mẫu hiện trường
Mã hiệu
|
TT
|
Danh mục dụng cụ
|
Đơn
vị tính
|
Công suất
(kw)
|
THSD
(tháng)
|
Định
mức
(Ca/mẫu)
|
Ngoại nghiệp
|
Nội nghiệp
|
DĐHT
|
1
|
Đèn
sạc điện
|
cái
|
|
12
|
1,10
|
|
2
|
Động
cơ điện
|
cái
|
7,0
|
60
|
0,20
|
|
3
|
Bộ
lưu điện UPS
|
cái
|
|
36
|
|
0,24
|
4
|
Máy
tính xách tay
|
cái
|
0,04
|
60
|
|
0,49
|
5
|
Tủ
đựng tài liệu
|
cái
|
|
96
|
|
0,49
|
6
|
Ổn
áp 10A
|
cái
|
|
96
|
|
0,49
|
7
|
USB
|
cái
|
|
12
|
|
0,49
|
8
|
Các
dụng cụ khác
|
%
|
|
|
26,96
|
6,03
|
b) Đo đạc các thông số tại hiện trường
Bảng 54. Định mức sử dụng dụng cụ trong đo
đạc tại hiện trường
Mã
hiệu
|
TT
|
Danh mục dụng cụ
|
Đơn
vị tính
|
THSD
(tháng)
|
Định
mức
(Ca/mẫu)
|
DĐHT1
|
1
|
Nhiệt
độ
|
|
|
|
1
|
|
Đầu
đo
|
cái
|
6
|
0,16
|
2
|
|
Bình
tia
|
cái
|
6
|
0,12
|
3
|
|
Cốc
nhựa
|
chiếc
|
6
|
0,20
|
DĐHT2
|
2
|
pH
|
Như
mục DĐHT1
|
|
DĐHT3
|
3
|
Oxy hòa tan
(DO)
|
|
|
|
1
|
|
Đầu
đo
|
cái
|
6
|
0,16
|
2
|
|
Cốc
nhựa
|
chiếc
|
6
|
0,20
|
3
|
|
Chai đựng hóa chất
|
cái
|
6
|
0,20
|
4
|
|
Bình
tia
|
cái
|
6
|
0,20
|
DĐHT4
|
4
|
Độ
đục
|
|
|
|
1
|
|
Đầu
đo
|
cái
|
6
|
0,16
|
2
|
|
Cốc
nhựa
|
chiếc
|
6
|
0,20
|
3
|
|
Chai đựng hóa chất
|
cái
|
6
|
0,20
|
4
|
|
Bình
tia
|
cái
|
6
|
0,20
|
DĐHT5
|
5
|
Tổng
chất rắn hòa tan
(TDS)
|
|
|
|
1
|
|
Điện
cực độ dẫn Pt
|
cái
|
12
|
0,20
|
2
|
|
Đầu
đo
|
cái
|
6
|
0,16
|
3
|
|
Cốc
nhựa
|
chiếc
|
6
|
0,20
|
4
|
|
Chai đựng hóa chất
|
cái
|
6
|
0,20
|
5
|
|
Bình
tia
|
cái
|
6
|
0,20
|
DĐHT6
|
6
|
Độ
dẫn điện (EC)
|
Như
mục DĐHT5
|
|
DĐHT7
|
7
|
Đo
đồng thời đa chỉ tiêu:
- Nhiệt độ nước, pH ;
ORP
- Oxy hòa tan
(DO); Độ đục,
Tổng chất rắn hòa tan
(TDS), Độ dẫn
điện (EC)
|
|
1
|
|
Đầu
đo
|
cái
|
6
|
0,48
|
2
|
|
Điện
cực độ dẫn Pt
|
cái
|
12
|
0,20
|
3
|
|
Bình
mẫu
|
cái
|
12
|
0,10
|
4
|
|
Cốc
nhựa
|
chiếc
|
6
|
0,60
|
5
|
|
Chai đựng hóa chất
|
cái
|
6
|
0,20
|
6
|
|
Bình
tia
|
cái
|
6
|
0,20
|
I.2.2.2. Thiết bị
a) Lấy mẫu
nước tại hiện trường
Bảng 55. Định mức sử
dụng thiết bị trong công tác lấy mẫu nước tại hiện trường
Mã hiệu
|
TT
|
Danh mục máy móc, thiết bị
|
Đơn
vị tính
|
Công suất
(KW)
|
THSD
(tháng)
|
Định
mức
(ca/mẫu)
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
TLMN
|
1
|
Máy
tính xách tay
|
cái
|
0,04
|
60
|
0,20
|
0,28
|
2
|
Bơm
hút nước
|
cái
|
1,0
|
96
|
|
0,02
|
b) Đo đạc
các thông số tại hiện trường
Bảng
56. Định mức sử dụng thiết bị trong công tác đo đạc hiện trường
Mã hiệu
|
TT
|
Danh mục thiết bị
|
Đơn
vị tính
|
Công suất
(Kw)
|
THSD
(tháng)
|
Định
mức
(Ca/mẫu)
|
TĐHT1
|
1
|
Nhiệt
độ nước
|
|
|
1
|
|
Thiết
bị lấy mẫu nước
|
bộ
|
|
60
|
0,20
|
2
|
|
Thiết
bị đo hiện số
|
bộ
|
Pin khô
|
60
|
0,08
|
3
|
|
Máy
định vị GPS cầm tay
|
bộ
|
Pin khô
|
120
|
0,06
|
TĐHT2
|
2
|
pH
|
Như
mục TĐHT1
|
|
|
TĐHT3
|
3
|
Oxy hòa tan
(DO)
|
Như
mục TĐHT1
|
|
|
TĐHT4
|
4
|
Độ
đục
|
Như
mục TĐHT1
|
|
|
TĐHT5
|
5
|
Tổng
chất rắn hòa tan
(TDS)
|
Như
mục TĐHT1
|
|
|
TĐHT6
|
6
|
Độ
dẫn điện (EC)
|
Như
mục TĐHT1
|
|
|
TĐHT7
|
7
|
Đo
đồng thời đa chỉ tiêu:
- Nhiệt độ nước, pH;Thế oxi hoá khử, ORP
- Oxy hòa tan
(DO); Độ đục - Tổng
chất rắn hòa tan
(TDS), Độ dẫn
điện (EC)
|
|
|
1
|
|
Thiết
bị lấy mẫu nước
|
bộ
|
-
|
60
|
0,600
|
2
|
|
Thiết
bị đo hiện số
|
bộ
|
Pin khô
|
60
|
0,080
|
3
|
|
Máy
định vị GPS cầm tay
|
bộ
|
Pin khô
|
120
|
0,180
|
I.2.2.3. Vật liệu
a) Lấy mẫu
nước tại hiện trường
Bảng
57. Định mức sử dụng vật liệu trong công tác lấy mẫu nước tại hiện trường
Mã hiệu
|
TT
|
Danh mục vật liệu
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức (mẫu)
|
Ngoại
nghiệp
|
Nội
nghiệp
|
VLMN
|
1
|
Biểu
mẫu báo cáo các loại
|
tờ
|
1,00
|
1,00
|
2
|
Bút
bi
|
cái
|
0,10
|
0,10
|
3
|
Bút
chì 24 màu
|
hộp
|
0,10
|
0,10
|
4
|
Bút chì
đen
|
cái
|
0,10
|
0,10
|
5
|
Bút
viết trên kính
|
cái
|
0,10
|
-
|
6
|
Can
nhựa 1 lít
|
cái
|
1,00
|
-
|
7
|
Can
nhựa 2 lít
|
cái
|
1,00
|
-
|
8
|
Can
nhựa 3 lít
|
cái
|
1,00
|
-
|
9
|
Cặp 3
dây
|
cái
|
-
|
0,01
|
10
|
Etiket
|
tờ
|
3,00
|
-
|
11
|
Giấy kẻ
ngang
|
thếp
|
0,10
|
0,01
|
12
|
Nhật ký
|
quyển
|
0,10
|
-
|
13
|
Sổ 15
x20cm
|
quyển
|
0,10
|
0,01
|
14
|
Sổ 30
x50cm
|
quyển
|
0,10
|
0,01
|
15
|
Vật liệu
khác
|
%
|
5
|
5
|
b) Đo đạc các thông số tại hiện trường
Bảng
58. Định mức sử dụng vật liệu trong đo đạc tại hiện trường
Mã
hiệu
|
TT
|
Danh mục vật tư
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức
(mẫu)
|
VĐHT1
|
1
|
Nhiệt
độ
|
|
|
1
|
|
Nước
rửa đầu đo
|
lít
|
0,1
|
2
|
|
Pin chuyên dụng
|
cục
|
0,5
|
3
|
|
Cồn
lau dụng
cụ
|
ml
|
60
|
4
|
|
Sổ
công tác
|
cuốn
|
0,005
|
5
|
|
Bút
ghi kính
|
cái
|
0,05
|
VĐHT2
|
2
|
pH
|
|
|
1
|
|
Nước
cất
|
lít
|
0,1
|
2
|
|
Dung dịch chuẩn pH ở giá trị pH = 4 và pH = 10
|
ml
|
5
|
3
|
|
Pin chuyên dụng
|
cục
|
0,5
|
4
|
|
Cồn
lau dụng
cụ
|
ml
|
60
|
5
|
|
Sổ
công tác
|
cuốn
|
0,005
|
6
|
|
Giấy
lau
|
hộp
|
0,02
|
7
|
|
Nước
rửa đầu đo
|
lít
|
0,1
|
8
|
|
Bút
ghi kính
|
cái
|
0,05
|
VĐHT3
|
3
|
Oxy hòa tan
(DO)
|
|
1
|
|
Dung dịch điện cực DO
|
ml
|
4
|
2
|
|
Dung dịch làm sạch điện cực
|
ml
|
4
|
3
|
|
Nước
rửa đầu đo
|
lít
|
0,1
|
4
|
|
Pin chuyên dụng
|
cục
|
0,3
|
5
|
|
Cồn
lau dụng
cụ
|
ml
|
60
|
6
|
|
Sổ
công tác
|
cuốn
|
0,005
|
VĐHT4
|
4
|
Độ
đục
|
|
1
|
|
Dung dịch chuẩn 0 NTU
|
ml
|
4
|
2
|
|
Dung dịch chuẩn 100 NTU
|
ml
|
4
|
3
|
|
Dung dịch làm sạch điện cực
|
ml
|
4
|
4
|
|
Nước
rửa đầu đo
|
lít
|
0,1
|
5
|
|
Pin chuyên dụng
|
cục
|
0,3
|
6
|
|
Cồn
lau dụng
cụ
|
ml
|
60
|
7
|
|
Sổ
công tác
|
cuốn
|
0,002
|
VĐHT5
|
5
|
Tổng
chất rắn hòa tan
(TDS)
|
|
1
|
|
Dung dịch chuẩn 84
|
ml
|
6
|
2
|
|
Dung dịch chuẩn 1413
|
ml
|
6
|
3
|
|
Dung dịch chuẩn 12280
|
ml
|
6
|
4
|
|
Cồn
lau dụng
cụ
|
ml
|
10
|
5
|
|
Nước
rửa đầu đo
|
lít
|
0,1
|
6
|
|
Pin chuyên dụng
|
cục
|
0,3
|
7
|
|
Cồn
lau dụng
cụ
|
ml
|
60
|
8
|
|
Sổ
công tác
|
cuốn
|
0,005
|
VĐHT6
|
6
|
Độ
dẫn điện (EC)
|
Như
mục VĐHT5
|
|
VĐHT7
|
7
|
Đo
đồng thời đa chỉ tiêu:
- Nhiệt độ nước, pH ;Thế oxi hoá khử (ORP);
- Oxy hòa tan
(DO); Độ đục
- Tổng chất rắn hòa tan
(TDS), Độ dẫn
điện (EC)
|
|
1
|
|
Dung dịch chuẩn pH ở pH = 4, pH = 7, pH = 10
|
ml
|
5
|
2
|
|
Dung dịch chuẩn 84
|
ml
|
4
|
3
|
|
Dung dịch chuẩn 1.413
|
ml
|
4
|
4
|
|
Dung dịch chuẩn 12.280
|
ml
|
4
|
5
|
|
Dung dịch chuẩn 0 NTU
|
ml
|
4
|
6
|
|
Dung dịch chuẩn 100 NTU
|
ml
|
4
|
7
|
|
Dung
dich đệm
|
ml
|
0,02
|
8
|
|
Dung dịch KCl
|
ml
|
0,03
|
9
|
|
Dung dịch điện cực DO
|
ml
|
4
|
10
|
|
Dung dịch làm sạch điện cực
|
ml
|
4
|
11
|
|
Chất
điện giải
|
ml
|
0,02
|
12
|
|
Natri
Sunfit khan (Na2SO3)
|
gam
|
0,15
|
13
|
|
Nước
rửa đầu đo
|
lít
|
0,3
|
14
|
|
Pin
chuyên dụng
|
cục
|
0,9
|
15
|
|
Cồn lau
dụng cụ
|
ml
|
180
|
16
|
|
Sổ công
tác
|
cuốn
|
0,005
|
I.3. Phân
tích mẫu nước trong phòng thí nghiệm
I.3.1. Định
mức lao động
I.3.1.1. Thành
phần công việc
- Chuẩn bị
mẫu và quản lý mẫu ;
- Chuẩn bị
dụng cụ và hóa chất ;
- Phân tích
mẫu và xây dựng đường chuẩn;
- Kiểm tra và xử lý
kết quả phân tích;
- Kiểm soát
chất lượng trong hoạt động phân tích.
I.3.1.2. Định
biên và định mức lao động
Bảng
59. Định biên và định mức lao động trong phân tích mẫu trong phòng thí nghiệm
Mã hiệu
|
STT
|
Thông
số quan trắc
|
Định
biên
(Cấp
bậc bình quân)
|
Định
mức
(Công/mẫu)
|
LPTN
|
1
|
Tổng
chất rắn lơ lửng (TSS)
|
KS 2
|
0,55
|
2
|
Nhu cầu oxy sinh hóa (BOD5)
|
KS 2
|
0,45
|
3
|
Nhu cầu oxy hóa học (COD)
|
KS 2
|
0,60
|
4
|
Amoni
(NH4+)
|
KS 2
|
0,55
|
5
|
Nitrit
(NO2-)
|
KS 2
|
0,55
|
6
|
Nitrat
(NO3-)
|
KS 2
|
0,55
|
7
|
Tổng
P
|
KS 2
|
0,75
|
8
|
Tổng
N
|
KS 2
|
1,00
|
9
|
Kim loại nặng (Pb)
|
KS 3
|
1,00
|
10
|
Kim loại nặng (Cd)
|
KS 3
|
1,00
|
11
|
Kim loại nặng (As)
|
KS 3
|
1,10
|
12
|
Kim loại nặng (Hg)
|
KS 3
|
1,20
|
13
|
Kim loại (Fe)
|
KS 3
|
0,80
|
14
|
Kim loại (Cu)
|
KS 3
|
0,80
|
15
|
Kim loại (Zn)
|
KS 3
|
0,80
|
16
|
Kim loại (Mn)
|
KS 3
|
0,80
|
17
|
Kim loại (Cr)
|
KS 3
|
0,80
|
18
|
Kim
loại (Ni)
|
KS
3
|
0,80
|
19
|
Sulphat
(SO42-)
|
KS
2
|
0,65
|
20
|
Photphat
(PO43-)
|
KS
2
|
0,65
|
21
|
Clorua
(Cl-)
|
KS
2
|
0,65
|
22
|
Florua
(F-)
|
KS
2
|
0,60
|
23
|
Crom
(VI)
|
KS
3
|
0,60
|
24
|
Tổng
dầu, mỡ
|
KS
3
|
1,80
|
25
|
Coliform
(TCVN 6187-1:2009)
|
KS
3
|
1,80
|
26
|
Coliform
(TCVN 6187-2:2009)
|
KS
3
|
1,80
|
27
|
E.Coli
(TCVN 6187-1:2009)
|
KS
3
|
1,80
|
28
|
E.Coli
(TCVN 6187-2:2009)
|
KS
3
|
1,80
|
29
|
Tổng
cacbon hữu cơ (TOC)
|
KS
3
|
1,80
|
30
|
Hóa
chất BVTV nhóm Clo hữu cơ
|
KS
4
|
3,00
|
31
|
Hóa
chất BVTV nhóm Photpho hữu cơ
|
KS
4
|
3,00
|
32
|
Xyanua
(CN )
|
KS
3
|
0,60
|
33
|
Chất
hoạt động bề mặt
|
KS
3
|
1,00
|
34
|
Phenol
|
KS
3
|
1,00
|
35
|
Phân
tích đồng thời các kim loại
|
KS
3
|
1,20
|
I.3.2. Vật tư, thiết bị
I.3.2.1. Dụng cụ
Bảng
60. Định mức sử dụng dụng cụ trong phân tích mẫu trong phòng thí nghiệm
Mã
hiệu
|
TT
|
Danh mục dụng cụ
|
Đơn
vị
tính
|
Công
suất
(Kw)
|
THSD
(tháng)
|
Định
mức
(Ca/mẫu)
|
DPTN1
|
1
|
Tổng
chất rắn lơ lửng (TSS)
|
|
|
|
|
1
|
|
Bình
định mức 100ml
|
cái
|
|
6
|
0,400
|
2
|
|
Bình
định mức 250ml
|
cái
|
|
6
|
0,400
|
3
|
|
Bình
tam giác
250ml
|
cái
|
|
6
|
0,400
|
4
|
|
Phễu
lọc thủy tinh
|
cái
|
|
6
|
0,400
|
5
|
|
Cốc
thủy tinh
|
cái
|
|
6
|
0,400
|
6
|
|
Đũa
thủy tinh
|
cái
|
|
6
|
0,400
|
7
|
|
Bình
nhựa 2 lít
|
cái
|
|
6
|
0,400
|
8
|
|
Quạt
trần
|
cái
|
0,1
|
36
|
0,067
|
9
|
|
Quạt
thông gió
|
cái
|
0,04
|
36
|
0,067
|
10
|
|
Máy
hút bụi
|
cái
|
2
|
60
|
0,003
|
11
|
|
Máy
hút ẩm
|
cái
|
1,5
|
36
|
0,025
|
12
|
|
Đèn
neon 40w
|
bộ
|
0,04
|
24
|
0,400
|
13
|
|
Tủ
đựng tài liệu
|
cái
|
|
72
|
0,080
|
14
|
|
Bàn
làm việc
|
cái
|
|
72
|
0,200
|
15
|
|
Ghế
tựa
|
cái
|
|
72
|
0,320
|
DPTN2
|
2
|
Nhu
cầu oxy sinh hóa (BOD5)
|
|
|
|
|
1
|
|
Chai
đựng hóa chất
|
cái
|
|
6
|
0,600
|
2
|
|
Chai
BOD
|
cái
|
|
6
|
0,600
|
3
|
|
Micropipet
5ml
|
cái
|
|
6
|
0,600
|
4
|
|
Đầu
cone 1ml
|
cái
|
|
1
|
0,600
|
5
|
|
Bình
định mức 50ml
|
cái
|
|
6
|
0,600
|
6
|
|
Bình
định mức 100ml
|
cái
|
|
6
|
0,600
|
7
|
|
Bình
định mức 250ml
|
cái
|
|
6
|
0,600
|
8
|
|
Bộ
sục khí
|
bộ
|
|
24
|
0,600
|
9
|
|
Chai
bảo quản dung dịch
|
cái
|
|
6
|
0,600
|
10
|
|
Xô
chứa dung dịch sục khí
|
cái
|
|
24
|
0,600
|
11
|
|
Đầu
điện cực
|
cái
|
|
6
|
0,600
|
12
|
|
Bình
nhựa 2 lít
|
cái
|
|
6
|
0,600
|
13
|
|
Bình
nhựa 5 lít
|
cái
|
|
6
|
0,600
|
14
|
|
Chai
nhựa 0,5 lít
|
cái
|
|
6
|
0,600
|
15
|
|
Quạt
trần
|
cái
|
0,1
|
36
|
0,053
|
16
|
|
Quạt
thông gió
|
cái
|
0,04
|
36
|
0,053
|
17
|
|
Máy
hút bụi
|
cái
|
2
|
60
|
0,003
|
18
|
|
Máy
hút ẩm
|
cái
|
1,5
|
36
|
0,020
|
19
|
|
Đèn
neon
|
bộ
|
0,04
|
24
|
0,320
|
20
|
|
Tủ
đựng tài liệu
|
cái
|
|
72
|
0,080
|
21
|
|
Bàn
làm việc
|
cái
|
|
72
|
0,200
|
22
|
|
Ghế
tựa
|
cái
|
|
72
|
0,600
|
DPTN3
|
3
|
Nhu
cầu oxy hóa học (COD)
|
|
|
|
|
1
|
|
Chai
đựng hóa chất
|
cái
|
|
6
|
0,600
|
2
|
|
Ống
phá mẫu có nắp kín
|
cái
|
|
6
|
0,600
|
3
|
|
Bình
định mức 50ml
|
cái
|
|
6
|
0,600
|
4
|
|
Bình
định mức 100ml
|
cái
|
|
6
|
0,600
|
5
|
|
Bình
định mức 250ml
|
cái
|
|
6
|
0,600
|
6
|
|
Bình
định mức 1000ml
|
cái
|
|
6
|
0,600
|
7
|
|
Pipet
5ml
|
cái
|
|
6
|
0,600
|
8
|
|
Micropipet
5ml
|
cái
|
|
6
|
0,600
|
9
|
|
Burret
chuẩn độ tự động
|
cái
|
|
12
|
0,600
|
10
|
|
Đầu
cone 5ml
|
cái
|
|
1
|
0,600
|
11
|
|
Bình
nhỏ giọt
|
cái
|
|
1
|
0,600
|
12
|
|
Bình
tia
|
cái
|
|
6
|
0,600
|
13
|
|
Cốc
thủy tinh
|
cái
|
|
6
|
0,600
|
14
|
|
Đũa
thủy tinh
|
cái
|
|
6
|
0,600
|
15
|
|
Bình
nhựa 2 lít
|
cái
|
|
6
|
0,600
|
16
|
|
Quạt
trần
|
cái
|
0,1
|
36
|
0,080
|
17
|
|
Quạt
thông gió
|
cái
|
0,04
|
36
|
0,080
|
18
|
|
Máy
hút bụi
|
cái
|
2
|
60
|
0,004
|
19
|
|
Máy
hút ẩm
|
cái
|
1,5
|
36
|
0,030
|
20
|
|
Đèn
neon
|
bộ
|
0,04
|
24
|
0,600
|
21
|
|
Tủ
đựng tài liệu
|
cái
|
|
72
|
0,120
|
22
|
|
Bàn
làm việc
|
cái
|
|
72
|
0,200
|
23
|
|
Ghế
tựa
|
cái
|
|
72
|
0,600
|
DPTN4
|
4
|
Amoni
(N-NH4+)
|
|
|
|
|
1
|
|
Chai
đựng hóa chất
|
cái
|
|
6
|
0,400
|
2
|
|
Bình
chưng cất
|
cái
|
|
6
|
0,400
|
3
|
|
Ống
chứa mẫu 15ml (có nắp)
|
cái
|
|
6
|
3,000
|
4
|
|
Cái
lọc
|
cái
|
|
1
|
3,000
|
5
|
|
Ống
hút
|
cái
|
|
3
|
1,000
|
6
|
|
Ống
đong 250ml
|
cái
|
|
3
|
0,400
|
7
|
|
Bình
tia
|
cái
|
|
6
|
0,400
|
8
|
|
Bình
tam giác 250ml
|
cái
|
|
6
|
0,400
|
9
|
|
Bình
định mức 250ml
|
cái
|
|
6
|
0,400
|
10
|
|
Bình
tam giác 500ml
|
cái
|
|
6
|
0,400
|
11
|
|
Cốc
thủy tinh
|
cái
|
|
6
|
0,400
|
12
|
|
Đũa
thủy tinh
|
cái
|
|
6
|
0,400
|
13
|
|
Đèn
D2
|
cái
|
|
12
|
0,400
|
14
|
|
Đèn
Tungsten
|
cái
|
|
12
|
0,400
|
15
|
|
Cuvet
1cm
|
cái
|
|
12
|
0,400
|
16
|
|
Bình
nhựa 2 lít
|
cái
|
|
6
|
0,400
|
17
|
|
Bình
nhựa 5 lít
|
cái
|
|
6
|
0,400
|
18
|
|
Quạt
trần
|
cái
|
0,1
|
36
|
0,067
|
19
|
|
Quạt
thông gió
|
cái
|
0,04
|
36
|
0,067
|
20
|
|
Máy
hút bụi
|
cái
|
2
|
60
|
0,003
|
21
|
|
Máy
hút ẩm
|
cái
|
1,5
|
36
|
0,025
|
22
|
|
Đèn
neon
|
bộ
|
0,04
|
24
|
0,400
|
23
|
|
Tủ
đựng tài liệu
|
cái
|
|
72
|
0,100
|
24
|
|
Bàn
làm việc
|
cái
|
|
72
|
0,200
|
25
|
|
Ghế
tựa
|
cái
|
|
72
|
0,400
|
DPTN5
|
5
|
Nitrit
(NO2-)
|
|
1
|
|
Chai đựng hóa chất
|
cái
|
|
6
|
0,400
|
2
|
|
Micropipet
5ml
|
cái
|
|
6
|
0,400
|
3
|
|
Ống
chứa mẫu 15ml (có nắp)
|
cái
|
|
6
|
3,000
|
4
|
|
Cái
lọc
|
cái
|
|
1
|
3,000
|
5
|
|
Ống
hút
|
cái
|
|
3
|
1,000
|
6
|
|
Đầu
cone 5ml
|
cái
|
|
1
|
0,400
|
7
|
|
Đầu
cone 1ml
|
cái
|
|
1
|
0,400
|
8
|
|
Bình
tam giác
250ml
|
cái
|
|
6
|
0,400
|
9
|
|
Bình
tam giác
25ml
|
cái
|
|
6
|
0,400
|
10
|
|
Bình
tam giác
50ml
|
cái
|
|
6
|
0,400
|
11
|
|
Bình
tam giác
100ml
|
cái
|
|
6
|
0,400
|
12
|
|
Cốc
thủy tinh
|
cái
|
|
6
|
0,400
|
13
|
|
Đũa
thủy tinh
|
cái
|
|
6
|
0,400
|
14
|
|
Đèn
D2
|
cái
|
|
12
|
0,400
|
15
|
|
Đèn
Tungsten
|
cái
|
|
12
|
0,400
|
16
|
|
Cuvet
1cm
|
cái
|
|
12
|
0,400
|
17
|
|
Bình
nhựa 2 lít
|
cái
|
|
6
|
0,400
|
18
|
|
Bình
nhựa 5 lít
|
cái
|
|
6
|
0,400
|
19
|
|
Chai
nhựa 0,5 lít
|
cái
|
|
6
|
0,400
|
20
|
|
Quạt
trần
|
cái
|
0,1
|
36
|
0,067
|
21
|
|
Quạt
thông gió
|
cái
|
0,04
|
36
|
0,067
|
22
|
|
Máy
hút bụi
|
cái
|
2
|
60
|
0,003
|
23
|
|
Máy
hút ẩm
|
cái
|
1,5
|
36
|
0,025
|
24
|
|
Đèn
neon
|
bộ
|
0,04
|
24
|
0,400
|
25
|
|
Tủ
đựng tài liệu
|
cái
|
|
72
|
0,100
|
26
|
|
Bàn
làm việc
|
cái
|
|
72
|
0,200
|
27
|
|
Ghế
tựa
|
cái
|
|
72
|
0,400
|
DPTN6
|
6
|
Nitrat
(NO3-)
|
|
1
|
|
Chai đựng hóa chất
|
cái
|
|
6
|
0,400
|
2
|
|
Micropipet
1ml
|
cái
|
|
6
|
0,400
|
3
|
|
Ống
chứa mẫu 15ml (có nắp)
|
cái
|
|
6
|
3,000
|
4
|
|
Cái
lọc
|
cái
|
|
1
|
3,000
|
5
|
|
Ống
hút
|
cái
|
|
3
|
1,000
|
6
|
|
Đầu
cone 5ml
|
cái
|
|
1
|
0,400
|
7
|
|
Đầu
cone 1ml
|
cái
|
|
1
|
0,400
|
8
|
|
Cốc
thủy tinh 1000ml
|
cái
|
|
6
|
0,400
|
9
|
|
Cốc
thủy tinh 250ml
|
cái
|
|
6
|
0,400
|
10
|
|
Bình
định mức 50ml
|
cái
|
|
6
|
0,400
|
11
|
|
Bình
định mức 100ml
|
cái
|
|
6
|
0,400
|
12
|
|
Bình
định mức 1000ml
|
cái
|
|
6
|
0,400
|
13
|
|
Đũa
thủy tinh
|
cái
|
|
6
|
0,400
|
14
|
|
Bình
tia
|
cái
|
|
6
|
0,400
|
15
|
|
Đèn
D2
|
cái
|
|
12
|
0,400
|
16
|
|
Đèn
Tungsten
|
cái
|
|
12
|
0,400
|
17
|
|
Cuvet
1cm
|
cái
|
|
12
|
0,400
|
18
|
|
Bình
nhựa 2 lít
|
cái
|
|
6
|
0,400
|
19
|
|
Bình
nhựa 5 lít
|
cái
|
|
6
|
0,400
|
20
|
|
Chai
nhựa 0,5 lít
|
cái
|
|
6
|
0,400
|
21
|
|
Quạt trần
|
cái
|
0,1
|
36
|
0,067
|
22
|
|
Quạt
thông gió
|
cái
|
0,04
|
36
|
0,067
|
23
|
|
Máy hút
bụi
|
cái
|
2
|
60
|
0,003
|
24
|
|
Máy hút
ẩm
|
cái
|
1,5
|
36
|
0,025
|
25
|
|
Đèn
neon
|
bộ
|
0,04
|
24
|
0,400
|
26
|
|
Tủ đựng
tài liệu
|
cái
|
|
72
|
0,100
|
27
|
|
Bàn làm
việc
|
cái
|
|
72
|
0,200
|
28
|
|
Ghế tựa
|
cái
|
|
72
|
0,400
|
DPTN7
|
7
|
Tổng
Photpho (Tổng P)
|
|
1
|
|
Chai đựng hóa chất
|
cái
|
|
6
|
0,600
|
2
|
|
Bình
tam giác
|
cái
|
|
6
|
0,600
|
3
|
|
Chai chứa mẫu 100ml
|
cái
|
|
6
|
3,000
|
4
|
|
Micropipet
10ml
|
cái
|
|
6
|
0,600
|
5
|
|
Pipet
5ml
|
cái
|
|
6
|
0,600
|
6
|
|
Bình
định mức 50ml
|
cái
|
|
6
|
0,600
|
7
|
|
Bình
định mức 100ml
|
cái
