BỘ TÀI
NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 12/2014/TT-BTNMT
|
Hà Nội,
ngày 17 tháng 02 năm 2014
|
THÔNG
TƯ
QUY
ĐỊNH KỸ THUẬT ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ TÀI NGUYÊN NƯỚC MẶT
Căn cứ Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21
tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
Theo đề nghị của Cục
trưởng Cục Quản lý tài nguyên nước, Tổng Giám đốc Trung tâm Quy hoạch và Điều
tra tài nguyên nước quốc gia, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ và Vụ trưởng
Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường ban hành Thông tư Quy định kỹ thuật điều tra, đánh giá tài
nguyên nước mặt.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định nội dung điều
tra, đánh giá tài nguyên nước mặt và hướng dẫn kỹ thuật công tác điều tra, đánh
giá tài nguyên nước mặt.
Điều 2.
Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các cơ
quan quản lý nhà nước về tài nguyên nước; các tổ chức và cá nhân thực hiện các
dự án điều tra, đánh giá tài nguyên nước mặt trên lãnh thổ Việt Nam với các tỷ
lệ điều tra 1:200.000, 1:100.000, 1:50.000,1:25.000.
Điều 3. Mục
đích điều tra, đánh giá tài nguyên nước mặt
1. Tạo lập bộ thông tin, số liệu phản
ánh đầy đủ hiện trạng tài nguyên nước mặt vùng điều tra, xác định các vấn đề về
tình hình khai thác sử dụng nước mặt, chất lượng nguồn nước mặt và các vấn đề
khác có liên quan.
2. Phục vụ công tác quản lý nhà nước
về tài nguyên nước mặt tại Trung ương và địa phương.
3. Làm cơ sở cho việc lập quy hoạch
tài nguyên nước mặt và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội tại các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương và lưu vực sông.
4. Phục vụ cho các nhu cầu khai thác,
sử dụng thông tin tài nguyên nước mặt cho các ngành, các địa phương, tổ chức,
cá nhân liên quan đến hoạt động khai thác sử dụng, bảo vệ và phát triển tài
nguyên nước.
Chương II
NỘI
DUNG ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ TÀI NGUYÊN NƯỚC MẶT
Điều 4.
Lập dự án điều tra, đánh giá tài nguyên nước mặt
1. Việc lập, thẩm định, phê duyệt, tổ
chức thực hiện, nghiệm thu và bàn giao các sản phẩm các đề án, dự án thực hiện
theo các quy định hiện hành.
2. Dự án điều tra, đánh giá tài nguyên
nước mặt có thể lập dự án riêng hay trong đề án, dự án chung cho cả nguồn nước
mặt và nước dưới đất gọi là dự án điều tra tài nguyên nước tương ứng với các tỷ
lệ.
Điều 5.
Nội dung dự án điều tra, đánh giá tài nguyên nước mặt
1. Công tác ngoại nghiệp:
a) Chuẩn bị
Nhận nhiệm vụ điều tra thực địa; xác
định đối tượng, phạm vi điều tra thực địa; lập kế hoạch, phương án, lộ trình đi
điều tra tại thực địa; chuẩn bị biểu mẫu, vật liệu, dụng cụ và máy móc, thiết
bị phục vụ điều tra; liên hệ địa phương và các công tác chuẩn bị khác.
b) Tiến hành điều tra thực địa
Điều tra, thu thập, cập nhật thông
tin, dữ liệu về đặc điểm, tình hình tài nguyên nước mặt tại các cơ quan ở địa
phương vùng điều tra; điều tra theo lộ trình đã xác định; đo đạc dòng chảy; lấy
và bảo quản mẫu nước phân tích trong phòng thí nghiệm; điều tra các công trình
khai thác, sử dụng nước; chỉnh lý số liệu điều tra thực địa, bảo dưỡng thiết bị
máy móc hàng ngày; điều tra, thu thập thông tin bổ sung.
c) Sản phẩm công tác ngoại nghiệp
Báo cáo kết quả điều tra thực địa; sơ
đồ tài liệu thực tế của các tuyến và vị trí các điểm điều tra trên nền bản đồ
địa hình tương ứng với từng tỷ lệ; các bảng tổng hợp, thống kê kết quả điều tra
ở từng đoạn sông, hồ và công trình khai thác, sử dụng với từng sông, hồ theo
từng lưu vực sông, đơn vị hành chính; bảng thống kê danh mục các đoạn sông, hồ
chứa, ao hồ tự nhiên và các công trình khai thác sử dụng nước trên sông đã điều
tra; phiếu điều tra, sổ nhật ký điều tra thực địa và các tài liệu điều tra thực
địa khác.
2. Công tác nội nghiệp:
a) Thu thập, rà soát thông tin, dữ
liệu trước khi thực địa và triển khai công tác điều tra, đánh giá tài nguyên
nước mặt;
b) Tổng hợp, chỉnh lý, xử lý thông
tin, dữ liệu thu thập sau quá trình điều tra thực địa và kết quả điều tra thực
địa theo các nội dung đánh giá;
Sản phẩm công tác tổng hợp, chỉnh lý,
xử lý thông tin, dữ liệu thu thập sau quá trình điều tra thực địa và kết quả điều
tra thực địa theo các nội dung đánh giá bao gồm: Các bảng tổng hợp, thống kê
kết quả điều tra tổng hợp theo từng lưu vực sông, đơn vị hành chính; bảng thống
kê danh mục các sông và các điểm, khu vực đã điều tra tổng hợp; danh mục đoạn
sông, hồ, ao và công trình khai thác, sử dụng nước đã điều tra chi tiết và
thông tin khác.
c) Ứng dụng công cụ mô hình toán.
Sản phẩm công tác ứng dụng công cụ mô
hình toán bao gồm các loại báo cáo về công tác: Thu thập tài liệu; tổng hợp,
phân tích, xử lý tài liệu; nhập dữ liệu vào mô hình; chỉnh lý mô hình; xây dựng
kịch bản và dự báo bằng mô hình; kết quả ứng dụng mô hình.
3. Phân tích, đánh giá hiện trạng,
diễn biến tài nguyên nước mặt bao gồm:
a) Phân tích, đánh giá các đặc trưng
hình thái sông, lưu vực sông, đặc điểm hồ chứa, ao hồ tự nhiên thuộc đối tượng điều
tra;
b) Phân tích, đánh giá đặc điểm, diễn
biến của tài nguyên nước mưa theo lưu vực sông, đơn vị hành chính và vùng điều
tra;
c) Phân tích, đánh giá đặc điểm, diễn
biến số lượng tài nguyên nước mặt theo lưu vực sông, đơn vị hành chính và vùng điều
tra;
d) Phân tích, đánh giá chất lượng nước
mặt theo lưu vực sông, đơn vị hành chính và vùng điều tra;
đ) Đánh giá khả năng khai thác, sử
dụng tài nguyên nước mặt phục vụ cho các mục đích;
e) Xác định các vấn đề nổi cộm liên
quan đến tài nguyên nước mặt;
g) Sản phẩm công tác phân tích, đánh
giá hiện trạng, diễn biến tài nguyên nước mặt bao gồm các loại báo cáo chuyên
đề về: Đặc điểm hệ thống sông, hồ; đặc điểm tài nguyên nước mưa; đặc điểm, diễn
biến số lượng tài nguyên nước mặt; đặc điểm, diễn biến chất lượng nước mặt; khả
năng khai thác, sử dụng tài nguyên nước mặt; các vấn đề nổi cộm liên quan đến
tài nguyên nước mặt.
4. Chuẩn bị nội dung thông tin và biên
tập các bản đồ:
a) Bản đồ tài liệu thực tế tài nguyên
nước mặt;
b) Bản đồ tài nguyên nước mặt;
c) Bản đồ hiện trạng chất lượng nước
mặt.
Điều 6. Hồ
sơ sản phẩm điều tra, đánh giá tài nguyên nước mặt
Hồ sơ sản phẩm kết quả điều tra, đánh
giá kết thúc theo niên độ hoặc kết thúc toàn bộ dự án bao gồm:
1. Báo cáo kết quả điều tra thực địa.
2. Báo cáo tổng hợp kết quả điều tra,
đánh giá tài nguyên nước mặt.
3. Báo cáo tóm tắt.
4. Các báo cáo chuyên đề bao gồm: Đặc điểm
hệ thống sông, hồ; đặc điểm tài nguyên nước mưa; đặc điểm, diễn biến số lượng
tài nguyên nước mặt; đặc điểm, diễn biến chất lượng nước mặt; khả năng khai
thác, sử dụng tài nguyên nước mặt; các vấn đề nổi cộm liên quan đến tài nguyên
nước mặt.
5. Các bản đồ bao gồm: Bản đồ tài liệu
thực tế tài nguyên nước mặt; bản đồ tài nguyên nước mặt; bản đồ hiện trạng chất
lượng nước mặt.
6. Phụ lục: Các bảng tổng hợp, thống
kê kết quả điều tra tổng hợp theo từng lưu vực sông, đơn vị hành chính; bảng
thống kê danh mục các sông và các điểm, khu vực đã điều tra tổng hợp; danh mục
đoạn sông, hồ, ao và công trình khai thác, sử dụng nước đã điều tra chi tiết và
thông tin khác.
Điều 7.
Lưu trữ và công bố kết quả điều tra, đánh giá
Việc lưu trữ và công bố kết quả công
tác điều tra, đánh giá tài nguyên nước mặt được thực hiện theo quy định hiện
hành.
Chương III
KỸ
THUẬT ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ TÀI NGUYÊN NƯỚC MẶT
Điều 8.
Nguyên tắc điều tra, đánh giá tài nguyên nước mặt
1. Bảo đảm tính kế thừa, đồng bộ,
thống nhất giữa việc điều tra, đánh giá theo vùng lãnh thổ, từng sông và từng
lưu vực sông; giữa việc điều tra, đánh giá của Trung ương với việc điều tra,
đánh giá của địa phương; giữa việc điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác sử
dụng nước mặt và nước dưới đất với điều tra đánh giá hiện trạng khai thác sử
dụng tài nguyên nước theo chuyên đề.
2. Kết hợp chặt chẽ giữa yêu cầu thông
tin, dữ liệu phục vụ công tác quản lý nhà nước về tài nguyên nước với cung cấp
thông tin, dữ liệu phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh,
nghiên cứu khoa học, giáo dục - đào tạo và các nhu cầu khác của cộng đồng.
3. Thông tin, số liệu phải được thu
thập đầy đủ, phản ánh đúng hiện trạng tài nguyên nước mặt vùng điều tra.
4. Thông tin dữ liệu, kết quả điều tra
tài nguyên nước mặt phải được định kỳ rà soát, cập nhật, bổ sung, được tổng hợp
và công bố trong hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành tài nguyên và môi trường.
Điều 9.
Công tác ngoại nghiệp
1. Chuẩn bị:
a) Nhận nhiệm vụ điều tra thực địa:
- Nghiên cứu nhiệm vụ điều tra thực
địa và các tài liệu liên quan, giới hạn, khoanh vùng điều tra, xác định đối
tượng, khối lượng điều tra khảo sát;
- Xác định mục đích, nội dung các
thông tin cần điều tra;
- Nghiên cứu các tài liệu hướng dẫn:
Văn bản pháp lý đề cương đã sử dụng làm căn cứ và các tài liệu tham chiếu khác.
b) Xác định đối tượng, phạm vi điều
tra thực địa:
- Phạm vi điều tra: Lưu vực sông,
tỉnh, huyện, xã;
- Đối tượng điều tra: Được xác định
theo từng tỷ lệ điều tra.
Tỷ lệ
|
Sông,
suối (km)
|
Ao, hồ,
đầm
(m3)
|
Công
trình cấp nước
(m3/ngđ)
|
1:25.000
|
≥ 10
|
≥ 100.000
|
≥ 10.000
|
1:50.000
|
≥ 20
|
≥ 250.000
|
≥ 20.000
|
1:100.000
|
≥ 30
|
≥ 500.000
|
≥ 30.000
|
1:200.000
|
≥ 40
|
≥ 1.000.000
|
≥ 40.000
|
c) Lập kế hoạch, phương án, lộ trình
đi điều tra tại thực địa:
Dựa trên yêu cầu về đối tượng, mục
đích, phạm vi điều tra và mức độ khó khăn của địa hình đã được xác định để lập
kế hoạch, phương án, lộ trình điều tra:
- Xác định các vị trí trọng điểm thông
qua điều kiện thực tế tìm hiểu thu thập về vùng điều tra;
- Xác định tuyến điều tra tài nguyên
nước mặt:
+ Nghiên cứu đặc điểm địa hình vùng điều
tra, tình hình giao thông;
+ Đánh giá mức độ khó khăn của địa
hình tại khu vực điều tra;
+ Xác định tuyến trên nền bản đồ địa
hình tương ứng với tỷ lệ điều tra:
Tỷ lệ
|
Số lượng tuyến/ diện tích điều
tra
|
1:25.000
|
1/ 1km2
|
1:50.000
|
1/ 3km2
|
1:100.000
|
1/ 5 km2
|
1:200.000
|
1/ 10km2
|
+ Yêu cầu các tuyến điều tra phải bám
sát theo đối tượng điều tra.
- Xây dựng phương án, lộ trình điều
tra:
+ Thiết lập phương án làm việc với các
đơn vị tại địa phương trước khi ra hiện trường nhằm thu thập tình hình cụ thể
và các nội dung công tác phục vụ việc điều tra tại hiện trường;
+ Cần căn cứ vào điều kiện thực tế,
xác định phương án và lộ trình điều tra hợp lý;
+ Trường hợp phương án điều tra được
lập sai khác so với kế hoạch ban đầu trong công tác nội nghiệp, cần thông báo
kịp thời cho các cấp có thẩm quyền phê duyệt điều chỉnh phương án điều tra.
- Dự trù phương tiện chuyển quân, xác
định điểm tập kết nếu có.
d) Chuẩn bị biểu mẫu, vật liệu, dụng
cụ và máy móc, thiết bị phục vụ điều tra bao gồm:
- Biên bản làm việc;
- Bản đồ địa hình tỷ lệ tương ứng với
tỷ lệ điều tra hoặc chi tiết hơn tỷ lệ điều tra;
- Sổ nhật ký điều tra (Phụ lục 1: Mẫu sổ nhật ký điều tra khảo sát tài nguyên
nước mặt);
- Mẫu phiếu điều tra (Phụ lục 2A: Mẫu phiếu điều tra);
- Sổ ghi đo lưu lượng, độ sâu (Phụ lục 2B: Mẫu sổ đo);
- Máy GPS cầm tay, thước dây, đồng hồ
bấm giây;
- Thiết bị đo lưu tốc (phao, lưu tốc
kế, cốc quay);
- Nhiệt kế, giấy quỳ, máy đo nhanh
chất lượng nước để đo các thông số: nhiệt độ, pH, TSS, độ dẫn điện và các thông
số cơ bản khác;
- Dụng cụ lấy và bảo quản mẫu nước;
- Máy ảnh, la bàn;
- Dụng cụ dự phòng (áo phao, đèn pin,
pin).
đ) Liên hệ địa phương và các công tác
chuẩn bị khác: Liên hệ với các sở, ban, ngành tại địa phương liên quan bằng văn
bản về các nội dung, thông tin, số liệu cần thu thập.
2. Tiến hành điều tra thực địa:
a) Điều tra, thu thập, cập nhật thông
tin, dữ liệu về đặc điểm, tình hình tài nguyên nước mặt tại các cơ quan ở địa
phương vùng điều tra:
- Điều tra thu thập tài liệu về đặc điểm
tình hình tài nguyên nước (về số lượng nước, chất lượng nước, lũ lụt, hạn hán,
các hình thức khai thác nước, số lượng và loại công trình khai thác) ở địa
phương;
- Điều tra, thu thập các thông số kỹ
thuật của hồ chứa, các thông số đặc trưng của ao hồ tự nhiên, hiện trạng khai
thác sử dụng nước tại các hồ, ao;
- Xác định những vấn đề nổi cộm có
liên quan đến tài nguyên nước của địa phương;
- Thu thập các thông tin chung về vị
trí, lộ trình sẽ tiến hành điều tra khai thác sử dụng tài nguyên nước mặt (tên,
vị trí nguồn nước mặt, thôn xóm khu vực, vị trí điều tra);
- Yêu cầu thông tin thu thập:
+ Tính liên tục: Liên tục theo thời
gian đối với từng loại thông tin; đối với các thông tin về mưa và lưu lượng yêu
cầu phải có độ dài tối thiểu 11 năm;
+ Tính đồng nhất: Đảm bảo theo định
hướng đã được phê duyệt;
+ Tính xác thực: Được cơ quan chuyên
môn, có thẩm quyền xác nhận, thông tin, tài liệu có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng;
+ Tính phù hợp: Tài liệu thu thập cung
cấp thông tin về đối tượng điều tra đánh giá tài nguyên nước;
+ Tính cấp thiết: Nhằm đạt được yêu
cầu nội dung và mục tiêu dự án. Ngoài ra các thông tin thu thập phải được cập
nhật, mang tính chọn lọc; mức độ thu thập tài liệu tương ứng với các tỷ lệ điều
tra quy định trong phụ lục 4: Mức độ tài liệu thu
thập tương ứng với các tỷ lệ điều tra.
b) Điều tra theo lộ trình đã xác định
dọc hai bên bờ sông, suối, bãi sông và tuyến vuông góc với sông, suối để quan
sát, mô tả, chụp ảnh, sơ họa, khoanh vùng, thu thập thông tin, dữ liệu về đặc điểm,
đặc trưng hình thái sông, đặc điểm hồ; các yếu tố ảnh hưởng đến tài nguyên nước
mặt;
c) Đo đạc dòng chảy:
- Nguyên tắc lựa chọn vị trí đo đạc
dòng chảy:
+ Vị trí điều tra phải khống chế được
lượng dòng chảy của sông, lưu vực;
+ Vị trí đo được lựa chọn căn cứ vào
mạng lưới sông, suối, công trình khai thác sử dụng nước;
+ Đảm bảo yêu cầu đo đạc, xác định chính
xác được lưu lượng sông, suối;
+ Khoảng cách giữa các mặt cắt: Có thể
lấy trung bình từ 1 km đến 5 km đo một mặt cắt, sông dài đo thưa hơn sông ngắn.
- Tiêu chuẩn lựa chọn đoạn sông đặt vị
trí đo đạc, điều tra:
+ Đoạn sông tương đối thẳng;
+ Không có thác nước, bãi nổi;
+ Lòng sông không có bèo, rác, cây cối
hoặc chướng ngại vật khác;
+ Nước chảy tương đối đều;
+ Dòng chảy duy trì liên tục;
+ Không có những tác động đáng kể của
con người làm ảnh hưởng đến trạng thái dòng chảy hay ảnh hưởng đến công trình
quan trắc.