|
|
6
|
0,600
|
8
|
|
Bình
định mức 25ml
|
cái
|
|
6
|
0,600
|
9
|
|
Bình
định mức 250ml
|
cái
|
|
6
|
0,600
|
10
|
|
Đầu
cone 5ml
|
cái
|
|
1
|
0,600
|
11
|
|
Cốc
thủy tinh
|
cái
|
|
6
|
0,600
|
12
|
|
Đũa
thủy tinh
|
cái
|
|
6
|
0,600
|
13
|
|
Bình
tia
|
cái
|
|
6
|
0,600
|
14
|
|
Đèn
D2
|
cái
|
|
12
|
0,600
|
15
|
|
Đèn
Tungsten
|
cái
|
|
12
|
0,600
|
16
|
|
Cuvet
1cm
|
cái
|
|
12
|
0,600
|
17
|
|
Bình
nhựa 2 lít
|
cái
|
|
6
|
0,600
|
18
|
|
Bình
nhựa 5 lít
|
cái
|
|
6
|
0,600
|
19
|
|
Chai nhựa 0,5 lít
|
cái
|
|
6
|
0,600
|
20
|
|
Quạt
trần
|
cái
|
0,1
|
36
|
0,107
|
21
|
|
Quạt
thông gió
|
cái
|
0,04
|
36
|
0,107
|
22
|
|
Máy
hút bụi
|
cái
|
2
|
60
|
0,005
|
23
|
|
Máy
hút ẩm
|
cái
|
1,5
|
36
|
0,040
|
24
|
|
Đèn
neon
|
bộ
|
0,04
|
24
|
0,600
|
25
|
|
Tủ
đựng tài liệu
|
cái
|
|
72
|
0,160
|
26
|
|
Bàn
làm việc
|
cái
|
|
72
|
0,200
|
27
|
|
Ghế
tựa
|
cái
|
|
72
|
0,600
|
DPTN8
|
8
|
Tổng
Nito
|
|
|
|
|
1
|
|
Chai
đựng hóa chất
|
cái
|
|
6
|
0,700
|
2
|
|
Bình
tam giác
|
cái
|
|
6
|
0,700
|
3
|
|
Chai
chứa mẫu 100ml
|
cái
|
|
6
|
0,700
|
4
|
|
Micropipet
10ml
|
cái
|
|
6
|
0,700
|
5
|
|
Pipet
5ml
|
cái
|
|
6
|
0,700
|
6
|
|
Bình
định mức 50ml
|
cái
|
|
6
|
0,700
|
7
|
|
Bình
định mức 100ml
|
cái
|
|
6
|
0,700
|
8
|
|
Bình
định mức 25ml
|
cái
|
|
6
|
0,700
|
9
|
|
Bình
định mức 250ml
|
cái
|
|
6
|
0,700
|
10
|
|
Đầu
cone 5ml
|
cái
|
|
1
|
0,700
|
11
|
|
Cốc
thủy tinh
|
cái
|
|
6
|
0,700
|
12
|
|
Đũa
thủy tinh
|
cái
|
|
6
|
0,700
|
13
|
|
Bình
tia
|
cái
|
|
6
|
0,700
|
14
|
|
Burret
chuẩn độ tự động
|
cái
|
|
12
|
0,700
|
15
|
|
Bình
nhựa 2 lít
|
cái
|
|
6
|
0,700
|
16
|
|
Bình
nhựa 5 lít
|
cái
|
|
6
|
0,700
|
17
|
|
Chai
nhựa 0,5 lít
|
cái
|
|
6
|
0,700
|
18
|
|
Quạt
trần
|
cái
|
0,1
|
36
|
0,133
|
19
|
|
Quạt
thông gió
|
cái
|
0,04
|
36
|
0,133
|
20
|
|
Máy
hút bụi
|
cái
|
2
|
60
|
0,006
|
21
|
|
Máy
hút ẩm
|
cái
|
1,5
|
36
|
0,050
|
22
|
|
Đèn
neon
|
bộ
|
0,04
|
24
|
0,700
|
23
|
|
Tủ
đựng tài liệu
|
cái
|
|
72
|
0,200
|
24
|
|
Bàn
làm việc
|
cái
|
|
72
|
0,200
|
25
|
|
Ghế
tựa
|
cái
|
|
72
|
0,700
|
DPTN9
|
9
|
Kim
loại nặng Pd
|
|
|
|
|
1
|
|
Chai
đựng hóa chất
|
cái
|
|
6
|
0,600
|
2
|
|
Pipet
10ml
|
cái
|
|
6
|
0,600
|
3
|
|
Micropipet
1ml
|
cái
|
|
6
|
0,600
|
4
|
|
Đầu
cone 1ml
|
cái
|
|
1
|
0,600
|
5
|
|
Bình
tia
|
cái
|
|
6
|
0,600
|
6
|
|
Bình
định mức 25ml
|
cái
|
|
6
|
0,600
|
7
|
|
Bình
định mức 50ml
|
cái
|
|
6
|
0,600
|
8
|
|
Bình
định mức 1000ml
|
cái
|
|
6
|
0,600
|
9
|
|
Cốc
thủy tinh 250ml
|
cái
|
|
6
|
0,600
|
10
|
|
Đũa
thủy tinh
|
cái
|
|
6
|
0,600
|
11
|
|
Bình
tam giác 250ml
|
cái
|
|
6
|
0,600
|
12
|
|
Cuvet
Graphit
|
cái
|
|
1
|
0,300
|
13
|
|
Đèn
D2
|
cái
|
|
24
|
0,500
|
14
|
|
Đèn
Tungsten
|
cái
|
|
24
|
0,500
|
15
|
|
Đèn
EDL
|
cái
|
|
24
|
0,500
|
16
|
|
Bình
nhựa 2 lít
|
cái
|
|
6
|
0,600
|
17
|
|
Bình
nhựa 5 lít
|
cái
|
|
6
|
0,600
|
18
|
|
Bình
nhựa 0,5 lít
|
cái
|
|
6
|
0,600
|
19
|
|
Quạt
trần
|
cái
|
0,1
|
36
|
0,133
|
20
|
|
Quạt
thông gió
|
cái
|
0,04
|
36
|
0,133
|
21
|
|
Máy
hút bụi
|
cái
|
2
|
60
|
0,006
|
22
|
|
Máy
hút ẩm
|
cái
|
1,5
|
36
|
0,050
|
23
|
|
Đèn
neon
|
bộ
|
0,04
|
24
|
0,600
|
24
|
|
Tủ
đựng tài liệu
|
cái
|
|
72
|
0,600
|
25
|
|
Bàn
làm việc
|
cái
|
|
72
|
0,200
|
26
|
|
Ghế
tựa
|
cái
|
|
72
|
0,600
|
DPTN10
|
10
|
Kim loại nặng Cd
|
|
Như
mục DPTN9
|
DPTN11
|
11
|
Kim loại nặng As
|
|
1
|
|
Chai đựng hóa chất
|
cái
|
|
6
|
0,700
|
2
|
|
Pipet
10ml
|
cái
|
|
6
|
0,700
|
3
|
|
Micropipet
1ml
|
cái
|
|
6
|
0,700
|
4
|
|
Đầu
cone 1ml
|
cái
|
|
1
|
0,700
|
5
|
|
Bình
tia
|
cái
|
|
6
|
0,700
|
6
|
|
Bình
định mức 25ml
|
cái
|
|
6
|
0,700
|
7
|
|
Bình
định mức 50ml
|
cái
|
|
6
|
0,700
|
8
|
|
Bình
định mức 1000ml
|
cái
|
|
6
|
0,700
|
9
|
|
Cốc
thủy tinh 250ml
|
cái
|
|
6
|
0,700
|
10
|
|
Đũa
thủy tinh
|
cái
|
|
6
|
0,700
|
11
|
|
Bình
tam giác 250ml
|
cái
|
|
6
|
0,700
|
12
|
|
Cuvet
thạch anh cho FIAS
|
cái
|
|
12
|
0,500
|
13
|
|
Màng
lọc cho FIAS
|
cái
|
|
2
|
0,500
|
14
|
|
Đèn D2
|
cái
|
|
24
|
0,500
|
15
|
|
Đèn
Tungsten
|
cái
|
|
24
|
0,500
|
16
|
|
Đèn EDL
|
cái
|
|
24
|
0,500
|
17
|
|
Bình
nhựa 2 lít
|
cái
|
|
6
|
0,700
|
18
|
|
Bình
nhựa 5 lít
|
cái
|
|
6
|
0,700
|
19
|
|
Bình
nhựa 0,5 lít
|
cái
|
|
6
|
0,700
|
20
|
|
Quạt
trần
|
cái
|
0,1
|
36
|
0,160
|
21
|
|
Quạt
thông gió
|
cái
|
0,04
|
36
|
0,160
|
22
|
|
Máy hút
bụi
|
cái
|
2
|
60
|
0,008
|
23
|
|
Máy hút
ẩm
|
cái
|
1,5
|
36
|
0,060
|
24
|
|
Đèn
neon
|
bộ
|
0,04
|
24
|
0,700
|
25
|
|
Tủ đựng
tài liệu
|
cái
|
|
72
|
0,700
|
26
|
|
Bàn làm
việc
|
cái
|
|
72
|
0,200
|
27
|
|
Ghế tựa
|
cái
|
|
72
|
0,700
|
DPTN12
|
12
|
Kim loại nặng Hg
|
|
1
|
|
Chai đựng hóa chất
|
cái
|
|
6
|
0,900
|
2
|
|
Pipet
10ml
|
cái
|
|
6
|
0,900
|
3
|
|
Micropipet
1ml
|
cái
|
|
6
|
0,900
|
4
|
|
Đầu
cone 1ml
|
cái
|
|
1
|
0,900
|
5
|
|
Bình
tia
|
cái
|
|
6
|
0,900
|
6
|
|
Bình
định mức 25ml
|
cái
|
|
6
|
0,900
|
7
|
|
Bình
định mức 50ml
|
cái
|
|
6
|
0,900
|
8
|
|
Bình
định mức 1000ml
|
cái
|
|
6
|
0,900
|
9
|
|
Cốc
thủy tinh 250ml
|
cái
|
|
6
|
0,900
|
10
|
|
Đũa
thủy tinh
|
cái
|
|
6
|
0,900
|
11
|
|
Bình
tam giác 250ml
|
cái
|
|
6
|
0,900
|
12
|
|
Cuvet
thạch anh cho FIAS
|
cái
|
|
12
|
0,500
|
13
|
|
Đèn
D2
|
cái
|
|
24
|
0,500
|
14
|
|
Màng
lọc cho FIAS
|
cái
|
|
2
|
0,500
|
15
|
|
Đèn
Tungsten
|
cái
|
|
24
|
0,500
|
16
|
|
Đèn
EDL
|
cái
|
|
24
|
0,500
|
17
|
|
Bình
nhựa 2 lít
|
cái
|
|
6
|
0,900
|
18
|
|
Bình
nhựa 5 lít
|
cái
|
|
6
|
0,900
|
19
|
|
Bình
nhựa 0,5 lít
|
cái
|
|
6
|
0,900
|
20
|
|
Quạt
trần
|
cái
|
0,1
|
36
|
0,160
|
21
|
|
Quạt
thông gió
|
cái
|
0,04
|
36
|
0,160
|
22
|
|
Máy
hút bụi
|
cái
|
2
|
60
|
0,008
|
23
|
|
Máy
hút ẩm
|
cái
|
1,5
|
36
|
0,060
|
24
|
|
Đèn
neon
|
bộ
|
0,04
|
24
|
0,960
|
25
|
|
Tủ
đựng tài liệu
|
cái
|
|
72
|
0,240
|
26
|
|
Bàn
làm việc
|
cái
|
|
72
|
0,200
|
27
|
|
Ghế
tựa
|
cái
|
|
72
|
0,960
|
DPTN13
|
13
|
Kim
loại Fe
|
|
|
|
|
1
|
|
Pipet
10ml
|
cái
|
|
6
|
0,500
|
2
|
|
Chai
đựng hóa chất
|
cái
|
|
6
|
0,500
|
3
|
|
Micropipet
1ml
|
cái
|
|
6
|
0,500
|
4
|
|
Đầu
cone 1ml
|
cái
|
|
1
|
0,500
|
5
|
|
Bình
tia
|
cái
|
|
6
|
0,500
|
6
|
|
Bình
định mức 25ml
|
cái
|
|
6
|
0,500
|
7
|
|
Bình
định mức 50ml
|
cái
|
|
6
|
0,500
|
8
|
|
Bình
định mức 1000ml
|
cái
|
|
6
|
0,500
|
9
|
|
Cốc
thủy tinh 250ml
|
cái
|
|
6
|
0,500
|
10
|
|
Đũa
thủy tinh
|
cái
|
|
6
|
0,500
|
11
|
|
Bình
tam giác 250ml
|
cái
|
|
6
|
0,500
|
12
|
|
Đèn
D2
|
cái
|
|
24
|
0,500
|
13
|
|
Cuvet
1cm
|
cái
|
|
12
|
0,500
|
14
|
|
Đèn
Tungsten
|
cái
|
|
24
|
0,500
|
15
|
|
Đèn
HCL
|
cái
|
|
24
|
0,500
|
16
|
|
Bình
nhựa 2 lít
|
cái
|
|
6
|
0,500
|
17
|
|
Bình
nhựa 5 lít
|
cái
|
|
6
|
0,500
|
18
|
|
Bình
nhựa 0,5 lít
|
cái
|
|
6
|
0,500
|
19
|
|
Quạt
trần
|
cái
|
0,1
|
36
|
0,160
|
20
|
|
Quạt
thông gió
|
cái
|
0,04
|
36
|
0,160
|
21
|
|
Máy
hút bụi
|
cái
|
2
|
60
|
0,008
|
22
|
|
Máy
hút ẩm
|
cái
|
1,5
|
36
|
0,060
|
23
|
|
Đèn
neon
|
bộ
|
0,04
|
24
|
0,640
|
24
|
|
Tủ
đựng tài liệu
|
cái
|
|
72
|
0,700
|
25
|
|
Bàn
làm việc
|
cái
|
|
72
|
0,200
|
26
|
|
Ghế
tựa
|
cái
|
|
72
|
0,700
|
DPTN 14
|
14
|
Kim loại (Cu)
|
|
Như
mục DPTN13
|
DPTN 15
|
15
|
Kim loại (Zn)
|
|
Như
mục DPTN13
|
DPTN 16
|
16
|
Kim loại (Mn)
|
|
Như
mục DPTN13
|
DPTN 17
|
17
|
Kim loại (Cr)
|
|
Như
mục DPTN13
|
DPTN 18
|
18
|
Kim loại (Ni)
|
|
Như
mục DPTN13
|
DPTN 19
|
19
|
Sulphat
(SO42-)
|
|
1
|
|
Chai đựng hóa chất
|
cái
|
|
6
|
0,400
|
2
|
|
Bình
tam giác
250ml
|
cái
|
|
6
|
0,400
|
3
|
|
Pipet
10ml
|
cái
|
|
6
|
0,400
|
4
|
|
Micropipet
5ml
|
cái
|
|
6
|
0,400
|
5
|
|
Đầu
cone 5ml
|
cái
|
|
1
|
0,400
|
6
|
|
Cốc
thủy tinh 250ml
|
cái
|
|
6
|
0,400
|
7
|
|
Đũa
thủy tinh
|
cái
|
|
6
|
0,400
|
8
|
|
Đèn
D2
|
cái
|
|
12
|
0,400
|
9
|
|
Đèn
Tungsten
|
cái
|
|
12
|
0,400
|
10
|
|
Cuvet
1cm
|
cái
|
|
12
|
0,400
|
11
|
|
Bình
định mức 50ml
|
cái
|
|
6
|
0,400
|
12
|
|
Bình
định mức 1000ml
|
cái
|
|
6
|
0,400
|
13
|
|
Bình
tia
|
cái
|
|
6
|
0,400
|
14
|
|
Bình
nhựa 2 lít
|
cái
|
|
6
|
0,400
|
15
|
|
Bình
nhựa 5 lít
|
cái
|
|
6
|
0,400
|
16
|
|
Chai
nhựa 0,5 lít
|
cái
|
|
6
|
0,400
|
17
|
|
Quạt
trần
|
cái
|
0,1
|
36
|
0,080
|
18
|
|
Quạt
thông gió
|
cái
|
0,04
|
36
|
0,080
|
19
|
|
Máy hút
bụi
|
cái
|
2
|
60
|
0,004
|
20
|
|
Máy hút
ẩm
|
cái
|
1,5
|
36
|
0,030
|
21
|
|
Đèn
neon
|
bộ
|
0,04
|
30
|
0,400
|
22
|
|
Tủ đựng
tài liệu
|
cái
|
|
72
|
0,120
|
23
|
|
Bàn làm
việc
|
cái
|
|
72
|
0,200
|
24
|
|
Ghế tựa
|
cái
|
|
72
|
0,400
|
DPTN20
|
20
|
Photphat
(PO43-)
|
|
1
|
|
Chai đựng hóa chất
|
cái
|
|
6
|
0,400
|
2
|
|
Bình
tam giác
250ml
|
cái
|
|
6
|
0,400
|
3
|
|
Ống
chứa mẫu 15ml (có nắp)
|
cái
|
|
6
|
3,000
|
4
|
|
Ống
hút
|
cái
|
|
3
|
1,000
|
5
|
|
Pipet
10ml
|
cái
|
|
6
|
0,400
|
6
|
|
Micropipet
5ml
|
cái
|
|
6
|
0,400
|
7
|
|
Đầu
cone 5ml
|
cái
|
|
1
|
0,400
|
8
|
|
Cốc
thủy tinh 250ml
|
cái
|
|
6
|
0,400
|
9
|
|
Đũa
thủy tinh
|
cái
|
|
6
|
0,400
|
10
|
|
Đèn
D2
|
cái
|
|
12
|
0,400
|
11
|
|
Đèn
Tungsten
|
cái
|
|
12
|
0,400
|
12
|
|
Cuvet
1cm
|
cái
|
|
12
|
0,400
|
13
|
|
Bình
định mức 50ml
|
cái
|
|
6
|
0,400
|
14
|
|
Bình
định mức 1000ml
|
cái
|
|
6
|
0,400
|
15
|
|
Bình
tia
|
cái
|
|
6
|
0,400
|
16
|
|
Bình
nhựa 2 lít
|
cái
|
|
6
|
0,400
|
17
|
|
Bình
nhựa 5 lít
|
cái
|
|
6
|
0,400
|
18
|
|
Chai
nhựa 0,5 lít
|
cái
|
|
6
|
0,400
|
19
|
|
Quạt
trần
|
cái
|
0,1
|
36
|
0,080
|
20
|
|
Quạt
thông gió
|
cái
|
0,04
|
36
|
0,080
|
21
|
|
Máy
hút bụi
|
cái
|
2
|
60
|
0,004
|
22
|
|
Máy
hút ẩm
|
cái
|
1,5
|
36
|
0,030
|
23
|
|
Đèn
neon
|
bộ
|
0,04
|
24
|
0,400
|
24
|
|
Tủ
đựng tài liệu
|
cái
|
|
72
|
0,120
|
25
|
|
Bàn
làm việc
|
cái
|
|
72
|
0,200
|
22
|
|
Ghế
tựa
|
cái
|
|
72
|
0,400
|
DPTN21
|
21
|
Clorua
(Cl-)
|
|
1
|
|
Chai đựng hóa chất
|
cái
|
|
6
|
0,500
|
2
|
|
Micropipet
5ml
|
cái
|
|
6
|
0,500
|
3
|
|
Pipet
10ml
|
cái
|
|
6
|
0,500
|
4
|
|
Đầu
cone 5ml
|
cái
|
|
1
|
0,500
|
5
|
|
Đầu
cone 1ml
|
cái
|
|
1
|
0,500
|
6
|
|
Bình
tia
|
cái
|
|
6
|
0,500
|
7
|
|
Buret chuẩn độ
|
cái
|
|
12
|
0,500
|
8
|
|
Bình
định mức 50ml
|
cái
|
|
6
|
0,500
|
9
|
|
Bình
định mức 100ml
|
cái
|
|
6
|
0,500
|
10
|
|
Bình
nhựa 2 lít
|
cái
|
|
6
|
0,500
|
11
|
|
Bình
nhựa 5 lít
|
cái
|
|
6
|
0,500
|
12
|
|
Chai nhựa 0,5 lít
|
cái
|
|
6
|
0,500
|
13
|
|
Quạt
trần
|
cái
|
0,1
|
36
|
0,080
|
15
|
|
Quạt
thông gió
|
cái
|
0,04
|
36
|
0,080
|
16
|
|
Máy
hút bụi
|
cái
|
2
|
60
|
0,004
|
17
|
|
Máy
hút ẩm
|
cái
|
1,5
|
36
|
0,030
|
18
|
|
Đèn
neon
|
bộ
|
0,04
|
24
|
0,500
|
19
|
|
Tủ
đựng tài liệu
|
cái
|
|
72
|
0,120
|
20
|
|
Bàn
làm việc
|
cái
|
|
72
|
0,200
|
21
|
|
Ghế
tựa
|
cái
|
|
72
|
0,500
|
DPTN22
|
22
|
Florua
(F-)
|
|
1
|
|
Chai đựng hóa chất
|
cái
|
|
6
|
0,400
|
2
|
|
Bình
tam giác 250ml
|
cái
|
|
6
|
0,400
|
3
|
|
Ống
chứa mẫu 15ml (có nắp)
|
cái
|
|
6
|
3,000
|
4
|
|
Ống hút
|
cái
|
|
3
|
1,000
|
5
|
|
Pipet
10ml
|
cái
|
|
6
|
0,400
|
6
|
|
Micropipet
5ml
|
cái
|
|
6
|
0,400
|
7
|
|
Đầu
cone 5ml
|
cái
|
|
1
|
0,400
|
8
|
|
Cốc
thủy tinh 250ml
|
cái
|
|
6
|
0,400
|
9
|
|
Đũa
thủy tinh
|
cái
|
|
6
|
0,400
|
10
|
|
Đèn D2
|
cái
|
|
24
|
0,400
|
11
|
|
Đèn
Tungsten
|
cái
|
|
24
|
0,400
|
12
|
|
Cuvet
1cm
|
cái
|
|
12
|
0,400
|
13
|
|
Bình
định mức 50ml
|
cái
|
|
6
|
0,400
|
14
|
|
Bình
định mức 1.000ml
|
cái
|
|
6
|
0,400
|
15
|
|
Bình
tia
|
cái
|
|
6
|
0,400
|
16
|
|
Bình
nhựa 2 lít
|
cái
|
|
6
|
0,400
|
17
|
|
Bình
nhựa 5 lít
|
cái
|
|
6
|
0,400
|
18
|
|
Chai
nhựa 0,5 lít
|
cái
|
|
6
|
0,400
|
19
|
|
Quạt
trần
|
cái
|
0,1
|
36
|
0,080
|
20
|
|
Quạt
thông gió
|
cái
|
0,04
|
36
|
0,080
|
21
|
|
Máy hút
bụi
|
cái
|
2
|
60
|
0,004
|
22
|
|
Máy hút
ẩm
|
cái
|
1,5
|
36
|
0,030
|
23
|
|
Đèn
neon
|
bộ
|
0,04
|
24
|
0,400
|
24
|
|
Tủ đựng
tài liệu
|
cái
|
|
72
|
0,120
|
25
|
|
Bàn làm
việc
|
cái
|
|
72
|
0,200
|
26
|
|
Ghế tựa
|
cái
|
|
72
|
0,400
|
DPTN23
|
23
|
Crom
(VI) (Cr6+)
|
|
1
|
|
Chai đựng hóa chất
|
cái
|
|
6
|
0,400
|
2
|
|
Bình
tam giác
250ml
|
cái
|
|
6
|
0,400
|
3
|
|
Ống
chứa mẫu 15ml (có nắp)
|
cái
|
|
6
|
3,000
|
4
|
|
Ống
hút
|
cái
|
|
3
|
1,000
|
5
|
|
Pipet
10ml
|
cái
|
|
6
|
0,400
|
6
|
|
Micropipet
5ml
|
cái
|
|
6
|
0,400
|
7
|
|
Đầu
cone 5ml
|
cái
|
|
1
|
0,400
|
8
|
|
Cốc
thủy tinh 250ml
|
cái
|
|
6
|
0,400
|
9
|
|
Đũa
thủy tinh
|
cái
|
|
6
|
0,400
|
10
|
|
Đèn D2
|
cái
|
|
24
|
0,400
|
11
|
|
Đèn
Tungsten
|
cái
|
|
24
|
0,400
|
12
|
|
Cuvet
1cm
|
cái
|
|
12
|
0,400
|
13
|
|
Bình
định mức 50ml
|
cái
|
|
6
|
0,400
|
14
|
|
Bình
định mức 1000ml
|
cái
|
|
6
|
0,400
|
15
|
|
Bình
tia
|
cái
|
|
6
|
0,400
|
16
|
|
Bình
nhựa 2 lít
|
cái
|
|
6
|
0,400
|
17
|
|
Bình
nhựa 5 lít
|
cái
|
|
6
|
0,400
|
18
|
|
Chai
nhựa 0,5 lít
|
cái
|
|
6
|
0,400
|
19
|
|
Quạt
trần
|
cái
|
0,1
|
36
|
0,080
|
20
|
|
Quạt
thông gió
|
cái
|
0,04
|
36
|
0,080
|
21
|
|
Máy hút
bụi
|
cái
|
2
|
60
|
0,004
|
22
|
|
Máy hút
ẩm
|
cái
|
1,5
|
36
|
0,030
|
23
|
|
Đèn
neon
|
bộ
|
0,04
|
24
|
0,400
|
24
|
|
Tủ đựng
tài liệu
|
cái
|
|
72
|
0,120
|
25
|
|
Bàn làm
việc
|
cái
|
|
72
|
0,200
|
26
|
|
Ghế tựa
|
cái
|
|
72
|
0,400
|
DPTN24
|
24
|
Tổng
dầu, mỡ
|
|
1
|
|
Chai đựng hóa chất
|
cái
|
|
6
|
1,600
|
2
|
|
Micropipet
5ml
|
cái
|
|
6
|
1,600
|
3
|
|
Pipet
10ml
|
cái
|
|
6
|
1,600
|
4
|
|
Bình
tia
|
cái
|
|
6
|
1,600
|
5
|
|
Ống
đong 100ml
|
cái
|
|
6
|
1,600
|
6
|
|
Ống
đong 250ml
|
cái
|
|
6
|
1,600
|
7
|
|
Bình
tam giác
250ml
|
cái
|
|
6
|
1,600
|
8
|
|
Đũa
thủy tinh
|
cái
|
|
6
|
1,600
|
9
|
|
Bình
định mức 100ml
|
cái
|
|
6
|
1,600
|
10
|
|
Bình
định mức 1000ml
|
cái
|
|
6
|
1,600
|
11
|
|
Cốc
thủy tinh 250ml
|
cái
|
|
6
|
1,600
|
12
|
|
Đũa
thủy tinh
|
cái
|
|
6
|
1,600
|
13
|
|
Bếp
điện
|
cái
|
|
12
|
1,600
|
14
|
|
Bình
nhựa 2 lít
|
cái
|
|
6
|
1,600
|
15
|
|
Phễu
chiết 1.000ml
|
cái
|
|
6
|
1,600
|
16
|
|
Quạt
trần
|
cái
|
0,1
|
36
|
0,267
|
17
|
|
Quạt
thông gió
|
cái
|
0,04
|
36
|
0,267
|
18
|
|
Máy
hút bụi
|
cái
|
2
|
60
|
0,013
|
19
|
|
Máy
hút ẩm
|
cái
|
1,5
|
36
|
0,100
|
20
|
|
Đèn
neon
|
bộ
|
0,04
|
24
|
1,600
|
21
|
|
Tủ
đựng tài liệu
|
cái
|
|
72
|
0,400
|
22
|
|
Bàn
làm việc
|
cái
|
|
72
|
0,200
|
23
|
|
Ghế
tựa
|
cái
|
|
72
|
1,600
|
DPTN25
|
25
|
Coliform
(TCVN 6187-1:2009)
|
|
1
|
|
Chai đựng hóa chất
|
chai
|
|
6
|
0,800
|
2
|
|
Màng
lọc
|
cái
|
|
1
|
1,000
|
3
|
|
Ống
nghiệm 25*150
|
ống
|
|
6
|
0,050
|
4
|
|
Ống
nghiệm không nắp
|
ống
|
|
6
|
0,050
|
5
|
|
Ống
nghiệm có nắp
|
ống
|
|
6
|
0,050
|
6
|
|
Micropipet
1ml
|
cái
|
|
6
|
0,050
|
7
|
|
Pipet
5ml
|
cái
|
|
6
|
0,050
|
8
|
|
Đĩa
petri
|
cái
|
|
1
|
0,500
|
9
|
|
Đầu
cone 0,1ml
|
cái
|
|
1
|
1,000
|
10
|
|
Đầu
cone 1ml
|
cái
|
|
1
|
1,000
|
11
|
|
Đầu
cone 5ml
|
cái
|
|
1
|
1,000
|
12
|
|
Bình
tia
|
cái
|
|
6
|
0,050
|
13
|
|
Cốc
thủy tinh 1000ml
|
cái
|
|
6
|
0,050
|
14
|
|
Đũa
thủy tinh
|
cái
|
|
6
|
0,050
|
15
|
|
Ống
duham
|
ống
|
|
6
|
0,050
|
16
|
|
Bình
nhựa 2 lít
|
cái
|
|
6
|
0,050
|
17
|
|
Bình
nhựa 5 lít
|
cái
|
|
6
|
0,050
|
18
|
|
Chai nhựa 0,5 lít
|
cái
|
|
6
|
0,050
|
19
|
|
Quạt
trần
|
cái
|
0,1
|
36
|
0,200
|
20
|
|
Quạt
thông gió
|
cái
|
0,04
|
36
|
0,800
|
21
|
|
Máy hút
bụi
|
cái
|
2
|
60
|
0,800
|
22
|
|
Máy hút
ẩm
|
cái
|
1,5
|
36
|
0,200
|
23
|
|
Đèn
neon
|
bộ
|
0,04
|
24
|
0,130
|
24
|
|
Tủ đựng
tài liệu
|
cái
|
|
72
|
0,130
|
25
|
|
Bàn làm
việc
|
cái
|
|
72
|
0,200
|
26
|
|
Ghế tựa
|
cái
|
|
72
|
0,006
|
DPTN 26
|
26
|
Coliform
(TCVN 6187-2:2009)
|
|
Như
mục DPTN25
|
DPTN 27
|
27
|
E.coli
(TCVN 6187-1:2009)
|
|
Như
mục DPTN25
|
DPTN 28
|
28
|
E.coli
(TCVN 6187-2:2009)
|
|
Như
mục DPTN25
|
DPTN 29
|
29
|
Tổng
cacbon hữu cơ (TOC)
|
|
1
|
|
Chai đựng hóa chất
|
cái
|
|
6
|
0,600
|
2
|
|
Bình
tam giác
|
cái
|
|
6
|
0,600
|
3
|
|
Chai chứa mẫu 100ml
|
cái
|
|
6
|
3,000
|
4
|
|
Micropipet
10ml
|
cái
|
|
6
|
0,600
|
5
|
|
Pipet
5ml
|
cái
|
|
6
|
0,600
|
6
|
|
Bình
định mức 50ml
|
cái
|