- Mật độ đo đạc mặt cắt ngang:
Tỷ lệ
|
Số lượng mặt
cắt/ chiều dài sông
|
1:25.000
|
1/ 0,8 – 1,2 km
|
1:50.000
|
1/ 1,8 – 2,2 km
|
1:100.000
|
1/ 2,8 – 3,2 km
|
1:200.000
|
1/ 3,8 – 4,2 km
|
- Lựa chọn vị trí đo đạc: Đo đạc thủy
văn dựa theo mật độ đo đạc mặt cắt ngang theo các tỷ lệ điều tra ở trên, vị trí
đo đạc tài nguyên nước được gắn đồng thời với vị trí tiến hành đo đạc mặt cắt
ngang và bảo đảm các yêu cầu sau:
+ Vị trí đo tại nơi giao cắt địa giới
hành chính;
+ Vị trí đo tại nơi hợp lưu, phân lưu;
+ Vị trí đo tại nơi thể hiện hình thái
dòng sông;
+ Vị trí đo trước khi qua đập dâng,
đập tràn, đập thủy điện, qua cầu;
+ Vị trí đo trước khi qua công trình
khai thác sử dụng nước mặt;
+ Vị trí đo tại các vị trí xả thải
trực tiếp vào nguồn nước.
- Xác định thủy trực đo trên mặt cắt
ngang:
+ Số thủy trực đo sâu trên mỗi mặt cắt
ngang được xác định: Với vùng sông ảnh hưởng triều
Độ rộng mặt nước
(m)
|
<50
|
50-100
|
100-300
|
300-1.000
|
>1.000
|
Số thủy trực
đo sâu
|
20
|
20-30
|
30-40
|
40-50
|
50-60
|
Với vùng sông không ảnh hưởng triều
Độ rộng mặt nước
(m)
|
<3
|
3-5
|
5-10
|
10-20
|
20-40
|
>40
|
Số thủy trực
đo sâu
|
2-5
|
5-7
|
7-9
|
9-11
|
11-13
|
13-21
|
+ Số thủy trực đo
lưu tốc trên mỗi mặt cắt ngang được xác
định:
Với vùng sông ảnh hưởng triều
Độ rộng mặt nước
(m)
|
<200
|
200-500
|
500-1.000
|
>1.000
|
Số thủy trực
đo lưu tốc
|
3
|
3-5
|
6-8
|
9
|
Với vùng sông không ảnh hưởng triều
Độ rộng mặt nước (m)
|
<3
|
3-5
|
5-10
|
10-20
|
20-40
|
>40
|
Số thủy trực
đo lưu tốc
|
1-2
|
2-3
|
3-4
|
4-5
|
5-6
|
6-10
|
- Xây dựng mốc độ cao: Nơi khó khăn,
xa xôi có thể dùng độ cao giả định; có thể lợi dụng tảng đá lớn, nền đá gốc
chắc chắn để làm mốc độ cao;
- Quy trình đo: Xác định chiều rộng
sông bằng sào tiêu, căng dây hoặc máy toàn đạc; đo sâu và đo lưu tốc tại các
thủy trực;
- Vẽ các mặt cắt dọc và ngang:
+ Sông chính: Tỷ lệ vẽ mặt cắt dọc từ
1:100.000 đến 1:50.000, mặt cắt ngang từ 1:1.000 đến 1:500;
+ Sông, suối nhỏ: Tỷ lệ vẽ mặt cắt dọc
từ 1:50.000 đến 1:10.000, mặt cắt ngang từ 1:500 đến 1:200.
- Các yếu tố bắt buộc đo đạc: Mực
nước; lưu lượng;
- Thời gian đo:
+ Thời gian đo điều tra mỗi mùa cạn ít
nhất là 3 tháng (kể từ lần đo đầu tiên đến lần đo cuối cùng trong một mùa cạn);
+ Trong một tháng ít nhất phải đo 2
lần, mỗi mùa cạn đo ít nhất 12 lần, giảm số lần đo ở thời kỳ kiệt ổn định;
+ Khi có mưa vừa, thời gian lần đo
tiếp theo sớm nhất là 5 ngày.
- Chế độ đo:
+ Mùa kiệt: Với vùng không ảnh hưởng
triều đo 2 ốp vào lúc 7h và 19h; với vùng ảnh hưởng triều đo liên tục 24h vào
giờ tròn;
+ Mùa lũ: Với vùng không ảnh hưởng
triều đo 4 ốp vào lúc 1h, 7h, 13h và 19h; với vùng ảnh hưởng triều đo liên tục
24h vào giờ tròn.
d) Lấy và bảo quản mẫu nước phân tích
trong phòng thí nghiệm:
- Mật độ điểm lấy mẫu;
- Vị trí lấy mẫu đảm bảo các yêu cầu
sau:
+ Trước các công trình khai thác sử
dụng nước về phía thượng lưu;
+ Tại các vị trí đo mặt cắt ngang và
đo mực nước, lưu lượng;
+ Lấy mẫu cách mặt nước từ 20 – 30cm,
cách mép nước tối thiểu 1m.
- Quy trình lấy mẫu và bảo quản mẫu để
quan trắc chất lượng nước mặt thực hiện theo các quy định hiện hành;
- Phương pháp phân tích xác định các
thông số chất lượng nước mặt thực hiện theo hướng dẫn của các tiêu chuẩn quốc
gia hiện hành hoặc tiêu chuẩn phân tích tương ứng của các tổ chức quốc tế;
phương pháp đánh giá sai số kết quả phân tích được thực hiện theo quy định hiện
hành.
đ) Điều tra các công trình khai thác
sử dụng nước;
Cần xác định các nội dung chi tiết
như: Nhiệm vụ công trình; quy mô, kích thước công trình; phạm vi cấp nước; hiện
trạng làm việc thực tế của công trình.
e) Chỉnh lý số liệu điều tra thực địa,
bảo dưỡng thiết bị máy móc hàng ngày:
- Chỉnh lý hàng ngày:
+ Kiểm tra, chỉnh lý tài liệu, sổ nhật
ký điều tra thực địa;
+ Kiểm tra, chỉnh lý các tài liệu, kết
quả điều tra từ các vị trí điều tra;
+ Sơ bộ nhận định khối lượng các thông
tin đã điều tra để điều chỉnh kế hoạch, phương án lộ trình (nếu có);
+ Liệt kê những tài liệu, số liệu thu
thập được, phân thành các nhóm;
+ Chuẩn hóa tài liệu thu thập, tổ chức
thành các tệp tin hay bảng biểu;
+ Chỉnh lý tài liệu; Kiểm tra tính hợp
lý của tài liệu theo không gian và thời gian dựa vào các tương quan quy luật
trạm trên, trạm dưới, điều kiện diễn biến khí tượng thủy văn và ảnh hưởng của
các điều kiện tự nhiên, xã hội và ảnh hưởng của các nhân tố liên quan;
+ Tính toán kết quả các yếu tố đo đạc điều
tra khảo sát.
- Chỉnh lý theo mùa thực địa (hay theo
năm) phục vụ công việc nghiệm thu hàng năm:
+ Hoàn thiện các thông tin, dữ liệu điều
tra thực địa;
+ Xử lý, chỉnh lý các kết quả điều
tra;
+ Tổng hợp kết quả điều tra thực địa,
xây dựng sơ đồ, biểu bảng thống kê;
+ Xây dựng báo cáo kết quả điều tra
thực địa. g) Điều tra, thu thập thông tin bổ sung.
Sau khi rà soát quá trình điều tra
thực địa, nếu có vấn đề phát sinh ảnh hưởng tới kết quả của quá trình điều tra
hoặc ảnh hưởng tới công tác đánh giá sau này thì cần tiến hành điều tra, thu
thập bổ sung.
Điều 10.
Công tác nội nghiệp
1. Thu thập, rà soát thông tin, dữ
liệu trước khi thực địa và triển khai công tác điều tra, đánh giá tài nguyên
nước mặt:
a) Thu thập các thông tin, dữ liệu
liên quan đến vùng điều tra:
- Thu thập các dự án có liên quan đến
vùng điều tra, các loại bản đồ (bản đồ địa hình, hành chính, thảm phủ thực
vật);
- Khoanh vùng, giới hạn phạm vi điều
tra trên bản đồ;
- Sơ bộ xác định các sông thuộc đối
tượng điều tra trên bản đồ;
- Thu thập tài liệu phục vụ điều tra:
+ Tổng quan về vị trí địa lý, điều
kiện tự nhiên của khu vực: Vị trí địa lý, địa hình, đất đai và lớp thảm phủ
thực vật;
+ Tổng quan về điều kiện khí tượng
thủy văn của lưu vực: Hệ thống mạng lưới sông suối, đặc trưng hình thái sông
suối trong vùng nghiên cứu, mạng lưới trạm đo khí tượng thủy văn, tình hình
quan trắc và liệt tài liệu, đánh giá chất lượng tài liệu, đặc điểm khí hậu (chế
độ nhiệt, số giờ nắng, chế độ ẩm, chế độ mưa bốc hơi, gió, bão, áp thấp nhiệt
đới); đặc điểm thủy văn (dòng chảy năm và chế độ dòng chảy năm, phân phối dòng
chảy năm, biến động dòng chảy năm, dòng chảy mùa lũ, dòng chảy mùa cạn, dòng
chảy bùn cát);
+ Tổng quan về hiện trạng các công
trình khai thác, sử dụng nước trong khu vực: Số lượng công trình; quy mô công trình;
năng lực công trình;
+ Tổng quan về nhu cầu sử dụng nước và
khả năng đáp ứng nguồn nước cho các mục đích sử dụng trong khu vực: Yêu cầu cấp
nước phát triển sản xuất nông nghiệp và chăn nuôi; yêu cầu cấp nước sinh hoạt;
yêu cầu cấp nước cho sản xuất công nghiệp; yêu cầu nước cho nuôi trồng thủy
sản; sử dụng nước trong thủy điện; duy trì dòng chảy hạ lưu của sông; yêu cầu
về phòng chống lũ;
+ Tổng quan về điều kiện và định hướng
phát triển kinh tế - xã hội.
b) Rà soát, thống kê, đánh giá tính
đầy đủ, mức độ tin cậy của các thông tin, dữ liệu đã thu thập:
Những thông tin, số liệu, dữ liệu bao
gồm:
- Những số liệu, dữ liệu phục vụ trực
tiếp cho dự án;
- Những số liệu, dữ liệu phục vụ gián
tiếp cho dự án;
- Những số liệu, dữ liệu có thể sử
dụng tính toán;
- Những số liệu, dữ liệu mang tính
chất tham khảo.
c) Thống kê, lập danh mục các thông
tin, dữ liệu đã thu thập.
Lập bảng thống kê danh mục các thông
tin, dữ liệu phục vụ cho công tác điều tra, đánh giá tài nguyên nước mặt. Khung
cấu trúc bảng được quy định trong phụ lục 2D: Các
mẫu bảng thống kê.
d) Rà soát, lập kế hoạch triển khai dự
án:
- Rà soát các kết quả điều tra đã thu
thập được, các văn bản giao kế hoạch thực hiện các dạng công tác để nắm rõ khối
lượng, tiến độ, mục tiêu kế hoạch năm hoặc bước dự án do cấp có thẩm quyền phê
duyệt, mối tương quan giữa bước kế hoạch với mục tiêu, nhiệm vụ tổng thể của dự
án;
- Lập kế hoạch, tiến độ các dạng công
tác chính theo yêu cầu nhiệm vụ được giao;
- Lựa chọn thời gian: Mùa lũ, mùa kiệt
phải đảm bảo an toàn cho điều tra viên và đảm bảo yêu cầu thu thập cập nhật
thông tin kịp thời.
đ) Chuẩn bị nội dung làm việc:
- Thống kê các cơ quan đơn vị cần tham
vấn thông tin;
- Xây dựng kế hoạch làm việc cụ thể và
thông báo trước với các đơn vị cần tham vấn thông tin.
e) Giao nhiệm vụ cho các nhóm thực
hiện.
Phân công nhiệm vụ cụ thể cho các nhóm
trước khi ra hiện trường, mỗi nhóm tối thiểu 3 người và có 1 nhóm trưởng.
2. Tổng hợp, chỉnh lý, xử lý thông
tin, dữ liệu thu thập sau quá trình điều tra thực địa và kết quả điều tra thực
địa theo các nội dung đánh giá:
a) Rà soát, phân loại, các thông tin,
dữ liệu thu thập, điều tra thực địa phục vụ cho việc đánh giá; lập bảng thống
kê tài liệu và khả năng sử dụng của các tài liệu đó cho các chuyên đề đánh giá.
Mẫu bảng thống kê được quy định trong phụ lục 2D:
Các mẫu bảng thống kê..
b) Xử lý, tổng hợp thông tin, dữ liệu
và xây dựng các biểu, bảng, đồ thị:
- Lập danh mục các đoạn sông cạn kiệt,
mất dòng; các đoạn sông bồi xói, sạt lở; các đoạn sông xảy ra lũ lụt; các đoạn
sông phân lưu, nhập lưu; các đoạn sông bị ô nhiễm hoặc có dấu hiệu bị ô nhiễm;
- Lập các loại đồ thị diễn biến hiện
trạng khai thác, sử dụng nước mặt theo thời gian; đồ thị biểu diễn thành phần
hóa học, chất lượng nước; đồ thị dự báo nhu cầu sử dụng nước mặt của các khu
vực trong tương lai.
c) Lập các sơ đồ điều tra tài nguyên
nước mặt: Sơ đồ các đoạn sông cạn kiệt, mất dòng; các đoạn sông bồi xói, sạt
lở; các đoạn sông xảy ra lũ lụt; các đoạn sông phân lưu, nhập lưu; các đoạn
sông bị ô nhiễm hoặc có dấu hiệu bị ô nhiễm.
3. Ứng dụng công cụ mô hình toán:
a) Phân tích, tổng hợp và lựa chọn
công cụ mô hình mô phỏng:
- Tổng hợp các công cụ mô hình đánh
giá, mô phỏng số lượng nước và biện luận cho việc lựa chọn công cụ mô phỏng;
- Thiết lập tiêu chí xây dựng mạng sơ
đồ tính toán thủy văn, thủy lực;
- Phân tích, biện luận và lựa chọn
phương pháp xây dựng sơ đồ tính.
b) Thực hiện việc mô phỏng số lượng
nước theo không gian và thời gian trên các lưu vực sông:
- Rà soát lại việc lựa chọn công cụ mô
hình mô phỏng;
- Xem xét tình hình tài liệu và khả
năng đáp ứng và chuẩn hóa thông tin dữ liệu;
- Xem xét khả năng phối hợp, liên kết
với các công cụ hỗ trợ khác;
- Phân tích, lựa chọn các chỉ tiêu
tính toán: Chỉ tiêu tính toán tưới, tiêu, phòng chống lũ; chỉ tiêu cấp nước
sinh hoạt, công nghiệp; chỉ tiêu duy trì dòng chảy hạ du;
- Xây dựng quy trình tính toán mô
phỏng và thực hiện việc mô phỏng số lượng nước theo không gian và thời gian
trên lưu vực: Xây dựng bản đồ mưa năm, quan hệ dòng chảy năm ~ mưa năm; tính
dòng chảy năm thiết kế QP, dòng chảy năm ứng với các tần suất thiết kế, dòng
chảy chuẩn Q0, tính phân phối dòng chảy năm thiết kế,; tính dòng chảy lũ thiết
kế, dòng chảy kiệt thiết kế; xác định hệ số biến động dòng chảy năm Cvy
c) Hiệu chỉnh, kiểm định, đánh giá kết
quả tính toán mô phỏng, khả năng mô phỏng, chất lượng mô phỏng:
- Phân tích, tổng hợp các kết quả bài
toán hiệu chỉnh để làm đầu vào cho bài toán kiểm định;
- Phân tích, đánh giá chất lượng bài
toán kiểm định và biện luận khả năng đưa vào thực tiễn;
- Nhận xét, đánh giá, lập hồ sơ báo
cáo kết quả và chuyển giao công nghệ.
4. Phân tích, đánh giá hiện trạng,
diễn biến tài nguyên nước mặt:
a) Phân tích, đánh giá các đặc trưng
hình thái sông, lưu vực sông, đặc điểm hồ chứa, ao hồ tự nhiên thuộc đối tượng điều
tra theo các nhóm thông tin sau:
- Các thông tin chung về số lượng,
phạm vi phân bố, hướng chảy, diện tích, chiều dài, độ rộng, độ dốc, mật độ lưới
sông của lưu vực; mô đun dòng chảy;
- Đặc trưng hình thái sông, lưu vực
sông và các yếu tố liên quan, gồm: Các thông số đặc trưng hình thái sông, lưu
vực sông; các hiện tượng lũ, lũ quét; hiện trạng cạn kiệt, mất dòng, đổi dòng;
- Đặc trưng của hồ chứa, ao hồ tự
nhiên và các yếu tố liên quan, gồm: Các thông số kỹ thuật của hồ chứa, các
thông số đặc trưng của ao hồ tự nhiên; mục đích sử dụng, phạm vi cấp nước của
hồ chứa, ao hồ tự nhiên; hiệu quả sử dụng của từng hồ chứa;
- Đặc điểm các yếu tố tự nhiên và các
ảnh hưởng đến chế độ dòng chảy như địa hình, thảm phủ thực vật, lớp phong hóa,
hiện trạng sử dụng đất, các công trình khai thác, sử dụng nước mặt và các yếu
tố khác.
b) Phân tích, đánh giá đặc điểm, diễn
biến của tài nguyên nước mưa theo lưu vực sông, đơn vị hành chính và vùng điều
tra về lượng mưa tháng, mùa, năm; phân bố lượng mưa theo thời gian và không
gian; ảnh hưởng của lượng mưa đến chế độ dòng chảy;
c) Phân tích, đánh giá đặc điểm, diễn
biến số lượng tài nguyên nước mặt theo lưu vực sông, đơn vị hành chính và vùng điều
tra, bao gồm:
- Đánh giá tổng lượng nước trung bình;
- Xác định tổng lượng nước tương ứng
với các mức bảo đảm khác nhau;
- Đặc điểm, đặc trưng phân bố nguồn
nước sông theo không gian;
- Đặc điểm phân phối trong năm theo
các tháng, mùa lũ, mùa kiệt;
- Biến đổi tổng lượng nước trong thời
kỳ nhiều năm;
- Các đặc trưng dòng chảy trong mùa
kiệt, tình hình hạn hán, thiếu nước trên các lưu vực sông;
- Đặc điểm, đặc trưng dòng chảy lũ:
Lưu lượng lũ lớn nhất, mô đun dòng chảy đỉnh lũ;
- Đặc điểm nguồn nước của các hồ chứa;
hồ, ao tự nhiên.
d) Phân tích, đánh giá chất lượng nước
mặt theo lưu vực sông, đơn vị hành chính và vùng điều tra, bao gồm:
- Đánh giá khái quát chất lượng nước
theo các mục đích sử dụng khác nhau;
- Đánh giá khái quát tính chất vật lý,
độ tổng khoáng hóa, hàm lượng các thành phần hóa học cơ bản; sự biến đổi của
các đặc trưng chất lượng nước qua các thời kỳ;
- Đặc điểm vùng triều, vùng ô nhiễm
làm ảnh hưởng đến chất lượng các công trình khai thác chính;
- Khoanh vùng chất lượng nước đáp ứng
cho các mục đích sử dụng.