|
6
|
0,600
|
7
|
|
Bình
định mức 100ml
|
cái
|
|
6
|
0,600
|
8
|
|
Bình
định mức 25ml
|
cái
|
|
6
|
0,600
|
9
|
|
Bình
định mức 250ml
|
cái
|
|
6
|
0,600
|
10
|
|
Đầu
cone 5ml
|
cái
|
|
1
|
0,600
|
11
|
|
Cốc
thủy tinh
|
cái
|
|
6
|
0,600
|
12
|
|
Đũa
thủy tinh
|
cái
|
|
6
|
0,600
|
13
|
|
Bình
tia
|
cái
|
|
6
|
0,600
|
14
|
|
Đèn
D2
|
cái
|
|
24
|
0,600
|
15
|
|
Đèn
Tungsten
|
cái
|
|
24
|
0,600
|
16
|
|
Cuvet
1cm
|
cái
|
|
12
|
0,600
|
17
|
|
Bình
nhựa 2 lít
|
cái
|
|
6
|
0,600
|
18
|
|
Bình
nhựa 5 lít
|
cái
|
|
6
|
0,600
|
19
|
|
Chai nhựa 0,5 lít
|
cái
|
|
6
|
0,600
|
20
|
|
Quạt
trần
|
cái
|
0,1
|
36
|
0,107
|
21
|
|
Quạt
thông gió
|
cái
|
0,04
|
36
|
0,107
|
22
|
|
Máy
hút bụi
|
cái
|
2
|
60
|
0,005
|
23
|
|
Máy
hút ẩm
|
cái
|
1,5
|
36
|
0,040
|
24
|
|
Đèn
neon
|
bộ
|
0,04
|
24
|
0,600
|
25
|
|
Tủ
đựng tài liệu
|
cái
|
|
72
|
0,160
|
26
|
|
Bàn
làm việc
|
cái
|
|
72
|
0,200
|
27
|
|
Ghế
tựa
|
cái
|
|
72
|
0,600
|
DPTN30
|
30
|
Hóa
chất BVTV nhóm Clo hữu cơ
|
|
1
|
|
Chai đựng hóa chất
|
cái
|
|
6
|
1,200
|
2
|
|
Cột
sắc ký thủy tinh
|
cái
|
|
6
|
1,200
|
3
|
|
Cột
tách mao quản
|
cái
|
|
12
|
1,200
|
4
|
|
Phễu
chiết 500ml
|
cái
|
|
6
|
1,200
|
5
|
|
Phễu
chiết 1.000ml
|
cái
|
|
6
|
1,200
|
6
|
|
Pipet
5ml
|
cái
|
|
6
|
1,200
|
7
|
|
Micropipet
5ml
|
cái
|
|
6
|
1,200
|
8
|
|
Cốc
thủy tinh 250ml
|
cái
|
|
6
|
1,200
|
9
|
|
Bình
định mức 50ml
|
cái
|
|
6
|
1,200
|
10
|
|
Bình
định mức 500ml
|
cái
|
|
6
|
1,200
|
11
|
|
Bình
định mức 1.000ml
|
cái
|
|
6
|
1,200
|
12
|
|
Bình
nhựa 2 lít
|
cái
|
|
6
|
1,200
|
13
|
|
Bình
nhựa 5 lít
|
cái
|
|
6
|
1,200
|
14
|
|
Chai nhựa 0,5 lít
|
cái
|
|
6
|
1,200
|
15
|
|
Kim tiêm mẫu (syringe 10uL)
|
cái
|
|
6
|
1,200
|
17
|
|
Quạt
trần
|
cái
|
0,1
|
36
|
0,400
|
18
|
|
Quạt
thông gió
|
cái
|
0,04
|
36
|
0,400
|
19
|
|
Máy
hút bụi
|
cái
|
2
|
60
|
0,019
|
20
|
|
Máy
hút ẩm
|
cái
|
1,5
|
36
|
0,150
|
21
|
|
Đèn
neon
|
bộ
|
0,04
|
24
|
1,600
|
22
|
|
Tủ
đựng tài liệu
|
cái
|
|
72
|
0,080
|
23
|
|
Bàn
làm việc
|
cái
|
|
72
|
0,200
|
24
|
|
Ghế
tựa
|
cái
|
|
72
|
1,200
|
DPTN31
|
31
|
Hóa
chất BVTV nhóm Phot
pho hữu cơ
|
|
1
|
|
Chai đựng
hóa chất
|
cái
|
|
6
|
1,200
|
2
|
|
Cột sắc ký
thủy tinh
|
cái
|
|
6
|
1,200
|
3
|
|
Cột tách
mao quản
|
cái
|
|
12
|
1,200
|
4
|
|
Phễu chiết
500ml
|
cái
|
|
6
|
1,200
|
5
|
|
Phễu chiết
1.000ml
|
cái
|
|
6
|
1,200
|
6
|
|
Pipet 5ml
|
cái
|
|
6
|
1,200
|
7
|
|
Micropipet
5ml
|
cái
|
|
6
|
1,200
|
8
|
|
Cốc thủy
tinh 250ml
|
cái
|
|
6
|
1,200
|
9
|
|
Bình định
mức 50ml
|
cái
|
|
6
|
1,200
|
11
|
|
Bình định
mức 500ml
|
cái
|
|
6
|
1,200
|
12
|
|
Bình định
mức 1.000ml
|
cái
|
|
6
|
1,200
|
13
|
|
Bình nhựa 2
lít
|
cái
|
|
6
|
1,200
|
14
|
|
Bình nhựa 5
lít
|
cái
|
|
6
|
1,200
|
15
|
|
Chai nhựa
0,5 lít
|
cái
|
|
6
|
1,200
|
16
|
|
Kim tiêm
mẫu (syringe 10uL)
|
cái
|
|
6
|
1,200
|
17
|
|
Quạt trần
|
cái
|
0,1
|
36
|
0,400
|
18
|
|
Quạt thông
gió
|
cái
|
0,04
|
36
|
0,400
|
19
|
|
Máy hút bụi
|
cái
|
2
|
60
|
0,019
|
20
|
|
Máy hút ẩm
|
cái
|
1,5
|
36
|
0,150
|
21
|
|
Đèn neon
|
bộ
|
0,04
|
24
|
1,600
|
22
|
|
Tủ đựng tài
liệu
|
cái
|
|
72
|
0,080
|
23
|
|
Bàn làm
việc
|
cái
|
|
72
|
0,200
|
24
|
|
Ghế tựa
|
cái
|
|
72
|
1,200
|
DPTN32
|
32
|
Cyanua
(CN-)
|
|
1
|
|
Chai đựng hóa chất
|
cái
|
|
6
|
0,640
|
2
|
|
Micropipet
5ml
|
cái
|
|
6
|
0,640
|
3
|
|
Pipet
10ml
|
cái
|
|
6
|
0,640
|
4
|
|
Đầu
cone 5ml
|
cái
|
|
1
|
0,640
|
5
|
|
Bình
tia
|
cái
|
|
6
|
0,640
|
6
|
|
Burret chuẩn độ tự động
|
cái
|
|
12
|
0,640
|
7
|
|
Bình
định mức 50ml
|
cái
|
|
6
|
0,640
|
8
|
|
Bình
định mức 100ml
|
cái
|
|
6
|
0,640
|
10
|
|
Đèn
D2
|
cái
|
|
24
|
0,400
|
11
|
|
Đèn
Tungsten
|
cái
|
|
24
|
0,400
|
12
|
|
Cuvet
1cm
|
cái
|
|
12
|
0,400
|
13
|
|
Bình
nhựa 2 lít
|
cái
|
|
6
|
0,640
|
14
|
|
Bình
nhựa 5 lít
|
cái
|
|
6
|
0,640
|
15
|
|
Chai
nhựa 0,5 lít
|
cái
|
|
6
|
0,640
|
16
|
|
Quạt
trần
|
cái
|
0,1
|
36
|
0,107
|
17
|
|
Quạt
thông gió
|
cái
|
0,04
|
36
|
0,107
|
18
|
|
Máy
hút bụi
|
cái
|
2
|
60
|
0,005
|
19
|
|
Máy
hút ẩm
|
cái
|
1,5
|
36
|
0,040
|
20
|
|
Đèn
neon
|
bộ
|
0,04
|
24
|
0,640
|
21
|
|
Tủ
đựng tài liệu
|
cái
|
|
72
|
0,080
|
22
|
|
Bàn
làm việc
|
cái
|
|
72
|
0,200
|
23
|
|
Ghế
tựa
|
cái
|
|
72
|
1,200
|
DPTN33
|
33
|
Chất
hoạt động bề mặt
|
|
1
|
|
Chai đựng hóa chất
|
cái
|
|
6
|
1,600
|
2
|
|
Micropipet
5ml
|
cái
|
|
6
|
1,600
|
3
|
|
Pipet
10ml
|
cái
|
|
6
|
1,600
|
4
|
|
Bình
tia
|
cái
|
|
6
|
1,600
|
5
|
|
Ống
đong 100ml
|
cái
|
|
6
|
1,600
|
6
|
|
Ống
đong 250ml
|
cái
|
|
6
|
1,600
|
7
|
|
Bình
tam giác
250ml
|
cái
|
|
6
|
1,600
|
8
|
|
Đũa
thủy tinh
|
cái
|
|
6
|
1,600
|
9
|
|
Bình
định mức 100ml
|
cái
|
|
6
|
1,600
|
10
|
|
Bình
định mức 1000ml
|
cái
|
|
6
|
1,600
|
11
|
|
Cốc
thủy tinh 250ml
|
cái
|
|
6
|
1,600
|
12
|
|
Đũa
thủy tinh
|
cái
|
|
6
|
1,600
|
13
|
|
Phễu
chiết 250ml
|
cái
|
|
6
|
1,600
|
14
|
|
Phễu
chiết 500ml
|
cái
|
|
6
|
1,600
|
15
|
|
Bình
nhựa 2 lít
|
cái
|
|
6
|
1,600
|
16
|
|
Bình
nhựa 5 lít
|
cái
|
|
6
|
1,600
|
17
|
|
Đèn
D2
|
cái
|
|
24
|
0,400
|
18
|
|
Đèn
Tungsten
|
cái
|
|
24
|
0,400
|
19
|
|
Cuvet
1cm
|
cái
|
|
12
|
0,400
|
20
|
|
Quạt
trần
|
cái
|
0,1
|
36
|
0,267
|
21
|
|
Quạt
thông gió
|
cái
|
0,04
|
36
|
0,267
|
22
|
|
Máy
hút bụi
|
cái
|
2
|
60
|
0,013
|
23
|
|
Máy
hút ẩm
|
cái
|
1,5
|
36
|
0,100
|
24
|
|
Đèn
neon
|
bộ
|
0,04
|
24
|
1,600
|
25
|
|
Tủ
đựng tài liệu
|
cái
|
|
72
|
0,400
|
26
|
|
Bàn
làm việc
|
cái
|
|
72
|
0,200
|
27
|
|
Ghế
tựa
|
cái
|
|
72
|
1,600
|
DPTN34
|
34
|
Phenol
|
|
1
|
|
Chai đựng hóa chất
|
cái
|
|
6
|
1,500
|
2
|
|
Micropipet
5ml
|
cái
|
|
6
|
1,500
|
3
|
|
Pipet
1ml
|
cái
|
|
6
|
1,500
|
4
|
|
Bình
tia
|
cái
|
|
6
|
1,500
|
5
|
|
Ống
đong 250ml
|
cái
|
|
6
|
1,500
|
6
|
|
Bình
tam giác
250ml
|
cái
|
|
6
|
1,500
|
7
|
|
Cốc
thủy tinh 250ml
|
cái
|
|
6
|
1,500
|
8
|
|
Bình
định mức 100ml
|
cái
|
|
6
|
1,500
|
9
|
|
Bình
định mức 250ml
|
cái
|
|
6
|
1,500
|
10
|
|
Đèn
D2
|
cái
|
|
24
|
0,400
|
11
|
|
Đèn
Tungsten
|
cái
|
|
24
|
0,400
|
12
|
|
Cuvet
1cm
|
cái
|
|
12
|
0,400
|
13
|
|
Đũa
thủy tinh
|
cái
|
|
6
|
1,500
|
14
|
|
Bình
nhựa 2 lít
|
cái
|
|
6
|
1,500
|
15
|
|
Phễu
chiết 1.000ml
|
cái
|
|
6
|
1,500
|
16
|
|
Quạt
trần
|
cái
|
0,1
|
36
|
0,267
|
18
|
|
Quạt
thông gió
|
cái
|
0,04
|
36
|
0,267
|
19
|
|
Máy
hút bụi
|
cái
|
2
|
60
|
0,013
|
20
|
|
Máy
hút ẩm
|
cái
|
1,5
|
36
|
0,100
|
21
|
|
Đèn
neon
|
bộ
|
0,04
|
24
|
0,800
|
22
|
|
Tủ
đựng tài liệu
|
cái
|
|
72
|
0,080
|
23
|
|
Bàn
làm việc
|
cái
|
|
72
|
0,200
|
24
|
|
Ghế
tựa
|
cái
|
|
72
|
0,800
|
DPTN35
|
35
|
Phân
tích đồng thời các kim loại
|
|
1
|
|
Chai đựng hóa chất
|
cái
|
|
6
|
0,500
|
2
|
|
Quartz
torches
|
cái
|
|
12
|
0,500
|
3
|
|
Pipet
10ml
|
cái
|
|
6
|
0,500
|
4
|
|
Micropipet
1ml
|
cái
|
|
6
|
0,500
|
5
|
|
Đầu
cone 1ml
|
cái
|
|
1
|
0,500
|
6
|
|
Bình
tia
|
cái
|
|
6
|
0,500
|
7
|
|
Bình
định mức 25ml
|
cái
|
|
6
|
0,500
|
8
|
|
Bình
định mức 50ml
|
cái
|
|
6
|
0,500
|
9
|
|
Bình
định mức 1.000ml
|
cái
|
|
6
|
0,500
|
10
|
|
Cốc
thủy tinh 250ml
|
cái
|
|
6
|
0,500
|
11
|
|
Đũa
thủy tinh
|
cái
|
|
6
|
0,500
|
12
|
|
Bình
tam giác
250ml
|
cái
|
|
6
|
0,500
|
13
|
|
Bình
nhựa 2 lít
|
cái
|
|
6
|
0,500
|
14
|
|
Bình
nhựa 5 lít
|
cái
|
|
6
|
0,500
|
15
|
|
Bình
nhựa 0,5 lít
|
cái
|
|
6
|
0,500
|
16
|
|
Quạt
trần
|
cái
|
0,1
|
36
|
0,107
|
17
|
|
Quạt
thông gió
|
cái
|
0,04
|
36
|
0,107
|
18
|
|
Máy
hút bụi
|
cái
|
2
|
60
|
0,005
|
19
|
|
Máy
hút ẩm
|
cái
|
1,5
|
36
|
0,040
|
20
|
|
Đèn
neon
|
bộ
|
0,04
|
24
|
0,640
|
21
|
|
Tủ
đựng tài liệu
|
cái
|
|
72
|
0,160
|
22
|
|
Bàn
làm việc
|
cái
|
|
72
|
0,200
|
23
|
|
Ghế
tựa
|
cái
|
|
72
|
0,640
|
I.3.2.2.
Thiết bị
Bảng 61. Định mức sử dụng thiết bị trong phân
tích mẫu trong phòng thí nghiệm
Mã
hiệu
|
TT
|
Danh mục thiết bị
|
Đơn
vị tính
|
Công suất
(Kw)
|
Định
mức
(ca/mẫu)
|
TPTN1
|
1
|
Tổng
chất rắn lơ lửng (TSS)
|
|
|
|
1
|
|
Tủ
sấy
|
cái
|
0,3
|
0,035
|
2
|
|
Tủ
bảo quản mẫu
|
cái
|
0,16
|
0,040
|
3
|
|
Tủ
lưu hóa chất
|
cái
|
0,16
|
0,040
|
4
|
|
Máy
lọc chân không
|
bộ
|
0,45
|
0,050
|
5
|
|
Cân
phân tích
|
cái
|
0,06
|
0,350
|
6
|
|
Máy
điều hòa
|
cái
|
2,2
|
0,067
|
TPTN2
|
2
|
Nhu cầu oxy
sinh hóa (BOD5)
|
|
|
|
1
|
|
Tủ
ủ BOD
|
cái
|
0,8
|
0,200
|
2
|
|
Tủ
bảo quản mẫu
|
cái
|
0,16
|
0,320
|
3
|
|
Tủ
lưu hóa chất
|
cái
|
0,16
|
0,040
|
4
|
|
Thiết
bị cất nước 2 lần
|
bộ
|
0,18
|
0,320
|
5
|
|
Máy
điều hòa
|
cái
|
2,2
|
0,053
|
TPTN3
|
3
|
Nhu cầu oxy hóa học (COD)
|
|
|
|
1
|
|
Tủ
hút
|
cái
|
0,1
|
0,200
|
2
|
|
Tủ
sấy
|
cái
|
0,3
|
0,020
|
3
|
|
Thiết
bị phản ứng COD
|
bộ
|
0,45
|
0,200
|
4
|
|
Tủ
lưu hóa chất
|
cái
|
0,16
|
0,040
|
5
|
|
Cân
phân tích
|
cái
|
0,06
|
0,200
|
6
|
|
Thiết
bị cất nước 2 lần
|
bộ
|
0,18
|
0,320
|
7
|
|
Máy
điều hòa
|
cái
|
2,2
|
0,080
|
TPTN4
|
4
|
Amoni
(NH4+)
|
|
|
|
1
|
|
Tủ
sấy
|
cái
|
0,3
|
0,020
|
2
|
|
Tủ
bảo quản mẫu
|
cái
|
0,16
|
0,040
|
3
|
|
Tủ
lưu hóa chất
|
cái
|
0,16
|
0,040
|
4
|
|
Cân
phân tích
|
cái
|
0,06
|
0,200
|
5
|
|
Thiết
bị lọc nước siêu sạch
|
bộ
|
0,18
|
0,320
|
6
|
|
Máy
quang phổ
UV-VIS
|
bộ
|
0,55
|
0,020
|
7
|
|
Máy
điều hòa
|
cái
|
2,2
|
0,067
|
TPTN5
|
5
|
Nitrit
(NO2-)
|
|
|
|
1
|
|
Tủ
sấy
|
cái
|
0,3
|
0,020
|
2
|
|
Tủ
bảo quản mẫu
|
cái
|
0,16
|
0,040
|
3
|
|
Tủ
lưu hóa chất
|
cái
|
0,16
|
0,040
|
4
|
|
Cân
phân tích
|
cái
|
0,06
|
0,200
|
5
|
|
Máy
quang phổ UV-VIS
|
bộ
|
0,55
|
0,020
|
6
|
|
Thiết
bị lọc nước siêu sạch
|
bộ
|
0,18
|
0,320
|
7
|
|
Máy
điều hòa
|
cái
|
2,2
|
0,067
|
TPTN6
|
6
|
Nitrat
(NO3-)
|
|
|
|
1
|
|
Tủ
sấy
|
cái
|
0,3
|
0,020
|
2
|
|
Tủ
bảo quản mẫu
|
cái
|
0,16
|
0,040
|
3
|
|
Tủ
lưu hóa chất
|
cái
|
0,16
|
0,040
|
4
|
|
Cân
phân tích
|
cái
|
0,06
|
0,200
|
5
|
|
Máy
quang phổ UV-VIS
|
bộ
|
0,55
|
0,020
|
6
|
|
Thiết
bị lọc nước siêu sạch
|
bộ
|
0,18
|
0,320
|
7
|
|
Máy
điều hòa
|
cái
|
2,2
|
0,067
|
TPTN7
|
7
|
Tổng
Phốtpho (Tổng P)
|
|
|
|
1
|
|
Tủ
hút
|
cái
|
0,1
|
0,200
|
2
|
|
Tủ
sấy
|
cái
|
0,3
|
0,020
|
3
|
|
Tủ
bảo quản mẫu
|
cái
|
0,16
|
0,040
|
4
|
|
Tủ
lưu hóa chất
|
cái
|
0,16
|
0,040
|
5
|
|
Cân
phân tích
|
cái
|
0,06
|
0,200
|
6
|
|
Máy
quang phổ UV-VIS
|
bộ
|
0,55
|
0,020
|
7
|
|
Thiết
bị cất nước 2 lần
|
bộ
|
0,18
|
0,320
|
8
|
|
Máy
điều hòa
|
cái
|
2,2
|
0,107
|
TPTN8
|
8
|
Tổng
Nitơ (Tổng N)
|
|
|
|
1
|
|
Tủ
hút
|
cái
|
0,1
|
0,200
|
2
|
|
Tủ
sấy
|
cái
|
0,3
|
0,020
|
3
|
|
Tủ
bảo quản mẫu
|
cái
|
0,16
|
0,040
|
4
|
|
Tủ
lưu hóa chất
|
cái
|
0,16
|
0,040
|
5
|
|
Cân
phân tích
|
cái
|
0,06
|
0,200
|
6
|
|
Máy
chưng cất đạm tự động
|
bộ
|
0,55
|
0,020
|
7
|
|
Thiết
bị cất nước 2 lần
|
bộ
|
0,18
|
0,320
|
8
|
|
Máy
điều hòa
|
cái
|
2,2
|
0,133
|
TPTN9
|
9
|
Kim loại nặng (Pb)
|
|
|
1
|
|
Tủ
hút
|
cái
|
0,1
|
0,200
|
2
|
|
Tủ
sấy
|
cái
|
0,3
|
0,020
|
3
|
|
Tủ
bảo quản mẫu
|
cái
|
0,16
|
0,040
|
4
|
|
Tủ
lưu hóa chất
|
cái
|
0,16
|
0,040
|
5
|
|
Lò
vi sóng
|
cái
|
0,1
|
0,030
|
6
|
|
Cân
phân tích
|
cái
|
0,06
|
0,200
|
7
|
|
Máy
phân tích quang phổ AAS
|
bộ
|
3
|
0,035
|
8
|
|
Thiết
bị cất nước 2 lần
|
bộ
|
0,18
|
0,350
|
9
|
|
Máy
điều hòa
|
cái
|
2,2
|
0,150
|
TPTN10
|
10
|
Kim loại nặng (Cd)
|
Như
mục TPTN9
|
TPTN11
|
11
|
Kim loại nặng (As)
|
|
|
|
1
|
|
Tủ
hút
|
cái
|
0,1
|
0,350
|
2
|
|
Tủ
sấy
|
cái
|
0,3
|
0,040
|
3
|
|
Tủ
bảo quản mẫu
|
cái
|
0,16
|
0,040
|
4
|
|
Tủ
lưu hóa chất
|
cái
|
0,16
|
0,040
|
5
|
|
Lò
vi sóng
|
cái
|
0,1
|
0,030
|
6
|
|
Cân
phân tích
|
cái
|
0,06
|
0,300
|
7
|
|
Máy
phân tích quang phổ AAS
|
bộ
|
3
|
0,080
|
8
|
|
Bộ
phân tích thủy ngân và asen
MHS hoặc FIAS
|
bộ
|
0,6
|
0,080
|
9
|
|
Thiết
bị cất nước 2 lần
|
bộ
|
0,18
|
0,500
|
10
|
|
Máy
điều hòa
|
cái
|
2,2
|
0,160
|
TPTN12
|
12
|
Kim loại nặng (Hg)
|
Như
mục TPTN11
|
TPTN13
|
13
|
Kim loại (Fe)
|
|
|
|
1
|
|
Tủ
hút
|
cái
|
0,1
|
0,200
|
2
|
|
Tủ
sấy
|
cái
|
0,3
|
0,020
|
3
|
|
Tủ
bảo quản mẫu
|
cái
|
0,16
|
0,040
|
4
|
|
Tủ
lưu hóa chất
|
cái
|
0,16
|
0,040
|
5
|
|
Lò
vi sóng
|
cái
|
0,1
|
0,030
|
6
|
|
Cân
phân tích
|
cái
|
0,06
|
0,200
|
7
|
|
Máy
phân tích quang phổ AAS
|
bộ
|
3
|
0,030
|
8
|
|
Thiết
bị cất nước 2 lần
|
bộ
|
0,18
|
0,320
|
9
|
|
Máy
điều hòa
|
cái
|
2,2
|
0,107
|
TPTN14
|
14
|
Kim loại (Cu)
|
Như
mục TPTN13
|
TPTN15
|
15
|
Kim loại (Zn)
|
Như
mục TPTN13
|
TPTN16
|
16
|
Kim loại (Mn)
|
Như
mục TPTN13
|
TPTN17
|
17
|
Kim loại (Cr)
|
Như
mục TPTN13
|
TPTN18
|
18
|
Kim loại (Ni)
|
Như
mục TPTN13
|
TPTN19
|
19
|
Sulphat
(SO42-)
|
|
|
|
1
|
|
Tủ
sấy
|
cái
|
0,3
|
0,400
|
2
|
|
Tủ
bảo quản mẫu
|
cái
|
0,16
|
0,100
|
3
|
|
Tủ
lưu hóa chất
|
cái
|
0,16
|
0,100
|
4
|
|
Cân
phân tích
|
cái
|
0,06
|
0,400
|
5
|
|
Máy
quang phổ
UV-VIS
|
bộ
|
0,55
|
0,400
|
6
|
|
Thiết
bị cất nước 2 lần
|
bộ
|
0,18
|
0,400
|
7
|
|
Máy
điều hòa
|
cái
|
2,2
|
0,080
|
TPTN20
|
20
|
Photphat
(PO43-)
|
|
|
|
1
|
|
Tủ
sấy
|
cái
|
0,3
|
0,200
|
2
|
|
Tủ
bảo quản mẫu
|
cái
|
0,16
|
0,040
|
3
|
|
Tủ
lưu hóa chất
|
cái
|
0,16
|
0,040
|
4
|
|
Cân
phân tích
|
cái
|
0,06
|
0,200
|
5
|
|
Máy
quang phổ
UV-VIS
|
bộ
|
0,55
|
0,020
|
6
|
|
Thiết
bị cất nước 2 lần
|
bộ
|
0,18
|
0,320
|
7
|
|
Máy
điều hòa
|
cái
|
2,2
|
0,080
|
PTN21
|
21
|
Clorua
(Cl-)
|
|
|
|
1
|
|
Tủ
sấy
|
cái
|
0,3
|
0,200
|
2
|
|
Tủ
bảo quản mẫu
|
cái
|
0,16
|
0,040
|
3
|
|
Tủ
lưu hóa chất
|
cái
|
0,16
|
0,040
|
4
|
|
Cân
phân tích
|
cái
|
0,06
|
0,200
|
5
|
|
Máy
quang phổ
UV-VIS
|
bộ
|
0,55
|
0,020
|
6
|
|
Thiết
bị cất nước 2 lần
|
bộ
|
0,18
|
0,400
|
7
|
|
Máy
điều hòa
|
cái
|
2,2
|
0,080
|
PTN22
|
22
|
Florua
(F-)
|
|
|
|
1
|
|
Tủ
sấy
|
cái
|
0,3
|
0,200
|
2
|
|
Tủ
bảo quản mẫu
|
cái
|
0,16
|
0,040
|
3
|
|
Tủ
lưu hóa chất
|
cái
|
0,16
|
0,040
|
4
|
|
Cân
phân tích
|
cái
|
0,06
|
0,200
|
5
|
|
Bộ
lọc hút chân không
|
bộ
|
0,45
|
0,040
|
6
|
|
Thiết
bị lọc nước siêu sạch
|
bộ
|
0,18
|
0,400
|
7
|
|
Máy
điều hòa
|
cái
|
2,2
|
0,080
|
TPTN23
|
23
|
Crom
(VI) (Cr6+)
|
|
|
|
1
|
|
Tủ
sấy
|
cái
|
0,3
|
0,200
|
2
|
|
Tủ
bảo quản mẫu
|
cái
|
0,16
|
0,040
|
3
|
|
Tủ
lưu hóa chất
|
cái
|
0,16
|
0,040
|
4
|
|
Cân
phân tích
|
cái
|
0,06
|
0,200
|
5
|
|
Máy
quang phổ UV-VIS
|
bộ
|
0,55
|
0,020
|
6
|
|
Bộ
lọc hút chân không
|
bộ
|
0,45
|
0,040
|
7
|
|
Thiết
bị cất nước 2 lần
|
bộ
|
0,18
|
0,400
|
8
|
|
Máy
điều hòa
|
cái
|
2,2
|
0,080
|
PTN24
|
24
|
Tổng
dầu, mỡ
|
|
|
|
1
|
|
Tủ
sấy
|
cái
|
0,3
|
0,600
|
2
|
|
Tủ
bảo quản mẫu
|
cái
|
0,16
|
0,080
|
3
|
|
Tủ
lưu hóa chất
|
cái
|
0,16
|
0,080
|
4
|
|
Cân
phân tích
|
cái
|
0,06
|
0,400
|
5
|
|
Máy
quang phổ UV-VIS
|
bộ
|
0,55
|
0,080
|
6
|
|
Thiết
bị cất nước 2 lần
|
bộ
|
0,18
|
0,600
|
7
|
|
Máy
điều hòa
|
cái
|
2,2
|
0,300
|
TPTN25
|
25
|
Coliform
(TCVN 6187-1:2009)
|
|
|
|
1
|
|
Tủ
ấm
|
cái
|
0,3
|
0,600
|
2
|
|
Tủ
bảo quản mẫu
|
cái
|
0,16
|
0,080
|
3
|
|
Tủ
lưu hóa chất
|
cái
|
0,16
|
0,080
|
4
|
|
Tủ
cấy vi sinh
|
cái
|
0,45
|
0,250
|
5
|
|
Thiết
bị hấp tiệt trùng
|
bộ
|
0,45
|
0,250
|
6
|
|
Máy
đếm Coliform
|
cái
|
0,33
|
0,250
|
7
|
|
Thiết
bị cất nước 2 lần
|
bộ
|
0,18
|
0,400
|
8
|
|
Máy
điều hòa
|
cái
|
2,2
|
0,300
|
TPTN26
|
26
|
Coliform
(TCVN 6187-2:2009)
|
Như
mục TPTN25
|
TPTN27
|
27
|
E.coli
(TCVN 6187-1:2009)
|
Như
mục TPTN25
|
TPTN28
|
28
|
E.coli
(TCVN 6187-2:2009)
|
Như
mục TPTN25
|
TPTN29
|
29
|
Tổng
cácbon hữu cơ (TOC)
|
|
|
|
1
|
|
Tủ
sấy
|
cái
|
0,3
|
0,200
|
2
|
|
Tủ
bảo quản mẫu
|
cái
|
0,16
|
0,040
|
3
|
|
Tủ
lưu hóa chất
|
cái
|
0,16
|
0,040
|
4
|
|
Cân
phân tích
|
cái
|
0,06
|
0,200
|
5
|
|
Thiết
bị cất nước 2 lần
|
bộ
|
0,18
|
0,400
|
6
|
|
Máy
điều hòa
|
cái
|
2,2
|
0,267
|
TPTN30
|
30
|
Hóa
chất BVTV nhóm Clo hữu cơ
|
|
|
|
1
|
|
Tủ
sấy
|
cái
|
0,3
|
1,200
|
2
|
|
Cân
phân tích
|
cái
|
0,06
|
1,200
|
3
|
|
Tủ
bảo quản mẫu
|
cái
|
0,16
|
1,200
|
4
|
|
Tủ
lưu hóa chất
|
cái
|
0,16
|
1,200
|
5
|
|
Bộ
Soxlel
|
bộ
|
0,3
|
1,200
|
6
|
|
Máy
cất quay chân không
|
bộ