đ) Đánh giá khả năng khai thác, sử
dụng tài nguyên nước mặt phục vụ cho các mục đích, bao gồm: Sinh hoạt, sản xuất
công nghiệp, canh tác nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, thủy điện, giao thông
thủy, dịch vụ du lịch, các mục đích khác.
e) Xác định các vấn đề nổi cộm liên
quan đến tài nguyên nước mặt.
Phân tích, đánh giá tổng hợp hiện trạng
tài nguyên nước mặt và tác động của điều kiện tự nhiên, đặc điểm phát triển
kinh tế - xã hội để xác định các vấn đề nổi cộm liên quan đến tài nguyên nước
mặt.
Nội dung các bước thực hiện tham khảo
trong phụ lục 3: Tổng hợp, xây dựng hồ sơ sản phẩm
kết quả điều tra, đánh giá.
5. Chuẩn bị nội dung thông tin và biên
tập các bản đồ a) Chuẩn bị nội dung thông tin cho các bản đồ:
- Bản đồ tài liệu thực tế tài nguyên
nước mặt:
+ Hiện trạng hệ thống sông, suối, hồ
chứa, hồ ao tự nhiên, các công trình khai thác, sử dụng nước mặt trên sông;
+ Hiện trạng hệ thống sông, hồ: mạng
lưới sông; sự phân bố các hồ chứa, đập dâng, ao, hồ tự nhiên;
+ Hiện trạng sử dụng đất, thảm phủ
thực vật trên lưu vực sông;
+ Các tuyến điều tra tổng hợp, các điểm
điều tra chi tiết.
- Bản đồ tài nguyên nước mặt:
+ Mạng lưới sông, suối, hồ chứa, đập
dâng, hồ, ao tự nhiên;
+ Lượng mưa năm trung bình của các lưu
vực sông;
+ Tổng lượng nước năm trung bình của
các lưu vực sông;
+ Mô đun dòng chảy năm trung bình của
các lưu vực sông;
+ Tổng lượng nước mùa kiệt trung bình
của các lưu vực sông;
+ Tổng lượng nước 3 tháng kiệt nhất;
+ Tổng lượng nước tháng kiệt nhất;
+ Mô đun dòng chảy tháng kiệt nhất;
+ Lưu lượng nước trung bình tháng nhỏ
nhất;
+ Mô đun dòng chảy tháng nhỏ nhất;
+ Lưu lượng nước trung bình tháng lớn
nhất;
+ Mô đun đỉnh lũ lớn nhất.
- Bản đồ hiện trạng chất lượng nước
mặt:
+ Mạng lưới sông, suối, hồ chứa, đập
dâng, hồ, ao tự nhiên, các công trình khai thác sử dụng trên sông;
+ Các thông số đo nhanh chất lượng
nước sông hồ;
+ Các thông số theo kết quả đo đạc,
phân tích chất lượng nước.
b) Biên tập các bản đồ.
Các bản đồ được biên tập theo quy định
hiện hành của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Chương IV
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 11.
Tổ chức thực hiện
1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang
Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương, Cục trưởng Cục Quản lý tài nguyên nước, Tổng Giám đốc Trung
tâm Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước quốc gia, Thủ trưởng các đơn vị trực
thuộc Bộ và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư
này.
2. Cục Quản lý tài nguyên nước có
trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.
Điều 12.
Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 07 tháng 4 năm 2014.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có
vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài
nguyên và Môi trường để nghiên cứu sửa đổi, bổ sung./.
Nơi nhận:
-
Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ TN&MT;
- Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cổng thông tin điện tử Chính Phủ, Công báo;
- Lưu: VT, TNN, TNNQG, KH&CN, PC.
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thái Lai
|
PHỤ LỤC THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH KỸ THUẬT ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ TÀI NGUYÊN NƯỚC MẶT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2014/TT-BTNMT ngày 17 tháng 02 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1: MẪU SỔ NHẬT KÝ ĐIỀU TRA KHẢO SÁT TÀI NGUYÊN
NƯỚC MẶT
MẪU SỔ
NHẬT KÝ ĐIỀU TRA KHẢO SÁT TÀI NGUYÊN NƯỚC MẶT
1. Kích thước sổ:
13x19 cm
2. Trình bày trang
bìa
(Đầu tờ bìa) Tên cơ
quan chủ quản
Tên đơn vị thực
hiện
(Giữa tờ bìa viết chữ
in nét đậm)
SỔ NHẬT KÝ
ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT TÀI NGUYÊN NƯỚC MẶT
Vùng:
……………………..
Quyển số:
…………………
(Dưới tờ bìa)
Năm …………
Gáy sổ nhật ký ghi tên người khảo
sát…, quyển số…, từ điểm… đến điểm…
3. Trình bày trang
bìa trong:
trên và giữa trang như trình bày ở trang bìa
(Phía dưới của trang ghi)
Họ tên người sử dụng: …………………….
Ngày bắt đầu: ……………………………..
Ngày kết thúc: ………………………………
Từ điểm khảo sát số ………. đến số ………….
Ai nhặt được xin chuyển lại theo địa
chỉ ……………………………
……………………………………………………………………….
Xin cảm ơn
4. Sổ nhật ký phải
đánh số trang
- Sổ nhật ký chỉ ghi một mặt trang bên
phải và có canh lề phải, trái, trên, dưới;
- Trang 1 ghi các chỉ dẫn, dấu hiệu
quy ước thống nhất về ghi chép của chủ biên (hoặc tổ kỹ thuật thi công)
- Trang tiếp theo ghi mục lục các hành
trình;
- Hành trình số: cần có mục đích,
nhiệm vụ và kết thúc hành trình phải có tổng kết hành trình;
- Hình vẽ minh hoạ, ảnh … để ở trang
bên trái;
- Nội dung mô tả các điểm khảo sát
tuân thủ đúng hướng dẫn chuyên môn.
PHỤ
LỤC 2:
MẪU PHIẾU ĐIỀU TRA, SỔ ĐO VÀ CÁC BẢNG BIỂU
PHỤC VỤ QUÁ TRÌNH ĐIỀU TRA THỰC ĐỊA
A – MẪU
PHIẾU ĐIỀU TRA
Mẫu số
01-ĐT/NM
ĐƠN VỊ
CHỦ TRÌ
ĐƠN VỊ THỰC HIỆN
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………,
ngày…. tháng…. năm 20…
|
PHIẾU ĐIỀU
TRA TÀI NGUYÊN NƯỚC MẶT
CÁC SÔNG CHÍNH, ĐOẠN SÔNG QUAN TRỌNG
(DỰ
ÁN:………………………………………………………………………….)
Số
hiệu:………………..
1. Tên sông:
- Tên sông trên bản
đồ:
|
|
- Tên sông địa
phương:
|
|
2. Vị trí địa lý:
- Điểm đầu:
Xã, huyện, tỉnh:
|
|
Tọa độ
|
X:
|
|
Y:
|
|
- Điểm cuối:
Xã, huyện, tỉnh:
|
|
Tọa độ
|
X:
|
|
Y:
|
|
- Điểm khảo sát:
Xã, huyện, tỉnh:
|
|
Tọa độ
|
X:
|
|
Y:
|
|
3. Các thông số của
sông:
Độ dài đoạn sông:
|
|
(km) Độ rộng lòng
sông:
|
|
(m)
|
Độ rộng bờ sông
trái:
|
|
(m) Độ rộng bờ sông
phải:
|
|
(m)
|
Độ sâu mực nước:
|
|
(m) Tốc độ dòng
chảy (ước lượng):
|
|
(m/s)
|
|
|
|
|
|
|
4. Đặc điểm đoạn
sông:
- Lòng sông:
..................................................................................................................
- Bãi sông:
.....................................................................................................................
- Bờ sông:
......................................................................................................................
5. Các công trình,
các hoạt động khai thác sử dụng nước mặt trên sông
Hồ chứa: □ Đập dâng: □ Trạm
bơm: □ Cống: □
Khác:
|
|
Số hiệu phiếu điều
tra công trình:
|
|
|
|
|
6. Đặc điểm hệ sinh
thái thủy sinh
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
7. Số hiệu mẫu nước:
.............................................................................................
Thời gian lấy mẫu:
....................................................................................................