|
0,65
|
1,200
|
7
|
|
Bể
ổn định nhiệt
|
cái
|
0,1
|
1,200
|
8
|
|
Bể
siêu âm
|
cái
|
0,1
|
1,200
|
9
|
|
Bơm
chân không
|
bộ
|
0,37
|
1,200
|
10
|
|
Máy
phân tích sắc ký GC
|
bộ
|
3
|
0,800
|
11
|
|
Máy
điều hòa
|
cái
|
2,2
|
0,800
|
12
|
|
Máy
cô nitơ
|
bộ
|
0,2
|
0,800
|
TPTN31
|
31
|
Hóa
chất BVTV nhóm Phot pho hữu cơ
|
Như
mục TPTN30
|
TPTN32
|
32
|
Cyanua
(CN-)
|
|
|
|
1
|
|
Tủ
sấy
|
cái
|
0,3
|
0,200
|
2
|
|
Tủ
bảo quản mẫu
|
cái
|
0,16
|
0,040
|
3
|
|
Tủ
lưu hóa chất
|
cái
|
0,16
|
0,040
|
4
|
|
Cân
phân tích
|
cái
|
0,06
|
0,200
|
5
|
|
Thiết
bị cất nước 2 lần
|
bộ
|
0,18
|
0,500
|
6
|
|
Máy
điều hòa
|
cái
|
2,2
|
0,267
|
7
|
|
Máy
quang phổ UV-VIS
|
bộ
|
0,55
|
0,020
|
TPTN33
|
33
|
Chất
hoạt động bề mặt
|
|
|
|
1
|
|
Tủ
sấy
|
cái
|
0,3
|
0,200
|
2
|
|
Tủ
bảo quản mẫu
|
cái
|
0,16
|
0,040
|
3
|
|
Tủ
lưu hóa chất
|
cái
|
0,16
|
0,040
|
4
|
|
Cân
phân tích
|
cái
|
0,06
|
0,200
|
5
|
|
Máy
quang phổ UV-VIS
|
bộ
|
0,55
|
0,020
|
6
|
|
Thiết
bị cất nước 2 lần
|
bộ
|
0,18
|
0,400
|
7
|
|
Máy
điều hòa
|
cái
|
2,2
|
0,267
|
TPTN34
|
34
|
Phenol
|
Như
mục TPTN31
|
TPTN35
|
35
|
Phân
tích đồng thời các kim loại
|
|
|
|
1
|
|
Tủ
hút
|
cái
|
0,1
|
0,200
|
2
|
|
Tủ
bảo quản mẫu
|
cái
|
0,16
|
0,040
|
3
|
|
Tủ
lưu hóa chất
|
cái
|
0,16
|
0,040
|
4
|
|
Tủ
sấy
|
cái
|
0,3
|
0,200
|
5
|
|
Lò
vi sóng
|
cái
|
0,1
|
0,030
|
6
|
|
Cân
phân tích
|
cái
|
0,06
|
0,200
|
7
|
|
Hệ
thống ICP
|
bộ
|
3
|
0,030
|
8
|
|
Thiết
bị cất nước 2 lần
|
bộ
|
0,18
|
0,350
|
9
|
|
Máy
điều hòa
|
cái
|
2,2
|
0,107
|
I.3.2.3. Vật liệu
Bảng
62. Định mức sử dụng vật liệu trong phân tích mẫu nước trong phòng thí nghiệm
Mã
hiệu
|
TT
|
Danh mục vật tư
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức
(mẫu)
|
VPTN1
|
1
|
Tổng
chất rắn lơ lửng (TSS)
|
|
1
|
|
Xenlulo
|
gam
|
0,010
|
2
|
|
Giấy
lau
|
hộp
|
0,030
|
3
|
|
Giấy
lọc
|
hộp
|
0,010
|
4
|
|
Sổ
công tác
|
cuốn
|
0,005
|
5
|
|
Cồn
lau dụng
cụ
|
ml
|
5,000
|
VPTN2
|
2
|
Nhu cầu oxy
sinh hóa (BOD5)
|
|
1
|
|
FeCl3,
6H2O
|
gam
|
0,050
|
2
|
|
CaCl2
|
gam
|
0,050
|
3
|
|
MgSO4.7H2O
|
gam
|
0,050
|
4
|
|
KH2PO4
|
gam
|
0,020
|
5
|
|
K2HPO4
|
gam
|
0,040
|
6
|
|
Na2HPO4
|
gam
|
0,070
|
7
|
|
NH4Cl
|
gam
|
0,030
|
8
|
|
Gluco
|
gam
|
0,060
|
9
|
|
Polyseed
|
viên
|
0,100
|
10
|
|
Glutamic
|
gam
|
0,060
|
11
|
|
Cồn lau
dụng cụ
|
ml
|
3,000
|
12
|
|
Giấy pH
|
hộp
|
0,020
|
13
|
|
Sổ công
tác
|
cuốn
|
0,005
|
14
|
|
Giấy
lau
|
hộp
|
0,030
|
VPTN3
|
3
|
Nhu cầu oxy hóa học (COD)
|
|
1
|
|
K2Cr2O7
|
gam
|
0,290
|
2
|
|
H2SO4
đậm đặc
|
ml
|
2,000
|
3
|
|
Ag2SO4
|
gam
|
0,100
|
4
|
|
HgSO4
|
gam
|
0,200
|
5
|
|
(NH4)2Fe(SO4)2.6H2O
|
gam
|
0,100
|
6
|
|
C12H8N2.H2O
|
gam
|
0,010
|
7
|
|
FeSO4.7H2O
|
gam
|
0,100
|
8
|
|
Ống
chuẩn K2C2O7
0.1N
|
ống
|
0,010
|
9
|
|
Kaliphatalat
|
gam
|
0,300
|
10
|
|
Cồn
lau dụng
cụ
|
ml
|
10,000
|
11
|
|
Sổ
công tác
|
cuốn
|
0,005
|
12
|
|
Giấy
lau
|
hộp
|
0,030
|
VPTN4
|
4
|
Amoni
(NH4+)
|
|
1
|
|
Dung dịch NH4+
chuẩn
|
ml
|
0,500
|
2
|
|
NaC7H5NaO3
|
gam
|
0,500
|
3
|
|
Na3C6H5O7.2H2O
|
gam
|
0,500
|
4
|
|
H2SO4
đậm đặc
|
ml
|
0,600
|
5
|
|
NaClO
|
ml
|
0,300
|
6
|
|
NaOH
|
gam
|
1,000
|
7
|
|
Na2[Fe(CN)5.NO].2H2O
|
gam
|
0,100
|
8
|
|
C3N3O3C12Na.2H2O
|
gam
|
0,200
|
9
|
|
Cồn
lau dụng
cụ
|
ml
|
2,000
|
10
|
|
Giấy
thử pH
|
hộp
|
0,080
|
11
|
|
Sổ
công tác
|
cuốn
|
0,005
|
12
|
|
Giấy
lau
|
hộp
|
0,030
|
VPTN5
|
5
|
Nitrit
(NO2-)
|
|
1
|
|
CHCl3
|
ml
|
0,500
|
2
|
|
NaOH
|
gam
|
0,400
|
3
|
|
Sulfaniamide
|
gam
|
0,500
|
4
|
|
N-(1-naphyl)-ethyllediamine
|
gam
|
0,500
|
5
|
|
KmnO4
|
gam
|
1,000
|
6
|
|
HCl
|
ml
|
1,000
|
7
|
|
NH3
|
ml
|
1,000
|
8
|
|
H3PO4
|
ml
|
0,500
|
9
|
|
H2SO4
đậm đặc
|
ml
|
2,000
|
10
|
|
Dung
dịch chuẩn NaNO2
|
ml
|
0,500
|
11
|
|
Cồn lau
dụng cụ
|
ml
|
2,000
|
12
|
|
Giấy
lọc
|
hộp
|
0,010
|
13
|
|
Sổ công
tác
|
cuốn
|
0,005
|
14
|
|
Giấy
lau
|
hộp
|
0,030
|
VPTN6
|
6
|
Nitrat
(NO3-)
|
|
1
|
|
C7H5NaO3
|
gam
|
0,500
|
2
|
|
K2C4H4O6
|
gam
|
1,000
|
3
|
|
Dung dịch NH3 đặc
|
ml
|
0,400
|
4
|
|
Dung dịch chuẩn NaNO3
|
ml
|
0,500
|
5
|
|
NaOH
|
gam
|
5,000
|
6
|
|
H2SO4
đậm đặc
|
ml
|
1,000
|
7
|
|
NH4NO3
|
gam
|
0,400
|
8
|
|
Cồn
lau dụng
cụ
|
ml
|
2,000
|
9
|
|
Giấy
lọc
|
hộp
|
0,010
|
10
|
|
Sổ
công tác
|
cuốn
|
0,005
|
11
|
|
Giấy
lau
|
hộp
|
0,030
|
VPTN7
|
7
|
Tổng
Photpho
|
|
1
|
|
H2SO4
đậm đặc
|
ml
|
5,000
|
2
|
|
Phenolphtalein
|
gam
|
0,200
|
3
|
|
K2S2O8
|
gam
|
0,200
|
4
|
|
(NH4)6Mo7O24.4H2O
|
gam
|
0,500
|
5
|
|
NaOH
|
gam
|
0,500
|
6
|
|
K4P2O7
|
gam
|
0,100
|
7
|
|
Kali
antimontatrat
|
gam
|
0,400
|
8
|
|
Axit
ascorbic
|
gam
|
0,300
|
9
|
|
Dung dịch chuẩn P-PO4
|
ml
|
0,500
|
10
|
|
Cồn
lau dụng
cụ
|
ml
|
2,000
|
11
|
|
Giấy
lọc
|
hộp
|
0,010
|
12
|
|
Sổ
công tác
|
cuốn
|
0,005
|
13
|
|
Giấy
lau
|
hộp
|
0,030
|
VPTN8
|
8
|
Tổng
Nitơ
|
|
1
|
|
NaOH
|
gam
|
1,000
|
2
|
|
H3BO3
|
gam
|
0,200
|
3
|
|
K2S2O8
|
gam
|
0,200
|
4
|
|
KNO3
|
gam
|
0,600
|
5
|
|
Glyxin
|
gam
|
0,500
|
6
|
|
NaC7H5NaO3
|
gam
|
0,500
|
7
|
|
K2SO4
|
gam
|
2,000
|
8
|
|
HCl
|
ml
|
0,500
|
9
|
|
H2SO4
đậm đặc
|
ml
|
5,000
|
10
|
|
Hợp kim
Devarda
|
gam
|
0,200
|
11
|
|
Cồn lau
dụng cụ
|
ml
|
10,000
|
12
|
|
Giấy
lọc
|
hộp
|
0,010
|
13
|
|
Sổ công
tác
|
cuốn
|
0,005
|
14
|
|
Giấy
lau
|
hộp
|
0,030
|
VPTN9
|
9
|
Kim loại nặng Pb
|
|
1
|
|
Dung dịch chuẩn gốc 1.000ppm
|
ml
|
1,000
|
2
|
|
HNO3
|
ml
|
10,000
|
3
|
|
H2O2
|
ml
|
10,000
|
4
|
|
NaOH
|
gam
|
10,000
|
5
|
|
NH4NO3
|
gam
|
10,000
|
6
|
|
Bột
Pd
|
gam
|
0,002
|
7
|
|
Cồn
lau dụng
cụ
|
ml
|
10,000
|
8
|
|
Giấy
lọc
|
hộp
|
0,010
|
9
|
|
Sổ
công tác
|
cuốn
|
0,005
|
10
|
|
Giấy
lau
|
hộp
|
0,030
|
11
|
|
Khí
argon
|
bình
|
0,002
|
VPTN10
|
10
|
Kim loại nặng Cd
|
Như
mục VPTN9
|
VPTN11
|
11
|
Kim loại nặng As
|
|
1
|
|
Dung dịch chuẩn gốc 1.000ppm
|
ml
|
1,000
|
2
|
|
HNO3
|
ml
|
10,000
|
3
|
|
H2O2
|
ml
|
10,000
|
4
|
|
H2SO4
đậm đặc
|
ml
|
2,000
|
5
|
|
HCl
|
ml
|
5,000
|
6
|
|
KI
|
gam
|
2,000
|
7
|
|
NaOH
|
gam
|
10,000
|
8
|
|
NaBH4
|
gam
|
0,500
|
9
|
|
Cồn
lau dụng
cụ
|
ml
|
10,000
|
10
|
|
Sổ
công tác
|
cuốn
|
0,005
|
11
|
|
Giấy
lau
|
hộp
|
0,030
|
12
|
|
Giấy
lọc
|
hộp
|
0,010
|
13
|
|
Khí
argon
|
bình
|
0,002
|
14
|
|
Khí
axetylen
|
bình
|
0,002
|
VPTN12
|
12
|
Kim loại nặng Hg
|
|
1
|
|
Dung dịch chuẩn gốc 1.000ppm
|
ml
|
1,000
|
2
|
|
H2O2
|
ml
|
10,000
|
3
|
|
HNO3
|
ml
|
10,000
|
4
|
|
H2SO4
đậm đặc
|
ml
|
5,000
|
5
|
|
HCl
|
ml
|
5,000
|
6
|
|
KMnO4
|
gam
|
1,000
|
7
|
|
K2S2O8
|
gam
|
2,000
|
8
|
|
NH4OCl
|
gam
|
2,000
|
9
|
|
SnCl2.2H2O
|
gam
|
1,000
|
10
|
|
Cồn lau
dụng cụ
|
ml
|
10,000
|
11
|
|
Giấy
lọc
|
hộp
|
0,020
|
12
|
|
Sổ công
tác
|
cuốn
|
0,005
|
13
|
|
Giấy
lau
|
hộp
|
0,030
|
14
|
|
Khí
argon
|
bình
|
0,002
|
15
|
|
Khí
axetylen
|
bình
|
0,002
|
VPTN13
|
13
|
Kim loại (Fe)
|
|
1
|
|
Dung dịch chuẩn gốc 1.000ppm
|
ml
|
1,000
|
2
|
|
HNO3
|
ml
|
10,000
|
3
|
|
NaOH
|
gam
|
10,000
|
4
|
|
H2O2
|
ml
|
10,000
|
5
|
|
Cồn
lau dụng
cụ
|
ml
|
10,000
|
6
|
|
Giấy
lọc
|
hộp
|
0,010
|
7
|
|
Sổ
công tác
|
cuốn
|
0,005
|
8
|
|
Giấy
lau
|
hộp
|
0,030
|
9
|
|
Khí
argon
|
bình
|
0,002
|
10
|
|
Khí
axetylen
|
bình
|
0,002
|
VPTN14
|
14
|
Kim loại (Cu)
|
Như
mục VPTN13
|
VPTN15
|
15
|
Kim loại (Zn)
|
Như
mục VPTN13
|
VPTN16
|
16
|
Kim loại (Mn)
|
Như
mục VPTN13
|
VPTN17
|
17
|
Kim loại (Cr)
|
Như
mục VPTN13
|
VPTN18
|
18
|
Kim loại (Ni)
|
Như
mục VPTN13
|
VPTN19
|
19
|
Sulphat
(SO42-)
|
|
1
|
|
Dung dịch chuẩn gốc 1.000ppm
|
ml
|
1,000
|
2
|
|
Glycerol
|
ml
|
10,000
|
3
|
|
HCl
|
ml
|
2,000
|
4
|
|
BaCl2.2H2O
|
gam
|
1,000
|
5
|
|
Etanol
|
ml
|
10,000
|
6
|
|
NaCl
|
gam
|
1,000
|
7
|
|
Cồn
lau dụng
cụ
|
ml
|
2,000
|
8
|
|
Giấy
lọc
|
hộp
|
0,010
|
9
|
|
Sổ
công tác
|
cuốn
|
0,005
|
10
|
|
Giấy
lau
|
hộp
|
0,030
|
VPTN20
|
20
|
Photphat
(PO43-)
|
|
1
|
|
H2SO4
đậm đặc
|
ml
|
0,500
|
2
|
|
Kali
antimontatrat
|
gam
|
0,400
|
3
|
|
(NH4)6Mo7O24.4H2O
|
gam
|
0,500
|
4
|
|
Axit
ascorbic
|
gam
|
0,400
|
5
|
|
KH2PO4
|
gam
|
0,500
|
6
|
|
Giấy
lọc
|
hộp
|
0,010
|
7
|
|
Cồn lau
dụng cụ
|
ml
|
2,000
|
8
|
|
Sổ công
tác
|
cuốn
|
0,005
|
9
|
|
Giấy
lau
|
hộp
|
0,030
|
VPTN21
|
21
|
Clorua
(Cl-)
|
|
1
|
|
K2CrO4
|
gam
|
0,500
|
2
|
|
NaOH
|
gam
|
0,800
|
3
|
|
CaCO3
|
gam
|
0,200
|
4
|
|
Ống
chuẩn AgNO3 0,1N
|
ống
|
0,015
|
5
|
|
NaCl
|
gam
|
0,200
|
6
|
|
Cồn
lau dụng
cụ
|
ml
|
2,000
|
7
|
|
Giấy
thử pH
|
hộp
|
0,010
|
8
|
|
Giấy
lọc
|
hộp
|
0,010
|
9
|
|
Sổ
công tác
|
cuốn
|
0,005
|
10
|
|
Giấy
lau
|
hộp
|
0,030
|
VPTN22
|
22
|
Florua
(F-)
|
|
|
1
|
|
CH3COOH
|
ml
|
1,000
|
2
|
|
NaOH
|
gam
|
2,000
|
3
|
|
CDTA- C14H22N2O8
|
gam
|
0,200
|
4
|
|
SPADNS
(C16H9O11N2S3Na3)
|
gam
|
0,100
|
5
|
|
HCl
|
ml
|
25,000
|
6
|
|
NaAsO2
|
gam
|
0,200
|
7
|
|
H2SO4
đậm đặc
|
ml
|
5,000
|
8
|
|
ZrOCl2.8.H2O
|
gam
|
0,100
|
9
|
|
NaCl
|
gam
|
5,000
|
10
|
|
Cồn
lau dụng
cụ
|
ml
|
10,000
|
11
|
|
Giấy
thử pH
|
hộp
|
0,100
|
12
|
|
Giấy
lọc
|
hộp
|
0,010
|
13
|
|
Sổ
công tác
|
cuốn
|
0,005
|
14
|
|
Giấy
lau
|
hộp
|
0,030
|
VPTN23
|
23
|
Crom
(VI) (Cr6+)
|
|
|
1
|
|
Dung dịch chuẩn gốc 1.000ppm
|
ml
|
1,000
|
2
|
|
1,5-Diphenylcacbazid
(C13H14N4O)
|
gam
|
0,200
|
3
|
|
H3PO4
|
ml
|
2,000
|
4
|
|
K2Cr2O7
|
gam
|
1,000
|
5
|
|
H2SO4
đậm đặc
|
ml
|
10,000
|
6
|
|
Aceton
|
ml
|
10,000
|
7
|
|
Cồn
lau dụng
cụ
|
ml
|
10,000
|
8
|
|
Giấy
lọc
|
hộp
|
0,010
|
VPTN24
|
24
|
Tổng
dầu, mỡ
|
|
1
|
|
HCl
|
ml
|
4,000
|
2
|
|
NaOH
|
gam
|
0,200
|
3
|
|
Dung
môi
|
ml
|
150,000
|
4
|
|
n-Hexan
|
ml
|
30,000
|
5
|
|
Na2SO4
|
gam
|
20,000
|
6
|
|
Dung
dịch chuẩn gốc 1.000ppm
|
ml
|
0,400
|
7
|
|
Cồn lau
dụng cụ
|
ml
|
10,000
|
8
|
|
Giấy
thử pH
|
hộp
|
0,100
|
9
|
|
Giấy
lọc
|
hộp
|
0,010
|
10
|
|
Sổ công
tác
|
cuốn
|
0,005
|
11
|
|
Giấy
lau
|
Hộp
|
0,030
|
VPTN25
|
25
|
Coliform
(TCVN 6187-1:2009)
|
|
1
|
|
Canh
thang lactose LT
|
gam
|
10,000
|
2
|
|
Canh
thang BGBL
|
gam
|
20,000
|
3
|
|
Cồn
lau dụng
cụ
|
ml
|
10,000
|
4
|
|
p-Dimetylamin benzadehyt
|
gam
|
0,500
|
5
|
|
Tetrametyl-p-phenylendiamin
dihyroclorua
|
gam
|
0,100
|
6
|
|
HCl
|
ml
|
50,000
|
7
|
|
C4H9OH
|
ml
|
25,000
|
8
|
|
Pepton
|
gam
|
10,000
|
9
|
|
Lactoza
|
gam
|
20,000
|
10
|
|
Chất
chiết nấm men
|
gam
|
6,000
|
11
|
|
Bromothymol
xanh
|
gam
|
0,080
|
12
|
|
2,3,5-Triphenyltetrazoliun
chlorua
|
gam
|
0,050
|
13
|
|
natri
heptadecylsunphat
|
gam
|
0,200
|
14
|
|
Agar
|
gam
|
10,000
|
15
|
|
Bông
|
kg
|
0,010
|
16
|
|
Sổ
công tác
|
cuốn
|
0,005
|
17
|
|
Giấy
lau
|
hộp
|
0,030
|
VPTN26
|
26
|
Coliform
(TCVN 6187-2:2009)
|
|
1
|
|
Canh
thang lactose LT
|
gam
|
10,000
|
2
|
|
Canh
thang BGBL
|
gam
|
20,000
|
3
|
|
Cồn
lau dụng
cụ
|
ml
|
10,000
|
4
|
|
NaCl
|
gam
|
0,100
|
5
|
|
C5H8NO4Na
|
gam
|
0,100
|
6
|
|
K2HPO4
|
gam
|
2,000
|
7
|
|
C4H9OH
|
ml
|
25,000
|
8
|
|
Pepton
|
gam
|
10,000
|
9
|
|
Lactoza
|
gam
|
20,000
|
10
|
|
Chất
chiết cao thịt bò
|
ml
|
6,000
|
11
|
|
Bromothymol
xanh
|
gam
|
0,050
|
12
|
|
NH4Cl
|
gam
|
0,050
|
13
|
|
CaCl2
|
gam
|
0,200
|
14
|
|
Agar
|
gam
|
10,000
|
15
|
|
Bông
|
kg
|
0,010
|
16
|
|
Sổ công
tác
|
cuốn
|
0,005
|
17
|
|
Giấy
lau
|
hộp
|
0,030
|
18
|
|
Aspartic
|
gam
|
0,010
|
19
|
|
MgSO4.7H2O
|
gam
|
0,010
|
20
|
|
Pantotenic
|
gam
|
0,010
|
21
|
|
Thiamin
|
gam
|
0,010
|
22
|
|
Ferric
citrate
|
gam
|
0,010
|
VPTN27
|
27
|
E.coli
(TCVN 6187-1:2009)
|
Như
mục VPTN25
|
VPTN28
|
28
|
E.coli
(TCVN 6187-2:2009)
|
Như
mục VPTN26
|
VPTN29
|
29
|
Tổng
cácbon hữu cơ (TOC)
|
|
1
|
|
Kali
hydrrophtalat (C8H5KO4 )
|
gam
|
0,213
|
2
|
|
Na2CO3
|
gam
|
0,415
|
3
|
|
NaHCO3
|
gam
|
0,350
|
4
|
|
Đồng
phtalocyanin tetrasunfonic (C32H12CuN8O12S4Na4)
|
gam
|
0,126
|
5
|
|
H3PO4
|
ml
|
2,000
|
6
|
|
Khí
Nitơ
|
bình
|
0,010
|
7
|
|
Cồn
lau dụng
cụ
|
ml
|
10,000
|
8
|
|
Giấy
thử pH
|
hộp
|
0,100
|
9
|
|
Giấy
lọc
|
hộp
|
0,010
|
10
|
|
Sổ
công tác
|
cuốn
|
0,005
|
11
|
|
Giấy
lau
|
hộp
|
0,030
|
VPTN30
|
30
|
Hóa
chất BVTV nhóm Clo hữu cơ
|
|
1
|
|
Dung dịch chuẩn mix 13
|
ml
|
0,020
|
2
|
|
Dung dịch nội chuẩn
|
ml
|
0,005
|
3
|
|
CH2Cl2
|
ml
|
150,000
|
4
|
|
Aceton
|
ml
|
150,000
|
5
|
|
n-Hexan
|
ml
|
300,000
|
6
|
|
Na2SO4
|
gam
|
50,000
|
7
|
|
Chiết
pha rắn
SPE
|
cái
|
1,000
|
8
|
|
Septa
cho vial
|
cái
|
1,000
|
9
|
|
Vial
|
cái
|
1,000
|
10
|
|
Bông
thủy tinh
|
gam
|
10,000
|
11
|
|
Pipet
Pasteur
|
cái
|
1,000
|
12
|
|
Cồn
lau dụng
cụ
|
ml
|
10,000
|
13
|
|
Giấy
lau
|
hộp
|
0,030
|
14
|
|
Sổ
công tác
|
cuốn
|
0,005
|
15
|
|
Khí
Nitơ
|
bình
|
0,005
|
16
|
|
Khí
Heli
|
bình
|
0,005
|
VPTN31
|
31
|
Hóa
chất BVTV nhóm Phot
pho hữu cơ
|
|
1
|
|
Dung dịch chuẩn mix 13
|
ml
|
0,020
|
2
|
|
Dung dịch nội chuẩn
|
ml
|
0,005
|
3
|
|
CH2Cl2
|
ml
|
150,000
|
4
|
|
Aceton
|
ml
|
150,000
|
5
|
|
n-Hexan
|
ml
|
300,000
|
6
|
|
Na2SO4
|
gam
|
50,000
|
7
|
|
Chiết
pha rắn
SPE
|
cái
|
1,000
|
8
|
|
Septa
cho vial
|
cái
|
1,000
|
9
|
|
Vial
|
cái
|
1,000
|
10
|
|
Bông
thủy tinh
|
gam
|
10,000
|
11
|
|
Pipet
Pasteur
|
cái
|
1,000
|
12
|
|
Cồn
lau dụng
cụ
|
ml
|
10,000
|
13
|
|
Giấy
lau
|
hộp
|
0,030
|
14
|
|
Sổ
công tác
|
cuốn
|
0,005
|
15
|
|
Khí
Nitơ
|
bình
|
0,005
|
16
|
|
Khí
Heli
|
bình
|
0,005
|
VPTN32
|
32
|
Cyanua
(CN-)
|
|
1
|
|
NaOH
|
gram
|
0,300
|
2
|
|
H2SO4
đậm đặc
|
ml
|
25,000
|
3
|
|
MgCl2
|
gam
|
10,200
|
4
|
|
CH3COONa.3H2O
|
gram
|
0,800
|
5
|
|
CH3COOH
|
ml
|
1,000
|
6
|
|
Cloramin
T
|
gram
|
0,200
|
7
|
|
Axit
Bacbituric
|
gram
|
0,900
|
8
|
|
HCl
|
ml
|
0,900
|
9
|
|
NaCN
|
gam
|
0,500
|
10
|
|
AgNO3
|
gram
|
0,500
|
11
|
|
Cồn
lau dụng
cụ
|
ml
|
10,000
|
12
|
|
Giấy
lọc
|
hộp
|
0,010
|
13
|
|
Giấy
lau
|
hộp
|
0,030
|
VPTN33
|
33
|
Chất
hoạt động bề mặt
|
|
1
|
|
NaCl
|
gam
|
5,000
|
2
|
|
CH3COOC2H5
|
ml
|
10,000
|
3
|
|
CHCl3
|
ml
|
100,000
|
4
|
|
Cồn
lau dụng
cụ
|
ml
|
10,000
|
5
|
|
Methanol
|
ml
|
1,000
|
6
|
|
H2SO4
đậm đặc
|
ml
|
10,000
|
7
|
|
NaOH
|
gam
|
1,000
|
8
|
|
NaHCO3
|
gam
|
2,400
|
9
|
|
Na2CO3
|
gam
|
1,500
|
10
|
|
Methylen
xanh
|
gam
|
0,200
|
11
|
|
Na2B4O7.10H2O
|
gam
|
2,000
|
12
|
|
Phenolphtalein
|
gam
|
0,200
|
13
|
|
C19H32O3S
|
ml
|
1,000
|
14
|
|
Giấy
thử pH
|
hộp
|
0,100
|
15
|
|
Giấy
lọc
|
hộp
|
0,010
|
16
|
|
Sổ công
tác
|
cuốn
|
0,005
|
17
|
|
Giấy
lau
|
hộp
|
0,030
|
VPTN34
|
34
|
Phenol
|
|
|
1
|
|
K3Fe(CN)6
|
gam
|
0,300
|
2
|
|
CHCl3
|
ml
|
100,000
|
3
|
|
4-Amino-Antypyrin
|
gam
|
0,800
|
4
|
|
NH4Cl
|
gam
|
0,300
|
5
|
|
NaKC4H4O6
|
gam
|
2,000
|
6
|
|
NH4OH
|
ml
|
4,000
|
7
|
|
NaBr
|
gam
|
0,150
|
8
|
|
HCl
|
ml
|
10,000
|
9
|
|
KI
|
gam
|
2,000
|
10
|
|
Na2S2O3
|
gam
|
2,000
|
11
|
|
CuSO4.5H2O
|
gam
|
1,900
|
12
|
|
H3PO4
|
ml
|
2,000
|
13
|
|
NaOH
|
gam
|
4,000
|
14
|
|
Phenol
chuẩn
|
gam
|
0,200
|
15
|
|
Cồn lau
dụng cụ
|
ml
|
10,000
|
16
|
|
Giấy
lọc
|
hộp
|
0,010
|
17
|
|
Giấy
lau
|
hộp
|
0,030
|
18
|
|
Sổ công
tác
|
cuốn
|
0,005
|
VPTN35
|
35
|
Phân
tích đồng thời các kim loại
|
|
|
1
|
|
Dung
dịch chuẩn đa nguyên tố (ICP Standard)
|
ml
|
5,000
|
2
|
|
Dung
dịch chuẩn thẩm tra hiệu năng của thiết bị
|
ml
|
1,000
|
3
|
|
HNO3
|
ml
|
10,000
|
4
|
|
H2O2
|
ml
|
10,000
|
5
|
|
HCl
|
ml
|
10,000
|
6
|
|
(NH4)2SO4
|
gam
|
10,000
|
7
|
|
Cồn lau
dụng cụ
|
ml
|
10,000
|
8
|
|
Giấy
lọc
|
hộp
|
0,020
|
9
|
|
Sổ công
tác
|
cuốn
|
0,005
|
10
|
|
Giấy
lau
|
hộp
|
0,030
|
11
|
|
Khí
axetylen
|
bình
|
0,250
|
12
|
|
Khí
argon
|
bình
|
0,250
|
I.4. Quan
trắc tự động, liên tục nguồn tác động (nước thải) đến chất lượng nước
I.4.1. Định
mức lao động
I.4.1.1.
Thành phần công việc
- Chuẩn bị
vật tư, tài liệu, bảng biểu; kiểm tra, vệ sinh định kỳ trạm; khắc phục sự cố
của trạm khi xảy ra sự cố;
- Tổng hợp và
xử lý số liệu quan trắc;
- Lập báo cáo
số liệu quan trắc.
I.4.1.2. Công
việc chưa tính trong định mức
Thuê phương
tiện điều tra khảo sát, đi lại, vận chuyển con người và thiết bị, công tác phí,
chi phí lưu trú (nếu có).