8. Các thông tin về
kết quả đo đạc, khảo sát chất lượng nước tại hiện trường:
Màu:
|
|
Mùi:
|
|
Vị:
|
|
pH:
|
|
DO:
|
|
(mg/l)
|
Nhiệt độ nước:
|
|
(oC)
|
Độ dẫn điện:
|
|
(mS/cm)
|
Độ mặn:
|
|
(‰)
|
Khác:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9. Thông tin khác:
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
10. Sơ họa vị trí
công trình trong hệ thống
CÁN BỘ
ĐIỀU TRA
Mẫu số
02-ĐT/NM
ĐƠN VỊ
CHỦ TRÌ
ĐƠN VỊ THỰC HIỆN
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………,
ngày……. tháng…… năm 20…
|
PHIẾU ĐIỀU
TRA TÀI NGUYÊN NƯỚC MẶT
ĐOẠN SÔNG CẠN KIỆT MẤT DÒNG
(DỰ ÁN:
……………………………………………………………………..)
Số
hiệu:………………..
1. Tên sông:
- Tên sông trên bản
đồ:
|
|
- Tên sông địa
phương:
|
|
2. Vị trí địa lý:
- Điểm đầu:
Xã, huyện, tỉnh:
|
|
Tọa độ
|
X:
|
|
Y:
|
|
- Điểm cuối:
Xã, huyện, tỉnh:
|
|
Tọa độ
|
X:
|
|
Y:
|
|
- Điểm khảo sát:
Xã, huyện, tỉnh:
|
|
Tọa độ
|
X:
|
|
Y:
|
|
3. Các thông số của
sông:
Độ dài đoạn sông:
|
|
(km) Độ rộng lòng
sông:
|
|
(m)
|
Độ rộng bờ sông
trái:
|
|
(m) Độ rộng bờ sông
phải:
|
|
(m)
|
Độ sâu mực nước:
|
|
(m) Tốc độ dòng
chảy (ước lượng):
|
|
(m/s)
|
Mực nước kiệt nhất:
|
|
(m)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Đặc điểm đoạn
sông:
- Lòng sông:
..................................................................................................................
- Bãi sông:
.....................................................................................................................
- Bờ sông:
......................................................................................................................
5. Thời gian xảy ra
cạn kiệt, mất dòng:
a. Xảy ra thường
xuyên: □
b. Xảy ra vào mùa kiệt:
|
Từ tháng
|
|
Đến tháng
|
|
c. Thời gian kiệt
nhất trong năm:
|
|
Tháng
|
|
d. Thời gian xuất
hiện kiệt lịch sử:
|
|
6. Mức độ cạn kiệt,
mất dòng lịch sử:
Cản trở giao thông thủy: □ Không
đảm bảo cấp nước: □ Không có dòng chảy □
7. Nguyên nhân cạn
kiệt, mất dòng:
a. Do khai thác:
Hồ chứa: □
|
Đập dâng: □
|
Công trình khác:
|
|
b. Nguyên nhân
khác:
|
|
c. Không rõ nguyên
nhân: □
8. Số hiệu mẫu nước:.......................................................................................
Thời gian lấy mẫu:..............................................................................................
9. Các thông tin về
kết quả đo đạc, khảo sát chất lượng nước tại hiện trường:
Màu:
|
|
Mùi:
|
|
Vị:
|
|
pH:
|
|
DO:
|
|
(mg/l)
|
Nhiệt độ nước:
|
|
(oC)
|
Độ dẫn điện:
|
|
(mS/cm)
|
Độ mặn:
|
|
(‰)
|
Khác:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10. Thông tin khác:
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
11. Sơ họa vị trí điều
tra
CÁN BỘ
ĐIỀU TRA
Mẫu số
03-ĐT/NM
ĐƠN VỊ
CHỦ TRÌ
ĐƠN VỊ THỰC HIỆN
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………,
ngày… tháng… năm 20…
|
PHIẾU ĐIỀU
TRA TÀI NGUYÊN NƯỚC MẶT
ĐOẠN SÔNG ĐÃ XẢY RA LŨ LỤT
(DỰ ÁN:
……………………………………………………………………………)
Số
hiệu:………………..
1. Tên sông:
- Tên sông trên bản
đồ:
|
|
- Tên sông địa
phương:
|
|
2. Vị trí địa lý:
- Điểm đầu:
Xã, huyện, tỉnh:
|
|
Tọa độ
|
X:
|
|
Y:
|
|
- Điểm cuối:
Xã, huyện, tỉnh:
|
|
Tọa độ
|
X:
|
|
Y:
|
|
- Điểm khảo sát:
Xã, huyện, tỉnh:
|
|
Tọa độ
|
X:
|
|
Y:
|
|
3. Đặc điểm lòng
sông, bờ sông, bãi sông xảy ra lũ lụt:
Độ dài đoạn sông:
|
|
(km) Độ rộng lòng
sông:
|
|
(m)
|
Độ rộng bờ sông
trái:
|
|
(m) Độ rộng bờ sông
phải:
|
|
(m)
|
Độ sâu mực nước:
|
|
(m) Tốc độ dòng
chảy (ước lượng):
|
|
(m/s)
|
Mực nước lũ lớn
nhất
|
|
(m)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Phạm vi ảnh hưởng
bởi lũ lụt/lũ quét:
STT
|
Thôn,
làng, xã
|
Quận,
huyện
|
Tỉnh
|
Diện
tích ngập lụt
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
5. Số hiệu mẫu nước:
.......................................................................................................
Thời gian lấy mẫu:
....................................................................................................
6. Thông tin khác:
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
7. Sơ họa vị trí đoạn xảy ra lũ lụt
CÁN BỘ ĐIỀU
TRA
Mẫu số 04-ĐT/NM
ĐƠN VỊ CHỦ
TRÌ
ĐƠN VỊ THỰC HIỆN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….,
ngày….. tháng….. năm 20…
|
PHIẾU ĐIỀU
TRA TÀI NGUYÊN NƯỚC MẶT
ĐOẠN SÔNG BỒI XÓI, SẠT LỞ
(DỰ ÁN:
…………………………………………………………………………)
Số
hiệu:………………..
1. Tên sông:
- Tên sông trên bản
đồ:
|
|
- Tên sông địa
phương:
|
|
2. Vị trí địa lý:
- Điểm đầu:
Xã, huyện, tỉnh:
|
|
Tọa độ
|
X:
|
|
Y:
|
|
- Điểm cuối:
Xã, huyện, tỉnh:
|
|
Tọa độ
|
X:
|
|
Y:
|
|
- Điểm khảo sát:
Xã, huyện, tỉnh:
|
|
Tọa độ
|
X:
|
|
Y:
|
|
3. Đặc điểm đoạn sông
bị bồi/xói:
a. Đoạn sông bị bồi
Vị trí: Bờ phải □ Bờ trái □
Tọa độ điểm đầu:
|
X:
|
|
Y:
|
|
|
Tọa độ điểm cuối:
|
X:
|
|
Y:
|
|
|
Chiều dài đoạn bồi:
|
|
(m) Chiều rộng đoạn bồi:
|
|
(m)
|
b. Đoạn sông bị xói:
Vị trí: Bờ phải □ Bờ
trái □
Tọa độ điểm đầu:
|
X:
|
|
Y:
|
|
Tọa độ điểm cuối:
|
X:
|
|
Y:
|
|
Chiều dài đoạn xói:
|
|
(m)
|
|
|
c. Đặc điểm địa hình,
địa chất:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
4. Đặc điểm dòng chảy tại thời điểm điều
tra:
Hướng dòng chảy tại thời điểm điều
tra:................................................................
Độ sâu mực nước:
|
|
(m)
|
|
Tốc độ dòng chảy tại thời điểm điều
tra (ước lượng):
|
|
(m/s)
|
|
|
|
|
|
|
5. Mức độ thiệt hại
do bồi, xói:
Diện tích đất nông
nghiệp bị ảnh hưởng:
|
|
(ha)
|
Số nhà dân bị ảnh
hưởng:
|
|
|
Số nhà dân bị di dời:
|
|
|
Công trình bị ảnh
hưởng/số lượng:
|
|
|
Cầu:
|
|
Cống:
|
|
Trạm bơm:
|
|
|
Khác:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Nguyên nhân bồi, xói:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
7. Đặc điểm lớp phủ thực vật:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
8. Số hiệu mẫu nước:
.............................................................................................
Thời gian lấy mẫu:
....................................................................................................
9. Các thông tin về kết quả đo đạc,
khảo sát chất lượng nước tại hiện trường:
Màu:
|
|
Mùi:
|
|
Vị:
|
|
pH:
|
|
DO:
|
|
(mg/l)
|
Nhiệt độ nước:
|
|
(oC)
|
Độ dẫn điện:
|
|
(mS/cm)
|
Độ mặn:
|
|
(‰)
|
Khác:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10. Thông tin khác:
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
11. Sơ họa vị trí
đoạn xảy ra bồi xói, sạt lở
CÁN BỘ
ĐIỀU TRA
Mẫu số
05-ĐT/NM
ĐƠN VỊ
CHỦ TRÌ
ĐƠN VỊ THỰC HIỆN
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……,
ngày…. tháng…. năm 20…
|
PHIẾU ĐIỀU
TRA TÀI NGUYÊN NƯỚC MẶT
ĐOẠN SÔNG CÓ NHẬP LƯU, PHÂN LƯU, THAY ĐỔI DÒNG CHẢY
(DỰ ÁN:
……………………………………………………………………………)
Số hiệu:………………..
1. Tên sông chính:
- Tên sông trên bản
đồ:
|
|
- Tên sông địa
phương:
|
|
2. Tên sông nhập lưu:/phân
lưu:
- Tên sông trên bản
đồ:
|
|
- Tên sông địa
phương:
|
|
3. Vị trí địa lý:
Xã, huyện, tỉnh:
|
|
Tọa độ
|
X:
|
|
Y:
|
|
4. Đặc điểm đoạn
sông:
- Lòng sông: ..................................................................................................................