I.4.1.3. Định
biên và định mức
Bảng 63. Định
biên và định mức lao động đối với quan trắc tự động
STT
|
Mã hiệu
|
Thông số
quan trắc
|
Định biên
(Cấp bậc
bình quân)
|
Định mức
(Công
/thông số)
|
I
|
Hoạt động
quan trắc CLN trong CTTL của trạm quan trắc tự động cố định liên tục
|
|
1
|
LĐCĐ1
|
Nhiệt độ
|
KS 2
|
0,200
|
2
|
LĐCĐ2
|
pH
|
KS 2
|
0,200
|
3
|
LĐCĐ3
|
Ôxy hoà tan (DO)
|
KS 2
|
0,200
|
4
|
LĐCĐ4
|
Độ dẫn điện (EC)
|
KS 2
|
0,200
|
5
|
LĐCĐ5
|
Độ đục
|
KS 2
|
0,200
|
6
|
LĐCĐ6
|
Tổng chất rắn lơ
lửng (TSS)
|
KS 2
|
0,200
|
7
|
LĐCĐ7
|
Amoni (NH4+)
|
KS 2
|
0,200
|
8
|
LĐCĐ8
|
Nitrat (NO3-)
|
KS 2
|
0,200
|
9
|
LĐCĐ9
|
Tổng nitơ (TN)
|
KS 2
|
0,200
|
10
|
LĐCĐ10
|
Tổng phốt pho (TP)
|
KS 2
|
0,200
|
11
|
LĐCĐ11
|
Tổng các bon hữu cơ
(TOC)
|
KS 2
|
0,200
|
II
|
Hoạt động
quan trắc CLN trong CTTL của trạm quan trắc tự động di động liên tục
|
|
1
|
LĐDĐ1
|
Nhiệt độ
|
KS 2
|
0,200
|
2
|
LĐDĐ2
|
pH
|
KS 2
|
0,200
|
3
|
LĐDĐ3
|
ORP
|
KS 2
|
0,200
|
4
|
LĐDĐ4
|
Ôxy hoà tan (DO)
|
KS 2
|
0,200
|
5
|
LĐDĐ5
|
Độ dẫn điện (EC)
|
KS 2
|
0,200
|
6
|
LĐDĐ6
|
Tổng chất rắn hòa
tan (TDS)
|
KS 2
|
0,200
|
7
|
LĐDĐ7
|
Độ đục
|
KS 2
|
0,200
|
8
|
LĐDĐ8
|
Amoni (NH4+)
|
KS 2
|
0,200
|
9
|
LĐDĐ9
|
Nitrat (NO3-)
|
KS 2
|
0,200
|
10
|
LĐDĐ10
|
Photphat (PO43-)
|
KS 2
|
0,200
|
I.4.2. Vật
tư, thiết bị
I.4.2.1. Dụng
cụ
Bảng 64. Định
mức sử dụng dụng cụ đối với quan trắc tự động
TT
|
Mã hiệu
|
Danh mục
dụng cụ
|
Đơn vị tính
|
THSD
(tháng)
|
Định mức (Ca
/thông số)
|
I
|
Hoạt động quan trắc
CLN trong CTTL của trạm quan trắc tự động cố định liên tục
|
|
1
|
DĐCĐ1
|
Nhiệt độ nước
|
|
|
|
|
1
|
Đầu đo sensor
|
cái
|
2,0
|
0,010
|
|
2
|
Điện cực
|
cái
|
6,0
|
0,050
|
|
3
|
Dung dịch cầu muối
|
bộ
|
6,0
|
0,050
|
|
4
|
Bộ làm sạch đường
ống mẫu và modul
|
bộ
|
2,0
|
0,020
|
|
5
|
Bình chứa nước đo
mẫu
|
cái
|
6,0
|
0,020
|
|
6
|
Bộ làm sạch sensor
|
bộ
|
2,0
|
0,010
|
|
7
|
Bộ dụng cụ để bảo
dưỡng, thao tác trong quá trình vận hành
|
bộ
|
60,0
|
0,350
|
|
8
|
Cáp truyền số liệu
cho các sensor
|
bộ
|
36,0
|
0,350
|
|
9
|
Đường điện thoại
/Internet truyền số liệu
|
bộ
|
36,0
|
0,350
|
|
10
|
Tủ đựng tài liệu
|
cái
|
72,0
|
0,100
|
|
11
|
Tủ đựng dụng cụ
|
cái
|
72,0
|
0,320
|
|
12
|
Bàn làm việc
|
cái
|
72,0
|
0,640
|
|
13
|
Ghế tựa
|
cái
|
72,0
|
0,640
|
|
14
|
Đèn pin
|
cái
|
24,0
|
0,120
|
|
15
|
Cặp đựng tài liệu
|
cái
|
12,0
|
0,320
|
|
16
|
Đèn hiệu
|
cái
|
24,0
|
0,120
|
|
17
|
Bình cứu hỏa
|
cái
|
12,0
|
0,120
|
|
18
|
Ổn áp
|
cái
|
36,0
|
0,120
|
|
19
|
Bộ lưu điện
|
cái
|
36,0
|
0,150
|
2
|
DĐCĐ2
|
pH
|
Như mục DĐCĐ1
|
|
3
|
DĐCĐ3
|
Ôxy hòa tan (DO)
|
|
|
|
|
1
|
Đầu đo DO
|
cái
|
6,0
|
0,020
|
|
2
|
Bộ làm sạch đường
ống mẫu và modul
|
bộ
|
2,0
|
0,020
|
|
3
|
Đầu đo sensor
|
cái
|
2,0
|
0,020
|
|
4
|
Bình chứa nước đo
mẫu
|
cái
|
6,0
|
0,020
|
|
5
|
Bình tia
|
cái
|
6,0
|
0,320
|
|
6
|
Bộ làm sạch sensor
|
bộ
|
2,0
|
0,020
|
|
7
|
Bộ dụng cụ để bảo
dưỡng, thao tác trong quá trình vận hành
|
bộ
|
60,0
|
0,350
|
|
8
|
Cáp truyền số liệu
cho các sensor
|
bộ
|
36,0
|
0,350
|
|
9
|
Đường điện
thoại/Internet truyền số liệu
|
bộ
|
36,0
|
0,350
|
|
10
|
Tủ đựng tài liệu
|
cái
|
72,0
|
0,100
|
|
11
|
Tủ đựng dụng cụ
|
cái
|
72,0
|
0,320
|
|
12
|
Bàn làm việc
|
cái
|
72,0
|
0,640
|
|
13
|
Ghế tựa
|
cái
|
72,0
|
0,640
|
|
14
|
Đèn pin
|
cái
|
24,0
|
0,120
|
|
15
|
Cặp đựng tài liệu
|
cái
|
12,0
|
0,320
|
|
16
|
Đèn hiệu
|
cái
|
24,0
|
0,120
|
|
17
|
Bình cứu hỏa
|
cái
|
12,0
|
0,120
|
|
18
|
Ổn áp
|
cái
|
36,0
|
0,120
|
|
19
|
Bộ lưu điện
|
cái
|
36,0
|
0,150
|
4
|
DĐCĐ4
|
Độ dẫn điện (EC)
|
|
|
|
|
1
|
Đầu đo sensor
|
cái
|
2,0
|
0,020
|
|
2
|
Bộ làm sạch đường
ống mẫu và modul
|
bộ
|
2,0
|
0,020
|
|
3
|
Điện cực độ dẫn Pt
|
cái
|
12,0
|
0,400
|
|
4
|
Bình tia
|
cái
|
48
|
0,320
|
|
5
|
Bộ làm sạch sensor
|
bộ
|
2,0
|
0,020
|
|
6
|
Bộ dụng cụ để bảo
dưỡng, thao tác trong quá trình vận hành
|
bộ
|
60
|
0,350
|
|
7
|
Cáp truyền số liệu
cho các sensor
|
bộ
|
36
|
0,350
|
|
8
|
Đường điện
thoại/Internet truyền số liệu
|
bộ
|
36
|
0,350
|
|
9
|
Tủ đựng tài liệu
|
cái
|
72
|
0,100
|
|
10
|
Tủ đựng dụng cụ
|
cái
|
72
|
0,320
|
|
11
|
Bàn làm việc
|
cái
|
72
|
0,640
|
|
12
|
Ghế tựa
|
cái
|
72,0
|
0,640
|
|
13
|
Đèn pin
|
cái
|
24,0
|
0,120
|
|
14
|
Cặp đựng tài liệu
|
cái
|
12
|
0,320
|
|
15
|
Đèn hiệu
|
cái
|
24,0
|
0,120
|
|
16
|
Bình cứu hỏa
|
cái
|
12
|
0,120
|
|
17
|
Ổn áp
|
cái
|
36
|
0,120
|
|
18
|
Bộ lưu điện
|
cái
|
36
|
0,150
|
5
|
DĐCĐ5
|
Độ đục
|
|
|
|
|
1
|
Bình chứa nước đo
mẫu
|
cái
|
6,0
|
0,020
|
|
2
|
Đầu đo sensor
|
cái
|
2,0
|
0,020
|
|
3
|
Bộ làm sạch đường ống
mẫu và modul
|
bộ
|
2,0
|
0,020
|
|
4
|
Bình tia
|
cái
|
6,0
|
0,320
|
|
5
|
Bộ làm sạch sensor
|
bộ
|
2,0
|
0,020
|
|
6
|
Bộ dụng cụ để bảo
dưỡng, thao tác trong quá trình vận hành
|
bộ
|
60,0
|
0,350
|
|
7
|
Cáp truyền số liệu
cho các sensor
|
bộ
|
36,0
|
0,350
|
|
8
|
Đường điện
thoại/Internet truyền số liệu
|
bộ
|
36,0
|
0,350
|
|
9
|
Tủ đựng tài liệu
|
cái
|
72,0
|
0,100
|
|
10
|
Tủ đựng dụng cụ
|
cái
|
72,0
|
0,320
|
|
11
|
Bàn làm việc
|
cái
|
72,0
|
0,640
|
|
12
|
Ghế tựa
|
cái
|
72,0
|
0,640
|
|
13
|
Đèn pin
|
cái
|
24,0
|
0,120
|
|
14
|
Cặp đựng tài liệu
|
cái
|
12,0
|
0,320
|
|
15
|
Đèn hiệu
|
cái
|
24,0
|
0,120
|
|
16
|
Bình cứu hỏa
|
cái
|
12,0
|
0,120
|
|
17
|
Ổn áp
|
cái
|
36,0
|
0,120
|
|
18
|
Bộ lưu điện
|
cái
|
36,0
|
0,150
|
6
|
DĐCĐ6
|
TSS
|
|
|
|
|
1
|
Bình chứa nước đo
mẫu
|
cái
|
6,0
|
0,020
|
|
2
|
Bộ làm sạch đường
ống mẫu và modul
|
bộ
|
2,0
|
0,020
|
|
3
|
Đầu đo sensor
|
cái
|
2,0
|
0,020
|
|
4
|
Bình tia
|
cái
|
6,0
|
0,320
|
|
5
|
Bộ làm sạch sensor
|
bộ
|
2,0
|
0,020
|
|
6
|
Bộ dụng cụ để bảo
dưỡng, thao tác trong quá trình vận hành
|
bộ
|
60,0
|
0,350
|
|
7
|
Cáp truyền số liệu
cho các sensor
|
bộ
|
36,0
|
0,350
|
|
8
|
Đường điện
thoại/Internet truyền số liệu
|
bộ
|
36,0
|
0,350
|
|
9
|
Tủ đựng tài liệu
|
cái
|
72,0
|
0,100
|
|
10
|
Tủ đựng dụng cụ
|
cái
|
72,0
|
0,320
|
|
11
|
Bàn làm việc
|
cái
|
72,0
|
0,640
|
|
12
|
Ghế tựa
|
cái
|
72,0
|
0,640
|
|
13
|
Đèn pin
|
cái
|
24,0
|
0,120
|
|
14
|
Cặp đựng tài liệu
|
cái
|
12,0
|
0,320
|
|
15
|
Đèn hiệu
|
cái
|
24,0
|
0,120
|
|
16
|
Bình cứu hỏa
|
cái
|
12,0
|
0,120
|
|
17
|
Ổn áp
|
cái
|
36,0
|
0,120
|
|
18
|
Bộ lưu điện
|
cái
|
36,0
|
0,150
|
7
|
DĐCĐ7
|
Amoni (NH4+)
|
|
|
|
|
1
|
Bình chứa nước đo
mẫu
|
cái
|
6,0
|
0,020
|
|
2
|
Đầu đo sensor
|
cái
|
2,0
|
0,020
|
|
3
|
Bộ làm sạch đường
ống mẫu và modul
|
bộ
|
2,0
|
0,020
|
|
4
|
Bình tia
|
cái
|
6,0
|
0,320
|
|
5
|
Bộ làm sạch sensor
|
bộ
|
2,0
|
0,020
|
|
6
|
Bộ dụng cụ để bảo
dưỡng, thao tác trong quá trình vận hành
|
bộ
|
60,0
|
0,350
|
|
7
|
Cáp truyền số liệu
cho các sensor
|
bộ
|
36,0
|
0,350
|
|
8
|
Đường điện
thoại/Internet truyền số liệu
|
bộ
|
36,0
|
0,350
|
|
9
|
Tủ đựng tài liệu
|
cái
|
72,0
|
0,100
|
|
10
|
Tủ đựng dụng cụ
|
cái
|
72,0
|
0,320
|
|
11
|
Bàn làm việc
|
cái
|
72,0
|
0,640
|
|
12
|
Ghế tựa
|
cái
|
72,0
|
0,640
|
|
13
|
Đèn pin
|
cái
|
24,0
|
0,120
|
|
14
|
Cặp đựng tài liệu
|
cái
|
12,0
|
0,320
|
|
15
|
Đèn hiệu
|
cái
|
24,0
|
0,120
|
|
16
|
Chai đựng hóa chất
|
cái
|
6,0
|
0,320
|
|
17
|
Bình cứu hỏa
|
cái
|
12,0
|
0,120
|
|
18
|
Ổn áp
|
cái
|
36,0
|
0,120
|
|
19
|
Bộ lưu điện
|
cái
|
36,0
|
0,150
|
8
|
DĐCĐ8
|
Nitrat (NO3-)
|
|
|
|
|
1
|
Bình chứa nước đo
mẫu
|
cái
|
6,0
|
0,020
|
|
2
|
Đầu đo sensor
|
cái
|
2,0
|
0,020
|
|
3
|
Bộ làm sạch đường
ống mẫu và modul
|
bộ
|
2,0
|
0,020
|
|
4
|
Bình tia
|
cái
|
6,0
|
0,320
|
|
5
|
Bộ làm sạch sensor
|
bộ
|
2,0
|
0,020
|
|
6
|
Bộ dụng cụ để bảo
dưỡng, thao tác trong quá trình vận hành
|
bộ
|
60,0
|
0,350
|
|
7
|
Cáp truyền số liệu
cho các sensor
|
bộ
|
36,0
|
0,350
|
|
8
|
Đường điện
thoại/Internet truyền số liệu
|
bộ
|
36,0
|
0,350
|
|
9
|
Tủ đựng tài liệu
|
cái
|
72,0
|
0,100
|
|
10
|
Tủ đựng dụng cụ
|
cái
|
72,0
|
0,320
|
|
11
|
Bàn làm việc
|
cái
|
72,0
|
0,640
|
|
12
|
Ghế tựa
|
cái
|
72,0
|
0,640
|
|
13
|
Đèn pin
|
cái
|
24,0
|
0,120
|
|
14
|
Cặp đựng tài liệu
|
cái
|
12,0
|
0,320
|
|
15
|
Đèn hiệu
|
cái
|
24,0
|
0,120
|
|
16
|
Chai đựng hóa chất
|
cái
|
6,0
|
0,320
|
|
17
|
Bình cứu hỏa
|
cái
|
12,0
|
0,120
|
|
18
|
Ổn áp
|
cái
|
36,0
|
0,120
|
|
19
|
Bộ lưu điện
|
cái
|
36,0
|
0,150
|
9
|
DĐCĐ9
|
Tổng nitơ (TN)
|
|
|
|
|
1
|
Bình chứa nước đo
mẫu
|
cái
|
6,0
|
0,020
|
|
2
|
Đầu đo sensor
|
cái
|
2,0
|
0,020
|
|
3
|
Bộ làm sạch đường
ống mẫu và modul
|
bộ
|
2,0
|
0,020
|
|
4
|
Bình tia
|
cái
|
6,0
|
0,320
|
|
5
|
Bộ làm sạch sensor
|
bộ
|
2,0
|
0,020
|
|
6
|
Bộ dụng cụ để bảo
dưỡng, thao tác trong quá trình vận hành
|
bộ
|
60,0
|
0,350
|
|
7
|
Cáp truyền số liệu
cho các sensor
|
bộ
|
36,0
|
0,350
|
|
8
|
Đường điện
thoại/Internet truyền số liệu
|
bộ
|
36,0
|
0,350
|
|
9
|
Tủ đựng tài liệu
|
cái
|
72,0
|
0,100
|
|
10
|
Tủ đựng dụng cụ
|
cái
|
72,0
|
0,320
|
|
11
|
Bàn làm việc
|
cái
|
72,0
|
0,640
|
|
12
|
Ghế tựa
|
cái
|
72,0
|
0,640
|
|
13
|
Đèn pin
|
cái
|
24,0
|
0,120
|
|
14
|
Cặp đựng tài liệu
|
cái
|
12,0
|
0,320
|
|
15
|
Đèn hiệu
|
cái
|
24,0
|
0,120
|
|
16
|
Chai đựng hóa chất
|
cái
|
6,0
|
0,320
|
|
17
|
Bình cứu hỏa
|
cái
|
12,0
|
0,120
|
|
18
|
Ổn áp
|
cái
|
36,0
|
0,120
|
|
19
|
Bộ lưu điện
|
cái
|
36,0
|
0,150
|
10
|
DĐCĐ10
|
Tổng Photpho (TP)
|
|
|
|
|
1
|
Bình chứa nước đo
mẫu
|
cái
|
6,0
|
0,020
|
|
2
|
Đầu đo sensor
|
cái
|
2,0
|
0,020
|
|
3
|
Bộ làm sạch đường
ống mẫu và modul
|
bộ
|
2,0
|
0,020
|
|
4
|
Bình tia
|
cái
|
6,0
|
0,320
|
|
5
|
Bộ làm sạch sensor
|
bộ
|
2,0
|
0,020
|
|
6
|
Bộ dụng cụ để bảo
dưỡng, thao tác trong quá trình vận hành
|
bộ
|
60,0
|
0,350
|
|
7
|
Cáp truyền số liệu
cho các sensor
|
bộ
|
36,0
|
0,350
|
|
8
|
Đường điện
thoại/Internet truyền số liệu
|
bộ
|
36,0
|
0,350
|
|
9
|
Tủ đựng tài liệu
|
cái
|
72,0
|
0,100
|
|
10
|
Tủ đựng dụng cụ
|
cái
|
72,0
|
0,320
|
|
11
|
Bàn làm việc
|
cái
|
72,0
|
0,640
|
|
12
|
Ghế tựa
|
cái
|
72,0
|
0,640
|
|
13
|
Đèn pin
|
cái
|
24,0
|
0,120
|
|
14
|
Cặp đựng tài liệu
|
cái
|
12,0
|
0,320
|
|
15
|
Đèn hiệu
|
cái
|
24,0
|
0,120
|
|
16
|
Chai đựng hóa chất
|
cái
|
6,0
|
0,320
|
|
17
|
Bình cứu hỏa
|
cái
|
12,0
|
0,120
|
|
18
|
Ổn áp
|
cái
|
36,0
|
0,120
|
|
19
|
Bộ lưu điện
|
cái
|
36,0
|
0,150
|
11
|
DĐCĐ11
|
Tổng cacbon hữu cơ
(TOC)
|
|
|
|
|
1
|
Bình chứa nước đo
mẫu
|
cái
|
6,0
|
0,020
|
|
2
|
Đầu đo sensor
|
cái
|
2,0
|
0,020
|
|
3
|
Bộ làm sạch đường
ống mẫu và modul
|
bộ
|
2,0
|
0,020
|
|
4
|
Bình tia
|
cái
|
6,0
|
0,320
|
|
5
|
Bộ làm sạch sensor
|
bộ
|
2,0
|
0,020
|
|
6
|
Bộ dụng cụ để bảo
dưỡng, thao tác trong quá trình vận hành
|
bộ
|
60,0
|
0,350
|
|
7
|
Cáp truyền số liệu
cho các sensor
|
bộ
|
36,0
|
0,350
|
|
8
|
Đường điện
thoại/Internet truyền số liệu
|
bộ
|
36,0
|
0,350
|
|
9
|
Tủ đựng tài liệu
|
cái
|
72,0
|
0,100
|
|
10
|
Tủ đựng dụng cụ
|
cái
|
72,0
|
0,320
|
|
11
|
Bàn làm việc
|
cái
|
72,0
|
0,640
|
|
12
|
Ghế tựa
|
cái
|
72,0
|
0,640
|
|
13
|
Đèn pin
|
cái
|
24,0
|
0,120
|
|
14
|
Cặp đựng tài liệu
|
cái
|
12,0
|
0,320
|
|
15
|
Đèn hiệu
|
cái
|
24,0
|
0,120
|
|
16
|
Chai đựng hóa chất
|
cái
|
6,0
|
0,320
|
|
17
|
Bình cứu hỏa
|
cái
|
12,0
|
0,120
|
|
18
|
Ổn áp
|
cái
|
36,0
|
0,120
|
|
19
|
Bộ lưu điện
|
cái
|
36,0
|
0,150
|
II
|
Hoạt động quan trắc
CLN trong CTTL của trạm quan trắc tự động di động liên tục
|
|
1
|
DĐDĐ1
|
Nhiệt độ nước,
pH/ORP
|
|
|
|
|
1
|
Đầu đo sensor
|
cái
|
2,0
|
0,010
|
|
2
|
Bộ làm sạch đường
ống mẫu và modul
|
bộ
|
2,0
|
0,010
|
|
3
|
Bình chứa nước đo
mẫu
|
cái
|
6,0
|
0,020
|
|
3
|
Bình tia
|
cái
|
6,0
|
0,320
|
|
4
|
Bộ làm sạch sensor
|
bộ
|
2,0
|
0,010
|
|
5
|
Bộ lồng bảo vệ các
sensor và thanh dẫn hướng
|
bộ
|
12,0
|
0,120
|
|
6
|
Phao nâng các
sensor
|
cái
|
6,0
|
0,150
|
|
7
|
Chụp bảo vệ các
thiết bị
|
bộ
|
6,0
|
0,120
|
|
8
|
Bộ dụng cụ để bảo
dưỡng, thao tác trong quá trình vận hành
|
bộ
|
60,0
|
0,350
|
|
9
|
Cáp truyền số liệu
cho các sensor
|
bộ
|
36,0
|
0,350
|
|
10
|
Đường điện
thoại/Internet truyền số liệu
|
bộ
|
36,0
|
0,350
|
|
11
|
Tủ đựng tài liệu
|
cái
|
72,0
|
0,100
|
|
12
|
Tủ đựng dụng cụ
|
cái
|
72,0
|
0,320
|
|
13
|
Đèn pin
|
cái
|
24,0
|
0,120
|
|
14
|
Cặp đựng tài liệu
|
cái
|
12,0
|
0,320
|
|
15
|
Đèn hiệu
|
cái
|
24,0
|
0,120
|
|
16
|
Bộ lưu điện
|
cái
|
36,0
|
0,150
|
2
|
DĐDĐ2
|
pH
|
Như mục
DĐDĐ1
|
|
3
|
DĐDĐ3
|
Ôxy hoà tan (DO)
|
|
|
|
|
1
|
Đầu đo DO
|
cái
|
6,0
|
0,020
|
|
2
|
Bộ làm sạch đường
ống mẫu và modul
|
bộ
|
2,0
|
0,020
|
|
3
|
Bình chứa nước đo
mẫu
|
cái
|
6,0
|
0,020
|
|
4
|
Bình tia
|
cái
|
6,0
|
0,320
|
|
5
|
Màng điện cực
(thiết bị đo màng)
|
cái
|
6,0
|
0,050
|
|
6
|
Nắp đầu đo (thiết
bị quang)
|
cái
|
3,0
|
0,050
|
|
7
|
Bộ làm sạch sensor
|
bộ
|
2,0
|
0,020
|
|
8
|
Bộ lồng bảo vệ các
sensor và thanh dẫn hướng
|
bộ
|
12,0
|
0,120
|
|
9
|
Phao nâng các
sensor
|
cái
|
6,0
|
0,150
|
|
10
|
Chụp bảo vệ các
thiết bị
|
bộ
|
6,0
|
0,120
|
|
11
|
Bộ dụng cụ để bảo
dưỡng, thao tác trong quá trình vận hành
|
bộ
|
60,0
|
0,350
|
|
12
|
Cáp truyền số liệu
cho các sensor
|
bộ
|
36,0
|
0,350
|
|
13
|
Đường điện
thoại/Internet truyền số liệu
|
bộ
|
36,0
|
0,350
|
|
14
|
Tủ đựng tài liệu
|
cái
|
72,0
|
0,100
|
|
15
|
Tủ đựng dụng cụ
|
cái
|
72,0
|
0,320
|
|
16
|
Đèn pin
|
cái
|
24,0
|
0,120
|
|
17
|
Cặp đựng tài liệu
|
cái
|
12,0
|
0,320
|
|
18
|
Đèn hiệu
|
cái
|
24,0
|
0,120
|
|
19
|
Bộ lưu điện
|
cái
|
36,0
|
0,150
|
4
|
DĐDĐ4
|
Độ dẫn điện (EC)
|
|
|
|
|
1
|
Đầu đo sensor
|
cái
|
2,0
|
0,020
|
|
2
|
Bộ làm sạch đường ống
mẫu và modul
|
bộ
|
2,0
|
0,020
|
|
3
|
Điện cực độ dẫn Pt
|
cái
|
12,0
|
0,400
|
|
4
|
Bình tia
|
cái
|
6,0
|
0,320
|
|
5
|
Bộ làm sạch sensor
|
bộ
|
2,0
|
0,020
|
|
6
|
Bộ lồng bảo vệ các
sensor và thanh dẫn hướng
|
bộ
|
12,0
|
0,120
|
|
7
|
Phao nâng các
sensor
|
cái
|
6,0
|
0,150
|
|
8
|
Chụp bảo vệ các thiết
bị
|
bộ
|
6,0
|
0,120
|
|
9
|
Bộ dụng cụ để bảo
dưỡng, thao tác trong quá trình vận hành
|
bộ
|
60,0
|
0,350
|
|
10
|
Cáp truyền số liệu
cho các sensor
|
bộ
|
36,0
|
0,350
|
|
11
|
Đường điện
thoại/Internet truyền số liệu
|
bộ
|
36,0
|
0,350
|
|
12
|
Tủ đựng tài liệu
|
cái
|
72,0
|
0,100
|
|
13
|
Tủ đựng dụng cụ
|
cái
|
72,0
|
0,320
|
|
14
|
Đèn pin
|
cái
|
24,0
|
0,120
|
|
15
|
Cặp đựng tài liệu
|
cái
|
12,0
|
0,320
|
|
17
|
Đèn hiệu
|
cái
|
24,0
|
0,120
|
|
20
|
Bộ lưu điện
|
cái
|
36,0
|
0,150
|
5
|
DĐDĐ5
|
Tổng chất rắn hòa
tan (TDS)
|
Như mục
DĐDĐ4
|
|
6
|
DĐDĐ6
|
Độ đục
|
|
|
|
|
1
|
Bình chứa nước đo
mẫu
|
cái
|
6,0
|
0,020
|
|
2
|
Đầu đo sensor
|
cái
|
2,0
|
0,020
|
|
3
|
Bình tia
|
cái
|
6,0
|
0,320
|
|
4
|
Bộ làm sạch sensor
|
bộ
|
2,0
|
0,020
|
|
5
|
Bộ lồng bảo vệ các
sensor và thanh dẫn hướng
|
bộ
|
12,0
|
0,120
|
|
6
|
Phao nâng các
sensor
|
cái
|
6,0
|
0,150
|
|
7
|
Chụp bảo vệ các
thiết bị
|
bộ
|
6,0
|
0,120
|
|
8
|
Bộ dụng cụ để bảo
dưỡng, thao tác trong quá trình vận hành
|
bộ
|
60,0
|
0,350
|
|
9
|
Cáp truyền số liệu
cho các sensor
|
bộ
|
36,0
|
0,350
|
|
10
|
Đường điện
thoại/Internet truyền số liệu
|
bộ
|
36,0
|
0,350
|
|
11
|
Tủ đựng tài liệu
|
cái
|
72,0
|
0,100
|
|
12
|
Tủ đựng dụng cụ
|
cái
|
72,0
|
0,320
|
|
13
|
Đèn pin
|
cái
|
24,0
|
0,120
|
|
14
|
Cặp đựng tài liệu
|
cái
|
12,0
|
0,320
|
|
15
|
Đèn hiệu
|
cái
|
24,0
|
0,120
|
|
16
|
Chai đựng hóa chất
|
cái
|
6,0
|
0,320
|
|
17
|
Bộ lưu điện
|
cái
|
36,0
|
0,150
|
7
|
DĐDĐ7
|
Amoni (NH4+)
|
|
|
|
|
1
|
Bình chứa nước đo
mẫu
|
cái
|
6,0
|
0,020
|
|
2
|
Đầu đo sensor
|
cái
|
2,0
|
0,020
|
|
3
|
Bình tia
|
cái
|
6,0
|
0,320
|
|
4
|
Bộ làm sạch sensor
|
bộ
|
2,0
|
0,020
|
|
5
|
Bộ lồng bảo vệ các
sensor và thanh dẫn hướng
|
bộ
|
12,0
|
0,120
|
|
6
|
Phao nâng các
sensor
|
cái
|
6,0
|
0,150
|
|
7
|
Chụp bảo vệ các
thiết bị
|
bộ
|
6,0
|
0,120
|
|
8
|
Bộ dụng cụ để bảo
dưỡng, thao tác trong quá trình vận hành
|
bộ
|
60,0
|
0,350
|
|
9
|
Cáp truyền số liệu
cho các sensor
|
bộ
|
36,0
|
0,350
|
|
10
|
Đường điện
thoại/Internet truyền số liệu
|
bộ
|
36,0
|
0,350
|
|
11
|
Tủ đựng tài liệu
|
cái
|
72,0
|
0,100
|
|
12
|
Tủ đựng dụng cụ
|
cái
|
72,0
|
0,320
|
|
13
|
Đèn pin
|
cái
|
24,0
|
0,120
|
|
14
|
Cặp đựng tài liệu
|
cái
|
12,0
|
0,320
|
|
15
|
Đèn hiệu
|
cái
|
24,0
|
0,120
|
|
16
|
Chai đựng hóa chất
|
cái
|
6,0
|
0,320
|
|
17
|
Bộ lưu điện
|
cái
|
36,0
|
0,150
|
8
|
DĐDĐ8
|
Nitrat (NO3-)
|
|
|
|
|
1
|
Bình chứa nước đo
mẫu
|
cái
|
6,0
|
0,020
|
|
2
|
Đầu đo sensor
|
cái
|
2,0
|
0,020
|
|
3
|
Bình tia
|
cái
|
6,0
|
0,320
|
|
4
|
Bộ làm sạch sensor
|
bộ
|
2,0
|
0,020
|
|
5
|
Bộ lồng bảo vệ các
sensor và thanh dẫn hướng
|
bộ
|
12,0
|
0,120
|
|
6
|
Phao nâng các
sensor
|
cái
|
6,0
|
0,150
|
|
7
|
Chụp bảo vệ các
thiết bị
|
bộ
|
6,0
|
0,120
|
|
8
|
Bộ dụng cụ để bảo
dưỡng, thao tác trong quá trình vận hành
|
bộ
|
60,0
|
0,350
|
|
9
|
Cáp truyền số liệu
cho các sensor
|
bộ
|
36,0
|
0,350
|
|
10
|
Đường điện
thoại/Internet truyền số liệu
|
bộ
|
36,0
|
0,350
|
|
11
|
Tủ đựng tài liệu
|
cái
|
72,0
|
0,100
|
|
12
|
Tủ đựng dụng cụ
|
cái
|
72,0
|
0,320
|
|
13
|
Đèn pin
|
cái
|
24,0
|
0,120
|
|
14
|
Cặp đựng tài liệu
|
cái
|
12,0
|
0,320
|
|
15
|
Đèn hiệu
|
cái
|
24,0
|
0,120
|
|
16
|
Chai đựng hóa chất
|
cái
|
6,0
|
0,320
|
|
17
|
Bộ lưu điện
|
cái
|
36,0
|
0,150
|
9
|
DĐDĐ9
|
Photphat (PO43-)
|
|
|
|
|
1
|
Bộ làm sạch đường
ống mẫu và modul
|
bộ
|
2,0
|
0,020
|
|
2
|
Đầu đo sensor
|
cái
|
2,0
|
0,020
|
|
3
|
Bình chứa nước đo
mẫu
|
cái
|
6,0
|
0,020
|
|
4
|
Bình tia
|
cái
|
6,0
|
0,320
|
|
5
|
Bộ làm sạch sensor
|
bộ
|
2,0
|
0,020
|
|
6
|
Bộ dụng cụ để bảo
dưỡng, thao tác trong quá trình vận hành
|
bộ
|
60,0
|
0,350
|
|
7
|
Cáp truyền số liệu
cho các sensor
|
bộ
|
36,0
|
0,350
|
|
8
|
Đường điện
thoại/Internet truyền số liệu
|
bộ
|
36,0
|
0,350
|
|
9
|
Tủ đựng tài liệu
|
cái
|
72,0
|
0,100
|
|
10
|
Tủ đựng dụng cụ
|
cái
|
72,0
|
0,320
|
|
11
|
Bàn làm việc
|
cái
|
72,0
|
0,640
|
|
12
|
Ghế tựa
|
cái
|
72,0
|
0,640
|
|
13
|
Đèn pin
|
cái
|
24,0
|
0,120
|
|
14
|
Cặp đựng tài liệu
|
cái
|
12,0
|
0,320
|
|
15
|
Đèn hiệu
|
cái
|
24,0
|
0,120
|
|
16
|
Chai đựng hóa chất
|
cái
|
6,0
|
0,320
|
|
17
|
Bình cứu hỏa
|
cái
|
12,0
|
0,120
|
|
18
|
Ổn áp
|
cái
|
36,0
|
0,120
|
|
19
|
Bộ lưu điện
|
cái
|
36,0
|
0,150
|
I.4.2.2. Thiết bị
Bảng 65. Định mức sử dụng thiết bị đối
với quan trắc tự động
TT
|
Mã hiệu
|
Danh mục
thiết bị
|
Đơn vị tính
|
Công
suất
(kW)
|
Định mức
(Ca
/thông số)
|
I
|
Hoạt động quan trắc
CLN trong CTTL của trạm quan trắc tự động cố định liên tục
|
|
1
|
TĐCĐ1
|
Nhiệt độ nước,
pH/ORP
|
|
|
1
|
Hệ thống lấy mẫu
nước
|
bộ
|
-
|
0,120
|
|
2
|
Thiết bị đo hiện số
|
bộ
|
pin khô
|
0,240
|
|
3
|
Máy định vị GPS cầm
tay
|
bộ
|
pin khô
|
0,100
|
|
4
|
Bộ thu thập, xử lý
và lưu giữ số liệu (Data Logger)
|
bộ
|
-
|
0,240
|
|
5
|
Bộ truyền dữ liệu
qua modem điện thoại hoặc Internet/mạng GSM/ qua vệ tinh
|
bộ
|
-
|
0,120
|
|
6
|
Máy tính xử lý số
liệu
|
cái
|
0,4
|
0,050
|
|
7
|
Bơm hút mẫu
|
cái
|
1,5
|
0,100
|
|
8
|
Đường ống dẫn lấy
mẫu nước
|
bộ
|
-
|
0,120
|
|
9
|
Hệ thống cảnh báo
cháy
|
bộ
|
-
|
0,320
|
|
10
|
Hệ thống chống sét
theo đường truyền số liệu
|
bộ
|
-
|
0,320
|
|
11
|
Hệ thống chống sét
theo đường điện cấp cho trạm
|
bộ
|
-
|
0,320
|
|
12
|
Máy điều hòa
|
cái
|
2,2
|
0,110
|
|
13
|
Máy in
|
cái
|
0,4
|
0,240
|
2
|
TĐCĐ2
|
pH
|
Như mục
TĐCĐ1
|
|
3
|
TĐCĐ3
|
ORP
|
Như mục
|
|
|
|
|
TĐCĐ1
|
|
4
|
TĐCĐ4
|
Ôxy hoà tan (DO)
|
|
|
1
|
Hệ thống lấy mẫu
nước
|
bộ
|
-
|
0,200
|
|
2
|
Thiết bị đo hiện số
|
bộ
|
pin khô
|
0,240
|
|
3
|
Máy định vị GPS cầm
tay
|
bộ
|
pin khô
|
0,100
|
|
4
|
Bộ thu thập, xử lý
và lưu giữ số liệu (Data Logger)
|
bộ
|
-
|
0,240
|
|
5
|
Bộ truyền dữ liệu
qua modem điện thoại hoặc Internet/mạng GSM/ qua vệ tinh
|
bộ
|
-
|
0,120
|
|
6
|
Máy tính xử lý số
liệu
|
cái
|
0,4
|
0,050
|
|
7
|
Bơm hút mẫu
|
bơm
|
1,5
|
0,100
|
|
8
|
Đường ống dẫn lấy
mẫu nước
|
bộ
|
-
|
0,120
|
|
9
|
Hệ thống cảnh báo
cháy
|
bộ
|
-
|
0,320
|
|
10
|
Hệ thống chống sét
theo đường truyền số liệu
|
bộ
|
-
|
0,320
|
|
11
|
Hệ thống chống sét
theo đường điện cấp cho trạm
|
bộ
|
-
|
0,320
|
|
12
|
Máy điều hòa
|
cái
|
2,2
|
0,110
|
|
13
|
Máy in
|
cái
|
0,4
|
0,240
|
5
|
TĐCĐ5
|
Độ dẫn điện (EC)
|
|
|
1
|
Hệ thống lấy mẫu
nước
|
bộ
|
-
|
0,120
|
|
2
|
Thiết bị đo hiện số
|
bộ
|
pin khô
|
0,240
|
|
3
|
Máy định vị GPS cầm
tay
|
bộ
|
pin khô
|
0,100
|
|
4
|
Bộ thu thập, xử lý
và lưu giữ số liệu (Data Logger)
|
bộ
|
-
|
0,240
|
|
5
|
Bộ truyền dữ liệu
qua modem điện thoại hoặc Internet/mạng GSM/ qua vệ tinh
|
bộ
|
-
|
0,120
|
|
6
|
Máy tính xử lý số
liệu
|
cái
|
0,4
|
0,050
|
|
7
|
Bơm hút mẫu
|
bơm
|
1,5
|
0,100
|
|
8
|
Đường ống dẫn lấy
mẫu nước
|
bộ
|
-
|
0,120
|
|
9
|
Hệ thống cảnh báo
cháy
|
bộ
|
-
|
0,320
|
|
10
|
Hệ thống chống sét
theo đường truyền số liệu
|
bộ
|
-
|
0,320
|
|
11
|
Hệ thống chống sét
theo đường điện cấp cho trạm
|
bộ
|
-
|
0,320
|
|
12
|
Máy điều hòa
|
cái
|
2,2
|
0,110
|
|
13
|
Máy in
|
cái
|
0,4
|
0,240
|
6
|
TĐCĐ6
|
Độ đục
|
|
|
1
|
Hệ thống lấy mẫu
nước
|
bộ
|
-
|
0,120
|
|
2
|
Thiết bị định vị
GPS
|
bộ
|
pin khô
|
0,100
|
|
3
|
Bộ thu thập, xử lý
và lưu giữ số liệu (Data Logger)
|
bộ
|
-
|
0,240
|
|
4
|
Bộ truyền dữ liệu
qua modem điện thoại hoặc Internet/mạng GSM/ qua vệ tinh
|
bộ
|
-
|
0,320
|
|
5
|
Máy tính xử lý số
liệu
|
cái
|
0,4
|
0,050
|
|
6
|
Bơm hút mẫu
|
cái
|
1,5
|
0,100
|
|
7
|
Đường ống dẫn lấy
mẫu nước
|
bộ
|
-
|
0,320
|
|
8
|
Hệ thống cảnh báo
cháy
|
bộ
|
-
|
0,320
|
|
9
|
Hệ thống chống sét
theo đường truyền số liệu
|
bộ
|
-
|
0,320
|
|
10
|
Hệ thống chống sét
theo đường điện cấp cho trạm
|
bộ
|
-
|
0,320
|
|
11
|
Máy điều hòa
|
cái
|
2,2
|
0,110
|
|
12
|
Máy in
|
cái
|
0,4
|
0,240
|
7
|
TĐCĐ7
|
Tổng chất rắn lơ
lửng (TSS)
|
|
|
1
|
Hệ thống lấy mẫu
nước
|
bộ
|
-
|
0,120
|
|
2
|
Thiết bị định vị
GPS
|
bộ
|
pin khô
|
0,100
|
|
3
|
Bộ thu thập, xử lý
và lưu giữ số liệu (Data Logger)
|
bộ
|
-
|
0,240
|
|
4
|
Bộ truyền dữ liệu
qua modem điện thoại hoặc Internet/mạng GSM/ qua vệ tinh
|
bộ
|
-
|
0,120
|
|
5
|
Máy tính xử lý số
liệu
|
cái
|
0,4
|
0,050
|
|
6
|
Bơm hút mẫu
|
cái
|
1,5
|
0,100
|
|
7
|
Đường ống dẫn lấy
mẫu nước
|
bộ
|
-
|
0,320
|
|
8
|
Hệ thống cảnh báo
cháy
|
bộ
|
-
|
0,320
|
|
9
|
Hệ thống chống sét
theo đường truyền số liệu
|
bộ
|
-
|
0,320
|
|
10
|
Hệ thống chống sét
theo đường điện cấp cho trạm
|
bộ
|
-
|
0,320
|
|
11
|
Máy điều hòa
|
cái
|
2,2
|
0,110
|
|
12
|
Máy in
|
cái
|
0,4
|
0,240
|
8
|
TĐCĐ8
|
Amoni (NH4+)
|
|
|
1
|
Hệ thống lấy mẫu
nước
|
bộ
|
-
|
0,120
|
|
2
|
Máy định vị GPS cầm
tay
|
bộ
|
pin khô
|
0,100
|
|
3
|
Bộ thu thập, xử lý
và lưu giữ số liệu (Data Logger)
|
bộ
|
-
|
0,240
|
|
4
|
Bộ truyền dữ liệu
qua modem điện thoại hoặc Internet/mạng GSM/ qua vệ tinh
|
bộ
|
-
|
0,120
|
|
5
|
Máy tính xử lý số
liệu
|
cái
|
0,4
|
0,050
|
|
6
|
Bơm hút mẫu
|
bơm
|
1,5
|
0,100
|
|
7
|
Đường ống dẫn lấy
mẫu nước
|
bộ
|
-
|
0,320
|
|
8
|
Hệ thống cảnh báo
cháy
|
bộ
|
-
|
0,320
|
|
9
|
Hệ thống chống sét
theo đường truyền số liệu
|
bộ
|
-
|
0,320
|
|
10
|
Hệ thống chống sét
theo đường điện cấp cho trạm
|
bộ
|
-
|
0,320
|
|
11
|
Máy điều hòa
|
cái
|
2,2
|
0,110
|
|
12
|
Máy in
|
cái
|
0,4
|
0,440
|
9
|
TĐCĐ9
|
Nitrat (NO3-)
|
|
|
1
|
Hệ thống lấy mẫu
nước
|
bộ
|
-
|
0,120
|
|
2
|
Máy định vị GPS cầm
tay
|
bộ
|
pin khô
|
0,100
|
|
3
|
Bộ thu thập, xử lý
và lưu giữ số liệu (Data Logger)
|
bộ
|
-
|
0,240
|
|
4
|
Bộ truyền dữ liệu
qua modem điện thoại hoặc Internet/mạng GSM/ qua vệ tinh
|
bộ
|
-
|
0,120
|
|
5
|
Máy tính xử lý số
liệu
|
cái
|
0,4
|
0,050
|
|
6
|
Bơm hút mẫu
|
bơm
|
1,5
|
0,160
|
|
7
|
Đường ống dẫn lấy
mẫu nước
|
bộ
|
-
|
0,320
|
|
8
|
Hệ thống cảnh báo
cháy
|
bộ
|
-
|
0,320
|
|
9
|
Hệ thống chống sét
theo đường truyền số liệu
|
bộ
|
-
|
0,320
|
|
10
|
Hệ thống chống sét
theo đường điện cấp cho trạm
|
bộ
|
-
|
0,320
|
|
11
|
Máy điều hòa
|
cái
|
2,2
|
0,110
|
|
12
|
Máy in
|
cái
|
0,4
|
0,240
|
10
|
TĐCĐ10
|
Tổng nito (TN)
|
|
|
1
|
Hệ thống lấy mẫu
nước
|
bộ
|
-
|
0,140
|
|
2
|
Máy định vị GPS cầm
tay
|
bộ
|
pin khô
|
0,100
|
|
3
|
Bộ thu thập, xử lý
và lưu giữ số liệu (Data Logger)
|
bộ
|
-
|
0,240
|
|
4
|
Bộ truyền dữ liệu
qua modem điện thoại hoặc Internet/mạng GSM/ qua vệ tinh
|
bộ
|
-
|
0,320
|
|
5
|
Máy tính xử lý số
liệu
|
cái
|
0,4
|
0,050
|
|
6
|
Bơm hút mẫu
|
bơm
|
1,5
|
0,100
|
|
7
|
Đường ống dẫn lấy
mẫu nước
|
bộ
|
-
|
0,320
|
|
8
|
Hệ thống cảnh báo
cháy
|
bộ
|
-
|
0,320
|
|
9
|
Hệ thống chống sét
theo đường truyền số liệu
|
bộ
|
-
|
0,320
|
|
10
|
Hệ thống chống sét
theo đường điện cấp cho trạm
|
bộ
|
-
|
0,320
|
|
11
|
Máy điều hòa
|
cái
|
2,2
|
0,110
|
|
12
|
Máy in
|
cái
|
0,4
|
0,240
|
11
|
TĐCĐ11
|
Tổng Photpho (TP)
|
|
|
1
|
Hệ thống lấy mẫu
nước
|
bộ
|
-
|
0,140
|
|
2
|
Máy định vị GPS cầm
tay
|
bộ
|
pin khô
|
0,160
|
|
3
|
Bộ thu thập, xử lý
và lưu giữ số liệu (Data Logger)
|
bộ
|
-
|
0,240
|
|
4
|
Bộ truyền dữ liệu
qua modem điện thoại hoặc Internet/mạng GSM/ qua vệ tinh
|
bộ
|
-
|
0,320
|
|
5
|
Máy tính xử lý số
liệu
|
cái
|
0,4
|
0,050
|
|
6
|
Bơm hút mẫu
|
bơm
|
1,5
|
0,100
|
|
7
|
Đường ống dẫn lấy
mẫu nước
|
bộ
|
-
|
0,320
|
|
8
|
Hệ thống cảnh báo
cháy
|
bộ
|
-
|
0,320
|
|
9
|
Hệ thống chống sét
theo đường truyền số liệu
|
bộ
|
-
|
0,320
|
|
10
|
Hệ thống chống sét
theo đường điện cấp cho trạm
|
bộ
|
-
|
0,320
|
|
11
|
Máy điều hòa
|
cái
|
2,2
|
0,110
|
|
12
|
Máy in
|
cái
|
0,4
|
0,240
|
12
|
TĐCĐ12
|
Tổng cacbon hữu cơ
(TOC)
|
|
|
1
|
Hệ thống lấy mẫu
nước
|
bộ
|
-
|
0,240
|
|
2
|
Máy định vị GPS cầm
tay
|
bộ
|
pin khô
|
0,100
|
|
3
|
Bộ thu thập, xử lý
và lưu giữ số liệu (Data Logger)
|
bộ
|
-
|
0,240
|
|
4
|
Bộ truyền dữ liệu
qua modem điện thoại hoặc Internet/mạng GSM/ qua vệ tinh
|
bộ
|
-
|
0,320
|
|
5
|
Máy tính xử lý số
liệu
|
cái
|
0,4
|
0,050
|
|
6
|
Bơm hút mẫu
|
bơm
|
1,5
|
0,100
|
|
7
|
Đường ống dẫn lấy
mẫu nước
|
bộ
|
-
|
0,320
|
|
8
|
Hệ thống cảnh báo
cháy
|
bộ
|
-
|
0,320
|
|
9
|
Hệ thống chống sét
theo đường truyền số liệu
|
bộ
|
-
|
0,320
|
|
10
|
Hệ thống chống sét
theo đường điện cấp cho trạm
|
bộ
|
-
|
0,320
|
|
11
|
Máy điều hòa
|
cái
|
2,2
|
0,110
|
|
12
|
Máy in
|
cái
|
0,4
|
0,240
|
II
|
Hoạt động quan trắc
CLN trong CTTL của trạm quan trắc tự động di động liên tục
|
|
1
|
TĐDĐ1
|
Nhiệt độ nước
|
|
|
1
|
Hệ thống lấy mẫu
nước
|
bộ
|
-
|
0,120
|
|
2
|
Thiết bị đo hiện số
|
bộ
|
pin khô
|
0,400
|
|
3
|
Máy định vị GPS cầm
tay
|
bộ
|
pin khô
|
0,100
|
|
4
|
Bộ thu thập, xử lý
và lưu giữ số liệu (Data Logger)
|
bộ
|
-
|
0,140
|
|
5
|
Bộ truyền dữ liệu
qua modem điện thoại hoặc Internet/mạng GSM/ qua vệ tinh
|
bộ
|
-
|
0,080
|
|
6
|
Bộ pin mặt trời
|
bộ
|
|
0,140
|
|
7
|
Bộ sạc pin dự phòng
|
bộ
|
0,1
|
0,400
|
|
8
|
Hệ thống báo động
chống trộm
|
bộ
|
-
|
0,400
|
|
9
|
Hệ thống cảnh báo
cháy
|
bộ
|
-
|
0,400
|
|
10
|
Hệ thống chống sét
theo đường truyền số liệu
|
bộ
|
-
|
0,400
|
|
11
|
Hệ thống chống sét
theo đường điện cấp cho trạm
|
bộ
|
-
|
0,400
|
|
12
|
Thuyền máy (ca nô)
|
cái
|
-
|
0,120
|
|
13
|
Máy tính xử lý số
liệu
|
cái
|
0,4
|
0,050
|
|
14
|
Máy điều hòa
|
cái
|
2,2
|
0,110
|
|
15
|
Máy in
|
cái
|
0,4
|
0,240
|
2
|
TĐDĐ2
|
pH
|
Như mục
TĐDĐ1
|
|
3
|
TĐDĐ3
|
ORP
|
Như mục
TĐDĐ1
|
|
4
|
TĐDĐ4
|
Oxy hoà tan (DO)
|
|
|
1
|
Hệ thống lấy mẫu
nước
|
bộ
|
-
|
0,140
|
|
2
|
Thiết bị đo hiện số
|
bộ
|
pin khô
|
0,400
|
|
3
|
Máy định vị GPS cầm
tay
|
bộ
|
pin khô
|
0,100
|
|
4
|
Bộ thu thập, xử lý
và lưu giữ số liệu (Data Logger)
|
bộ
|
-
|
0,120
|
|
5
|
Bộ truyền dữ liệu
qua modem điện thoại hoặc Internet/mạng GSM/ qua vệ tinh
|
bộ
|
-
|
0,080
|
|
6
|
Bộ pin mặt trời
|
bộ
|
-
|
0,400
|
|
7
|
Bộ sạc pin dự phòng
|
bộ
|
0,1
|
0,400
|
|
8
|
Hệ thống báo động
chống trộm
|
bộ
|
|
0,120
|
|
9
|
Hệ thống cảnh báo
cháy
|
bộ
|
-
|
0,400
|
|
10
|
Hệ thống chống sét
theo đường truyền số liệu
|
bộ
|
-
|
0,400
|
|
11
|
Hệ thống chống sét
theo đường điện cấp cho trạm
|
bộ
|
-
|
0,400
|
|
12
|
Thuyền máy (ca nô)
|
cái
|
-
|
0,120
|
|
13
|
Máy tính xử lý số
liệu
|
cái
|
0,4
|
0,050
|
|
14
|
Máy điều hòa
|
cái
|
2,2
|
0,110
|
|
15
|
Máy in
|
cái
|
0,4
|
0,240
|
5
|
TĐDĐ5
|
Độ dẫn điện (EC)
|
|
|
1
|
Hệ thống lấy mẫu
nước
|
bộ
|
-
|
0,120
|
|
2
|
Thiết bị đo hiện số
|
bộ
|
pin khô
|
0,400
|
|
3
|
Máy định vị GPS cầm
tay
|
bộ
|
pin khô
|
0,100
|
|
4
|
Bộ thu thập, xử lý
và lưu giữ số liệu (Data Logger)
|
bộ
|
-
|
0,120
|
|
5
|
Bộ truyền dữ liệu
qua modem điện thoại hoặc Internet/mạng GSM/ qua vệ tinh
|
bộ
|
-
|
0,120
|
|
6
|
Bộ pin mặt trời
|
bộ
|
-
|
0,400
|
|
7
|
Bộ sạc pin dự phòng
|
bộ
|
0,1
|
0,400
|
|
8
|
Hệ thống báo động
chống trộm
|
bộ
|
|
0,120
|
|
9
|
Hệ thống cảnh báo
cháy
|
bộ
|
-
|
0,400
|
|
10
|
Hệ thống chống sét
theo đường truyền số liệu
|
bộ
|
-
|
0,400
|
|
11
|
Hệ thống chống sét
theo đường điện cấp cho trạm
|
bộ
|
-
|
0,400
|
|
12
|
Thuyền máy (ca nô)
|
cái
|
-
|
0,120
|
|
13
|
Máy tính xử lý số
liệu
|
cái
|
0,4
|
0,050
|
|
14
|
Máy điều hòa
|
cái
|
2,2
|
0,110
|
|
15
|
Máy in
|
cái
|
0,4
|
0,240
|
6
|
TĐDĐ6
|
Tổng chất rắn hòa
tan (TDS)
|
Như mục
TĐDĐ5
|
|
7
|
TĐDĐ7
|
Độ đục
|
|
|
1
|
Hệ thống lấy mẫu
nước
|
bộ
|
-
|
0,120
|
|
2
|
Thiết bị định vị
GPS
|
bộ
|
pin khô
|
0,100
|
|
3
|
Bộ thu thập, xử lý
và lưu giữ số liệu (Data Logger)
|
bộ
|
-
|
0,120
|
|
4
|
Bộ truyền dữ liệu
qua modem điện thoại hoặc Internet/mạng GSM/ qua vệ tinh
|
bộ
|
-
|
0,120
|
|
5
|
Máy tính xử lý số
liệu
|
cái
|
0,4
|
0,050
|
|
6
|
Bộ pin mặt trời
|
bộ
|
-
|
0,400
|
|
7
|
Bộ sạc pin dự phòng
|
bộ
|
0,4
|
0,400
|
|
8
|
Hệ thống báo động
chống trộm
|
bộ
|
-
|
0,400
|
|
9
|
Hệ thống cảnh báo
cháy
|
bộ
|
-
|
0,400
|
|
10
|
Hệ thống chống sét
theo đường truyền số liệu
|
bộ
|
-
|
0,400
|
|
11
|
Hệ thống chống sét
theo đường điện cấp cho trạm
|
bộ
|
-
|
0,400
|
|
12
|
Thuyền máy (ca nô)
|
cái
|
-
|
0,120
|
|
13
|
Máy điều hòa
|
cái
|
2,2
|
0,110
|
|
14
|
Máy in
|
cái
|
0,4
|
0,240
|
8
|
TĐDĐ8
|
Amoni (NH4+)
|
|
|
1
|
Hệ thống lấy mẫu
nước
|
bộ
|
-
|
0,120
|
|
2
|
Máy định vị GPS cầm
tay
|
bộ
|
pin khô
|
0,100
|
|
3
|
Bộ thu thập, xử lý
và lưu giữ số liệu (Data Logger)
|
bộ
|
-
|
0,120
|
|
4
|
Bộ truyền dữ liệu
qua modem điện thoại hoặc Internet/mạng GSM/ qua vệ tinh
|
bộ
|
-
|
0,120
|
|
5
|
Máy tính xử lý số
liệu
|
cái
|
0,4
|
0,050
|
|
6
|
Bộ pin mặt trời
|
bộ
|
-
|
0,400
|
|
7
|
Bộ sạc pin dự phòng
|
bộ
|
0,4
|
0,400
|
|
8
|
Hệ thống báo động
chống trộm
|
bộ
|
-
|
0,400
|
|
9
|
Hệ thống cảnh báo
cháy
|
bộ
|
-
|
0,400
|
|
10
|
Hệ thống chống sét
theo đường truyền số liệu
|
bộ
|
-
|
0,400
|
|
11
|
Hệ thống chống sét
theo đường điện cấp cho trạm
|
bộ
|
-
|
0,400
|
|
12
|
Thuyền máy (ca nô)
|
cái
|
-
|
0,120
|
|
13
|
Máy điều hòa
|
cái
|
2,2
|
0,110
|
|
14
|
Máy in
|
cái
|
0,4
|
0,240
|
9
|
TĐDĐ9
|
Nitrat (NO3-)
|
|
|
1
|
Hệ thống lấy mẫu
nước
|
bộ
|
-
|
0,120
|
|
2
|
Máy định vị GPS cầm
tay
|
bộ
|
pin khô
|
0,100
|
|
3
|
Bộ thu thập, xử lý
và lưu giữ số liệu (Data Logger)
|
bộ
|
-
|
0,120
|
|
4
|
Bộ truyền dữ liệu
qua modem điện thoại hoặc Internet/mạng GSM/ qua vệ tinh
|
bộ
|
-
|
0,120
|
|
5
|
Máy tính xử lý số
liệu
|
cái
|
0,4
|
0,050
|
|
6
|
Bộ pin mặt trời
|
bộ
|
-
|
0,400
|
|
7
|
Bộ sạc pin dự phòng
|
bộ
|
0,1
|
0,400
|
|
8
|
Hệ thống báo động
chống trộm
|
bộ
|
-
|
0,400
|
|
9
|
Hệ thống cảnh báo
cháy
|
bộ
|
-
|
0,400
|
|
10
|
Hệ thống chống sét
theo đường truyền số liệu
|
bộ
|
-
|
0,400
|
|
11
|
Hệ thống chống sét
theo đường điện cấp cho trạm
|
bộ
|
-
|
0,400
|
|
12
|
Thuyền máy (ca nô)
|
cái
|
-
|
0,120
|
|
13
|
Máy điều hòa
|
cái
|
2,2
|
0,110
|
|
14
|
Máy in
|
cái
|
0,4
|
0,240
|
10
|
TĐDĐ10
|
Photphat (PO43-)
|
|
|
1
|
Hệ thống lấy mẫu
nước
|
bộ
|
-
|
0,120
|
|
2
|
Máy định vị GPS cầm
tay
|
bộ
|
pin khô
|
0,100
|
|
3
|
Bộ thu thập, xử lý
và lưu giữ số liệu (Data Logger)
|
bộ
|
-
|
0,400
|
|
4
|
Bộ truyền dữ liệu
qua modem điện thoại hoặc Internet/mạng GSM/ qua vệ tinh
|
bộ
|
-
|
0,120
|
|
5
|
Máy tính xử lý số
liệu
|
cái
|
0,4
|
0,050
|
|
6
|
Bộ pin mặt trời
|
bộ
|
-
|
0,400
|
|
7
|
Bộ sạc pin dự phòng
|
bộ
|
0,1
|
0,400
|
|
8
|
Hệ thống báo động
chống trộm
|
bộ
|
-
|
0,400
|
|
9
|
Hệ thống cảnh báo
cháy
|
bộ
|
-
|
0,400
|
|
10
|
Hệ thống chống sét
theo đường truyền số liệu
|
bộ
|
-
|
0,400
|
|
11
|
Hệ thống chống sét
theo đường điện cấp cho trạm
|
bộ
|
-
|
0,400
|
|
12
|
Thuyền máy (ca nô)
|
cái
|
-
|
0,120
|
|
13
|
Máy điều hòa
|
cái
|
2,2
|
0,110
|
|
14
|
Máy in
|
cái
|
0,4
|
0,240
|
I.4.2.3. Vật liệu
Bảng 66. Định mức sử dụng vật liệu đối
với quan trắc tự động
TT
|
Mã hiệu
|
Danh mục
vật tư
|
Đơn vị tính
|
Định mức
(nhiệm vụ)
|
I
|
Hoạt động quan trắc
CLN trong CTTL của trạm quan trắc tự động cố định liên tục
|
1
|
VĐCĐ1
|
Nhiệt độ nước
|
|
|
|
1
|
Dung dịch chuẩn pH
ở giá trị pH = 4 và pH = 10
|
ml
|
5,000
|
|
2
|
Nước rửa đầu đo
|
lít
|
0,020
|
|
3
|
Pin chuyên dụng
|
cục
|
0,120
|
|
4
|
Cồn lau dụng cụ
|
ml
|
100,000
|
|
5
|
Sổ công tác
|
cuốn
|
0,020
|
|
6
|
Mực máy in
|
hộp
|
0,003
|
|
7
|
Giấy lau
|
hộp
|
0,020
|
|
8
|
Giấy A4
|
gram
|
0,080
|
|
9
|
Nước cất
|
lít
|
1,000
|
|
10
|
Xà phòng
|
kg
|
0,010
|
2
|
VĐCĐ2
|
pH
|
Như mục
VĐCĐ1
|
3
|
VĐCĐ3
|
ORP
|
Như mục
VĐCĐ1
|
4
|
VĐCĐ4
|
Ôxy hoà tan (DO)
|
|
|
1
|
Dung dịch điện cực
DO
|
ml
|
10,000
|
|
2
|
Dung dịch làm sạch
điện cực
|
ml
|
10,000
|
|
3
|
Nước rửa đầu đo
|
lít
|
0,050
|
|
4
|
Pin chuyên dụng
|
cục
|
0,120
|
|
5
|
Cồn lau dụng cụ
|
ml
|
100,000
|
|
6
|
Sổ công tác
|
cuốn
|
0,002
|
|
7
|
Mực máy in
|
hộp
|
0,003
|
|
8
|
Giấy lau
|
hộp
|
0,020
|
|
9
|
Giấy A4
|
gram
|
0,080
|
|
10
|
Nước cất
|
lít
|
1,000
|
|
11
|
Xà phòng
|
kg
|
0,010
|
5
|
VĐCĐ5
|
Độ dẫn điện (EC)
|
|
|
1
|
Dung dịch chuẩn 84
|
ml
|
10,000
|
|
2
|
Dung dịch chuẩn
1413
|
ml
|
10,000
|
|
3
|
Dung dịch chuẩn
12280
|
ml
|
10,000
|
|
4
|
Cồn lau dụng cụ
|
ml
|
100,000
|
|
5
|
Nước rửa đầu đo
|
lít
|
0,050
|
|
6
|
Pin chuyên dụng
|
cục
|
0,120
|
|
7
|
Sổ công tác
|
cuốn
|
0,002
|
|
8
|
Mực máy in
|
hộp
|
0,003
|
|
9
|
Giấy lau
|
hộp
|
0,020
|
|
10
|
Giấy A4
|
gram
|
0,080
|
|
11
|
Nước cất
|
lít
|
1,000
|
|
12
|
Xà phòng
|
kg
|
0,010
|
6
|
VĐCĐ6
|
Độ đục
|
|
|
1
|
Thùng đựng và bảo
quản mẫu
|
cái
|
0,180
|
|
2
|
Dung dịch chuẩn 0
NTU
|
ml
|
10,000
|
|
3
|
Dung dịch chuẩn 100
NTU
|
ml
|
10,000
|
|
4
|
Chai đựng mẫu
|
cái
|
0,020
|
|
5
|
Sổ công tác
|
cuốn
|
0,002
|
|
6
|
Mực máy in
|
hộp
|
0,003
|
|
7
|
Pin chuyên dụng
|
cái
|
0,320
|
|
8
|
Giấy lau
|
hộp
|