- Bãi sông:
.....................................................................................................................
- Bờ sông: ......................................................................................................................
5. Đặc điểm dòng chảy
sông chính:
a. Hướng dòng chảy:
|
|
b. Tốc độ dòng chảy
trước khi nhập lưu/phân lưu:
|
|
(m/s)
|
c. Tốc độ dòng chảy
sau khi nhập lưu/phân lưu:
|
|
(m/s)
|
d. Độ rộng lòng
sông trước khi nhập lưu/phân lưu:
|
|
(m)
|
e. Độ rộng lòng
sông sau khi nhập lưu/phân lưu:
|
|
(m)
|
f. Độ sâu mực nước
trước khi nhập lưu/phân lưu:
|
|
(m)
|
g. Độ sâu mực nước
sau khi nhập lưu/phân lưu:
|
|
(m)
|
|
|
|
|
7. Đặc điểm dòng chảy
sông nhập lưu/phân lưu:
a. Hướng dòng chảy:
|
|
b. Tốc độ dòng chảy
|
|
(m/s)
|
c. Độ rộng lòng
sông
|
|
(m)
|
d. Độ sâu mực nước:
|
|
(m)
|
|
|
|
|
8.Mực nước lớn nhất,
nhỏ nhất, trung bình đã từng xảy ra trên từng nhánh:
Nhỏ nhất
|
|
Trung bình
|
|
Lớn nhất
|
|
|
|
9.Số hiệu mẫu nước:…………………………………………………………………..
Thời gian lấy mẫu:
....................................................................................................
10. Các thông tin về
kết quả đo đạc, khảo sát chất lượng nước tại hiện trường:
Màu:
|
|
Mùi:
|
|
Vị:
|
|
pH:
|
|
DO:
|
|
(mg/l)
|
Nhiệt độ nước:
|
|
(oC)
|
Độ dẫn điện:
|
|
(mS/cm)
|
Độ mặn:
|
|
(‰)
|
Khác:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11. Thông tin khác:
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
12. Sơ họa vị trí
đoạn sông nhập lưu, phân lưu, thay đổi dòng chảy
CÁN BỘ
ĐIỀU TRA
Mẫu số
06-ĐT/NM
ĐƠN VỊ
CHỦ TRÌ
ĐƠN VỊ THỰC HIỆN
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………..,
ngày….. tháng….. năm 20…
|
PHIẾU ĐIỀU
TRA TÀI NGUYÊN NƯỚC MẶT
ĐOẠN SÔNG CÓ HIỆN TƯỢNG Ô NHIỄM, SUY THOÁI
CHẤT LƯỢNG NƯỚC
(DỰ ÁN:
………………………………………………………………………)
Số
hiệu:………………..
1. Tên sông:
- Tên sông trên bản
đồ:
|
|
- Tên sông địa
phương:
|
|
2. Vị trí địa lý:
- Điểm đầu:
Xã, huyện, tỉnh:
|
|
Tọa độ
|
X:
|
|
Y:
|
|
- Điểm cuối:
Xã, huyện, tỉnh:
|
|
Tọa độ
|
X:
|
|
Y:
|
|
- Điểm khảo sát:
Xã, huyện, tỉnh:
|
|
Tọa độ
|
X:
|
|
Y:
|
|
3. Đặc điểm của đoạn
sông:
Hướng dòng chảy:
|
|
Độ dài đoạn sông (km)
|
|
Độ rộng lòng sông (m)
|
|
Độ rộng bờ trái (m)
|
|
Độ rộng bờ phải (m)
|
|
Độ sâu mực nước (m)
|
|
|
|
Tốc độ dòng chảy (ước lượng) (m/s)
|
|
|
4. Nguyên nhân gây ô nhiễm, suy thoái
nguồn nước:
Công nghiệp:
|
|
Dịch vụ:
|
|
Nông nghiệp:
|
|
Thủy sản:
|
|
Y tế:
|
|
Nước thải sinh hoạt:
|
|
Nguyên nhân khác:
|
|
Thông tin về nguồn
xả:
STT
|
Tên
nguồn thải
|
Tọa độ
|
Đặc điểm
nguồn thải
|
Lượng
thải (m3/ngày.đêm)
|
Mức độ
xử lý
|
X
|
Y
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
(5) Đặc điểm nguồn
thải: Sinh hoạt (SH), Nông nghiệp (NN), Công nghiệp (CN)
(7) Mức độ xử lý:
Không xử lý (K), Sơ bộ (SB), Sinh học (SH), Hóa học (HH)
5. Mức độ, phạm vi
ảnh hưởng:
STT
|
Phạm vi
ảnh hưởng
|
Các hoạt
động bị ảnh hưởng
|
Ghi chú
|
Thôn, xã
|
Huyện
|
Tỉnh
|
SH
|
CN
|
NN
|
CHN
|
TS
|
Khác
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Mô tả diễn biến
chất lượng nước:…………………………………………………
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
7. Số hiệu mẫu nước:
.............................................................................................
Thời gian lấy mẫu:
....................................................................................................
8. Các thông tin về
kết quả đo đạc, khảo sát chất lượng nước tại hiện trường:
Màu:
|
|
Mùi:
|
|
Vị:
|
|
pH:
|
|
DO:
|
|
(mg/l)
|
Nhiệt độ nước:
|
|
(oC)
|
Độ dẫn điện:
|
|
(mS/cm)
|
Độ mặn:
|
|
(‰)
|
Khác:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9. Thông tin khác:
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
10. Sơ họa vị trí
nguồn xả trong hệ thống
CÁN BỘ
ĐIỀU TRA
Mẫu số
07-ĐT/NM
ĐƠN VỊ
CHỦ TRÌ
ĐƠN VỊ THỰC HIỆN
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………..,
ngày….. tháng….. năm 20…
|
PHIẾU ĐIỀU
TRA TÀI NGUYÊN NƯỚC MẶT
ĐOẠN SÔNG CÓ HỒ CHỨA, ĐẬP DÂNG
(DỰ ÁN:
…………………………………………………………………….)
Số
hiệu:………………..
1. Tên sông:
- Tên sông trên bản
đồ:
|
|
- Tên sông địa
phương:
|
|
2. Loại công trình: Hồ chứa: □
Đập dâng: □
Số hiệu phiếu điều
tra công trình:
|
|
3. Thông tin về công
trình:
a. Vị trí địa lý:
|
Tọa độ
|
X:
|
|
Y:
|
|
Xã, huyện, tỉnh:
|
|
b. Các thông số chính
của hồ, đập:
Cao trình đỉnh đập:
|
(m)
|
|
Tổng dung tích:
|
|
(tr.m3)
|
Dung tích hữu ích:
|
|
(tr.m3)
|
Dung tích chết:
|
|
(tr.m3)
|
Mực nước chết:
|
|
(m)
|
Mực nước dâng bình
thường:
|
|
(m) Mực nước gia
cường:
|
|
(m)
|
Diện tích mặt nước
ứng với mực nước dâng bình thường:
|
|
(tr.m3)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c. Lưu lượng xả (m3)
d. Quy trình vận hành Có: □ Không:
□
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
e. Mục đích sử dụng:
Tưới: □ Phát điện: □ Thủy sản: □ Du
lịch: □ Cấp nước nông thôn: □
Cấp nước đô thị: □ Cấp nước cho KCN: □
Cấp nước cho SX công nghiệp: □
Cấp nước cho khai khoáng: □
Mục đích khác:
|
|
g. Số hiệu mẫu nước:
|
|
|
Thời gian lấy mẫu:
....................................................................................................
h. Các thông tin về
kết quả đo đạc, khảo sát chất lượng nước tại hiện trường:
Màu:
|
|
Mùi:
|
|
Vị:
|
|
pH:
|
|
DO:
|
|
(mg/l)
|
Nhiệt độ nước:
|
|
(oC)
|
Độ dẫn điện:
|
|
(mS/cm)
|
Độ mặn:
|
|
(‰)
|
Khác:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Thông tin về đoạn
sông sau hồ chứa, đập dâng:
a. Đặc điểm hình
dạng, địa hình, cấu tạo địa chất lòng sông, bờ sông
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
b. Đặc điểm dòng
chảy:
- Hướng dòng chảy:
|
|
|
- Tốc độ dòng chảy:
|
|
(m/s)
|
- Độ sâu dòng chảy:
|
|
(m)
|
c. Mục đích sử dụng:
Tưới: □ Phát điện: □ Thủy sản: □ Du
lịch: □ Cấp nước nông thôn: □
Cấp nước đô thị: □ Cấp nước cho KCN: □
Cấp nước cho SX công nghiệp: □
Cấp nước cho khai khoáng: □
Mục đích khác:
|
|
d. Số hiệu mẫu nước:
|
|
|
Thời gian lấy mẫu:
....................................................................................................
e. Các thông tin về
kết quả đo đạc, khảo sát chất lượng nước tại hiện trường
Màu:
|
|
Mùi:
|
|
Vị:
|
|
pH:
|
|
DO:
|
|
(mg/l)
|
Nhiệt độ nước:
|
|
(oC)
|
Độ dẫn điện:
|
|
(mS/cm)
|
Độ mặn:
|
|
(‰)
|
Khác:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Thông tin khác:
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
6. Sơ họa vị trí công
trình trong hệ thống
CÁN BỘ
ĐIỀU TRA
Mẫu số
08-ĐT/NM
ĐƠN VỊ
CHỦ TRÌ
ĐƠN VỊ THỰC HIỆN
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………..,
ngày….. tháng….. năm 20…
|
PHIẾU ĐIỀU
TRA TÀI NGUYÊN NƯỚC MẶT
ĐOẠN SÔNG TRÊN RANH GIỚI HÀNH CHÍNH, RANH GIỚI VÙNG
(DỰ ÁN:
………………………………………………………………………………)
Số
hiệu:………………..