0,020
|
|
9
|
Giấy A4
|
gram
|
0,080
|
|
10
|
Nước cất
|
lít
|
1,000
|
|
11
|
Xà phòng
|
kg
|
0,010
|
|
12
|
Cồn lau dụng cụ
|
ml
|
100,000
|
|
13
|
Nước rửa đầu đo
|
lít
|
0,050
|
7
|
VĐCĐ7
|
Tổng chất rắn lơ
lửng (TSS)
|
|
|
1
|
Thùng đựng và bảo
quản mẫu
|
cái
|
0,120
|
|
2
|
Chai đựng mẫu
|
cái
|
0,120
|
|
3
|
Sổ công tác
|
cuốn
|
0,002
|
|
4
|
Mực máy in
|
hộp
|
0,003
|
|
5
|
Pin chuyên dụng
|
cái
|
0,120
|
|
6
|
Giấy lau
|
hộp
|
0,020
|
|
7
|
Giấy A4
|
gram
|
0,080
|
|
8
|
Nước cất
|
lít
|
1,000
|
|
9
|
Xà phòng
|
kg
|
0,010
|
|
10
|
Cồn lau dụng cụ
|
ml
|
100,000
|
|
11
|
Nước rửa đầu đo
|
lít
|
0,050
|
8
|
VĐCĐ8
|
Amoni (NH4+)
|
|
|
1
|
Thùng đựng và bảo
quản mẫu
|
cái
|
0,120
|
|
2
|
Chai đựng mẫu
|
cái
|
0,120
|
|
3
|
Dung dịch chuẩn
|
ml
|
10,000
|
|
4
|
Sổ công tác
|
cuốn
|
0,002
|
|
5
|
Mực máy in
|
hộp
|
0,003
|
|
6
|
Pin chuyên dụng
|
cái
|
0,160
|
|
7
|
Giấy lau
|
hộp
|
0,020
|
|
8
|
Giấy A4
|
gram
|
0,080
|
|
9
|
Nước cất
|
lit
|
1,000
|
|
10
|
Xà phòng
|
kg
|
0,010
|
|
11
|
Cồn lau dụng cụ
|
ml
|
100,000
|
|
12
|
Nước rửa đầu đo
|
lít
|
0,050
|
9
|
VĐCĐ9
|
Nitrat (NO3-)
|
|
|
1
|
Thùng đựng và bảo
quản mẫu
|
cái
|
0,120
|
|
2
|
Chai đựng mẫu
|
cái
|
0,120
|
|
3
|
Sổ công tác
|
cuốn
|
0,002
|
|
4
|
Dung dịch chuẩn
|
ml
|
10,000
|
|
5
|
Mực máy in
|
hộp
|
0,003
|
|
6
|
Pin chuyên dụng
|
cái
|
0,320
|
|
7
|
Giấy lau
|
hộp
|
0,020
|
|
8
|
Giấy A4
|
gram
|
0,080
|
|
9
|
Nước cất
|
lít
|
1,000
|
|
10
|
Xà phòng
|
kg
|
0,010
|
|
11
|
Cồn lau dụng cụ
|
ml
|
100,000
|
|
12
|
Nước rửa đầu đo
|
lít
|
0,050
|
10
|
VĐCĐ10
|
Tổng nito (TN)
|
|
|
1
|
Thùng đựng và bảo
quản mẫu
|
cái
|
0,120
|
|
2
|
Chai đựng mẫu
|
cái
|
0,140
|
|
3
|
Dung dịch chuẩn
|
ml
|
10,000
|
|
4
|
Sổ công tác
|
cuốn
|
0,002
|
|
5
|
Mực máy in
|
hộp
|
0,003
|
|
6
|
Pin chuyên dụng
|
cái
|
0,320
|
|
7
|
Giấy lau
|
hộp
|
0,020
|
|
8
|
Giấy A4
|
gram
|
0,080
|
|
9
|
Nước cất
|
lít
|
1,000
|
|
10
|
Xà phòng
|
kg
|
0,010
|
|
11
|
Cồn lau dụng cụ
|
ml
|
100,000
|
|
12
|
Nước rửa đầu đo
|
lít
|
0,050
|
11
|
VĐCĐ11
|
Tổng photpho (TP)
|
|
|
1
|
Thùng đựng và bảo
quản mẫu
|
cái
|
0,120
|
|
2
|
Chai đựng mẫu
|
cái
|
0,140
|
|
3
|
Sổ công tác
|
cuốn
|
0,020
|
|
4
|
Dung dịch chuẩn
|
ml
|
10,000
|
|
5
|
Mực máy in
|
hộp
|
0,003
|
|
6
|
Pin chuyên dụng
|
cái
|
0,120
|
|
7
|
Giấy lau
|
hộp
|
0,020
|
|
8
|
Giấy A4
|
gram
|
0,080
|
|
9
|
Nước cất
|
lít
|
1,000
|
|
10
|
Xà phòng
|
kg
|
0,010
|
|
11
|
Cồn lau dụng cụ
|
ml
|
100,000
|
|
12
|
Nước rửa đầu đo
|
lít
|
0,050
|
12
|
VĐCĐ12
|
Tổng cacbon hữu cơ
(TOC)
|
|
|
1
|
Thùng đựng và bảo
quản mẫu
|
cái
|
0,120
|
|
2
|
Chai đựng mẫu
|
cái
|
0,160
|
|
3
|
Sổ công tác
|
cuốn
|
0,002
|
|
4
|
Dung dịch chuẩn
|
ml
|
10,000
|
|
5
|
Mực máy in
|
hộp
|
0,003
|
|
6
|
Pin chuyên dụng
|
cái
|
0,120
|
|
7
|
Giấy lau
|
hộp
|
0,020
|
|
8
|
Giấy A4
|
gram
|
0,080
|
|
9
|
Nước cất
|
lít
|
1,000
|
|
10
|
Xà phòng
|
kg
|
0,010
|
|
11
|
Cồn lau dụng cụ
|
ml
|
100,000
|
|
12
|
Nước rửa đầu đo
|
lít
|
0,050
|
II
|
Hoạt động quan trắc
CLN trong CTTL của trạm quan trắc tự động di động liên tục
|
1
|
VĐDĐ1
|
Nhiệt độ nước,
pH/ORP
|
|
|
|
1
|
Dung dịch chuẩn pH
ở giá trị pH = 4 và pH = 10
|
ml
|
5,000
|
|
2
|
Nước rửa đầu đo
|
lít
|
0,020
|
|
3
|
Pin chuyên dụng
|
cục
|
0,120
|
|
4
|
Cồn lau dụng cụ
|
ml
|
100,000
|
|
5
|
Sổ công tác
|
cuốn
|
0,002
|
|
6
|
Bản đồ địa hình
|
tờ
|
0,020
|
|
7
|
Mực máy in
|
hộp
|
0,003
|
|
8
|
Giấy lau
|
hộp
|
0,020
|
|
9
|
Giấy A4
|
gram
|
0,080
|
|
10
|
Nước cất
|
lit
|
1,000
|
|
11
|
Xà phòng
|
kg
|
0,010
|
2
|
VĐDĐ2
|
pH
|
Như mục
VĐDĐ1
|
3
|
VĐDĐ3
|
ORP
|
Như mục
VĐDĐ1
|
4
|
VĐDĐ4
|
Ôxy hoà tan (DO)
|
|
|
1
|
Dung dịch điện cực
DO
|
ml
|
10,000
|
|
2
|
Dung dịch làm sạch
điện cực
|
ml
|
10,000
|
|
3
|
Nước rửa đầu đo
|
lít
|
0,050
|
|
4
|
Pin chuyên dụng
|
cục
|
0,120
|
|
5
|
Cồn lau dụng cụ
|
ml
|
100,000
|
|
6
|
Sổ công tác
|
cuốn
|
0,002
|
|
7
|
Bản đồ địa hình
|
tờ
|
0,020
|
|
8
|
Mực máy in
|
hộp
|
0,003
|
|
9
|
Giấy lau
|
hộp
|
0,020
|
|
10
|
Giấy A4
|
gram
|
0,080
|
|
11
|
Nước cất
|
lít
|
1,000
|
|
12
|
Xà phòng
|
kg
|
0,010
|
5
|
VĐDĐ5
|
Độ dẫn điện (EC)
|
|
|
1
|
Dung dịch chuẩn 84
|
ml
|
10,000
|
|
2
|
Dung dịch chuẩn
1413
|
ml
|
10,000
|
|
3
|
Dung dịch chuẩn
12280
|
ml
|
10,000
|
|
4
|
Cồn lau dụng cụ
|
ml
|
100,000
|
|
5
|
Nước rửa đầu đo
|
lít
|
0,050
|
|
6
|
Pin chuyên dụng
|
cục
|
0,120
|
|
7
|
Cồn lau dụng cụ
|
ml
|
100,000
|
|
8
|
Sổ công tác
|
cuốn
|
0,002
|
|
9
|
Bản đồ địa hình
|
tờ
|
0,020
|
|
10
|
Mực máy in
|
hộp
|
0,003
|
|
11
|
Pin chuyên dụng
|
cái
|
0,120
|
|
12
|
Giấy lau
|
hộp
|
0,020
|
|
13
|
Giấy A4
|
gram
|
0,080
|
|
14
|
Nước cất
|
lít
|
1,000
|
|
15
|
Xà phòng
|
kg
|
0,010
|
6
|
VĐDĐ6
|
Tổng chất rắn hòa
tan (TDS)
|
Như mục
VĐDĐ5
|
7
|
VĐDĐ7
|
Độ đục
|
|
|
1
|
Thùng đựng và bảo
quản mẫu
|
cái
|
0,120
|
|
2
|
Dung dịch chuẩn 0
NTU
|
ml
|
10,000
|
|
3
|
Dung dịch chuẩn 100
NTU
|
ml
|
10,000
|
|
4
|
Chai đựng mẫu
|
cái
|
0,120
|
|
5
|
Sổ công tác
|
cuốn
|
0,002
|
|
6
|
Bản đồ địa hình
|
tờ
|
0,020
|
|
7
|
Mực máy in
|
hộp
|
0,003
|
|
8
|
Nước rửa đầu đo
|
lít
|
0,050
|
|
9
|
Pin chuyên dụng
|
cái
|
0,120
|
|
10
|
Giấy lau
|
hộp
|
0,020
|
|
11
|
Giấy A4
|
gram
|
0,080
|
|
12
|
Nước cất
|
lít
|
1,000
|
|
13
|
Xà phòng
|
kg
|
0,010
|
8
|
VĐDĐ8
|
Amoni (NH4+)
|
|
|
1
|
Thùng đựng và bảo
quản mẫu
|
cái
|
0,120
|
|
2
|
Chai đựng mẫu
|
cái
|
0,120
|
|
3
|
Sổ công tác
|
cuốn
|
0,002
|
|
4
|
Dung dịch chuẩn
|
ml
|
10,000
|
|
5
|
Bản đồ địa hình
|
tờ
|
0,020
|
|
6
|
Mực máy in
|
hộp
|
0,003
|
|
7
|
Pin chuyên dụng
|
cái
|
0,120
|
|
8
|
Giấy lau
|
hộp
|
0,020
|
|
9
|
Giấy A4
|
gram
|
0,080
|
|
10
|
Nước rửa đầu đo
|
lít
|
0,050
|
|
11
|
Nước cất
|
lít
|
1,000
|
|
12
|
Xà phòng
|
kg
|
0,010
|
9
|
VĐDĐ9
|
Nitrat (NO3-)
|
|
|
1
|
Thùng đựng và bảo
quản mẫu
|
cái
|
0,120
|
|
2
|
Chai đựng mẫu
|
cái
|
0,120
|
|
3
|
Dung dịch chuẩn
|
ml
|
10,000
|
|
4
|
Găng tay y tế
|
hộp
|
0,010
|
|
5
|
Khẩu trang y tế
|
cái
|
0,010
|
|
6
|
Sổ công tác
|
cuốn
|
0,002
|
|
7
|
Bản đồ địa hình
|
tờ
|
0,020
|
|
8
|
Mực máy in
|
hộp
|
0,003
|
|
9
|
Pin chuyên dụng
|
cái
|
0,120
|
|
10
|
Nước rửa đầu đo
|
lít
|
0,050
|
|
11
|
Giấy lau
|
hộp
|
0,020
|
|
12
|
Giấy A4
|
gram
|
0,080
|
|
13
|
Nước cất
|
lít
|
1,000
|
|
14
|
Xà phòng
|
kg
|
0,010
|
10
|
VĐDĐ10
|
Photphat (PO43-)
|
|
|
1
|
Thùng đựng và bảo
quản mẫu
|
cái
|
0,120
|
|
2
|
Chai đựng mẫu
|
cái
|
0,120
|
|
3
|
Sổ công tác
|
cuốn
|
0,002
|
|
4
|
Dung dịch chuẩn
|
ml
|
10,000
|
|
5
|
Găng tay y tế
|
hộp
|
0,010
|
|
6
|
Khẩu trang y tế
|
cái
|
0,010
|
|
7
|
Bản đồ địa hình
|
tờ
|
0,020
|
|
8
|
Nước rửa đầu đo
|
lít
|
0,050
|
|
9
|
Mực máy in
|
hộp
|
0,003
|
|
10
|
Pin chuyên dụng
|
cái
|
0,120
|
|
11
|
Giấy lau
|
hộp
|
0,020
|
|
12
|
Giấy A4
|
gram
|
0,080
|
|
13
|
Nước cất
|
lít
|
1,000
|
|
14
|
Xà phòng
|
kg
|
0,010
|
II.
Dự báo chất lượng nước trong công trình thủy lợi
II.1. Khảo
sát, thu thập tài liệu
II.1.1. Định
mức lao động
II.1.1.1.
Thành phần công việc
- Khảo sát
thực địa:
+ Hiện trạng
công trình thủy lợi và tình hình vận hành công trình;
+ Hiện trạng
nguồn nước và thực tế nhu cầu sử dụng nước;
+ Tình hình
hạn hán, thiếu nước, ngập lụt, úng, xâm nhập mặn;
+ Cập nhật,
kiểm chứng sơ đồ tính toán của mô hình;
- Thu thập
các tài liệu liên quan:
+ Điều kiện
tự nhiên, kinh tế - xã hội;
+ Khí tượng,
thủy văn;
+ Địa hình
lòng dẫn bao gồm chiều dài, mặt cắt dọc, mặt cắt ngang;
+ Hiện trạng
và vận hành các công trình thủy lợi, thủy điện có liên quan;
+ Chất lượng
nước mặt;
+ Hoạt động
xả nước thải vào công trình thủy lợi;
+ Các tài
liệu liên quan khác.
II.1.1.2.
Công việc chưa tính trong định mức
- Mua bản đồ
nền;
- Mua tài
liệu khí tượng, thủy văn;
- Khảo sát
địa hình, khảo sát thủy văn;
- Thuê phương
tiện đi điều tra, khảo sát, đi lại, vận chuyển con người và thiết bị, công tác
phí, chi phí lưu trú (nếu có).
II.1.1.3.
Định biên và định mức lao động
Bảng 67. Định
mức lao động trong công tác thu thập tài liệu
Mã hiệu
|
TT
|
Nội dung
công việc
|
Đơn vị
|
Định biên
(Cấp bậc
bình quân)
|
Định mức
|
Hệ số hiệu
chỉnh áp dụng
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
KSCL
|
|
Khảo sát
thực địa
|
|
|
|
|
|
1
|
Hiện trạng công
trình thủy lợi và tình hình vận hành công trình
|
công/vùng
|
KS3
|
|
6,0
|
Kdt, Kdv, Kdb
|
2
|
Hiện trạng nguồn
nước và thực tế nhu cầu sử dụng nước
|
công/vùng
|
KS3
|
|
4,0
|
Kdt, Kdv, Kdb
|
3
|
Tình hình hạn hán,
thiếu nước, ngập lụt, úng
|
công/vùng
|
KS3
|
|
3,0
|
Kdt, Kdv, Kdb
|
4
|
Cập nhật, kiểm
chứng sơ đồ tính toán của mô hình
|
công/vùng
|
KS3
|
|
5,0
|
Kdt, Kdv, Kdb
|
TTDB
|
|
Thu thập các tài
liệu liên quan
|
|
|
|
|
|
1
|
Thu thập tài liệu
về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội
|
công/vùng
|
KS3
|
|
25,0
|
Kdt, Kdv, Kdb
|
2
|
Thu thập, tài liệu
về khí tượng, thủy văn, nguồn nước
|
công/vùng
|
KS3
|
|
5,0
|
Kdt, Kdv, Kdb
|
3
|
Địa hình lòng dẫn
bao gồm chiều dài, mặt cắt dọc, mặt cắt ngang
|
công/ 0km
|
KS3
|
|
12,0
|
Kdt, Kdv, Kdb
|
4
|
Hiện trạng và vận
hành các công trình thủy lợi
|
công/ vùng
|
KS3
|
|
20,0
|
Kdt, Kdv, Kdb
|
5
|
Chất lượng nước mặt
|
công/ trạm
|
KS3
|
|
15,0
|
Kdt, Kdv, Kdb
|
6
|
Hoạt động xả nước
thải vào công trình thủy lợi
|
công/ vùng
|
KS3
|
|
16,0
|
Kdt, Kdv, Kdb
|
7
|
Các tài liệu liên
quan khác
|
công/ vùng
|
KS3
|
|
3,0
|
Kdt, Kdv, Kdb
|
II.1.2. Vật
tư, thiết bị
Áp dụng mục
I.1.2, chương 1, phần III.
II.2. Tổng
hợp, phân tích, xử lý tài liệu
Áp dụng mục
I.2, chương 1, phần III.
II.3. Dự báo
dòng chảy từ mưa
Đối với biên
dòng chảy của mô hình thủy lực (không có số liệu dòng chảy thực đo), cần tính
toán dòng chảy đến từ mưa thì áp dụng theo mục I.3, chương I, phần III.
II.4. Tính
toán, dự báo chất lượng nước bằng mô hình thủy lực
II.4.1. Định
mức lao động
II.4.1.1.
Thành phần công việc
- Thiết lập
mô hình thủy lực;
- Thiết lập,
cập nhật điều kiện ban đầu, điều kiện biên;
- Hiệu chỉnh,
kiểm định, xác định bộ thông số mô hình;
- Tính toán
thủy lực dòng chảy, chất lượng nước theo bài toán dự báo tháng,
tuần, đột
xuất, ngày;
- Tổng hợp
kết quả dự báo.
II.4.1.2.
Định biên và định mức lao động
Bảng 68. Định
mức lao động trong công tác tính toán, dự báo chất lượng nước bằng mô hình thủy
lực
Mã hiệu
|
TT
|
Nội dung
công việc
|
Đơn vị
|
Định biên
(cấp bậc
bình quân)
|
Định mức
|
Hệ số hiệu
chỉnh áp
dụng
|
LMTL
|
1
|
Thiết lập mô hình
thủy lực*
|
công/10km
|
KS3
|
15
|
Kmh
|
2
|
Thiết lập, cập nhật
điều kiện ban đầu, điều kiện biên
|
công/1 yếu
tố/ 1 lần tính
|
KS3
|
2
|
|
3
|
Hiệu chỉnh, kiểm
định, xác định bộ thông số mô hình
|
công/trạm/yếu tố
|
KS5
|
5
|
|
4
|
Tính toán thủy lực
dòng chảy
|
|
|
|
|
4a
|
Tính toán thủy lực
dòng chảy theo các bài toán dự báo tuần
|
công/tuần/vùng
|
KS5
|
5
|
Kdt,
Kdv
|
4b
|
Tính toán thủy lực
dòng chảy theo các bài toán dự báo đột xuất, ngày
|
công/ngày/vùng
|
KS5
|
3
|
Kdt,
Kdv
|
5
|
Tính toán, dự báo
chất lượng nước
|
|
|
|
|
|
5a
|
Tính toán, dự báo
chất lượng nước theo tuần
|
công/tuần/vùng
|
KS5
|
10
|
Kdt,
Kdv,
Kdb
|
|
5b
|
Tính toán, dự báo
chất lượng nước đột xuất, ngày
|
công/bản
tin/vùng
|
KS5
|
3
|
Kdt,
Kdv,
Kdb
|
|
6
|
Tổng hợp kết quả dự
báo
|
công/nhiệm vụ
|
KS4
|
10
|
|
* Nếu mô hình
thiết lập mới thì áp dụng tính toán cho hệ thống sông, kênh, rạch theo yêu cầu
tối thiểu. Nếu mô hình cập nhật, chỉ áp dụng tính toán cho phần cập nhật thêm.
Đối với nhiệm
vụ dùng chung mô hình mưa dòng chảy; mô hình thủy lực thì áp dụng hệ số hiệu
chỉnh định mức lao động trong công tác tính toán, dự báo nhân với hệ số điều
chỉnh Khc = 0,3.
II.4.2. Vật
tư, thiết bị
II.4.2.1.
Dụng cụ
Bảng 69. Định
mức sử dụng dụng cụ trong công tác tính toán, dự báo chất lượng nước bằng mô
hình thủy lực
Mã hiệu
|
TT
|
Danh mục
dụng cụ
|
Đơn vị tính
|
Công suất
(KW)
|
THSD
(tháng)
|
Định mức
(Ca/vùng)
|
DTLC
|
1
|
Bàn làm việc
|
cái
|
|
96
|
6,63
|
2
|
Tủ đựng tài liệu
|
cái
|
|
96
|
13,25
|
3
|
Cặp tài liệu
|
cái
|
|
24
|
13,25
|
4
|
Đèn neon
|
bộ
|
0,04
|
36
|
26,50
|
5
|
Dụng cụ nhỏ phụ
khác
|
%
|
|
|
5
|
II.4.2.2. Thiết bị
Bảng 70. Định mức sử dụng thiết bị
trong công tác tính toán, dự báo chất lượng nước bằng mô hình thủy lực
Mã hiệu
|
TT
|
Danh mục
thiết bị
|
Đơn vị
|
Công suất
(kw)
|
THSD
(tháng)
|
Định mức
(Ca/vùng)
|
TTLC
|
1
|
Máy tính xách tay
|
cái
|
0,04
|
60
|
53,0
|
2
|
Máy in màu A4
|
cái
|
0,5
|
60
|
13,25
|
3
|
Máy Photocopy
|
cái
|
1
|
96
|
13,25
|
|
4
|
Máy điều hòa
|
cái
|
2,2
|
96
|
5,27
|
II.4.2.3. Vật liệu
Bảng 71. Định mức sử vật liệu trong
công tác tính toán, dự báo chất lượng nước bằng mô hình thủy lực
Mã hiệu
|
TT
|
Danh mục
vật liệu
|
Đơn vị tính
|
Định mức
(nhiệm vụ)
|
VTLC
|
1
|
Mực in lazer
|
hộp
|
0,06
|
2
|
Mực photocopy
|
hộp
|
0,01
|
3
|
Giấy A4
|
ram
|
0,54
|
4
|
Bút bi
|
cái
|
1,29
|
5
|
Đĩa CD
|
cái
|
0,32
|
6
|
Vật liệu phụ và hao
hụt
|
%
|
8
|
III.
Trích xuất kết quả, xây dựng các báo cáo
III.1. Định
mức lao động
III.1.1.
Thành phần công việc
a) Tính chỉ
số chất lượng nước WQI;
b) Xây dựng
bản tin kết quả quan trắc, dự báo chất lượng nước:
- Bản tin kết
quả quan trắc hiện trường;
- Bản tin dự
báo chất lượng nước thời hạn ngắn (bản tin tuần);
- Bản tin dự
báo chất lượng nước thời hạn vừa (tháng);
- Bản tin dự
báo chất lượng nước đột xuất;
c) Xây dựng
báo cáo kết quả quan trắc, dự báo chất lượng nước:
- Báo cáo
tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ;
- Báo cáo tóm
tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ;
d) Xây dựng
các loại bản đồ;
đ) Lưu trữ số
liệu quan trắc, dự báo;
e) Thông tin
kết quả quan trắc, dự báo.
III.1.2. Các
công việc chưa được tính toán trong định mức:
- Công tác in
ấn, giao nộp sản phẩm;
- Tổ chức hội
thảo, hội nghị nghiệm thu;
- Chuyển phát
tài liệu.
III.1.3. Định
biên và định mức lao động
Bảng 72. Định
mức lao động đánh giá, thông tin, cảnh báo và lưu trữ kết quả quan trắc, dự báo
chất lượng nước
Mã hiệu
|
TT
|
Nội dung
công việc
|
Đơn vị tính
|
Định biên
(Cấp bậc
bình quân)
|
Định mức
|
Hệ số hiệu
chỉnh áp
dụng
|
LXSC
|
1
|
Tính chỉ số WQI
|
công/ vị
trí
|
KS3
|
3,0
|
|
2
|
Xây dựng bản tin
|
|
|
|
|
2a
|
Bản tin kết quả
quan trắc hiện trường
|
công/bản
tin
|
KS3
|
5,0
|
|
2b
|
Xây dựng các bản
tin tháng
|
công/bản
tin
|
KS3
|
5,0
|
|
2c
|
Xây dựng các bản
tin tuần
|
công/bản
tin
|
KS3
|
2,0
|
|
2d
|
Xây dựng các bản
tin đột xuất, ngày
|
công/bản
tin
|
KS3
|
0,5
|
|
3
|
Xây dựng các báo
cáo
|
|
|
|
|
3a
|
Báo cáo tổng hợp
kết quả thực hiện nhiệm vụ
|
công/báo cáo
|
KS5
|
60
|
|
3b
|
Báo cáo tóm tắt kết
quả thực hiện nhiệm vụ
|
công/báo cáo
|
KS5
|
20
|
|
4
|
Xây dựng bản đồ
|
|
|
|
|
4a
|
Bản đồ nền công
trình thủy lợi
|
công/vùng
|
KS3
|
25
|
Kdt,
Kbd,
Kdv
|
4b
|
Bản đồ chuyên đề
CLN
|
công/vùng
|
KS3
|
45
|
|
5
|
Đánh giá chất lượng
nước theo kết quả quan trắc
|
công/vùng
|
KS3
|
16,0
|
Kdt,
Kđv
|
6
|
Thông tin kết quả
quan trắc
|
công/vùng
|
KS2
|
2
|
|
7
|
Cảnh báo chất lượng
nước trong công trình thủy lợi
|
công/vùng
|
KS2
|
3
|
|
8
|
Lưu trữ kết quả
quan trắc, dự báo
|
công/vùng
|
KS2
|
2
|
|
III.2. Vật tư, thiết
bị
III.2.1. Dụng cụ
Bảng 73. Định mức sử dụng dụng cụ
trong công tác đánh giá, thông tin, cảnh báo và lưu trữ kết quả quan trắc, dự
báo chất lượng nước
Mã hiệu
|
TT
|
Danh mục
dụng cụ
|
Đơn vị tính
|
Công suất
(KW)
|
THSD
(tháng)
|
Định mức
(Ca/nhiệm vụ)
|
DXCL
|
1
|
Bàn làm việc
|
cái
|
|
96
|
23,56
|
2
|
Tủ đựng tài liệu
|
cái
|
|
96
|
47,13
|
3
|
Cặp tài liệu
|
cái
|
|
24
|
47,13
|
4
|
Đèn neon
|
bộ
|
0,04
|
36
|
94,25
|
5
|
Dụng cụ nhỏ
phụ khác
|
%
|
|
|
5,00
|
III.2.2. Thiết bị
Bảng 74. Định mức sử dụng thiết bị
trong công tác đánh giá, thông tin, cảnh báo và lưu trữ kết quả quan trắc, dự
báo chất lượng nước
Mã hiệu
|
TT
|
Danh mục
thiết bị
|
Đơn vị tính
|
Công suất
(kw)
|
THSD
(tháng)
|
Định mức
(Ca/nhiệm vụ)
|
TXCL
|
1
|
Máy vi tính
|
cái
|
0,04
|
60
|
188,5
|
2
|
Máy in A4
|
cái
|
0,5
|
60
|
47,13
|
3
|
Máy Photocopy
|
cái
|
1
|
96
|
38,17
|
4
|
Máy điều hòa
|
cái
|
2,2
|
96
|
18,76
|
III.2.3. Vật liệu
Bảng 75. Định mức sử dụng vật liệu
trong công tác đánh giá, thông tin, cảnh báo và lưu trữ kết quả quan trắc, dự
báo chất lượng nước
Mã hiệu
|
TT
|
Danh mục
vật liệu
|
Đơn vị tính
|
Định mức
(nhiệm vụ)
|
VXCL
|
1
|
Mực in lazer
|
hộp
|
0,23
|
2
|
Mực photocopy
|
hộp
|
0,04
|
3
|
Giấy A4
|
ram
|
1,92
|
4
|
Bút bi
|
cái
|
4,60
|
5
|
Đĩa CD
|
cái
|
1,15
|
6
|
Vật liệu phụ và hao
hụt
|
%
|
8,00
|
Chương
III
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT VỀ GIÁM SÁT, DỰ BÁO XÂM NHẬP
MẶN
I.
Giám sát mặn
I.1. Xây dựng
kế hoạch quan trắc
I.1.1. Định
mức lao động
I.1.1.1.
Thành phần công việc
- Xác định
tuyến, vị trí lấy mẫu và đánh dấu trên bản đồ; mô tả vị trí địa lý, tọa độ điểm
quan trắc và ký hiệu các điểm quan trắc;
- Khảo sát
thực tế khu vực cần quan trắc;
- Xác định
tần suất, thời gian quan trắc;
- Xác định
phương pháp, quy trình lấy mẫu và đo thông số mặn tại hiện trường;
- Lập kế
hoạch nhân lực thực hiện quan trắc;
- Bảo trì,
bảo dưỡng, kiểm định.
I.1.1.2. Các
công việc chưa tính trong định mức
Mua bản đồ
khu vực nghiên cứu phục vụ công tác xác định tuyến và vị trí lấy mẫu.