1. Tên sông:
- Tên sông trên bản
đồ:
|
|
- Tên sông địa
phương:
|
|
2. Vị trí địa lý:
- Điểm đầu:
Xã, huyện, tỉnh:
|
|
Tọa độ
|
X:
|
|
Y:
|
|
- Điểm cuối:
Xã, huyện, tỉnh:
|
|
Tọa độ
|
X:
|
|
Y:
|
|
- Điểm khảo sát:
Xã, huyện, tỉnh:
|
|
Tọa độ
|
X:
|
|
Y:
|
|
3. Các thông số của
sông:
Hướng dòng chảy:
|
|
Độ dài đoạn sông (km)
|
|
Độ rộng lòng sông (m)
|
|
Độ rộng bờ trái (m)
|
|
Độ rộng bờ phải (m)
|
|
Độ sâu mực nước (m)
|
|
|
|
Tốc độ dòng chảy (ước lượng) (m/s)
|
|
|
4. Đặc điểm hình dạng, địa hình, cấu
tạo lòng sông, bãi bờ:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
5. Đặc điểm thảm thực vật:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
6. Loại công trình khai thác sử dụng:
Hồ chứa: □ Đập
dâng: □
Trạm bơm: □ Cống:
□
Khác:
|
|
Số hiệu phiếu điều tra công trình:
|
|
|
|
|
7. Mối quan hệ của nguồn nước nằm giữa
hai phần lưu vực hoặc hai đơn vị hành chính khác nhau:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
8. Số hiệu mẫu nước: ..............................................................................................
Thời gian lấy mẫu:
....................................................................................................
9. Các thông tin về
kết quả đo đạc, khảo sát chất lượng nước tại hiện trường:
Màu:
|
|
Mùi:
|
|
Vị:
|
|
pH:
|
|
DO:
|
|
(mg/l)
|
Nhiệt độ nước:
|
|
(oC)
|
Độ dẫn điện:
|
|
(mS/cm)
|
Độ mặn:
|
|
(‰)
|
Khác:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10. Thông tin khác:
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
11. Sơ họa vị trí điều
tra
CÁN BỘ
ĐIỀU TRA
Mẫu số
09-ĐT/NM
ĐƠN VỊ
CHỦ TRÌ
ĐƠN VỊ THỰC HIỆN
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………..,
ngày….. tháng….. năm 20…
|
PHIẾU ĐIỀU
TRA TÀI NGUYÊN NƯỚC MẶT
ĐOẠN SÔNG CHỊU ẢNH HƯỞNG TRIỀU VÀ XÂM NHẬP MẶN
(DỰ ÁN:
……………………………………………………………………………)
Số
hiệu:………………..
1. Tên sông:
- Tên sông trên bản
đồ:
|
|
- Tên sông địa
phương:
|
|
2. Vị trí địa lý:
- Điểm đầu:
Xã, huyện, tỉnh:
|
|
Tọa độ
|
X:
|
|
Y:
|
|
- Điểm cuối:
Xã, huyện, tỉnh:
|
|
Tọa độ
|
X:
|
|
Y:
|
|
- Điểm khảo sát:
Xã, huyện, tỉnh:
|
|
Tọa độ
|
X:
|
|
Y:
|
|
3. Đặc điểm đoạn
sông:
- Lòng sông:
..................................................................................................................
- Bãi sông:
.....................................................................................................................
- Bờ sông:
......................................................................................................................
4. Ranh giới xâm nhập
mặn:
- Thời điểm điều
tra:......................................................................................................
- Vị trí ranh giới:
...........................................................................................................
Tọa độ điểm khảo
sát
|
X:
|
|
Y:
|
|
5. Phạm vi ảnh hưởng
bởi thủy triều và xâm nhập mặn:
STT
|
Phạm vi
ảnh hưởng
|
Các hoạt
động bị ảnh hưởng
|
Ghi chú
|
Thôn, xã
|
Huyện
|
Tỉnh
|
Diện
tích XNM
|
SH
|
CN
|
NN
|
CHN
|
TS
|
Khác
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Mức độ ảnh hưởng
bởi thủy triều và xâm nhập mặn:………………………
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
7. Diễn biến độ mặn:……………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
8. Mục đích sử dụng
nước của đoạn sông:………………………………………
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
9. Số hiệu mẫu nước:
........................................................................................
Thời gian lấy mẫu: ...............................................................................................
10. Các thông tin về
kết quả đo đạc, khảo sát chất lượng nước tại hiện trường:
Màu:
|
|
Mùi:
|
|
Vị:
|
|
pH:
|
|
DO:
|
|
|
Nhiệt độ nước:
|
|
|
Độ dẫn điện:
|
|
|
Độ mặn:
|
|
|
Khác:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11. Thông tin khác:
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
12. Sơ họa vị trí điều
tra
CÁN BỘ
ĐIỀU TRA
Mẫu số
10-ĐT/NM
ĐƠN VỊ
CHỦ TRÌ
ĐƠN VỊ THỰC HIỆN
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………..,
ngày….. tháng….. năm 20…
|
PHIẾU ĐIỀU
TRA TÀI NGUYÊN NƯỚC MẶT
HỒ TỰ NHIÊN
(DỰ ÁN:
……………………………………………………………………………)
Số hiệu:………………..
1. Tên hồ:
- Tên hồ trên bản đồ:
|
|
- Tên hồ địa
phương:
|
|
2. Vị trí địa lý:
Xã, huyện, tỉnh:
|
|
3. Tọa độ hồ:
|
X:
|
|
Y:
|
|
4. Kích thước:
Độ rộng lòng sông:
|
|
(m)
|
Độ sâu mực nước:
|
|
(m)
|
Diện tích mặt nước:
|
|
(m2)
|
5. Đặc điểm địa chất
bờ và đáy hồ:……………………………………………….
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
6. Đặc điểm nguồn
nước hồ:
a. Độ sâu tại thời điểm
điều tra:
|
|
(m)
|
b. Độ sâu nhỏ nhất:
|
|
(m)
|
c. Độ sâu lớn nhất:
|
|
(m)
|
d. Dao động mực nước:
|
|
(m)
|
7. Diễn biến chất
lượng nước:………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
8. Số hiệu mẫu nước: ..............................................................................................
Thời gian lấy mẫu: ....................................................................................................
9. Các thông tin về
kết quả đo đạc, khảo sát chất lượng nước tại hiện trường:
Màu:
|
|
Mùi:
|
|
Vị:
|
|
pH:
|
|
DO:
|
|
(mg/l)
|
Nhiệt độ nước:
|
|
(oC)
|
Độ dẫn điện:
|
|
(mS/cm)
|
Độ mặn:
|
|
(‰)
|
Khác:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10. Thông tin khác:
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
11. Sơ họa vị trí hồ
CÁN BỘ
ĐIỀU TRA
Mẫu số
11-ĐT/NM
ĐƠN VỊ
CHỦ TRÌ
ĐƠN VỊ THỰC HIỆN
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………..,
ngày….. tháng….. năm 20…
|
PHIẾU ĐIỀU
TRA TÀI NGUYÊN NƯỚC MẶT
CÁC CÔNG TRÌNH KHAI THÁC QUY MÔ LỚN ẢNH HƯỞNG TỚI
SỐ LƯỢNG, CHẤT LƯỢNG NGUỒN NƯỚC
(DỰ ÁN:
……………………………………………………………………………………)
Số
hiệu:………………..
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên công trình
|
|
2. Vị trí công
trình
|
|
Xã, huyện, tỉnh:
|
|
Tọa độ:
|
X:
|
|
Y:
|
|
3. Nguồn nước khai
thác
|
Tên nguồn nước:
|
|
II. CÔNG TRÌNH KHAI THÁC, SỬ DỤNG
1. Loại công trình
khai thác, sử dụng
Hồ chứa: □ Trạm bơm:
□ Cống: □
2. Hiện trạng công
trình
Tốt: □ Xuống
cấp: □ Hư hỏng: □
3. Quy mô công trình
Lớn: □ Nhỏ: □
Vừa: □
4. Mục đích khai thác
sử dụng của công trình
Tưới: □ Phát điện: □ Thủy sản: □ Du
lịch: □ Cấp nước nông thôn: □
Cấp nước đô thị: □ Cấp nước cho KCN: □
Cấp nước cho SXCN: □
5. Nguồn nước khai
thác
Nguồn nước tự nhiên: Sông suối □ Hồ
chứa □
Công trình thủy lợi: □
Nguồn nước khác:
|
|
Lấy nước từ:
|
|
(Tên sông hoặc kênh
chính cấp nước cho công trình)
6. Tổ chức, cá nhân
đang quản lý khai thác, sử dụng
Tên tổ chức, cá
nhân quản lý:
|
|
Địa chỉ:
|
|
|
|
|
|
|
Thông tin khác
Năm xây dựng:
|
|
Năm hoạt động:
|
|
Nguồn vốn đầu tư:
|
|
Thời gian khai thác
trong năm:
|
Từ tháng:
|
|
Đến tháng:
|
|