I.1.1.3. Định
biên và định mức lao động trong công tác quan trắc mặn
Bảng 76. Định
biên và định mức lao động trong công tác xây dựng kế hoạch quan trắc
Mã hiệu
|
TT
|
Nội dung
công việc
|
Đơn vị
|
Định biên
(Cấp bậc bình quân)
|
Định mức
|
Hệ số hiệu
chỉnh áp
dụng
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
LXQT
|
1
|
Xác định tuyến lấy
mẫu, vị trí các điểm cần lấy mẫu
|
công/nhiệm
vụ
|
KS3
|
3,00
|
|
|
2
|
Khảo sát thực tế
khu vực cần quan trắc
|
công/vùng
|
KS3
|
|
20,0
|
Kdt,
Kđv
|
3
|
Xác định tần suất,
thời gian quan trắc, phương pháp, quy trình lấy mẫu và đo tại hiện trường.
|
công/nhiệm
vụ
|
KS3
|
3,00
|
|
|
4
|
Lập kế hoạch nhân
lực, thời gian lấy mẫu
|
công/nhiệm
vụ
|
KS3
|
1,00
|
|
|
5
|
Bảo trì, bảo dưỡng,
kiểm định
|
công/nhiệm
vụ
|
KS3
|
5,00
|
|
|
I.1.2. Vật tư, thiết
bị
I.1.2.1. Dụng cụ
Bảng 77. Định mức sử dụng dụng cụ
trong công tác xây dựng kế hoạch quan trắc
Mã hiệu
|
TT
|
Danh mục
dụng cụ
|
Đơn vị tính
|
Công suất
(kw)
|
THSD
(tháng)
|
Định mức
(Ca/nhiệm
vụ)
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
DKQT
|
I
|
Nội nghiệp
|
|
|
|
|
|
1
|
Bàn làm việc
|
cái
|
|
96
|
1,50
|
|
2
|
Tủ đựng tài liệu
|
cái
|
|
96
|
3,00
|
|
3
|
Cặp tài liệu
|
cái
|
|
24
|
3,00
|
|
4
|
Đèn neon
|
bộ
|
0,04
|
36
|
6,00
|
|
5
|
Dụng cụ khác (% chi
phí nội nghiệp)
|
%
|
|
|
5
|
|
II
|
Ngoại nghiệp
|
|
|
|
|
|
7
|
Máy tính cầm tay
|
cái
|
|
36
|
|
0,20
|
8
|
Cặp tài liệu
|
cái
|
|
24
|
|
5,00
|
I.1.2.2. Thiết bị
Bảng 78. Định mức sử dụng thiết bị
trong công tác xây dựng kế hoạch quan trắc
Mã hiệu
|
TT
|
Danh mục
thiết bị
|
Đơn vị tính
|
Công suất
(kw)
|
THSD
(tháng)
|
Định mức
(Ca/nhiệm
vụ)
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
TKQT
|
|
Nội nghiệp
|
|
|
|
|
|
1
|
Máy tính xách tay
|
cái
|
0,04
|
60
|
12,00
|
|
2
|
Máy in A4
|
cái
|
0,5
|
60
|
3,00
|
|
3
|
Máy Photocopy
|
cái
|
1
|
96
|
2,43
|
|
4
|
Máy điều hòa
|
cái
|
2,2
|
96
|
1,19
|
|
|
Ngoại nghiệp
|
|
|
|
|
|
5
|
Máy GPS cầm tay
|
cái
|
|
120
|
|
0,20
|
6
|
Máy chụp ảnh
|
cái
|
|
60
|
|
0,20
|
I.1.2.3. Vật liệu
Bảng 79. Định mức sử dụng vật liệu
trong công tác xây dựng kế hoạch quan trắc
Mã hiệu
|
TT
|
Danh mục
vật liệu
|
Đơn vị tính
|
Định mức
(nhiệm vụ)
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
VKQT
|
|
Nội nghiệp
|
|
|
|
1
|
Mực in lazer
|
hộp
|
0,01
|
|
2
|
Mực photocopy
|
hộp
|
0,01
|
|
3
|
Bút bi
|
cái
|
0,29
|
|
4
|
Giấy A4
|
tập
|
0,12
|
|
5
|
Đĩa CD
|
cái
|
0,07
|
|
6
|
Vật liệu
phụ và hao hụt
|
%
|
8
|
|
|
Ngoại nghiệp
|
|
|
|
7
|
Bút bi
|
cái
|
|
0,200
|
8
|
Sổ ghi chép
|
cái
|
|
0,200
|
9
|
Bản đồ địa hình tỷ
lệ
1/50.000
|
mảnh
|
|
0,020
|
I.2. Quan
trắc hiện trường
I.2.1. Định
mức lao động
I.2.1.1.
Thành phần công việc
a) Ngoại
nghiệp
- Nhận nhiệm
vụ, chuẩn bị phương tiện, vật liệu, dụng cụ và máy móc, thiết bị phục vụ khảo
sát, đo đạc; chuẩn độ thiết bị đo, chuẩn bị thiết bị phân tích mẫu, các hoá
chất kèm theo, yêu cầu về độ chính xác của thiết bị là ≤ ± 5% giá trị đo;
- Xác định vị
trí đo, di chuyển đến vị trí đo;
- Liên hệ,
làm thủ tục hành chính với chính quyền địa phương (nếu có);
- Lắp đặt và
kiểm tra thiết bị đo, chuẩn hóa lại đầu đo theo dung dịch chuẩn;
- Lấy mẫu;
- Tiến hành
đo đạc tại hiện trường: Đọc kết quả trên máy đo (3 lần/vị trí) và lấy giá trị
trung bình;
- Ghi nhật ký
lấy mẫu;
- Làm sạch
đầu đo của máy đo sau mỗi lần đo bằng nước cất;
- Thu dọn
dụng cụ đo;
- Bảo dưỡng
thiết bị đo theo hướng dẫn hiện hành của từng loại thiết bị;
b) Nội
nghiệp:
- Tổng hợp số
liệu khảo sát, đo đạc hiện trường;
- Bảo dưỡng,
sửa chữa nhỏ dụng cụ, thiết bị.
I.2.1.2. Các
công việc chưa tính trong định mức
- Thuê phương
tiện điều tra khảo sát, đi lại, vận chuyển con người và thiết bị, công tác phí,
chi phí lưu trú (nếu có);
- Thuê máy
móc, thiết bị phục vụ đo đạc, khảo sát;
- Dụng cụ
đựng mẫu, bảo quản mẫu;
- Thuê nhân
công địa phương.
I.2.1.3. Định
biên và định mức lao động trong công tác quan trắc hiện trường
Bảng 80. Định
biên và định mức lao động trong công tác quan trắc hiện trường
Mã hiệu
|
TT
|
Nội dung
công việc
|
Đơn vị
|
Định biên
(Cấp bậc bình quân)
|
Định mức
|
Hệ số hiệu
chỉnh áp
dụng
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
LQTM
|
1
|
Mô tả hiện trường
vị trí lấy mẫu và ghi chép hiện trường
|
Công /mẫu
|
NVHT
|
|
0,09
|
|
2
|
Lấy mẫu nước theo
chiều sâu
|
Công /mẫu
|
NVHT
|
|
0,15
|
|
3
|
Đo đạc chỉ tiêu mặn
|
Công /mẫu
|
KS3
|
|
0,40
|
|
4
|
Tổng hợp số liệu khảo sát, đo đạc hiện trường
|
Công /mẫu
|
KS3
|
0,3
|
|
|
5
|
Bảo dưỡng, sửa chữa
nhỏ dụng cụ, thiết bị
|
Công /mẫu
|
KS2
|
0,2
|
|
|
I.2.2. Vật tư, thiết
bị
I.2.2.1. Dụng cụ
Bảng 81. Định mức sử dụng dụng cụ
trong công tác quan trắc hiện trường
Mã hiệu
|
TT
|
Danh mục
dụng cụ
|
Đơn vị tính
|
Công suất
(kw)
|
THSD
(tháng)
|
Định mức
(Ca/mẫu)
|
Ngoại nghiệp
|
Nội nghiệp
|
DQTM
|
1
|
Đầu đo
|
cái
|
|
6
|
0,16
|
|
2
|
Cốc nhựa
|
chiếc
|
|
6
|
0,20
|
|
3
|
Bình tia
|
cái
|
|
6
|
0,20
|
|
4
|
Bộ lưu điện UPS
|
cái
|
|
36
|
|
0,24
|
5
|
Máy tính xách tay
|
cái
|
0,04
|
60
|
|
0,49
|
6
|
Tủ đựng tài liệu
|
cái
|
|
96
|
|
0,49
|
7
|
Ổn áp 10A
|
cái
|
|
96
|
|
0,49
|
8
|
USB
|
cái
|
|
12
|
|
0,49
|
9
|
Các dụng cụ khác
|
%
|
|
|
5
|
5
|
I.2.2.2. Thiết bị
Bảng 82. Định mức sử dụng thiết bị
trong công tác quan trắc hiện trường
Mã hiệu
|
TT
|
Danh mục
thiết bị
|
Đơn vị tính
|
THSD
(tháng)
|
Định mức
(Ca/nhiệm vụ)
|
TQTM
|
1
|
Máy GPS cầm tay
|
cái
|
120
|
0,18
|
2
|
Thiết bị hiện số
|
cái
|
60
|
0,24
|
3
|
Thiết bị lấy mẫu
nước theo chiều sâu
|
bộ
|
60
|
0,60
|
I.2.2.3. Vật liệu
Bảng 83. Định mức sử dụng vật liệu
trong công tác quan trắc hiện trường
Mã hiệu
|
TT
|
Danh mục
vật liệu
|
Đơn vị tính
|
Định mức
(nhiệm vụ)
|
VQTM
|
1
|
Bút bi
|
cái
|
0,02
|
2
|
Sổ ghi chép
|
cuốn
|
0,01
|
3
|
Bản đồ địa hình tỷ
lệ 1/50.000
|
mảnh
|
0,06
|
4
|
Nước rửa đầu đo
|
lít
|
0,30
|
5
|
Pin chuyên dụng
|
cục
|
1,50
|
6
|
Cồn lau dụng cụ
|
ml
|
180
|
7
|
Bút ghi kính
|
cái
|
0,15
|
8
|
Vật liệu phụ và hao
hụt
|
%
|
8
|
II.
Dự báo xâm nhập mặn
II.1. Khảo
sát, thu thập tài liệu
II.1.1. Định
mức lao động
II.1.1.1.
Thành phần công việc
- Khảo sát
thực địa:
+ Hiện trạng
công trình thủy lợi và tình hình vận hành công trình;
+ Hiện trạng
nguồn nước và thực tế nhu cầu sử dụng nước;
+ Tình hình
hạn hán, thiếu nước, ngập lụt, úng, xâm nhập mặn;
+ Cập nhật,
kiểm chứng sơ đồ tính toán của mô hình;
- Thu thập
các tài liệu liên quan:
+ Điều kiện
tự nhiên, kinh tế - xã hội;
+ Khí tượng,
thủy văn;
+ Địa hình
lòng dẫn bao gồm chiều dài, mặt cắt dọc, mặt cắt ngang;
+ Hiện trạng
và vận hành các công trình thủy lợi, thủy điện có liên quan;
+ Các tài
liệu liên quan khác.
II.1.1.2.
Công việc chưa tính trong định mức
- Mua bản đồ
nền;
- Mua tài
liệu khí tượng, thủy văn;
- Khảo sát
địa hình, khảo sát thủy văn;
- Thuê phương
tiện đi điều tra, khảo sát, đi lại, vận chuyển con người và thiết bị, công tác
phí, chi phí lưu trú (nếu có).
II.1.1.3.
Định biên và định mức lao động
Bảng 84. Định
mức lao động trong công tác thu thập tài liệu
Mã hiệu
|
TT
|
Nội dung
công việc
|
Đơn vị
|
Định biên
(Cấp bậc
bình quân)
|
Định mức
|
Hệ số hiệu
chỉnh áp dụng
|
Nội nghiệp
|
Ngoại nghiệp
|
KSXM
|
|
Khảo sát
thực địa
|
|
|
|
|
|
1
|
Hiện trạng công
trình thủy lợi và tình hình vận hành công trình
|
công/ vùng
|
KS3
|
|
6,0
|
Kdt,
Kdv,
Kdb
|
2
|
Hiện trạng nguồn
nước và thực tế nhu cầu sử dụng nước
|
công/ vùng
|
KS3
|
|
4,0
|
Kdt,
Kdv,
Kdb
|
3
|
Tình hình hạn hán,
thiếu nước, xâm nhập mặn
|
công/ vùng
|
KS3
|
|
3,0
|
Kdt,
Kdv,
Kdb
|
4
|
Cập nhật, kiểm
chứng sơ đồ tính toán của mô hình.
|
công/ vùng
|
KS3
|
|
5,0
|
Kdt,
Kdv,
Kdb
|
TTXM
|
|
Thu thập các tài
liệu liên quan
|
|
|
|
|
|
1
|
Thu thập tài liệu
về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội
|
công/ vùng
|
KS3
|
|
25,0
|
Kdt,
Kdv,
Kdb
|
2
|
Thu thập, tài liệu
về khí tượng, thủy văn, nguồn nước
|
công/ trạm
|
KS3
|
|
5,0
|
Kdt,
Kdv,
Kdb
|
3
|
Địa hình lòng dẫn
bao gồm chiều dài, mặt cắt dọc, mặt cắt ngang
|
công/ 10km
|
KS3
|
|
12,0
|
Kdt,
Kdv,
Kdb
|
4
|
Hiện trạng và vận
hành các công trình thủy lợi
|
công/ vùng
|
KS3
|
|
20,0
|
Kdt,
Kdv,
Kdb
|
5
|
Độ mặn
|
công/ trạm
|
KS3
|
|
15,0
|
Kdt,
Kdv,
Kdb
|
6
|
Các tài liệu liên
quan khác
|
công/ vùng
|
KS3
|
|
3,0
|
Kdt,
Kdv,
Kdb
|
II.1.2. Vật
tư, thiết bị
Áp dụng mục
I.1.2, chương 1, phần III.
II.2. Tổng
hợp, phân tích, xử lý tài liệu
Áp dụng mục
I.2, chương 1, phần III.
II.3.Tính
toán, dự báo xâm nhập mặn bằng mô hình thủy lực
II.3.1. Định
mức lao động
II.3.1.1.
Thành phần công việc
- Thiết lập
mô hình thủy lực;
- Thiết lập,
cập nhật điều kiện ban đầu, điều kiện biên;
- Hiệu chỉnh,
kiểm định, xác định bộ thông số mô hình;
- Tính toán
thủy lực dòng chảy, chất lượng nước, mặn theo kịch bản nền, bài toán dự báo
mùa, tháng, tuần, đột xuất, ngày;
- Tổng hợp
kết quả dự báo.
II.3.1.2.
Định biên và định mức lao động
Bảng 85. Định
mức lao động trong công tác tính toán, dự báo xâm nhập mặn bằng mô hình thủy
lực
Mã hiệu
|
TT
|
Nội dung
công việc
|
Đơn vị
|
Định biên
(cấp bậc
bình quân)
|
Định mức
|
Hệ số hiệu
chỉnh áp
dụng
|
LMTL
|
1
|
Thiết lập mô hình
thủy lực*
|
công/10km
|
KS3
|
15
|
Kmh
|
2
|
Thiết lập, cập nhật
điều kiện ban đầu, điều kiện biên
|
công/1 yếu
tố/ 1 lần tính
|
KS3
|
2
|
|
3
|
Hiệu chỉnh, kiểm
định, xác định bộ thông số mô hình
|
công/trạm/yếu
tố
|
KS5
|
5
|
|
4
|
Tính toán thủy lực
dòng chảy
|
|
|
|
|
4a
|
Tính toán thủy lực
dòng chảy theo kịch bản nền
|
công/kịch
bản /vùng
|
KS5
|
60
|
Kdt,
Kdv
|
4c
|
Tính toán thủy lực
dòng chảy theo các bài toán dự báo tháng
|
công/tháng/vùng
|
KS5
|
20
|
Kdt,
Kdv
|
4d
|
Tính toán thủy lực
dòng chảy theo các bài toán dự báo tuần
|
công/tuần/vùng
|
KS5
|
5
|
Kdt,
Kdv
|
4e
|
Tính toán thủy lực
dòng chảy theo các bài toán dự báo đột xuất, ngày
|
công/ngày/vùng
|
KS5
|
3
|
Kdt,
Kdv
|
5
|
Tính toán xâm nhập
mặn
|
|
|
|
|
5a
|
Tính toán mặn theo
kịch bản nền
|
công/kịch
bản /vùng
|
KS5
|
60
|
Kdt,
Kdv
|
5b
|
Tính toán mặn theo
bài toán dự báo mùa
|
công/mùa/vùng
|
KS5
|
20
|
Kdt,
Kdv
|
5c
|
Tính toán mặn theo
bài toán dự báo tháng
|
công/tháng/vùng
|
KS5
|
5
|
Kdt,
Kdv
|
5d
|
Tính toán mặn theo
bài toán dự báo tuần
|
công/tuần/vùng
|
KS5
|
3
|
Kdt,
Kdv
|
6
|
Tổng hợp kết quả dự
báo
|
công/nhiệm
vụ
|
KS4
|
10
|
|
* Nếu mô hình
thiết lập mới thì áp dụng tính toán cho hệ thống sông, kênh, rạch theo yêu cầu
tối thiểu. Nếu mô hình cập nhật, chỉ áp dụng tính toán cho phần cập nhật thêm.
Đối với nhiệm
vụ dùng chung mô hình mưa dòng chảy; mô hình thủy lực thì áp dụng hệ số hiệu
chỉnh định mức lao động trong công tác tính toán, dự báo nhân với hệ số điều
chỉnh Khc = 0,3.
II.3.2. Vật
tư, thiết bị
II.3.2.1.
Dụng cụ
Bảng 86. Định
mức sử dụng dụng cụ trong công tác tính toán, dự báo xâm nhập mặn bằng mô hình
thủy lực
Mã hiệu
|
TT
|
Danh mục
dụng cụ
|
Đơn vị tính
|
Công suất
(KW)
|
THSD
(tháng)
|
Định mức
(Ca/vùng)
|
DMTL
|
1
|
Bàn làm việc
|
cái
|
|
96
|
26,00
|
2
|
Tủ đựng tài liệu
|
cái
|
|
96
|
52,00
|
3
|
Cặp tài liệu
|
cái
|
|
24
|
52,00
|
4
|
Đèn neon
|
bộ
|
0,04
|
36
|
104,00
|
5
|
Dụng cụ nhỏ phụ
khác
|
%
|
|
|
5
|
II.3.2.2. Thiết bị
Bảng 87. Định mức sử dụng thiết bị
trong công tác tính toán, dự báo xâm nhập mặn bằng mô hình thủy lực
Mã hiệu
|
TT
|
Danh mục
thiết bị
|
Đơn vị
|
Công suất
(kw)
|
THSD
(tháng)
|
Định mức
(Ca/vùng)
|
TMTL
|
1
|
Máy tính xách tay
|
cái
|
0,04
|
60
|
208,00
|
2
|
Máy in màu A4
|
cái
|
0,50
|
60
|
52,00
|
3
|
Máy Photocopy
|
cái
|
1,00
|
96
|
42,12
|
4
|
Máy điều hòa
|
cái
|
2,2
|
96
|
20,70
|
II.3.2.3. Vật liệu
Bảng 88. Định mức sử vật liệu trong
công tác tính toán, dự báo xâm nhập mặn bằng mô hình thủy lực
Mã hiệu
|
TT
|
Danh mục
vật liệu
|
Đơn vị tính
|
Định mức
(nhiệm vụ)
|
VMTL
|
1
|
Mực in lazer
|
hộp
|
0,25
|
2
|
Mực photocopy
|
hộp
|
0,04
|
3
|
Giấy A4
|
ram
|
2,11
|
4
|
Bút bi
|
cái
|
5,07
|
5
|
Đĩa CD
|
cái
|
1,27
|
6
|
Vật liệu phụ và hao
hụt
|
%
|
8
|
III.
Trích xuất kết quả, xây dựng các báo cáo
III.1. Định
mức lao động
III.1.1.
Thành phần công việc
- Nhập số
liệu quan trắc;
- Đánh giá độ
mặn theo kết quả quan trắc;
- Thông tin
kết quả quan trắc;
- Lưu trữ số
liệu quan trắc;
- Xây dựng
các báo cáo: Báo cáo tổng kết nhiệm vụ, báo cáo tóm tắt;
- Xây dựng
bản tin dự báo mùa, tháng, tuần, đột xuất;
- Xây dựng
bản đồ nền, bản đồ chuyên đề xâm nhập mặn dạng giấy và dạng số hóa.
III.1.2. Các
công việc chưa được tính toán trong định mức
- Công tác in
ấn, giao nộp sản phẩm;
- Tổ chức hội
thảo, báo cáo kết quả thực hiện các ban ngành.
III.1.3. Định
biên và định mức lao động
Bảng 89. Định
mức lao động công tác trích xuất kết quả, xây dựng báo cáo
Mã hiệu
|
TT
|
Nội dung
công việc
|
Đơn vị tính
|
Định biên
(Cấp bậc
bình quân)
|
Định mức
|
Hệ số hiệu chỉnh áp
dụng
|
LXSM
|
1
|
Xây dựng bản tin
|
|
|
|
|
1a
|
Xây dựng các bản
tin mùa
|
công/bản
tin
|
KS3
|
7,0
|
|
1b
|
Xây dựng các bản
tin tháng
|
công/bản
tin
|
KS3
|
5,0
|
|
1c
|
Xây dựng các bản
tin tuần
|
công/bản
tin
|
KS3
|
2,0
|
|
1d
|
Xây dựng các bản
tin đột xuất, ngày
|
công/bản
tin
|
KS3
|
0,5
|
|
2
|
Xây dựng các báo
cáo
|
|
|
|
|
2a
|
Báo cáo tổng kết
|
công
|
KS5
|
60
|
|
2b
|
Báo cáo tóm tắt
|
công
|
KS5
|
20
|
|
3
|
Xây dựng bản đồ
|
|
|
|
|
3a
|
Bản đồ nền công
trình thủy lợi
|
công/vùng
|
KS3
|
25
|
Kdt,
Kbd,
Kdv
|
3d
|
Bản đồ chuyên đề
mặn
|
công/vùng
|
KS3
|
30
|
|
|
4
|
Đánh giá độ mặn
theo kết quả quan trắc
|
công/vùng
|
KS3
|
40,0
|
Kdt,
Kdv
|
|
5
|
Đánh giá độ mặn
theo kết quả quan trắc
|
Công /vùng
|
KS3
|
40,0
|
|
|
6
|
Thông tin kết quả
quan trắc, cảnh báo
|
Công /vùng
|
KS2
|
40,0
|
|
|
7
|
Lưu trữ số liệu
quan trắc
|
công/vùng
|
KS2
|
10
|
|
III.2. Vật tư, thiết
bị
III.2.1. Dụng cụ
Bảng 90. Định mức sử dụng dụng cụ trong
công tác đánh giá, thông tin, cảnh báo và lưu trữ kết quả
Mã hiệu
|
TT
|
Danh mục
dụng cụ
|
Đơn vị tính
|
Công suất
(KW)
|
THSD
(tháng)
|
Định mức
(Ca/nhiệm vụ)
|
DXXM
|
1
|
Bàn làm việc
|
cái
|
|
96
|
33,69
|
2
|
Tủ đựng tài liệu
|
cái
|
|
96
|
67,38
|
3
|
Cặp tài liệu
|
cái
|
|
24
|
67,38
|
4
|
Đèn neon
|
bộ
|
0,04
|
36
|
134,75
|
5
|
Dụng cụ nhỏ phụ
khác
|
%
|
|
|
5,00
|
III.2.2. Thiết bị
Bảng 91. Định mức sử dụng thiết bị
trong công tác đánh giá, thông tin, cảnh báo và lưu trữ kết quả
Mã hiệu
|
TT
|
Danh mục
thiết bị
|
Đơn vị tính
|
Công suất
(kw)
|
THSD
(tháng)
|
Định mức
(Ca/nhiệm
vụ)
|
TXXM
|
1
|
Máy vi tính
|
cái
|
0,04
|
60
|
269,50
|
2
|
Máy in A4
|
cái
|
0,5
|
60
|
67,38
|
3
|
Máy Photocopy
|
cái
|
1,0
|
96
|
54,58
|
4
|
Máy điều hòa
|
cái
|
2,2
|
96
|
26,82
|
III.2.3. Vật liệu
Bảng 92. Định mức sử dụng vật liệu
trong công tác đánh giá, thông tin, cảnh báo và lưu trữ kết quả
Mã hiệu
|
TT
|
Danh mục
vật liệu
|
Đơn vị tính
|
Định mức
(nhiệm vụ)
|
VXXM
|
1
|
Mực in lazer
|
hộp
|
0,33
|
2
|
Mực photocopy
|
hộp
|
0,05
|
3
|
Giấy A4
|
ram
|
2,74
|
4
|
Bút bi
|
cái
|
6,57
|
5
|
Đĩa CD
|
cái
|
1,64
|
6
|
Vật liệu phụ và hao
hụt
|
%
|
8
|
MỤC LỤC
Phần I
QUY ĐỊNH
CHUNG
1. Phạm vi điều
chỉnh
2. Đối tượng
áp dụng
3. Cơ sở xây
dựng định mức kinh tế - kỹ thuật
4. Các chữ
viết tắt
5. Giải thích
từ ngữ
6. Hệ số điều
chỉnh
6.1. Điều
kiện chuẩn
6.2. Các hệ
số điều chỉnh
7. Thành phần
và cách tính định mức
7.1. Thành
phần định mức kinh tế - kỹ thuật
7.2. Cách
tính định mức
Phần II
QUY ĐỊNH KỸ
THUẬT VỀ DỰ BÁO NGUỒN NƯỚC VÀ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH SỬ DỤNG NƯỚC; GIÁM SÁT, DỰ BÁO
CHẤT LƯỢNG NƯỚC TRONG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI; GIÁM SÁT, DỰ BÁO XÂM NHẬP MẶN
Chương I
QUY ĐỊNH KỸ
THUẬT VỀ DỰ BÁO NGUỒN NƯỚC VÀ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH SỬ DỤNG NƯỚC
I. Dự báo
nguồn nước
I.1. Khảo
sát, thu thập tài liệu
I.2. Tính
toán dự báo nguồn nước
II. Xây dựng
kế hoạch sử dụng nước
II.1. Xây
dựng kế hoạch sử dụng nước trong thời kỳ cấp nước
II.2. Xây
dựng kế hoạch tiêu nước
II.3. Xây
dựng kế hoạch sử dụng nước đồng bằng sông Cửu Long .
II.4. Xây
dựng kế hoạch vận hành tích nước cho hồ chứa đơn có cửa van
III. Trích
xuất, công bố kết quả
III.1. Xây
dựng bản tin kết quả dự báo nguồn nước và xây dựng kế hoạch sử dụng nước
III.2. Xây
dựng báo cáo
III.3. Xây
dựng các loại bản đồ
III.4. Sản
phẩm giao nộp
Chương II
QUY ĐỊNH KỸ
THUẬT VỀ GIÁM SÁT, DỰ BÁO CHẤT LƯỢNG NƯỚC TRONG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
I. Giám sát
chất lượng nước
I.1. Xây dựng
kế hoạch quan trắc
I.2. Quan
trắc hiện trường
I.3. Phân
tích mẫu trong phòng thí nghiệm
I.4. Quan
trắc tự động, liên tục nguồn tác động (nước thải) đến chất lượng nước
II. Dự báo
chất lượng nước trong công trình thủy lợi
II.1. Khảo
sát, thu thập tài liệu
II.2. Tổng
hợp, phân tích, xử lý tài liệu
II.3. Dự báo
dòng chảy từ mưa
II.4. Tính
toán dự báo chất lượng nước bằng mô hình thủy lực
III. Trích
xuất, công bố kết quả
III.1. Tính
chỉ số chất lượng nước WQI
III.2. Xây
dựng bản tin kết quả quan trắc, dự báo chất lượng nước
III.3. Xây
dựng báo cáo kết quả quan trắc, dự báo chất lượng nước
III.4. Xây
dựng các loại bản đồ
III.5. Thông
tin kết quả quan trắc
III.6. Lưu
trữ kết quả quan trắc
III.7. Hồ sơ
sản phẩm giao nộp
Chương III
QUY ĐỊNH KỸ
THUẬT VỀ GIÁM SÁT, DỰ BÁO XÂM NHẬP MẶN
I. Giám sát
mặn
I.1. Xây dựng
kế hoạch quan trắc
I.2. Quan
trắc hiện trường
II. Dự báo
xâm nhập mặn
II.1. Khảo
sát, thu thập tài liệu
II.2. Tổng
hợp, phân tích, xử lý tài liệu
II.3. Tính
toán dự báo xâm nhập mặn bằng mô hình thủy lực
III. Trích
xuất, công bố kết quả
III.1. Xây
dựng bản tin kết quả quan trắc, dự báo xâm nhập mặn
III.2. Xây
dựng báo cáo kết quả quan
trắc, dự báo xâm nhập mặn
III.3. Xây
dựng các loại bản đồ
III.4. Đánh
giá kết quả quan trắc
III.5. Thông
tin kết quả quan trắc
III.6. Lưu
trữ kết quả quan trắc
III.7. Hồ sơ
sản phẩm giao nộp
Phần III
ĐỊNH MỨC KINH
TẾ - KỸ THUẬT VỀ DỰ BÁO NGUỒN NƯỚC VÀ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH SỬ DỤNG NƯỚC; GIÁM SÁT, DỰ
BÁO CHẤT LƯỢNG NƯỚC TRONG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI; GIÁM SÁT, DỰ BÁO XÂM NHẬP MẶN
Chương I
ĐỊNH MỨC KINH
TẾ - KỸ THUẬT VỀ DỰ BÁO NGUỒN NƯỚC VÀ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH SỬ DỤNG NƯỚC
I. Dự báo
nguồn nước
I.1. Khảo
sát, thu thập tài liệu
I.2. Tổng
hợp, phân tích, xử lý tài liệu
I.3. Dự báo
dòng chảy từ mưa
I.4. Tính
toán cân bằng nước bằng mô hình
I.5. Tính
toán, dự báo bằng mô hình thủy lực
II. Xây dựng
kế hoạch sử dụng nước
II.1. Xây
dựng kế hoạch sử dụng nước trong thời kỳ cấp nước
II.2. Xây
dựng kế hoạch tiêu nước
II.3. Xây
dựng kế hoạch sử dụng nước cho vùng Đồng bằng sông Cửu Long
II.4. Xây
dựng kế hoạch tích nước cho hồ chứa đơn có cửa van
III. Trích
xuất kết quả, xây dựng các báo cáo
Chương II
ĐỊNH MỨC KINH
TẾ - KỸ THUẬT GIÁM SÁT, DỰ BÁO CHẤT LƯỢNG NƯỚC TRONG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
I. Giám sát
chất lượng nước
I.1. Xây dựng
kế hoạch quan trắc
I.2. Quan
trắc hiện trường
I.3. Phân
tích mẫu nước trong phòng thí nghiệm
I.4. Trạm
quan trắc tự động liên tục
II. Dự báo
chất lượng nước
II.1. Khảo
sát, thu thập tài liệu
II.2. Tổng
hợp, phân tích, xử lý tài liệu
II.3. Dự báo
dòng chảy từ mưa
II.4. Tính
toán, dự báo chất lượng nước bằng mô hình thủy lực
III. Trích
xuất kết quả, xây dựng các báo cáo
III.1. Định
mức lao động
III.2. Vật
tư, thiết bị
Chương III
ĐỊNH MỨC KINH
TẾ - KỸ THUẬT VỀ GIÁM SÁT, DỰ BÁO XÂM NHẬP MẶN
I. Giám sát
mặn
I.1. Xây dựng
kế hoạch quan trắc
I.2. Quan
trắc hiện trường
II.Dự báo xâm
nhập mặn
II.1. Khảo
sát, thu thập tài liệu
II.2. Tổng
hợp, phân tích, xử lý tài liệu
II.3.Tính
toán, dự báo xâm nhập mặn bằng mô hình thủy lực
III. Trích
xuất kết quả, xây dựng các báo cáo
Thông tư 14/2019/TT-BNNPTNT định mức kinh tế - kỹ thuật về dự báo nguồn nước và xây dựng kế hoạch sử dụng nước; giám sát, dự báo chất lượng nước trong công trình thủy lợi; giám sát, dự báo xâm nhập mặn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 14/2019/TT-BNNPTNT ngày 30/10/2019 định mức kinh tế - kỹ thuật về dự báo nguồn nước và xây dựng kế hoạch sử dụng nước; giám sát, dự báo chất lượng nước trong công trình thủy lợi; giám sát, dự báo xâm nhập mặn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
5.168
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|